(tham khảo quy định xuất xứ gsp của eu - co...
TRANSCRIPT
Official Journal of the European Communities : Rules of origin under the EC GSP Scheme Tạp chí văn phòng Cộng đồng Châu Âu : Quy định xuất xứ GSP của EC
ANNEX 15
PHỤ LỤC 15 LIST OF WORKING OR PROCESSING REQUIRED TO BE CARRIED OUT ON NON-ORIGINATING MATERIALS IN ORDER THAT THE PRODUCT MANUFACTURED CAN OBTAIN ORIGINATING
STATUS DANH MỤC CÁC HOẠT ĐỘNG GIA CÔNG HAY CHẾ BIẾN BẮT BUỘC THỰC HIỆN ĐỐI VỚI NGUYÊN PHỤ LIỆU KHÔNG CÓ XUẤT XỨ ĐỂ SẢN PHẨM CÓ THỂ ĐẠT ĐƯỢC TIÊU CHUẨN
XUẤT XỨ (GSP)
HS heading
No. Mã HS
Description of product Mô tả hàng hoá
Working or processing, carried out on non-originating materials, which confers originating status
Các hoạt động gia công hay chế biến tiến hành đối với nguyên phụ liệu
không có xuất xứ khiến sản phẩm làm ra đạt được tiêu chuẩn xuất xứ (1) (2) (3) hoặc (4)
Chương 1 Động vật sống Được sản xuất mà tất cả động vật thuộc chương 1 được sử dụng phải có xuất xứ toàn bộ
Chương 2 Thịt và các thức ăn nội tạng dùng làm thực phẩm
Được sản xuất mà tất cả nguyên liệu thuộc chương 1 và chương 2 sử dụng phải có xuất xứ toàn bộ
Chương 3 Cá, động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật sống ở dưới nước khác
Được sản xuất mà tất cả nguyên liệu sử dụng thuộc chương 3 phải có xuất xứ toàn bộ.
ex Chương 4
Các sản phẩm sữa, trứng chim; mật ong tự nhiên; thực phẩm gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; trừ:
Được sản xuất mà tất cả nguyên liệu sử dụng thuộc chương 4 phải có xuất xứ toàn bộ
04.03 Sữa nước tách bơ, sữa động vật và kem, sữa chua, kephir và sữa lên men khác hoặc sữa và kem đã axit hoá, đã chưa cô đặc, đã hoặc chưa thêm đường hoặc các chất ngọt khác hoặc hương liệu hoặc đã hoặc chưa thêm hoa quả hay cacao
- Được sản xuất mà tất cả nguyên liệu sử dụng thuộc chương 4 phải có xuất xứ toàn bộ. - Được sản xuất mà nước quả ép (trừ nước dứa, chanh hoặc bưởi) thuộc hạng mục số 2009 hoặc đường mía đã sử dụng phải có xuất xứ. - Được sản xuất mà trị giá của bất cứ nguyên phụ liệu sử dụng nào thuộc chương 17 không vượt quá 30% giá xuất xưởng của sản phẩm..
ex Chương 5
Sản phẩm từ động vật chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác; trừ
Được sản xuất mà tất cả nguyên liệu sử dụng thuộc chương 15 phải có xuất xứ toàn bộ
ex 05.02 Lông lợn, lông lợn lòi, lông con lừng đã chế biến
Làm sạch, tẩy uế, phân loại, và làm thẳng thẳng lông
Chương 6 Cây sống và cây để trồng khác; củ, rễ và các loại tương tự: hoa rời và lá trang trí
- Được sản xuất mà tất cả nguyên liệu sử dụng thuộc chương 6 phải có xuất xứ toàn bộ - Được sản xuất mà tất cả nguyên liệu đã sử dụng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.
Chương 7 Rau và một số loại củ, rễ ăn được
Được sản xuất mà tất cả nguyên liệu sử dụng thuộc chương 7 phải có xuất xứ toàn bộ
Chương 8 Các loại quả và hạt ăn được; vỏ quả họ chanh, vỏ dưa
- Được sản xuất mà tất cả quả và hạt đã sử dụng phải có xuất xứ toàn bộ - Được sản xuất mà trị giá mọi nguyên liệu thuộc chương 17 đã sử dụng không vượt quá 30% giá xuất xưởng của sản phẩm
ex Chương 9
Cà phê, chè, chè paragoay và các loại gia vị; trừ
Được sản xuất mà tất cả nguyên liệu sử dụng chương 9 đã sử dụng phải có xuất xứ toàn bộ.
09.01 Cà phê, đã hoặc chưa rang hay khử cà phê in; vỏ quả và hạt cà
Được sản xuất từ bất kỳ nguyên liệu nào
phê; chất thay cà phê, chứa cà phê ở mọi tỷ lệ
09.02 Chè, đã hay chưa ủ hương Được sản xuất từ bất kỳ nguyên liệu nào
ex 09.10 Hỗn hợp gia vị Được sản xuất từ bất kỳ nguyên liệu nào
Chương 10
Ngũ cốc Được sản xuất mà tất cả nguyên liệu sử dụng chương 10 đã sử dụng phải có xuất xứ toàn bộ.
ex Chương 11
Các sản phẩm xay xát; tinh bột, inulin: gluten bột mỳ, trừ:
Trải qua quá trình sản xuất mà tất cả các nguyên liệu ngũ cốc, rau ăn được, rễ mà thân thuộc hạng mục 07.14 hoặc quả được dùng phải là đã có xuất xứ toàn bộ
ex 11.06 Bột mịn, bột thô chế biến từ các loại rau đậu thuộc nhóm 07.13
Làm khô hoặc xay từ các loại rau đậu thuộc nhóm 07.08
Chương 12
Hạt và quả có dầu; hạt và quả hỗn hợp khác; cây công nghiệp hoặc cây dược liệu; rơm và rạ
Được sản xuất mà tất cả nguyên liệu sử dụng thuộc chương 12 phải có xuất xứ toàn bộ.
13.01 Cánh kiến đỏ: gồm tự nhiên, nhựa thông, các loại nhựa cây và nhựa thơm
Trải qua quá trình sản xuất mà trong đó trị giá của của nguyên phụ liệu thuộc nhóm 13.01 được dùng không quá 50% trị giá xuất xưởng của sản phẩm
13.02 Cao và nhựa thực vật: chất axit pectic, pectin, pectat; thạch trắng, các loại chất nhầy, chất đậm đặc đã hoặc chưa pha chế lấy từ các sản phẩm thực vật:
- Chất nhầy và chất làm đông đã chế biến lấy từ các sản phẩm thực vật
- Được sử dụng chất làm nhầy và làm đông không có xuất xứ.
- Loại khác - Trị giá của tất cả nguyên liệu đã sử dụng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm
Chương 14
Vật liệu thực vật dùng để tết bện; sản phẩm thực vật không được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác
Được sản xuất mà tất cả nguyên liệu sử dụng thuộc chương 14 phải có xuất xứ toàn bộ.
ex Chương 15
Mỡ và dầu thực vật hoặc động vật và sản phẩm từ chúng; mỡ chế biến làm thực phẩm; sáp động vật hoặc thực vật: trừ:
Được sản xuất mà tất cả nguyên liệu sử dụng không thuộc cùng hạng mục với sản phẩm.
15.01 Mỡ lá; mỡ lợn khác và mỡ gia cầm, đã nấu chảy, đã hoặc chưa ép hoặc chiết trong dung môi:
- Các loại mỡ từ xương hoặc đồ bỏ đi.
- Làm từ nguyên phụ liệu bất kỳ trừ những thứ thuộc nhóm 0203, 0206 hoặc 207 hoặc xương nhóm 0506.
- Các loại khác - Làm từ thịt hoặc cơ quan nội tạng ăn được của lợn thuộc nhóm 02.03 hoặc 02.06 hoặc từ thịt và cơ quan nội tạng ăn được của gia cầm thuộc nhóm 02.07
15.02 Mỡ trâu bò, cừu hoặc dê, trừ hạng mục 15.03:
- Mỡ từ xương hoặc đồ bỏ đi - Làm từ nguyên phụ liệu bất kỳ trừ những thư thuộc nhóm 0201, 0202, 0204 hoặc 0206 hoặc xương thuộc nhóm 0506.
- Các loại mỡ khác - Được sản xuất tất cả nguyên phụ liệu động vật thuộc chương 2 được dùng phải có xuất xứ toàn bộ
15.04 Các loại mỡ, dầu và các thành phần mỡ dầu của cá, hoặc thú biển, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không bị thay đổi thành phần hoá học:
- Thành phần rắn của đầu cávà các loại mỡ và đầu của thú biển
- Làm từ nguyên liệu bất kỳ kể cả những thứ thuộc nhóm 1504
- Các loại khác - Được sản xuất mà tất cả nguyên phụ liệu sử dụng thuộc chương 2 và chương 3 phải đã có xuất xứ toàn bộ
ex 15.05 Mỡ lông cừu đã tinh chế Làm từ mỡ lông cừu thô thuộc nhóm 1505.
15.06 Các loại mỡ động vật khác và thành phần của chúng, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không bị làm thay đổi thành phần hoá học:
- Các thành phần rắn
- Làm từ nguyên phụ liệu bất kỳ kể cả những thứ thuộc nhóm 15.06
- Các loại khác
- Tất cả các nguyên phụ liệu động vật thuộc chương 2 được dùng phải có xuất xứ.
15.07 đến 1515
Các loại dầu thực vật và thành phần của chúng:
- Dầu đậu tương, lạc, cọ, dừa, hạt cọ,babasu, tung và o-ti-ci-ca, sáp mía và sáp Nhật bản, thành phần của dầu jojoba dầu dùng cho công nghiệp hay kỹ thuật không dùng sản xuất thực phẩm để tiêu dùng.
- Tất cả các nguyên phụ liệu sử dụng đều phải thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm.
- Thành phần rắn, trừ của dầu jojoba
- Làm từ nguyên liệu khác với hạng mục 15.07 đến 15.15
- Loại khác
- Tất cả nguyên liệu thực vật được dùng phải có xuất xứ toàn bộ.
ex 15.16 Dầu và mỡ thực vật hoặc động vật và thành phần của chúng, một phần hợac toàn bộ đã hydro hoá, inte-esterified, re-es-ter ified hoặc elaidinised, đã hoặc chưa tinh chế nhưng chế biến thêm.
Trải qua quá trình sản xuất: - Tất cả các nguyên liệu thuộc chương 2 được sử dụng phải có xuất xứ toàn bộ. - Tất cả các nguyên liệu thực vật được sử dụng phải có xuất xứ toàn bộ, tuy nhiên, nguyên
15.17 Magari., các hỗn hợp vá chế phẩm dùng để ăn làm từ mỡ hay dầu thực vật hoặc động vật hoặc thành phần của mỡ hoặc dầu khác thuộc chương này, không phải là mỡ hoặc dầu ăn được hoặc thành phần của chúng thuộc hạng mục của chúng
Liệu thuộc các hạng mục 1507, 1508, 1511 và 1513 có thể sử dụng được Trải qua quá trình sản xuất mà -tất cả các nguyên liệu thuộc chương 2 và 4 được sử dụng có xuất xứ toàn bộ -tất cả các nguyên liệu thực vật được sử dụng phải có xuất xứ toàn bộ. Tuy nhiên, nguyên liệu thuộc các hạng mục 1507, 1507,1511 vá 1513 có thể sử dụng được
Chương 16
Các sản phẩm chế biến từ thịt, cá hoặc động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc không xương sống sống dưới nước khác
Làm từ động vật thuộc chương 1.Tất cả nguyên liệu thuộc chương 3 được sử dụng phải cò xuất xứ toàn bộ.
ex Chương17
Đường và các loại mứt kẹo có đường., trừ:
Tất cả nguyên liệu được sử dụng phải thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm
ex 1701
Đường mía hoặc đường củ cải và đường sacaro dạng tinh thể,chưa pha thêm hương liệu hoặc chất màu
Trị giá nguyên liệu thuộc chương 17 d8ược sử dụng không d8ược vượt quá 30% giá xuất xưởng của sản phẩm.
1702 Các loại đường khác,bao gồm đường sữa hoá học nguyên chất,đường maltose, gluco và floctose, dạng tinh thể, siro chưa pha thêm hương liệu, chất màu., mật ong nhân tạo,đã hoặc chưa pha thêm mật ong tự nhiên., caramel:
-Đường sữa hoá học maltose và Làm từ ø các nguyên phụ liệu bất kỳ
fructose gồm các loại khác thuộc nhóm 1702 -Các loại đường khác ở dạng
tinh thể,đã pha màu hoặc hương liệu
Được sản xuất ra mà trị giá nguyên liệu thuộc chương 17 được sử dụng không vượt quá 30% giá xuất xưởng sản phẩm
-Các loại khác
Tất cả nguyên liệu được dùng phải có xuất xứ
ex 1703 Các loại mật từ quá trình chiết suất hoặc tinh chế đường,đã pha màu hoặc hương liệu
Được sản xuất mà trị giá các nguyên liệu thuộc chương 17 được sử dụng không vượt quá 30% giá xuất xưởng sản phẩm.
1704
Các loại mứt,kẹo có đường(kể cả sô-cô-la trắng),không chứa ca-cao
Được sản xuất mà: - Tất cả nguyên liệu được sử dụng thuộc hạng mục không phải là hạng mục của sản phẩm, - Trị giá nguyên liệu thuộc chương 17 được sử dụng không vượt quá 30% giá xuất xưởng
Chương 18
Ca-cao và các sản phẩm từ ca-cao
Được sản xuất mà -Tất cả các nguyên liệu được dùng đều thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm -Trị giá nguyên liệu thuộc chương 17 được sử dụng không vượt quá 30% giá xuất xưởng
1901
Malt tinh chiết., thức ăn tinh chế từ bột, bột, bột thô hoặc malt tinh chiết không có bột cacao hoặc có dưới 50% trọng lượng, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác. Thức ăn chế biến từ các sản phẩm thuộc các hạng mục 0401 đến 0404, không chứa cacao hoặc có thì chiếm ít hơn 5% trọng lượng, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác:
-Malt tinh chiết Làm từ ngũ cốc chương 10 -Loại khác Được sản xuất mà:
-Tất cả nguyên phụ liệu đều không thuộc hạng mục của sản phẩm. -Trị giá nguyên liệu thuộc chương 4 hoặc 17 được sử dụng không vượt quá 30% giá xuất xưởng của sản phẩm
1902
Bột trứng nước,đã hoặc chưa nấu hoặc nhồi(thịt hoặc các chất khác) hoặc chế biến dưới các hình thức khác, như loại mì ống spaghetti,macaroni,mỳ sợi,lasagne,gnocchi,revioli, mỳ cousconas, đã hoặc chưa chế biến:
- Chứa 20% hoặc ít hơn trọng lượng là thịt, cơ quan nội tạng, cá ,động vật giáp xác hoặc động vật thân mềm
Tất cả các loại ngũ cốc(trừ bột mì drum và các chất từ chúng) đã sử dụng phải có xuất xứ toàn bộ
- Chứa hơn 20% trọng lượng là thịt, cơ quan nội tạng, cá ,động vật giáp xác hoặc động vật thân mềm
Được sản xuất mà: -Tất cả ngũ cốc và chất từ ngũ cốc(trừ bột mì durum và các chất từ chúng) đã sử dụng phải có xuất xứ toàn bộ -Tất cả nguyên liệu thuộc chương 2 và 3 được sử dụng phải có xuất xứ toàn bộ
1903 Bột sắn và các sản phẩm thay thế chế biến từ tinh bột,dạng mảnh dẹt, hạt, bột xay, bột rây hay các dạng tương tự
Được sản xuất từ nguyên liệu bất kỳ trừ tinh bột khoai tây hạng mục 1108.
1904 Thức ăn chế biến từ quá trình Được sản xuất:
nổ,rang ngũ cốc hoặc các sản phẩm ngũ cốc(thí dụ bỏng ngô)., các loại ngũ cốc(trừ hạt ngô), dạng hạt,hoặc dạng bỏng, hoặc dạng được xử lý khác(trừ bột mì và bột), đã làm chín hoặc chế biến khác, chưa được qui định hoặc ghi ở nơi khác.
-Từ nguyên liệu không thuộc hạng mục 1806 -Tất cả ngũ cốc và bột mì(trừ lúa mì durum và chất làm từ nó) được sử dụng phải có xuất xứ toàn bộ -Trị giá nguyên liệu chương 17 được sử dụng không vượt quá 30% giá xuất xưởng của sản phẩm
1905
Bánh mì, các loại bánh ngọt,bánh quy và các loại bánh khác, có hoặc không có ca-cao.,vỏ viên thuốc, viên con nhện dùng trong ngành dược, bánh quế, bành đa nem và các sản phẩm tương tự.
Làm từ nguyên liệu bất kỳ trừ những thứ thuộc chương 11
ex Chưong20
Các sản phẩm từ thực vật,quả ,hạt, hoặc các bộ phận khác của cây., trừ:
Được sản xuất mà tất cả quả, hạt hoặc thực vật được sử dụng phải có xuất xứ toàn bộ.
ex 2001 Củ từ, khoai ngọt và các bộ phận ăn được tương tự của cây chứa 5% trọng lượng hoặc ít hơn là tinh bột, đã chế biến hoặc bảo quản bằng dấm hay axít acctic
Được sản xuất mà tất cả nguyên liệu được sử dụng đều thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm.
ex 2004 và ex 2005
Khoai tây ở dạng bột mịn bột thô , hoặc bỏng đã chế biến hoặc bảo quản không phải bằng dấm hay axit acctic
Được sản xuất mà tất cả nguyên liệu được sử dụng đều thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm
2006 Các loại rau, quả ,hạt, vỏ quả và các phần khác của cây, được bảo quản bằng đường(rút nước , rắc đường kính, ướp đá)
Được sản xuất mà trị giá tất cả nguyên liệu thuộc chương 17 được sử dụng không vượt quá 30% giá xuất xưởng của sản phẩm.
2007 Mứt ướt, thạch quả(nước quả nấu đông) mứt ướt (chủ yếu là từ quả chanh), nước quả và quả hạch lọc và cô đặc, bột nhão làm từ quả hoặc quả hạch đã nấu chín, đã hoặc chưa thêm đường hoặc các chất ngọt khác.
Được sản xuất: -Tất cả nguyên liệu được sử dụng phải thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm, -Trị giá của mọi nguyên liệu thuộc chương 17 được sử dụng không vượt quá 30% giá xuất xưởng của sản phẩm.
ex 2008 - Quả hạch không chứa đường hoặc rượu
Được sản xuất mà trị giá nguyên liệu quả hạch và hạt có dầu có xuất xứ thuộc hạng mục 0801, 0802 và 1202 đến 1207 được sử dụng phải lớn hơn 60% giá xuất xưởng của sản phẩm
- Bơ lạc., các hỗn hợp ngũ cốc., hạt cọ., ngô
Được sản xuất mà tất cả nguyên liệu phải thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm.
- Các loại khác trừ quả và quả hạch đã được làm chín trừ làm chín bằng cách hấp hay luộc, không thêm đường, đã làm lạnh.
Được sản xuất mà -Tất cả nguyên liệu được sử dụng đều phải thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm., -Trị giá của mọi nguyên liệu thuộc chương 17 được sử dụng khômg vượt quá 30% giá xuất xưởng của sản phẩm
2009 Nước ép quả( bao gồm cả hèm rượu nho) và nước rau ép, chưa lên men và chưa pha rượu có hoặc không thêm đường hoặc chất ngọt khác.
