th.s trần thị mỹ hạnh

35
NGHIÊN CỨU THỬ NGHIỆM CAN THIỆP VẬN ĐỘNG TĂNG CƯỜNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN VỊ THÀNH NIÊN VÀ THANH NIÊN TẠI ĐỒNG THÁP Th.S Trần Thị Mỹ Hạnh VẬN ĐỘNG TĂNG CƯỜNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH Y TẾ

Upload: addison-glenn

Post on 03-Jan-2016

41 views

Category:

Documents


0 download

DESCRIPTION

VẬN ĐỘNG TĂNG CƯỜNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH Y TẾ. NGHIÊN CỨU THỬ NGHIỆM CAN THIỆP VẬN ĐỘNG TĂNG CƯỜNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN VỊ THÀNH NIÊN VÀ THANH NIÊN TẠI ĐỒNG THÁP. Th.S Trần Thị Mỹ Hạnh. Nội dung trình bày. Bối cảnh nghiên cứu Câu hỏi và cách tiếp cận - PowerPoint PPT Presentation

TRANSCRIPT

Page 1: Th.S Trần Thị Mỹ Hạnh

NGHIÊN CỨU THỬ NGHIỆM CAN THIỆP

VẬN ĐỘNG TĂNG CƯỜNG THỰC HIỆN

CHÍNH SÁCH CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN

VỊ THÀNH NIÊN VÀ THANH NIÊN TẠI ĐỒNG THÁP

Th.S Trần Thị Mỹ Hạnh

VẬN ĐỘNG TĂNG CƯỜNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH Y TẾ

Page 2: Th.S Trần Thị Mỹ Hạnh

Nội dung trình bày

1. Bối cảnh nghiên cứu

2. Câu hỏi và cách tiếp cận

3. Mục tiêu và phương pháp

4. Kết quả nghiên cứu

5. Bài học kinh nghiệm và khuyến nghị mô hình vận

động thực hiện chính sách y tế

Page 3: Th.S Trần Thị Mỹ Hạnh

Bối cảnh nghiên cứu

• Tổ chức xã hội dân sự có vai trò quan trọng trong việc tham gia vào lĩnh vực y tế (NQTW Đảng 1996, NĐ 73/1999/NĐ của Chính phủ)

• Hội YTCC có sứ mệnh góp phần nâng cao sức khỏe nhân dân thông qua:

- Ứng dụng YTCC vào thực tế

- Ủng hộ chương trình và chính sách y tế có hiệu quả

- Đây mạnh hơp tác liên ngành và sự tham gia cua cộng đông trong y tế.

• Nhu cầu về dịch vụ y tế tăng trong khi việc thực hiện còn hạn chế: (Nghiên cứu Hepvic…)

• Hội YTCC đã có kinh nghiệm hỗ trơ thực hiện một số CS:

Tăng thuế và in lời cảnh báo

sức khoẻ trên vỏ bao thuốc lá;

Người cao tuổi…

Page 4: Th.S Trần Thị Mỹ Hạnh

Câu hỏi nghiên cứuHội YTCC Việt Nam có thể làm gì để thúc đây quá trình

thực hiện một chính sách y tế đươc diễn ra thuận lơi

hơn ở cấp độ địa phương?

Cách tiếp cận

Thử nghiệm can thiệp trên một chính sách và 1 tỉnh được chọn (case study)

Trong khi: - Không thể NC mọi chính sách

- Không thể nghiên cứu ở mọi tỉnh thành

- Nghiên cứu can thiệp đủ khả năng trả lời

mục tiêu

Page 5: Th.S Trần Thị Mỹ Hạnh

Chọn trường hơp nghiên cứu

Tiêu chuân chọn chính sách

• Hoạch định tốt, thời gian thực hiện đu dài (2-5 năm)

• Cần sự tham gia cua nhiều bên

• Thực hiện hạn chế ở nhiều địa phương

• Không đươc hỗ trơ bằng nguôn lực bên ngoài.

