saigon securities inc. vn index intra day vn-index pvf · phân bón và hóa chất dầu khí...

7
DAILY HIGHLIGHTS | 12.09.2012 PVF Ngày 28/8/2012, Thtướng đã có chỉ đạo tái cơ cấu PetroVietnam, nhng nội dung đáng chú ý có: Không duy trì PVFC trong khi duy trì tlnm giti PVI tối đa không quá 35%. Duy trì Tổng công ty Phân bón và Hóa cht du khí (DPM) và Công ty TNHH Phân bón Du khí Cà mau. Lp ltrình thoái vn các khon đầu tư ngoài lĩnh vực kinh doanh chính, đặc bit là (1) Chng khoán, (2) Xây dng dân dng, (3) Bất động sn, (4) Khách sn. Sp xếp li các doanh nghip cp II, III, IV, thu gọn đầu mi hoạt động để thc stp trung vào 5 lĩnh vực kinh doanh chính gm: (i) Tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí; (ii) Lc - hóa du; (iii) Công nghip khí; (iv) Công nghiệp điện; và (v) Dch vdu khí chất lượng cao. Vic PetroVietnam thoái vn tại PVFC đã có lộ trình ttrước nhưng với chđạo mi ca Thtướng, ltrình này có thscó thay đổi do trong đề án gn nht PetroVietnam vn mun duy trì mt tlnhất định PVFC (có thlà ~25%). Tđầu năm, PVFC có kế hoch phát hành riêng l3.000 ttrái phiếu chuyển đổi trong quý 2/3 (PetroVietnam không tham gia) để gim tlshu ca PetroVietnam t78% xung 52%. Vi mc giá của PVF đang là 8.700đ/cp thì kế hoch phát hành này khó có ththc hin. Vic thoái vn ca PetroVietnam ti PVFC có thphi chsau khi PVFC chuyển đổi thành NHTM bi khi đó sức hp dn ca cphiếu ngân hàng slớn hơn so với cphiếu ca mt công ty tài chính. NTL Sau soát xét, doanh thu và li nhun sau thuế ca nửa đầu năm 2012 giảm t484 tvà 30.6 txung còn 335 tvà 23 tỷ, đạt 30% và 6,4% kế hoch doanh thu và l i nhuận năm 2012. Sở dĩ có sự gim sút này là do công ty không loi trcác khon doanh thu ni bgia công ty mvà công ty con (chyếu đến txây dng dán Trm Trôi). Chúng tôi đã điều chnh giá mc tiêu ca NTL xung còn 13.500đ/cp cho thời gian 12 tháng. Vi mc giá hin ti của NTL đang là 14.500đ/cp và xét bối cảnh khó khăn chung của ngành BĐS, chúng tôi khuyến nghNĐT nên chờ giá NTL xuống sâu hơn nữa mi nên mua vào. DHG - PTKT Cphiếu đang tích lũy quanh vùng 75-76 và giá đang có xu hướng tích cc. Phiên giao dch tiếp theo nếu giá có thvượt lên mc 77, có khnăng giá có thể tăng tới mức 82. Nhà đầu tư có sẵn cphiếu có ththam gia mua trước bán sau. Vùng mua 77.5 78. Điểm nhn: HOSE Lc bắt đáy BVH chủ yếu tNĐT trong nước, bi khi ngoi hôm nay chmua vào hơn 10% tổng khi lượng giao dch ca BVH và cui phiên vẫn còn dư mua mc giá trần hơn 276 nghìn CP, đóng góp không ít cho đà tăng của VN-Index hôm nay. Lc cu bắt đáy ITA cũng mạnh mnhưng vẫn không đủ để tiêu thhết lượng CP ln bán ra nên cui phiên vẫn còn dư bán sàn 281 nghìn CP, thanh khoản cao gn 4,8tr CP so vi hôm qua chcó hơn 550 nghìn CP. SAM sau khi được đưa ra khi din cnh báo tngày 13/9 nhưng vẫn giảm giá 100 đồng, KLGD cphiên đạt hơn 1,5tr CP. Mt scphiếu thuc VN30 vn bbán mạnh như GMD dư bán sàn 10 nghìn CP; EIB, DRC, MBB giảm 100 đồng, PVF giảm 300 đồng; REE, STB, VIC, VSH, OGC đứng giá; VNM, DPM tăng 1.000 đồng; VCB, SSI tăng 200 đồng; PVD tăng 900 đồng… Kết thúc phiên giao dch, VN-Index vn giđược đà tăng nhẹ cui phiên, mức tăng 1,73 điểm lên 388,35 điểm. HNX PVX mca tiếp tc bcht bán sàn vi khối lượng ln gần 6tr CP nhưng nhanh chóng được tiêu thhết và có lúc dư mua ở mc trên giá sàn tuy cui phiên vẫn còn hơn 1,3tr CP dư bán sàn. KLGD hơn 10tr CP, GTGD hơn 54 tỷ đồng, chiếm hơn 1/3 giá trị khp ca toàn sàn. Trong nhóm HNX30 có VND, SCR, SHB, KLS, BVS vn giđược đà tăng nhẹ 100 đồng; mt spenny như KSD, PXI, PVL, SDH giảm sàn và không có dư mua, SHS giảm 100 đồng trong khi SHN tăng trần lên 1.300 đồng/cp. Trái ngược mong đợi, HNX-Index bt ngquay đầu gim nh0,1 điểm xuống 57,4 điểm do ACB cht phiên giảm 100 đồng thay vì có lúc tăng 600 đồng trong phiên sáng. VN-n on n 0 500 1000 1500 2000 2500 3000 385 386 387 388 389 390 391 09:15:17 09:30:17 09:45:17 10:00:17 10:15:17 10:30:17 10:45:17 11:00:17 11:15:17 11:30:17 13:15:17 13:30:17 13:45:17 VN Index Intra Day VOLUME VNINDEX HNX-n on n 0 100 200 300 400 500 600 700 800 900 1000 56.6 56.8 57 57.2 57.4 57.6 57.8 58 58.2 58.4 09:00:01 HNX Index Intra Day VOLUME HNXINDEX RETAIL RESEARCH Nguyễn Đức Hùng Linh Giám Đốc TVĐT - [email protected] Phm Minh Quân Chuyên gia PTKT - [email protected] Phm ThThu Hin Chuyên viên phân tích - [email protected] MC LC Nhận định thường 1 Phân tích kthut index 2 Phân tích kthut cphiếu 3 Lch trctc 4 ổ piế ổ tc cao 4 Cphiếu beta cao 5 Cphiếu gim giá mnh 5 Update Danh mc ETF 6 n ị ườn 7 NHẬN ĐỊNH THRƯỜNG SAIGON SECURITIES INC. VN-INDEX 388.35 1.73 (0.45%) GTGD: 400.80 tỷđ GDNN (net): 15.12 tỷđ HN-INDEX 57.42 -0.10 (-0.17%) GTGD: 190.65 tỷđ GDNN (net): (2.66) tỷđ UPCOM 39.49 0.3 (0.77%) GTGD: 0.65 tđ GDNN (net): 0 tđ BIẾN ĐỘNG THRƯỜNG Trang 1

