tÀi liỆu tẬp huẤn tuyẾn huyỆn - hivonline.infohivonline.info/hiv3.1/tailieu/1. tai lieu...
TRANSCRIPT
Hà Nội - 2015
TÀI LIỆU TẬP HUẤN TUYẾN HUYỆN
THỐNG KÊ BÁO CÁO THEO THÔNG TƯ SỐ 03/2015/TT – BYT
NGÀY 16 THÁNG 3 NĂM 2015
Tài liệu tập huấn tuyến huyện - Thông tư 03/2015/ TT-BYT
1
TÊN BIÊU – TUYẾN BÁO CÁO - CHU KY BÁO CÁO
TT Nội dung biểu
Huyện xã
Năm
Phụ lục 3
Quý
Phụ lục 2
Quý
Phụ lục 1
1 Kết quả hoạt động can thiệp giảm tác hại Bảng 1 Bảng 1
2 Tư vấn, xét nghiệm HIV Bảng 2
3 Điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng
thuốc Methadone Bảng 3
4 Quản lý trước điều trị ARV và điều trị dự phòng
Lao Bảng 4
5 Quản lý điều trị ARV Bảng 5
6 Dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con Bảng 6
7 Truyền thông phòng, chống HIV/AIDS Bảng 7 Bảng 2
8 Số lượng đối tượng nguy cơ cao Bảng 1
9 Điều trị ARV đối với bệnh nhân HIV/Lao Bảng 2
10 Theo dõi xét nghiệm tải lượng HIV Bảng 3
Tài liệu tập huấn tuyến huyện - Thông tư 03/2015/ TT-BYT
2
DANH MUC BẢNG PHU LUC 2 - BÁO CÁO QUÝ
BẢNG 1. KÊT QUẢ HOAT ĐÔNG CAN THIỆP GIẢM TÁC HAI..................................... 3
BẢNG 2. TƯ VẤN, XÉT NGHIỆM HIV ............................................................................... 8
BẢNG 3. ĐIÊU TRI NGHIỆN CÁC CHẤT DANG THUÔC PHIỆN BĂNG METHADONE
............................................................................................................................. 11
BẢNG 4. QUẢN LÝ TRƯỚC ĐIÊU TRI ARV VÀ ĐIÊU TRI DỰ PHÒNG LAO ........... 16
BẢNG 5.QUẢN LÝ ĐIÊU TRI ARV ................................................................................... 19
BẢNG 6. DỰ PHÒNG LÂY TRUYÊN HIV TỪ MẸ SANG CON ..................................... 24
BẢNG 7. TRUYÊN THÔNG PHÒNG, CHÔNG HIV/AIDS .............................................. 28
PHU LUC 3 - BÁO CÁO NĂM
BẢNG 1. SÔ LƯỢNG ĐÔI TƯỢNG NGUY CƠ CAO – BÁO CÁO NĂM....................... 30
BẢNG 2. ĐIÊU TRI ARV ĐÔI VỚI BỆNH NHÂN HIV/LAO – BÁO CÁO NĂM .......... 32
BẢNG 13. THEO DÕI XÉT NGHIỆM TẢI LƯỢNG HIV – BÁO CÁO NĂM ................. 34
Tài liệu tập huấn tuyến huyện - Thông tư 03/2015/ TT-BYT
3
BẢNG 1. KẾT QUẢ HOAT ĐÔNG CAN THIỆP GIẢM TÁC HAI - BÁO CÁO QUÝ
TT Đôi tương
Sô ngươi đươc nhận dịch vụ
Nhận
bơm kim
tiêm
Nhận bao
cao su
Nhận chât
bôi trơn
Khác
(giới thiệu
tư vân,
xét
nghiệm...)
1 Nghiện chích ma tuý (NCMT)
2 Phụ nư bán dâm (PNBD)
3 Nam co quan hệ tình dục với nam (MSM)
4 Vợ/chồng/bạn tình của người nhiễm HIV
Hướng dẫn thu thập chỉ sô
1. Cách tính chỉ số
Số người thống kê trong báo cáo quý là lũy tích sô ngươi đươc nhận dịch vụ của chương
trình (bơm kim tiêm/bao cao su/chất bôi trơn/giới thiệu tư vấn, xét nghiệm HIV/khác) từ đầu
năm đến thơi điểm báo cáo. Do vậy:
Số người nhận dịch vụ quý I = Số người nhận dịch vụ tháng 1+ Số người mới tháng 2
và 3 (người mới là người chưa nhận dịch vụ trong nhưng tháng trước).
Số người nhận dịch vụ quý II = Số người đã nhận dịch vụ quý I+ Số người mới của
quý II (bất luận người quý I co nhận được dịch vụ lại hay không).
Số người nhận dịch vụ quý III = Số người nhận dịch vụ quý II + Số người mới của
quý III (bất luận người quý I và quý II co được tiếp cận lại hay không).
Số người nhận dịch vụ quý IV = Số người nhận dịch vụ quý III + Số người mới của
quý IV (bất luận nhưng người quý I, quý II và quý III co được tiếp cận lại hay
không).
Số người tiếp cận cả năm là số người tiếp cận được đến cuối quý IV Quý I (xem ví dụ
trang 6):
− Số người NCMT nhận được BKT trong tháng 1 là: 7 người
− Số người NCMT nhận được BKT trong tháng 2: 7 người (số tháng 1) + 2 người mới =
9 người
− Số người NCMT nhận được BKT trong tháng 3 là: 9 người (của tháng 2) + 2 người
mới = 11 người
− Vì vậy, số người NCMT nhận được BKT trong quý I bằng số của tháng 3: 11 người
2. Nguồn số liệu:
Nhân viên tiếp cận cộng đồng dùng “Phiếu ghi chép hoạt động tiếp cận cộng đồng” để ghi
lại hoạt động trong 12 tháng. Phiếu này về nội dung và hình thức giống Bảng tổng hợp
hoạt động trong 12 tháng từ Sổ ghi chép hoạt động của nhân viên tiếp cận cộng đồng.
Tài liệu tập huấn tuyến huyện - Thông tư 03/2015/ TT-BYT
4
Để dễ dàng thống kê, đối với mỗi loại đối tượng đích (Nghiện chích ma túy- NCMT, phụ
nư bán dâm-PNBD, nam quan hệ tình dục với nam-MSM, vợ/chồng bạn tình của người
nhiễm) nên sử dụng một tờ theo dõi riêng.
Cách ghi “Phiếu ghi chép hoạt động tiếp cận cộng đồng”:
− Nhân viên tiếp cận cộng đồng ghi tên/bí danh/ mã khách hàng tiếp cận được trong
tháng 1 vào cột "“Họ tên/bí danh khách hàng tiếp cận được”
− Sang tháng 2 ghi bổ sung nhưng khách hàng mới tiếp cận thêm trong tháng 2 vào
các dòng tiếp theo (khách hàng mới là khách hàng chưa tiếp cận được trong nhưng
tháng trước)
− Sang tháng 3 ghi bổ sung nhưng khách hàng mới tiếp cận thêm trong tháng 3 vào
các dòng tiếp theo.
− Tương tự nhưng tháng tiếp ghi bổ sung tên nhưng khách hàng mới vào các dòng
tiếp theo.
Đánh dấu “X” cho từng dịch vụ mà khách hàng tiếp cận và nhận được trong
tháng tại 3 cột như hướng dẫn ở trên.
3. Cách tổng hợp và ghi số liệu vào biểu mẫu
Đối với nhóm nghiện chích ma túy:
− Cột “Nhận bơm kim tiêm” = số tổng hợp dòng “Nhận bơm kim tiêm” của tháng cuối
cùng trong Quý báo cáo tại “Bảng tổng hợp hoạt động trong 12 tháng từ sổ UIC của
đồng đẳng viên cho đối tượng nghiện chích ma túy” hoặc “Phiếu ghi chép hoạt động
tiếp cận cộng đồng” của nhưng địa phương không áp dụng sổ UIC.
− Cột “Nhận bao cao su” = số tổng hợp dòng “Nhận bao cao su” của tháng cuối cùng
trong Quý báo cáo tại “Bảng tổng hợp hoạt động trong 12 tháng từ sổ UIC của đồng
đẳng viên cho đối tượng nghiện chích ma túy” hoặc “Phiếu ghi chép hoạt động tiếp
cận cộng đồng” của nhưng địa phương không áp dụng sổ UIC.
− Cột “Khác-tư vấn, xét nghiệm HIV ” = số tổng hợp dòng “tư vấn, xét nghiệm HIV”
của tháng cuối cùng trong Quý báo cáo tại “Bảng tổng hợp hoạt động trong 12 tháng
từ sổ UIC của đồng đẳng viên cho đối tượng nghiện chích ma túy” hoặc “Phiếu ghi
chép hoạt động tiếp cận cộng đồng” của nhưng địa phương không áp dụng sổ UIC.
Đối với các nhóm đối tượng khác: Ghi tương tự như nhom nghiện chích ma túy.