Được sản xuất mà: -Tất cả nguyên liệu được sử dụng phải thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm. -Trị giá nguyên liệu thuộc chương 17 được sử dụng không vượt quá 30% giá xuất xưởng của sản phẩm
ex Chương 21
Các sản phẩm chế biến ăn được khác., trừ
Được sản xuất mà tất cả nguyên liệu được sử dụng đều phải thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm
2101 Các chất chiết xuất , tinh chất và chất cô đặc từ cà phê, chè, chè paragoay và các chế phẩm có
- Được sản xuất mà tất cả các nguyên liệu được sử dụng phải thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm
thành phần căn bản từ các sản phẩm trên hoặc có thành căn bản từ cà phê, chè , chè paragoay., các chất thay thế cà phê rang, dễ rau diếp xoăn rang và các chất chiết xuất, tinh chất , chất cô đặc từ các sản phẩm thay thế đó.
- Được sản xuất mà tất cả cây diếp xoăn sử dụng phải có xuất xứ toàn bộ
2103 Nước xốt và các chế phẩm để làm nước sốt., các gia vị tổng hợp và mì chính tổng hợp., bột và bột khô từ mù tạt và mù tạt đã chế biến:
- Nước xốt và các chế phẩm để làm nước sốt., các gia vị tổng hợp và mì chính tổng hợp
Được sản xuất mà tất cả các nguyên vật liệu được dùng đều thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm. Tuy nhiên, có thể sử dụng bột mù tạt hoặc bột khô mù tạt hoặc mù tạt chế biến
- Bột và bột khô từ mù tạt và mù tạt đã chế biến.
Được sản xuất từ các nguyên liệu thuộc mọi hạng mục.
ex 2104 Các loại súp và nước xuýt và chế phẩm làm từ súp, nước xuýt.
Làm từ các nguyên liệu thuộc mọi hạng mục trừ rau đã chế biến hoặc bảo quản thuộc hạng mục 2002 đến 2005
2106 Các loại thức ăn chế biến chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác
Được sản xuất mà: - tất cả nguyên phụ liệu được dùng thuộc vào hạng mục không phải là hạng mục của sản phẩm; - trị giá của mọi nguyên phụ liệu thuộc Chương 4 hoặc 17 được sử dụng không vượt quá 30% giá xuất xưởng của sản phẩm
ex Chương 22
Đồ uống, rượu mạnh và giấm; trừ:
Được sản xuất mà: - tất cả các loại nguyên liệu được sử dụng đều thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm - nho hoặc tất cả nguyên liệu làm từ nho được sử dụng phải có xuất xứ toàn bộ.
2202 Các loại nước, kể cả nước khoáng và nước có ga, đã pha thêm đường hoặc chất ngọt khác hoặc hương liệu, và đồ uống không cồn khác, không bao gồm nước quả ép hoặc nước rau ép thuộc hạng mục 2009.
Được sản xuất mà: - tất cả các nguyên phụ liệu được dùng đều thuộc vào hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm - trị giá mọi nguyên liệu Chương 17 được sử dụng không vượt quá 30% giá xuất xưởng của sản phẩm - mọi nước quả được sử dụng (trừ nước dứa, nước chanh và bưởi) phải có đã là xuất xứ.
2207 Các loại cồn etilic chưa bị làm biến chất có nồng độ 80% trở lên. Các loại rượu mạnh khác đã bị làm biến chất ở mọi nồng độ.
Được sản xuất từ nguyên liệu không thuộc hạng mục 2207 hoặc 2208
2208 Các loại cồn êtilic chưa bị làm biến chất có nồng độ dưới 80%; rượu mạnh, rượu mùi và các đồ uống có rượu khác.
Được sản xuất: - từ nguyên liệu không thuộc hạng mục 2207 hoặc 2208; - tất cả nho hoặc mọi nguyên liệu làm từ nho được sử dụng phải có xuất xứ toàn bộ hoặc nếu tất cả nguyên liệu khác được sử dụng đều phải có xuất xứ, thì có thể sử dụng rượu arac trong giới hạn 5% nồng độ.
ex Chương 23
Phế thải phế liệu từ công nghiệp lương thực, thực phẩm; cỏ khô chế biến cho gia súc; trừ:
Tất cả nguyên liệu được sử dụng phải thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm.
ex 2301 Bột làm từ cá voi; bột mịn, bột thô và dạng viên làm từ cá, động
Được sản xuất mà tất cả nguyên liệu thuộc Chương 2 và 3 được sử dụng
vật giáp xác, động vậ6t thân mềm hoặc động vật không xương sống sống dưới nước khác, không dùng cho của con người
phải có xuất xứ toàn bộ.
ex 2303 Phế liệu từ quá trình sản xuất tinh bột làm từ ngô (không bao gồm các loại rượu ngâm chưng cất), có chứa protein, tính theo sản phẩm khô, vượt quá 40% khối lượng.
Trải qua quá trình sản xuất mà tất cả các loại ngô được dùng đều phải có xuất xứ toàn bộ.
ex 2306 Bánh khô dầu và các phế liệu rắn khác lấy từ quá trình chưng cất dầu ô-liu, có chứa hơn 3% dầu ô-liu.
Được sản xuất mà tất cả loại dầu ô-liu được dùng đều phải có xuất xứ toàn bộ.
2309 Các chế phẩm dùng làm thức ăn gia súc
Được sản xuất mà: - tất cả các loại ngũ cốc, đường hay mật, thịt hay sữa được dùng đều có xuất xứ. - tất cả nguyên liệu thuộc Chương 3 được sử dụng phải có xuất xứ toàn bộ.
ex Chương 24
Thuốc lá và nguyên liệu thay thế thuốc lá; trừ:
Được sản xuất mà tất cả nguyên liệu thuộc Chương 24 được sử dụng phải có xuất xứ toàn bộ
2402 Xì gà, xì gà xén hai đầu, xì gà nhỏ và thuốc lá điếu, chế biến từ thuốc lá hoặc các chất thay thế thuốc lá.
Trải qua quá trình sản xuất mà ít nhất 70% khối lượng của thuốc lá chưa chế biến hoặc thuốc lá phế liệu hạng mục số 2401 được dùng đều phải có xuất xứ.
ex 2403 Thuốc lá điếu Trải qua quá trình sản xuất mà ít nhất 70% khối lượng của thuốc lá chưa chế biến hoặc thuốc lá phế liệu hạng mục số 2401 được dùng đều phải có xuất xứ.
ex Chương 25
Muối; lưu huỳnh; đất và đá; nguyên liệu trát tường, vôi và xi măng; trừ:
Được sản xuất mà tất cả nguyên liệu được sử dụng đều thuộc hạng mục khác hạng mục của sản phẩm
ex 2504 Graphit tinh thể tự nhiên, chứa cac-bon làm giàu, đã làm sạch và nghiền vụn
Phải gồm việc làm giàu các-bon, làm sạch và nghiền ghaphit tinh thể thô
ex 2515 Đá cẩm thạch, cắt bằng cưa hoặc cách khác thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông), độ dày không quá 25 cm.
Phải gồm việc cắt đá marble (thậm chí đã đá đã cắt), bằng cưa hoặc cách khác, dày hơn 25 cm.
ex 2516 Đá granit, pothia, bazan (đá cát kế (sa thạch) và các loại đá làm đài kỷ niệm hoặc đá xây dựng khác, đã được cắt, bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm chữ nhật (kể cả hình vuông), dày không quá 25 cm.
Phải gồm việc cắt đá (thậm chí đá đã cắt), bằng cưa hoặc cách khác, dày hơn 25 cm.
ex 2518 Dolomit đã nung Phải bao gồm nung đá dolomit chưa được nung.
ex 2519 Cacbonat magie tự nhiên đã được nghiền, trong các container được niêm phong kín và oxit magie, nguyên chất hoặc không nguyên chất, không phải là phế liệu magiê oxit hoặc magiê oxit đã đốt cháy.
Trải qua quá trình sản xuất mà tất cả các nguyên phụ liệu được dùng được xếp vào một hạng mục không phải là hạng mục của sản phẩm. Tuy nhiên, có thể sử dụng cacbonat magiê tự nhiên.
ex 2520
Plaster đặc biệt là dành cho nha khoa
Được sản xuất với trị giá của tất cả các nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.
ex 2524 Sợi amiăng tự nhiên Làm từ amiăng cô lại.
ex 2525 Bột mica Phải được sản xuất bằng cách nghiền mica hoặc phế liệu mica.
ex 2530 Các chất đất, đã nung hoặc nghiền thành bột.
Phải được sản xuất bằng cách nung hoặc xay chất đất.
Chương 26
Quặng, sỉ và tro Được sản xuất bằng những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm
Chương 27
Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm phân tách từ chúng; các loại nhựa đường; sáp khoáng; trừ
Được sản xuất bằng những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm
ex 2707 Các loại dầu mà tỷ trọng thành phần chất thơm lớn hơn các chất cấu thành không, khi là những loại dầu tương tự với dầu mỏ có được khi phân tách hắc ín ở nhiệt độ cao, mà trên 65% thể tích của chúng được cất lọc ở nhiệt độ tới 250oC (bao gồm hỗn hợp cồn xăng, và ben-zen) để làm năng lượng hoặc nhiên liệu đốt.
Phải được sản xuất thông qua các hoạt động tinh chế và/hoặc là một hay nhiều quá trình cụ thể (1) Hoặc Thông qua các hoạt động khác mà tất cả các nguyên phụ liệu được dùng được xếp vào một hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm. Tuy nhiên, có thể sử dụng các nguyên phụ liệu nằm trong cùng một hạng mục khi trị giá của chúng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.
ex 2709 Dầu thô lấy từ khoáng chất bitum
Phải được sản xuất bằng cách chưng cất khoáng chất bitum.
2710 Dầu mỏ và dầu chế biến từ khoáng chất bitum, trừ dạng thô; các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có tỷ trọnng dầu mỏ hoặc các loại dầu chế biến từ khoáng chất bitum chiếm 70% trở lên, những loại dầu mà là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó.
Phải được sản xuất thông qua các hoạt động tinh chế và/hoặc là một hay nhiều quá trình nhất định (1) Hoặc Thông qua các hoạt động khác mà tất cả các nguyên phụ liệu được dùng được xếp vào một hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm. Tuy nhiên, có thể sử dụng các nguyên phụ liệu nằm trong cùng một hạng mục khi trị giá của chúng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.
2711 Khí đốt từ dầu lửa và các loại khí hydro cacbon khác
Phải được sản xuất thông qua các hoạt động tinh chế và/hoặc là một hay nhiều quá trình cụ thể (1) Hoặc Thông qua các hoạt động khác mà tất cả các nguyên phụ liệu được dùng được xếp vào một hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm. Tuy nhiên, có thể sử dụng các nguyên phụ liệu nằm trong cùng một hạng mục khi trị giá của chúng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.
2712 Dầu lửa đông; sáp paraphin, sáp dầu lửa, sáp than cám, ozokerite, sáp than non, sáp than bùn, các loại sáp khoáng khác và các sản phẩm tương tự chế biến từ quá trình tổng hợp hoặc các quy trình khác đã hoặc chưa nhuộm màu
Phải được sản xuất thông qua các hoạt động tinh chế và/hoặc là một hay nhiều quá trình nhất định Hoặc Thông qua các hoạt động khác mà tất cả các nguyên phụ liệu được dùng được xếp vào một hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm. Tuy nhiên, có thể sử dụng các nguyên phụ liệu nằm trong cùng một hạng mục khi trị giá của chúng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.
2713 Than cốc dầu, bitum dầu và các chất phế thải khác từ dầu lửa hoặc các loại dầu chế biến từ khoáng chất bitum.
Phải được sản xuất thông qua các hoạt động tinh chế và/hoặc là một hay nhiều quá trình cụ thể (2) Hoặc Thông qua các hoạt động khác mà tất cả các nguyên phụ liệu được dùng
được xếp vào một hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm. Tuy nhiên, có thể sử dụng các nguyên phụ liệu nằm trong cùng một hạng mục khi trị giá của chúng không vượt quá
2714 Bitum vàv nhực đường tư nhiên đá phiến sét dầu hoặc đá phiến sét bitum và các hắc ín aspllastic và đá nhựa đường
Phải được sản xuất thông qua các hoạt động ting chế và /hoặc là một hay nhiều quá trình cụ thể Hoặc Thông qua các hoạt động khác mà tất cả các nguyên phụ liệu được dùng được xếp vào một hãng mục khác với hạng mục của sản phẩm. Tuy nhiên, có thể sử dụng các nguyên phụ liệu nằm trong cùng một hạng mục khi trị giá của chúng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm
2715 Hỗn hợp bitum chế từ asplastic tự nhiên, từ bitum tự nhiên, từ bitum dầu, từ hắc ín khoáng chất hoặc từ nhựa hắc ín khoáng chất
Phải được sản xuất thông qua các hoạt động tinh chế và /hoặc là một hay nhiều quá trình nhất định (1) Hoặc Thông quá các hoạt động khác mà tất cả các nguyên phụ liệu được dùng được xếp vào một hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm. Tuy nhiên, có thể sử dụng nguyên phụ liệu nằm trong cùng một hạng mục khi trị giá của chúng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm
ex chương 28
Các hoá chất vô cơ; các hợp chất vô cơ của các kim loại quý, kim loại báb quý, đất hiếm, của các nguyên tố phóng xạ hoặc các chất động vị trừ:
Phải được sản xuất bằng các nguyên liệu thuộc hạng mục khác hạng mục của sản phẩm. Tuy nhiên,có thể sử dụng các nguyên liệu nằm trong cùng một hạng mục với sảm phẩm khi trị giá của chúng không vượt quá 20% giá xuấy xưởng của sản phẩm
Phải được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên kiệu sử dụng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.
ex 2805 “Mischmetal” Phải được sản xuất bằng cách điện phân hoặc nung nóng với trị giá tất cả nguyên phụ liệu sử dụng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm
ex2811 Tri – oxit lưu huỳnh Phải được sản xuất từ dioxit lưu huỳnh
Phải được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu sự dụng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm
ex2833 Sunphat nhôm Phải được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm
ex2840 Pe-ro-rat natri Phải được sản xuất từ disodium tetraborate pentahydrate
Phải được sản xuất với tất cả nguyên phụ kiệu sử dụng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm
ex Chương 29
Hoá chất hữu cơ trừ: Phải được sản xuất bằng các nguyên liệu thuộc hạng mục khác hạng mục của sản phẩm. Tuy nhiên,có thể sử dụng các nguyên liệu nằm trong cùng một hạng mục với sảm phẩm khi trị giá của chúng không vượt quá 20% giá xuấy xưởng của sản phẩm.
Phải được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu sự dụng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm
ex 2901 Các chất cacbua hydro không tuần hoàn dùng làm năng lượng đốt nguyên liệu.
Phải được sản xuất thông qua các hoạt động tinh chế và /hoặc là một hay nhiều quá trình nhất định (1) Hoặc Thông quá các hoạt động khác mà tất cả các nguyên phụ liệu được dùng được xếp vào một hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm. Tuy nhiên, có thể sử dụng nguyên phụ liệu nằm trong cùng một hạng mục khi trị giá
của chúng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm
ex 2902 Xyclan và xyclen (không phải là atulen) bezen, toluen, xylen dùng làm năng lượng hay nhiên liệu
Phải được sản xuất thông qua các hoạt động làm sạch và hoặc một hay nhiều quy trình cụ thể(1) hoặc Các hoạt động khác mà tất cả các nguyên phụ liệu được dùng nằm trong một hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm. Tuy nhiên, có thể sử dụng nguyên phụ liệu nằm trong cùng một hạng mục khi trị giá của chúng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm
ex 2905 Các dẫn xuất kim loại của rượu thuộc hạng mục này và của e-than-non
Được sản xuất từ các nguyên phụ liệu thuộc hạng mục bất kì, kể cả các nguyên phụ kiệu khác thuộc chương 2905. tuy nhiên, có thể sử dụng nguyên phụ liệu nằm trong cùng một hạng mục khi trị giá của chúng không vượt quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm
Phải được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu sự dụng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm
2915 Các loại axitmono cacbocilic no không tuần hoàn và các chất anhydrit, hadid,peroxit axit của các loại axit trên: các chất dẫn xuất của chúng đã được halogen hoá,sunphat hoá,nitrat hoá hoặc nitrosat hoá
Làm từ nguyên kiệu bất kì.Tuy nhiên, trị giá của tất cả các nguyên phụ liệu hạng mục 2915 và 2916 sử dụng không vượt quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm
Phải được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu sự dụng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm
ex 2932 Ête internal và các chất dẫn xuất của chúng đã được halogen hoá, sunphat hoá, nitrat hoá hoặc nitrosat hoá.
Được sản xuất từ các nguyên phụ liệu thuộc hạng mục bất kì.
Phải được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu sự dụng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm
Acetals vòng và các chất dẫn xuất của chúng đã được halogen hoá, sunphat hoá, nitrat hoá hoặc nitrosat hoá.
Làm từ các nguyên phụ liệu bất kỳ.Tuy nhiên, trị giá của tất cả các nguyên phụ liệu hạng mục 29.09 sử dụng không quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm
Phải được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu sự dụng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm
2933 Các hợp chất vòng chỉ có nitrozen heten-aton.
Làm từ nguyên phụ liệu bất kì.Tuy nhiên trị giá tất cả các nguyên phụ liệu hạng mục 2932 và 2933 được sử dụng không vượt quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm
Phải được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu sự dụng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm
2934 Các axit nucleic và các muối của chúng;các hợp chất vòng khác
Làm từ nguyên phụ liệu bất kì.Tuy nhiên trị giá tất cả các nguyên phụ liệu hạng mục 2932 và 2933 và 2934 được sử dụng không vượt quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm
Phải được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu sử dụng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm
ex chương 30
Dược phẩm, trừ: Phải được sản xuất bằng các nguyên liệu thuộc hạng mục khác hạng mục của sản phẩm. Tuy nhiên,có thể sử dụng các nguyên liệu nằm trong cùng một hạng mục với sảm phẩm khi trị giá của chúng không vượt quá 20% giá xuấy xưởng của sản phẩm
3002 Máu người; máu động vật dùng để phòng chữa hoặc chuẩn đoán bệnh; huyết thanh kho và các thành phần của máu và các sản phẩm miễn dịch đã được thay đổi, có được bằng hoặc không bằng các phương pháp sản xuất sinh học;vacxin;toexin, các chất cấy virut (trừ các loại men ) và các sản phẩm tương tự:
- Các sản phẩm hai hay nhiều thành phần pha chế với nhau để chữa bệnh hoặc phòng bệnh
Phải được sản xuất từ các nguyên phụ liệu thuộc hạng mục bất kỳ, kể cả các nguyên kiệu khác thuộc hạng mục
hoặc những sản phẩm không pha chế dùng cho mục đích này, làm thành các liều lượng hoặc thành các hình dạng hoặc đóng vào các bao bì bán lẻ
3002.Các nguyên kiệu có mô tả này có thể được sử dụng khi trị giá của chúng không vượt quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm.
- Các loại khác - - Máu người Phải được sản xuất từ các nguyên phụ
liệu thuộc hạng mục bất kỳ, kể cả các nguyên kiệu khác thuộc hạng mục 3002.Các nguyên kiệu có mô tả này có thể được sử dụng khi trị giá của chúng không vượt quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm
- - Máu động vật đã chế biến để phòng hoặc chữa bệnh
Phải được sản xuất từ các nguyên phụ liệu thuộc hạng mục bất kỳ, kể cả các nguyên kiệu khác thuộc hạng mục 3002. Các nguyên kiệu có mô tả này có thể được sử dụng khi trị giá của chúng không vượt quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm.
- - Các thành phần không phải là chất antisera(kháng huyết thanh ), hamoglobin và serumglobulin(1) trong máu
Phải được sản xuất từ các nguyên phụ liệu thuộc hạng mục bất kỳ, kể cả các nguyên kiệu khác thuộc hạng mục 3002. Các nguyên kiệu có mô tả này có thể được sử dụng khi trị giá của chúng không vượt quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm.