Upload: others

Post on 02-Feb-2020

2 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: SAIGON SECURITIES INC. VN Index Intra Day VN-INDEX PVF · Phân bón và Hóa chất dầu khí (DPM) và Công ty TNHH 57.42Phân bón Dầu khí Cà mau. Lập lộ trình thoái

DDAAIILLYY HHIIGGHHLLIIGGHHTTSS || 1122..0099..22001122

PVF

Ngày 28/8/2012, Thủ tướng đã có chỉ đạo tái cơ cấu PetroVietnam, những nội dung đáng chú ý có:

Không duy trì PVFC trong khi duy trì tỷ lệ nắm giữ tại PVI tối đa không quá 35%. Duy trì Tổng công ty Phân bón và Hóa chất dầu khí (DPM) và Công ty TNHH Phân bón Dầu khí Cà mau.

Lập lộ trình thoái vốn các khoản đầu tư ngoài lĩnh vực kinh doanh chính, đặc biệt là (1) Chứng khoán, (2) Xây dựng dân dụng, (3) Bất động sản, (4) Khách sạn.

Sắp xếp lại các doanh nghiệp cấp II, III, IV, thu gọn đầu mối hoạt động để thực sự tập trung vào 5 lĩnh vực kinh doanh chính gồm: (i) Tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí; (ii) Lọc - hóa dầu; (iii) Công nghiệp khí; (iv) Công nghiệp điện; và (v) Dịch vụ dầu khí chất lượng cao.

Việc PetroVietnam thoái vốn tại PVFC đã có lộ trình từ trước nhưng với chỉ đạo mới của Thủ tướng, lộ trình này có thể sẽ có thay đổi do trong đề án gần nhất PetroVietnam vẫn muốn duy trì một tỷ lệ nhất định ở PVFC (có thể là ~25%).

Từ đầu năm, PVFC có kế hoạch phát hành riêng lẻ 3.000 tỷ trái phiếu chuyển đổi trong quý 2/3 (PetroVietnam không tham gia) để giảm tỷ lệ sở hữu của PetroVietnam từ 78% xuống 52%. Với mức giá của PVF đang là 8.700đ/cp thì kế hoạch phát hành này khó có thể thực hiện.

Việc thoái vốn của PetroVietnam tại PVFC có thể phải chờ sau khi PVFC chuyển đổi thành NHTM bởi khi đó sức hấp dẫn của cổ phiếu ngân hàng sẽ lớn hơn so với cổ phiếu của một công ty tài chính.

NTL

Sau soát xét, doanh thu và lợi nhuận sau thuế của nửa đầu năm 2012 giảm từ 484 tỷ và 30.6 tỷ xuống còn 335 tỷ và 23 tỷ, đạt 30% và 6,4% kế hoạch doanh thu và lợi nhuận năm 2012. Sở dĩ có sự giảm sút này là do công ty không loại trừ các khoản doanh thu nội bộ giữa công ty mẹ và công ty con (chủ yếu đến từ xây dựng dự án Trạm Trôi).

Chúng tôi đã điều chỉnh giá mục tiêu của NTL xuống còn 13.500đ/cp cho thời gian 12 tháng. Với mức giá hiện tại của NTL đang là 14.500đ/cp và xét bối cảnh khó khăn chung của ngành BĐS, chúng tôi khuyến nghị NĐT nên chờ giá NTL xuống sâu hơn nữa mới nên mua vào.

DHG - PTKT

Cổ phiếu đang tích lũy quanh vùng 75-76 và giá đang có xu hướng tích cực. Phiên giao dịch tiếp theo nếu giá có thể vượt lên mức 77, có khả năng giá có thể tăng tới mức 82. Nhà đầu tư có sẵn cố phiếu có thể tham gia mua trước bán sau. Vùng mua 77.5 – 78.

Điểm nhấn:

HOSE

Lực bắt đáy BVH chủ yếu từ NĐT trong nước, bởi khối ngoại hôm nay chỉ mua vào hơn 10% tổng khối lượng giao dịch của BVH và cuối phiên vẫn còn dư mua mức giá trần hơn 276 nghìn CP, đóng góp không ít cho đà tăng của VN-Index hôm nay.

Lực cầu bắt đáy ITA cũng mạnh mẽ nhưng vẫn không đủ để tiêu thụ hết lượng CP lớn bán ra nên cuối phiên vẫn còn dư bán sàn 281 nghìn CP, thanh khoản cao gần 4,8tr CP so với hôm qua chỉ có hơn 550 nghìn CP.

SAM sau khi được đưa ra khỏi diện cảnh báo từ ngày 13/9 nhưng vẫn giảm giá 100 đồng, KLGD cả phiên đạt hơn 1,5tr CP.