4. Lưu ý:
Số liệu báo cáo năm = số liệu Báo cáo quý IV
Một khách hàng co thể nhận nhiều dịch vụ, khách hàng nhận dịch vụ nào thì sẽ được
báo cáo là nhận từng dịch vụ đo
Tài liệu tập huấn tuyến huyện - Thông tư 03/2015/ TT-BYT
5
Phiếu ghi chép hoạt động tiếp cận cộng đồng cho đôi tương nghiện chích ma túy
TT
Họ tên/bí
danh
khách hàng
tiếp
cận được
Các dịch vụ tiếp cận được trong từng tháng
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12
BK
T
BC
S
Tư
vấn
, XN
HIV
BK
T
BC
S
Tư
vấn
, XN
HIV
BK
T
BC
S
Tư
vấn
, XN
HIV
BK
T
BC
S
Tư
vấn
, XN
HIV
BK
T
BC
S
Tư
vấn
, XN
HIV
BK
T
BC
S
Tư
vấn
, XN
HIV
BK
T
BC
S
Tư
vấn
, XN
HIV
BK
T
BC
S
Tư
vấn
, XN
HIV
BK
T
BC
S
Tư
vấn
, XN
HIV
BK
T
BC
S
Tư
vấn
, XN
HIV
BK
T
BC
S
Tư
vấn
, XN
HIV
BK
T
BC
S
Tư
vấn
, XN
HIV
1 A x x x
2 B x x x x x x x x x x
3 C x x x x x x x x x x
4 D x x x x x x x x x x
5 E x x x x x x x x x x x x x
6 G x x x x x x x x x x
7 H x x x x x x x x x x
8 I x x x x x x x x x
9 K x x x x x x
10 L x x x x
11 M x x x x x x
12 N x x x x
13 O x x
14 P x x
15 Q x x
16 R x x x
...
40 ........
Số KH mới
hàng tháng 7 7 1 2 2 1 2 2 0 1 1 0 2 2 0 2 2 2
Số KH từ
đầu năm
đến cuôi
quý báo
cáo
Nhận
BKT 11
16
BCS 11 16
TV, XN
HIV 2
4
Tài liệu tập huấn tuyến huyện - Thông tư 03/2015/ TT-BYT
6
Phiếu ghi chép hoạt động tiếp cận cộng đồng cho đôi tương phụ nữ bán dâm
TT
Họ tên/bí
danh
khách hàng
tiếp
cận
được
Các dịch vụ tiếp cận được trong từng tháng
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12
BC
S
Ch
ất bô
i trơn
Tư
vấn
, Xn H
IV
BC
S
Ch
ất bô
i trơn
Tư
vấn
, Xn H
IV
BC
S
Ch
ất bô
i trơn
Tư
vấn
, Xn H
IV
BC
S
Ch
ất bô
i trơn
Tư
vấn
, Xn H
IV
BC
S
Ch
ất bô
i trơn
Tư
vấn
, Xn H
IV
BC
S
Ch
ất bô
i trơn
Tư
vấn
, Xn H
IV
BC
S
Ch
ất bô
i trơn
Tư
vấn
, Xn H
IV
BC
S
Ch
ất bô
i trơn
Tư
vấn
, Xn H
IV
BC
S
Ch
ất bô
i trơn
Tư
vấn
, Xn H
IV
BC
S
Ch
ất bô
i trơn
Tư
vấn
, Xn H
IV
BC
S
Ch
ất bô
i trơn
Tư
vấn
, Xn H
IV
BC
S
Ch
ất bô
i trơn
Tư
vấn
, Xn H
IV
1 A x x x
2 B x x x x x x x x x x
3 C x x x x x x x x x x
4 D x x x x x x x x x x
5 E x x x x x x x x x x x
6 G x x x x x x x x x x
7 H x x x x x x x x x x
8 I x x X x x x x x x
9 K x x x x x x
10 L x x x x
11 M x x x x
12 N x x x x x
13 O x x
14 P x x
15 Q x x
16 R x x x
...
40 ........
Số KH mới 7 7 1 2 2 1 1 1 0 2 2 1 2 2 0 2 2 2
Số KH từ
đầu năm
đến cuôi
quý báo cáo
BCS 10 16
Chất bôi
trơn 10
16
TV, XN
HIV 2
5
Phiếu ghi chép hoạt động tiếp cận cộng đồng cho đôi tương cho đôi tương MSM
Tài liệu tập huấn tuyến huyện - Thông tư 03/2015/ TT-BYT
7
TT
Họ
tên/bí danh
khách
hàng tiếp
cận
được
Các dịch vụ tiếp cận được trong từng tháng
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12
BC
S
Ch
ất bô
i trơn
Tư
vấn
, Xn H
IV
BC
S
Ch
ất bô
i trơn
Tư
vấn
, Xn H
IV
BC
S
Ch
ất bô
i trơn
Tư
vấn
, Xn H
IV
BC
S
Ch
ất bô
i trơn
Tư
vấn
, Xn H
IV
BC
S
Ch
ất bô
i trơn
Tư
vấn
, Xn H
IV
BC
S
Ch
ất bô
i trơn
Tư
vấn
, Xn H
IV
BC
S
Ch
ất bô
i trơn
Tư
vấn
, Xn H
IV
BC
S
Ch
ất bô
i trơn
Tư
vấn
, Xn H
IV
BC
S
Ch
ất bô
i trơn
Tư
vấn
, Xn H
IV
BC
S
Ch
ất bô
i trơn
Tư
vấn
, Xn H
IV
BC
S
Ch
ất bô
i trơn
Tư
vấn
, Xn H
IV
BC
S
Ch
ất bô
i trơn
Tư
vấn
, Xn H
IV
1 A x x x
2 B x x x x x x x x x x
3 C x x x x x x x x x x
4 D x x x x x x x x x x
5 E x x x x x x x x x x x
6 G x x x x x x x x x x
7 H x x x x x x x x x x
8 I x x X x x x x x x
9 K x x x x x x
10 L x x x x
11 M x x x x
12 N x x x x x
13 O x x
14 P x x
15 Q x x
16 R x x x
...
40 ........
Số KH mới 7 7 1 2 2 1 1 1 0 2 2 1 2 2 0 2 2 2
Số KH từ
đầu năm
đến cuôi
quý báo cáo
BCS 10 16
Chất bôi
trơn 10
16
TV, XN
HIV 2
5
Tài liệu tập huấn tuyến huyện - Thông tư 03/2015/ TT-BYT
8
BẢNG 2. TƯ VẤN, XÉT NGHIỆM HIV - BÁO CÁO QUÝ
TT Danh mục báo cáo
Sô ngươi
đươc tư
vân
trước xét
nghiệm
Sô ngươi đươc
xét nghiệm HIV
Sô ngươi nhận
đươc kết qua xét
nghiệm
Tông HIV
(+) Tông
HIV
(+)
1 Nghiện chích ma túy
2 Phụ nư bán dâm
3 Nam co quan hệ tình dục với nam
4 Vợ/chồng/ bạn tình của người nhiễm
HIV
5 Số phụ nư mang thai được xét
nghiệm HIV
5.1. Thời kỳ mang thai
5.2. Giai đoạn chuyển dạ, đẻ
6 Bệnh nhân lao
7 Các đối tượng khác
Tông cộng
Hướng dẫn thu thập chỉ sô
1. Nhóm chỉ sô về sô ngươi đươc tư vân trước xét nghiệm
1.1. Cách tính chỉ số: là tổng số người được nhận tư vấn trước khi làm xét nghiệm.
1.2. Nguồn số liệu: Thống kê số liệu từ (1) Sổ đăng ký tư vấn HIV; (2) Các sổ khác
co ghi kết quả hoạt động tư vấn, xét nghiệm HIV, ví dụ: sổ từ Trung tâm chăm
soc sức khỏe sinh sản, sổ Trung tâm các bệnh xã hội...
Riêng với nhom phụ nư mang thai, số liệu phụ nư mang thai được tư vấn trước
xét nghiệm khi mang thai còn được thống kê từ (1) Sổ khám thai tại Trạm Y tế xã
ban hành tại Thông tư 28/2014/TT – BYT ngày 14/08/ 2014 hoặc (2) Sổ khám
thai các phòng khám/bệnh viện/khoa chăm soc sức khỏe sinh sản co dịch vụ
khám thai, trong đo co cung cấp dịch vụ xét nghiệm HIV .
1.3. Cách tổng hợp và ghi số liệu: từ sổ đăng ký tư vấn, lần lượt tổng hợp đối tượng
theo nhom nguy cơ, đếm số lượng khách hàng nhom nguy cơ đo được nhận tư
vấn trước xét nghiệm trong kỳ báo cáo rồi ghi vào ô tương ứng của biểu mẫu
1.4. Lưu ý:
Đơn vị thu thập chỉ số là số người, không phải lượt người
Số liệu báo cáo năm = Tổng số liệu báo cáo của 4 quý
Mỗi phụ nư co thai chỉ đếm 1 lần. Nếu quý trước đã báo cáo thì quý sau không
báo cáo.