- - Haemoglobulin,blood globulin và serum globulin trong máu
Phải được sản xuất từ các nguyên phụ liệu thuộc hạng mục bất kỳ, kể cả các nguyên kiệu khác thuộc hạng mục 3002.Các nguyên kiệu có mô tả này có thể được sử dụng khi trị giá của chúng không vượt quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm
- - Các loại khác Phải được sản xuất từ các nguyên phụ liệu thuộc hạng mục bất kỳ, kể cả các nguyên kiệu khác thuộc hạng mục 3002.Các nguyên kiệu có mô tả này có thể được sử dụng khi trị giá của chúng không vượt quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm
3003 và 3004
Các loại dược phẩm (trừ các loại thuộc hạng mục 3002,3005 hoặc 3006)
Phải được sản xuất từ các nguyên phụ liệu thuộc hạng mục bất kỳ, kể cả các nguyên kiệu khác thuộc hạng mục 3003 hay 3004 nếu trị giá của chúng, cộng gộp vói nhau, không vượt quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm
- Làm từ amikacin hạng mục 2941
Phải được sản xuất : - Từ các nguyên phụ liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm. Tuy nhiên, có thể sử dụng các nguyên phụ liệu thuộc hạng mục 3003 hay 3004 nếu trị giá của chúng, cộng gộp với nhau, không vượt quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm.
- Loại khác - Với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu sử dụng không quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.
ex Chương 31
Các loại phân bón, trừ: Phải được sản xuất từ các nguyên phụ liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm. Tuy nhiên, có thể sử dụng các nguyên phụ liệu nằm trong cùng một hạng mục với sản phẩm khi trị giá của chúng không quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm.
Phải được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu sử dụng không quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.
ex 3105 Phân bón khoáng hoặc hoá học chứa hai hoặc ba thành phần ni-tơ, phốt phát, ka-li; các loại phân
Được sản xuất : - Từ các nguyên phụ liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm.
Phải được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu sử dụng không quá 40% giá
bón khác; các loại mặt hàng của chương này, ở dạng viên hoặc tương tự hoặc trong bao gói có trọng lượng bì không quá 10 kg, trừ : - Nitrat natri - Calcium cyanamide - Sun-phát ka–li - Sun-phát ka-li ma-giê
Tuy nhiên, có thể sử dụng các nguyên phụ liệu nằm trong cùng một hạng mục với sản phẩm khi trị giá của chúng không quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm. - Với trị giá của tất cả các nguyên phụ liệu không quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.
xuất xưởng của sản phẩm.
ex Chương 32
Các chất chiết xuất làm cất thuộc da, thuốc nhuộm; tananh, thuốc nhuộm, thuốc màu và các chất màu khác, sơn, vecni, chất rắn và các loại matit; các loai mực; trừ:
Được sản xuất từ các nguyên phụ liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm. Tuy nhiên, có thể sử dụng các nguyên phụ liệu nằm trong cùng một hạng mục với sản phẩm khi trị giá của chúng không quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm.
Phải được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu sử dụng không quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.
ex 3201 Tananh và muối của Tananh, ête, este và các chất dẫn xuất của Tananh.
Được sản xuất từ các chất chiết xuất làm chất thuộc da có nguồn gốc từ thực vật.
Phải được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu sử dụng không quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.
3205 Các chất màu; các chế phẩm dựa trên cơ sở chất màu như đã ghi trong chú giải 3 của chương này (1).
Được sản xuất từ các nguyên phụ liệu thuộc hạng mục bất kỳ, trừ các hạng mục 3203,3204 và 3205. Tuy nhiên có thể sử dụng nguyên phụ liệu thuộc hạng mục 3205, nếu giá trị của chúng không quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm.
Phải được sản xuất với trị giá của nguyên phụ liệu sử dụng không quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.
ex Chương 33
Các loại tinh dầu và chất tựa nhựa; nước hoa, các đồ mỹ phẩm hoặc các chế phẩm dùng cho vệ sinh trừ:
Được sản xuất từ các nguyên phụ liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm. Tuy nhiên có thể dùng các nguyên phụ liệu thuộc cùng hạng mục với sản phẩm nếu trị giá của chúng không quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm.
Phải được sản xuất với trị giá của tất cảnguyên phụ liệu sử dụng không quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.
3301 Các loại tinh dầu (có chứa chất depatan hoặc không) kể cả loại rắn và nguyên chất, chất tựa nhựa; các chất cô từ tinh dầu trong các loại mỡ, các loại dầu đông đặc, các loại sáp, hay các sản phẩm tương tự từ trong quá trình khử chất depatan từ các loại tinh dầu, các chất hoà tan trong nước và dung dịch của các loại dầu.
Được sản xuất từ các nguyên phụ liệu thuộc hạng mục bất kỳ, bao gồm các nguyên phụ liệu của một “nhóm”(2) khác trong hạng mục này. Tuy nhiên có thể dùng các nguyên phụ liệu của cùng một “nhóm” với sản phẩm nếu trị giá của chúng không quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm.
Phải được sản xuất với trị giá của tất cảnguyên phụ liệu sử dụng không quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.
ex Chương 34
Các loại xà phòng, các chất hữu cơ tẩy rửa bề mặt, các sản phẩm dùng để giặt rửa, bôi trơn, các loại sáp nhân tạo, các loại sáp đã chế biến, các chế phẩm dùng để đánh bóng, gội, tẩy, nến và các sản phẩm tương tự, chất bột dùng làm hình mẫu, “sáp cho nha khoa” và các chế phẩm dùng cho nha khoa có thành phần chính là thạch cao vôi hoá; trừ:
Được sản xuất từ các nguyên phụ liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm. Tuy nhiên có thể dùng các nguyên phụ liệu nằm trong cùng hạng mục của sản phẩm nếu trị giá của chúng không quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm.
Phải được sản xuất với trị giá của tất cảnguyên phụ liệu sử dụng không quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.
ex 3403 Các loại chế phẩm bôi trơn chứa dầu lửa hoặc các loại dầu làm từ nguyên phụ liệu có chứa bitum, khi chúng chiếm không quá 70% trọng lượng.
Được sản xuất thông qua hoạt động lọc và/hoặc một hay nhiều qui trình cụ thể (3) hoặc Các hoạt động khác mà tất cả các nguyên phụ liệu sử dụng nằm trong hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm.Tuy nhiên có thể dùng các nguyên phụ liệu thuộc nằm trong cùng hạng mục khi trị giá của chúng không quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.
3404 Sáp nhân tạo và sáp đã chế biến:
- Với các chất cơ sở là paraphin, sáp dầu lửa, các loại sáp làm từ khoáng chất bitum, sáp lỏng hoặc sáp vảy.
Được sản xuất mà tất cả nguyên liệu sử dụng thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm. Tuy nhiên, nguyên liệu thuộc cùng hạng mục với sản phẩm có thể được sử dụng với điều kiện trị giá của chúng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm
- Loại khác Được sản xuất từ nguyên liệu bất kỳ, trừ: - dầu hydro hoá có tính chất của sáp thuộc hạng mục 1516 - axit béo không được tinh chế theo phương thức hoá học hoặc các loại cồn béo công nghiệp có tính chất của sáp thuộc hạng mục 3823 - nguyên liệu thuộc hạng mục 3404 Tuy nhiên, các nguyên liệu này có thể được sử dụng nếu trị giá của chúng không vượt quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm
Được sản xuất mà giá trị của tất cả nguyên liệu không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm
ex Chương 35
Các chất chứa abumin; bột xúc tác; keo; hồ; enzim; trừ:
Được sản xuất từ các nguyên liệu phụ thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm. Tuy nhiên, có thể sử dụng các nguyên phụ liệu nằm trong cùng một hạng mục với sản phẩm khi trị giá của chúng không vượt quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm
Phải được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu sử dụng không quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.
3505 Dextrin và các loại bột xúc tác khác (ví dụ, các loại bột được este hoá hoặc tiền gelatin hoá); các loại keo thành phần chính là tinh bột hoặc các bột xúc tác khác:
- Bột ête và este Được sản xuất từ các nguyên phụ liệu bất kỳ, kể cả các nguyên phụ liệu khác thuộc hạng mục 3505
Phải được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu sử dụng không quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.
- Các loại khác Được sản xuất từ các nguyên phụ liệu bất kỳ, trừ các nguyên phụ liệu thuộc hạng mục 1108
Phải được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu sử dụng không quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.
ex 3507 Enzim đã pha chế không có hoặc ghi ở nơi khác
Được sản xuất với trị giá của tất cả các nguyên phụ liệu sử dụng vượt không quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.
Chương 36
Chất nổ; các sản phẩm pháo; diêm; các chất hỗn hợp pyrophoric; các chế phẩm dễ cháy khác.
Được sản xuất từ các nguyên phụ liệu nằm trong hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm. Tuy nhiên, có thể sử dụng các nguyên phụ liệu nằm trong cùng một hạng mục với sản phẩm nếu giá trị của chúng không vượt quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm.
Phải được sản xuất với trị giá của tất cả các nguyên phụ liệu sử dụng không quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.
ex chương 37
Các loại vật liệu ảnh hoặc điện ảnh; trừ:
Được sản xuất mà tất cả nguyên phụ liệu phải thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm. Tuy nhiên, có thể sử dụng các nguyên phụ liệu thuộc cùng một hạng mục với sản phẩm khi trị giá của chúng không thuộc quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm.
Phải được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu sử dụng không quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.
3701 Các tấm kẽm kính ảnh và phim chụp ảnh dạng phẳng có phủ lớp bắt ánh sáng , chưa lộ sáng, bằng vật liệu nào đó trừ giấy, bìa hoặc vải dệt phim in ngay dạng phẳng, có phủ lớp bắt sáng, chưa lộ sáng, đã đưa hoặc chưa đóng
gói: - Phim in liền dùng cho chụp
ảnh màu đã đóng gói Được sản xuất từ các nguyên phụ liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục 3701 hoặc 3702. Tuy nhiên, nguyên liệu thuộc hạng mục 3702 có thể được sử dụng nếu trị giá của chúng không vượt quá 30% giá xuất xưởng của sản phẩm.
Phải được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu sử dụng không quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.
- Loại khác Được sản xuất từ các nguyên phụ liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục 3701 hoặc 3702. Tuy nhiên, nguyên liệu thuộc hạng mục 3701 và 3702 có thể được sử dụng nếu trị giá của chúng không vượt quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm.
Phải được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu sử dụng không quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.
3702 Phim chụp ảnh ở dạng cuộn, băng và các vật liệu phủ lớp bắt sáng, chưa lộ sáng bằng vật liệu nào đó trừ giấy, bìa hoặc vải dệt; phim in liền dạng cuộc được phủ lớp bắt sáng, chưa lộ sáng.
Được sản xuất từ các nguyên phụ liệu thuộc hạng mục không phải là hạng mục 3701 hoặc 3702
Phải được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu sử dụng không quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.
3704 Tấm kẽm, kính, ảnh, phim chụp ảnh, giấy ảnh. Giấy bìa ảnh, các loại vải ảnh đã phơi sáng nhưng chưa tráng ảnh.
Được sản xuất từ các nguyên phụ liệu thuộc hạng mục không phải là hạng mục 3701 đến 3704
Phải được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu sử dụng không quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.
ex Chương
38
Các sản phẩm hoá chất khác; trừ:
Được sản xuất từ các nguyên phụ liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm. Tuy nhiên, có thể sử dụng các nguyên phụ liệu nằm trong cùng một hạng mục với sản phẩm khi trị giá của chúng không vượt quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm.
Phải được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu sử dụng không quá 40 % giá xuất xưởng của sản phẩm
ex 3801 - Graphit dạng keo ở thể vẩn trong dầu và graphit dạng bán keo, bột nhão cácbon dùng làm cực điện.
Được sản xuất với trị giá của tất cả các nguyên phụ liệu được dùng không quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.
- Graphit dưới dạng bột nhão, hỗn hợp có graphit chiếm hơn 30% trọng lượng trộn với các loại dầu khoáng.
Được sản xuất với trị giá của tất cả các nguyên phụ liệu hạng mục 3403 được dùng không quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm.
Phải được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu sử dụng không quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm
ex 3803 Dầu tall đã tinh chế Được sản xuất bằng cách tinh chế từ dầu tall thô.
Phải được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu sử dụng không quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.
ex 3805 Các loại cồn lấy từ sunphit nhựa thông, đã lọc sạch
Được sản xuất thông qua lọc sách bằng cách chưng cất hoặc tinh chế từ cồn thô làm từ sunphit nhựa thông.
Phải được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu sử dụng không quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm
ex 3806 Gôm este Được sản xuất từ các loại axit nhựa thông
Phải được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu sử dụng không quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm
ex 3807 Dầu hắc ín gỗ Được sản xuất bằng cách chưng cất từ hắc ín gỗ
Phải được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu sử dụng không quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm
3808 Thuốc trừ sâu, thuốc trừ loại gặm nhấm, thuốc diệt nấm, diệt cỏ, thuốc chống nẩy mầm, thuốc điều chỉnh sự phát triển của cây,thuốc khử trùng và các loại tương tự, đóng gói dưới các hình thức : gói để bán lẻ, như các chế phẩm hoặc vật phẩm (ví dụ: bấc, nến, giấy bẫy ruồi đã xử lý, lưu huỳnh, giấy bẫy ruồi đã xử lý, lưu huỳnh, giấy bẫy ruồi).
Được sản xuất với trị giá của tất cả các nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 50% giá xuất xưởng sản phẩm.
3809 Các chất hồ vải, các chất dẫn Được sản xuất với trị giá của tất cả các
thuốc nhuộm làm tăng độ nhuộm, các sản phẩm và chế phẩm khác (ví dụ: thuốc hồ vải, thuốc căn màu) dùng trong ngànhh dệt, giấy, da hoặc các ngành công nghiệp tương tự, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác
nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 50% giá xuất xưởng sản phẩm
3810 Các chế phẩm làm mòn bề mặt kim loại; các chế phẩm phụ khác dùng để hàn thiếc, hàn hơi hoặc hàn điện; bột và bột nhão gồm kim loại và các chất liệu khác dùng để hàn thiếc, hàn hơi hoặc hàn điện; các chế phẩm dùng để làm lõi hoặc vỏ que hàn điện hoặc hàn hơi.
Được sản xuất với trị giá của tất cả các nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 50% giá xuất xưởng sản phẩm
3811 Các chất chống nổ, chất cản quá trình ôxi hoá, chất chống dính, chất tăng độ nhớt, chất chống ăn mòn và các chế phẩm bổ trợ khác dùng cho loại dầu khoán (kể cả xăng, dầu) hoặc các loại chất lỏng khác được sử dụng như các loại dầu khoáng:
- Các chất bổ sung đã chế biến cho dầu bôi trơn, chứa dầu lửa hoặc chứa dầu lấy từ khoáng chất bitum
- Được sản xuất với trị giá của tất cả các nguyên phụ liệu thuộc hạng mục 3811 sử dụng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.
- Loại khác - Được sản xuất với trị giá của tất cả các nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 50% giá xuất xưởng sản phẩm.
3812 Các chất xúc tác được điều chế dùng cho sản xuất cao su: các hợp chất làm mềm dẻo cao su hay plastic, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác ; các chế phẩm chống ô xi hoá các hợp chất làm ổn định cao su hay plastic.
Được sản xuất với trị giá của tất cả các nguyên phụ liệu sử dụng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.
3813 Các chế phẩm và các chế phẩm có chứa chất dập lửa; các loại lựu đạn có chứa chất dập lửa.
Được sản xuất với trị giá của tất cả các nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 50% giá xuất xưởng sản phẩm.
3814 Các chất dung môi hoá hợp hữu cơ và các chất pha loãng, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác. Các chất tẩy sơn và vecni đã điều chế
Được sản xuất với trị giá của tất cả các nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 50% giá xuất xưởng sản phẩm
3818 Các loại nguyên tố hoá học (doped) dùng trong điện tử ở dạng đĩa, bánh mỏng hoặc các dạng tương tự hỗn hợp hoá học (doped) dùng trong điện tử
Được sản xuất với trị giá của tất cả các nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 50% giá xuất xưởng sản phẩm.
3819 Dầu phanh thuỷ lực và cac chất lỏng đã điều chế khác dùng trong vận chuyển thuỷ lực, không chứa hoặc chứa dưới 70% trọng lượng là dầu mỏ hay các loại dầu tinh chế từ các khoáng chất bi-tum.
Được sản xuất với trị giá của tất cả các nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 50% giá xuất xưởng sản phẩm.
3820 Các chế phẩm chóng đông và các dung dịch chống đóng băng đã điều chế.
Được sản xuất với trị giá của tất cả các nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 50% giá xuất xưởng sản phẩm
3822 Các loại chất phản ứng dùng trong chẩn đoán hay thí nghiệm
Được sản xuất với trị giá của tất cả các nguyên phụ liệu sử dụng không
các chất chuẩn đoán đã chế biến và chất đệm hoặc chất thí nghiệm, trừ các loại thuộc nhóm 3002 hoặc 3006
vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm
3823 Axit béo môn-cacbon-xilic công nghiệp; dầu axit lấy từ quá trình lọc; rượu béo công nghiệp
- axit béo môn-cacbon-xilic công nghiệp, dầu axit lấy từ quá trình lọc
Được sản xuất từ các nguyên phụ liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm.
- cồn béo công nghiệp Được sản xuất từ các nguyên phụ liệu thuộc hạng mục bất kỳ kể cả các nguyên liệu khác thuộc hạng mục 3823.
3824 Các chất gắn dùng cho các loại khuôn hoặc lõi đúc, các sản phẩm và chế phẩm hoá học của nghành công nghiệp hoá chất hoặc các ngành công nghiệp có liên quan (kể cả các chất có chứa các hỗn hợp của sản phẩm tự nhiên) chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; sản phẩm phế thải của công nghiệp hoá chất có liên quan chưa được chi tiết hoặc chi ở nơi khác:
- Các chất dưới đây thuộc hạng mục này: - - Các chất gắn dùng cho các loại khuôn hoặc lõi đúc dựa trên các sản phẩm nhựa - - axit naphthenic, muối không hoà tan trong nước của nó và este của nó - - sorbitol không thuộc mã 2905 - - trừ sun-phu-nat kim loại kiềm từ dầu lửa, sun-phu-nat amoni hoặc e-tan-no-la-mai từ dầu lửa, axit sunphonic hiophenate từ dầu lấy từ khoáng chất bitum và muối của nó. - - chất trao đổi i-on - - chất thu khí cho ống chân không - - oxit sắt kiềm cho việc thanh lọc khí đốt - - dung dịch ga amoniac và oxit lấy từ thanh lọc khí đốt than - - axit sunphonaphthenic, muối không tan trong nước của nó và este của nó - - dầu Fusel và dầu Dippel - - hỗn hợp muối có anion khác nhau - - bột sao chép có gelatin làm chính, đã hoặc chưa in lên giấy hoặc chất liệu dệt
Được sản xuất từ tất cả các nguyên phụ liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm. Tuy nhiên, nguyên liệu thuộc cùng hạng mục với sản phẩm nếu trị giá của chúng không vượt quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm
Được sản xuất với trị giá của tất cả các nguyên phụ liệu sử dụng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm
- loại khác Được sản xuất với trị giá của tất cả các nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 50% giá xuất xưởng sản phẩm
3901 đến 3915
Plastic ở dạng nguyên sinh, phế liệu, phế thải và mảnh vụn plastic, trừ các hạng mục ex 3907 và 3912 có quy định riêng ở dưới:
- Các sản phẩm polymemono bổ sung mà một vòng đơn chiếm
Được sản xuất : - với trị giá của tất cả các nguyên phụ
Được sản xuất với trị giá của tất cả các nguyên phụ liệu
hơn 99% trọng lượng so với nội dung tổng của polyme.
liệu được dùng không vượt quá 50% giá xuất xưởng sản phẩm. - với trị giá của mọi nguyên phụ liệu thuộc chương 39 được dùng không vượt quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm (1)
được dùng không vượt quá 25% giá xuất xưởng sản phẩm
- Các loại khác Được sản xuất mà trị giá của mọi nguyên phụ liệu thuộc chương 39 không vượt quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm (1)
Được sản xuất với trị giá của tất cả các nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 25% giá xuất xưởng sản phẩm
ex 3907 - Copolyme, làm từ polycacbonat và copolyme acrylonitri-butadien-styren (ABS)
Được sản xuất từ tất cả các nguyên phụ liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm. Tuy nhiên, nguyên liệu thuộc cùng hạng mục với sản phẩm nếu trị giá của chúng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm (1)
-Polyeste Được sản xuất với giá tất cả các nguyên phụ liệu thuộc Chương 39 sử dụng không vượt quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm và hoặc được làm từ polycacbonat củatetrabromo (bisphenol A)
3912
Xenlulo và xuất hoá học của nó, chưa được ghi hoặc chi tiết ở nơi khác, ở dạng nguyên sinh
Được sản xuất mà trị giá của các nguyên liệu thuộc cùng hạng mục của sản phẩm không vượt quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm
3916 đến 3921
Plastic bán thành phẩm và các loại plastic: trừ hạng mục, ex 3916, ex 3917, ex 3920 và ex 3921, những hạng này có qui định riêng ở dưới:
- Các sản phẩm phẳng, mà quá trình gia công không dừng ở việc gia công bề mặt hoặc cắt thành khối chữ nhật: các sản phẩm khác, mà quá trình gia công không chỉ dừng lại ở gia công bề mặt:
Được sản xuất với trị giá của mọi nguyên phụ liệu thuộc Chương 39 không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.
