sỞ giao dỊch chỨng khoÁn, trung tÂm giao …static2.vietstock.vn/data/hnx/2010/ban cao...

64
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ðĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ðà THỰC HIỆN THEO CÁC QUY ðỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM Ý ðẢM BẢO GIÁ TRỊ CỦA CHỨNG KHOÁN. MỌI TUYÊN BỐ TRÁI VỚI ðIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP. BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG (Giấy chứng nhận ðăng ký kinh doanh số:4103000781 do Sở Kế hoạch và ðầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 14/01/2002; ñăng ký thay ñổi lần 4 ngày 12/06/2008) NIÊM YẾT CỔ PHIẾU TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI (ðăng ký niêm yết số: . . ./ðKNY do…… cấp ngày . . . tháng. . . năm 2010) 1 - Công ty Cổ phần Vận tải Ngoại Thương ðịa chỉ: A8 Trường Sơn, Quận Tân Bình, Tp.Hồ Chí Minh ðiện thoại: (08) 3844 6409 Fax: (08) 3845 3967 Website: www.Vinafreight.com.vn 2 - Công ty cổ phần Chứng khoán FPT (FPTS) – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh Trụ sở: 31 Nguyễn Công Trứ, phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh ðiện thoại: (08) 62908686 Fax: (08) 62910607 Website: www.fpts.com.vn Họ tên: Ông Nguyễn Huy Diệu Chức vụ: Phó Tổng Giám ñốc ðiện thoại: (08) 3844 6409 Fax: (08) 3845 3967 BN CÁO BCH NÀY VÀ CÁC TÀI LIU KHÁC SðƯC CUNG CP TI PHTRÁCH CÔNG BTHÔNG TIN

Upload: others

Post on 08-Jan-2020

0 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ðĂNG KÝ

NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ðà THỰC

HIỆN THEO CÁC QUY ðỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM Ý ðẢM BẢO GIÁ

TRỊ CỦA CHỨNG KHOÁN. MỌI TUYÊN BỐ TRÁI VỚI ðIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP.

BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG (Giấy chứng nhận ðăng ký kinh doanh số:4103000781 do Sở Kế hoạch và ðầu tư Thành phố

Hồ Chí Minh cấp ngày 14/01/2002; ñăng ký thay ñổi lần 4 ngày 12/06/2008)

NIÊM YẾT CỔ PHIẾU TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI

(ðăng ký niêm yết số: . . ./ðKNY do…… cấp ngày . . . tháng. . . năm 2010)

1 - Công ty Cổ phần Vận tải Ngoại Thương

ðịa chỉ: A8 Trường Sơn, Quận Tân Bình, Tp.Hồ Chí Minh

ðiện thoại: (08) 3844 6409 Fax: (08) 3845 3967

Website: www.Vinafreight.com.vn

2 - Công ty cổ phần Chứng khoán FPT (FPTS) – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh

Trụ sở: 31 Nguyễn Công Trứ, phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh

ðiện thoại: (08) 62908686 Fax: (08) 62910607

Website: www.fpts.com.vn

Họ tên: Ông Nguyễn Huy Diệu

Chức vụ: Phó Tổng Giám ñốc

ðiện thoại: (08) 3844 6409 Fax: (08) 3845 3967

BẢN CÁO BẠCH NÀY VÀ CÁC TÀI LIỆU KHÁC SẼ ðƯỢC CUNG CẤP TẠI

PHỤ TRÁCH CÔNG BỐ THÔNG TIN

Page 2: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG (Giấy chứng nhận ðăng ký kinh doanh số:4103000781 do Sở Kế hoạch và ðầu tư Thành phố

Hồ Chí Minh cấp ngày 14/01/2002; ñăng ký thay ñổi lần 4 ngày 12/06/2008)

NIÊM YẾT CỔ PHIẾU

TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI Tên cổ phiếu : Cổ phiếu Công ty cổ phần Vận tải Ngoại Thương

Loại cổ phiếu : Cổ phiếu phổ thông

Mệnh giá : 10.000 ñồng/cổ phiếu (Mười nghìn ñồng/cổ phiếu)

Tổng số lượng niêm yết : 5.600.000 cổ phiếu

Tổng giá trị niêm yết : 56.000.000.000 ñồng

(theo mệnh giá)

1. Tổ chức tư vấn

Công ty Cổ phần Chứng khoán FPT (FPTS) ðịa chỉ : 71 Nguyễn Chí Thanh - ðống ða - Hà Nội.

ðiện thoại : (04) 37737070 Fax: (04) 37739058

Website : www.fpts.com.vn

Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh ðịa chỉ: :31 Nguyễn Công Trứ - Quận 1 – TP. Hồ Chí Minh

ðiện thoại : (08) 62908686 Fax: (08) 62910607

2. Tổ chức kiểm toán

Công ty TNHH Kiểm toán DTL ðịa chỉ : Lầu 5, Tòa nhà Sài Gòn 3, 140 Nguyễn Văn Thủ -

Phường ða Kao - Quận 1- Thành phố Hồ Chí Minh

ðiện thoại : (08) 3827 50 26 Fax:(08)3827 50 27

Website :www.horwathdtl.com

Page 3: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

MỤC LỤC

I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO ............................................................................. 4

II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ðỐI VỚI NỘI

DUNG BẢN CÁO BẠCH ............................................................................. 8

III. CÁC KHÁI NIỆM/TỪ VIẾT TẮT ............................................................. 9

IV. TÌNH HÌNH VÀ ðẶC ðIỂM CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT ................. 10

V. CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT .................................................................. 61

VI. CÁC ðỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI VIỆC NIÊM YẾT ............................ 63

VII. PHỤ LỤC ..................................................................................................... 63

Page 4: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CÔNG TY CP VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

www.fpts.com.vn

4

NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH

I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO

1. Rủi ro về kinh tế

Là một bộ phận của nền kinh tế, Ngành dịch vụ giao nhận vận tải cũng chịu tác ñộng bởi những

rủi ro mà các doanh nghiệp trong toàn bộ nền kinh tế phải ñối mặt như sự biến ñộng của kinh tế

thế giới, sự ảnh hưởng của thu nhập, lạm phát của nền kinh tế quốc dân,...

Tốc ñộ tăng trưởng kinh tế

Từ những năm ñầu của thập kỷ này, nền kinh tế thế giới và Việt Nam có những bước phát triển

vượt bậc thể hiện qua tốc ñộ tăng trưởng của các nước luôn ở mức cao, tiêu biểu của Việt Nam

là 7% - 8,5% (Nguồn: Tổng cục Thống kê). Tuy nhiên, ñến năm 2008 do ảnh hưởng của suy

thoái kinh tế toàn cầu mức tăng trưởng GDP nền kinh tế có chiều hướng chậm lại. Giai ñoạn

này ñược xem là giai ñoạn cực kỳ khó khăn cho tất cả các ngành nghề. Sang năm 2009, nền

kinh tế thế giới ñã dần ñi vào ổn ñịnh, tốc ñộ tăng trưởng kinh tế Việt Nam ñạt 5,2% (Nguồn:

Tổng cục Thống kê). ðặc biệt ñã có những dấu hiệu cho thấy sự phục hồi của nền kinh tế. Viễn

cảnh về một nền kinh tế ổn ñịnh và tăng trưởng ñang dần hình thành. ðây ñược xem là tín hiệu

vui cho ngành giao nhận vận tải nói chung và Vinafreight nói riêng. Do ñó, rủi ro này ñược xem

là không ảnh hưởng trọng yếu ñến tốc ñộ phát triển của công ty, mà còn là ñộng lực hỗ trợ

doanh nghiệp trong thời gian sắp tới.

Việt Nam gia nhập WTO

Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007, Việt Nam ñang từng bước thực hiện các cam kết song

phương và ña phương về mở cửa thị trường giao nhận kho vận, thực hiện lộ trình dỡ bỏ các

hàng rào thuế quan. Bên cạnh những cơ hội lớn mở ra từ việc hội nhập, ngành giao nhận kho

vận cũng ñang ñứng trước những thách thức ñáng kể từ sự cạnh tranh của các Công ty vận tải

quốc tế có tiềm lực tài chính mạnh và dịch vụ hàng hải tiên tiến. Thêm vào ñó, trên thị trường

ngày càng nhiều các ñơn vị trong nước hoạt ñộng trong lĩnh vực giao nhận vận tải ra ñời với

những chính sách linh hoạt và táo bạo nhằm chiếm lĩnh thị phần. ðiều này sẽ làm tăng tính cạnh

tranh cho các doanh nghiệp trong ngành và có thể ảnh hưởng ñến thị phần hiện tại của

Vinafreight. Những rủi ro và thách thức này ảnh hưởng ñáng kể ñến hoạt ñộng kinh doanh của

Công ty. Tuy nhiên ñây cũng là ñộng lực giúp Công ty hoàn thiện mô hình quản lý, xây dựng

chiến lược kinh doanh rõ ràng, giúp Công ty ñặt nền móng vững chắc, tạo ñà cho bước phát

triển vững mạnh sau này.

Vấn ñề cốt lõi của công ty là phải nâng cao chất lượng dịch vụ, quốc tế hóa các ñại lý vận tải, áp

dụng tốt các hình thức thanh toán quốc tế, ...

Lãi suất

Kể từ ñầu năm 2008, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ñã công bố mức tăng lãi suất cơ bản từ

8,75% lên 14%, theo ñó cho phép các Ngân hàng thương mại tự quyết ñịnh lãi suất huy ñộng và

lãi suất cho vay. Sang năm 2009 Ngân hàng Nhà nước ñã công bố mức lãi suất cơ bản là 7%, và

vào thời ñiểm cuối 2009 mức lãi suất cơ bản này tăng lên 8%. Từ ñầu năm 2010 ñến nay, mức

Page 5: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CÔNG TY CP VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

www.fpts.com.vn

5

lãi suất cơ bản vẫn giữ ở mức 8%, theo ñó các ngân hàng thương mại không ñược cho vay quá

1,5 lần lãi suất cơ bản. ðây cũng là mức lãi suất tham chiếu khi Công ty lập phương án ñầu tư

và kế hoạch sản xuất kinh doanh. Do ñó, nếu lãi suất thị trường tăng sẽ làm tăng chi phí nợ, qua

ñó sẽ ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh.

Tuy nhiên dòng tiền của công ty ñược cân ñối khá tốt, luôn cân bằng giữa dòng tiền ra và dòng

tiền vào nên công ty không sử dụng vốn vay. ðây ñược xem là cơ cấu vốn an toàn nên những

biến ñộng của lãi suất (nếu có) tới hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của Công ty gần như không

có.

Lạm phát

Theo số liệu của Tổng Cục Thống kê, trong hai năm 2005, 2006 tỷ lệ lạm phát của Việt Nam

luôn ở mức cao xấp xỉ 10%, năm 2007 lên tới 12,6%, riêng năm 2008 giá cả có nhiều diễn biến

phức tạp dẫn tới lạm phát cả năm lên tới trên 20%, tuy nhiên trong năm 2009 theo Tổng cục

thống kê con số này chỉ còn 6,88% (thấp nhất trong 6 năm gần ñây). Trong những tháng cuối

năm 2009 tuy chỉ số giá tiêu dùng có giảm ñi ñáng kể nhưng lạm phát vẫn còn là một rủi ro do

sự ảnh hưởng từ giá hàng hóa và dịch vụ thế giới trong năm 2010.

Chỉ số lạm phát ảnh hưởng ñến hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của công ty thông qua các chi

phí ñầu vào, ñặc biệt là giá xăng dầu. Nếu tốc ñộ lạm phát cao hơn tốc ñộ tăng trưởng kinh tế, sẽ

khiến chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty tăng cao do tăng giá nhiên liệu, giá nhân công...

ðể ñối phó với vấn ñề này, Công ty luôn tăng cường hoạt ñộng kiểm soát, quản lý biến ñộng giá

cả nhiên liệu, vật liệu, tồn trữ nhiên liệu hợp lý ñể kịp thời ñưa ra các biện pháp xử lý linh hoạt

nhằm tối thiểu hóa chi phí.

2. Rủi ro luật pháp

Là doanh nghiệp cổ phần hóa từ năm 2002, hoạt ñộng của Vinafreight chịu ảnh hưởng của các

văn bản pháp luật về Luật Doanh nghiệp, các văn bản pháp luật về chứng khoán và thị trường

chứng khoán.

Mặt khác, là doanh nghiệp hoạt ñộng chủ yếu trong ngành giao nhận vận tải nên hoạt ñộng sản

xuất kinh doanh của Công ty ñang ñược ñiều chỉnh chủ yếu bởi Bộ luật Hàng Hải Việt Nam,

Luật Hàng không Dân dụng, luật Giao thông ñường bộ, ñường thủy, ñường sắt, các quy ñịnh về

thủ tục hải quan cũng như những tác ñộng ảnh hưởng từ các chính sách ñịnh hướng và chiến

lược phát triển ngành của Nhà nước v.v.. ðây là cơ sở pháp lý cao nhất ñiều chỉnh toàn bộ hoạt

ñộng trong lĩnh vực vận tải ñể ngành giao nhận vận tải Việt Nam ñược hoạt ñộng trong một môi

trường pháp lý hoàn chỉnh và ñồng bộ. Ngoài ra, Luật Cạnh tranh, Luật Thương mại, Luật Sở

hữu trí tuệ, … cũng ñã ñược Quốc hội thông qua, ñược kỳ vọng sẽ tạo môi trường ñầu tư - kinh

doanh - cạnh tranh thông thoáng, minh bạch và bình ñẳng cho các doanh nghiệp.

Hiện nay, Luật và các văn bản dưới luật trong lĩnh vực này ñang trong quá trình hoàn thiện, sự

thay ñổi về mặt chính sách luôn có thể xảy ra và khi xảy ra thì sẽ ít nhiều ảnh hưởng ñến hoạt

ñộng quản trị, kinh doanh của doanh nghiệp. Tất cả những xu hướng, chính sách này ñều ảnh

hưởng tới sự phát triển của Công ty.

ðặc biệt với ñặc thù ngành giao nhận vận tải là giao thương giữa nhiều quốc gia nên ngành còn

chịu tác ñộng của luật của nhiều quốc gia khác.

Page 6: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CÔNG TY CP VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

www.fpts.com.vn

6

3. Rủi ro ñặc thù

Rủi ro biến ñộng giá dầu

Khó khăn lớn với ngành giao nhận vận tải là chi phí hoạt ñộng ngành phụ thuộc nhiều vào giá

xăng dầu. Chi phí nhiên liệu chiếm trên 30 - 40% giá thành vận tải trong khi giá dầu luôn không

ổn ñịnh và vẫn ở mức cao. Giá dầu thô trên thị trường thế giới quý I/2010 ñang quanh mốc 75-

80 USD/thùng. Tuy nhiên theo dự báo của GoldMan Sachs, giá dầu thô có thể lên ñến 90

USD/thùng trong năm 2010, 110 USD/thùng trong năm 2011. Với chi phí ñầu vào ngày càng

cao trong khi giá cước vận tải không thể tăng ngay với tỷ lệ tương ứng, hoạt ñộng kinh doanh

của các doanh nghiệp trong ngành bị ảnh hưởng không nhỏ. ðây chính là rủi ro lớn mà ngành

giao nhận vận tải thế giới và cả ngành giao nhận vận tải Việt Nam phải ñối mặt.

Rủi ro kinh doanh

Hoạt ñộng giao nhận kho vận chuyên nghiệp ñòi hỏi phải tích hợp ñược hàng loạt các dịch vụ

vận tải giao nhận thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu thành một chuỗi liên tục ñể ñảm bảo

hàng hóa ñược vận chuyển trọn gói từ nhà sản xuất - vận tải - người tiêu dùng.

Hiện nay hoạt ñộng này tại Việt Nam chưa có sự liên minh, liên kết giữa các doanh nghiệp

trong ngành. Nguồn nhân lực cung cấp cho các doanh nghiệp trong ngành ñang trở nên thiếu hụt

trầm trọng. Các doanh nghiệp trong nước chưa ñủ tầm ñể vươn ra thị trường khu vực và thế

giới.

Rủi ro tỷ giá

Trong những năm gần ñây do chính sách ổn ñịnh tiền tệ của Nhà nước nên tỷ giá giữa ñồng Việt

Nam với các ngoại tệ mạnh tương ñối ổn ñịnh, mức dao ñộng tỷ giá tương ñối thấp, việc dự báo

tỷ giá trong ngắn hạn cũng không quá khó khăn. Ngân hàng Nhà nước từ lâu ñã duy trì mức dao

ñộng tỷ giá USD/VNð thấp. Tuy nhiên mới ñây, Ngân hàng Nhà nước ñã mở rộng biên ñộ dao

ñộng từ 3% lên 5% ñể kiềm chế lạm phát và giảm sự can thiệp của Nhà nước vào thị trường

ngoại hối.

Rủi ro về biến ñộng tỷ giá là rủi ro khi có sự biến ñộng bất lợi về tỷ giá ngoại tệ ñến giá thành

các nguồn nguyên vật liệu ñầu vào và/hoặc giá bán các thành phẩm, dịch vụ cung cấp, làm giảm

lợi nhuận của Công ty.

Ngành nghề kinh doanh của Công ty có chức năng xuất nhập khẩu, doanh thu từ ngoại tệ luôn

chiếm 20-30% trên tổng doanh thu của Vinafreight nên nếu tỷ giá hối ñoái thay ñổi ñột biến sẽ

ảnh hưởng ñến giá mua và giá bán cho các sản phẩm xuất nhập khẩu của Công ty, ảnh hưởng

trực tiếp ñến tình hình kinh doanh của Công ty.

Rủi ro về thanh toán

Bị chi phối bởi một ñặc thù chung của ngành giao nhận vận tải, Vinafreight cũng như các doanh

nghiệp khác thường phải ứng trước cho khách hàng trong việc thanh toán cho các hãng hàng

không và hãng tàu biển khi khách hàng sử dụng dịch vụ của Vinafreight. Việc thanh toán này

tuỳ thuộc vào thời gian vận chuyển hàng hoá của hãng và mối quan hệ của từng khách hàng,

thời gian thanh toán có thể từ một ñến vài tháng. Do vậy, Vinafreight cũng có khả năng ảnh

hưởng bởi rủi ro về thanh toán khi khách hàng của Vinafreight gặp khó khăn về tài chính hay sẽ

Page 7: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CÔNG TY CP VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

www.fpts.com.vn

7

bị vướng mắc trong việc thanh toán do có sai sót trong quá trình vận chuyển.

4. Rủi ro liên quan ñến biến ñộng giá cổ phiếu niêm yết

Việc Công ty cổ phần Vận tải Ngoại thương niêm yết trên thị trường chứng khoán sẽ góp phần

nâng cao năng lực tài chính, khẳng ñịnh uy tín, thương hiệu của doanh nghiệp cũng như tăng

cường tính thanh khoản, tạo ñiều kiện cho doanh nghiệp huy ñộng vốn.

Tuy nhiên, rủi ro biến ñộng giá cả cổ phiếu trên thị trường chứng khoán là ñiều không tránh

khỏi. Giá cả chứng khoán trên thị trường ñược quyết ñịnh bởi nhiều yếu tố. Giá cả biến ñộng có

thể là do cung - cầu cổ phiếu, tình hình kinh tế - xã hội hay sự thay ñổi quy ñịnh pháp luật về

chứng khoán, yếu tố tâm lý của nhà ñầu tư. Công ty cổ phần Vận tải Ngoại thương - Vinafreight

ñã chủ ñộng xây dựng và ban hành quyết ñịnh về quy trình công bố thông tin ñối với một ñơn vị

niêm yết nhằm giúp khách hàng và nhà ñầu tư có những thông tin tin cậy và chính xác về các

hoạt ñộng của Công ty.

5. Rủi ro khác

Một số rủi ro khác mang tính bất khả kháng, tuy ít có khả năng xảy ra nhưng nếu có thì sẽ có

những tác ñộng lớn ñến tình hình hoạt ñộng kinh doanh của Công ty, ñó là những rủi ro về thiên

tai, chiến tranh, hoả hoạn hay dịch bệnh..., không chỉ xảy ra ở trong nước mà còn ở nước ngoài.

Công ty luôn thực hiện nghiêm chỉnh công tác an toàn lao ñộng, phòng cháy nổ, bảo vệ môi

trường cũng như mua những bảo hiểm cần thiết về con người, hàng hoá …ñể hạn chế những rủi

ro này trong hoạt ñộng kinh doanh của mình.

Page 8: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CÔNG TY CP VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

www.fpts.com.vn

8

II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ðỐI VỚI NỘI DUNG BẢN

CÁO BẠCH

1. Tổ chức niêm yết: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

Ông: ðỗ Xuân Quang Chức vụ: Chủ tịch HðQT

Ông: Nguyễn Bích Lân Chức vụ: Phó Chủ tịch HðQT - Tổng Giám ñốc

Ông: Phan Minh Hoàng Chức vụ: Trưởng ban Kiểm soát

Bà: Lê Thị Ngọc Anh Chức vụ: Kế toán trưởng

Chúng tôi ñảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản cáo bạch này là phù hợp với thực tế

mà chúng tôi ñược biết, hoặc ñã ñiều tra, thu thập một cách hợp lý.

2. Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN FPT - CHI NHÁNH

TP.HCM

Ông Nguyễn Văn Trung Chức vụ: Giám ñốc chi nhánh

Bản cáo bạch này là một phần của hồ sơ ñăng ký niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà

Nội do Công ty Cổ phần Chứng khoán FPT tham gia lập trên cơ sở hợp ñồng tư vấn với

Công ty Cổ phần Vận tải Ngoại thương. Chúng tôi ñảm bảo rằng việc phân tích, ñánh giá và

lựa chọn ngôn từ trên Bản cáo bạch này ñã ñược thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa

trên cơ sở các thông tin và số liệu do Công ty Cổ phần Vận tải Ngoại thương cung cấp.

