thuyet minh
DESCRIPTION
TRANSCRIPT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 1
LỜI CẢM ƠN
Trong thời đại công nghiệp hóa hiện đại hóa diễn ra một cách mạnh mẽ nhiều
nghành sản xuất ra đời, sản xuất ra lượng hàng hóa rất lớn kéo theo nhu cầu trao đổi hàng
hóa ngành giao cũng phải phát triển tương ứng để đáp ứng nhu cầu của thực tế. Cùng với
các ngành giao thông khác nghành giao thông thủy có vai trò hết sức to lớn trong việc
vận chuyển và giao lưu hàng hóa nhờ những ưu thế như: vận chuyển với lượng hàng lớn,
giá rẻ hơn nhiều so với giao thông đường sắt, đường bộ, đường không. Với những ưu thế
đó việc đẩy mạnh phát triển giao thông thủy để mang lại hiệu quả kinh tế lớn bằng việc
đầu tư xây dựng bến cảng tiếp nhận, vận chuyển hàng hóa là rất cần thiết.
Sau 4 năm học và hoàn thành các môn học trong chương trình đào tạo kỹ sư công
trình biển của trường ĐHXD em đã được giao đồ án với đề tài Thiết kế kỹ thuật bến cầu
tàu cảng Tổng hợp Thị Vải – Vũng Tàu. Cảng thuộc thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành,
tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu, đây là khu vực thuận lợi cho viêc lưu thông hàng hóa.
Nội dung của đồ án như sau:
Mở đầu
Chương I: Tổng quan về công trình
Chương II: Thiết kế quy hoạch Cảng
Chương III: Thiết kế kỹ thuật bến cầu tàu
Chương IV: Thiết kế tổ chức thi công bến cầu tàu
Đề tài của em được sự hướng dẫn của thầy giáo GVC. Th.S. Thái Mạnh Cường. Do
kiến thức còn hạn chế và thời gian có hạn nên trong quá trình thiết kế đồ án chắc chắn sẽ
gặp phải những sai sót. Em rất mong nhận được sự giúp đỡ của thầy giáo và các bạn để
đồ án hoàn thành đúng tiến độ và có chất lượng tốt. Em xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội. Ngày…./…../2012
Sinh viên thực hiện
Ngô Văn Phùng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 2
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH...........................................................................5
1.1. Giới thiệu dự án xây dựng công trình bến cầu tàu cảng Tổng hợp Thị Vải - Vũng
Tàu ................................................................................................................................. 5
1.2. Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng công trình .......................................................... 5
1.3. Vị trí địa lý của khu vực xây dựng .......................................................................... 6
1.4. Địa hình địa chất của khi vực xây dựng ................................................................... 7
1.4.1. Đặc điểm địa hình ............................................................................................. 7
1.4.2. Đặc điểm địa chất ............................................................................................. 9
1.5. Điều kiện khi tượng và thủy văn ............................................................................ 11
1.5.1. Đặc điểm khí tượng ........................................................................................ 11
1.5.2. Đặc điểm thủy văn .......................................................................................... 12
CHƯƠNG II: THIẾT KẾ QUY HOẠCH CẢNG........................................................................15
2.1. Quy hoạch tổng thế bến cầu tàu cảng Tổng hợp Thị Vải - Vũng Tàu ................... 15
2.1.1 Nhiệm vụ thông qua của Cảng ........................................................................... 15
2.1.2. Các đặc trưng cơ bản của bến ......................................................................... 16
2.1.3. Tính toán năng suất thiết bị và số lượng bến ................................................... 19
2.1.4. Tính toán kho bãi ............................................................................................ 29
2.1.5. Các công trình phụ trợ .................................................................................... 32
2.1.6. Các hệ thống kỹ thuật ..................................................................................... 32
2.2. Công nghệ bốc xếp hàng trên bến .......................................................................... 36
2.2.1. Công nghệ bốc xếp hàng bách hóa .................................................................. 36
2.2.2. Công nghệ bốc xếp hàng Container ................................................................ 36
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ KỸ THUẬT BẾN CẦU TÀU.......................................................37
3.1. Tóm tắt các thông số đầu vào và các phương án kết cấu ....................................... 37
3.1.1. Các thông số về tàu tính toán .......................................................................... 37
3.1.2. Các thông số tải trọng tác động ....................................................................... 37
3.1.3. Các thông số về kích thước và cao trình ......................................................... 37
3.1.4. Các thông số về điều kiện địa chất, thủy văn .................................................. 38
3.2. Các phương án kết cấu .......................................................................................... 40
3.2.1. Phương án 1 cầu tàu trên nền cọc khoan nhồi D1000 ..................................... 40
3.2.2. Phương án 2 cầu tàu trên nền cọc lăng trụ BTCT 50 ×50cm .......................... 43
3.3. Tải trọng tác dụng lên công trình ........................................................................... 46
3.3.1. Tải trọng do tàu ............................................................................................... 46
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 3
3.3.2. Tải trọng bản thân ........................................................................................... 50
3.4. Tổ hợp tải trọng ..................................................................................................... 50
3.5. So sánh lựa chọn phương ....................................................................................... 51
3.5.1. Về địa chất công trình ..................................................................................... 51
3.5.2. Về kết cấu công trình ...................................................................................... 51
3.5.3. Về điều kiện thi công ...................................................................................... 51
3.5.4. Về khả năng cung cấp vật tư ........................................................................... 51
3.5.5. Về giá thành công trình ................................................................................... 51
3.5.6. Về khả năng kiểm soát chất lượng công trình ................................................. 51
3.6. Tính toán sơ bộ các phương án đã chọn ................................................................ 52
3.6.1. Mô hình hóa .................................................................................................... 52
3.6.2. Giải bài toán .................................................................................................... 53
3.7. Tính toán chi tiết kết cấu cầu tàu phương án 1 ...................................................... 55
3.7.1. Các đặc trưng vật liệu. .................................................................................... 55
3.7.2. Tính toán cốt thép ........................................................................................... 55
3.8. Kè sau cầu tàu ....................................................................................................... 66
3.8.1. Tải trọng tác dụng lên tường góc .................................................................... 66
3.8.2. Tính toán ổn định của tường chắn đất ............................................................. 66
3.8.3. Tính toán cốt thép tường góc .......................................................................... 67
3.9. Tính toán ổn định công trình ................................................................................. 69
4.1. Giới thiệu chung .................................................................................................... 71
4.2. Thiết kế cốp pha cho thi công bến ......................................................................... 71
4.2.1. Hệ sàn đạo ...................................................................................................... 71
4.2.2. Hệ cốp pha dầm .............................................................................................. 72
4.2.3. Hệ cốp pha bản ............................................................................................... 76
4.3. Trình tụ và tiến độ thi công ................................................................................... 77
4.3.1. Các bước thi công chính ................................................................................. 77
4.3.2. Chuẩn bị công trường ..................................................................................... 79
4.3.3. Công tác vận chuyển nguyên vật liệu ............................................................. 79
4.3.4. Công tác nạo vét ............................................................................................. 79
4.3.8. Công tác thi công tường chắn đất ....................................................................... 89
4.3.9. Công tác hoàn thiện ........................................................................................ 89
4.4. An toàn lao động và vệ sinh môi trường ................................................................ 90
4.4.1. Biện pháp bảo đảm an toàn ............................................................................. 90
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 4
4.4.2. Đảm bảo vệ sinh môi trường ........................................................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................................92
PHỤ LỤC TÍNH TOÁN.......................................................................................................................93
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 5
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH
1.1. Giới thiệu dự án xây dựng công trình bến cầu tàu cảng Tổng hợp Thị Vải -
Vũng Tàu
Cảng nằm gần quốc lộ 51 nối hai đỉnh của vùng trọng điểm kinh tế phía Nam là
Biên Hòa và Vũng Tàu. Thu gom hàng đường bộ và đường sông đều thuận lợi
Đất đai xung quanh sông Thị Vải cơ bản còn hoang hóa, thuận lợi cho xây dựng các
khu công nghiệp và đô thị. Điều này phù hợp với chiến lược bố trí kinh tế toàn vùng của
Đảng và Chính Phủ.
Và để khai thác tiềm năng thiên nhiên sông Thị Vải, đáp ứng nhu cầu phát triển
của vùng kinh tế trọng điểm kinh tế phía Nam, Thủ Tướng Chính Phủ đã phê duyệt tổng
thể quy hoạch hệ thống cảng nước sâu Thị Vải- Vũng Tàu, với chức năng các khu cảng
như sau:
Khu cảng Gò Dầu: Cảng chuyên dụng, tổng hợp, container, tàu đến 15.000DWT
Khu cảng Phước An: Cảng tổng hợp, container, tàu đến 30.000DWT
Khu cảng Phú Mỹ : Cảng tổng hợp, container, cảng chuyên dụng cho các dự án,
cho tàu có trọng tải đến 30.000DWT.
Khu cảng Cái Mép (nối liền cảng Phú Mỹ): Là cảng container cho tàu có trọng tải
50.000DWT và các cảng chuyên dụng khác.
Khu cảng Vũng Tàu: Cảng chuyển tải cho tàu 5.000DWT
Cảng dầu Long Sơn: Cho tàu 30.000DWT và các cảng tổng hợp chuyên dùng trên
sông Dinh cho tàu 10.000DWT.
1.2. Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng công trình
Sự phát triển của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam sẽ đưa lượng hàng thông qua
các cảng trong toàn vùng ngày càng tăng cao. Khi đó cụm cảng TP Hồ Chí Minh do có
khó khăn trong phát triển cảng và luồng bị hạn chế với cỡ tàu lớn, nên khó có thể đáp ứng
được với sự tăng trưởng hàng hóa. Để đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa, cần phát
triển hệ thống cảng biển trong khu vực. Và khu vực từ Biên Hòa, Phú Mỹ đến Vũng Tàu
sẽ là nơi tập trung các dự án quan trọng. Hiện tại, trong khu cảng Phú Mỹ chưa có cảng
nào đáp ứng nhu cầu dịch vụ cảng biển. Hơn nữa việc xây dựng bến cảng Thị Vải sẽ có
nhiều thuận lợi:
Thứ nhất, ở đây có một vùng cảng hấp với một tiềm năng phát triển to lớn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 6
Thứ hai, ở đây có điều kiện tự nhiên thích hợp và thuận lợi cho xây dựng một
cảng nước sâu. Đồng thời luồng tàu vào cảng ngắn và sâu cho phép các tàu có
trọng tải lớn ra vào làm hàng.
Tại khu vực này, hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt và cả đường thủy đều
thuận tiện cho việc vận chuyển hàng vào cảng.
Ngoài ra, khu vực này còn có vị trí thuận lợi trong vận tải quốc tế, nằm trên các
tuyến vận tải chính của châu á.
Với yêu cầu cần đáp ứng cùng với các thế mạnh và thuận lợi đã nêu trên việc xây
dựng cảng là phù hợp với quy hoạch phát triển.
1.3. Vị trí địa lý của khu vực xây dựng
Hình 1.1 - Vị trí xây dựng cảng Tổng hợp – Thị Vải
Vị trí xây dựng cảng thuộc thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa- Vũng
Tàu. Phía bắc là lãnh thổ Đồng Nai, thị xã Bà Rịa. Phía đông là bán đảo Vũng Tàu, phía
tây là duyên hải TP Hồ Chí Minh và phía nam nối thông ra biển Đông qua cửa Nginh
Phong- Đồng Hòa.
Tọa độ địa lý của cảng:
N: 10036’46’’
n
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 7
E: 107001’40’’
Cảng cách quốc lộ 51 khoảng 3km là tuyến giao thông nối liền giữa TP Vũng Tàu
với các trung tâm kinh tế lớn như: Biên Hòa, TP Hồ Chí Minh, rất thuận tiện cho vận tải
đường bộ.
Sông Thị Vải nối liền với hệ thống sông, kênh chính của Nam bộ, thuận tiện cho
vận tải đường thủy nội địa.
Cảng cũng cách tuyến đường sắt xuyên Việt 35km về phía Tây. Trong tương lai
nếu tuyến đường sắt quốc gia Biên Hòa- Vũng Tàu được xây dựng thì cảng sẽ nỗi với hệ
thống đưòng sắt quốc gia qua Ga Phú Mỹ.
Như vậy cảng có vị trí rất thuận lợi cho vận tải đường thủy, đường bộ, đường sắt
đến các trung tâm kinh tế lớn
1.4. Địa hình địa chất của khi vực xây dựng
1.4.1. Đặc điểm địa hình
Hình 1.2 – Địa hình xây dựng cảng Tổng hợp – Thị Vải
1.4.1.1. Địa hình trên cạn
Địa hình cảng Thị Vải chủ yếu có dạng sình lầy, là các bãi bùn nhiễm mặn hình
thành do bồi đắp phù sa. Mặt đất vị trí xây dựng cảng khá cao từ +2,5m đến + 3,5 m (hệ
hải đồ khu vực). Khu đất hiện tại có thể bị ngập do nước triều. Tuy nhiên, có hai lạch cụt
cốt đáy khá thấp. Trên mặt bằng có nhiều cây mọc dại. Hiện không có các công trình cố
định và cư dân trên mặt bằng. Đường vào cảng là đường liên cảng đã và đang được thi
công xây dựng.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 8
1.4.1.2. Địa hình dưới nước
Khu nước của cảng gần với khu nước của cảng Bà Rịa- Serece, bên tả ngạn sông
Thị Vải. Nằm trên bờ lõm của khúc sông cong từ phao N024A đến phao N030A. Chiều
rộng trung bình của sông khoảng 560m. Khu nước có độ sâu tự nhiên lớn, chỗ sâu nhất
có độ sâu đến 25m. Đường bờ đọan này khá ổn định (so với đường bờ năm 1993). Cách
bờ bình quân 60m là đường đồng mức –8m, bình quân 100m là đường đồng mức –10m.
Tim luồng tàu quốc gia cách đường bờ 270m, cách mép bến dự kiến (đặt tại đường đồng
mức –8m) là 200m, phù hợp với quy định về hành lang chạy tàu. Gần khu nước có 3
phao dẫn luồng đảm bảo an toàn Hàng Hải.
1.4.1.3. Địa hình luồng tàu và năng lực khai thác của luồng
Luồng vào cảng từ phao N0O luồng Sài Gòn- Vũng Tàu (ngang mũi Nghinh
Phong) dài 36km có thể chia như sau:
- Đoạn nối chung với luồng Sài Gòn- Vũng Tàu.
Đoạn này từ phao N0O đến phao N05 (trước đèn Cần Giờ hạ-AVAL) dài 11.850m.
Chuẩn tắc luồng tàu chuẩn 150m, chiều sâu chạy tàu 11.5m (phần lớn các đoạn đều sâu
đến hơn 12.5m) có thể ra vào làm hàng với tàu 50.000DWT.
- Đoạn luồng Thị Vải
Đoạn này từ phao N05 luồng Sài Gòn-Vũng Tàu đến cảng dài 24.350m. Chuẩn tẵc
luồng tàu (theo thông báo hàng hải 21/2001- ĐBATHHVNII) rộng 75m, chiều sâu chạy
tàu 11.5m, Rmin=600m.
Đoạn này có thể chia làm hai đoạn sau:
Đoạn ngoài sông: Từ phao N05 (Sài Gòn- Vũng Tàu) đến phao N010 (Thị Vải) dài
9.100m. Đây là đoạn luồng khá thẳng độ sâu bình quân trên 13m, riêng đoạn từ
phao N06 đến phao N08 có bãi cạn cửa sông (bãi cát ngầm) dài 1.100m chỉ sâu
8.5m. Hiện các phương tiện lớn cần chờ chiều để qua đoạn này.
Đoạn trong sông: Từ Cái mép đoạn phao N010 đến cảng Phú Mỹ (Bà Rịa- Serece)
dài 14.900m, độ sâu bình quân lớn 15m đến 25m, lòng sông rộng 400m đến 800m.
Riêng đoạn thượng lưu cảng LPG, phao từ N018 đến N022 dài 2.200m có hai khúc
cong liên tiếp (cách cảng 2.300m về phía hạ lưu) Rmin =600m gây khó khăn cho
tàu 20.000DWT vào làm hàng.
Luồng trên sông Thị Vải là luồng tốt nhất hiện nay ở nước ta. Chế độ tạo lòng và
duy trì lòng dẫn chủ yếu do dòng triều. Địa hình khu vực mạng lưới các cửa Sông Lòng
Tàu, Đồng tranh, Thị Vải khá hấp dẫn so với mực nước trung bình triều và có diện tích
rộng, hình thành một vùng triều có dung tích lớn. Chế độ bán nhật triều khu vực có độ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 9
lớn trên 4m hình thành 4 dòng triều trong ngày (2 lần lên, 2 lần xuống) có lưu tốc và lưu
lượng lớn. Đây là các yếu tố duy trì độ sâu ổn định cho các luồng tàu tự nhiên của các
sông trong khu vực. Đặc điểm này không những cho phép lợi dụng độ sâu tự nhiên khi
làm luồng mà việc xây dựng luồng cũng không ít làm biến đổi cân bằng tự nhiên của lòng
dẫn, không tạo ra các biến động bất lợi sau làm luồng, giảm thiểu chi phí duy tư bảo
dưỡng luồng. Do vậy, đoạn sông từ Thị vải đến vịnh Gành Rái luôn ổn định ở mức rất
sâu và ít bị sa bồi.
1.4.2. Đặc điểm địa chất
1.4.2.1. Địa hình địa mạo
Phần trên bờ thuộc địa hình đầm lầy, khá bằng phẳng sự dao động của cao độ không
đáng kể.
Phần dưới nước qua quan sát được do thủy triều lên xuống thấy địa hình dốc thoải
từ bờ ra đến mực nước hạ thấp nhất
Tại khu vực khảo sát bề mặt địa hình được tạo thành từ các trầm tích Đệ Tứ, bao
gồm: Bùn sét lẫn nhiều hữu cơ, sét pha cát.
Nhìn chung, địa hình trong khu vực khá bằng phẳng nhưng trong khu vực đầm lầy,
cây cối rậm rạp nên gây khó khăn cho việc tập kết vật liệu thi công công trình.
1.4.2.2. Đặc điểm địa tầng
HÌnh 1.3 - Mặt cắt địa chất khu vực xây dựng
Trên cơ sở các tiêu chuẩn khảo sát xây dựng, kết hợp tài liệu khảo sát công trình
ngoài thực địa và kết quả phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm, có thể phân địa tầng nền
công trình thành các lớp theo thứ tự từ trên xuống dưới như sau:
Lớp 1: Sét màu xám đen, xám xanh trạng thái chảy lẫn tàn tích thực vật.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 10
Diện tích phân bố của lớp đất này rộng khắp khu vực khảo sát, gặp ở tất cả các lỗ
khoan nằm ngay trên bề mặt. Cao độ mặt lớp biến đổi từ –12.51m đến +3m. Chiều dày
lớp lớn, nhỏ nhất là 2.4m, dày nhất là 30.5m, chiều dày trung bình khoảng 10.3m.
Các chỉ tiêu cơ lý của đất
- Sức chịu tải quy ước :R = 0.33kG/cm2
- Môđun biến dạng : E= 18.8 kg/cm2
- Độ sệt của đất : Is =1.18
- Trọng lượng thể tích đất tự nhiên : γ = 1.534 T/m3
- Góc ma sát trong : φ = 3º20’
- Tỷ trong của đất : Δ =2.64
- Lực dính của đất : C = 0.15 kG/cm2
Thấu kính: Cát hạt trung màu nâu gụ, kết cấu xốp.
Diện phân bố của lớp hẹp, chỉ gặp trong lỗ khoan PM21, nằm xen kẹp trong lớp
đất 1, cao độ mặt lớp –2.92m, cao độ đáy lớp –4.92m, chiều dày xác định được 2.0m
Lớp 1a: sét pha, màu xám vàng, xám xanh, trạng thái dẻo.
Diện phân bố của lớp không đồng đều, chỉ gặp trong một số lỗ khoan, có lỗ khoan
nằm ở dạng thấu kính và nằm dưới lớp 1. Cao độ đáy lớp biến đổi từ –14m đến –4.35m.
Chiều dày lớp không đồng đều, mỏng nhất là 1m và dày nhất là 16m. Chiều dày trung
bình khoảng 7m.
Các chỉ tiêu cơ lý của đất
- Sức chịu tải quy ước :R = 1.1kG/cm2
- Môđun biến dạng : E= 61.9 kg/cm2
- Độ sệt của đất : Is =0.7
- Trọng lượng thể tích đất tự nhiên : γ = 2.03 T/m3
- Góc ma sát trong : φ = 10º55’
- Lực dính của đất : C = 0.18 kG/cm2
Lớp 2: Cát hạt trung, màu xám trắng, xám vàng, kết cấu xốp.
