[ssx 2016] [rdi] tài liệu tập huấn nhà Đầu tư
TRANSCRIPT
-
8/18/2019 [SSX 2016] [RDI] Tài Liệu Tập Huấn Nhà Đầu Tư
1/124
TÀI LIỆU TẬP HUẤN
NHÀ ĐẦU TƯ
-
8/18/2019 [SSX 2016] [RDI] Tài Liệu Tập Huấn Nhà Đầu Tư
2/124
CÂU LC BÔ CHNG KHON TRƯƠNG ĐI HC KINH TÊ TP.HCM Website: www.scue.vn Email: [email protected] Fanpage: facebook.com/clbscue
TÀI LIỆU
QUY ĐỊNH SCUE STOCK EXCHANGE 2016 28/02/2016
1. QUY ĐỊNH PHIÊN IPO
1.1 Phát hành c ổ phi ế u l ần đầu ra công chúngPhát hành l ần đầu ra công chúng, còn gọi là IPO (Initial Public Offering), là việc chào bán chứng khoán l ần đầu tiên ra
công chúng. Khái niệm công chúng được hi ểu là một s ố lượng nhà đầu tư đủ lớn với giá trị chứng khoán chào bán cũng
đủ lớn. Sau khi IPO, một công ty c ổ ph ần sẽ trở thành công ty c ổ ph ần đại chúng.
Lý do d ẫn đế n IPO là các công ty có th ể huy động được nhanh và nhi ều v ốn thông qua việc ti ế n hành IPO trên thị trường
chứng khoán. C ổ phi ế u của công ty cũng có thể đạt được tính thanh khoản cao hơn và các giá trị gia tăng về giá sau khi
IPO.
1.2 Quy t ắc giao dịch Đơn vị giao dịch: lô ch ẵn của 1000 c ổ phi ế u.
Giá đặt phải lớn hơn hoặc b ằng giá khởi điểm.
Bước giá theo nguyên t ắc sau:
Mức giá Bước giá 100 đồng
50.000 – 99.500 500 đồng
1000 đồng
T ổng giá trị đặt mua phải nhỏ hơn s ố dư tiền mặt khả dụng của nhà đầu tư
Hình thức đặt lệnh: Đặt lệnh b ằng phi ế u lệnh thông qua hệ th ống broker tại sàn
Lưu ý: Các phi ế u l ệnh IPO không hợ p l ệ sẽ bị hủy khỏi hệ th ố ng.
1.3 Xác định k ế t quả IPOK ế t quả đấu giá được xác định theo quy định hiện hành như sau:
K ế t quả IPO xác định trên nguyên t ắc ưu tiên về giá. Giá trúng th ầu của nhà đầu tư chính là giá đã đặt mua thỏa
điều kiện cao hơn hoặc b ằng giá trúng th ầu th ấ p nh ấ t.
Nhà đầu trả giá cao nh ất được quy ền mua đủ s ố c ổ ph ần đã đăng ký theo mức giá đã trả. S ố c ổ ph ần còn lại l ần
lượt được bán cho các nhà đầu tư trả giá cao li ền k ề cho đế n h ế t s ố c ổ ph ần chào bán.
Trường hợp các nhà đầu tư trả giá b ằng nhau và b ằng mức giá trúng th ầu th ấ p nh ấ t nhưng số c ổ ph ần chào
bán còn lại ít hơn tổng s ố c ổ ph ần đăng ký mua thì s ố c ổ ph ần của mà m ỗi nhà đầu tư mua được xác định như
sau:
Với
Trường hợp còn dư cổ phi ế u lẻ, s ố c ổ ph ần lẻ này được phân b ổ cho nhà đầu tư có khối lượng đăng ký mua lớn nh ấ t tại
mức giá đó.
Ví d ụ: Công ty XYZ chào bán 100 c ổ ph ần v ớ i mứ c giá khởi điể m là 10. K ế t quả ki ể m kê phi ế u l ệnh tham gia phiên đấ ugiá như sau:
-
8/18/2019 [SSX 2016] [RDI] Tài Liệu Tập Huấn Nhà Đầu Tư
3/124
Nhà đầu tư Khối lượng chào mua Giá chào muaA 10 20
B 50 15
C 35 13
D 20 12
E 30 12
Lệnh nhậ p vào hệ th ố ng đấu giá và đượ c s ắ p x ế p l ại như sau:
A, B, C mua đượ c c ổ phi ế u t ại mức giá mà 3 nhà đầu tư này đặt. T ại mứ c giá trúng th ầu th ấ p nh ấ t (12) thì kh ối lượ ng
chào bán còn l ại là 5. Như vậy D và E sẽ trúng th ầu v ớ i kh ối lượng như sau:
1.4 Công b ố k ế t quả Kh ối lượng chào bán thành công
Giá trúng th ầu cao nh ấ t
Giá trúng th ầu th ấ p nh ấ t
Giá trúng th ầu bình quân
Lưu ý : Giá trúng th ầu bình quân đố i v ớ i t ừ ng mã c ổ phi ếu đượ c dùng để xác đị nh giá tham chi ế u trong ngày giao d ị ch
của sàn SSX 2016.
1.5
Các mã c ổ phi ế u IPOSTT Tên công ty Mã chứng khoán Khối lượng chào bán
1 T ổng Công ty Hàng không Việt Nam-CTCP HVN 32,000,000
2 T ổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn SAB 56,000,000
3 T ổng Công ty Phát tri ển Khu công nghiệp SND 38,000,000
Lưu ý : S ố c ổ ph ần không bán h ết trong phiên đấ u giá IPO sẽ bị hủy toàn bộ.
1.6 X ế p hạng phiên IPOSau khi k ế t thúc phiên IPO, BTC sẽ chọn ra 3 nhà đầu tư đoạt giải NĐT xuấ t s ắc nh ấ t phiên IPO, ứng với 3 mã c ổ phi ế u
IPO. NĐT được trao giải là NĐT có mức giá trúng th ầu bình quân g ần nh ấ t với giá trúng th ầu bình quân của mã c ổ phi ế uđó.
2. QUY ĐỊNH CỦA SCUE STOCK EXCHANGE 2016
2.1 Một s ố quy định cơ bản
2.1.1 Đơn vị giao d ị chLệnh hợp lệ trong SSX 2016 là lệnh được đặt với kh ối lượng là bội s ố của 10.
2.1.2 Giá tham chi ế uGiá tham chi ế u của c ổ phi ếu trong SSX 2016 được tính là giá đóng cửa của c ổ phi ế u trong phiên g ần nh ất trước đó.
Trong phiên đầu tiên, giá tham chi ế u sẽ được l ấy theo giá đóng cửa ngày thứ Sáu (08/04/2016) của các mã c ổ phi ế u trên
2 sàn HSX và HNX.
2.1.3 Biên độ d ao động giáBiên độ dao động giá là +/-10% ở sàn giao dịch SSX 2016.
Giá tr ần = Giá tham chi ế u + (Giá tham chi ế u x 10%)
Giá chào mua Khối lượng tích lũy 20 10
15 60
13 95
12 145
-
8/18/2019 [SSX 2016] [RDI] Tài Liệu Tập Huấn Nhà Đầu Tư
4/124
Giá sàn = Giá tham chi ế u – (Giá tham chi ế u x 10%)
2.1.4 Bướ c giáMỨC GIÁ BƯỚC GIÁ
100 đồng
50.000 – 99.500 500 đồng
1000 đồng
Ví d ụ:
Giá đóng cử a ngày 21/3/2016 của mã c ổ phi ế u A là 29.5, ở ngày giao d ị ch ti ếp theo nhà đầu tư đặt l ệnh trong khung giá(26.55 - 32.45) nhưng không đượ c ghi là 18.45 hay 22.55 mà phải đặt l ệnh theo các mức giá 26.6, 26.7, …, 32.3, 32.4.
Giá đóng cử a ngày 21/3/2016 của mã c ổ phi ế u B là 78.5, ở ngày giao d ị ch ti ếp theo nhà đầu tư đặt l ệnh trong khung giá
(70.65 - 86.35) nhưng không đượ c ghi là 70.65 hay 86.35 mà phải ghi là 71, 71.5, 72, …, 85.5, 86.
Giá đóng cử a phiên 21/03/2016 của mã c ổ phi ế u C là 144.000, ở ngày giao d ị ch ti ếp theo nhà đầu tư đặt l ệnh trong
khung giá (129.6 – 158.4) nhưng không đượ c ghi là 129.6 hay 158.4 mà phải ghi là 130, 131, …, 157, 158.
2.1.5 Phí giao d ị ch0.15% giá trị giao dịch/l ần giao dịch thành công.
2.1.6 Chỉ s ố SCUE-IndexChỉ s ố SCUE - Index th ể hiện xu hướng bi ến động giá các c ổ phi ế u niêm y ế t tại sàn SSX 2016. Chỉ s ố SCUE - Index so sánh
giá trị thị trường hiện hành với giá trị thị trường tại giá , ngày đầu tiên thị trường chứng khoán chính thức đi vào hoạt
động. Giá trị thị trường cơ sở trong công thức tính chỉ s ố được điều chỉnh trong các trường hợp như niêm yế t mới, huỷ
niêm y ết và các trường hợp có thay đổi v ề v ốn niêm y ế t.
Công thức tính chỉ s ố SCUE-Index:
∑
∑
Trong đó:
: Giá thị trường hiện hành của c ổ phi ế u i
: S ố lượng niêm y ế t hiện hành của c ổ phi ế u i
: Giá thị trường vào ngày g ốc của c ổ phi ế u i
: S ố lượng niêm y ế t vào ngày g ốc của c ổ phi ế u i
2.2 Các loại lệnh và dịch vụ giao dịch
2.2.1 Lệnh gi ớ i hạn (LO)Là lệnh mua hoặc bán chứng khoán tại một mức giá xác định hoặc giá t ốt hơn. Lệnh có hiệu lực k ể từ khi nhập vào hệ
th ống giao dịch cho đế n h ế t phiên giao dịch hoặc đế n khi lệnh bị hủy bỏ.
2.2.2 Lệnh giao d ị ch t ại mứ c giá khớ p l ệnh xác đị nh giá mở c ử a (ATO)
Là lệnh mua hoặc bán chứng khoán tại mức giá khớp lệnh trong đợt xác định giá mở cửa và chỉ có hiệu lực trong phiênkhớp lệnh định kỳ xác định giá mở cửa.
2.2.3 Lệnh giao d ị ch t ại mứ c giá khớ p l ệnh xác định giá đóng cử a (ATC)Lệnh mua, bán chứng khoán tại mức giá khớp lệnh trong đợt xác định giá đóng cửa và chỉ có hiệu lực trong đợt khớp
lệnh định kỳ xác định giá đóng cửa.
Lưu ý : Lệnh ATO và ATC được ưu tiên khớp trướ c l ệnh LO trong phiên Khớ p l ệnh đị nh kì.
2.2.4 Lệnh th ị trườ ng (MP)Là lệnh mua chứng khoán tại mức giá bán th ấ p nh ấ t hoặc lệnh bán chứng khoán tại mức giá mua cao nh ấ t hiện có trên
thị trường.
Nguyên t ắc khớp lệnh:
Khi được nhập vào hệ th ống giao dịch, lệnh mua MP sẽ được thực hiện ngay tại mức giá bán th ấ p nh ấ t và lệnh
bán MP sẽ thực hiện ngay tại mức giá mua cao nh ấ t hiện có trên thị trường. N ế u kh ối lượng đặt lệnh của lệnh
-
8/18/2019 [SSX 2016] [RDI] Tài Liệu Tập Huấn Nhà Đầu Tư
5/124
MP v ẫn chưa được thực hiện h ế t, lệnh MP sẽ được xem là lệnh mua tại mức giá bán cao hơn hoặc lệnh bán tại
mức giá mua th ấp hơn tiế p theo hiện có trên thị trường và ti ế p tục so khớp.
