tiêu chí kiểm tra - meb

28
Tiêu chí kiểm tra các dụng cụ đo Catalog Số E12024

Upload: others

Post on 16-Oct-2021

1 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Tiêu chí kiểm tra - MEB

Check Point wo text edt.indd 2 20/11/14 11:40 am

Tiêu chí kiểm tracác dụng cụ đo

Catalog Số E12024

Page 2: Tiêu chí kiểm tra - MEB

MAP1354_Check Point edt.indd 1 20/11/14 11:37 am

Giới thiệu

CÁC QUY ƯỚC TRONG SÁCH HƯỚNG DẪN NÀY

Đo là từ mang rất nhiều nghĩa.

Trong trường hợp đo chiều dài, có rất nhiều loại dụng cụ đo và phương pháp đo tương ứng.

Để có thể đo hiệu quả và chính xác, việc sử dụng đúng dụng cụ và công cụ rất quan trọng.

Ngoài ra, để đảm bảo tuổi thọ của dụng cụ, cần phải cẩn thận khi sử dụng và bảo dưỡng thường xuyên.

Trong sách hướng dẫn này, chúng tôi đã tổng hợp những thông tin cần thiết cho người dùng để có thể sử dụng tốt nhất sản phẩm dụng cụ đo lường của Mitutoyo với tuổi thọ lâu nhất và chúng tôi cũng hi vọng những thông tin này có thể giúp ích cho bạn.

Những biểu tượng dưới đây được sử dụng trong sách hướng dẫn để giúp người dùng có được thông tin đo lường đáng tin cậy nhờ sử dụng đúng cách các dụng cụ đo.

Đúng

Sai

Page 3: Tiêu chí kiểm tra - MEB

MAP1354_Check Point edt.indd 1 20/11/14 11:37 am

NỘI DUNG

Những sản phẩm dùng trong công tác bảo dưỡng dụng cụ đo 1

Panme

Panme đo ngoài điện tử (Panme chịu nhiệt độ thấp) 2

Panme đo ngoài 3

Thước đo lỗ

Thước đo lỗ điện tử (Panme đo lỗ 3 chấu) 4

Thước đo lỗ (Panme đo lỗ 2/3 chấu) 5

Đồng hồ đo lỗ

Đồng hồ đo lỗ 6

Đồng hồ đo lỗ (Lỗ nhỏ) 7

Thước cặp

Thước cặp chống nước TUYỆT ĐỐI 8

Thước cặp điện tử TUYỆT ĐỐI 9

Thước cặp đồng hồ 10

Thước cặp cơ 11

Thước cặp đo trong TUYỆT ĐỐI 12

Thước cặp bù trục 13

Panme đo cao

Thước đo độ cao điện tử 14

Thước đo độ cao điện tử TUYỆT ĐỐI 15

Thước đo độ cao cơ 16

Thước đo độ cao đồng hồ 17

Đồng hồ so

Đồng hồ so điện tử 18

Đồng hồ so dạng kim 19

Đồng hồ so thử (Đồng hồ so hoạt động bằng đòn du) 20

Đồng hồ đo độ dày 21

Căn mẫu

Căn mẫu hình chữ nhật 22

Phòng thí nghiệm hiệu chuẩn

Cung cấp dịch vụ hiệu chuẩn cấp độ cao 23

Page 4: Tiêu chí kiểm tra - MEB

1

Check Point wo text edt.indd 1 20/11/14 11:40 am

Notes

Page 5: Tiêu chí kiểm tra - MEB

1

Check Point wo text edt.indd 1 20/11/14 11:40 am

Sản phẩm Mitutoyo

Các sản phẩm khác trên thị trường (để tham khảo)

Dầu panmeDầu bôi trơn và chống gỉMã đặt hàng: 207000

Bộ dụng cụ bảo dưỡng cho căn mẫuBộ dụng cụ bảo dưỡng căn mẫu bao gồm toàn bộ dụng cụ bảo dưỡng cần thiết để loại bỏ bavia và các tạp chất và dùng để xử lý chống ăn mòn cho dụng cụ đo sau khi sử dụng,....

