thông khí xả Áp Đường thở...hơn và lâu hơn để đảm bảo thông khí đầy...

Click here to load reader

Upload: others

Post on 05-Sep-2020

2 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

  • © Drägerwerk AG & Co. KGaA 1

    Thông Khí Xả Áp Đường Thở

    Thông Khí Xả Áp Đường Thở (PC-APRV) hỗ trợ tự thở với áp lực đường thở dương liên tục với các lần xả áp ngắn. Với PC-APRV, bạn có thể tối ưu hóa lợi ích của việc tự thở, cũng như ổn định và duy trì thể tích phổi cuối thì thở ra.

  • 2

    THÔNG KHÍ XẢ ÁP ĐƯỜNG THỞ

    “10% tất cả bệnh nhân nhập ICU phát triển ARDS cấp tính và có tỷ lệ tử vong khoảng từ 35 đến 45%.”1

    “Hội chứng suy hô hấp cấp tính (ARDS) có thể là hệ quả của tổn thương phổi liên quan đến máy thở (VALI) mà lẽ ra cần được ngăn chặn hơn là điều trị.”2

    BẢO VỆ PHỔI CAI THỞ MÁY NHANH CHÓNG VÀ AN TOÀN

    TRÁNH PHẢI ĐẶT ỐNG ĐẢM BẢO CAI THỞ MÁY THÀNH CÔNG

    ĐẶT ỐNG RÚT ỐNGĐẶT ỐNG SỚM

    NGUY CƠ VALI, ARDS

    NGUY CƠ CAITHỞ MÁY THẤT BẠI

    NGUY CƠ KHÔNG RÚT ĐƯỢC ỐNG

    ĐẶT ỐNG LẠI

    NGUY CƠ VAP

    TRÁNH PHẢI ĐẶT ỐNG

    ĐẶT ỐNG SỚM

    NGUY CƠ VAP

    CAI THỞ MÁY NHANH CHÓNG VÀ AN TOÀN

    ĐẢM BẢO CAI THỞ MÁY THÀNH CÔNG

    RÚT ỐNGRÚT ỐNG

    NGUY CƠ CAITHỞ MÁY THẤT BẠI

    NGUY CƠ KHÔNG RÚT ĐƯỢC ỐNG

    ĐẶT ỐNG LẠIĐẶT ỐNG LẠI

    1 Bellani G et al. Epidemiology, Patterns of Care, and Mortality for Patients With Acute Respiratory Distress Syndrome in Intensive Care Units in 50 Countries. JAMA. 2016;315(8):788-8002 Villar J, Slutsky AS. Is acute respiratory distress syndrome an iatrogenic disease? Crit Care. 2010;14(1):120

    Ổn định bệnh nhân và bảo vệ phổi là bước thứ hai của Lộ Trình Hô Hấp

    THÔNG KHÍ CƠ HỌCThông khí không xâm lấn tối đa, chỉ xâm lấn khi cần thiết. Dọc theo Lộ Trình Hô Hấp, các công cụ điều trị đa dạng và nhiều chủng loại cải thiện rõ ràng việc ra quyết định lâm sàng. PC-APRV hỗ trợ tự thở bằng cách cung cấp áp lực đường thở dương liên tục (CPAP) và tăng cường thông khí với những lần xả áp ngắn.

  • © Drägerwerk AG & Co. KGaA 3

    THÔNG KHÍ XẢ ÁP ĐƯỜNG THỞ

    PC-APRVĐây là chế độ thông khí kiểm soát áp lực trong đó có thể đặt hai mức áp lực khác nhau (Phigh và Plow) và hai chế độ thời gian khác nhau cho hai mức áp suất này (Thigh và Tlow).

    Trong PC-APRV, bệnh nhân sẽ tự thở ở mức áp lực cao Phigh. Mức áp lực Phigh này được duy trì trong khoảng thời gian Thigh. Sự luân phiên giữa hai mức áp lực được kích hoạt bằng máy và được tính theo chu kỳ thời gian.

    Thể tích thở ra trong những lần xả áp là do sự chênh lệch áp lực giữa Phigh, Plow và cơ chế hoạt động của phổi.

    Do trở kháng và/hoặc độ giãn nở có thể thay đổi trong quá trình điều trị bằng thông khí, thể tích khí lưu thông được cung cấp và thể tích phút cũng có thể thay đổi.

    CÁC ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA APRV- Cho phép tự thở bất cứ lúc nào - Loại bỏ CO2 bằng cách tự thở và thở gắng sức trong

    thời gian xả áp- Cai thở máy “giảm xuống và kéo dài” (đến CPAP không đổi)

    Khi bệnh lý nền viêm phổi có tính chất hạn chế và thiếu oxy thì cần lên lịch cho các lần xả ít hơn và ngắn hơn để tránh mất huy động và duy trì thể tích phổi cuối thì thở ra. Khi vấn đề là nồng độ khí carbon dioxide trong máu cao thì cần có các lần xả nhiều hơn và lâu hơn để đảm bảo thông khí đầy đủ.