N ế u kh ối lượng đặt của lệnh MP v ẫn còn sau khi giao dịch theo nguyên t ắc trên và không th ể ti ế p tục khớp
được nữa thì lệnh MP sẽ được chuy ển thành lệnh LO mua tại mức giá cao hơn một bước giá so với giá giao dịch
cu ối cùng trước đó hoặc lệnh LO bán tại mức giá th ấp hơn một bước giá so với giá giao dịch cu ối cùng trước đó.
Trường hợp giá thực hiện cu ối cùng là giá tr ần đối với lệnh mua MP (hoặc giá sàn đối với lệnh bán MP) thì lệnh
thị trường sẽ được chuy ển thành lệnh giới hạn mua tại mức giá tr ần hoặc lệnh giới hạn bán tại mức giá sàn.
Đặc điểm
Lệnh MP có hiệu lực trong phiên khớp lệnh liên tục
Lệnh MP sẽ tự động hủy n ế u không có lệnh giới hạn đối ứng tại thời điểm nhập lệnh vào hệ th ống giao dịch.
Lưu ý : V ới đặc điểm “chấ p nhận mứ c giá thị trường” lệnh MP không đặt ra mứ c giá cụ th ể , l ệnh sẽ đượ c khớ p v ớ i các
mức giá đố i ứ ng t ố t nh ấ t trên thị trườ ng. Vì v ậy, nhà đầu tư cần thận tr ọng và cân nh ắc khi sử d ụng l ệnh MP.
2.2.5 Lệnh d ừ ng (SO)Lệnh dừng là loại lệnh đặc biệt để đảm bảo cho các nhà đầu tư có thể bảo toàn lợi nhuận tại một mức giá đã ấn định và
c ắt l ỗ trong trường hợp giá chứng khoán chuy ển động theo chi ều ngược lại. Sau khi đặt lệnh, n ế u giá thị trường đạt tới
hoặc vượt qua mức giá dừng thì khi đó lệnh dừng sẽ trở thành lệnh thị trường. Đây là loại lệnh bán/mua mà giá đặt có
th ể vượt ngoài biên độ tr ần/sàn trong phiên và không bị hủy khi h ế t phiên.
Có hai loại lệnh dừng: Lệnh dừng để bán và lệnh dừng để mua.
Lệnh dừng để bán luôn đặt giá th ấp hơn giá thị trường hiện tại của chứng khoán mu ốn bán.
Lệnh dừng để mua luôn đặt giá cao hơn thị giá của chứng khoán c ần mua.
Lệnh dừng thường được các nhà đầu tư chuyên nghiệp áp dụng và không có sự bảo đảm nào cho giá thực hiện sẽ là giá
dừng. Như vậy, lệnh dừng khác với lệnh giới hạn ở ch ỗ: lệnh giới hạn bảo đảm được thực hiện với giá giới hạn hoặc t ốt
hơn.
Ưu điểm: Như vậy, lệnh dừng mua có tác dụng r ấ t tích cực đối với nhà đầu tư trong việc bán kh ống. Lệnh dừng bán có
tác dụng bảo vệ khoản lợi nhuận hoặc hạn ch ế thua l ỗ đối với các nhà đầu tư.
Nhược điểm: Khi có một s ố lượng lớn các lệnh dừng được “châm ngòi”, sự náo loạn trong giao dịch sẽ xảy ra khi lệnhdừng trở thành lệnh thị trường, từ đó bóp méo giá cả chứng khoán và mục đích của lệnh dừng là giới hạn thua l ỗ và bảo
vệ lợi nhuận không được thực hiện.
2.2.6 D ị ch v ụ giao d ị ch ký quỹ (Margin Trading)Giao dịch mua ký quỹ là giao dịch mua chứng khoán của nhà đầu tư có sử dụng ti ền vay của công ty chứng khoán. Để
đặt lệnh mua chứng khoán ký quỹ, nhà đầu tư phải ký quỹ một khoản ti ền nh ất định theo tỷ lệ mà công ty chứng khoán
yêu c ầu.
Ví d ụ:
N ế u bạn có 40 tri ệu đồng và mua chứng khoán thông thườ ng bạn chỉ có th ể mua t ối đa 40 triệu nhưng nế u bạn mua ký
qu ỹ , v ớ i t ỷ l ệ ký qu ỹ ban đầu là 40%, thì bạn có th ể mua đượ c 100 tri ệu đồng. Ph ần ti ền thi ế u sẽ đượ c công ty chứ ngkhoán cho bạn vay ( ở ví d ụ này bạn vay: 100 - 40 = 60 tri ệu đồng). Khoản vay của bạn sẽ được đảm bảo b ằng chính
chứ ng khoán bạn đã đặt mua.
Margin call
Margin Call là thông báo của công ty chứng khoán gửi khách hàng đề nghị khách hàng nộp thêm ti ền khi chứng khoán
dùng làm tài sản bảo đảm cho khoản vay bị giảm giá tới một giới hạn nh ất định.
Công ty chứng khoán quy định tỷ lệ ký quỹ duy trì đối với từng loại chứng khoán. Tỷ lệ thông dụng thường được áp dụng
là 30%. Điều này có nghĩa là nế u chứng khoán giảm giá làm cho s ố ti ền ký quỹ ban đầu giảm xu ống nhỏ hơn 30% tổng
giá trị chứng khoán, hệ th ống sẽ thông báo nhà đầu tư phải nạp thêm ti ền hoặc phải bán bớt chứng khoán ra để nâng tỷ
lệ này lên trên mức duy trì. N ếu nhà đầu tư không bán, hệ th ống sẽ tự động bán chứng khoán ra (theo thứ tự c ổ phi ế u
có tỉ trọng th ấ p nh ất đế n cao nh ất) để đưa tỷ lệ ký quỹ b ằng với tỉ lệ kí quỹ ban đầu.
Lưu ý: Trong SSX 2016, tấ t cả các l ệnh mua đều đượ c mặc đị nh sử d ụng d ị ch v ụ giao d ị ch ký qu ỹ .
-
8/18/2019 [SSX 2016] [RDI] Tài Liệu Tập Huấn Nhà Đầu Tư
6/124
2.2.7 Bán kh ố ng chứ ng khoán (Short Selling)Bán kh ống chứng khoán là việc nhà đầu tư đi vay chứng khoán từ t ổ chức trung gian để bán, sau đó mua chứng khoán
để trả lại với hi vọng ki ế m lời từ sự sụt giảm giá chứng khoán. Tương tự như dịch vụ giao dịch kí quỹ, để đặt lệnh bán
kh ống, nhà đầu tư cũng cần ký quỹ một khoản ti ền theo quy định của công ty chứng khoán.
Đối với sàn SSX 2016, để thực hiện giao dịch bán kh ống thì khi đi vay chứng khoán, nhà đầu tư sử dụng lệnh Short Sell.
Khi c ần mua lại chứng khoán để trả, nhà đầu tư sử dụng lệnh Cover Short.
Ví d ụ:
N ế u bạn có 40 tri ệu đồng, c ổ phi ếu A đang giao dich trên thị trườ ng v ớ i giá 100 ngàn/c ổ phi ế u và t ỷ l ệ ký qu ỹ ban đầu là
40%. Bạn cho r ằng trong tương lai giá cổ phi ế u A sẽ gi ảm nên quy ết đị nh bán kh ố ng c ổ phi ế u này.
Theo đó, bạn nộ p 40 ti ệu đồng ti ền ký qu ỹ cho công ty chứ ng khoán. Công ty chứ ng khoán sẽ cho bạn vay 1000 c ổ phi ế u
A. Bạn bán 1000 c ổ phi ế u A này và thu v ề 100 tri ệu đồng. Khi giá c ổ phi ế u A gi ảm còn 80 ngàn/c ổ phi ế u, bạn quy ết đị nh
mua tr ả c ổ phi ế u A cho công ty chứ ng khoán. Lúc này, s ố ti ền bạn bỏ ra để mua tr ả chứ ng khoán A là 80 tri ệu, 20 tri ệu
còn l ại là l ợ i nhuận của bạn.
Lưu ý: N ế u chứng khoán bán kh ống tăng giá, số ti ền bạn dùng để mua trả chứng khoán sẽ lớn hơn s ố ti ền bạn thu đượctừ bán chứng khoán ban đầu và bạn sẽ bị l ỗ. N ế u giá chứng khoán tăng làm giảm s ố ti ền ký quỹ ban đầu nhỏ hơn tỷ lệ ký
quỹ duy trì của công ty chứng khoán. Tài khoản của bạn sẽ bị Call tương tự như Margin call của giao dịch ký quỹ.
2.2.8
Đị nh chu ẩ n l ệnhLệnh LO chỉ có giá trị trong một phiên lớn. Khi k ế t thúc phiên thì những lệnh chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa hế t sẽ
bị hủy.
Lệnh ATO hoặc ATO chỉ có giá trị trong phiên khớp lệnh định kì mở cửa/đóng cửa.
Lệnh SO có giá trị trong t ấ t cả các phiên của SSX 2016.
2.2.9 Thứ t ự ưu tiên của l ệnh
Ưu tiên 1: Giá cả - Ưu tiên cho những lệnh đặt mua với giá cao nh ấ t và lệnh đặt bán với giá th ấ p nh ấ t.
Ưu tiên 2: Thời gian – Hai lệnh có cùng một mức giá thì ưu tiên cho những lệnh đặt trước.
Ưu tiên 3: Khối lượng – Hai lệnh có cùng một mức giá, đặt cùng lúc thì ưu tiên cho lệnh có kh ối lượng đặt mua
(bán) lớn hơn. Ng ẫu nhiên.
2.3 Các hình thức khớp lệnh của SSX 2016
2.3.1 Khớ p l ệnh đị nh k ỳ Các lệnh mua và bán được chuy ển vào hệ th ống giao dịch trong một khoảng thời gian nh ất định. Trong thời gian này,
mặc dù các lệnh được đưa vào liên tục nhưng không có giao dịch được thực hiện. Vào đúng thời điểm khớp lệnh, t ấ t cả
các lệnh sẽ được so khớp để chọn ra mức giá có kh ối lượng giao dịch lớn nh ấ t.
Mức giá khớp lệnh là mức giá mà tại đó kh ối lượng giao dịch được thực hiện là lớn nh ấ t. N ế u có nhi ều mức giá cùngthỏa mãn điều kiện trên thì chọn mức giá nào g ần giá tham chi ế u nh ấ t, n ế u có 2 mức giá cùng thỏa mãn 2 điều kiện trên
thì chọn mức giá cao hơn.
Ví d ụ: Gi ả sử trong phiên giao d ị ch ngày 24/03/2016 có các l ệnh giao d ịch sau đây vớ i c ổ phi ế u HAG (Giá tham chi ế u:
20.5)
MUA GIÁ BÁN
500 (L) ATO
1000 (H) 20.9 500 (A)
500 (K) 20.8
200 (G) 20.7 300 (B)
600 (I) 20.6 500 (C)
20.5 1000 (D)
900 (M) 20.4 600 (E)
300 (N) 20.3
ATO 300 (O)
Ta có bảng khớ p l ệnh sau:
-
8/18/2019 [SSX 2016] [RDI] Tài Liệu Tập Huấn Nhà Đầu Tư
7/124
MUAGIÁ
BÁN
Khối lượng Tích lũy Tích lũy Khối lượng 500 (L) 500 ATO
1000 (H) 1500 20.9 3200 500 (A)
500 (K) 2000 20.8 2700
200 (G) 2200 20.7 2700 300 (B)
600 (I) 2800 20.6 2400 500 (C)
2800 20.5 1900 1000 (D)900 (M) 3700 20.4 900 600 (E)
300 (N) 4000 20.3 300
ATO 300 300 (O)
Theo bảng khớ p l ệnh trên, ta xác định đượ c giá mở cử a là 20.6, kh ối lượ ng giao d ị ch là 2400
(L) mua được 500 CP (O) bán được 300 CP
(H) mua được 1000 CP (E) bán được 600 CP
(K) mua được 500 CP (D) bán được 1000 CP
(G) mua được 200 CP (C) bán được 500 CP
(I) mua được 200 CP
Lưu ý: N ế u trong một đợ t khớ p l ệnh đị nh kì mà chỉ có l ệnh ATO/ATC thì giá khớ p sẽ trùng v ớ i giá tham chi ế u.
