thiết kế khuôn ép nhựa với mold wizard nx10
TRANSCRIPT
THIẾT KẾ KHUÔN ÉP NHỰA MOLD WIZARD
UNIGRAPHICS NX10
2015
Trung Tâm Đào Tạo 4CTECH
Website: 4ctech.com.vn
Hotline: Mr. Tú - 0123456 18 992 | 0986 925 720
1
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM CAD/CAM/CAE/CNC
4CTECH
Website : 4Ctech.com.vn
Email : [email protected]
Địa chỉ : Nhổn, xã Minh Khai, huyện Từ Liêm, TP Hà Nội.
Trung Tâm Đào Tạo 4CTECH
Website: 4ctech.com.vn
Hotline: Mr. Tú - 0123456 18 992 | 0986 925 720
2
Nội dung
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
I. Kiểm Tra Sẩn Phẩm Trước Khi Tách Khuôn. ................................... 6
1, Kiểm tra góc Draft của sản phẩm so với hướng tách khuôn: ................... 6
2. Kiểm tra độ dày của chi tiết. ................................................................ 9
II. Tách khuôn. .................................................................................... 13
III. h n o Khuôn – Mold Base Library ............................................ 47
IV. Thi k V ng Đ nh .
V. Thi k ạc u ng Phun – Spue Bushing
VI. Thi t k Cổng phun – Gate.
VII. Thi k k nh n nh – Runner
ác o i k nh d n và ưu như c điểm :
VIII. Thi k S i - c u k o ng ng.
IX. Thi k i r
X. Thi k h ng ẩ S n phẩm.
hết kế ch t đẩy
hiết kế ư i ẩy
XI. Thi k h h ng àm má – Cooling Systerm.
XII. Thi k In r ock – ộ Đ nh V Khuôn h nh Xác.
XIII. Thi k o o – Sping
ộ huôn oàn h nh :
XIV. Mô phỏng Khuôn Ép nh a
XV. Xu n ộng rong Mo Wi r
Trung Tâm Đào Tạo 4CTECH
Website: 4ctech.com.vn
Hotline: Mr. Tú - 0123456 18 992 | 0986 925 720
3
THIẾT KẾ K UÔN ÉP N ỰA OÀN ỈNH BẰNG
MODULE MOLD WIZARD IN UNIGRAPHICS NX
Trong thời đại hiện nay việc tính toán,thiết kế, gia công sản phẩm cơ khí đã và đang
chuyển sang tự động hóa hoàn toàn với sự giúp đỡ của hệ thống máy tính và các cơ
cấu điều khiển tự động.
Các hệ thống phần mềm mỗi ngày một phong phú với nhiều ứng dụng khác
nhau đáp ứng những loại hình công việc cụ thể. Với sự giúp đở của hệ thống máy
tính có trang bị các phần mềm CAD/CAM chúng ta có thể thiết kế và chế tạo những
sản phẩm cơ khí với độ phức tạp cao. Để nâng cao tính kinh tế trong sản xuất những
nhà sản xuất phần mềm luôn cố gắng hoàn thiện những gói phần mềm của
mình và những module mở rộng. Trong lĩnh vực chế tạo khuôn mẫu ta thường
nghe đến modul Mold Wizard được tích hợp trong phần mềm Unigraphics NX.
Với những đặc điểm nổi bật và tính năng của modul này sẽ giúp công ty bạn:
– Giảm thời gian thiết kế và chế tạo các thành phần phụ trợ.
– Giảm chi phí cho quá trình thiết kế và chế tạo khuôn.
– Các chi tiết được sản xuất theo chuẩn nhất định nên đảm bảo độ chính xác cao.
– Có thể điều tiếc lao động trong việc xây dựng một hòm khuôn một cách để dàng.
– Nâng cao năng suất và hiệu quả kinh tế.
Để tạo được một mộ khuôn hoàn chỉnh bằng Mold Wizard thì chúng ta cần làm các
bước như sau:
- Phân tích và kiểm kết cấu của sản phẩm trước khi tách khuôn : Về độ dầy (Check
Wall thickness), Về góc nghiêng Draft so với bề mặt phân khuôn (Check Regions). Từ
đó có thể thiết kế các kênh dẫn nhựa, kênh làm mát, kết cấu khuôn hợp lý hơn. Mô
phỏng dòng chảy nhựa bằng Moldex 3D (Addvance Eassy Fill) : tự động tạo gate,
kênh dẫn nhựa…
- Tách khuôn: Gồm có
+ Xác định các thông số ban đầu cho sản phẩm như : Vật liệu nhựa (Material), hệ
số co ngót (Shrinkage).
+ Xác định gốc của chi tiết và hòm khuôn (Mold CSYS), Kích thước hòm khuôn
( Workpiece) , Số lượng lòng khuông trong hòm khuôn ( Cavity Layout).
Trung Tâm Đào Tạo 4CTECH
Website: 4ctech.com.vn
Hotline: Mr. Tú - 0123456 18 992 | 0986 925 720
4
+ Xác định hướng rút khuôn, các đường phân khuôn, Xác định Cavity và Core.
+ Tạo các bề mặt phân khuôn chính (Parting Surface) và các bề mặt phân khuôn
phụ bằng các đường phân khuôn Parting line.