Một số cổ phiếu thuộc VN30 vẫn bị bán mạnh như GMD dư bán sàn 10 nghìn CP; EIB, DRC, MBB giảm 100 đồng, PVF giảm 300 đồng; REE, STB, VIC, VSH, OGC đứng giá; VNM, DPM tăng 1.000 đồng; VCB, SSI tăng 200 đồng; PVD tăng 900 đồng…

Kết thúc phiên giao dịch, VN-Index vẫn giữ được đà tăng nhẹ cuối phiên, mức tăng 1,73 điểm lên 388,35 điểm.

HNX

PVX mở cửa tiếp tục bị chất bán sàn với khối lượng lớn gần 6tr CP nhưng nhanh chóng được tiêu thụ hết và có lúc dư mua ở mức trên giá sàn tuy cuối phiên vẫn còn hơn 1,3tr CP dư bán sàn. KLGD hơn 10tr CP, GTGD hơn 54 tỷ đồng, chiếm hơn 1/3 giá trị khớp của toàn sàn.

Trong nhóm HNX30 có VND, SCR, SHB, KLS, BVS vẫn giữ được đà tăng nhẹ 100 đồng; một số mã penny như KSD, PXI, PVL, SDH giảm sàn và không có dư mua, SHS giảm 100 đồng trong khi SHN tăng trần lên 1.300 đồng/cp.

Trái ngược mong đợi, HNX-Index bất ngờ quay đầu giảm nhẹ 0,1 điểm xuống 57,4 điểm do ACB chốt phiên giảm 100 đồng thay vì có lúc tăng 600 đồng trong phiên sáng.

VN- n on n

0

500

1000

1500

2000

2500

3000

385

386

387

388

389

390

391

09:15:17 09:30:17 09:45:17 10:00:17 10:15:17 10:30:17 10:45:17 11:00:17 11:15:17 11:30:17 13:15:17 13:30:17 13:45:17

VN Index Intra Day

VOLUME VNINDEX

HNX- n on n

0

100

200

300

400

500

600

700

800

900

1000

56.6

56.8

57

57.2

57.4

57.6

57.8

58

58.2

58.4

09:00:01

HNX Index Intra Day

VOLUME HNXINDEX

RETAIL RESEARCH

Nguyễn Đức Hùng Linh Giám Đốc TVĐT - [email protected]

Phạm Minh Quân Chuyên gia PTKT - [email protected]

Phạm Thị Thu Hiền Chuyên viên phân tích - [email protected]

MỤC LỤC

Nhận định thị ường 1

Phân tích kỹ thuật index 2

Phân tích kỹ thuật cổ phiếu 3

Lịch trả cổ tức 4

ổ p iế ổ tức cao 4

Cổ phiếu beta cao 5

Cổ phiếu giảm giá mạnh 5

Update Danh mục ETF 6

n ị ườn 7

NHẬN ĐỊNH THỊ RƯỜNG

SAIGON SECURITIES INC.

VN-INDEX 388.35

1.73 (0.45%) GTGD: 400.80 tỷđ GDNN (net): 15.12 tỷđ

HN-INDEX 57.42 -0.10 (-0.17%)

GTGD: 190.65 tỷđ GDNN (net): (2.66) tỷđ

UPCOM 39.49 0.3 (0.77%)

GTGD: 0.65 tỷ đ GDNN (net): 0 tỷ đ

BIẾN ĐỘ

NG

THỊ RƯỜ

NG

Trang 1

Page 2: SAIGON SECURITIES INC. VN Index Intra Day VN-INDEX PVF · Phân bón và Hóa chất dầu khí (DPM) và Công ty TNHH 57.42Phân bón Dầu khí Cà mau. Lập lộ trình thoái

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH

Trang 2

DAILY HIGHLIGHTS 12.09.2012

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

HOSE

9 16 23 2

May

7 14 21 28 4

June

11 18 25 2

July

9 16 23 30

August

6 13 20 27 4 10

September

17 24

0

5000

10000

x10000 0

5000

10000

x10000

Volume *** (0, 29,879,350.0)

-10

-5

0

5

10

-10

-5

0

5

10MACD (-7.34232), PS MACD Histogram (-0.93338, 0.000)

360

365

370

375

380

385

390

395

400

405

410

415

420

425

430

435

440

445

450

455

460

465

470

475

480

485

490

495

500

360

365

370

375

380

385

390

395

400

405

410

415

420

425

430

435

440

445

450

455

460

465

470

475

480

485

490

495

500VNINDEX (387.030, 390.300, 387.030, 388.350, +1.73001)

50 50

Relative Strength Index (36.9153)

50 50

Stochastic Oscillator (25.6088)

Chốt phiên giao dịch ngày 12 tháng 9, chỉ số tăng 1,73 điểm (+0,45%) lên mốc 388,35 điểm với 101 mã tăng giá, 111 mã giữ tham chiếu và 103 mã giảm giá.

Bên mua có dấu hiệu cải thiện hơn đưa số mã tăng giá lên mức 101 mã so với 78 mã tăng giá của phiên trước. Giằng co khá mạnh trong phiên với mức cao nhất là vượt mốc 390 điểm, tuy vậy cung giá cao khá dày đẩy chỉ số đóng cửa ở mức dưới mốc này. Cây nến ngày là một Small White Candle bù lại một phần mức giảm của ngày 11/9. Khối lượng giao dịch ở mức gần 29,9 triệu đơn vị, giảm 11,8% so với phiên trước.

HNX

29 5 12

September

19 26 3 10

October

17 24 31 7 14

November

21 28 5 12

December

19 26 3 9

2012

16 30 6

February

13 20 27 5

March

12 19 26 3 9

April

16 23 2

May

14 21 28 4

June

11 18 25 2

July

9 16 23 30 6

August

13 20 27 4 10 17

September

24

0

5000

10000

15000

x10000 0

5000

10000

15000

x10000

Volume *** (27,152,800.0, 0)

0 0

MACD (-2.71722), PS MACD Histogram (-0.34526, 0.0000)

525354555657585960616263646566676869707172737475767778798081828384858687

525354555657585960616263646566676869707172737475767778798081828384858687

HNXINDEX (57.1300, 58.1200, 57.1300, 57.4200, -0.10000)

40

50

60

40

50

60Relative Strength Index (32.7041)

50 50

Stochastic Oscillator (4.64823)

Sàn Hnx có phiên trái triều và giảm điểm phiên thứ 3 liên tiếp. Chốt phiên Hnx-Index giảm nhẹ 0,1 điểm (-0,17%) xuống mốc 57,42 điểm với 95 mã tăng giá, 201 mã giữ tham chiếu và 105 mã giảm giá.

