rc2 tieng viet

52
MÁY NÉN TRC VÍT RC2 1 1.Gii thiu chung Máy nén trc vít bán kín Hanbell RC2 thì ñược phát trin ñặc bit cho ñiu hòa không khí và ngành lnh. Vi vic xây dng thiết kế hot ñộng ti cao, mi máy nén có hiu qucao và ñộ tin cy trong tt cñiu kin làm vic như kho lnh, hthng bơm nhit và lnh. Mi máy nén có thiết kế gn nht và tiến b5:6 hsơ bng sáng chế cho ñộng cơ quay trc vít, thiết kế ñể ñảm bo chc chn công sut và hiu qucao trong ñiu kin làm vic. Mi bphn thì ñược sn xut cn thn và kim tra bi máy mài và ñánh bóng ren, máy trung tâm CNC, và máy ño toñộ 3D. Mi máy nén ti Hanbell ñều theo chng nhn hthng cht lượng ISO9001. Chng nhn này ñảm bo chc chn ñó mi máy nén là ñược kim soát dưới quy trình cht lượng khc khe và cung cp dch vtt nht ñến khách hàng. Máy nén dòng RC2 ñang phát trin mi có skết hp mt piston cân bng α vi phân loi bc ñạn lc xuyên tâm và lc trc, kết ni làm mát du, kết ni bphun lng và economizer, bo vcun dây ñộng cơ PTC và bo vnhit ñộ ñầu ñẩy và kim soát nó, công tc mc ñộ du và công tc chênh lch áp sut du và nhiu cái khác. Thiết kế mi này có thñảm bo ñó máy nén có thñộ tin cy cao nht, bc ñạn có tui thdài nht trong sut quá trình làm vic nng và ñiu kin hot ñộng làm vic cao. Sách hướng dn kthut cha thông tin yêu cu cho sñiu khin, kích thướt, lp ñặt, hot ñộng, ng dng và nhng hư hng căn bn. Đim mnh ni dung ca cun sách hướng dn này là nó ñề nghnên ưu tiên cn tht liên quan ti ñiu khin, lp ñặt và hot ñộng ca máy nén RC2 liên quan ti vic ngăn chn bt cnguy him không cn thiết. Xin vui lòng liên hHanbell hoc nhà phân phi/ñại lý cho thông tin nhiu hơn hoc giúp ñỡ hơn na. 2.Đặc ñim kthut và miêu tthiết kế 2.1 Cách gi máy nén RC2 XXXX X Mã smôi cht lnh A: R134a B: R22, R407C,R404A, R507A Độ di ca máy nén ti 50Hz (m 3 /h) Phiên bn Kiu RC ln th2

Upload: huu-khoi-nguyen

Post on 04-Dec-2015

326 views

Category:

Documents


12 download

DESCRIPTION

CDU

TRANSCRIPT

Page 1: RC2 Tieng Viet

MÁY NÉN TRỤC VÍT RC2 1

1.Giới thi ệu chung Máy nén trục vít bán kín Hanbell RC2 thì ñược phát triển ñặc biệt cho ñiều hòa không khí và ngành lạnh. Với việc xây dựng thiết kế hoạt ñộng tải cao, mỗi máy nén có hiệu quả cao và ñộ tin cậy trong tất cả ñiều kiện làm việc như kho lạnh, hệ thống bơm nhiệt và lạnh. Mỗi máy nén có thiết kế gần nhất và tiến bộ 5:6 hồ sơ bằng sáng chế cho ñộng cơ quay trục vít, thiết kế ñể ñảm bảo chắc chắn công suất và hiệu quả cao trong ñiều kiện làm việc. Mỗi bộ phận thì ñược sản xuất cẩn thận và kiểm tra bởi máy mài và ñánh bóng ren, máy trung tâm CNC, và máy ño toạ ñộ 3D. Mỗi máy nén tại Hanbell ñều theo chứng nhận hệ thống chất lượng ISO9001. Chứng nhận này ñảm bảo chắc chắn ở ñó mỗi máy nén là ñược kiểm soát dưới quy trình chất lượng khắc khe và cung cấp dịch vụ tốt nhất ñến khách hàng.

Máy nén dòng RC2 ñang phát triển mới có sự kết hợp một piston cân bằng α với phân loại bạc ñạn lực xuyên tâm và lực trục, kết nối làm mát dầu, kết nối bộ phun lỏng và economizer, bảo vệ cuộn dây ñộng cơ PTC và bảo vệ nhiệt ñộ ñầu ñẩy và kiểm soát nó, công tắc mức ñộ dầu và công tắc chênh lệch áp suất dầu và nhiều cái khác. Thiết kế mới này có thể ñảm bảo ở ñó máy nén có thể có ñộ tin cậy cao nhất, bạc ñạn có tuổi thọ dài nhất trong suốt quá trình làm việc nặng và ñiều kiện hoạt ñộng làm việc cao.

Sách hướng dẫn kỹ thuật chứa thông tin yêu cầu cho sự ñiều khiển, kích thướt, lắp ñặt, hoạt ñộng, ứng dụng và những hư hỏng căn bản. Điểm mạnh nội dung của cuốn sách hướng dẫn này là nó ñề nghị nên ưu tiên cẩn thật liên quan tới ñiều khiển, lắp ñặt và hoạt ñộng của máy nén RC2 liên quan tới việc ngăn chặn bất cứ nguy hiểm không cần thiết. Xin vui lòng liên hệ Hanbell hoặc nhà phân phối/ñại lý cho thông tin nhiều hơn hoặc giúp ñỡ hơn nữa. 2.Đặc ñiểm kỹ thuật và miêu tả thiết kế 2.1 Cách gọi máy nén RC2 XXXX X

Mã số môi chất lạnh A: R134a B: R22, R407C,R404A, R507A

Độ dời của máy nén tại 50Hz (m3/h)

Phiên bản Kiểu RC lần thứ 2

Page 2: RC2 Tieng Viet

MÁY NÉN TRỤC VÍT RC2 2

2.2 Đặc ñiểm kỹ thuật máy nén RC2-A

Page 3: RC2 Tieng Viet

MÁY NÉN TRỤC VÍT RC2 3

RC2-B

Công suất không ñáng kể Tất cả công suất ở trên không bằng công suất lớn nhất của máy nén. Xin vui lòng liên hệ liên quan tới phần mềm lựa chọn công suất của Hanbell cho tỉ lệ dòng ñiện, dòng ñiện liên tục lớn nhất MCC, theo các ñiều kiện giá trị làm việc trong khi lựa chọn contactor,cable, cầu chì và dây …

Page 4: RC2 Tieng Viet

MÁY NÉN TRỤC VÍT RC2 4

2.3 Cấu trúc máy nén dòng RC2 Cấu trúc RC2-100, RC2-140, RC2-180

số Miêu tả số Miêu tả số Miêu tả số Miêu tả 1 Vỏ máy nén 9 Vỏ ñạn bộ chia tách

dầu 17 Vòng ñệm ñầu ñẩy 25 Dầu bôi trơn lạnh

2 Vỏ ñộng cơ 10 Pittông 18 Lò xo ñẩy 26 Mép bích ñầu hút 3 Bộ chia tách dầu 11 Pittông lò xo 19 Điểm khoá bạc ñạn 27 Mép bích ñầu ñẩy 4 Trục rotor 12 Pittông trượt 20 Rotor dương 28 Hộp ñiện 5 Trục Stator 13 Tấm kl phủ nhiều

bạc ñạn ngồi 21 bạc ñạn ñầu hút 29 Bulong

6 Trục rotor ñệm 14 Tổ hợp van trượt 22 Vỏ ñạn phin lọc dầu

30 Tấm kl phủ ñộng cơ dây ñiện

7 Trục rotor vòng ñệm 15 Khoá van trượt 23 Phin lọc hút 31 Van một chiều 8 Vách ngăn bộ chia

tách dầu 16 Bạc ñạn ñẩy 24 Bộ sưởi dầu

Page 5: RC2 Tieng Viet

MÁY NÉN TRỤC VÍT RC2 5

Cấu trúc RC2-170, RC2-200, RC2-230, RC2-260, RC2-300, RC2-310, RC2-340, RC2-370, RC2-410, RC2-470, RC2-510, RC2-580

số Miêu tả số Miêu tả số Miêu tả số Miêu tả 1 Vỏ máy nén 10 Pittông 19 Lò xo ñĩa 27 Dầu bôi trơn lạnh 2 Vỏ ñộng cơ 11 Pittông lò xo 20 Điểm khoá bạc ñạn 28 Mép bích ñầu hút 3 Bộ chia tách dầu 12 Pittông trượt 21 Rotor dương 29 Mép bích ñầu ñẩy 4 Trục rotor 13 Tấm kl phủ nhiều

bạc ñạn ngồi 22 bạc ñạn ñầu hút 30 Hộp ñiện

5 Trục Stator 14 Tổ hợp van solenoid 23 Bạc ñạn hút trong/ngoài vòng ñệm

31 Bulong

6 Trục rotor ñệm 15 Tổ hợp van trượt 23 Vỏ ñạn phin lọc dầu

32 Tiếp ñiểm nhiệt

7 Trục rotor vòng ñệm 16 Khoá van trượt 24 Vòng hướng dẫn dầu

33 Tấm kl phủ ñộng cơ dây ñiện

8 Vách ngăn bộ chia tách dầu

17 Bạc ñạn ñẩy 25 Phin lọc hút 34 Van một chiều

9 Vỏ ñạn bộ chia tách dầu

18 Vòng ñệm tĩnh ñầu ñẩy

26 Bộ sưởi dầu 35

Page 6: RC2 Tieng Viet

MÁY NÉN TRỤC VÍT RC2 6

Cấu trúc RC2 550, RC2 620

số Miêu tả số Miêu tả số Miêu tả số Miêu tả 1 Vỏ máy nén 10 Pittông 19 Lò xo ñĩa 27 Dầu bôi trơn lạnh 2 Vỏ ñộng cơ 11 Pittông lò xo 20 Điểm khoá bạc ñạn 28 Mép bích ñầu hút 3 Bộ chia tách dầu 12 Pittông trượt 21 Rotor dương 29 Mép bích ñầu ñẩy 4 Trục rotor 13 Tấm kl phủ nhiều

bạc ñạn ngồi 22 bạc ñạn ñầu hút 30 Hộp ñiện

5 Trục Stator 14 Tổ hợp van solenoid 23 Bạc ñạn hút trong/ngoài vòng ñệm

31 Bulong

6 Trục rotor ñệm 15 Tổ hợp van trượt 23 Vỏ ñạn phin lọc dầu

32 Tiếp ñiểm nhiệt

7 Trục rotor vòng ñệm 16 Khoá van trượt 24 Vòng hướng dẫn dầu

33 Tấm kl phủ ñộng cơ dây ñiện

8 Vách ngăn bộ chia tách dầu

17 Bạc ñạn ñẩy 25 Phin lọc hút 34 Van một chiều

9 Vỏ ñạn bộ chia tách dầu

18 Vòng ñệm tĩnh ñầu ñẩy

26 Bộ sưởi dầu 35

Page 7: RC2 Tieng Viet

MÁY NÉN TRỤC VÍT RC2 7

Cấu trúc RC2 610, RC2 710, RC2 790, RC2 830, RC2 930

số Miêu tả số Miêu tả số Miêu tả số Miêu tả 1 Vỏ máy nén 11 Pittông lò xo 21 Điểm khoá bạc ñạn 31 Mép bích ñầu hút 2 Vỏ ñộng cơ 12 Pittông trượt 22 Rotor dương 32 Mép bích ñầu ñẩy 3 Bộ chia tách dầu 13 Tấm kl phủ nhiều

bạc ñạn ngồi 23 bạc ñạn ñầu hút 33 Hộp ñiện

4 Trục rotor 14 Tổ hợp van solenoid 24 Bạc ñạn hút trong/ngoài vòng ñệm

34 Bulong

5 Trục Stator 15 Tổ hợp van trượt 25 Vòng hướng dẫn dầu

35 Tiếp ñiểm nhiệt

6 Trục rotor ñệm 16 Khoá van trượt 26 Kính xemmức ñộ dầu

36 Tấm kl phủ ñộng cơ dây ñiện

7 Trục rotor vòng ñệm 17 Bạc ñạn ñẩy 27 Vỏ ñạn phin lọc dầu

37 Van một chiều

8 Vách ngăn bộ chia tách dầu

18 Vòng ñệm tĩnh ñầu ñẩy

28 Phin lọc hút

9 Vỏ ñạn bộ chia tách dầu

19 Lò xo ñĩa 29 Bộ sưởi dầu

10 Pittông 20 Pittông cân bằng∝ 30 Dầu bôi trơn lạnh

Page 8: RC2 Tieng Viet

MÁY NÉN TRỤC VÍT RC2 8

Cấu trúc RC2 1090, RC2 1280, RC2 1520

số Miêu tả số Miêu tả số Miêu tả số Miêu tả 1 Vỏ máy nén 9 Trục rotor vòng ñệm 17 Vòng cố ñịnh ñẩy 25 Tiếp ñiểm nhiệt 2 Vỏ ñộng cơ 10 Pittông 18 Lò xo ñĩa 26 Bạc ñạn ñẩy

trong/ngoài vòng ñệm

3 Vỏ phủ ñộng cơ 11 Pittông lò xo 19 Điểm khoá bạc ñạn 27 Tấm kl bịt kín 4 Bạc ñạn ngồi 12 Pittông trượt 20 Rotor dương 28 Mép bích cổng tiết

kiệm 5 Xylanh pittông 13 Tấm kl phủ nhiều

bạc ñạn ngồi 21 bạc ñạn ñầu hút 29 Kết nối dầu vào

6 Trục Stator 14 Tổ hợp van ñiện từ 22 Vòng ñệm phía hút 30 phủ xylanh pittông 7 Trục rotor ñệm 15 Tổ hợp van trượt 23 Kính xem mức ñộ

lỏng 31

8 Trục rotor vòng ñệm 16 Bạc ñạn ñẩy 24 Vít công suất

2.4 Đặc ñiểm thiết kế Máy nén trục vít Hanbell biểu tượng cấu tạo ñơn giản và vững chắc, bởi loại bỏ một vài bộ phận như nhiều pittông, nhiều vòng pittông, ñĩa van, bơm dầu, liên kết cơ cái mà tìm trong sự chuyển ñộng qua lại của máy nén. Với sự loại ra các bộ phận như trên thì máy nén trục vít có kết quả ít ồn, rung thấp nhất, ñộ tin cậy và tính bền cao nhất. Máy nén trục vít Hanbell có 2 trục quay thiết kế chuyển dịch nhau và với 5:6 hồ sơ bằng sáng chế gần nhất và tiến bộ cho ñộng cơ quay trục vít. Động cơ trục vít ở vị trí chính xác tại cả hai cuối ñầu hút và ñầu ñẩy trong khi quay tiếp xúc với bạc ñạn, tức là bạc ñạn trục và bạc ñạn xuyên tâm. Ba pha, hai cực, truyền ñộng ñộng cơ cảm ứng vỏ lồng sóc quay máy nén.Động cơ quay là bộ phận trên trục của motơ trục vít dương. Sự làm mát của ñộng cơ là ñạt ñược bởi hơi hút môi chất lạnh. Đặc ñiểm kỹ thuật máy nén