Page 9: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CÔNG TY CP VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

www.fpts.com.vn

9

III. CÁC KHÁI NIỆM/TỪ VIẾT TẮT

Khái niệm/Từ viết tắt Giải nghĩa

Công ty/Vinafreight Công ty Cổ phần Vận tải Ngoại thương

FPTS Công ty Cổ phần Chứng khoán FPT

CBCNV Cán bộ công nhân viên

ðHðCð ðại hội ñồng cổ ñông

HðQT Hội ñồng quản trị

BKS Ban kiểm soát

UBND Ủy ban nhân dân

ISO Tiêu chuẩn quốc tế (International Standard Organization)

WTO World Trade Organization – Tổ chức thương mại thế giới

CP Cổ phần

LNTT Lợi nhuận trước thuế

LNST Lợi nhuận sau thuế

VCSH Vốn chủ sở hữu

VðL Vốn ñiều lệ

DTT Doanh thu thuần

Người có liên quan Gồm những ñối tượng ñược quy ñịnh tại Luật Doanh nghiệp 2005

(Luật số 60/2005/QH11)

FCL Gửi hàng nguyên container (Full container load)

LCL Gửi hàng lẻ (Less than container load)

IATA Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế (International Air Transport

Association)

VIFFAS Hiệp hội giao nhận kho vận Việt Nam (Vietnam Freight -

Forwarders Association)

CFS Kho ñóng Container hàng lẻ (Container Freight Station)

FIATA Hiệp hội giao nhận kho vận Quốc tế (International Federation of

Freight Forwarders Association)

GDP Tổng sản phẩm nội ñịa (Gross Domestic Product)

ODA Hỗ trợ phát triển chính thức (Official Development Assistance)

Page 10: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CÔNG TY CP VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

www.fpts.com.vn

10

IV. TÌNH HÌNH VÀ ðẶC ðIỂM CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT

1. Giới thiệu về công ty

Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

Tên giao dịch : VINAFREIGHT INTERNATIONAL FREIGHT

FORWARDERS JOINT STOCK COMPANY

Tên viết tắt : VINAFREIGHT CO

Logo :

Vốn ñiều lệ : 56.000.000.000 ñồng (Năm mươi sáu tỷ ñồng)

Trụ sở chính : A8 Trường Sơn, Phường 2, Q. Tân Bình, Tp. HCM

ðiện thoại : (08) 38446409

Fax : (08) 3848 8359

Website : www.vinafreight.com.vn

Page 11: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CÔNG TY CP VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

www.fpts.com.vn

11

Theo giấy chứng nhận ñăng ký kinh doanh số: 4103000781 do Sở Kế hoạch ðầu tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp ngày 14/01/2002, chỉnh sửa lần 4 ngày 12/06/2008, ngành nghề kinh doanh của công ty như sau:

- Các dịch vụ về vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu.

- ðại lý tàu biển, ñại lý quản lý container cho các hãng tàu; cung ứng tàu biển. ðại lý giao

nhận cho các Hãng giao nhận vận tải nước ngoài.

- Kinh doanh các dịch vụ về kho gom hàng lẻ xuất nhập khẩu (CFS). Kinh doanh kho bảo

quản hàng hóa xuất nhập khẩu.

- Kinh doanh vận tải công cộng.

- Kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp và nhận ủy thác xuất nhập khẩu.

- Kinh doanh cho thuê văn phòng làm việc, kho bãi theo qui ñịnh của pháp luật.

- Dịch vụ các thủ tục hải quan vàc các dịch vụ có liên quan ñến giao nhận vận chuyển hàng

hóa xuất nhập khẩu: tái chế, bao bì, mua bảo hiểm, kiểm kiện…

- Các dịch vụ thương mại.

- Kinh doanh vận tải ña phương thức.

2. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển

Công ty cổ phần Vận tải Ngoại thương ñược thành lập, phát triển qua các giai ñoạn như

sau:

Những năm thập

niên 90

- Vinafreight là ñơn vị chuyên về vận tải hàng không thuộc công ty

Giao nhận kho vận ngoại thương TP HCM (Vinatrans), chuyên

thực hiện các dịch vụ về vận chuyển hàng không, dịch vụ hậu cần

và ñại lý tàu biển.

Năm 2001

- Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành quyết ñịnh số

0964/2001/Qð/BTM phê duyệt phương án cổ phần hóa chuyển xí

nghiệp dịch vụ kho vận thành Công ty cồ phần Vận Tải Ngoại

thương, tên giao dịch là Vinafreight với số vốn ñiều lệ ban ñầu 18

tỷ ñồng chuyên kinh doanh dịch vụ vận tải nội ñịa quốc tế, kinh

doanh kho bãi, cho thuê văn phòng, xuất nhập khẩu…

- ðại hội cổ ñông ñầu tiên của công ty ñược tiến hành thông qua

ñiều lệ, cơ cấu tổ chức, cơ cấu quản lý công ty.

Năm 2002 - Công ty chính thức hoạt ñộng theo tư cách pháp nhân ñược Sở kế

hoạch và ðầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp.

- Công ty chính thức trở thành thành viên của VIFFAS, ñánh dấu

một bước ngoặt quan trọng trong sự nghiệp phát triển của công

ty.

Từ thời ñiểm ñó, ñể ñáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của thị trường Công ty không ngừng phát

triển, mở rộng thêm chi nhánh, góp vốn liên doanh liên kết vào các công ty trong và ngoài

ngành.

Page 12: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CÔNG TY CP VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

www.fpts.com.vn

12

Năm 2003 - Thành lập văn phòng Công ty tại khu Công nghiệp Việt Nam –

Singapore.

- Góp vốn thành lập công ty Vận tải Việt – Nhật (Konoike – Vina).

- Thành lập chi nhánh công ty tại thành phố Hà Nội. Trụ sở ñặt tại

số 2 Bích Câu, ðống ða. Hiện nay Chi nhánh ñã dời về Tầng 4,

tòa nhà Vocarimex số 8 Cát Linh, ðống ða, Hà Nội

- Thành lập Phòng ñại lý hãng tàu UASC tại số 12 Nguyễn Huệ,

Quận 1 sau chuyển về văn phòng số 5 Nguyễn Tất Thành, Quận

4, Tp. Hồ Chí Minh.

- Văn phòng công ty ở khu chế xuất Tân Thuận chính thức ñi vào

hoạt ñộng.

- Thành lập chi nhánh công ty tại thành phố Hải Phòng. Trụ sở ñặt

tại số 115 Trần Hưng ðạo, Quận Hải An, Tp. Hải phòng.

- Văn phòng công ty ở khu chế xuất Amata (ðồng Nai) chính thức

ñi vào hoạt ñộng.

Năm 2004 - Góp vốn thành lập công ty TNHH Vector Quốc tế chuyên về dịch

vụ Tổng ðại lý cho các hãng Hàng không, lần lượt ñược chỉ ñịnh

là Tổng ñại lý hàng hoá của Malaysia Airlines, China Southern

Airlines, K-miles, Uzbekistan Airways, Egypt Air, Scandinavian

Air Services và nhiều hãng hàng không khác.

- Thành lập các phòng Sales Hàng không, phòng Giao nhận Xuất

Hàng không, phòng Logistics trên cơ sở phòng Giao nhận Hàng

không.

- Góp vốn thành lập Công ty TNHH 3 thành viên vận tải ô tô V-

Truck.

- Góp vốn thành lập Công ty TNHH 2 thành viên VAX Global.

Năm 2005 - Góp vốn thành lập Công ty Liên doanh TNHH Kintetsu Vietnam.

- Góp vốn thành lập Công ty TNHH Viễn ðông (Far East) chuyên

về dịch vụ giao nhận, dịch vụ hàng không. Công ty Viễn ðông

ñược chỉ ñịnh là Tổng ðại lý Hàng hoá của hãng Hàng không

Cargo Italia.

- Bộ Giao thông vận tải cấp phép kinh doanh vận tải ña phương

thức cho Vinafreight.

Năm 2006 - Công ty triển khai dịch vụ chuyển phát nhanh nội ñịa và quốc tế -

Vinaquick.

- Góp vốn thành lập Công ty Liên doanh TNHH Jardine Shipping

Services Vietnam.

Page 13: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CÔNG TY CP VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

www.fpts.com.vn

13

- Thành lập phòng phát chuyển nhanh Vinaquick.

Năm 2007 - Chính thức ñăng ký công ty ñại chúng với Ủy Ban Chứng Khoán

Nhà Nước

Năm 2008 - Công ty thực hiện trọn gói việc vận chuyển máy móc thiết bị,

nguyên vật liệu sản xuất cho 1 số khách hàng lớn từ nước ngoài

về Việt Nam ñể sản xuất và tái xuất ñi các nước.

- Công ty Vector chính thức ñảm nhận khai thác chuyến bay feeder

hàng hóa SGN-BKK, tần suất 5 chuyến/tuần; ngoài ra công ty

còn thực hiện thuê máy bay vận tải cỡ lớn ñể vận chuyển 1 máy

bay trực thăng ñi nước ngoài sửa chữa, trở thành công ty GSA

ñầu tiên của Việt Nam thực hiện các nghiệp vụ này.

Năm 2009 - Mở văn phòng tại Bình Dương ñể thực hiện các dịch vụ trọn gói

cho các khách hàng lớn thuộc các khu công nghiệp ở Bình

Dương.

- Công ty Vector ñược chỉ ñịnh làm ñại lý cho hãng Hongkong Air,

khai thác máy bay Freighter của hãng Transaero.

3. Quá trình tăng vốn của Công ty Cổ phần Vận tải Ngoại thương

Cùng với quá trình phát triển, ñể ñáp ứng nhu cầu về vốn cho hoạt ñộng sản xuất kinh doanh,

vốn ñiều lệ của Công ty cũng ñã không ngừng tăng lên. Từ ngày thành lập năm 2001 vốn ñiều lệ

của Công ty là 18 tỷ VNð, ñến cuối năm 2007 vốn ñiều lệ của Công ty ñã tăng lên 56 tỷ VNð,

ñó cũng là một minh chứng cho sự phát triển nhanh chóng và bền vững của Công ty.

Diễn biến tăng vốn ñiều lệ của công ty từ ngày thành lập Công ty ñến nay

Thời gian Cơ sở pháp lý Vốn tăng thêm (VNð)

Vốn ñiều lệ (VNð)

Nguồn tăng

Năm 2001 0964/2001/Qð/BTM Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành

18.000.000.000 Chuyển ñổi sang cổ phần hóa

Năm 2005

Nghị quyết ñại hội cổ ñông ngày 19/03/2005

9.000.000.000 27.000.000.000 phát hành cổ phiếu thưởng cho cổ ñông hiện hữu

Năm 2007 Nghị quyết ñại hội cổ ñông ngày 21/04/2007

29.000.000.000 56.000.000.000 Chào bán cổ phiếu cho cổ ñông hiện hữu

Nguồn: Công ty Cổ phần Vận tải Ngoại thương – Vinafreight

Sau giai ñoạn cổ phần hóa, hoạt ñộng của công ty dần ñi vào ổn ñịnh và bước vào giai ñoạn phát

triển bền vững. Với mong muốn huy ñộng thêm vốn mở rộng hoạt ñộng sản xuất kinh doanh,

công ty ñã tăng vốn 02 lần trong giai ñoạn 2005 – 2007.

Lần 1: ngày 19/03/2005 ðại hội ñồng cổ ñông công ty nhất trí thông qua Phương án phát hành

tăng vốn ñiều lệ công ty từ 18 tỷ lên 27 tỷ với nội dung cụ thể:

Page 14: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CÔNG TY CP VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

www.fpts.com.vn

14

- Tên cổ phiếu: cổ phiếu Công ty Cổ phần Vận tải Ngoại thương

- Loại cổ phiếu: cổ phiếu phổ thông

- Mệnh giá: 100.000 ñồng

- Số lượng cổ phiếu phát hành: 90.000 cổ phiếu

- Tổng giá trị phát hành theo mệnh giá: 9.000.000.000 ñồng

- Mục ñích phát hành: phát hành cổ phiếu thưởng

- Phương thức và ñối tượng phát hành: phát hành cổ phiếu thưởng cho cổ ñông hiện hữu với

tỷ lệ 2:1 (cổ ñông sở hữu 02 cổ phiếu thì ñược 01 cổ phiếu mới).

- Thời gian thực hiện: tháng 06/2005

Lần 2: ngày 21/04/2007 ðại hội ñồng cổ ñông công ty nhất trí thông qua Phương án phát hành

tăng vốn ñiều lệ công ty từ 27 tỷ lên 56 tỷ với nội dung cụ thể:

- Tên cổ phiếu: cổ phiếu Công ty Cổ phần Vận tải Ngoại thương

- Loại cổ phiếu: cổ phiếu phổ thông

- Mệnh giá: 100.000 ñồng

- Số lượng cổ phiếu phát hành: 290.000 cổ phiếu

- Tổng giá trị phát hành theo mệnh giá: 29.000.000.000 ñồng

- Phương thức phát hành: ñược chia làm các ñợt sau

���� Sử dụng nguồn lãi chưa phân phối các năm trước tương ñương 10,8 tỷ ñể phát hành

108.000 cổ phần phổ thông cho cổ ñông hiện hữu, mệnh giá 100.000ñ/cổ phần, theo

nguyên tắc cứ 5 cổ phần sở hữu hiện hữu ñược tăng thêm 2 cổ phần mới

���� Phát hành 135.000 cổ phần phổ thông dành bán cho cổ ñông hiện hữu, mệnh giá

100.000ñ/cổ phần, theo nguyên tắc cứ 2 cổ phần sở hữu hiện hữu ñược quyền mua 1 cổ

phần mới với giá bằng mệnh giá.

���� Phát hành 13.500 cổ phần phổ thông, mệnh giá 100.000ñ/cổ phần, giá bán 150.000ñ/cổ

phần bán cho cán bộ nhân viên theo chương trình chọn lựa người lao ñộng.

���� Phát hành 33.500 cổ phần phổ thông cho các pháp nhân là cổ ñông của công ty hoặc

công ty có vốn góp trong các công ty ñó, giá bán 150.000ñ/cổ phần theo danh sách sau

ñây:

• Vinatrans Hà Nội: 17.500 cổ phần

• Vinatrans: 9.500 cổ phần

• Vinatrans ðà Nẵng: 6.500 cổ phần

- Thời gian thực hiện: Thời gian thực hiện : tháng 06 – 12/2007

ðợt tăng vốn này, do chưa nắm ñược các qui ñịnh thủ tục, Công ty ñã phân phối chứng khoán

không ñúng quy ñịnh, không báo cáo Ủy Ban Chứng Khoán Nhà và không công bố thông tin

trên các phương tiện thông tin ñại chúng. Ngày 07 tháng 09 năm 2009, Ủy Ban Chứng Khoán

Nhà Nước ra quyết ñịnh phạt số 563/Qð – UBCK về các sai phạm này. Công ty ñã tiến hành

nộp phạt ñầy ñủ theo tin thần của quyết ñịnh trên.

Công ty Cổ phần Vận tải Ngoại thương trở thành công ty ñại chúng kể từ ngày 24/07/2007.

Page 15: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CÔNG TY CP VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

www.fpts.com.vn

15

4. Cơ cấu tổ chức Công ty

���� Trụ sở chính: Công ty Cổ phần Vận tải Ngoại thương

ðịa chỉ :A8 Trường Sơn, Quận Tân Bình, Tp.Hồ Chí Minh

ðiện thoại : (08) 3844 6409 Fax: (08) 3845 3967

Website : www.Vinafreight.com.vn

���� Công ty con: Công ty TNHH Dịch vụ Hàng không Véc Tơ Quốc tế (Vector Aviation)

ðịa chỉ :A8 Trường Sơn, Quận Tân Bình, Tp.Hồ Chí Minh

ðiện thoại :(08) 3848 7203 Fax: (08) 32939428

Website : www.vector-aviation.com

Vốn ñiều lệ : 15.000.000.000 VNð

Tỷ lệ cổ phần nắm giữ: 90% Tỷ lệ cổ phần có quyền biểu quyết: 90%

���� Công ty liên doanh: Công ty TNHH Dịch vụ Hàng hải Jardine Việt Nam (Jardine Shipping)

ðịa chỉ : Lầu 3, 33 bis Mạc ðĩnh Chi, Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh

ðiện thoại :(08) 3827 9350 Fax: (08): (08) 3827 9650

Website : www.jardine-shipping.com

Vốn ñiều lệ : 3.182.980.000 VNð (200.000 USD)

Tỷ lệ cổ phần nắm giữ: 51% Tỷ lệ cổ phần có quyền biểu quyết: 50%

���� Chi nhánh Hà Nội

ðịa chỉ : Tầng 4, tòa nhà Vocarimex số 8 Cát Linh, ðống ða, Hà Nội

ðiện thoại :(04) 37322540 – 37322541 Fax: (08) 37321452

Page 16: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CÔNG TY CP VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

www.fpts.com.vn

16

���� Chi nhánh Hải Phòng

ðịa chỉ : 115, ñường bao Trần Hưng ðạo, ðông Hải 1, Hải An, Hải Phòng ðiện thoại (31) 3769409 – 3769411 Fax: (31) 3769410

���� Công ty liên kết:

Công ty TNHH Kintetsu World Express Viet Nam (Kintetsu)

ðịa chỉ : số 51, ñường Yên Thế, Quận Tân Bình, Tp.Hồ Chí Minh

ðiện thoại :(08) 38488845 Fax: (08) 38488936

Website : http://www.kwe.com/

Vốn ñiều lệ : 750.000 USD

Tỷ lệ cổ phần nắm giữ: 30% Tỷ lệ cổ phần có quyền biểu quyết: 30%

Công ty TNHH Dịch Vụ Vận tải Hàng không Toàn Cầu Vina Vinatrans (VA Express)

ðịa chỉ : số A8, Trường Sơn, Quận Tân Bình, Tp.Hồ Chí Minh

ðiện thoại : (08) 38489177 Fax: (08) 38489179

Website : www.va-express.com/

Vốn ñiều lệ : 2.000.000.000 VNð

Tỷ lệ cổ phần nắm giữ: 40% Tỷ lệ cổ phần có quyền biểu quyết: 40%

Công ty Cổ phần Giao Nhận Vận Tải Miền Trung (Vinatrans ðà Nẵng)

ðịa chỉ : số 184, Trần Phú, Quận Hải Châu, Tp. ðà Nẵng

ðiện thoại : (08) 0511.382124 Fax: (08) 0511.382131

Vốn ñiều lệ : 15.000.000.000 VNð

Tỷ lệ cổ phần nắm giữ: 29,28% Tỷ lệ cổ phần có quyền biểu quyết: 29,28%

Công ty Cổ phần Giao Nhận Vận Tải Ngoại Thương (Vinatrans Hà Nội)

ðịa chỉ : số 2, ñường Bích Câu, Quận ðống ða, Tp. Hà Nội

ðiện thoại : (08) 043. 7321090 Fax: (08) 043. 7321083

Website : www.vinatranshn.com.vn/

Vốn ñiều lệ : 60.000.000.000 VNð

Tỷ lệ cổ phần nắm giữ: 22% Tỷ lệ cổ phần có quyền biểu quyết: 22%

Công ty TNHH Chuyển Phát Nhanh Expo Vi Na (Expo Vi Na)

ðịa chỉ : số 18, ñường ðặng Thị Nhu, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh

ðiện thoại :(08) 38113471 Fax: (08): 38113481

Website : www.aramex.com/

Vốn ñiều lệ : 1.691.902.178 VNð (100.000 USD)

Tỷ lệ cổ phần nắm giữ: 39% Tỷ lệ cổ phần có quyền biểu quyết: 39%

Page 17: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

BẢ

N C

ÁO

BẠ

CH

NIÊ

M Y

ẾT

C

ÔN

G T

Y C

P V

ẬN

TẢ

I N

GO

ẠI

TH

ƯƠ

NG

ww

w.f

pts

.com

.vn

17

5.

cấu

bộ

máy

qu

ản lý

Côn

g ty

Page 18: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CÔNG TY CP VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

www.fpts.com.vn

18

ðại hội ñồng cổ ñông: là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty theo Luật Doanh nghiệp

và ðiều lệ của Công ty. ðại hội ñồng cổ ñông có trách nhiệm thảo luận và phê chuẩn những

chính sách dài hạn và ngắn hạn về phát triển của Công ty, quyết ñịnh về cơ cấu vốn, bầu ra bộ

máy quản lý và ñiều hành các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của Công ty.

Hội ñồng quản trị: là cơ quan quản trị Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty ñể quyết

ñịnh mọi vấn ñề liên quan ñến mục ñích, quyền lợi của Công ty trừ những vấn ñề thuộc thẩm

quyền của ðHðCð mà không ñược ủy quyền. HðQT có nhiệm vụ quyết ñịnh chiến lược phát

triển, xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh, xây dựng cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý

Công ty, ñưa ra các biện pháp, các quyết ñịnh nhằm ñạt ñược các mục tiêu do ðHðCð ñề ra.

Ban kiểm soát: là cơ quan có nhiệm vụ giúp ðHðCð giám sát, ñánh giá kết quả hoạt ñộng sản

xuất kinh doanh của Công ty một cách khách quan nhằm ñảm bảo lợi ích cho các cổ ñông.

Ban Tổng Giám ñốc: chịu trách nhiệm ñiều hành, quản lý toàn bộ hoạt ñộng của Công ty,

quyết ñịnh về tất cả các vấn ñề liên quan ñến hoạt ñộng hàng ngày của Công ty, chịu trách

nhiệm tổ chức thực hiện các quyết ñịnh của HðQT về phương án kinh doanh và phương án ñầu

tư của Công ty, kiến nghị cách bố trí cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ Công ty, bổ nhiệm,

miễn nhiệm các chức danh quản lý trong Công ty trừ các chức danh thuộc quyền quyết ñịnh của

HðQT, quyết ñịnh lương và phụ cấp ñối với người lao ñộng trong Công ty và thực hiện các

nhiệm vụ khác có liên quan ñến hay bắt nguồn từ các nhiệm vụ trên.

���� Phòng Tổ chức Hành chính: có chức năng tham mưu cho Tổng Giám ñốc trong công tác

quản lý nguồn lực, trực tiếp thực hiện công tác tổ chức, lao ñộng, ñịnh mức chi phí tiền lương

của Công ty và các họat ñộng hỗ trợ cho các bộ phận chức năng về hành chính quản trị.

���� Phòng Kế toán - Tài chính: có chức năng tham mưu cho Tổng Giám ñốc ñồng thời thực

hiện các công tác quản lý tài sản, vốn và các hoạt ñộng kế toán tài chính. Thu thập, xử lý, kiểm

tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính về hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh của

Công Ty.