Lớp 2 gặp hầu hết trong các lỗ khoan, nằm ngay dưới lớp 1 và lớp 1a. Cao độ mặt
lớp biến đổi từ –28m đến –14m,. Chiều dày lớp biến đổi từ 3.1m đến 14m. Chiều dày
trung bình khoảng 7.8m
Các chỉ tiêu cơ lý của đất
- Sức chịu tải quy ước :R = 4.3kG/cm2
- Môđun biến dạng : E= 25 kg/cm2
- Trọng lượng thể tích đất tự nhiên : γ = 1.68 T/m3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 11
- Góc ma sát khô : αk = 25º
- Góc ma sát ướt : αư =20º
- Hệ số rỗng : e0 = 0.81
- Chỉ tiêu SPT : N = 0 ÷ 4
Lớp 3: Cát hạt trung, màu xám trắng, xám vàng, kết cấu chặt vừa
Lớp 3 có diện phân bố rộng khắp khu vực khảo sát, nằm dưới lớp 1a, lớp 2. Lớp3 có
một số lỗ khoan xác định được chiều dày của lớp, một số lỗ đến chiều sâu thiết kế nhưng
chưa xác định được chiều dày của lớp. Cao độ đáy biến đổi từ –14m đến- 28m. Chiều dày
lớp lớn, mỏng nhất là 6m, dày nhất là 25.5m, chiều dày trung bình là 13.4m
Các chỉ tiêu cơ lý của đất
- Sức chịu tải quy ước :R = 3.0kG/cm2
- Môđun biến dạng : E= 81.8 kg/cm2
- Trọng lượng thể tích đất tự nhiên : γ = 2 T/m3
- Góc ma sát khô : αk = 31º
- Góc ma sát ướt : αư =29º
- Hệ số rỗng : e0 = 0.556
- Chỉ tiêu SPT : N = 10 ÷ 25
Lớp 4: Sét, màu xám vàng, xám trắng loang lổ, trạng thái cứng.
Lớp 4 gặp hầu hết trong tất cả các lỗ khoan khảo sát, nằm dưới lớp 3. Khoan sâu
đến chiều sâu thiết kế và giám sát thi công cho phép nhưng chưa xác định được chiều dày
của lớp. Khoan sâu vào lớp từ 5.0m đến 13.0m, chiều sâu khoan trung bình là 8.9m.
Các chỉ tiêu cơ lý của đất
- Sức chịu tải quy ước :R = 3.07kG/cm2
- Môđun biến dạng : E= 184.3 kg/cm2
- Trọng lượng thể tích đất tự nhiên : γ = 2 T/m3
- Độ sệt : Is = 0.1
- Chỉ tiêu SPT : N = 50
1.5. Điều kiện khi tượng và thủy văn
1.5.1. Đặc điểm khí tượng
Thị vải nằm trong khu vực Bà Rịa- Vũng Tàu thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió
mùa, gồm hai mùa: mùa mưa và mùa khô.
Trong mùa mưa lượng mưa đến gần 90% tổng lượng mưa trong năm với gió mùa
Tây Nam, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 12
Trong mùa khô có gió mùa đông Bắc, lượng mưa trong mùa này rất ít có tháng
hoàn toàn không mưa. Mùa khô từ tháng 11 năm trước đến tháng 4 năm sau.
Các yếu tố khí tượng được ghi trong bảng dưới đây.
Bảng 1.1 Đặc trưng khí tượng hàng năm của khu vực
STT yếu tố Đơn vị Lớn nhất Trung bình Nhỏ nhất
1 Nhiệt độ không khí C 35 26.4 19
2 Độ ẩm mb 30.4 28.1 24.1
3 Lượng mưa mm 2834 1568 593
4 Sương mù ngày - 12 -
5 Tốc độ gió m/s 25 3.4 -
Tầm nhìn xa khá tốt đạt đến 20km (riêng tháng 12 có thể giảm xuống còn 5km).
Giông thường xảy ra từ tháng 4 đến tháng 11.
Bão: Từ năm 1929 đến năm 1985 có 6 cơn bão đi qua Vũng Tàu – TP Hồ Chí
Minh, trong 60 năm ghi được một lần tốc độ gío đạt 30m/s và 4 lần đạt 20m/s.
Như vậy, điều kiện khí hậu khá thuận lợi cho xây dựng cảng.
1.5.2. Đặc điểm thủy văn
1.5.2.1. Mực nước
Tại ven biển Vũng Tàu, thủy triều ở khu vực vịnh Gành Rái và phụ cận thuộc loại
bán nhật triều không đều, giá trị độ lớn thủy triều cực đại lên tới hơn 4m. Mực nước
trung bình mùa khô lớn hơn mực nước trung bình mùa mưa. Đây là kết quả của hoạt
động nước dâng ở biển Đông dưới tác động của gió mùa.
Trên sông Thị Vải, chế độ dao động mực nước tương tự như ở Vũng Tàu với vai trò
chủ yếu của thành phần thủy triều. Thành phần lượng nước sông không lớn, kể cả về mùa
mưa.
Mực nước chân triều trong sông thấp hơn ở Vũng Tàu khoảng 10cm - 20cm, mực
nước đỉnh triều cao hơn ở Vũng Tàu từ 10cm – 35cm, tùy từng khu vực và chế độ pha
khác nhau.
kết quả tính toán mực nước cao nhất và thấp nhất theo tần suất tại sông Thị Vải và
vịnh Gành Rái thống kê trong bảng dưới đây
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 13
Bảng 1.2 Tần suất mực nước đỉnh triều cao tại khu vực Thị vải
và vịnh Gành Rái Đơn vị (cm)
P (%) 1 5 10 25 50
Khu vực Thị Vải 455 448 444 437 430
Vịnh Gành Rái (Vũng Tàu) 440 413 429 472 417
Bảng 1.3 Tần suất mực nước chân triều cao tại khu vực Thị vải
và vịnh Gành Rái Đơn vị (cm)
P (%) 50 75 90 95 98
Khu vực Thị Vải 22 -52 -55 -63 -69
Vịnh Gành Rái (Vũng Tàu) -96 -38 -41 -48 -54
Bảng 1.4 Mực nước tần suất giờ tại Thị Vải Đơn vị (cm)
P (%) 5 10 50 75 90 95 98
Trạm Vũng Tàu(nhiều năm) 354 340 270 199 126 92 69
Sông Thị Vải(KV Phú Mỹ) 355 342 259 184 95 45 25
Nước ngầm:
Giếng khoan sâu 30m với đường kính nhỏ cho lưu lượng 20m3/h
Chất lượng nước thô đạt TCVN-1995, trừ hàm lượng sắt quá tiêu chuẩn, có thể
xử lý theo công nghệ dàn mưa.
1.5.2.2. Dòng triều
Dòng chiều đóng vai trò chủ đạo và chiếm tới 90% trong dòng chảy tổng hợp. Cũng
như mực nước, dòng chiều thường mang tính chất bán nhật triều không đều. Dòng chiều
có giá trị khá lớn, thường vượt 1.50m/s, cực đại 2m/s.
Bảng 1.5 - Đặc trưng hướng và tốc độ dòng chảy quan trắc cực đại khu vực
luồng tàu và phụ cận
STT Khu vực Hướng dòng chảy Vận tốc
Max(cm/s)Triều dâng Triều rút 1 Ven biển Cần Giờ- Vũng Tàu E-NE W-SW 42- 60
2 Đoạn luồng tàu Nghinh Phong ra biển N-NW S-SE 128- 144
(250) 3 Đoạn luồng từ SG-VT ra bãi cát ngầm N-NW S-SE 100- 120
4 Khu vực bãi cát ngầm cửa sông Cái Mép
N-NW S-SE 88-166(>200)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 14
STT Khu vực Hướng dòng chảy Vận tốc
Max(cm/s)Triều dâng Triều rút
5 Khu vực luồng cửa sông Cái Mép-Thị Vải
E-NE S-SW 71- 106
6 Khu vực cảng Thị vải
E-NE S-SW 80-191
7 Khu vực bến Đình(trước cù lao Bến Đình)
E-NE E-SE
W, E 60- 74
Dòng triều là thành phần chủ yếu của dòng chảy sông Thị Vải. Hướng chính là
Đông Bắc khi triều dâng và Tây Nam khi triều rút.
Tốc độ dòng chảy lớn nhất tại Thị vải là: 1.91m/s
Dòng chảy lớn nhất: 33% vào mùa khô (tháng 2), 29.8% vào mùa mưa (tháng7)
1.5.2.3. Sóng
Tại khu vực Nghinh Phong (phao N00 luồng Sài Gòn- Vũng Tàu), chiều cao sóng
cực đại theo các tháng trong năm đạt 1.5m đến 3.9m và biến thiên theo gió mùa rõ rệt,
các sóng lớn nhất tập trung theo hướng Tây Nam.
Tại khu vực Sao Mai (trước mũi Sao Mai), độ cao sóng đạt cực đại 1.5m, các sóng
có hướng chủ yếu là Tây Nam đến Nam.
khu vực bến Đình (hạ lưu PTSCport): Độ cao sóng cực đại quan sát được là 0.9m
với tần suất 8% đối với sóng do gió và 29% đối với sóng lừng về mùa Đông Bắc và
tương ứng với tần suất 17%-19% về mùa Tây Nam. Hướng chủ yếu là Tây- Tây Bắc.
Tại khu vực ven biển Cần giờ (khu vực đầu luông Thị Vải): Chiều cao sóng cực
đại quan trắc là 1.1m, hướng chủ yếu là Đông- Đông Nam đến Nam tùy theo mùa.
Sông Thị Vải (gần ngã ba sông Gò Gia): Độ cao sóng cực đại 1.2m và 0.5m -
0.8m tại các đoạn khác trên sông. Hướng chủ yếu là Tây Nam và Nam.
Vị trí luồng Thị Vải, từ phao N02 đến phao N08 (cửa Cái Mép), trạm đo sóng của
trung tâm khí tượng thủy văn Nam Bộ tháng 3 đến tháng 10 năm 2001 (phục vụ dự án lấn
biển Cần Giờ – TP Hồ Chí Minh), độ cao sóng cực đại1.15m tấn suất 6%.
Như vậy, chế độ khí tượng, sóng vùng cửa và trong sông của luồng Thị Vải cơ bản thuận
lợi cho hàng hải.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 15
CHƯƠNG II: THIẾT KẾ QUY HOẠCH CẢNG
2.1. Quy hoạch tổng thế bến cầu tàu cảng Tổng hợp Thị Vải - Vũng Tàu
2.1.1 Nhiệm vụ thông qua của Cảng
2.1.1.1. Lượng hàng thông qua hệ thống cảng Thị Vải-Vũng Tàu
Chức năng của các cảng trên sông Thị Vải trước mắt là hỗ trợ các cảng khu vực
TP Hồ Chí Minh. Vì vậy, lượng hàng thông qua các cảng trên sông Thị Vải sẽ được xác
định trên cơ sở đánh giá tiềm năng hợp lý của các cảng trong khu vực TP Hồ Chí Minh.
Theo tính tóan của Viện chiến lược và phát triển giao thông vận tải (TESI), trên cơ
sở khấu trừ khối lượng (tiềm năng) hàng hóa thông qua các cảng khu vực TP Hồ Chí
Minh, khối lượng hàng hóa thông qua các cảng thuộc hệ thống cảng Sông Thị Vải –
Vũng Tàu như sau
Bảng 2.1 Dự báo hàng hóa thông qua hệ thống cảng Thị Vải – Vũng Tàu
STT Tên cảng
Năm 2001 Năm 2010
Năm 2020
(Con số
dự báo)
Khối lượng
Tỷ lệ
Khối lượng
Tỷ lệ (Con số
trong quy
hoạch)
(Con số
trong quy
hoạch)
1 Toàn vùng hấp dẫn 23000 100 84000 100 217000
2 Cụm cảng TPHCM 19000 82.6 25000 30 30000
3 Cụm cảng Thị Vải-
Vũng Tàu 4000 17.4 59000 70 187000
2.1.1.2. Lượng hàng thông qua cảng Thị Vải
Dự báo lượng hàng thông qua cảng thực chất là phân bổ hàng hóa giữa các
cảng thuộc hệ thống cảng Thị Vải - Vũng Tàu. Để thực hiện được dự báo này cần căn cứ
vào các tiêu chí sau:
- Chức năng, nhiệm vụ của từng cảng.
- Quan điểm phát triển của từng cảng.
- Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên.
- Kết quả dự báo của một số cảng đã có nghiên cứu khả thi.
- Yếu tố môi trường.
- Kết hợp với yếu tố quy hoạch giao thông toàn vùng.
Khối lượng hàng hóa thông qua cảng được phân bổ như bảng dưới đây.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 16
Bảng 2.2 Dự báo hàng hóa thông qua cảng Thị Vải
STT Tên Cảng Giai đoạn II , Năm 2010
T
Hệ thống cảng Thị Vải-Vũng Tàu
1 Hàng phân đạm 800000
2 Hàng dạng hạt 778000
3 Hàng Gỗ 558000
4 Sắt thép 850000
5 Bách hóa, hàng khác 3058000
6 Container 800000
2.1.2. Các đặc trưng cơ bản của bến
2.1.2.1. Các thông số kỹ thuật của tàu lựa chọn
Bảng 2.3 Các thông số kỹ thuật của tàu lựa chọn
STT Tàu tính toán Kích thước tàu
L(m) B(m) T(m)
1 Tàu hàng 50.000DWT 267 30 12.4
2 Tàu container 50.000DWT 267 32.2 12.4
2.1.2.2. Mực nước tính toán
- MN cao thiết kế: +4.48 với suất bảo đảm 5% mực nước giờ
- MN thấp thiết kế: -0.54 với suất bảo đảm 98% mực nước giờ
- MN trung bình: +2.70 với suất bảo đảm 50% mực nước giờ
2.1.2.3. Chiều sâu trước bến
Ho = Hct + z4 trong đó
Hct = T + z1+z2+z3+z0 là mực nước chạy tàu
- T : mớn nước của tàu tính toán, lấy = Tđh
- Z1: dự phòng chạy tàu tối thiểu (đảm bảo an toàn và độ lái tốt của tàu khi chuyển
động) lấy = 0.03T
- Z2: dự phòng do sóng , lấy = 0.05m
- Z3: dự phòng về vận tốc (tính đến sự thay đổi mớn nước của tàu khi chạy so với
mớn nước tàu neo đậu khi mớn nước tĩnh), lấy = 0.15m
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 17
- Z0: dự phòng do sự nghiêng lệch của tầu do xếp hàng hóa lên tàu không đều, do
hàng hóa bị xê dịch....,lấy = 0.026Bt
- Z4: dự phòng do sa bồi, phải lấy tùy thuộc vào mức độ sa bồi dự kiến trong thời
gian giữa hai lần nạo vét duy tu (kể cả bị hàng rơi vãi xuống trong khu nước),
nhưng không được nhỏ hơn trị số 0.4m để đảm bảo tàu nạo vét làm việc có năng
suất. Chọn Z4 = 0.4m
Bảng 2.4 - Kết quả tính toán chiều sâu trước bến
T
m
Zo
m
Z1
m
Z2
m
Z3
m
Z4
m
Hct
m
Ho
m
12.4 0.7 0.3 0.05 0.15 0.4 13.6 14
2.1.2.4. Cao trình mặt bến
Theo tiêu chuẩn thiết kế cảng biển 22TCN 207 - 92, CTMB là giá trị lớn hơn trong
hai giá trị sau:
Theo tiêu chuẩn chính
CTMB = MNTB + a
Trong đó :
- MNTB : mực nước trung bình = Hp=50% = +2.70m
- a : độ vượt cao mép bến, a= 2m
Theo tiêu chuẩn kiểm tra
CTMB = MNCTK + a
Trong đó :
- MNCTK: mực nước cao thiết kế = Hp=5% = +4.48m
- a : độ vượt cao mép bến, a= 1m
2.1.2.5. Cao trình đáy bến
CTĐB = MNTTK - H0
Bảng 2.5 – Kết quả tính toán
Tiêu chuẩn chính Tiêu chuẩn KT MNTTK
(m)
Ho
(m)
CTĐB
(m)
a1
(m)
MNTB
(m)
CTMB
(m)
a2
(m)
MNCTK
(m)
CTMB
(m)
2 2.7 4.7 1 4.48 5.48 -0.54 14 -14.54
Chọn CTMB = +505m
CTĐB = -14.6 m
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 18
Hình 2.1- Các cao trình và các chiều sâu, chiều cao trước bến
2.1.2.6. Chiều dài bến
Lb = Ltmax + d
Trong đó:
- Ltmax : chiều dài lớn nhất của tàu tính toán (Ltmax)
- d: khoảng cách dự phòng cho 1 bến lấy d = 25m
Lb = 267 + 25 = 292(m) Chọn Lb = 295m.
2.1.2.7. Chiều rộng bến
Chọn chiều rộng cầu tầu theo yêu cầu về địa chất và công nghệ lấy B = 30m
2.1.2.8. Luồng tàu vào cảng
Luồng tàu vào cảng dịch vụ dầu khí được thiết kế theo luồng 2 chiều, các kích
thước của luồng được xác định theo các công thức trong “ Chỉnh trị cửa sông ven biển “
của tác giả Phạm Văn Giáp, Lương Phương Hậu:
Chiều rộng luồng chạy tàu
B’c = 2Bhd +2C1+C+ΔB
Trong đó :
- C1: độ dự phòng chiều rộng giữa dải hoạt động của tàu và mái dốc kênh
C1 = 0.5Bt
- ΔB : chiều rộng dự trữ tính tới sa bồi
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 19
ΔB = 2Z4m0
- Z4 : chiều sâu dự trữ do sa bồi ,lấy = 0.4m
- m0: mái dốc của luồng vào thời điểm vừa kết thúc nạo vét cơ bản (theo bảng tra 4-
7 , có mo = 7)
- Bhd : chiều rộng dải hoạt động của tàu thiết kế cho luồng vào cửa sông
Bhd = Lt x sin(α1+α2) trong đó Lt là chiều dài lớn nhất của tàu tính toán, α1 : góc
lệch do dòng chảy, α2: góc lệch do gió (α1 +α2 =4º)
- C: chiều rộng dự phòng giữa hai dải hoạt động ngược chiều (C = Bt)
Bảng 2.6 - Kết quả tính toán chiều rộng luồng chạy tàu
Bhd
(m)
C1
(m)
C
(m)
ΔB
(m)
Bt
(m)
Lt
(m)
Z4
(m)
m0
(m)
B’c
(m)
18.6 16.1 32.2 5.6 32.2 267 0.4 7 107.25
Chiều sâu luồng tàu
Hct = T + z1+z2+z3+z0 là mực nước chạy tàu, các thông số đã giải thích ở trên
Hct = 13.6 m
Bán kính quay vòng tối thiểu
Do điều kiện khu nước chật hẹp nên khu quay vòng tàu chọn phương án dùng tàu
lai dắt kết hợp với trụ xoay. Khi đó , bán kính tối thiểu để quay tàu là:
Rmin = (3.5÷4.5)Lt
- Trên đoạn khởi đầu ra biển:
Rmin = 3.5 Lt = 934.5 m
- Trên đoạn trót của sông:
Rmin = 4.5Lt = 1200 m
- Trên đoạn cong có ngưỡng cạn:
Rmin = 4Lt = 1068 m
2.1.3. Tính toán năng suất thiết bị và số lượng bến
2.1.3.1. Tính toán số bến
Chế độ làm việc của Cảng:
- Khối lượng hàng qua cảng 1 năm: 6844.000 Tấn (tính theo số liệu dự báo
lượng hàng qua cảng năm 2010)
- Số tháng hoạt động trong năm : 12 tháng
- Số ngày ảnh hưởng gió bão trong năm: 60 ngày (chủ yếu trong tháng 9,10)
- Sô ngày làm việc trong năm: 300 ngày
- Số ca làm việc trong năm: 2 ca
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 20
- Số giờ làm việc mỗi ca: 8.0 giờ
- Tàu tính toán có tải trọng 50000DWT
- Hệ số qua kho α = 1
- Hệ số không đều k = 1,3
a. Thiết bị bốc xếp mép bến và số lượng bến
- Năng suất cần cẩu QC phân cấp U5 lắp trên khung chạy ray
Các thông số kỹ thuật của cần trục giàn QC được sản xuất tại Đức năm 2008
như sau:
Bảng 2.7 - Đặc trưng kỹ thuật của cần cẩu QC
Các thông số cơ bản
Các thông số Số lượng Đơn vị Sức nâng Lớn nhất 50 T
Chiều cao nâng Nâng cao nhất 27 m Tầm với trước biển 35 m Tầm với phía hậu 16 m
Khoảng hở giữa hai chân của cần trục 10.5 m
Tốc độ nâng Có hàng 50 m/phút
Không hàng 120 m/phút Thông số tốc độ Tốc độ di chuyển của cần trục 20 m/phút
- Chu kỳ bốc xếp của cần trục dàn xác định theo công thức
Tck = (2t1+ 2t2+ 2t3).ε + t7+ t8+ t9 + t10+ t11
Trong đó:
11
22 4
Ht
V :thời gian nâng và hạ có hàng
→ 1
2 27 602 4 69
50t
s
22
22 4
Ht
V : thời gian nâng hạ không hàng
→ 1
2 27 602 4 31
120t
s
3 3 62
nt
:thời gian quay cần trục với hàng và ngược lại
→ 1
2 3.14 602 6
3 20 6t s
ε = 0,9 : hệ số tính tới sự hoàn thiện quá trình nâng hạ cùng với chuyển
hàng
bằng xe con
t7 = 15s :thời gian khóa móc có hàng
t8 = 40s :thời gian đặt hàng và tháo móc khỏi hàng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 21
t9 = 15s: thời gian khóa móc không hàng
t10 = 15s: thời gian đặt và thay móc không có hàng
t11 = 8s: thời gian thay đổi tay cần
Thay số:
Tck = (69+31+6)×0.9 + 15+40+15+15+8 = 188s
- Số chu kỳ bốc xếp trong một giờ: 3600 3600
19188ck
ck
nT
chu kỳ/giờ
- Năng suất tính toán của cần trục:
Ph = nck.1
+ nck =19 (chu kỳ/giờ)
+ l : Lượng bốc xếp trong 1 chu kì
Chọn trung bình 10.5 tấn ( hàng container là 11 tấn, hàng thép, kiện là 10÷12T)
Ph = 19×10.5 = 200 Tấn
- Chọn 4 cần cẩu QC bốc xếp ở mép bến, khi đó năng suất của các thiết bị phục vụ
cho tầu xác định theo công thức:
Mg = (P1.x1+P2.x2)×km×Z
Trong đó:
P1 = Ph = 200 (Tấn/h) : năng suất của 1 thiết bị bốc xếp trên bờ
x1 = 4 : số thiết bị bốc xếp trên bờ
km =0.9 : hệ số sử dựng máy tính đến sự gián đoạn công việc
Z = 0.9 : hệ số khoang tàu
Thay số:
Mg = (200×3+0)× 0,9×0,9 = 648 (Tấn/h)
b. Số lượng bến được tính toán căn cứ vào năng lực thông qua của bến
Nth = th
th
QP
Trong đó:
- Qth : lượng hàng tính toán lớn nhất trong tháng, T.