+ Rút khuôn: Tách hai mãnh Core và Cavity.
- Thiết kế khuôn ép nhựa hoàn chỉnh: Bằng MW Mold Base Library
+ Xác định tiêu chuẩn hãng khuôn. Ví dụ : DMS, FUTABA_S, HASCO_E...
+ Xác định và chỉnh sửa kích thước khuôn, kích thước các chi tiết cơ bản trong
khuôn. Ví dụ: Tấm đẩu trước, tấm đẩy sau, vỏ khuôn, gối đỡ, tấm kẹp...
+ Thiết kế thêm các chi tiết khuôn: Vòng định vị (Locating_Ring), Chốt đẩy
(Ejector Pin) , Vít (Screws), Lò xo ( Springs), Khóa cài (Locks), Các chốt nâng
(lifter), Con trượt ( Slider)...
+ Thiết kế thêm các miệng phun ( Gate Design), Kênh dẫn nhựa ( Runner), Kênh
làm mát ( Mold Cooling)...
- Mô phỏng chuyển động hành trình khuôn( Motion Sumolation).
- Xuất bản vẽ kết cấu khuôn.
Trung Tâm Đào Tạo 4CTECH
Website: 4ctech.com.vn
Hotline: Mr. Tú - 0123456 18 992 | 0986 925 720
5
Đây là một số sản phẩm nhựa điển hình mà chúng ta áp dụng trực tiếp bằng Mold
wizard để thiết kế khuôn.
QUY TRÌN T IẾT KẾ K UÔN ÉP N ỰA
Trung Tâm Đào Tạo 4CTECH
Website: 4ctech.com.vn
Hotline: Mr. Tú - 0123456 18 992 | 0986 925 720
6
I. Kiểm Tra S n Phẩm Trước Khi Tách Khuôn.
1, Kiểm tra góc Dr của s n phẩm so với hướng ách
khuôn: Mục đích: Để xem có hợp lý so với hướng tách khuôn hay không, khi tách góc Daft
không bao giờ bằng 0, ít nhất từ 1-3 độ so với mặt phân khuôn. Để khi rút khuôn dể
dàng hơn mà sản phẩm không bị dính vào khuôn hoặc bị gãy…
Vào Menu → chọn Analysis → Chọn Molded Part Validation →Chọn Check
Regions .
Trung Tâm Đào Tạo 4CTECH
Website: 4ctech.com.vn
Hotline: Mr. Tú - 0123456 18 992 | 0986 925 720
7
Chúng ta sẽ thấy xuất hiện một bảng hội thoại thông báo Check regions:
Caculate: Tính toán bề mặt theo góc rút khuôn
- Product Body and Direction:
+ Select Product Body : Chọn chi tiết cần phân tích
+ Specify Draw Direction: Chọn hướng rút khuôn
- Calculate:
+ Opiton
. Keep existing : Giữ những mặt đã có sẳn
. Edit Regions Only : Chỉnh sửa những mặt đã
được xác định từ lần phân tích trước
. Reset All: Trở về mặc định ban đầu cho sản phẩm
chưa phân tích
Face: Xác nh phân ch góc Dr - Face Draft Angle
+ Draft Angle Limit : Cài đặt giới hạn giá trị góc
Draft mong muốn
● All: Tất cả các bề mặt của Sản phẩm
● Positive >= : Các mặt có góc Draft dương lớn
hơn giá trị cho phép ( Nằm trên Cavity)
● Positive < : Các mặt có góc Draft dương bé hơn
giá trị cho phép ( Nằm trên Cavity)
● Vertical : Các mặt thẳng đứng ( Chưa xác định)
● Negative < : Các mặt có góc Draft âm giá trị
tuyệt đối lớn hơn giá trị cho phép ( nằm trên mãnh
Core)
● Negative >= Các mặt có góc Draft âm giá trị tuyệt
đối bé hơn giá trị cho phép ( nằm trên mãnh Core)
+ Set color of All Faces: Cài đặt các mặt trên
- Undercut :
● Crossover faces: Các mặt chéo nằm 2 bên của
đường phân khuôn
● Undercut Areas: Các vùng ngàm
● Undercut Edge: Các cạnh nằm trong vùng ngàm
- Translucency : Làm mờ để view
+ Selected Faces: Làm mờ các mặt được chọn
+ Non Selected Faces : Làm mờ các mặt không
được chọn
Trung Tâm Đào Tạo 4CTECH
Website: 4ctech.com.vn
Hotline: Mr. Tú - 0123456 18 992 | 0986 925 720
8
Region:
- Define Regions: Xác định các vùng của 2 mãnh
+ Cavity Region: Các bề mặt nằm trên Cavity (
Màu da cam)
+ Core Region: Các bề mặt nằm trên Core ( Màu
xanh da trời)
+ Undefined Region: Các bề mặt chưa được xác
định ( Màu xanh lơ)
● Crossover Region Faces: Các bề mặt nằm giữa 2
vùng Cavity và Core
● Crossover Verticak faces: Các bề mặt nằm trên
mặt thẳng đứng
● Unknown Faces: Các bề mặt chưa xác định được
+ Set Regions Color: Thay đổi các mặt theo Core
và Cavity như phần đã cài đặt
- Assign To Region: Gán các bề mặt cho phù hợp