���� Các chi nhánh (Hà Nội, Hải Phòng): ðại diện cho Công Ty thực hiện và duy trì các họat

ñộng kinh doanh, cung ứng dịch vụ vận tải cho khách hàng trên phạm vi của chi nhánh, tiếp

nhận thông tin tại các khu vực thị trường ñể báo cáo về Công ty.

���� Kho 196 Tôn Thất Thuyết: Tham mưu cho Lãnh ñạo Công ty trong công tác lưu kho, tồn

trữ hàng hóa và tổ chức thực hiện quá trình xuất, nhập, bảo quản, vận chuyển, giao nhận hàng

hóa theo ñúng quy ñịnh của công ty và kinh doanh dịch vụ cho thuê kho bãi tại hai ñịa ñiểm kho

196 Tôn Thất Thuyết và 31 Bến Vân ðồn quận 4 , Tp. Hồ Chí Minh.

���� Kho 18 Tân Thuận ðông: Tham mưu cho Lãnh ñạo Công ty trong công tác lưu kho, tồn

trữ hàng hóa và tổ chức thực hiện quá trình xuất, nhập, bảo quản, vận chuyển, giao nhận hàng

hóa theo ñúng quy ñịnh của công ty và kinh doanh dịch vụ cho thuê kho bãi tại hai ñịa ñiểm kho

18 Tân Thuận ðông và kho số 1, Lý Hải quận 7, Tp. Hồ Chí Minh.

���� Phòng Dịch vụ Logistic: bao gồm 03 bộ phận (theo sơ ñồ tổ chức). Phòng Logistics là ñơn

vị kinh doanh chuyên về các dịch vụ nhập khẩu và hậu cần như cung cấp các dịch vụ giao hàng

tận nơi (door to door), nhận uỷ thác xuất nhập khẩu hàng hoá cho khách hàng, làm thủ tục hải

quan hàng xuất nhập khẩu, kinh doanh xe tải, ñầu kéo, kho bãi…

Page 19: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CÔNG TY CP VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

www.fpts.com.vn

19

���� Phòng dịch vụ xuất Hàng không: bao gồm 03 bộ phận (theo sơ ñồ tổ chức).

- Giao nhận từ kho chủ hàng hoặc sân bay ñến sân bay hoặc kho người nhận với ña dạng

các mặt hàng: giày dép, hàng may mặc thời trang, hàng máy móc thiết bị, hàng thủ công

mỹ nghệ, hàng rau quả;

- Vận chuyển kết hợp ñường biển và ñường hàng không;

- Dịch vụ chuyển phát nhanh (chứng từ, hàng mẫu, hàng thương phẩm);

- Gom hàng lẻ xuất khẩu và chia lẻ hàng nhập khẩu;

- Dịch vụ khai quan và giao nhận nội ñịa;

- Dịch vụ ñại lý hải quan;

- ðại lý bán cước và hợp ñồng vận chuyển với nhiều hãng hàng không lớn trên thế giới

cam kết tại Việt Nam như SQ, TG, VN, BA.

���� Phòng Phát triển kinh doanh: bao gồm 01 bộ phận (theo sơ ñồ tổ chức). Nghiệp vụ chủ

lực của phòng là bán cước và các dịch vụ hậu cần tại sân bay Tân Sơn Nhất.

���� Phòng ñường biển:

- Cung cấp cho khách hàng dịch vụ Gửi hàng lẻ ñường biển từ Việt Nam ñi mọi nơi trên

thế giới (LCL/FCL) với các thị trường mạnh là Mỹ, Châu Âu, Nhật Bản và Châu Á;

- Dịch vụ nhập hàng nguyên container (FCL) với giá cạnh tranh và có hỗ trợ phí lưu kho;

- Dịch vụ hàng công trình và triển lãm tại Việt Nam và các nước khu vực như Lào,

Campuchia

6. Danh sách cổ ñông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần, cổ ñông sáng lập và cơ cấu cổ

ñông của Công ty

6.1 Danh sách cổ ñông sáng lập tính theo giấy chứng nhận ñăng ký kinh doanh số

4103000781, thay ñồi lần 4 ngày 12/06/2008

Tên cổ ñông CMND/ GPðKKD

ðịa chỉ Số cổ phần

Giá trị (triệu ñồng)

Vốn nhà nước (do ông Vũ Thế ðức làm ñại diện)

608.000 6.080

ðỗ Xuân Quang 023008677 459/18 Trần Hưng ðạo, P. Cầu Kho, Quận 1, Tp. HCM

303.500 3.035

Nguyễn Nam Tiến 023132098 11 Trần Minh Quyền, P 10, Quận 5, Tp. HCM

85.500 855

Nguyễn Bích Lân 021879061 285/T8/B2 Cách mạng tháng tám, P12, Quận 10, Tp. HCM

80.250 802,5

Trương Văn Tới 022114850 399/13 Nguyễn ðình Chiểu, P5, Quận 3, Tp. HCM

38.000 380

Nhóm cổ ñông khác 4.484.750 44.847,5 Tổng cộng 5.600.000 56.000

Theo ðiều 84 khoản 5 Luật doanh nghiệp quy ñịnh sau 3 năm kể từ ngày Công ty ñược cấp giấy chứng nhận ñăng ký kinh doanh số 4103000781 ngày 14/01/2002, các hạn chế ñối với cổ phần phổ thông của cổ ñông sáng lập ñều ñược bãi bỏ. Như vậy ñến thời ñiểm hiện tại ( sau hơn 08 năm kể từ ngày công ty cổ phần hóa), các cổ ñông sáng lập của Công ty ñã ñược tự do chuyển nhượng cổ phần phổ thông ñang nắm giữ.

Page 20: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CÔNG TY CP VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

www.fpts.com.vn

20

6.2 Danh sách cổ ñông nắm giữ trên 5% vốn cổ phần và tỷ lệ cổ phần nắm giữ tính ñến thời

ñiểm 16/06/2010:

Tên cổ ñông ðịa chỉ Giấy

CNðKKD

Số cổ phần Giá trị (triệu

ñồng)

Tỷ lệ/ Vốn

cổ phần

Công ty cổ phần giao

nhận kho Vận Ngoại

thương Việt Nam

(do ông Vũ Thế ðức

làm ñại diện)

406 Nguyễn

Tất Thành,

Quận 4, Tp.

HCM

0300648264 608.000 6.080 10,86%

Tổng cộng 608.000 6.080 10,86%

Nguồn: Sổ cổ ñông Vinafreight chốt ñến ngày 16/06/2010

6.3 Cơ cấu cổ ñông tính ñến thời ñiểm 16/06/2010

Cổ ñông Số lượng cổ ñông Số cổ phần nắm giữ Tỷ lệ/Vốn cổ phần

Cổ ñông trong nước 446 5.600.000 100%

Tổ chức 4 933.500 16,67%

Cá nhân 442 4.651.000 83,05%

Cổ ñông CBCNV 73 913.270 16,31%

Cổ ñông bên ngoài 369 3.737.730 66,74%

Cổ ñông nước ngoài 0 0 0

Cổ phiếu Quỹ (*) 15.500 0,28%

Tổng cộng 446 5.600.000 100%

Nguồn: Sổ cổ ñông Vinafreight chốt ñến ngày 16/06/2010

(*) Sau ngày 24/07/2007(ngày chính thức trở thành công ty ñại chúng), Vinafreight ñã thực hiện một số nghiệp vụ mua bán cổ phiếu quỹ nhưng không báo cáo và công bố thông tin theo luật ñịnh nên Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ñã xử phạt vi phạm hành chính với Vinafreight theo quyết ñịnh số 563/Qð-UBCK ngày 05/05/2010. Công ty ñã thực hiện ñầy ñủ nghĩa vụ liên quan theo quyết ñịnh trên.

7. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của Công ty, những công ty mà Công ty

ñang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm quyền kiểm

soát hoặc cổ phần chi phối ñối với Công ty

7.1 Công ty con

Công ty TNHH Dịch vụ Hàng không Véc Tơ Quốc tế (Vector Aviation)

ðịa chỉ :A8 Trường Sơn, Quận Tân Bình, Tp.Hồ Chí Minh

ðiện thoại :(08) 3848 7203 Fax: (08) 32939428

Website : www.vector-aviation.com

Vốn ñiều lệ : 15.000.000.000 VNð

Vốn thực góp của Vinafreight : 13.500.000.000 VNð

Tỷ lệ cổ phần nắm giữ: 90% Tỷ lệ cổ phần có quyền biểu quyết: 90%

Page 21: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CÔNG TY CP VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

www.fpts.com.vn

21

7.2 Công ty liên doanh, liên kết:

���� Công ty liên doanh: Công ty TNHH Dịch vụ Hàng Hải Jardine Việt Nam (Jardine Shipping)

ðịa chỉ : Lầu 3, 33 bis Mạc ðĩnh Chi, Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh

ðiện thoại :(08) 3827 9350 Fax: (08): (08) 3827 9650

Website : www.jardine-shipping.com

Vốn ñiều lệ : 3.182.980.000 VNð (200.000 USD)

Vốn thực góp của Vinafreight : 1.623.330.000 VNð

Tỷ lệ cổ phần nắm giữ: 51% Tỷ lệ cổ phần có quyền biểu quyết: 50%

���� Công ty liên kết:

Công ty TNHH Kintetsu World Express Viet Nam (Kintetsu)

ðịa chỉ : số 51, ñường Yên Thế, Quận Tân Bình, Tp.Hồ Chí Minh

ðiện thoại :(08) 38488845 Fax: (08) 38488936

Website : http://www.kwe.com/

Vốn ñiều lệ : 11.884.500.000 (750.000 USD)

Vốn thực góp của Vinafreight : 3.565.350.000 VNð

Tỷ lệ cổ phần nắm giữ: 30% Tỷ lệ cổ phần có quyền biểu quyết: 30%

Công ty TNHH Dịch Vụ Vận tải Hàng không Toàn Cầu Vina Vinatrans (VA Express)

ðịa chỉ : số A8, Trường Sơn, Quận Tân Bình, Tp.Hồ Chí Minh

ðiện thoại :(08) 38489177 Fax: (08) 38489179

Website : www.va-express.com/

Vốn ñiều lệ : 2.000.000.000 VNð

Vốn thực góp của Vinafreight : 800.000.000 VNð

Tỷ lệ cổ phần nắm giữ: 40% Tỷ lệ cổ phần có quyền biểu quyết: 40%

Công ty Cổ phần Giao Nhận Vận Tải Miền Trung (Vinatrans ðà Nẵng)

ðịa chỉ : số 184, Trần Phú, Quận Hải Châu, Tp. ðà Nẵng

ðiện thoại :(08) 0511.382124 Fax: (08) 0511.382131

Vốn ñiều lệ : 15.000.000.000 VNð

Vốn thực góp của Vinafreight : 4.392.000.000 VNð

Tỷ lệ cổ phần nắm giữ: 29,28% Tỷ lệ cổ phần có quyền biểu quyết: 29,28%

Công ty Cổ phần Giao Nhận Vận Tải Ngoại Thương (Vinatrans Hà Nội)

ðịa chỉ : số 2, ñường Bích Câu, Quận ðống ða, Tp. Hà Nội

ðiện thoại :(08) 043. 7321090 Fax: (08) 043. 7321083

Website : www.vinatranshn.com.vn/

Vốn ñiều lệ : 60.000.000.000 VNð

Vốn thực góp của Vinafreight : 13.200.000.000 VNð

Tỷ lệ cổ phần nắm giữ: 22% Tỷ lệ cổ phần có quyền biểu quyết: 22%

Page 22: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CÔNG TY CP VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

www.fpts.com.vn

22

Công ty TNHH Chuyển Phát Nhanh Expo Vi Na (Expo Vi Na)

ðịa chỉ : số 18, ñường ðặng Thị Nhu, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh

ðiện thoại :(08) 38113471 Fax: (08): 38113481

Website : www.aramex.com/

Vốn ñiều lệ : 1.691.902.178 VNð (100.000 USD)

Vốn thực góp của Vinafreight : 624.000.000 VNð

Tỷ lệ cổ phần nắm giữ: 39% Tỷ lệ cổ phần có quyền biểu quyết: 39%

8. Hoạt ñộng kinh doanh

8.1 Các sản phẩm, dịch vụ:

Dịch vụ Hàng không

Vinafreight sau khi trở thành thành viên chính thức của FIATA năm 2002 và IATA năm 2004

ñã nhanh chóng mở rộng, phát triển dịch vụ giao nhận hàng không trong nước và quốc tế.

Công ty có những ñiều kiện thuận lợi nhất ñể cung cấp cho khách hàng những dịch vụ giao

nhận hàng không chất lượng cao từ Việt Nam ñến các sân bay quốc tế lớn trên thế giới. Các

dịch vụ vận tải, giao nhận hàng không mà Công ty ñang cung cấp gồm:

- Vận chuyển hàng không, vận chuyển kết hợp ñường biển hàng không

- Dịch vụ giao hàng tận nơi, khai thuế hải quan

- Môi giới bảo hiểm hàng hóa, Dịch vụ chia lẻ hàng nhập khẩu

- Giám ñịnh hàng hóa

Dịch vụ Hàng hải

Vận tải hàng hải là một trong những hoạt ñộng chính của công ty với các dịch vụ chủ yếu sau:

- Dịch vụ hàng nguyên container và hàng lẻ toàn thế giới

- Dịch vụ gom hàng và chia lẻ, ñại lý cho người mua hàng

- Khai thuế hải quan, dịch vụ xe tải

- Dịch vụ môi giới bảo hiểm và thẩm ñịnh hàng hóa, dịch vụ dọn nhà, Dịch vụ hàng dự án và

triển lãm

Page 23: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CÔNG TY CP VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

www.fpts.com.vn

23

Dịch vụ giá trị gia tăng

Với chương trình giá trị gia tăng của mình, Vinafreight cung cấp nhiều dịch vụ hậu cần cho quá

trình xử lý hàng hóa, kho bãi giúp khách hàng tập trung hiệu quả vào hoạt ñộng chính của mình.

Vinafreight còn tư vấn cho khách hàng về các dịch vụ xuất nhập khẩu, khai quan, chọn lựa

phương thức gửi hàng nhanh nhất với hiệu quả cao và chi phí tiết kiệm nhất.

Dịch vụ ñại lý tàu biển

Với chủ tàu, hoạt ñộng tại cảng phải ñược lập kế hoạch ñến từng chi tiết ñể kịp cho tàu khởi

hành; Vinafreight cung cấp dịch vụ ñại lý 24 giờ mỗi ngày ñể bảo ñảm rằng quá trình xếp dỡ

hàng ñáp ứng ñược những yêu cầu khắt khe nhất. Khách hàng có thể tin cậy vào các dịch vụ

sau:

- Dịch vụ ñại lý hàng hải, dịch vụ quản lý, thuê tàu và môi giới hàng hải

- Kiểm hàng và dịch vụ tàu biển

Dịch vụ cho thuê kho bãi

Có vị trí lý tưởng cạnh cảng Sài Gòn, kho bãi của Vinafreight cung cấp cho khách hàng khả

năng tiếp cận nhanh chóng ñến tất cả các cảng và nhà máy. Vinafreight cung cấp dịch vụ thuê

kho cho tất cả các loại hàng hóa thông thường. Các dịch vụ hỗ trợ hiện có như: ñóng gói, dán

nhãn, ñóng kiện và kiểm ñếm hàng hóa …

- Hệ thống kho CFS : 3.000 mét vuông

- Kho lạnh : 1.500 mét vuông sức chứa khoảng 1.800 tấn

- Hệ thống kho : gồm 10.000 mét vuông kho ngoài trời và 6.000 mét vuông kho trong nhà

Page 24: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CÔNG TY CP VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

www.fpts.com.vn

24

- Thiết bị bổ trợ : 20 ñầu kéo, 06 moóc kéo 20’, moóc kéo 40’, 3 Xe tải 2,5 tấn, 1 xe tải 0,5

tấn, 1 xe nâng 7 tấn và 1 xe nâng 10 tấn.

8.2 Doanh thu thuần từng nhóm sản phẩm dịch vụ qua các năm:

Vinafreight chủ yếu tập trung vào lĩnh vực kinh doanh các dịch vụ vận tải hàng không và hàng

hải. Trong hoạt ñộng của Công ty, doanh thu từ lĩnh vực kinh doanh dịch vụ hàng không chiếm

tỷ trọng chủ yếu, trung bình khoảng 70% tổng doanh thu hàng năm của Công ty. Trong khi ñó,

doanh thu từ hoạt ñộng sản xuất khác chiếm tỷ trọng khoảng 30% tổng doanh thu.

Doanh thu thuần chia theo nhóm sản phẩm năm 2008, 2009 và quý I/2010

ðVT: Triệu ñồng

STT Tên sản phẩm, dịch vụ

Năm 2008 Năm 2009 Quý I/2010 Giá trị Tỷ trọng

%DTT Giá trị Tỷ trọng

%DTT Giá trị Tỷ trọng

%DTT

Dịch vụ hàng không

1 Dịch vụ hàng không xuất

231.206 60,06% 197.964 68,84% 48.660 44,32%

2 Dịch vụ hàng không nhập

31.501 8,18% 12.802 4,45% 3.502 3,19%

Dịch vụ ñường biển

3 Dịch vụ ñường biển xuất

35.852 9,31% 26.321 9,15% 23.781 21,66%

4 Dịch vụ ñường biển nhập

10.243 2,66% 8.225 2,86% 8.630 7,86%

Dịch vụ giá trị gia tăng

5 Dịch vụ logistics 63.096 16,39% 23.776 8,27% 17.457 15,90% Dịch vụ ñại lý tàu biển

6 Dịch vụ ñại lý 5.122 1,33% 6.580 2,29% 3.491 3,18% Dịch vụ cho thuê kho bãi

7 Thuê kho 7.914 2,06% 11.910 4,14% 4.271 3,89%

Tổng cộng 384.934 100,00% 287.580 100,00% 109.793 100,00%

Nguồn: Vinafreight

(*) DTT: doanh thu thuần

Page 25: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CÔNG TY CP VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

www.fpts.com.vn

25

8.3 Lợi nhuận gộp từng nhóm dịch vụ qua các năm:

Lợi nhuận gộp chia theo nhóm sản phẩm năm 2008, 2009 và quý I/2010

ðVT: Triệu ñồng

STT Tên sản phẩm, dịch vụ Năm 2008 Năm 2009 Quý I/2010 LNG Tỷ trọng

%LNG LNG Tỷ trọng

%LNG LNG Tỷ trọng

%LNG

Dịch vụ hàng không

1 Dịch vụ hàng không xuất 9.542 52,81% 7.312 46,83% 3.175 31,66% 2 Dịch vụ hàng không nhập 458 2,54% 511 3,27% 495 4,94%

Dịch vụ ñường biển

3 Dịch vụ ñường biển xuất 1.683 9,31% 1.856 11,89% 1.569 15,65% 4 Dịch vụ ñường biển nhập 481 2,66% 559 3,58% 514 5,13%

Dịch vụ giá trị gia tăng

5 Dịch vụ logistics 1.020 5,64% 1.191 7,63% 1.356 13,52% Dịch vụ ñại lý tàu biển

6 Dịch vụ ñại lý 932 5,16% 670 4,29% 525 5,24% Dịch vụ cho thuê kho bãi

7 Thuê kho 3.952 21,88% 3.515 22,51% 2.393 23,86%

Tổng cộng 18.068 100,00% 15.614

100,00% 10.029 100,00%

Nguồn: Vinafreight

(*) LNG: lợi nhuận gộp

Với vai trò chủ ñạo của mình, dịch vụ hàng không vẫn chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu lợi

nhuận của công ty (chiếm trên 50% trên tổng lợi nhuận gộp toàn công ty). ðứng vị trí thứ hai

trong cơ cấu này là dịch vụ cho thuê kho bãi với hơn 20% trên tổng lợi nhuận. ðây ñược xem là

nhóm ngành có tỷ suất sinh lợi cao nhất của công ty, do ñó công ty ñang tập trung xây dựng

chiến lược ñể phát triển hiệu quả dịch vụ này.

8.4 Nhà cung cấp:

a. Nhà cung cấp dịch vụ ñầu vào:

Hoạt ñộng kinh doanh chính của Công ty là thực hiện các hợp ñồng giao nhận hàng hóa trong

và ngoài nước theo ñơn ñặt hàng/hợp ñồng của khách hàng. Hiện nay Công ty ñang là ñối tác

của các nhà cung cấp dịch vụ vận tải lớn trên thế giới như:

- Hàng không: ðại lý bán cước và hợp ñồng vận chuyển với nhiều hãng hàng không lớn trên

thế giới như: Singapore Airlines, Vietnam Airlines, Eva Airways, Cathay Pacific Airways,

AirFrance, Bristish Airways, Philippines Airways, Lufthansa German Airlines và China

Airlines…

- ðường biển: Hiện tại Vinafreight ñang có hợp ñồng dài hạn với các nhiều hãng tàu và hãng

giao nhận lớn của thế giới như NYK Line, CMA, Maersk…

Page 26: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CÔNG TY CP VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

www.fpts.com.vn

26

STT Nhà cung cấp Nước

1 Singapore Airlines Singapore

2 Vietnam Airlines Việt Nam

3 Eva Airways ðài Loan

4 Cathay Pacific Airways Hồng Kông

5 AirFrance Pháp

6 Korean Airways Hàn Quốc

7 China Airlines Trung Quốc

8 Lufthansa German Airlines ðức

9 Gemadept Corporation Việt Nam

10 Maersk Vietnam Việt Nam

11 NYK Line Vietnam Việt Nam

12 CMA Pháp

b. Sự ổn ñịnh của các nguồn cung ứng dịch vụ ñầu vào :

Là ñối tác tin cậy của các hãng hàng không, các ñại lý tàu biển lớn trên thế giới, với phương

thức hoạt ñộng rất chuyên nghiệp, Vinafreight luôn tự tin với nguồn cung cấp dịch vụ của mình.

Mọi hoạt ñộng, dự án hợp tác ñều ñược chuẩn bị kỹ lưỡng kèm theo các hợp ñộng ký kết.

