thiẾt bỊ ĐẦu cuỐi kẾt nỐi vÀo mẠng viỄn thÔng...

49
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆN KHOA HỌC KỸ THUẬT BƯU ĐIỆN --------- THUYẾT MINH DỰ THẢO KHỐI TRUY NHẬP CÓ ĐIỀU KIỆN DÙNG TRONG TRUYỀN HÌNH KỸ THUẬT SỐ – YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI GIAO DIỆN CHUNG MỞ RỘNG (CI PLUS) Chủ trì : ThS. Đỗ Đức Thành. Cộng tác viên: ThS. Nguyễn Phi Hùng ThS. Nguyễn Tiến Trung ThS. Nguyễn Huy Quân. ThS. Đỗ Thu Thủy.

Upload: hoangnhan

Post on 20-Mar-2018

214 views

Category:

Documents


2 download

TRANSCRIPT

Page 1: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN THÔNG ...english.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Thuyet-minh-CI-PLUS.docx · Web viewNgoài ra, vì không cần lắp đặt thêm

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

VIỆN KHOA HỌC KỸ THUẬT BƯU ĐIỆN

---------

THUYẾT MINH DỰ THẢO

KHỐI TRUY NHẬP CÓ ĐIỀU KIỆN DÙNG TRONG TRUYỀN HÌNH

KỸ THUẬT SỐ – YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI GIAO DIỆN

CHUNG MỞ RỘNG (CI PLUS)

Chủ trì : ThS. Đỗ Đức Thành.

Cộng tác viên: ThS. Nguyễn Phi Hùng

ThS. Nguyễn Tiến TrungThS. Nguyễn Huy Quân.

ThS. Đỗ Thu Thủy.

Hà Nội - 2015

Page 2: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN THÔNG ...english.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Thuyet-minh-CI-PLUS.docx · Web viewNgoài ra, vì không cần lắp đặt thêm
Page 3: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN THÔNG ...english.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Thuyet-minh-CI-PLUS.docx · Web viewNgoài ra, vì không cần lắp đặt thêm

MỤC LỤC

1. ....TÊN GỌI VÀ KÝ HIỆU CỦA TCVN ………………………………..4

1.1. Tên gọi của TCVN...............................................................................4

1.2. Ký hiệu của TCVN...............................................................................4

2...........TÌNH HÌNH TIÊU CHUẨN HÓA ĐỐI VỚI TRUYỀN HÌNH KỸ

THUẬT SỐ VÀ THIẾT BỊ THU TÍCH HỢP................................................4

2.1. Truyền hình số mặt đất.........................................................................4

2.2. Truyền hình số vệ tinh..........................................................................5

2.3. Truyền hình cáp số...............................................................................6

3.. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG, HIỆN TRẠNG VÀ NHU CẦU CHUẨN HÓA

GIAO DIỆN CHUNG MỞ RỘNG CHO KHỐI TRUY NHẬP CÓ ĐIỀU

KIỆN DÙNG TRONG TRUYỀN HÌNH KỸ THUẬT SỐ (DVB-CI+)......8

3.1. Tình hình sử dụng giao diện chung mở rộng cho khối truy nhập có điều

kiện dùng trong truyền hình kỹ thuật số (DVB-CI+)....................................8

3.2. Hiện trạng và nhu cầu chuẩn hóa giao diện chung mở rộng cho khối truy

nhập có điều kiện dùng trong truyền hình kỹ thuật số (DVB-CI+).............13

3.3. So sánh giao diện chung (CI) và giao diện chung mở rộng (CI Plus)15

4..... SỞ CỨ XÂY DỰNG CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT ………………..16

4.1. Phân tích các tài liệu...........................................................................16

4.2. Lựa chọn sở cứ chính..........................................................................18

4.3. Hình thức xây dựng tiêu chuẩn...........................................................19

5.... NỘI DUNG TCVN …………………………………………………….19

5.1. Tên của quy chuẩn :............................................................................19

5.2. Bố cục của tiêu chuẩn.........................................................................19

3

Page 4: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN THÔNG ...english.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Thuyet-minh-CI-PLUS.docx · Web viewNgoài ra, vì không cần lắp đặt thêm

6. BẢNG ĐỐI CHIẾU NỘI DUNG TCVN VỚI TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................................................24

7.. NHỮNG SỬA ĐỔI SAU HỘI THẢO LẦN 1, 2 VÀ GIÁM ĐỊNH CẤP

CƠ SỞ..................................................................................................................33

8.....KHUYẾN NGHỊ ÁP DỤNG TCVN ………………………………….33

4

Page 5: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN THÔNG ...english.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Thuyet-minh-CI-PLUS.docx · Web viewNgoài ra, vì không cần lắp đặt thêm

1. TÊN GỌI VÀ KÝ HIỆU CỦA TCVN.1.1. Tên gọi của TCVN.“KHỐI TRUY NHẬP CÓ ĐIỀU KIỆN DÙNG TRONG TRUYỀN HÌNH KỸ THUẬT SỐ – YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI GIAO DIỆN CHUNG MỞ RỘNG (CI PLUS)”.1.2. Ký hiệu của TCVN.

TCVN XXXX:201X.2. TÌNH HÌNH TIÊU CHUẨN HÓA ĐỐI VỚI TRUYỀN HÌNH KỸ

THUẬT SỐ VÀ THIẾT BỊ THU TÍCH HỢPThủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 22/2009/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hình đến năm 2020 với định hướng thực hiện thành công lộ trình chuyển đổi công nghệ từ kỹ thuật tương tự sang kỹ thuật số vào thời điểm cuối năm 2020. Thủ tướng Chính phủ cũng đã ban hành quyết định số 2451-QĐ-TTg vào tháng 12/2011 phê duyệt Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình đến năm 2020. Hiện nay, trên lãnh thổ Việt Nam truyền hình kỹ thuật số đang áp dụng tiêu chuẩn truyền hình số thuộc họ chuẩn DVB.Thực tế, việc quyết định chọn chuẩn phát sóng DVB cho Việt Nam có nghĩa là quyết định chọn tiêu chuẩn truyền dẫn số mặt đất, vệ tinh qua cáp và là DVB-T, DVB-S và DVB-C, vì các tiêu chuẩn này đều thuộc họ chuẩn DVB.2.1. Truyền hình số mặt đấtHiện nay, tại Việt Nam, các nhà cung cấp dịch vụ truyền hình số mặt đất đang áp dụng hai tiêu chuẩn truyền hình số mặt đất thuộc họ chuẩn DVB: DVB-T (VTC) và DVB-T2(AVG, VTV và VTC). Thủ tướng Chính phủ đã ban hành quyết định số 2451-QĐ-TTg vào tháng 12/2011 phê duyệt Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020. Theo đó, Đề án quy định từ 01-01-2013, các thiết bị thu truyền hình số được sản xuất và nhập khẩu phải tuân theo tiêu chuẩn tiêu chuẩn mã hóa tín hiệu hình ảnh và âm thanh MPEG4 có hỗ trợ thu MPEG2. Áp dụng thống nhất tiêu chuẩn truyền hình số mặt đất trên cơ sở tiêu chuẩn truyền hình số mặt đất DVB-T và các phiên bản tiếp theo.Hệ thống DVB-T cho phép phát các dịch vụ SD (sử dụng mã hoá MPEG-2) và các dịch vụ HD (sử dụng mã hoá MPEG-4) cùng các dữ liệu khác trong một dòng truyền tải (MPEG-2 TS). DVB-T mô tả kiến trúc đóng gói (Framing Structure), mã hoá kênh (Channel Coding) và quá trình điều chế (Modulation) chi tiết trong tiêu chuẩn ETSI EN 300 744. DVB-T hỗ trợ độ rộng kênh truyền (bandwidth) có thể là 5 MHz, 6 MHz, 7 MHz, và 8 MHz. Tại Việt Nam sử dụng kênh có độ rộng 8 MHz.Một số tham số kĩ thuật cơ bản của DVB-T bao gồm:

- Mã sửa sai FEC dạng turbo với bộ mã hóa ngoài Reed-Solomon (204, 188) có thể sửa tối đa 8 byte lỗi trong mỗi packet 188 bytes; và mã nội sử

5

Page 6: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN THÔNG ...english.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Thuyet-minh-CI-PLUS.docx · Web viewNgoài ra, vì không cần lắp đặt thêm

dụng mã vòng xoắn Convolutional Code (hay còn gọi là FEC) với các tỷ lệ: 1/2, 2/3, 3/4, 5/6, và 7/8;

- Giản đồ điều chế: QPSK, 16-QAM, 64-QAM;- Dữ liệu truyền được tổ chức thành các Frame và các SuperFrame, một

SuperFrame được tạo thành từ 4 Frame. Mỗi Frame gồm 68 Block, và mỗi Block có thể có 1512, 3024 hay 6048 symbol tuỳ thuộc vào Mode điều chế 2k, 4k hay 8k;

- Kỹ thuật điều chế OFDM với các mode: 2k (2048 sóng mang), 4k (4096 sóng mang), hoặc 8k (8192 sóng mang);

- Khoảng bảo vệ - Guard Interval: 1/4, 1/8, 1/16, và 1/32;- Các tín hiệu báo hiệu (tín hiệu Pilot và các tín hiệu TPS): mang các thông

tin truyền phát cung cấp các thông tin này tới phía thu, cho phép phía thu tự động xác định tín hiệu đã phát (tuỳ thuộc vào đầu thu có hỗ trợ hay không).