2.3.2 Khớ p l ệnh liên t ụcGiao dịch được thực hiện liên tục thông qua việc so khớp các lệnh có giá trị phù hợp (giá mua >= giá bán) ngay khi có
lệnh mới được đưa vào sổ lệnh.
2.3.2.1 Lệnh LO
MUAGIÁ
BÁNKhối lượng Thời gian Thời gian Khối lượng
200 (A) 9h35’ 10
100 (B) 8h30’ 10.1
200 (C) 8h40’ 10.2
400 (D) 8h55’ 10.3
500 (E) 9h05’ 10.4
500 (G) 10h15’ 10.5 9h15’ 400 (H)
10.5 9h30’ 300 (I)
10.7 8h45’ 500 (K)
10.7 9h55’ 400 (L)
Ví d ụ 1: Gi ả sử c ổ phi ế u VSH đượ c giao d ịch theo phương pháp khớ p l ệnh liên t ục và hi ện t ại có bảng khớ p l ệnh như sau:
Nhìn vào bảng khớ p l ệnh, ta xác định đượ c giá khớ p l ệnh là 10.5, kh ối lượ ng khớ p l ệnh là 500 CP
(G) mua đượ c 500 CP
(H) bán đượ c 400 CP
(I) bán đượ c 100 CP, 200 CP của (I) còn l ại sẽ đượ c giao d ị ch ở l ần so khớ p l ệnh sau.
Ví d ụ 2: Trong s ổ l ệnh hi ện t ại có các l ệnh sau
MUA
GIÁ
BÁN
Khối lượng Thời gian Thời gian Khối lượng 300 (K) 9h00’ 10.8
200 (L) 9h10’ 10.7
10.6 9h05’
-
8/18/2019 [SSX 2016] [RDI] Tài Liệu Tập Huấn Nhà Đầu Tư
8/124
(K) mua đượ c 300 CP t ừ (M) v ớ i mứ c giá 10.8
(L) mua đượ c 200 CP t ừ (M) v ớ i mứ c giá 10.6
2.3.2.2 Lệnh MP
C ổ phi ế u FCN (Tham chi ế u 12, Tr ần 13.2, Sàn 10.8) đang trong thời gian giao dịch khớp lệnh liên tục. Trong hệ th ống
đang có các lệnh như sau:
MUA GIÁ BÁN2000 (1) 11.8
5000 (2) 11.9
3000 (3) 12
12.1 7000 (4)
12.2 3000 (5)
12.3 2500 (6)
Do không có lệnh mua bán nên chưa có lệnh nào được khớp.
Trường hợp 1: Lệnh MP khớp l ần lượt các mức giá đối ứng t ốt nh ấ t hiện có trên thị trường.
Nhà đầu tư A đặt lệnh MP mua 8000 c ổ phi ế u KSS
S ổ lệnh trên hệ th ống khi đó sẽ như sau:
MUA GIÁ BÁN
2000 (1) 11.8
5000 (2) 11.9
3000 (3) 12
12.1
12.2 2000 (5)
12.3 2500 (6)
K ế t quả khớp lệnh: Lệnh MP được khớp toàn bộ tại 2 mức giá 12.1 kh ối lượng 7000 và 12.2 kh ối lượng 1000.
Trường hợp 2: Lệnh MP không khớp h ế t và chuy ển thành lệnh LO.
Ti ế p tục ví dụ trên, lệnh MP mua 5000 được nhập vào hệ th ống.
Lệnh MP sẽ khớp với giá 12.2 (5) với kh ối lượng 2000, sau đó sẽ khớp ti ế p với giá 12.3 (6) kh ối lượng 2500. Còn dư mua
500, lệnh MP sẽ chuy ển thành lệnh mua LO với mức giá (cao hơn mức giá khớp cu ối cùng một bước giá) là 12.4.
K ế t quả như sau:
MUA GIÁ BÁN
2000 (1) 11.8
5000 (2) 11.9
3000 (3) 12
12.1
12.2
12.3
500 12.4
Ti ế p tục ví dụ trên, lệnh MP bán 12000 được nhập vào hệ th ống. Lệnh MP sẽ khớp l ần lượt với các mức giá như sau: Giá
12.4 kh ối lượng 500, giá 12 kh ối lượng 3000, giá 11.9 kh ối lượng 5000 và giá 11.8 kh ối lượng 2000.
Còn dư 1500, lệnh MP bán sẽ chuy ển thành lệnh bán với giá (th ấp hơn mức giá khớp cu ối cùng một bước giá) 11.7
K ế t quả như sau:
-
8/18/2019 [SSX 2016] [RDI] Tài Liệu Tập Huấn Nhà Đầu Tư
9/124
MUA GIÁ BÁN1500 11.8
11.9
12
12.1
12.2
12.3
12.4
Trường hợp 3: Lệnh MP không khớp h ế t và chuy ển thành giá tr ần/sàn khi giá khớp cu ối cùng là tr ần/sàn.
Giả sử có các lệnh như sau:
MUA GIÁ BÁN
12.8
12.9
13 1000
13.1 1300
13.2 1200
Lệnh MP mua 5000 được nhập vào hệ th ống và được khớp l ần lượt ở các mức giá như sau: Giá 13 kh ối lượng 1000, giá
13.1 kh ối lượng 1300, giá 13.2 kh ối lượng 1200. Còn dư 1000, lệnh MP mua sẽ chuy ển thành lệnh LO mua với mức giá
cao hơn giá khớp cu ối cùng 1 bước giá. Nhưng giá trần đã là 13.2 nên lệnh MP chỉ được chuy ển thành lệnh LO mua với
mức giá 13.2
K ế t quả như sau:
MUA GIÁ BÁN
12.8
12.9
13
13.1
1000 13.2
2.4 Các lưu ý khác
2.4.1 Các loại l ệnh áp d ụngPhiên khớp lệnh định kỳ: ATO, LO, ATC
Phiên khớp lệnh liên tục: LO, SO, MP
2.4.2 Thờ i gian giao d ị chSSX 2016 sẽ bao g ồm 5 phiên giao dịch, với độ dài 35 phút m ỗi phiên. M ỗi phiên giao dịch bao g ồm 3 đợt giao dịch:
Đợt khớp lệnh định kỳ mở cửa: 5 phút
Đợt khớp lệnh liên tục: 25 phút
Đợt khớp lệnh định kỳ đóng cửa: 5 phút
2.4.3 Các quy đị nh v ề đặt l ệnhLệnh chỉ được đưa vào hệ th ống khi thỏa các điều kiện sau
Đúng mã chứng khoán
Đúng bước giá
Đúng biên độ
Sức mua hiện tại trong tài khoản của NĐT đủ thanh toán cho giao dịch
Giao dịch theo đúng khối lượng là bội s ố của 10
Lưu ý: Lệnh sẽ bị hủy n ếu nhà đầu tư đặt l ệnh sai 1 trong các y ế u t ố trên.
-
8/18/2019 [SSX 2016] [RDI] Tài Liệu Tập Huấn Nhà Đầu Tư
10/124
Chu kỳ thanh toán: T+0
Nhà đầu tư được quy ền mua bán cùng một mã chứng khoán trong cùng một phiên
Hình thức đặt lệnh: Đặt lệnh b ằng phi ế u lệnh thông qua các broker tại sàn
Nhà đầu tư không được đặt lệnh trước thời điểm b ắt đầu phiên giao dịch
2.4.4 Quy mô tài khoảnTi ền mặt:
Nhà đầu tư Cá nhân: 2 tỷ đồng
Nhà đầu tư Tổ chức: 10 tỷ đồng
Chứng khoán khả dụng:
STT Tên công ty Mã GD Cá nhân1 Công ty C ổ ph ần Dịch vụ và Xây dựng Địa ốc Đấ t Xanh DXG 2,000
2 Công ty c ổ ph ần Chứng khoán Sài Gòn SSI 2,000
3 Công ty C ổ ph ần Sữa Việt Nam VNM 2,000
4 Công ty c ổ ph ần Đầu tư Thế giới Di động MWG 2,000
5 Công ty c ổ ph ần Tập đoàn Hòa Phát HPG 2,000
6 Công ty C ổ ph ần Hoàng Anh Gia Lai HAG 2,000
7 Công ty c ổ ph ần Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ DVP 2,000
8 Ngân hàng Thương mại C ổ ph ần Quân đội MBB 2,0009 Công ty C ổ ph ần Hùng Vương HVG 2,000
10 Công ty C ổ ph ần Gemadept GMD 2,000
11 Tập đoàn Vingroup - Công ty C ổ ph ần VIC 2,000
12 Công ty c ổ ph ần Thủy điện Mi ền Nam SHP 2,000
13 T ổng Công ty Khí Việt Nam – CTCP GAS 2,000
14 Công ty C ổ ph ần FPT FPT 2,000
15 Công ty C ổ ph ần Xây dựng Cotec CTD 2,000
16 Công ty c ổ ph ần Sợi Th ế Kỷ STK 2,000
17 Công ty C ổ ph ần Điện lực D ầu khí Nhơn Trạch 2 NT2 2,000
Tài khoản Nhà đầu tư Tổ chức có s ố dư chứng khoán g ấ p 5 l ần Nhà đầu tư Cá nhân.
2.5 X ế p hạng nhà đầu tư Trong sàn SSX 2016, NĐT được tách thành 2 nhóm: NĐT cá nhân và Quỹ đầu tư. Trong m ỗi nhóm, NĐT sẽ được x ế p
hạng theo ROI từ cao xu ống th ấ p. Chỉ s ố này được tính theo công thức:
-
8/18/2019 [SSX 2016] [RDI] Tài Liệu Tập Huấn Nhà Đầu Tư
11/124
CÂU LC BÔ CHNG KHON TRƯƠNG ĐI HC KINH TÊ TP.HCM Website: www.scue.vn Email: [email protected] Fanpage: facebook.com/clbscue
TÀI LIỆU
TỔNG QUAN VỀ CHNG KHON 08/03/2016
1. SƠ LƯỢ C V Ề CHỨNG KHOÁN1.1 Chứng khoán là gì?Chứng khoán là b ằng chứng xác nhận quy ền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc ph ần v ốn của t ổ chức phát hành. Chứng khoán được th ể hiện dưới hình thức chứng chỉ, bút toán ghi s ổ hoặc dữ liệu điện tử.
Chứng khoán nợ là chứng nhận nợ do Nhà nước hoặc các doanh nghiệp phát hành khi c ần huy động v ốn cho các mụcđích tài trợ dài hạn. Điển hình là các loại trái phi ế u.
Chứng khoán v ố n là chứng nhận sự góp v ốn kinh doanh vào các công ty c ổ ph ần và thường không có kỳ hạn, cụ th ể làc ổ phi ếu thường, c ổ phi ểu ưu đãi và chứng chỉ quỹ.
2. THỊ TRƯỜ NG CHỨNG KHOÁN2.1 Thị trường chứng khoán là gì?Thị trường chứng khoán là một bộ phận quan trọng của thị trường v ốn, hoạt động của nó nh ằm huy động những ngu ồn
v ốn ti ế t kiệm nhỏ trong xã hội tập trung thành ngu ồn v ốn lớn tài trợ cho doanh nghiệp, các t ổ chức kinh t ế và Chính phủ
để phát tri ển sản xu ất, tăng trưởng kinh t ế hay cho các dự án đầu tư. Thị trường chứng khoán là nơi diễn ra các hoạt
động giao dịch mua bán các loại chứng khoán, là nơi chứng khoán được phát hành và trao đổi.
Thị trường sơ cấ p là thị trường mua bán các chứng khoán mới phát hành. Trong thị trường sơ cấ p, v ốn từ nhà đầu tư sẽ được chuy ển sang nhà phát hành qua việc nhà đầu tư mua các chứng khoán mới phát hành.