Tài liệu tập huấn tuyến huyện - Thông tư 03/2015/ TT-BYT
9
2. Nhóm chỉ sô về sô ngươi đươc xét nghiệm HIV
2.1. Cách tính chỉ số: là tổng số người được làm xét nghiệm HIV, trong đo đếm số
người co kết quả HIV dương tính .
2.2. Nguồn số liệu: Thống kê số liệu từ (1) Sổ xét nghiệm HIV; (2) Các sổ khác co
ghi kết quả hoạt động tư vấn, xét nghiệm HIV, ví dụ: sổ từ Trung tâm chăm soc
sức khỏe sinh sản, sổ Trung tâm các bệnh xã hội...
Riêng với nhom phụ nư mang thai:
− Số liệu phụ nư mang thai được xét nghiệm khi mang thai còn được thống
kê từ (1) Sổ khám thai tại Trạm Y tế xã ban hành tại Thông tư
28/2014/TT – BYT ngày 14/08/ 2014 hoặc (2) Sổ khám thai các phòng
khám/bệnh viện/khoa chăm soc sức khỏe sinh sản co dịch vụ khám thai,
trong đo co cung cấp dịch vụ xét nghiệm HIV .
− Số liệu phụ nư mang thai được xét nghiệm giai đoạn chuyển dạ, đẻ còn
được thống kê từ Sổ đẻ tại khoa sản ban hành tại Thông tư 28/2014/TT –
BYT ngày 14/08/2014
1.3. Cách tổng hợp và ghi số liệu: từ sổ xét nghiệm HIV, lần lượt tổng hợp đối tượng
theo nhom nguy cơ, đếm số lượng khách hàng nhom nguy cơ đo đã được xét
nghiệm trong kỳ báo cáo rồi ghi vào ô tương ứng của biểu mẫu
1.4. Lưu ý:
Đơn vị thu thập chỉ số là số người, không phải lượt người
Số liệu báo cáo năm = Tổng số liệu báo cáo của 4 quý
Mỗi phụ nư co thai chỉ đếm 1 lần. Nếu quý trước đã báo cáo thì quý sau không
báo cáo. Nếu đã báo cáo xét nghiệm trong giai đoạn mang thai thì không báo
cáo xét nghiệm trong giai đoạn chuyển dạ.
Trường hợp cán bộ y tế tại tuyến tỉnh/thành phố hoặc quận/huyện mang sinh
phâm xuống xã/phường để xét nghiệm HIV cho PNMT thì tuyến tỉnh/thành
phố hoặc tuyến quận/huyện sẽ báo cáo số liệu này (chỉ báo cáo 1 nơi duy nhất).
Nếu thai phụ đã được xét nghiệm HIV trong hệ thống chăm soc sức khỏe sinh
sản công lập tuyến dưới rồi thì tuyến trên không báo cáo kết quả xét nghiệm
3. Nhóm chỉ sô về sô ngươi nhận đươc kết qua xét nghiệm
3.1. Cách tính chỉ số: là tổng số người nhận được kết quả xét nghiệm (cả âm tính và
dương tính), trong đo đếm số người co kết quả HIV dương tính .
3.2. Nguồn số liệu: Thống kê số liệu từ (1) Sổ xét nghiệm HIV; (2) Các sổ khác co
ghi kết quả hoạt động tư vấn, xét nghiệm HIV, ví dụ: sổ từ Trung tâm chăm soc
sức khỏe sinh sản, sổ Trung tâm các bệnh xã hội...
Riêng với nhom phụ nư mang thai:
− Số liệu phụ nư mang thai nhận được kết quả xét nghiệm khi mang thai
còn được thống kê từ (1) Sổ khám thai tại Trạm Y tế xã ban hành tại
Thông tư 28/2014/TT – BYT ngày 14/08/ 2014 hoặc (2) Sổ khám thai các
Tài liệu tập huấn tuyến huyện - Thông tư 03/2015/ TT-BYT
10
phòng khám/bệnh viện/khoa chăm soc sức khỏe sinh sản co dịch vụ khám
thai, trong đo co cung cấp dịch vụ xét nghiệm HIV
− Số liệu phụ nư mang thai nhận được kết quả xét nghiệm giai đoạn chuyển
dạ, đẻ còn được thống kê từ Sổ đẻ tại khoa sản ban hành tại Thông tư
28/2014/TT – BYT ngày 14/08/2014
3.3. Cách tổng hợp và ghi số liệu: từ sổ xét nghiệm HIV, lần lượt tổng hợp đối tượng
theo nhom nguy cơ, đếm số lượng khách hàng nhom nguy cơ đo đã nhận được
kết quả xét nghiệm trong kỳ báo cáo rồi ghi vào ô tương ứng của biểu mẫu
3.4. Lưu ý:
Đơn vị thu thập chỉ số là số người, không phải lượt người
Số liệu báo cáo năm = Tổng số liệu báo cáo của 4 quý
Mỗi phụ nư co thai chỉ đếm 1 lần. Nếu quý trước đã báo cáo thì quý sau không
báo cáo.
Tài liệu tập huấn tuyến huyện - Thông tư 03/2015/ TT-BYT
11
SỔ ĐĂNG KÝ TƯ VẤN
STT Ngày Mã đối tượng
tư vấn
Họ và tên đối
tượng tư vấn Giờ đăng ký
Giờ bắt đầu
tư vấn Tuổi
Giới Xét nghiệm Kết quả XN
Dịch vụ
giới thiệu
Tên tư
ván viên
Mã tư
vấn viên Nam Nữ Có Không Dương
tính
Âm
tính
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
Mã dịch vụ giới thiệu: 0: Không giới thiệu 1: Chăm soc, điều trị HIV 2: Chăm soc STI 3: Chăm soc lao 4: Dự phòng lây truyền mẹ con 5: KHHGĐ
6 : Chăm soc y tế khác 7: Tiếp cận cộng đồng 8: Nhom hỗ trợ 9:Cai nghiện cộng đòng 10: Tư vấn giảm nguy cơ bổ sung 88: Khác
Tài liệu tập huấn tuyến huyện - Thông tư 03/2015/ TT-BYT
12
SỔ XÉT NGHIỆM
STT Ngày
Mã đôi
tương tư
vân
Họ và tên đôi
tương tư vân
Loại sinh phẩm xét nghiệm Kết luận
Tên kỹ thuật
viên lây máu
Xét nghiệm lần 1 Xét nghiệm lần 2 Xét nghiệm lần 3
Loại
Dư
ơn
g t
ính
Âm
tín
h KR
Loại
Dư
ơn
g t
ính
Âm
tín
h
KR Loại
Dư
ơn
g t
ính
Âm
tín
h
KR
Dư
ơn
g t
ính
Âm
tín
h
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
Tài liệu tập huấn tuyến huyện - Thông tư 03/2015/ TT-BYT
13
BẢNG 3. ĐIÊU TRI NGHIỆN CÁC CHẤT DANG THUỐC PHIỆN BĂNG
METHADONE - BÁO CÁO QUÝ
TT Danh mục báo cáo Nam Nữ Sô lương
1 Số bệnh nhân hiện đang điều trị Methadone tại thời
điểm hiện tại. Trong đo:
1.1. Số bệnh nhân điều trị trên 6 tháng
1.2. Số bệnh nhân HIV (+)
2 Số bệnh nhân nhận thuốc tại cơ sở điều trị
3 Số bệnh nhân nhận thuốc tại cơ sở cấp phát thuốc
4 Số bệnh nhân bỏ điều trị trong kỳ báo cáo
Hướng dẫn thu thập chỉ sô
1. Chỉ sô 1: Sô bệnh nhân hiện đang điều trị Methadone tại thơi điểm hiện tại
1.1. Định nghĩa: là tổng số bệnh nhân co hồ sơ bệnh án tai cơ sơ điêu trị và nhận thuốc
Methadone điêu trị tính đến ngày cuối cùng của kỳ báo cáo, kể cả nhưng bệnh nhân bỏ
lượt uống nhưng bác si chưa co quyết định ra khỏi chương trình hoặc các bệnh nhân
nhận thuốc tại cơ sở cấp phát thuốc cung được tính của cơ sở điều trị methadone.
1.2. Cách tính chỉ số:
Số bệnh nhân đang điều trị Methadone kỳ báo cáo này = Số bệnh nhân điều trị cuối kỳ
báo cáo trước + số bệnh nhân mới được điều trị trong kỳ báo cáo này - số bệnh nhân ra
khỏi chương trình điều trị trong kỳ báo cáo.