Đà giảm có dấu hiệu chậm lại và số mã tăng giá cũng có sự cải thiện hơn mặc dù chỉ số vẫn giảm nhẹ. Cây nến ngày có dạng Bullish Inverted Hammer, khối lượng giao dịch ở mức hơn 27,15 triệu đơn vị, tăng 28,35% so với phiên trước.

Stochastic Oscillator tiến sâu vào vùng quá bán và như vậy chỉ số Hnx-Index có cơ hội sớm hồi trở lại trong những phiên giao dịch tới. Nhà đầu tư dài hạn có thể chọn lựa các cổ phiếu có mức cổ tức cao hoặc các công ty có kết quả kinh doanh khả quan để mua dần. Đối với nhà đầu tư lướt sóng có thể giải ngân ở tỷ trọng thấp hoặc mua vào các cổ phiếu sẵn có.

ẾN Ư O Ị

Khối lượng giao dịch phải gia tăng thêm để hậu thuẫn cho đà tăng và hấp thụ dần lượng cung giá cao trong ngày, đồng thời vượt được qua nửa thân nến của ngày 10/9 ở mức 393 điểm mới có sự cải thiện hơn của xu hướng. Chúng tôi cho rằng hiện tượng giằng co vẫn có thể diễn ra và sự tích lũy vẫn là cần thiết nếu khối lượng không có sự cải thiện tích cực trong những phiên giao dịch tới.

Page 3: SAIGON SECURITIES INC. VN Index Intra Day VN-INDEX PVF · Phân bón và Hóa chất dầu khí (DPM) và Công ty TNHH 57.42Phân bón Dầu khí Cà mau. Lập lộ trình thoái

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 12.09.2012

Trang 3

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

Á K UYẾN N Ị ĐÃ ĐÓN

CK Sàn GD

N Mở ến n ị

Ngày Đón ến n ị

K ến n ị

iá K ến n ị

iá mụ tiêu

Giá cutloss

Giá cao n ấ

iệ s ấ

Giá Trung Bình

iệ s ấ

VCB HOSE 3/8/2012 6/8/2012 MUA T+ 27-27.5 Có lãi là

bán 27 28 1.82% 27.7 0.73%

MSN HOSE 7/8/2012

và 9/8/2012

10/8/2012 BÁN có

điều kiện Tăng trên 99 còn tăng tiếp

100-101 96 102 5.15% 100.8 3.92%

DPM HOSE 8/8/2012

và 15/8/2012

17/8/2012 MUA T+ 37.7-38 39-->40.5 37.00 39 và 40.9

5.55% 38.6 và

40.2 4.10%

OGC HOSE 14/8/2012 22/8/2013 MUA T+ 13.6-13.7 14.5 13.00 13.00 -4.41% 12.40 -8.82%

VCG HNX 13/8/2012 6/9/2012 MUA 9-10 11-11.5 8.9 9 và 8.4 -8.42% 9 và

8.3 -8.95%

KDH HOSE 6/8/2012 11/9/2012 MUA 13.5-15 16.50 13.5 12.8 -8.45% 12.4 -11.27%

Á K UYẾN N Ị Đ N MỞ

CK Sàn GD

N Mở ến n ị

iá iện ại

K ến n ị

iá K ến n ị

iá mụ tiêu

Giá cutloss

Ghi chú

DHG HOSE 12/9/2012 76,000 MUA T+ 77.5-78 82 Tư vấn

update

Cổ phiếu đang tích lũy quanh vùng 75-76

và giá đang có xu hướng tích cực. Phiên

giao dịch tiếp theo nếu giá có thể vượt

lên mức 77, có khả năng giá có thể tăng

tới mức 82. Nhà đầu tư có sẵn cố phiếu

có thể tham gia mua trước bán sau. Vùng

mua 77.5 – 78.

Page 4: SAIGON SECURITIES INC. VN Index Intra Day VN-INDEX PVF · Phân bón và Hóa chất dầu khí (DPM) và Công ty TNHH 57.42Phân bón Dầu khí Cà mau. Lập lộ trình thoái

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 12.09.2012

Trang 4

Ị RẢ Ổ Ứ

Ngày GDKHQ N ĐK CK Nội n ỷ lệ Giá ỷ s ấ ổ ứ

trên giá

17/9/2012 19/9/2012 CSM Cổ tức cổ phiếu 100:12 25,400 18/9/2012 20/9/2012 ALT Cổ tức tiền mặt 2011 6% 11,700 5.13%