Hơn nữa nhằm ñảm bảo nguồn cung cấp dịch vụ một cách an toàn cũng như ñảm bảo chất

lượng dịch vụ cung cấp ñến khách hàng, Vinafreight luôn thực hiện kiểm soát quá trình

mua/thuê dịch vụ và ñánh giá năng lực nguồn cung ứng. Công ty sẽ gửi yêu cầu kiểm tra về

dịch vụ, thiết bị cơ sở của người cung ứng và cử người ñến nơi tiến hành kiểm tra.

c. Ảnh hưởng của nhân tố ñầu vào ñến doanh thu và lợi nhuận:

Doanh thu và lợi nhuận của Công ty chịu ảnh hưởng trực tiếp từ những biến ñộng về kim ngạch

xuất nhập khẩu. Kinh tế thế giới tăng trưởng tốt hơn trong năm 2010 sẽ là ñiều kiện thuận lợi

cho hoạt ñộng xuất khẩu, dự báo GDP 2010 của Việt Nam sẽ ñạt 6,5% và Chính Phủ sẽ cố gắng

duy trì lạm phát ở mức 7%; 3 yếu tố lạc quan tác ñộng lên nhu cầu vận tải biển Việt Nam là:

- Hầu hết các mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam là hàng hóa cơ bản, phục vụ ñời sống

thiết yếu như gạo, giầy dép, dệt may, thủy sản… mặc dù không tránh ñược suy giảm nhưng

sẽ khó bị giảm mạnh trong ñiều kiện thu nhập vẫn bị thu hẹp và nhanh chóng tăng trở lại khi

có tín hiệu khả quan;

- ðồng Việt Nam yếu cũng ñang tạo ra lợi thế cạnh tranh cho hàng hóa xuất khẩu, ñặc biệt là

hàng hóa có tỷ lệ nguyên liệu ngoại nhập thấp;

- Việc giải ngân các dự án ñầu tư và nâng cao năng lực sản xuất sẽ làm tăng nhu cầu nhập

khẩu.

Ngoài sự hồi phục của kinh tế, khu vực mậu dịch tự do Trung Quốc – ASEAN và Australia,

NewZealand – ASEAN chính thức hoạt ñộng trong năm 2010 cũng sẽ mở ra cơ hội cho rất

nhiều ngành. Việc ưu tiên cho vay xuất khẩu ñược thực hiện cũng sẽ tạo ra rất nhiều thuận lợi.

Dự báo giá trị xuất khẩu của nước ta năm nay sẽ tăng 6% sau khi giảm 9,3% trong năm 2009.

Page 27: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CÔNG TY CP VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

www.fpts.com.vn

27

Cùng với việc ñặt mục tiêu xuất khẩu năm 2010 ở mức 59,9 tỷ USD (tăng 6%) so với năm 2009

thì Bộ Công Thương dự kiến kim ngạch nhập khẩu năm 2010 khoảng 74,4 tỷ USD, tăng 9% so

với năm 2009; khống chế nhập siêu hàng hóa năm 2010 khoảng 14,5 tỷ USD (bằng mức nhập

siêu năm 2007) tỷ trọng nhập siêu/xuất khẩu ở mức 24,3%. Tiêu dùng sẽ vẫn tăng dù chậm cũng

vẫn góp phần tạo thêm lực cầu mới. Cùng với ñó, các dự án ñầu tư nước ngoài ñăng ký trong

những năm vừa qua sẽ ñược giải ngân nhiều hơn trong năm 2010 do kinh tế phục hồi, dẫn ñến

nhu cầu nhập khẩu máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu sẽ tăng. Các chương trình kích cầu sản

xuất - ñầu tư - tiêu dùng phát huy tác dụng sẽ dẫn ñến nhu cầu nhập khẩu nguyên vật liệu như

sắt thép, vật liệu xây dựng, xăng dầu… tăng cao. Các doanh nghiệp sẽ tận dụng cơ hội từ

Chương trình hỗ trợ lãi suất của Chính phủ (trung hạn và dài hạn) ñể mua sắm máy móc thiết bị

nhập khẩu từ nước ngoài, ñồng thời tận dụng cơ hội giá rẻ từ thị trường thế giới. Năng lực sản

xuất trong nước ñược nâng cao thì nhu cầu nhập khẩu nguyên vật liệu phục vụ ñầu tư, xây

dựng, sản xuất, xuất nhập khẩu cũng gia tăng.Tuy nhiên, mục tiêu ổn ñịnh nền kinh tế ñược ưu

tiên hơn tăng trưởng nên sản xuất sẽ chưa có sự phát triển mạnh. Và trong bối cảnh kinh tế - tài

chính trong nước và quốc tế vẫn còn nhiều bất ổn cần ñược giải quyết lâu dài, giữ một góc nhìn

lạc quan thận trọng về triển vọng ngành giao nhận vận tải biển trong năm 2010. Ngành giao

nhận vận tải biển Việt Nam sẽ hồi phục và nhộn nhịp hơn năm 2009, nhưng duy trì ở mức trung

bình và khó có nhiều khởi sắc.

Bên cạnh ñó, những bất ổn trong giá các nguồn nguyên nhiên liệu thiết yếu như xăng dầu trong

thời gian qua không chỉ ảnh hưởng trực tiếp ñến nguồn doanh thu từ các hoạt ñộng giao nhận

vận tải nội ñịa mà còn tác ñộng gián tiếp tới doanh thu từ các dịch vụ ñại lý tàu biển hay hàng

không…vv do các hãng vận tải cũng có những ñộng thái nâng phí vận chuyển.

8.5 Chi phí sản xuất:

ðánh giá sơ nét về chi phí của công ty so với doanh thu thuần:

ðVT: triệu ñồng

CHỈ TIÊU

Năm 2008 Năm 2009 Quý 1/2010

Giá trị Tỷ trọng /DTT Giá trị Tỷ trọng

/ DTT Giá trị Tỷ trọng / DTT

Giá vốn hàng bán 366.866 95,31% 271.966 94,57% 99.764 90,87% Chi phí tài chính 5.435 1,41% 6.133 2,13% 2.290 2.09%

Chi phí bán hàng - - - - - - Chi phí quản lý doanh nghiệp

9.745 2,53% 8.933 3,11% 1.637 1,49%

Tổng chi phí 382.046 99,25% 287.032 99,81% 103.691 94.45%

Nguồn: BCTC hợp nhất kiểm toán năm 2009 và BCTC hợp nhất Quý 1/2010 của Vinafreight

Giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng rất lớn trên doanh thu thuần thể hiện ñặc thù nghiêng về

thương mại trong hoạt ñộng của Công ty. Từ cuối năm 2008, công ty ñã áp dụng các biện pháp

nhằm giảm hoặc tối thiểu là duy trì chi phí giá vốn trong bối cảnh chi phí ñầu vào của ngành

giao nhận vận tải tăng lên hằng năm. Kết quả bước ñầu ñạt ñược là năm 2009 tỷ trọng giá vốn

hàng bán/doanh thu thuần có xu hướng giảm (năm 2009 còn 94,57% trên tổng doanh thu thuần).

Page 28: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT

www.fpts.com.vn

Bên cạnh ñó, việc quản lý t

trọng tổng chi phí /Tổng doanh thu c

8.6 Trình ñộ công nghệ:

Sau gần 9 năm trưởng thành và phát tridạng hoá kinh doanh, các hoạt ñộng kinh doanh richuỗi dịch vụ khép kín ñáp ứng cñiều ñó, Công ty ñã liên tục ñầu tcơ sở hạ tầng, máy móc thiết bị, con ng

Hiện tại, Công ty ñang quản lý và khai thác

chuyển hàng có trọng tải 8x20’ ñ

hiện có 04 nhà kho có vị trí r

Văn ðồn Quận 4, 18A Tân Thu

phục vụ hoạt ñộng cung cấp d

ñầu tư ñầy ñủ các trang thiế

palet, tổng ñài, máy tính phụ

dỡ kinh nghiệm và lành nghề

mạng kết nối nội bộ LAN ñã dụng ñường truyền cáp quang tốc ñộ cao, kết nối vtâm. Về phần mềm, Công ty cũng ñnghiệp do các nhà cung cấp trchính kế toán, nhân sự và qutrị doanh nghiệp.

8.7 Qui trình thực hiện dịch v

- Sau khi nhận ñược yêu

hành phân tích, hỗ trợ khách hàng ch

- Cùng khách hàng thảo lu

tiến hành ký kết hợp ñồng

cung cấp, thời gian thực hi

- Nhân viên kinh doanh sẽ

vụ: Phòng nhập, phòng xu

các dịch vụ gia tăng,…

- Các phòng liên quan luôn chú tr

chuyển các lô hàng xuất nh

xử lý, cập nhật, chỉnh sử

CÔNG TY CP VẬN TẢI NGOẠI TH

n lý tốt các chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính ñ

ng doanh thu của Công ty luôn ñược duy trì ở mức

ành và phát triển, Vinafreight ñã từng bước thực hiện chiến ạng hoá kinh doanh, các hoạt ñộng kinh doanh riêng biệt ñược liên k

ỗi dịch vụ khép kín ñáp ứng các nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. ðục ñầu tư, phát triển một cách ñồng bộ các lĩnh vực kinh doanh mới về

ở hạ tầng, máy móc thiết bị, con người cho từng lĩnh vực.

n lý và khai thác 18 xe ñầu kéo và hệ thống rơ móc có kh

i 8x20’ ñến 10x40’, ñội xe tải có trọng tải từ 500kg ñ

trí rất thuận lợi: nhà kho tại số 196 Tôn Thất Thuy

Tân Thuận ðông Quận 7 và số 01 Lý Hải Quận 7 v

p dịch vụ vận tải nội ñịa và quốc tế ña phương th

ết bị phục vụ cho việc bốc dỡ hàng tại kho như xe nâng, băng t

ục vụ việc quản lý hàng hóa trong kho... với ñ

ề.

ã ñược thiết lập tại trụ sở chính từ năm 2003. Trong mỗi khu vực sử ờng truyền cáp quang tốc ñộ cao, kết nối và trao ñổi thông tin giữa các khu vực v

ề phần mềm, Công ty cũng ñã từng bước ñầu tư các phân hệ phần mềm quản trị doanh ấp trong nước sản xuất phục vụ cho các bộ phận chuy

à quản lý khai thác ñội tàu nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản

ch vụ vận chuyển/ giao nhận:

c yêu cầu cung cấp dịch vụ từ khách hàng, nhân viên kinh doanh s

khách hàng chọn lựa dịch vụ phù hợp nhất.

o luận ñể ñi ñến thống nhất về dịch vụ liên quan. Sau ñó, 02 bên cùng

ng. Hợp ñồng sẽ quy ñịnh cụ thể các thông tin v

c hiện, mức phí dịch vụ, trách nhiệm bên liên quan…

ẽ chuyển hợp ñồng cho các bộ phận liên quan ñ

p, phòng xuất, phòng ñại lý tài biển, phòng cho thuê kho bãi, phòng cung c

Các phòng liên quan luôn chú trọng cung cấp chính xác các chứng từ

t nhập khẩu do các hãng vận chuyển ñảm trách; ñ

ửa các chứng từ này khi có nhu cầu phát sinh t

ẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

28

p, chi phí tài chính ñã giúp tỷ

c ổn ñịnh.

ớc thực hiện chiến lược ña ên kết với nhau tạo thành

àng. ðể thực hiện ñược ển một cách ñồng bộ các lĩnh vực kinh doanh mới về

ng rơ móc có khả năng vận

500kg ñến 2,5 tấn. Công ty

t Thuyết Quận 4, 131 Bến

n 7 với hơn 10.000 m2. ðể

ña phương thức, Vinafreight ñã

i kho như xe nâng, băng tải,

i ñội ngũ công nhân bốc

ý, ở chính từ năm 2003. Trong mỗi khu vực sử

ổi thông tin giữa các khu vực và trung ệ phần mềm quản trị doanh

ớc sản xuất phục vụ cho các bộ phận chuyên môn như tài ằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản

khách hàng, nhân viên kinh doanh sẽ tiến

liên quan. Sau ñó, 02 bên cùng

các thông tin về phạm vi dịch vụ

m bên liên quan…

n liên quan ñể tiến hành nghiệp

n, phòng cho thuê kho bãi, phòng cung cấp

ừ liên quan ñến việc vận

m trách; ñồng thời kịp thời

u phát sinh từ khách hàng.

Page 29: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CÔNG TY CP VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

www.fpts.com.vn

29

- Bên cạnh ñó, công ty còn thực hiện các dịch vụ hỗ trợ như khai thuế xuất nhập khẩu hàng

hóa, ñóng gói, ñóng kiện, lưu kho chờ khai quan, xếp hàng vào container trong quá trình

khai quan, khai thuế xuất nhập khẩu ủy thác.

- Khi hàng về ñến kho/cảng, nhân viên bộ phận giao nhận sẽ tiến hành kiểm kê hàng hóa và

tiến hành chuyển giao dịch vụ, hàng hóa cho khách hàng.

8.8 Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới:

Với phương châm luôn cung cấp dịch vụ có chất lượng cao cho khách hàng, Công ty không ngừng cải tiến, hoàn thiện chất lượng sản phẩm dịch vụ vận tải ñồng thời tìm kiếm các cơ hội kinh doanh mới. Ngoài hoạt ñộng vận tải biển và dịch vụ ñại lý vận tải, Công ty còn tham gia kinh doanh các ngành nghề dịch vụ hàng hải khác như ñại lý tàu biển, ñại lý vận tải ñường biển và ñường bộ, môi giới hàng hải, giao nhận và kiểm ñếm hàng hóa, khai thuê hải quan và làm ủy thác xuất nhập khẩu. Nhận thấy xu thế tích hợp các phương thức hoạt ñộng vận tải riêng lẻ thành chuỗi cung ứng dịch vụ , Công ty ñang và sẽ mở rộng và phát triển các hoạt ñộng trên ñể từng bước hình thành mô hình vận tải khép kín vận tải biển, vận tải bộ, bốc xếp, giao nhận hàng hoá. Cụ thể là năm 2010 công ty sẽ làm ñại lý cho Hapa Sped - một trong những nhà vận chuyển hàng ñầu, chuyên về hàng lẻ.

Ngoài ra, công ty luôn chú trọng mở rộng thị trường sang các khu vực tiềm năng. Trong năm 2010, công ty dự kiến sẽ mở văn phòng ñại diện tại Campuchia. ðây ñược ñánh giá là thị trường rất tiềm năng trong tương lai.

Bên cạnh ñó, Công ty cũng ñang xúc tiến dự án ñầu tư xây căn hộ cao cấp tại lô ñất tại 196 Tôn Thất Thuyết Quận 4 trên khuôn viên ñất gần 3000 m2, dự kiến sẽ ñưa tiến hành xây dựng vào thời gian tới nhằm ñáp ứng nhu cầu căn hộ cao cấp ngày càng tăng tại TP Hồ Chí Minh.

Song hành cùng với các giá trị trên, Vinafreight còn chú trọng công tác ñào tạo và phát triển nguồn nhân lực. Công ty tiến hành xây dựng các chương trình ñào tạo cụ thể, phù hợp với từng nhân viên ñảm bảo công tác này ñược thực hiện một cách thường xuyên, sát với nhu cầu công việc thực tế. Một số hình thức ñào tạo, phát triển ñang ñược áp dụng tại Công ty gồm: ñào tạo tại chỗ, cử các nhân viên nghiệp vụ tham dự các khóa huấn luyện ngắn hạn về ñại lý giao nhận do VIFFAS, IATA, FIATA tổ chức... , luôn rà soát và tiếp tục hoàn thiện các quy chế quản trị, quản lý nội bộ, liên tục cập nhật các thay ñổi và quy ñịnh pháp luật mới liên quan ñến lĩnh vực hoạt ñộng của Công ty.

8.9 Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm/dịch vụ:

Các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh chính của Công ty hiện nay tập trung vào dịch vụ vận tải hàng hóa, môi giới hàng hải, dịch vụ hàng không... ðây là những hoạt ñộng không tạo ra của cải vật chất mà là cung cấp các dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Do ñó, chất lượng dịch vụ luôn ñược công ty chú trọng. Vinafreight ñang xây dựng một hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9002 dựa trên sự hiểu biết và ý thức chấp hành của toàn thể nhân viên trong Công ty. Vinafreight cũng ñã xây dựng Sổ tay Chất lượng, trong ñó mô tả cấu trúc và những nguyên tắc chung của hệ thống chất lượng, quy trình thực hiện từng hoạt ñộng nghiệp vụ kinh doanh của Công ty với mô tả rõ ràng về chức năng và nhiệm vụ của từng cá nhân, hệ thống biểu mẫu, báo cáo kiểm tra, sổ sách và các báo cáo khác phục vụ cho công tác quản lý và giám sát chất lượng hoạt ñộng kinh doanh của Công ty. Cơ chế quản lý phân quyền

Page 30: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CÔNG TY CP VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

www.fpts.com.vn

30

ñược phân cấp chi tiết ñến từng bộ phận và cấp bậc, giúp nâng cao hiệu quả quản lý về trách nhiệm công việc ñối với từng cá nhân.

Với bộ máy và hệ thống quản lý chất lượng như vậy, Vinafreight luôn ñảm bảo thỏa mãn những

yêu cầu ngày càng cao và ña dạng của khách hàng trong và ngoài nước, giảm thiểu sai sót và

không ngừng cải tiến chất lượng trong hoạt ñộng kinh doanh của Công ty.

8.10 Hoạt ñộng Marketing:

Cùng với việc ñầu tư mở rộng và phát triển các hoạt ñộng sản xuất, công tác quản lý chất lượng, công tác tiếp thị là một trong những khâu quan trọng, ñóng góp tích cực vào hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của Công ty. Các hoạt ñộng makerting chính của công ty bao gồm:

- Thực hiện chính sách tiếp thị thường xuyên, liên tục ñể duy trì, giữ vững mối quan hệ tốt

ñẹp với các khách hàng truyền thống. Bên cạnh ñó phát triển ñội ngũ chăm sóc khách hàng

với các dịch vụ chất lượng cao ñể tìm kiếm, mở rộng ñối tượng khách hàng mới.

- Giao quyền chủ ñộng cho phòng ban chức năng và các chi nhánh, ñơn vị thành viên trong

việc xây dựng chính sách giá cả linh hoạt, hợp lý tại các thời ñiểm khác nhau, có chính sách

hoa hồng và cơ chế thưởng xứng ñáng cho hệ thống trung gian giới thiệu.

- Công ty áp dụng các chiến lược quảng cáo và hỗ trợ quảng cáo ñể quảng bá thương hiệu

nhằm mục ñích ñạt ñược doanh thu dự tính như: xây dựng website của Công ty, thông tin

trên các phương tiện ñại chúng, ñặc biệt là trên các tạp chí trong ngành, quảng bá văn phòng

phẩm, tặng phẩm có logo của Công ty cho khách hàng.

- Tham gia các hội nghị, hội thảo ngành nghề của quốc gia, khu vực và quốc tế ñể cập nhật

thông tin về thị trường, các doanh nghiệp cùng ngành, ñồng thời ñây cũng là cơ hội tốt ñể

Công ty mở rộng mạng lưới bạn hàng và ñối tác.

8.11 Nhãn hiệu thương mại và ñăng ký phát minh sáng chế và bản quyền:

Logo của Công ty:

8.12 Các hợp ñồng lớn ñang thực hiện hoặc ñã ký kết:

Bên cạnh làm ñại lý với các ñối tác lớn trong lĩnh vực dịch vụ giao nhận vận tải, Vinafreight ñã

và ñăng ký kết ñược nhiều hợp ñồng vận tải cho khách hàng trong nhiều lĩnh vực, một số khách

hàng tiêu biểu như sau:

STT Khách hàng

1 Motives (Far East) limited (Vietnam rep. Office)

2 Minh Nghe trading & industrial co. Ltd

3 Sonion Vietnam co., ltd.

4 Basan Asia Pacific pte. Ltd.

5 Kuehne & Nagel ltd.

6 VNCX Catering Services ltd.

7 Nissin Logistics (VN) co., ltd.

Page 31: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CÔNG TY CP VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

www.fpts.com.vn

31

8 Lavie Việt Nam

9 Vifah Manufacturing Company (Công Ty TNHH Duy Huynh)

10 Công ty TNHH Yujin Vina

11 Công ty TNHH Việt Nam Paiho

12 Công ty TNHH Mega Step Electronics (Việt Nam)

13 Công ty TNHH Cơ Nhiệt Lạnh Hồng Nhựt

14 Công ty TNHH Nam An Suntop

15 Công ty Cổ phần XNK Sa Giang

16 Công ty Cổ phần Thiết bị Việt Anh

17 Công ty Cổ phần XNK Hàng Không

18 Vietsovpetro J.V.C

19 Công ty Thang máy Hải Vân Otis

20 Công ty Bay Dịch vụ Miền Nam

21 Công Ty II-Vi Viet Nam (Mỹ)

Nguồn: Vinafreight

Các hợp ñồng vận tải giữa Công ty và khách hàng thường là các hợp ñồng nguyên tắc dài hạn, ổn ñịnh ñã ñược triển khai trong suốt nhiều năm qua. Các hợp ñồng nguyên tắc này có ý nghĩa ghi nhận cam kết hợp tác giữa hai bên, không thể hiện giá trị hợp ñồng và có thể coi như hợp ñồng vô thời hạn, còn trên thực tế, lượng hàng ñược xếp và thời gian xếp hàng ñược ghi nhận theo từng hợp ñồng cụ thể phát sinh. Bên cạnh ñó, Công ty cũng ký kết các hợp ñồng lẻ ngắn hạn với các bạn hàng khác nhằm tăng doanh thu, mở rộng quan hệ khách hàng và làm bước ñệm ñể có thể hợp tác thực hiện các hợp ñồng dài hạn trong tương lai .

9. Báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh:

9.1 Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của công ty trong năm 2008 ,

2009 và 31/03/2010:

Tình hình hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của Công ty

ðơn vị tính: triệu ñồng

Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 % tăng

giảm 2009/2008

Quý I/2010

1. Tổng giá trị tài sản 134.126 146.787 9,44% 173.731 2. Doanh thu thuần 384.934 287.580 (25,29)% 109.793 3. Lợi nhuận thuần từ hoạt ñộng kinh doanh 11.378 13.586 19,41% 7.133 4. Lợi nhuận khác (16) 57 - 1 5. Lợi nhuận trong công ty liên doanh/ liên kết 6.947 3.115 (55,16)% 1.483 6. Lợi nhuận trước thuế 18.309 16.758 (8,47)% 8.617 7. Lợi nhuận sau thuế 16.495 15.333 (7,04)% 6.887 7.1 Lợi ích của cổ ñông thiểu số 426 366 (14,08)% 454 7.2 Lợi nhuận sau thuế của cổ ñông công ty mẹ 16.069 14.967 (6,86)% 6.433

Nguồn: BCTC hợp nhất kiểm toán năm 2009 và BCTC hợp nhất Quý 1/2010 Vinafreight

Page 32: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CÔNG TY CP VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

www.fpts.com.vn

32

Kết quả kinh doanh của Công ty năm 2009 ñã có sự chững lại tương ñối, giảm 6,86% so với

năm 2008. Nguyên nhân xuất phát chủ yếu từ sự sụt giảm lợi nhuận ở công ty liên doanh, liên

kết (năm 2009 giảm hơn 50% so với năm 2008), Cụ thể là ở 02 công ty: Jardine Shipping, Expo

Vi Na. ðây là những công ty mới hoạt ñộng trong ngành giao nhận vận tải nên khó tránh khỏi

những khó khăn bước ñầu. Tuy nhiên với triển vọng ngành trong tương lai, những công ty này

hứa hẹn sẽ ñóng góp không nhỏ trong việc góp phần tạo ra doanh thu ñột biến cho Vinafreight.

Ghi chú: Vinafreight có 01 công ty con, 01 công ty liên doanh, 05 công ty liên kết. Hiện nay

Vinafreight ñang thực hiện các thủ tục kiểm toán ñể làm báo cáo hợp nhất bán niên năm 2010

nên số liệu tài chính hợp nhất trình bày ở trên chỉ thể hiện số liệu quý 01/2010, riêng số liệu tài

chính của công ty mẹ thì ñược trình bày tới quý 02/2010.

Tình hình hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của Công ty mẹ:

ðơn vị tính: triệu ñồng

Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 % tăng giảm 2009/2008

06 tháng ñầu năm 2010

1. Tổng giá trị tài sản 98.349

100.802 2,49% 108.181

2. Doanh thu thuần 177.321

111.037 (37,38%) 81.929

3. Lợi nhuận thuần từ hoạt ñộng kinh doanh

8.302

13.137 58,24% 6.265

4. Lợi nhuận khác (17)

29 272,03% 7

5. Lợi nhuận trước thuế 8.285

13.167 58,92% 6.272

6. Lợi nhuận sau thuế 7.923

12.471 57,41% 5.689

7. Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức (*) 87% 63% (24%) -

Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2009 và BCTC 06 tháng ñầu năm 2010 Vinafreight

9.2 Những nhân tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng sản xuất kinh doanh:

a. Thuận lợi

Sau cuộc khủng hoảng năm 2008, tình hình kinh tế Việt Nam vẫn chưa ổn ñịnh, hoạt ñộng xuất

nhập khẩu chưa có nhiều biến chuyển mạnh, kim ngạch xuất khẩu của cả nước ñạt 57 tỷ USD,

giảm 11,5% so năm 2008 (Nguồn: Tổng cục thống kê). Nhân tố này ñã làm ảnh hưởng ít nhiều

ñến doanh thu của công ty, cụ thể doanh thu thuần thực hiện năm 2009 thấp hơn năm 2008 ñến

hơn 25%. Biết trước những khó khăn ñó, Ban lãnh ñạo công ty ñã chủ ñộng kiểm soát tốt chi

phí ñầu vào nên lợi nhuận từ hoạt ñộng kinh doanh của công ty tăng gần 20%, ñạt mức 13,58 tỷ

ñồng. Riêng công ty mẹ lợi nhuận trước thuế năm 2009 tăng ñến gần 60% so với năm 2008.

b. Khó khăn

Tuy nhiên, bên cạnh những thuận lợi, Vinafreight cũng không phải là ngoại lệ trước những khó

khăn và thách thức mới mở ra từ tiến trình hội nhập hóa nền kinh tế và sức cạnh tranh ngày

Page 33: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CÔNG TY CP VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

www.fpts.com.vn

33

càng gay gắt cả trên thị trường nội ñịa cũng như thị trường quốc tế. ðây là những rào cản

không nhỏ ñối với các doanh nghiệp ñang hoạt ñộng trong ngành trong việc áp dụng các chính

sách giá linh hoạt phù hợp với biến ñộng cả về số lượng và giá cả của thị trường các yếu tố ñầu

vào, và do vậy cũng có những tác ñộng nhất ñịnh ñến hiệu quả hoạt ñộng của các công ty.

Thêm vào ñó, năm 2009 là một năm khó khăn ñối với các doanh nghiệp vận tải nói chung và

ñặc biệt là ñối với Vinafreight. Giá cước vận tải biển quốc tế sau khi sụt giảm mạnh xuống mức

ñáy vào cuối năm 2008 ñã có sự hồi phục trở lại từ giữa năm 2009. Nguyên nhân chủ yếu của

sự hồi phục này là do nhu cầu nhập khẩu nguyên vật liệu thô và khoáng sản của Trung Quốc

gia tăng ñáng kể. Tác ñộng của việc tăng giá cước ñã phần nào phản ánh vào kết quả hoạt ñộng

kinh doanh của các doanh nghiệp vào những tháng cuối năm. Tuy vậy, giá cước vận tải biển

vẫn chưa thực sự tăng trưởng ổn ñịnh và không ở mức ñảm bảo mức sinh lãi cho các doanh

nghiệp trong ngành.

10. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành

10.1 Vị thế của Công ty trong ngành:

Trong những năm gần ñây, ngành dịch vụ giao nhận vận tải tại Việt Nam ñã và ñang phát triển

rất nhanh chóng. ðầu thập niên 90 thế kỷ trước, Việt Nam chỉ có một vài DN giao nhận quốc

doanh, ñến nay ñã có 800-900 DN hoạt ñộng trong lĩnh vực giao nhận vận tải. Trong ñó, Hiệp

hội Giao nhận kho vận Việt Nam (VIFFAS) có 97 hội viên (77 hội viên chính thức và 20 hội

viên liên kết). Giao nhận vận tải là một ngành dịch vụ ñầy tiềm năng ở Việt Nam, với tốc ñộ

phát triển trung bình 20%/năm. Chính sự hấp dẫn này nên thị trường giao nhận vận tải Việt

Nam ñã thu hút nhiều nhà ñầu tư nước ngoài. Hầu hết các tập ñoàn giao nhận vận tải lớn trên

thế giới ñã có mặt tại Việt Nam. Thị trường thể hiện mức ñộ cạnh tranh ngày càng gay gắt. Bên

cạnh sự cắt giảm cước phí của các Hãng tàu, các Công ty làm ñại lý vận tải còn cạnh tranh

giành khách hàng bằng cách giảm phí dịch vụ một cách tối ña và trong nhiều trường hợp, chịu

chấp nhận không có lãi nhằm lôi kéo khách hàng. Trước tình hình ñó, Ban lãnh ñạo của

Vinafreight chủ trương vẫn duy trì giữ nguyên mức phí của Công ty và ñồng thời tăng cường

tập trung nâng cao hơn nữa chất lượng của dịch vụ. Do vậy ñến nay Vinafreight vẫn duy trì

ñược một vị thế nhất ñịnh trên thị trường dịch vụ ñại lý vận tải và giao nhận hàng hoá.

ðối với dịch vụ vận tải hàng không

Trong 8 năm qua, dịch vụ vận tải hàng không ñem lại trên dưới 70 % tổng Doanh thu thuần cho

cả Công ty. Tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh, Vinafreight là một trong những ñại lý vận tải

ñường không có lượng hàng vận tải hàng năm lớn nhất và ñược các Hãng hàng không xếp hạng

như sau:

Hãng hàng không Singapore Airlines Malaysia Airline China International

Thứ hạng 2 3 3

Nguồn: Vinafreight

ðối với dịch vụ vận tải hàng hải

Page 34: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CÔNG TY CP VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

www.fpts.com.vn

34

Với thị trường chủ yếu là khu vực thành phố Hồ Chí Minh nên Vinafreight cạnh tranh trực tiếp

với các tên tuổi lớn trong ngành như Gemadept, Vitranschart, Samtra, Saigonship,... và trong

nhiều năm liền, Vinafreight ñược ñánh giá là một trong những doanh nghiệp hàng ñầu của

ngành. ðặc biệt, trong những năm gần ñây Vinafreight ñã tạo ñược thế ñứng vững trong dịch vụ

thu gom hàng lẻ ñóng container chung chuyển ñi các Cảng trên thế giới.

Sản lượng vận chuyển trung bình hàng năm của Vinafreight thực hiện qua các cảng chính tại

thành phố Hồ Chí Minh như sau:

2008 2009 Quý 1/2010

15.000 tấn 14.000 tấn 7.000 tấn

Nguồn: Vinafreight

ðối với dịch vụ giá trị gia tăng

Tỷ trọng doanh thu của các dịch vụ này trong quý 01 năm 2010 tăng trở lại, ñạt 16% tổng doanh

thu. Nhận thức ñược tiềm năng của các hoạt ñộng này, trong thời gian tới Công ty sẽ chú trọng

ñầu tư phát triển ñội ngũ khai quan giao nhận linh hoạt, phù hợp với nhu cầu từng thời ñiểm.

ðối với dịch vụ ñại lý tàu biển

Hiện tại, Công ty làm ñại lý cho NewShip, CP Ship,… ðây là những hãng tàu có quy mô lớn và

uy tín trên thị trường quốc tế, góp phần làm tăng uy tín của Vinafreight và ñem lại nguồn cầu

dịch vụ ổn ñịnh và tiềm năng cho Công ty. Doanh thu thuần từ dịch vụ này hiện chiếm một tỷ lệ

khá khiêm tốn (1-3% doanh thu thuần) nhưng lại mang về hơn 4% lợi nhuận gộp cho công ty.

Dịch vụ cho thuê kho bãi:

Mặc dù chỉ ñóng góp rất ít cho doanh thu thuần ( 2-4% doanh thu thuần) nhưng hoạt ñộng cho

thuê kho bãi chiếm hơn 20% lợi nhuận gộp của công ty. ðây hứa hẹn là nhóm dịch vụ tiềm

năng với tỷ suất sinh lợi rất cao và ổn ñịnh cho công ty tuy nhiên cũng sẽ có cạnh tranh gay gắt

từ những ñối thủ trong ngành. Do ñó, công ty ñang tiến hành sắp xếp lại hệ thống kho bãi: phát

triển tiếp các kho có vị trí thuận lợi và chuyển hướng kinh doanh với những kho có lợi thế khác.

10.2 Triển vọng phát triển của ngành:

Kinh tế thế giới tăng trưởng tốt hơn trong năm 2010 sẽ là ñiều kiện thuận lợi cho hoạt ñộng xuất

khẩu, ANZ dự báo GDP 2010 của Việt Nam sẽ ñạt 6,5% và Chính Phủ sẽ cố gắng duy trì lạm

phát ở mức 7%; 3 yếu tố lạc quan tác ñộng lên nhu cầu vận tải Việt Nam là: - Hầu hết các mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam là hàng hóa cơ bản, phục vụ ñời sống

thiết yếu như gạo, giầy dép, dệt may, thủy sản… mặc dù không tránh ñược suy giảm nhưng

sẽ khó bị giảm mạnh trong ñiều kiện thu nhập vẫn bị thu hẹp và nhanh chóng tăng trở lại

khi có tín hiệu khả quan;

- ðồng Việt Nam yếu cũng ñang tạo ra lợi thế cạnh tranh cho hàng hóa xuất khẩu, ñặc biệt là

hàng hóa có tỷ lệ nguyên liệu ngoại nhập thấp;

- Việc giải ngân các dự án ñầu tư và nâng cao năng lực sản xuất sẽ làm tăng nhu cầu nhập

khẩu.

Page 35: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CÔNG TY CP VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

www.fpts.com.vn

35

Ngoài sự hồi phục của kinh tế, khu vực mậu dịch tự do Trung Quốc – ASEAN và Australia,

NewZeland – ASEAN chính thức hoạt ñộng trong năm 2010 cũng sẽ mở ra cơ hội cho rất nhiều

ngành. Việc ưu tiên cho vay xuất khẩu ñược thực hiện cũng sẽ tạo ra rất nhiều thuận lợi. Bộ

Công thương dự báo giá trị xuất khẩu của nước ta năm nay sẽ tăng 6% sau khi giảm 9,3% trong

năm 2009.

Cùng với việc ñặt mục tiêu xuất khẩu năm 2010 ở mức 59,9 tỷ USD (tăng 6%) so với năm 2009

thì Bộ Công Thương dự kiến kim ngạch nhập khẩu năm 2010 khoảng 74,4 tỷ USD, tăng 9% so

với năm 2009. Khống chế nhập siêu hàng hóa năm 2010 khoảng 14,5 tỷ USD (bằng mức nhập

siêu năm 2007) tỷ trọng nhập siêu/xuất khẩu ở mức 24,3%.

Tiêu dùng sẽ vẫn tăng dù chậm cũng vẫn góp phần tạo thêm lực cầu mới. Cùng với ñó, các dự

án ñầu tư nước ngoài ñăng ký trong những năm vừa qua sẽ ñược giải ngân nhiều hơn trong năm

2010 do kinh tế phục hồi, dẫn ñến nhu cầu nhập khẩu máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu sẽ tăng.

Các chương trình kích cầu sản xuất - ñầu tư - tiêu dùng phát huy tác dụng sẽ dẫn ñến nhu cầu

nhập khẩu nguyên vật liệu như sắt thép, vật liệu xây dựng, xăng dầu… tăng cao. Năng lực sản

xuất trong nước ñược nâng cao thì nhu cầu nhập khẩu nguyên vật liệu phục vụ ñầu tư, xây

dựng, sản xuất, xuất nhập khẩu cũng gia tăng.

Thêm vào ñó, hành lang pháp lý cho ngành giao nhận vận tải ngày càng thông thoáng, giảm

thiểu sự cồng kềnh với một số các bộ luật quan trọng ñược thông qua và bắt ñầu có hiệu lực như

Luật Doanh nghiệp, Luật ðầu tư, Bộ luật Hàng Hải, Luật Chứng khoán, Luật ðấu thầu, vv...

ðây là các yếu tố vĩ mô của nền kinh tế vừa tạo ra những cơ hội lớn cho sự ñột phá của ngành

giao nhận vận tải Việt Nam nhưng ñồng thời cũng ñặt các doanh nghiệp hoạt ñộng trong ngành

trước những khó khăn và thách thức mới ñặc biệt về sức ép cạnh tranh cả trên thị trường nội ñịa

và quốc tế khi sự ñộc quyền trong ngành không còn tồn tại và ngày càng nhiều các doanh

nghiệp nước ngoài cùng ngành nghề có lợi thế về kinh nghiệm, uy tín và ñiều kiện kỹ thuật

tham gia vào thị trường Việt Nam. Tuy nhiên, ưu thế về vị trí ñịa lý nằm ở khu vực chiến lược

trong vùng ðông Nam Á có bờ biển trải dài trên 2.000 km, có nhiều cảng nước sâu và các sân

bay quốc tế, hệ thống ñường sắt xuyên suốt quốc gia, thu hút ñược nhiều vốn ODA và các

nguồn vốn phí chính phủ hỗ trợ Việt Nam nhằm phát triển cơ sở hạ tầng tạo sực hấp dẫn cho

Việt Nam trở thành ñiểm trung chuyển hàng hóa thuận lợi trong các tuyến ñường vận chuyển

quốc tế. Do ñó, Ngành giao nhận vận tải trong nước có cơ hội ñể ngày càng phát triển.

ðặc biệt, riêng ñối với lĩnh vực vận tải biển Việt Nam, theo quy hoạch phát triển vận tải biển

Việt Nam ñến năm 2010 và ñịnh hướng ñến năm 2020 ñã ñược Thủ tướng Chính phủ phê duyệt

thì mục tiêu phát triển sẽ là nâng cao thị phần vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu của các

doanh nghiệp vận tải biển trong nước lên 25% ñến năm 2010 và 35% vào năm 2020 và vận tải

biển nội ñịa ñạt 100%. Do vậy, thị trường vận tải biển và các dịch vụ hàng hải, kho bãi sẽ trở

nên vô cùng tiềm năng.

10.3 ðánh giá sự phù hợp ñịnh hướng phát triển của Công ty với ñịnh hướng của ngành,

chính sách của Nhà nước:

Theo số liệu từ Cục Hàng không dân dụng Việt Nam, ñịnh hướng phát triển của ngành hàng

không ñến năm 2020 sẽ có mức tăng trưởng 11-14%/năm, ñạt 32,4 triệu khách và 0,8 triệu tấn

Page 36: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CÔNG TY CP VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

www.fpts.com.vn

36

hàng hóa, mạng ñường bay ñược mở rộng với tần suất khai thác cao, dịch vụ trung chuyển tốt

tại 2 trung tâm Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, phát triển ñội tàu bay lên 140 - 150 chiếc

(trong ñó sở hữu 70-80 chiếc). ðến năm 2020, sẽ mở rộng hoạt ñộng kinh doanh vận tải hàng

không, xoá ñộc quyền, bảo ñảm cạnh tranh lành mạnh, ñáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, xã

hội, phấn ñấu ñứng trong top 3 của ASEAN về vận tải hàng không với tối ña 10 hãng hàng

không. ðồng thời, nâng công suất, năng lực khai thác của toàn mạng cảng hàng không lên gấp 4

lần so với hiện nay vào thời ñiểm năm 2020.

Chính phủ cũng ñã có ñịnh hướng cho phát triển ngành giao nhận vận tải hàng hải, ñường bộ.

Theo ñó Chính phủ ñã có kế hoạch 5 năm 2006 – 2010 cho sự phát triển về vận tải hàng hải và

ñường bộ.

Như vậy việc Vinafreight tập trung làm ñối tác với các hãng vận tải hàng không cũng như

ñường thủy lớn trên thế giới là rất chiến lược.

Bên cạnh ñó, mục tiêu của công ty là nâng tầm thương hiệu lên tầm quốc tế, nâng cao hiệu quả

quản lý, mở rộng mạng lưới hoạt ñộng và ña dạng hóa lĩnh vực dịch vụ cung cấp trong ngành

giao nhận vận tải. Việc cải thiện chất lượng dịch vụ cung cấp ñược Công ty ñặc biệt chú trọng

trong giai ñoạn tới nhằm nâng cao sức cạnh tranh của Công ty, duy trì thị phần và doanh thu lợi

nhuận của Công ty trong ñiều kiện kinh doanh ngày càng cạnh tranh gay gắt.

Chiến lược phát triển của Công ty là tiếp tục ñẩy mạnh các dịch vụ truyền thống và thế mạnh

của mình như giao nhận hàng hóa, xuất nhập khẩu qua ñường biển và hàng không. Xây dựng và

phát triển mạnh mảng vận tải, ñầu tư về nhân lực, kho bãi trang thiết bị vận tải nhằm ñáp ứng

nhu cầu ngày càng cao của khách hàng trong và ngoài nước.

11. Chính sách ñối với người lao ñộng

11.1 Số lượng người lao ñộng trong Công ty:

Tổng số lao ñộng trong Công ty tại thời ñiểm 31/03/2010 là 133 người với cơ cấu như sau:

Chỉ tiêu Số lượng

(người)

Tỷ lệ (%)

Theo trình ñộ lao ñộng

Trên ñại học 3 2,26

ðại học 50 37,57

Cao ñẳng 18 13,55

Trung cấp 9 6,77

Phổ thông (kể cả lao ñộng thời vụ) 35 26,3

Khác 18 13,55

Tổng cộng 133 100,00%

Nguồn: Công ty cổ phần Vận tải Ngoại Thương – Vinafreight

Page 37: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CÔNG TY CP VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

www.fpts.com.vn

37

11.2 Chính sách ñối với người lao ñộng:

ðối với Công ty, người lao ñộng là tài nguyên, là yếu tố dẫn ñến thành công trong hoạt ñộng

kinh doanh của Công ty. Vì vậy, nhân tố con người ñược Công ty quan tâm hàng ñầu. Bên cạnh

chế ñộ ñãi ngộ với mức lương cạnh tranh, Công ty luôn tạo môi trường làm việc thân thiện, thi

ñua và cùng nhau phát triển ñể người lao ñộng có thể phát huy hết khả năng sáng tạo, tính năng

ñộng và nỗ lực hết mình ñóng góp vào sự phát triển ngày một vững mạnh của Công ty.

Vinafreight luôn thực hiện ñúng nội quy lao ñộng ñã ñược ký duyệt, tạo ñiều kiện tốt cho Tổ

chức Công ñoàn bảo vệ quyền lợi hợp pháp, chính ñáng cho người lao ñộng. Công ty Tổ chức

hội nghị người lao ñộng hằng năm, thông qua thỏa ước lao ñộng tập thể nhằm ñảm bảo các

quyền lợi hợp pháp của người lao ñộng và doanh nghiệp; luôn cố gắng tạo công ăn việc làm ổn

ñịnh cho người lao ñộng. Giải quyết các chế ñộ, lương thưởng cho người lao ñộng kịp thời, ñầy

ñủ theo quy ñịnh của Công ty và pháp luật, chăm lo ñến ñời sống tinh thần của người lao ñộng.

Các chính sách cụ thể :

- Chế ñộ làm việc ���� Công ty thực hiện chế ñộ 5 ngày rưỡi làm việc/tuần và 8 giờ/ngày. Công ty và nhân viên

có thể thỏa thuận về việc làm thêm giờ và số giờ làm thêm này sẽ ñược tính cho người

lao ñộng là từ 150% ñến 300% của mức lương làm việc thông thường.

���� ðối với nhân viên theo chế ñộ thai sản, chăm sóc con nhỏ, Công ty sẽ giảm 1 giờ làm

việc/ngày cho các nhân viên ñang nuôi con nhỏ dưới 12 tháng. Trong thời gian nghỉ thai

sản, nhân viên vẫn ñược nhận lương theo các quy ñịnh của bảo hiểm xã hội.

���� Nhân viên làm việc ñủ 12 tháng sẽ ñược nghỉ phép 12 ngày/năm. Và cứ mỗi 2 năm làm

việc, nhân viên sẽ ñược nghỉ thêm 1 ngày.