DVB-T2 một chuẩn mới trong họ tiêu chuẩn DVB được phát triển dành cho truyền hình số mặt đất với mục đích tăng khả năng sử dụng băng tần, tăng dung lượng dữ liệu có thể truyền cũng như cải tiến chất lượng tín hiệu. Trong các điều kiện thu tương đương so với DVB-T, DVB-T2 tăng dung lượng 30%, thậm chí trong một số trường hợp có thể tăng tới 65%. Hiệu quả đạt được này nhờ vào các cải tiến từ các đặc trưng lớp vật lý tới cấu hình mạng, cũng như tối ưu quá trình thực thi để đạt được bộ thông số tối ưu cho các kênh truyền.Chi tiết cấu trúc khung (Frame Structure), mã hoá kênh (Channel Coding) và quá trình điều chế được mô tả trong tiêu chuẩn ETSI EN 302 755.2.2. Truyền hình số vệ tinhHiện nay, truyền hình số vệ tinh tiêu chuẩn DVB-S/S2 được ứng dụng phổ biến tại Việt Nam, hầu hết các đài PTTH lớn, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền dẫn phát sóng đã và đang ứng dụng để cung cấp dịch vụ và tiêu chuẩn DVB-S/S2 đã được đưa vào định hướng phát triển công nghệ nêu trong Quy hoạch truyền dẫn phát sóng phát thanh, truyền hình đến năm 2020. Có thể điểm qua một số đơn vị đang ứng dụng rộng rãi tiêu chuẩn DVB-S/S2 như sau:

- Tổng công ty truyền thông đa phương tiện VTC phát sóng DVB-S2 trên vệ tinh VINASAT-1 cung cấp các gói dịch vụ nội dung SDTV và HDTV từ tháng 1/2010.

- Liên doanh VSTV đài THVN phát sóng DVB-S trên vệ tinh VINASAT-1 cung cấp các dịch vụ nội dung SDTV và hệ thống phát sóng DVB-S2 gói nội dung HDTV;

- Công ty cổ phần Nghe nhìn Toàn cầu AVG đã có giấy phép và đã cung cấp dịch vụ nội dung SDTV và HDTV trên vệ tinh NSS-6 ứng dụng tiêu chuẩn DVB-S2 từ ngày 11/11/2011.

6

Page 7: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN THÔNG ...english.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Thuyet-minh-CI-PLUS.docx · Web viewNgoài ra, vì không cần lắp đặt thêm

2.3. Truyền hình cáp số2.3.1. VTVCABCác kênh truyền hình số của VTVCAB đều được truyền dẫn trên nền hạ tầng mạng truyền hình cáp quy mô, đồng bộ của Truyền hình Cáp Việt Nam. Đây là một yêu cầu bắt buộc và cũng là một sự kết hợp tối ưu để xem được tín hiệu truyền hình số chất lượng cao, ổn định vì tín hiệu truyền hình số của VTVCAB không bị tác động của thời tiết. Sở hữu một hệ thống truyền dẫn tín hiệu truyền hình số theo tiêu chuẩn Châu Âu (tiêu chuẩn DVB-C), VTVCAB sẽ đưa tới cho khách hàng một dịch vụ truyền hình HD có chất lượng hình ảnh sắc nét hơn từ 4 – 5 lần so với truyền hình thông thường, đi liền với đó là hệ thống âm thanh đa kênh được tích hợp trong các thiết bị giải mã tín hiệu hiện đại, đã tạo nên một thế giới giải trí chất lượng cao cho khách hàng [1].

Hình 1 – Đầu thu giải mã tín hiệu HD của VTVCAB

2.3.2. HCTV

Hệ thống cáp DVB-C của Công ty dịch vụ Truyền thanh Truyền hình Hà Nội sử dụng đầu thu kỹ thuật số SD OPENTEL HVC-100, đầu giải mã TOPFIELD HDTV/SDTV và đầu thu HD mới của HCATV

Hình 2 - Đầu thu HD mới của HCATV

7

Page 8: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN THÔNG ...english.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Thuyet-minh-CI-PLUS.docx · Web viewNgoài ra, vì không cần lắp đặt thêm

2.3.3. HTVCDịch vụ truyền hình cáp của Đâì truyền hình thành phố Hồ Chí Minh cung cấp cả dịch vụ truyền hình SDTV và HDTV sử dụng đầu thu TOPFIELD (HDTV và SDTV), đầu thu PAMA (HDTV và SDTV), đầu thu OPENTEL (SDTV) và đầu thu VIACCESS (SDTV).2.3.4. SCTVCông ty TNHH Truyền hình cáp Saigontourist (SCTV Co., Ltd) cung cấp cả dịch vụ truyền hình SDTV và HDTV với 118 kênh truyền hình SDTV và 30 kênh truyền hình HDTV.

Bảng 1 – Các TCVN và QCVN liên quan truyền hình kỹ thuật sốSTT Tên TCVN/QCVN Ký hiệu1 Thiết bị STB trong mạng truyền hình cáp kỹ thuật số TCVN

8666:2011

2 Dịch vụ truyền hình cáp số theo tiêu chuẩn DVB-C – Tín hiệu tại điểm kết nối thuê bao – Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 8688:2011

3 Dịch vụ IPTV trên mạng viễn thông TCVN 8689:2011

4 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phổ tần và tương thích điện từ đối với thiết bị phát hình quảng bá mặt đất sử dụng kỹ thuật số DVB-T

QCVN 31: 2011/BTTTT

5 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị thu truyền hình số mặt đất DVB-T2

QCVN 63: 2012/BTTTT

6 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tín hiệu phát truyền hình kỹ thuật số DVB-T2

QCVN 64: 2012/BTTTT

7 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ (EMC) của mạng cáp phân phối tín hiệu truyền hình

QCVN 71: 2013/BTTTT

8 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ (EMC) của thiết bị trong hệ thống phân phối truyền hình cáp

QCVN 72: 2013/BTTTT

9 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phổ tần và tương thích điện từ của máy phát hình kỹ thuật số DVB-T2

QCVN 77: 2013/BTTTT

10 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phơi nhiễm điện từ của các đài phát thanh, truyền hình

QCVN 78: 2014/BTTTT

11 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng tín hiệu truyền hình số vệ tinh DVB-S và DVB-S2 tại điểm thu

QCVN 79: 2014/BTTTT

12 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị thu tín hiệu truyền hình số vệ tinh DVB-S và DVB-S2

QCVN 80: 2014/BTTTT

8

Page 9: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN THÔNG ...english.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Thuyet-minh-CI-PLUS.docx · Web viewNgoài ra, vì không cần lắp đặt thêm

3. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG, HIỆN TRẠNG VÀ NHU CẦU CHUẨN HÓA GIAO DIỆN CHUNG MỞ RỘNG CHO KHỐI TRUY NHẬP CÓ ĐIỀU KIỆN DÙNG TRONG TRUYỀN HÌNH KỸ THUẬT SỐ (DVB-CI+)

3.1. Tình hình sử dụng giao diện chung mở rộng cho khối truy nhập có điều kiện dùng trong truyền hình kỹ thuật số (DVB-CI+)

3.1.1. Tivi sử dụng giao diện chung mở rộng cho khối truy nhập có điều kiện dùng trong truyền hình kỹ thuật số (DVB-CI+)

3.1.1.1 SamsungTại Việt Nam, công ty điện tử Samsung Vina là nhà sản xuất tivi đầu tiên trang bị khe cắm CI+ để xem truyền hình trả phí trong model tivi H5510 tích hợp truyền hình kỹ thuật số DVB-T2. Nhờ đó, người tiêu dùng sẽ xem được đồng thời cả kênh truyền hình miễn phí và kênh trả phí mà không cần đầu thu kỹ thuật số. Ngoài ra, vì không cần lắp đặt thêm đầu thu mà không gian giải trí của gia đình sẽ gọn gàng hơn, việc điều khiển trở nên dễ dàng, thuận tiện hơn chỉ với 1 chiếc remote thay vì phải dùng đến 2 remote riêng lẻ cho TV và đầu thu như lúc trước. Trong bước đầu triển khai dòng TV kỹ thuật số trang bị khe cắm CI+, Samsung kết hợp với Truyền hình An Viên cung cấp bộ CAM và thẻ mã hóa để người tiêu dùng có thể trải nghiệm toàn bộ những kênh truyền hình đặc trưng của AVG như kênh Văn Hóa Phương Đông hay những kênh siêu nét HD… Khách hàng chỉ cần đút thẻ giải mã AVG vào thẻ CAM rồi gắn thẻ CAM đã chứa thẻ giải mã AVG vào khe cắm CI+ của tivi Samsung là có thể xem được các kênh chương trình truyền hình đặc sắc của Truyền hình An Viên [2], [3]. 3.1.2. Thiết bị thu tích hợp (IRD/Set-Top-Box) sử dụng giao diện chung mở

rộng cho khối truy nhập có điều kiện dùng trong truyền hình kỹ thuật số (DVB-CI+)

3.1.2.1 Truyền hình số mặt đấtĐầu thu DVB-T2 của AVG sử dụng công nghệ nhúng giao diện chung cho khối truy nhập có điều kiện dùng trong truyền hình số mặt đất vào bảng mạch và hỗ trợ khe cắm thẻ thông minh, xem Hình 3.