- Pth : Khả năng thông qua của bến trong tháng, T/h.
Xác định Qth
,n thth
th
Q kQ T
t
Trong đó:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 22
- Qn = 6844000 Tấn – lượng hàng tính toán trong một năm
- kth = 1,1 – hệ số không đều của lượng hàng trong tháng
- tth = 12 – số tháng khai thác trong năm
Thay số: 6844000 1.3
627366.6712thQ
T
Xác định Pth
Pth = 30×png×kb×kt
Trong đó:
kb = 0,85 – hệ số bận bến 720
720t
t
tk
: Hệ số do ảnh hưởng của thời tiết xấu
720 :số giờ trong tháng 60 24
12012tt
(giờ) : thời gian ảnh hưởng của thời tiết xấu trong tháng
(lấy giá trị trung bình của năm, hàng năm có 60 ngày bến chịu ảnh hưởng
của bão)
kt = 0,833
png : Khả năng thông qua ngày đêm của bến
24 t
ngp bx
Dp
t t
Dt = 50000DWT
5000077
648t
bxg
Dt
M (giờ)
tp = 7 giờ - thời gian phụ (bao gồm thời gian chuẩn bị, neo đậu tầu...)
24 5000014285.7
77 7ngP
(Tấn/ngày)
( Png = 14285.7/10.44 = 1368.36TEU/ ngày )
Thay số:
Pth = 30×14285.7×0,85×0,883 = 303449.7 (Tấn/tháng)
Số lượng bến là:
627366.67
2.06303449.7
thb
th
QN
P (Bến) → Chọn 2 bến.
Vậy để thông qua lượng hàng 6844000 Tấn/năm (tính cho dự báo lượng hàng năm
2010), cần 2bến.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 23
2.1.3.2. Năng suất thiết bị trên bến
a. Năng suất thiết bị xếp dỡ trên bãi container tính theo TEU
Thiết bị bốc xếp container trên bãi chọn cần trục bánh lốp RTG
Chọn cần trục bánh lốp sức nâng 40,5T do Trung Quốc sản xuất có các thông số
kỹ thuật như sau :
- Chu kỳ bốc xếp của cần trục dàn xác định theo công thức
Tck = (2t1+2t2+2t3).ε + t7+t8+t9+t10+t11
Trong đó:
11
22 4
Ht s
V :thời gian nâng và hạ có hàng
1
2 15 602 4 49
40t s
22
22 4
Ht s
V : thời gian nâng hạ không hàng
2
2 50 602 4 40
50t s
3
22 6
Lt s
V : thời gian chuyển hàng bằng xe con
3
2 23 602 6 29
120t s
ε = 0,9:hệ số tính tới sự hoàn thiện quá trình nâng hạ cùng với chuyển
hàng bằng xe con
t7 = 15s :thời gian khóa móc có hàng
t8 = 40s :thời gian đặt hàng và tháo móc khỏi hàng
t9 = 15s thời gian khóa móc không hàng
t10 = 15s: thời gian đặt và thay móc không có hàng
t11 = 8s: thời gian thay đổi tay cần
Thay số:
Tck = (49+40+29)x0.9 + 15+40+15+15+8 = 200s
- Số chu kỳ bốc xếp trong một giờ: 3600 3600
18200ck
ck
nT
(chu kỳ/giờ)
- Năng suất tính toán của cần trục:
Ph = nck.1
nck =18 (chu kỳ/giờ)
1: số Teu bốc xếp trong 1 chu kỳ
Ph = 18 (Teu/h)
TRƯVIỆ
NGÔ
b. T
ƯỜNG ĐẠI HỆN XÂY DỰN
Ô VĂN PHÙN
- Năng s
Ptt
Tro
k =
năn
Ptt = 0,
- Năng s
Png
Tro
tng
Png = 1
Trong
Thiết bị vậ
Sử dụn
Thông số
- Có thể
Giữa 2
- Trọng
- Trọng
Kích thướ
- Tổng c
- Chiều
- Chiều
HỌC XÂY DỰNG CÔNG TR
NG - MS:549
suất thực tế
= k.Ph
ong đó
= 0,73 : hệ
ng suất của
,73×18 = 1
suất ngày c
g = Ptt . tng
ong đó:
= 16 giờ :t
13×16 = 2
khi đó Png
ận chuyển c
g đầu kéo v
Hìn
ố kỹ thuật n
ể vận chuy
2 container
tải : 60t
lượng có đ
ớc như sau
chiều dài 1
rộng 2,8m
cao 1,78m
ỰNG RÌNH BIỂN
7.53 – LỚP 5
ế của cần tr
số kể đến y
a cần trục
13 (Teu/giờ
của cần trụ
thời gian là
08 (TEU/n
của cẩu Q
container
và xe moo
nh 2.2: Ảnh
như sau :
yển : 1×20f
r 20 feet có
định 7,5t
u:
4,1m
m
m
BẾN
53CB1
trục
yếu tố điều
ờ)
ục
àm việc tro
ngày)
QClà 1045T
c chuyên d
h minh họa
ft/2×20ft/1
ó đủ khoảng
THN CẦU TÀU C
u kiện làm
ong ngày
TEU/ ngày→
dụng chở c
a xe vận ch
×40ft
g chống để
HIẾT KẾ KỸ CẢNG TỔNG
việc, sửa c
→ chọn 5 c
ontainer củ
uyển conta
ể dễ dàng c
THUẬT G HỢP THỊ V
chữa thiết b
cần trục RT
ủa Trung Q
ainer
cho chuyển
ẢI – VŨNG T
Tra
bị làm giảm
TG
Quốc
n và dỡ hàn
TÀU
ang 24
m
ng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 25
Tốc độ di chuyển trong cảng: v = 6km/h
Cự ly vận chuyển container trung bình: L=150 m
Số container trong mỗi lần vận chuyển là 1 container
Chu kỳ quay vòng xe vận chuyển container tính toán ước lượng là Tck = 660s
- Số chu kỳ bốc xếp trong 1 giờ 3600 3600
5.5660ck
ck
nT
(chu kỳ/giờ)
- Năng suất tính toán xe:
Ph = nck.1
nck =5,5 (chu kỳ/giờ)
1: số Teu bốc xếp trong 1 chu kỳ
Ph = 5,5(Teu/h)
- Năng suất thực tế của xe
Ptt = k.Ph
Trong đó
k = 0,73 : hệ số kể đến yếu tố điều kiện làm việc, sửa chữa thiết bị làm giảm
năng suất của xe
Ptt = 0,73×5,5 = 4 (Teu/giờ)
- Năng suất ngày của xe
Png = Ptt × tng
Trong đó:
tng = 16 giờ :thời gian làm việc trong ngày
Png = 4×16= 90 (Teu/ngày)
Chọn 5 xe.
c. Thiết bị bốc xếp trên bến thép:
Chọn Cần cẩu bánh lốp - Hydraulic Mobile Crane QY50K sức nâng 50T do hãng
XCMG sản xuất có các thông số kỹ thuật như sau :
Bảng 2.8- Cần cẩu bánh lốp – Hydraulic Mobile Crane QY50
STT Các thông số Đơn vị tính Số lượng
1 Khoảng cách giữ 2 bánh xe (m) 2.7
2 Chiều cao nâng (m) 10.7
3 Nâng có hàng Tốc độ
(m/phút) 30
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 26
4 Di chuyển xe con có hàng Tốc độ
(m/phút) 35
5 Di chuyển ngang Tốc độ
(m/phút) 30
6 Số bánh xe (Chiếc) 8
7 Tải trọng bánh xe lớn nhất (kN) 129.5
Chu kỳ bốc xếp của cần trục dàn xác định theo công thức
Tck = (2t1+2t2+2t3).ε + t7+t8+t9+t10+t11
Trong đó:
11
22 4
Ht s
V : Thời gian nâng và hạ có hàng
1
2 10.7 602 4 47
30t s
22
22 4
Ht s
V : Thời gian nâng hạ không hàng
2
2 10.7 602 4 41
35t s
3
22 6
Lt s
V : Thời gian chuyển hàng bằng xe con
3
2 15 602 6 66
30t s
ε = 0,9 : Hệ số tính tới sự hoàn thiện quá trình nâng hạ cùng với chuyển
hàng bằng xe con
t7 = 15s :Thời gian khóa móc có hàng
t8 = 40s : Thời gian đặt hàng và tháo móc khỏi hàng
t9 = 15s: Thời gian khóa móc không hàng
t10 = 15s: Thời gian đặt và thay móc không có hàng
t11 = 8s: Thời gian thay đổi tay cần
Thay số:
Tck = (47+41+66)×0.9 + 15+40+15+15+8 = 232s
Số chu kỳ bốc xếp trong một giờ: 3600
15.5232ckn (chu kỳ/giờ)
Năng suất tính toán của cần trục:
Ph = nck.l
nck =15.5 (chu kỳ/giờ)
1: số Tấn bốc xếp trong 1 chu kỳ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 27
Ph = 12×15.5 = 186(Tấn/h)
Năng suất thực tế của cần trục
Ptt = k.Ph
Trong đó
k = 0.85 : hệ số kể đến yếu tố điều kiện làm việc, sửa chữa thiết bị làm giảm
năng suất của cần trục
Ptt = 0.85×186= 158 (Tấn/giờ) Png = Ptt × tng
Trong đó:
tng = 16 giờ :thời gian làm việc trong ngày
Png = 158×16 = 2528 (Tấn/ngày)
Với lượng hàng yêu cầu thì cần 3 xe cẩu trong đó 2 xe làm việc 1 xe dự trữ
d. Thiết bị bốc xếp trên bến hàng kiện
Chọn xe nâng hàng sức nâng 50T do hãng XCMG sản xuất có các thông số kỹ thuật
như sau :
Bảng 2.9 - Thông số kỹ thuật xe nâng điện AR50/BR20/FM
STT Các thông số Đơn vị tính Số lượng
1 Khoảng cách giữ 2 bánh xe (m) 1.5
2 Chiều cao nâng (m) 3-6
3 Số bánh xe (Bánh) 4
4 Tải trọng bánh xe lớn nhất (kN) 50
5 Tốc độ di chuyển m/s 6.03
Chu kỳ của xe nâng hàng xác định theo công thức
Tck = ξ×(t1+t2+t3+t4+t5+t6+t7+t8+t9+t10+t11)
Trong đó;
- t1 = 10s lấy hàng
- t2 = 10s thời gian quay vòng
3 2vcLt
V s: thời gian di chuyển hàng
- Lvc = 200m : quãng đường trung bình mà xe nâng hàng vận chuyển
- V = 6,03 m/s vận tốc của xe nâng hàng
t3 = 35s
t4 = 2s: thời gian chuẩn bị đặt hàng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 28
5 2n
n
Ht s
V : thời gian nâng hàng lên cao
Hn = 3m : chiều cao nâng hàng
Vn = 0,02 m/s : vận tốc nâng hàng
t5 = 152s
t7 = 2s : thời gian tháo móc khỏi hàng
8 2h
h
Ht s
V : thời gian hạn vít
Hh = 3m : chiều cao nâng hàng
Vh = 0,02 m/s : vận tốc nâng hàng
t8 = 152s
t9 = 10s :thời gian quay vòng không có hàng
t10 = t3 = 35s : thời gian di chuyển
t11 = 10s: thời gian bấm , lấy đà, mở máy
ξ = 0,8 : hệ số xét đến sự hoàn thiện của quá trình làm việc
Thay số :
Tck = 0,8.(10+10+35+2+152+5+2+152+10+35+6) = 268 (s)
Số chu kỳ bốc xếp trong 1 giờ 3600 3600
13.4268ck
ck
nT
(chu kỳ/giờ)
Năng suất tính toán của xe:
Ph = nck.1
nck =13.4 (chu kỳ/giờ)
1: số Tấn bốc xếp trong 1 chu kỳ
Ph = 0.5×13.4= 6.7(Tấn/h)
h.Năng suất ngày của xe:
Png = Ptt × tng
Trong đó:
tng = 16 giờ :thời gian làm việc trong ngày
Png = 16×6.7 = 107.2 (Tấn/ngày)
Với lượng hàng yêu cầu thì số xe nâng hàng là 7 xe nâng.
e. Xe tải vận chuyển hàng trong bến thép và bến hàng kiện
Chọn xe chu kì của ôtô :
- Tck=t’1+ t’2+ 2t’3
- t’1 = L’/v’1(s) - Thời gian chở hàng với chiều dài trung bình L’(m).
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 29
- v’1 - Vận tốc ôtô khi có hàng(m/s).
- t’2 = L’/v’2(s) - Thời gian đi không hàng với chiều dài trung bình L’(m).
- v’2 - Vận tốc ôtô khi không hàng(m/s).
- t’3 – Thời gian xếp hàng hoặc dỡ hàng(s).
Công suất :
3600h
ck
gP
T
Trong đó:
g - khối lượng hàng bốc được sau mỗi chu kỳ: g=12 Tấn
Bảng 2.10 - Kết quả tính toàn
t’1 (s) t’2 (s) t’3 (s) Tck(s) P(T/h) P(T/th) Số xe (Chiếc)
30 25 300 655 24.34 528 16
2.1.4. Tính toán kho bãi
Lượng hàng tính toán:
Bảng 2.11- Dự báo hàng hóa thông qua cảng Thị Vải
STT Tên Cảng Giai đoạn II, Năm 2010
T
Hệ thống cảng Thị Vải-Vũng Tàu
1 Hàng phân đạm 800000
2 Hàng dạng hạt 778000
3 Hàng Gỗ 558000
4 Sắt thép 850000
5 Bách hóa, hàng khác 3058000
6 Container 800000
2.1.4.1. Sức chứa của bãi:
nQ k tqb b bEb Tn
Trong đó
- Eb : Sức chứa của bãi tính cho 1 tấn (T)
- Qnb : Lượng hàng của bến trong năm
- kq : Hệ số không đồng đều của lượng hàng trong năm
- Tn : Thời gian khai thác trong năm của cảng lấy 300 (ngày đêm)
- tb : Thời gian tồn bãi của cảng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 30
2.1.4.2. Diện tích của kho chứa
bk
f
EF
q k
m2
Trong đó
- q : T trọng khai thác của kho là trọng lượng hàng trên 1m2 diện tích kho (T/ m2)
- kf : Hệ số sử dụng diện tích hữu ích của kho xét đến các diện tích phụ khác;
- Fk : Diện tích kho chứa; m2
Bảng 2.12. Kết quả tính toán
Bãi thép Phân đạm Dạng hat Bãi gỗ Bách hóa
Qb 850000 800000 778000 558000 3058000
kq 0.7 0.7 0.7 0.7 0.7
αb 1.1 1.1 1.1 1.1 1.1
tb 15 15 15 15 15
Tn 300 300 300 300 300
Eb 32725 30800 29953 21483 117733
q 2 2 2 2 2
kf 0.85 0.85 0.85 0.85 0.85
Fk 19250 18117.6 17619 12637 69255
2.1.4.3. Tính toán kho bãi bến conteiner
Diện tích bãi chứa được tính theo công thức :
300d
N
C t FS
r m
Trong đó:
- C: Số lượng container tính theo Teu trong năm (C = 76628Teu)
- td: Thời gian trung bình đặt container tính theo công thức: 2
3T
td
T : Thời gian tối đa lưu giữ container nhập trong cảng ( T = 16 ngày )
td = 6 ngày
- m : Hệ số diện tích sử dụng trung bình , lấy = 0.7
- r : Hệ số phụ thuộc vào chiều cao chất trung bình/chiều cao chất danh nghĩa,
lấy = 0.8
- F: Diện tích cần thiết cho 1 Teu kể cả đường đi lại của thiết bị (m2), có thể lấy theo
kinh nghiệm phụ thuộc vào hệ thống bốc xếp và chiều cao chất container. Theo bảng 7.4
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 31
trang 98 “Cảng chuyên dụng “ của Trần Minh Quang, sử dụng RTG , chiều cao chất 5
tầng => F = 7m2
→ 276628 6 719157
0.8 300 0.7NS m
Chọn SN = 19000m2
2.1.4.4. Bãi container rỗng
Diện tích bãi chứa được tính theo công thức :
300R
C t FdSr m
Trong đó:
- C: Số lượng container rỗng tính theo Teu trong năm ( C = 0.2x800000/10.44 =
15326Teu )
- td: Thời gian trung bình đặt container tính theo công thức: 2
3T
td
T : Thời gian tối đa lưu giữ containet nhập trong cảng ( T = 30 ngày )
tđ = 10.67 ngày
- m : Hệ số diện tích sử dụng trung bình , lấy = 0.7
- r : Hệ số phụ thuộc vào chiều cao chất trung bình/chiều cao chất danh nghĩa,
lấy = 0.8
- F: Diện tích cần thiết cho 1 Teu kể cả đường đi lại của thiết bị (m2), có thể lấy theo
kinh nghiệm phụ thuộc vào hệ thống bốc xếp và chiều cao chất container. Theo bảng 7.4
trang 98 “Cảng chuyên dụng “ của Trần Minh Quang, sử dụng RTG , chiều cao chất 5
tầng → F = 7m2
Thay số : 215326 10.67 7
68140.8 300 0.7RS m
Lấy Sr =6800 m2
2.1.4.5. Kho làm hàng CFS
Diện tích kho CFS tính theo công thức sau:
wCFS
C NS
R n
Trong đó:
- N : Lượng hàng qua kho CFS trong 1 năm, trung bình 20% lượng hàng qua cảng
qua kho CFS N = 0,2 Qn = 0,2.800000 = 160000 (tấn)
- R: Hệ số quay vòng (R = 50)
- C: Hệ số căng phụ thuộc vào loại hàng và thời gian quay vòng (C=1)
- n: Hệ số sử dụng diện tích (n=0,6)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 32
- ω: Tải trọng khai thác trên kho, lấy = 2 tấn/m2
Thay số: 2160000 1
266750 0.6 2CFS
S m
chọn kho 27x100m diện tích là 2700 (m2)
Tổng diện tích bãi bến conteiner là: S = 19000+6800= 25800 (m2)
Diện tích kho là: S = 2700 (m2)
2.1.5. Các công trình phụ trợ
- Nhà điều hành cảng
- Nhà bảo vệ
- Nhà xe
- Nhà ăn cho công nhân
2.1.6. Các hệ thống kỹ thuật
2.1.6.1. Hệ thống cấp điện
a. Các phụ tải yêu cầu
- Phụ tải của cần trục dàn xác định theo công thức
S1 =2 2P Q
Trong đó:
P = 2×N×cosφ
N = 195kW – là công suất của 1 cần cẩu
Cosφ = 0,6 là hệ số công suất
P = 2×195×0,6 = 234 (kW)
Q = P.tgφ = 234×1,33 = 311 (kW)
Thay số :
S1 =2 2 2 2234 311 389P Q (kW)
b. Xe nâng điện
- Phụ tải của cần trục dàn xác định theo công thức
S1 =2 2P Q
Trong đó:
P = 2×N×cosφ
N = 60kW – là công suất của 1 cần cẩu
Cosφ = 0,6 là hệ số công suất
P = 2×60×0,6 = 72 (kW)
Q = P.tgφ = 72×1,33 = 96 (kW)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 33
Thay số :
S1 =2 2 2 272 96 120P Q (kW)
c. Phụ tải chiếu sáng phục vụ làm việc
S3 = 70 kW
d. Phụ tải phục vụ cấp thoát nước
S4 = 30 kW
e. Phụ tải phục vụ khu văn phòng làm việc
S5 = 50 kW
→Tổng cộng các công suất yêu cầu tiêu thụ điện
S = S1+S2+S3+S4 + S5
= 389+120 + 70+30+50 = 659 (kW)
2.1.6.2. Hệ thống giao thông trong cảng
Cùng với các hoạt động khai thác cảng, sẽ phát sinh nhiều hình thức lưu thông trong
cảng. Đường nội bộ được thiết kế bố trí như sau:
- Nguyên tắc thiết kế
- Thuận lợi cho khai thác vận tải trong cảng
- Phù hợp với quy hoạch
- Đáp đứng nhu cầu hàng hóa của cảng
- Các chỉ tiêu kỹ thuật
Cấp đường: Loại đường khu công nghiệp và kho tàng
+ Tốc độ tính toán: 30 km/h
+ Số làn : 2 làn
+ Chiều rộng làn xe: 3.5m
+ Chiều rộng đường :15m
+ Bán kín h quay tối thiểu : 15m
+ Độ dốc ngang mặt đường 1%
+ Độ dốc dọc 0.5%
Với các nguyên tắc và các chỉ tiêu kỹ thuật đã nêu ở trên, đường bộ trong cảng được
bố trí như sau:
- 4 Tuyến đường vuông góc với tuyến bến chạy dọc theo chiều rộng khu đất, các tuyến
đường có chiều rộng 15m
- Trong khu bãi chứa container giứa các block container được xếp bới xe xếp container
là các tuyến đường nội bộ rộng 15m
- Cổng vào cảng gồm 2 cổng : rộng 18m và được bố trí với đường chính ra cầu cảng.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 34
2.1.6.3. Công suất của trạm biến áp
osS k
Nc
Trong đó :
- k:hệ số không đồng thời (k=0,8)
- cosφ = 0,8
Thay số: 659 0.8
6590.8
N
(kVA)
2.1.6.4. Hệ thống cấp nước
Công thức xác định
Q = (Q1+Q2+Q3+Q4+Q5)α
Trong đó:
- Hệ số tính tới hao hụt α =1,1
- Nước dùng cho công nhân cảng Q1 xác định theo công thức
Q1 = Q1a+Q1b
Trong đó
Q1a = m×q
m: Số công nhân cảng ( m = 250 người )
q: Tiêu chuẩn nước cho 1 người trong 1 kíp ( q= 25 lít)
Q1a = 250×25 = 6250 (lít) 45
5001 60Q a bb
a: số kíp công tác (a =3)
b: số vòi tắm , 5 người /vòi (b = 35 vòi)
Q1b = 39400 (lít)
Thay số:
Q1 = 6250 + 39400 = 45650 (lít)
- Xác định Q2 theo công thưc
Q2 = Q2a+Q2b
Trong đó: Q2a = ( )0 0N t q t qd d
- N: Công suất của máy tàu (N = 60.103 mã lực)
- to, td : Thời gian chạy và đỗ tàu (to = 0,5 ngày đêm, td = 3 ngày đêm)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 35
- qo,qd: Tiêu chuẩn nước cho 1000 mã lực của máy tàu khi chạy và đỗ (qo = 1000
lít, qd = 2000 lít )
Q2a = 60×(0,5×1000+3×2000) = 390000 (lít)
Q2b = m×q×n
Trong đó
- q: Tiêu chuẩn nước cho một người trên tàu (q = 20 lít)
- m : Số người trên tàu ( m = 25 người )
- n : Số tàu của cảng trong một ngày đêm ( n = 2)
Q2b = 20×25×2 = 1000 (lít)
Thay số :
Q2 = 390000 + 1000 = 391000 ( lít )
- Xác định Q3 theo công thức: Q3 = i i
q m
Trong đó:
- qi : Tiêu chuẩn nước cho một người (qi = 25l lít)
- mi: Quy mô tòa nhà (mi = 50)
Thay số:
Q3 = 25×50 = 1250 (lít)
- Nước cho xưởng sửa chữa và tòa nhà công nghiệp Q4
Q4 = 2000 lít
- Nước dùng để tưới cây xanh Q5
Q5 = 5000 lít
→Vậy tổng khối lượng nước tiêu thụ lớn nhất trong ngày là:
Q = (45650 + 391000+1250+2000+5000)×1,1 = 444900 (lít)
- Nước phòng hỏa lấy bằng 10% Q
10% Q = 0,1×444900 = 44490 (lít)
2.1.6.5. Hệ thông cung cấp nhiên liệu
- Một kho nhiên liệu dung tích E = 1000 m3
- Hệ thống phòng hỏa cho kho
- Một cây xăng để phục vụ cho các phương tiện nhỏ
- Một hệ thống đường ống được dẫn ra cầu tầu để cũng cấp nhiên liệu cho tàu
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 36
2.1.6.6. Thông tin liên lạc
Hệ thống thông tin liên lạc của cảng đảm bảo thông tin phục vụ điều hành chỉ đạo
sản xuất, liên lạc với tàu ra vào cảng. Nhà điều hành hệ thống thông tin liên lạc được đặt
trong khu nhà làm việc của cảng.