- Chính sách tuyển dụng & ñào tạo:

Công tác ñào tạo về quản lý, chuyên môn và nghiệp vụ luôn ñược Công ty quan tâm. Tùy theo

chức năng, nhiệm vụ của từng ñơn vị, từng bộ phận, từng cá nhân, Công ty thường xuyên phối

hợp với các tổ chức thực hiện các chương trình ñào tạo phù hợp cả trong và ngoài nước ñể nâng

cao trình ñộ chuyên môn, trình ñộ tay nghề cho người lao ñộng trong Công ty. Cụ thể:

���� ðối với cán bộ lãnh ñạo, Công ty kết hợp với các trung tâm ñào tạo bồi dưỡng chuyên

môn về quản trị doanh nghiệp, quản trị tài chính, nhân sự, kỹ thuật nhằm nâng cao năng

lực quản lý của các cán bộ chủ chốt trong Công ty.

���� ðối với lao ñộng tại các phòng chuyên môn nghiệp vụ, Công ty luôn tạo ñiều kiện tham

gia học với ngành nghề chuyên môn phù hợp với yêu cầu công việc, tham gia các lớp

học bồi dưỡng nghiệp vụ ngắn hạn về các chế ñộ, chính sách của nhà nước như các khóa

học ñào tạo của các tổ chức giao nhận IATA, FIATA, VIFFAS…

���� ðối với lao ñộng trực tiếp, thường xuyên mở các lớp bồi dưỡng tại chỗ ñể nâng cao

trình ñộ tay nghề và sự hiểu biết của người lao ñộng về ngành hàng. Công ty tiến hành

ñào tạo và ñào tạo lại nhằm nâng cao hiệu quả lao ñộng của các lao ñộng hiện có. Người

lao ñộng cũng luôn ñược khuyến khích và tạo ñiều kiện tham gia các lớp ñào tạo nâng

cao trình ñộ về chuyên môn, ngoại ngữ, tin học.

Page 38: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CÔNG TY CP VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

www.fpts.com.vn

38

- Chính sách lương, thưởng

���� Chính sách lương: Công ty xây dựng quy chế về quản lý và phân phối tiền lương áp dụng

thống nhất trong toàn Công ty. Tiền lương ñược phân phối theo nguyên tắc phân phối lao

ñộng và sử dụng tiền lương như ñòn bẩy kinh tế quan trọng nhất ñể kích thích người lao

ñộng tích cực tham gia sản xuất kinh doanh. Việc phân phối lương ñược thực hiện công

khai và dân chủ, ñảm bảo sự công bằng và hợp lý giữa các chức danh trong Công ty.

���� Chính sách thưởng: Nhằm khuyến khích ñộng viên cán bộ công nhân viên trong Công ty

gia tăng hiệu quả ñóng góp, tăng năng suất chất lượng hoàn thành công việc, Công ty

ñưa ra chính sách thưởng hàng kỳ, thưởng ñột xuất cho cá nhân và tập thể. Việc xét

thưởng căn cứ vào thành tích của cá nhân hoặc tập thể trong việc thực hiện tiết kiệm,

sáng kiến cải tiến về kỹ thuật, về phương pháp tổ chức kinh doanh, tìm kiếm ñược khách

hàng mới, thị trường mới, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ ñược giao, ñạt ñược hiệu quả

cao trong kinh doanh, có thành tích chống tiêu cực, lãng phí.

- Chính sách phúc lợi:

Cán bộ công nhân viên ñược ñảm bảo các chế ñộ về bảo hiểm xã hội, y tế và bảo hiểm tai

nạn; ñược giải quyết ñầy ñủ chế ñộ nghỉ phép hàng năm, lễ, tết và ngày nghỉ việc riêng có

lương theo quy ñịnh.

Hàng năm, Công ty luôn tổ chức các chuyến tham quan, nghỉ mát cho toàn thể Cán bộ

công nhân viên trong Công ty. Bên cạnh ñó, sức khỏe của Cán bộ công nhân viên của

Công ty cũng ñược chú trọng thông qua các phong trào thể dục thể thao, văn hóa văn nghệ

ñược sự hưởng ứng mạnh mẽ của toàn Công ty.

12. Chính sách cổ tức

Kết thúc niên ñộ tài chính, Hội ñồng quản trị có trách nhiệm xây dựng phương án phân phối lợi

nhuận và trích lập các quỹ ñể trình ðại hội ñồng cổ ñông. Phương án này ñược xây dựng trên cơ

sở lợi nhuận sau thuế mà Công ty thu ñược từ hoạt ñộng kinh doanh trong năm tài chính vừa

qua sau khi ñã thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và tài chính khác theo quy ñịnh của pháp luật hiện

hành. Bên cạnh ñó, Công ty cũng xét tới kế hoạch và ñịnh hướng kinh doanh, chiến lược ñầu tư

mở rộng hoạt ñộng kinh doanh trong năm tới ñể ñưa ra mức cổ tức dự kiến hợp lý. Tỷ lệ cổ tức

thực chia cho cổ ñông trong những năm qua như sau:

Tình hình thực hiện phân phối cổ tức từ năm 2007 – 2009

Chỉ tiêu ðơn vị Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009

Tỷ lệ cổ tức/ vốn ñiều lệ % 12% 14% 14%

Nguồn: Công ty cổ phần Vận tải Ngoại thương - Vinafreight

Tính tới thời ñiểm ngày 30/06/2010, Vinafreight ñã chi trả hết cổ tức năm 2009 cho cổ ñông

hiện hữu. Ngoài ra, theo nghị quyết Hội ñồng Quản trị ngày 28/07/2010, Vinafreight sẽ tạm ứng

Page 39: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CÔNG TY CP VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

www.fpts.com.vn

39

cổ tức năm 2010 cho cổ ñông hiện hữu 10% trên kế hoạch chi trả cổ tức là 12%/năm ñã ñược

ðại hội Cổ ñông thông qua ngày 17/04/2010. Dự kiến Vinafreight sẽ chuyển tiền cổ tức cho cổ

ñông từ ngày 11/08/2010 ñến ngày 14/08/2010.

13. Tình hình tài chính

13.1 Các chỉ tiêu cơ bản

Công ty áp dụng chế ñộ kế toán doanh nghiệp Việt Nam.

Niên ñộ kế toán: Niên ñộ kế toán của Công ty bắt ñầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào

ngày 31 tháng 12 hàng năm.

Nguyên tắc hợp nhất báo cáo tài chính: Báo cáo tài chính hợp nhất bao gồm báo cáo tài chính

của Công ty Cổ Phần Vận Tải Ngoại Thương, báo cáo tài chính hợp nhất của công ty con và

phần quyền lợi của Công ty trong lãi, lỗ của các công ty liên doanh, liên kết ñược hạch toán

theo phương pháp vốn chủ sở hữu cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2009.

Các báo cáo tài chính hợp nhất của công ty con ñã ñược lập cho cùng năm tài chính với Công ty

theo các chính sách kế toán thống nhất với các chính sách kế toán của Công ty. Các bút toán

ñiều chỉnh ñã ñược thực hiện ñối với bất kỳ chính sách kế toán nào có ñiểm khác biệt nhằm ñảm

bảo tính thống nhất giữa các công ty con và Công ty.

Tất cả các số dư và các giao dịch nội bộ, kể cả các khoản lãi lỗ chưa thực hiện phát sinh từ các

giao dịch nội bộ ñã ñược loại trừ hoàn toàn.

Khấu hao tài sản cố ñịnh: Tài sản cố ñịnh ñược khấu hao theo phương pháp ñường thẳng

trong suốt thời gian hữu dụng ước tính phù hợp với hướng dẫn tại Quyết ñịnh số 206/2003/Qð–

BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Số năm khấu hao của các nhóm tài sản cố

ñịnh như sau:

Loại tài sản Thời gian khấu hao (năm)

Nhà cửa, vật kiến trúc

Máy móc thiết bị

Phương tiện vận tải

Thiết bị văn phòng

Phần mềm vi tính

05 – 15

03

06 – 10

03 – 05

03

Nguồn: BCTC hợp nhất kiểm toán năm 2009 của Vinafreight

Mức lương bình quân của người lao ñộng

ðơn vị tính: ñồng/người/tháng

Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009

Mức lương bình quân 4.500.000 4.800.000 5.000.000

Số lượng lao ñộng bình quân 149 140 129

Nguồn: Công ty cổ phần Vận tải Ngoại thương – Vinafreight

Mức thu nhập bình quân của nhân viên Công ty cổ phần Vận tải Ngoại thương – Vinafreight

trong những năm qua (2007 – 2009) vào khoảng trên 4,5 triệu ñồng/tháng và theo xu hướng

ngày càng tăng. ðây là mức thu nhập tương ñối khá so với mức bình quân của lao ñộng tại khu

Page 40: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CÔNG TY CP VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

www.fpts.com.vn

40

vực thành phố Hồ Chí Minh và trong ngành.

Thanh toán các khoản nợ ñến hạn: Các khoản nợ của Công ty ñều ñược thanh toán ñầy ñủ và

ñúng hạn trong những năm qua. Các nghĩa vụ nợ khác như: Phải trả người bán, Phải trả công

nhân viên, Phải trả phải nộp khác ñược Công ty thanh toán ñúng hạn và ñầy ñủ. Hiện tại, Công

ty không có khoản nợ quá hạn.

Các khoản phải nộp theo luật ñịnh: Các nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước ñược Công ty ñóng

theo ñúng quy ñịnh của pháp luật. Công ty thực hiện việc trích – nộp bảo hiểm xã hội; bảo hiểm

y tế;…ñầy ñủ theo luật ñịnh.

Trích lập các quỹ theo luật ñịnh: Sau khi kết thúc niên ñộ tài chính (31/12), Công ty tiến hành

trích lập các quỹ trên cơ sở từ lợi nhuận sau thuế ñạt ñược. Các quỹ như: quỹ dự phòng tài

chính, quỹ khen thưởng, phúc lợi… sẽ do Hội ñồng quản trị trình ðại hội ñồng cổ ñông quyết

ñịnh tỷ lệ trích lập tùy theo kết quả kinh doanh trong năm sản xuất và mục tiêu phát triển của

Công ty ñồng thời phù hợp với ñiều lệ của Công ty và các quy ñịnh của pháp luật.

Số dư các quỹ cuối năm 2008 và 2009 và 31/03/2010 (theo số liệu hợp nhất) của Vinafreight như sau:

ðơn vị tính: ñồng

STT Danh mục 31/12/2008 31/12/2009 31/03/2010

1 Quỹ ñầu tư phát triển 1.285.256.732 1.285.256.732 1.856.954.185

2 Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu - 268.004.869 557.635.192

3 Quỹ khen thưởng phúc lợi 3.472.545.260 3.662.276.080 3.048.646.474

4 Quỹ dự phòng tài chính 520.285.154 505.000.000

Tổng cộng 4.757.801.992 5.735.822.835 5.968.235.851

Nguồn: BCTC hợp nhất kiểm toán năm 2009 và BCTC hợp nhất Quý 1/2010 của Vinafreight

Năm 2008, 2009 công ty trích lập 02 quỹ là quỹ dự phòng tài chính và quỹ khen thưởng phúc

lợi. Cụ thể, tỷ lệ trích lập các quỹ như sau:

Quỹ Năm 2008 Năm 2009 Quỹ dự phòng tài chính 5% 5% Quỹ khen thưởng phúc lợi 3,4% 3,2%

Từ năm 2010, ðại hội cổ ñông quyết ñịnh trích lập thêm quỹ mới là Quỹ khác thuộc vốn chủ sở

hữu. Quỹ này nhằm mục ñích trích phục vụ cho công tác hoạt ñộng của hội ñồng Quản trị và

ban kiểm soát.

Tổng dư nợ vay ñến 31/03/2010: với những kinh nghiệm lâu năm về kiểm soát dòng tiền, Bộ

phận tài chính công ty luôn cân ñối ñối các dòng thu chi nên gần như công ty không cần phải

vay bất kỳ khoản nào. Số dư nợ cuối năm và cuối kỳ luôn bằng không.

Page 41: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CÔNG TY CP VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

www.fpts.com.vn

41

Tình hình công nợ hiện nay

Các khoản phải thu:

ðơn vị tính: triệu ñồng

Chỉ tiêu

31/12/2008 31/12/2009 31/03/2010

Số liệu

Tỷ lệ %/ Các

khoản phải thu

Số liệu

Tỷ lệ %/ Các

khoản phải thu

Số liệu

Tỷ lệ %/ Các

khoản phải thu

Phải thu ngắn hạn 33.499 100,00% 36.687 100,00% 74.576 100,00%

Phải thu khách hàng 33.313 99,45% 36.606 99,78% 65.090 87,28%

Trả trước cho người bán 418 1,25% 214 0,58% 6 0,01%

Các khoản phải thu khác 167 0,50% 510 1,39% 4.954 6,64%

Phải thu nội bộ ngắn hạn - - - - 5.169 6,93%

Dự phòng các khoản phải thu khó ñòi

(399) (1,19%) (643) (1,75%) (643) (0,86%)

Phải thu dài hạn - - - - - -

Tổng cộng 33.499 100,00% 36.687 100,00% 74.576 100,00%

Nguồn: BCTC hợp nhất kiểm toán năm 2009 và BCTC hợp nhất Quý 1/2010 của Vinafreight

Phải thu khách hàng là các khoản phải thu thương mại phát sinh trong ñiều kiện kinh doanh

bình thường của Tập ñoàn.

Danh sách một số khoản phải thu của Vinafreight tại thời ñiểm 31/03/2010

ðơn vị tính: ñồng

STT Tên khách hàng Số dư nợ phải thu ñến

31/03/2010 1 Uti Worldwide 4.498.871.040 2 Cargo Flight Viet Nam 2.712.025.800 3 Panalpina World Transport Viet Nam 1.977.896.520 4 Mekong Cargo Freight 1.906.095.420 5 Airimex 1.817.713.492 6 Nissin Logistics 1.801.734.728 7 Schenker Viet Nam 1.709.899.920 8 Duy Huynh 1.649.925.796 9 Indo Tran 1.444.435.560

10 II-VI Viet Nam 1.333.283.539 11 Giao nhận vận tải AA 1.329.182.100 12 Expo Vina Express 1.191.393.368 13 Gemadept Corporation 1.065.600.978 14 Speed Mark 1.054.852.740 15 ðức Việt 1.047.661.740 16 Motives 993.368.460 17 E.I Freight Forwarding co.,ltd 990.131.400 18 Logistics Hoàng Hà 804.901.860 19 Ngôi Sao VN 725.974.200

Page 42: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CÔNG TY CP VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

www.fpts.com.vn

42

20 Safi 668.527.560 21 Royal Lee Air Express 659.562.583 22 Kuehne & Nagel 598.094.100 23 Giao Nhận Quốc Tế G.S.A 551.655.000 24 Malaysia Airlines 518.774.400 25 Tân Vĩnh Thịnh 501.529.860 26 Vinatrans Hanoi 480.709.440 27 DHL 477.533.700 28 Oma S.A.S 463.738.500 29 Giao nhận vận tải Cửu Long 433.584.180 30 Maersk Vietnam 418.253.683 31 Giao nhận vận tải Mỹ Á 412.230.960 32 F.D.I 401.823.180 Tổng cộng 36.640.965.807

Nguồn: Vinafreight

Nợ phải trả: ðơn vị tính: triệu ñồng

Chỉ tiêu

31/12/2008

31/12/2009 31/03/2010

Số liệu Tỷ lệ %/ Nợ phải

trả Số liệu

Tỷ lệ %/ Nợ phải

trả Số liệu

Tỷ lệ %/ Nợ phải

trả I. Nợ ngắn hạn 34.529 76,31% 47.223 92,49% 75.643 95,48%

1. Vay và nợ ngắn hạn - - - - 1.500 1,89%

2. Phải trả người bán 12.741 28,16% 22.411 43,89% 37.368 47,17%

3. Người mua trả tiền trước

17.710 39,14% 19.265 37,73% 20.347 25,68%

4. Thuế và các khoản phải nộp NN

802 1,77% 1.556 3,05% 3.286 4,15%

5. Phải trả người lao ñộng

1.109 2,45% 1.819 3,56% - -

6. Chi phí phải trả 101 0,22% 287 0,56% 263 0,33%

7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác

2.066 4,56% 1.884 3,69% 5.150 6,50%

8. Phải trả nội bộ - 0,00% - 0,00% 7.729 9,76%

II. Nợ dài hạn 10.721 23,69% 3.835 7,51% 3.578 4,52%

1. Phải trả dài hạn khác 10.562 23,34% 3.596 7,04% 3.341 4,22%

2. Vay và nợ dài hạn - - - - - -

3. Dự phòng trợ cấp mất việc làm

159 0,35% 239 0,47% 237 0,30%

Tổng cộng 45.250 100,00% 51.058 100,00% 79.221 100,00%

Nguồn: BCTC hợp nhất kiểm toán năm 2009 và BCTC hợp nhất Quý 1/2010 của Vinafreight

Page 43: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CÔNG TY CP VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

www.fpts.com.vn

43

Thuyết minh liên quan ñến một số khoản mục trong Nợ phải trả:

• Danh sách một số khoản phải trả của Vinafreight tại thời ñiểm 31/03/2010 ðơn vị tính: ñồng

STT Nhà cung cấp Số dư nợ phải trả

ñến 31/03/2010 1 Air-Abda (S) Pte.Ltd 5.350.010.220 2 Malaysia Airline Berhad 3.719.585.667 3 Etihad Airways 3.584.080.800 4 Asia Pacific Cargo Services Pte Ltd 3.299.122.800 5 Gulf Air Company G.S.C 2.220.220.800 6 Hong Kong Airlines 2.025.869.450 7 Abda Cargo Service Llc 1.962.061.380 8 Aviation solution co.,ltd 1.801.611.360 9 Egyptair Cargo 1.758.763.904

10 South African Airways Cargo 1.296.072.000 11 Scandinavian Airline 1.047.498.300 12 China Southern Airlines 1.039.265.280 13 Aerosvit Airlines 931.273.120 14 Công ty TNHH DV HH Tân Sơn Nhất 884.549.870 15 Etihad Airways 788.365.620 16 Malaysia Airlines 679.808.410 17 Air Astana 601.098.300 18 Abda Cargo Services LLC 572.447.160 19 Lữ Hành Bình Thịnh 416.708.555 20 South African Airways Pty Ltd 306.502.740

Tổng cộng 34.284.915.736

Nguồn: Vinafreight

Khoản vay 1.500.000.000 VNð phát sinh trong quý 01/2010 là khoản vay của công ty con –

Công ty TNHH Dịch vụ Hàng không Véc Tơ Quốc tế vay từ công ty cổ phần Giao nhận Kho

Vận Ngoại thương Việt Nam. Khoản vay này nhằm phục vụ cho nhu cầu vốn lưu ñộng của

Vector. Vector ñã hoàn trả khoản vay trên cho công ty cổ phần Giao nhận Kho Vận Ngoại

thương Việt Nam vào tháng 04/2010.

Page 44: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CÔNG TY CP VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

www.fpts.com.vn

44

• Các khoản phải trả ngắn hạn khác: ðơn vị tính: ñồng

Các khoản phải trả ngắn hạn khác 31/12/2008 31/12/2009 31/03/2010

1. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,

kinh phí công ñoàn - 96.183.501 146.522.297

2. Cổ tức phải trả 1.317.650.000 696.900.000 -

3. Thuế nhà thầu giữ lại phải trả 543.101.413 909.420.938 1.020.056.022

4. Khác (*) 204.855.619 181.804.350 3.983.624.897

Tổng cộng 2.065.607.032 1.884.308.789 5.150.202.916

Nguồn: BCTC hợp nhất kiểm toán năm 2009 và BCTC hợp nhất Quý 1/2010 của Vinafreight

(*) Khoản mục các khoản phải trả khác tại thời ñiểm ngày 31/03/2010 chủ yếu là chi phí cước vận chuyển phải trả cho các hãng tàu và hãng hàng không phát sinh trong tháng 03/2010.

