thuyet minh bg

7
Báo cáo khảo sát ĐCCT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------- BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH CÔNG TRÌNH: MỞ RỘNG TRƯỜNG MẦM NON HỒNG HẠ ĐỊA ĐIỂM : XÃ HỒNG HẠ - HUYỆN A LƯỚI - T.T HUẾ Viết báo cáo khảo sát ĐCCT: Ks. Ngô Thị Cẩm Hương Chủ trì khảo sát ĐCCT: Ks. Hà Văn Nhật CÔNG TY TNHH ĐẠI MINH 1

Upload: albert-nguyen

Post on 02-Dec-2015

214 views

Category:

Documents


0 download

DESCRIPTION

vcfdgdfgdfg

TRANSCRIPT

Page 1: Thuyet Minh BG

Báo cáo khảo sát ĐCCT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------

BÁO CÁO KẾT QUẢ

KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

CÔNG TRÌNH: MỞ RỘNG TRƯỜNG MẦM NON HỒNG HẠ

ĐỊA ĐIỂM : XÃ HỒNG HẠ - HUYỆN A LƯỚI - T.T HUẾ

Viết báo cáo khảo sát ĐCCT:

Ks. Ngô Thị Cẩm Hương

Chủ trì khảo sát ĐCCT:

Ks. Hà Văn Nhật

CÔNG TY TNHH ĐẠI MINH GIÁM ĐỐC

Nguyễn Văn Minh

1

Page 2: Thuyet Minh BG

Báo cáo khảo sát ĐCCT

Huế, /20

THUYẾT MINH ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

I. CƠ SỞ PHÁP LÝ:

- Căn cứ luật xây dựng số: 50/2014/QH13 ban hành ngày 18 tháng 06 năm 2014;

- Căn cứ Nghị định số: 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 về quản lý chi phí đầu tư

xây dựng;

- Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý

chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

- Thông tư số 06/2006/TT-BXD ngày 10/11/2006 của Bộ trưởng Bộ xây dựng

hướng dẫn khảo sát địa kỹ thuật phục vụ lựa chọn địa điểm và thiết kế xây dựng công

trình;

II. VỊ TRÍ VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC KHẢO SÁT

1.Vị trí khu vực khảo sát:

Công trình: Mở rộng Trường Mầm Non Hồng Hạ được xây dựng tại địa điểm: Xã Hồng Hạ - huyện A Lưới- TT Huế ( mặc bằng định vị kèm theo).

2. Đặc điểm khí hậu khu vực khảo sát:

Khu vực Thừa Thiên Huế nói chung cũng như huyện A Lưới nói riêng thuộc vùng khí hậu nhiệt đới, nóng ẩm và mưa nhiều. Biên độ giao động nhiệt độ khá lớn.

- Nhiệt độ không khí:

Nhiệt độ không khí bình quân năm : 22,10C

Nhiệt độ không khí cao nhất (tháng 6) : 26,00C

Nhiệt độ không khí thấp nhất (tháng 1) : 16,00C

- Số giờ nắng:

Số giờ nắng bình quân năm : 151.3 giờ

Số giờ nắng cao nhất (tháng 5) : 220 giờ

Số giờ nắng thấp nhất (tháng 12) : 31 giờ

- Lượng mưa:Lượng mưa bình quân năm 213.8 mm

Lượng mưa cao nhất trong năm đạt (tháng 12) : 499 mm

Lượng mưa thấp nhất trong năm đạt (tháng 4) : 7 mm

- Độ ẩm không khí:

2

Page 3: Thuyet Minh BG

Báo cáo khảo sát ĐCCT Độ ẩm không khí bình quân năm: 88,4%.

III. CÁC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG:1. Tiêu chuẩn TCVN 9437-2012 Khoan thăm dò địa chất công trình.

2. Tiêu chuẩn TCVN 4195-2012 đến TCVN 4202-2012 “Đất xây dựng - Phương pháp

xác định các chỉ tiêu cơ lý trong phòng thí nghiệm”

3. Tiêu chuẩn TCVN 9153 - 2012: “Đất xây dựng - Phương pháp chỉnh lý kết quả thí

nghiệm mẫu đất”.

4. Tiêu chuẩn TCVN 2683-2012 “Đất xây dựng - Phương pháp lấy, bao gói và vận

chuyển mẫu”.

IV. KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT: - Nhằm làm sáng tỏ điều kiện địa chất công trình để phục vụ cho công tác thiết kế

xây dựng công trình: Mở rộng Trường Mầm Non Hồng Hạ. Nội dung bao gồm các công việc như sau:

* Tiến hành khoan, xác định địa tầng và lấy mẫu thí nghiệm.* Thí nghiệm trong phòng.* Lập báo cáo địa chất công trình.

Khối lượng thực hiện chi tiết như sau:

Stt Tên công việc Đơn vị Khối lượng

1

2

3

Tổng số hố khoan trên cạn

Tổng chiều sâu khoan vào đất cấp I - III, sâu 0-10m

Thí nghiệm mẫu đất nguyên dạng

hố

mét

mẫu

02

8.0

4

V. QUY TRÌNH, PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ KHẢO SÁT

- Xác định vị trí các hố khoan theo yêu cầu thiết kế.