Trong đo:
Số bệnh nhân mới được điều trị trong kỳ báo cáo này = Bệnh nhân mới được điều
trị (cột 6) + bệnh nhân được chuyển từ cơ sở khác đến (cột 7)
Số bệnh nhân ra khỏi chương trình điều trị trong kỳ báo cáo = Số bệnh nhân ra
khoải chương trình vì bất kỳ lý do nào (Chuyển đi cơ sở điều trị khác (cột 11) +
tự nguyện rời khỏi chương trình (Cột 12) + Tử vong (Cột 13) + Bị bắt (Cột 14) +
Đi trung tâm 06 (Cột 15) + Chuyển chỗ ở (Cột 16) + Không rõ lý do (Cột 17) +
Lý do khác (Cột 18))
1.3. Nguồn số liệu: Thống kê trong Sổ Theo dõi tham gia chương trình điều trị
Methadone
1.4. Lưu ý: Bệnh nhân đến uống thuốc tạm thời thì không được tính là bệnh nhân hiện
đang điều trị Methadone tại cơ sở.
2. Chỉ sô 1.1. Sô bệnh nhân điều trị trên 6 tháng
2.1. Định nghĩa: Là số bệnh nhân thuộc chỉ số 1 (Số bệnh nhân hiện đang điều trị
Methadone tại thời điểm hiện tại) đa điêu trị methadone được trên 06 tháng tính
đến cuối kỳ báo cáo;
Tài liệu tập huấn tuyến huyện - Thông tư 03/2015/ TT-BYT
14
2.2. Cách tính chỉ số: Đếm tất cả số bệnh nhân đang điều trị trên 06 tháng tính từ ngày
bắt đầu điều trị đến thời điểm cuối kỳ báo cáo.
2.3. Nguồn số liệu: Tổng hợp số liệu từ cột Ngày bắt đầu điều trị Methadone từ Sổ theo
dõi tham gia chương trình điều trị Methadone.
3. Chỉ sô 1.2: Sô bệnh nhân HIV (+)
3.1. Định nghĩa: là Số bệnh nhân co xét nghiệm HIV (+) hiện đang điều trị Methadone
tại cơ sở tính đến cuối kỳ báo cáo (bao gồm cả nhưng bệnh nhân phát hiện nhiễm
HIV (+) từ nhưng kỳ báo cáo trước).
3.2. Cách tính chỉ số: Đếm tất cả bệnh nhân đang điều trị Methadone tại cơ sở co kết quả
xét nghiệm HIV (+) đến cuối kỳ báo cáo, gồm nhưng bệnh nhân co kết quả xét
nghiệm HIV (+) trong quý báo cáo và nhưng bệnh nhân co kết quả HIV (+) từ nhưng
kỳ báo cáo trước.
3.3. Nguồn số liệu: Sổ theo dõi bệnh lý kèm theo
4. Chỉ sô 2: Sô bệnh nhân nhận thuôc tại cơ sở điều trị:
4.1. Cách tính chỉ số: Đếm số bệnh nhân hiện đang được quản lý tại cơ sở điều trị và
nhận thuốc tại cơ sở điều trị tính đến cuối kỳ báo cáo.
4.2. Nguồn số liệu: Sổ phát thuốc Methadone dạng dung dịch 10mg/ml
4.3. Lưu ý: Chỉ thống kê trên số bệnh nhân hiện đang được quản lý tại cơ sở điều trị
5. Chỉ sô 3: Sô bệnh nhân nhận thuôc tại cơ sở câp phát thuôc:
5.1. Cách tính chỉ số: Thống kê tổng số bệnh nhân hiện đang được quản lý tại cơ sở điều
trị nhưng nhận thuốc tại các cơ sở cấp phát thuốc tính đến cuối kỳ báo cáo.
5.2. Nguồn số liệu: Sổ phát thuốc Methadone dạng dung dịch 10mg/ml
5.3. Lưu ý: Chỉ thống kê số bệnh nhân hiện đang được quản lý tại cơ sở điều trị
6. Chỉ sô 4: Sô bệnh nhân bỏ điều trị trong kỳ báo cáo:
6.1. Định nghĩa: là số bệnh nhân ra khỏi chương trình điều trị trong kỳ báo cáo, không
bao gồm nhưng bệnh nhân chuyển đi cơ sở khác và bệnh nhân tử vong
6.2. Cách tính chỉ số: đếm tổng số bệnh nhân từ các cột sau: Tự nguyện ra khỏi chương
trình (Cột 12) + Bị bắt giam (Cột 14) + Đi trung tâm 06 (Cột 15) + Chuyển chỗ ở (Cột 16) +
Không rõ (Cột 17) + Lý do khác (Cột 18)
6.3. Nguồn số liệu: Thống kê từ Sổ theo dõi tham gia chương trình điều trị Methadone.
6.4. Lưu ý: Số bệnh nhân bỏ trị khác với Số bệnh nhân ra khỏi chương trình điều trị vì
không bao gồm nhưng bệnh nhân chuyển đi cơ sở khác (cột 11) và nhưng bệnh nhân tử
vong (cột 13)
7. Lưu ý chung:
Tài liệu tập huấn tuyến huyện - Thông tư 03/2015/ TT-BYT
15
- Các chỉ số 1, 1.1, 1.2, 2, 3: là bảng tổng hợp các thông tin về số bệnh nhân hiện đang điều
trị tai thời điểm báo cáo vì vậy Số liệu Báo cáo năm = Số liệu Báo cáo quý IV- Riêng chỉ số
4: Số liệu báo cáo năm = Số liệu báo cáo của 4 quý.
Tài liệu tập huấn tuyến huyện - Thông tư 03/2015/ TT-BYT
15
SỔ THEO DOI THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH ĐIÊU TRI METHADONE
THÔNG TIN CƠ BẢN NGÀY RA KHOI CHƯƠNG TRÌNH ĐIÊU TRI VÀ LÝ DO
(ghi ro ngày và điền sô "1" vào cột lý do tương ưng)
Ghi
chú
TT Họ và tên Mã sô
BN
Năm sinh Ngày bắt đầu điều trị
Methadone tại cơ sở Ngày
điều trị
cuôi
cùng
Liều
điều trị
cuôi
cùng
Ngày ra
khỏi
chương
trình
Chuyển
đến cơ sở
điều trị
khác
Tự nguyện
rơi chương
trình
Tử
vong
Bị bắt
giam
Đi trung
tâm 06
Chuyển
chỗ ở
Không
ro
Lý do khác
(Chỉ ghi ro,
không cần điền
sô "1") Nam Nữ Điều trị
mới
Chuyển từ
cơ sở khác
đến
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17) (18) (19)
Tài liệu tập huấn tuyến huyện - Thông tư 03/2015/ TT-BYT
16
BẢNG 4. QUẢN LÝ TRƯỚC ĐIÊU TRI ARV VÀ ĐIÊU TRI DỰ PHÒNG LAO
- BÁO CÁO QUÝ
TT Danh mục báo cáo Sô lương
1 Số bệnh nhân mới đăng ký trong kỳ báo cáo
2 Số bệnh nhân hiện quản lý đến cuối kỳ báo cáo
3 Số bệnh nhân bắt đầu dự phòng bằng INH trong kỳ báo cáo
Hướng dẫn thu thập chỉ sô
1. Chỉ sô 1: Sô bệnh nhân mới đăng ký trong kỳ báo cáo:
1.1. Định nghĩa và cách tính chỉ số: Số bệnh nhân mới đăng kí trong kỳ báo cáo là số bệnh
nhân mới đăng ký lần đầu tại cơ sở điều trị và số bệnh nhân chưa điều trị ARV từ nơi khác
chuyển đến.
1.2. Nguồn số liệu: Thống kê số liệu từ Sổ đăng ký trước điều trị bằng thuốc kháng HIV (Phụ
lục 2, Thông tư 32/2013/TT-BYT ban hành ngày 17 tháng 10 năm 2013).
1.3. Lưu ý:
− Tính cả số bệnh nhân mới đăng kí lần đầu và bắt đầu điều trị trong cùng kỳ báo cáo đo.
− Không tính số mới đăng ký chưa điều trị ARV mà chuyển đi phòng khám khác trong
kỳ báo cáo
− Số liệu báo cáo năm = tổng 4 quý
2. Chỉ sô 2: Sô bệnh nhân hiện đang đươc quan lý đến cuôi kỳ báo cáo
2.1. Định nghĩa: Số bệnh nhân hiện trước điều trị ARV hiện quản lý là số bệnh nhân đã đăng
ký và được quản lý tại cơ sở nhưng chưa được điều trị ARV
2.2. Cách tính chỉ số:
Số bệnh nhân hiện đang được quản lý đến cuối kỳ báo cáo
= Số bệnh nhân chưa điều trị ARV còn đang được quản lý cuối kỳ trước
(+) số mới đăng ký điều trị trong kỳ
(+) số bệnh nhân quay lại điều trị sau một thời gian mất dấu mà vẫn chưa được điều trị ARV
trong quý
(-) số bệnh nhân tử vong trong quý
(-) số bệnh nhân chuyển đi trong quý
(-) số bệnh nhân mất dấu trước khi được điều trị ARV trong quý
(-) số bệnh nhân đã chuyển sang điều trị ARV trong quý
Tài liệu tập huấn tuyến huyện - Thông tư 03/2015/ TT-BYT
17
2.3. Nguồn số liệu: Thống kê số liệu từ Sổ đăng ký trước điều trị bằng thuốc kháng HIV tại
thời điểm cuối kỳ báo cáo
2.4. Lưu ý:
− Số bệnh nhân mất dấu trước khi điều trị ARV là số bệnh nhân không đến tái khám từ 6
tháng trở lên
− Số liệu báo cáo năm = số liệu báo cáo quý 4
3. Chỉ sô 3. Sô bệnh nhân bắt đầu dự phòng bằng INH trong kỳ báo cáo:
3.1. Cách tính chỉ số: Thống kê số người được bắt đầu điều trị dự phòng lao bằng INH trong
số người nhiễm HIV đang được chăm soc, điều trị tại cơ sở điều trị HIV/AIDS trong kỳ báo
cáo (bao gồm cả nhưng bệnh nhân chưa điều trị ARV hoặc đang điều trị ARV tại cơ sở).