Page 9: RC2 Tieng Viet

MÁY NÉN TRỤC VÍT RC2 9

Giới hạn của tất cả sản phẩm: Dòng máy nén RC2 gồm có 26 loại với giới hạn chuyển dời từ 98/118 m3/h lên ñến 1523/1828 m3/h(50/60 Hz) cho môi chất lạnh khác và ứng dụng khác nhau. Bằng sáng chế nhiều quốc gia của ñộng cơ trục vít hiệu quả cao: với tỉ lệ mới 5:6 ñộng cơ trục vít hiệu quả cao là có bằng sáng chế tại Đài Loan, Anh, Mỹ, Nhật và Trung Quốc. Mẫu rotor mới này thể tích lớn, hiệu quả cao là ñược thiết kế ñặc biệt cho từng loại môi chất lạnh. Trục vít rotor mới hiệu quả cao hơn là ñã hoàn thành bởi sử dụng máy trung tâm chính xác cao CNC, máy khía rãnh rotor, máy ñánh bóng rotor. Quá trình kiểm soát chặt chẽ ISO9001 và sử dụng thiết bị kiểm tra chính xác như là máy ño ñạc toạ ñộ ZEISS 3D, ñảm bảo chắc chắn hiệu quả cao, chất lượng cao, ñộ ồn thấp và ñộ rung thấp. Dòng máy nén trục vít Hanbell RC phân phối cho toàn thế giới. Động cơ hiệu quả cao: Phân loại lõi thép tổn thất thấp với ñặc biệt thiết kế rãnh làm mát ñộng cơ RC cộng với trong và ngoài môi chất lạnh, hướng dẫn thiết kế hơi môi chất lạnh hút xuyên qua ñộng cơ cung cấp thực hiện ñược hiệu quả hoạt ñộng cao nhất không có vấn ñề khi hoạt ñộng trong ñiều kiện nặng. Bạc ñạn tuổi thọ cao và ñộ tin cậy cao: Máy nén trục vít sử dung kết hợp 11 bạc ñạn trục và xuyên tâm và piston cân bằng α thiết kế thông minh cho tuổi thọ bạc ñạn và ñộ tin cậy máy nén cao hơn Vỏ bọc kép rotor: Cấu trúc vỏ kép mạnh với gân bên trong, có thiết kế ñộ ồn nhỏ nhất và chắc chắn cứng . Vỏ rotor thì ñược sản xuất bằng sắt xám ñúc FC25 vững chắc vô cùng, vì vậy không dãn nở thậm chí tại áp suất cao.Ở ñây vỏ ñược làm dưới sự giúp ñỡ của máy tính trung tâm và sử dụng máy ño ñạc cơ khí chính xác cao nhằm tăng ñộ tin cậy và tăng năng suất. Mép bích trực tiếp trên bộ chia tách dầu: Một bình thông ñược làm vật liệu dễ kéo sợi FC500 thiết kế ñặc biệt chống lại áp suất cao và hoạt ñộng hiệu quả cao nhất. Quản lý dầu ñơn giản, bộ chia tách dầu 3 cấp, thiết bị không cho ñộng sương ở áp suất thấp và ñể ñảm bảo chắc chắn giảm rất ít môi chất lạnh trong dầu và duy trì ñộ nhớt trong dầu cao. Ki ểm soát công suất chính xác:Van trượt kiểm soát công suất là vị trí trong xilanh máy nén.Van thì ñược khởi ñộng bởi áp suất dầu trong bình chứa dầu và chức năng của nó là ñến cho vào hoặc khai thông dầu hoặc từ van ñiện từ, phụ thuộc vào áp suất khác nhau. Cảm thụ tính hiệu ñiện tử: Dòng máy nén trục vít RC2 là ñược trang bị với dãy bảo vệ nhiệt ñộ PTC cho kiểm tra nhiệt ñộ ñầu ñẩy và nhiệt ñộ cuộn dây ñộng cơ tốt như trật tự pha và mất pha. Ngoài ra nó trang bị với công tắc mức ñộ dầu ñến bộ kiểm tra mức ñộ của dầu, công tắc chênh lệch áp suất và van giảm tải áp suất cho ứng dụng lựa chọn. Có thể lắp vào với thêm làm mát:Vị trí cổng kết nối phun lỏng tại vỏ ñộng cơ và trong buồng nén, cổng kết nối làm mát dầu, và cổng kết nối economizer áp suất trung bình cho ứng dụng phù hợp ñề nghị khách hàng. Dòng máy nén RC2 không chỉ tiếp tục ñặc ñiểm dòng máy nén của RC có hiệu quả cao và ñộ tin cậy thiết kế phương pháp ở trên nhưng là chỉ thiết kế gần ñây thêm vào những ưu ñiểm ñể ñáp ứng nhu cầu khách hàng cần tương thích hơn: 1. Thiết kế ñộng cơ hiệu qủa cao thích hợp nhất cho môi chất lạnh tương ứng, ñiều kiện hoạt ñộng và nguồn ñiện. 2. Dựa trên khung của máy nén RC2, thêm 9 kiểu bởi tăng thể tích hút của rotor trục vít ( hơn 20% ở ñó của kiểu mẫu RC gốc) ñể cung cấp giá thành giảm xuống và nhiều sự chọn lựa cho phù hợp yêu cầu của khách hàng.

Page 10: RC2 Tieng Viet

MÁY NÉN TRỤC VÍT RC2 10

3. Kiểm soát công suất kép của từng bước hoặc liên tục tạo cho máy có ñộ chính xác và ñộ tin cậy (lựa chọn) 4. Hoạt ñộng tiết kiệm với cổng phao ECO có thể hiệu qủa dưới 1 phần tải và ñầy tải. Miêu tả chi tiết của mỗi ñặc ñiểm thiết kế mới là cho trong chương theo sau. 2.5 Quá trình của sự nén Như biễu diễn hình 6 bên dưới, trong lúc rotor quay ăn khớp có sự thay ñổi từ phía hút ñến phía ñẩy. Sự ăn khớp rotor kèm theo một không gian làm việc, cái mà giảm liên tục như nó dịch chuyển trong trực tiếp dọc trục. Nguyên nhân ở ñây một cam cấu hình V giữa mỗi cam dương và âm. Không gian cam này tăng lên ñến kích thước lớn nhất (quá trình hút và bịt kín). Như rotor quay hơn nữa,k sự ăn khớp mới trên phía hút ñóng không gian cam hình V. Một không gian cam là sau ñó vẫn giảm không ñổi bởi tiếp tục ăn khớp bên trong của cam(quá trình nén). Sự thu nhỏ trong không gian cam lấy một khoảng không gian trên phía hút của rotor hướng về phía ñấy. Thể tích giảm ñều ñều và nó thì bằng cách nén trong ñiều kiện bịt kín. Ngay khi ñỉnh của răng rotor là tự do ñến cổng ra ngoài, hơi ñường ñẩy ở áp suất cao và dòng ñến bình chia tách dầu nơi gas có áp suất cao sẽ bị chia tách từ dầu bôi trơn. Kích thước và hình học của ñường ñẩy xác ñịnh ñược gọi “ t ỉ lệ thể tích bên trong Vi”. Đây là tỉ lệ xem như một ñịnh nghĩa mối quan hệ áp suất hoạt ñộng tỉ lệ ñể tránh tổn thất ñến dưới hoặc vượt qua sự nén.

(C) Đẩy (B) Sự nén (A) Hút và bịt kín

Hình 6 Quá trình nén 2.6 Hệ thống kiểm soát công suất Máy nén trục vít dòng RC2 là trang bị với hệ thống kiểm soát công suất 3 bước hoặc 4 bước hoặc hệ thống kiểm soát công suất liên tục( không cấp). Cả hai hệ thống kiểm soát công suất bao gồm một modul van trượt, pittông thanh, xilanh, pittông và vòng pittông.Van trượt và pittông kết nối bởi pittong thanh. Quy tắc hoạt ñộng sử dụng áp suất dầu ñể lái pittông trong xi lanh. Nhìn hình 7 dòng dầu bôi trơn từ bình hứng dầu xuyên qua vỏ phin lọc dầu và mao phụ sau ñó ñiền vào trong xilanh ñến vị trí áp suất dầu cao hơn phía bên phải áp lực lò xo cộng với gas áp suất cao.Vị trí áp suất khác nhau là nguyên nhân pittông dịch chuyển hướng về bên phải trong xilanh. Khi van trượt dịch chuyển hướng về phía bên phải thì hiệu quả sự nén thể tích trong buồng nén tăng lên. Ở ñây có nghĩa là ñộ chuyển dời của hơi môi chất lạnh cũng tăng như kết quả công suất lạnh cũng tăng. Tuy nhiên khi bất kì bước van ñiện từ (3-4 bước kiểm soát công suất) mở ra dầu ở áp suất cao trong xylanh vòng qua ñến cổng hút, ñây là nguyên nhân pittông và van trượt dịch chuyển hướng về phía bên trái, và sau ñó một vài hơi môi chất lạnh ñi vòng từ buồng nén trở lại cuối ñường hút. Như một kết quả công suất của lạnh giảm bởi vì chuyển dời thu nhỏ của môi chất lạnh ñi vào trong hệ thống. Pittông lò xo là ñược sử dụng ấn pittông trở lại vị trí gốc của nó, tức là vị trí tải thấp nhất trong liên quan ñến giảm dòng ñiện ñang bắt ñầu cho tới khởi ñộng. Nếu máy nén bắt ñầu

Page 11: RC2 Tieng Viet

MÁY NÉN TRỤC VÍT RC2 11

tại công suất ñầy tải nó có kết quả bên trong vượt qua kết quả ban ñầu. Ống mao sử dụng ñể duy trì và cản trở một lượng dầu phù hợp ñi vào bên trong xilanh. Sự ñiều biến van ñiện từ (SV1 và SV2) là kiểm soát bởi bộ ñiều chỉnh vi sóng và công tắc nhiệt ñộ ñến vị trí bộ ñiều biến pittông nhẹ nhàng với công suất ra ngoài ổn ñịnh. Nếu vỏ ñạn phin lọc dầu, ống mao, hoặc bộ ñiều biến van ñiện từ là không làm việc tốt trong hệ thống kiểm soát công suất, ñây có thể có kết quả bất bình thường và không hiệu quả của hệ thống kiểm soát công suất. Trước khi ngừng máy nén, Hanbell khuyên chắc chắn nên ñể van ñiện từ không tải của từng bước hệ thống kiểm soát hoặc là van ñiện từ công suất nhỏ nhất của từng bước hệ thống kiểm soát nên giữ mở từ 30 ñến 60 giây ở ñó áp suất dầu trong xilanh và sau ñó ngắt ñiện. Khi máy nén hoạt ñộng trở lại, nó là ở vị trí không tải cho bắt ñầu ánh sáng ñèn.

4 bước kiểm soát công suất Kiểm soát công suất liên tục

Hình 7 Hệ thống kiểm soát công suất 2.7 3 hoặc 4 bước hệ thống kiểm soát công suất Ở ñó là hai (cho RC2-100,RC2-140, RC2-180) hoặc 3 (cho 22 loại) van ñiện từ trang bị trên máy nén ở ñó công suất kiểm soát máy nén cho công suất nhỏ nhất( vui lòng coi lại vấn ñề 2.2 cho công suất nhỏ nhất khác nhau của mỗi loại) ñến ñầy tải 100%. Ở ñây là 2 hoặc 3 thường ñóng van ñiện từ ở ñó là sử dụng ñến kiểm soát công suất khác nhau cần tìm. Cho loại máy nén hệ thống kiểm soát công suất 3 hoặc 4 bước, nó thì ñược dùng cho chuỗi nhỏ %-66-%100 ,nhỏ %-50-%75-%100 tải công suất của máy nén và sử dụng chuỗi của 100%-66%-nhỏ, 100%-75%-50%-nhỏ% ñến không tải công suất. Nếu % nhỏ công suất chủ yếu giữ chạy trong thời gian dài, vấn ñề của dầu hồi, ñộng cơ lạnh, nhiệt ñộ ñầu ñẩy cao nên phải xem xét ñúng ñắn ñể kiểm soát bởi thêm phụ kiện như là công tắc mức ñộ dầu cho kiểm tra mức ñộ dầu, thiết bị phun lỏng cho cuộn dây ñộng cơ lạnh và giảm nhiệt ñộ ñầu ñẩy.( hình 8)

Page 12: RC2 Tieng Viet

MÁY NÉN TRỤC VÍT RC2 12

Hình 8 4 bước kiểm soát công suất

Số TT

Bộ phận Số TT

Bộ phận Số TT

Bộ phận

1 Phin lọc hút 7 Bạc ñạn ñẩy 13 Ống mao phụ 2 Gas vào( P0) 8 Váchngănchiatách dầu 14 Van ñiện từ (min%) SV1 3 Động cơ 9 Gas ra(dầuáp suất cao) 15 Van ñiện từ (50% của

ñầy tải) SV3 4 Vỏ ñạn phin lọc dầu 10 Dầu bôi trơn 16 Van ñiện từ(75-100%

của ñầy tải) SV2 5 Bạc ñạn hút 11 Bộ chia tách dầu

không ñộng sương 17 Van trượt

6 Rotor ñực 12 Gas ra(dầuáp suất cao) 18 vớiRC2-100,RC2-140, RC2-180,thì bỏ qua SV2

Hệ thống kiểm soát công suất RC2-170,

RC2-200-1520

SV1(NC) SV2(NC) SV3(NC)

100% tải Không năng lượng Không năng lượng Không năng lượng 75% tải Không năng lượng Năng lượng Không năng lượng 50% tải Không năng lượng Không năng lượng Năng lượng 25%tải(chokhởiñộng) Năng lượng Không năng lượng Không năng lượng

Hệ thống kiểm soát công suất RC2-100,140,180

SV1(NC) SV2(NC)

100% tải Không năng lượng Không năng lượng 66% tải Không năng lượng Năng lượng 33% tải (cho khởi ñộng) Năng lượng Không năng lượng Chú ý: Cho hệ thống kiểm soát công suất 3 hoặc 4, Hanbell trang bị với loại van ñiện từ loại thường ñóng (NC) như tiêu chuẩn phụ kiện. Để trang bị loại van ñiện từ thường mở (NO) vui lòng ghi rõ nó ñến Hanbell xác nhận ñặt hàng. a. Công suất nhỏ nhất %

Page 13: RC2 Tieng Viet

MÁY NÉN TRỤC VÍT RC2 13

Khi máy nén bắt ñầu khởi ñộng van ñiện từ SV1 có năng lượng và pittông là ở trong vị trí công suất nhỏ nhất, vì thế thậm chí dầu ñến từ bình chứa dầu tiếptục phun vào bên trong xilanh xuyên qua ống mao phụ, dầu áp suất cao trong xilanh ñi vòng trực tiếp bên trong cổng hút, vì thế pittông là giữ yên ñến vị trí ban ñầu của nó. Chắc chắn lấy ít nhất 30 giây sau mỗi khởi ñộng của máy nén tại ñây cấp áp suất thấp. Sau ñó máy nén có thể tăng dần tải.Lời khuyên chắc chắn ñến có năng lượng cho van ñiện từ SV1 1-3 phút trước khi khởi ñộng máy nén ñể chắc chắn van trượt là ở vị trí công suất phần trăm nhỏ nhất.

Hình 9 Công suất nhỏ nhất %

b. 50% công suất (bỏ qua RC2-100, 140, 180 ) Khi van ñiện từ của SV3 có năng lượng bởi bộ ñiều chỉnh nhiệt ñộ, áp suất dầu cao trong bình chứa dầu ñi vào bên trong xilanh ñể ñóng van % nhỏ nhất ở ñó ñẩy pittông dịch chuyển về phía vị trí mà ñó một lỗ chính xác vị trí 50% dầu trở về ống hút theo ống dẫn sau ñó pittông giữ cố ñịnh trên vị trí ñó.

Hình 10 50% công suất

c.75%/66% công suất Khi van ñiện từ của SV2 có năng lượng. Van ñiện từ 50% sẽ ngắt nguồn ñồng thời áp suất cao của dầu chuyển về phía vị trí mà ñó một lỗ chính xác vị trí 75%/66% dầu trở về ống hút theo ống dẫn sau ñó pittông giữ cố ñịnh trên vị trí ñó.

Hình 11 75%/66% công suất

d. 100% tải Khi tất cả 2/3 bộ ñiều biến là ngắt nguồn, dầu áp suất cao ñ ivào trong xilanh tiếp tục ñể ấn pittông dịch chuyển

về phía hút tăng dần cho ñến khi van trượt sờ tới vị trí cuối buồng nén và pittông cũng gần tới ñiểm chết của nó

Page 14: RC2 Tieng Viet

MÁY NÉN TRỤC VÍT RC2 14

hoàn toàn ở ñó không xảy ra sự cố ñi vòng gas.Vì thế ñầy tải ñạt ñượ Nó là lời khuyên chắc chắn ñể khởi ñộng/ngừng như hình minh hoạ trên.

Hình 12 100% tải công suất

Hình 13 Chuỗi khởi ñộng/ ngừng và nhiệt ñộ/ñiều biến của máy nén ñơn Nhiệt ñộ nước chilled

Đòi hỏi ñể khởi ñộng/ngừng khoẻ máy nén như hình minh hoạ ở trên Chú ý 1. Nhiệt ñộ T và T’ở trên nên xác ñịnh bởi kinh nghiệm của thiết kế hệ thống và sẵn sàng ứng dụng cho người sử dụng cuối . 2. Thời gain t1và t2 nên lâu hơn 60 giây như lời khuyên. 3. Kiểm soát công suất còn lại tại tải % thấp nhất sau khi khởi ñộng hoặc trước khi ngừng và có thể chịu ñựng cho 30-60 giây. 2.8 Hệ thống kiểm soát công suất liên tục( liên tục) Hệ thống kiểm soát công suất liên tục, mộ van ñiện từ thường mở SV2( có tải) và một van ñiện từ thường ñóng SV1( cho không tải) ñược trang bị trong và ngoài pittông xilanh tương ứng. Đây hai van ñiện từ kiểm soát bởi bộ ñiều chỉnh nhiệt ñộ nước và bộ ñiềuchỉnh vi mạch, công suất lạnh kể từ ñây có thể ñiều biến tại bất cứ nơi ñâu trong phạm vi từ %nhỏ- 100%. Nó rất quan trọng cho bất cứ bộ ñiều chỉnh ñể kiểm soát tải và không tải trong ñiềukiện ổn ñịnh. Để cho bộ ñiều biến nhẹ Hanbell lắp một ống mao trong ñường dầu có tải và thêm một van cửa trên ñường dầu không tải ñể tránh tốc ñộ nhanh của tải và không tải xảy ra.