2.2. Công nghệ bốc xếp hàng trên bến
2.2.1. Công nghệ bốc xếp hàng bách hóa
Hình 2.3 – Công nghệ bốc xếp hàng bách hóa
2.2.2. Công nghệ bốc xếp hàng Container
Hình 2.4 – Công nghệ bốc xếp hàng Container
Hình 2.5 - Mặt bằng khu bãi
Hµng rµo+5.00
TÇu 50.000DWT
Xe n©ng hµng
4201
Xe n©ng hµng
4201
Xe n©ng hµng
4201
Khu vùc hµnh chÝnh c¶ng
Xe chë hµng
C«ng nghÖ bèc xÕp hμng b¸ch ho¸
B·i container rçng
c f s
Xe n©ng h¹ Container
TÇu 50.000DWT
Hµng rµo
xe chë
Xe n©ng h¹ Contai ner
xe chë Container
B·i container ®Çy hµng
Container
C«ng nghÖ bèc xÕp hμng container
M? T B? NG QUY HO? CH T? NG TH? C? NG TH? V? I PA1
NH
À K
HO
1
00x4
0
BÃ
I H
?
120
x45
BÃ
I H
?
120
x105
BÃ
I H
?
120x
130
BÃ
I H
?
120x
130
BÃ
I H
?
120x
130
BÃ
I H
?
120x
130
6835530
590
10 1020 40 10 10 5 40 5 10 5 130 5 10
512
05
1012
05
120
55
267
Tàu
50.0
00 D
WT
Tàu
50.
000
DW
T
267
N
HÀ
D?
NG
H?
T 1
00x4
5
BÃ
I H
?
12
0x45
NH
À K
HO
120
x40
40 5
B? NG TH? NG KÊ CÁC H? NG M? C CÔNG TRÌNH
SÔN
G T
H? V
?I
-9.5
-9.5
-9.5
-9.5
-9.5
-13.9
-13.9
-13.9
-13.9
-13.9
-13.9
-13.9
-13.9
-13.9
-13.9
-13.2
-13.2
-13.2
-13.2
-13.2
-13.2
-13.2
-13.2
-13.2
-13.2
-13.2
-13.2
-13.2-11.5
-11.5
-11.5
-11.5
-11.5
-11.5
-11.5
-11.5
-11.5
-11.5
-10.8
-10.8
-10.8
-10.8
-10.8
-10.8
-10.8
-10.8
-10.8
-11.9
-11.9
-11.9
-11.9
-11.9
-11.9
-10.2
-10.2
-10.2
-10.2
-10.2
-10.2
-10.2
-11.5-11.9-10.2
SÔN
G T
H? V
?I
-13.5
-13.5
-13.5
-13.5
-13.5
-13.5
-13.5
-13.5
-13.5
1
4
6
5
8
9
11
12
13 14
15
16
10
17 18
19
20x20m211
1213
14
15
16
17
18
19 m2
m2
m2
m2
m2
m2
10x10
27x15
28x23
45x45
20x40
30x20
10x10
m228x23m2
Hàng rào
Kè b?
C?ngBãi container
B?n
m2 28x23
45x45
20x20
40x40
105x105
100x40
m2
m2
m
m2
m2
Tr?m c?p nu?c
Tr?m di?n
Tr?m h?i quan
Kho hàng
Xu?ng thi?t b?
Xu?ng có khí
Kho CFS
Sân d? xe
Toà nhà h?p tác
Tr? s? van phòng
H?ng m?c
109
8
7
6
5
4
31
Kh?ilu?ng
Ðon v?Stt
ÐU
?N
G L
IÊN
C?
NG
C?n tr?cQC
+5.5
Bãi
Con
tain
er r?n
g
BÃ
I H
?
120x
130
BÃ
I H
?
120
x105
5
Bãi
Con
tain
er r?
ng
BA
I H
ÀN
G Q
UÁ
C?
NH
100
x40
50
40
75BÃ
I T?
NG
H?
P
12
0x10
5BÃ
I T?
NG
H?
P
12
0x13
0
BÃ
I H
ÀN
G Q
UÁ
C?
NH
10
0x40
40S
S EW
S W
N W
N E
N
E
C?ng7
Bãi contaner chu chuy?n
Bãi s?t thépBãi phân d?m,bách hoá
Bãi v?t li?u d?ng h?t
23
22
21
20
m2
m2
m2
m2 120x45
5x40
45x40
120x40
22
21
20
234
6 6
Hàng d?ng h?t
Bãi s?t thép
Kho phân d?m.bách hoá,
75
C?n tr?cQC
C?n tr?cQC
C?n tr?cQC
5959
5959
5959
5959
5959
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 37
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ KỸ THUẬT BẾN CẦU TÀU
3.1. Tóm tắt các thông số đầu vào và các phương án kết cấu
3.1.1. Các thông số về tàu tính toán
Chiều dài tàu :Lt = 267m
Chiều rộng tầu: Bt = 32.2m
Mớn nước tàu đầy tải : Tdh = 12.4m
3.1.2. Các thông số tải trọng tác động
Tại trọng hàng hóa: Tải trọng cấp II q = 2T/m2
Tải trọng thiết bị cần trục cổng QC 50 T có các thông số sau:
+ Tải trọng lớn nhất lên một chân: 240T
+ Tải trọng lớn nhất lên một bánh xe : 30T
+ Số lượng bánh: 8 bánh
+ Khoảng cách giữa các bánh: 0.85 - 1.1 - 0.85 - 1.1- 0.85-1.1 - 0.85m.
+ Khoảng cách giữa các bánh xe theo phương dọc: 10.5m
+ Khổ ray: 10.5m
Hình 3.1- Sơ đồ chân cần trục cổng
3.1.3. Các thông số về kích thước và cao trình
3.1.3.1. Kích thước
- Chiều rộng bến : 30m
- Chiều dài bến : 295m
3.1.3.2. Cao trình tính theo hệ hải đồ
- Cao trình mặt bến : +5.5 m
- Cao trình đáy bến : -14.6 m
- MNCTK : +4.48 m
- MNTTK : - 0.54m
- MNTB : +2.70 m
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 38
3.1.4. Các thông số về điều kiện địa chất, thủy văn
3.1.4.1. Số liệu thủy văn
- Tốc độ gió lớn nhất quan trắc được là : 25m/s
- Tốc độ gió trung bình là : 3.4m/s
- Tốc độ dòng chảy lớn nhất : 1.91 m/s
3.1.4.2. Số liệu về địa chất
Lớp 1: Sét màu xám đen, xám xanh trạng thái chảy lẫn tàn tích thực vật.
Diện tích phân bố của lớp đất này rộng khắp khu vực khảo sát, gặp ở tất cả các lỗ
khoan nằm ngay trên bề mặt. Cao độ mặt lớp biến đổi từ –12.51m đến +3m. Chiều dày
lớp lớn, nhỏ nhất là 2.4m, dày nhất là 30.5m, chiều dày trung bình khoảng 10.3m.
Các chỉ tiêu cơ lý của đất
- Sức chịu tải quy ước :R = 0.33kG/cm2
- Môđun biến dạng : E= 18.8 kg/cm2
- Độ sệt của đất : Is =1.18
- Trọng lượng thể tích đất tự nhiên : γ = 1.534 T/m3
- Góc ma sát trong : φ = 3º20’
- Tỷ trong của đất : Δ =2.64
- Lực dính của đất : C = 0.15 kG/cm2
Thấu kính: Cát hạt trung màu nâu gụ, kết cấu xốp.
Diện phân bố của lớp hẹp, chỉ gặp trong lỗ khoan PM21, nằm xen kẹp trong
lớp đất 1, cao độ mặt lớp –2.92m, cao độ đáy lớp –4.92m, chiều dày xác định được 2.0m
Lớp 1a: sét pha, màu xám vàng, xám xanh, trạng thái dẻo mềm.
Diện phân bố của lớp không đồng đều, chỉ gặp trong một số lỗ khoan, có lỗ khoan
nằm ở dạng thấu kính và nằm dưới lớp 1. Cao độ đáy lớp biến đổi từ –14m đến –4.35m.
Chiều dày lớp không đồng đều, mỏng nhất là 1m và dày nhất là 16m. Chiều dày trung
bình khoảng 7m.
Các chỉ tiêu cơ lý của đất
- Sức chịu tải quy ước :R = 1.1kG/cm2
- Môđun biến dạng : E= 61.9 kg/cm2
- Độ sệt của đất : Is =0.7
- Trọng lượng thể tích đất tự nhiên : γ = 2.03 T/m3
- Góc ma sát trong : φ = 10º55’
- Lực dính của đất : C = 0.18 kG/cm2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 39
Lớp 2: Cát hạt trung, màu xám trắng, xám vàng, kết cấu xốp.
Lớp 2 gặp hầu hết trong các lỗ khoan, nằm ngay dưới lớp 1 và lớp 1a. Cao độ mặt
lớp biến đổi từ –28m đến –14m,. Chiều dày lớp biến đổi từ 3.1m đến 14m. Chiều dày
trung bình khoảng 7.8m
Các chỉ tiêu cơ lý của đất
- Sức chịu tải quy ước :R = 4.3kG/cm2
- Môđun biến dạng : E= 25 kg/cm2
- Trọng lượng thể tích đất tự nhiên : γ = 1.68 T/m3
- Góc ma sát khô : αk = 25º
- Góc ma sát ướt : αư =20º
- Hệ số rỗng : e0 = 0.81
- Chỉ tiêu SPT : N = 0 ÷ 4
Lớp 3: Cát hạt trung, màu xám trắng, xám vàng, kết cấu chặt vừa
Lớp 3 có diện phân bố rộng khắp khu vực khảo sát, nằm dưới lớp 1a, lớp 2. Lớp3 có
một số lỗ khoan xác định được chiều dày của lớp, một số lỗ đến chiều sâu thiết kế nhưng
chưa xác định được chiều dày của lớp. Cao độ đáy biến đổi từ –14m đến- 28m. Chiều dày
lớp lớn, mỏng nhất là 6m, dày nhất là 25.5m, chiều dày trung bình là 13.4m
Các chỉ tiêu cơ lý của đất
- Sức chịu tải quy ước :R = 3.0kG/cm2
- Môđun biến dạng : E= 81.8 kg/cm2
- Trọng lượng thể tích đất tự nhiên : γ = 2 T/m3
- Góc ma sát khô : αk = 31º
- Góc ma sát ướt : αư =29º
- Hệ số rỗng : e0 = 0.556
- Chỉ tiêu SPT : N = 10 ÷ 25
Lớp 4: Sét, màu xám vàng, xám trắng loang lổ, trạng thái nửa cứng đến cứng.
Lớp 4 gặp hầu hết trong tất cả các lỗ khoan khảo sát, nằm dưới lớp 3. Khoan sâu
đến chiều sâu thiết kế và giám sát thi công cho phép nhưng chưa xác định được chiều dày
của lớp. Khoan sâu vào lớp từ 5.0m đến 13.0m, chiều sâu khoan trung bình là 8.9m.
Các chỉ tiêu cơ lý của đất
- Sức chịu tải quy ước :R = 3.07kG/cm2
- Môđun biến dạng : E= 184.3 kg/cm2
- Trọng lượng thể tích đất tự nhiên : γ = 2 T/m3
- Độ sệt : Is = 0.1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 40
- Chỉ tiêu SPT : N = 50
3.2. Các phương án kết cấu
3.2.1. Phương án 1 cầu tàu trên nền cọc khoan nhồi D1000
3.2.1.1. Xác định sức chịu tải của cọc
a. Theo vật liệu
Pvl = RbFb + RaFa
Trong đó:
- Rb : Cường độ chịu nén dọc trục của bê tông cọc;
Đối với bê tông đổ dưới nước hoặc dung dịch sét Rb =R/4.5 nhưng không lớn hơn
60kG/cm2
Đối với cọc đổ bê tông khoan trong lỗ khô Rb=R/4 nhưng không lớn hơn 70kG/cm2
- Fb : Diện tích bê tông;
- Ra: Cường độ chịu nén của cốt thếp;
Đối với thép nhỏ hơn Φ28, Ra=Rc/1.5 nhưng không lớn hơn 2000kG/cm2
Đối với thép lớn hơn Φ28, Ra=Rc/1.5 nhưng không lớn hơn 2200kG/cm2
- Fa : Diện tích cốt thép dọc của cọc;
b. Theo đất nền
Sử dụng số liệu thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT để tính toán sức chịu tải giới hạn
của cọc theo công thức của Nhật Bản cho trong TCXD 205:1998
Sức chịu tải cho phép của cọc:
10.2
3SPT a P s s CP N A N L CL d
Trong đó:
+ Na: Chỉ số SPT của đất dưới mũi cọc;
+ Ns: Chỉ số SPT của lớp cát bên thân cọc;
+ Ls : Chiều dài đoạn cọc nằm trong đất cát, m;
+ Lc : Chiều dài đoạn cọc nằm trong đất sét, cọc xuyên qua các lớp sét
+ Ap: Diện tích tiết diện mũi cọc.
+ : Hệ số phụ thuộc phương pháp thi công cọc, = 15 cho cọc khoan nhồi.
+ C: Lực dính không thoát nước của đất theo SPT.
Vậy sức chịu tải của cọc :
[P] = min ( Pvl , PSPT ) = PSPT =428 Tấn ( xem thêm phụ lục B)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 41
3.2.1.2. Phương án kết cấu sơ bộ
a. Hệ kết cấu bến
Cầu tầu đài mềm hệ dầm bản trên nền cọc khoan nhồi D1000mm
Hình 3.2 – Mặt các ngang bến phương án 1
Hình 3.3 – Mặt bằng một phân đoạn bến phương án 1
1:1.5
1:2
1:3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 42
b. Phân đoạn bến
Với chiều dài bến đã tính toán được : Lb = 295.08 (m)
Chia chiều dài bến thành 5 phân đoạn, mỗi phân đoạn dài 59 (m). Khoảng cách khe lún
giữa 2 phân đoạn kề nhau là 2cm.
Trên mỗi phân đoạn bố trí các hàng cọc theo phương dọc bến với khoảng cách là 5m
và theo phương ngang bến với khoảng cách là 5,25m ở chân cần trục cổng, 5m với các
dầm ngang còn lại.
Vậy trên mỗi phân đoạn bến bố trí 12 hàng cọc theo phương dọc bến và 6 hàng cọc
theo phương ngang bến.
c. Hệ dầm bản
Kết cấu đài bến là hệ dầm bản BTCT.
- Bản BTCT dày 30cm được thi công đổ tại chỗ bằng bêtông B25
- Dầm ngang và dầm dọc thường tiết diện 100 x150 (cm) kể cả bản.
- Dầm dọc dưới chân cần trục tiết diện 120 x 180 cm kể cả bản.
3.2.1.3. Xác định chiều dài tính toán của cọc
Theo phương pháp kinh nghiệm:
Ltt = Lo + η.d
Trong đó
- Ltt : chiều dài tính toán của cọc
- η : hệ số kinh nghiệm η = 5 – 7, lấy η = 7
- d: đường kính của cọc, d = 1m → d.η = 7 m
- L0 : chiều dài tự do của cọc, là khoảng cách từ giao điểm của cọc và mái nghiêng
của nền đến đỉnh cọc.