13.2 Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu:

Các chỉ tiêu ðơn vị tính 2008 2009

1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

+ Hệ số thanh toán ngắn hạn:

TSLð/Nợ ngắn hạn Lần 2,36 1,93

+ Hệ số thanh toán nhanh:

(TSLð – Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn Lần 2,36 1,93

2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn

+ Hệ số Nợ/Tổng tài sản Lần 0,34 0,35

+ Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu Lần 0,76 0,92

3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt ñộng

+ Doanh thu thuần/Tổng tài sản Lần 2,87 1,96

4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời

+ Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần % 4,17 5,20

+ Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu bình quân % 19,17 16,60

+ Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản bình quân % 11,65 10,66

+ Hệ số Lợi nhuận từ HðKD/Doanh thu thuần % 2,96 4,72

Nguồn: BCTC hợp nhất kiểm toán năm 2008, 2009 của Vinafreight

Page 45: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CÔNG TY CP VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

www.fpts.com.vn

45

14. Hội ñồng quản trị, Ban giám ñốc, Ban kiểm soát, Kế toán trưởng

14.1 Danh sách thành viên HðQT, Ban giám ñốc, Ban kiểm soát, Kế toán trưởng:

STT Chức vụ Họ và tên Năm sinh Số CMND/

Hộ chiếu

01 Chủ tịch HðQT Ông ðỖ XUÂN QUANG 1962 023008677

02 Phó chủ tịch HðQT kiêm Tổng Giám ñốc Ông NGUYỄN BÍCH LÂN 1960 021879061

03 Thành viên HðQT Ông VŨ THẾ ðỨC 1957 022079728

04 Thành viên HðQT Ông NGUYỄN NAM TIẾN 1958 023132098

05 Thành viên HðQT Ông NGUYỄN NGỌC NHIÊN 1971 023626837

06 Phó Tổng Giám ñốc Ông NGUYỄN HUY DIỆU 1960 022129650

07 Phó Tổng Giám ñốc Ông PHẠM ðỨC CƯỜNG 1975 011677488

08 Trưởng Ban kiểm soát Ông PHAN MINH HOÀNG 1954 020895494

09 Thành viên Ban kiểm soát Bà TRẦN THỊ BÌNH 1958 024178252

10 Thành viên Ban kiểm soát Bà LÊ THỊ THU HÀ 1969 022189018

11 Kế toán trưởng Bà LÊ THỊ NGỌC ANH 1974 024372288

14.2 Sơ yếu lý lịch các thành viên Hội ñồng quản trị, Ban giám ñốc, Ban kiểm soát, Kế toán

trưởng:

Hội ñồng Quản trị

Ông: ðỗ Xuân Quang - Chủ tịch Hội ñồng Quản trị

- Số chứng minh thư nhân dân: 023008677 Cấp ngày: 22/08/2007, Nơi cấp: CA. HCM

- Giới tính: Nam

- Ngày sinh: 25/10/1962

- Nơi sinh: Quảng Ngãi

- Quốc Tịch: Việt Nam

- Dân tộc: Kinh

- Quê quán: Quảng Ngãi

- ðịa chỉ thường trú: 459/18 Trần Hưng ðạo, Quận1, Tp. HCM

- Số ðT cơ quan: (08) 6293 94 25

- Trình ñộ học vấn: 12/12

- Trình ñộ chuyên môn: Thạc sỹ

- Quá trình công tác

���� Từ năm 1992 ñến năm 2001: Trưởng phòng Giao nhận Hàng không công ty Giao nhận

kho vận ngoại thương TP HCM - Vinatrans

Page 46: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CÔNG TY CP VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

www.fpts.com.vn

46

���� Từ năm 2001- nay: làm việc tại Công ty CP Vận tải Ngoại thương - Vinafreight

- Chức vụ công tác hiện nay tại công ty: Chủ tịch Hội ñồng Quản trị

- Chức vụ nắm giữ ở tố chức khác: Thành viên HðQT Công ty cổ phần Giao nhận Vận tải

Ngoại thương Vinatrans Hà Nội

- Tỷ lệ sở hữu chứng khoán:

���� Số cổ phần sở hữu cá nhân tính ñến ngày 31/03/2010: 99.900 cổ phần chiếm 1,78% vốn

ñiều lệ

���� Số cổ phần sở hữu ñại diện: không

- Tỷ lệ sở hữu chứng khoán của những người liên quan: Bà Tạ Việt Hà ( quan hệ: vợ) sở hữu : 23.100 cổ phần chiếm 0,41% vốn ñiều lệ

- Hành vi vi phạm pháp luật: không

- Các khoản nợ ñối với công ty: không

- Thù lao: theo quy ñịnh của Công ty

- Các khoản lợi ích khác: không

- Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty: không

Ông: Nguyễn Bích Lân – Phó Chủ tịch Hội ñồng Quản trị kiêm Tổng Giám ñốc

- Số chứng minh thư nhân dân: 021879061 Cấp ngày: 19/09/2001, Nơi cấp: CA.HCM

- Giới tính: nam

- Ngày tháng năm sinh: 10/04/1960

- Nơi sinh: Phnom Penh, Campuchia

- Quốc tịch: Việt nam

- Dân tộc: Kinh

- Quê quán: xã Cẩm Yên, huyện Cẩm xuyên, tỉnh Hà tĩnh

- ðịa chỉ thường trú: 285/T8/B2 Cách mạng tháng 8, Phường 12, Quận 10

- Số ñiện thoại liên lạc ở cơ quan: (84-8) 3848 8358

- Trình ñộ văn hoá: 12/12

- Trình ñộ chuyên môn: ðại học Tổng hợp, ngoại ngữ Anh

- Quá trình công tác (nêu tóm tắt nơi công tác, chức vụ, nghề nghiệp ñã qua):

���� 1988 – 2001: công tác tại Công ty Giao nhận kho vận ngoại thương TP. Hồ Chí Minh -

Vinatrans.

���� 2001 – ñến nay: công tác tại Công ty cổ phần Vận tải Ngoại thương

- Chức vụ công tác hiện nay tại công ty: Phó Chủ tịch HðQT kiêm Tổng Giám ñốc

- Chức vụ nắm giữ ở tố chức khác:

Page 47: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CÔNG TY CP VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

www.fpts.com.vn

47

���� 2003 ñến nay: ủy viên HðQT Công ty cổ phần vận tải miền Trung (Vinatrans ðà nẵng)

���� 2006 ñến nay: thành viên HðQT công ty TNHH Jardine Vietnam

���� 2005 ñến nay: thành viên HðQT công ty TNHH Kintetsu Vietnam.

- Tỷ lệ sở hữu chứng khoán:

���� Số cổ phần sở hữu cá nhân tính ñến ngày 31/03/2010: 80.250 cổ phần chiếm 1,43% vốn

ñiều lệ

���� Số cổ phần sở hữu ñại diện: không

- Tỷ lệ sở hữu chứng khoán của những người liên quan: không

- Hành vi vi phạm pháp luật: không

- Các khoản nợ ñối với công ty: không

- Thù lao: theo quy ñịnh của Công ty

- Các khoản lợi ích khác: không

- Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty: không

Ông: Vũ Thế ðức – Thành viên Hội ñồng Quản trị

- Số chứng minh thư nhân dân: 022079728 Cấp ngày 11/7/2007, Nơi cấp: Công an HCM

- Giới tính: nam

- Ngày tháng năm sinh: 9/3/1957

- Nơi sinh: Hành Thiện Xuân Trường Nam ðịnh

- Quốc tịch: Việt Nam

- Dân tộc: Kinh

- Quê quán: Nam ðịnh

- ðịa chỉ thường trú: 102C Nguyễn Văn Cừ, P. Nguyễn Cư Trinh, Q. 1, TP. Hồ Chí Minh

- Số ñiện thoại liên lạc ở cơ quan: (08) 39404663

- Trình ñộ văn hoá: 10/10

- Trình ñộ chuyên môn: Cử nhân Kinh tế, Kỹ sư ñịa chất

- Quá trình công tác (nêu tóm tắt nơi công tác, chức vụ, nghề nghiệp ñã qua):

���� 1983 – 1987: công tác tại Viện dầu khí Việt Nam tại Hà Nội

���� 1987 – nay: công tác tại Công ty Giao nhận kho vận ngoại thương TP. Hồ Chí Minh -

Vinatrans

���� 2002 - nay: HðQT tại Công ty cổ phần Vận tải Ngoại thương

- Chức vụ công tác hiện nay tại công ty: Thành viên HðQT

- Chức vụ nắm giữ ở tổ chức khác: Chủ tịch HðQT kiêm Tổng Giám ñốc Công ty Giao nhận

Page 48: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CÔNG TY CP VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

www.fpts.com.vn

48

kho vận ngoại thương TP. Hồ Chí Minh (Vinatrans)

- Tỷ lệ sở hữu chứng khoán:

���� Số cổ phần sở hữu cá nhân tính ñến ngày 31/03/2010: 170.450 cp chiếm 3,04% vốn ñiều

lệ

���� Số cổ phần sở hữu ñại diện vốn Công ty cổ phần giao nhận kho Vận Ngoại thương Việt

Nam: 608.000 cổ phần chiếm 10,86% vốn ñiều lệ

- Tỷ lệ sở hữu chứng khoán của những người liên quan: không

- Hành vi vi phạm pháp luật: không

- Các khoản nợ ñối với công ty: không

- Thù lao: theo quy ñịnh của Công ty

- Các khoản lợi ích khác: không

- Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty: không

Ông: Nguyễn Nam Tiến – Thành viên Hội ñồng Quản trị

- Số chứng minh thư nhân dân:023132098 – cấp ngày 04/08/2005 tại CA TP. HCM

- Giới tính: Nam

- Ngày tháng năm sinh: 06/02/1958

- Nơi sinh: Nam ðịnh

- Quốc tịch: Việt Nam

- Dân tộc: Kinh

- Quê quán: Nam ðịnh

- ðịa chỉ thường trú: 111 Trần Minh Quyền, Q.10, TP. Hồ Chí Minh

- Số ðT liên lạc:(08) 39401 456

- Trình ñộ văn hóa: 12/12

- Trình ñộ chuyên môn: ðại học Tài chính – Kế toán , Cao cấp chính trị

- Quá trình công tác

���� 1980 - 1982: cán bộ giảng dạy tại ðại học Tài chính kế toán (Hà Nội)

���� 1982 - 1985: phục vụ trong Quân ñội nhân dân Việt Nam

���� 1985 -1989: Phó phòng Kế toán công tác tại Tổng Công ty Giao nhận Kho vận ngoại

thương - Vietrans

���� 1989 - 09/1999: công tác tại Công ty Giao nhận kho vận ngoại thương TP. Hồ Chí Minh

- Vinatrans với chức danh Phó phòng kế toán, Trưởng phòng Tổng hợp, Phó Giám ñốc

công ty

���� 09/1999 – nay: Giám ñốc Công ty Vinalink, từ 04/2008 là Tổng Giám ñốc theo quy

Page 49: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CÔNG TY CP VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

www.fpts.com.vn

49

ñịnh của ðiều lệ mới (19/4/2008)

���� 2003 – nay : Ủy viên HðQT Cty cổ phần Giao nhận Vận tải Miền Trung - Vinatrans ðà

nẵng

���� 2004 - nay : Thành viên HðQT công ty TNHH F.C (Vietnam)

���� 2007 – nay : Thành viên HðQT công ty TNHH LCM (Vietnam)

���� 2002– nay : Thành viên HðQT Công ty cổ phần Vận tải Ngoại thương

- Các chức vụ công tác hiện nay tại công ty: Thành viên HðQT

- Các chức vụ hiện ñang nắm giữ tại tổ chức khác:

���� Chủ tịch HðQT,Tổng Giám ñốc công ty Vinalink

���� Phó Chủ tịch HðTV công ty TNHH F.C (Vietnam)

���� Phó Chủ tịch HðTV công ty TNHH LCM (Vietnam)

���� Ủy viên HðQT Cty cổ phần Giao nhận Vận tải Miền Trung - Vinatrans ðà nẵng

- Tỷ lệ sở hữu chứng khoán:

���� Số cổ phần sở hữu cá nhân tính ñến ngày 31/03/2010: 1.500 cp chiếm 0,03% vốn ñiều lệ

���� Số cổ phần sở hữu ñại diện vốn Công ty cổ phần giao nhận Vận Tải và Thương mại:

85.500 cp chiếm 1,52% vốn ñiều lệ

- Tỷ lệ sở hữu chứng khoán của những người liên quan: không

- Hành vi vi phạm pháp luật: không

- Các khoản nợ ñối với công ty: không

- Thù lao: theo quy ñịnh của Công ty

- Các khoản lợi ích khác: không

- Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty: không

Ông: Nguyễn Ngọc Nhiên – Thành viên Hội ñồng Quản trị

- Số chứng minh thư nhân dân: 023626837,Cấp ngày: 07/03/1998, Nơi cấp: CA. HCM

- Giới tính: nam

- Ngày tháng năm sinh: 10/10/1971

- Nơi sinh: Thái Bình

- Quốc tịch: Việt Nam

- Dân tộc: Kinh

- Quê quán:Song An, Vũ Thư, Thái Bình

- ðịa chỉ thường trú: 392/8/104 Cao Thắng, Phường 12, Quận 10, TP.HCM

- Số ñiện thoại liên lạc ở cơ quan:(848) 38113491

Page 50: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CÔNG TY CP VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

www.fpts.com.vn

50

- Trình ñộ văn hoá: 12/12

- Trình ñộ chuyên môn: Thạc Sỹ Quản trị Kinh Doanh

- Quá trình công tác (nêu tóm tắt nơi công tác, chức vụ, nghề nghiệp ñã qua):

���� 05/1993 – 09/1998: Nhân viên kinh doanh phòng ðại Lý và Môi Giới Hàng Hải, công ty

Giao nhận Kho vận Ngoại thương TP.HCM (VINATRANS)

���� 10/1998 – 04/2003: Nhân viên kinh doanh, Phó trưởng phòng Vận tải Quốc tế, công ty

Giao nhận Kho vận Ngoại thương TP.HCM (VINATRANS).

���� 05/2003 – 08/2004: Phụ trách phòng ñại lý Zim Logistics, công ty Giao nhận Kho vận

Ngoại thương TP.HCM (VINATRANS)

���� 09/2004 – 04/2005: Trưởng Ban ðào Tạo Công ty Chứng nhận các Hệ thống Quản lý

Chất lượng TUV Rheinland Cộng Hòa Liên Bang ðức

���� 05/2005 – nay: Phó Giám ðốc Công ty Dịch Vụ Hàng Không Vector Aviation

���� 06/2009 – nay: Giám ñốc Công ty Liên Doanh Dịch vụ Hàng không Cargo Flights

Vietnam

- Chức vụ công tác hiện nay tại công ty: Thành viên HðQT

- Chức vụ công tác hiện nay tại tổ chức khác:

���� Phó Giám ðốc Công Ty Vector Avaition

���� Giám ñốc Công ty Liên Doanh Dịch vụ Hàng không Cargo Flights Vietnam

- Tỷ lệ sở hữu chứng khoán:

���� Số cổ phần sở hữu cá nhân : 29.920 cổ phần chiếm 0,53% vốn ñiều lệ

���� Số cổ phần sở hữu ñại diện: Không

- Tỷ lệ sở hữu chứng khoán của những người liên quan: Bà Hồ ðắc Nam Sâm – (Quan hệ:

vợ) 5.500 cổ phần chiếm 0,098% vốn ñiều lệ

- Hành vi vi phạm pháp luật: không

- Các khoản nợ ñối với công ty: không

- Thù lao: theo quy ñịnh của Công ty

- Các khoản lợi ích khác: không

- Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty: không

Page 51: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CÔNG TY CP VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

www.fpts.com.vn

51

Ban Tổng Giám ñốc

Ông: Nguyễn Bích Lân –Tổng Giám ñốc (Xem SYLL HðQT)

Ông: Nguyễn Huy Diệu – Phó Tổng Giám ñốc

- Số chứng minh thư nhân dân: 022129650 Cấp ngày : 31/05/2007 Nơi cấp : CA Tp. HCM

- Giới tính: nam

- Ngày tháng năm sinh: 15/11/1960

- Nơi sinh: Huế

- Quốc tịch: Việt Nam

- Dân tộc: Kinh

- Quê quán: Bắc Ninh

- ðịa chỉ thường trú: 195/13 Xô Viết Nghệ Tĩnh, P17, Q. Bình Thạnh, Tp. HCM

- Số ñiện thoại liên lạc ở cơ quan: 38446409

- Trình ñộ văn hoá: 12/12

- Trình ñộ chuyên môn: ðại học

- Quá trình công tác (nêu tóm tắt nơi công tác, chức vụ, nghề nghiệp ñã qua):

���� 1987 - 2002: Nhân viên Công ty Giao nhận kho vận ngoại thương TP. Hồ Chí Minh -

Vinatrans

���� 2002 – 2008: Trưởng phòng Nhập Hàng không - Công ty cổ phần Vận tải Ngoại Thương

VinaFreight

���� 2008 – nay: Phó Tổng Giám ñốc Công ty cổ phần Vận tải Ngoại Thương VinaFreight

���� 2009- nay: Thành viên HðQT công ty Konoike Vina

- Chức vụ công tác hiện nay: Phó tổng giám ñốc Công ty cổ phần Vận tải Ngoại Thương

VinaFreight

- Chức vụ nắm giữ ở tố chức khác: Thành viên HðQT công ty Konoike Vina

- Tỷ lệ sở hữu chứng khoán:

���� Số cổ phần sở hữu cá nhân : 10.350 cổ phần chiếm 0,18% vốn ñiều lệ

���� Số cổ phần sở hữu ñại diện: không

- Tỷ lệ sở hữu chứng khoán của những người liên quan: không

- Hành vi vi phạm pháp luật: không

- Các khoản nợ ñối với công ty: không

- Thù lao: theo quy ñịnh của Công ty

- Các khoản lợi ích khác: không

- Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty: không

Page 52: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CÔNG TY CP VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

www.fpts.com.vn

52

Ông: Phạm ðức Cường – Phó Tổng Giám ñốc

- Số chứng minh thư nhân dân: 011677488 Cấp ngày: 08/05/2010, Nơi cấp: CA. Hà Nội

- Giới tính: Nam

- Ngày tháng năm sinh: 28/10/1975

- Nơi sinh: Hà Nội

- Quốc tịch: Việt Nam

- Dân tộc: Kinh

- Quê quán: Ninh Bình

- ðịa chỉ thường trú: 75 Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội

- Số ñiện thoại liên lạc ở cơ quan: (04) 37322540

- Trình ñộ văn hoá: ðại học

- Trình ñộ chuyên môn: Cao học

- Quá trình công tác (nêu tóm tắt nơi công tác, chức vụ, nghề nghiệp ñã qua):

���� 1997-04/2003: Cán bộ giao nhận Chi nhánh Công ty giao nhận kho vận ngoại thương

Thành phố Hồ chí Minh (VINATRANS)

���� 05/2003-09/2003: Phó trưởng phòng Giao nhận ñường biển – Công ty cổ phần Giao

nhận Vận tải Ngoại thương (VINATRANS HÀ NỘI)

���� 10/2003-nay: Giám ñốc chi nhánh Công ty cổ phần Vận tải Ngoại thương tại thanh phố

Hà Nội

���� 2008 – nay : Phó TGð Công ty cổ phần vận tải ngoại thương

- Chức vụ công tác hiện nay: Phó TGð Công ty cổ phần vận tải ngoại thương kiêm Giám ñốc

chi nhánh Công ty cổ phần vận tải ngoại thương tại thành phố Hà Nội.

- Tỷ lệ sở hữu chứng khoán:

���� Số cổ phần sở hữu cá nhân: 10.620 CP chiếm 0,19% vốn ñiều lệ

���� Số cổ phần sở hữu ñại diện: không

- Tỷ lệ sở hữu chứng khoán của những người liên quan: không

- Hành vi vi phạm pháp luật: không

- Các khoản nợ ñối với công ty: không

- Thù lao: theo quy ñịnh của Công ty

- Các khoản lợi ích khác: không

- Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty: không

Page 53: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CÔNG TY CP VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

www.fpts.com.vn

53

Ban kiểm soát

Ông: Phan Minh Hoàng – Trưởng ban Kiểm soát

- Số chứng minh thư nhân dân: 020895494 Cấp ngày : 28/5/2002, Nơi cấp: CA. HCM

- Giới tính: nam

- Ngày tháng năm sinh: 21/02/1954

- Nơi sinh: Sài Gòn

- Quốc tịch: Việt Nam

- Dân tộc: Kinh

- Quê quán: Long An

- ðịa chỉ thường trú: 105 ñường số 3-Cư xá Lữ Gia,P15,Q11,TP. Hồ Chí Minh

- Số ñiện thoại liên lạc ở cơ quan: 38722845

- Trình ñộ văn hoá: Tốt nghiệp ðại học

- Trình ñộ chuyên môn: Kế toán, kiểm toán

- Quá trình công tác (nêu tóm tắt nơi công tác, chức vụ, nghề nghiệp ñã qua):

���� 2001- 2005: Phụ trách phòng kiểm toán nội bộ Công ty giao nhận kho vận ngoại thương

Thành phố Hồ chí Minh (VINATRANS)

���� 2006- nay : Nhân viên kế toán Cty Konoike Vina

���� 2002- nay : Trưởng ban Kiểm soát Công ty cổ phần vận tải ngoại thương

- Chức vụ công tác hiện nay: Nhân viên kế toán Công ty Konoike Vina

- Tỷ lệ sở hữu chứng khoán:

���� Số cổ phần sở hữu cá nhân: 15.750 cp chiếm 0,28% vốn ñiều lệ

���� Số cổ phần sở hữu ñại diện: không

- Tỷ lệ sở hữu chứng khoán của những người liên quan: không

- Hành vi vi phạm pháp luật: không

- Các khoản nợ ñối với công ty: không

- Thù lao: theo quy ñịnh của Công ty

- Các khoản lợi ích khác: không

- Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty: không

Bà: Trần Thị Bình – Thành viên ban Kiểm soát

- Số chứng minh thư nhân dân:024178252 – cấp ngày 14/11/2006 tại CA TP.HCM

- Giới tính: Nữ

- Ngày tháng năm sinh: 14/03/1958

Page 54: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CÔNG TY CP VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

www.fpts.com.vn

54

- Nơi sinh: Hà Nam

- Quốc tịch: Việt Nam

- Dân tộc: Kinh

- Quê quán: Hà Nam

- ðịa chỉ thường trú: 40E Ngô ðức Kế, P.Bến Nghé, Q.1, TP.HCM

- Số ðT liên lạc: 0903 812 671

- Trình ñộ văn hóa: 12/12

- Trình ñộ chuyên môn: ðại học Tài chính kế toán

- Quá trình công tác

���� 12/1978 – 07/1987: công tác tại Tổng cục Thống kê – Văn phòng II.

���� 08/1987 – 08/1999: công tác tại Công ty Vinatrans với chức danh Phó phòng kế toán.