CHỨNG KHOÁN
CHỨNG KHOÁN
VỐN
CỔ PHIẾUTHƯỜNG
CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI
CHỨNG CHỈ QUỸ
CHỨNG KHOÁNNỢ TRÁI PHIẾU
THỊ TRƯỜNG TÀICHÍNH
THỊ TRƯỜNGVỐN
THỊ TRƯỜNGCHỨNG KHOÁN
THỊ TRƯỜNG SƠCẤP
THỊ TRƯỜNGTHỨ CẤP
THỊ TRƯỜNGTIỀN TỆ
-
8/18/2019 [SSX 2016] [RDI] Tài Liệu Tập Huấn Nhà Đầu Tư
12/124
Thị trường thứ c ấ p là một thị trường mà ở nơi đó người ta mua bán, chuy ển nhượng, trao đổi chứng khoán nh ằm mụcđích kiế m lời. Tuy nhiên, đó có thể là TTCK tập trung hoặc phi tập trung.
2.2 Các thành ph ần tham gia trên thị trường chứng khoán
Nhà phát hành: là các t ổ chức thực hiện huy động v ốn thông qua thị trường chứng khoán. Nhà phát hành cung c ấ p
chứng khoán – hàng hóa trên thị trường chứng khoán.
Nhà đầu tư: là những người thực sự mua bán trên thị trường chứng khoán, g ồm có nhà đầu tư cá nhân và nhà đầu tư tổ chức.
Nhà môi giới – Công ty chứng khoán: là loại hình công ty đảm nhận một hoặc nhi ều nghiệp vụ như bão lãnh phát hành,môi giới, tự doanh, tư vấn và đầu tư chứng khoán.
2.3 Nguyên t ắc hoạt động trên thị trường chứng khoán
3. MỘT SỐ QUY TẮC GIAO DỊCH3.1 Quy trình giao dịch
NHÀ PHÁTHÀNH
NHÀĐẦUTƯ
CÔNGTY MÔI
GIỚI
NGUYÊN TẮC TRUNGGIAN
Các giao dịch phải được thựchiện qua một bên thứ 3 - Môi
giới
NGUYÊN TẮC CẠNH TRANH
Giá cả trên thị trường phảnánh quan hệ cung cầu về
chứng khoán.
NGUYÊN TẮC CÔNG KHAI
TTCK được xây dựngtrên cơ sở thông tinphải minh bạch, rõ
ràng
-
8/18/2019 [SSX 2016] [RDI] Tài Liệu Tập Huấn Nhà Đầu Tư
13/124
3.2 Một s ố quy t ắc giao dịch cơ bản
Y ế u t ố HSX (HOSE) HNX
Thời gian giao dịchPhiên sáng
Nghỉ trưa Phiên chi ều
9h00 đế n 11h30
11h30 đế n 13h0013h00 đế n 15h00
9h00 đế n 11h30
11h30 đế n 13h0013h00 đế n 15h00
Biên độ giao dịch 7% 10%
Đơn vị giao dịchLô ch ẵn 10 c ổ phi ế u
Lô lớn (20,000 c ổ phi ế u)100 c ổ phi ế uLô lẻ (1 đế n 99 c ổ phi ế u)
Hình thức thanh toán T + 2 T + 2
Bước giá P ≤ 49,900: 100 VND50,000 ≤ P ≤ 99,500: 500 VNDP ≥ 100,000: 1,000 VND
100 VND cho t ấ t cả các mức giá
Ví dụ: Ngày 08/03/2016, giá đóng cửa của mã PNJ (sàn HSX) là 50.5. Với biên độ dao động quy định là 7% thì ở ngày giaodịch ti ếp theo, nhà đầu tư chỉ được đặt lệnh trong khung giá 50.5 ± 7% × 50.5 (46.965 ; 54.035) nhưng không được
đặt lệnh với giá 46.965 hay 54.035 mà chỉ được đặt lệnh theo các mức giá 47; 47.1; 47.2; 47.3…… (giá dưới 50.000 thì
bước giá là 100 VND) …. 50; 50.5; 51….53.5; 54 (giá từ 50.000 đến 99.500 thì bước giá là 500 VND).
Lưu ý: Các giao dị ch mua – bán thành công đều theo nguyên t ắc T + 2 (T xác đị nh là ngày giao d ị ch thành công)
Lệnh mua: n ế u khớ p l ệnh thì 2 ngày sau chứ ng khoán sẽ có trong tài khoản.
Lệnh bán: n ế u khớ p l ệnh thì 2 ngày sau ti ền bán chứ ng khoán sẽ chuy ể n v ề tài khoản.
Ngày thanh toán bù tr ừ không tính ngày không có giao d ị ch (Thứ Bảy, Chủ nhật hoặc các ngày nghỉ l ễ ).
3.3 Các phiên giao dịch
Khớp lệnh định kỳ: các lệnh mua và bán được chuy ển vào hệ th ống giao dịch trong một khoảng thời gian nh ất định.Trong thời gian này, mặc dù các lệnh được đưa vào liên tục nhưng không có giao dịch được thực hiện. Vào đúng thời
điểm khớp lệnh, t ấ t cả các lệnh sẽ được so khớp để chọn ra mức giá có kh ối lượng giao dịch lớn nh ấ t.
Khớp lệnh liên tục: Giao dịch được thực hiện liên tục thông qua việc so khớp các lệnh có giá trị phù hợp (với điều kiệngiá mua ≥ giá bán) ngay khi có lệnh mới được đưa vào s ổ lệnh.
TRUNG TÂM LƯU KÝCHỨNG KHOÁN
SÀN GIAO DỊCH CHỨNGKHOÁN
CÔNG TY CHỨNG KHOÁN THÀNHVIÊN
NHÀ ĐẦU TƯ
K ế t quả giao dịch
Lệnh mua/bánTi ền/Chứng khoán
Lệnh mua/bán
Bù trừ chứngkhoán và ti ền (sau2 ngày)
Khớp lệnh
-
8/18/2019 [SSX 2016] [RDI] Tài Liệu Tập Huấn Nhà Đầu Tư
14/124
-
8/18/2019 [SSX 2016] [RDI] Tài Liệu Tập Huấn Nhà Đầu Tư
15/124
g ồm c ổ phi ế u của 30 công ty niêm y ế t trên sàn HSX có v ốn hóa và tính thanh khoản cao nh ấ t (khoảng 80% t ổng giá trị
v ốn hóa và 60% t ổng giá trị giao dịch toàn thị trường).
T ổng KLGD: Là t ổng s ố lượng c ổ phi ế u và chứng chỉ quỹ được giao dịch trong ngày tính tới thời điểm hiện tại
T ổng GTGD: Là t ổng giá trị giao dịch các c ổ phi ế u và chứng chỉ quỹ tính tới thời điểm hiện tại.
Mã CK: Mã chứng khoán, là mã giao dịch của các CTCP niêm y ế t hoặc chứng chỉ quỹ niêm y ế t.
TC: Giá tham chi ế u, là giá đóng cửa của c ổ phi ế u trong ngày giao dịch g ần nh ất trước đó.
Tr ần: Giá tr ần, là mức giá cao nh ất mà nhà đầu tư có thể đặt lệnh mua hay bán. Giá tr ần = Giá TC x (1 + Biên độ daođộng giá).
Sàn: Giá sàn, là mức giá th ấ p nh ất mà nhà đầu tư có thể đặt lệnh mua hay bán. Giá sàn = Giá TC x (1 – Biên độ dao động
giá).
T ổng KL: Th ể hiện t ổng kh ối lượng giao dịch của c ổ phi ế u, chứng chỉ quỹ tính tới thời điểm hiện tại.
Bên mua: Th ể hiện 3 mức giá đặt mua và kh ối lượng đặt mua t ốt nh ấ t hiện có trên thị trường. (Giá mua t ốt nh ấ t là giá
mua cao nh ất hay giá được ưu tiên nhấ t). Giá 1 là mức giá đặt mua t ốt nh ấ t, KL 1 là kh ối lượng đặt mua tương ứng với
giá 1.
Bên bán: Th ể hiện ba mức giá bán và kh ối lượng bán t ốt nh ấ t trên thị trường (giá bán t ốt nh ấ t là giá bán th ấ p nh ấ t hay
giá được ưu tiên nhấ t). Giá 1 là mức giá đặt bán t ốt nh ấ t, KL 1 là kh ối lượng đặt bán tương ứng với giá 1.
Khớp lệnh: Th ể hiện giá khớp lệnh, kh ối lượng khớp và mức độ thay đổi giá so với giá tham chi ế u
Giá: Trong phiên ATO hoặc ATC, Giá th ể hiện giá khớp dự ki ế n của c ổ phi ế u, chứng chỉ quỹ. Trong phiên khớp
lệnh liên tục, Giá th ể hiện mức giá khớp g ần nh ấ t của c ổ phi ế u, chứng chỉ quỹ đó.
KL: Th ể hiện kh ối lượng tương ứng với mức giá khớp dự ki ế n trong phiên ATO hoặc ATC. Trong phiên khớp lệnh
liên tục, KL th ể hiện kh ối lượng tương ứng với mức giá khớp g ần nh ấ t.
Cao nh ấ t: là giá khớp cao nh ấ t của c ổ phi ế u, chứng chỉ quỹ đó tính tới thời điểm hiện tại.
Th ấ p nh ấ t: là giá khớp th ấ p nh ấ t của c ổ phi ế u, chứng chỉ quỹ đó tính tới thời điểm hiện tại.
NN Mua/NN Bán: Th ể hiện kh ối lượng mua hoặc bán của nhà đầu tư nước ngoài.
3.4.2 Màu s ắc trên bảng giá Vàng: Th ể hiện giá tham chi ế u của c ổ phi ế u hoặc chứng chỉ quỹ.
Đỏ: Th ể hiện mức giá th ấp hơn giá tham chiếu nhưng cao hơn giá sàn.
Xanh: Th ể hiện mức giá cao hơn giá tham chiếu nhưng thấp hơn giá trần.
Tím: Th ể hiện mức giá sàn của c ổ phi ế u hoặc chứng chỉ quỹ.
Xanh dương nhạt: Th ể hiện mức giá tr ần của c ổ phi ế u hoặc chứng chỉ quỹ.
-
8/18/2019 [SSX 2016] [RDI] Tài Liệu Tập Huấn Nhà Đầu Tư
16/124
CÂU LC BÔ CHNG KHOAN TRƯƠNG ĐI HC KINH TÊ TP HCM Website: www.scue.vn Email: [email protected] Fanpage: facebook.com/clbscue
BÁO CÁO PHÂN TÍCH
CTD – CTCP Xây Dựng Cotec
3/7/2016
MUA
Giá mục tiêu 192,000Giá hiện tại 169,000Lợi nhuận kì vọng 14%
THÔNG TIN GIAO DỊCH Sàn niêm y ế t HOSE Ngày niêm y ế t 20/01/2010Lĩnh vực Xây dựngV ốn điều lệ 468,575,300,000KL CP niêm y ế t 468,575,300,000KL CP lưu hành 46,857,530Beta 0.8EPS 14,770P/E 14Giá trị s ổ sách/CP 68,417V ố n hoá TT (nghìn tỷ) 7,872
T NG QUAN CÔNG TY
CotecCon (CTD) ti ền thân là phòng xây dựng của Tập đoàn Cotec thuộc sở hữu
của nhà nước.
Năm 2004, CTD trở thành công ty c ổ ph ần sau quá trình c ổ ph ần hoá tập đoànCotec.
Năm 2010, CTD chính thức niêm y ế t trên sàn chứng khoán và tăng trưởng nhanh
chóng.
Năm 2012, Tập đoàn Kusto mua lại 24,7% sở hữu của công ty trong giai đoạn khó
khăn của ngành xây dựng.
2013 – 2015 công ty h ồi phục t ốc độ tăng trưởng ấn tượng và đạt doanh thu
13,000 tỷ đồng trong ngành xây dựng. G ần đây, công ty đã phát hành c ổ ph ần để
sáp nhập công ty con Unicons và b ắt đầu thâm nhập lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ
t ầng với 35% v ốn góp thành lập công ty đầu tư cơ sở hạ t ầng FCC.