+ Select Region Faces: Chọn các bề mặt cần gán
● Cavity Region: Gán vào phần Cavity
● Core Region: Gán vào phần Core
- Settings: Cài đặt đường phân khuôn
Information:
- Check Scope :
● Face Properties : Thuộc tính các bề mặt
● Model Properties : Thuộc tính toàn bộ mô hình
sản phẩm
● Sharp Corners : Thuộc tính các cạnh sắc nhọn
- Face Properties : Bao gồm các thong số về góc
Draft nhỏ nhất và lớn nhất, đường kính R của góc
Blend bé nhất, diện tích bề mặt …
Quay lại với chi tiết trong bài tập:
Trung Tâm Đào Tạo 4CTECH
Website: 4ctech.com.vn
Hotline: Mr. Tú - 0123456 18 992 | 0986 925 720
9
Chọn thẻ Face và cài đặt ở Draft Angle Limit theo mong muốn giá trị góc Draft tối
thiểu. Cài đặt các màu tương ứng với độ dày trong bảng. Chọn Set Color of All Faces
Kết quả: Các bề mặt hiển thị màu tương ứng với giá trị góc Daft nằm trên bảng Check
Regions
2. Kiểm r ộ à của chi ti t. Mục đích: Biết được kết cấu cũng như độ dày vật chi tiết từ đó có thế thiết kế được
các kênh dẫn nhựa, kênh làm mát... tối ưu nhất. Thông thường thì độ dày của sản
phẩm là đồng nhất để quá trình làm nguội đều nhất, và đổ vật liệu đều nhất tránh
khuyết tật xảy ra.
- Vào Menu → Vào Analysis → Chọn Molded Part Validation → Chọn Check
Wall Thickness .
Trung Tâm Đào Tạo 4CTECH
Website: 4ctech.com.vn
Hotline: Mr. Tú - 0123456 18 992 | 0986 925 720
10
Caculate:
- Body : Chọn chi tiết cần phân tích
- Size :
+ Sample Point Settings : Cài đặt độ chính xác
của mẫu đo, kéo về phần Fine thì mức độ phân
giải cao và sản phẩm sẽ mịn hơn
+ Maximum Thickness Tolerace : Dung sai
lớn nhất cho phép của độ dầy
+ Maximum Spacing: Khoảng các lớn nhất
- Method : Phương pháp tính toán độ dầy
+ Caculation Method :
● Ray : Theo một hướng – Một Trục Z
● Rolling Ball : Theo vô hướng – Hình cầu
- Process Results :
+ Calculate Thickness: Tính toán độ dầy
- Ở thẻ Check Wall Thickness chọn Calculate Thickness
Trung Tâm Đào Tạo 4CTECH
Website: 4ctech.com.vn
Hotline: Mr. Tú - 0123456 18 992 | 0986 925 720
11
Trung Tâm Đào Tạo 4CTECH
Website: 4ctech.com.vn
Hotline: Mr. Tú - 0123456 18 992 | 0986 925 720
12
Kết quả: Độ dày của các mặt tương ứng với các màu trên góc phía phải màn hình.
+ Để nhìn rõ hơn các mặt cắt: Ta chọn View → Section → New Section . Tạo
mặt cắt để qua sát độ dày một cách rõ ràng hơn.
Trung Tâm Đào Tạo 4CTECH
Website: 4ctech.com.vn
Hotline: Mr. Tú - 0123456 18 992 | 0986 925 720
13
II. Tách khuôn.
Bước 1 : Cài đặt các thông số ban đầu cho chi tiết ta chọn Initialize Project .
Initialize Project: - Product
+ Select Body : Chọn chi tiết cần tách
khuôn
- Project Settings
+ Path: Đường dẫn tới chi tiết
+ Name: Tên chi tiết
+ Material : Vật liệu của chi tiết
+ Shinkage: Độ co ngót của sản phẩm
+ Configuration: Chọn dạng phôi
- Attributes : Thuộc tính của dự án khuôn
bao gồm các thong tinh của Khách hang,
người thiết kế…
- Setting:
+ Project Units: Hệ đơn vị
+ Rename Components : Thay đổi tên mặc
định của layout khuôn
+ Edit Material Data Base : Chỉnh sửa,
thêm các loại vật liệu và hệ số co ngót của
chúng
+ Edit Project Configuration: Chỉnh sửa
dự án của tấm template
+ Edit Customized Attributes: Chỉnh sửa
các thong số mặc định của phần Attributes
Chọn vật liệu cho sản phẩm là ABS tương ứng
với độ co ngót là 1.006
Chọn configuration là Mold.V1
Chọn đơn vị hệ Millimeter
Tích vào Rename Components
Trung Tâm Đào Tạo 4CTECH
Website: 4ctech.com.vn
Hotline: Mr. Tú - 0123456 18 992 | 0986 925 720
14
Xuất hiện hội thoại Part Name Management :
Thêm vào phần Name Rule :
Chữ _DESIGN_
Ở Next Part Name Number:
Nhập giá trị 1
Chọn Set All Name
Click Ok.