Bảng 3.1- Chiều dài tính toán của cọc
Hàng A Hàng B Hàng C Hàng D Hàng E Hàng F
Lo,m 16.17 13.17 9.37 6.68 3.69 1
Ltt,m 23.17 20.17 16.37 13.68 10.69 8
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 43
3.2.2. Phương án 2 cầu tàu trên nền cọc lăng trụ BTCT 50 ×50cm
3.2.2.1. Xác định sức chịu tải của cọc
a. Sức chịu tải của cọc theo vật liệu.
Pvl = RbFb + RaFa
Trong đó:
- Rb : Cường độ chịu nén dọc trục của bê tông cọc;
Fb : Diện tích bê tông;
- Ra: Cường độ chịu nén của cốt thếp;
- Fa : Diện tích cốt thép dọc của cọc;
b. Sức chịu tải của cọc tính theo đất nền
Sử dụng số liệu thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT để tính toán sức chịu tải giới hạn của
cọc theo công thức của Nhật Bản cho trong TCXD 205:1998
Sức chịu tải cho phép của cọc:
10.2
3SPT a P s s CP N A N L CL a
Trong đó:
+ Na: Chỉ số SPT của đất dưới mũi cọc;
+ Ns: Chỉ số SPT của lớp cát bên thân cọc;
+ Ls : Chiều dài đoạn cọc nằm trong đất cát, m;
+ Lc : Chiều dài đoạn cọc nằm trong đất sét, cọc xuyên qua các lớp sét
+ Ap: Diện tích tiết diện mũi cọc.
+ : Hệ số phụ thuộc phương pháp thi công cọc, = 15 cho cọc khoan nhồi.
+ C: Lực dính không thoát nước của đất theo SPT.
Vậy sức chịu tải của cọc :
[P] = min ( Pvl , PSPT ) =241 Tấn ( Xem thêm phụ luc B)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 44
3.2.2.2. Phương án kết cấu sơ bộ
a. Hệ kết cấu bến
Cầu tầu đài mềm hệ dầm bản trên nền cọc lăng trụ BTCT 50×50cm.
Hình 3.4 – Mặt cắt ngang bến phương án 2
Hình 3.5 - Mặt bằng một phân đoạn bến phương án 2
1:1.5
1:2
1:3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 45
b. Phân đoạn bến
Với chiều dài bến đã tính toán được : Lb = 300 (m)
Chia chiều dài bến thành 5 phân đoạn, mỗi phân đoạn dài 60 (m). Khoảng cách khe lún
giữa 2 phân đoạn kề nhau là 2cm.
Trên mỗi phân đoạn bố trí các hàng cọc theo phương dọc bến và ngang bến với
khoảng cách là 3.5m
Vậy trên mỗi phân đoạn bến bố trí 17 hàng cọc theo phương dọc bến và 10 hàng cọc
trong đó có 4 hàng cọc xiên theo phương ngang bến.
c. Hệ dầm bản
- Kết cấu đài bến là hệ dầm bản BTCT.
- Bản BTCT dày 30cm được thi công đổ tại chỗ bằng bêtông B25
- Dầm ngang và dầm dọc thường tiết diện 100 ×150 (cm) kể cả bản.
- Dầm dọc dưới chân cần trục tiết diện 120 ×180 cm kể cả bản.
3.2.2.3. Xác định chiều dài tính toán của cọc
Theo phương pháp kinh nghiệm:
Ltt = Lo + η.d
Trong đó:
- Ltt : chiều dài tính toán của cọc
- η : hệ số kinh nghiệm η = 5 – 7, lấy η = 7
- d: đường kính của cọc, d = 0.8m → d.η = 5.6 m
- L0 : chiều dài tự do của cọc, là khoảng cách từ giao điểm của cọc và mái nghiêng
của nền đến đỉnh cọc.
Bảng 3.2- Chiều dài tính toán của cọc
Hàng
A
Hàng
B
Hàng
C
Hàng
D
Hàng
E
Hàng
F
Hàng
G
Hàng
H
Hàng
K
Hàng
L
Lo,m 17.82 15.18 14.36 11.32 12.38 7.99 7.47 5.51 3.62 1.7
Ltt,,m 21.32 18.68 17.86 14.82 15.88 11.49 10.97 9.01 7.12 5.2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 46
3.3. Tải trọng tác dụng lên công trình
3.3.1. Tải trọng do tàu
3.3.1.1. Tải trọng neo tàu
a. Lực do dòng chảy
Qω= 0.59×An×vn2
Nω= 0.59×Ad×vd2
Trong đó:
- Qω: Lực do dòng chảy hướng ngang tác dụng vào tàu
- Nω: do dòng chảy hướng dọc tác dụng vào tàu
- An: Diện tích chắn nước theo hướng ngang của tàu
- Ad: Diện tích chắn nước theo hướng dọc của tàu
- vn,vd: Thành phần ngang và dọc của tốc độ dòng chảy với tần suất bảo đảm 2%
m/s.
Bảng 3.3: Bảng tải trọng do tác động của dòng chảy
Lực ngang tàu
Đầy hàng
T, m An, m2 Vn, m/s Qw, kN
12.4 3310.8 0.8 1250
Lực dọc tàu
Đầy hàng
T, m At, m2 vt, m/s Nw, kN
12.4 399.28 1.91 859
b. Lực do gió
Wg = 73.6×10-5×Aq×Vq2×ξ
Wn = 73.6×10-5×An×Vn2×ξ
Trong đó
- Aq, An: Diện tích cản gió theo hướng ngang và hướng dọc của tàu
Aq = αq×L2t ; An = αn×B2
Hệ số αq được xác định theo bảng 1- phụ lục 3 - 22TCN 222- 95
Tầu đầy hàng αq= 0.09
Tầu không hàng αq= 0.1
Hệ số αn được xác định theo bảng 2 – phụ lục 3 – 22TCN 222 – 95
Tầu đầy hàng αn= 1.2
Tầu không hàng αn= 1.3
- Vq,Vn: Thành phần vuông góc và dọc của thành tàu của tốc độ gió
- ξ: Hệ số lấy theo bảng 26-22TCN 222-95.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 47
Bảng 3.4 – Kết quả tính toán cho tàu đầy hàng
αq αn Aq,m2 An,m
2 vq, m/s vn,m/s ξ Wq,kN Wn,kN
Phương
ngang tàu 0.09 1.2 6416
25
0.5 1475.7
Phươn dọc
tàu 0.09 1.2
1244.2
3.4 0.5
3.52
Bảng 3.5 - Kết quả tinh toán cho tàu không hàng
αq αn Aq An vq vn ξ Wq Wn
Phương
ngang tàu 0.1 1.3 7128.9
25
0.5 1639.6
Phươn dọc
tàu 0.1 1.3
1347.9
3.4 0.5
3.8175
Tải trọng tác dụng lên 1 bích neo
- Tải trọng tác dụng do thành phần lực ngang, vuông góc với mép bến:
Theo mục 5.11/22TCN222-95, Tải trọng kéo của các dây neo phải xác định bằng cách
phân phối thành phần vuông góc với mép bến của lực Qtot (kN) cho các bích neo (hoặc
vòng neo). Lực Qtot bao gồm cả lực do gió và do dòng chảy tác động lên một tàu tính
toán.
Lực neo S (kN) tác động lên một bích neo (hoặc vòng neo) không phụ thuộc vào số
lượng tàu buộc dây neo vào bích neo đó và được xác định theo công thức:
os os
QtotSn c c
Trong đó
- Qtot: tải trọng tổng cộng vuông góc với mép bến do gió và dòng chảy, xác định
theo công thức Qtot = Wg + Qω
- n: Số lượng bích neo làm việc, lấy theo bảng 31 -22TCN 222-95, ứng với trường
hợp Ltmax = 250÷ 300 m chọn n= 8
- α, β : góc nghiêng của dây neo lấy theo bảng 32- 22TCN 222-95 .
Các hình chiếu của tải trọng neo S được xác định theo công thức sau:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 48
Sq = Q/n
Sn = S.cosβ.cosα
Sv =S.sinβ
Bảng 3.6: Thành phần lực tác dụng vào 1 bích neo
Qtot, kN α β n S, kN Sq, kN Sn, kN Sv, kN
Phương
ngang tàu 2889.81 30 20 8 768.82 361.23 625.663 262.95
Phương doc
tàu 862.93 30 20 8 229.58 107.83 186.83 78.52
Như vậy, trường hợp lực tác dụng vào bích neo khi đầy hàng là lớn nhất. Chọn S =
768.8kN ≈ 77T để tính toán , chọn bích neo loại HW80 lực căng 80T,
3.3.1.2. Tải trọng va tàu
a. Động năng va
Theo mục 5.8/22TCN222-95 ta có: Khi tàu cập vào công trình bến cảng thì động năng
va của tàu Eq (kJ) được xác định theo công thức : 2.
2D
Eq (kJ)
Trong đó:
- D: Lượng rẽ nước của tàu tính toán (Tấn).
- ν : Thành phần vuông góc (với mặt trước công trình) của tốc độ cập tàu
Theo bảng 29/22TCN222-95 ta có : với tàu biển D =67000 (Tấn)
=> ν =0.1 (m/s).
- ψ : Hệ số, phụ thuộc kết cấu công trình bến và loại tàu. Nếu tàu không chứa hàng (tàu
rỗng) hoặc tàu chỉ có nước đối trọng thì giá trị ψ giảm đi 15%.
Theo bảng 30/22TCN222-95, tra với tàu biển cập vào bến bằng ống cọc đường kính lớn
ta có
Khi tàu đầy hàng : ψ = 0,50.
Khi tàu chưa có hàng : ψ = 0,45
Sn
S
S
v
q S Đường mép bến
TRƯVIỆ
NGÔ
3.3
đậu
thứ
ƯỜNG ĐẠI HỆN XÂY DỰN
Ô VĂN PHÙN
Đ
Kh
b. Chọn đ
Chọn l
- Vật
- Phư
- L= 2
- Năn
- Phản
- Độ b
- Trọn
c. Tải trọ
- Ứng v
- Thành
xác địn
Trong
μ: H
bê
Vậy th
3.1.3. Tải
Theo mụ
u ở bến tựa
ức:
HỌC XÂY DỰNG CÔNG TR
NG - MS:549
Đầy hàng
hông hàng
đệm tàu
loại đệm H
liệu bằng c
ương pháp t
2.8m; H =
ng lượng bi
n lực khi n
biến dạng
ng lượng: 1
ọng do va t
ới đệm tàu
h phấn song
nh theo côn
đó
Hệ số ma s
tông hoặc
hành phần s
trọng do tự
ục 5.7/22T
a trên bến d
ỰNG RÌNH BIỂN
7.53 – LỚP 5
ψ
0.
0.4
HA 600H –
cao su, hìn
treo:Liên k
0.6m; rộng
iến dạng : 1
nèn: 1020kN
: 47.5%
1.25T
tàu
u đã chọn ta
g song với
ng thức sau
sát phụ thu
cao su thì
song song
Fn
ựa tàu
TCN 222 -
dưới tác độ
BẾN
53CB1
Bảng 3.7-
ψ
.5
45
– 2800L – C
nh thang rỗ
kết cứng
g 1.2m
191kNm
N
a có trị số p
mép bến F
u:
F
uộc vào vậ
μ = 0.5
với mép bế
n = 0.5 ×10
95 ta có tả
ộng của gió
1.1Qtql
THN CẦU TÀU C
Kết quả tí
ν, m/s
0.1
0.1
CV3 có:
ng
phản lưc: F
Fn của lực
Fn = μ× Fa
ật liệu lớp m
ến do lực v
020 = 510 k
i trọng phâ
ó, dòng chả
( /tot kN mld
HIẾT KẾ KỸ CẢNG TỔNG
ính toán
D, T
67000
67000
Fa = 1020kN
va khi tàu
mặt của thi
va gay lên.
kN
ân bố q (kN
ảy và sóng
)m
THUẬT G HỢP THỊ V
Eq
0 16
0 1
kN
cập vào cô
iết bị đệm
N/m) do tàu
được xác đ
ẢI – VŨNG T
Tra
q, kJ
67.5
50
ông trình đ
khi lớp m
u đang neo
định theo c
TÀU
ang 49
được
ặt là
o
công
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 50
Trong đó:
- Qtot: Tải trọng tổng cộng vuông góc với mép bến do gió và dòng chảy, xác định
theo công thức Qtot = Wq+Qω
- ld: Chiều dài đoạn tiếp xúc giữa tàu và công trình bến, khi chiều dài bến Lb ≥ l
chiều dài đoạn thẳng thành tàu.
l= aδ×Lt
aδ : Hệ số xác định theo bảng 3 phụ lục 3 – 22TCN 222 – 95
Tàu đầy hàng aδ = 0.35
Tàu đầy hàng aδ = 0.32
Vậy l = 0.35×267= 93.45 chọn l = 93m
8601.76
1.1 92.5 /93
q kN m
3.3.2. Tải trọng bản thân
Tải trọng bê tông phần mở rộng ở dầm vòi voi: 6.5T
3.4. Tổ hợp tải trọng
Các tổ hợp nguy hiểm cho tính toán sơ bộ
Bảng 3.8 - Các tổ hợp tải tác dụng lên khung cầu tầu
TH BT TT HH1 HH2 HH3 HH4 HH5 CT Neo Va Tựa
1 x x x x x
2 x x x x x
3 x x x x x
4 x x x x x
5 x x x x x
6 x x x x x
7 x x x x x
8 x x x x x
9 x x x x x
10 x x x x x
11 x x x x x
12 x x x x x
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 51
TH BT TT HH1 HH2 HH3 HH4 HH5 CT Neo Va Tựa
13 x x x x x
14 x x x x x
15 x x x x x
3.5. So sánh lựa chọn phương
3.5.1. Về địa chất công trình
Phương án 1 (PA1) và phương án 2 (PA2) sử dụng kết cấu bến dạng cầu tàu rất phù
hợp. Do móng cọc xuyên qua tầng địa chất yếu, vừa và trung bình, mũi cọc được đặt tại
tầng đất chịu lực tốt.
3.5.2. Về kết cấu công trình
PA1 rất thích hợp với bến nước sâu, tàu trọng tải lớn. Khả năng chịu lực do tàu tác
động lên công trình rất tốt
PA2 kết cấu cầu tàu không phù hợp lắm với các bến nước sâu, tàu trọng tải lớn. Khả
năng chịu lực do tàu tác động lên công trình có giới hạn
3.5.3. Về điều kiện thi công
PA1 là loại kết cấu đã áp dụng nhiều ở Việt Nam
Phù hợp với khả năng và kinh nghiệm của các nhà thầu trong nước.
Sử dụng các thiết bị thi công áp dụng nhiều ở Việt Nam.
PA2 là loại công trình áp dụng nhiều ở Việt Nam:
Do lớp cát hạt trung qua dày khi thi công thì khó đóng cọc đến độ sâu thiết kế. Nên đòi
hỏi phương tiện thiết bị kỹ thuật thi công chuyên dụng không truyền thống ở Việt Nam
để hạ mũi cọc đến độ sâu thiết kế.
3.5.4. Về khả năng cung cấp vật tư
PA 1. cọc sử dụng là cọc khoan nhồi ,ở Việt Nam đã thi công rất tốt loại cọc này
theo tiêu chuẩn của Nhật Bản, chất lượng khá tốt.
PA 2 cọc sử dụng là cọc năng trụ BTCT,
3.5.5. Về giá thành công trình
PA 1: Giá thành xây dựng thấp hơn
PA 2: Giá thành xây dựng cao do phải dùng công nghệ để đưa mũi cọc đến độ sâu
thiết kế
3.5.6. Về khả năng kiểm soát chất lượng công trình
PA 1và PA2 đều dễ kiểm soát trong quá trình thi công, khả năng rủi ro tương đối
thấp
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 52
Kết luận
Với những chỉ tiêu so sánh trên đây, phương án 1 (cầu tàu trên nền cọc khoan nhồi)
được chọn là phương án sử dụng để xây dựng công trình với nhiều ưu điểm hơn phương
án 1 phù hợp với điều kiện địa chất công trình khu vực xây dựng, thuận tiện, thông dụng
và dễ kiểm soát chất lượng trong quá trình thi công, đáp ứng với yêu cầu sử dụng và giá
thành xây dựng thấp.
3.6. Tính toán sơ bộ các phương án đã chọn
3.6.1. Mô hình hóa
Hình 3.5 – Mô hình hóa 1 phân đoạn bến 3D
TRƯVIỆ
NGÔ
3.6
xuấ
ƯỜNG ĐẠI HỆN XÂY DỰN
Ô VĂN PHÙN
6.2. Giải b
Sử dụng
ất ra từ tổ h
HỌC XÂY DỰNG CÔNG TR
NG - MS:549
bài toán
g phần mềm
hợp bao củ
ỰNG RÌNH BIỂN
7.53 – LỚP 5
Hình
Hình
m Sap2000
ủa các tổ hợ
BẾN
53CB1
3.6 - Theo
3.7 – Theo
0 để tính nộ
ợp cơ bản n
THN CẦU TÀU C
o mặt phẳng
o mặt phẳn
ội lực các c
như trên có
HIẾT KẾ KỸ CẢNG TỔNG
g YOZ
g XOZ
cấu kiện cầ
ó giá trị như
THUẬT G HỢP THỊ V
ầu tầu. Kết
ư sau :
ẢI – VŨNG T
Tra
quả nội lự
TÀU
ang 53
ực
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 54
Bảng 3.9 - Kết quả nội lục các cấu kiện cầu tầu
P V2 V3 T M2 M3
DCT Min -25.33 -179.21 -11.04 -37.97 -13.42 -194.92
Max 40.50 181.24 11.03 40.66 15.60 217.69
COC Min -431.82 -1.47 -24.11 -6.92 -287.58 -46.77
Max -12.83 11.94 69.81 0.04 270.92 48.74
DD Min -12.49 -57.16 -5.52 -21.10 -6.73 -87.37
Max 13.42 50.02 6.25 21.80 6.20 70.27
DN Min -98.62 -107.11 -4.47 -25.81 -9.11 -283.16
Max 33.74 81.41 12.55 22.45 16.02 113.54
F11 F22 F12 M11 M22 M12
BAN Min -72.71 -33.06 -3.89 -13.31 -9.64 -2.07
Max 86.65 23.34 26.50 5.44 3.64 2.06
Bảng 3.10 – Kết quả nội lục tiêu chuẩn các cấu kiện cầu tầu
P V2 V3 T M2 M3
DCT Min -21.11 -150.77 -9.20 -31.84 -11.18 -164.07
Max 33.75 152.53 9.20 33.58 13.00 182.30
DD Min -10.41 -48.78 -4.60 -17.59 -5.61 -73.87
Max 11.18 42.80 5.21 18.16 5.16 59.11
DN Min -82.18 -90.29 -3.72 -21.46 -7.59 -236.66
Max 28.12 69.14 10.46 18.76 13.35 93.90
COC Min -369.59 -1.23 -20.10 -5.77 -239.56 -38.98
Max -14.56 9.95 58.17 0.03 225.77 40.62
F11 F22 F12 M11 M22 M12
BAN Min -60.59 -27.55 -3.24 -11.22 -8.12 -1.73
Max 72.21 19.45 22.08 4.58 3.07 1.73
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 55
3.7. Tính toán chi tiết kết cấu cầu tàu phương án 1
3.7.1. Các đặc trưng vật liệu.
Cốt thép chịu lực nhóm AII có các đặc trưng về cường độ:
- Cường độ chịu kéo : Rs = 280 MPa =28000 T/m2
- Cường độ chịu nén : Rsc = 280 MPa = 28000 T/m2
- Môdun đàn hồi : E = 2.1×106 kN/m2
Cốt thép đai nhóm AI có các đặc trưng về cường độ
- Cường độ chịu kéo : Rs = 225 MPa =22500 T/m2
- Cường độ chịu nén : Rsc = 175 MPa = 17500 T/m2
- Môdun đàn hồi : E = 2.1×106 kN/m2
Cốt thép đai nhóm AIII có các đặc trưng về cường độ
- Cường độ chịu kéo : Rs = 365 MPa =36500 T/m2
- Môdun đàn hồi : E = 2×106 kN/m2
Bêtông B25 với các đặc trưng về cường độ
- Cường độ chịu nén : Rb = 14.5 MPa = 1450 T/m2
- Cường độ chịu kéo : Rbt = 1.05MPa = 105 T/m2
- Môdul đàn hồi : E = 0.3×107 kN/m2
3.7.2. Tính toán cốt thép
3.7.2.1. Lý thuyết tính toán
Tính toán theo sơ đồ dẻo, dự kiến các khớp dẻo sẽ xuất hiện tại các gối tựa, do đó
đối với các tiết diện này phải kiểm tra điều kiện hạn chế chiều cao vùng nén:
m < R
Sử dụng bảng phụ lục 8/Giáo trình Kết cấu Bêtông cốt thép - PGS, Ts Phan Quang
Minh, NXB KHKT 2006 [1], đối với cấu kiện dầm được chế tạo từ bêtông cấp độ bền
B25, nhóm cốt thép chịu lực AII và hệ số điều kiện làm việc b2 = 1 ta có các hệ số : R =
0,593 ; R = 0,417.