Hiện nay, CTD là một trong những công ty xây dựng tư nhân lớn nh ấ t ở Việt Nam
với mức v ốn hoá 7,800 tỷ đồng. Công ty n ổi ti ế ng với ch ất lượng công trình t ốt và
vị th ế tài chính vững ch ắc.
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Hoạt động kinh doanh c ốt lõi của CTD đế n từ thi ế t k ế , xây dựng và l ắp đặt hệ
th ống cơ điện. Các mảng này chi ế m 99% doanh thu của công ty. 4 loại công trình
xây dựng chính của công ty đó là: căn hộ chung cư, nhà hàng – khu nghỉ dưỡng,
khu công nghiệp, văn phòng và dịch vụ.
N ế u chia doanh thu theo loại hợp đồng ký k ế t, công ty có 2 dòng doanh thu chính
là: T ổng th ầu và t ổng th ầu xây dựng và thi ế t k ế .
Các đối tác chính của công ty là các tập đoàn bất động sản lớn như: Vingroup,
Novaland, Thảo Điền Investment, GP Invest, v.v.
CHI ẾN LƯỢ C PHÁT TRI ỂN:
Chi ến lược của công ty là phát tri ển và tăng trưởng theo mô hình một tập đoàn
xây dựng qu ốc t ế đa chức năng thông qua:
Tăng cường khả năng cạnh tranh trong phân khúc các dự án t ổng th ầu thi ế t k ế và xây dựng (Design & Build) – ban lãnh đạo công ty cho th ấ y tham vọng trở thành công ty Việt Nam đứng đầu trong mảng xây dựng và thi ế t k ế. Công ty đang
tìm ki ế m các hợp đồng D&B mới cũng như phát triển bộ phận thi ế t k ế . Các hợp
đồng D&B hiện nay chi ế m g ần 60% doanh thu hợp đồng ký mới trong năm 2014
và 2015.
Hợp nh ất Unicons để mở rộng thị ph ần và đa dạng hoá hoạt động kinh doanh –
5%
17%
7%
25%
46%
Cơ cấu cổ đông
Nguyễn Bá Dương
Thành Công Ltd
Indochina Holdings Group
Ltd
Kusto Group
Khác
-
8/18/2019 [SSX 2016] [RDI] Tài Liệu Tập Huấn Nhà Đầu Tư
17/124
Unicons sẽ chi ếm lĩnh thị ph ần ở phân khúc các dự án quy mô trung bình và nhỏ
dưới 1,000 tỷ đồng và h ỗ trợ CTD trong việc ti ế n hành các dự án quy mô lớn hàng
ngàn tỷ đồng.
Mở rộng sang phân khúc xây dựng cơ sở hạ t ầng – Vào năm 2014, CTD đã đầutư vào công ty FCC. Hiện nay, FCC đã dành được dự án đường Qu ốc Lộ 1 trị giá
hơn 2,100 tỷ. Thành công của dự án đầu tiên này là ti ền đề để CTD phát tri ển
phân khúc này trong tương lai.
TIÊU ĐI M Đ U TƯ
Chi ến lược hướng đế n đế n các dự án có giá trị gia tăng cao hơn - Chi ến lược dàihạn của CTD là trở thành t ổng th ầu thi ế t k ế - xây dựng (Design and Build) có đủ
khả năng để cạnh tranh với các công ty nước ngoài. Ưu điểm của hình thức t ổng
th ầu D&B đó là giúp nhà đầu tư giảm được đế n 12% thời gian xây thô, 33% thời
gian hoàn thiện và 6% ngân sách trong khi nhà th ầu đạt được tỷ su ấ t lợi nhuận
cao hơn. Việc ký k ết được thêm nhi ều hợp đồng D&B trong năm 2015 – 2016 là
những tín hiệu r ấ t tích cực báo hiệu CTD đang đi đúng hướng.
Tri ển vọng tươi sáng trong các dự án cơ sở hạ t ầng – CTD đã góp vốn liên doanhthành lập công ty FCC. Trong b ối cảnh ngành xây dựng cơ sở hạ t ầng được sự ưu
đãi lớn từ chính phủ và được dự báo sẽ tăng trưởng 9% m ỗi năm, FCC được kì
vọng sẽ giúp CTD giành được 10% thị ph ần ngành xây dựng cơ sở hạ t ầng vào
năm 2025.
Doanh thu tăng trưởng mạnh tại nhi ều phân khúc – Các phân khúc căn hộ vàkhu công nghiệp được hưởng lợi từ sự h ồi phục của n ền kinh t ế và được BMI dự
báo sẽ tăng trưởng 12% trên cả nước trong giai đoạn 2015 - 2019. Trong 5 năm
tới, đây sẽ là 2 mảng chi ế m vị trí quan trọng trong cơ cấ u doanh thu của CTD.
Chúng tôi kì vọng r ằng thị ph ần của CTD sẽ sớm đạt mức 7.24%.
K ế t quả dự phóng cho th ấ y doanh thu từ xây dựng căn hộ cao c ấ p của CTD sẽ
tăng trưởng với t ốc độ 60% trong năm 2016 và 16% hàng năm trong giai đoạn
2017 – 2019. Trong khi đó, mảng xây dựng công nghiệp sẽ tăng trưởng với t ốc độ
30% trong năm 2016 và 11% trong thời kì còn lại. Điều này đồng nghĩa với việc
đến năm 2018, doanh thu của CTD sẽ tương đương 1 tỷ USD và lợi nhuận sau
thu ế vào khoảng 1,800 tỷ đồng, g ấ p 3 l ần k ế t quả kinh doanh năm 2014 và gấ p
đôi năm 2015.
N ền tảng tài chính vững ch ắc – Chính sách không vay nợ và duy trì các chỉ s ố thanh toán ở mức cao giúp CTD cạnh tranh t ốt với các đối thủ trong ngành. C ấ u
trúc tài chính này cho phép CTD tránh được rủi ro lãi su ấ t, th ắng nhi ều hợp đồng
và chi trả các nghĩa vụ đúng hạn cho nhà cung c ấp cũng như công nhân viên.
Chính sách không vay nợ này còn đem lại cho công ty c ấ u trúc ngu ồn v ốn lànhmạnh và linh động. CTD có th ể d ễ dàng mua lại c ổ phi ế u; vay nợ n ế u c ần để mở
rộng hoạt động kinh doanh c ốt lõi hoặc đầu tư vào các công ty liên doanh trong
lĩnh vực xây dựng.
2014A 2015A 2016F 2017F 2018F 2019F
Doanh thu thuần 7,634 13,669 16,385 19,544 23,312 27,807
Giá vốn hàng bán 7,078 12,557 15,074 17,980 21,447 25,582
Lợi nhuận gộp 556 1,112 1,311 1,564 1,865 2,225
Lợi nhuận ròng 357 666 754 795 773 851
Rủi ro chính đế n từ n ền kinh t ế vĩ mô và thị trường b ất động sản – Những bi ế n
động mạnh của n ền kinh t ế ở c ấp độ vĩ mô như sự tăng lên của lãi su ấ t, sự sụt
giảm FDI ảnh hưởng mạnh đế n sự phát tri ển của công ty. Ngoài ra, sự thay đổi
cung - c ầu của thị trường b ất động sản cũng ảnh hưởng đáng kể đế n ngu ồn
doanh thu của công ty.
69%
31%
Cơ cấu doanh thutheo loại hợp đồng
Tổng thầu xây dựng
Tổng thầu thiết kế và xây dựng
25%
4%
38%
32%
1%
Cơ cấu doanh thu theophân khúc
Căn hộ
Khách sạn - resort
Khu công nghiệp
Thương mại, văn phòng
Khác
-
8/18/2019 [SSX 2016] [RDI] Tài Liệu Tập Huấn Nhà Đầu Tư
18/124
VỊ TH CÔNG TY
CTD là công ty đứng đầu trong xây dựng dân dụng và xây dựng công nghiệp – CTD chi ế m tới 5% t ổng thị ph ần phân khúc này và đạt t ốc độ tăng trưởng trung
bình cao nh ấ t là 33%. Công ty n ổi ti ế ng vì ch ất lượng công trình t ốt, thi công đúng
ti ến độ và không bị vượt quá ngân sách ban đầu.
Nhà tiên phong trong các dự án D&B – CTD là một trong s ố ít công ty xây dựng ở Việt Nam cung c ấ p gói dịch vụ thi ế t k ế và xây dựng. CTD đã đẩy mạnh phân khúc
này từ 2014 và ngày càng thành công. H ầu h ế t các dự án của công ty nh ắm đế ncác dự án căn hộ sang trọng và cao c ấ p, các dự án quy mô lớn và phức tạp đòi hỏi
ch ất lượng công trình cao. Đây là một trong s ố ít các nhà th ầu trong nước có th ể
cạnh tranh với các công ty nước ngoài như Kumho E&C, Posco E&C, Huyndai
E&C.
Ngoài ra, CTD còn có ưu thế v ề công nghệ, công nhân trình độ cao và sự h ỗ trợ
đắc lực v ề kĩ thuật, khách hàng cũng như bí quyế t quản trị từ Kusto Group.
Liên doanh khôn ngoan trong phân khúc cơ sở hạ t ầng – CTD bước chân vàongành xây dựng cơ sở hạ t ầng b ằng cách liên doanh với FCN và Cienco 1 góp v ốn
vào công ty FCC. FCN và Cienco 1 là những công ty thành công trong lĩnh vực này
và do đó sẽ có th ể h ỗ trợ FCC giành thị ph ần lớn trong tương lai gần.
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Chỉ số 2013A 2014A 2015A 2016F 2017F 2018F 2019F
Chỉ số sinh lợi
Tỷ suất EBITDA 4.60% 4.93% 5.11% 5.25% 5.43% 5.36% 5.29%
Tỷ suất lợi nhuận HĐKD 4.00% 4.47% 6.78% 7% 7.3% 7.50% 7.5%
Tỷ suất LN ròng 4.15% 4.29% 5.36% 5.39% 5.49% 5.43% 5.37%
ROA 5.65% 6.73% 7.56% 8.31% 8.45% 8.34% 8.22%
ROE11.17
%
12.95
%
14.92
%
18.07
%
18.29
%
18.15
%
18.01
%
Chỉ số thanh khoản Chỉ số thanh toán hiệnhành
2.00x 2.02x 1.42x 1.58x 1.58x 1.56x 1.55x
Chỉ số thanh toán nhanh 1.87x 1.89x 1.19x 1.46x 1.46x 1.44x 1.43x
Chỉ số tiền 0.84x 0.83x 0.32x 0.46x 0.47x 0.46x 0.46x
Chỉ số hoạt động
Vòng quay tiền 49 56 44 42 48 47 46
Vòng quay tài sản 1.36 1.57 1.73 1.90 1.88 1.88 1.88
Vòng quay TSCĐ 11.13 13.95 11.54 12.61 12.08 11.70 11.42
Đòn bẩy tài chính
Nợ vay/Tài sản 0 0 0 0 0 0 0
Nợ vay/Vốn chủ sở hữu 0 0 0 0 0 0 0
Nghĩa vụ/ Tổng tài sản 0.46 0.44 0.49 0.54 0.54 0.54 0.54
Chỉ số vốn chủ sở hữu
EPS 6,102 7,769 15,654 16,092 16,959 16,490 18,155
Tỷ lệ cổ tức (% LN ròng) 20% 20% 50% 50% 30% 30% 30%
Doanh thu tăng trưởng vững ch ắc trong 5 năm tới.Với tri ển vọng phát tri ển của Việt Nam, lãi su ấ t ở mức th ấ p, sự phục h ồi của thị
trường b ất động sản và kh ối lượng doanh thu chưa thực hiện lớn, chúng tôi dự
báo r ằng doanh thu của CTD sẽ tăng với t ốc độ trung bình 19.87% trong giai đoạn2015 – 2019. Trong đó, tỷ trọng doanh thu từ phân khúc nhà sẽ tăng nhẹ lên
34%, tỷ trọng công trình thương mại tăng lên 25%. Những dự án tiêu bi ểu mà
công ty đang tiế n hành trong thời gian tới tiêu bi ểu như: Masteri Thảo Điền
(3,000 tỷ), H ồ Tr ầm giai đoạn 2 (2,100 tỷ) và Vinhome Central Park Tân Cảng
0.00%
1.00%
2.00%
3.00%
4.00%
5.00%
6.00%
0% 20% 40%
T h ị
p h ầ n
CAGR 5 năm
Phân khúc nhà dân sinh và
khu công nghiệp
CTD HBC SC5
-
8/18/2019 [SSX 2016] [RDI] Tài Liệu Tập Huấn Nhà Đầu Tư
19/124
(1,380 tỷ).