Bước 2: Cài đặt gốc tạo độ trước cho tất cả các thành phần của
Khuôn : Chọn Mold CSYS
Mold CSYS : - Change Product Position: Thay đổi gốc tọa độ
● Current WCS : Là gốc tọa độ hiện tại có sẳn
trong môi trường thiết kế Modeling, hoặc thay đổi
đến thời điểm gần nhất
● Product Body Center : Tại trọng tâm của chi tiết
● Center of Selected Faces: Ở trung tâm của một
bề mặt được chỉ định
- Lock XYZ Position:
● Lock X Position : Thay đổi gốc nhưng vị trí tạo
độ trên X không thay đổi
● Lock Y Position : Thay đổi gốc nhưng vị trí tạo
độ trên Y không thay đổi
● Lock Z Position : Thay đổi gốc nhưng vị trí tạo
độ trên Z không thay đổi
Trung Tâm Đào Tạo 4CTECH
Website: 4ctech.com.vn
Hotline: Mr. Tú - 0123456 18 992 | 0986 925 720
15
Giữ nguyên bảng Mold CSYS :
Product Body Center
Chọn Menu > Format > WCS > Dynamics
Chú ý : Bắt điểm Point On Curver phải
được lựa chọn
Chỉ chuột chọn điểm trên bề mặt như trong hình
vẽ chính là bề mặt thuộc phần phân khuôn
chính.
Click chuột phải vào màn hình Nhấn OK, Xuất
hiện hội thoại Mold CSYS nhấn Apply sau đó
nhấn Ok
Trung Tâm Đào Tạo 4CTECH
Website: 4ctech.com.vn
Hotline: Mr. Tú - 0123456 18 992 | 0986 925 720
16
Bước 3 : Xác định hệ số co ngót, Chọn Shinkage
Scale Body: - Type : Loại co ngót có thể xảy ra
+ Uniform : Hệ số co ngót the một điểm, Sản
phẩm sẽ giãn nở quanh điểm này
+ Axisymmetric: Hệ sô co ngót theo hình trụ,
Sản phẩm sẽ giản nỡ quanh trục của hình trụ
này
+ General: Hệ số co ngót theo 3 trục tọa độ
tương ứng vớ hệ số khác nhau X,Y, Z
- Specify Point: Chọn điểm đối với trường
hợp là Uniform
- Chọn Vector và điểm đi qua đối với
trường hợp là Axisymmetric
Trung Tâm Đào Tạo 4CTECH
Website: 4ctech.com.vn
Hotline: Mr. Tú - 0123456 18 992 | 0986 925 720
17
Bước 4: Tạo Phôi cho quá tình tạo Cavity và Core ( Hòm Khuôn), Chọn Workpiece
Workpiece - Type chọn: Product Workpiece – Phương
pháp tạo phôi tự động theo tiêu chuẩn
- Workpiece Method : Chọn User Defined
Block : Xác định kích thước phôi theo khối
hình hộp chữ nhật
- Dimensions : Kích thước phôi
- Define Workpiece :
+ Definition Type chọn Sketch : Tạo khối
Extrude theo biên dạng Sketch
- Limits: Cài đặt giới hạn chiều cao của phôi
Chỉnh sửa kích thước phôi theo
Sketch, click vào Sketch
section
Ta có thể chỉnh sửa kích thước
phôi theo biên dạng Sketch
Click Finish (Ctrl + Q) sau khi
cài đặt kích thước theo mong
muốn.
Cài đặt chiều cao của phôi trong
bảng Limits với tham chiếu là
mặt phẳng phác thảo Sketch
Trung Tâm Đào Tạo 4CTECH
Website: 4ctech.com.vn
Hotline: Mr. Tú - 0123456 18 992 | 0986 925 720
18
Bước 5: Xác định các bề mặt nằm trên tấm Cavity và Core, chọn Check Region
Ở thẻ Calculator
- Chọn hướng rút khuôn
cho chi tiết chọn hướng
theo trục Zc
- Sau đó kích vào
Calculator để tính toán
Tiếp theo xác định bề mặt nằm trên Cavity và Core và các Slide, Giữ nguyen kết quả
của bảng trên chuyển sang thẻ Region
Ở mục Region Nhấn Set Region Color
Ta thấy trên sản phẩm được cài đặt
thành 3 màu:
- Màu cam : Cavity
- Màu Xanh nước biển : Core
- Màu xanh da trời: Chưa xác định
Trung Tâm Đào Tạo 4CTECH
Website: 4ctech.com.vn
Hotline: Mr. Tú - 0123456 18 992 | 0986 925 720
19
Tiếp theo click chọn vào 3 ô ở vùng
Undefined Region
Và nhấn Shift + chọn mặt trong hình
để bỏ chọn mặt nằm giữa 2 vùng của
Khuôn
Sau đó nhấn Apply trong hộp thoại
Check Region. Cuối cùng Click vài
Cancel để thoát khỏi hội thoại Check
Region
Tiếp theo, bạn cần chia bề mặt nằm giữa 2 mãnh Core và Cavity thành 2 mặt riêng
biệt. Để có thể gán 2 mặt này vào 2 mãnh Core và Cavity sao cho khuôn có thể tách
được. Để tách được thành 2 mặt trước tiên ta cần tạo một đường thẳng chia đôi mặt
này thành 2 bề mặt nhỏ
Vào Menu → Insert → Cuver → Line
Chọn Point 1 và Point 2 tương ứng 2
điểm cuối của đường thẳng như trong
hình
Click Ok để thoát khỏi hộp thoại Line
Trung Tâm Đào Tạo 4CTECH
Website: 4ctech.com.vn
Hotline: Mr. Tú - 0123456 18 992 | 0986 925 720
20
Tiếp theo dung lệnh Divide Face để chia
thành 2 mặt ( Menu → Insert → Trim
→ Divide Face)
Tiếp theo gán các bề mặt chia vào các mãnh Cavity và Core, một lần nữa vào Check
Region .