3.2. Nguồn số liệu: Thống kê số liệu từ Sổ đăng ký trước điều trị bằng thuốc kháng HIV, Sổ
điều trị thuốc kháng HIV.
3.3. Lưu ý:
− Tính ca nhưng bệnh nhân điều trị ARV và chưa điều trị ARV;
− Chỉ đếm khi BẮT ĐẦU điều trị INH, do điều trị INH kéo dài nhiều tháng
− Số liệu báo cáo năm = Tổng số liêu báo cáo 4 quý
Tài liệu tập huấn tuyến huyện - Thông tư 03/2015/ TT-BYT
18
Phụ lục sô 02
Mẫu Sô đăng ký trước điều trị bằng thuôc kháng HIV (Ban hành kèm theo Thông tư số 32 /2013/TT-BYT ngày 17 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
SỔ ĐĂNG KÝ TRƯỚC ĐIÊU TRI BĂNG THUỐC KHÁNG HIV
Sở Y tế……………………………
Đơn vị……………. ……………..
Số
TT
Thông tin chung Thời điểm đăng ký
Thời điểm diều
trịbằng thuốc
kháng HIV
Theo dõi người bệnh trước điều trị bằng thuốc kháng HIV
Ngày
đăng
ký
Họ
và
tên
Mã
bệnh
nhân
Năm sinh
Địa
chỉ
Tình
trạng
đăng
ký
Giai
đoạn
LS
CD4
hoặc
CD4%
Cân nặng
(kg)/chiều
cao
Ngày
đủ
tiêu
chuân
điều
trị
Ngày
bắt
đầu
điều
trị
Năm _________ Năm _________ Năm _________
Nam Nư Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17) (18) (19) (20) (21) (22) (23) (24) (25)
1
T2
CD4
300
T5 T8
B (nếu
T5,T8
bổ
trống)
INH
(3/8/12)
2
3
Cách điền thông tin vào các cột theo doi tại mỗi Quý (từ cột 14 đến cột 25):
Dòng trên: - Nếu người nhiễm HIV đang nhận dịch vụ tại cơ sở: Ghi chỉ số CD4 (ghi rõ ngày làm XN); ghi ngày và tháng khách hàng co
đến tái khám.
- Nếu người nhiễm không còn nhận dịch vụ tại cơ sở: ghi rõ lý do không nhận dịch vụ: BN mất dấu (B); BN tử vong (TV); BN chuyển đi (CĐ).
Dòng dưới: Ghi thông tin Điều trị dự phòng lao bằng INH, điều trị dự phòng nhiễm trùng cơ hội bằng CTX (ghi rõ ngày bắt đầu).
Tài liệu tập huấn tuyến huyện - Thông tư 03/2015/ TT-BYT
19
BẢNG 5. QUẢN LÝ ĐIÊU TRI ARV - BÁO CÁO QUÝ
TT Danh mục báo cáo Phác đồ
bậc 1
Phác đồ
bậc 2
Tông
cộng
1 Số bệnh nhân điều trị ARV cuối kỳ báo cáo trước
2 Số bệnh nhân điều trị ARV trong kỳ báo cáo
2.1. Số bệnh nhân bắt đầu điều trị lần đầu
2.2. Số bệnh nhân điều trị lại
2.3. Số bệnh nhân chuyển đến
2.4. Số bệnh nhân chuyển đi
2.5. Số bệnh nhân bỏ điều trị
2.6. Số bệnh nhân tử vong
2.7. Số bệnh nhân hiện đang điều trị ARV cuối kỳ báo cáo này
3 Số bệnh nhân được nhận thuốc ARV tại tuyến xã
Hướng dẫn thu thập chỉ sô
1. Chỉ sô 1: Sô bệnh nhân điều trị ARV cuôi kỳ báo cáo trước
Cách tính chỉ số: lấy từ chỉ số 2.7 của báo cáo quý trước
2. Chỉ sô 2.1: Sô bệnh nhân bắt đầu điều trị ARV lần đầu:
Định nghĩa: Số bệnh nhân bắt đầu điều trị ARV lần đầu gồm nhưng trường hợp:
− Bệnh nhân chưa bao giờ điều trị ARV.
− Bệnh nhân đã từng điều trị ARV ở các cơ sở y tế tư nhân (nhưng chưa bao giờ được
điều trị trong các chương trình của nhà nước).
− Bệnh nhân đã từng được điều trị dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con hoặc điều
trị sau phơi nhiễm nghề nghiệp (nhưng chưa bao giờ được điều trị ARV lâu dài).
− Bệnh nhân đã từng điều trị ARV trước đo chuyển tới cơ sở mà không co hồ sơ bệnh
án và phiếu chuyển bệnh nhân (tình trạng điều trị ARV trước đo không rõ ràng).
Cách tính chỉ số: Đếm tất cả các trường hợp bệnh nhân kể trên trong kỳ báo cáo
Nguồn số liệu: Sổ điều trị bằng thuốc kháng HIV
3. Chỉ sô 2.2: Sô bệnh nhân điều trị lại:
Định nghĩa: Bệnh nhân điều trị ARV bỏ trị là bệnh nhân không đến nhận thuốc ARV từ
3 tháng trở lên (KK KK KK B). Số bệnh nhân điều trị lại là tổng số bệnh nhân quay lại
điều trị ARV sau một thời gian bỏ trị.
Cách tính: Đếm tất cả các trường hợp bệnh nhân quay lại điều trị ARV trong kỳ báo cáo
Nguồn số liệu: Sổ điều trị bằng thuốc kháng HIV
Tài liệu tập huấn tuyến huyện - Thông tư 03/2015/ TT-BYT
20
Lưu ý:
− Ký hiệu bệnh nhân bỏ trị trên sổ theo dõi điều trị bằng thuốc kháng HIV: KK KK KK B
4. Chỉ sô 2.3: Sô bệnh nhân chuyển đến trong kỳ báo cáo:
Định nghĩa và cách tính chỉ số: Đếm tất cả số bệnh nhân đang điều trị ARV tại các cơ
sở y tế khác được chuyển tới cơ sở để tiếp tục điều trị trong ký báo cáo (co Phiếu chuyển
tiếp điều trị).
Nguồn số liệu: Sổ điều trị bằng thuốc kháng HIV
Lưu ý:
− Ký hiệu bệnh nhân chuyển đến trên sổ theo dõi điều trị bằng thuốc kháng HIV: CT
5. Chỉ sô 2.4: Sô bệnh nhân chuyển đi trong kỳ báo cáo:
Định nghĩa và cách tính chỉ số: Đếm tất cả Số bệnh nhân đang điều trị ARV thì chuyển
đi cơ sở khác để tiếp tục điều trị
Nguồn số liệu: Sổ điều trị bằng thuốc kháng HIV
Lưu ý:
− Ký hiệu bệnh nhân chuyển đi trên sổ theo dõi điều trị bằng thuốc kháng HIV: CĐ
6. Chỉ sô 2.5: Sô bệnh nhân bỏ điều trị trong kỳ báo cáo:
Định nghĩa và cách tính chỉ số: Đếm tất cả số bệnh nhân không đến nhận thuốc ARV
hoặc tái khám từ 3 tháng trở lên (KK-KK-KK-B).
Nguồn số liệu: Sổ điều trị bằng thuốc kháng HIV
Lưu ý:
− Bệnh nhân điều trị ARV bỏ trị là bệnh nhân không đến nhận thuốc ARV từ 3 tháng
trở lên (KK-KK-KK-B).