Mã đặt hàng: 516-650

Giấy lau bề mặt dụng cụ đoGiấy lau dành cho bề mặt panme (1.000 tờ)Mã đặt hàng: 04AZB581

Đá màiĐá mài là một khối ceramic rất phẳng và nhám dùng để loại bỏ bavia trên các bề mặt cứng, phẳng và chính xác

Sản phẩm dùng trong công tác bảo dưỡng dụng cụ đo

207000(Thể tích: 30ml)

Mã đặt hàng: 601644 150 (D) × 50 (R) × 20 (C) mm

Mã đặt hàng: 601645100 (D) × 25 (R) × 12 (C) mm

Giấy lauKimWipes S-200Dùng để loại bỏ chất bẩn, như bụi trên bề mặt dụng cụ.

Nước lau kínhPPCDùng để lau các bề mặt granit.

Liên hệ: NIPPON PAPER CRECIA CO., LTD. Liên hệ: SANWAKOGYO CO., LTD.

516-650

Bao gồm các dụng cụ ————————————————— Mã đặt hàng(1) Dầu chống gỉ (100mL, lọ xịt) ———————————————— 600001

Dùng cho cả căn mẫu thép và cacbua(2) Đá mài (cả hai mặt phủ nhám) (100×25×12mm) ——————— 601645(3) Tấm kính phẳng OF-45B (ø45, dày: 12mm, JIS loại 3) ————— 158-117

Thiết bị quang học dùng để kiểm tra độ ép chặt của căn mẫu mỏng và phát hiện bavia.

(4) Bộ kẹp có chốt định vị —————————————————— 600004Dùng khi làm việc với căn mẫu mỏng

(5) Ống phun quét ————————————————————— 600005Ống phun để thổi bụi ra khỏi bề mặt dụng cụ đo

(6) Giấy lau (giấy lens) (82×304mm, 500 tờ) 600006 ——————— 600006Giấy dùng để lau sạch dầu chống rỉ và các chất bẩn. Không có xơ

(7) Miếng lót giả da (cỡ B4) —————————————————— 600007Để bảo vệ căn mẫu khỏi hư hỏng khi làm việc trên bàn.

(8) Lọ dung dịch rửa (chứa polyethylene, 100ml) ————————— 600008Một lọ chứa dung dịch tẩy rửa. (Mitutoyo dùng dung môi n-Heptane.)

(9) Găng tay 600009 ———————————————————— 600009Dùng khi làm việc với các căn mẫu lớn. Có hiệu quả giúp chống ăn mòn và giãn nở nhiệt.

Page 6: Tiêu chí kiểm tra - MEB

3

Check Point wo text edt.indd 3 20/11/14 11:40 am

2

Check Point wo text edt.indd 2 20/11/14 11:40 am

PanmePanme điện tử đo ngoài (Panme chống thấm)

Trước khi sử dụng

Trong quá trình sử dụng

Sau khi sử dụng

1. Kiểm tra xem thước phụ có chuyển động dễ dàng mà không bị kẹt hay biến dạng không bằng cách xoay hết phạm vi đo.

2. Thay thế nút bằng loại SR44 nếu cần (Mã đặt hàng 938882). 3. Kẹp một tờ giấy không có xơ vào giữa đầu đo tĩnh và trục quay như đang đo độ dày và từ từ kéo tờ giấy

ra để loại bỏ bụi bẩn bám trên bề mặt đo. 4. Từ từ cho hai bề mặt đo tiếp xúc và:

• Xoay tay xoay (1,5 đến 2 vòng) để tạo áp lực liên tục từ 3 đến 5 lần để kiểm tra điểm gốc*.(Ảnh 1) Nếu tạo áp lực mạnh, mặt đo tĩnh sẽ bị ép quá mức, gây ảnh hưởng đến độ chính xác của kết quả đo.

5. Khi siết nắp kết nối và nắp pin, cần cẩn thận không để đệm cao su bị kẹp giữa nắp. (Hình 1)* Chỉ áp dụng cho panme thang 0-25mm.