Cũng theo công thức 4.12/[1] ta có :
m = 2b 0
M
R b h < R = 0,409
Ta có : m = 0.5 [1+ 1 2 ] → = 2×(1 - )
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 56
Diện tích cốt thép dọc cần thiết tại gối:
maxs
s 0
MA
R h
(m2) .
Suy ra hàm lượng cốt thép:
smin
0
A = .100% > = 0,05% .
bh
Bảng 3.11 – Kết quả tính toán theo TTGH1
Cấu Kiện
Dầm ngang Dầm dọc thường Dầm dọc cần truc
M+ M- M- M+ M- M+
M ( Tm ) 113.54 283.16 87.37 70.27 194.92 217.69
b (cm ) 100 100 100 100 120 120
h ( cm ) 150 150 150 150 180 180
abv ( cm ) 15 7 7 15 7 15
As ( m2) 30.713 74.462 22.153 18.845 41.021 48.255 Số Thanh 7 14 7 7 10 12
Φ 28 28 22 22 25 25 As bố trí ( m2) 43.103 86.205 26.609 26.609 49.087 58.905
3.7.2.2. Kiểm tra sự hình thành và mở rộng vết nứt
Chiều rộng vết nứt aT vuông góc với trục dầm được xác định theo tiêu chuẩn
TCVN-4116-85 như sau :
a 0T d
a
a = k C 7 (4 100 ) dE
Trong đó :
- k : Hệ số kể đến tính chất chịu lực của cấu kiện.Với dầm ngang chịu uốn
lấy k= 1.0
- : Hệ số kể đến loại cốt thép.Với thép AII có gờ thì lấy =1.0
- Cd : Hệ số phụ thuộc tính chất tác dụng của tải trọng. Xem cấu kiện chịu tác
động của tải trọng lâu dài lấy Cd = 1,3.
- a : Ứng suất trong cốt thép chịu kéo tại tiết diện xuất hiện khe nứt. Đối với cấu
kiện chịu uốn thì a được xác định như sau :
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 57
as 1
M=
A Z
Với Z1 là cánh tay đòn của nội ngẫu lực tại tiết diện có khe nứt (khoảng cách từ
trọng tâm cốt thép chịu kéo đến trọng tâm vùng nén).
1 0
xZ = h -
2
Với x là chiều cao vùng nén của tiết diện dầm và được xác định theo công thức sau:
2
s s 0 s s
2n 2nx + .(A +A ) x - (h A +a A ) 0
2b 2b
Cho phép lấy :
0
1 0 0
.hxZ = h = h
2 2
- 0 : Ứng suất kéo ban đầu trong cốt thép do trương nở bêtông. Đối với kết cấu
nằm trên khô thì 0=0.
- : Hàm lượng cốt thép trong tiết diện.
- d : Đường kính cốt thép thanh .
- Ea : Môdun đàn hồi của thép. Ea = 2,1.106 (kG/cm2)
Bảng 3.12 – Kết quả tính toán theo TTGH2
Cấu Kiện Dầm ngang Dầm dọc thường Dầm dọc cần truc
M+ M- M- M+ M- M+ M ( Tm ) 93.90 236.66 73.87 59.11 164.07 182.30 b (cm ) 100 100 100 100 120 120 h ( cm ) 150 150 150 150 164 164
abv ( cm ) 15 7 7 15 7 15 Số Thanh 14 20 12 10 20 20
Ø 25 32 25 25 28 28
As bố trí ( cm2) 68.7 160.8 58.90 49.09 123.15 123.15
aT (cm) 0.078 0.075 0.069 0.071 0.066 0.077
[ a ](cm) 0.080 0.080 0.080 0.080 0.080 0.080
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 58
3.7.2.3. Tính toán thép đầu dầm DN1, DN2
a. Tính theo TTCH 1
Cấu Kiện DN1 DN2
M- M+ M- M+
M ( Tm ) 113 36.7 101 1
b (cm ) 160 160 100 100
h ( cm ) 200 200 150 30
abv ( cm ) 54 15 54 15
As ( m2) 0.002 0.001 0.003 0.000
b. Tính theo TTGH2
Cấu Kiện DN1 DN2
M- M+ M- M+
M ( Tm ) 97.00 27.00 87.00 1.00
b (cm ) 160 160 100 100
h ( cm ) 200 200 150 150
abv ( cm ) 54 15 54 15
As ( m2) 0.002 0.001 0.003 0.000
Số Thanh 13 7 16 8
Ø 28 22 28 22
As bố trí ( cm2) 80.05 26.61 98.52 30.41
aT 0.070 0.044 0.065 0.002
[ a ] 0.08 0.08 0.08 0.08
3.7.2.4. Tính toán cốt thép đai
Điều kiện chịu cắt của bêtông khi không đặt cốt xiên:
Qmax < [Qchống cắt ] = 0.5×φb4×(1+φn) ×Rbt×b×ho
Trong đó:
- Qmax : Lực cắt lớn nhất tại tiết diện tính toán.
- [Qchống cắt ] : Khả năng chống cắt cho phép của Bêtông.
- Rbt : Cường độ chịu kéo của Bêtông.
- φb4, φn : Các hệ số. φb4 = 1.5 , φn = 0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 59
Bảng 3.13 - Kết quả tính toán cốt đai.
Cấu Kiện Dầm ngang Dầm dọc thường Dầm dọc cần truc
Q+ Q- Q+ Q- Q+ Q-
Q( T) 64.29 -64.87 41.01 -41.98 181.24 -179.21
b (m ) 1 1 1 1 1.2 1.2
h ( m ) 1.5 1.5 1.5 1.5 1.8 1.8
abv ( m ) 0.15 0.07 0.15 0.07 0.15 0.07
ho ( cm ) 1.35 1.43 1.35 1.43 1.65 1.73
0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5
φb4 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5
Rbt 105 105 105 105 105 105
Q chống cắt( T) 106.31 112.61 106.31 112.61 155.93 163.49
Kiểm Tra TM TM TM TM kTM kTM
Các dầm dọc thường và dầm ngang đặt cốt đai được bố trí thep cấu tạo Φ12 a150
ở gối và Φ12a250 ở giữa dầm
Tính toán cốt đai dầm dọc chân cần trục
Ta có:
w10
A bs
Q Qq
C
Trong đó:
- QA : Lực cắt trong phạm vi đoạn dầm cần tính, T
- Qb : Khảng năng chịu cắt của bê tông
Qb = 0.5×φb4×(1+φn) ×Rbt×b×ho
- C0 : Hình chiếu tiết diện nguy hiểm lấy C0 = 2h0
3 0minw2
0 0
1
2 2b n n btb
s
R b hQq
h h
Vậy qsw = max(qsw1, qsw2)
Khoảng cách cốt thép đai được tính theo công thức sau:
w w
w
s s
s
R As
q
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 60
Bảng3.14 - Kết quả tính cốt thép đai dầm dọc chân cần trục
QA
T
Qb
T
Qbmin
T C0
qsw1
T/m
qsw2
T/m
qsw
T/m
Asw
m2 s, mm
179.21 163.49 130.79 3.46 4.55 37.8 37.8 0.000226 105
181.24 155.93 124.74 3.3 7.67 37.8 37.8 0.000226 105
Từ bảng trên ta chọn 2 nhánh cốt đai Φ12 cho dầm dọc chân cần trục với s=100 ở
gối còn ở giữa nhịp với s=200.
Hình 3.8 – Mặt căt ngang dầm cần trục
Hình 3.9 – Mặt căt ngang dầm dọc thường
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 61
Hình 3.10 – Mặt cắt ngang dầm ngang
Hình 3.11 – Chi tiết đầu dầm DN1, DN2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 62
3.7.2.5. Tính toán thép bản
a. Tính toán cốt thép theo TTGH1
Cấu Kiện Bản M11 Bản M22
M- M+ M- M+ M ( Tm ) 1 5.5 1.05 3.5 b (cm ) 100 100 100 100 h ( cm ) 30 30 30 30
abv ( cm ) 5 5 5 5 ho ( cm ) 25 25 25 25 As ( cm2) 1.437 8.111 1.509 5.100
n 6 6 6 6 Φ 12 14 12 12
Fac, cm2 6.78584 9.23628 6.78584 6.78584
b. Tính toán cốt thép theo TTGH2
Cấu Kiện Bản M11 Bản M22
M- M+ M- M+ M ( Tm ) 0.80 4.40 0.90 3.00 b (cm ) 100 100 100 100 h ( cm ) 30 30 30 30
abv ( cm ) 5 5 5 5 As ( m2) 0.000 0.001 0.000 0.000 Số Thanh 6 7 6 6
Ø 16 16 16 16 As bố trí ( cm2) 12.06 14.07 12.06 12.06 aT ( kG/cm2) 0.016 0.076 0.018 0.062
[ a ] 0.08 0.08 0.08 0.08
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 63
Hinh 3.12 – Bố trí thép bản
3.7.2.6. Tính toán thép cọc
Chọn cọc được bố trí 20 Φ 22( Fs=76.03 cm2), cốt thép được bố trí vòng quanh cọc.
Ta có sơ đồ bố trí thép như sau:
Do thép được bố trí đối xứng nên ta chỉ kiểm tra đối với 10 thanh.
Ta xác định chiều cao làm việc 0h
.i itb
i
n hh
n
1
2
2
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 64
Trong đó:
- hi : Khoảng cách từ trọng tâm cốt thép đến trục trung hòa
- ni : Số thanh thép có cùng khoảng cách hi đến trục trung hòa
→ 2 (130 247 340 399) 420
2959tbh mm
→ h0= htb+500= 294 + 500 = 795 mm
Điều kiện cốt thép đủ khả năng chịu lực là:
0M F h Es stt
Trongđó
- ttM : Mô men lớn nhất mà cọc phải chịu trong quá trình thi công
Mômen tính toán ttM =48.7 (Tm)
- Fs : Diện tích cốt thép chịu kéo Fs =76.03/2=38.02( 2cm )
- h0= 78.74 cm
- 2 20
48.70.042
1450 1 0.795tt
mb
MR d h
- m = 0.5 [1+ 1 2 ]=0.979
- = 2×(1 –ς) = 0.043 - SR = 28000 (T/m2) cường độ chịu kéo của thép AII
Vậy ttM =48.7 (Tm ) < 38.02× 2100 ×79.5× 210 × 0.979 ×28000 = 82.85 ( Tm)
Vậy cốt thép lựa chọn hợp lý.
3.7.2.7. Kiểm tra sự hình thành và mở rộng vết nứt cọc
Chiều rộng vết nứt aT vuông góc với trục cọc được xác định theo tiêu chuẩn
TCVN – 4116 – 85 như sau:
a 0T d
a
a = k C 7 (4 100 ) dE
Trong đó :
- k : Hệ số kể đến tính chất chịu lực của cấu kiện.Với dầm ngang chịu uốn lấy k= 1.0
- : Hệ số kể đến loại cốt thép. Với thép AII có gờ thì lấy =1.0
- Cd : Hệ số phụ thuộc tính chất tác dụng của tải trọng. Xem cấu kiện chịu tác động của
tải trọng lâu dài lấy Cd = 1,3.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 65
- a : Ứng suất trong cốt thép chịu kéo tại tiết diện xuất hiện khe nứt. Đối với cấu kiện
chịu uốn thì a được xác định như sau :
as 1
M=
A Ztc
Với Mtc =40.62 Tm
Với Z1 là cánh tay đòn của nội ngẫu lực tại tiết diện có khe nứt (khoảng cách từ
trọng tâm cốt thép chịu kéo đến trọng tâm vùng nén).
1 0
xZ = h -
2
Với x là chiều cao vùng nén của tiết diện dầm và được xác định theo công thức sau :
2
s s 0 s s
2n 2nx + .(A +A ) x - (h A +a A ) 0
2b 2b
Cho phép lấy :
0
1 0 0
.hx 0.043 0.795Z = h = h 0.795 0.966
2 2 2m
- 0 : Ứng suất kéo ban đầu trong cốt thép do trương nở bêtông. Đối với kết cấu nằm
trên khô thì 0=0.
- : Hàm lượng cốt thép trong tiết diện.
0
100% 0.969%As
d h
- d : Đường kính cốt thép thanh , d = 22 mm
- Ea : Môdun đàn hồi của thép. Ea = 2,1.106 (kG/cm2)
→ 5
2
1
40.62 10553.06 /
76.03 96.6tc
as
MkG cm
A Z
Thay các giá trị như trường hợp với tiết diện chịu mômen âm ta được:
6
1.3 553.06 7 4 0.969 220.0341
2.1 10Ta mm
Vậy đảm bảo điều kiện vết nứt
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 66
3.8. Kè sau cầu tàu
Phía sau bến là tường góc BTCT đúc tại chỗ đặt trên nền cọc . Tường góc có bản
đứng cao 2,5m, bản đáy rộng 2.5, chiều dày bản đứng và bản đáy là 50cm.
3.8.1. Tải trọng tác dụng lên tường góc
Cường độ áp lực đất quy ước lên tường chắn được xét đến với chiều cao thực sự của
tường, áp lực đất lên tường có giá trị bằng diện tích biểu đồ cường độ trong phạm vi
chiều cao thật của tường:
0
12 H
E H p pc
Trong đó:
p0 = Kcγh và pH = Kcγ(h +H).
Với 1
1tdh htg tg
Nhưng trong thực tế tgα×tgβ tương đối nhỏ nên thường
được bỏ qua và lấy 21.06
1.88td mq
h h .
2 2 3045 0.7
245
2tgK tgc
Vậy ta có: p0= 1.4T/m2 và pH = 4.7 T/m2
Hình 3.13 - Áp lực đất tác dụng lên tường chắn đất
3.8.2. Tính toán ổn định của tường chắn đất
Hình 3.14 – Sơ đồ tính ổn định tường chắn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 67
M g
k kM L
Xác định mômen giữ Mg
Mg = Gd×d
Trong đó:
- Gd : Khối lượng cát lấp đè lên tường chắn đất, T
Gd =(1.5+1.7)×2×1×1.88= 12.03T
- d : Khoảng cách từ, m
d = 1.75 m
→ Mg = 12.03 × 1.75 = 21.05 Tm
Xác định mômen gây lật ML
ML = M1 + M2
M1 = 1.4×2.5×2.5×0.5 = 4.38Tm
2
2.5 23.3 2.5 6.88
2 3TmM
→ ML = 4.38 + 6.88 = 11.26 Tm
Kết luận 21.05
1.8711.26
1.25M g
kM L
3.8.3. Tính toán cốt thép tường góc
Giả thiết tường chắn đất như một dầm conson ngằm tại chân tường chụi áp lực
ngang của đất.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 68
Cấu Kiện Bản thành Bản đáy
M ( Tm ) 11.26 15.02 b (cm ) 100 250 h ( cm ) 50 50
abv ( cm ) 5 5 As ( m
2) 0.001 0.001 Số Thanh 10 14
Ø 16 16 As bố trí ( cm2) 20.11 28.14
aT ( kG/cm2) 0.078 0.078 [ a ] 0.08 0.08
Hình 3.15 – Bố trí thép tường chắn đất
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 69
3.9. Tính toán ổn định công trình
Tính toán ổn định trượt sâu bằng phương pháp giả thiết mặt trượt cung tròn. Để xác
định khả năng chịu tải của đất nền theo phơng pháp này, ta phải tìm vị trí tâm và bán kính
của cung trượt đi qua mép công trình mà tỉ số giữa mô men giữ và mô men gây trượt là
bé nhất. Điều kiện chung có thể biểu thị bằng biểu thức:
nc.n.mđ.Mtr ≤ nk
m.Mg (*)
Trong đó:
- nc: Hệ số tổ hợp tải trọng, nc = 1
- n: Hệ số vượt tải; n = 1,25
- kn: Hệ số bảo đảm, lấy theo cấp công trình Với công trình cấp I, kn = 1,25.
- mđ: Hệ số phụ điều kiện làm việc, lấy bảng 16 trang 67-22 TCN 207-92, mđ =
0,8
- m : Hệ số điều kiện làm việc, theo TCVN 4253-86; m = 1,15
- Mtr: Tổng mômen của các lực gây trượt ứng với tâm cung trượt nguy hiểm nhất.
- Mg: Tổng mômen của các lực giữ ứng với tâm cung trượt nguy hiểm nhất.
Đặt K =Mtr
Mg gọi là hệ số an toàn
Như vậy ta cần kiểm tra điều kiện (*) , yêu cầu K ≥ 1,087
Các mômen Mtr và Mg được xác định theo các công thức sau:
Mtr = RΣgisinαi + ΣWiZi
Mg = R[Σgicosαitanφi + ΣCi + ΣQci]
Trong đó:
- R: bán kính cung trượt
- gi: Tổng trọng lượng của các lớp đất, của các cấu kiện công trình và của hoạt tải
trong phạm vi cột đất thứ i
- αi: Góc nghiêng cơ sở , cùng dấu với chiều trượt của lớp đất
- φi: Góc nội ma sát ở đáy cột đất thứ i
- Ci: tổng lực dính dưới đáy cột đất thứ i
- Wi: Áp lực thủy động tăng thêm
- Zi: Khoảng cách từ tâm cung trượt đến lực Wi
- Qci: Lực kháng trượt, tính cho 1m dài công trình. Trị số Qci có thể xác định theo
công thức
Qci = Ltz
c4M
TRƯVIỆ
NGÔ
a
b
mề
ƯỜNG ĐẠI HỆN XÂY DỰN
Ô VĂN PHÙN
- Mc :
a. Điều k
Khi đó
b. Điều k
Trong tí
- σp: Á
- σa: Á
- lc: Ch
động
Để tìm
ềm Slope/W
Từ kết
HỌC XÂY DỰNG CÔNG TR
NG - MS:549
mômen uố
kiện độ bền
ó z
p
t
kiện ngàm c
ính toán sẽ
Áp lực đất b
Áp lực đất c
hiều dài củ
g sẽ truyền
lc =L khi L
lc =3dc kh
m được tâm
W tính toán
t quả phần
ỰNG RÌNH BIỂN
7.53 – LỚP 5
ốn trong cọ
n của tiết di
8 c
a c
M
l
của cọc dư
lấy trị số b
bị động tại
chủ động tạ
ủa đoạn thẳ
lên cọc. L
L ≤ 3dc
i L > 3dcV
m trượt và m
n.
Hình 3.1
mền Slope
Kmin = 2
BẾN
53CB1
ọc ở dưới m
iện BTCT
ưới mặt trư
cM
bé hơn tron
điểm cắt c
ại điểm cắt
ẳng mà trên
ấy lc như s
Với dc – đườ
mặt trượt ng
16 - Tính t
e/W tính to
.046 > [k]
THN CẦU TÀU C
mặt trượt, x
ợt một đoạ
8
p a cl
ng hai trị s
cọc và mặt
t cọc và mặ
n phạm vi đ
sau :
ờng kính c
guy hiểm n
toán ổn địn
oán được ta
=1.087 →
HIẾT KẾ KỸ CẢNG TỔNG
xác định the
ạn tz=tn/1,22
c zt
ố Mc tính đ
trượt
ặt trượt
đoạn đó áp
ọc
nhất, trong
nh mái dốc
a có :
Đảm bảo
THUẬT G HỢP THỊ V
eo 2 điều k
5, theo côn
được
p lực chủ đ
đồ án này
c
ẢI – VŨNG T
Tra
kiện
ng thức
ộng và bị
sử dụng p
TÀU
ang 70
phần
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 71
CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ KỸ THUẬT THI CÔNG BẾN CẦU TÀU
4.1. Giới thiệu chung
- Thi công là một giai đoạn tất yếu vô cùng quan trọng trong quá trình xây dựng
một công trình , nó biến các công trình còn trong mơ ước tưởng tượng và trên giấy tờ bản
vẽ thành hiện thực để phục vụ con người . Quá trình thi công công trình Cảng- Đường
Thuỷthường gặp rất nhiều khó khăn về mặt kỹ thuật do điều kiện tự nhiên gây ra. Do đó
đòi hỏi người cán bộ thiết kế và tổ chức thi công phải thận trọng trong công việc, lường
trước được sự cố xẩy ra do ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên trong quá trình thi công và
phải biết cách khắc phục những sự cố đó để không ảnh hưởng đến chất lượng công trình.
- Mục đích của thiết kế kỹ thuật
Thiết kế thi công là một phần không thể thiếu trong quá trình thiết kế xây dựng một
công trình, phần thiết kế thi công nhằm chỉ ra phương pháp cách thức thực hiện để xây
dựng một công trình như thiết kế kỹ thuật đã đề ra. Yêu cầu thiết kế thi công phải đảm
bảo đúng kỹ thuật, thời gian nhanh và giá thành hợp lý.