Mục Calculate chọn Edit Region
Only
Sau đó tích vào Calculate
Mục Region tích Cavity Region
sau đó chọn Select Region Faces
và chọn mặt như trong hình
Nhấn Apply và giữ nguyen hộp
thoại cho thao tác tiếp theo
Trung Tâm Đào Tạo 4CTECH
Website: 4ctech.com.vn
Hotline: Mr. Tú - 0123456 18 992 | 0986 925 720
21
Tiếp tục tích vào Core Region sau
đó chọn mặt như trong hình vẽ
Sau đó kết thúc lệnh bằng cách
Click vào OK
Ta thấy các màu của 2 mặt đã thay
đổi theo màu sắc mặc định của Core
và Cavity
Bước 6 : Lấp các lỗ , hốc để tạo mặt phân khuôn phụ, Chọn Patch Surface .
Edge Patch: - Loop Selection:
+ Type: Các loại định dạng của chọn hốc
● Traverse : Chọn 1 đường cuver nằm trong
đường kín để tạo một lỗ
● Face : Chọn một mặt và cho phép lựa chọn tất
cả các hốc nằm trên bề mặt đó
● Body: Tất cả các hốc có biên dạng kín nằm
trên sản phẩm
- Traverse Loop:
+ Segments : Một số điều chỉnh lựa chọn khi
dung trường hợp Traverse khi hốc này có các
cuver hở
+ Settings: Một số tùy chọn với trường hợp của
Traverse
- Loop List: Đưa ra danh sách các hốc đã được
lựa chọn để có thể điều chỉnh , xóa …
- Setting:
+ Patch Color : Cài đặt màu hiển thị
Quay lại với trường hợp sản phẩm đang thiết kế, ta thấy có rất nhiều hốc đơn giản,
nhưng cũng có rất nhiều hốc phức tạp. Phần mềm chỉ hiểu và tạo các lỗ đơn giản. Tuy
đối các hốc phức tạp phần mềm vẫn có thể tạo ra nhưng chưa tối ưu, có nghĩa là tạo
được nhưng sau khi gia công 2 mãnh Core và Cavity rất khó khắn, điều này thì ta nên
tạo bằng thủ công bằng tay. Tuy nhiên cách tạo bằng tay rất nhanh. Phần này ta sẽ học
được 1 số thủ thuật tách khuôn.
Trung Tâm Đào Tạo 4CTECH
Website: 4ctech.com.vn
Hotline: Mr. Tú - 0123456 18 992 | 0986 925 720
22
Ở đây ta chọn Body nằm trong
phần Type
Lựa chọn chi tiết ở phần Select
Body
Ở mục Loop List ta thấy có 153
hốc là tất cả hốc nằm trên Body
này
Nhấn Apply để đồng ý lệnh
Ta thấy tất cả các lỗ kín được lấp
hốc, nhưng ta thấy tự động tạo một
số mặt chưa phù hợp như trong
Hình 1. Trong thực thế gia công
các cạnh vuông rất khó khăn.
Kết thúc lệnh và Xóa bề mặt tự
động này đi. Sau đó gọi lệnh Patch
Surface lại một lần nữa. Lần này
vẫn chọn Body.
Tuy nhiên trong phần Switch Face
Side để đổi chiều tiếp tuyến với bề
mặt trong như trong Hình 2
Click OK và ta thấy các bề mặt tạo
ra sẽ tiếp tuyến với các mặt trong
như Hình 3. Và sẽ tối ưu trong quá
trình gia công 2 mãnh khuôn.
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Trung Tâm Đào Tạo 4CTECH
Website: 4ctech.com.vn
Hotline: Mr. Tú - 0123456 18 992 | 0986 925 720
23
Tiếp tục với những phần hở nếu cần lấp hốc ta cần có thủ thuật và thành thạo các lệnh
cũng như tư duy. Ví dụ ở sản phẩm này có một dãnh ngoài.