���� 09/1999 – nay: công tác tại Công ty Vinalink với chức danh Kế toán trưởng

���� 2002- nay : Thành viên ban Kiểm soát Công ty cổ phần vận tải ngoại thương

���� 2003- nay : Thành viên ban Kiểm soát Cty cổ phần Giao nhận Vận tải miền Trung

(Vinatrans ðà nẵng)

- Các chức vụ công tác hiện nay tại tổ chức niêm yết: Thành viên ban kiểm soát

- Các chức vụ hiện ñang nắm giữ tại tổ chức khác:Thành viên ban Kiểm soát Cty cổ phần

Giao nhận Vận tải miền Trung (Vinatrans ðà nẵng)

- Tỷ lệ sở hữu chứng khoán:

���� Số cổ phần sở hữu cá nhân: 1.950 cp chiếm 0,035% vốn ñiều lệ

���� Số cổ phần sở hữu ñại diện: không

- Tỷ lệ sở hữu chứng khoán của những người liên quan: không

- Hành vi vi phạm pháp luật: không

- Các khoản nợ ñối với công ty: không

- Thù lao: theo quy ñịnh của Công ty

- Các khoản lợi ích khác: không

- Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty: không

Bà: Lê Thị Thu Hà – Thành viên ban Kiểm soát

- Số chứng minh thư nhân dân : 022189018 Cấp ngày : 22/05/2008, Nơi cấp: CA.HCM

- Giới tính: nữ

- Ngày tháng năm sinh: 21-03-1969

- Nơi sinh: Hà Nội

Page 55: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CÔNG TY CP VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

www.fpts.com.vn

55

- Quốc tịch: Việt Nam

- Dân tộc: Kinh

- Quê quán: Long An

- ðịa chỉ thường trú: 145B Nguyễn ðình Chiểu , Phường 6, Quận 3, TP HCM

- Số ñiện thoại liên lạc ở cơ quan: 35470376

- Trình ñộ văn hoá: 12/12

- Trình ñộ chuyên môn: ðại Học Kinh Tế

- Quá trình công tác (nêu tóm tắt nơi công tác, chức vụ, nghề nghiệp ñã qua):

���� 1993-2002: Kế toán công ty giao nhận kho vận ngoại thương TP HCM

(VINATRANS)

���� 2002-2007: Kế toán công ty CP Vận Tải Ngoại Thương (VINAFREIGHT)

���� 2007- Nay: Kế Toán Trưởng công ty TNHH ðiều Hành Vận Chuyển Hàng Hóa

Liên Kết

- Các chức vụ công tác hiện nay tại tổ chức niêm yết: Thành viên ban kiểm soát

- Các chức vụ hiện ñang nắm giữ tại tổ chức khác: Kế Toán Trưởng công ty TNHH ðiều

Hành Vận Chuyển Hàng Hóa Liên Kết

- Tỷ lệ sở hữu chứng khoán:

���� Số cổ phần sở hữu cá nhân : 13.740 cổ phần chiếm 0,245 % vốn ñiều lệ

���� Số cổ phần sở hữu ñại diện: Không

- Tỷ lệ sở hữu chứng khoán của những người liên quan: không

- Hành vi vi phạm pháp luật: không

- Các khoản nợ ñối với công ty: không

- Thù lao: theo quy ñịnh của Công ty

- Các khoản lợi ích khác: không

- Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty: không

Kế Toán Trưởng :

Bà: Lê Thị Ngọc Anh – Kế Toán Trưởng

- Số chứng minh thư nhân dân: 024372288 Cấp ngày : 22/03/2005 Nơi cấp: CA. HCM

- Giới tính: nữ

- Ngày tháng năm sinh: 01/12/1974

- Nơi sinh: ðà Nẵng

- Quốc tịch: Việt Nam

- Dân tộc: Kinh

Page 56: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CÔNG TY CP VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

www.fpts.com.vn

56

- Quê quán: Quảng Nam

- ðịa chỉ thường trú: 341/87A1 Lạc Long Quân, P.5, Quận 11, Tp. HCM

- Số ñiện thoại liên lạc ở cơ quan: 08 – 3844 6409

- Trình ñộ văn hoá: 12/12

- Trình ñộ chuyên môn: Cử nhân Kinh tế, khoa kế toán kiểm toán

- Quá trình công tác (nêu tóm tắt nơi công tác, chức vụ, nghề nghiệp ñã qua):

���� 1997 - 1998: công tác tại Công ty TNHH Kiến Trúc Xây Dựng Mới

���� 1998 - 2001: công tác tại Công ty TNHH Việt ðan

���� 2001 – 2002: công tác tại Công ty Giao nhận kho vận ngoại thương TP. Hồ Chí

Minh (Vinatrans)

���� 2002 – nay: công tác tại Công ty Cổ phần vận tải Ngoại thương (Vinafreight)

- Các chức vụ công tác hiện nay tại tổ chức niêm yết: Kế toán trưởng

- Các chức vụ hiện ñang nắm giữ tại tổ chức khác: Thành viên ban kiểm soát Vinalink

- Tỷ lệ sở hữu chứng khoán:

���� Số cổ phần sở hữu cá nhân : 3.890 cổ phần chiếm 0,07 % vốn ñiều lệ

���� Số cổ phần sở hữu ñại diện: Không

- Tỷ lệ sở hữu chứng khoán của những người liên quan: không

- Hành vi vi phạm pháp luật: không

- Các khoản nợ ñối với công ty: không

- Thù lao: theo quy ñịnh của Công ty

- Các khoản lợi ích khác: không

- Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty: không

Page 57: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CÔNG TY CP VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

www.fpts.com.vn

57

15. Tài sản

Giá trị tài sản cố ñịnh tại thời ñiểm 31/12/2009 như sau:

ðơn vị tính: ñồng

STT Hạng mục Nguyên giá Giá trị hao

mòn lũy kế

Giá trị còn lại

I Tài sản cố ñịnh hữu hình 10.195.696.000 5.440.600.180 4.755.095.820

1 Nhà cửa – Vật kiến trúc 3.337.273.150 1.778.017.539 1.559.255.611

2 Máy móc thiết bị 30.070.091 30.070.091 -

3 Phương tiện vận tải, truyền dẫn 3.786.093.177 1.607.832.285 2.178.260.892

4 Thiết bị, dụng cụ quản lý 3.042.259.582 2.024.680.265 1.017.579.317

II Tài sản cố ñịnh vô hình 19.670.000 4.917.501 14.752.499

1 Phần mềm kế toán 19.670.000 4.917.501 14.752.499

Tổng cộng 10.215.366.000 5.445.517.681 4.769.848.319

Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất kiểm toán năm 2009 của Vinafreight

Giá trị tài sản cố ñịnh tại thời ñiểm 31/03/2010 như sau:

ðơn vị tính: ñồng

STT Hạng mục Nguyên giá Giá trị hao

mòn lũy kế

Giá trị còn lại

I Tài sản cố ñịnh hữu hình 10.249.891.097 5.684.407.169 4.565.483.928

1 Nhà cửa – Vật kiến trúc 3.426.281.150 1.834.904.427 1.591.376.723

2 Máy móc thiết bị 30.070.091 30.070.091 -

3 Phương tiện vận tải, truyền dẫn 3.786.093.177 1.698.286.515 2.087.806.662

4 Thiết bị, dụng cụ quản lý 3.007.446.679 2.121.146.136 886.300.543

II Tài sản cố ñịnh vô hình 19.670.000 5.463.890 14.206.110

1 Phần mềm kế toán 19.670.000 5.463.890 14.206.110

Tổng cộng 10.269.561.097 5.689.871.059 4.579.690.038

Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất Quy 1 năm 2010 của Vinafreight

Page 58: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CÔNG TY CP VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

www.fpts.com.vn

58

Danh sách ñất ñai, nhà xưởng của Công ty ñến 31/12/2009 và 31/03/2010:

STT ðịa ñiểm Thời ñiểm thuê

Thời hạn

Diện tích Loại hình Phương thức thanh toán

1 Kho 18B Tân Thuận ðông, Q7

01/2002 lâu năm 3,819 m2 ðất thuê Trả tiền thuê hằng năm

2 Kho số 1, Lý Hải, Q.7

01/2002 lâu năm 1,890 m2 ðất thuê Trả tiền thuê

hằng năm

3 Kho 196 Tôn Thất Thuyết, Q4

01/2002 lâu năm 2,926 m2 ðất thuê Trả tiền thuê

hằng năm

4 Kho 131 Bến Văn ðồn, Q4

01/2002 lâu năm 1,612 m2 ðất thuê Trả tiền thuê

hằng năm

Nguồn: Vinafreight

16. Kế hoạch sản xuất kinh doanh, lợi nhuận và cổ tức trong năm 2010

ðơn vị tính: tỷ ñồng

Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010

Giá trị +/- so với 2009

Doanh thu thuần 111,04 150,60 35,63%

Lợi nhuận sau thuế 12,47 12,30 1,36%

Vốn ñiều lệ 56 56 -

Tỷ lệ LNST/Doanh thu thuần 11,23% 8,17% (3,06%)

Tỷ lệ LNST/Vốn ñiều lệ 22,27% 21,96% (0,31%)

Tỷ lệ cổ tức 14% 12% (2%)

Nguồn: Vinafreight

(*) Kế hoạch sản xuất kinh doanh, lợi nhuận và cổ tức năm 2010 ñược xây dựng cho riêng công

ty mẹ và ñã ñược ñại hội cổ ñông năm 2010 thông qua theo nghị quyết số 179/ðHCð/2010 vào

ngày 17/04/2010.

Về doanh thu, tình hình hoạt ñộng kinh doanh của Công ty khá ổn ñịnh trong những năm gần

ñây. Phương châm hoạt ñộng của Vinafreight là tập trung nâng cao chất lượng sản phẩm dịch

vụ cung cấp, củng cố và tăng cường uy tín trên thị trường ñể duy trì và mở rộng quan hệ kinh

doanh với các ñối tác lớn, ñem lại nguồn doanh thu ổn ñịnh cho Công ty. Do vậy, kế hoạch

doanh thu từ hoạt ñộng dịch vụ trong các năm tới của Công ty sẽ tăng dần cùng với khả năng

cạnh tranh không ngừng ñược cải thiện.

Về chi phí, do Công ty ñang trong quá trình thực hiện kế hoạch tăng quỹ lương hàng năm ñể

ñảm bảo ñến năm 2009 mức lương cán bộ công nhân viên của Vinafreight ñạt mặt bằng chung

của thị trường nhằm thu hút và giữ chân lao ñộng giỏi, chi phí lương hiện ñang là một cấu phần

ảnh hưởng khá lớn ñến lợi nhuận của Công ty từ năm 2006. Ngoài ra, cũng cần chú ý kế hoạch

lợi nhuận ñược Công ty xây dựng dựa trên thực tế là hiện tại Công ty ñang dự kiến ñiều chỉnh

Page 59: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CÔNG TY CP VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

www.fpts.com.vn

59

cước phí vận chuyển cho phù hợp với tình hình thực tế của thị trường, do vậy cũng sẽ làm giảm

tốc ñộ tăng trưởng lợi nhuận sau thuế hàng năm của Công ty ñặc biệt vào năm 2010.

Vinafreight có kế hoạch duy trì ổn ñịnh mức cổ tức hàng năm 12% - 15% bằng tiền mặt hoặc cổ

phiếu (tùy tình hình thị trường) trong các năm tới (2010 -2012).

Căn cứ ñể ñạt ñược kế hoạch lợi nhuận và cổ tức nói trên:

Trong bối cảnh suy thoái toàn cầu và những khó khăn chung của nền kinh tế trong nước, việc

thực hiện các mục tiêu tăng trưởng và kế hoạch ñầu tư nói trên là một thách thức lớn và ñòi hỏi

quyết tâm rất cao ñối với toàn thể cán bộ và nhân viên của Công ty, một số các giải pháp và

mục tiêu chính ñể ñạt ñược mục tiêu ñã ñược xem xét và ñặt ra như sau :

- Tập trung thực hiện các dịch vụ giao nhận kho vận nội ñịa, vận chuyển hàng quá cảnh theo

yêu cầu của khách hàng trên cơ sở phương tiện hiện có và chọn thêm một số nhà thầu phụ có

năng lực về vận tải, lưu kho, …

- Tập trung mạnh vào các thị trường xuất nhập châu Á vốn có mức tăng ổn ñịnh, cước phí thấp

và khai thác ñược thế mạnh của Vinafreight trong quan hệ với các hãng hàng không phù hợp

thị trường này. Ngoài ra, chú ý khai thác thị trường mới nổi như Trung ðông, châu Phi.

- ðẩy mạnh mảng kinh doanh hàng nhập ñường biển và hàng không.

- Phát triển thêm các ñại lý mới, ñặc biệt là các ñại lý ở các thị trường mới và tiềm năng. Tăng

cường quan hệ với các ñại lý hiện tại.

- ðào tạo nâng cao tay nghề; Chú trọng ñến chất lượng dịch vụ và ñảm bảo hiệu quả kinh

doanh cao nhất, giảm thiểu những sai sót nghiệp vụ.

- Hợp lý hóa các chi phí ñể tăng hiệu quả kinh doanh, tiết kiệm các chi phí văn phòng, quản lý

chặt chẽ các khoản chi phí làm hàng, chi phí thuê dịch vụ ngoài …

- Duy trì nhân sự hợp lý, tinh gọn ñối với nhân viên hiện trường và nhân viên nghiệp vụ trong

văn phòng, thu hút nhân viên bán hàng chất lượng tốt bằng chính sách thu nhập và khen

thưởng phù hợp.

Kế hoạch dự kiến thực hiện trong chiến lược kinh doanh giai ñoạn 2010-2013

- Dự kiến cùng một hãng tàu góp vốn ñầu tư thành lập công ty liên doanh, vốn khoảng 1,8 tỷ.

- Cùng với ñối tác hoàn tất các thủ tục ñầu tư ñối với dự án Kho 196. Theo ñó, với vị trị nằm ở

khu vực trung tâm quận 4, kho 196 Tôn Thất Thuyết rất phù hợp ñể mở rộng thành căn hộ

cao cấp. Do ñó, Ban lãnh ñạo công ty ñang xây dựng ñề án phát triển kho thành căn hộ cao

cấp. Nếu dự án này ñi váo khai thác, hứa hẹn doanh thu và lợi nhuận của Vinafreight sẽ tăng

một khoảng không nhỏ trong những năm tới.

- Xúc tiến lập dự án nâng cấp ñầu tư vào kho số 1, Lý Hải, Quận 7.

- Liên kết với các ñối tác trong nước thực hiện vận tải hàng hoá Bắc – Nam bằng ñường Hàng

không, vốn ñầu tư ban ñầu khoảng 3 tỷ.

- Thành lập trung tâm khai thác dịch vụ gom hàng hàng không và vận tải nội ñịa bằng ñường

bộ.

- Tham gia cùng hiệp hội VIFFAS thành lập trung tâm ñào tạo theo tiêu chuẩn ñược IATA –

FIATA công nhận: vốn khoảng 2-3 tỷ.

Page 60: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CÔNG TY CP VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

www.fpts.com.vn

60

17. ðánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức:

Với tư cách là tổ chức tư vấn chuyên nghiệp, Công ty Cổ phần Chứng khoán FPT ñã tiến hành

thu thập thông tin, nghiên cứu phân tích, ñưa ra những ñánh giá và dự báo về hoạt ñộng kinh

doanh của Công ty Cổ phần Vận tải Ngoại thương - Vinafreight.

Nếu không có những biến ñộng bất thường và bất khả kháng tác ñộng ñến hoạt ñộng kinh doanh

của doanh nghiệp thì kế hoạch lợi nhuận mà Công ty ñưa ra là có tính khả thi và Công ty có thể

ñảm bảo ñược tỷ lệ chi trả cổ tức hàng năm như kế hoạch.

Chúng tôi cũng xin lưu ý rằng các ý kiến nhận xét nêu trên ñược ñưa ra dưới góc ñộ ñánh giá

của một tổ chức tư vấn dựa trên những cơ sở thông tin ñược thu thập có chọn lọc và dựa trên lý

thuyết về tài chính chứng khoán mà không hàm ý bảo ñảm giá trị của chứng khoán cũng như

tính chắc chắn của những số liệu ñược dự báo. Nhận xét này chỉ mang tính tham khảo với nhà

ñầu tư khi tự mình ra quyết ñịnh ñầu tư.

18. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của Công ty:

Không có

19. Các thông tin, tranh chấp kiện tụng liên quan tới Công ty:

Không có.

Page 61: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CÔNG TY CP VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

www.fpts.com.vn

61

V. CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT

1. Loại cổ phiếu:

Cổ phần phổ thông Công ty cổ phần vận tải Ngoại thương - Vinafreight

2. Mệnh giá:

Mệnh giá cổ phần là 10.000 ñồng/ cổ phần

3. Tổng số cổ phiếu niêm yết:

Tổng số cổ phần niêm yết: 5.600.000 cổ phần.

4. Số lượng cổ phần bị hạn chế chuyển nhượng

Tổng số cổ phần của các thành viên Hội ñồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban Tổng Giám ñốc và

Kế toán trưởng của Công ty là 1.131.820 cổ phần (ñã bao gồm số lượng cổ phiếu ñại diện sở

hữu cho tổ chức có liên quan do các cá nhân trên ñại diện nắm giữ). Khi cổ phiếu của Công ty

niêm yết Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, theo quy ñịnh tại Nghị ñịnh số 14/2007/Nð-CP

ngày 19/01/2007 về việc quy ñịnh chi tiết thi hành một số ñiều của Luật chứng khoán, các cổ

ñông này cam kết nắm giữ 100% số cổ phần do mình sở hữu trong thời gian 6 tháng kể từ ngày

niêm yết và 50% số cổ phần này trong thời gian 6 tháng tiếp theo.

5. Phương pháp tính giá

Giá trị sổ sách một cổ phần tại ngày 31/12/2008 (mệnh giá 10.000 ñồng)

Vốn ðiều lệ của Công ty tại thời ñiểm 31/12/2008 là: 56.000.000.000 ñồng

Giá trị sổ sách

cổ phần =

Vốn chủ sở hữu

(trừ Quỹ khen thưởng, phúc lợi)

=

83.272.216.139

= 14.915 ñồng/CP

(Tổng số cổ phần - cổ phiếu quỹ) 5.583.213

Giá trị sổ sách một cổ phần tại ngày 31/12/2009 (mệnh giá 10.000 ñồng)

Vốn ðiều lệ của Công ty tại thời ñiểm 31/12/2009 là: 56.000.000.000 ñồng

Giá trị sổ sách

cổ phần =

Vốn chủ sở hữu

(trừ Quỹ khen thưởng, phúc lợi) =

89.928.997.720 = 16.103 ñồng/CP

(Tổng số cổ phần - cổ phiếu quỹ) 5.584.500

Giá trị sổ sách một cổ phần tại ngày 31/03/2010 (mệnh giá 10.000 ñồng)

Vốn ðiều lệ của Công ty tại thời ñiểm 31/03/2010 là: 56.000.000.000 ñồng

Giá trị sổ sách

cổ phần =

Vốn chủ sở hữu

(trừ Quỹ khen thưởng, phúc lợi) =

88.914.688.488 = 15.922 ñồng/CP

(Tổng số cổ phần - cổ phiếu quỹ) 5.584.500

Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất kiểm toán năm 2009 và báo cáo tài chính hợp nhất quý 01/2010 của Vinafreight

Page 62: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CÔNG TY CP VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

www.fpts.com.vn

62

6. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ ñối với người nước ngoài:

Sau khi ñăng ký niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, tỷ lệ nắm giữ của người nước

ngoài tuân thủ theo quy ñịnh tại Quyết ñịnh số 55/2009/Qð-TTg ngày 15/04/2009 quy ñịnh về

tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài vào thị trường Chứng khoán Việt Nam.Theo ñó tổ chức, cá

nhân nước ngoài mua bán trên Sở Giao dịch Chứng khoán nắm giữ tối ña 49 % tổng số cổ phần

phát hành ra công chúng.

Hiện nay, Công ty không có cổ ñông nước ngoài sở hữu cổ phiếu của Công ty .

7. Các loại thuế có liên quan

ðối với Công ty:

Hiện nay, công ty ñang phải nộp các loại thuế với mức thuế suất tương ứng sau :

- Thuế giá trị gia tăng: 0%, 5% và 10%

- Thuế Thu nhập Doanh nghiệp: Theo Thông tư 128/2003/TT-BTC, ngày 22 tháng 12 năm

2003 của Bộ Tài Chính, Công ty ñược hưởng chính sách thuế sau:

• 2002 – 2003: miễn thuế;

• 2004 – 2008: giảm 50% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp;

• 2009 - 2011: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu ñãi là 20%;

• 2012 trở ñi: áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 25%.

ðối với nhà ñầu tư:

Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 ñã ñược Quốc hội nước Công hòa xã hội chủ

nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21/11/2007 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2009; Nghị ñịnh

số 100/2008/Nð-CP ngày 08/09/2008 của Chính phủ qui ñịnh chi tiết một số ñiều về Luật Thuế

thu nhập cá nhân. Theo ñó các hoạt ñộng ñầu tư vốn, chuyển nhượng vốn sẽ phải chịu thuế thu

nhập theo qui ñịnh hiện hành.

Page 63: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CÔNG TY CP VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

www.fpts.com.vn

63

VI. CÁC ðỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI VIỆC NIÊM YẾT

1. Tổ chức tư vấn niêm yết

Công ty Cổ phần Chứng khoán FPT

ðịa chỉ : 71 Nguyễn Chí Thanh - ðống ða - Hà Nội.

ðiện thoại : (04) 3773 7070 Fax: (04) 3773 9058

Website : www.fpts.com.vn

Chi nhánh Công ty Cổ phần Chứng khoán FPT

ðịa chỉ : 31 Nguyễn Công Trứ - Quận 1 – TP.Hồ Chí Minh

ðiện thoại : (08) 6290 8686 Fax: (08) 6291 0607

2. Tổ chức kiểm toán

Công ty TNHH Kiểm toán DTL ðịa chỉ : Lầu 5, Tòa nhà Sài Gòn 3, 140 Nguyễn Văn Thủ -

Phường ða Kao - Quận 1- Thành phố Hồ Chí Minh

ðiện thoại : (08) 3827 50 26 Fax:(08)3827 50 27

Website :www.horwathdtl.com

VII. PHỤ LỤC

1. Phụ lục I: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận ñăng ký kinh doanh

2. Phụ lục II: ðiều lệ tổ chức và hoạt ñộng của Công ty

3. Phụ lục III: Báo cáo kiểm toán năm 2009 và BCTC Quý 1/2010 ñã hợp nhất

4. Phụ lục IV: Sơ yếu lý lịch thành viên HðQT, BGð, BKS, KTT Công ty

5. Phụ lục V: Các hồ sơ tài liệu liên quan khác

Page 64: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, TRUNG TÂM GIAO …static2.vietstock.vn/data/HNX/2010/BAN CAO BACH/VN/VNF...Việt Nam gia nhập WTO Chính thức gia nhập WTO từ năm 2007,

BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CÔNG TY CP VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG

www.fpts.com.vn

64

Tp.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2010

TỔ CHỨC NIÊM YẾT

CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI NGOẠI THƯƠNG - VINAFREIGHT

PHÓ CHỦ TỊCH HỘI ðỒNG QUẢN TRỊ

TỔNG GIÁM ðỐC

NGUYỄN BÍCH LÂN

TRƯỞNG BAN KIỂM SOÁT

PHAN MINH HOÀNG

KẾ TOÁN TRƯỞNG

LÊ THỊ NGỌC ANH

TỔ CHỨC TƯ VẤN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN FPT – CN HỒ CHÍ MINH

GIÁM ðỐC CHI NHÁNH

NGUYỄN VĂN TRUNG