Khởi ñộng

Điểm cài ñặt + 2T

Ngừng

Điểm cài ñặt + T

Điểm cài ñặt ( mục tiêu) Điểm cài ñặt –T’

Page 15: RC2 Tieng Viet

MÁY NÉN TRỤC VÍT RC2 15

Hình 14 Kiểm soát công suất liên tục

Số TT

Bộ phận Số TT

Bộ phận Số TT

Bộ phận

1 Phin lọc hút 7 Bạc ñạn ñẩy 13 Ống mao phụ 2 Gas vào( P0) 8 Váchngănchiatách dầu 14 Vanñiệntừ

(thường mở) SV2 3 Động cơ 9 Gas ra(dầuáp suất cao) 15 Van ñiện

từ(thường ñóng) SV1

4 Vỏ ñạn phin lọc dầu 10 Dầu bôi trơn 16 Cửa 5 Bạc ñạn hút 11 Bộ chia tách dầu

không ñộng sương 17 Van trượt

6 Rotor ñực 12 Gas ra(dầuáp suất cao) SV1 SV2 Khởi ñộng Năng lượng Năng lượng Tải Không năng lượng Không năng lượng Không tải Năng lượng Năng lượng Ổn ñịnh Không năng lượng Năng lượng Chú ý: 1. Cho hệ thống kiểm soát liên tục, Hanbell trang bị một loại van ñiện từ thường mở (tải) và loại van ñiện từ thường ñóng ( không tải) phụ kiện tiêu chuẩn. Nếu nó là cần thiết ñể trang bị một loại van ñiện từ khác vui lòng ghi rõ nó với Hanbell trước khi xác nhận ñặt hàng. 2. Không trang bị van cửa hoặc trang bị với van cửa tải ñến yêu cầu phù hợp với hệ thống vui lòng ghi rõ nó với Hanbell trước khi xác nhận ñặt hàng. a. Tải Khi cả hai van ñiện từ là không có năng lượng thì van thường mở SV2 sẽ tiếp tục

phun dầu vào bên trong pittông xilanh và không ñi vòng của dầutrong thường

Page 16: RC2 Tieng Viet

MÁY NÉN TRỤC VÍT RC2 16

ñóng SV1 sẽ xảy ra cho ñến khi công suất ñạt ñến ñấy tải.

b. Không tải Khi cả hai van ñiện từ có năng lượng thì dầu trong pittong xilanh băng ngang qua ñến cổng hút.

c. Ổn ñịnh/ giữ yên Khi van SV2 có năng lượng và van SV1 không có năng lượng, pittông có thể giữ trong vị trí ổn ñịnh và giữ yên.

Quy tắc kiểm soát công suất liên tục/ từng bước

KHÔNG TẢI Hình 16 Công suất không tải

ỔN ĐỊNH/ GIỮ Hình 17 Công suất ổn ñịnh/giữ

TẢI Hình 16 Công suất tải

Khởi ñộng

Page 17: RC2 Tieng Viet

MÁY NÉN TRỤC VÍT RC2 17

…. - Nhiệt ñộ nước chilled U - Không tải S - Ổn ñịnh (giữ) L - Tải

Chú ý: 1. Nhiệt ñộ T và T’ở trên nên xác ñịnh bởi kinh nghiệm của thiết kế hệ thống và sẵn sàng ứng dụng cho người sử dụng cuối . 2. Kiểm soát công suất còn lại tại tải % thấp nhất sau khi khởi ñộng hoặc trước khi ngừng và có thể chịu ñựng cho 30-60 giây. Chức năng tải/ không tải

Hình 18 Chức năng tải và không tải

ON: Van ñiện từ có năng lượng OFF: Van ñiện từ không có năng lượng t1,t3: Thời gian dao ñộng 0.5~1.5 giây t2,t4: Thời gian nghỉ 15~20giây Hanbell không chỉ cung cấp máy nén kiểm soát liên tục máy nén với phương pháp ở trên với phụ kiện tiêu chuẩn và kiểm soát logic,nhưng ñặc biệt cung cấp kiểu với SV1- thường mở và SV2 thường ñóng hoặc từng bước + hệ thống kiểm soát liên tục. Nếu ñặc biệt van ñiện từ cho kiểm soát công suất lý thuyết xin vui lòng liên hệ trực tiếp với Hanbell. 2.9 Hệ thống kiểm soát từng bước hợp nhau và liên tục

Điểm cài ñặt + T’ Điểm cài ñặt (mục tiêu)

Điểm cài ñặt + T

Ngừng

Page 18: RC2 Tieng Viet

MÁY NÉN TRỤC VÍT RC2 18

Hình 19 Từng bước và kiểm soát liên tục

Số TT Bộ phận Số TT Bộ phận Số TT Bộ phận 1 Phin lọc hút 7 Bạc ñạn ñẩy 13 Ống mao phụ 2 Gas vào( P0) 8 Váchngănchiatách dầu 14 Vanñiệntừ(thường ñóng) 3 Động cơ 9 Gas ra(dầuáp suất cao) 15 Vanñiệntừ(thường ñóng) 4 Vỏ ñạn phin lọc dầu 10 Dầu bôi trơn 16 Vanñiệntừ(thường ñóng) 5 Bạc ñạn hút 11 Bộ chia tách dầu

không ñộng sương 17 Van trượt

6 Rotor ñực 12 Gas ra(dầuáp suất cao) 18 Vanñiệntừ(thường mở) Hanbell có thể cung cấp máy nén liên tục và từng bước tương thích với nhau cho lý do dự trữ hệ thống thay ñổi và ứng dụng ñặc biệt (xem hình trên) và kiểm soát logic của nó giống như mục 2.7 và 2.8. 2.10. Tỉ lệ nén thể tích Vi Tỉ lệ nén thể tích của máy nén có thể ñịnh nghĩa như tỉ lệ thể tích của ñường hút của hơi chia bởi thể tích ñẩy của hơi của máy nén. Tỉ lệ thể tích ảnh hưởng trực tiếp tỉ lệ nén bên trong hoặc Pi của máy nén. Máy nén Vi thấp tương ứng máy nén tỉ số nén thấp và máy nén Vi cao là sử dụng trên hệ thống tỉ số nén cao hơn. Trong công thức bên dưới liên quan tránh vượt qua hoặc dưới sự nén, hệ thống có tỉ số nén (CR) có thể bằng ñến máy nén bên trong tỉ số nén (Pi). Cũng liên quan ñến ñồ thị P-V (áp suất- thể tích) ñể biểu diễn mối quan hệ. CR=Pd/Ps Pi=Vik Vi=Vs/Vd Ở ñây: CR: tỉ số của hệ thống nén Pi: tỉ số nén bên trong Vi: tỉ số nén thể tích bên trong Pd: hệ thống ápsuất ( áp suất hấp thụ) Pd’: Áp suất ñẩy( áp suất hấp thụ) Ps: áp suất hút( áp suất hấp thụ) Vs: thể tích hút

Page 19: RC2 Tieng Viet

MÁY NÉN TRỤC VÍT RC2 19

Vd: thể tích ñẩy K: tỉ lệ nhiệt dung riêng môi chất lạnh

Nén dưới (CR>Pi ) CR=Pi Nén vượt quá CR=Pi

Hình 20 Đồ thị P-V 2.11 Giới hạn ứng dụng Giới hạn hoạt ñộng của máy nén thay ñổi ñáng kể với loại của môi chất lạnh ñược sử dụng. Giới hạn ñang hoạt ñộng biểu diễn bên dưới dựa trên ñiều kiện hút và ñẩy bão hoà, cho hoạt ñộng liên tục vượt qua thời kỳ mở rộng thời gian. Nó quan trọng ñể hoạt ñộng với giới hạn ñây ñế duy trì tuổi thọ máy nén thích hợp. Hoạt ñộng tại nhiệt ñộ hút bão hoà thấp hơn có thể là nguyên nhân quản lý dầu và vấn ñề làm mát ñộng cơ và hoạt ñộng cao hơn tại nhiệt ñộ ngưng tụ bão hoà nhiệt ñộ cao sẽ làm tuổi thọ máy nén ngắn lại thiếu lạnh cho ñộng cơ và cho buồng nén. “ Giới hạn hoạt ñộng” miêu tả tương ứng với ñồ thị lạnh

Tổn thất công làm việc Tổn thất công

làm việc

Page 20: RC2 Tieng Viet

MÁY NÉN TRỤC VÍT RC2 20

Chú ý : 1. Khi máy nén trục vít của Hanbell hoạt ñộng một phần hay ñầy tải bên trong giới hạn, nhiệt ñộ của cuộn dây và ñầu ñẩy tăng lên cùng thời gian. Liên quan ñến giữ máy nén an toàn chạy liên tục, Hanbell khuyên cách sử dụng theo sau thêm thiết bị làm lạnh.

(1) Bộ làm mát dầu hoặc (2) Phun lỏng cho buồng hoặc (3) Phun lỏng cho ñộng cơ

Xin vui lòng liên quan ñến phần mềm lựa chọn cho phù hợp hệ thống thêm lạnh. Hanbell khuyên nên kiểm tra áp suất dầu nhiều lần và giữ nó 4kg/cm2G vượt qua áp suất hút cho ñộ kín thoả ñáng, dầu bôi trơn và kiểm soát công suất bởi công tắc áp suất bị ñộng khác nhau và chủ ñộng thêm bơmdầu. Đặc biệt dưới ñiều kiện hoạt ñộng vớinhiệt ñộ ngưng tụ thấp và nhiệt ñộ bay hơi cao thích hợp ứng dụng chiller dung dịch, áp suất cao thấp khác nhau giữ ñể không ñể thấp hơn 4kg/cm2G, lắp ñặt bơm dầu là lời khuyên ñể ñảm bảo chắc chắn áp suất dầu.

Page 21: RC2 Tieng Viet

MÁY NÉN TRỤC VÍT RC2 21

Liên hệ với Hanbell ñến kiểm tra ñiện thế ñiều kiện hoạt ñộng bên ngoài giới hạn biểu diễn. 2. Trừ RC2-1090, RC2-1280 và RC2 1520 cuộn dây ñộng cơ lạnh bởi môichất lạnh lỏng trực tiếp, cuộn dây lạnh kiểu khác bởi môi chất lạnh trở về từ dàn bay hơi. Nếu máy nén chạy liên tục một phần tải dưới 50%, cuộn dây ñộng cơ không thực hiện có thể xảy ra không ñủ lạnh. Vì vậy Hanbell nhấn mạnh lắp ñặt của hệ thống phun lỏng ñến cuộn dây ñể làm chắc chắn ảnh hưởng lạnh của cuộn dây ñộng cơ cho máy nén chạy an toàn. Theo EN12900 hơi quá nhiệt ñường hút là 10K và quá lạnh lỏng là 0K. 3. Quá nhiệt ñường ñẩy nhỏ nhất là khuyên nên giữ ở 10K cao hơn nhiệt ñộ ngưng tụ ( bình thường quá nhiệt ñường ñẩy gần 20K cho R134a và 30K cho R22 và R407C) tránh lỏng trở lại máy nén và làm giảm khả năng bôi trơn). 2.12 MCC & LRA

Page 22: RC2 Tieng Viet

MÁY NÉN TRỤC VÍT RC2 22

3. Dầu bôi trơn Chức năng chính của dầu bôi trơn trong máy nén trụcvít là bôi trơn, bịt kín bên trong, lạnh và kiểm soát công suất. Áp suất dầu dương trong xi lanh ñẩy pittông và van trượt ở ñó là kết nối bởi pittông thanh ñến dịch chuyển tới trước và sau trong buồng nén. Thiết kế với áp suất dương hệ thống bôi trơn khác nhau trong dòng RC2 là phù hợp ñể bỏ qua thêm vào bơm dầu trong máy nén thích chuyển ñộng qua lại trong máy nén. Tuy nhiên trong một vài ứng dụng ñặc biệt, nó vẫn cần thiết ñể lắp ñặt thêm một bơm dầu cho an toàn của máy nén. Bạc ñạn sử dụng trong máy nén RC2 ñòi hỏi nhỏ nhưng ñúng số lượng của dầu cho bôi trơn, dầu phun vào trong buồng nén tạo ra một lớp phim dầu bịt kín trong vỏ máy nén cho tăng hiệu quả và hấp thụ một phần nhiệt của máy nén. Liên quan ñến bộ chia dầu từ hoà trộn hơi môi chất lạnh, một bộ chia tách dầu là ñòi hỏi chắc chắn tối thiểu lượng dầu mang vào trong hệ thống. Chăm sóc hơn dành cho nhiệt ñộ dầu, nó có một hệ số rất quan trọng ñến tuổi thọ bạc ñạn của máy nén. Nhiệt ñộ dầu cao sẽ làm giảm ñộ nhớt của dầu và là nguyên nhân bôi trơn kém và hấp thụ nhiệt trong máy nén trong máy nén không tốt. Độ nhớt của dầu khuyên nên giữ vượt qua 10mm/s2 tại bất cứ nhiệt ñộ.Nhiệt ñộ dầu giữ ñúng trên nhiệt ñộ hệ thống ngưng tụ ñể tránh môi chất lạnh chuyển vào bên trong hệ thống trong mùa hè. Ở ñó ñộ nhớt dầu cao trong trường hợp nhiệt ñộ môi trường xung quanh thấp, nó có thể nguyên nhân máy nén công suất nặng ñể khởi ñộng kết quả áp suất dầu thấp trong ñường dầu ñến tải của máy nén. Cách giải quyết tốt hơn là có nhiệt ñộ ngưng tụ cao hơn trong một thời gian ngắn bởi ñang nóng lên của dầu. Nếu máy nén hoạt ñộng dưới ñiều kiện ñịnh mức sau ñó thêm dầu lạnh là mong muốn có, xin vui lòng liên hệ phần mềm lựa chọn Hanbell cho ñòi hỏicông suất và dòng dầu thêm vào làm lạnh dầu. Một vài dầu có ñộ nhớt cao thì ñược khuyên nên áp dụng ñến ñiều kiện làm việc cao làm nhiệt ñộ ñầu ñẩy cao ñó là nguyên nhân khiến ñộ nhớt của dầu thấp. Nó xảy ra thường nhiều hơn ở ñó dầu trở về từ dàn lạnh không ñủ như là hệ thống lạnh chiller ngập lỏng, cái này khó mang trở lại, ñó là nguyên nhân làm mất dầu trong máy nén. Nếu hệ thống có sự va chạm dầu trở về vấn ñề sau ñó là thêm bộ tách dầu thứ hai thì khuyên nên lắp giữa ống ñẩy máy nén và dàn ngưng. Mỗi máy nén Hanbell RC2-230 - RC2-930 thì ñược trang bị hai kính xem dầu như tiêu chuẩn( kiểu từ RC2-100 – RC2-200 thì hai kính xem dầu lựa chọn), một là kính xem dầu mức ñộ cao, một kính xem dầu mức ñộ thấp( RC2-230 – RC2-510 và RC2-580) hoặc kính xem ñường dầu bên trong( RC2-550 và RC2-610 – RC2-930). Chức năng của kính xem ñường dầu bên trong là ñến giám sát dòng bôi trơn ñến hệ thống kiểm soát công suất và bạc ñạn. Trong khi chạy ngược nó thì không thể ñể thấy dòng dầu qua kính xem. Mức ñộ dầu bình thường trong bồn chứa dầu máy nén nên duy trì trên ñỉnh kính xem dầu thấp và ở mức giữa của kính xem dầu cao khi máy nén ñang chạy. Nó thì chắc chắn khuyên nên ñể lắp ñặt phụ kiện lựa chọn của công tắc mức ñộ dầu ñể ngăn chặn giảm khả năng máy nén từ khai thác mức ñộ dầu thấp trong máy nén.