Trung Tâm Đào Tạo 4CTECH
Website: 4ctech.com.vn
Hotline: Mr. Tú - 0123456 18 992 | 0986 925 720
24
Một lần nữa ta gọi lệnh Patch
Surface Phần Type chọn Traverse
Chắc chắn rằng trong Settings
mục Traverse by Face Color
được bỏ chọn
Nhấn vào đường Cuver đầu trong
hình rồi nhấn Accept cho tới hết
biên dạng hở rồi Accept them lần
cuối và nhấn Close Loop. Nếu
đường đi không đúng biên dạng
thì chọn Cycle Candidates để
chuyển hướng
Trung Tâm Đào Tạo 4CTECH
Website: 4ctech.com.vn
Hotline: Mr. Tú - 0123456 18 992 | 0986 925 720
25
Ý nghĩa một số thong sô công cụ chọn hốc không kín:
Previous Segments : Quay lại bước chọn
cạnh ở thời điểm gần nhất trước đó
Accept : Chọn cạnh tiếp theo để tạo một
hốc như ý muốn
Cycle Candidates : Thay đổi hướng chọn
cạnh tại các nốt có nhiều cạnh giao nhau để
được hướng đi phù hợp nhất.
Close Loop : Nối điểm đầu và cuối của
Loop để tạo ra đường kín với hốc hở
Exit Loop : Thoát khỏi Loop
Tiếp theo phần có biên dạng hở và cũng khá phức tạp: Ta dung lệnh Replace Solid
Mục đích dung lệnh Replace : Để tạo ra một
khối hộp có các bề mặt trùng với mặt mà ta
muốn chỉ định
- Replace Solid:
+ Select Object: Chọn các bề mặt muốn
dàng buộc cho khối tạo ra
+ Reverse Direction: Thay đổi hướng mở
rộng của dàng buộc
- Boundary
+ Edit Bounding Box: Chỉnh sửa riêng
từng mặt, muốn offset riêng từng giá trị
- Settings:
+ Clearance: Offset khối của tất cả mặt so
với mặt chỉ định
Trung Tâm Đào Tạo 4CTECH
Website: 4ctech.com.vn
Hotline: Mr. Tú - 0123456 18 992 | 0986 925 720
26
Quay lại bài thực hành ta thao tác như sau:
Phần Select Object chọn mặt như
trong hình: Chú ý hướng phải như
trong hình
Tiếp theo chọn mặt thứ 2 :
Điều chỉnh hướng nhứ trong hình vẽ
Chọn mặt dàng buộc thứ 3:
Cuối cùng ta chọn mặt cuối ở phía
trên cùng:
Chú ý: Hướng mở dộng như trong
hình vẽ
Trung Tâm Đào Tạo 4CTECH
Website: 4ctech.com.vn
Hotline: Mr. Tú - 0123456 18 992 | 0986 925 720
27
Tiếp theo :Giữ nguyên hộp thoại Replace Solid ta điều chỉnh lại độ dộng của khối tạo
ra:
Ở vùng Boundary ta click vào Edit Boundaring Box :
Giữ chuột vào biểu tượng mũi tên
để điều chỉnh kéo mặt 1 của khối
vuông này vào vào phía trong:
Nhập giá trị -42 cho khoảng
Offset vào trong của khối này.
Tương tự với mặt 2 dưới với giá
trị
-66
Sau đó Click vào OK để thoát
khỏi hộp thoạt Creat Box
Click OK để thoát khỏi hộp thoại
Replace Solid
Kết quả: Được một khối như
mong muốn
Trung Tâm Đào Tạo 4CTECH
Website: 4ctech.com.vn
Hotline: Mr. Tú - 0123456 18 992 | 0986 925 720
28
Tiếp theo dung lệnh điều chỉnh góc Blend của khối Box vùa tạo ra với sản phẩm, ta
dùng lệnh Reference Blend
Reference Blend:
- Reference Face: Mặt Blend tham chiếu
+ Select Face :Chọn mặt Blend của sản
phẩm để rang buộc với cạnh của khối
- Edge to Blend: Cạnh cần Blend
+ Select Edge: Chọn cạnh của khối cần dàng
buộc có góc blend giống như sản phẩm
Quay lại trong bài học này để dung lệnh Reference Blend
Phần Select Face : Chọn mặt góc
Blend 1 của sản phẩm
Phần Select Edge : Chọn Cạnh 2
trên khối tạo ra
Click OK để kết thúc lệnh
Trung Tâm Đào Tạo 4CTECH
Website: 4ctech.com.vn
Hotline: Mr. Tú - 0123456 18 992 | 0986 925 720
29
Tiếp theo dung lệnh Trim Region Patch để tạo giới hạn tạo mặt phân khuôn lấp
lỗ.
Trim Region Patch:
- Target:
+ Select Body: Chọn khối cần chia mặt
- Boundary:
+ Type: Các loại định dạng giới hạn
+ Select Object: Chọn các vùng khối,
đường để tạo giới hạn tạo mặt
- Region:
+ Select Region: Chọn mặt cần thiết
● Keep: Giữ lại mặt đã chọn và xóa
tất cả còn lại
● Discard: Xóa mặt đã chọn và giữ
lại tất cả mặt còn lại
Phần Select Body ta chọn Khối đã tạo ra
như trong hình
Phần Select Object chọn Sản
phẩm 1 và Cạnh 2 thuộc cạnh của
khối đã tạo ra
Trung Tâm Đào Tạo 4CTECH
Website: 4ctech.com.vn
Hotline: Mr. Tú - 0123456 18 992 | 0986 925 720
30
Phần Select Region ta xoay hình
lại phía dưới và chọn mặt cần để lại
như trong hình
Chú ý: chọn Keep
Kết quả: Ta nhận được một mặt
lấp lỗ rất tối ưu như trong hình vẽ
Như vậy là đã giới thiệu xong phần lấp lỗ tạo mặt phân khuôn phụ.