Được sản xuất với trị giá của tất cả các nguyên phụ liệu sử dụng không vượt quá 25% giá xuất xưởng của sản phẩm.
- Các loại khác : - - Các sản phẩm polymemono
bổ sung mà một vòng đơn chiếm hơn 99% trọng lượng so với nội dung tổng của polyme
Được sản xuất mà: - với trị giá của tất cả các nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 50% giá xuất xưởng sản phẩm. - Với trị giá của mọi nguyên phụ liệu thuộc chương 39 được dùng không vượt quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm.(1)
Được sản xuất với trị giá của tất cả các nguyên phụ liệu sử dụng không vượt quá 25% giá xuất xưởng của sản phẩm.
- - Loại khác Được sản xuất với trị giá của mọi nguyên phụ liệu thuộc Chương 39 không vượt quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm.
Được sản xuất với trị giá của tất cả các nguyên phụ liệu sử dụng không vượt quá 25% giá xuất xưởng của sản phẩm.
ex 3916 và 3917
Dạng nghiêng và ống Được sản xuất mà: - với giá trị của tất cả các nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 50% giá xuất xưởng sản phẩm. - với trị giá của mọi nguyên phụ liệu thuộc chương 39 được dùng không vượt quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm.
Được sản xuất với trị giá của tất cả các nguyên phụ liệu sử dụng không vượt quá 25% giá xuất xưởng của sản phẩm.
ex 3920
- Bản ionomer hoặc phim Được sản xuất từ muối thermoplastic không no mà có một copolymer ethylen và axitmetacrylic trung hoà một phần với ion kim loại, thường là kẽm và natri.
Được sản xuất với trị giá của tất cả các nguyên phụ liệu sử dụng không vượt quá 25% giá xuất xưởng của sản phẩm.
- Các bản xenlulo tái sinh, Được sản xuất với trị giá của mọi
polyamit hoặc polyethylene nguyên phụ liệu thuộc cùng một hạng mục với sản phẩm được dùng không vượt quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm.
ex 3921
Lá plastic, phủ kim loại Được sản xuất từ các lá polyeste trong suốt có độ dày nhỏ hơn 23 micron (1)
Được sản xuất với trị giá của tất cả các nguyên phụ liệu sử dụng không vượt quá 25% giá xuất xưởng của sản phẩm.
3922 đến 3926
Các mặt hàng plastic - Trải qua quá trình sản xuất mà trị giá của tất cả các nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 50% giá xuất xưởng sản phẩm
ex Chương 40
Cao su và các sản phẩm cao su; trừ:
Được sản xuất từ tất cả các nguyên phụ liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm.
ex 4001
Các tấm cao su kếp cán mỏng dùng làm giày
Được sản xuất bằng cán mỏng các tấm cao su tự nhiên.
4005
Cao su hỗn hợp chưa lưu hoá: ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, lá, dải
Được sản xuất mà giá trị của tất cả các nguyên phụ liệu được dùng, trừ cao su tự nhiên, không vượt quá 50% giá xuất xưởng sản phẩm
4012
Lốp bơm hơi. Cũ hay đắp lại bằng cao su; lốp đặc hoặc lốp hơi, có thể chuyển thành lốp ta-lông và vành lốp bằng cao su:
- Lốp bơm hơi cũ hay đắp lại bằng cao su
Được sản xuất bằng cách đắp lại lốp đã sử dụng
- Loại khác Được sản xuất từ nguyên phụ liệu bất kỳ trừ nguyên liệu thuộc hạng mục 4011 hoặc 4012
ex 4017 Các mặt hàng bằng cao su cứng Được sản xuất từ cao su cứng ex Chương 41
Da và bì sống ( trừ da lông ) và da thuộc; trừ:
Được sản xuất từ tất cả các nguyên phụ liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm.
ex 4102
Da sống của cừu hoặc cừu non, đã cạo lông
Được sản xuất da cừu hoặc cừu non còn lông bằng cách cạo lông.
4104 đến 4107
Da thuộc, không có lông trừ hạng mục 4108 hoặc 4109
Được sản xuất bằng cách thuộc lại từ những da đã thuộc, hoặc Được sản xuất từ các nguyên phụ liệu hạng mục không phải là hạng mục của sản phẩm.
4109
Da sơn và da tấm sơn: da phủ kim loại
Được sản xuất từ da thuộc hạng mục 4104 đén 4107 khi giá trị của chúng không quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm
Chương 42
Các mặt hàng da, bộ yên cương, các mặt hàng du lịch, túi xách tay và các loại bao hộp đựng tương tự; các mặt hàng làm từ ruột động vật (trừ ruột con tằm)
Được sản xuất từ các nguyên phụ liệu thuộc hạng mục của sản phẩm
ex Chương 43
Da lông và lông nhân tạo; các sản phẩm từ da động vật; trừ:
Được sản xuất từ các nguyên phụ liệu hạng mục không phải là hạng mục của sản phẩm
ex 4302 Da lông đã thuộc hoặc chuội đã chắp nối:
- Các tấm, hình chữ thập và các dạng tương tự
Được sản xuất bằng cách tẩy trắng hoặc làm khô, cộng với việc cắt và ráp nối các da lông đã chuội hoặc thuộc chưa ráp nối
- dạng khác Làm từ da lông đã thuộc hoặc chuội chưa chắp nối.
4303
Các mặt hàng may mặc khác, các đồ phụ tùng may mặc và các mặt hàng khác bằng da lông.
Được sản xuất từ da lông đã thuộc hoặc chuội chưa chắp nối thuộc danh mục 4302
ex Chương 44
Gỗ và các mặt hàng gốc ; than củi, trừ:
Được sản xuất từ các nguyên phụ liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm
ex 4403 Gỗ tươi đã xẻ Được sản xuất từ gỗ tươi, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc đơn thuần là mới đốn hạ.
ex 4407 Gỗ cưa hoặc đã xẻ theo chiều dọc, lạng thành tấm mỏng hoặc tách lớp, có độ dày hơn 6mm, đã hoặc chưa bào, đánh giấy ráp hoặc ghép mộng.
Được sản xuất bằng cách bào, đánh giấy ráp hoặc ghép mộng.
ex 4408 Tấm gỗ mặt và tấm gỗ dán, có độ dày không quá 6mm, lạng thành tấm mỏng, và gỗ xẻ theo chiều dọc khác, lạng thành tấm mỏng hoặc tách lớp, có độ dày không quá 6mm, đã bào, đánh giấy ráp hoặc ghép mộng.
Được sản xuất bằng cách lạng mỏng, bào, đánh giấy ráp hoặc ghép mộng.
ex 4409 Gỗ ( kể cả gỗ ván và gỗ trụ để làm sàn gỗ, chưa ghép được ) được tạo dáng liên tục dọc theo các cạnh hoặc bề mặt, đã hoặc chưa bào, đáng giấy ráp hoặc ghép mộng:
- Đánh giấy ráp hoặc ghép mộng Được sản xuất bằng cách đánh giấy ráp hoặc đẽo gọt
- Đục lỗ hoặc tạo gân Được sản xuất bằng cách đục lỗ hoặc tạo gân
ex 4410 đến ex 4413
Các dải gỗ có hoa hoa văn hình tròn và các đường gờ bằng gỗ, kể cả gỗ ép chân tường đã đẽo gọt hoặc ván đã đẽo gọt khác
Ghép thành chuỗi hoặc đẽo gọt
ex 4415
Hòm, hộp, thùng thưa, thùng hình trống và các loại bao bì tương tự bằng gỗ
Được sản xuất từ các tấm ván chưa xẻ
ex 4416
Thùng tono, thùng tròn, thùng to, các loại bồn chậu khác và các bộ phận của chúng bằng gỗ
Được sản xuất từ các ván cong đã xẻ, chưa được gia công vượt quá việc cưa trên hai mặt chính
ex 4418 - Đồ gỗ của ngành xây dựng Được sản xuất từ tất cả các nguyên phụ liệu đều thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm. Tuy nhiên, có thể sử dụng panen gỗ, ván lợp.
- Các dải gỗ có hoa văn hình chỏm và các đường gờ bằng gỗ.
Được sản xuất bằng cách ghép thành chuỗi hoặc đẽo gọt
ex 4421
Các thành nẹp; cặp hoặc chốt bằng gỗ dùng cho giầy dép
Được sản xuất từ loại gỗ có hạng mục bất kỳ trừ gỗ hạng mục 4409
ex chương 45
Lie và các mặt hàng bằng lie; trừ Được sản xuất từ tất cả các nguyên liệu thuộc hạng mục khác hạng mục của sản phẩm
4503 Các mặt hàng bằng lie tự nhiên Được sản xuất từ lie hạng mục 4501 Chương 46
Các sản phẩm từ rơm, cỏ giấy, các vật liệu tết bện, các sản phẩm bằng liễu gai song mây.
Được sản xuất từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm
Chương 47
Bột giấy từ gỗ, từ các chất liệu sợi xenlulô khác, ( phế liệu và phế thải) giấy tái sinh hoặc bìa
Được sản xuất từ những nguyên liệu thuộc hạng khác với hạng mục của sản phẩm
ex Chương 48
Giấy và bìa đã kẻ dòng hoặc cắt Được sản xuất từ nguyên liệu làm giấy thuộc chương 47
4816 Giấy than, tự giấy copy và các loại giấy dùng để sao chụp khác ( trừ các loại thuộc nhóm 4809). Các loại giấy stencil, bản offcet bằng giấy đã được hoặc chưa đóng gói
Được sản xuất từ nguyên liệu làm giấy chương 47
4817 Phong bì, bưu thiếp, bưu thiếp trơn và các loại bưu thiếp tương
Đươc sản xuất: - từ tất cả các nguyên liệu được dùng
tự bằng giấy bìa, các loại hộp, túi ví và bìa hồ sơ viết sẵn bằng giấy hoặc bằng giấy các loại
nằm trong hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm, và - mà trị giá của tất cả các nguyên phụ liệu sử dụng không vượt quá 50% giá trị xuất xưởng của sản phẩm.
ex 4818 Giấy vệ sinh Được sản xuất từ nguyên phụ liệu làm giấy thuộc chương 47
ex 4819 Các loại thùng, hộp bài cứng, hộp hòm, túi và các loại bao bì khác, bằng giấy, bìa, giấy súc bằng sợi xenlulô
Được sản xuất: - từ tất cả các nguyên liệu được dùng nằm trong hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm, và - mà trị giá của tất cả các nguyên phụ liệu sử dụng không vượt quá 50% giá trị xuất xưởng của sản phẩm .
ex 4820 Sổ viết tay Được sản xuất mà trị giá của tất cả các nguyên phụ liệu không vượt quá 50% giá trị xuất xưởng của sản phẩm
ex 4823 Các loại giấy, bìa khác, bông xenlulô và giấy xúc bằng sợi xenlulô, đã cắt thành cỡ hoặc theo mẫu
Được sản xuất từ nguyên liệu làm giấy chương 47
ex chương 49
Sách báo, tranh ảnh và các sản phẩm khác của ngành in, bản thảo viết tay, đánh máy và đồ bản; trừ:
Được sản xuất từ tất cả các nguyên phụ liệu thuộc mục khác với hạng mục của sản phẩm
4909 Bưu thiếp in hoặc bưu ảnh các loại thiếp chúc mừng in sẵn, điện thư tín, thông báo, có hoặc không có tranh ảnh, có hoặc không có phong bì kèm theo hoặc cắt tỉa trang trí
Được sản xuất từ nguyên liệu không thuộc hạng mục 4909 hoặc 4911
4910 Các loại lịch in , kể cả blốc lịch: - Lịch kiểu vĩnh cửu hoặc lịch có
blốc thay thế được đính trên các vật liệu không phải là giấy hoặc bìa
Được sản xuất: - Từ những nguyên liệu thuộc khác mục khác với hạng mục của sản phẩm . - Trị giá của tất cả nguyên liệu sử dụng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm
- Loại khác Được sản xuất từ nguyên liệu không thuộc hạng mục 4909 hoặc 4911
ex chương 50
Tơ, trừ: Được sản xuất từ tất cả các nguyên phụ liệu thuộc mục khác với hạng mục của sản phẩm
ex5003 Phế liệu tơ (kể cả không sử dụng để quay tơ được phế liệu chỉ và nguyên liệu đã bị sẫm màu), đã chải sạch hoặc chải sóng:
Được sản xuất bằng cách chải sạch hoặc chải sóng phế liệu tơ
5004 đến ex5006
Chỉ tơ và chỉ xe từ phế liệu tơ Được sản xuất từ (1) - Tơ thô hoặc phế liệu tơ đã chải sạch hoặc chải sóng hoặc đã được chế biến khác để xe, - Sợi tự nhiên khác chưa chải sạch hoặc chải sóng hoặc đã được chế biến khác để xe, - Nguyên liệu hoá học hoặc bột dệt - Nguyên liệu làm giấy
5007 Các loại vải dệt từ tơ hoặc từ phế liệu tơ:
- trong đó có chỉ cao su Được sản xuất từ sợi đơn (1) - loại khác Được sản xuất từ (1)
- sợi xơ dừa đã xe, - sợi tự nhiên chưa xe, - sợi nhân tạo chưa chải sạch hoặc chải sóng hoặc chế biến khác để xe, - nguyên liệu hoá học hoặc bột dệt, hoặc - giấy
hoặc Được sản xuất bằng cách in đi kèm là ít nhất hai hoạt động chuẩn bị hoặc hồ vải (như làm sạch, tẩy trắng, cán mỏng, quy trình kiểm tra độ co ngót, hồ vĩnh cửu, thấm tẩm, chỉnh sử và gỡ nút) khi giá trị của vải chưa in sử dụng không vượt quá 47,5% giá xuất xưởng của sản phẩm
ex Chương 51
Lông cừu, lông động vật loại mịn hoặc thô và vải dệt bằng lông đuôi và bờm ngựa
Được sản xuất từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với khoản mục của sản phẩm
5106 đến 5110
Sợi len đã xe, sợi làm bằng lông đuôi hoặc bờm ngựa loại mịn hoặc thô
Được sản xuất từ : - Tơ thô hoặc phế liệu tơ đã chải sạch hoặc chải sóng hoặc đã được chế biến khác để xe sợi. - Sợi tự nhiên chưa chải sạch hoặc chải sóng hoặc đã được chế biến khác để xe sợi, - Nguyên liệu hoá học hoặc bột dệt, hoặc - Nguyên liệu làm giấy
5111 đến 5113
Vải dệt từ len, từ lông đuôi hoặc bờm ngựa loại mịn hoặc thô:
- có chứa chỉ cao su Được sản xuất từ sợi đơn (1) - loại khác Được sản xuất từ (1)
- sợi xơ dừa đã xe - sợi tự nhiên chưa xe - sợi nhân tạo chưa chải sạch hoặc chải sóng hoặc chế biến khác để xe, - nguyên liệu hoá học hoặc bột dệt, hoặc - giấy hoặc Được sản xuất bằng cách in đi kèm là ít nhất hai hoạt động chuẩn bị hoặc hồ vải (như làm sạch, tẩy trắng, cán mỏng, quy trình kiểm tra độ co ngót, hồ vĩnh cữ, thấm tẩm, chỉnh sửa và gỡ nút) khi trị giá của vải chưa in sử dụng không vượt quá 47,5% giá trị xuất xưởng của sản phẩm
ex Chương 52
Bông; trừ: Được sản xuất từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm
5204 đến 5207
Sợi xe và chỉ từ bông Được sản xuất từ: - Tơ thô hoặc phế liệu tơ đã chải sạch hoặc chải sóng hoặc đã được chế biến khác để xe sợi. - Sợi tự nhiên chải sạch hoặc chải sóng hoặc đã được chế biến khác để xe sợi, - Nguyên liệu hoá học hoặc bột dệt, hoặc - Nguyên liệu liệu giấy
5208 đến 5212
Vải dệt từ bông:
- Có chứa chỉ cao su Được sản xuất từ sợi đơn - Loại khác Được sản xuất từ:
- sợi xơ dừa đã xe, - sợi tự nhiên chưa xe, - sợi tự nhiên chưa chải sạch hoặc chải sóng hoặc chế biến khác để xe, - nguyên liệu hoá học hoọ¨c bột dệt, hoặc, - giấy, hoặc Được sản xuất bằng cách in đi kèm là
ít nhất hai hoạt động chuẩn bị hoặc hồ vải ( như làm sạch , tẩy trắng, cán mỏng, quy trình kiểm tra co ngót, hồ vĩnh cửu, thẩm tấm , chỉnh sửa và gỡ nút) khi trị giá của vải chưa in sử dụng không vượt quá 47.5% giá trị xuất xưởng của sản phẩm
ex Chương 53
Các loại sợi dệt gốc thực vật khác; sợi giấy và vải dệt bằng sợi giấy; trừ:
Được sản xuất từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm
5306 đến 5308
Sợi xe từ sợi dệt thực vật; sợi giấy
Được sản xuất từ: - tơ thô hoặc phế liệu tơ đã chải sạch hoặc chải sóng hoặc chế biến khác để xe sợi , - sợi tự nhiên chưa chải sạch hoặc chải sóng hoặc đã được chế biến khác để xe sợi, - nguyên liệu hoá học hoặc bột dệt, hoặc - nguyên liệu làm giấy
5309 đến 5311
Vải dệt từ sợi chưa xe thực vật khác: vải dệt từ sợi giấy:
- có chứa sợi cao su Được sản xuất từ sợi đơn - loại khác Được sản xuất từ:
- sợi xơ dừa đã xe, - sợi tự nhiên chưa xe, - sợi nhân tạo chưa chải sạch hoặc chải sóng hoặc chế biến khác để xe, - nguyên liệu hoá học hoặc bột dệt, hoặc - giấy hoặc Được sản xuất bằng cách in đi kèm là ít nhất hai hoạt động chuẩn bị hoặc hồ vải(như làm sạch, tẩy trắng, cán mỏng, quy trình kiểm tra tra độ co ngót, hồ vĩnh cửu, thấm tẩm, chỉnh sửa và gỡ nút) khi trị giá của vải chưa in sử dụng không vượt quá 47.5 % giá xuất xưởmg của sản phẩm.