9

Page 10: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN THÔNG ...english.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Thuyet-minh-CI-PLUS.docx · Web viewNgoài ra, vì không cần lắp đặt thêm

Khe cắm thẻ thông minh

Hình 3 - Đầu thu DVB-T2 của AVG

Đầu thu DVB-T2 của VTV không sử dụng giao diện chung cho khối truy nhập có điều kiện dùng trong truyền hình số mặt đất và hỗ trợ khe cắm thẻ thông minh, xem Hình 4

Hình 4 - Đầu thu DVB-T2 của VTV

3.1.2.2 Truyền hình số vệ tinh

Đầu thu DVB-S2 của AVG sử dụng công nghệ nhúng giao diện chung cho khối truy nhập có điều kiện dùng trong truyền hình số mặt đất vào bảng mạch và hỗ trợ khe cắm thẻ thông minh, xem Hình 5.

10

Page 11: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN THÔNG ...english.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Thuyet-minh-CI-PLUS.docx · Web viewNgoài ra, vì không cần lắp đặt thêm

Khe cắm thẻ thông minh

Hình 5 - Đầu thu DVB-S2 của AVG

Bộ thu giải mã tín hiệu truyền hình số vệ tinh VTC không dùng thẻ Smartcard như như các Model trước mà sử dụng mã dịch vụ cho từng bộ thu. Mỗi mã dịch vụ bao gồm 11 chữ số được in mặt sau của đầu thu HD. Để sử dụng dịch vụ truyền hình số vệ tinh cần phải đăng ký với nơi bán hoặc lien hệ trực tiếp qua điện thoại : 04.36364 966 hoặc 04.36364 968 để được phục vụ [4].

Hình 6 - Đầu thu DVB-S2 của truyền hình số vệ tinh VTC

Công ty TNHH truyền hình số vệ tinh Việt Nam (VSTV), liên doanh đầu tiên giữa hai cơ quan truyền thông hàng đầu của Việt Nam và Tập đoàn Truyền thông Pháp là  VTV/VTVCAB và Canal+/Canal Overseas sử dụng các bộ thiết bị giải mã SD và HD công nghệ nhúng giao diện chung cho khối truy nhập có điều kiện dùng trong truyền hình số mặt đất vào bảng mạch và hỗ trợ khe cắm thẻ thông minh, bao gồm:

- Bộ đầu thu và thiết bị giải mã K+ SD SmarDTV (Model STB111-VST-MTC01) bao gồm 1 đầu thu, 1 thẻ giải mã, 1 chảo thu tín hiệu vệ tinh, 1 LNB, 2 giắc và 20 mét dây cáp, xem Hình 7.

11

Page 12: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN THÔNG ...english.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Thuyet-minh-CI-PLUS.docx · Web viewNgoài ra, vì không cần lắp đặt thêm

- Bộ đầu thu và thiết bị giải mã K+ SD mang nhãn hiệu Opentel ODS1400NA bao gồm 1 đầu thu, 1 thẻ giải mã, 1 chảo thu tín hiệu vệ tinh, 1 LNB, 2 giắc và 20 mét dây cáp, xem Hình 8.

- Bộ đầu thu HD của K+ do Samsung sản xuất bao gồm 1 đầu thu, 1 thẻ giải mã, 1 chảo thu tín hiệu vệ tinh, 1 LNB, 2 giắc và 20 mét dây cáp, xem Hình 9.

Hình 7 - Bộ đầu thu và thiết bị giải mã K+ SD SmarDTV

Hình 8 - Bộ đầu thu và thiết bị giải mã K+ SD Opentel

12

Page 13: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN THÔNG ...english.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Thuyet-minh-CI-PLUS.docx · Web viewNgoài ra, vì không cần lắp đặt thêm

Hình 9 - Bộ đầu thu và thiết bị giải mã K+HD Samsung

3.1.2.3 Truyền hình cáp số

Dịch vụ HD Truyền hình cáp Việt Nam sử dụng bộ thiết bị số HD bao gồm: 01 Settopbox HD, 01 dây HDMI, 01 dây AV, 01 điều khiển, 01 Bộ nguồn nếu có và 01 thẻ Smartcard, nghĩa là có sử dụng công nghệ nhúng giao diện chung cho khối truy nhập có điều kiện dùng trong truyền hình số mặt đất vào bảng mạch và hỗ trợ khe cắm thẻ thông minh, xem Hình 10.

Hình 10 - Đầu thu DVB-C2 của Truyền hình cáp Việt Nam

Công ty dịch vụ Truyền thanh Truyền hình Hà Nội đã sử dụng đầu thu kỹ thuật số có công nghệ nhúng giao diện chung cho khối truy nhập có điều kiện dùng trong truyền hình số mặt đất vào bảng mạch và hỗ trợ khe cắm thẻ thông minh, ví dụ: đầu thu kỹ thuật số HCATV-HD.

Hình 11 - Đầu thu kỹ thuật số HCATV-HD

3.1.3. Nhận xét

Các dịch vụ truyền hình kỹ thuật số có thể được chia thành 2 loại: miễn phí (FTA) và có phí. Tại Việt Nam, các nhà cung cấp dịch vụ truyền hình cũng có thể được chia theo 2 hình thức trên như VTV hiện nay mới chỉ cung cấp các dịch vụ truyền hình miễn phí trên thiết bị thu của VTV, các nhà cung cấp dịch vụ truyền hình khác ngoài cung cấp một số kênh truyền hình miễn phí còn cung cấp các kênh truyền hình có phí như AVG, K+, … trên các thiết bị thu riêng của

13

Page 14: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN THÔNG ...english.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Thuyet-minh-CI-PLUS.docx · Web viewNgoài ra, vì không cần lắp đặt thêm

nhà cung cấp dịch vụ truyền hình cụ thể. Tuy nhiên, nhu cầu về một thiết bị thu chung có thể thu được cả truyền hình miễn phí và có phí của tất cả các nhà cung cấp dịch vụ truyền hình số là rất cao. Ngoài ra, việc tích hợp thiết bị thu truyền hình kỹ thuật số và thiết bị truyền hình (Tivi) thành một thiết bị đã được hãng Samsung và nhà cung cấp dịch vụ truyền hình số AVG thực hiện. Sản phẩm này đã tạo ra một cuộc cách mạng trong hệ thống truyền hình tại các hộ gia đình tuy nhiên mới chỉ cung cấp các kênh truyền hình của AVG và các kênh truyền hình miễn phí.

Tại Việt Nam, các thiết bị thu truyền hình số riêng của các nhà cung cấp dịch vụ truyền hình đã trang bị mô đun truy nhập có điều kiện (CICAM) có sử dụng công nghệ nhúng giao diện chung cho khối truy nhập có điều kiện dùng trong truyền hình số mặt đất vào bảng mạch và hỗ trợ khe cắm thẻ thông minh để quản lý nội dung các kênh truyền hình có phí cũng như miễn phí nhưng còn một số thiết bị thu truyền hình số (của VTC, VTV,..) chưa sử dụng công nghệ nhúng giao diện chung cho khối truy nhập có điều kiện dùng trong truyền hình số mặt đất vào bảng mạch và hỗ trợ khe cắm thẻ thông minh mà tích hợp mô đun truy nhập có điều kiện (CICAM) vào thiết bị.Để phát triển truyền hình kỹ thuật số bền vững hơn, các thiết bị thu và thiết bị truyền hình (tivi) tích hợp thiết bị thu truyền hình kỹ thuật số cần trang bị giao diện chung tuân theo một tiêu chuẩn phù hợp. Hiện nay, giao diện chung đã phát triển thêm giao diện chung mở rộng (CI Plus), xem mục 3.2.

3.2. Hiện trạng và nhu cầu chuẩn hóa giao diện chung mở rộng cho khối truy nhập có điều kiện dùng trong truyền hình kỹ thuật số (DVB-CI+)

3.2.1. Digital Video Broadcasting Project (DVB)_www.dvb.org

Dự án truyền hình kỹ thuật số (DVB) [5] là một diễn đàn công nghiệp hàng đầu của hơn 200 đài truyền hình, các nhà sản xuất, nhà khai thác mạng, các nhà phát triển phần mềm, cơ quan quản lý và những tổ chức khác từ khắp nơi trên thế giới cam kết thiết kế các tiêu chuẩn kỹ thuật tương thích mở đáp ứng cho việc cung cấp trên toàn cầu các dịch vụ phát thanh truyền hình và phương tiện kỹ thuật số.DVB cũng quản lý nhiều DVB Logo và nhãn định danh thông tin dịch vụ DVB thông qua các dịch vụ DVB.Hàng năm, DVB tổ chức một hội nghị và triển lãm tập trung vào các tiêu chuẩn DVB: DVB World.