Bước 7: Tạo mặt phân khuôn chính , dùng lệnh Defined Parting Surface
Trung Tâm Đào Tạo 4CTECH
Website: 4ctech.com.vn
Hotline: Mr. Tú - 0123456 18 992 | 0986 925 720
31
Design Parting Surface: - Parting Lines
+ Select Parting Line: Lựa chọn tất cả đường
phân khuôn
+ Parting Segments: Đưa ra các đoạn phân
khuôn để tùy chỉnh
- Create Parting Surface:
+ Method: Các phương pháp tạo mặt phân
khuôn
- Auto Create Parting Surfaces:
+ Auto Create Parting Surfaces : Tự động tạo
các mặt phân khuôn sau khi nhận diện
+ Delete All Exiting Parting Surfaces: Xóa
tất cả mặt phân khuôn đã đượctạo nên
- Edit Parting Line
+ Select Parting Lines : Chọn thêm, chỉnh sửa
đường phân khuôn
- Edit Parting Segments:
+ Edit Guide Lines : Chọn các đường dẫn
hướng cho mặt phân khuôn
- Settings:
- Creat Extrude or Swept Surface Preview: Xem trước các mặt phân khuôn khi dùng
tạo đùn khối ..
Trong bài này ta sẽ chỉnh sửa đường phân khuôn:
Chọn Select Parting Lines :
Chắc chắn rằng trong Cuver
Rule chọn là Single Cuver
Chọn thêm 2 cạnh đẻ tạo thành
1 đường kín như trong hình vẽ:
Sau đó Click vào Apply rồi
OK
Bây giờ dùng lệnh Enlarge Surface Patch Để tạo mặt phân khuôn trên mặt
phẳng:
Trung Tâm Đào Tạo 4CTECH
Website: 4ctech.com.vn
Hotline: Mr. Tú - 0123456 18 992 | 0986 925 720
32
Phần Select Face chọn mặt
như trong hình và kéo mặt
bằng nốt sao cho dộng hơn
hòm khuôn
Phần Select Object chọn 17
đường phân khuôn đã cài đặt
phần trước
Phần Select Region chọn
phần bên ngoài và tích vào
Keep để giữ lại phần bên
ngoài
Click OK.
Bước 8: Ta tiến hành tách thành 2 mãnh khuôn Cavity và Core , dùng Difined
Cavity and Core
Trung Tâm Đào Tạo 4CTECH
Website: 4ctech.com.vn
Hotline: Mr. Tú - 0123456 18 992 | 0986 925 720
33
Define Cavity and Core: - Select Sheets:
+ All Region: Tất cả mặt nằm trong sản
phẩm cũng như phân khuôn
+ Cavity region: mặt chia sản phẩm thành
Cavity
+ Core region: Mặt chia sản phẩm thành
Core
+ Select Sheets: Chọn thêm, loại bỏ mặt
- Suppress Parting:
- Settings: Tạo sai số cho phép
Click vào Cavity region ta thấy tất cả mặt
chia sản phầm
Nhấn Apply ta được mãnh
khuôn Cavity
Muốn thay đổi hướng thành
Core ta Click vào Reverse
Normal
Sau đó bấm vào OK để đồng ý
Trung Tâm Đào Tạo 4CTECH
Website: 4ctech.com.vn
Hotline: Mr. Tú - 0123456 18 992 | 0986 925 720
34
Tương tự chọn Core Region và
Bấm Apply ta cũng được mãnh
Core
Vào Window chọn file có tên
v0_DESIGN_top_001.prt
Dùng Assembly >Exproded View > New Explosion ta xem phần phân giã của 2
mãnh khuôn:
Trung Tâm Đào Tạo 4CTECH
Website: 4ctech.com.vn
Hotline: Mr. Tú - 0123456 18 992 | 0986 925 720
35
Trung Tâm Đào Tạo 4CTECH
Website: 4ctech.com.vn
Hotline: Mr. Tú - 0123456 18 992 | 0986 925 720
36
Bước 10 : Sắp xếp 2 sản phầm nằm trên một long khuôn, dùng Cavity Layout
Cavity Layout: - Product:
+ Select body: Chọn chi tiết
- Layout Type: Loại bố trí long khuôn
+ Balancend: Cân đối qua gốc tọa độ
+ Linear: Nhân đối tượng theo một hướng
+ Specify Vector: Chọn hướng để nhân
- Balanced Layout Settings:
+ Cavity Count: Số sản phẩm cần có
+ Gap distance: Khoảng cách 2 hòm khuôn
- Generatr Layout: Bắt đầu Layout
- Edit Layout:
+ Edit Insert Pocket: Chỉnh sửa
+ Transform: di chuyển Layout
+ Remove: Xóa Layout
+ Auto Center: Tự động rời gốc tọa độ vào
trọng tâm của sản phẩm
Trong bài ta chọn các thong sô
như trong hình dưới. Hướng
chọn YC
Và Click vào Start Layout