• Phù hơp khả năng cua Hội YTCC

Tiêu chí chọn tỉnh

• Có Tỉnh hội YTCC

• Chưa đươc hỗ trơ thực hiện chính sách

• Kinh tế, văn hóa xã hội trung bình

• Không có đặc điểm cá biệt

Page 6: Th.S Trần Thị Mỹ Hạnh

Thử nghiệm can thiệp

Vận động tăng cường thực hiện chính sách chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên và thanh niên tại Đông Tháp

Page 7: Th.S Trần Thị Mỹ Hạnh

Mục tiêu nghiên cứu

Vận động tăng cường thực hiện chính sách CSSKSS VTN và TN

tại Đông Tháp thông qua hoạt động thúc đây cua Hội YTCC Việt

Nam 2009 - 2011 và đánh giá hiệu quả các hoạt động đó đến việc

thực hiện chính sách này tại địa phương.

Mục tiêu cụ thể

1. Xác định những khó khăn, rào cản cua quá trình thực hiện chính sách

CSSKSS VTN và TN tại Đông Tháp 2/2010.

2. Tăng cường việc thực hiện chính sách CSSKSS VTN và TN tại Đông Tháp

thông qua thử nghiệm can thiệp cua Hội YTCC Việt Nam 2010-2011.

3. Đánh giá hoạt động can thiệp và kết quả vận động thực hiện chính

sách CSSKSS VTN và TN tại Đông Tháp.

Page 8: Th.S Trần Thị Mỹ Hạnh

Thiết kế nghiên cứu

Trước can thiệp / Quá trình/ sau can thiệp

Đánh giá

Can thiệp

Các mục tiêu đươc chia vào từng cấu phần nghiên cứu

Page 9: Th.S Trần Thị Mỹ Hạnh

Cấu phần 1: Đánh giá trước can thiệp

Mục tiêu:

- Tìm rào cản

- Xác định chiến lươc vận động

- Lập kế hoạch can thiệp

Phương pháp:

- Định tính

- Thu thập số liệu thứ cấp

Đối tương:

- Lãnh đạo địa phương, sở ban ngành, VTN và TN

- Danh mục tài liệu: văn bản chính sách, công văn triển khai…

Page 10: Th.S Trần Thị Mỹ Hạnh

Cấu phần 2: Can thiệp

Mục tiêu:

Tăng cường thực hiện chính sách CSSKSS VTN và TN tại

Đông Tháp. Qua đó góp phần tăng cường năng lực và vai

trò cua mạng lưới Hội YTCC vào công tác y tế địa phương.

Giải pháp can thiệp- Truyền thông tăng cường hiểu biết: Hội thảo, tờ tin

- Vận động chính thức/không chính thức: cung cấp bằng chứng…

- Tăng cường năng lực: tập huấn, tư vấn chuyên gia…

- Tạo môi trường thuận lơi

Page 11: Th.S Trần Thị Mỹ Hạnh

Cấu phần 3: Đánh giá quá trình

Mục tiêu:

1. Đánh giá tiến độ, sự phù hơp, mức độ đạt đươc cua các

hoạt động can thiệp so với kế hoạch, sự tham gia cua các

bên liên quan...

2. Phân tích thuận lơi, khó khăn trong quá trình thử nghiệm

Phương pháp- Định tính

- Thu thập số liệu thứ cấp

- Phân tích số liệu: phân tích theo chu đề

Page 12: Th.S Trần Thị Mỹ Hạnh

Cấu phần 4: Đánh giá kết quả

Mục tiêu: 1. Rà soát những thay đổi trong hiểu biết và cam kết và

năng lực cua các bên liên quan

2. Đánh giá kết quả đạt đươc so với dự kiến cua thử

nghiệm can thiệp. Phương pháp- Định tính

- Thu thập số liệu thứ cấp

- Phân tích số liệu: phân tích theo chu đề

Page 13: Th.S Trần Thị Mỹ Hạnh

Kết quả nghiên cứu 1

Khó khăn, rào cản trước can thiệp:- KHÔNG đu cơ sở thuyết phục lãnh đạo UBND về tính

ưu tiên

- Kỹ năng lập kế hoạch hạn chế

- Chưa có sự tham gia cua các sở ngành

- Hoạt động truyền thông đơn lẻ

- Không có nguôn lực để thực hiện chính sách

- Chưa đu điều kiện vào Chương trình Mục tiêu quốc

gia về SKSS

Page 14: Th.S Trần Thị Mỹ Hạnh

Chiến lươc vận động: Tăng cường sự ung hộ và cam kết cua lãnh đạo và sở ngành địa phương