Page 23: RC2 Tieng Viet

MÁY NÉN TRỤC VÍT RC2 23

3.1 Bảng dầu bôi trơn Loại dầu có thể dùng ñược(R22)

Loại dầu có thể dùng ñược(R134a,R404A,R407C)

Chú ý: Loại dầu úng dụng cho cái khác vui lòng trước hết tham khảo Hanbell cho chấp thuận. 3.2 Sự phòng ngừa trong thay ñổi của dầu 1. Chỉ sử dụng ñủ lượng dầu và không nên hoà trộn loại dầu khác lại cùng với nhau. Loại môi chất lạnh khác nhau thì nên phù hợp với loại dầu khác nhau. Chú ý ở ñó một vài loại dầu tổng hợp là không hợp với dầu khoáng. Lượng dầu vào bên trong máy nén nên loại bỏ hoàn toàn trong hệ thống, máy nén thêm dầu trong lúc khởi ñộng ban ñầu sau ñó làm dầu ñầy trở lại ñể ñảm bảo chắc chắn ở ñó nó thì ñược sạch hoàn toàn. 2. Khi sử dụng dầu tổng hợp cho hệ thống chiller, chắc chắn không ñể dầu phơi ra môi trường trong thời gian dài, nó thì cũng cần thiết hoàn thành trong hệ thống chân không trong khi ñang lắp ñặt máy nén. 3. Liên quan ñến ñảm bảo chắc chắn không có ẩm bên trong hệ thống, dầu thì ñề nghị ñến làm sạch hệ thống bằng cách nạp nitơ khô và sau ñó hút chân không lặp ñi lặp lại nhiều lần trong khoảng thời gian dài có thể. 4. Nó thì chủ yếu ñể nạp cho dầu mới ñặc biệt sau khi motơ bị cháy; mảnh vụn axít vẫn còn duy trì bên trong hệ thống vì thế phương pháp tiến hành thay ñổi dầu ñến ñại tu hệ thống. Kiểm tra ñộ axít dầu sau 72 giờ hoạt ñộng và sau ñó thay ñổi nó trở lại cho ñến khi tính axít của dầu ñạt giá trị tiêu chuẩn.

Page 24: RC2 Tieng Viet

MÁY NÉN TRỤC VÍT RC2 24

5. Tiếp xúc với nhà phân phối/ ñại lý ñịa phương liên quan dầu không ñủ tiêu chuẩn sử dụng. 3.3 Thay ñổi dầu 1. Thay ñổidầu thường kì: Kiểm tra ñộ bôi trơn dầu sau mỗi 10000 giờ chạy liên tục. Điều ñầu tiên hoạt ñộng của máy nén, nó thì khuyên thay ñổi dầu và làm sạch phin lọc dầu sau khi chạy 2000 giờ. Kiểm tra hệ thống có làm sạch hay không và sau ñó thay ñổi dầu mỗi 20000 giờ hoặc 3 năm chạy liên tục trong khi hệ thống hoạt ñộng dưới ñiều kiện tốt. 2. Tránh mảnh vụn hoặc sỉ làm tắc phin lọc dầu, ñây có thể nguyên nhân không thực hiện nhiều bạc ñạn. Một lựa chọn công tắc áp suất dầu khác nhau thì khuyên nên lắp ñặt ñến. Công tắc sẽ nhả ra khi khi áp suất dầu khác nhau ñạt ñến ñiểm tới hạn giữa phía ban ñầu và thứ hai. Máy nén sẽ tự ñộng ngắt nguồn ñể ngăn chặn nguy hiểm của bạc ñạn từ quá trình hoạt ñộng ñến thiếu dầu bôi trơn. 4. Sự lắp ñặt và xử lý máy nén 4.1. Xử lý máy nén Sau khi máy nén ñến nhà kho, kiểm tra thùng thưa nếu nó ñược giữ trong ñiều kiện tốt và kiểm tra tất cả các phụ kiện máy nén và văn kiện nếu thấy ở ñó bất cứ sự khác nhau. Mỗi máy nén trục vít Hanbell ñược kiểm tra cẩn thận tại xí nghiệp nơi phòng ngừa và giữ gìn thì ñược lấy làm chắc chắn ở ñó máy nén sẽ tới tay khách hàng trong ñiều kiện hoàn hảo nhất. Khi ñang nâng máy nén lời khuyên nên sử dụng thép dây hoặc thép dây cáp như biễu diễn hình bên dưới và một dây an toàn có thể có sử dụng cung cấp có tải trọng 2000kgf. Đảm bảo chắc chắn ở ñó dây xích, cáp, dây thừng hoặc thiết bị nâng là phù hợp vị trí tránh nguy hiểm cho máy nén hoặc các phụ kiện của nó. Giữ máy nén ở vị trí nằm ngang khi nâng và tránh máy nén bị bể và rơi xuống ñất, va vào tường và ngăn chặn bất cứ nguy hiểm nào có thể gây ra cho máy nén và các phụ kiện của nó.

Hình 21 Nâng máy nén với dây thép hoặc cáp thép

Hình 22 Nâng máy nén với dây thép an toàn

Page 25: RC2 Tieng Viet

MÁY NÉN TRỤC VÍT RC2 25

4.2 Khung máy nén Lắp ñặt máy nén trong hệ thống trong hệ thống lạnh nên làm sử dụng ñược và làm chắc chắn ở ñó vị trí hoặc chân ñế chiller ñủ xa từ nguồn nhiệt ñể ngăn chặn nhiệt bức xạ. Máy nén nên cũng lắp ñặt như vị trí ñóng nguồn ñiện cung cấp cho kết nối dễ dàng và phải giữ tốt lỗ thông và ñiều kiện ẩm thấp trong vị trí. Làm chắc chắn khung ở ñó hoặc vật chống ñỡ ñủ mạnh ñể ngăn chặn ñộ rung và ñộ ồn quá mức trong khi máy nén ñang chạy và ñủ không gian quay ngược máy nén ñể ñại tu trong tương lai. Máy nén phải lắp ñặt nằm ngang và ngăn chặn ñộ rung quá mức bởi cấu trúc và ống chiller trong khi ñang hoạt ñộng , miếng ñệm hoặc ñệm chống rung nên lắp ñặt. Lắp ñặt ñệm chống rung biểu diễn hình 23 bên dưới.Trục vít nên chỉ buộc chặt trước khi miếng ñệm cao su mảnh mai biến dạng nhìn thấy ñược.

Hình 23 Lắp ñặt ñế cao su chống rung *Lời khuyên ñảm bảo vị trí máy nén cao hơn dàn bay hơi. Chú ý ống làm việc trên máy nén Ống làm việc không phù hợp làm cho máy nén có thể nguyên nhân gây ra ồn và rung bất bình thường ở ñó làm nguy hiểm cho máy nén. Lấy thông báo theo những ñiểm ñể ngăn chặn vị trí này từ những ñiểm ñang xảy ra 1.Sau khi hàn ống nên giữ hệ thống sạch sẽ ñể tránh bất kì sỉ hoặc mảnh vụn chứa bên trong hệ thống như nó là nguyên nhân gây nguy hiểm ñến suốt quá trình hoạt ñộng của máy nén. 2. Liên quan ñến giảm ñộ rung ở trong ống, lời khuyên nên sử dụng ống ñồng cho ống hút và ống ñẩy. Ống ñồng tốt hơn cho ñộ rung nhỏ nhất ở trong ống khi máy nén hoạt ñộng. Trong một vài trường hợp ống thép thì ñược sử dụng trong hệ thống ống sau ñó phù hợp với công việc hàn là rất quan trọng ñể tránh ứng suất trong ống. Ứng suất bên trong này có thể nguyên nhân hài hoà ồn và rung và ở ñó có thể giảm tuổi thọ của máy nén. Nếu ống ñồng cỡ lớn là không dễ dàng sử dụng ñược và ống ñồng thay thế trong cổng hút. Hanbell cũng khuyên nên sử dụng ống ñồng cho ñường ñẩy ñể ñộ ồn và ñộ rung bất bình thường nhỏ nhất. 3.Dịch chuyển sự không sạch oxít, xỉ và mảnh vụn có ñược do hàn ở trong ống, nếu những thứ này rớt vào trong máy nén có thể làm phin lọc dầu bị nghẹt kết quả gây ra sự cố hệ thống bôi trơn, bạc ñạn và hệ thống kiểm soát công suất. 4.Vật liệu mép bích của hút và ñẩy là thép ñược tôi luyện và có thể hàn trực tiếp với ống kết nối. Sau khi hàn mép bích và ống có thể làm nguội bởi không khí xung quanh. Kh6ng nên sử dụng nước ñể làm nguội bởi làm mát bằng nước là bị cấm.

Vít cố ñịnh Miếng ñệm cao su Dày 6-15mmm

Chân ñế máy nén

Page 26: RC2 Tieng Viet

MÁY NÉN TRỤC VÍT RC2 26

Giới hạn gó nghiêng cho lắp ñặt máy nén Hình 24 biểu diễn góc nghiêng cholắp ñặt máy nén. Trong trường hợp góc nghiêng cao hơn giới hạn, nó rất dễ dàng làm máy nén bị tắt bởi vì mức ñộ dầu thấp. Ứng dụng thích hợp ñặc biệt trên tàu, tàu cá…nơi mà góc nghiêng có thể vượt quá giới hạn, một bộ phận tách dầu bên trong và quan hệ phụ kiện là ñòi hỏi phải lắp ñặt. Xin vui lòng tiếp xúc Hanbell hoặc nhà phân phối ñịa phương cho ñể giới thiệu giúp cho hiểu hơn nữa.

Hình 24 Giới hạn góc nghiêng cho lắp ñặt máy nén

4.4 Phụ kiện máy nén Nhằm cung cấp những “ giải pháp tổng cho khách hàng”, Hanbell thiết kế phụ kiện ñầy ñủ tiêu chuẩn và có lựa chọn theo ứng dụng khác ñòi hỏi cho chạy an toàn và vững chắc và hiệu suất máy nén tốt nhất. 1. Phụ kiện máy nén theo tiêu chuẩn và chọn lựa ( tham khảo sách tiếng Anh) Chú ý: Bảng phụ kiện là chỉ tham khảo. Thật sự ñặc ñiểm kỹ thuật và phụ kiện ñính kèm thay ñổi bảng báo giá khác và hợp ñồng tương ứng. Nếu phụ kiện lựa chọn bất kì là ñòi hỏi trên ngoài bảng nói trên tiêu chuẩn phụ kiện vui lòng tiếp xúc Hanbell cho biết thông số kỹ thuật và giá. 2. Miêu tả thiết bị phụ a. Hệ thống kiểm soát công suất từng bước hay liên tục Vui lòng xem lại phần 2.6 và 2.7 cho chi tiết hệ thống kiểm soát từng bước hoặcliên tục. b.Hệ thống kiểm soát công suất kết hợp từng bước và liên tục Cho khách hàng giảm sự quản lý, có thể thay ñổi kiểm soát công suất một cách logic trong tương lai hoặc ñòi hỏi ñặc biệt khác của kiểm soát côg suất Hanbell ñã tính toán thiết kế thiết bị cho kiểm soát công suất kép từng bước/liên tục như phụ kiện lựa chọn không tiêu chuẩn cho khách hàng chọn lựa. Kiểm soát công suất kép từng bước liên tục một cách logic là ñúng căn bản ñể ở ñó kiểm soát công suất từng bước hoặc liên tục tương ứng. Vui lòng xem lại 2.6 và 2.7 ñể biết thêm chi tiết nhiều hơn. Nếu bạn có ñòi hỏi ñặc biệt của kiểm soát công suất xin vuilòng tiếp xúc Hanbell. c. Van một chiều ñầu ñẩy Tiêu chuẩn van một chiều Hanbell là truyền ñộng lực hút với ñặc tính chênh lệch lưu lượng dòng lớn và áp suất thấp. Sau khi máy nén tắt băng cao su non trong ống có thể ñồng thời bịt kín nền máy chính xác của van một chiều bởi lực trọng trường ñến ảnh hưởng ngăn chặn trở về hơi ở áp suất cao về máy nén. Van một chiều truyền ñộng lực hút thì trang bị thẳng góc. Vì ñòi hỏi giới hạn của không gian hoặc ống chọn van một chiều nằm ngang là sử dụng ñược.

Page 27: RC2 Tieng Viet

MÁY NÉN TRỤC VÍT RC2 27

Hình 25 Van một chiều hình vẽ bên ngoài

SỐ 1 2 3 4 5 6 7 8 Ndung Thân trục Kéo C Ghế thanh dẫn Đai ốc Van kl Miếng ñệm Bulông Long ñền

d.Ống lót kết nối ñầu hút và ñẩy

Ống lót mép bích ñầu ñẩy tiêu chuẩn Ống lót mép bích ñầu ñẩy tiêu chuẩn Loại

Ống thép Ống ñồng Ống thép Ống ñồng RC2 100 1 1/2” 1 5/8” 2” 2 1/8” RC2 140 1 1/2” 1 5/8” 2” 2 1/8” RC2 170 1 1/2” 1 5/8” 2 1/2” 2 5/8” RC2 180 1 1/2” 1 5/8” 2 1/2” 2 5/8” RC2 200 1 1/2” 1 5/8” 2 1/2” 2 5/8” RC2 230 2” 2 1/8” 3” 3 1/8” RC2 260 2” 2 1/8” 3” 3 1/8” RC2 300 2” 2 1/8” 3” 3 1/8” RC2 310 2” 2 1/8” 3” 3 1/8”

Page 28: RC2 Tieng Viet

MÁY NÉN TRỤC VÍT RC2 28

RC2 320 2” 2 1/8” 3” 3 1/8” RC2 340 2 1/2” 2 5/8” 4” 4 1/8” RC2 370 2 1/2” 2 5/8” 4” 4 1/8” RC2 410 2 1/2” 2 5/8” 4” 4 1/8” RC2 470 2 1/2” 2 5/8” 4” 4 1/8” RC2 510 3” 3 1/8” 4” 4 1/8” RC2 550 3” 3 1/8” 4” 4 1/8” RC2 580 3” 3 1/8” 4” 4 1/8” RC2 610 3” 3 1/8” 5” 5 1/8” RC2 620 3” 3 1/8” 5” 5 1/8” RC2 710 3” 3 1/8” 5” 5 1/8” RC2 790 4” 4 1/8” 5” 5 1/8” RC2 830 4” 4 1/8” 5” 5 1/8” RC2 930 4” 4 1/8” 5” 5 1/8” RC2 1090 5” 5 1/8” 6” N/A RC2 1280 6” N/A 8” N/A RC2 1520 6” N/A 8” N/A Chú ý: Bảng liệt kê ở trên về tiêu chuẩn ñặc ñiểm kỹ thuật ống lót cho mỗi kiểu máy nén của Hanbell. Kích thướt của nó liên quan ñến kích thướt của mép bích ống lót và bảng bên dưới. Nếu kích thước là không hiển thị trong ñơn ñặt mua hàng, Hanbell sẽ cung cấp loại tiêu chuẩn. Phù hợp ống khách hàng chọn thì cũng ñược biểu diễn bảng phía dưới. Nếu ống lót cần không tiêu chuẩn xin vui lòng kiểm tra hai lần với ñại diện bán hàng của Hanbell nơi ñặt hàng cho máy nén. e.Van chặn hút và ñẩy Để cho bảo trì và phục vụ của máy nén. Nó ñòi hỏi lắp ñặt van chặn ñầu hút và ñầu ñẩy. Xin vui lòng tham khảo chi tiết sau van chặn Hanbell

Kích thước van chặn Kích thước van chặn Loại Đẩy Hút

Loại Đẩy Hút

RC2 100 1 1/2” 2” RC2 470 2 1/2” 4” RC2 140 1 1/2” 2” RC2 510 3” 4” RC2 170 1 1/2” 2 1/2” RC2 550 3” 4” RC2 180 1 1/2” 2 1/2” RC2 580 3” 4” RC2 200 1 1/2” 2 1/2” RC2 610 3” 5” RC2 230 2” 3” RC2 620 3” 5” RC2 260 2” 3” RC2 710 3” 5” RC2 300 2” 3” RC2 790 4” 5” RC2 310 2” 3” RC2 830 4” 5” RC2 320 2” 3” RC2 930 4” 5” RC2 340 2 1/2” 4” RC2 1090 5” 6” RC2 370 2 1/2” 4” RC2 1280 6” 8” RC2 410 2 1/2” 4” RC2 1520 6” 8”

Page 29: RC2 Tieng Viet

MÁY NÉN TRỤC VÍT RC2 29

Hình 27 Kích thước van chặn

Kích thước Đơn vị: mm Kiểu ĐK A B C D E F G H I J K L M N P

RV40 11/2” 60 75 36 59 76 6 5 106 75 256 115 18 105 M16x2 105 RV50 2” 70 90 60 69 91 6 5 122 86 280 128 18 120 M16x2 120 RV65 21/2” 90 110 67 89 111 6 5 137 95 307 153 18 140 M16x2 140 RV80 3” 100 120 80 99 121 6 5 154 117 398 177 22 160 M20x2.5 160 RV100 4” 125 145 105 124 146 6 5 171 130 445 201 22 185 M20x2.5 185

Kích thước Đơn vị: mm Kiểu ĐK A B C D E F G H I J K L

RV120 5” 30 30 126 194 194 248 230 230 214 338 474 161

Page 30: RC2 Tieng Viet

MÁY NÉN TRỤC VÍT RC2 30

Đặc ñiểm riêng của van chặn Áp suất làm việc lơn nhất Áp suất thử thuỷ lực Môi chất lạnh Gíơi hạn nhiệt ñộ 28 kg/cm2G 42 kg/cm2G HFC, HCFC -40oC ~150oC f. Bộ ñiều biến kiểm soát INT69 và cảm biến nhiệt ñộ PTC Liên quan ñến việc bảo vệ máy nén, mỗi dòng máy nén RC2 ñều có lắp ñặt 3 cảm biến nhiệt ñộ PTC bên trong cuộn dây ñộng cơ và một khác tại ñường ñẩy máy nén. Ở ñây cảm biến kết nối một bộ ñiều biến kiểm soát INT69 ñến bộ kiểm tra nhiệt ñộ cuộn dây ñộng cơ và nhiệt ñộ ñầu ñẩy cũng ñược. Nếu nhiệt ñộ trong một vị trí bộ kiểm tra vượt qua nhiệt ñộ cảm ứng bình thường của ñiện trở nhiệt tương ứng PTC, cảm biến ñiện trở tăng và bộ ñiều biến kiểm soát INT169 ngắt tín hiệu ra của rơle. Bộ ñiều biến khởi ñộng lại khi nhiệt ñộ rớt xuống dưới nhiệt ñộ cảm ứng xấp xỉ là 5K. Rơle tín hiệu ra cung cấp một ñiện thế tự do tiếp xúc chuyển ñổi và là năng lượng dài như nhiệt ñộ cảm ứng bình thường là không vượt qua. Dữ liệu kỹ thuật của INT69 Nguồn cấp: 220V-240V±10%, 3VA, 40-60Hz,115V-15%- +10%, 3VA, 50/60Hz. Nhiệt ñộ môi trường -30- 700C Rơle ñầu ra: Công tắc nguồn AC 250V, dòng diện liên tục max 6A Sơ ñồ kết nối của INT69 và cảm biến nhiệt ñộ PTC.