5401 đến 5406
Sợi se, tơ đơn và chỉ làm từ tơ nhân tạo
Được sản xuất từ: (‘) - Tơ thô hoặc phế liệu tơ đã được chải sạch hoặc chải sóng hoặc đã được chế biến khác để xe sợi. - Sợi tự nhiên chưa chải sạch hoặc chải sóng hoặc chế biến khác để xe sợi. - Nguyên liệu hoá học hoặc bột dệt, - Nguyên liệu làm giấy.
5407 và 5408
Vải dệt từ sợi xe tơ nhân tạo:
- có chưa chỉ cao su Được sản xuất từ sợi đơn(‘) - loại khác Được sản xuất từ :(‘)
- sợi xơ dừa đã xe, - sợi tự nhiên chưa xe, - sợi nhân tạo chưa chải sạch hoặc chải sóng hoặc chế biến khác để xe, - nguyên liệu hoá học hoặc bột dệt, hoặc - giấy hoặc Được sản xuất bằng cách in đi kèm là ít nhất hai hoạt động chuẩn bị hoặc hồ vải(như làm sạch, tẩy trắng, cán mỏng, quy trình kiểm tra độ co ngót, hồ vĩnh cửu, thấm tẩm, chỉnh sửa và gỡ nút) khi trị giá của vải chưa in sử dụng không vượt quá 47.5% giá xuất xưởng
của sản phẩm 5501 đến 5507
Sợi chưa xe tổng hợp nhân tạo Được sản xuất từ nguyên liệu hoá học hoặc bột dệt
5508 đến 5511
Sợi xe và chỉ khâu làm từ sợi chưa xe pha nhân tạo
Được sản xuất từ (‘) - tơ thô hoặc phế liệu tơ đã chải sạch hoặc chải sóng hoặc đã được chế biến khác để xe sợi, - sợi tự nhiên chưa chải sạch hoặc chải sóng hoặc chế biến khác để xe sợi, - nguyên liệu hoá học hoặc bột dệt, hoặc - nguyên liệu làm giấy
5512 đến 5516
Vải dệt từ sợi chưa xe pha nhân tạo :
- loại có chưa chỉ cao su Được sản xuất từ sợi đơn(‘) - loại khác Được sản xuất từ :(‘)
- sợi xơ dừa đã xe, - sợi tự nhiên chưa xe, - sợi nhân tạo chưa chải sạch hoặc chải sóng hoặc chế biến khác để xe, - nguyên liệu hoá học hoặc bột giấy dùng để dệt, hoặc - giấy hoặc Được sản xuất bằng cách in đi kèm là ít nhất hai hoạt động chuẩn bị hoặc hồ vải (như làm sạch, tẩy trắng, cán mỏng, quy trình kiểm tra độ co ngót, hồ vĩnh cửu,thấm tẩm, chỉnh sửa và gỡ nút) khi trị giá của vải chưa in sử dụng không vượt quá 47.5% giá xuất xưởng của sản phẩm
ex Chương 56
Bông tấm,nỉ và các sản phẩm không dệt, các loại sợi đặc biệt, dây bện, thừng chão, các loại dây cáp và các sản phẩm làm từ các vật liệu trên : trừ:
Được sản xuất từ (‘) - tơ thô hoặc phế liệu tơ đã được chải sạch hoặc chải sóng hoặc đã được chế biến khác để xe sợi. - sợi tự nhiên chưa chải sạch hoặc chải sóng hoặc chế biến khác để xe sợi. - nguyên liệu hoá học hoặc bột dệt, hoặc - nguyên liệu làm giấy
5602 Nỉ hoặc đã hoặc chưa thấm tẩm, hồ,phủ, bọc hoặc làm thành tấm mỏng:
- Nỉ khâu Được sản xuất từ : (‘) - sợi tự nhiên, - nguyên liệu hoá học hoặc bột dệt Tuy nhiên: - tơ polypropylen hạng mục 5402, - sợi chưa xe polypropylen hạng mục 5503 hoặc 5506, hoặc - sợi tơ polypropylen hạng mục 5501 thuộc loại có sợi chưa xe hoặc tơ đơn trong mọi trường hợp ít hơn 9 decitex có thể được sử dụng nếu trị giá của chúng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm
- Loại khác Được sản xuất từ : (‘) - sợi chưa xe tự nhiên, - sợi chưa xe pha nhân tạo làm từ ca zein. hoặc - nguyên liệu hoá học hoặc bột dệt
5604 Chỉ và dây cao su được bọc chất liệu dệt, sợi xe dệt, dải và dạng tương tự thuộc nhóm 5404,5405 đã thấm tẩm phủ hồ bọc hoặc bao ngoài bằng cao su hoặc
plastic : - Chỉ và dây cao su được bọc
chất liệu dệt Được sản xuất từ chỉ hoặc dây cao su, được bọc chất liệu dệt
- Loại khác Được sản xuất từ : (‘) - sợi tự nhiên chưa chải sạch hoặc chải sóng hoặc đã được chế biến khác để xe sợi. - nguyên liệu hoá học hoặc bột giấy dùng để dệt, hoặc - nguyên liệu làm giấy
5605 Sợi xe kim loại,đã hoặc chưa bện, dạng sợi xe dệt hoặc dải dệt hoặc dạng dệt tương tự thuộc nhóm 5404 hoặc 5405 kết hợp với kim loại ở dạng chỉ, dạng vải,dạng bột hoặc bọc bằng kim loại
Được sản xuất từ : (‘) - sợi tự nhiên, - sợi tự nhiên chưa chải sạch hoặc chải sóng hoặc đã được chế biến khác để xe sợi, - nguyên liệu hoá học hoặc bột dệt, hoặc - nguyên liệu làm giấy
5606 Sợi xe bện, dải bện, và các dạng bện tương tự thuộc nhóm 5404 và 5405 đã bện (trừ các loại thuộc nhóm 5605 và sợi bện bằng lông ngựa) sợi viền ( kể cả sợi viền vụn ), sợi dẹt nổi, thừa viền
Được sản xuất từ : (‘) - sợi tự nhiên, - sợi tự nhiên chưa chải sạch hoặc chải sóng hoặc đã được chế biến khác để xe sợi, - nguyên liệu hoá học hoặc bột dệt, hoặc - nguyên liệu làm giấy
Chương 57
Thảm và các loại trải sàn bằng hàng dệt khác :
- loại làm từ nỉ khâu Được sản xuất từ ; (‘) - sợi chưa xe tự nhiên, - nguyên liệu hoá học hoặc bột dệt Tuy nhiên : - tơ polypropylen hạng mục 5402, - sợi chưa xe polypropylen hạng mục 5503 hoặc 5506, hoặc - sợi tơ polypropylen hạng mục 5501 thuộc loại có sợi chưa xe hoặc tơ đơn trong mọi trường hợp ít hơn 9 decitex có thể được sử dụng nếu trị giá của chúng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm - vải dệt từ đay có thể được làm mặt sau
- làm từ nỉ khác Được sản xuất từ : (‘) - sợi chưa xe tự nhiên chưa chải sạch hoặc chải sóng hoặc chế biến khác để xe, - nguyên liệu hoá học hoặc bột dệt
- loại khác Được sản xuất từ : (‘) - sợi dừa xe hoặc sợi đay xe - sợi tơ nhân tạo hoặc tổng hợp - sợi tự nhiên, hoặc - sợi tổng hợp nhân tạo chưa chải sạch hoặc chải sóng hoặc chế biến biến khác để xe Tuy nhiên, vải dệt từ đay có thể sử dụng làm mặt sau.
ex Chương 58
Các loại vải dệt đặc biệt, các loại vải chần ren, thảm trang trí, đồ trang trí và đồ thêu:
- tổng hợp với chỉ cao su Được sản xuất từ sợi đơn (‘) - loại khác Được sản xuất từ : (‘)
- sợi tự nhiên, - sợi tổng hợp nhân tạo chưa chải sạch hoặc chải sóng hoặc chế biến khác để xe - nguuyên liệu hoá học hoặc bột dệt, hoặc
Được sản xuất bằng cách in đi kèm là ít nhất hai hoạt động chuẩn bị hoặc hoàn tất ( như làm sạch,tẩy trắng,cán mỏng, quy trình kiểm tra độ co ngót, hồ vĩnh cửu, thấm tẩm, chỉnh sửa và gỡ nút) khi trị giá của vải chưa in sử dụng không vượt quá 47.5% giá xuất xưởng của sản phẩm
5805 Các tấm thảm dệt tay theo kiểu mẫugobelin, flandơ, beauvais và các kiểu tương tự, các loại thảm khâu (ví dụ: khâu dính, khâu chữ thập) đã hoặc chưa hoàn thiện
Được sản xuất từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm
5810 Đồ thêu dạng tấm, dải hoặc dạng motif
Được sản xuất : - từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm, - trị giá của tất cả nguyên liệu sử dụng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm
5901 Các loại vải đã hồ chất keo hoặc hồ bột, dùng làm bìa sách hoặc dùng cho mục đích tương tự, vải can, vải bạt đã được xử lý để vẽ, vải hồ và các loại vải đã được l;àm cứng để là cốt mũ
Được sản xuất từ sợi xe
5902 Vải được làm từ lốp, sản xuất từ chỉ nilon, có độ dài, độ bền cao hoặc chế biến bằng các loại polyamid, polyeste hoặc tơ visco:
- Chứa không lớn hơn 90% trọng lượng là nguyên liệu dệt
Được sản xuất từ sợi xe
- Loại khác Được sản xuất từ nguyên liệu hoá học hoặc bột dệt
5903 Các loại vải đã được tẩm thấm, phủ hoặc dát bằng plastic, trừ các loại thuộc nhóm 5902
Được sản xuất từ sợi xe hoặc Được sản xuất bằng cách in kèm là ít nhất hai hoạt động chuẩn bị hoặc hoàn tất (như làm sạch, tẩy trắng, cán mỏng, quy trình kiểm tra độ co ngót, hồ vĩnh cửu, thấm tẩm, chỉnh sửa và gỡ nút) khi giá trị của vải chưa in sử dụng không vượt quá 47,5% giá xuất xưởng của sản phẩm
5904 Vải sơn lót sàn, đã hoặc chưa cắt theo các hình mẫu, tấm trải sàn gồm có lót phủ hoặc lớp bọc gắn trên một lớp vải lót, đã hoặc chưa cắt theo hình mẫu
Được sản xuất từ sợi xe (1)
5905 Các tấm bồi tường bằng hàng dệt:
- Đã được tẩm thấm, phủ hoặc dát bằng plastic, hoặc nguyên liệu khác
Được sản xuất từ sợi
- Loại khác Được sản xuất từ (1) - sợi xơ dừa đã xe, - sợi tự nhiên - sợi nhân tạo chưa chải hoặc chải sóng hoặc chế biến khác để xe, - nguyên liệu hoá học hoặc bột dệt, hoặc Được sản xuất bằng cách in đi kèm là ít nhất hai hoạt động chế biến hoặc hoàn tất (như làm sạch, tẩy trắng, cán mỏng, quy trình kiểm tra độ co ngót, hồ vĩnh cửu, thấm tẩm, chỉnh sửa và gỡ nút) khi giá trị của vải chưa sử
dụng không vượt quá 47,5% giá xuất xưởng của sản phẩm
5906 Các loại vải tráng cao su, trừ các loại thuộc nhóm 5902:
- loại vải đan hoặc móc Được sản xuất từ: (1) - sợi tự nhiên, - sợi chưa xe pha nhân tạo chưa chải sạch hoặc chải sóng hoặc chế biến khác để xe, hoặc - nguyên liệu hoá học hoặc bột dệt
- vải khác làm từ sợi xe tơ nhân tạo, chứa hơn 90% trọng lượng là nguyên liệu dệt
Được sản xuất tư nguyên liệu hoá học
- loại khác Được sản xuất từ sợi xe 5907 Các loại vải đã tẩm, hồ bằng
cách loại, vải can đã sơn vẽ dùng làm cảnh phông sân khấu, phông trường quay hoặc dùng cho mục đích tương tư
Được sản xuất từ sợi xe hoặc Được sản xuất bằng cách in đi kèm là ít nhất hai hoạt động chế biến hoặc hồ vải (như làm sạch, tẩy trắng, cán mỏng, quy trình kiểm tra độ co ngót, hồ vĩnh cửu, thấm tẩm, chỉnh sửa và gỡ nút) khi trị giá của vải chưa in sử dụng không vượt quá 47,5% giá xuất xưởng của sản phẩm
5908 Các loại bấc, tết hoặc đan dùng cho đèn, bếp dầu, bật lửa, nến hoặc các loại tương tư, mạng neon măng sông và các loại vải làm mạng neon măng sông dệt hình ống đã hoặc chưa thấm tẩm:
- Măng sông, đèn dầu hoặc khí, đã thấm tẩm
Được sản xuất từ vải măng sông dệt hình ống
- Loại khác Được sản xuất từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm
5909 đến 5911
Các sản phẩm dệt dùng cho công nghiệp:
- Đĩa hoặc vòng đánh bóng không phải bằng nỉ hạng mục 5911
Được sản xuất từ sợi xe hoặc vải phế liệu hoặc vải vụn hạng mục 6310
- Vải dệt, thường dùng cho việc làm giấy hoặc dùng trong kỹ thuật khác, được bọc nỉ hoặc không, đã hoặc chưa thấm tẩm hoặc phủ, hình ống hoặc dải được bọc đơn hoặc nhiều vải, hoặc mảnh dệt được bọc nhiều lớp vải hạng mục 5911
Được sản xuất từ (1) - sợi xơ dừa đã xe - các nguyên liệu sau: - - sợi xe polytetrafluoroetylen (2) - - sợi xe, đa, polyamid, đã thấm tẩm phủ hoặc được bọc bằng nhựa phenolic. - --sợi xe từ sợi dệt tổng hợp aromatic polyamid, được tạo bằng cách làm đặc mphenylenediamine và isophthalic axit - - monofil polytetrafluoro ethylene (2) - - Sợi xe từ sợi dệt tổng hợp poly-p-phelylen terethalamid, - - sợi xe thuỷ tinh, được phủ nhựa phenol và … bằng sợi acrylic, (2) - - tơ đơn copolyeste của một polyste với nhựa axít terephthalic và 1,4 cycloheanediethanol và isophthalic axít, - - sợi tự nhiên chưa xe, - - sợi chưa xe pha nhân tạo chưa chải sạch hoặc chải sóng hoặc chế biến khác cho việc xe, hoặc - - nguyên liệu hoá học hoặc bột dệt
- Loại khác Được sản xuất từ : (1)
- sợi tơ dừa đã xe, - sợi tự nhiên chưa xe - sợi nhân tạo chưa chải sạch hoặc chải sóng hoặc chế biến khác để xe, - nguyên liệu hoá học hoặc bột dệt,
Chương 60
Vải đan hoặc móc Được sản xuất từ (1) - sợi tự nhiên, - sợi nhân tạo chưa chải sạch hoặc chải sóng hoặc chế biến khác để xe, - nguyên liệu hoá học hoặc bột dệt,
Chương 61
Quần áo và hàng may mặc sẵn, đan hoặc móc:
- Sản xuất bằng cách máy với nhau hoặc ráp nối cách khác, hai hoặc nhiều mảnh vải đan hoặc móc đã hoặc được cắt thành hình dạng hoặc đã là hình dạng sẵn
Được sản xuất từ xe (1) (2)
- Loại khác Được sản xuất từ: (1) - sợi tơ dừa đã xe, - sợi tự nhiên, chưa xe, - sợi nhân tạo chưa chải sạch hoặc chải sóng hoặc chế biến khác để xe, - nguyên liệu hoá học hoặc bột dệt,
ex Chương 62
Quần áo và hàng may mặc sẵn không đan hoặc móc, trừ :
Được sản xuất từ sợi xe (1) (2)
ex 6202, ex 6204, ex 6206, ex 6209 và ex 6211
Quần áo của phụ nữ, con gái và trẻ em và các đồ phụ trợï quần áo cho trẻ em, được thêu
Được sản xuất từ sợi xe (2) hoặc được sản xuất từ vải chưa thêu nếu giá trị của vải chưa thêu sử dụng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm (2)
ex 6210 và ex 6216
Trang bị chịu lửa bằng vải được phủ bằng lá polyeste nhôm.
Được sản xuất từ sợi xe (2) hoặc được sản xuất từ vải chưa tráng phủ nếu giá trị của vải chưa thêu sử dụng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm (2)
6213 và 6214
Các loại khăn tay, khăn san, khăn choàng vai, khăn quàng cổ ,khăn choàng rộng kiểu Tây ban nha, mạng che mặt và các loại tương tự:
- Được thêu Được sản xuất từ sợi xe đơn chưa tẩy trắng (1) (2) hoặc Được sản xuất từ vải chưa tráng phủ nếu giá trị của vải chưa thêu sử dụng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm (2)
- Loại khác Được sản xuất từ sợi xe đơn chưa tẩy trắng (1) (2) hoặc Được sản xuất mà tiếp theo sau là việc in được đi kèm bởi ít nhất hai hoạt động chuẩn bị hoặc hồ vải (như làm sạch, tẩy trắng, cán mỏng, ngâm kiềm, độ nóng, làm tuyết, quá trình chống co ngót, cán mỏng, hồ vĩnh cửu, thấm tẩm, chỉnh sửa và gỡ nú) khi trị giá của vải chưa in thuộc hạng mục 6213 và 6214 được sử dụng không vượt quá 47,5% giá xuất xưởng của sản phẩm
6217 Các loại hàng may mặc khác. Các bộ phận của quần áo hoặc của đồ phụ trợ may mặc, trừ các loại hàng thuộc nhóm 6212:
- được thêu Được sản xuất từ sợi xe(1) hoặc được sản xuất từ vải chưa thêu nếu trị giá của vải chưa thêu sử dụng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm(1)
- trang bị chịu lửa bằng vải được phủ lá polyeste nhôm
Được sản xuất từ sợi xe (2) hoặc Được sản xuất từ vải chưa thêu nếu trị giá của vải chưa thêu sử dụng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm (2)
- các loại lót cho cổ áo và cổ tay, đã cắt rời
Được sản xuất: - từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm, - với trị giá của tất cả nguyên liệu sử dụng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm
- loại khác Được sản xuất từ sợi xe (2) ex Chương 63
Các sản phẩm dệt may khác, bộ vải và chỉ trang trí, quần áo cũ, các loại hàng dệt cũ, vải vụn; trừ
Được sản xuất từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm
6301 đến 6304
Vỏ chăn, chăn du lịch, khăn trải giường và tương tự, màn che và tương tự; các sản phẩm dệt khác trang bị trong nhà:
- bằng nỉ, không dệt Được sản xuất từ (1) - sợi tự nhiên, hoặc - nguyên liệu hoá học hoặc bột dệt
- loại khác - - được thêu Được sản xuất từ sợi xe đơn chua tẩy
trắng (1)(3) hoặc Được sản xuất từ vải chưa thêu (không phải là vải đan hoặc móc) nếu trị giá vải chưa thêu sử dụng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm
- - loại khác Được sản xuất từ sợi xe đơn chua tẩy trắng(1)()
6305 Bao và túi,loại dùng để bao gói hàng
Được sản xuất từ (2) - sợi tự nhiên, - sợi pha nhân tạo chưa chải sạch hoặc chải sóng hoặc chế biến khác để xe,hoặc - nguyên liệu hoá học hoặc bột dệt
6306 Tấm vải tráng nhựa, buồm cho thuyền,cho ván lướt và cho ván lướt trên cát,tấm vải bạt,tấm che nắng,tăng lều,trại và các loại dùng trong cắm trại:
- loại không dệt Được sản xuất từ (1)(2) - sợi tự nhiên, hoặc - nguyên liệu hoá học hoặc bột dệt
- loại khác Được sản xuất từ sợi xe đơn chua tẩy tráng (1)(2)
6307 Các sản phẩm may sẵn khác,kể cả hàng mẫu
Được sản xuất mà trị giá của tất cả nguyên liệu sử dụng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm
6308 Bộ vải và chỉ trang trí, có hoặc không có đồ phụ trợ kèm theo dùng để trang trí chăn, thảm, khăn trải bàn hoặc khăn ăn đã thêu,và các sản phẩm dệt tương tự đã đóng gói để bán lẻ
Mỗi chiếc trong một bộ phải đáp ứng quy định áp dụng cho nó nếu nó không được tính vào bộ đó. Tuy nhiên, các phần không có xuất xứ có thể được tính vào nếu tổng trị giá của nó không vượt quá 15% giá xuất xưởng của bộ
ex Chương
Giày,dép,ghệt và các sản phẩm tương tự; trừ:
Được sản xuất từ nguyên phụ liệu thuộc hạng mục bất kỳ trừ các bộ phận
64 cấu thành mũ giày gắn với đế trong hoặc với bộ phận đé khác thuộc hạng mục 6406.