1. Không được xoay trục quay vượt quá giới hạn trên của phạm vi đo vì như vậy sẽ làm hỏng một số loại panme điện tử. (Hình 2)

2. Nếu xảy ra lỗi hoặc số hiển thị bất thường, tháo pin ra và lắp lại. 3. Đảm bảo rằng trục quay luôn luôn được bảo vệ khỏi va chạm. (Ảnh 2)

1. Kiểm tra hư hỏng trên panme, nếu phát hiện thì đem đi sửa chữa hoặc thay thế. Vệ sinh dụng cụ sạch sẽ.Nếu sử dụng dụng cụ ở nơi dầu cắt có khả năng bị bẩn thì cần đảm bảoThực hiện các biện pháp xử lý chống gỉ sau khi lau

2. Nới lỏng vít hãm, tách các mặt đo ra cách nhau khoảng 0,2 đến 2 mm, sau đó bảo quản dụng cụ. (Ảnh 3)3. Không bảo quản dụng cụ trong phòng có nhiệt độ cao, ẩm ướt, bụi hay hơi dầu.4. Khi bảo quản dụng cụ trong thời gian dài, cần sử dụng dầu panme (Mã đặt hàng 207000) cho đầu đo

di động để tránh gỉ sét và tháo pin ra.

4. Nếu dùng dụng cụ trong thời gian dài, phải thường xuyên kiểm tra điểm gốc (hoặc điều chỉnh nếu cần) để đảm bảo tránh sai lệch do giãn nở nhiệt.

Nếu dụng cụ bị hỏng do làm rơi, va đập mạnh hay bất kỳ lý do nào khác thì tuyệt đối không được sử dụng và lập tức liên hệ với chúng tôi để sửa chữa.

Ảnh 1

Ảnh 3

Ảnh 2

Hình 1

Hình 2

Vòng đệm

Mở khóa

Tiếp xúc chậm

Khung

Đầu đo tĩnh

Bề mặt đo Trục quay Khóa Thước chính Thước phụ

Nắp kết nối đầu ra

Màn hình hiển thị

Nút giữ

Nút ZERO/ABS Nút ORIGIN

Vỏ chịu nhiệt

Bánh cóc

Trục quay

Page 7: Tiêu chí kiểm tra - MEB

3

Check Point wo text edt.indd 3 20/11/14 11:40 am

2

Check Point wo text edt.indd 2 20/11/14 11:40 am

Trước khi sử dụng1. Kiểm tra xem thước phụ có chuyển động dễ dàng mà không bị kẹt hay biến dạng không bằng cách xoay

hết phạm vi đo. 2. Kẹp một tờ giấy không có xơ vào giữa đầu đo tĩnh và trục quay như đang đo độ dày và từ từ kéo tờ giấy

ra để loại bỏ bụi bẩn bám trên bề mặt đo. 3. Từ từ cho hai bề mặt đo tiếp xúc và:

• Xoay tay xoay (1,5 đến 2 vòng) để tạo áp lực liên tục từ 3 đến 5 lần để kiểm tra điểm gốc*. (Ảnh 1)Nếu tạo áp lực mạnh, mặt đo tĩnh sẽ bị ép quá mức, gây ảnh hưởng đến độ chính xác của kết quả đo. (Ảnh 1)

• Nếu điểm gốc bị lệch, điều chỉnh lại bằng cách quay thước đo chính bằng cờ lê, gõ nhẹ nhàng vào bằng búa nếu cần. (Hình 1)

4. Khi cài đặt lại điểm gốc của panme loại lớn, thực hiện việc điều chỉnh theo hướng trùng với hướng đo thực để giảm thiểu độ không đảm bảo đo gây ra do sự biến dạng khung

* Chỉ áp dụng cho panme thang 0-25mm.

Trong quá trình sử dụng1. Nhìn thẳng từ trên xuống khi đọc thang chia độ để tránh lỗi thị sai. (Hình 2) 2. Bề rộng của các vạch chia khoảng 2µm để hỗ trợ đọc giá trị đo đến gần 1µm nhất (Hình 3) 3. Đảm bảo rằng trục quay luôn luôn được bảo vệ khỏi va chạm. (Ảnh 2)

4. Nếu dùng dụng cụ trong thời gian dài, phải thường xuyên kiểm tra điểm gốc (hoặc điều chỉnh nếu cần) để đảm bảo tránh sai lệch do giãn nở nhiệt.

Nếu dụng cụ bị hỏng do làm rơi, đập mạnh hay bất kỳ lý do nào khác thì tuyệt đối không được sử dụng và lập tức liên hệ với chúng tôi để sửa chữa.

Sau khi sử dụng1. Kiểm tra hư hỏng trên panme, nếu phát hiện thì đem đi sửa chữa hoặc thay thế. Vệ sinh dụng cụ sạch sẽ.