• Tỉnh Hội YTCC Đông Tháp là đầu mối

• Lựa chọn hoạt động phù hơp văn hóa và nhu cầu địa

phương

• Dựa vào thế mạnh cua Hội YTCC: nghiên cứu, vận

động, truyền thông…

• Bám sát mục tiêu, linh hoạt trong quá trình vận động

Page 15: Th.S Trần Thị Mỹ Hạnh

Kế hoạch can thiệp

Mục tiêu can thiệp:• Tăng cường hiểu biết, ung hộ và cam kết cua lãnh đạo địa phương

• Tăng cường năng lực đơn vị thực thi

• Tạo môi trường thuận lơi

• Tăng cường vai trò cua Hội YTCC

Giải pháp/hoạt động chính • Cung cấp bằng chứng:

• Vận động chính thức

• Vận động không chính thức

• Hỗ trơ kỹ thuật

• Thiết lập cơ chế giám sát, hỗ trơ

Page 16: Th.S Trần Thị Mỹ Hạnh

Nghiên cứu thực trạng SKSS VTN và TN

Hoạt động vận động chính Kết quả chính

Hội thảo giới thiệu chính sách và báo cáo kết quả đánh giá

- UBND tỉnh chỉ đạo xây dựng kế hoạch, đề nghị các bên tham gia

- Băn khoăn về tính cấp bách cua vấn đề => đề xuất nghiên cứu thực trạng

Thành lập Ban vận động 8/2010

- Ban vận động đươc thành lập. Hội YTCC Đông Tháp làm đầu mối, thúc đây tiến độ dự thảo kế hoạch

- Nhóm lập kế hoạch học tập kinh nghiệm An Giang và đề xuất tổ chức hội nghị lấy ý kiến

9/2010

7/2010

Kết quả 2: Diễn biến và kết quả can thiệp

Page 17: Th.S Trần Thị Mỹ Hạnh

- UBND Tỉnh phê duyệt Kế hoạch CSSKSS cho VTN và TN tỉnh Đông Tháp 2011 - 2015- Đông Tháp vào danh sách các tỉnh triển khai chương trình mục tiêu quốc gia

- UBND Tỉnh phê duyệt Kế hoạch CSSKSS cho VTN và TN tỉnh Đông Tháp 2011 - 2015- Đông Tháp vào danh sách các tỉnh triển khai chương trình mục tiêu quốc gia

Đệ trình kết quả và vận động lên lãnh đạo UBND tỉnhCung cấp tư liệu cho việc lập kế hoạch

- Tỉnh tổ chức Hội nghị triển khai- Ngành Y tế xây dựng và hành chính hóa quản lý số liệu về SKSS VTN, TN

Đệ trình hô sơ lên Vụ SKSS và vận động để Đông Tháp vào chương trình MTQG

10/2010

11/2010

12/2010

VPHA hỗ trơ duy trì cơ chế giám sát thực hiện kế hoạch

1/2011….

9/2011

Kết quả chínhHoạt động vận động chính

Page 18: Th.S Trần Thị Mỹ Hạnh

- Trung tâm CSSKSS chu động mở rộng và nâng cao hoạt động chuyên môn

- Các sở ngành, đoàn thể chu động tham gia và cam kết hơn vào hoạt động CS

- Hội YTCC hỗ trơ truyền thông và kết nối nhiều sở ngành tham gia- Hỗ trơ đào tạo giảng viên tư vấn SKSS cho VTN- Theo sát quá trình vận động và điều chỉnh phù hơp

1/2011…

9/2011

- Ngành y tế địa phương chu động hơn => tiếp tục xây dựng kế CSSKSS 2011- 2015

- UBND Tỉnh phê duyệt Kế hoạch tổng thể về CSSKSS giai đoạn 2011-2015

Hoạt động vận động chính Kết quả chính

Page 19: Th.S Trần Thị Mỹ Hạnh

Kết quả 3: Đánh giá quá trình can thiệp

Tiến độ, sự phù hơp, mức độ đạt đươc cua

các hoạt động can thiệp so với kế hoạch:

• Tài liệu/chương trình truyền thông bị chậm: chọn đối

tác chưa thích hơp; tư tưởng dự án...