14

Page 15: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN THÔNG ...english.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Thuyet-minh-CI-PLUS.docx · Web viewNgoài ra, vì không cần lắp đặt thêm

DVB-CIEN 50221 2/1997

DVB-CI ExtensionsETSI TS 101 699 11/1999

Hình 12 –Giao diện DVB-CI: Các tiêu chuẩn và phiên bản

CI Plus Specification V 0.812/2007

CI Plus Specification V 1.05/2008

CI Plus Specification V 1.111/2008

CI Plus Specification V 1.24/2009

CI Plus Specification V 1.301/2011

CI Plus Specification V 1.3.19/2011

CI Plus Extensions ETSI TS 103 205 V 1.43/2014

Hình 13 – Giao diện CI Plus: Các tiêu chuẩn và phiên bảnBản qui đinh kỹ thuật đầu tiên đối với giao diện chung của DVB (DVB-CI) [6] đã được tạo ra vào năm 1997. Nó mô tả một giao diện giữa một module truy cập có điều kiện (CAM) và một máy chủ, mà thường là một tivi. CI Plus được giới thiệu vào năm 2007 và phiên bản 1.4 được giới thiệu vào tháng 9 năm 2013 (ETSI TS 103 205 V1.1.1 (2014-03) Digital Video Broadcasting (DVB); Extensions to the CI Plus™ Specification).Trong khi tất cả các chức năng truy cập có điều kiện do module CAM cung cấp, máy chủ cung cấp chức năng dò sóng và trình bày âm thanh và video. Trong phiên bản DVB-CI đầu tiên, nội dung được chuyển giao trong suốt giữa mô-đun và máy chủ. Lỗ hổng bảo mật này đã được giải quyết với sự ra đời của CI Plus trong năm 2007. Khe CI Plus phải có trong tất cả các TV được bán ở châu Âu.DVB sẽ tiếp tục xây dựng các phiên bản mới của qui định kỹ thuật CI Plus. Ngoài các tính năng và chức năng mới, giao diện PCMCIA hiện tại sẽ được thay thế bằng một giải pháp giao diện nhỏ gọn hơn (CI Plus 2.0). DVB-CI Plus 1.4 bổ sung thêm tính năng mới như mở rộng cho trình duyệt CI Plus và xử lý nhiều dòng mã hóa (đa luồng). Tính năng mới khác bao gồm khả năng định tuyến dòng IP băng thông cao thông qua Module truy cập có điều kiện (CAM), khả năng cho CAM để kiểm soát những dòng IP đó, "Bảng nhãn mô tả dịch vụ trực tuyến" (OSDT) mới và hỗ trợ cho IP Multicast. Những tính năng mới cho phép IPTV vào TV mà không cần một set-top-box.3.2.2. CI Plus LLP_ http://www.ci-plus.com (Trước là CI Plus Forum)CI Plus [7] là một qui định kỹ thuật thêm yêu cầu bảo mật và các tính năng bổ sung cho tiêu chuẩn giao diện chung của DVB đã được thông qua. Tiêu chuẩn DVB-CI cho phép các thiết bị điện tử tiêu dùng tương thích với CI Plus, chẳng hạn như tivi tích hợp kỹ thuật số (IDTV) và Set Top Box, truy cập vào một loạt các dịch vụ truyền hình trả tiền thông qua các mô đun CI Plus gắn thêm ở những nơi nhà cung cấp truyền hình trả tiền địa phương hỗ trợ các công nghệ CI Plus.+ http://www.ci-plus.com/index.php?page=whatTrong mùa hè năm 2007 [8], các công ty Neotion, Panasonic, Philips, Samsung, Sony và SmarDTV đã sáng lập ra CI Plus Forum. CI Plus Forum bao gồm một tập hợp các công ty, nhà sản xuất CE và nhà sản xuất mô-đun giao diện chung, với một mối quan tâm chung trong việc mở rộng tiêu chuẩn giao diện chung

15

Page 16: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN THÔNG ...english.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Thuyet-minh-CI-PLUS.docx · Web viewNgoài ra, vì không cần lắp đặt thêm

DVB hiện có để hỗ trợ bảo mật và các tính năng bổ sung cho các nhà cung cấp truyền hình trả tiền sự tự tin để cung cấp các dịch vụ truyền hình trả tiền cho các thiết bị điện tử tiêu dùng được trang bị với các phần mở rộng mới của CI Plus.Vào tháng Giêng năm 2008, CI Plus Forum xuất bản qui định kỹ thuật CI Plus V1.00.Như với bất kỳ hệ thống bảo mật kiểu này, qui định kỹ thuật được công bố chỉ là một phần của câu chuyện. Vượt lên trên công nghệ được công bố là một nhu cầu có một tổ chức có thể duy trì tính toàn vẹn của toàn bộ hệ thống, cấp phép công nghệ và các bí mật cần thiết để duy trì tính bảo mật và đảm bảo việc tuân thủ và độ chắc chắn của các sản phẩm trong lĩnh vực này.CI Plus Forum đã được thành lập để phát triển qui định kỹ thuật CI Plus ban đầu không phải là một công cụ hợp pháp / thương mại phù hợp để khởi động một thị trường CI Plus.Trong tháng mười một năm 2008, CI Plus Forum đã bị giải tán đồng thời một tổ chức mới, quan hệ đối tác trách nhiệm hữu hạn CI Plus (CI Plus LLP), đã được tạo ra để khởi động thị trường CI Plus.CI Plus LLP là một doanh nghiệp đối tác trách nhiệm hữu hạn được đăng ký tại Vương quốc Anh. Các thành viên của CI Plus LLP là Sony, SmarDTV, Samsung, TPVision, Panasonic, Neotion và Smit.CI Plus LLP bây giờ là doanh nghiệp hợp pháp khởi động và triển khai thị trường CI Plus.CI Plus LLP xử lý vai trò của CI Plus Trust Authority, với sự hỗ trợ của các đại lý chỉ định của nó, hoạt động cấp giấy phép công nghệ, cơ chế mua giấy chứng nhận và thử nghiệm cần thiết để cho phép triển khai thị trường CI Plus.Kể từ năm 2012, DVB đã thực hiện vai trò của cựu CI Plus Forum về quyền sở hữu các qui định kỹ thuật CI Plus và duy trì các qui định này trong tương lai. 3.3. So sánh giao diện chung (CI) và giao diện chung mở rộng (CI Plus)DVB CICAM được trang bị giao diện chung (CI) hoặc giao diện chung mở rộng (CI Plus). Khi ghép CICAM cụ thể vào máy chủ có giao diện chung tuân thủ EN 50221 hoặc giao diện chung mở rộng (CI Plus) thì khả năng phối hợp giữa CICAM và máy chủ sẽ dẫn đến những ảnh hưởng khác nhau đối với nội dung truyền từ CICAM đến máy chủ.DVB CICAM tuân thủ chuẩn EN 50221 không có hệ thống kiểm soát nội dung để bảo vệ nội dung đã được giải xáo trộn. Nội dung đã gở bỏ sự bảo vệ của hệ thống CA được truyền đến máy chủ không được bảo vệ. Máy chủ tuân thủ tiêu chuẩn CI Plus có thể phối hợp với CICAM để cung cấp một hệ thống kiểm soát nội dung an toàn để bảo vệ nội dung có giá trị cao đã được CA giải xáo trộn. Máy chủ có thể xác định xem CICAM ghép vào giao diện chỉ tuân thủ chuẩn EN 50221 hay CICAM tuân thủ thêm tiêu chuẩn CI Plus. Máy chủ phải hoạt động với cả CICAM CI Plus và EN 50221 như được nêu trong bảng 2. Nội dung truyền hình miễn phí không bị CI Plus ngăn cản.

16

Page 17: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN THÔNG ...english.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Thuyet-minh-CI-PLUS.docx · Web viewNgoài ra, vì không cần lắp đặt thêm

Bảng 2 – Khả năng phối hợp giữa CICAM và máy chủ tuân thủ chuẩn giao diện

chung (CI) và giao diện chung mở rộng (CI Plus)

Máy chủCI CI Plus

CICAM

CI

Hành vi CI mặc định được mô tả trong EN 50.221.

Việc ngăn chặn của máy chủ có thể tùy chọn bảo vệ nội dung được kiểm soát khi được thông báo trong dòng truyền tải truyền hình.Hành vi CI mặc định được mô tả trong EN 50221 nếu việc ngăn chặn của máy chủ không được nhà cung cấp dịch vụ truyền hình kích hoạt.Nội dung được CI CAM giải mã không được mã hóa lại trên giao diện chung.

CI Plus

Một số nội dung được kiểm soát có thể tùy chọn được giải xáo trộn và truyền đến máy chủ dưới sự kiểm soát của hệ thống CA.Nội dung được CI Plus CICAM giải mã không được mã hóa lại trên giao diện chung.

Nội dung được kiểm soát không được hiện thị trừ khi CICAM và máy chủ đã chứng thực và máy chủ hỗ trợ các thuật toán mã hóa được CI Plus quy định và được CICAM yêu cầu.Nội dung được kiểm soát được CICAM giải mã được mã hóa lại trên giao diện chung tùy theo giá trị EMI trong URI.

4. SỞ CỨ XÂY DỰNG CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT.

4.1. Phân tích các tài liệu

Các bản quy định kỹ thuật về giao diện chung mở rộng (CI Plus) cho khối truy nhập có điều kiện (CICAM) dùng trong truyền hình kỹ thuật số có nhiều phiên bản, xem hình 14. Các phiên bản quy định kỹ thuật về giao diện chung mở rộng của CI Plus mới (sau) luôn tương thích ngược với phiên bản trước và được bổ sung thêm các tính năng mới (xem bảng 3).

Bảng 3 – So sánh các tính năng mở rộng của các phiên bản CI Plus

17

Page 18: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN THÔNG ...english.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Thuyet-minh-CI-PLUS.docx · Web viewNgoài ra, vì không cần lắp đặt thêm

Bản quy định kỹ thuật về giao diện

chung mở rộng

Các tính năng mở rộng so với phiên bản trước

Phiên bản V1.3 [9] CI Plus giới thiệu một số cải tiến các tài nguyên DVB-CI hiện có, ngoài một số tài nguyên mới được mô tả trong mục 14, bao gồm:

Cung cấp các kết nối đường truyền tốc độ thấp qua IP có thể được sử dụng để hỗ trợ các chức năng truy nhập có điều kiện.