Nếu sử dụng dụng cụ ở nơi dầu cắt có khả năng bị bẩn thì cần đảm bảoThực hiện các biện pháp xử lý chống gỉ sau khi lau

2. Nới lỏng vít hãm, tách các mặt đo ra cách nhau khoảng 0,2 đến 2 mm, sau đó bảo quản dụng cụ. (Ảnh 3).

3. Không bảo quản dụng cụ trong phòng có nhiệt độ cao, ẩm ướt, bụi hay hơi dầu.4. Khi bảo quản dụng cụ trong thời gian dài, cần sử dụng dầu panme (Mã đặt hàng 207000) cho đầu đo

di động để tránh gỉ sét.

Ảnh 1

Ảnh 3

Hình 1

Hình 2

Hình 3Ảnh 2

Tiếp xúc chậm

Cờ lê

Búa

Thước phụThước chính

Vạch đọc giá trị

Vạch giá trịtrên thước chính

Vạch giá trịtrên thước chính

Thang đo phụ Thang đo phụ

Khung

Thang đo phụVạch giá trị

Thang đo chính

Đầu đo tĩnh

Bề mặt đo Trục quay

Khóa

Thước chính Thước phụ Bánh cóc

Trục quay

PanmePanme đo ngoài

Khoảng +1µm Khoảng +2µm

Mở khóa

Page 8: Tiêu chí kiểm tra - MEB

45 0 5

1DIV. 0.005mm45 4

45 0 5

1DIV. 0.005mm45 4

9401DIV. 0.005mm

5045

9401DIV. 0.005mm

5045

5

Check Point wo text edt.indd 5 20/11/14 11:40 am

45 0 51DIV. 0.005mm

45 4

45 0 5

1DIV. 0.005mm45 4

9401DIV. 0.005mm

5045

9401DIV. 0.005mm

5045

4

Check Point wo text edt.indd 4 20/11/14 11:40 am

Trước khi sử dụng1. Loại bỏ bụi bẩn bám trên bề mặt tiếp xúc. 2. Kiểm tra xem thước phụ có chuyển động dễ dàng mà không bị kẹt hay biến

dạng không bằng cách xoay hết phạm vi đo. Đồng thời, kiểm tra xem đầu đo tĩnh có thể di chuyển ra vào dễ dàng mà không bị kẹt không.

3. Thực hiện cài đặt bước đầu sử dụng dưỡng chuẩn đã hiệu chuẩn (nếu dùng). 4. Nếu chỉ dùng phần mũi đầu đo tĩnh để đo thì cần đảm bảo đặt gốc 0 tại vị trí

mũi đầu đo sử dụng. (Hình 1) 5. Lưu ý rằng sau khi thay mới đầu đo, các thông số kỹ thuật về độ chính xác sẽ

không còn được đảm bảo.6. Khi màn hình hiển thị biểu tượng , thay thế pin SR44 (Mã đặt hàng

No.938882) 7. Nhập trước giá trị cài đặt (giá trị vòng chuẩn) khi đo giá trị tuyệt đối. 8. Khi thay thế nắp pin, cần đảm bảo đặt vòng đệm đúng cách vào đúng vị trí.

(Hình 2)

Trong quá trình sử dụng1. Để áp dụng lực đo, cho bề mặt đo tiếp xúc nhẹ với sản phẩm và giữ nguyên.

Sau đó, điều chỉnh tay xoay 5 đến 6 lần (xoay 2 đến 3 vòng) để tạo lực đo ổn định. (Hình 3)

2. Đảm bảo bề mặt chịu lực của đầu đo tĩnh luôn được bảo vệ khỏi va chạm. 3. Nếu xảy ra lỗi hoặc số hiển thị bất thường thì tháo pin ra và lắp lại. 4. QUAN TRỌNG: Xoay trục quay vượt quá xa giới hạn trên của phạm vi đo sẽ

làm hỏng một số loại panme điện tử. Nếu cảm thấy có lực cản, không được xoay trục quay xa hơn.

Nếu dụng cụ bị hỏng do rơi, va đập mạnh, hoặc bất kỳ lý do nào khác thì không được sử dụng và liên hệ với chúng tôiđể được sửa chữa.