18/9/2012 20/9/2012 COM Cổ tức tiền mặt 2012 7% 30,400 2.30%

18/9/2012 20/9/2012 SSC Cổ tức tiền mặt 2012 10% 32,500 3.08%

19/9/2012 21/9/2012 VTB Cổ tức tiền mặt 2011 3% 7,900 3.80%

19/9/2012 21/9/2012 VTB Cổ tức tiền mặt 2012 5% 7,900 6.33%

21/9/2012 23/9/2012 LBE Cổ tức tiền mặt 2011 15% 9,200 16.30%

21/9/2012 23/9/2012 VTV Cổ tức tiền mặt 2011 5% 7,100 7.04%

21/9/2012 25/9/2012 HOM Cổ tức tiền mặt 2011 10% 6,600 15.15%

21/9/2012 25/9/2012 SHI Cổ tức tiền mặt 2011 5% 5,000 10.00%

21/9/2012 25/9/2012 PVD Cổ tức tiền mặt 2011 15% 33,600 4.46%

21/9/2012 25/9/2012 BST Cổ tức tiền mặt 2012 6% 7,300 8.22%

21/9/2012 25/9/2012 SJ1 Cổ tức tiền mặt 2011 5% 22,800 2.19%

21/9/2012 25/9/2012 SJ1 Cổ tức tiền mặt 2012 5% 22,800 2.19%

26/9/2012 28/9/2012 PGC Cổ tức tiền mặt 2011 6% 10,800 5.56%

26/9/2012 28/9/2012 VGP Cổ tức tiền mặt 2012 10% 11,700 8.55%

26/9/2012 28/9/2012 SVC Cổ tức tiền mặt 2011 15% 11,000 13.64%

Ổ P ÉU Ó Ỷ Ệ Ổ Ứ ỀN MẶ O

CK iá

Giá T+3

Giá T+15

KLGD TB 20 phiên

LNST 2Q12/ 2Q11

P/E ổ ứ òn lại 2012

ổ ứ òn lại 2011

ỷ s ấ ổ ứ

trên giá (*)

Ghi chú

LSS 18,200 -2.6% -10.6% 28,169 -68.1% 3.1 (a) 2500 1000 19.2% Chưa rõ thời điểm trả

PET 11,100 -1.8% -3.4% 142,363 -18.8% 3.6 (a) 1500 0 13.5% Cổ tức 2012 dự kiến sẽ trả sau ĐHCĐ 2013

HVG 24,700 -8.6% -15.8% 39,205 -52.7% 4.0 (a) 3000 0 12.1% Chưa rõ thời điểm trả.

SBT 17,600 4.0% 15.3% 439,709 58.3% 4.5 (a) 2000 0 11.4%

Cổ tức 2012 dự kiến 2,000. Có thể trả hai đợt. Đợt 1 là 1.000 đồng vào tháng 11/2012. Đợt 2 vào tháng 5/2013

PHR 27,300 -2.9% -2.5% 91,316 -17.0% 2.8 (a) 3000 0 11.0% Chia làm 2 đợt, đợt 1 vào cuối năm, đợt 2 vào năm sau

REE 14,600 -3.9% -10.4% 506,574 88.8% 4.3 (a) 1600 0 11.0% Cổ tức 2012 có khả năng sẽ trả sau ĐHCĐ tháng 3

NTL 14,500 -9.4% -28.0% 258,020 -0.7% 15.2 (a) 1500 0 10.3% Dự kiến trả cổ tức 2 đợt, đợt 1 vào cuối năm 2012. Tuy nhiên khả năng trả không lớn

PVS 14,900 -0.7% 2.7% 948,905 4.5% 2.5 (a) 1500 0 10.1% Chưa rõ thời gian trả cổ tức

(*) Tỷ suất cổ tức được tính dựa trên tổng cổ tức còn lại của năm 2011 và 2012

i

(a): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QII.2012) (b): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QI.2012)

Page 5: SAIGON SECURITIES INC. VN Index Intra Day VN-INDEX PVF · Phân bón và Hóa chất dầu khí (DPM) và Công ty TNHH 57.42Phân bón Dầu khí Cà mau. Lập lộ trình thoái

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 12.09.2012

Trang 5

Ổ P ẾU BE O

CK Sàn GD

KLGD TB 20 phiên

Giá (VND)

Giá T+3 Giá

T+15 Beta P/E P/B

ổ ứ òn lại 2012

ổ ứ òn lại 2011

ỷ s ấ ổ ứ

trên giá

LNST (2Q12/2Q11)

BBC HOSE 57,496 15,400 -3.2% -12.9% 1.13 8.8 0.43 1,200 0 7.8% n.a

BCI HOSE 1,181 16,200 -5.4% -21.1% 1.02 6.2 0.66 - 0 0.0% 693.0%

BVH HOSE 485,336 26,200 -6.5% -35.6% 1.35 11.7 1.55 1,400 0 5.3% 2.8%

CSM HOSE 603,447 25,400 -1.9% -4.9% 1.50 8.0 1.83 1,200 0 4.7% 935.8%

DIG HOSE 90,740 12,300 -6.8% -20.5% 1.51 13.6 0.64 - 0 0.0% 206.1%

DPM HOSE 942,697 38,700 0.1% 4.8% 1.27 4.1 1.65 2,500 0 6.5% 23.4%

DRC HOSE 513,476 24,900 -0.8% -4.2% 1.52 4.8 1.88 - 0 0.0% 45.1%

HAG HOSE 580,131 23,800 -6.6% -16.3% 1.16 18.9 1.34 - 0 0.0% -59.8%

HPG HOSE 165,301 19,500 -8.4% -10.1% 1.11 8.8 0.85 1,000 0 5.1% -27.1%

HSG HOSE 677,496 18,100 -1.6% 1.7% 1.36 5.6 0.88 1,000 0 5.5% 104.5%

HVG HOSE 39,205 24,700 -8.6% -15.8% 1.06 4.0 0.91 3,000 0 12.1% -52.7%

LAS HNX 141,565 28,200 -2.8% 6.0% 1.22 4.0 1.38 2,000 0 7.1% 143.3%

LSS HOSE 28,169 18,200 -2.6% -10.6% 1.21 3.1 0.71 2,500 1000 19.2% -68.1%

MBB HOSE 2,702,192 13,400 -1.5% -4.9% 1.07 3.9 1.02 1,500 0 11.2% 104.9%

NTL HOSE 258,020 14,500 -9.4% -28.0% 1.57 15.2 1.05 1,500 0 10.3% -0.7%

PAC HOSE 6,394 14,400 -8.2% -1.0% 1.09 6.2 0.71 700 0 4.9% -56.0%

PET HOSE 142,363 11,100 -1.8% -3.4% 1.24 3.6 0.65 1,500 0 13.5% -18.8%

PGS HNX 494,490 16,700 -2.9% -12.9% 1.47 4.6 0.89 1,200 0 7.2% -86.1%

PHR HOSE 91,316 27,300 -2.9% -2.5% 1.30 2.8 1.15 3,000 0 11.0% -17.0%

POM HOSE 25,354 12,900 0.0% 4.0% 1.10 18.4 0.92 1,000 0 7.8% -90.6%

Ổ P ẾU ẢM Á M N

CK Sàn GD iá N T+15 T+3

KLGD TB 20 phiên

EPS 4Q (VND)