6406 Các bộ phận của giày dép,đế trong của giày dép có thể tháo rời, đệm gót giày và các sản phẩm tương tự ,ghệt, ống giày, các sản phẩm tương tự và các bộ phận của chúng
Được sản xuất từ các nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm
ex Chương 65
Mũ, khăn và mạng đội đầu và các bộ phận của các sản phẩm trên; trừ:
Được sản xuất từ các nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm
6503 Mũ và các loại đội đầu khác, làm từ thân, dính hoặc chóp mũ thuộc nhóm 6501, đã hoặc chưa lót hoặc trang trí
Được sản xuất từ sợi xe hoặc sợi dệt chưa xe (4)
6505 Mũ và các loại đội đầu khác, đan hoặc móc hoặc làm từ ren, nỉ, hoặc vải dệt khác, ở dạng mảnh (trừ dạng dải) đã hoặc chưa lót hoặc trang trí,lưới bao tóc bằng chất liệu bất kỳ, đã hoặc chưa lót hoặc trang trí
Được sản xuất từ sợi xe hoặc sợi dệt chưa xe (4)
ex chương 66
Ô, dù, ba toong, gậy chống, roi da, roi điều khiển súc vật kéo và các bộ phận của chúng, trừ:
Được sản xuất từ các nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm
6601 Các loại ô, dù (kể cả ô có cán là ba toong, dù che trong vườn và các loại dù tương tự)
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu sử dụng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.
Chương 67
Lông vũ, lông mao chế biến, các sản phẩm bằng lông vũ hoặc lông mao; hoa giả; các sản phẩm bằng tóc người
Được sản xuất từ các nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm
ex chương 68
Các sản phẩm làm bằng đá ,thạch cao, xi măng, amiăng, mica hoặc các vật liệu tương tự trừ:
Được sản xuất từ các nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm
ex 6803 Các sản phẩm bằng đá phiến hoặc bằng đáo phiến đã liên kết thành khối
Được sản xuất từ đá phiến đã gia công
ex 6812 Các sản phẩm bằng amiăng; các sản phẩm bằng hỗn hợp với thành phần cơ bản là amiăng hoặc hỗn hợp có thành phần cơ bản là amiăng và cacbonat magiê
Được sản xuất từ nguyên liệu bất kì
ex 6814 Các sản phẩm bằng mica, kể cả mi ca đã liên kết thành khối hoặc mi ca tái chế , có hoặc không có lớp nền bằng giấy, bì hoặc nguyên liệu khác
Được sản xuất từ mica đã chế biến (kể cả mica liên kết thành khối hoặc mica tái chế)
Chương 69
Đồm gốm Được sản xuất từ các nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm
ex chương 70
Thuỷ tinh và các sản phẩm bằng thuỷ tinh, trừ:
Được sản xuất từ các nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm
ex 7003, ex 7004, và ex 7005
Thuỷ tinh tráng chất không phản quang
Được sản xuất từ nguyên liệu thuộc hạng mục 7001
7006 Thuỷ tinh thuộc hạng mục 7003,7004 hoặc 7005, đã uốn cong gia công cạnh, khắc, khoan, tráng hoặc gia công cách khác nhưng chưa làm khung hoặc láp vào các vật liệu khác
- Đĩa thuỷ tinh, được phủ màng Được sản xuất từ nguyên liệu thuộc
mỏng chất điện môi, và bằng lớp bán dẫn theo tiêu chuẩn SMEII (1)
hạng mục 7006
- Loại khác Được sản xuất từ nguyên liệu thuộc hạng mục 7001
7007 Kính bảo hiểm, làm bằng thuỷ tinh cứng (đã tôi) hoặc thuỷ tinh đã cán mỏng
Được sản xuất từ nguyên liệu thuộc hạng mục 7001
7008 Kính dùng làm tường ngăn nhiều lớp
Được sản xuất từ nguyên liệu thuộc hạng mục 7001
7009 Gương kính, có hoặc không có khung kể cả các loại gương chiếu hậu
Được sản xuất từ nguyên liệu thuộc hạng mục 7001
7010 Bình lớn, chai, bình thót cổ, lọ, ống,ống tiêm và các loại đồ chứa khác bằng thuỷ tinh dùng trong vận chuyển hoặc đóng hàng, bình bỏa quản bằng thuỷ tinh, nút chia, nắp đậy và các loại nắp khác bằng thuỷ tinh
Được sản xuất từ các nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm hoặc Được sản xuất bằng cách cắt sản phẩm thuỷ tinh, nếu trị giá của thuỷ tinh chưa cắt không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm
7013 Bộ đồ ăn nhà bếp, đồ vệ sinh, đồ dùng văn phòng, đồ trang trí nội thất hoặc đồ dùng cho các mục đích tương tự bằng thuỷ tinh (trừ các sản phẩm thuộc nhóm 7010 hoặc 7018)
Được sản xuất từ các nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm hoặc Được sản xuất bằng cách cắt sản phẩm thuỷ tinh, nếu trị giá của thuỷ tinh chưa cắt không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm hoặc Được trang trí bằng tay (trừ in lưới) sản phẩm thuỷ tinh thủ công ,nếu trị giá của thuỷ tinh thủ công không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm
ex 7019 Các sản phẩm (trừ sợi xe) bằng thuỷ tinh
Được sản xuất từ : - các mảnh vụn không nhuộm màu, sợi xe hoặc sợi che ,hoặc - len thuỷ tinh
ex chương 71
Ngọc trai thiên nhiên hoặc nuôi cấy ;đá quý ,hợac bán đá quý ; kim loại quý ,kim loại được mạ bằng kim loại quý và các sản phẩm làm từ các loại trên ;đồ mỹ kim;tiền kim loại ;trừ
Được sản xuất từ các nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm
ex7101 Ngọc trai thiên nhiên hoặc nuôi cấy , đã phân loại và xuôi chuỗi tạm thời để phục vụ vận chuyển
Được sản xuất với trị giá của tất cả các nguyên phụ liệu sử dụng không vượt quá 50% gái xuất xưởng của sản phẩm
ex 7102, ex7103 và 7104
Đá quý hoặc bán đá quí đã gia công (tự nhiên ,tổng hợp hoặc tái tạo)
Được sản xuất từ đá quý hoặc bán đá quý chưa chế tác
7106, 7108 và 7110
Kim loại quý:
- Loại chưa chế tác Được sản xuất từ nguyên liệu không thuộc hạng mục 7106,7108 hoặc 7110 hoặc Được sản xuất bằng cách điện phân, nhiệt phân hoặc hoá phân kim loại quí thuộc hạng mục 7106,7108 hoặc 7110 hoặc bằng cách pha trộn hỗn hợp các kim loại quí thuộc hạng mục 7106,7108 hoặc 7110 với nhau hoặc với các kim loại thường
- Loại bán thành phẩm hoặc ở dạng bột
Được sản xuất từ kim loại quí chưa gia công
ex 7107, ex 7109 và ex 7111
Kim loại được phủ kim loại quý, bán thành phẩm
Được sản xuất từ kim loại quý chưa gia công
7116 Các sản phẩm bằng ngọc trai Được sản xuất với trị giá của tất cả các
thiên nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý và bán đá quý (tự nhiên tổng hợp hoặc tái tạo)
nguyên liệu sử dụng không vượt quá 50 % giá xuất xưởng của sản phẩm
7117 Đồ kim hoàn giả Được sản xuất từ các nguyên liệu khác với hạng mục của sản phẩm Hoặc Được sản xuất từ các bộ phận kim loại thường, chưa mạ hoặc phủ đá quí,nếu trị giá của chúng không vượt quá 50 % giá xuất xưởng của sản phẩm
ex chương 72
Sắt và thép: trừ Được sản xuất từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm
7207 Sắt thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm
Được sản xuất từ nguyên kiệu thuộc hạng mục 7201,7202,7203,7204 hoặc 7205
7208 đến 7216
Các sản phẩm cán mỏng, dạng thanh và thỏi các loại góc, các hình dạng và đoạn sắt hoặc thép không hợp kim
Được sản xuất từ các thỏi hoặc các dạng sơ khai khác thuộc hạng mục 7206
7217 Dây sắt hoặc thép không hợp kim
Được sản xuất từ nguyên liệu bán thành phẩm thuộc hạng mục 7207
ex7218, 7219 đến 7222
Các sản phẩm bán thành phẩm, các sản phẩm cán phẳng, thanh và que, thép hình góc, các hình dạng và đoạn thép không gỉ
Được sản xuất từ các thỏi hoặc các dạng sơ khai khác thuộc hạng mục 7218
7223 Dây thép không gỉ Được sản xuất từ nguyên liệu bán thành phẩm thuộc hạng mục 7218
ex7224, 7225 đến 7228
Các sản phẩm bán thành phẩm, các sản phẩm cán thẳng, các thanh và các que cán nóng,dạng dây cuộn không đều;các góc,các hình dạng và đoạn,thép hợp kim khác,các thanh que rèn rỗng,bằng thép hợp kim hoặc không hợp kim
Được sản xuất từ các thỏi hoặc dạng sơ khai khác thuộc hạng mục 7206,7218 hoặc 7224
7229 Dây thép hợp kim khác Được sản xuất từ nguyên liệu bán thành phẩm thuộc hạng mục 7224
ex Chương 73
Các sản phẩm bằng sắt hoặp thép; trừ
Được sản xuất từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác hạng mục của sản phẩm
ex7301 Tệp lá Được sản xuất từ nguyên liệu thuộc hạng mục 7206
7302 Vật kiệu xây dựng đường ray xe điện hoặc xe lửa bằbf sắt hoặc thép như : đường ray, đường ray hãm, tấm be ghi,cần be ghi, các đoạn nối khác, tà vẹt, thanh nối ray, gỗ đượng ray, đệm gối đường ray, tấm đế (tấm nền), kẹp ray, tà vẹt dọc (lies) và vật liệu chuyên dùng khác cho việc nối ghép đường ray
Được sản xuất từ nguyên liệu thuộc hạng mục 7206
ex7304 7305 và 7306
Ống thép và thanh lồng máng bằng sắt(không phải là gang) hoặc thép
Được sản xuất từ nguyên liệu thuộc hạng mục 7206,7207,7218 hoặc 7224
ex7307 Các loại ống nối bằng thép không gỉ (ISO số X5CrNiMo 1712), bao gồm một số bộ phận
Được sản xuất bằng cách tiện, khoan, đục rộng, ren, phun cát làm sạch phôi đã luyện mà trị giá mà trị giá của phôi này không vượt quá 35% giá xuất xưởng của sản phẩm
7308 Các cấu kiện bằng sắt hoặc thép (trừ nhà lắp ghép thuộc nhóm 9406) và các bộ phận rời của các cấu kiện (ví dụ: cầu, nhịp cầu, cửa cổng thấp, cột lưới,mái nhà,khung mái cửa ra vào, cửa sổ, các loại cửa sổ ngưỡng cửa
Được sản xuất từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm. Tuy nhiên, các góc đã hàn, các dạng hình và phần đoạn thuộc hạng mục 7301 có thể không được sử dụng.
ra vào, cửa chớp, lan can, cột trụ hoặc các loại cột khác bằng thép, sắt: tấm thanh: góc khuôn đoạn, ống và các loại tương tự đã được gia cộng để dùng làm cấu kiện xây dựng bằng thép hoặc sắt
ex7315 Xích trượt Được sản xuất với trị giá của nguyên liệu hạng mục 7315 không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm
ex chương 74
Đồng và các sản phẩm bằng đồng trừ:
Được sản xuất: - từ những nguyên kiệu thuộc hạng mục khác hạng mục của sản phẩm. - với trị giá của tất cả nguyên liệu không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm
7401 Mate đồng;đồng kết tủa Được sản xuất từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm
7402 Đồng chưa tinh chế, cực dương bằng động dùng cho điện phân
Được sản xuất từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm
7403 Đồng tinh chế và hợp kim đồng chưa gia công:
- đồng tinh chế Được sản xuất từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm
- hợp kim đồng và đồng tinh chế có chứa các yếu tố khác
Được sản xuất từ đồng tinh chế, chưa gia công, hoặc phế thải và phế liệu đồng
7404 Đồng phế liệu và mảnh vụn Được sản xuất từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm
7405 Hợp kim đồng chủ Được sản xuất từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm
ex chương 75
Niken và các sản phẩm bằng Niken trừ:
Được sản xuất: - từ những nguyên kiệu thuộc hạng mục khác hạng mục của sản phẩm. - với trị giá của tất cả nguyên liệu không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm
7501 đến 7503
Các vật bằng Niken, đá túp oxit đồng và các sản phẩm trung gian khác bằng luyện kim Niken, Niken chưa gia công;phế liệu và phế thải Niken
Được sản xuất từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm
ex chương 76
Nhôm và các sản phẩm nhôm;trừ:
Được sản xuất: - từ những nguyên kiệu thuộc hạng mục khác hạng mục của sản phẩm. - với trị giá của tất cả nguyên liệu không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm
7601 Nhôm chưa gia công Được sản xuất: - từ những nguyên kiệu thuộc hạng mục khác hạng mục của sản phẩm. - với trị giá của tất cả nguyên liệu không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm hoặc được sản xuất bằng điện phân hoặc nhiệt phân từ nhôm không hợp kim hoặc phế liệu hoặc phế thải nhôm
7602 Phế liệu và phế thải nhôm Được sản xuất từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm
ex7616 Các sản phẩm từ nhôm trừ lưới vải, ví, mạng, hàng rào, vải tăng cường và các nguyên liệu tương
Được sản xuất: - Từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản
tư (kể cả các dải) bằng dây nhôm và kim loại mở rộng bằng nhôm
phẩm.Tuy nhiên: lưới vải, ví, mạng, hàng rào, vải tăng cường và các nguyên liệu tương tự (kể cả các dải) bằng dây nhôm và kim loại mở rộng bằng nhôm có thể sử dụng được, - Với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm
Chương 77
Xem xét lại cho việc sử dụng HS sau này
ex Chương 78
Chì và các sản phẩm từ chì; trừ: Được sản xuất: - từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm, - với trị giá của tất cả nguyên liệu không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.
7801 Chì chưa gia công: - Chì tinh chế Đươc sản xuất từ chì “thỏi” hoặc chì
“gia công”
- Loại khác Được sản xuất từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm. Tuy nhiên, phế thải và phế liệu hạng mục 7802 có thể không được sử dụng.
7802 Chì phế liệu, phế thải Được sản xuất từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm.
ex Chương 79
Kẽm và các sản phẩm từ kẽm; trừ:
Được sản xuất: - từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm, với trị giá của tất cả nguyên liệu không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.
7901 Kẽm chưa gia công Được sản xuất từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm. Tuy nhiên, phế thải và phế liệu hạng mục 7902 có thể không được sử dụng.
7902 Phế thải và phế liệu kẽm Được sản xuất từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm.
ex Chương 80
Thiếc và các sản phẩm từ thiếc; trừ:
Được sản xuất: - từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm, - với tất cả nguyên liệu không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.
8001 Thiếc chưa gia công Được sản xuất từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm. Tuy nhiên, phế thải và phế liệu hạng mục 8002 có thể không được sử dụng.
8002 và 8007
Phế thải và phế liệu thiếc; các sản phẩm khác từ thiếc
Được sản xuất từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm.
Chương 81
Kim loại thường khác: gốm kim loại: các sản phẩm bằng kim loại thường, gốm kim loại:
- Kim loại thường khác đã gia công; các sản phẩm từ chúng
Được sản xuất với trị giá của nguyên liệu thuộc hạng mục của sản phẩm không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.
- Loại khác Được sản xuất từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm.
ex Chương
Dụng cụ, đồ nghề, dao kéo, thìa nĩa, bằng kim loại thường; các
Được sản xuất từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục
82 bộ phận của chúng bằng kim loại thường; trừ:
của sản phẩm.
8206 Các dụng cụ gồm từ hơn hai loại dụng cụ thuộc các nhóm từ 8202 đến 8205 được để thành bộ để bán lẻ.
Được sản xuất từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục 8202 đến 8205. Tuy nhiên, các dụng cụ thuộc hạng mục 8202 đến 8205 có thể được tính vào bộ nếu trị giá của chúng không vượt quá 15% giá xuất xưởng của bộ.
8207 Các chi tiết dụng cụ có thể thay đổi được dùng cho dụng cụ cầm tay, có hoặc không gắn động cơ vận hành hoặc dùng cho máy công cụ (ví dụ: để ép, nghiền đục, ren, khoan, cưa, xay, tiện hay đóng vít) kể cả khuôn kể cả khuôn kéo để kéo hoặc rút kim loại, các loại dụng cụ để khoan đá, đào đất.
Được sản xuất: - từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm, - với trị giá của tất cả nguyên liệu không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.
8208 Các loại dao và lưỡi cắt dùng cho máy móc hoặc dụng cụ cơ khí.
Được sản xuất: - từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm, - với trị giá của tất cả nguyên liệu không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.
ex 8211 Các loại dao có lưỡi cắt, có răng hoặc không (kể cả dao tỉa), trừ dao thuộc nhóm 8208
Được sản xuất từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm. Tuy nhiên, lưỡi dao và cán dao bằng thép thường có thể được sử dụng.
8214 Các đồ dao kéo khác (ví dụ: tông đơ cắt tóc, dao pha để làm thịt, làm bếp, dao bầu và dao băm, dao rọc giấy): các bộ hộp đồ dùng cắt sửa móng tay, móng chân (kể cả giũa móng tay, móng chân).
Được sản xuất từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm. Tuy nhiên, tay cầm bằng thép thường có thể được sử dụng.
8215 Thìa cà phê, đĩa, muôi, cái hớt kem, xẻng, đồ xúc bánh, dao ăn cá, dao cắt bơ, dụng cụ áp đường và các loại đồ dùng nhà bếp, bộ đồ ăn tương tự.
Được sản xuất từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm. Tuy nhiên, tay cầm bằng thép thường có thể được sử dụng.
ex Chương 83
Hàng tạp hoá bằng kim loại thường
Được sản xuất từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm.
ex 8302 Giá khung, đồ lắp ráp và các sản phẩm tương tự dùng cho nhà cao tầng, và bộ phận đóng cửa tự động.
Được sản xuất từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm. Tuy nhiên, các nguyên liệu khác thuộc hạng mục 8302 có thể được sử dụng nếu trị giá của chúng không vượt quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm.
ex 8306 Khung ảnh, khung tranh và các loại tương tự bằng kim loại thường.
Được sản xuất từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm. Tuy nhiên, các nguyên liệu khác thuộc hạng mục 8303 có thể được sử dụng nếu trị giá của chúng không vượt quá 30% giá xuất xưởng của sản phẩm.
ex Chương 84
Lò phản ứng hạt nhân, nồi đun hơi, máy móc và các thiết bị cơ khí; các bộ phận của chúng; trừ:
Được sản xuất: - từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm, - với trị giá của tất cả nguyên liệu không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu sử dụng không vượt quá 30% giá xuất xưởng của sản phẩm.
ex 8401 Các yếu tố nhiên liệu hạt nhân Được sản xuất từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm.