Thước đo lỗThước đo lỗ điện tử (Panme đo lỗ 3 chấu)

Sản phẩm

Bánh cóc

Thước phụ

Thước chính

Nắp pin

Nắp kết nối đầu ra

Màn hình hiển thị

Đầu đo

Đầu đo tĩnh

Bề mặt tiếp xúccủa đầu đo tĩnh

Bề mặt chịu lựccủa đầu đo tĩnh

Hình 1

Hình 3

Hình 2

Vòng đệm

Sau khi sử dụng1. Kiểm tra xem có hư hỏng gì với panme không. Nếu có, liên hệ để được sửa

chữa hoặc thay thế. Lau sạch dụng cụ.2. Không bảo quản thiết bị trong phòng có nhiệt độ cao, ẩm ướt, có bụi, và

hơi dầu. 3. Khi bảo quản dụng cụ trong thời gian dài, dùng dầu panme (Mã đặt hàng

207000) cho đầu đo và mặt tiếp xúc để tránh gỉ sét và tháo pin ra.

Điểm gốcHiệu chỉnh

Page 9: Tiêu chí kiểm tra - MEB

45 0 5

1DIV. 0.005mm45 4

45 0 5

1DIV. 0.005mm45 4

9401DIV. 0.005mm

5045

9401DIV. 0.005mm

5045

5

Check Point wo text edt.indd 5 20/11/14 11:40 am

45 0 5

1DIV. 0.005mm45 4

45 0 5

1DIV. 0.005mm45 4

9401DIV. 0.005mm

5045

9401DIV. 0.005mm

5045

4

Check Point wo text edt.indd 4 20/11/14 11:40 am

Đầu đo

Đầu đo tĩnh

Thước đo lỗThước đo lỗ (Panme đo lỗ hai/ba chấu)

Trước khi sử dụng1. Lau sạch bụi bẩn bám trên bề mặt tiếp xúc.2. Kiểm tra xem thước phụ có chuyển động dễ dàng mà không bị kẹt hay biến

dạng không bằng cách xoay hết phạm vi đo. Đồng thời, kiểm tra xem đầu đo tĩnh có thể di chuyển ra vào dễ dàng mà không bị kẹt không.

3. Thực hiện cài đặt bước đầu sử dụng dưỡng chuẩn đã hiệu chuẩn (nếu dùng). 4. Nếu chỉ dùng phần mũi đầu đo tĩnh để đo thì cần đảm bảo đặt gốc 0 tại vị trí

mũi đầu đo sử dụng. (Hình 1)5. Lưu ý rằng sau khi thay mới đầu đo, các thông số kỹ thuật về độ chính xác sẽ

không còn được đảm bảo.

Bánh cóc

Thước phụ

Thước chính

Hình 1

Hình 2Hình 3

Bề mặt tiếp xúccủa đầu đo tĩnh

Bề mặt chịu lựccủa đầu đo tĩnh

Trong quá trình sử dụng1. Để áp dụng lực đo, cho mặt đo tiếp xúc nhẹ với sản phẩm và giữ nguyên. Sau

đó, điều chỉnh tay xoay 5 đến 6 lần (xoay 2 đến 3 vòng) để tạo lực đo ổn định. (Hình 2)

2. Đảm bảo bề mặt chịu lực của đầu đo tĩnh được bảo vệ khỏi va chạm. 3. Chỉ thực hiện đo trong giới hạn đo cho phép. (Hình 3)

Nếu dụng cụ bị hư hỏng do làm rơi hay va đập mạnh hay bất kỳ nguyên nhân nào khác thì không được sử dụng và liên hệ chúng tôi để sửa chữa.

Sau khi sử dụng1. Kiểm tra xem panme có bị hư hỏng gì không. Nếu phát hiện hư hỏng thì phải

sửa chữa hoặc thay thế. Lau sạch dụng cụ. 2. Không bảo quản dụng cụ trong phòng có nhiệt độ cao, ẩm ướt, có bụi, hay

hơi dầu. 3. Khi bảo quản dụng cụ trong thời gian dài, cần phải dùng dầu panme (Mã đặt

hàng 207000) cho đầu đo tĩnh và các bề mặt tiếp xúc để chống gỉ sét.