Sau đó bấm vào Auto Center để
đưa gốc tọa độ về vị trí chính
giữa
Trung Tâm Đào Tạo 4CTECH
Website: 4ctech.com.vn
Hotline: Mr. Tú - 0123456 18 992 | 0986 925 720
37
Trước tiên ta cài đặt sản phẩm nhựa Set Cavity
Phần Select Body chọn 2 chi
tiết như trong hình vẽ
Sau đó tích vào Select
Material
Xuất hiện bảng Moldex 3D
Material Wizard : Cài đặt về
Vật liệu như trong bảng:
- Material: Vật liệu
- Producer: Nhà cung cấp
- Grade Name: Cấp độ vật
liêu
Click OK ở tất cả hộp thoại
Tạo công phun nhựa Gate Wizard
Trung Tâm Đào Tạo 4CTECH
Website: 4ctech.com.vn
Hotline: Mr. Tú - 0123456 18 992 | 0986 925 720
38
Chọn loại cổng phun là: Fan Gate
Và Kênh dẫn nguội: Cold Runner Gate
Các thông số giống như trong hình
Chọn điểm đặt Gate ta vào
Select Point
Ở phần Type chọn Inferred
Point
Chọn điểm giữa của cạnh dưới
Click OK ta có được cổng Gate
Trung Tâm Đào Tạo 4CTECH
Website: 4ctech.com.vn
Hotline: Mr. Tú - 0123456 18 992 | 0986 925 720
39
Tương tự với sản phẩm thứ 2 ta
được cổng Gate như sau
Trung Tâm Đào Tạo 4CTECH
Website: 4ctech.com.vn
Hotline: Mr. Tú - 0123456 18 992 | 0986 925 720
40
Tiếp theo thiết kế kênh dẫn nhựa : Runner Wizard
Phần Mold Setting
- Cài đặt hướng đổ nhựa theo trục Z –
Axis - Loại khuôn 2 tấm không tự động cắt đứt
đuôi keo: 2- Palte mold
- Kênh dẫn nhựa là kênh dẫn nguội: Cold
Runner
- Mặt phẳng tạo nhánh là mặt: Top of
part
Kích thước và kiểu đường dẫn chính ta lấy
như trong bảng.
Trung Tâm Đào Tạo 4CTECH
Website: 4ctech.com.vn
Hotline: Mr. Tú - 0123456 18 992 | 0986 925 720
41
Tương tự điều chỉnh về đường dẫn chia
nhánh
Click OK
Trung Tâm Đào Tạo 4CTECH
Website: 4ctech.com.vn
Hotline: Mr. Tú - 0123456 18 992 | 0986 925 720
42
Dùng Move Face và Edge Blend để chỉnh sửa lại kênh dẫn nhựa như hình dưới
Dùng Extrude chỉnh sửa phần mặt Gate
trùng với mặt trong của sản phẩm
Làm với cả 2 cổng Gate
Kết quả ta được
Trung Tâm Đào Tạo 4CTECH
Website: 4ctech.com.vn
Hotline: Mr. Tú - 0123456 18 992 | 0986 925 720
43
Xem biểu đồ về thời gian điền đầy , Result Type chọn Melt Front Time :
Trung Tâm Đào Tạo 4CTECH
Website: 4ctech.com.vn
Hotline: Mr. Tú - 0123456 18 992 | 0986 925 720
44
Xem biểu đồ về bọt khí khi ép , Result Type chọn Air Trap :
Xem biểu đồ về Đường hàn , Result Type chọn Weld Line :
Trung Tâm Đào Tạo 4CTECH
Website: 4ctech.com.vn
Hotline: Mr. Tú - 0123456 18 992 | 0986 925 720
45
Xem biểu đồ về nhựa của từng cổng phun, Result Type chọn Gate Contribution :
Xem biểu đồ về Vận tốc phun , Result Type chọn Viscosity (log) :
Trung Tâm Đào Tạo 4CTECH
Website: 4ctech.com.vn
Hotline: Mr. Tú - 0123456 18 992 | 0986 925 720
46
Xem biểu đồ về nhiệt độ khi điền đầy , Result Type chọn Melt Front Temperature :
Và tất cả các biểu đồ khác bạn có thể xuất ra file trực tiếp để xem và phân tích vị trí
hợp lý nhất để đặt vị trí Gate cho phù hợp và chất lượng nhất.
Trung Tâm Đào Tạo 4CTECH
Website: 4ctech.com.vn
Hotline: Mr. Tú - 0123456 18 992 | 0986 925 720
. n o u n – Mold Base Library
. T t ng Đ n v .
. T t k ạ u ng un – Spue Bushing
VI. Thi t k Cổng phun – Gate.
. T t n n n – Runner
. T t - u o ng ng.
. T t t r
. T t t ng n p m.
. T t t ng àm m t – Cooling Systerm.
. T t nt r o – Đ n u n n .
. T t o o – Sping
. M p ỏng u n Ép n a
. u t n v t ng trong Mo izard
oàn t àn p ần ầu t n ủa cu n s t qu , n n v i
chia sẻ o ạn ngay!
Qu n m t c n n ều phần quan tr ng, t ư p oàn t àn .
ạn chờ ón p ần ti p t o n !