4.2. Thiết kế cốp pha cho thi công bến
4.2.1. Hệ sàn đạo
Hệ sàn đạo dùng thi công cọc có cấu tạo như sau:
Kết cấu gông đầu cọc và hệ sàn đạo tính từ dưới lên gồm các gối đỡ, gối đỡ để kê cấu
kiện theo phương dọc ở cao trình +3.70 m, phương ngang bố trí ở cao trình +4.15 m.
Dầm thép I-450 lớp dưới chạy dọc theo phương dầm dọc, liên kết các đầu cọc ống vách
với nhau, đặt vuông góc lên các gối đỡ dọc. Dọc theo chiều dài, cứ mỗi 50 cm có các
thanh I-450 hàn liên kết hai dầm dọc I-450 kẹp ống vách phụ để tăng cường độ cứng
vững của hệ sàn đạo. Các đôi dầm thép ngang lớp trên (mỗi bên cạnh cọc ống vách chạy
1 dầm thép I-450, dọc theo dầm ngang này có các bản thép dày 1 cm hàn gia cường) hàn
lên mặt trên các thanh dầm dọc I-450 và đồng thời gối lên 2 gối ngang nằm ở cao trình
+4.15 m.
Các điểm tiếp xúc giao nhau của lớp trên với lớp dưới được liên kết hàn với nhau
để mặt sàn được dải một lớp gỗ nhóm III, dày 5 cm tạo mặt bằng thuận tiện cho quá
trình thi công. Phần trên cùng của bản mặt sàn đạo thi công có cao trình +3.95 m.
Kiểm tra
- Trong quá trình thi công cọc trên sàn đạo thiết bị thi công chủ đạo là máy khoan
cọc nhồi Leffer có tổng trọng lượng là 17 tấn.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 72
- Trường hợp nguy hiểm nhất trong quá trình thi công và dịch chuyển toàn bộ trọng
lượng này chỉ tác dụng vào một đôi dầm I-450 khi đó nội lực lớn nhất xuất hiện trong
dầm là:
Mt = 1.4 17 5.25
15.62( . )4 2
T m
- Kiểm tra theo điều kiện bền:
515.62 10
1155.31352
< [t] = 2100 (kg/cm2).
Hình 4.1. Cấu tạo sàn đạo
4.2.2. Hệ cốp pha dầm
Hệ cốp pha sử dụng cho thi công dầm
Hệ ván khuôn cho dầm có cấu tạo như bản vẽ TC. Hệ đỡ ván khuôn dầm bằng thép
hình I-450 theo hai lớp vuông góc với nhau. Từ dưới lên gồm:
Hai gối đỡ hình tam giác làm từ các thép tấm dày 6-8 mm được hàn ốp vào vách
phụ D1130 mm.
Hai thanh thép I-400 bổ xung cho gối đặt theo phương dầm dọc được hàn gối lên
trên 2 gối đỡ, đồng thời được kẹp chặt đầu cọc bằng 2 bulông M24 có cao độ đỉnh là
+3.25 m.
Hệ dầm thép I-450 ở phía trên được liên kết hàn với các thanh I-450 và tạo thành
hệ khung dầm có cùng cao độ mặt trên cao độ đỉnh +3.70 m.
Hệ ván đáy có chiều dày 5 cm dài 2.5 m từ gỗ loại III được dải trên hệ dầm thép
I-450 dải vuông góc với các đôi dầm. Với chiều dài 2.5 m sẽ tạo lối đi và sàn công tác
rộng 50cm về cả hai phía. Để cố định các tấm ván khuôn đáy dày 5 cm, dùng đinh đóng
ghép chúng với các thanh đà bằng gỗ có tiết diện 8×10 cm, rồi bắt chặt với các thanh
thép
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 73
I-450 bên dưới. Sau khi kiểm tra ván khuôn đáy đạt yêu cầu, tiến hành lắp dựng
ván khuôn thành.
Ván thành được làm từ gỗ có chiều dày 3cm chiều cao 1.55 m. Khu vực đầu dầm
ngang nơi có phần mở rộng dầm các ván thành có chiều cao 2.05 m. Để liên kết các ván
thành lại với nhau dùng hệ thống nẹp ngang có cấu tạo từ gỗ 4×6 cm.
Để đảm bảo các ván thành không bị dịch chuyển trong quá trình đổ bê tông, đảm
bảo chiều rộng dầm sử dụng hệ thống nẹp đứng từ gỗ 6×8 cm và hệ thống bulông côn
nhựa liên kết các ván thành lại với nhau.
Hình 4.2. Cấu tạo cốp pha dầm dọc
Hình 4.3. Cấu tạo cốp pha dầm ngang
Tại đầu và cuối các dầm ngoài hệ thống bulông côn nhựa liên kết ta sẽ sử dụng
thêm hệ thống thanh chống như bản vẽ.
Cấu tạo hệ cốp pha dầm:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 74
Hình 4.4. Cầu tạo cốp pha
Kiểm tra
Tải trọng do bê tông tác dụng lên cốp pha dầm là:
q1=b×h××k (T/m)
Trong đó:
- b : Chiều rộng dầm (1.0m)
- h : Là chiều cao dầm tính cả chiều cao bản (1.5m)
- : Trọng lượng riêng của bê tông (2.5T/m3)
- k : Hệ số do đầm (1.2)
q1=1.0×1.5×2.5×1.2=4.5 (T/m)
Tính toán ván đáy dầm
Hình 4.5 Tải trọng tác dụng lên đáy dầm
Kiểm tra khả năng chịu lực của ván đáy
Bố trí các dầm phụ cách nhau 0.5m
Chọn ván đáy dày 4cm. Mô men chống uốn của tiết diện ván đáy là
W=b×h2/6=100×42/6=266.67cm3
Mô men uốn lớn nhất trong nhịp
Mmax=q1×l2/12=64.8×502/12=13500 Kgcm.
1
2
1
3
q=4.5T/m
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 75
Ứng suất lớn nhất của gỗ phải chịu là. max=Mmax/W=13500/266.67=50.625 Kg/cm2 < =120Kg/cm2.
Vậy ván đáy dày 4cm đủ khả năng chịu lực
Tính toán hệ thống dầm phụ kê vấn đáy
Tải trọng tác dụng lên dầm phụ là q2=q1.l=4.5×0.5=2.25T/m
Hình 4.6 Tải trọng tác dụng lên dầm phụ
Bố trí các dầm chính cách nhau 0.7m. Để tính toán dầm phụ coi dầm phụ làm việc
như một dầm liên tục trên các gối còn gọi là dầm chính.
Mô men uốn lớn nhất trong nhịp
Mmax=q2×l2/8
Trong đó:
l : khoảng cấch giữa 2 dầm chính (0.86m)
Mmax=3.24×0.862/8=0.299538 Tm = 29954Kgcm.
Chọn tiết diện dầm phụ là bxh=10x15cm
Mô men chống uốn W=b×h2/6=10×152/6=375cm3.
Ứng suất lớn nhất của gỗ là: max=Mmax/W=29954/375=80Kg/cm2 < =120Kg/cm2.
=> Tiết diện dầm 10×15 đủ chịu lực
Tính toán ván thành dầm
Áp lực bê tông tác dụng lên thành dầm là.
q= ×h×k=2.5×1.8×1.2= 5.4T/m2
Bố trí 50cm có một thanh nẹp dọc và một thanh văng xiên. Coi ván thành làm việc
liên tục trên các gối.
Mô men lớn nhất Mmax=q×l2/8=5.4×0.52/8=0.16875Tm=16875Kgcm.
Chọn ván thành dày 4cm.
Mô men chống uốn của tiết diện ván thành là.
W=b.h2/6=140.42/6=373cm3.
Ứng suất lớn nhất trong gỗ là. max=Mmax/W=16875/373= 45.2 Kg/cm2 < =120Kg/cm2.
→ Ván thành dày 3cm đủ khả năng chịu lực.
q=2.25T/m
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 76
Kiểm tra nẹp ván thành
Tải trọng tác dụng lên nẹp
q3=q.l=5.4x0.5=2.7 T/m
Coi nẹp làm việc như một dầm đơn giản trên hai gối tựa
Mmax=q3.l2/8=2.7x0.52/8=0.084375Tm=8437.5 Kgcm.
Chọn nẹp ván thành có tiết diện bxh=6x10cm
Có mô men chống uốn là W=b.h2/6=6x102/6=100cm3 max=Mmax/W=8437.5/100=84.4Kg/cm2 < =120Kg/cm2.
Vậy nẹp ván thành có kích thước 6x10cm đủ khả năng chịu lực.
4.2.3. Hệ cốp pha bản
Tải trọng do bê tông tác dụng lên bản
q1=h××k (T/m)
Trong đó:
h=30cm là chiều cao bản
=2.5T/m3 trọng lượng riêng của bê tông
k=1.2 là hệ số rung do đầm
q1=0.3×2.5×1.2=0.9 (T/m)
Khi đổ đầy bê tông có người đúng và các phương tiện vận chuyển với tải trọng lấy
bằng 0.1T/m2
q=0.9+0.1=1.0 T/m2
Cắt một dải bản rộng 1m vuông góc với hệ dầm phụ cốp pha (khoảng cách giữa các
dầm phụ là 0.5m)
Mô men tác dụng M=q.l2/8=1.0×0.52/8=0.03Tm=3000Kgcm
Hình 4.7. Cấu tạo cốp pha bản
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 77
Kiểm tra khả năng chịu lực của ván đáy
Chọn ván đáy dầy 4cm bề rộng ván 25cm
Mô men chống uốn của tiết diện ván đáy là:
W=b.h2/6=25×42/6=66.67cm3
ứng suất lớn nhất của gỗ là: max=Mmax/W=3000/66.67=45Kg/cm2 < =120Kg/cm2.
Ván đáy dầy 4cm đủ khả năng chịu lực
Kiểm tra điều kiện võng : 45
f=384
ql
E J
3 30.25 0.04 7J= = 5.6 1012 12
bh (m4).
E=106N/cm2=109Kg/m2. 45 700 0.5 3f= 1.02 109 710 384 5.6 10
(m).
[f]=3×l/1000=3×0.5/1000=1.5×10-3 (m).
Ta thấy: f [f]
→Vậy thoả mãn điều kiện chịu võng.
4.3. Trình tụ và tiến độ thi công
4.3.1. Các bước thi công chính
Hình 4.8 – Trình tự các bước thi công
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 78
4.3.1.1. Chuẩn bị công trường
Các công việc cần làm trong công tác chuẩn bị công trường
- Giải phóng mặt bằng
- Gia cố nền đất yếu
- Xây dựng khu nhà tạm cho công trình, các xưởng sửa chữa máy móc, thiết bị, bố
trí điện, nước phục vụ thi công công trình.
- Xây dựng kho bãi chứa thiết bị, vật liệu.
- Bố trí bãi cho công tác chế tạo thép , công tác thép , bãi cấu kiện đúc sẵn.
4.3.1.2. Thi công công trình
- Nạo vét tạo độ sâu trước bến.
- Vận chuyển vật liệu đến công trường : Vật liệu được vận chuyển tới công trường
theo từng giai đoạn, Trong mỗi giai đoạn vật liệu vận chuyển đến đủ để thi công một
phân đoạn. Công việc này được tiến hành song song với công tác chuẩn bị mặt bằng
- Thi công đóng ống vách
- Lắp dựng hệ sàn đạo, gông đầu cọc
- Thi công bê tông dầm
Gồm các công việc :
+ Lắp dựng cốp pha .
+ Chế tạo cốt thép.
+ Đổ bê tông, bảo dưỡng.
- Đổ đá tạo mái dốc gầm bến và thi công kè bờ.
- Thi công bản mặt cầu
Gồm các công việc sau :
+ Lắp dựng hệ đỡ cốp pha bản
+ Chế tạo lắp dựng cốp thép cho bản
+ Đổ bê tông, bảo dưỡng, tháo dỡ cốp pha.
- Đổ bêtông và lấp cát sau bến
- Đổ bê tông phủ mặt bến, lắp các thiết bị phụ trợ kết hợp hoàn thiện mặt bãi.
4.3.1.3. Hoàn thiện công trình
Bao gồm các công việc
- Dọn dẹp công trường
- Bàn giao nghiệm thu
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 79
4.3.2. Chuẩn bị công trường
4.3.2.1. Giải phóng mặt bằng, định vị công trình.
Công việc giải phóng mặt bằng chỉ cần dọn dẹp cây bụi, phá chặt cây to (nếu có) và
san ủi tạo mặt bằng công trường. Công tác định vị dùng 2 máy kinh vĩ 1 máy thuỷ bình.
4.3.2.2. Xây dựng kho bãi lán trại
- Xây dựng khu nhà tạm cho công trình, các xưởng sửa chữa máy móc thiết bị, bố
trí điện, nước cho thi công công trình:
Chọn thời gian làm công tác này là 10 ngày, số người tham gia vào công việc là 30
người.
- Xây dựng kho bãi chứa thiết bị, vật liệu.
Thời gian thực hiện công việc là 14 ngày, số người làm là 30 người.
- Bố trí bãi đúc các cấu kiện
4.3.3. Công tác vận chuyển nguyên vật liệu
- Đất nạo vét được, cần vận chuyển đổ đi, cát lấp vận chuyển đến.
- Cốp pha, cát, đá, ximăng để đổ bêtông các cấu kiện.
- Đá đổ tạo mái dốc gầm cầu dẫn và đá đổ kè bờ.
- Các thiết bị phụ trợ (đệm tầu, bích neo, ray).
4.3.4. Công tác nạo vét
Hình 4.9 – Công tác nạo vét
- Bước 1: Kiểm tra cao độ, toạ độ vị trí nạo vét, cắm mốc để định vị và tính toán
khối lượng cũng như vị trí nơi đổ bùn.
- Bước 2: Xác định mực nước thi công cho tàu hút bùn.
1:3
1
1a
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 80
- Bước 3: Vạch tuyến cho tàu nạo vét và cắm tiêu để chỉ rõ những khoang đào và
chiều sâu mỗi khoang.
- Bước 4: Tiến hành nạo vét.
4.3.5. Công tác khoan cọc
Cọc khoan nhồi được thi công cho từng phân đoạn của bến, bao gồm các công tác
chính sau:
- Vận chuyển ống vách thiết bị ra khu vực thi công.
- Ống vách phụ được vận chuyển ra công trường bằng xà lan 200 T; cần cẩu 50T và
búa đóng cọc, được vận chuyển ra trên xà lan 400 T.
- Công tác định vị: Dùng hai máy kinh vĩ, thước thép, quả dọi để xác định đúng vị
trí tim cọc đảm bảo đúng như vị trí thiết kế.
- Đóng ống vách phụ:
Hình 4.10 - Đóng ống vách D1130 ×15, lắp dựng sàn đạo
+ Búa đóng ống vách: đóng ống vách phụ bằng búa đơn không động cơ nặng từ
4,5 - 5,5 (T) theo phương pháp đóng búa treo bằng cần cẩu 50 T đặt trên xà lan 400 T.
+ Trong quá trình đóng ống vách phải luôn kiểm tra độ lệch, nghiêng bằng máy
kinh vĩ.
+ Cao độ đầu ống vách sau khi đóng xong là +0.5 m (đảm bảo cao hơn
MNTTK 1 m).
- Lắp dựng hệ sàn đạo:
+ Sau khi đóng ống vách tiến hành hàn các gối đỡ.
1:3
1
1a
2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 81
+ Lắp dựng hệ đỡ I-450 dưới và hệ đỡ I-450 trên. Hệ đỡ dưới I-450 được phát
triển theo phương dọc bến, có thể sử dụng hệ đỡ này làm khung định vị để đóng ống
vách.
+ Lắp dựng hệ ván sàn dày 5 cm tạo mặt bằng thi công.
- Công tác khoan tạo lỗ
+ Sau khi hoàn thiện bắt đầu công tác khoan cọc bằng máy khoan Leffer VRM
1500/800 HD .
+ Máy khoan Leffer VRM 1500/800HD kẹp chặt ống vách khoan vừa xoay
vừa ép ống vách khoan xuống đất để cắt đất bằng bộ lắc ống vách thuỷ lực.
+ Cắt đất bằng vách khoan và bộ răng cắn dùng gầu ngoạm lấy đất trong cọc
ra, tiếp tục chu trình lặp đi lặp lại cho tới bề mặt đá gốc.
+ Khi khoan đá máy Leffer VRM 1500/800 vừa xoay vừa ép ống vách khoan
và răng cắt đá trong phạm vi 1 cọc. Đá được cắt tách rời trong lòng ống vách, cao độ
đáy lỗ khoan luôn cao hơn cao độ mũi răng cắt 50 cm. Thay gầu ngoạm bằng búa phá
đá chuyên dùng phá nhỏ, sau đó mới dùng gầu ngoạm lấy khỏi lòng vách khoan.
+ Khi kéo gầu múc hoặc búa đập phải nhẹ nhàng, không được giật cục gây đứt
cáp hoặc va vào ống vách.
- Công tác thổi rửa hố khoan
Hình 4.11 – Sơ đồ thổi rửa lỗ khoan
+ Để thổi rửa hố khoan, dùng một ống nén khí để khuấy động bùn cát và một
ống để hút nước bẩn trong hố khoan ra ngoài (ống Tremi). Trong quá trình hút nước bẩn
ra phải liên tục bơm nước sạch vào hố khoan để cho mực nước trong hố khoan không
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 82
thay đổi. Công tác này chỉ kết thúc khi độ trong của nước hút ra bằng độ trong của nước
bơm vào
- Công tác cốt thép:
+ Sửa thẳng: Trước khi cắt hay uốn cốt thép sẽ tiến hành sửa thẳng, kéo thép ở
cuộn tròn thành thanh thép thẳng hoặc để nắn các thanh thép lớn bị cong. Đối với thép
tròn 10 mm dùng tời điện sức kéo 3 T để kéo thẳng. Ngoài ra còn dùng vam để nắn
thẳng thép, sau đó quấn tròn.
+ Cạo rỉ: Dùng bàn chải sắt để cạo rỉ và làm sạch các lớp bẩn.
+ Cắt uốn thép: Sau khi lấy mức xong tiến hành cắt thép theo các chi tiết của
cốt thép dầm. Căn cứ bản vẽ cốt thép lồng, tiến hành uốn cốt thép theo hình dáng phù
hợp với từng chi tiết. Thực hiện cắt uốn cốt thép bằng máy cắt và uốn thép.
+ Nối thép: Tiến hành bằng phương pháp hàn & buộc. Lồng cốt thép được hàn,
nối thành khung theo bản vẽ thiết kế và đảm bảo đúng quy trình. Thép được đánh rửa
sạch sẽ, các mối hàn và nối cốt thép thực hiện theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Khi gia công
xong được định vị chắc chắn với ván khuôn để tiến hành đổ bê tông.
+ Các phân đoạn lồng thép được nối tại miệng lỗ khoan, liên kết cốt thép giữa
các phân đoạn bằng hàn cho tới chiều dài toàn bộ cọc, đảm bảo không bị lỏng và tuột khi
cẩu lồng cốt thép.
+ Kiểm tra độ cứng của lồng, gia cường thêm các cốt đai.
+ Đặt móc treo phía đầu trên của lồng thép.
- Dùng cẩu đặt trên sà lan 400 T cẩu lắp lồng cốt thép vào lòng vách khoan.
Trình tự hạ lồng cốt thép: Cẩu hạ đốt thứ nhất vào lòng cọc, treo đoạn lồng 1 bằng
các thanh thép Φ32 đút qua miệng ống vách khoan. Sau đó cẩu hạ đoạn lồng thứ 2 rồi
định vị nối hai lồng với nhau. Sau khi kiểm tra công việc hàn nối đảm bảo kỹ thuật, tiến
hành hạ treo lồng 1 và 2.
+ Kiểm tra vị trí đặt lồng thép, đảm bảo trục lồng thép trùng với trục cọc.
- Công tác đổ bê tông
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 83
Hình 4.12 - Công tác đổ bê tông cọc khoan nhồi D1000
+ Bê tông đổ cọc khoan nhồi được cung cấp từ trạm trộn bê tông của công
trường, được vận chuyển ra nơi đổ bằng ô tô chuyên dụng. Để đổ bê tông, dùng một hệ
thống ống dẫn bê tông (ống Tremi) từ máy bơm xuống đáy hố khoan. Trong quá trình
bơm bê tông từ máy bơm xuống đấy hố khoan, phải thường xuyên rút ống Tremi và ống
vách chính lên.
- Các yêu cầu khi đổ bê tông cọc khoan nhồi
+ Bê tông phải được cung cấp liên tục.
+ Vữa bê tông phải đạt đến độ dẻo yêu cầu.
+ Phải thường xuyên đo cao trình bê tông.