Nâng cấp phần mềm CAM tạo điều kiện cho việc nâng cấp phần mềm của CICAM phối hợp với máy chủ, chuẩn hoá tương tác giữa CICAM và Host. Hỗ trợ máy chủ nâng cấp phần mềm là bắt buộc.

Các yêu cầu an toàn CI Plus và các mở rộng CI Plus yêu cầu truyền nhanh hơn qua liên kết CI được xử lý trong Phụ lục G. Làm rõ các trường hợp sử dụng DVB-CI được quy định tại Phụ lục E (trích dẫn mục 4.7 Các mở rộng của CI Plus [9]).CI Plus 1.3 giới thiệu một số cải tiến các tài nguyên trong CI Plus 1.2 và DVB-CI và thêm vào một số tài nguyên mới được mô tả trong mục 14, bao gồm:

Các mở rộng đối với tài nguyên đường truyền tốc độ thấp mà loại bỏ một số hạn chế của phiên bản trước đó để cải thiện thông lượng. Tài nguyên đường truyền tốc độ thấp là bắt buộc đối với tất cả các máy chủ có hỗ trợ kết nối IP.

Tài nguyên hồ sơ nhà điều hành mới cung cấp một hồ sơ truyền hình theo chuẩn CI Plus và sử dụng CICAM để dịch bất kỳ thông bao riêng của mạng sang một cấu trúc thông tin thống nhất cho phép tất cả các máy chủ CI Plus thực hiện cài đặt hoàn toàn và một danh sách kênh của tất cả các dịch vụ theo yêu cầu của các nhà điều hành dịch vụ.

Điều khiển máy chủ phiên bản 2 thêm các lệnh mới cho CICAM để điều chỉnh máy chủ đến một dịch vụ không thuộc bảng sắp xếp kênh của máy chủ. Dịch vụ được lựa chọn này được dựa trên mô tả vật lý của dòng truyền tải có mang dịch vụ này và nhận dạng của dịch vụ này. (trích dẫn mục 4.7.1 Các mở rộng của CI Plus V1.3 [9])

18

Page 19: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN THÔNG ...english.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Thuyet-minh-CI-PLUS.docx · Web viewNgoài ra, vì không cần lắp đặt thêm

Bản quy định kỹ thuật về giao diện

chung mở rộng

Các tính năng mở rộng so với phiên bản trước

Phiên bản V1.3.1 [10]

Giống phiên bản V1.3. Nội dung bản quy định kỹ thuật về giao diện chung mở rộng phiên bản V1.3.1 phần nhiều giống phiên bản V1.3 ngoài một số rà soát cập nhật sửa đổi chi tiết.

Phiên bản V1.4 [11]

Tiêu chuẩn này cung cấp các phần mở rộng đối với bản quy định kỹ thuật CI Plus ™ V1.3. Bản quy định này có hiệu lực đối với CICAM và máy chủ tuân theo tiêu chuẩn này trừ các mục cụ thể được sửa đổi hoặc loại trừ một cách rõ ràng trong tiêu chuẩn này. Sau đây là một danh sách các tính năng được quy định là phần mở rộng đối với CI Plus ™ V1.3. Mỗi tính năng này được giới thiệu trong các mục kế tiếp và quy định kỹ thuật của các tính năng này được chứa trong các mục tiếp theo của tiêu chuẩn này: • Xử lý nhiều dòng. • Nội dung được cung cấp qua IP. • Mở rộng trình duyệt CI Plus ™. • Khởi tạo ứng dụng CICAM. • Mở rộng URI (thông tin quy định sử dụng). • Khả năng chuyển mã và đóng dấu. (trích dẫn mục 4. Tổng quan phần mở rộng của CI PlusTM, 4.1 Giới thiệu [11] )

Các QCVN đã ban hành như QCVN 63:2012/BTTTT và QCVN 80:2014/BTTTT đã quy định sử dụng phiên bản quy định kỹ thuật về giao diện chung mở rộng V 1.3 (01/2011).

CI Plus Specification V 0.812/2007

CI Plus Specification V 1.05/2008

CI Plus Specification V 1.111/2008

CI Plus Specification V 1.24/2009

CI Plus Specification V 1.301/2011

CI Plus Specification V 1.3.19/2011

CI Plus Extensions ETSI TS 103 205 V 1.43/2014

Hình 14 – Giao diện CI Plus: Các tiêu chuẩn và phiên bản4.2. Lựa chọn sở cứ chínhDựa trên các sở cứ đã đưa ra cùng với nhưng phân tích, căn cứ vào mục đích, yêu cầu của đề tài, căn cứ vào giới hạn phạm vi thực hiện của đề tài, nhóm thực hiện lựa chọn tài liệu sở cứ chính là: - CI Plus Specification v1.3 (2011-01), Content Security Extensions to the

Common Interface.Làm cơ sở tài liệu chính để thực hiện đề tài 18-14-KHKT-TC vì :- Tài liệu phù hợp với mục tiêu đề tài;

19

Page 20: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN THÔNG ...english.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Thuyet-minh-CI-PLUS.docx · Web viewNgoài ra, vì không cần lắp đặt thêm

- Tài liệu được sử dụng rộng rãi;- Tài liệu phù hợp với các QCVN/TCVN hiện tại.4.3. Hình thức xây dựng tiêu chuẩn4.3.1. Sở cứ:- TCVN 1-1: 2008 & TCVN 1-2: 2008 “XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN-

PHẦN 1: QUY TRÌNH XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA DO BAN KỸ THUẬT TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN & PHẦN 2: QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH BÀY VÀ THỂ HIỆN NỘI DUNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA”

- TCVN 6709-1: 2007 ISO/IEC GUIDE 21-1:2005 “CHẤP NHẬN TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ VÀ TÀI LIỆU KHÁC CỦA ISO VÀ IEC THÀNH TIÊU CHUẨN QUỐC GIA HOẶC TIÊU CHUẨN KHU VỰC – PHẦN 1: CHẤP NHẬN TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ ISO VÀ IEC”

- TCVN 6709-2: 2007 ISO/IEC GUIDE 21-2:2005 “CHẤP NHẬN TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ VÀ TÀI LIỆU KHÁC CỦA ISO VÀ IEC THÀNH TIÊU CHUẨN QUỐC GIA HOẶC TIÊU CHUẨN KHU VỰC – PHẦN 2: CHẤP NHẬN TÀI LIỆU KHÁC CỦA ISO VÀ IEC”.

- Thông tư 03/2011/TT-BTTTT “Quy định hoạt động xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn quốc gia thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông” do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành ngày 04/01/2011.

4.3.2. Phương pháp xây dựng TCVN.- Thông tư 03/2011/TT-BTTTT “Quy định hoạt động xây dựng quy chuẩn

kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn quốc gia thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông” do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành ngày 04/01/2011.

- TCVN 6709-1: 2007 ISO/IEC GUIDE 21-1:2005- Mức độ tương đương: tương đương có sửa đổi.- Phương pháp chấp nhận: xuất bản lại (biên dịch).5. NỘI DUNG TCVN.5.1. Tên của quy chuẩn : “KHỐI TRUY NHẬP CÓ ĐIỀU KIỆN DÙNG TRONG TRUYỀN HÌNH KỸ THUẬT SỐ – YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI GIAO DIỆN CHUNG MỞ RỘNG (CI PLUS)” 5.2. Bố cục của tiêu chuẩn

1 Phạm vi áp dụng2 Tài liệu viện dẫn3 Định nghĩa, ký tự và chữ viết tắt

3.1 Định nghĩa

20

Page 21: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN THÔNG ...english.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Thuyet-minh-CI-PLUS.docx · Web viewNgoài ra, vì không cần lắp đặt thêm

3.2 Ký tự3.3 Chữ viết tắt

4 Tổng quan hệ thống (tham khảo)4.1 Giới thiệu4.2 Hệ thống kiểm soát nội dung thành phần4.3 Nguyên tắc hoạt động chung4.4 Chứng thực thiết bị4.5 Trao đổi mã khóa và mã hóa nội dung4.6 MMI nâng cao4.7 Các mở rộng của CI Plus

5 Tổng quan kiểm soát nội dung (quy định)5.1 Kiến trúc5.2 Tổng quan về hành vi giao diện5.3 Phân cấp mã khóa5.4 Triển khai mô-đun5.5 Giới thiệu phương pháp thu hồi (tham khảo)5.6 Xáo trộn (Giải xáo trộn) nội dung5.7 Thực hiện kiểm soát sao chép nội dung5.8 Các chế độ hoạt động5.9 Tổng quan chứng thực5.10 Trao đổi giấy phép nội dung5.11 Kiểm soát của cha mẹ5.12 Ghi lại5.13 Cung cấp SRM

6 Cơ chế chứng thực6.1 Đăng ký và liên kết CICAM6.2 Giao thức chứng thực6.3 Chứng thực lại khi bật nguồn điện

7 Kênh được chứng thực an toàn7.1 Hoạt động CI SAC7.2 Định dạng của bản tin SAC7.3 Truyền các bản tin SAC7.4 Nhận các bản tin SAC

21

Page 22: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN THÔNG ...english.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Thuyet-minh-CI-PLUS.docx · Web viewNgoài ra, vì không cần lắp đặt thêm