- Tiến hành khoan khảo sát. Chiều sâu mỗi hiệp khoan trung bình <0,5m. Trong khi

khoan kết hợp công tác lấy mẫu thí nghiệm.

- Trong quá trình khoan, mô tả địa tầng loại đất, thành phần và trạng thái của đất

trong bản mặt cắt hình trụ hố khoan.

- Kết thúc hố khoan khi đạt đến độ sâu thiết kế. Lập biên bản nghiệm thu thực địa

với giám sát chủ đầu tư.

Thiết bị, phương pháp khảo sát: Khoan máy.

Công tác khảo sát địa chất, được thực hiện bởi: Tổ khoan địa chất thuộc công ty

TNHH Đại Minh phụ trách.

Mẫu tính chất cơ lý được tiến hành thí nghiệm tại Phòng thí nghiệm LAS-XD 825.

VI. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH KHU VỰC XÂY DỰNG

1 Địa hình - Địa mạo

3

Page 4: Thuyet Minh BG

Báo cáo khảo sát ĐCCT Khu vực khảo sát thuộc dạng địa hình đồi núi bóc mòn. Địa hình tương đối bằng

phẳng nên thuận lợi cho việc thi công và tập kết vật liệu. Quá trình địa mạo chủ yếu ở đây

là bóc mòn.

2. Cấu trúc địa chất

2.1. Đặc điểm cấu trúc nền đất

Lớp 1: Sét pha màu nâu đỏ, xám vàng, lẫn dăm sạn( đất dắp).

Lớp 2: Sét pha màu nâu đỏ, xám vàng, xám trắng lẫn dăm sạn, trạng thái dẻo cứng.

2.2. Tính chất cơ lý của các lớp đất đá

Từ các kết quả khảo sát tại hiện trường kết hợp với công tác thí nghiệm trong phòng

chúng tôi đánh giá địa chất khu vực khảo sát như sau:

Lớp 1: Sét pha màu nâu đỏ, xám vàng, trạng thái nữa cứng( đất dắp).

Trên mặt cắt địa chất công trình lớp có số hiệu 1. Qua khoan khảo sát cho thấy lớp

này phân bố trên toàn bộ khu vực khảo sát, với chiều dày thay đổi từ 0.5m( HK2) đến

0.6m( HK1), chiều dày trung bình là 0.55m. Trong quá trình khoan, chúng tôi chỉ khoan

qua không lấy mẫu thí nghiệm tính chất cơ lý.

Lớp 2: Sét pha màu nâu đỏ, xám vàng, xám trắng, lẫn dăm sạn, trạng thái dẻo cứng.

Trên mặt cắt địa chất công trình lớp có số hiệu 2. Qua khoan khảo sát cho thấy lớp

này phân bố trên toàn bộ khu vực khảo sát, với chiều dày thay đổi từ 4.4m (HK1) đến 4.5m

(HK2), chiều dày trung bình là 4.45m. Trong lớp này, chúng tôi lấy 4 mẫu thí nghiệm

với tính chất cơ lý trung bình như sau:

Stt Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị

1 + Thành phần hạt:      

  - Hạt cuội (>10.0)   % 0,00

  - Hạt sỏi sạn (2.0-10.0)   % 7,43

  - Hạt cát (2.0- 0.05)   % 53,00

  - Hạt bụi (0.05-0.005)   % 21,07

  - Hạt sét (<0.005)   % 18,50

2 + Độ ẩm tự nhiên W % 25,92

4

Page 5: Thuyet Minh BG

Báo cáo khảo sát ĐCCT

3 + Khối lượng thể tích tự nhiên w g/cm3 1,96

4 + Khối lượng thể tích khô k g/cm3 1,555

5 + Khối lượng riêng g/cm3 2,69

6 + Hệ số rỗng e - 0,73

7 + Độ bảo hoà G % 95,39

8 + Độ lỗ rỗng n % 42,20

9 + Giới hạn Atterberg:    

  - Giới hạn chảy WL% 36,12

  - Giới hạn dẻo WP% 20,84

  - Chỉ số dẻo IP% 15,28

10 + Độ sệt B - 0,33

11 + Hệ số nén lún a1-2cm2/KG 0,024

12 + Mô đun tổng biến dạng E1-2KG/cm2 70,00

13 + Lực dính C KG/cm2 0,224

14 + Góc ma sát trong độ 16020'

VII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Kết luận:

- Địa hình khu vực khảo sát tương đối bằng phẳng nên thuận lợi cho công tác thi

công và tập kết vật liệu.

- Tại khu vực khảo sát, chúng tôi chưa phát hiện được hiện tượng địa chất nào có khả

năng đe doạ sự ổn định công trình.

Kiến nghị:

- Căn cứ vào kết quả khảo sát và quy mô xây dựng công trình, chúng tôi đề nghị nên

thiết kế móng nông đặt móng vào lớp 2: Sét pha màu nâu đỏ, xám vàng, xám trắng, lẫn

dăm sạn, trạng thái dẻo cứng.

5