    Việc sử dụng APRV trong lâm sàng đã được chứng minh là hỗ trợ tự thở và có liên quan đến giảm áp lực đỉnh đường thở và cải thiện oxy hóa/thông khí so với thông khí thông thường. Ngoài ra, cũng có báo cáo về sự cải thiện các thông số huyết động, tưới máu nội tạng và giảm các yêu cầu về thuốc giảm đau/ức chế thần kinh cơ.3

    APRV mang lại lợi ích lâm sàng tiềm năng cho quản lý máy thở đối với hội chứng suy hô hấp cấp tính/tổn thương phổi cấp tính và có thể được coi là một “phương pháp mở phổi” thay thế cho thông khí cơ học.3

    AutoRelease là một chức năng tùy chọn có sẵn trong quá trình PC-APRV. Trong khi kích hoạt AutoRelease, thời gian xả áp được xác định bằng quỹ đạo lưu lượng thở ra. Cài đặt Exp. term. xác định phần trăm mà lưu lượng thở ra phải thấp hơn so với lưu lượng đỉnh để thông khí quay trở về mức áp lực cao. Khi AutoRelease

    được bật lên, sự chuyển đổi từ mức áp lực cao Phigh đến mức áp lực thấp Plow được đồng bộ với quá trình tự thở của bệnh nhân.

    3 Habashi NM. Other approaches to open-lung ventilation: airway pressure release ventilation. Crit Care Med. 2005 Mar;33(3 Suppl):S228-40

  • THÔNG KHÍ XẢ ÁP ĐƯỜNG THỞ

    - Trao đổi khí được cải thiện là mục tiêu chính của bất kỳ chiến lược thông khí nào ở bệnh nhân nặng.

    - Tự thở sở hữu những lợi thế vượt trội giúp tăng tái huy động phế nang và tưới máu phổi.

    - Sự phân bố khí đồng nhất cao bên trong phổi cùng với huyết động ổn định dẫn đến cải thiện oxy hóa cho các cơ quan trong cơ thể.1

    LỢI ÍCH CỦA APRV NHỜ CÓ TỰ THỞ:- Duy trì khả năng biến đổi của thở “tự nhiên”- Thay đổi áp lực xuyên phổi liên quan- Cải thiện sự cân đối V/Q- Tăng hồi lưu tĩnh mạch/cung lượng tim - Bớt thuốc giảm đau và loại bỏ NMBA- Thông qua Thông Khí Xả Áp ngắn, thở ra (loại bỏ CO2)

    được cải thiện.- Do giai đoạn xả áp cực ngắn, một PEEP Nội sinh sẽ hình thành

    nhanh trong các khoang phổi (hằng số thời gian ngắn), ngăn chặn sự sụt giảm cuối thì thở ra của đường thở tương ứng.

    - Do đó EELV tăng lên và sự mất cân đối giữa thông khí / tưới máu được cải thiện, dẫn đến oxy hóa tốt hơn.

    - Có thể sử dụng ATC để khắc phục WOB liên quan đến ETT3

    cmH20P aw

    P Hight

    0

    10

    20

    5 10 Thời gian (giây)

    Giai đoạn xả ( T low)

    L/phút

    -50

    10

    50

    5 10 Thời gian (giây)

    Tự thở

    Cân bằng thể tích phổi cuối thì thở ra thích hợp và căng phồng phổi quá mức với APRV. Áp lực đường thở cao liên tục duy trì thể tích phổi, các lần xả ngắt quãng góp phần loại bỏ CO2.

    1 Bellani G et al. Epidemiology, Patterns of Care, and Mortality for Patients With Acute Respiratory Distress Syndrome in Intensive Care Units in 50 Countries. JAMA. 2016;315(8):788-800

    3 Habashi NM. Other approaches to open-lung ventilation: airway pressure release ventilation. Crit Care Med. 2005 Mar;33(3 Suppl):S228-40

    D-1

    351-

    2019

    Giai đoạn CPAP

    Giai đoạn CPAP

    Giai đoạn CPAP (T hight)

    Tổn thương

    Tổn thương

    4

  • THÔNG KHÍ XẢ ÁP ĐƯỜNG THỞ

    Cải thiện kết quả điều trị với APRV đã được chứng minh

    “APRV kết hợp với tự thở làm tăng oxy hóa, chỉ số tim và độ giãn nở phổi, giảm các yêu cầu về thuốc giảm đau so với thông khí áp lực dương thông thường.”

    Putensen, C. Zech, S. et al. Long-Term Effects of Spontaneous BreathingDuring Ventilatory Support in Patients with Acute Lung Injury, American Journal of Critical Care Medicine 2001; 164; 43-49.

    “Giảm căng ngay cả các điểm siêu nhỏ trong phế nang và đường dẫn khí cũng như tăng sự đồng nhất phế nang bằng phương pháp APRV được cá nhân hóa.”

    Kollish-Singule, M. Emr, B. et al. APRV Reduces Conducing Airway Micro-Strain in Lung Injury, Journal of American College of Surgeons 2014, 219.9.

