tieu luan cong trinh bien mem
TRANSCRIPT
VI N CÔNG TRÌNH BI NỆ Ể
TI U LU N CÔNG TRÌNH BI N M M & PT N IỂ Ậ Ể Ề Ổ
ĐỀ BÀI : TÍNH TOÁN HỆ THỐNG DÂY NEO HAI PHÍA CỦA CÔNG TRÌNH BIỂN BÁN CHÌM.
I. Các số liệu đầu vào:
- Các giá trị Hi : Hi = ai. Ho, với ai được lấy theo các giá trị dưới đây:
ai = 0,9; 0,8; 0,7; 0,6; 0,5; 0,4; 0,35; 0,3; 0,25; 0,2;
(để xây dựng đồ thị H(x) ở bên trái trục tung)
ai = 1,2; 1,4; 1,6; 1,8; 2,0; 2,2; 2,4; 2,6; 2,8; 3,0.
(để xây dựng đồ thị H(x) ở bên phải trục tung)
- Giá trị Ho, q, d :
Nhóm Ho(kN) d (m)q (N/m)- Cáp (trong nước)
q (N/m) - xích (trong nước)
1 40 90 350
Trong đó:
+ Ho(kN) = T0 - lực căng ban đầu (chưa chịu tải trọng) của dây neo tại đáy biển (trạng thái dây căng tới hạn);
+ d (m) - độ sâu nước biển;
+ q (N/m) - cường độ trọng lượng bản thân của đây neo trong nước biển.
II. Xác đinh các thông số ban đầu.a) Đặt bài toán:
Xét một công trình nổi được neo giữ bằng một dây neo OBA (OA là đoạn dây ảo, BA là đoạn dây thật) (Hình 1). Tại điểm A dây neo gắn với kết cấu nổi có góc
xiên , còn tại điểm B dây neo nối với neo có góc xiên .
SVTH: NGUY N VĂN V NG_53cb2Ễ ƯƠ 1
A B
VI N CÔNG TRÌNH BI NỆ Ể
Hình 1. Sơ đồ bài toán tĩnh lực học đường dây neo đơn
Trong đó: : thành phần lực nằm ngang của lực căng dây = H0
: góc xiên tại điểm B, O =0
: chiều dài dây neo nằm giữa điểm A và điểm B.
b) Giải bài toán:
q là trọng lượng trên một đơn vị chiều dài dây neo nằm trong nước.
Đặt ký hiệu: chiều dài L = LOA, trọng lượng dây neo: P = q.L.
Giả sử kéo dài đoạn dây từ điểm B đến điểm O để tiếp tuyến của dây neo là một đường thẳng nằm ngang. Việc kéo dài này không ảnh hưởng đến nội lực trong dây.
Các phương trình cân bằng của đường dây neo:
Theo phương trục x: = H0
Theo phương trục z: = TA sinA
Lực căng trong dây neo tại điểm A: .
SVTH: NGUY N VĂN V NG_53cb2Ễ ƯƠ 2
oT
B
ABL
X 0 H TA o
0 Z V q L PA .
T T V HA A A 2 2
VI N CÔNG TRÌNH BI NỆ Ể
Xét một đoạn dây có chiều dài s Ta có:
dx=ds.cos
Hoành độ của điểm A được xác định bằng công thức sau: (LA=LOA)
Ta có: ;
Đặt V=s.q, .
To
TV
Hq
O
S
O
Suy ra : đặt ; ;
Vậy với
Chú ý tới biểu thức , ta nhận được:
. Suy ra
Tương tự ta cũng có: (với LB=LOB)
Vậy chiều dài của dây neo giữa điểm A và B là :
SVTH: NGUY N VĂN V NG_53cb2Ễ ƯƠ 3
AA L
0
L
0A ds.cosdxx
2tg1
1cos tg
VH
H To
tgqsTo
dqT
dso
dsTq
do .
xTq
dAo
A
1
1 20
Ao
AqT
L
dx
xArshx C
1 2
xTq
ArshqT
LAo
oA ( ) L
Tq
shqT
xAo
oA ( )
LTq
shqT
xBo
oB ( )
)x
Tq
(sh)xTq
(shq
TLLLL B
oA
oBAAB
VI N CÔNG TRÌNH BI NỆ Ể
Tương tự ta có:
Vậy phương trình đường dây neo là :
x A=T o
qArch( q
T o
z A+1 )
Trong phần diễn giải ở trên đã sử dụng các công thức toán sau:
; ; .
c) Chiều dài tối thiểu của đường dây neo.