7.5 Tích hợp SAC vào CI Plus8 Các tính toán mã khóa nội dung

8.1 Giao thức làm mới mã khóa kiểm soát nội dung9 Chi tiết giấy chứng nhận và PKI

9.1 Giới thiệu9.2 Kiến trúc quản lý giấy chứng nhận9.3 Định dạng giấy chứng nhận9.4 Kiểm tra giấy chứng nhận

10 Ngăn chặn dịch vụ của máy chủ10.1 Thông báo dịch vụ được CI Plus bảo vệ10.2 Nhận được tin cậy10.3 Chế độ dịch vụ được CI Plus bảo vệ10.4 Ngăn chặn dịch vụ

11 Giao diện lệnh11.1 Tài nguyên thông tin ứng dụng11.2 Tài nguyên ngôn ngữ và quốc gia của máy chủ11.3 Tài nguyên kiểm soát nội dung11.4 Hỗ trợ ứng dụng cụ thể

12 MMI cấp ứng dụng CI Plus12.1 Phạm vi12.2 Hồ Sơ MMI ứng dụng12.3 Mã hóa nội dung dữ liệu12.4 Mẫu đồ họa của công cụ12.5 Ký tự của công cụ12.6 Thời gian sống của ứng dụng CI12.7 Ánh xạ tên12.8 Các phần mở rộng VOD12.9 Hướng dẫn và quy định thực hiện MHEG-5

13 Tài nguyên giao diện người – máy của CI Plus13.1 MMI cấp thấp13.2 MMI cấp cao13.3 Kết hợp các tài nguyên MMI13.4 Trình đơn CICAM

22

Page 23: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN THÔNG ...english.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Thuyet-minh-CI-PLUS.docx · Web viewNgoài ra, vì không cần lắp đặt thêm

14 Các phần mở rộng CI khác14.1 Tài nguyên truyền tốc độ thấp phiên bản 314.2 Phần mở rộng truyền IP tốc độ thấp14.3 Tải về phần mềm và tài nguyên nâng cấp CAM14.4 Tài nguyên MMI ứng dụng14.5 Tài nguyên MMI ứng dụng v214.6 Tài nguyên kiểm soát máy chủ DVB14.7 Hồ sơ nhà điều hành

Phụ lục A – Bộ tạo số ngẫu nhiên (quy định)A.1 Định nghĩa bộ tạo số ngẫu nhiên

Phụ lục B - Giao thức ID thiết bịB.1 Bản quy định kỹ thuật ID thiết bị

Phụ lục C - Các thuật toán kiểm tra tổng dành cho các ID thiết bị và ARC (quy định)

C.1 Thuật toán kiểm tra tổng dành cho các ID thiết bịC.2 Kiểm tra tổng dành cho ARC

Phụ lục D – Các khả năng SD và HD (quy định)D.1 Định nghĩa SD và HD

Phụ lục E - Kiểm tra các trường hợp sử dụng DVB-CI (quy định)E.1 Khởi tạoE.2 CA_PMT rõ ràngE.3 CA_PMT rõ ràng sang bị xáo trộn /bị xáo trộn sang rõ ràngE.4 Cập nhật PMT và CA_PMT mớiE.5 MMI tức thờiE.6 Dòng truyền tải đến CICAME.7 Trả lời về hồ sơE.8 Hoạt động trên một bus dùng chungE.9 Kích thước APDU tối đaE.10 Tài nguyên kiểm soát máy chủE.11 Trả lời CA-PMTE.12 Tài nguyên CC và CPE.13 Các yêu cầu vật lýE.14 Đối tượng Comms Reply truyền tốc độ thấp

23

Page 24: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN THÔNG ...english.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Thuyet-minh-CI-PLUS.docx · Web viewNgoài ra, vì không cần lắp đặt thêm

E.15 Mã hóa đối tượng văn bản MMI cấp caoE.16 Đối tượng dò kênh kiểm soát máy chủ DVBE.17 Hỗ trợ truy nhập có điều kiệnE.18 Xử lý phiên bản tài nguyênE.19 Yêu cầu mở phiênE.20 Cung cấp CA PMTE.21 Đánh giá của CICAM về các CA_descriptorE.22 Hành vi đóng phiên hỗ trợ CAE.23 Các lệnh ca_pmtE.24 Trả lời mở phiênE.25 Mã hóa ký tự

Phụ lục F - Định nghĩa và xử lý mã lỗi (quy định)F.1 Mã lỗi

Phụ lục G - Tối ưu PCMCIA (quy định)G.1 Kích thước bộ đệmG.2 Chế độ ngắtG.3 Xác định khả năng tương thích CI Plus

Phụ lục H - Đặc điểm kỹ thuật chứng nhận (quy định)H.1 Các thông số được trao đổi trong các APDU

Phụ lục I - Sử dụng PKCS # 1 (quy định)I.1 Các đóng dấu RSA theo PKCS # 1

Phụ lục J - Định dạng độ dài thẻ (quy định)J.1 Định dạng độ dài thẻ

Phụ lục K - Đặc điểm kỹ thuật điện (quy định)K.1 Đặc điểm kỹ thuật điện

Phụ lục L - Tóm tắt tài nguyên (quy định)L.1 ID tài nguyênL.2 Tóm tắt tài nguyên

Phụ lục M - Định dạng bản tin ứng dụng MHP (quy định)M.1 Bối cảnh (tham khảo)M.2 Định dạng bản tin (quy định)M.3 Các thành phần bản tinM.4 Các loại bản tin

24

Page 25: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN THÔNG ...english.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Thuyet-minh-CI-PLUS.docx · Web viewNgoài ra, vì không cần lắp đặt thêm

M.5 Các loại sự kiệnM.6 Các thành phần datatype_id

Phụ lục N - Hồ sơ truyền hình CICAM (quy định)N.1 Thông tin dịch vụ (quy định)N.2 Hồ sơ hành vi

6. BẢNG ĐỐI CHIẾU NỘI DUNG TCVN VỚI TÀI LIỆU THAM KHẢO.Nội dung đề tài 18-14-KHKT-TC

Tài liệu tham khảo CI Plus

Specification v1.3

Sửa đổi, bổ sung

Giải thích lý do sửa đổi, bổ sung

1 Phạm vi áp dụng 1 Chấp nhận nguyên vẹn

2 Tài liệu viện dẫn 2.1 Sửa đổivà bổ sung

Mục 2 Tài liệu viện dẫn chỉ có một mục con 2.1 nên chuyển mục 2.1 thành mục 2.Bổ sung các tài liệu viện dẫn được xác định cụ thể hoặc mới nhất nếu có

3 Định nghĩa, ký tự và chữ viết tắt

3 Chấp nhận nguyên vẹn

3.1 Định nghĩa 3.1 Chấp nhận nguyên vẹn

3.2 Ký tự 3.2 Chấp nhận nguyên vẹn

3.3 Chữ viết tắt 3.3 Chấp nhận nguyên vẹn

3.4 Sửa đổi Bỏ mục 3.4 Sử dụng từ vì không hợp lý trong văn bản TCVN

4 Tổng quan hệ thống (tham khảo)

4 Chấp nhận nguyên vẹn

4.1 Giới thiệu 4.1 Chấp nhận

25

Page 26: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN THÔNG ...english.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Thuyet-minh-CI-PLUS.docx · Web viewNgoài ra, vì không cần lắp đặt thêm

Nội dung đề tài 18-14-KHKT-TC

Tài liệu tham khảo CI Plus

Specification v1.3

Sửa đổi, bổ sung

Giải thích lý do sửa đổi, bổ sung

nguyên vẹn4.2 Hệ thống kiểm soát nội dung thành phần

4.2 Chấp nhận nguyên vẹn

4.3 Nguyên tắc hoạt động chung

4.3 Chấp nhận nguyên vẹn

4.4 Chứng thực thiết bị 4.4 Chấp nhận nguyên vẹn

4.5 Trao đổi mã khóa và mã hóa nội dung

4.5 Chấp nhận nguyên vẹn

4.6 MMI nâng cao 4.6 Chấp nhận nguyên vẹn

4.7 Các mở rộng của CI Plus

4.7 Chấp nhận nguyên vẹn

5 Tổng quan kiểm soát nội dung (quy định)

5 Chấp nhận nguyên vẹn

5.1 Kiến trúc 5.1 Chấp nhận nguyên vẹn

5.2 Tổng quan về hành vi giao diện

5.2 Chấp nhận nguyên vẹn

5.3 Phân cấp mã khóa 5.3 Chấp nhận nguyên vẹn

5.4 Triển khai mô-đun 5.4 Chấp nhận nguyên vẹn

5.5 Giới thiệu phương pháp thu hồi (tham khảo)

5.5 Chấp nhận nguyên vẹn

5.6 Xáo trộn (Giải xáo trộn) nội dung

5.6 Chấp nhận nguyên vẹn

5.7 Thực hiện kiểm soát sao chép nội dung

5.7 Chấp nhận nguyên vẹn

5.8 Các chế độ hoạt động

5.8 Chấp nhận nguyên vẹn

5.9 Tổng quan chứng thực

5.9 Chấp nhận nguyên vẹn

26

Page 27: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN THÔNG ...english.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Thuyet-minh-CI-PLUS.docx · Web viewNgoài ra, vì không cần lắp đặt thêm