Tỷ su ấ t lợi nhuận ròng được cải thiện.Tỷ su ấ t lợi nhuận ròng chịu ảnh hưởng từ loại dự án và hình thức hợp đồng mà
công ty ti ến hành trong năm. Trong thời kì khủng hoảng từ 2011 đế n 2013, biên
lợi nhuận của công ty không bi ến động nhi ều và ngu ồn doanh thu chính đế n từ
các dự án khu công nghiệp với biên lợi nhuận gộp ở mức 8%. Tuy nhiên từ năm
2016, tỷ su ấ t lợi nhuận sẽ được cải thiện do có thêm nhi ều dự án D&B được kí
k ế t với biên lợi nhuận gộp cao hơn hẳn là từ 11% đế n 13%.
C ấ u trúc v ố n an toàn, hi ểu quả hoạt động vượt trội và chỉ s ố sinh lợi thuộchàng cao nh ấ t ngành xây dựng.CTD duy trì mức c ấ u trúc v ốn an toàn với chính sách không vay nợ và t ồn trữ
nhi ều ti ền mặt. Vì không vay nợ n ềncoông ty không phải trả lãi và do đó tránh
được rủi ro từ lãi su ất. Ngoài ra, công ty cũng quản trị dòng ti ền r ấ t t ốt: vòng
quay ti ền mặt của CTD năm 2014 ở mức 56 ngày, năm 2015 là 44 ngày, thấp hơn
r ấ t nhi ều so với đối thủ trong ngành là HBC là 234 ngày. Theo k ế t quả dự phóng,
vòng quay ti ền mặt của CTD sẽ vào khoảng 46 ngày từ nay đế n 2020.
ROE của CTD tăng trong những năm gần đây, đạt mức 14% trong năm 2015 do sử
dụng tài sản hiệu quả hơn và tỷ su ấ t lợi nhuận cao hơn từ các dự án D&B. Theoước tính, ROE sẽ còn tăng và đạt và duy trì ở mức 18% các năm sau.
Mô hình Tỷ trọng Giá trị (VND) FCFF 30% 161,000P/E 70% 205,000
Giá mục tiêu 192,000
ĐỊNH GIÁ
Mô hình FCFF
Chúng tôi sử dụng mô hình CAPM mở rộng vì nhìn chung thị trường chứng khoán
Việt Nam chưa phát tri ển toàn diện nên chưa phản ánh đúng phần bù rủi ro v ốn
c ổ ph ần. Do chính sách không vay nợ của công ty nên chi phí sử dụng v ốn c ổ
ph ần cũng chính là WACC.
Rf = 2.32% (trái phi ế u chính phủ Mỹ kỳ hạn 10 năm)
Beta ngành: 0.8
Ph ần bù rủi ro v ốn c ổ ph ần: 12.7%
WACC = 12.5%
g = 3%
K ế t quả chi ế t kh ấ u dòng ti ền cho ra mức giá 161,000đ/cổ phi ế u.
Mô hình s ố nhânChúng tôi sử dụng P/E các doanh nghiệp xây dựng có mức v ốn hoá và ROE có tỷ
lệ chệnh lệch +-75% so với CTD trong khu vực Đông Nam Á.
K ế t quả cho th ấ y chỉ s ố P/E ngành là 12.8. Với mức EPS dự phóng năm 2016 là
16,092đ thì giá trị công ty là 205,000đ/cổ phi ế u.Giá mục tiêuDo đặc thù doanh nghiệp xây dựng có tính chu kì, dòng ti ền trong dài hạn có
nhi ều bi ến động nên chúng tôi cho tỷ trọng của phương pháp P/E là 70%, phương
pháp FCFF đóng vai trò phụ là 30%.
Mức giá mục tiêu mà chúng tôi đưa ra là 192,000đ/cổ phi ế u.
Mặc dù thị giá đã đạt mức cao nh ấ t sàn HOSE, tuy nhiên mức giá mục tiêu +14%
đi kèm với chính sách c ổ tức hàng năm từ 5,000đ đến 7,500đ mỗi c ổ phi ế u khi ế n
CTD v ẫn còn r ấ t h ấ p d ẫn trong trung và dài hạn.
RỦI RO ĐẦU TƯ Rủi ro kinh t ế - Sự sụt giảm của FDI.FDI là 1 động lực thúc đẩy sự phát tri ển của n ền kinh t ế Việt Nam trong lĩnh vực
xây dựng và ch ế tạo. Trong năm 2014, 12.6% FDI chảy vào lĩnh vực b ất động sản
và 71.6% chảy vào các ngành công nghiệp ch ế tạo. Sự sụt giảm FDI sẽ kéo theo sự
-
8/18/2019 [SSX 2016] [RDI] Tài Liệu Tập Huấn Nhà Đầu Tư
20/124
sụt giảm s ố dự án b ất động sản và nhu c ầu xây nhà máy mới.
Rủi ro này là hiện hữu khi tính riêng trong năm 2014, FDI vào Châu Á tăng 15%
nhưng lại giảm 6.46% ở Việt Nam. Nguyên nhân chính là do Việt Nam đang dần
trở nên kém h ấ p d ẫn trong việc thu hút FDI so với Thái Lan, Cambodia, Myanmar.
Tuy nhiên, theo kỳ vọng của chúng tôi, kịch bản FDI sụt giảm mạnh sẽ khó di ễn ra
trong b ối cảnh các FTAs và TPP được đàm phán và ký kết. Đây là cơ hội cho Việt
Nam để thu hút thêm nhi ều dòng FDI.
Rủi ro thị trường - Dư thừa cung b ất động sản trong tương lai g ần.Theo Savills, từ quý 3 năm 2015 đến năm 2017, sẽ có đế n 57,500 b ất động sản
mới được đưa vào thị trường. N ế u thị trường b ất động sản tăng trưởng quá
nhanh sẽ gây ra nguy cơ bong bóng. Cung sẽ vượt qua c ầu nhi ều l ần và kịch bản
t ồi tệ của cả ngành b ấ t động sản và ngành xây dựng vào giai đoạn 2011 – 2012 sẽ
lặp lại.
CTD có m ối quan hệ v ề kinh t ế mật thi ết đối với các công ty b ất động sản và do
đó cũng chịu ảnh hưởng từ tính chu kỳ của ngành kinh doanh đầy rủi ro này. Cụ
th ể, n ếu nhà đầu tư bất động sản của các dự án trị giá hàng ngàn tỷ đồng không
có khả năng thanh toán theo tiến độ xây dựng sẽ làm ảnh hưởng đế n dòng ti ền
hoạt động của công ty. Ngoài ra, sự sụt giảm các dự án đầu tư bất động sản mớitrong thời kì khủng hoảng cũng sẽ làm m ất đi một ph ần doanh thu quan trọng
của CTD.
Rủi ro từ đặc thù ngành - Các tai nạn xây dựngMặc dù CTD n ổi ti ế ng với các quy định an toàn lao động nghiêm ngặt cũng như
các ch ế độ phúc lợi t ốt nhưng các tai nạn v ẫn có th ể xảy ra b ấ t cứ lúc nào chỉ do
những sơ suấ t nhỏ. Một tai nạn nghiêm trọng di ễn ra trên công trường, có khả
năng dự án sẽ bị đình chỉ thi công. Kéo theo đó là sự chậm tr ễ v ề ti ến độ và
những mức phạt hợp đồng đáng kể. Danh ti ế ng mà công ty c ố g ắng xây dựng sẽ
bị huỷ hoại nghiêm trọng.
Rủi ro ki ểm soát nội bộ - nguy cơ thiếu tính độc lập của HĐQT Dù ban lãnh đạo đã gắn bó với công ty nhi ều năm và đạt được nhi ều thành tựu.
Tuy nhiên, chúng tôi v ẫn xem việc CEO kiêm nhiệm chủ tịch HĐQT chứa rủi ro
ti ềm tàng đối với c ổ đông công ty, nhất là trong giai đoạn công ty đang tăng
trưởng r ất nhanh như hiện nay. Chủ tịch HĐQT có thể sử dụng quy ền lực của CEO
để che d ấ u những y ế u kém trong hoạt động nh ằm giữ giá c ổ phi ế u ở mức cao để
bán khi h ế t nhiệm kỳ.
-
8/18/2019 [SSX 2016] [RDI] Tài Liệu Tập Huấn Nhà Đầu Tư
21/124
CÂU LC B CHNG KHOAN TRƯƠNG ĐI HC KINH TÊ TP HCM Website: www.scue.vn Email: [email protected] Fanpage: facebook.com/clbscue
BÁO CÁO PHÂN TÍCH
DVP - CÔNG TY CỔ PHẦNĐẦU TƯ VÀ PHAT TRIỂNĐÌNH VŨ
7/3/2016
THEO DÕI
Giá mục tiêu 79,000Giá hiện tại 75,500Lợi nhuận kì vọng -5.3%
THÔNG TIN GIAO DỊCH
Sàn niêm y ế t HOSE
Ngày niêm y ế t 01/12/2009Lĩnh vực Vận tải và cảng bi ển
V ốn điều lệ 40,000,000,000
KL CP niêm y ế t 40,000,000
KL CP lưu hành 40,000,000Beta 0.19EPS 7,030P/E 7.53BVPS 23,480V ố n hoá TT 2680 tỷ đồng
TIÊU ĐIỂM ĐÂÙ TƯ
Khi gia nhập TPP và FTA, ngành kho vận nước ta sẽ có cơ hội tăng trưởng h ế t
sức thuận lợi: sản lượng hàng hóa tăng khoảng 18%/ năm, Chi phí hoạt độ ng
giảm nhờ giá xăng giảm.
Cảng Đình Vũ có một vị trí địa lý tự nhiên h ế t sức thuận lợi trong các cảng khu
vực phía B ắc (g ần bi ển nh ấ t trong các cảng, n ằm g ần các tuy ến đường cao t ốc
trọng điểm) cũng như có công suấ t hoạt động cao hơn so với các cảng lân cận.
DVP có khả năng tài chính tốt như tính thanh khoản r ấ t cao, khả năng sinh lời
lớn so với các doanh nghiệp cùng ngành (47.2% năm 2015), cơ cấ u nợ trong
ngu ồn v ốn h ằng năm giảm ( dự đoán đến năm 2018 chỉ còn 10.8%).
Giá mục tiêu của DVP là 75,500đ trong khi giá thị trường hiện nay là 79,000đ nên khuy ế n nghị các nhà đầu tư nên theo dõi.
TỔNG QUAN CÔNG TY
CTCP Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ thành lập ngày 11/11/2002 với v ốn
điều lệ ban đầu là 101.1 tỷ đồng do các C ổ đông sáng lập g ồm: Cảng Hải
Phòng, T ổng công ty Vật tư nông nghiệp, Cảng c ổ ph ần Đoạn Xá, Cảng c ổ
ph ần Vật Cách, công ty c ổ ph ần dịch vụ thương mại t ổng hợp cảng Hải Phòng.
Ngày 01/12/2009 c ổ phi ế u của cảng Đình Vũ chính thức được niêm y ế t trên
sàn HOSE với mã là DVP.