Chiều dài tối thiểu của đường dây neo tức là chiều dài dây neo khi tiếp tuyến với đường dây neo tại vị trí dây liên kết với neo là đường nằm ngang.
Trường hợp lực căng tới hạn, điểm O trùng với điểm B, tức là , . Khi đó:
Quan hệ giữa lực căng dây và chiều dài dây: .
Suy ra
Ta lại có:
Mặt khác :
SVTH: NGUY N VĂN V NG_53cb2Ễ ƯƠ 4
AA L
0
L
0A ds.sindzz ]1)x
Tq
(ch[qT
z Ao
oA
21cos.tgsin
2
21
1
d
22 sh1ch
0xB 0zB
)xTq
(shqT
L Ao
oAB
)LTq
(ArshqT
xo
oA
]1)xTq
(ch[qT
z Ao
oA qdTq.zT)x
Tq
(chT 0A0A0
0
)]LTq
(ArshqT
Tq
[chT)xTq
(chqT
qdTo
o
ooA
o
oo
VI N CÔNG TRÌNH BI NỆ Ể
(*)
(**)
Tu (*) va (**) (1)
và (2)
Từ biểu thức (2) suy ra: (3)
Từ biểu thức (3) suy ra: .
Vậy ta có:
Lmin =
Từ đó => =135.37m & VA = 59264NVậy, các ta có các giá trị ban đầu như sau:
Lmin,m XAo,m VAo,N169.33 135.37 59264
III. Lập đường cong quan hệ H(x) với x <0 của dây neo 1 phía:
(Kết cấu nổi di chuyển sang bên trái)
1. Đặt bài toán.
SVTH: NGUY N VĂN V NG_53cb2Ễ ƯƠ 5
2
00
2
oo )L
Tq
(1T])LTq
(1Arch[chT
])LTq
(1[T)qL(TTVT 2
o
2o
22o
2o
2A
2
2o
2 )qdT(T
22o
2A
22o )qL()Tqd(VTT
)ddL
(2q
T2
o
1qdT2
dL o
1qdT2
dL omin
)LTq
(ArshqT
xo
oA
VI N CÔNG TRÌNH BI NỆ Ể
Khi điểm A dịch chuyển từ vị trí ban đầu A0 sang bên trái tới các vị trí
, , ,..., , thì dây neo bị chùng dần và chiều dài đoạn dây neo tiếp đất tăng dần lên.
d
X-1
AoA-1
Bo
x
Z
XB1
XA-1
XAo
B1
To
VA
Hình 2. Trường hợp điểm A dịch chuyển sang trái.
Trong đó:
Tại vị trí ban đầu: .
Các số liệu ban đầu là: ; và q.
Khi A dịch đến thì và .
2. Giải bài toán.
Từ các thông số ban đầu như đã tìm ở trên như :
Lo = Lmin = 169.33m ; XAo = 135.37m ; VAo = 59264N ; Ho = To = 40000N
Ta chọn giá trị , tính được các giá trị sau:
SVTH: NGUY N VĂN V NG_53cb2Ễ ƯƠ 6
1A 2A 3A nA
02
00 LLBA
0LL 0Azd
1A 01 LL o1 HH
01 LL
11 qLV
VI N CÔNG TRÌNH BI NỆ Ể
X-1= XAo – (XA-1 + XB-1)
- Thực hiện các bước tính toán trên cho trường hợp điểm A dịch chuyển đến
vị trí A-2, A-3,..., A-n xác định được các giá trị , ,…, . Khi điểm A đạt
tới vị trí thì .
Hoành độ của điểm sẽ là : , và điểm A dịch chuyển đi một đoạn là :
Cuối cùng ta vẽ được đồ thị quan hệ H=f(x) cho trường hợp điểm A dịch chuyển về bên trái.