Hình 29 Sơ ñồ INT69 và PTC g. Bảo vệ ñộng cơ INTY Thêm vào trong bộ chức năng bộ của máy nén. Hanbell cũng cung cấp cho bộ bảo vệ ñộng cơ INT69, với chức năng bộ ñộng cơ mất pha, chuỗi pha, nhiệt ñộ ñộng cơ nhiệt ñộ ñầu ñẩy cũng như các phụ kiện lựa chọn. Sơ ñồ kết nối INT169 và cảm biến nhiệt ñộ PTC ( hình 30)

Hình 30 Sơ ñồ kết nối INT69Y Chú ý: Tấm kim loại ñiện với PT100ohm/PT1000ohm kết nối( B) biễu diễn trên sơ ñồ là phụ kiện lựa chọn.Chỉ khi khách hàng chọn PT100Ω/PT1000Ω. Hanbell sẽ cung cấp loại này của tấm kim loại ñiện.

Hình 31 Sơ ñồ kết nối PT100Ω/PT1000Ω

Page 31: RC2 Tieng Viet

MÁY NÉN TRỤC VÍT RC2 31

Mất pha và chuỗi pha Chức năng bộ kiểm tra dãy pha và mất pha là hoạt ñộng trong 5s hở và 1s sau khi máy nén khởi ñộng( nguồn trên L1-L2-L3) Nếu một thông số ở ñây là không chính xác, rơle cản ra ngoài( tiếp xúc M1-M2 là mở). Sự cản này có thể bị huỷ khởi ñộng lại chính xấp xỉ 5s(không kết nối L-N). Chú ý: Làm chắc chắn chức năng bảo vệ tốt hơn mất pha và dãy pha. Vui lòng kết nối L1,L2 và L3 ñến phía ñộng cơ như hình 30 và 31. Nhiệt ñộ ñộng cơ Nhiệt ñộ ñộng cơ là ño hằng số bởi ñiện trở nhiệt kết nối cuộn trên S1 và S2. Nếu bất kì ñiện trở nhiệt vượt qua nhiệt ñộ cảm ứng của nó, ñiện trở của nó tăng trên mức cắt và rơle ngắt dòng ñiện ra ngoài( tiếp xúc M1-M2 mở). Sau khi lạnh giảm xuống dưới nhiệt ñộ cảm ứng, 5 phút trì hoãn là kích hoạt lại.Sau trì hoãn ñi qua thì rơle ñược kéo trở lại( tiếp xúc M1-M2 là ñóng). Thời gian trì hoãn có thể bị huỷ bởi khởi ñộng lại chính xấp xỉ 5s( không kết nối L-N) Chú ý: Khi chọn bảo vệ ñộng cơ INT169 và PTC ñã nói trên, Hanbell khuyên chắc chắn thêm khoá ra ngoài tắt chức năng và tự khởi ñộng bởi cài ñặt bằng tay sau khi ngắt bất bình thường và hư hỏng ñể ngăn chặn vòng thường xuyên “ ngắt bất bình thường - tự cài ñặt- khởi ñộng trở lại”. Dữ liệu kỹ thuật của INT69Y Nguồn cấp 115V-240V -15%-+10%, 3VA,50/60Hz Nhiệt ñộ môi trường -30 - +600C Rơle ñầu ra: Công tắc nguồn AC240V, lớn nhất 2.5A,C300 Cảm biến pha: 3AC,50/60Hz, 200-575V±10% h. Bảo vệ ñộng cơ INT69HBY Hanbell phát triển một lựa chọn phụ kiện, bảo vệ ñộng cơ INT69HBY, chức năng chủ yếu là giống với của INT69Y. Bộ kiểm tra mất pha, dãy pha, nhiệt ñộ ñộng cơ và nhiệt ñộ ñầu ñẩy nhưng với chức năng cài khởi ñộng thường. Sơ ñồ kết nối cảm biến nhiệt ñộ PTC và INT69HBY (hình 32)

Miêu tả chức năng chủ yếu khác là như theo sau: 1.Nếu ñiện trở bộ biến nhiệt tăng trên mức ngắt rơle rớt ra ngoài. Ở ñây kết quả hư hỏng trong khoá lại. 2. Nếu nhiệt ñộ tăng nhanh chóng là phát hiện( ñiều kiện roto bị khoá), công suất rơle thoát ra ngoài. Kết quả hư hỏng bị khoá.

Page 32: RC2 Tieng Viet

MÁY NÉN TRỤC VÍT RC2 32

3. Chức năng bộ kiểm tra pha là hoạt ñộng một giây sau khi ñộng cơ hoạt ñộng 10 giây, dãy pha không chính xác kết quả ngắt khoá. Mất pha kết quả trong ngắt và khoá. 4. Thời gian khoá và bị huỷ có thể bị huỷ bỏ trong thời gian xấp xỉ 5s bởi khởi ñộng lại. 5. Đèn led kép( ñỏ và xanh) cung cấp thông tin hoạt ñộng. Dữ liệu kỹ thuật của INT69HBY Điện thế cung cấp AC 50/60Hz 115/120V-15+10%3VA AC 50/60Hz 230/240V-15+10%3VA Nhiệt ñộ môi trường -30 +700C Role ñầu ra Max AC 240V, max. 2.5A, C300; min.>24 AC/DC, >20mA Máy hiển thị pha 3AC,50/60Hz, 200-575V±10% i. Hộp ñiện IP54 Hanbell thiết kế và làm hộp ñiện cái mà phù hợp ñặc ñiểm riêng IP54 Kích thướt của hợp ñiện và kích cỡ của hộp ñiện ở trong mở (cho dây nguồn cấp ñộng cơ và cuộn dây ñiều khiển ñộng cơ) liên quan ñến hình vẽ sau

j. Bộ sưởi dầu 150W AUL chấp nhận bộ sưởi dầu 150W có lắp ñặt trong mỗi máy nén như tiêu chuẩn phụ kiện. Trước khi khởi ñộng lại máy nén sau khi tắt trng một thời gian dài, vui lòng bật bộ sưởi dầu ít nhất là 8 tiếng ñể làm nhiệt ñộ bên trong máy nén cao hơn nhiệt ñộ hệ thống và nhiệt ñộ môi trường và sau ñó nó có thể ngăn chặn ñông ñặc ngưng tụ của môi chất bên trong bình hứng dầu của nén cái mà có thể kết quả trong nén lỏng trong khởi ñộng tiếp theo và làm giảm bôi trơn do ñộ bôi trơn của dầu quá thấp. Thêm vào nữa Hanbell cũng ñề nghị bộ sưởi dầu 300W ñể giữ nhiệt ñộ dầu bôi trơn thoả ñáng cho bộ tách dầu bên ngoài lớn và ứng dụng trong khu vực với nhiệt ñộ môi trường thấp.

Page 33: RC2 Tieng Viet

MÁY NÉN TRỤC VÍT RC2 33

Hình 37 Điện trở dầu 150W Đặc ñiểm riêng: 150W, 300W: 110V hoặc 220V; IP 54; chấp nhận UL Chú ý: nếu máy nén lắp ñặt trong môitrường có nhiệt ñộ thấp, lời khuyên nên cách nhiệt bình chia tách dầu chống lại nhiệt ñộ môi trường lạnh. k. Công tắc mức ñộ dầu Đó là 3 dây trong mức ñộ công tắc dầu, 2 dây cho khóa an toàn ñể kỉem soát mạch chính hoặc bất kì bộ vi mạch ñiều chỉnh ñộc lập và một dây màu xanh dùng ñể nối ñất.Để ngăn chặn ñến ngắt công tắc mức ñộ dầu nguyên nhân bởi sự nổibọt của dầu hoặc rung ñộng trong bình hứng dầu, khoảng thời gian trì hoãn là 60 -90s là cần thết tước khi ngừng máy nén. Công suất tiết xúclớn nhất = 50VA DC/AC Điện trở tiếp trúcbên trong = 150mohm (max) Điện thế ñóng ngắt = 600V DC Điện thế lớn nhất = 300V DC/AC Dòng ñiện lớn nhất = 0.5A DC/AC

Hình 38 Công tắc mức ñộ dầu l. Van xả dầu Van xả dầu thì lắp trong máy nén ñể xả dầu ra ngoài khi bảotrì.

Hình 39 Van xả dầu

Dây ñỏ 1.5m x 2

Dây xanh/vàng 1.5m x 1 ( nối ñất)

Van xả dầu

Page 34: RC2 Tieng Viet

MÁY NÉN TRỤC VÍT RC2 34

m. Hệ thống phun lỏng( van ñiện từ + van tiết lưu) Hệ thống phun lỏng là một bộ phận phụ ñến làm mát cuộn dây. Ngoại trừ RC2-1090,1280,1520 cần phải có bắt buộc làm mát cuộn dây ñộng cơ bởi phun lỏng, các mẫu còn lại làm mát cuộn dây ñộng cơ bằng hơi hút trở về. Trong nhiệt ñộ ngưng tụ cao và nhiệt ñộ bay hơi thấp ứng dụng hệ thống phun lỏng là ñòi hỏi làm mát cuộn dây ñộng cơ phụ. ứng dụng trong tỉ số nén cao hệ thống phun lỏng ñến buồng máy nén là cũng ñòi hỏi làm mát giảm xuống nhiệt nén cao do tỉ lệ nén cao ñến nhiệt ñộ ñầu ñẩy duy trì bình thường. Vui lòng xem lại phần 7 cho hướng dẫn chi tiết của làm thêm làm mát. Hanbell cung cấp theo sau van ñiện từ và van tiết lưu phun lỏng cho khách hàng lựa chọn. Vui lòng tham khảo ñến ñòi hỏi công suất trong lựa chọn chương trình ñể chọn thích hợp van tiết lưu phun lỏng.

n. Hệ thống phun lỏng( van ñiện từ + van chặn) Ở ñây ñơn giản hệ thống phun lỏng ñiều chỉnh lượng phun lỏng bởi van chặn phù hợp ứng dụng với mức ñộ tải và nhiệt ñộ môi trường bhưng nó không ñòi hỏi. Tỉ lệ mở của van chặn có thể khong khác với hệ thống tải và nhiệt ñộ thay ñổi. Vì vậy thường xuyên kiểm tra nhiệt ñộ ñẩy có thể ngăn chặn nguy hiểm cho máy nén do quá lạnh hoặc ảnh hưởng lạnh.

Hình 40 Phun lỏng Van ñiện từ + Van chặn o. Van một chiều nằm ngang Van một chiều nằm ngang tiêu chuẩn phụ kiện của dòng máy nén RC2-F. Xem xét giới hạn hở cho lắp ñặt, van một chiều nằm ngang sẽ thay thế van một chiều thẳng ñứng cho dòng máy nén trên. Kích thước và lắp ñặt của nó theo hình vẽ sau.

Van ñiện từ phun lỏng

Động cơ Van chặn tay

Van chặn tay (buồng nén)

Van ñiện từ phun lỏng

Page 35: RC2 Tieng Viet

MÁY NÉN TRỤC VÍT RC2 35

p. Bộ tách dầu bên ngoài Để cải thiện của ñường dầu về trong loại dung dịch, nhiệt ñộ thấp, hệ thống song song, hệ thống với ñường ống dài và ứng dụng với kiểu máy nén RC1090, 1280, 1520. Hanbell ñặc biệt thiết kế hoàn chỉnh bộ tách dầu bên ngoài - Bộ OS với ñặc tính hiệu quả lọc cao và rớt xuống áp suất thấp. Bảng sau sẽ biểu diễn chi tiết của bộ OS: Chú ý: Nó thì ñòi hỏi lắp ñặt một bộ giảm xốc trước thiết bị tách dầu bên ngoài ñể tránh ồn và rung cái mà nguyên nhân bởi cộng hưởng. q. Phin lọc dầu bên trong Phin lọc dầu bên ngoaì là một bộ phận lựa chọn bộ tách dầu bên ngoài. Nó thì ñược ñề nghị lắp ñặt phin lọc dầu bên ngoài trong ñường dầu về phía trước cổng hút của máy nén cho máy nén chạy an toàn. r. Công tắc dòng dầu Công tắc dòng dầu hoạt ñộng với bộ tách dầu bên ngoài ñể ngăn chặn thiếu dầu máy nén. Đặc ñiểm kỹ thuật và lắp ñặt của công tắc dòng biểu diễn theo sau: s. Van chặn kết nối bộ tiết ki ệm Khi sử dụng tiết kiệm, lời khuyên nên lắp một van chặn ECO trước cổng hơi trở về áp suất ở giữa trung bình trong buồng máy nén như giảm sốc ñể giảm nhẹ ñộ rung do xung lực trong áp suất ở giữa như biểu diễn hình vẽ dưới: t. Chân ñệm Tránh thêm rung và ồn kết quả từ tiếp xúc trực tiếp giữa chân máy nén và khung chứa máy nén. Đòi hỏi thêm miếng ñệm ở giữa như hình vẽ sau: u. Cảm biến nhiệt ñộ Pt100ΩΩΩΩ và Pt1000ΩΩΩΩ Động cơ của máy nén RC2-1090, 1280, 1520 chấp nhận ñộc lập hệ thống phun lỏng làm mát. Các kiểu khác sử dụng hơi trên ñường hút trở về làm mát ñộng cơ. Hiệu quả nhận ra nhiệt ñộ của cuộn dây ñộng cơ và và ñiều chỉnh thể tích của phun lỏng bởi ño ñạt nhiệt ñộ. Hanbell ñặc biệt trang bị cảm biến Pt100 và Pt 1000 trên cuộn dây ñộng cơ như tiêu chuẩn phụ kiện cho RC2- 1090,1280,1520 và như một phụ kiện lựa chọn cho mẫu khác. Ở ñây cảm biến nhiệt ñộ cùng với bộ kiểm soát kiểm tra nhiệt ñộ cuộn dây ñộng cơ và sau ñó kiểm soát on/off của theo van phun lỏng ñến cung cấp lỏng phù hợp như biễu diễn dưới sơ ñồ sau: Chú ý: 1.Van ñiện từ phun lỏng là kiểm soát bởi bộ kiểm soát theo nhiệt ñộ ño ñạt bởi cảm biến Pt100/Pt1000Ω 2.Hanbell ñề nghị ñến kiểm soát nhiệt ñộ của cuộn dây ñộng cơ tại 600C( không cao hơn 600C).