− Không tính nhưng trường hợp bệnh nhân ngừng/dừng điều trị ARV do chỉ định của
bác si
− Trường hợp bệnh nhân vừa bỏ trị và quay lại điều trị trong cùng 1 quý báo cáo thì
được thống kê ở cả chỉ số 2.2 và 2.6 của biểu mẫu này. Tham khảo ví dụ dưới đây:
TT Quý I Quý II Quý III Cách báo cáo
Th 1 Th 2 Th 3 Th 4 Th 5 Th 6 Th 7 Th 8 Th 9
Nguyễn
Văn A
1a 1a 1a KK KK KK B ĐTL Quý 3: Mục 2.5
&Mục 2.2
Nguyễn
Văn B
1a KK KK KK B ĐTL Quý 2: Mục 2.5
Quý 3: Mục 2.2
Tài liệu tập huấn tuyến huyện - Thông tư 03/2015/ TT-BYT
21
7. Chỉ sô 2.6: Sô bệnh nhân tử vong trong kỳ báo cáo: Số bệnh nhân đang điều trị ARV thì
tử vong
Định nghĩa và cách tính: Số bệnh nhân đang điều trị thì tử vong
Nguồn số liệu: Sổ điều trị bằng thuốc kháng HIV
8. Chỉ sô 2.7: Sô bệnh nhân hiện đang đươc điều trị ARV tính đến cuôi kỳ báo cáo:
Định nghĩa: Số bệnh nhân hiện đang được điều trị ARV tính đến cuối kỳ báo cáo là số
bệnh nhân đang được điều trị ARV và co hồ sơ bệnh án quản lý tại cơ sở tính đến thời
điểm báo cáo
Cách tính chỉ số:
Số bệnh nhân hiện đang được điều trị ARV tính đến cuối kỳ báo cáo:
= Số bệnh nhân hiện đang điều trị ARV tính đến cuối kỳ báo cáo trước (chỉ số 1 của biểu
này)
(+) Số bệnh nhân mới điều trị ARV (chỉ số 2.1 của biểu này)
(+) Số bệnh nhân điều trị lại (chỉ số 2.2 của biểu này)
(+) Số bệnh nhân chuyển tới trong kỳ báo cáo này (chỉ số 2.3 của biểu này)
(-) Số bệnh nhân chuyển đi (Chỉ số 2.4 của biểu này)
(-) Số bệnh nhân tử vong (chỉ số 2.6 của biểu này)
(-) Số bệnh nhân bỏ trị (chỉ số 2.5 của biểu này)
Nguồn số liệu: Sổ điều trị bằng thuốc kháng HIV
Lưu ý:
− Tính cả nhưng bệnh nhân đang nhận thuốc ARV tại trạm y tế xã/phường hoặc tại
trung tâm 05/06, trại giam, trại tạm giam (nếu co) nhưng hồ sơ bệnh án vẫn được
quản lý tại cơ sở
− Số liệu báo cáo năm = báo cáo quý IV
− Số liệu báo cáo tính từ khi mở phòng khám đến thời điểm cuối kỳ báo cáo
− Đối với nhưng cơ sở điều trị co bệnh nhân chuyển phác đồ từ bậc 1 lên bậc 2 trong
quý báo cáo, thì khi báo cáo bảng 5, từ chỉ số 2.1 đến 2.6 chỉ báo cáo cột Tổng,
không báo cáo theo cột phác đồ. Chỉ số 2.7, chỉ số 1 và chỉ số 3 báo cáo chia theo cột
phác đồ và cột Tổng bình thường.
Tài liệu tập huấn tuyến huyện - Thông tư 03/2015/ TT-BYT
22
9. Chỉ sô 3: Sô bệnh nhân đang nhận thuôc ARV tại tuyến xã:
Định nghĩa và cách tính chỉ số: Đếm tất cả số bệnh nhân được chuyển về trạm y tế
xã/phường để tiếp tục nhận thuốc ARV nhưng hồ sơ bệnh án vẫn được quản lý tại cơ sở
điều trị HIV/AIDS.
Nguồn số liệu: Sổ điều trị bằng thuốc kháng HIV
Lưu ý:
− Số liệu báo cáo năm = báo cáo quý IV
Tài liệu tập huấn tuyến huyện - Thông tư 03/2015/ TT-BYT
23
Mẫu Sô điều trị bằng thuôc kháng HIV (Ban hành kèm theo Thông tư số 32 /2013/TT-BYT ngày 17 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
SỔ ĐIÊU TRI BĂNG THUỐC KHÁNG HIV Tháng năm bắt đầu điều trị
(Dành cho tất cả các bệnh nhân bắt đầu điều trị trong tháng) Sở Y tế……………………………
Đơn vị……………. …………… Thông tin cơ ban Khi bắt đầu điều trị
Thay đôi phác đồ điều
trị Theo doi hằng tháng, quý ngươi bệnh trong quá trình điều trị bằng thuôc ARV từ tháng thư nhât
Số
TT
Mã
số
BN
Họ và
tên
Năm sinh Ngày
bắt
đầu
Phác
đồ
ban
đầu
Giai
đoạn
LS
CD4
Cân
nặng/
Chiều
cao
Ngày
thay
đổi
phác
đồ
Lý
do
đổi
Phác
đồ
thay
thế
Tháng
ĐT đầu
tiên (0)
1 2 3 4 5
Tháng thứ 6
..
Tháng
thứ 12
..
Tháng thứ
18
Nam Nư
CD4
CD4
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17) (18) (19) (20) (…) (…) (…) () ()
1
2
3
4
…
Mã sô theo doi hàng tháng: Tiếp tục điều trị:Ghi phác đồ điều trị hiện tại
Không khám (KK): Bệnh nhân không đến nhận thuốc theo hẹn trong tháng
Bỏ/Không theo doi (B): Bệnh nhân không đến nhận thuốc trên 3 tháng
Ngừng thuôc (N): Ghi rõ lý do ngừng thuốc
Điều trị lại (ĐTL): Bắt đầu điều trị lại thuốc kháng HIV
Chuyển đi (CĐ): Chuyển đi nơi khác điều tri
Chuyển tới (CT): Chuyển từ cơ sở điều trị HIV/AIDS khác tới
Nhận thuôc tại xã (Xã): Bệnh nhân theo dõi điều trị tại PK nhưng nhận thuốc tại xã
Tử vong (TV)
Điều trị lao (ĐTL)
Dự phòng nhiễm trùng cơ hội bằng cotrimoxazole (CTX)
Dự phòng mắc lao bằng INH: (INH)
Tử vong (TV)
Cách điền thông tin vào các cột theo doi ngươi bệnh trong quá trình điều trị
thuôc kháng HIV
* Dòng trên: Nếu đang điều trị: Ghi phác đồ điều trị. Nếu bỏ/không theo dõi trị
ghi rõ ngày khám cuối cùng. Nếu tử vong, chuyển đi, chuyển tới ghi rõ ngày: TV,
CĐ, CT. Nếu điều trị lại ghi rõ ngày bắt đầu.
Co điều trị tại xã hay không, nếu co ghi (xã) sau phác đồ điều trị
* Dòng dưới: Ghi thông tin về: Điều trị mắc bệnh lao; Điều trị dự phòng bằng
INH; Điều trị dự phòng bằng CTX (ghi rõ ngày bắt đầu)
Nếu thông tin co từ tháng thứ 24 trở đi ghi rõ ngày bắt đầu
Tài liệu tập huấn tuyến huyện - Thông tư 03/2015/ TT-BYT
24
BẢNG 6. DỰ PHÒNG LÂY TRUYÊN HIV TỪ MẸ SANG CON - BÁO CÁO QUÝ
TT Danh mục báo cáo Sô lương
1. Số phụ nư mang thai nhiễm HIV được điều trị ARV trong kỳ báo cáo,
Trong đo:
1.1. Điều trị ARV trước khi co thai
1.2. Bắt đầu điều trị ARV trong thời kỳ mang thai
1.3. Bắt đầu điều trị ARV trong khi chuyển dạ, đẻ
2 Số trẻ đẻ sống từ mẹ nhiễm HIV, trong đo:
2.1. Được dự phòng ARV
2.2. Được dự phòng bằng co-trimoxazole (CTX) trong vòng 2 tháng sau sinh
2.3. Được điều trị ARV khi xét nghiệm PCR lần 1 dương tính
Hướng dẫn thu thập chỉ sô
1. Chỉ sô 1: Sô phụ nữ mang thai nhiễm HIV đươc điều trị ARV trong kỳ báo cáo:
Chỉ sô 1.1. Điều trị ARV trước khi có thai:
Định nghĩa và cách tính chỉ số: Thống kê số BN đã điều trị ARV tại cơ sở chăm soc
điều trị ARV thì co thai và được chuyển đến cơ sở sản khoa để quản lý theo dõi thai
nghén trong quý báo cáo.
Nguồn số liệu: Sổ điều trị thuốc kháng HIV
Lưu ý:
− Phát hiện co thai vào quý nào thì báo cáo quý đo
− Số liệu báo cáo năm = Tổng báo cáo của 4 quý
Chỉ sô 1.2. Bắt đầu điều trị ARV trong thơi kỳ mang thai:
Định nghĩa và cách tính chỉ số: Thống kê số BN co thai và bắt đầu điều trị bằng ARV
trong quý báo cáo.
Nguồn số liệu: Sổ theo dõi chương trình phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con (Sổ theo
dõi mẹ con)
Lưu ý:
− Nơi nào trực tiếp điều trị, nơi đấy báo cáo.