3. Tính toán cụ thể.a) Xác định các giá trị H-i :
ai 0.9 0.8 0.7 0.6 0.5 0.4 0.35 0.3 0.25 0.2H-i, N 36000 32000 28000 24000 20000 16000 14000 12000 10000 8000
b) Tính 10 giá trị xA-i :
i 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
XA-i,m 127.71 119.58 110.9101.5
691.369
80.075
73.89 67.248 60.04 52.105
c) Tính 10 giá trị L-i = Limin ứng với H-i :
SVTH: NGUY N VĂN V NG_53cb2Ễ ƯƠ 7
)dd
L(
2q
H2
11
)1dHq
(Archq
Hx
1
11A
)xHq
(shq
HL 1A
1
11
11B LLX
2Ax 3Ax
nAx
nA dL n
nB dLx 0B n
)dL(xx 0An 0
VI N CÔNG TRÌNH BI NỆ Ể
i 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10L-i,m 163.14 156.71 150 142.98 135.59 127.78 123.69 119.46 115.08 110.52d) Tính 10 giá trị xB-i = L0 - Li :
i 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
XB-i,m 6.1875 12.619 19.326 26.34833.73
241.543 45.633 49.863
54.249
58.808
e) Xác định độ dịch chuyển của đầu trên của dây neo:
x-i = xA0 – (xA-i + xB-i )
i 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10X-i,m 1.4806 3.1756 5.1434 7.4671 10.272 13.756 15.85 18.262 21.084 24.46
f) Xác định độ dịch chuyển đầu trên của dây neo khi dây trùng hoàn toàn :
X-n = XAo –( Lo – d) = 56.05m => H-n = 0 N.
g) Lập đường cong quan hệ H(x) với x <0 của dây neo 1 phía.
Với Xo = 0 m => Ho = 40000N
SVTH: NGUY N VĂN V NG_53cb2Ễ ƯƠ 8
VI N CÔNG TRÌNH BI NỆ Ể
-60 -50 -40 -30 -20 -10 00
5000
10000
15000
20000
25000
30000
35000
40000
45000
Điểm A dịch chuyển sang trái
IV. Lập đường cong quan hệ H(x) với x >0 của dây neo 1 phía: (Kết cấu nổi di chuyển sang bên phải)
1.Đặt bài toán:
Giả sử từ vị trí cân bằng ban đầu A0 điểm A dịch chuyển sang bên phải
tới các vị trí , , ,..., , tức là sự dịch chuyển của kết cấu nổi làm cho dây neo bị căng và góc B0.
dX1
Xn
Ao A1 An
B
B1x
Z
ZB1
Z A1
Z1
x1XB1 XAo
XA1
Hình 3. Trường hợp điểm A dịch chuyển sang phải.
SVTH: NGUY N VĂN V NG_53cb2Ễ ƯƠ 9
1A 2A 3A nA
VI N CÔNG TRÌNH BI NỆ Ể
Trong đó: - Chiều dài của dây neo ,
- Góc tiếp tuyến của dây neo với phương ngang tại điểm neo B≠0,
- Lực căng ban đầu: Ho=To ,
- Chiều cao điểm A0 so với đáy biển: ,
- Trọng lượng của dây neo nằm trong nước trên đơn vị chiều dài : q.
2. Giải bài toán:
- Chọn , hay kéo dài dây neo đến điểm B1 sao cho
(ký hiệu ).
- Xác định tung độ của điểm B1 (tính zB1):
Xét đoạn dây có: (a)
Xét đoạn dây có: (b)
với
Lực căng ngang tại mọi điểm trên đường dây neo bằng nhau nên từ (a) = (b) (do dây không có lực đàn hồi) =>
.
Từ đây giải phương trình bậc 2 xác định được và .
SVTH: NGUY N VĂN V NG_53cb2Ễ ƯƠ 10
min0 LL
constzd0A
01 LL 01B
1BA LL11
01BB]z
z)LL(
[2q
H1
1
BB
201
1
11AB]z
z)L(
[2q
H1
1
AA
21
1
101 BAA zzz
)zz(zz
Lz
z)LL(
1010
11
BABA
21
BB
201
0
110
AB
201
BA
21 z
z)LL(
zzL
1Bz dzz11 BA
VI N CÔNG TRÌNH BI NỆ Ể
- Xác định lực căng H1: Thay giá trị vừa tìm được vào (a), xác định được lực căng ngang H1.