Page 36: RC2 Tieng Viet

MÁY NÉN TRỤC VÍT RC2 36

Chú ý: 1.Van ñiện từ chính phun lỏng là ñược bật ñồng thời với máy nén khởi ñộng. 2. Van ñiện từ phụ phun lỏng là dùng sử dụng phụ. Kiểm soát logic của nó là giống với cái ñã nói ở trên van phun lỏng trong RC2-100 – RC2-930. 3.Hanbell ñề nghị ñến kiểm soát nhiệt ñộ của cuộn dây ñộng cơ tại 600C( không cao hơn 600C). Đặc ñiểm kỹ thuật: cảm biến Pt100 Đòi hỏi giá trị ño ñạt lớn nhất. Giá trị cho hệ số nhiệt< 0.1K, DC 1~3mmA Hệ số nhiệt 10mΩ/K Điện trở cảm biến tại 0oC 100Ω±0.12Ω Điện trở thay ñổi 0~100oC 0.385Ω/K Điện thế kiểm tra cách ñiện U là AC 1.5kV Cảm biến Pt1000 Đòi hỏi giá trị ño ñạt lớn nhất. Giá trị cho hệ số nhiệt< 0.1K, DC 0.2~2mmA Điện trở cảm biến tại 0oC 1000Ω±0.12Ω Điện trở thay ñổi 0~100oC 3.85Ω/K Điện thế kiểm tra cách ñiện U là AC 1.5kV Vui lòng chỉ rõ cảm biến Pt100 hoặc Pt1000 khi tham khảo liên quan ñến Hanbell, Thêm vào nữa, ngoại trừ máy nén LA1090, 1280, 1520 tất cả kiểu khác cũng ñược trang bị kiểu khác như một lựa chọn ñể ñiều chỉnh phun lỏng ñể kiểm soát cuộn dây ñộng cơ chính xác khi máy chạy. 5.Thiết kế và dữ liệu ñiện 5.1 Thiết kế ñộng cơ Máy nén trục vít Hanbell dòng RC2 thích hợp tiêu chuẩn ñộng cơ Y-. Nhưng ñộng cơ /( một phần khởi ñộng cuộn ñộng cơ-PWS) cũng phù hợp cho loại RC2-100A~RC2-580A & RC2-100B~RC2-410B. tức là - RC2-100A~RC2-580A & RC2-100B~RC2-410B thì phù hợp cả hai ñộng cơ Y- và /. - RC2-610A & RC2-470~RC2-1520 thì chỉ phù hợp ñộng cơ Y-. Khởi ñộng Y- Cuộn dây ñộng cơ kết nối ñộng cơ Y- bởi kết nối Y trong suốt khởi ñộng thì giảm ñiện thế trên cuộn dây ñến 1/căn 3 ñiện thế ñầu vào, và kết nối cuộn dây bằng kết nối sau khi khởi ñộng. Bằng cách làm ñó chúng ta có thể giảm dòng khởi ñộng hoàn toàn sụt áp, tức là ñược gọi là khởi ñộng giảm ñiện thế. Phương pháp kết nối Y- ñược biểu diễn theo sơ ñồ dây ñộng cơ dưới ñây: Trong kết nối Y, MCM, MCS thì cảm ứng trong khi cuộn dây chính X,Y,Z thì cùng nhau như kết nối trung tính như kiểu dáng Y. Một vài giây sau( 3-5 giây) MCM, MCS trở thành suy diễn, gần 25 giây sau MCM, MCD thì cảm ứng, nó vòng ra ngoài kết nối chạy .

Page 37: RC2 Tieng Viet

MÁY NÉN TRỤC VÍT RC2 37

Hình 55 Sơ ñồ khởi ñộng Y- Vui lòng chú ý tới: Sau khi khởi ñộng Y, MCM, MCS suy diễn 0.25giây và sau ñó MCM và MCD thì cảm ứng chạy . Trong thời gian ngắn bằng 0.25 giây mạch ngắn giả tạo có thể xảy ra vì tác ñộng không thích hợp của contactor, nguyên nhân ngắt máy nén. Khi nó xảy ra chúng tôi yêu cầu sử dụng ñiều chỉ thời gian làm việc hoặc kéo dài thời gian một ít ñể cho MCM, MCS suy diễn, MCM-MCD tái cảm ứng trực tiếp lớn từ 0.25-0.5 giây trong bộ kiểm soát vi mạch hoặc chương trình PLC. Vui lòng liên hệ với thời gian thay ñổi Y- biết thêm chi tiết. Bởi vì ñộng cơ không có nguồn trong suốt thay ñổi Y-, ñề nghị khoảng thời gian thay ñổi Y- ngắn hơn ñể ngăn chặn khởi ñộng lần hai làm giảm tốc ñộ ñộng cơ. Tuy nhiên thời gian thay ñổi Y- quá ngắn thì ngắn mạch gỉa tạo như nói ở trên có thể xảy ra. Đặc tính riêng của khởi ñộng Y- 1.Dòng khởi ñộng trong kết nối Y là 1/căn3 ñiện thế khoá ñộng cơ. 2.Moment khởi ñộng trong kết nối Y là 1/3 của moment khoá ñộng cơ. 3.Gia tốc của ñộng cơ rotor trở thành nhỏ hơn khi cuộn dây khởi ñộng ñầy tải, vì vậy máy nén ñòi hỏi phải khởi ñộng tại một phần tải. Khởi ñộng /(PW) LA90-LA410 thì phù hợp ñể thích hợp với ñộng cơ PWS cho ứng dụng khách hàng như một phụ kiện chọn lựa. Vui lòng liên hệ sơ ñồ dây ñộng cơ sau:

Tiếp ñiểm ñộng cơ

ñộng cơ Cñdñ ñầy tải

Dòng ñiện khởi ñộng

Chạy Chạy Y

Thời gian thay ñổi Y- 0.25-0.5s

Thời gian

Page 38: RC2 Tieng Viet

MÁY NÉN TRỤC VÍT RC2 38

Hình 56 Sơ ñồ khởi ñộng /(PW)

Lựa chọn cả hai cuộn dây contactor( K1/K2) cho mỗi cái xấp xỉ 60% dòng hoạt ñộng lớn nhất. Yêu cầu thời gian trì hoãn của công tắc rơle k1 cài ñặt 0.5s và không hơn 1 giây. Tượng trưng cho khởi ñộng PWS 1. Dòng khởi ñộng gần 40%-70% cuộn dây ñầy tải dòng roto bị khoá. Nó phụ thuộc vào thiết kế và kích cỡ ñộng cơ. 2. Moment xoắn khởi ñộng thấp Khởi ñộng trực tiếp trên ñường dây

@K1 contactor cho phần cuộn dây 1 @K2 contactor cho phần cuộn dây 2

Sơ ñồ dây ñộng cơ

Dòng ñiện khởi ñộng

Thời gian

Cñdñ ñầy tải

0.5-1s

Sơ ñồ kết nối khởi ñộng mộ phần cuộn dây Yêu cầu thời gian công tắc: 0.5-1s

Ốc nối ñất

Page 39: RC2 Tieng Viet

MÁY NÉN TRỤC VÍT RC2 39

Ngoài khởi ñộng Y- và PWS, nếu ở ñó yêu cầu bất cứ khởi ñộng trực tiếp trong ñường, khởi ñộng ngắn, khởi ñộng inverter và dòng ñiện kháng giảm ñiện thế ban ñầu, vui lòng tiếp xúc Hanbell ñể biết nhiều hơn. 5.2 Thiết bị bảo vệ máy nén Bảng dưới ñây trình bày liệt kê những thiết bị bảo vệ máy nén cái mà chủ yếu bảo vệ máy nén và giúp máy nén hoạt ñộng an toàn. Liệt kê thiết bị bảo vệ theo bảng dưới ñây ñể ñảm bảo chắc chắn máy nén chạy dưới ñiều kiện bình thường. Thiết bị bảo vệ Điểm cài ñặt Ghi chú Bảo vệ nhiệt ñộ cuộn dây ñộng cơ( cảm biến PTC)

Ngắt mạch 20oC, ñóng mạch 75oC Tiêu chuẩn

Bảo vệ nhiệt ñộ ñẩy (cảm biến PTC) Ngắt mạch 110oC, ñóng mạch 60oC Tiêu chuẩn Bảo vệ ngược pha (INT69Y) Tuỳ chọn Bảo vệ không thực hiện pha (INT69Y)

Tuỳ chọn

Công tắc mức ñộ dầu Tuỳ chọn Công tắc áp suất khác nhau phin lọc dầu

Ngắt mạch 2.5kg/cm2G Tuỳ chọn

Công tắc dòng dầu Tuỳ chọn PT100Ω hoặc PT1000Ω cho phun lỏng ñến buồng ñộng cơ

Van ñiện từ mở 85oC Van ñiện từ ñóng 75oC

Tuỳ chọn

Nhiệt trở cuộn dây và nhiệt trở ñầu ñẩy thì cảm biến nhiệt ñộ tương ứng nhanh khi ñến gần nhiệt ñộ cài ñặt của chúng, nhiệt trở phải kết nối trong bộ ñể kiểm soát (INT69 hoặc INT69Y) trong hộp tiếp ñiểm như ñể bảo vệ máy nén. Đèn báo cháy cho bảo vệ ở ñây ñòi hỏi gắn vào trên tấm kiểm soát như hiển thị. Bất cứ ý ñịnh ñể kiểm soát ngắn cho máy nén khởi ñộng là ñặc biệt gắn vào trong Hanbell. Ngoài ra trách nhiệm của Hanbell là bảo ñảm cho máy nén nếu tìm thấy bất kì tác ñộng nào ở trên. 5.3 Nguồn cấp 1. Giới hạn của nguồn cấp a. Giới hạn của ñiện thế

1.Cầu nối cho khởi ñộng trực tiếp ( phu kiện)

Sơ ñồ kết nối cho khởi ñộng trực tiếp

Ốc nối ñất

Page 40: RC2 Tieng Viet

MÁY NÉN TRỤC VÍT RC2 40

Chạy trong thời gian dài: tỉ lệ ñiện thế ±5% Chạy tức thì: tỉ lệ ñiện thế ê10% b. Tần số: tỉ lệ tần số ±2% Chú ý ở ñó là trong những vùng nơi mà nguồn ñiện thế không ổn ñịnh, lắp ñặt một bảo vệ ñiện thế cao-thấp dung sai trên hoặc dưới 5% bên ngoài ñiện thế bình thường ñảm bảo cho máy nén chạy an toàn. 2. Điện thế không cân bằng Điện thế cân bằng thường xảy ra bởi vì thay ñổi trong tải. Khi tải trên một hoặc nhiều pha là khác nhau hơn cái khác, ñiện thế không cân bằng sẽ xuất hiện. Ở ñây có thể vì trở kháng hoặc loại và giá trị tải của mỗi pha là khác nhau. Điện thế không cân bằng có thể là nguyên nhân quan trọng nhất là ñối với ñộng cơ. NEMA ñịnh nghĩa ñiện thế không cân bằng như sau:

sự lệch ñiện thế lớn nhất Phần trăm ñiện thế không cân bằng = 100 X ñiện thế trung bình Động cơ nhiều pha ở trạng thái NEMA hoạt ñộng thành công dưới ñiều kiện chạy tại tỉ lệ tải khi ñiện thế không cân bằng tại tiếp ñiểm ñộng cơ không vượt quá 1%. Hơn nữa hoạt ñộng của ñộng cơ với hơn 5% ñiều kiện không cân bằng là không yêu cầu và kết quả có thể gây hư hỏng cho ñộng cơ. Điện thế không cân bằng tại tiếp ñiểm của ñộng cơ nguyên nhân giới hạn không cân bằng của dòng pha từ 6 ñến 10 phần trăm ñiện thế không cân bằng cho ñộng cơ ñầy tải nguyên nhân này ñộng cơ quá dòng kết qủa vượt quá nhiệt làm tuổi thọ ñộng cơ kém, và kể từ ñây thậm chí ñộng cơ có thể nổ. Nếu ñiện thế không cân bằng là ñủ lớn, giảm khả năng moment xoắn và không ñủ ứng dụng, ñộng cơ sẽ không ñạt ñược tốc ñộ lớn. Một vài nguyên nhân chung của ñiện thế không cân bằng là: Cung cấp lợi ích ñến không cân bằng Cài ñặt băng biến thế không bằng Biến thế phân phối pha ñơn lớn trong hệ thống Pha hở ñầu tiên trên biến thế 3 pha biến thế trên hệ thống phân phối. Lỗi hoặc nối ñất trong nguồn biến thế Kết nối dãy biến thế hở Tụ ñiện biến thế kết nối với nguồn mở 5.4. Lựa chọn contactor từ Vui lòng liên hệ ñến ñặc ñiểm riêng AC3, chương trình lựa chọn máy nén và ñiều kiện thế kế của hệ thống ñể chọn contactơ cho phù hợp 5.5 Nối ñất Tiếp ñiểm nối ñất bên trong hộp cáp. Vui lòng kết nối nó ñúng ñắn ñến tấm kiểm soát nối ñất cho hệ thống

Page 41: RC2 Tieng Viet

MÁY NÉN TRỤC VÍT RC2 41

Đề nghị: a.Cài ñặt theo nguyên tắc bảo vệ dòng ñiện bị rò rỉ nên lớn hơn 50mA cho vị trí ẩm, tốt hơn là 25mA b.Điện thế nối ñất của vỏ không nên lớn hơn 50V cho vị trí ấm và giới hạn là 25V. c. Điện trở nối ñất không nên lớn hơn 500 Ω d. Bảng cắt không khí là một thiết bị nguyên tắc bảo vệ rò rỉ dòng. Vui lòng liên quan ñến cài ñặt cho tác ñộng bình thường của nó. e. Nếu dòng ñiện rò rỉ là tốt vui lòng kiểm tra cách nhiệt của thiết bị là bình thường và nếu dây và cài ñặt của nó là chính xác. Đảm bảo chắc chắn mọi thứ không có gì sai trước khi bật nguồn khởi ñộng. Nếu có bất kì câu hỏi nào, xin vui lòng liên hệ với nhà cung cấp thiết bị. 6. Hoạt ñộng và bảo trì 6.1 Sự khởi ñộng của máy nén Kiểm tra trước khi bắt ñầu khởi ñộng- Bảng bên dưới trình bày kiểm tra các ñiểm và thủ tục trước khi bắt ñầu khởi ñộng máy nén trong suốt quá trình ñưa vào hoạt ñộng và các bộ phận hoạt ñộng bên trong.

Mục Các thứ kiểm tra Trạng thái hoặc giá trị tiêu chuẩn

1. Thiết bị phụ

1.Mức ñộ dầu 2.Sưởi dầu 3.Trạng thái van hệ thống 4.Van ñiện từ 5. Ống mao phụ

1. Cao hơn ñường giữa của kính xem mức ñộ dầu. 2.Nên giữ nguồn sau khi máy nén ngừng. 3.Mở 4.Cố ñịnh 5.Quan trọng không móp méo hoặc hư hại

1. Nguồn ñiện thế chính

1.Nguồn ñiện nên giữ không quá 5% so với tỉ lệ ñiện thế,

Tiếp ñiểm nối ñất Vít nối ñất

Page 42: RC2 Tieng Viet

MÁY NÉN TRỤC VÍT RC2 42

2. Hệ thống ñiện

2.Mạch kiểm soát ñiện thế 3.Giá trị cách trở của ñộng cơ giữa pha này ñến pha kia và pha nối ñất. 4.Nguồn tiếp ñiểm và kết nối tiếp ñiểm dây cáp. 5. Nối ñất 6. Công suất của thiết bị phụ ñiện 7.Cài ñặt công tắc, cảm biến và bộ kiểm soát

ñiện thế rớt lớn nhất tức thời khi bắt ñầu nên thấp hơn 10% so với tỉ lệ ñiện thế. 2.Tiêu chuẩn ñiện thế là 220V lớn nhất là 230V. 3.Giá trị ñiện trở cách nhiệt nên trên 5MΩ 4.Nguồn tiếp ñiểm là nên kết nối cố ñịnh trên khối tiếp ñiểm và cách nhiệt tốt. Giữ cho dây cáp tránh xa nguồn nhiệt và kim loại sắt nhọn, tiếp ñiểm trục vít khối là ñòi hỏi cả hai 5.Quy tắc bởi nguyên tắc ñiện ñịa phương 6.Lựa chọn phù hợp(hoặc tìm hiểu bởi người thiết kế hệ thống). 7.Cài ñặt phù hợp( hoặc tìm hiểu bởi người thiết kế hệ thống)

3. Hệ thống ống

1.Hệ thống ống ra 2.Kiểm tra rò rỉ 3.Bulông xiết máy nén

1. Cố ñịnh vững chắc 2.Không rò rỉ 3.Xiết chật vào máy nén

4. Thiết bị an toàn

1.Cảm biến cuộn dây ñộng cơ 2.Cảm biến ñầu ñẩy 3.Bộ kiểm soát

1.Kết nối trong một chuỗi với cảm biến ñầu ñẩy ñến bộ kiểm soát 2.Kết nối trong một chuỗi với cảm biến ñộng cơ ñến bộ kiểm soát. 3. Đóng mạch với tiếp ñiểm thường ñóng và thường mở

Ngoài những vấn ñề kiểm tra ở bảng trên trước khi khởi ñộng, ta cũng xem xét những vấn ñề sau

a. Cần thiết chú ý nhiều hơn ñến ñiều kiện phụ trong khi chiller ñi vào hoạt ñộng tại vị trí làm việc và bảo trì ñịnh kì sau khi khởi ñộng ban ñầu.

b. Liên quan ñến giữ cân bằng kiểm soát công suất dưới nhiệt ñộ môi trường thấp với dầu có ñộ nhớt bình thường, bộ sưởi dầu nên giữ năng lượng sau khi máy nén tắt cho chuẩn bị cho lần khởi ñộng kế tiếp.

c. Kiểm tra tất cả cài ñặt trên mỗi công tắc áp suất là chính xác. d. Kiểm tra nếu tất cả van chặn trong hệ thống là sẵn sàng mở. e. Kiểm tra trực tiếp quay của máy nén bởi khởi ñộng máy nén trong giây lát ( xấp

xỉ 0.5-1s). Kiểm tra ñồng hồ áp suất hút và áp suất ñẩy. Vòng quay trực tiếp chính xác là áp suất ñầu hút rớt xuống tức khắc và ápsuất ñầu ñẩy sẽ tăng lên.

f. Sau khi khởi ñộng nên tức khắc kiểm tra dầu bôi trơn của máy nén. Mức ñộ dầu nên trong giới hạn kính xem hoặc cao hơn ñường giữa mức ñộ của kính.