− Thời điểm bắt đầu điều trị xảy ra vào quý nào thì báo cáo vào quý đo.
− Số liệu báo cáo năm = tổng báo cáo của 4 quý.
Tài liệu tập huấn tuyến huyện - Thông tư 03/2015/ TT-BYT
25
Chỉ sô 1.3. Đươc bắt đầu điều trị ARV trong khi chuyển dạ, đẻ:
Định nghĩa và cách tính chỉ số: Thống kê số sản phụ được bắt đầu dùng thuốc ARV
khi chuyển dạ để PLTMC tại cơ sở sản khoa trong quý báo cáo.
Nguồn số liệu: Sổ theo dõi chương trình phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con
Lưu ý:
− Chỉ báo cáo trường hợp PNMT đã co kết quả khẳng định dương tính. Không tính
nhưng trường hợp đang điều trị ARV trong lúc mang thai và tiếp tục dùng thuốc trong
lúc chuyển dạ.
− Số liệu báo cáo năm = tổng báo cáo của 4 quý
2. Chỉ sô 2: Sô trẻ đẻ sông sinh ra từ bà mẹ nhiễm HIV:
Định nghĩa và cách tính: Đếm số trẻ đẻ sống sinh ra từ mẹ nhiễm HIV
Nguồn số liệu: Sổ theo dõi chương trình phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con (hoặc
Sổ theo dõi mẹ con);
Lưu ý:
− Không báo cáo các trường hợp trẻ sinh ra từ bà mẹ co kết quả xét nghiệm HIV
dương tính giả
− Số liệu báo cáo năm = tổng báo cáo của 4 quý
Chỉ sô 2.1. Sô trẻ đươc dự phòng ARV
Cách tính chỉ số: Đếm số trẻ đẻ sống sinh ra từ mẹ nhiễm HIV được điều trị dự
phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con bằng thuốc ARV (sổ theo dõi phơi nhiễm với HIV)
Nguồn số liệu: Sổ theo dõi chương trình phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con (Hoặc
Sổ theo dõi mẹ con)
Lưu ý:
− Không báo cáo các trường hợp trẻ sinh ra từ bà mẹ co kết quả xét nghiệm HIV
dương tính giả được điều trị phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con
− Báo cáo năm = tổng báo cáo của 4 quý
Chỉ sô 2.2. Sô trẻ đươc dự phòng bằng co-trimoxazole (CTX) trong vòng 2 tháng sau sinh:
Cách tính chỉ số: Thống kê TẤT CẢ số trẻ sinh ra từ mẹ nhiễm HIV bắt đầu điều trị
dự phòng bằng co-trimoxazole (CTX) trong vòng 2 tháng sau sinh trong quý báo cáo
(bao gồm cả trẻ sinh ra trong các quý báo cáo trước mà chưa được dự phòng bằng
CTX)
Tài liệu tập huấn tuyến huyện - Thông tư 03/2015/ TT-BYT
26
Nguồn số liệu: Sổ theo dõi phơi nhiễm với HIV
Lưu ý:
− Số liệu này do cơ sở chăm soc điều trị HIV trẻ em báo cáo
− Số liệu báo cáo năm = tổng báo cáo của 4 quý
Chỉ sô 2.3. Sô trẻ đươc điều trị ARV khi xét nghiệm PCR lần 1 dương tính
Cách tính chỉ số: Thống kê TẤT CẢ số trẻ sinh ra từ mẹ nhiễm HIV (bao gồm cả trẻ
sinh ra trong các quý báo cáo trước) co kết quả xét nghiệm PCR (+) lần 1 và được bắt
đầu điều trị ARV trong quý báo cáo.
Nguồn số liệu: Sổ theo dõi phơi nhiễm với HIV (Thông tư 32);
Lưu ý: Số liệu báo cáo năm = tổng báo cáo của 4 quý
Tài liệu tập huấn tuyến huyện - Thông tư 03/2015/ TT-BYT
27
Tên đơn vị: BVĐK huyện X, Tỉnh ABC
SỔ THEO DÕI CHƯƠNG TRÌNH PLTMC TẠI CƠ SỞ SẢN KHOA
Số TT
Họ và tên mẹ Địa chỉ Mã số
Ngày sinh con
Phác đồ ARV trong khi mang thai, chuyển dạ và
sau đẻ (ghi rõ phác đồ,
ngày bắt đầu và kết thúc của từng phác đồ cho đến
khi xuất viện sau đẻ)
Thuốc ARV sau đẻ cho con
Số hộp sữa và
khối lượng cấp
cho con sau đẻ
Chuyển tiếp sau đẻ
Ghi chú (ngày PKNT chuyển đến, con chết hoặc sinh đôi…)
Mẹ:
chuyển đến
Con:
chuyển đến
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11)
1
2
3
4
5
6
7
Tài liệu tập huấn tuyến huyện - Thông tư 03/2015/ TT-BYT
28
Sở Y tế: Tỉnh ABC
Cơ sở điều trị: PKNT
BVĐK Tỉnh SỔ THEO DOI PHƠI NHIỄM VỚI HIV
Thông tin chung
Mã
sô
bệnh
án
Trẻ sinh ra từ mẹ nhiễm HIV dưới 18 tháng tuôi Ngươi lớn và trẻ trên 18 tháng tuôi
Ghi
chú Sô
TT
Họ
tên
Ngày,
tháng,
năm sinh
Họ tên
mẹ/mã
sô
bệnh
án của
mẹ
Thuôc
kháng
HIV
cho
mẹ
(phác
đồ,
tuần thai
khi
bắt đầu
ĐT)
Thuôc
kháng
HIV
dự
phòng
cho
trẻ
(phác đồ,
ngày
bắt đầu
ĐT)
Hình
thưc
nuôi
dưỡng
trẻ
Thơi
điểm
trẻ
bắt
đầu
dùng
CTX
(tuần
tuổi)
Tình trạng HIV của
trẻ Ngày
bắt
đầu
điều
trị
bằng
thuôc
kháng
HIV
cho
trẻ
Tình
trạng
trẻ
khi
kết
thúc
theo
doi
Nghề
nghiệp
Dạng
phơi
nhiễm
Thơi
điểm
phơi
nhiễm
(giờ,
ngày,
tháng, năm)
Kết qua XN
HIV
tại thơi điểm
phơi nhiễm
Dự
phòng
bằng
thuôc
kháng
HIV
(phác đồ, giờ
sau
phơi nhiễm)
Tình trạng
HIV
Ngày
đăng ký
chăm sóc,
điều trị
HIV/AIDS Nam Nữ
PCR
lần
1
(kết
quả, ngày
làm
XN)
PCR
lần
2 (kết
quả, ngày
làm
XN)
Tại
thơi
điểm
18
tháng
tuôi
Ngươi
phơi
nhiễm
Ngươi
gây
phơi
nhiễm
Sau 3
tháng
Sau 6
tháng
(1) (2) (3) (4) (5) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17) (18) (19) (20) (21) (22) (23) (24) (25)
Tài liệu tập huấn tuyến huyện - Thông tư 03/2015/ TT-BYT
29
BẢNG 7. TRUYÊN THÔNG PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS - BÁO CÁO QUÝ
TT Danh mục báo cáo Sô lương
1 Số lượt truyền thông về HIV/AIDS (các hình thức)
2 Số lượt người được truyền thông
Hướng dẫn thu thập chỉ sô
1. Chỉ sô 1: Sô lươt truyền thông về HIV/AIDS (các hình thưc)
Định nghĩa và cách tính chỉ số: Đếm số lần truyền thông mà co chủ đề HIV/AIDS xuất
hiện trong nội dung truyền thông.
Nguồn số liệu: Sổ A11/YTCS Sổ theo dõi công tác truyền thông giáo dục sức khỏe (ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT- BYT ngày 14 tháng 8 năm 2014 về việc Quy
định hệ thống biểu mẫu thống kê y tế áp dụng đối với các cơ sở y tế tuyến tỉnh, huyện và xã.
Lưu ý:
− Đơn vị co thể sử dụng sổ tự thiết kế của địa phương, tương tự sổ A11
− Số liệu báo cáo năm = tổng báo cáo của 4 quý
2. Chỉ sô 2: Sô lươt ngươi đươc truyền thông
Định nghĩa và cách tính chỉ số: Đếm số lượt người được truyền thông nội dung liên
quan đến HIV/AIDS từ cột 7 "Số người tham dự" từ sổ A11/YTCS.