Nội dung đề tài 18-14-KHKT-TC

Tài liệu tham khảo CI Plus

Specification v1.3

Sửa đổi, bổ sung

Giải thích lý do sửa đổi, bổ sung

5.10 Trao đổi giấy phép nội dung

5.10 Chấp nhận nguyên vẹn

5.11 Kiểm soát của cha mẹ

5.11 Chấp nhận nguyên vẹn

5.12 Ghi lại 5.12 Chấp nhận nguyên vẹn

5.13 Cung cấp SRM 5.13 Chấp nhận nguyên vẹn

6 Cơ chế chứng thực 6 Chấp nhận nguyên vẹn

6.1 Đăng ký và liên kết CICAM

6.1 Chấp nhận nguyên vẹn

6.2 Giao thức chứng thực

6.2 Chấp nhận nguyên vẹn

6.3 Chứng thực lại khi bật nguồn điện

6.3 Chấp nhận nguyên vẹn

7 Kênh được chứng thực an toàn

7 Chấp nhận nguyên vẹn

7.1 Hoạt động CI SAC 7.1 Chấp nhận nguyên vẹn

7.2 Định dạng của bản tin SAC

7.2 Chấp nhận nguyên vẹn

7.3 Truyền các bản tin SAC

7.3 Chấp nhận nguyên vẹn

7.4 Nhận các bản tin SAC

7.4 Chấp nhận nguyên vẹn

7.5 Tích hợp SAC vào CI Plus

7.5 Chấp nhận nguyên vẹn

8 Các tính toán mã khóa nội dung

8 Chấp nhận nguyên vẹn

8.1 Giao thức làm mới mã khóa kiểm soát nội dung

8.1 Chấp nhận nguyên vẹn

9 Chi tiết giấy chứng 9 Chấp nhận

27

Page 28: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN THÔNG ...english.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Thuyet-minh-CI-PLUS.docx · Web viewNgoài ra, vì không cần lắp đặt thêm

Nội dung đề tài 18-14-KHKT-TC

Tài liệu tham khảo CI Plus

Specification v1.3

Sửa đổi, bổ sung

Giải thích lý do sửa đổi, bổ sung

nhận và PKI nguyên vẹn9.1 Giới thiệu 9.1 Chấp nhận

nguyên vẹn9.2 Kiến trúc quản lý giấy chứng nhận

9.2 Chấp nhận nguyên vẹn

9.3 Định dạng giấy chứng nhận

9.3 Chấp nhận nguyên vẹn

9.4 Kiểm tra giấy chứng nhận

9.4 Chấp nhận nguyên vẹn

10 Ngăn chặn dịch vụ của máy chủ

10 Chấp nhận nguyên vẹn

10.1 Thông báo dịch vụ được CI Plus bảo vệ

10.1 Chấp nhận nguyên vẹn

10.2 Nhận được tin cậy 10.2 Chấp nhận nguyên vẹn

10.3 Chế độ dịch vụ được CI Plus bảo vệ

10.3 Chấp nhận nguyên vẹn

10.4 Ngăn chặn dịch vụ 10.4 Chấp nhận nguyên vẹn

11 Giao diện lệnh 11 Chấp nhận nguyên vẹn

11.1 Tài nguyên thông tin ứng dụng

11.1 Chấp nhận nguyên vẹn

11.2 Tài nguyên ngôn ngữ và quốc gia của máy chủ

11.2 Chấp nhận nguyên vẹn

11.3 Tài nguyên kiểm soát nội dung

11.3 Chấp nhận nguyên vẹn

11.4 Hỗ trợ ứng dụng cụ thể

11.4 Chấp nhận nguyên vẹn

12 MMI cấp ứng dụng CI Plus

12 Chấp nhận nguyên vẹn

12.1 Phạm vi 12.1 Chấp nhận nguyên vẹn

28

Page 29: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN THÔNG ...english.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Thuyet-minh-CI-PLUS.docx · Web viewNgoài ra, vì không cần lắp đặt thêm

Nội dung đề tài 18-14-KHKT-TC

Tài liệu tham khảo CI Plus

Specification v1.3

Sửa đổi, bổ sung

Giải thích lý do sửa đổi, bổ sung

12.2 Hồ Sơ MMI ứng dụng

12.2 Chấp nhận nguyên vẹn

12.3 Mã hóa nội dung dữ liệu

12.3 Chấp nhận nguyên vẹn

12.4 Mẫu đồ họa của công cụ

12.4 Chấp nhận nguyên vẹn

12.5 Ký tự của công cụ 12.5 Chấp nhận nguyên vẹn

12.6 Thời gian sống của ứng dụng CI

12.6 Chấp nhận nguyên vẹn

12.7 Ánh xạ tên 12.7 Chấp nhận nguyên vẹn

12.8 Các phần mở rộng VOD

12.8 Chấp nhận nguyên vẹn

12.9 Hướng dẫn và quy định thực hiện MHEG-5

12.9 Chấp nhận nguyên vẹn

13 Tài nguyên giao diện người – máy của CI Plus

13 Chấp nhận nguyên vẹn

13.1 MMI cấp thấp 13.1 Chấp nhận nguyên vẹn

13.2 MMI cấp cao 13.2 Chấp nhận nguyên vẹn

13.3 Kết hợp các tài nguyên MMI

13.3 Chấp nhận nguyên vẹn

13.4 Trình đơn CICAM 13.4 Chấp nhận nguyên vẹn

14 Các phần mở rộng CI khác

14 Chấp nhận nguyên vẹn

14.1 Tài nguyên truyền tốc độ thấp phiên bản 3

14.1 Chấp nhận nguyên vẹn

14.2 Phần mở rộng truyền IP tốc độ thấp

14.2 Chấp nhận nguyên vẹn

29

Page 30: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN THÔNG ...english.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Thuyet-minh-CI-PLUS.docx · Web viewNgoài ra, vì không cần lắp đặt thêm

Nội dung đề tài 18-14-KHKT-TC

Tài liệu tham khảo CI Plus

Specification v1.3

Sửa đổi, bổ sung

Giải thích lý do sửa đổi, bổ sung

14.3 Tải về phần mềm và tài nguyên nâng cấp CAM

14.3 Chấp nhận nguyên vẹn

14.4 Tài nguyên MMI ứng dụng

14.4 Chấp nhận nguyên vẹn

14.5 Tài nguyên MMI ứng dụng v2

14.5 Chấp nhận nguyên vẹn

14.6 Tài nguyên kiểm soát máy chủ DVB

14.6 Chấp nhận nguyên vẹn

14.7 Hồ sơ nhà điều hành

14.7 Chấp nhận nguyên vẹn

Phụ lục A – Bộ tạo số ngẫu nhiên (quy định)

Phụ lục A Chấp nhận nguyên vẹn

A.1 Định nghĩa bộ tạo số ngẫu nhiên

A.1 Chấp nhận nguyên vẹn

Phụ lục B - Giao thức ID thiết bị (quy định)

Phụ lục B Chấp nhận nguyên vẹn

B.1 Bản quy định kỹ thuật ID thiết bị

B.1 Chấp nhận nguyên vẹn

Phụ lục C - Các thuật toán kiểm tra tổng dành cho các ID thiết bị và ARC (quy định)

Phụ lục C Chấp nhận nguyên vẹn

C.1 Thuật toán kiểm tra tổng dành cho các ID thiết bị

C.1 Chấp nhận nguyên vẹn

C.2 Kiểm tra tổng dành cho ARC

C.2 Chấp nhận nguyên vẹn

Phụ lục D – Các khả năng SD và HD (quy định)

Phụ lục D Chấp nhận nguyên vẹn

D.1 Định nghĩa SD và HD

D.1 Chấp nhận nguyên vẹn

Phụ lục E - Kiểm tra Phụ lục E Chấp nhận

30

Page 31: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN THÔNG ...english.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Thuyet-minh-CI-PLUS.docx · Web viewNgoài ra, vì không cần lắp đặt thêm

Nội dung đề tài 18-14-KHKT-TC

Tài liệu tham khảo CI Plus

Specification v1.3

Sửa đổi, bổ sung

Giải thích lý do sửa đổi, bổ sung

các trường hợp sử dụng DVB-CI (quy định)

nguyên vẹn

E.1 Khởi tạo E.1 Chấp nhận nguyên vẹn

E.2 CA_PMT rõ ràng E.2 Chấp nhận nguyên vẹn

E.3 CA_PMT rõ ràng sang bị xáo trộn /bị xáo trộn sang rõ ràng

E.3 Chấp nhận nguyên vẹn

E.4 Cập nhật PMT và CA_PMT mới

E.4 Chấp nhận nguyên vẹn

E.5 MMI tức thời E.5 Chấp nhận nguyên vẹn

E.6 Dòng truyền tải đến CICAM

E.6 Chấp nhận nguyên vẹn

E.7 Trả lời về hồ sơ E.7 Chấp nhận nguyên vẹn

E.8 Hoạt động trên một bus dùng chung

E.8 Chấp nhận nguyên vẹn

E.9 Kích thước APDU tối đa

E.9 Chấp nhận nguyên vẹn

E.10 Tài nguyên kiểm soát máy chủ

E.10 Chấp nhận nguyên vẹn

E.11 Trả lời CA-PMT E.11 Chấp nhận nguyên vẹn

E.12 Tài nguyên CC và CP

E.12 Chấp nhận nguyên vẹn

E.13 Các yêu cầu vật lý

E.13 Chấp nhận nguyên vẹn

E.14 Đối tượng Comms Reply truyền tốc độ thấp

E.14 Chấp nhận nguyên vẹn

E.15 Mã hóa đối tượng văn bản MMI cấp cao

E.15 Chấp nhận nguyên vẹn

31

Page 32: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN THÔNG ...english.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Thuyet-minh-CI-PLUS.docx · Web viewNgoài ra, vì không cần lắp đặt thêm