Page 43: RC2 Tieng Viet

MÁY NÉN TRỤC VÍT RC2 43

g. Sủi bọt dầu có thể phát ra trong suốt quá trình hoạt ñộng nhưng nó có thể giảm khi ñiều kiện hoạt ñộng máy nén không ổn ñịnh. Nói cách khác ở ñây có thể hiển thị vượt mức lỏng trong ñường hơi hút.

h. Điều kiện hoạt ñộng của máy nén sau khi ñưa vào hoạt ñộng tại vị trí làm việc nên ñiều chỉnh như sau: nhiệt ñộ ñầu ñẩy sẽ tối thiểu là 20K trên nhiệt ñộ ngưng tụ bảo hoà và hơi quá nhiệt ñầu hút nên không quá 10K ñến nhiệt ñộ bay hơi bãohoà.

i. Thiết bị ổn ñịnh, ñặc biệt ống và ống mao phụ nên kiểm tra khi rung bất bình thường.Tiếp xúc với Hanbell hoặc nhà phân phối ñịa phương nếu tìm thấy bất kì rung và ồn bất bình thường nào trong khi máy nén ñang hoạt ñộng.

j. Nguyên tắc kiểm tra trên theo quy tắc quốc gia và theo những mục nên cũng kiểm tra: Dữ liệu hoạt ñộng của máy

Kiểm tra sự bôi trơn/ mức ñộ dầu Kiểm tra tất cả các bộ phận của máy nén Kiểm tra kết nối cáp ñiện và ñược buột chắc chắn 6.2 Việc xử lý sự cố Bảng bên dưới trình bày một vài vấn ñề có thể thường gặp trong vị trí làmviệc trong suốt khi ñưa máy nén vàolàm việc và trong lúc hoạt ñộng của máy nén. Bảng này sẽ chỉ phục vụ như là sách hướng dẫn cho kỹ sư ñể hiểu một số vấn ñề xảy ra trong vị trí làm việc. Vấn ñề Nguyên nhân có thể gặp Biện pháp/phương pháp

Áp suất hút thấp nguyên nhân tỉ lệ dòng môi chất lạnh thấp

Lắp ñặt phun lỏng cho cuộn dây ñộng cơ

Thiếu môi chất lạnh Nạp môi chất lạnh Nghẹt phin lọc hút Vệ sinhphinlọc Nhiệt ñộ hút cao Lắp ñặt hệ thống phun lỏng cho

cuộn dây ñộng cơ Nhiệt ñộ quá nhiệt ñầu hút cao Điều chỉnh nhiệt ñộ quá nhiệt

thấp hơn 10K Hệ thống ñiện không ổn ñịnh hoặc hỏng Kiểm tra nguồn cung cấp ñiện Động cơ quá tải

Ngắt ñột ngột nhiệt trở hoặc cảm biến của ñộng cơ

Cuộn dây ñộng cơ xấu nguyên nhân nhiệt ñộ tăng nhanh

Nhiệt ñộ môitrường thấphoặc ñộ nhớt dầu cao Hoạt ñộng bộ sưởi dầu trướckhi máy nén hoạt ñộng

Nghẹt cáp Vệ sinh hoặc thay thế cáp Cụm van ñiện từ bị nghẹt hoặc cuộn dây van ñiện từ bị cháy

Vệ sinh/làm sạch ruột van ñiện từ hoặc thay thế cuộn dây VĐT

Đường dầu gắn bên trong bị nghẹt Kiểm tra và vệ sinh mạch dầu máy nén

Pittông bị vênh Thay thế pittông hoặc vòng pittông

Ống lót phin lọc dầu bị nghẹt Vệ sinh phin lọc dầu( thay thế nếu cần thiết)

Máy nén không thể ñầy tải

Khác biệt quá nhỏ giữa áp suất cao -thấp Chênh lệch áp suất nhỏ nhất là 4bar. Xem xét lắp ñặt một bơm

Page 44: RC2 Tieng Viet

MÁY NÉN TRỤC VÍT RC2 44

dầu Cụm van ñiện từ bị nghẹt hoặc cháy Vệ sinh hoặc thay thế van ñiện

từ Vòng ñai pittông bị hỏng hoặc bị vở hoặc hỏng xilanh kết quả bị rò rỉ

Thay ñổi pittông (nếu xilanh bị hư nhiều thay thế xilanh)

Ảnh hưởng dầu bôi trơn Kiểm tra mức ñộ dầu của máy nén nếu ñủ, thêm một ít nếu cần thiết

Rò rỉ tại ñường ñẩy bên trong phía cuối tấm phủ kim loại

Kiểm tra hoặc thay thế vòng ñệm và xiết chặt ốc

Điện thế van ñiện từ không ñúng Kiểm tra kiểm soát ñiện thế Pitông bị vênh Thay ñổi cài ñặt pittông, kiểm

tra xilanh và van trượt

Máy nén không thể ñến không tải

Kiểm soát công suất logic không phù hợp Kiểm tra Cuộn dây ñộng cơ máy nén không tốt Tiếp ñiểm nguồn cấp ñộng cơ hoặc ñai ốc bị ướt hoặc bị ñóng băng Tiếp ñiểm nguồn cấp ñộng cơ hoặc ñai ốc không tốt hoặc bị dơ Công tắc từ cách nhiệt kém Axit bên trong hệ thống lạnh Cuộn dây ñộng cơ chạy liên tục trong một thời gian dài dưới nhiệt ñộ cao

Cách nhiệt ñộng cơ kém

Số lần máy nén khởi ñộng lại là quá nhiều

Kiểm tra cuộn dây hoặc thay thế cuộn ñộng của ñộng cơ

Van trượt pittông không thể trở về ñến % thấp nhất vị trí ñầu tiên của nó

Kiểm tra nếu van ñiện từ không tải là chỉ năng lượng ñể máy nén ngừng. Máy nén không tải trước khi tắt

Điện thế không chính xác Kiểm tra nguồn cấp Điện thế bị rớt quá lớn khi khởi ñộng máy nén họăc lỗi công tắc từ hoặc lỗi của pha

Kiểm tra nguồn cấp và contactor

Động cơ bị hỏng Thay ñổi ñộng cơ Ngắt cảm biến nhiệt ñộng cơ thấy “ñột ngột ngắt cảm biến

của ñộng cơ” ở trên Kết nối nguôn cấp không chính xác kiểm tra và kết nối Không thực hiện thời gian cài ñặt Y- Kiểm tra và thay thế Van chặn hút và ñẩy bị ñóng Mở van chặn Kết nối không phù hợp giữa cáctiếpñiểm Y- Kiểm tra và kết nốilại dây Roto bi khoá kiểm tra và thay thế Lỗi nối ñất kiểm tra và sửa chữa

Máy nén không thực hiện khởi ñộng Hoặc khởi ñộngY- thay ñổi không thực hiện

Ngắt thiết bị bảo vệ kiểm tra Bạc ñạn bị hư Thay bạc ñạn Hiện tượng lỏng máy nén Điều chỉnh phù hợp hơi hút quá

nhiệt

Máy nén ồn và rung bất bình Ma sát giữa các roto hoặc giữa roto và buồng Thay thế nhưng roto trục vít

Page 45: RC2 Tieng Viet

MÁY NÉN TRỤC VÍT RC2 45

nén hoặc/và buồng máy nén Thiếu dầu bôi trơn Kiểm tra mức ñộ dầu máy nén

nếu ñủ, thêm một ít dầu nếu cần thiết

Bộ phận bên trong bị lỏng Tháo máy nén và thay ñổi các bộ phận bị hư hỏng

Âm thanh ñiện từ của van ñiện từ Kiểm tra Hệ thống rung ñiều hoà nguyên nhân bởi hệ thống ống không phù hợp

kiểm tra hệ thống ống nếu có thể cải thiện nó sử dụng ống ñồng

Mảnh vụn bên ngoài rớt vào bên trong máy nén

Tháo máy nén và kiểm tra khu vực hư hỏng

Ma sát giữa van trượt và các roto Tháo máy nén và thay ñổi các bộ phận bị hư hỏng

thường

Động cơ roto quay không cân bằng Kiểm tra và sửa chữa Hở ñường dây cuộn dây Kiểm tra Ngắt quá tải Ki ểm tra kết nối dòng ñiện Các roto trục vít bị kẹt Thay thế những trục vít và bạc

ñạn…

Máy nén không chạy

Động cơ bị vỡ Thay ñộng cơ Thiếu môi chất lạnh Kiểm tra chỗ rò. Nạp thêm môi

chất lạnh và ñiều chỉnh hơi hút quá nhiệt thấp hơn 10K

Vấn ñề dàn ngưng trao ñổi nhiệt kém Kiểm tra và làm sạch dàn ngưng Dư môi chất lạnh Giảm môi chất lạnh ñã nạp Không khí/ ẩm trong hệ thống lạnh Phục hồi và làm sạch môi chất

lạnh và hút chân không hệ thống Van tiết lưu không phù hợp kiểm tra và ñiều chỉnh phù hợp

hơi hút quá nhiệt Thiếu dầu bôi trơn Kiểm tra mứcñộ dầu và thêm

dầu

Nhiệt ñộ ñầu ñẩy cao

Bạc ñạn bị hư Ngừng máy nén và thay bạc ñạn và các bộ phận hư khác

Giá trị Vi không phù hợp Thay van trượt Không hệ thống thêm lạnh( phun lỏng hoặc làm mát dầu)

lắp ñặt thêm hệ thống làm lạnh( phun lỏng hoặc làm lạnh dầu hoặc cả 2 dựa trên giới hạn ñiều kiện làm việc)

Thiếu môi chất lạnh Kiểm tra chổ rò, nạp thêm môi chất lạnh

Hệ thống ống không phù hợp Kiểm tra và ống chính xác hoặc lắp ñặt một bộ tách dầu bên ngoài

Máy nén bị mất dầu

Thiếu lỏng ñiền vào Duy trì phù hợp hơi hút quá nhiệt tại máy nén

Áp suất hút thấp

Thiếu môi chất lạnh Kiểm tra chổ rò, nạp thêm môi chất lạnh

Page 46: RC2 Tieng Viet

MÁY NÉN TRỤC VÍT RC2 46

Dàn bay hơi bị dơ hoặc ñóng ñá Xả ñá và làm sạch coil Phin lọc khô ñường lỏng bị nghẹt Thay thế ống lót Nghẹt ñường hút và ñồ lọc hút máy nén Làm sạch hoặc thay lọc ñầu hút Sự cố van tiết lưu Kiểm tra và cài ñặt lại hơi quá

nhiệt cho phù hợp Nhiệt ñộ ngưng tụ quá thấp Kiểm tra ñúng quy tắc chonhiệt

ñộ ngưng tụ Chú ý: Sự thay thế các bộ phận bên trong máy nén nên thực hiện chỉ bởi kỹ thuật viên ñủ ñiều kiện và có chứng nhận với ñầy ñủ kiến thức của máy nén trục vít Hanbell hoặc là kỹ thuật dịch vụ của Hanbell. 6.3 Liệt kê kiểm tra máy nén Vui lòng ñiền vào bảng bên dưới và gửi tới Hanbell nếu bất kì chuyện gì xảy ra cho máy nén. Hanbell sẽ trả lời và ñề nghị những hướng giải quyết cho vấn ñề trên. CHECK LIST FOR TROUBLESHOOTING OF HANBELL SCREW COMPRESSOR KIỂM TRA LIỆT KÊ NHỮNG HƯ HỎNG CỦA MÁY NÉN TRỤC VÍT HANBELL Name company:………………………………………………………………………… Compressor model:……………………………………………………………………… Compressor S/N………………………………………………………………………... System design condition SCT/SST:……………………………………………………. Evaporator type:…………………….......Refrigerant type……………………………. Liquid injector: Motor Chamber Voltage: R-S:….....(V) S-T:……(V) R-T……....(V) Over load setting:………(A) Y- setting:…………………sec - setting:………………….sec Starting current:……… (A) current:…………… (A)(end of starting) Operating current (full load):R………S……….T………. Description of problem: A: abnormal noise…………dBA at………………..% capicity B: Abnormal vibration C: Over current D: Motor burnout E:Unable to load F:Unable to unload G: Leakage ( Photo would be a plus) H: Accessory parts damaged ( Photo would be a plus) I: Other( Detail would be a plus)

Condenser water temp. (Nhiệt ñộ nước ngưng tụ

Chiller Water temp. (Nhiệtñộ nước chiller)

Oil cooler temp. Nhiệt ñộ dầu làm mát

Economizer temp. Nhiệt ñộ economizer ( bộ tiết kiệm)

Suction pressure (Áp suất hút)

Discharge pressure (Áp suất ñẩy)

Suction temp. (Nhiệt ñộ hút)

Discharge Temp. (Nhiệt ñộ ñẩy)

Liquid line temp (Nhiệt ñộ ñường lỏng)

inlet outlet inlet outlet inlet outlet inlet outlet

Page 47: RC2 Tieng Viet

MÁY NÉN TRỤC VÍT RC2 47

7. Sự áp dụng 7.1 Thêm lạnhKhi máy nén hoạt ñộng trong những ứng dụng ñiều kiện theo sau, lắp ñặt thêm một thiết bị làm lạnh phụ là ñề nghị nhiệt ñộ ñẩy thấp hơn, phù hợp nhiệt ñộ duy trì dầu bôi trơn làm mát cho cho cuông dây ñộng cơ ñể ñảm bảo chắc chắn máy nén chạy an toàn và hiệu quả. Hệ thống làm lạnh không khí Hệ thống tỉ lệ nén cao như bơm nhiệt, nhiệt ñộ thấp và hệ thống lạnh Hệ thống nhiệt ñộ ñầu ñẩy cao như hệ thống thu nhiệt Nếu máy nén có chạy một phần tải dưới 50% liên tục trong một thời gian dài Ứng dụng cho bất cứ công suất nặng khác Ở ñây có hai loại thêm lạnh cho máy nén ñược miêu tả tách biệt nhau như sau a. Ứng dụng phun lỏng Trong khu vực nhiệt ñộ ngưng tụ cao và/ hoặc nhiệt ñộ bay hơi thấp như trong giới hạn sơ ñồ, thêm lạnh là ñòi hỏi liên quan ñến ñiều kiện làm phù hợp việc của máy nén. Phương pháp ñơn giản quan hệ thêm lạnh là phun lạnh trực tiếp vào trong máy nén một là trong phía môtơ hoặc phía buồng nén. Mục ñích của việc lắp ñặt hệ thống phun lỏng là ngăn chặn máy nén quá nhiệt. Hệ thống lắp ñặt một van tiết lưu phun lỏng giữa ñường lỏng và máy nén làm cho ñộng cơ và buồng máy nén ñược mát ñể ñảm bảo máy nén chạy liên tục và an toàn. Hơi hút quá nhiệt nên kiểm soát giữa 5K-10K ứng dụng cho chiller giải nhiệt bằng không khí và bơm nhiệt bằng thiết bị van tiết lưu chính. Ở ñây thiết bị có thể ñiều chỉnh bởi bộ phận van tiết lưu ñể kiểm soát hơi hút quá nhiệt bằng chính dòng tỉ lệ môi chất lạnh. Khi khởi ñộng ban ñầu tải của chiller nặng, nhiệt ñộ nước chiller cao vì thế công suất thiết bị phun lỏng nênlựa chọn hoặc tính toán ñủ ñể giảm sự quá nhiệt cho máy nén. Tính toán công suất lạnh của thiềt bị phun lỏng Thiết bị phun lỏng có thể tính toán với lực chọn phần mềm Hanbell hoặc bằng tay. Để tính toán bằng tay, nên xem xét ñiều kiện vô cùng nhất dư ñịnh trong suốt quá trình hoạt ñộng… nhiệt ñộ bay hơi thấp, nhiệt ñộ ngưng tụ và hơ hút quá nhiệt là lơn nhất. U&1ng dụng phbun lỏng với van tiết lưu nhiệt ñộ thấp Khi máy nén ứng dụng cho hệ thống nhiệt ñộ thấp (ET≤-10oC) tỉ số máy nén cao tại ñiềukiện này,nhiệt ñộ ñầu ñẩy cũngg sẽ rất cao. Thiết kế hệ thống phun lỏng cho ứng dụng nhiệt ñộ thấpb là giống nhau như hình minh hoạ biểu diễn ở phía dưới. Ở ñó có hai kết nối cho phun lỏng trong máy nén, một là trong phía ñộng cơ ñể làm mát nhiệt ñộ ñộng cơ và hức năng của nó là giảm nhiệt ñộ ñầu ñẩy và tăng tỉ số nén. Tuy nhiên khi thêm lạnh vào trong buồng nén với hoạt ñộng bộ tiết kiệm, ứng dụng bộ làm mát dầu là ñược sử dụng hoặc khi nhiệt ñộ ngưng tụ thấp, nhiệt ñộ ñầu ñẩy vẫn giữ thấp và phun lỏng có thể không bật lên mặc dù tải ñộng cơ là xấu và nhiệt ñộ cuộn dây ñộng cơ là cao. Ở ñây có lẽ làm cho ñộng cơ bị lỗi. Vì vậy trong ứng dụng phương pháp ở trên Pt100 hoặc Pt1000 cho phun lỏng ñến ñộng cơ là ñòi hỏi lắp ñặt. Ứng dụng phun lỏng với van tiết lưu nhiệt ñộ cao Lựa chọn van tiết lưu nhiệt ñộ cao, cái mà có thể cảm nhận nhiệt ñộ ñầu ñẩy cao với bầu ñiều khiển của nó. Ở ñây có thể kiểm soát mở van tiết lưu một cách cân xứng và có thể ñạt ñến hiệu quả lạnh tốt nhất nó sẽ kiểm soát nhiệt ñộ ñầu ñẩy máy nén tại một vị trí tối ưu gần 800C.