+ Ống Tremi phải thường xuyên ngập trong bê tông từ 2-3 m.
+ Ống vách chính ngập thường xuyên trong bê tông từ 3-4 m.
+ Bê tông được đổ trong lòng ống vách khoan cao hơn đỉnh cọc khoảng 50cm.
Phần vữa này sẽ tràn ra ngoài khi rút hết ống vách khoan.
- Công tác kiểm tra chất lượng cọc:
Trong quá trình đổ, thường xuyên kiểm tra chất lượng vữa bê tông theo các yếu tố:
+ Độ sụt của vữa tại trạm trộn và phễu của ống dẫn vữa.
+ Trong qúa trình đổ bê tông, thường xuyên kiểm tra các số liệu sau, tốc độ đổ
bê tông độ cắm sâu của ống dẫn trong cột vữa, cao độ mặt vữa bê tông dâng lên
trong ống vách.
1:3
1
1a
2
3
4
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 84
4.3.6. Thi công hệ dầm
- Lắp dựng hệ cốp pha thi công dầm:
+ Công tác lắp hệ đỡ dựng ván khuôn bằng thủ công kết hợp cơ giới,
có sự trợ giúp của cẩu 50 T đặt trên sà lan 400 T. Hệ đỡ này vừa có tác dụng
gông đầu cọc đúng vị trí thiết kế vừa có tác dụng làm hệ đỡ ván khuôn dầm.
Cấu tạo hệ đỡ ván khuôn dầm như đã trình bày trong phần thiết kế cốp pha
dầm. Các công việc lắp dựng cốp pha dầm gồm có: thi công hàn gối đỡ, lắp
dựng hệ ván đáy, ván thành, bố trí bulông cố định ván đáy, ván thành
- Công tác cốt thép:
+ Sửa thẳng: Trước khi cắt hay uốn cốt thép sẽ tiến hành sửa thẳng, kéo thép
ở cuộn tròn thành thanh thép thẳng hoặc để nắn các thanh thép lớn bị cong.
Đối với thép tròn 16 mm dùng tời điện sức kéo 3 T để kéo thẳng. Ngoài ra
còn dùng vam để nắn thẳng thép, sau đó quấn tròn.
+ Cạo rỉ: Dùng bàn chải sắt để cạo rỉ và làm sạch các lớp bẩn.
+ Cắt uốn thép: Sau khi lấy mức xong tiến hành cắt thép theo các chi tiết của
cốt thép dầm. Căn cứ bản vẽ cốt thép lồng, tiến hành uốn cốt thép theo hình
dáng phù hợp với từng chi tiết. Thực hiện cắt uốn cốt thép bằng máy cắt và
uốn thép.
+ Nối thép: Tiến hành bằng phương pháp hàn & buộc. Lồng cốt thép được
hàn, nối thành khung theo bản vẽ thiết kế và đảm bảo đúng quy trình. Thép
được đánh rửa sạch sẽ, các mối hàn và nối cốt thép thực hiện theo đúng yêu
cầu kỹ thuật. Khi gia công xong được định vị chắc chắn với ván khuôn để tiến
hành đổ bêtông.
+ Lắp dựng cốt thép: Cốt thép vận chuyển ra vị trí lắp đặt bằng xà lan 200T
lắp các thanh thép vào đúng vị trí, hàn buộc thép đai.
- Công tác đổ bê tông dầm
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 85
Hình 4.13 - Công tác đổ bê tông dầm
+ Sau khi ván khuôn và cốt thép dầm được hoàn thành, tiến hành công tác đổ
bê tông dầm theo phương pháp thi công cuốn chiếu theo các phân khúc thi
công dầm. Hướng thi công từ phân đoạn 5 về phân đoạn 1 Dùng 1 trạm trôn
50 m3/h đặt trên xà lan 200 T để trộn vữa bêtông. Trút cốt liệu vào thùng trộn
theo tỷ lệ cấp phối quy định, máy trộn làm việc với tốc độ quay và số vòng
quay cho mỗi mẻ trộn theo lý lịch máy quy định. Vữa bê tông từ trạm trộn
được vận chuyển nhờ hệ thống bơm trục ngang có công suất bơm 60 m3/h
qua ống dẫn 148 mm ra vị trí thi công.
+ Hướng đổ bê tông theo một tuyến thống nhất. Đổ bê tông đến đâu đầm
ngay đến đó. Đổ và đầm liên tục, hoàn chỉnh từ đầu này đến đầu kia của dầm.
+ Sử dụng đầm dùi loại có đường kính 7 cm để dầm bê tông. Quá trình đầm
bê tông theo phương thẳng đứng, không để đầm va chạm vào cốt thép và ván
khuôn làm xê dịch cốt thép.
+ Chiều dày mỗi lớp đầm khoảng 20 cm. Khi đầm lớp trên, đầu đầm dùi phải
ăn sâu xuống lớp dưới từ 5 cm đến 10 cm để liên kết hai lớp lại với nhau. Khi
đầm bê tông phải ấn xuống từ từ. Thời gian đầm tại mỗi vị trí khoảng 30-40
giây.
thi c«ng ®æ bª t«ng dÇm
1:3
1
1a
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 86
+ Khoảng cách vận chuyển đầm dùi nhỏ hơn 1.5 lần bán kính tác dụng của
đầm. Chuyển đầm dùi bằng cách rút từ từ, không được tắt máy để tránh lưu
lại lỗ rỗng trong bê tông tại chỗ vừa đầm xong. Tại các vị trí giao dầm có
khoảng cách hẹp giữa các thanh cốt thép, dùng đầm dùi loại nhỏ để đầm.
+ Theo các phân lớp và mạch ngừng thi công đã định, mỗi phân khúc thi
công có khối lượng bê tông dầm khoảng 250 m3. Trước khi đổ bê tông phần
tiếp theo, phải làm sạch, đục nhám và quét phụ gia liên kết vào phần bê tông
đã đổ để đảm bảo tính toàn khối của hệ dầm.
+ Bố trí máy móc, nhân lực và vật liệu dự phòng để đảm bảo quá trình đổ bê
tông được liên tục, không bị gián đoạn hoặc ngừng trệ.
+ Tại các điểm giao dầm và trong quá trình làm cốp pha sẽ mở rộng dầm để
bố trí các gối đỡ BTCT sử dụng đỡ hệ ván khuôn cho bản mặt BTCT để ở giai
đoạn thi công sau.
+ Đồng thời nhằm đảm bảo tính liền khối giữa dầm và bản thì mạch ngừng
thi công được bố trí cách mặt dưới của bản 3cm.
- Công tác bảo dưỡng tháo cốp pha:
+ Sau khi đổ bê tông được 3 giờ tiến hành bảo dưỡng bê tông. Bê tông được
bảo dưỡng bằng nước sạch, dùng máy bơm nước từ sà lan tưới đều trên bề
mặt.
+ Tùy theo tình hình thời tiết và độ ẩm, công tác bảo dưỡng bê tông được
tiến hành thường xuyên đảm bảo giữ cho bê tông luôn đủ độ ẩm cần thiết.
+ Sau khi đổ bê tông 1 tuần tháo dỡ cốp pha thành trước sau đó bê tông đủ
cường độ theo tiêu chuẩn kỹ thuật là 28 ngày sẽ tháo dỡ cốp pha đáy.
+ Các cốt thép chờ của dầm (để liên kết với bản) được bảo quản tránh vị
cong vênh hoặc gỉ sét.
4.3.7. Thi công bản mặt cầu
- Lắp dựng hệ cốp pha phục vụ thi công bản:
+ Để thi công bản mặt cầu sử dụng hệ đỡ ván khuôn bằng các dầm thép hình
I-450 đặt trên các gối đỡ đúc khi thi công hệ dầm. Các dầm I-450 bố trí song
song với dầm dọc mỗi dầm dài 4.15 m
+ Mối ô bản có kích thước 5.25 × 5 m được bố trí 9 dầm rút chuyên dụng
vuông góc với các dầm I-450 ở trên.
+ Các tấm gỗ dày từ 3 cm dải vuông góc với dầm rút chuyên dụng làm ván
khuôn bản đáy.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 87
+ Sau khi trải gỗ bản đáy trước khi tiến hành đổ bê tông cần dải một lớp cót
ép phía trên đề phòng mất nước xi măng.
- Công tác cốt thép:
+ Sửa thẳng: Trước khi cắt hay uốn cốt thép sẽ tiến hành sửa thẳng, kéo thép
ở cuộn tròn thành thanh thép thẳng hoặc để nắn các thanh thép lớn bị cong.
Đối với thép tròn 16 mm dùng tời điện sức kéo 3 T để kéo thẳng. Ngoài ra
còn dùng vam để nắn thẳng thép, sau đó quấn tròn.
+ Cạo rỉ: Dùng bàn chải sắt để cạo rỉ và làm sạch các lớp bẩn.
+ Cắt uốn thép: Sau khi lấy mức xong tiến hành cắt thép theo các chi tiết của
cốt thép dầm. Căn cứ bản vẽ cốt thép lồng, tiến hành uốn cốt thép theo hình
dáng phù hợp với từng chi tiết. Thực hiện cắt uốn cốt thép bằng máy cắt và
uốn thép.
+ Nối thép: Tiến hành bằng phương pháp hàn & buộc. Lồng cốt thép được
hàn, nối thành khung theo bản vẽ thiết kế và đảm bảo đúng quy trình. Thép
được đánh rửa sạch sẽ, các mối hàn và nối cốt thép thực hiện theo đúng yêu
cầu kỹ thuật. Khi gia công xong được định vị chắc chắn với ván khuôn để tiến
hành đổ bêtông.
+ Lắp dựng cốt thép: Cốt thép vận chuyển ra vị trí lắp đặt bằng xà lan 200T
lắp các thanh thép vào đúng vị trí, bố trí các con kê bằng bê tông dày 5 cm
khoảng cách 2 m theo mỗi phương tạo lớp bảo vệ cho thép bản.
- Công tác đổ bê tông:
Hình 4.14 - Công tác đổ bê tông bản sàn dày 300
+ Vữa bê tông được trộn bằng trạm trộn có năng xuất 50 m3/h .Đối với thi
công phân đoạn đầu tiên khi mặt bãi chưa được san lấp tới khu vực gần bến
1:1.5
1:2
1:3
1
1a
1"
thi c«ng ®æ bª t«ng b¶n
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 88
thì trạm trộn được bố trí trên xà lan 200 T. Đối với các phân đoạn còn lại khi
mặt bãi đã được san lấp thì trạm trộn có thể bố trí trên mặt bến tại phân đoạn
đã thi công xong.
+ Sau khi ván khuôn và cốt thép bản hoàn thiện tiến hành công tác đổ bê
tông theo phương pháp thi công cuốn chiếu. Vì khối lượng bê tông thi công
cho một phân đoạn là lớn 527.8 m3 ta không thể đổ hết ngay trong một lần thi
công vì vậy một phân đoạn sẽ chia làm hai phân khúc đổ bê tông: phân khúc 1
có khối lượng cần đổ là 280 m3, phân khúc 2 có khối lượng bê tông cần đổ là
248 m3.
+ Dùng 01 trạm trôn 50 m3/h. Trút cốt liệu vào thùng trộn theo tỷ lệ cấp phối
quy định, máy trộn làm việc với tốc độ quay và số vòng quay cho mỗi mẻ trộn
theo lý lịch máy quy định. Vữa bê tông từ trạm trộn được vận chuyển nhờ hệ
thống bơm trục ngang có công suất là 60 m3/h qua hai ống dẫn 148 mm ra
vị trí thi công.
+ Hướng đổ bê tông theo một tuyến thống nhất. Đổ bê tông đến đâu đầm
ngay đến đó. Đổ và đầm liên tục, hoàn chỉnh từ mép này đến mép kia của bản.
Sau đó dùng đầm chuyên dụng để làm phẳng bề mặt bản mặt cầu.
+ Theo các phân lớp và mạch ngừng thi công đã định, mỗi phân đoạn thi
công. Trước khi đổ bê tông phần tiếp theo, phải làm sạch, đục nhám và quét
phụ gia liên kết vào phần bê tông đã đổ (mạch ngừng thi công) để đảm bảo
tính toàn khối của bản mặt cầu.
+ Trong quá trình đổ bê tông bản mặt cầu đánh dấu tuyến ray đường cần trục
đồng thời xác định chính xác vị trí các bu lông để chôn chúng vào bản mặt
cầu để lắp đặt ray cần trục. Tại các chân răng của bu lông được quấn băng
dính không cho bê tông dính bám, dễ dàng cho việc bắt vặn Ê cu sau này.
+ Các công tác thi công bản mặt cầu được hỗ trợ bằng cẩu 50 T đặt trên xà
lan 400 T.
+ Sau khi đổ bê tông xong tiến hành công tác sửa chữa các sai sót nếu có.
+ Bố trí máy móc, nhân lực và vật liệu dự phòng để đảm bảo quá trình đổ bê
tông được liên tục, không bị gián đoạn hoặc ngừng trệ.
+ Để đảm bảo tính liền khối giữa dầm và bản thì trước khi đổ cần phải vệ
sinh làm nhám bề mặt bê tông trên dầm.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 89
- Công tác bảo dưỡng, tháo dỡ cốp pha:
+ Sau khi đổ bê tông được 3 h tiến hành bảo dưỡng bê tông. Bê tông được
bảo dưỡng bằng nước sạch, dùng máy bơm nước từ xà lan chứa nước tưới đều
trên bề mặt.
4.3.8. Công tác thi công tường chắn đất
Việc đúc tường góc có các công tác chủ yếu sau:
- Công tác cốp pha.
- Cốp pha sử dụng để đổ bê tông tường góc là cốp pha sắt, có hình dạng phù hợp
với kích thước thiết kế tường góc.
- Công tác cốt thép.
- Cốt thép được uốn bằng thủ công, sau đó được dựng thành khung có hình dạng
như thiết kế bằng cách buộc (hoặc hàn).
- Công tác đổ bê tông.
- Bê tông được trộn bằng máy trộn bê tông dung tích 500 lít. Sau quá trình đổ bê
tông được bảo dưỡng thường xuyên cho đến khi đạt đủ cường độ (khoảng 28 ngày).
4.3.9. Công tác hoàn thiện
Hình 4.15 – Lắp đặt hoàn thiện công trình
1:1.5
1:2
1:3
1
1a
1"
l¾p ®Æt c¸c thiÕt bÞ cho bÕn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 90
- Lắp đặt bích neo tàu: Dùng xe ô tô vận chuyển bích neo đến vị trí thi công, sau đó
cẩu lắp bích neo vào vị trí, lắp đặt theo thiết kế.
- Lắp đặt đệm tựa tàu: Dùng xe ô tô vận chuyển đệm tựa đến vị trí thi công. Dùng
cẩu bánh lốp 10 T đứng trên mặt cầu tàu treo đệm tựa vào vị trí, để điều chỉnh vị trí
tạo điều kiện thuận lợi bắt các bu lông xiết chặt các vành đệm.
4.4. An toàn lao động và vệ sinh môi trường
4.4.1. Biện pháp bảo đảm an toàn
An toàn lao động cần đảm bảo các công tác sau:
- Tất cả các cán bộ công nhân viên và công nhân đều phải nắm vững qui tắc an toàn
lao động. Luôn luôn thực hiện theo các qui tắc đó khi thi công các hạng mục công
trình. Ngoài ra tất cả đều được trang bị quần áo, mũ và thiết bị phòng hộ đúng qui
cách và phù hợp với vị trí làm việc.
- Cần có các cán bộ chuyên trách về an toàn và vệ sinh môi trường, cán bộ đó phải
thường xuyên có mặt tại công trường theo dõi giám sát việc thực hiện công tác an
toàn lao động của công nhân.
- Bố trí các bảng hiệu và nhắc nhở công tác an toàn tại những nới cần thiết.
- Tại công trường có trạm y tế, tủ thuốc cấp cứu và các nhân viên y tế có tay nghề
phù hợp.
- Toàn bộ công nhân làm việc trên công trường phải được học nội quy an toàn lao
động khi làm việc, phải đội mũ bảo hộ, mặc quần áo đồng phục, đi giầy bảo hộ, đeo
kính bảo vệ khi cần thiết…
- Các thiết bị phục vụ an toàn, phòng chống cháy nổ phải luôn sẵn sàng trong điều
kiện đáp ứng tốt.
- Tất cả các phương tiện thi công trên mặt nước đều có bố trí phao cứu sinh và
được kiểm tra thường xuyên theo quy định.
- Khi làm việc ban đêm phải bố trí ánh sáng đủ điều kiện làm việc.
- Sử dụng đúng thợ, thợ máy phải có chứng chỉ vận hành. Các thiết bị sử dụng phải
được kiểm định, có lý lịch và giấy phép sử dụng.
- Đối với máy móc phải có kế hoạch bảo dưỡng sửa chữa định kỳ.
- An toàn đối với công trình: Tháo dỡ các đà giáo ván khuôn của các hạng mục bê
tông được thực hiện khi bê tông đảm bảo cường độ. Trong khi cẩu lắp không được
va chạm vào công trình. Khi có bão lũ xảy ra, công trình phải được chống đỡ và bảo
vệ một cách phù hợp.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 91
- Đảm bảo an toàn về phòng chống cháy đối với phương tiện máy móc phục vụ thi
công.
4.4.2. Đảm bảo vệ sinh môi trường
Trong quá trình xây dựng sẽ khó tránh khỏi có những tác động đối với môi trường.
- Tác động đến chất lượng không khí:
+ Bụi sinh ra do các hoạt động mở đường, giải phóng và san lấp mặt bằng, vận
chuyển vật liệu và thiết bị, xây dựng bến bãi và lắp đặt các thiết bị...
+ Khói hàn, khí thải của các phương tiện vận tải và thi công có chứa nhiều bụi,
SO2, NOx, CO, hydrocarbon và chì.
+ Tiếng ồn, rung do các phương tiện vận tải và thi công.
Nhưng những ảnh hưởng này chỉ mang tính chất ngắn hạn, sẽ giảm đi khi xây
dựng xong.
- Tác động đến chất lượng nước:
+ Làm tăng độ đục do công tác nạo vét khu nước cảng và tôn tạo các công
trình. Ngoài ra còn có sự rơi vãi nhiên liệu, nguyên liệu của quá trình san lấp, thi
công.
+ Nước mưa chảy tràn cuốn theo đất cát, vật liệu rơi vãi trên mặt bằng thi công
xuống biển.
+ Nước thải từ tàu thuyền và xà lan chuyên chở vật liệu, nước thải sinh hoạt
của công nhân trong quá trình xây dựng.
Nhưng các tác động này được xem là nhỏ và ngắn hạn.
- Các tác động gây ô nhiễm do chất rắn:
+ Vật liệu xây dựng phế bỏ.
+ Rác thải từ tàu thuyền, rác thải sinh hoạt của công nhân xây dựng.
+ Các sản phẩm nạo vét và san lấp.
Các tác động này nhỏ và ngắn hạn có thể khắc phục bằng các biện pháp hành chính
và kỹ thuật.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hồ Ngọc Luyện, Phan Bạch Châu, Phạm Văn Giáp, Phan Dũng
Công trình bến cảng. Nhà xuất bản GTVT năm 1986
2. Dương Văn Phúc, Phùng Văn Thành
Quy hoạch cảng
3. Trân Quang Minh
Cảng chuyên dụng
4. Nguyễn Văn Bảo, Lưu Tiến Kim
Kỹ thuật tổ chức thi công công trình thủy lợi
5. Nguyễn văn Phúc
Tổ chức thi công theo phương pháp sơ đồ mạng
6. Ngô Thế Phong, Nguyễn Đình Cống, Trịnh Kim Đạm
Kết cấu bê tông cốt thép
7. Lê Đức Thắng
Nền và Móng
8. 22 – TCN – 207 – 92
Công trình bến cảng biển
9. 22 – TCN – 222 – 95
Tải trọng tác đọng ( do sóng và do tàu) lên công trình thủy
10. TCVN – 4116 – 85
Thiết kế bê tông và BTCT công trình thủy công
11. TCXD – 205 – 1998
Tiêu chuẩn móng cọc
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 93
PHỤ LỤC TÍNH TOÁN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẾN CẦU TÀU CẢNG TỔNG HỢP THỊ VẢI – VŨNG TÀU
NGÔ VĂN PHÙNG - MS:5497.53 – LỚP 53CB1 Trang 94
MỤC LỤC
PHỤ LỤC A: SƠ ĐỒ TỔNG THỂ, SƠ ĐỒ TẢI TRỌNG
PHỤ LỤC B: TÍNH TOÁN CỌC VÀ NỘI LỤC CỌC
PHỤ LỤC C: NỘI LỤC DẦM, TÍNH TOÁN THÉP DẦM
PHỤ LỤC D: NỘI LỤC BẢN, TÍNH TOÁN THÉP BẢN
PHỤ LỤC E: TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH KÈ GẦM BẾN