8/2013, DVP gia tăng vốn đầu tư vào SITC: 115,160,201,300đ và Ti ế p vận ĐìnhVũ: 8,880,000,000đ và chính thức tăng vốn điều lệ từ 200 tỉ đồng lên 400 tỉ
đồng b ằng c ổ phi ếu thưởng cho các c ổ đông hiện hữu.
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Các sản ph ẩm và dịch vụ chính: dịch vụ x ế p dỡ hàng hóa; kinh doanh kho bãi;
Dịch vụ kho vận, dịch vụ kho ngoại quan và dịch vụ hàng chuy ển kh ẩu, quá
cảnh;... Trong đó dịch vụ x ế p dỡ hàng hóa chi ế m 90- 97% doanh thu m ỗi năm.
Kinh doanh khai thác c ầu cảng: Khi tàu cập cảng phải có tàu h ỗ trợ và công
nhân buộc, cởi dây để neo tàu và giúp tàu rời b ế n cảng. Công nhân trong dây
chuy ền sản xu ấ t ti ế n hành x ế p dỡ hàng hoá từ tàu vào kho bãi cảng, bãi ngoàicảng theo yêu c ầu dịch vụ của đại lý tàu bi ển.
Quy trình thực hiện khai thác cảng bi ển như sau:
51%
1.98%
39.02%
CƠ CẤU SỞ HỮU
SH Nhà nước
SH nước ngoài
SH khác
-
8/18/2019 [SSX 2016] [RDI] Tài Liệu Tập Huấn Nhà Đầu Tư
22/124
T ổ ng kim ngạch xu ấ t nhậ p kh ẩ u Vi ệt Nam
( Ngu ồn: T ổ ng C ục H ải quan VN)
Kinh doanh kho bãi và giao nhận, bảo quản hàng hoá: Hàng hoá được lưu tại
kho hoặc bãi theo yêu c ầu của đại lý tàu bi ển hoặc chủ hàng. Đội giao nhận
phải chịu trách nhiệm trông coi, bảo quản hàng hoá đế n khi chủ hàng đế n l ấ y
hàng.
CHIẾN LƯỢ C PHÁT TRIỂ N CÔNG TY
Phát tri ển theo chi ều sâu: Đầu tư trang thiế t bị hiện đại, cơ sở hạ t ầng, đào
tạo nâng cao ch ất lượng ngu ồn nhân lực, áp dụng hệ th ống công nghệ thông
tin tiên ti ế n trong quản lý và khai tác cảng, hướng tới mục tiêu trở thành Cảng
x ế p dỡ container chuyên nghiệp và hiện đại.
Phát tri ển theo chi ều rộng: Mở rộng phạm vi kinh doanh, phát tri ển các
ngành ngh ề liên quan đế n hoạt động của cảng. Ti ế p tục đầu tư góp vốn vào
Công ty liên doanh SITC-Dinhvu Logistics và công ty C ổ ph ần Ti ế p vận Đình Vũ.
Hợp tác với các đối tác chi ến lược ti ế n hành nghiên cứu khả thi của dự án liên
doanh đầu tư, phát triển cảng ra khu vực phía ngoài. Đầu tư, xây dựng, kinh
doanh khai thác cảng bi ển.
TỔNG QUAN NGÀNH KHO VẬN VÀ VỊ THẾ CẠNH TRANH
Tổng quan v ề ngành kho vậnThị trường kho vận hiện nay có sự phân hóa rõ rệt v ề thị ph ần của các DN kho
vận nước ngoài (80%) và nội địa (20%), dù s ố lượng DN kho vận nội địa v ẫn
chi ế m tỷ trọng áp đảo. Hiện nay, các doanh nghiệp kho vận nội địa có xu
hướng mở rộng quy mô kho bãi, nâng cao ch ất lượng dịch vụ để có th ể đáp
ứng nhu c ầu trong nước cũng như tiế p cận với các doanh nghiệp FDI, đồngthời nâng cao năng lực h ỗ trợ và cạnh tranh với các doanh nghiệp kho vận
nước ngoài. Hơn nữa, họ còn một s ố lợi th ế như dễ ti ế p cận các quỹ đất hơn,
tận dụng lãi su ấ t v ốn vay th ấ p của các ngân hàng để mở rộng ngu ồn v ốn hoạt
động.
T ốc độ tăng trưởng kinh t ế (GDP) của Việt Nam năm 2015 đạt 6,68% so với
năm 2014 và cao nh ấ t trong vòng 5 năm qua. Theo số liệu của Cục Hải quan
Việt Nam, t ổng kim ngạch xu ấ t nhập kh ẩu hàng hóa cả nước đạt 327,76 tỷ
USD, tăng 10% so với năm 2014,trong đó xu ất hàng hóa đạt 162,11 tỷ USD,
tăng 7,9% so với cùng kỳ năm trước và nhập kh ẩu hàng hóa là 165,65 tỷ USD,
tăng 12% so với cùng kỳ năm trước. Từ đó, sản lượng hàng hóa thông qua cáccảng được dự đoán sẽ có t ốc độ tăng trưởng khoảng 18%/năm trong những
năm tới.
Sản lượng hàng hóa thông qua các cảng bi ển duy trì t ốc độ tăng trưởng t ố t
-
100,000 200,000
300,000
400,000
500,000
600,000
700,000
Tốc độ tăng trưởng doanhthu và LNST
Doanh thu thuần LNST
0
50
100
150
200
250300
350
2010 2011 2012 2013 2014 2015
0
50
100
150
200
250
300
350
400
450
2011 2012 2013 2014 2015
Sản lượng hàng hóa qua cảng(triệu tấn)
Nguồn: Cục Hàng hải VN
TIẾPNHẬN TẦUCẬP CẢNG
•Địa điểm: Cầu cảng
•Đơn vị thực hiện: Phòng Điều độ - Khai thác
XẾP DỠHÀNGHÓA
•Địa điểm: cầu cảng kho bãi
•Đơn vị thực hiện: Đội giao nhận,Đội cơ giới,Đội Bốc xếp
GIAONHẬN
HÀNG HÓA
•Địa điểm: Phòng cấp lệnh Khobãi
•Đơn vị thực hiện: Phòng Kếhoạch Kinh doanh, Đội giaonhận, Đội cơ giới, Đội Bốc xếp
-
8/18/2019 [SSX 2016] [RDI] Tài Liệu Tập Huấn Nhà Đầu Tư
23/124
-
8/18/2019 [SSX 2016] [RDI] Tài Liệu Tập Huấn Nhà Đầu Tư
24/124
V ố n hóa thị trường: Hiện nay, DVP là doanh nghiệp có v ốn hóa thị trường lớn
trong ngành (2,560 tỷ đồng), chỉ x ế p sau một s ố doanh nghiệp v ốn hóa lớn
như GMD, VSC,…
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Tính thanh khoản:
Quan sát bi ểu đồ dưới đây về các hệ s ố thanh khtoản của DVP, có th ể nhận ra
r ằng các chỉ s ố này r ất cao. Điều này cho th ấ y DVP hoàn toàn có khả năng
hoàn trả các khoản vay đúng kỳ hạn và trong trường hợp n ế u tỷ giá và lãi su ấ t
tăng cao, DVP có thể giảm d ần các khoản vay đó để giảm thi ểu rủi ro phát
sinh. Tuy nhiên, hệ s ố thanh toán nhanh quá cao cho th ấy lượng ti ền mặt
nhàn r ỗi hiện có là khá lớn và công ty chưa sử dụng có hiệu quả ngu ồn ti ền
này. Có th ể trong tương lai, DVP sẽ tăng tỷ lệ c ổ tức b ằng ti ền mặt chia cho c ổ
đông từ 20% lên 30%. Đây là một điểm đáng chú ý đố i với các nhà đầu tư dài
hạn.
Khả năng sinh lời:
Biên lợi nhuận gộp ở mức cao hơn 40% và tăng đều qua các năm, riêng ở
năm 2014 và 2016 giảm do giá dịch vụ giảm (do giá xăng dầu giảm). Có th ể
th ấ y r ằng với ột trăm đồng doanh thu thì doanh nghiệp đã thu được trên 40
đồng lợi nhuận (chưa tính các khoản chi phí khác) và doanh nghiệp đang hoạt
động khá hiệu quả. Từ đó cho thấ y lợi nhuận của riêng ngành kho vận là khá
đáng kể.
ROA và ROE: Chỉ s ố ROA và ROE của DVP là r ấ t cao cho th ấ y hiệu quả sử dụng
tài sản và v ốn chủ sở hữu là r ấ t t ốt. Từ năm 2016- 2018, các chỉ s ố này sẽ
không có sự thay đổi nhi ều khi cảng đã hoạt động g ần h ế t công su ấ t.
Cơ cấ u ngu ồn v ố n: Từ giai đoạn năm 2012- 2018, tỷ lệ nợ phải trả trong
ngu ồn vón giảm d ần, cho đến năm 2018 tỷ lệ này chỉ còn 10.8%. Đây là mức
tỷ lệ an toàn cho các nhà đầu tư khi tình hình kinh doanh trở nên giảm sút.
Khả năng sinh lời 2012A 2013A 2014A 2015A 2016F 2017F 2018F
Biên lợi nhuận gộp 43.8% 44.4% 43.6% 47.2% 44.6% 44.6% 44.59%
Biên LNTT, lãi vay và kh ấ u hao 55% 58% 65.8% 53.9% 44.6% 44.4% 43.90%
Biên LNTT/ Biên lợi nhuận từ
HĐKD
38.5% 39.9% 39.5% 41.7% 39.1% 39.1% 39.14%
Biên LNTT 42.4% 42% 44.9% 47.8% 46.3% 47.2% 48.32%
ROA 63.8% 58.4% 57.0% 62.8% 65.1% 62.4% 57.07%
ROE 95.8% 79.1% 71.2% 74.9% 75.5% 71.2% 64.16%
-
2.00
4.00
6.00
8.00
10.00
12.00
14.00
16.00
Hệ số thanh toán nhanh và thanh
toán hiện thời của DVP
HS thanh toán nhanh
HS thanh toán hiệnthời
-
8/18/2019 [SSX 2016] [RDI] Tài Liệu Tập Huấn Nhà Đầu Tư
25/124
Chi phí sử dụng nợ
Chi phí sử dụng nợ 10.00%
Thuế suất 20%
Chi phí sử dụng nợsau thuế
8.00%
Chi phí sử dụng vốn chủ
Lãi suất phi rủi ro 8.00%
Phần bù rủi ro thịtrường
11.00%
Beta 0.19
Beta điều chỉnh 1
Chi phí sử dụng vốnchủ sở hữu
19.00%
WACC 18.9%
ĐỊNH GIÁ
Lãi su ấ t phi rủi ro: 8%/năm
Ph ần bù rủi ro thị trường: 11%/năm
Hệ s ố Beta: 1
Chi phí sử dụng v ốn chủ sở hữu: 19%
Chi phí sử dụng nợ: 10%WACC: 18.9%
Giá trị đế n hạn: 2,357 tỷ đồng
Giá mục tiêu: 75,455 đồng < Giá thị trường: 79,000
Khuy ế n nghị: Theo dõi.
Phương pháp chiế t kh ấ u dòng ti ền cho ra giá mục tiêu là 75,500đ đi kèm
với c ổ tức 20% mệnh giá hàng năm với chi phí sử dụng v ốn bình quân
WACC = 18.9%. Hiện giá thị trường DVP đã phản ánh toàn bộ giá trị nội tại.
Khuy ế n nghị theo dõi đối với DVP.
TIN TỨ C GẦN ĐÂY Cảng Đình Vũ tiế p tục được vinh doanh trong top 1000 doanh nghiệp
nộp thu ế thu nhập lớn nh ấ t Việt Nam năm 2015, cũng thuộc Top 50
Doanh nghiệp thành tựu xu ấ t s ắc nộp thu ế thu nhập doanh nghiệp 2010-
2015.