• Tiến độ chung phù hơp

• Hoạt động đạt đươc mục tiêu

• Tỉnh chu động lập kế hoạch tiếp theo• Chính sách đươc triển khai và có cơ sở bền vững

Page 20: Th.S Trần Thị Mỹ Hạnh

Lãnh đạo UBND

• Có tính chất quyết định

• Đông Tháp có thuận lơi: Lãnh đạo năng động, quan tâm và sử dụng bằng chứng trong việc ra quyết định

Sở y tế

• Chỉ đạo trực tiếp việc lập kế hoạch và chuyên môn

• Bố trí nguôn kinh phí ngành

• Làm tốt công tác tham mưu với UBND tỉnh.

• Giúp lông ghép vào các chỉ đạo chuyên môn phù hơp

Ban vận động

• Giúp kết nối các bên

• Hỗ trơ kỹ thuật và thúc đây tiến độ

Vai trò các bên liên quan

Page 21: Th.S Trần Thị Mỹ Hạnh

Tỉnh hội YTCC

• Chu động và liên hệ tốt với các bên

• Tranh thu đươc sự ung hộ cua Lãnh đạo Sở y tế

• Mạng lưới Hội YTCC liên hệ chặt chẽ

• Có khả năng tìm kiếm, kết nối các nguôn lực

Trung tâm CSSKSS

• Là đơn vị chịu trách nhiệm điều phối thực hiện CS

• Vươt qua khó khăn, tranh thu sự tham gia cua các bên

• Tăng cường công tác chuyên môn nghiệp vụ

• Cung cấp phản hôi và đề xuất trong quá trình thực hiện

Các sở ngành liên quan:

Sở thông tin truyền thông; Tỉnh đoàn; Sở Giáo dục Đào tạo; Hội phụ

nữ; Sở tài chính; Chi cục dân số…

Vai trò các bên liên quan

Page 22: Th.S Trần Thị Mỹ Hạnh

Khó khăn, thuận lơi trong quá trình can thiệp

Trung tâm CSSKSS chu động lập kế hoạch xong kỹ

năng cần đươc cải thiện

Nguyên nhân:

Người thực hiện bận và năng lực lập kế hoạch hạn chế

Khắc phục:

- Thành lập nhóm vận động: đôn đốc quá trình lập kế hoạch

- Hội YTCC hỗ trơ trực tiếp về kỹ thuật

- Mời chuyên gia tư vấn

Page 23: Th.S Trần Thị Mỹ Hạnh

Các sở ngành chưa thực sự quan tâm và cho rằng

chính sách y tế là việc cua riêng ngành y tế

Nguyên nhân:• Chưa có sự kết nối giữa ngành y tế với các bên dẫn đến thiếu

thông tin

• Sự quá tải trong hoạt động nên những nguôn lực chỉ đươc tập trung cho mục tiêu chuyên môn cua ngành.

Khắc phục:

• Hỗ trợ tổ chức các Hội thảo cung cấp thông tin mời Lãnh đạo UBND Tỉnh tham dự, chỉ đạo làm tăng tính cam kết của các bên

• Việc lấy ý kiến được thực hiện trực tiếp và chi tiết từ các sở ngành (AI làm gì, lúc nào, nguồn kinh phí, cơ chế phối hợp…) giúp làm rõ vai trò của các bên

Page 24: Th.S Trần Thị Mỹ Hạnh

Tư tưởng “dự án” tôn tại trong một số hoạt động

Nguyên nhân:

Một số hoạt động cua chương trình chưa đươc coi trọng đúng mức: viết tài liệu truyền thông…

Hoạt động truyền thông chọn đối tác không phù hơp do thúc ép về thời gian

Người tham gia từ đầu chương trình cua Tỉnh đoàn không phải là người có khả năng quyết định nên hoạt động bị trì hoãn

Khắc phục:

- Hoạt động hỗ trơ bằng hình thức

2 bên cùng làm

- Thuyết phục, tư vấn, khuyến

khích và liên tục hỗ trơ giải quyết

khó khăn nảy sinh.