- Xác định hoành độ của điểm B1:
- Xác định hoành độ điểm A1:
- Xác định hoành độ :
- Trạng thái dây căng hoàn toàn xảy ra khi:
3. tính toán cụ thể:
a) Ứng với mỗi lực căng Hi ban đầu, bằng phương pháp tính lặp ta tìm được độ sâu nước ảo ZBi tương ứng. Cụ thể như sau :
i H1,N ZBi,m ZAi,m Li,m1 48000 0.5667 90.59 181.81
2 560002.0216
492.1204 194.845
3 640004.0837
694.2386 208.195
4 720006.6406
696.972 222.037
5 800009.1527
499 234.645
6 8800011.909
3101.44 247.588
7 96000 14.852 104.162 260.749
SVTH: NGUY N VĂN V NG_53cb2Ễ ƯƠ 11
1Bz
)]LL(Hq
[Arshq
H)L
Hq
(ArshqH
x 011
1B
1
1B 11
)1zHq
(Archq
Hx
11 A1
1A
1x
)xx(xx101 BAA1
0A22
0n xdLx
VI N CÔNG TRÌNH BI NỆ Ể
68 104000 17.986 107.181 274.197
9 11200021.267
5110.408 287.839
10 12000024.361
9113.211 300.745
b) Tính 10 giá trị xBi (ứng với độ sâu nước “ảo”ZBi ), và 10 giá trị xAi (ứng với độ sâu nước “ảo” ZAi = d + ZBi ):
i 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Li,m 181.81194.84
5208.195 222.037
234.645
247.588 260.749274.19
7287.839 300.745
Hi,N 48000 56000 64000 72000 80000 88000 96000 104000 112000 120000
XBi,m 12.466425.411
638.5817 52.1502
64.4607
77.05 89.8092102.80
7115.958 128.396
i 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
ZAi,m 90.5992.120
494.2386 96.972 99 101.44 104.162
107.181
110.408 113.211
Hi,N 48000 56000 64000 72000 80000 88000 96000 104000 112000 120000
XAi,m 150.036164.36
9178.477 192.627
205.723
218.877 232.057245.35
1258.717 271.475
c) Xác định độ dịch chuyển của đầu trên của dây neo:
xi = xAi – (xA0 + xBi )
i 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
XBi12.466
425.411
638.581
752.150
264.460
777.05
89.8092
102.807
115.958
128.396
XAi150.03
6164.36
9178.47
7192.62
7205.72
3218.87
7232.05
7245.35
1258.71
7271.47
5
Xi2.1962
83.5840
84.5219
85.1034
85.8889
86.4536
86.8744
87.1706
87.3856
87.7056
8
+ Xác định độ dịch chuyển của đầu trên của dây neo khi dây căng hoàn toàn:
SVTH: NGUY N VĂN V NG_53cb2Ễ ƯƠ 12
VI N CÔNG TRÌNH BI NỆ Ể
Xn = = 8.054m
+ Lập đường cong quan hệ H(x) với x >0 của dây neo 1 phía :
0 1 2 3 4 5 6 7 8 90
20000
40000
60000
80000
100000
120000
140000
Điểm A dịch chuyển sang phải
Cuối cùng ta vẽ được đồ thị quan hệ H=f(x) cho trường hợp điểm A dịch chuyển theo phương ngang như sau :
SVTH: NGUY N VĂN V NG_53cb2Ễ ƯƠ 13
VI N CÔNG TRÌNH BI NỆ Ể
-60 -50 -40 -30 -20 -10 0 10 200
20000
40000
60000
80000
100000
120000
140000
Điểm A dịch chuyển sang ngang
V. Lập đường cong quan hệ H(x) của cặp dây neo :
Ghép đường cong H(x) với đầu trên của dây neo 1 phía di chuyển cả 2 phía, và sử dụng tính chất đối xứng ban đầu (khi chưa chịu tải ngang R) của cặp dây neo, ta được 2 được cong H1(x) và H2(x) của cặp dây neo.
-80 -60 -40 -20 0 20 40 60 800
20000
40000
60000
80000
100000
120000
140000
Dây neo 1Dây neo 2
SVTH: NGUY N VĂN V NG_53cb2Ễ ƯƠ 14
VI N CÔNG TRÌNH BI NỆ Ể
VI. Lập đường cong quan hệ R(x).
Công thức tính lực môi trường tác dụng lên 1 cặp dây neo:
R(x) = H1(x) - H2(x)
Dây 2
H
X
Ho
Dây 1
X-n
1
H2(x)
H1(x)
R(x)
Ứng với mỗi thời điểm ta tính được 1 lực R(x), từ đó ta vẽ được 1 đường cong tác dụng của lực môi trường, lấy đối xứng ta cũng được đồ thị của lực môi trường tác dụng lên 1 cặp dây.
Có 2 cách vẽ : +/ Cách 1: Vẽ trực tiếp trên đồ thị quan hệ H(x) của 1 cặp dây, nhưng sau khi tính được lực môi trường thì ta phải dóng xuống trục x 1 đoạn H2(x), bằng đúng giá trị R(x). Lần lượt tính các điểm khác, ta sẽ vẽ được đường R(x), lấy tối thiểu là 5 điểm.
+/ Cách 2: Vẽ R(x) sang một đồ thị mới.