Cảng Đình vũ đón nhận giải thưởng Sao vàng Đấ t Việt năm 2015: Công ty
C ổ ph ần Đầu tư và phát triển Cảng Đình vũ được Tạp chí Nhịp c ầu Đầu tư
x ế p hạng Top 50 Doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả nh ấ t Việt nam năm
2015. Tạp chí Forbes x ế p hạng trong Top 50 Doanh nghiệp niêm y ế t t ốt
nh ấ t Việt nam 2015.
Cảng Đình Vũ 9 tháng đầu năm 2015 lãi gần 228 tỷ đồng, vượt 14% k ế
hoạch: Lũy kế 9 tháng, công ty đạt doanh thu 493 tỷ đồng, lợi nhuận sau
thu ế 227,67 tỷ đồng, tăng lần lượt 27% và 32% so với cùng kỳ năm trước.
EPS 5.692 đồng. So với k ế hoạch năm, Công ty đã hoàn thành 90% doanh
thu và vượt 14% lợi nhuận.
R ỦI RO ĐẦU TƯ
Rủi ro v ề tỷ giá
DVP hiện đang vay nợ nước ngoài để đầu tư cho các hoạt động sản xu ấ t
kinh doanh và thuê tài chính. Vì vậy, khi tỷ giá tăng, phần nợ vay này sẽ
tăng lên làm ảnh hưởng đế n k ế t quả lợi nhuận của doanh nghiệp. Tuy
nhiên, hiện nay, tỷ lệ ph ần v ốn vay này trong cơ cấ u ngu ồn v ốn của DVP là
khá th ấ p nên DVP có th ể giảm thi ểu rủi ro này b ằng cách dùng lượng ti ền
nhàn r ỗi để trả bớt các khoản vay.
Rủi ro v ề lãi su ấ t
Ngoài vay nợ nươc ngoài để sử dụng, DVP cũng sử dụng ngu ồn v ốn vay
cuả các ngân hàng trong nước để thực hiện các hoạt động kinh doanh và
đầu tư tài chính. Khi các ngân hàng tăng lãi suấ t sẽ làm tăng chi phí vay nợ
d ẫn đến tăng chi phí tài chính và giảm LNST. Chính vì vậy, để đề phòng rủi
ro này, cảng Đình Vũ nên chủ động thường xuyên phân tích, đánh giá tácđộng từ xu th ế thay đổi lãi su ất để có giải pháp theo tình hình bi ến động
ảnh hưởng đế n ngành và các hoạt động tài chính khác.
Rủi ro v ề pháp lý
Khi gia nhập TPP và nhi ều các hiệp định song phương, đa phương khác,
-
8/18/2019 [SSX 2016] [RDI] Tài Liệu Tập Huấn Nhà Đầu Tư
26/124
hàng loạt các sản ph ẩm ở nước ngoài sẽ tràn vào thị trường nội địa, luật
pháp các nước sẽ ban hành các quy định v ề các rào cản kỹ thuật hay ATTP
để bảo vệ người tiêu dùng và các doanh nghiệp trong nước làm hạn ch ế
lượng hàng hóa xu ấ t nhập kh ẩu thông qua cảng. Vì vậy, doanh nghiệp nên
theo dõi để n ắm b ắt kịp thời các điều luật không chỉ ở nước ta mà còn của
các qu ốc gia liên quan để có th ể dự đoán tình hình và đưa ra biện pháp
hạn ch ế ảnh hưởng một cách kịp thời.
Rủi ro cạnh tranh ngành
Năm 2017, cảng Lạch Huyện dự ki ế n sẽ đi vào hoạt động, có khả năng tiế p
nhận các tàu 100,000 DWT và n ằm g ần bi ển hơn so với các cảng bi ển còn
lại. Nhờ vậy, doanh nghiệp có th ể ti ế t kiệm 60% chi phí so với hiện tải nhờ
giảm được chi phí trung chuy ển hàng hóa.
Đơn vị: triệu VNĐ 2014A 2015A 2016F 2017F 2018F
Doanh số thuần 541,640 652,048 797,484 933,365 1,031,082
Giá vốn hàng bán (305,321) (344,331) (441,851) (517,137) (571,278)
Lãi gộp 236,319 307,717 355,633 416,228 459,804Chi phí bán hàng - - - -
Chi phí quản lý doanh nghiệp (22,283) (35,544) (43,472) (50,879) (56,206)
Lãi/(lỗ) từ hoạt động kinh doanh 214,036 272,173 312,161 365,349 403,599
Thu nhập tài chính 36,377 47,712 67,712 87,712 107,712
Chi phí tài chính (9,177) (10,375) (12,689) (14,851) (16,406)
- Trong đó: Chi phí lãi vay (6,769) (4,510) (5,516) (6,456) (7,132)
Khấu hao (142,517) (79,586) (44,032) (49,032) (37,367)
EBITDA 356,553 351,759 356,193 414,381 440,966
Thu nhập khác 1,348 1,042 1,274 1,492 1,648
Chi phí khác (264)- - - -
Thu nhập khác, ròng 1,084 1,042 1,274 1,492 1,648
Lãi/(lỗ) từ công ty liên doanh
Lãi/(lỗ) ròng trước thuế 243,404 311,594 369,733 441,193 498,200
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (14,368) (29,462) (36,973) (44,119) (49,820)
Lãi/(lỗ) thuần sau thuế 229,036 282,132 332,760 397,074 448,380
-
8/18/2019 [SSX 2016] [RDI] Tài Liệu Tập Huấn Nhà Đầu Tư
27/124
CÂU LC BÔ CHNG KHOAN TRƯƠNG ĐI HC KINH TÊ TP HCM Website: www.scue.vn Email: [email protected] Fanpage: facebook.com/clbscue
BÁO CÁO PHÂN TÍCH
DXG – CTCP Dịch vụ vàXây dựng Địa ốc ĐấtXanh
13/03/2016
MUA
Giá mục tiêu 20,500Giá hiện tại 17,000Lợi nhuận kì vọng 20.8%
THÔNG TIN GIAO DỊCH Sàn niêm y ế t HOSE Ngày niêm y ế t 14/12/2009Lĩnh vực B ất động sảnV ốn điều lệ 1,772,635,700KL CP niêm y ế t 117,263,570 KL CP lưu hành 117,205,570 Beta 1.02EPS 1899P/E 5.93Giá trị s ổ sách/CP 13 510V ố n hoá TT 1,992,490,000,000
TIÊU ĐIỂM ĐẦU TƯ
Năm 2016 với nhi ều dự báo lạc quan, các sàn giao dịch BĐS kỳ vọng giao
dịch sẽ ti ế p tục tăng, với nhi ều dự án “bom t ấn” được tri ển khai. Vì vậy kỳ
vọng doanh thu môi giới của DXG sẽ tăng mạnh trong năm nay.
Hoạt động chuy ển nhượng b ất động sản từ dự án The Vina, dự án Khu dân
cư Giang Điền, dự án Sakura Valley cũng mang lại ph ần lớn lợi nhuận cho
công ty LDG ( công ty con của DXG ) tăng triển vọng mang lại nhi ều lợi
nhuận trong năm 2016 thông qua việc phân ph ối các dự án còn lại.
Việc định vị thị trường hợp lý của DXG : thông qua các dự án như Sunview ,
DXG đã xây dựng nên một thương hiệu vững ch ắc trong phân khúc nhà giá
phải chăng và trung cấ p. Phân khúc trung c ấ p phù hợp với sự gia tăng củat ầng lớp trung lưu cũng như tốc độ đô thị hóa tại Việt Nam
Khả năng tài chính linh hoạt: đợt phát hành quy ền mua s ắp tới sẽ bảo đảm
tạo ra các khoản tài chính để DXG tài trợ cho xây dựng các dự án.
Rủi ro lớn nh ấ t cho sự phát tri ển của DXG là sự thi ế u kinh nghiệm quản lý
nhi ều dự án khác nhau ở cùng một thời điểm, trong trường hợp này là 12
dự án.
TỔNG QUAN CÔNG TY
Công ty C ổ ph ần Dịch vụ và Xây dựng Địa ốc Đất Xanh (DXG) được thành lập
năm 2003. Hoạt động chính của Công ty trong thời kỳ đầu là môi giới b ấ tđộng sản. Sau khi trở thành công ty môi giới s ố 1 Việt Nam, DXG đang phát
tri ển mạnh hoạt động đầu tư bất động sản với tham vọng trở thành một
trong những công ty b ất động sản hàng đầu khu vực Đông Nam Á.
C ổ phi ếu DXG được niêm y ế t trên sàn HOSE vào ngày 14/12/2009. Trải qua
nhi ều đợt tăng vốn điều lệ đến nay DXG đã tăng vốn điều lệ lên đế n 1,172 tỷ
đồng (cu ối năm 2015).
PHÂN TÍCH NGÀNH
T ổng quan ngành
Thị trường b ất động sản (BĐS) Việt Nam đang trong trạng thái phục h ồivững ch ắc sau tình trạng ảm đạm trong vòng hơn 4 năm. Sự phục h ồi này
dựa trên n ền tảng vững ch ắc. Cả tăng trưởng GDP và tín dụng tại Việt Nam
đều đã phục h ồi, cũng như sức khỏe của các các ngân hàng đã tốt hơn vài
9.04%
6.73%
5.71%
5.67%
5.02%
5.02%
62.81%
Cơ cấu cổ đông lớn
Asia Invest Corp
CTCP Đầu tư BBC
Vietnam Holding Limited
Lương Trí Thìn
CTCP Đầu tư NAV
Công ty CP Đầu tư Hải Đăng
Khác
-
8/18/2019 [SSX 2016] [RDI] Tài Liệu Tập Huấn Nhà Đầu Tư
28/124
năm trước. Sự phục h ồi trên diện rộng với lượng hàng t ồn kho giảm đều và
ổn định, kh ối lượng giao dịch tăng vọt cũng như sự phục h ồi v ề giá chào bán
di ễn ra trong t ấ t cả cả các phân khúc cao c ấ p, trung c ấ p trong thị trường. và
sự phục h ồi v ẫn còn nhi ều ti ềm năng nhu cầu thực trong phân khúc nhà ở
giá phải chăng sẽ duy trì tăng trong vài năm tới do sự tăng trưởng cung c ầu
không tương đương trong phân khúc này. Nhu cầu nhà ở dự báo cho đế n
năm 2020 là 3.000.000 căn trong khi trung bình năm 2015 thị trường mới
cung c ấ p khoảng 60.000 căn hộ, điều này cho th ấ y thị trường cho ngành b ấ t
động sản còn r ấ t lớn.
Có 3 hoạt động chính trong ngành b ất động sản: BĐS để bán, BĐS nghỉ
dưỡng, BĐS cho thuê. Trong năm 2015 thì đây là năm đầu chu kỳ tăng
trưởng trở lại của BĐS nên phân khúc BĐS để bán phát tri ển mạnh qua việc
liên tục có các dự án lớn v ề nhà ở thương mại. Phân khúc này cũng đươc kỳ
vọng tăng trưởng mạnh trong năm 2016 và sau đó sẽ đến phân khúc BĐS
nghỉ dưỡng và cho thuê.
Các điểm n ổi bật trong năm 2015:
Thanh khoản đang dần h ồi phục: s ố lượng căn hộ bán ra tăng 70% so với
năm 2014 Ngu ồn v ốn rẻ làm tăng sự tự tin cho các chủ đầu tư: xu hướng giảm lãi su ấ t
và thực t ế giảm t ầm 1,5% giúp cho các chủ đầu tư mạnh dạn huy động v ốn
đầu tư dự án. Và tăng trưởng tín dụng BĐS đã tăng 14% so với năm 2014.
Luật Nhà ở sửa đổi cho phép người nước ngoài được mua nhà tạo đà tích
cực cho thị trường.
Vị th ế DXGĐến nay, DXG đã phát triển thành công ty môi giới hàng đầu cả nước, với hệ
th ống công ty con tại cả 3 mi ền, trên 200 đại lý cùng 2,000 nhân viên và
cộng tác viên môi giới chuyên nghiệp. Tại Hà Nội, DXG và liên minh G5 củamình đã có được mi ế ng bánh thị ph ần lớn nh �