Page 25: Th.S Trần Thị Mỹ Hạnh

Tìm nguôn kinh phí cho kế hoạch

Làm thế nào để có đươc nguôn kinh phí cho kế hoạch thực hiện chính

sách y tế ở cấp tỉnh?

Khắc phục:

- Khuyến nghị ngành y tế địa phương chu động bố trí nguôn từ các chương trình y tế

- Vận động tìm thêm sự hỗ trơ

- Vận động để có sự đầu tư kinh phí từ ngân sách cua tỉnh.

Page 26: Th.S Trần Thị Mỹ Hạnh

Kết quả 4: Đánh giá kết quả can thiệp

Kế hoạch CSSKSS VTN và TN đươc phê duyệt và thực thi

với cam kết cao:

• Xây dựng trong 3 tháng

• Cụ thể/ chi tiết (AI làm gì, khi nào, nguôn kinh phí...)

• Tổng kinh phí: 3,6 tỷ đông trong đó Tỉnh chi 3,2 tỷ

đông

• Cơ chế giám sát/báo cáo đươc tích hơp vào hệ thống

báo cáo định kỳ cua Sở y tế

• Kế hoạch tài chính duy trì hàng năm

Page 27: Th.S Trần Thị Mỹ Hạnh

Đơn vị chức năng và ngành y tế tỉnh chu động lập kế

hoạch thực hiện chính sách CSSKSS 2011-2015

• Tự xây dựng

• Bố trí nguôn lực địa phương: 26 tỷ đông từ các nguôn

• Phê duyệt nhanh chóng

• Triển khai thực hiện nhanh và đông bộ

Vai trò cua Hội YTCC Việt Nam và tỉnh Hội trong vận động

thực hiện chính sách đươc tỉnh đánh giá cao

Page 28: Th.S Trần Thị Mỹ Hạnh

Tóm tắt kết quả nghiên cứu

Chính sách chưa đươc biết và thực hiện ngoài nhiệm vụ chuyên môn

- Lãnh đạo KHÔNG quan tâm, các bên chưa tham gia- Kỹ năng lập kế hoạch hạn chế- Truyền thông đơn lẻ- Thực trạng SKSS VTN và TN mơ hô

Kế hoạch đươc phê duyệt, triển khai và có cơ sở duy trì bền vững

- Lãnh đạo hiểu và cam kết cao, vai trò các bên liên quan rõ ràng - Kỹ năng lập kế hoạch đươc tăng cường- Ngành y tế chu động hơn trong xây dựng kế hoạch thực hiện CS- Vai trò tham gia cua Hội YTCC VN và tổ chức xã hội dân sự đươc đánh giá cao - Số liệu SKSS VTN đươc quản lý

• Truyền thông về chính sách• Cung cấp bằng chứng• Vận động chính thức và không chính thức • Hỗ trơ tạo môi trường thuận lơi - Vận động thêm nguôn lực- Hỗ trơ trực tiếp 1 số hoạt động truyền thông- Hỗ trơ thiết lập cơ chế giám sát

Trước Sau

Page 29: Th.S Trần Thị Mỹ Hạnh

Bài học kinh nghiệm về xác định chiến lươc, giải pháp vận động

Hiệu quả cua hoạt động trước vận động: • Đánh giá CS để xác định chiến lươc giúp tăng hiệu quả vận

động

• Hội thảo cung cấp thông tin và tranh thu chỉ đạo trực tiếp cua Lãnh đạo UBND giúp tăng cường trách nhiệm cua các bên

Sự phù hơp cua chiến lươc và giải pháp: • Vận động tạo sự ung hộ và cam kết giúp việc thực hiện CS diễn

ra tự giác và bền vững.

• Các giải pháp: tăng cường sự ung hộ, cam kết; nâng cao năng lực và tạo môi trường thuận lơi là phù hơp.

Ý nghĩa cua nghiên cứu thực trạng• Tuy không phải lúc nào cũng có điều kiện thực hiện xong rất

cần ưu tiên nếu là trở ngại “mấu chốt”

Page 30: Th.S Trần Thị Mỹ Hạnh

Bài học kinh nghiệm

1. Chiến lươc dựa trên những lý thuyết căn bản: cung cấp bằng chứng, giúp đưa ra kế hoạch khả thi trong quá trình ra quyết định.