Nguồn số liệu: Sổ A11/YTCS Sổ theo dõi công tác truyền thông giáo dục sức khỏe
Lưu ý:
− Đơn vị co thể sử dụng sổ tự thiết kế của địa phương, tương tự sổ A11
− Báo cáo năm = tổng báo cáo của 4 quý
Tài liệu tập huấn tuyến huyện - Thông tư 03/2015/ TT-BYT
30
BẢNG 1. SỐ LƯỢNG ĐỐI TƯỢNG NGUY CƠ CAO – BÁO CÁO NĂM
TT Đôi tương Sô quan lý (1) Sô ước tính (2) Ghi chú
1 Nghiện chích ma tuý
2 Phụ nư bán dâm
3 Nam co quan hệ tình dục với nam
4 Vợ/chồng/bạn tình của người nhiễm HIV
Ghi chú: 1. Số quản lý: số liệu của công an hoặc lao động thương binh xã hội
2. Số ước tính: số liệu của các phương pháp ước tính
Hướng dẫn thu thập chỉ sô:
1. Sô lương ngươi nghiện chích ma túy quan lý: Thống kê số lượng người nghiện chích ma
túy đang sống tại địa bàn do công an hoặc lao động thương binh xã hội cung cấp (không tính
nhưng trường hợp trong các trung tâm, trường giáo dương, trại giam, tạm giam, đi cải tạo
hoặc đã tử vong).
2. Sô ước tính đôi tương: Thống kê số liệu khi trong năm báo cáo co thực hiện hoạt động ước
tính quần thể (ví dụ vẽ bản đồ, điều tra chọn mẫu...)
Báo cáo Năm của huyện: nếu huyện không thực hiện ước tính, cột ước tính = 0; nếu thực
hiện, báo cáo kết quả ước tính (số ước tính cao) và ghi phương pháp thực hiện vào cột
"ghi chú".
Báo cáo Năm của tỉnh = tổng số ước tính của các huyện co thực hiện hoạt động ước tính
trong năm. Ghi rõ co bao nhiêu huyện thực hiện hoạt động ước tính vào cột "ghi chú".
Nếu tỉnh thực hiện ước tính cho toàn tỉnh (không chia theo huyện), chỉ báo cáo số liệu
ước tính (số ước tính cao) trong báo cáo Năm của tỉnh, ghi rõ phương pháp thực hiện vào
cột "ghi chú".
3. Ước tính nhóm Vơ/chồng/bạn tình của ngươi nhiễm HIV
Tỉnh co thể ước tính chỉ số này như sau:
Theo kết quả nghiên cứu Chỉ số đánh giá mức độ kỳ thị với người co HIV (UNAIDS, 2014)
− Tỷ lệ nam nhiễm HIV, tuổi >18, co vợ/bạn tình: 49.1%
− Tỷ lệ nư nhiễm HIV, tuổi > 18, co chồng/bạn tình: 54.6%
Ước tính số vợ/bạn tình của nam nhiễm HIV = Số nam nhiễm HIV còn sống >18 tuổi
(nguồn HIV info 3.0, tính đến thời điểm thực hiện báo cáo năm) X Tỷ lệ nam nhiễm
HIV, tuổi >18, co vợ/bạn tình.
Ước tính số chồng/bạn tình của nư nhiễm HIV = Số nư nhiễm HIV còn sống >18 tuổi
(nguồn HIV info 3.0, tính đến thời điểm thực hiện báo cáo năm) X Tỷ lệ nư nhiễm HIV,
tuổi > 18, co chồng/bạn tình.
Tài liệu tập huấn tuyến huyện - Thông tư 03/2015/ TT-BYT
31
Số ước tính = ước tính số vợ/bạn tình của nam nhiễm HIV + ước tính số chồng/bạn tình
của nư nhiễm HIV
Ví dụ:
Số liệu báo cáo từ phần mềm HIV info 3.0 tại tỉnh A, tính đến thời điểm thực hiện báo cáo
năm co số nam và nư nhiễm HIV hiện còn sống, tuổi > 18 :
− 100 nam; trong đo co 95 người > 18 tuổi
− 30 nư; trong đo co 28 người > 18 tuổi
Ước tính:
− Vợ/Bạn tình của nhom nam: 95 x 49.1% = 47
− Vợ/Bạn tình của nhom nư: 28 x 54.6% =15
− Tổng số ước tính: 47 + 15 = 62 người
Lưu ý: Đơn vị co thể sử dụng tỷ lệ nam, nư nhiễm HIV co vợ/chồng/bạn tình từ báo cáo nghiên
cứu của tỉnh, tuy nhiên cần đánh giá tính đại diện, tin cậy của số liệu khi áp dụng. Khi thực hiện
cần nêu rõ nguồn số liệu được sử dụng.
Tài liệu tập huấn tuyến huyện - Thông tư 03/2015/ TT-BYT
32
BẢNG 2. ĐIÊU TRI ARV ĐỐI VỚI BỆNH NHÂN HIV/LAO – BÁO CÁO NĂM
TT Danh mục báo cáo Sô lương
1 Số bệnh nhân điều trị ARV được bắt đầu điều trị lao trong kỳ báo cáo
2 Số người mắc lao phát hiện nhiễm HIV bắt đầu được điều trị ARV trong kỳ
báo cáo
Hướng dẫn thu thập chỉ sô
1. Sô bệnh nhân điều trị ARV đươc bắt đầu điều trị lao trong kỳ báo cáo:
Định nghĩa: là số bệnh nhân bắt đầu điều trị lao trong năm báo cáo tại tất ca các
nhom bệnh nhân
Cách tính chỉ số: Thống kê tất cả nhưng người nhiễm HIV được điều trị ARV và được
bắt đầu điều trị lao trong kỳ báo cáo. Bao gồm:
Không báo cáo các trường hợp sau:
Nguồn số liệu: Sổ điều trị thuốc kháng HIV.
Tài liệu tập huấn tuyến huyện - Thông tư 03/2015/ TT-BYT
33
2. Sô ngươi mắc lao phát hiện nhiễm HIV bắt đầu đươc điều trị ARV trong kỳ báo cáo:
Định nghĩa: là số bệnh nhân do chương trình lao chuyển tới và bắt đầu điều trị ARV
trong năm báo cáo
Cách tính chỉ số: Người đang điều trị lao được chân đoán nhiễm HIV và được bắt đầu
điều trị ARV trong năm báo cáo, cụ thể các trường hợp:
Không báo cáo trương hơp sau:
Lý do không báo cáo ca này : Kết thúc điều trị lao năm 2012 và sang 2013 mới bắt đầu điều
trị ARV
Nguồn số liệu:
− Sổ điều trị thuốc kháng HIV theo Thông tư 32,
− Sổ theo dõi điều trị Lao
− Bệnh án.
Lưu ý: rà soát cả Sổ quản lý trước điều trị thuốc kháng HIV (cột tình trạng khi đăng ký)
để tránh bỏ sot.
1/14
1/13
1/12
ARV
LAO
Tài liệu tập huấn tuyến huyện - Thông tư 03/2015/ TT-BYT
34
BẢNG 3. THEO DOI XÉT NGHIỆM TẢI LƯỢNG HIV – BÁO CÁO NĂM
TT Danh mục báo cáo Sô lương
1 Số bệnh nhân điều trị ARV được làm xét nghiệm tải lượng HIV để khẳng
định thất bại điều trị
Trong đo, số bệnh nhân co kết quả tải lượng HIV dưới 1000 cp/ml
2 Số bệnh nhân điều trị ARV được làm xét nghiệm tải lượng định kỳ tại thời
điểm 12 tháng kể từ khi bắt đầu điều trị
Trong đo, số bệnh nhân co kết quả tải lượng HIV dưới 1000 cp/ml
Hướng dẫn thu thập chỉ sô
Chỉ sô 1: Sô bệnh nhân nghi ngơ thât bại điều trị ARV đươc làm xét nghiệm tai lương HIV:
Định nghĩa: số bệnh nhân được làm xét nghiệm tải lượng HIV để khẳng định thất bại
điều trị
Cách tính: người bệnh đang được điều trị ARV từ 6 tháng trở lên, được quản lý tại phòng
khám ngoại trú và được làm xét nghiệm tải lượng HIV để đánh giá thất bại điều trị
Nguồn số liệu: Sổ điều trị bằng thuốc kháng HIV
Trong đo, số bệnh nhân co kết qua tai lượng HIV dưới 1000 cp/ml: Tổng hợp số bệnh nhân co
kết quả tải lượng HIV dưới 1000 cp/ml.
Chỉ sô 2: Sô bệnh nhân điều trị ARV đươc làm xét nghiệm tai lương định kỳ tại thơi điểm
12 tháng kể từ khi bắt đầu điều trị:
- Định nghĩa: số bệnh nhân được làm xét nghiệm tải lượng HIV tại các nhom bệnh nhân
bắt đầu điều trị ít nhất 12 tháng đến thời điểm báo cáo
- Cách tính: người bệnh đang được điều trị ARV ≥ 12 tháng, được làm xét nghiệm tải
lượng vi rút định kỳ
- Nguồn số liệu: Sổ điều trị bằng thuốc kháng HIV
Trong đo số bệnh nhân co kết qua tai lượng HIV dưới 1000 cp/ml: Tổng hợp số bệnh nhân co
kết quả tải lượng HIV dưới 1000 cp/ml trong số bệnh nhân điều trị ARV được làm xét nghiệm
tải lượng định kỳ.