Nội dung đề tài 18-14-KHKT-TC

Tài liệu tham khảo CI Plus

Specification v1.3

Sửa đổi, bổ sung

Giải thích lý do sửa đổi, bổ sung

E.16 Đối tượng dò kênh kiểm soát máy chủ DVB

E.16 Chấp nhận nguyên vẹn

E.17 Hỗ trợ truy nhập có điều kiện

E.17 Chấp nhận nguyên vẹn

E.18 Xử lý phiên bản tài nguyên

E.18 Chấp nhận nguyên vẹn

E.19 Yêu cầu mở phiên

E.19 Chấp nhận nguyên vẹn

E.20 Cung cấp CA PMT

E.20 Chấp nhận nguyên vẹn

E.21 Đánh giá của CICAM về các CA_descriptor

E.21 Chấp nhận nguyên vẹn

E.22 Hành vi đóng phiên hỗ trợ CA

E.22 Chấp nhận nguyên vẹn

E.23 Các lệnh ca_pmt E.23 Chấp nhận nguyên vẹn

E.24 Trả lời mở phiên E.24 Chấp nhận nguyên vẹn

E.25 Mã hóa ký tự E.25 Chấp nhận nguyên vẹn

Phụ lục F - Định nghĩa và xử lý mã lỗi (quy định)

Phụ lục F Chấp nhận nguyên vẹn

F.1 Mã lỗi F.1 Chấp nhận nguyên vẹn

Phụ lục G - Tối ưu PCMCIA (quy định)

Phụ lục G Chấp nhận nguyên vẹn

G.1 Kích thước bộ đệm

G.1 Chấp nhận nguyên vẹn

G.2 Chế độ ngắt G.2 Chấp nhận nguyên vẹn

G.3 Xác định khả G.3 Chấp nhận

32

Page 33: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN THÔNG ...english.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Thuyet-minh-CI-PLUS.docx · Web viewNgoài ra, vì không cần lắp đặt thêm

Nội dung đề tài 18-14-KHKT-TC

Tài liệu tham khảo CI Plus

Specification v1.3

Sửa đổi, bổ sung

Giải thích lý do sửa đổi, bổ sung

năng tương thích CI Plus

nguyên vẹn

Phụ lục H - Đặc điểm kỹ thuật chứng nhận (quy định)

Phụ lục H Chấp nhận nguyên vẹn

H.1 Các thông số được trao đổi trong các APDU

H.1 Chấp nhận nguyên vẹn

Phụ lục I - Sử dụng PKCS # 1 (quy định)

Phụ lục I Chấp nhận nguyên vẹn

I.1 Các đóng dấu RSA theo PKCS # 1

I.1 Chấp nhận nguyên vẹn

Phụ lục J - Định dạng độ dài thẻ (quy định)

Phụ lục J Chấp nhận nguyên vẹn

J.1 Định dạng độ dài thẻ

J.1 Chấp nhận nguyên vẹn

Phụ lục K - Đặc điểm kỹ thuật điện (quy định)

Phụ lục K Chấp nhận nguyên vẹn

K.1 Đặc điểm kỹ thuật điện

K.1 Chấp nhận nguyên vẹn

Phụ lục L - Tóm tắt tài nguyên (quy định)

Phụ lục L Chấp nhận nguyên vẹn

L.1 ID tài nguyên L.1 Chấp nhận nguyên vẹn

L.2 Tóm tắt tài nguyên

L.2 Chấp nhận nguyên vẹn

Phụ lục M - Định dạng bản tin ứng dụng MHP

Phụ lục M Chấp nhận nguyên vẹn

M.1 Bối cảnh (tham khảo)

M.1 Chấp nhận nguyên vẹn

M.2 Định dạng bản tin (quy định)

M.2 Chấp nhận nguyên vẹn

M.3 Các thành phần M.3 Chấp nhận

33

Page 34: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN THÔNG ...english.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Thuyet-minh-CI-PLUS.docx · Web viewNgoài ra, vì không cần lắp đặt thêm

Nội dung đề tài 18-14-KHKT-TC

Tài liệu tham khảo CI Plus

Specification v1.3

Sửa đổi, bổ sung

Giải thích lý do sửa đổi, bổ sung

bản tin nguyên vẹnM.4 Các loại bản tin M.4 Chấp nhận

nguyên vẹnM.5 Các loại sự kiện M.5 Chấp nhận

nguyên vẹnM.6 Các thành phần datatype_id

M.6 Chấp nhận nguyên vẹn

Phụ lục N - Hồ sơ truyền hình CICAM (quy định)

Phụ lục N Chấp nhận nguyên vẹn

N.1 Thông tin dịch vụ (quy định)

N.1 Chấp nhận nguyên vẹn

N.2 Hồ sơ hành vi N.2 Chấp nhận nguyên vẹn

7. NHỮNG SỬA ĐỔI SAU HỘI THẢO LẦN 1, 2 VÀ GIÁM ĐỊNH CẤP CƠ SỞ.- Trong dự thảo tiêu chuẩn:

Thay thế tài liệu tham khảo ETSI TS 103 205 V1.1.1 (2014-03), Digital Video Broadcasting (DVB); Extensions to the CI Plus™ Specification (được tổ chức DVB công bố là CI Plus phiên bản V 1.4) bằng CI Plus Specification v1.3 (2011-01), Content Security Extensions to the Common Interface (phiên bản CI Plus V 1.3)

Tiếp tục hoàn thiện dự thảo theo ý kiến đóng góp- Trong thuyết minh dự thảo, bổ sung mục 7 NHỮNG SỬA ĐỔI SAU HỘI

THẢO 1, 2 VÀ GIÁM ĐỊNH CẤP CƠ SỞ; chỉnh sửa mục 5 NỘI DUNG TCVN và mục 6 BẢNG ĐỐI CHIẾU NỘI DUNG TCVN VỚI TÀI LIỆU THAM KHẢO, bổ sung tài liệu tham khảo, bổ sung mục 4 SỞ CỨ XÂY DỰNG CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT.

- Trong báo cáo đề tài, bổ sung theo ý kiến đóng góp.8. KHUYẾN NGHỊ ÁP DỤNG TCVN.

Hiện nay, các thiết bị thu tích hợp (IRD//Set-Top-Box) và đặc biệt là tivi được sản xuất và nhập khẩu từ 01 tháng 01 năm 2013 phải tuân theo tiêu chuẩn tiêu chuẩn mã hóa tín hiệu hình ảnh và âm thanh MPEG4 có hỗ trợ thu MPEG2, áp dụng thống nhất tiêu chuẩn truyền hình số mặt đất trên cơ sở tiêu chuẩn

34

Page 35: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN THÔNG ...english.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Thuyet-minh-CI-PLUS.docx · Web viewNgoài ra, vì không cần lắp đặt thêm

truyền hình số mặt đất DVB-T và các phiên bản tiếp theo đồng thời cho phép thu các chương trình truyền hình FTA nhưng chưa quy định đối với việc thu các chương trình truyền hình có thu phí.

Để hỗ trợ trong lĩnh vực kỹ thuật, kết quả của đề tài – bản dự thảo TCVN này, giải quyết những mối quan tâm về bảo vệ nội dung chương trình truyền hình của các nhà cung cấp dịch vụ truyền hình cũng như người sử dụng tại Việt Nam. Dự thảo TCVN này là tài liệu tham khảo hữu ích cho các nhà sản xuất thiết bị thu tích hợp (IRD//Set-Top-Box) và đặc biệt là tivi có tích hợp khối truy nhập có điều kiện CICAM., cơ quan quản lý chuyên ngành và người sử dụng thiết bị đầu cuối nói chung.

35

Page 36: THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN THÔNG ...english.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Thuyet-minh-CI-PLUS.docx · Web viewNgoài ra, vì không cần lắp đặt thêm

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] http://www.vtvcab.vn/Hanh-trinh-VTVcab/HANH-TRINH-VTVcab/Lien-tuc-moi-voi-cac-goi-kenh-phong-phu-HDVCTV/4952.vtvcab

[2] http://truyenhinhanvien.vn/tin-avg/201403/Tivi-tich-hop-dau-thu-ky-thuat-so-co-khe-cam-Ci-co-mat-o-Viet-Nam-10102/

[3] http://truyenhinhanvien.vn/tin-avg/201405/Xem-mien-phi-Truyen-hinh-an-Vien-khong-can-dau-thu-voi-tivi-Samsung-10220/

[4] http://truyenhinhso.vn/sp-tin-tuc-bo-thu-ve-tinh-vtc---hd-co-su-dung-the-nhu-cac-model-truoc-khong?-53.htm

[5] https://www.dvb.org/about[6] https://www.dvb.org/standards/dvb-ci-plus[7] http://www.ci-plus.com/index.php[8] http://www.ci-plus.com/index.php?page=what[9] CI Plus Specification v1.3 (2011-01), Content Security Extensions to the

Common Interface.[10] CI Plus Specification v1.3.1 (2011-09), Content Security Extensions to the

Common Interface.[11] ETSI TS 103 205 V1.1.1 (2014-03), Digital Video Broadcasting (DVB);

Extensions to the CI Plus™ Specification

36