Page 48: RC2 Tieng Viet

MÁY NÉN TRỤC VÍT RC2 48

Nó cũng có thể lắp ñặt với thêm một van ñiện từ và một van phục vụ phía trước van tiết lưu nhiệt ñộ cao cho mục ñích bảo trì. Van ñiện từ sẽ mở trong khi máy nén hoạt ñộng ống cân bằng nhiệt ñộ cao nên kết nối phía áp suất cao ñể ño áp suất bên trong. Tuy nhiên khi thêm lạnh vào trong buồng nén với hoạt ñộng bộ tiết kiệm, ứng dụng bộ làm mát dầu là ñược sử dụng hoặc khi nhiệt ñộ ngưng tụ thấp, nhiệt ñộ ñầu ñẩy vẫn giữ thấp và phun lỏng có thể không bật lên mặc dù tải ñộng cơ là xấu và nhiệt ñộ cuộn dây ñộng cơ là cao. Ở ñây có lẽ làm cho ñộng cơ bị lỗi. Vì vậy trong ứng dụng phương pháp ở trên Pt100 hoặc Pt1000 cho phun lỏng ñến ñộng cơ là ñòi hỏi lắp ñặt. Ứng dụng làm mát dầu So sánh ứng dụng phun lỏng, ứng dụng tách dầu bên ngoài giảm nhiệt ñộ ñầu ñẩy và tại một thời ñiểm cho kết quả tốt hơn.Ứng dụng làm mát dầu có thể phân trong 3 loại sau làm mát bởi môi chất lạnh, mát bởi môi trường xung quanh và làm mát bởi nước lạnh. Công suất của bộ làm mát dầucó thể tính toán bằng tay hoặc sử dụng phần mềm của Hanbell, khi tính toán bằng tay nên xem xét ñiều kiện hoạt ñộng trường hợp xấu nhất: nhiệt ñộ bay hơi nhỏ nhất, nhiệt ñộ hơi hút quá nhiệt lớn nhất, nhiệt ñộ ngưng tụ lớn nhất và kiểu hoạt ñộng. Làm mát bởi môi chất lạnh Làm mát sử dụng môi chất lạnh như làm mát trung bình. Hệ thống làm mát dầu bằng môi chất lạnh cơ bản thì ñược biểu diễn trong hình 63 Làm mát dầu giải nhiệt gió(làm mát bằng môi trường xung quanh) Hệ thống làm mát dầu giải nhiệt gió căn bản thì ñược biểu diễn hình 64. Đây là phương pháp làm lạnh không trực tiếp nó sử dụng không khí xung quanh ñể làm nguội dầu,nó thì ñược tính toán trong bộ làm mát dầu. Làm mát dầu giải nhiệt nước (làm lạnh bằng nước) Đây là phương pháp làm lạnh phù hợp bộ trao ñổi nhiệt của ống và vỏ và nguồn của giải nhiệt lỏng từ một tháp giải nhiệt bên ngoài và ñóng vòng dàn lạnh kiểu bay hơi. Nước có thể sử dụng ñược một lần nhưng kết quả sử dụng nước bên trong cao. Một hệ thống lạnh không trực tiếp sử dụng bơm ñến vòng tuần hoàn lạnh trung bình và một tháp giải nhiệt hoặc dàn lạnh bay hơi ñể loại bỏ nhiệt từ môi chất lạnh. Hệ thống làm mát dầu giải nhiệt nước căn bản thì biể diễn trong hình 65. Chú ý:

1. Vui lòng lựa chọn phù hợp công suất làm mát dầu bởi liên quan ñến lựa chọn phần mềm Hanbell

2. Áp suất rớt lớn nhất cho phép ñến bộ làm mát dầu bên ngoài là 1.5kg/cm2 3. Khi ứng dụng một bộ làm mát dầu cho máy nén vui lòng thêm lượng dầu môi chất

lạnh vào trong theo kích cỡ của bộ làm mát dầu như là tương ứng với chiều dài của ống.

7.2 Ứng dụng bộ tiết ki ệm Máy nén trục vít Hanbell có thể lắp với một kết nối thêm vào giữa cho hoạt ñộng bộ tiết kiệm. Với dạng này của hoạt ñộng, công suất môi chất lạnh và hiệu quả hệ thống và hiệu quả của hệ thống cũng có thể cải thiện bởi biện pháp của vòng quá lạnh và tiết lưu môi chất lạnh hai cấp. Dựa trên nghiên cứu rộng của Hanbell một thiết kế ñặc biệt của kết nối bộ tiết kiệm ñã phát triển vì thế ở ñó nguyên nhân sự kết nối không thêm dòng môi chất ñánh mất trở

Page 49: RC2 Tieng Viet

MÁY NÉN TRỤC VÍT RC2 49

ngượclại trong suất quá trình nén. Kết quả ở ñây công suất máy nén luôn duy trì ñầy trong tất cả ñiều kiện hoạt ñộng của máy nén. Xin vui lòng lựa chọn phần mềm Hanbell cho tính toán của bộ tiết kiệm tại ñiều kiện làm việc khác nhau. Nguyên tắc hoạt ñộng Như trái với hoạt ñộng chuyển ñộng qua lại của máy nén pittong, sự nén trong máy nén trục vít chỉ diễn ra với một dòng trực tiếp. Khi roto quay hơi môi chất lạnh ấn vào trong rãnh roto bởi những cái răng roto trái nhau và vận chuyển ñến cuối bức tường không gian làm việc tương ứng. Trong giai ñoạn này thể tích giảm ñều ñều và hơi là nén từ áp suất ñến áp suất ngưng tụ. Áp suất tại kết nối thêm ở giữa là tại một áp suất có mức ñộ như nhau ñến áp suất trung bình với một hệ thống 2 cấp. Như một kết quả tượng trưng ở ñây một máy nén trục vít của thiết kế này có thể kết hợp với một vòng thêm quá lạnh hoặc là một bình thông áp suất trung bình( loại quá lạnh nhanh) cho giãn nở hai cấp. Ở ñây kết quả ño lường tăng lên một cách rõ ràng công suất lạnh cũng thêm lỏng quá lạnh, ñặc biệt với tỉ lệ áp suất cao. Công suất sử dụng của máy nén tăng không ñáng kể so sánh thêm ñiều kiện làm việc ở ñó diễn ra tại mức hiệu quả cao hơn. Hệ thống với bộ tiết kiệm (quá lạnh) Với dạng hoạt ñộng này, nhiệt chuyển ñổi (quá lạnh môi chất lạnh) là sử dụng ñể môi chất lạnh lỏng quá lạnh. Quá lạnh là ñạt ñược bởi phun một phần môi chất lạnh từ dàn ngưng xuyên qua thiết bị giãn nở trong dòng ño ñi vào trong quá lạnh, cái này sau ñó bay hơi dẫn ñến hấp thụ nhiệt. Hơi quá nhiệt là kéo bên trong máy nén tại kết nối bộ tiết kiệm và hoà trộn với hơi, cái mà sẵn sàng nén nhẹ từ dàn bay hơi. Với dạng hoạt ñộng này lỏng qúa lạnh là tại áp suất ngưng tụ Hệ thống bộ tiết ki ệm ( loại nhanh) Lỏng quá lạnh ñạt ñược với hoạt ñộng dạng này bởi giảm áp suất ñiểm sôi trong giới hạn bình thông áp suất trung gian ( quá lạnh nhanh) giữa dàn ngưng và dàn bay hơi. Ảnh hưởng vật lý ở ñây ñể làm mát lỏng giảm xuống ñến ñiểm sôi dẫn ñến một phần lỏng bay ơi. Đến áp suất bình ổn ñịnh, ñiều chỉnh ñược sử dụng, cái mà tại thời gian như nhau kiểm soát số lượng dòng bay hơi ñến kết nối bộ tiết kiệm máy nén. Hoạt ñộng loại này cho hiệu suất nhiệt ñộng kinh tế lớn nhất dẫn ñến trao ñổi nhiệt trực tiếp. Như áp suất trung gian giảm ñến nhiệt ñộ ñiểm sôi hệ thống này nên chỉ sử dụng bay hơi ngập lỏng. Chú ý: Khi ứng dụng bộ tiết kiệm cho máy nén, ñòi hỏi lắp ñặt van chặn bộ tiết kiệm trước cổng hơi trở về bộ tiết kiệm ñến hoạt ñộng như là van bướm vab giảm thanh( hoặc lắp ñặt giảm thanh sau van chặn như ñồ thị ở trên có hiệu qủa ngăn chặn ñộ rung trong ống nguyên nhân bởi xung nén. 7.3 Ứng dụng hệ thống song song Trong một cụm hoặc hệ thống song song, nó thì có thể xảy ra phân phối không cân bằng dầu trở về từ dàn bay hơi có thể là nguyên nhân làm mức ñộ dầu thấp trong một hoặc nhiều máy nén. Để chắc chắn lắp ñặt công tắc mức ñộ dầu bên trong mỗi máy nén và lắp ñặt công tắc dòng dầu trong mỗi ñường hồi dầu về ñể ñảm bảo ñường hồi dầu trong mỗi máy nén với mức ñộ bình thường. Thiết kế ñơn giản của hệ thống ñược biểu diễn hình 69, kết nối hệ thống song song với hai máy nén ghép với nhau . Lắp ñặt thiết bị phụ là căn bản nếu ở ñó có nhiều ứng dụng

Page 50: RC2 Tieng Viet

MÁY NÉN TRỤC VÍT RC2 50

hoặc ñòi hỏi thiết bị bảo vệ, tiếp xúc Hanbell hoặc phân phối ñại phương, ñại lý ñể biết thêm chi tiết và hiểu rõ hơn. Kết nối song song hai máy nén ghépnhau:

số Miêu tả số Miêu tả 1 Phin lọc hút 8 Làm mát dầu 2 Máy nén 9 Van tiết lưu 3 Van một chiều 10 Chia tách dầu bên ngoài

Page 51: RC2 Tieng Viet

MÁY NÉN TRỤC VÍT RC2 51

4 Kính xem 11 Phin lọc khô 5 Van ñiện từ 12 Quá lạnh dầu 6 Công tắc dòng 13 Bộ tiêu âm 7 Vỏ phin lọc dầu

7.4 Ứng dụng bơm dầu Lắp thêm bơm dầu là lắp vào hệ thống khi áp suất dầu có áp sấut khác nhau và áp suất hút thấp hơn 4bar ( chiller ngập lỏng giải nhiệt nước). Nếu máy nén hoạt ñộng tại ñiều kiện trên, sự không htực hiện ñiều biến và bôi trơn sẽ xảy ra và sẽ làm hư hại nghiêm trọng ñến máy nén. Ngoài lắp ñặt thêm bơm dầu, công tắc áp suất cao thấp khác nhau cũng ñòi hỏi lắp ñặt cho loại hệ thống này. Vui lòng tiếp xúc Hanbell ñể biết thêm chi tiết về bơm dầu.

số Miêu tả số Miêu tả 1 Phin lọc hút 6 Công tắc dòng 2 Máy nén 7 Vỏ phin lọc dầu 3 Van một chiều 8 Làm mát dầu 4 Kính xem 9 Chia tách dầu bên ngoài 5 Van ñiện từ 10 Van phụ vụ

7.5 Những chú ý quan trong ứng dụng của máy nén 1. Bơm hút cạn Máy nén không bơm xuống trên chiller như một hoạt ñộng thông lệ ngoại trừ chỉ cho bảo trì tạm thời hoặc tắt trong thời gian dài. Bởi vì bơm xuống sẽ là nguyên nhân nhiệt ñộ cao tột ñộ trong buồng nén và quá nhiệt của ñộng cơ dẫn ñến lượng môi chất lạnh thấp ở phía hút. Khi làm việc bơm xuống chắc chắn chú ý những nội dung liệt kê sau:

Page 52: RC2 Tieng Viet

MÁY NÉN TRỤC VÍT RC2 52

a. Hanbell ñòi hỏi bất cứ lúc nào máy nén làm việc bơm hút cạn, máy nén cũng ñòi hỏi chạy 100% công suất. b. Bơm hút cạn nên làm việc một khoảng thời gian nó rất nguy hiểm cho máy nén, buồng nén cho việc lặp lại bơm hút cạn. c. Áp suất hút thấp nhất khi bơm hút cạn làm việc hút quá 0.5kg/cm2G d. Thời gain cho phép của bơm hút cạn không quá 15 giây. e. Khi máy nén làm việc bơm hút cạn chú ý nhiệt ñộ ñầu ñẩy không nên vượt qúa 110oC. f. Chú ý ñọc áp suất cao thấp của mức ñộ dầu máy nén cũng như ñộ ồn của máy nén. Nếu có bất kì giá trị, trang thái bất bình thường thì ngừng khẩn cấp bơm hút cạn. 2. Hoạt ñộng một phần tải trong thời gian dài Nếu máy nén chạy một phần tải liên tục dưới 50%, có lẽ dưới giới hạn hoạt ñộng bên trong như ñiều kiện hoạt ñộng và với nhiệt ñộ ñộng cơ cài ñặt ngắt bên dưới cho quá nhiệt, ảnh hưởng tiêu hao nhiệt của ñộng cơ sẽ xảy ra dẫn ñến tỉ lệ dòng thấp của hơi hút tại một phần tải. Nếu máy nén hoạt ñộng dưới nhiệt ñộ cao trong thời gian dài, cách nhiệt ñộng cơ sẽ hư hỏng dần dần nguy cơ cuối cùng làm hư hại nghiêm trọng máy nén. Trong một vài hoạt ñộng Hanbell khuyên nên lắp ñặt hệ thống phun lỏng ñể làm mát cuộn dây ñộng cơ và sử dụng cảm biến Pt100 hoặc Pt 1000 cho như trình bày phần 4.4-s, ñể kiểm soát nhiệt ñộ ñộng cơ hiệu quả khi chạy. Đề nghị công tắc phun lỏng bật lên khi nhiệt ñộ cuộn dây ñộng cơ cao hơn 60oC và tắt phun lỏng khi thấp hơn 50oC. 3. Bình chứa áp suất thấp Khi máy nén hoạt ñộng theo ñiều kiện cài ñặt, lắp ñặt bình chứa áp suất thấp là ñòi hỏi nhằm ngăn chặn khối lượng lạnh lỏng từ trở về ñến máy nén dưới thay ñổi tạm thời ñiều kiện hoạt ñộng. Bơm nhiệt Hệ thống song song Hệ thống với ống dài Hoạt ñộng trong khu vực môi trường có nhiệt ñộ thấp Hệ thống tải nhiệt khác vô cùng