P/E i

LNST 2Q12/2Q11

D11 HNX 10,500 -27.33% -6.03% 3,300 7,580 1.4 (a) -96.7%

ACB HNX 17,800 -25.31% -6.74% 570,280 3,863 4.6 (a) 37.6%

LCS HNX 7,200 -23.66% -7.79% 27,460 3,549 2.0 (a) -32.5%

LCM HOSE 12,600 -23.41% -5.06% 304,432 4,665 2.7 (a) 54.0%

AVF HOSE 6,600 -23.33% -4.17% 273,103 3,978 1.7 (a) -49.3%

HDG HOSE 10,900 -22.06% -5.36% 60,909 3,957 2.8 (a) -16.4%

HCM HOSE 17,800 -19.91% -4.84% 238,095 3,201 5.6 (a) 76.0%

HBC HOSE 12,600 -18.83% -6.02% 197,261 4,766 2.6 (a) -83.6%

MKV HNX 7,600 -17.20% -2.53% 520 3,455 2.2 (a) 137.0%

HOT HOSE 19,600 -16.24% -8.41% 706 3,886 5.0 (a) 134.5%

HVG HOSE 24,700 -15.78% -8.58% 39,205 6,230 4.0 (a) -52.7%

CAN HNX 24,700 -14.79% -10.37% 2,555 5,907 4.2 (a) -78.7%

SDT HNX 10,200 -13.68% -5.61% 81,355 4,391 2.3 (a) -33.4%

AAA HNX 13,000 -13.53% -3.70% 250,808 6,618 2.0 (a) 16.3%

SPM HOSE 27,500 -13.25% 1.85% 1,491 5,215 5.3 (a) 47.1%

FCN HOSE 17,200 -13.13% -1.71% 194,250 7,289 2.4 (a) n.a

NHC HNX 20,000 -13.04% -4.76% 1,065 4,036 5.0 (a) -84.9%

PGS HNX 16,700 -12.89% -2.87% 494,490 3,649 4.6 (a) -86.1%

TS4 HOSE 9,200 -12.87% -3.30% 44,385 3,560 2.6 (a) 20.2%

HLC HNX 9,800 -12.17% -12.17% 1,250 3,606 2.7 (a) n.a

i

(a): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QII.2012) (b): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QI.2012) (c): PE tính theo EPS 2011

CỔ PHIẾU CẦN THEO DÕI

Page 6: SAIGON SECURITIES INC. VN Index Intra Day VN-INDEX PVF · Phân bón và Hóa chất dầu khí (DPM) và Công ty TNHH 57.42Phân bón Dầu khí Cà mau. Lập lộ trình thoái

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 12.09.2012

Trang 6

CK Sàn GD P n m

i ỷ lệ

KL m án

phiên 11.9

K m án ần

iá (VND)

EPS 4 QUÝ ẦN N Ấ

P/E i T+3 T+15 LNST

(2Q12/2Q11)