2. Sự tham gia cua một tổ chức uy tín, có quan hệ hơp tác rộng rãi và khả năng tìm kiếm nguôn lực sẽ tạo đươc lòng tin và sự quyết tâm hơn

3. Lựa chọn giải pháp thích hơp có ý nghĩa rất lớn trong sự duy trì tính bền vững cua kết quả vận động.

4. Cần sử dụng hiệu quả truyền thông đại chúng để thu hút sự quan tâm cua các bên liên quan

5. Quá trình vận động linh hoạt, thích ứng với địa phương.

Page 31: Th.S Trần Thị Mỹ Hạnh

Kết luận

• Rào cản lớn nhất dẫn tới chính sách chưa đươc thực hiện là lãnh đạo tỉnh, ngành y tế chưa biết và chưa bị thuyết phục về tính ưu tiên

• Vận động tăng cường sự ung hộ và cam kết dưới 2 hình thức chính thức và không chính thức mang lại hiệu quả tốt và bền vững

• Hội YTCC và các tổ chức xã hội dân sự có thể tham gia vận động thực hiện chính sách nếu tạo đươc lòng tin và kết nối tốt với địa phương, có khả năng cung cấp bằng chứng tin cậy và huy động nguôn lực

• “Yếu tố” sử dụng bằng chứng trong ra quyết định cua nhà lãnh đạo sẽ thuận lơi cho tổ chức xã hội dân sự mang tính học thuật vận động thực hiện chính sách

• Thông qua nghiên cứu trường hơp, đưa ra khuyến nghị Mô hình vận động thực hiện chính sách đối với tổ chức xã hội dân sự:

Page 32: Th.S Trần Thị Mỹ Hạnh

Khuyến nghị mô hình vận động thực hiện CS

2. Xác định đơn vị đầu mối triển

khai chính sách

6. Thực hiện vận

động

5. Xác định chiến lươc và lập KH vận động

Quảng bá hình ảnh tổ chức xã hội dân sự

Theo dõi/ đánh giá/điều chỉnh

1. Xác định và lựa chọn ưu tiên chính

sách cần vận động

4. Thành lập Ban vận

động thực hiện chính

sách

3. Huy động

nguôn lực, xác định đối tác

Page 33: Th.S Trần Thị Mỹ Hạnh

Quy trình vận động thực hiện CS

Bước 2: Xác định đơn vị đầu mối triển khai chính sách:

- Dựa trên bản chất và mục tiêu chính sách

- Văn bản chỉ đạo triển khai

Bước 4: Thành lập Ban vận động

- Với nòng cốt là tổ chức xã hội dân sự liên quan đến chính sách và đơn vị đầu mối triển khai CS

- Thành viên là cán bộ chu chốt, tiên phong từ các bên / có quyền lơi từ chính sách

Bước 1. Xác định và lựa chọn ưu tiên chính sách cần vận động

Bước 3: Huy động nguôn lực, xác định đối tác - Dựa vào vấn đề chính sách- Các bên cùng quan tâm /có quyền lơi trực tiếp và gián tiếp từ chính sách- Các tổ chức xã hội dân sự

Page 34: Th.S Trần Thị Mỹ Hạnh

Bước 5: Xác định chiến lươc và lập kế hoạch vận động

• Tùy thuộc điểm xuất phát và nhằm vào những cản trở mấu chốt

• Ưu tiên chiến lươc và giải pháp mang lại cam kết bền vững, tích hơp vào hệ thống sẵn có

• Mục tiêu vận động rõ ràng và có thể đo lường đươc

• Lưu ý đến đặc thù lãnh đạo và văn hóa.

• Phát huy thế mạnh mối liên hệ cua tổ chức XHDS với lãnh đạo và các bên

Bước 6: Thực hiện vận động- Linh hoạt nhưng bám sát mục tiêu

- Theo dõi chặt chẽ tiến triển cua vận động để điều chỉnh trong suốt quá trình

- Hỗ trơ truyền thông/khen ngơi kịp thời những chuyển biến tích cực cua địa phương

Quảng bá hình ảnh tổ chức xã hội dân sự

Theo dõi/ Đánh giá/Điều chỉnh

Page 35: Th.S Trần Thị Mỹ Hạnh

Xin trân trọng cảm ơn!