Sản phẩm Điểm gốcHiệu chỉnh

Page 10: Tiêu chí kiểm tra - MEB

L

L / 2 L / 2

7

Check Point wo text edt.indd 7 20/11/14 11:40 am

6

Check Point wo text edt.indd 6 20/11/14 11:40 am

Đồng hồ đo lỗĐồng hồ đo lỗ

Trước khi sử dụng1. Lau sạch điểm tiếp xúc và đầu đo tĩnh bằng khăn khô sạch. 2. Siết chặt vít hãm để khóa cố định vị trí đồng hồ. Nếu đồng hồ vẫn

di chuyển thì lau sạch thân và vít hãm. 3. Cài đặt điểm gốc trước khi bắt đầu đo.

Để thực hiện cài đặt ban đầu với đồng hồ đo lỗ ngoài thì đặt đồng hồ theo phương thẳng đứng với đầu đo di động và đầu đo cố định được thể hiện như trong hình vẽ. (Hình 1)

4. Mitutoyo cung cấp dụng cụ kiểm tra đồng hồ đo lỗ (Mã đặt hàng 515-590), để điều chỉnh điểm gốc. (Hình 2)

Trong quá trình sử dụng1. Để đưa dụng cụ đo lỗ vào trong lỗ cần đo hoặc vòng chuẩn,

nghiêng tay cầm để đầu dò đi vào trước và tiếp theo là mũi đo như trong hình vẽ (Hình 3)

2. Nếu bề mặt tiếp xúc bị xước do quá trình đo, có thể dùng biện pháp chuyên dụng do Mitutoyo cung cấp để sửa ví dụ như điều chỉnh lực đo, lực đỡ đầu dò, hoặc thay thế mặt tiếp xúc. Vui lòng liên hệ với chúng tôi trong trường hợp này.

Nếu dụng cụ bị hỏng do làm rơi hay va đập mạnh hoặc bất kỳ nguyên nhân nào khác thì không được sử dụng và liên hệ với chúng tôi để được sửa chữa.

Nắp bảo vệ (Tùy chọn)(Số 21DZA000)

Hiển thị

Vít hãm

Tay cầm

Đầu dò

Điểm tiếp xúc

Tay điều chỉnh đồng hồ

Trục dẫn động

Điểm tiếp xúc

Đầu

Đầu đo tĩnh

Vít khóa đầu đo

Hình 2

Hình 3

Hình 4

Hình 1Dụng cụ kiểm trađồng hồ đo lỗ

Sau khi sử dụng1. Kiểm tra hư hỏng của đồng hồ và nếu phát hiện hư hỏng phải sửa chữa hoặc thay thế

ngay. Lau sạch dụng cụ. 2. Nếu nghi ngờ bên trong dụng cụ đo hoặc bộ phận trượt bị bẩn thì phải tháo ra bằng kìm

mỏ quạ rồi lau sạch bên trong đầu bằng dung dịch cồn. (Hình 4) Sau khi lau sạch thì làm khô và bôi một lớp dầu panme mỏng (Mã đặt hàng 207000) lên điểm tiếp xúc và trục dẫn động

3. Không bảo quản dụng cụ trong phòng có nhiệt độ cao, ẩm ướt, có bụi, hoặc hơi dầu.

Phần được lau

Page 11: Tiêu chí kiểm tra - MEB

L

L / 2 L / 2

7

Check Point wo text edt.indd 7 20/11/14 11:40 am

6

Check Point wo text edt.indd 6 20/11/14 11:40 am

Nắp bảo vệ (Tùy chọn)

Hiển thị

Vít hãm

Tay cầm

Đầu đo

Điểm tiếp xúc

Điểm tiếp xúc

Đồng hồ đo lỗĐồng hồ đo lỗ (Lỗ nhỏ)

Trước khi sử dụng1. Lau sạch điểm tiếp xúc bằng khăn sạch. 2. Tránh các thay đổi lớn về nhiệt độ có thể gặp phải do vận chuyển dụng cụ từ

bên ngoài phòng vào trong phòng, hoặc ngược lại. Nếu không sẽ gây ngưng đọng và làm mòn điểm tiếp xúc và/hoặc dầu đo, dẫn tới lỗi.