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu sử dụng không vượt quá 30% giá
xuất xưởng của sản phẩm. 8402 Các loại nồi hơi đun sưởi hay
sản xuất ra hơi nước (trừ các lò đun sưởi trung tâm có khả năng sản xuất nhiệt đun nóng nước với áp suất thấp); các loại nồi hơi đun nước tới nhiệt độ siêu cao.
Được sản xuất: - từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm, - với trị giá của tất cả nguyên liệu không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu sử dụng không vượt quá 25% giá xuất xưởng của sản phẩm.
8403 và ex 8404
Nồi hơi sưởi trung tâm trừ các loại thuộc nhóm 8402 và máy móc phụ trợ cho các nồi hơi sưởi trung tâm.
Được sản xuất từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục 8403 hoặc 8404.
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu sử dụng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.
8406 Tuốc bin hơi nước và các loại tuốc bin hơi khác.
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu sử dụng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.
8407 Các loại động cơ piston đốt trong hay động cơ kiểu piston đánh lửa mồi bằng tia lửa.
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu sử dụng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.
8408 Động cơ piston đốt trong khởi động bằng sức nén (động cơ diesel và bán diesel).
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu sử dụng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.
8409 Bộ phận chỉ dùng hay chủ yếu dùng cho các loại động cơ thuộc nhóm 8407 hoặc 8408.
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu sử dụng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.
8411 Tuốc bin phản lực, tuốc bin cánh quạt và các loại tuốc bin khí khác.
Được sản xuất: - từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm, - với trị giá của tất cả nguyên liệu không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu sử dụng không vượt quá 25% giá xuất xưởng của sản phẩm.
8412 Các loại động cơ và mô tơ khác. Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu sử dụng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.
ex 8413 Bơm động cơ quay. Được sản xuất: - từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm, - với trị giá của tất cả nguyên liệu không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu sử dụng không vượt quá 25% giá xuất xưởng của sản phẩm.
ex 8414 Quạt công nghiệp, máy thổi gió và các loại tương tự.
Được sản xuất: - từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm, - với trị giá của tất cả nguyên liệu không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu sử dụng không vượt quá 25% giá xuất xưởng của sản phẩm.
8415 Máy điều hoà không khí, gồm một quạt chạy bằng mô tơ và các bộ phận là thay đổi nhiệt độ và độ ẩm kể cả các loại máy không điều chỉnh được độ ẩm một cách riêng biệt.
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu sử dụng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.
8418 Tủ lạnh, máy đông lạnh và các thiết bị làm lạnh,đông lạnh khác ; bom nhiệt trừ các loại máy điều hoà không khí thuộc nhóm 8415
Được sản xuất : - Từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm . - Với trị giá tất cả nguyên phụ liệu không rõ xuất xứ sử dụng không vượt quá trị giá của nguyên phụ liệu có xuất xứ sử dụng
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu sử dụng không vượt quá 25% giá xuất xưởng của sản phẩm .
ex 8419 Máy chế biến gỗ, bột giấy và công nghiệp giấy
Được sản xuất : - với trị giá không vượt quá 40% trị giá xuất xưởng của sản phẩm . - khi trong giới hạn nói trên, nguyện liệu cùng hạng mục với sản phẩm chỉ sử dụng nhiều nhất là 25% giá xuất xưởng của sản phẩm
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu phụ sử dụng không vượt quá 30% giá xuất xưởng của sản phẩm
8420 Các loại máy hoạt động bằng trục cán hay trục xoay khác trừ
Được sản xuất : - với trị giá tất cả nguyên phụ liệu
Được sản xuất với trị giá tất cả nguyên phụ liệu sử dụng
các loại máy dùng để chế biến kim loại hay thuỷ tinh ; các loại trục quay của chúng
không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm . - khi trong giới hạn nói ở trên, nguyên liệu thuộc cùng hạng mục với sản phẩm chỉ được sử dụng nhiều nhất là 25% giá xuất xưởng của sản phẩm.
không vượt quá 30% giá xuất xưởng của sản phẩm.
8423 Các loại cân (trừ cân có độ nhạy 5cg hoặc nhạy hơn) kể cả cân kết hợp máy đếm và máy kiểm tra thiết bị cân trọng lượng các loại
Được sản xuất : - từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm . - với trị giá tất cả nguyên liệu sử dụng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu sử dụng không vượt quá 25% giá xuất xưởng của sản phẩm.
8425 đến 8428
Máy móc nâng, hạ, giữ, bốc hoặc xếp
Được sản xuất : - với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm . - khi trong giới hạn trên, nguyên phụ liệu thuộc hạng mcụ 8431 chỉ được sử dụng nhiều nhất là 10% giá xuất xưởng của sản phẩm.
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu sử dụng không vượt quá 30% giá xuất xưởng của sản phẩm.
8429 Máy ủi đất tự hành, máy sửa góc, máy nghiền, máy sàn, máy cạp, máy xúc, máy đào, xe chở tự xúc, máy dầm, xe lăn đường:
- Xe lu đường Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm
- Loại khác Được sản xuất : - với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm - khi trong giới hạn trên, nguyên phụ liệu thuộc hạng mục 8431 chỉ được sử dụng nhiều nhất là 10% giá xuất xưởng của sản phẩm
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu sử dụng không vượt quá 30% giá xuất xưởng của sản phẩm
8430 Các loại máy ủi đất, nghiền, sàn cạp, dầm, nén, máy xúc, máy khoan khác dùng trong các công việc về đất, khoáng hoặc quặng, máy đóng và máy nhổ cọc, máy xới và máy dọn tuyết
Được sản xuất : - với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm . - khi trong giới hạn trên, nguyên phụ liệu thuộc hạng mục 8431 chỉ được sử dụng nhiều nhất là 10% giá xuất xưởng của sản phẩm.
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu sử dụng không vượt quá 30% giá xuất xưởng của sản phẩm.
ex 8431 Các bộ phận chỉ dùng cho xe lu đường.
Được sản xuất mà ở đó trị giá của tất cả nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.
8439 Máy chế biến bột giấy từ các vất liệu sợi : xenlulô hay máy sản xuất hoặc hoàn thiện giấy hoặc bìa giấy.
Được sản xuất : - với trị giá của tất cả nguyên liệu không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm . - khi trong giới hạn nói ở trên, nguyên liệu thuộc cùng hạng mục với sản phẩm chỉ được sử dụng nhiều nhất là 25% giá xuất xưởng của sản phẩm.
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu sử dụng không vượt quá 30% giá xuất xưởng của sản phẩm.
8441 Các loại máy khác dùng để sản xuất các sản phẩm bột giấy, giấy hay bìa giấy, kể cả máy cắt.
Được sản xuất : - với trị giá của tất cả nguyên liệu không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm - khi trong giới hạn nói ở trên, nguyên liệu thuộc cùng hạng mục với sản phẩm chỉ được dùng nhiều nhất là 25% giá xuất xưởng của sản phẩm
Được sản xuất với trị giá tất cả nguyên liệu sử dụng không vượt quá 30% giá xuất xưởng của sản phẩm
8444 đến 8447
Các loại máy thuộc hạng mục này dùng cho công nghiệp dệt
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.
ex 8448 Máy móc bổ trợ dùng với các loại máy thuộc hạng mục 8444 và 8445
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.
8452 Máy khâu, trừ máy khâu sách thuộc nhóm 8440, bàn máy, chân máy. Dây chuyên dùng cho máy khâu, kim máy khâu:
- Các loại máy may với đầu máy nặng không quá 16 kg không có motơ hoặc 17 kg có mô tơ
Được sản xuất : - với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm - khi trị giá của tất cả các nguyên phụ liệu không có xuất xứ được dùng trong quá trình lắp ráp đầu máy (không có mô tơ) không lớn hơn trị giá của các nguyên phụ liệu có xuất xứ được dùng, và - mà các máy căng chỉ, máy móc, máy zi-zắc được dùng đã có xuất xứ
- Loại khác Được sản xuất với trị giá của tất cả các nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.
8456 đến 8466
Máy công cụ và máy móc và các bộ phận của chúng và phụ tùng hạng mục 8456 đến 8466
Được sản xuất với tất cả trị giáû nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm
8469 đến 8472
Máy văn phòng ( ví dụ ; máy chữ, máy tính, máy xử lý dữ liệu tự động, máy in rôneo, máy dập ghim)
Được sản xuất với trị giá tất cả nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm
8480 Hộp khuôn dùng trong đúc kim loại : đế khuôn, mẫy khuôn, khuôn dùng cho kim loại ( trừ khuôn đúc thỏi) cho cả búa kim loại, thuỷ tinh, vật liệu khoáng, cao su hay plastic
Được sản xuất mà với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.
8482 Vòng bi và vòng đũa (vòng lăn) Được sản xuất : - từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm , - với trị giá của tất cả nguyên ï liệu không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu sử dụng không vượt quá 30% giá xuất xưởng của sản phẩm
8484 Tấm đệm và các miếng đệm ( gioăng) tương tự làm bằng lá kim loại kết hợp với vật liệu khác hoặc bằng hai hay nhiều lớp kim loại, bộ hoặc tổ hợp các tấm đệm và các miếng đệm ( gioăng) tương tự, thành phần cấu trúc khác nhau, được đóng cùng một túi, bao bì tương tự, đầu máy
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.
8485 Các bộ phận máy móc, không kèm theo bộ phận nối điện, cách điện các dụng cụ điện khác chưa được ghi hoặc chi tiết tại chương này
Được sản xuất với tất cả nguyên phụ liệu được dùng không quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm
ex Chương 85
Máy móc ,thiết bị điện và các bộ phận của chúng :máy ghi và máy phát âm thanh :máy ghi và máy hình ảnh với âm thanh: phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của các loại máy trên: trừ:
Được sản xuất : - từ những nguyên phụ liệu hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm - trị giá của tất cả các nguyên phụ liệu không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.
Được sản xuất với trị giá của tất cả các nguyên phụ liệu sử dụng không vượt quá 30%giá xuất xưởng của sản phẩm
8501 Động cơ điện và máy phát điện (trừ tổ máy phát điện)
Được sản xuất : - với tất cả các nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất
Được sản xuất với trị giá của tất cả các nguyên phụ liệu sử dụng không vượt quá
xưởng của sản phẩm - khi trong giới hạn trên các nguyên phụ liệu nằm trong hạng mục 8503 chỉ được sử dụng nhiều nhất là 10% giá xuất xưởng của sản phẩm
30%giá xuất xưởng của sản phẩm
8502 Các tổ máy phát điện và máy đổi dòng dạng động
Được sản xuất : - với tất cả các nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm - khi trong giới hạn trên các nguyên phụ liệu nằm trong hạng mục 8503 chỉ được sử dụng nhiều nhất là 10% giá xuất xưởng của sản phẩm
Được sản xuất với trị giá của tất cả các nguyên phụ liệu sử dụng không vượt quá 30%giá xuất xưởng của sản phẩm
ex 8504 Các loại máy cung cấp năng lượng cho máy xử lý dữ liệu tự động
Được sản xuất với tất cả các nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm
ex 8518 Mi-crô,giá mi-cro:loa phóng thanh có hoặc không gắn trong thùng loa:các loại máy khuếch âm tần dùng điện: bộ tăng âm dùng điện
Được sản xuất : - với tất cả các nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm - khi trị giá của tất cả các nguyên phụ liệu không có xuất xứ được dùng không lớn hơn trị giá của nguyên phụ liệu có xuất xứ được dùng
Được sản xuất với trị giá của tất cả các nguyên phụ liệu sử dụng không vượt quá 25% giá xuất xưởng của sản phẩm
8519 Máy quay đĩa ,ghi âm, cassette và các máy phát thanh khác không kèm theo bộ phận ghi âm
Được sản xuất : - với tất cả các nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm - khi trị giá của tất cả các nguyên phụ liệu không có xuất xứ được dùng không lớn hơn trị giá của nguyên liệu có xuất xứ được dùng.
Được sản xuất với trị giá của tất cả các nguyên phụ liệu sử dụng không vượt quá 30%giá xuất xưởng của sản phẩm
8520 Máy ghi âm băng từ và các loại máy ghi âm khác có hoặc không lắp kèm bộ phận phát thanh
Được sản xuất: - với trị giá của tất cả nguyên liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm. - khi trị giá của tất cả nguyên liệu không có xuất xứ được dùng không lớn hơn trị giá của nguyên liệu có xuất xứ được dùng
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu sử dụng không vược quá 30 % giá xuất xưởng của sản phẩm
8521 Máy thu, ghi video có hoặc không có máy dò đài video
Được sản xuất : - với trị giá của tất cả nguyên liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm. - khi trị giá của tất cả nguyên liệu không có xuất xứ được dùng không lớn hơn trị giá của nguyên liệu có xuất xứ được dùng
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu sử dụng không vượt quá 30 % giá xuất xưởng của sản phẩm
8522 Phụ tùng và các bộ phận phụ trợ kèm theo các thiết bị thuộc nhóm 8519 đến 8521
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.
8523 Băng, đĩa trắng (chưa ghi) để ghi âm hoặc ghi các hiện tượng khác, trừ các sản phẩm thuộc chương 37
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm
8524 Đĩa hát, băng từ và băng đĩa đã ghi âm hay ghi các hiện tượng khác, trừ các sản phẩm thuộc chương 37 :
- Khuôn cối và băng chủ in sao băng đĩa
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.
- Loại khác Được sản xuất: - Với trị giá của tất cả nguyên liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm. - Khi trong giới hạn trên các nguyên phụ liệu nằm trong hạng mục 8523 chỉ
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu được dùng không vượt quá 30% giá xuất xưởng của sản phẩm
được sử dụng nhiều nhất là 10% giá xuất xưởng của sản phẩm.
8525 Thiết bị truyền sóng dùng cho điện thoại dùng sóng vô tuyến, điện báo dùng sóng vô tuyến, phát thanh hoặc truyền hình, có hoặc không gắn thiết bị tiếp sóng hoặc thiết bị thu hoặc thiết bị phát âm: máy quay phim truyền hình: các máy quay phim có màn ảnh video và các máy quay video khác.
Được sản xuất: - Với trị giá của tất cả nguyên liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm. - Khi trị giá của tất cả các nguyên phụ liệu không có xuất xứ được dùng không lớn hơn trị giá của các nguyên liệu có xuất xứ được dùng.
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu được dùng không vượt quá 25% giá xuất xưởng của sản phẩm
8526 Thiết bị ra đa và các thiết bị trợ giúp giao lưu hàng hải, băng sóng radio và thiết bị điều khiển từ xa bằng sóng radio
Được sản xuất: - Với trị giá của tất cả nguyên liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm. - Khi trị giá của tất cả các nguyên phụ liệu không có xuất xứ được dùng không lớn hơn trị giá của các nguyên liệu có xuất xứ được dùng.
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu được dùng không vượt quá 25% giá xuất xưởng của sản phẩm
8527 Máy thu sóng dùng cho vô tuyến điện thoại radio, điện báo radio, truyền thanh radio, có hoặc không kết hợp trong cùng một hợp với thiết bị ghi hoặc phát âm hoặc đồng hồ.
Được sản xuất: - Với trị giá của tất cả nguyên liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm. - Khi trị giá của tất cả các nguyên phụ liệu không có xuất xứ được dùng không lớn hơn trị giá của các nguyên liệu có xuất xứ được dùng.
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu được dùng không vượt quá 25% giá xuất xưởng của sản phẩm
8528 Máy tiếp sóng truyền hình, có hoặc không kết hợp với thiết bị thu thanh hoặc thiết bị ghi hay phát âm hoặc hình: màn hình video và máy chiếu hình
Được sản xuất: - Với trị giá của tất cả nguyên liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm. - Khi trị giá của tất cả các nguyên phụ liệu không có xuất xứ được dùng không lớn hơn trị giá của các nguyên liệu có xuất xứ được dùng.
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu được dùng không vượt quá 25% giá xuất xưởng của sản phẩm
8529 Các bộ phận thích hợp để dùng chủ yếu hoặc chuyên cho các máy thuộc nhóm 8525 đến 8528:
- Thích hợp để dùng chủ yến hoặc chuyên dùng cho các máy thu hoặc phát video
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.
- Loại khác Trải qua quá trình sản xuất: - Với trị giá của tất cả nguyên liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm. - Khi trị giá của tất cả các nguyên phụ liệu không có xuất xứ được dùng không lớn hơn trị giá của các nguyên liệu có xuất xứ được dùng.
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu được dùng không vượt quá 25% giá xuất xưởng của sản phẩm
8535 và 8536
Thiết bị điện để chuyển mạch hay bảo vệ mạch điện hoặc dùng để tiếp nối hay dùng trong mạch điện.
Được sản xuất: - Với trị giá của tất cả nguyên liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm. - Khi trong giới hạn trên, các nguyên phụ liệu nằm trong hạng mục 8538 chỉ được sử dụng nhiều nhất là 10% giá xuất xưởng của sản phẩm.
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu được dùng không vượt quá 30% giá xuất xưởng của sản phẩm
8537 Bảng, panen, bảng điều khiển có chân, tủ, bàn giá và các loại giá đỡ khác, được lắp ráp hai hay nhiều loại thiết bị thuộc nhóm 8535 hay 8536 để điều khiển hoặc phân phối điện, kể cả các loại bàn giá có lắp các dụng cụ hay thiết bị thuộc chương 90, trừ thiết bị mạch thuộc nhóm 8517
Được sản xuất: - với trị giá của tất cả nguyên liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm. - mà, trong giới hạn trên, các nguyên phụ liệu nằm trong hạng mục 8538 chỉ được sử dụng nhiều nhất là 10% giá xuất xưởng của sản phẩm.
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu được dùng không vượt quá 30% giá xuất xưởng của sản phẩm
ex 8541 Đi-ốt, bóng bán dẫn và các dụng Được sản xuất: Được sản xuất với trị giá của
cụ bán dẫn tương tự, trừ các cuộn chưa cắt thành các lát
- từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm. - với trị giá của tất cả nguyên liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.
tất cả nguyên liệu được dùng không vượt quá 25% giá xuất xưởng của sản phẩm.
8542 Máy tích hợp điện tử và linh kiện điện tử tích hợp
Được sản xuất: - với trị giá của tất cả nguyên liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm. - mà, trong giới hạn trên, các nguyên phụ liệu nằm trong hạng mục 8541 hay 8542 cộng lại với nhau, chỉ được sử dụng nhiều nhất là 10% giá xuất xưởng của sản phẩm.
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu được dùng không vượt quá 25% giá xuất xưởng của sản phẩm
8544 Dây, cáp (kể cả cáp đồng trục) cách điện (kể cả loại đã tráng men cách điện hoặc mạ lớp cách điện) và dây dẫn điện đã được nối đầu điện.
Được sản xuất mà ở đó trị giá của tất cả nguyên liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.
8545 Điện cực bằng than, chổi than, cacbon làm sợi đèn, và dùng làm pin, và các vật phẩm khác bằng than chì (graphit) có hoặc không chứa kim loại thuộc loại dùng làm vật liệu điện.
Được sản xuất mà ở đó trị giá của tất cả nguyên liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.
8546 Chất cách điện bằng vật liệu bất kỳ
Được sản xuất mà ở đó trị giá của tất cả nguyên liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.
8547 Khớp gioăng cách điện được làm hoàn toàn bằng vất liệu cách điện dùng trong máy điện, dụng cụ điện hay thiết bị điện, trừ các phụ kiện nhỏ bằng kim loại (ví dụ: đui cắp có dây đã lắp sẵn khi đúc để làm đầu nối) trừ chất cách điện thuộc nhóm 8546, ống dẫn điện và các khớp nối đã lót lớp vất liệu cách điện
Được sản xuất mà ở đó trị giá của tất cả nguyên liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.