Tính toán cụ thể như sau: Từ các thời điểm lực căng của dây neo H(x), ta tìm lực căng R(x), theo đề bài thì có 10 thời điểm. Do vậy ta chọn 10 thời điểm để tính lực môi trường, cụ thể là 10 thời điểm khi điểm A dịch chuyển sang phải đối với dây 1, từ đó ta có 10 giá trị Xi, từ 10 giá trị Xi này ta tính được 10 giá trị H2(x) bằng phương pháp lặp.
SVTH: NGUY N VĂN V NG_53cb2Ễ ƯƠ 15
VI N CÔNG TRÌNH BI NỆ Ể
Từ 10 giá trị Xi ở 10 thời điểm của dây neo 1 dịch chuyển sang phải, những giá trị đó tương ứng với những lực căng H2(x), khi dây neo 2 dịch chuyển sang trái. Khi đó ta giả sử H2(x) rồi tính để tìm ra Xi, sao cho Xi tìm ra bằng Xi ban đầu, và giá trị H2(x) đó là giá trị tương ứng với H1(x) ở cùng một thời điểm Xi. Sau khi tìm được các cặp H(x), ta sẽ tìm được các lực môi trường R(x) tương ứng. Sau khi tính toán ta có bảng giá trị R(x) như sau:
i X1, mH2(x),
NXA-1,m L-1,m XB-1,m X-1,m X1-X-1
1 7.7057 23630 100.655 142.31227.014
97.70394 0.00176
27.3856
824130 101.874 143.212
26.1143
7.38481 0.00087
37.1706
824470 102.696 143.821
25.5051
7.17201 0.00133
46.8744
824955 103.859 144.686
24.6405
6.87417 0.00031
56.4538
625660 105.528 145.933
23.3929
6.45273 0.00113
65.8889
826640 107.809 147.65
21.6762
5.88831 0.00067
75.1034
828075 111.072 150.129
19.1979
5.10352 3.6E-05
84.5219
829195 113.559 152.035
17.2916
4.52262 0.00064
93.5840
831120 117.721 155.256
14.0699
3.58272 0.00136
10 2.1963 34245 124.201 160.3498.9776
72.19489 0.00141
Đồ thị thể hiện quan hệ R(x):
SVTH: NGUY N VĂN V NG_53cb2Ễ ƯƠ 16
VI N CÔNG TRÌNH BI NỆ Ể
-10 -8 -6 -4 -2 0 2 4 6 8 100
20000
40000
60000
80000
100000
120000
Lực R1(x)Lực R2(x)
VII. Nhận xét kết quả của các đồ thị :
1. Một số nhận xét của bài toán dịch chuyển ngang.
+/ Từ đồ thị ta có thể thấy quan hệ giữa Hi và X là quan hệ phi tuyến
+/ Từ đồ thị ta có thể tính được độ cứng của dây thông qua biểu thức sau:
- Khi điểm A dịch chuyển sang trái thì ki giảm(dây trung).
- Khi điểm A dịch chuyển sang phải thì ki tăng( dây căng).
SVTH: NGUY N VĂN V NG_53cb2Ễ ƯƠ 17
H
X
Ho
X-nXn
H
XiX-n
VI N CÔNG TRÌNH BI NỆ Ể
+/ Tại mỗi vị trí, ta có thể tính được lực căng tại đầu dây neo và từ đó kiểm tra độ bền của dây tại vị trí đó.
Hoặc :
Với Vi=q.Li
Trong đó : qi - Lực phân bố của khối lượng dây.
SVTH: NGUY N VĂN V NG_53cb2Ễ ƯƠ 18
VI N CÔNG TRÌNH BI NỆ Ể
Vi Ti
HiAi
2. Nhận xét về lực môi trường R(x).
+/ Để tính được lực môi trường thì ta phải giả thiết lực môi trường tác dụng lên kết cấu nổi có phương trùng với 1 cặp dây neo và chuyển vị của kết cấu nổi là bé để cho phép phương của cặp dây không đổi.
+/ Từ đồ thị ta thấy quan hệ giữa R và X cũng là quan hệ phi tuyến.
+/ Kết hợp với lực kéo đứt cho phép của dây, ta có thể tính được hệ số hiệu quả của một cặp dây neo, được xác định bằng biểu thức sau:
SVTH: NGUY N VĂN V NG_53cb2Ễ ƯƠ 19
VI N CÔNG TRÌNH BI NỆ Ể
SVTH: NGUY N VĂN V NG_53cb2Ễ ƯƠ 20