CTG HOSE 24,229,792 8.27% 44,650 343,280 18,800 2,406 7.8 (a) -2.6% -8.2% -68%

STB HOSE 7,688,740 2.79% 10,700 105,500 20,000 2,510 8.0 (a) -0.5% -8.3% -16.5%

VIC HOSE 5,953,635 7.78% 9,350 82,750 72,000 4,407 16.3 (a) 0.0% -5.9% 115%

BVH HOSE 8,755,946 3.98% 16,980 124,900 26,200 2,232 11.7 (a) -6.5% -35.6% 2.8%

VCB HOSE 13,657,068 5.95% 22,090 190,450 24,200 2,637 9.2 (a) -5.1% -10.7% -8%

DPM HOSE 10,226,180 7.28% 21,500 147,500 38,700 9,529 4.1 (a) 0.1% 4.8% 23.4%

VCG HNX 21,931,397 2.99% 43,600 314,000 7,600 1,597 4.8 (a) -7.2% -23.0% -14%

KBC HOSE 8,500,570 1.02% 16,190 120,950 6,300 (233) n.a (a) -12.5% -32.3% n.a

OGC HOSE 12,858,086 2.22% 19,630 178,150 9,400 407 23.1 (a) -8.6% -26.2% -62%

PVX HNX 19,862,068 1.95% 41,200 286,000 5,100 (295) n.a (a) -17.7% -35.4% n.a

PVF HOSE 10,150,922 1.66% 15,290 140,450 8,700 623 14.0 (a) -7.1% -22.2% -98%

PVD HOSE 3,318,736 1.97% 5,230 46,150 33,600 5,644 6.0 (a) -4.4% -7.7% 24.7%

PVS HNX 11,421,000 3.13% 18,200 159,000 14,900 5,948 2.5 (a) -0.7% 2.7% 4%

ITA HOSE 16,051,129 1.54% 29,460 227,300 5,100 160 31.8 (a) -10.5% -20.3% -97.8%

HPG HOSE 4,280,804 1.52% 7,190 59,950 19,500 2,216 8.8 (a) -8.4% -10.1% -27%

HAG HOSE 6,667,483 2.86% 10,550 92,750 23,800 1,261 18.9 (a) -6.6% -16.3% -59.8%

PPC HOSE 13,277,990 2.19% 20,920 184,610 8,800 (527) n.a (a) -4.1% 0.0% -68%

KLS HNX 8,225,100 1.21% 15,300 116,500 8,200 735 11.2 (a) -4.7% -15.5% n.a

SJS HOSE 3,239,590 1.27% 4,980 44,910 22,500 (1,799) n.a (a) -11.8% -26.3% n.a

DIG HOSE 6 0.00% 0 0 12,300 905 13.6 (a) -6.8% -20.5% 206.1%

GMD HOSE 3,153,706 1.04% 1,350 40,910 17,200 134 128.3 (a) -13.0% -21.6% n.a

HSG HOSE 4 0.00% 0 0 18,100 3,260 5.6 (a) -1.6% 1.7% 104.5%

SHB HNX 60 0.00% 0 0 6,500 1,857 3.5 (a) -3.0% -11.0% 41%

0

0.5

1

1.5

2

2.5

3

3.5

2.1

0

2.1

4

2.1

6

2.2

0

2.2

2

2.2

4

2.2

8

3.0

1

3.0

5

3.0

7

3.0

9

3.1

3

3.1

5

3.1

9

3.2

1

3.2

3

3.2

7

3.2

9

4.0

3

4.0

5

4.1

0

4.1

2

4.1

6

4.1

8

4.2

0

4.2

4

4.2

6

5.0

2

5.0

4

5.0

8

5.1

0

5.1

4

5.1

6

5.1

8

5.2

2

5.2

4

5.2

9

5.3

1

6.0

4

6.0

6

6.0

8

6.1

2

6.1

4

6.1

8

6.2

0

6.2

2

6.2

6

6.2

8

7.0

2

7.0

4

7.0

6

7.1

0

7.1

2

Millions

GMD

Tất cả các cổ phiếu có số lượng cổ phiếu nắm giữ tăng dần

(200)

(150)

(100)

(50)

-

50

100

150

200

4/1

84

/25

5/5

5/1

15

/17

5/2

35

/27

6/3

6/9

6/1

56

/21

6/2

77

/17

/87

/14

7/2

07

/26

8/1

8/5

8/1

18

/17

8/2

38

/29

9/6

9/1

29

/16

9/2

29

/28

10

/41

0/1

01

0/1

41

0/2

01

0/2

61

1/1

11

/71

1/1

11

1/1

71

1/2

31

1/3

01

2/6

12

/12

12

/16

12

/22

12

/29

1/5

1/1

11

/17

1/3

02

/32

/92

/15

2/2

12

/27

3/2

3/8

3/1

43

/20

3/2

63

/30

4/9

4/1

34

/19

4/2

55

/35

/95

/15

5/2

15

/25

6/1

6/7

6/1

36

/19

6/2

56

/29

7/5

7/1

17

/17

7/2

37

/27

8/2

8/8

8/1

48

/20

8/2

78

/31

9/7

Bil

Chênh lệch mua bán của Quỹ ETF

0

2

4

6

8

10

12

14

16

18

2.1

0

2.1

4

2.1

6

2.2

0

2.2

2

2.2

4

2.2

8

3.0

1

3.0

5

3.0

7

3.0

9

3.1

3

3.1

5

3.1

9

3.2

1

3.2

3

3.2

7

3.2

9

4.0

3

4.0

5

4.1

0

4.1

2

4.1

6

4.1

8

4.2

0

4.2

4

4.2

6

5.0

2

5.0

4

5.0

8

5.1

0

5.1

4

5.1

6

5.1

8

5.2

2

5.2

4

5.2

9

5.3

1

6.0

4

6.0

6

6.0

8

6.1

2

6.1

4

6.1

8

6.2

0

6.2

2

6.2

6

6.2

8

7.0

2

7.0

4

7.0

6

7.1

0

7.1

2

Millions

VCB

0

1

2

3

4

5

6

7

8

2.1

0

2.1

4

2.1

6

2.2

0

2.2

2

2.2

4

2.2

8

3.0

1

3.0

5

3.0

7

3.0

9

3.1

3

3.1

5

3.1

9

3.2

1

3.2

3

3.2

7

3.2

9

4.0

3

4.0

5

4.1

0

4.1

2

4.1

6

4.1

8

4.2

0

4.2

4

4.2

6

5.0

2

5.0

4

5.0

8

5.1

0

5.1

4

5.1

6

5.1

8

5.2

2

5.2

4

5.2

9

5.3

1

6.0

4

6.0

6

6.0

8

6.1

2

6.1

4

6.1

8

6.2

0

6.2

2

6.2

6

6.2

8

7.0

2

7.0

4

7.0

6

7.1

0

7.1

2

Millions

HAG

[

UP E N MỤ E CỦ M RKE E OR đến 11/09/2012

Page 7: SAIGON SECURITIES INC. VN Index Intra Day VN-INDEX PVF · Phân bón và Hóa chất dầu khí (DPM) và Công ty TNHH 57.42Phân bón Dầu khí Cà mau. Lập lộ trình thoái

Các thông tin, tuyên bố, dự đoán trong bản báo cáo này, bao gồm cả các nhận định cá nhân, là dựa trên các nguồn thông tin tin cậy, tuy nhiên SSI không đảm bảo sự chính xác và đầy đủ của các nguồn thông tin này. Các nhận định trong bản báo cáo này được đưa ra dựa trên cơ sở phân tích chi tiết và cẩn thận, theo đánh giá chủ quan của chúng tôi, là hợp lý trong thời điểm đưa ra báo cáo. Các nhận định trong báo cáo này có thể thay đổi bất kì lúc nào mà không báo trước. Báo cáo này không nên được diễn giải như một đề nghị mua hay bán bất cứ một cổ phiếu nào. SSI và các công ty con; cũng như giám đốc, nhân viên của SSI và các công ty con có thể có lợi ích trong các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI có thể đã, đang và sẽ tiếp tục cung cấp dịch vụ cho các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI sẽ không chịu trách nhiệm đối với tất cả hay bất kỳ thiệt hại nào hay sự kiện bị coi là thiệt hại đối với việc sử dụng toàn bộ hay bất kỳ thông tin hoặc ý kiến nào của báo cáo này.