    “Ở những bệnh nhân ARDS từ vừa phải đến nặng, việc sử dụng APRV cải thiện chức năng phổi và huyết động. Phương pháp này đồng thời làm giảm nhu cầu sử dụng chất giảm đau và thời gian thở máy cũng như số ngày điều trị trong ICU.”

    Li JQ. et al. Clinical research about airway pressure release ventilation for moderate to severe acute respiratory distress syndrome. Eur Rev Med Pharmacol Sci. 2016 Jun;20(12):2634-41

    APRV cho phép kiểm soát sự ổn định phổi của từng bệnh nhân trên cơ sở từng hơi thở, điều không thể thực hiện được với các chế độ thông khí khác.

    Sumeet et al. The 30-year evolution of airway pressure release ventilation (APRV) Intensive Care Med Exp. 2016, 4:11.

    © Drägerwerk AG & Co. KGaA 5

  • THÔNG KHÍ XẢ ÁP ĐƯỜNG THỞ

    CÁC MÁY THỞ DRÄGER SAU ĐÂY CÓ APRV:

    - Evita V800- Evita V600- Evita Infinity V500*- Evita V300- Babylog VN800- Babylog VN600- Babylog VN500**- Savina 300- Savina 300 Select

    * Hệ Thống Chăm Sóc Tích Cực Infinity Acute Care System** Hệ Thống Chăm Sóc Tích Cực Sơ Sinh Infinity Acure Care System Dräger Evita V800

    D-5

    759-

    2018

    91 0

    9 06

    7 |

    20.0

    4-1

    | H

    Q |

    HO

    | S

    ubje

    ct to

    mod

    ifica

    tions

    | ©

    202

    0 D

    räge

    rwer

    k AG

    & C

    o. K

    GaA

    VIỆT NAMCông ty TNHH Draeger Việt NamTầng 8, Tòa nhà Dreamplex 195,195 Điện Biên Phủ, Phường 15,Quận Bình Thạnh.Tp. Hồ Chí Minh Việt NamĐiện thoại +8428 6258 3687Fax +8428 6258 [email protected]

    TRỤ SỞ Drägerwerk AG & Co. KGaAMoislinger Allee 53–5523558 Lübeck, Germany

    www.draeger.com

    Manufacturer:Drägerwerk AG & Co. KGaAMoislinger Allee 53–5523542 Lübeck, Germany

    Xác định vị trí Đại diện Bán hàng khu vực của bạn tại: www.draeger.com/contact

    Không phải mọi sản phẩm, tính năng hoặc dịch vụ đều được bán và cung cấp ở tất cả các quốc gia.Các thương hiệu đã đề cập chỉ được đăng ký tại một số quốc gia nhất định và không nhất thiết phải là tại quốc gia mà tài liệu này được công bố. Hãy truy cập www.draeger.com/trademarks để xem trạng thái hiện tại.

    Văn phòng Hà NộiPhòng 488 Lầu 4, Tòa nhà HITC, 239 Xuân Thủy, Quận Cầu Giấy, Hà NộiĐiện thoại +84 24 3795 5626Fax +84 24 3795 [email protected]

    THÔNG SỐ KỸ THUẬT

    Thông Khí Xả Áp Đường Thở APRV

    Thời gian hít vào Thigh

    Thời gian thở ra Tlow

    Khoảng thời gian tối đa ở mức áp lực thấp Tlow max

    Mức áp lực cao Phigh

    Mức áp lực thấp Plow

    Ngưỡng dừng thở ra

    (liên quan đến lưu lượng thở ra đỉnh)

    Evita V800/

    Evita V600

    0,1 đến 30 giây

    0,05 đến 30 giây

    0,05 đến 30 giây

    1 đến 95 mbar

    (hoặc hPa hoặc cmH2O)

    0 đến 50 mbar

    (hoặc hPa hoặc cmH2O)

    Exp. term 1 đến 80 %

    Flowepeak

    Evita Infinity

    V500/Evita V300

    0,1 đến 30 giây

    0,05 đến 30 giây

    0,05 đến 30 giây

    1 đến 95 mbar

    (hoặc hPa hoặc cmH2O)

    0 đến 50 mbar

    (hoặc hPa hoặc cmH2O)

    1 đến 80 %PEF

    Babylog

    VN800

    0,1 đến 30 giây

    0,05 đến 30 giây

    0,05 đến 30 giây

    1 đến 80 mbar

    (hoặc hPa hoặc cmH2O)

    0 đến 35 mbar

    (hoặc hPa hoặc cmH2O)

    Exp. term 1 đến 80 %

    Flowepeak

    Babylog

    VN500

    0,1 đến 30 giây

    0,05 đến 30 giây

    0,05 đến 30 giây

    1 đến 80 mbar

    (hoặc hPa hoặc cmH2O)

    0 đến 35 mbar

    (hoặc hPa hoặc cmH2O)

    1 đến 80 %PEF

    Savina 300 Select/

    Savina 300

    0,2 đến 22,0 giây

    0,1 đến 22,0 giây

    1 đến 95 mbar

    (hoặc hPa hoặc cmH2O)

    0 đến 50 mbar

    (hoặc hPa hoặc cmH2O)