8548 Phế thải và phế liệu từ bộ pin, bộ ắc quy đã dùng; các bộ phận điện của máy hoặc thiết bị, chưa được ghi hoặc chi tiết ở nơi khác trong chương này.
Được sản xuất mà ở đó trị giá của tất cả nguyên liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.
ex chương 86
Xe lửa hoặc đấu máy xe điện, đầu máy xe lửa và các bộ phận của chúng; các bộ phận cố định và các khớp nối của đường xe hoả hoặc xe điện và các bộ phận của chúng; các máy móc tín hiệu giao thông cơ khí (kể cả cơ điện) các loại; trừ:
Được sản xuất mà ở đó trị giá của tất cả nguyên liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.
8608 Bộ phận cố định và các khớp nối của đường ray xe lửa hoặc xe điện: thiết bị tín hiệu, thiết bị an toàn hoặc điều khiển giao thông bằng cơ (kể cả cơ điện) dùng trong đường sắt, đường xe điện, đường sông các bên đỗ, cảng hoặc sân bay, phụ tùng của các sản phẩm trên
Được sản xuất: - từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm. - với trị giá của tất cả nguyên liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu được dùng không vượt quá 30% giá xuất xưởng của sản phẩm
ex chương 87
Xe cộ, trừ toa xe lửa hoặc xe điện: phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của chúng ; trừ:
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.
8709 Xe tải, loại tự hành, không lắp thiết bị nâng hạn hoặc cặp giữ thuộc loại dùng trong nhà máy, kho hàng, cầu cảng, sân bay để vâng chuyển hàng hoá trong
Được sản xuất: - từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm. - mà ở đó trị giá của tất cả nguyên liệu được dùng không vượt quá 40% giá
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu được dùng không vượt quá 30% giá xuất xưởng của sản phẩm
phạm vi gần, máy kéo, loại dùng trong sân ga xe lửa: phụ tùng của các loại phương tiện cơ giới trên
xuất xưởng của sản phẩm.
8710 Xe tăng và xe chiến đấu bọc sắt khác có hoặc không lắp kèm theo vũ khí và phụ tùng của các loại xe này
Được sản xuất: - từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm. - mà ở đó trị giá của tất cả nguyên liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu được dùng không vượt quá 30% giá xuất xưởng của sản phẩm
8711 Mô tô và xe đạp có gắn môtơ phụ trợ, có hoặc không có thùng xe; thùng xe: - có động cơ đốt trong với công suất xylanh
- - không vượt quá 50cc Được sản xuất: - với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm - khi trị giá của tất cả các nguyên phụ liệu không có xuất xứ sử dụng không vượt quá trị giá của nguyên liệu có xuất xứ
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu sử dụng không vượt quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm
- - trên 50cc Được sản xuất: - với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm - khi trị giá của tất cả các nguyên phụ liệu không có xuất xứ sử dụng không vượt quá trị giá của nguyên liệu có xuất xứ
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu sử dụng không vượt quá 25% giá xuất xưởng của sản phẩm
- - loại khác Được sản xuất: - với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm - khi trị giá của tất cả các nguyên phụ liệu không có xuất xứ sử dụng không vượt quá trị giá của nguyên liệu có xuất xứ được sử dụng
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu sử dụng không vượt quá 30% giá xuất xưởng của sản phẩm
ex 8712 Xe đạp không có vòng bi Được sản xuất từ các nguyên phụ liệu không thuộc hạng mục 8714
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu sử dụng không vượt quá 30% giá xuất xưởng của sản phẩm
8715 Xe đẩy trẻ em và phụ tùng của nó
Được sản xuất: - từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm, - với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu được dùng không vượt quá 30% giá xuất xưởng của sản phẩm
8716 Xe rơ-moóc và xe rơ-moóc một câu, xe cộ khác, không vận hành bằng cơ khí, phụ tùng của chúng
Được sản xuất: - từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm, - với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu được dùng không vượt quá 30% giá xuất xưởng của sản phẩm
ex Chương 88
Máy bay, tàu vũ trụ, và các bộ phận của chúng; trừ:
Được sản xuất từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu sử dụng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm
8804 Rotochute Được sản xuất từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục 8804
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu sử dụng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm
8805 Thiết bị phóng máy bay, dàn hãm tốc độ hoặc thiết bị tương tự, phương tiện huấn luyện bay mặt đất, phụ tùng của các loại kể trên.
Được sản xuất từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu sử dụng không vượt quá 30% giá xuất xưởng của sản phẩm
Chương 89
Tàu thuyền và các kết cấu nổi Được sản xuất từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm. Tuy nhiên, thân tàu thuyền hạng mục 8906 có thể không được sử dụng.
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu sử dụng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm
ex Chương 90
Dụng cụ máy móc quang học, nhiếp ảnh, điện ảnh, đo lường, kiểm tra chính xác, yarn tế,phẫu thuật; các bộ phận và thiết bị của chúng; trừ:
Được sản xuất: - từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm. - với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu sử dụng không vượt quá 30% giá xuất xưởng của sản phẩm.
9001 Sợi quang học và bó sợi quang học; cáp sợi quang học trừ các loại thuộc hạng mục 8544; vật liệu phân cực dạng lá, tấm, thấu kính (kể cả loại kính áp tròng), lăng kính, gương và các bộ phận quang học khác, làm bằng vật liệu bất kỳ; chưa lắp ráp, trừ các bộ phận bằng kính chưa gia công về mặt quang học.
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu sử dụng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.
9002 Thấu kính, lăng kính, gương và các bộ phận quang học khác, bằng vật liệu bất kỳ, đã lắp ráp, là các bộ phận hoặc đồ lắp vào dụng cụ hoặc máy móc, trừ các bộ phận như vậy bằng kính chưa gia công về mặt quang học.
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu sử dụng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.
9004 Kính đeo, kính bảo hộ và các loại tương tự, kính để điều chỉnh, bảo vệ mặt hoặc kính khác.
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu sử dụng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.
ex 9005 Ống nhòm loại hai mặt, ống nhòm đơn, các loại kính viễn vọng quang học khác và khung giá của các loại trên, trừ các dụng cụ dùng cho thiên văn khác và khung giá của chúng.
Được sản xuất: - từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm. - với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm - mà trị giá của tất cả các nguyên phụ liệu không có xuất xứ được dùng không lớn hơn trị giá của các nguyên phụ liệu có xuất xứ được dùng.
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu sử dụng không vượt quá 30% giá xuất xưởng của sản phẩm
ex 9006 Máy ảnh (trừ máy quay phim); các loại đèn nháy sáng để chụp ảnh và bóng đèn nháy trừ bóng đèn nháy điện tử.
Được sản xuất: - từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm. - với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm - mà trị giá của tất cả các nguyên phụ liệu không có xuất xứ được dùng không lớn hơn trị giá của các nguyên phụ liệu có xuất xứ được dùng.
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu sử dụng không vượt quá 30% giá xuất xưởng của sản phẩm
9007 Máy quay phim và máy chiếu phim có hoặc không kèm thiết bị thu, phát âm thanh
Được sản xuất: - từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm. - với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm - mà trị giá của tất cả các nguyên phụ liệu không có xuất xứ được dùng không lớn hơn trị giá của các nguyên phụ liệu có xuất xứ được dùng.
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu sử dụng không vượt quá 30% giá xuất xưởng của sản phẩm
9011 Kính hiểm vi quang học hoàn chỉnh, kể cả loại này dùng để xem ảnh chụp cỡ nhỏ, xem phim ảnh quay cỡ nhỏ hoặc chiếu hình cỡ nhỏ.
Được sản xuất: - từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm. - với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu sử dụng không vượt quá 30% giá xuất xưởng của sản phẩm
- mà trị giá của tất cả các nguyên phụ liệu không có xuất xứ được dùng không lớn hơn trị giá của các nguyên phụ liệu có xuất xứ được dùng.
ex 9014 Các dụng cụ và đồ dùng khác dùng trong hàng hải
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu sử dụng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm
9015 Dụng cụ và đồ dùng trong khảo sát (kể cả khảo sát qua ảnh chụp trên không) thuỷ văn học đại dương học, thuỷ học, khí tượng học, địa vật lý học, trừ la bàn; máy đo xa
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu sử dụng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm
9016 Cân tiểu ly có độ nhạy 5cg hoặc nhạy hơn có hoặc không kèm theo quả cân
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu sử dụng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm
9017 Dụng cụ tính toán bằng mức vạch, mức dấu hoặc tính toán học (ví dụ: máy vẽ phác, máy vẽ truyền, thước đo độ, bộ đồ vẽ, thước logarits, bộ đồ rạch mức, bàn tính đĩa). Dụng cụ đo chiều dài bằng tay (ví dụ: thước cuộn, thước dây, trắc vị kế, compa đo ngoài) chưa được ghi hay cụ thể ở Chương này
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu sử dụng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm
9018 Dụng cụ và đồ dùng sử dụng trong ngành y, giải phẫu, nha khoa, thú y kể cả máy làm giải điện đồ, máy điện y học và dụng cụ thử tâm mắt:
- Ghế nha khoa có kèm dụng cụ nha khoa và ống nhổ của bác sĩ
Được sản xuất từ nguyên liệu thuộc hạng mục bất kỳ, trừ những nguyên liệu thuộc hạng mục 9018
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu sử dụng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm
- Loại khác Được sản xuất: - từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm. - với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu sử dụng không vượt quá 25% giá xuất xưởng của sản phẩm
9019 Máy trị liệu cơ học; máy xoa bóp; máy thử nghiệm khả năng tâm lý, máy trị liệu bằng ozon, bằng khí ôxy, bằng xông, máy hô hấp nhân tạo hoặc máy hô hấp trị liệu khác
Được sản xuất: - từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm. - với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên liệu sử dụng không vượt quá 25% giá xuất xưởng của sản phẩm
9020 Dụng cụ thở và mặt nạ phòng khí khác, trừ mặt nạ bảo hộ, kèm theo các bộ phận cơ khí hoặc các phin lọc có thể thay thế được
Được sản xuất: - Từ các nguyên phụ liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm - Với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm
Được sản xuất với trị giá của Tất cả nguyên ï liệu sử dụng không vượt quá 25% giá xuất xưởng của sản phẩm
9024 Máy thử độ cứng, độ bền , độ nén, độ đàn hồi hay các thuộc tính cơ học khác của vật liệu (ví dụ: kim loại, gỗ, sợi dệt, giấy, plastic)
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm
9025 Dụng cụ đo, tỷ trọng nước và các dụng cụ nổi tương tự, dụng cụ do nhiệt độ cao, dụng cụ do áp suất, độ ẩm, độ ướt có khả năng ghi nhận lại hoặc không ghi nhận lại và bất cứ bộ phận nào của các dụng cụ trên
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm
9026 Dụng cụ và thiết bị đo hay kiểm tra lưu lượng, mức mớn, áp suất hay biểu số của chất lỏng hay
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm
chất khí (Ví dụ: máy đo ưu lượng, dụng cụ đo mớn mức, áp kế hoặc nhiệt kế) trừ các dụng cụ thuộc nhóm 9014, 9015,9028 hoặc 9032
9027 Dụng cụ phân tích lý hay hoá học ví dụ: máy đo phân cực, đo khúc xạ, quang phổ, phân tích khí hay khói, dụng cụ, thiết bị đo hay kiểm tra độ nhớt, xốp, giãn nở, sức căng bề mặt hay các dụng cụ tương tự, dụng cụ, máy móc đo hoặc kiểm tra nhiệt lượng, âm lượng, lượng ánh sáng (kể cả thước đo độ phoiư); máy vi phẫu
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm
9028 Máy đo đơn vị khí, chất lỏng hay lượng điện được sản xuất, hay cung cấp kể cả các dụng cụ đo dùng cho các máy trên:
- các thiết bị và phụ tùng Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm
- loại khác Được sản xuất : - Với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm - Mà trị giá của tất cả các nguyên phụ liệu không có xuất xứ được dùng không lớn hơn trị giá của các nguyên phụ liệu có xuất xứ được dùng
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 30% giá xuất xưởng của sản phẩm
9029 Máy đếm và đo vòng quay, máy đếm sản lượng, máy đếm cây số dùng để tính tiền taxi, máy đếm hải lý, máy đo bước chân và máy tương tự, đồng hồ chỉ tốc độ và máy đo tốc độ, góc trừ các loại máy thuộc nhóm 9014 hoặc 9015, dụng cụ quan sát hoạt động máy
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm
9030 Dụng cụ trắc nghiệm dao động, phân tích phổ và các dụng cụ máy móc khác để đo đếm hay kiểm tra điện lượng, trừ các máy thuộc nhóm 9028; các dụng cụ đo và phát hiện các loại tia anpha, beta, gama, tia X, tia vũ trụ và các bức xạ khác
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm
9031 Dụng cụ thiết bị máy đo đạc hoặc kiểm tra chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác ở chương này; máy chiếu hồ sơ
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm
9032 Dụng cụ máy móc điều chỉnh hay kiểm tra tự động
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm
9033 Phụ tùng và các bộphận phụ trợ (chưa được chi tiết hoặc ghi chép ở nơi khác của chương này) dùng cho máy móc, dụng cụ hay thiết bị thuộc chương 90
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm
ex Chương 91
Đồng hồ treo tường và đồng hồ đeo tay và các bộ phận của nó; trừ:
Trải qua quá trình sản xuất mà ở đó trị giá của tất cả nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm
9105 Các loại đồng hồ khác Được sản xuất: - Với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 30% giá xuất xưởng của sản phẩm
- Với trị giá của tất cả các nguyên phụ liệu không có xuất xứ được dùng không lớn hơn trị giá của các nguyên phụ liệu có xuất xứ được dùng
9109 Máy đồng hồ cá nhân, hoàn chỉnh và đã lắp ráp
Được sản xuất: - Với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm - Với trị giá của tất cả các nguyên phụ liệu không có xuất xứ được dùng không lớn hơn trị giá của các nguyên phụ liệu có xuất xứ được dùng
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 30% giá xuất xưởng của sản phẩm
9110 Máy đồng hồ cá nhân hoặc máy đồng hồ hoàn chỉnh chưa lắp ráp hoặc lắp ráp từng phần (cụm máy ); máy đồng hồ hoặc máy đồng hồ cá nhân chưa hoàn chỉnh hoặc đã lắp ráp, máy đồng hồ hoặc máy đồng hồ cá nhân loại thô
Được sản xuất: - Với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm - Mà, trong giới hạn trên, các nguyên phụ liệu thuộc hạng mục 9114 chỉ được sử dụng nhiều nhất là 10% giá xuất xưởng của sản phẩm
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 30% giá xuất xưởng của sản phẩm
9111 Vỏ đồng hồ và các bộ phận của nó
Được sản xuất: - Từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm - Với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 30% giá xuất xưởng của sản phẩm
9112 Vỏ đồng hồ khác và các loại vỏ kiểu tương tự dùng cho các loại hàng hoá khác của chương này và phụ tùng của chúng
Được sản xuất: - Từ những nguyên liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm - Với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 30% giá xuất xưởng của sản phẩm
9113 Dây đeo quai đeo vòng đeo đồng hồ cá nhân và các phụ tùng của chúng:
- Làm bằng kim loại thường, mạ hoặc không mạ vàng hoặc bạc hoặc làm bằng kim loại phủ kim loại quý
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm
- Loại khác Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm
Chương 92
Nhạc cụ, phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của nhạc cụ
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm
Chương 93
Vũ khí, đạn dược; phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của chúng
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm
ex Chương 94
Giường tủ, bàn ghế, bộ đồ giường, nệm và trang bị tương tự, đèn các loại và giá đèn chưa chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, biển hộp được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự các cấu kiện nhà lắp sẵn; trừ:
Được sản xuất từ những nguyên phụ liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm
ex 9401 và ex 9403
Bàn, ghế, giường, tủ bằng kim loại thường, có bịt vải bông trọng lượng 300 g/ m2 hoặc ít hơn
Được sản xuất từ những nguyên phụ liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm hoặc Được sản xuất từ vải bông đã làm thành hình dạng sẵn để sử dụng thuộc hạng mục 9401 hoặc 9403, nếu: - Trị giá của chúng không vượt qua 25% giá xuất xưởng của sản phẩm, - Tất cả nguyên liệu sử dụng đều phải có xuất xứ và hạng mục khác với hạng mục 9401 và 9403
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm
9405 Đèn các loại và giá đèn, kể cả đèn pha và đèn sân khấu và phụ tùng của các loại đèn này, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác trong chương này; biển hộp được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự, có nguồn sáng cố định thường xuyên và phụ tùng của chúng chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.
9406 Các cấu kiện nhà lắp sẵn Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm
ex Chương 95
Đồ chơi, dụng cụ dùng cho giải trí và thể dục thể thao; thiết bị và phụ tùng của chúng; trừ:
Được sản xuất từ những nguyên phụ liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm
9503 Đồ chơi khác; các mẫu thu nhỏ (theo cùng tỷ lệ) và các mẫu đồ chơi giải trí tưtương tự có hoặc không có khả năng vận hành; các loại đồ chơi đố trí
Được sản xuất: - Từ những nguyên phụ liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm - Với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm
ex 9506 Gậy đánh gôn và các bộ phận của nó
Được sản xuất từ những nguyên phụ liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm. Tuy nhiên, các khối có dạng thô để làm đầu gậy đánh gôn có thể được sử dụng
ex Chương 96
Các mặt hàng gia công khác; trừ:
Được sản xuất từ những nguyên phụ liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm
ex 9601 và ex 9602
Các sản phẩm từ động vật, thực vật hoặc từ các nguyên liệu khảm có nguồn gốc từ khoáng
Làm từ nguyên phụ liệu chạm khắc “đã gia công” của cùng hạng mục
ex 9603 Chổi và bàn chải (trừ chổi xể và tương tự ),máy quét sàn cơ học vận hành bằng tay, không lắp mô-tơ; miếng đệm và con lăn quét sơn, chổi cao su quét sàn và dẻ lau sàn
Được sản xuất với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm
9605 Bộ đồ du lịch dùng cho vệ sinh cá nhân, khâu vá hoặc lau chùi giầy dép
Mỗi chiếc trong bộ phải đáp ứng quy định áp dụng cho nó nếu nó không được tính vào bộ đó. Tuy nhiên, các phần không có xuất xứ có thể được tính vào bộ, nếu tổng trị giá của chúng không vượt qua 15 % giá xuất xưởng của bộ
9606 Khuy các loại, cúc bấm, khoá bấm, khuy tán bấm, khuôn cúc, khuy rỗng
Được sản xuất: - Từ những nguyên phụ liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm - Với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu được dùng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm
9612 Ruy băng đánh máy hoặc tương tự, đã phủ mực hay làm sẵn bằng cách khác để in ấn, đã hoặc chưa cuốn thành ống hoặc để trong ruy băng; đệm mực đã hoặc chưa tẩm mực, có hoặc không có hộp
Được sản xuất: - Từ những nguyên phụ liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm - Với trị giá của tất cả nguyên phụ liệu thuộc hạng mục 9613 không vượt quá 30% giá xuất xưởng của sản phẩm
ex 9613 Bật lửa có bộ phận đánh lửa bằng áp suất
Được sản xuất mà trị giá của tất cả nguyên liệu sử dụng thuộc hạng mục 9613 không vượt quá 30% giá xuất xưởng của sản phẩm
ex 9614 Tẩu thuốc (kể cả bát điếu) và bót thuốc lá và phụ tùng của nó
Được sản xuất từ các khối hình dạng thô
Chương 97
Các tác phẩm nghệ thuật, đồ sưu tầm và đồ cổ
Được sản xuất từ những nguyên phụ liệu thuộc hạng mục khác với hạng mục của sản phẩm
* Lưu ý : Bản dịch Tiếng Việt đã cũ chỉ có tính chất tham khảo.