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 12.09.2012

Trang 7

HOSE

HNX

op 0 ổ p iế N K OẢN ỷ đ, iá N

op 0 ổ p iế N K OẢN ỷ đ, iá N

CK ỷ đ Giá 1 ngay T+3 T+15

CK ỷ đ Giá 1 ngay T+3 T+15

ITA 24.8 5,100 -3.77% -10.53% -20.31%

PVX 54.3 5,100 -5.56% -17.74% -35.44%

GAS 23.0 40,200 1.49% -1.71% 3.27%

KLS 17.2 8,200 1.23% -4.65% -15.46%

NHW 22.7 10,100 0.00% 3.06% 3.06%

VND 16.6 9,300 1.09% -4.12% -13.08%

EIB 20.3 14,800 -0.67% -3.27% -25.25%

SCR 9.7 6,900 1.49% -5.48% -20.69%

SSI 19.1 17,100 1.18% -6.04% -15.76%

HAD 7.7 25,200 -6.35% -3.08% 0.00%

DPM 16.6 38,800 2.65% 0.11% 4.79%

PVS 7 15,100 -1.32% -0.66% 2.72%

STB 15.7 19,900 0.00% -0.50% -8.29%

ACB 6 18,000 0.00% -6.74% -25.31%

CTG 11.7 19,000 0.00% -2.56% -8.21%

SHS 4.3 5,400 -1.89% -5.26% -16.92%

PGD 11.7 39,500 -0.77% 2.86% -5.50%

SHB 4.2 6,500 0.00% -2.98% -10.96%

SAM 10.4 7,000 -1.47% -4.11% -13.58% FLC 3.7 6,500 6.25% -10.96% -33.67%

op P ó K ĐỘ B ẾN

Top P ó K ĐỘ B ẾN

CK KLGD đổi 1 ngay T+3 T+15

CK KLGD đổi 1 ngay T+3 T+15

TCR 10,060 100500% 0.00% 2.13% 0.00%

DZM 12,600 6200% -6.06% -11.43% -26.19%

CMX 3,350 33400% -4.65% -2.27% -2.27%

TLC 4,200 4100% 5.00% -9.09% -13.04%

ST8 1,310 13000% 0.00% 0.00% -0.92%

TST 5,800 2800% -4.65% -6.52% -10.42%

NBB 1,030 10200% 0.00% -4.72% -8.76%

SEL 5,200 2500% 1.52% 4.69% 13.56%

HDC 6,780 6680% -1.27% 3.29% -6.55%

NVB 2,000 1900% 6.94% -10.00% -10.00%

BTT 6,580 5882% 0.44% 4.09% 9.57%

VC7 1,900 1800% -6.45% -1.61% -7.58%

HHS 16,010 5237% -1.52% -1.79% -3.52%

VGP 9,200 1050% 6.36% 8.33% -17.61%

MHC 4,000 4344% -3.57% 7.69% -9.68%

KTT 5,700 1040% -3.85% -10.71% -19.35%

VSG 8,880 2512% 11.11% -18.18% -43.75%

PVX 10,605,400 1036% -5.56% -17.74% -35.44%

PXM 15,600 1429% -2.94% -8.33% -25.00% HBS 29,400 1031% 1.41% 0.00% -8.97%

op P ĂN Á mạn n ấ +3

op P ĂN Á mạn n ấ +3

CK Giá KLGD 1 ngay T+3 T+15 CK Giá KLGD 1 ngay T+3 T+15

SVC 11,000 125,280 4.76% 10.00% 2.80%

SCC 3,500 100 -5.71% 12.90% 16.67%

MHC 2,800 4,000 -3.57% 7.69% -9.68%

YBC 10,700 900 0.93% 12.63% -2.73%

NVT 4,300 564,140 4.76% 7.50% 2.38%

DHI 5,600 8,700 5.66% 12.00% 64.71%

SEC 22,500 50 0.00% 7.14% 3.21%

SDN 10,000 100 0.00% 11.11% 14.55%

MPC 28,500 7,100 -0.70% 7.14% 1.79%

MCL 2,200 100 0.00% 10.00% 4.76%

VTB 7,900 1,710 0.00% 6.76% 3.95%

VIT 4,600 400 2.17% 9.52% 21.05%

COM 30,400 10 0.00% 6.67% -3.49%

VGP 11,700 9,200 6.36% 8.33% -17.61%

DPR 53,500 3,810 4.90% 4.90% 2.88%

DC2 6,600 100 1.52% 8.20% -2.94%

GIL 41,000 6,450 0.73% 4.59% 12.95%

MHL 7,800 300 0.00% 6.85% 6.85%

KAC 12,000 10 0.00% 4.35% 3.94% PHS 3,200 100 0.00% 6.67% -8.57%

op P ẢM Á mạn n ấ +3

op P ẢM Á mạn n ấ T+3)

CK Giá KLGD 1 ngay T+3 T+15 CK Giá KLGD 1 ngay T+3 T+15

VSG 900 8,880 11.11% -18.18% -43.75%

VIG 1,400 423,400 0.00% -22.22% -46.15%

LGC 17,200 90,390 -5.00% -13.13% -23.21%

STL 4,000 29,800 -6.98% -18.37% -36.51%

GMD 17,400 229,660 -4.97% -13.00% -21.62%

PVX 5,100 10,605,400 -5.56% -17.74% -35.44%

NAV 6,200 4,710 -4.62% -12.68% -11.43%

KHB 3,000 55,900 -3.23% -16.67% -41.18%

KBC 6,300 838,500 -4.55% -12.50% -32.26%

PVL 3,200 697,200 -5.88% -15.79% -33.33%

PXT 4,200 20,110 -2.27% -12.50% -20.75%

KSD 1,700 320,200 -5.56% -15.00% -37.04%

DHM 13,400 257,190 -4.32% -12.42% -35.89%

SDY 1,700 5,100 0.00% -15.00% -19.05%

KDH 11,600 55,520 -4.92% -12.12% -20.00%

SHN 1,200 515,900 8.33% -14.29% -29.41%

SJS 21,000 44,420 4.17% -11.76% -26.32%

THV 1,200 323,800 0.00% -14.28% -29.41%

BSI 4,600 35,670 -4.17% -11.54% -14.81%

PV2 4,300 588,800 -2.27% -14.00% -21.82%

N K Ị RƯỜN