3. Siết chặt vít hãm để cố định vị trí của thước đo. Nếu thước đo vẫn di chuyển thì lau sạch thân thước và vít hãm.

4. Cài đặt điểm gốc trước khi bắt đầu đo. Để cài đặt điểm cho một panme, đặt panme theo hướng thẳng đứng với trục xoay được thể hiện như hình vẽ. (Hình 1)

Hình ảnh phóng tođiểm tiếp xúc

Hình 2

Ảnh 1

Hình 1

Trong quá trình sử dụng1. Khi thay thế điểm tiếp xúc, phải sử dụng cờ lê chuyên dụng. (Hình 2)

2. Thực hiện cài đặt ban đầu sử dụng vòng chuẩn hoặc calip kiểm trước khi tiến hành đo.

3. Khi thay thế điểm tiếp xúc, giữ phần đuôi vít hãm để điểm tiếp xúc không bị đóng. (Ảnh 1)

Cờ lê chuyên dụng

Nếu dụng cụ bị hư hỏng do làm rơi hay va đập mạnh, hoặc bất kỳ nguyên nhân nào khác thì không được sử dụng và liên hệ với chúng tôi để sửa chữa.

Sau khi sử dụng1. Kiểm tra xem có hư hỏng gì với dụng cụ không. Nếu có thì cần phải sửa chữa hoặc thay thế. Lau sạch dụng cụ. 2. Nếu nghi ngờ bộ phận đo bị nhiễm bẩn, thì tháo điểm tiếp xúc bằng cờ lê chuyên dụng, và lau sạch điểm tiếp xúc bằng cách nhúng vào dung

dịch cồn. Sau khi lau sạch, làm khô hoàn toàn và phủ một lớp dầu panme mỏng (Mã đặt hàng 207000) lên điểm tiếp xúc. (Hình 2) 3. Không bảo quản thiết bị trong phòng có nhiệt độ cao, ẩm ướt, có bụi, hoặc hơi dầu.

Page 12: Tiêu chí kiểm tra - MEB

SR44

②①

+−

9

Check Point wo text edt.indd 9 20/11/14 11:40 am

SR44

②①

+−

8

Check Point wo text edt.indd 8 20/11/14 11:40 am

Cực Cực

Thước cặpThước cặp chống nước TUYỆT ĐỐI

Trước khi sử dụng

Sau khi sử dụng

1. Dùng một lượng nhỏ dầu panme (Mã đặt hàng 207000) để lau bề mặt tham chiếu trên thân thước.

2. Di chuyển thanh trượt dọc theo thân thước chính để kiểm tra xem thanh trượt có di chuyển nhẹ nhàng mà không bị kẹt/ép chặt không.

3. Lắp một pin SR44 (Mã đặt hàng 938882) với cực dương hướng lên trên. (Hình 1)

4. Sau khi lắp/thay pin xong, lau sạch mặt đo và cho tiếp xúc nhau. Sau đó, ấn nút ORIGIN để thực hiện cài đặt điểm gốc. (Hình 2)

5. Đóng bề mặt đo sau khi lau sạch và kiểm tra như sau: • Mặt đo ngoài: Trong tình trạng tốt nếu không có ánh sáng lọt qua khe giữa

hai mặt khi đưa ra ánh sáng. (Hình 3) • Nếu có gờ hay bụi bẩn trên bề mặt thì hai bề mặt sẽ không khít nhau và

ánh sáng có thể lọt qua. (Hình 4) • Mặt đo trong: Trong tình trạng tốt nếu chỉ nhìn thấy rất ít ánh sáng có thể

nhìn thấy khi đưa ra ánh sáng.

1. Kiểm tra xem có hư hỏng gì với thước kẹp hay không. Nếu có thì cần phải sửa chữa hoặc thay thế. Lau sạch dụng cụ. Nếu sử dụng trong môi trường có dầu làm mát hoặc tương tự thì cần phải đảm bảo áp dụng biện pháp chống gỉ sét sau khi lau sạch.

2. Mở mỏ cặp đo ngoài một khoảng từ 0.2 đến 2mm, nới lỏng vít hãm, và bảo quản dụng cụ. (Hình 7) 3. Không bảo quản thiết bị trong phòng có nhiệt độ cao, ẩm ướt, có bụi, hoặc hơi dầu. 4. Khi bảo quản dụng cụ trong thời gian dài, cần phải tháo pin ra.

Mỏ cặp đo trongMặt đo trong

Vít hãmMàn hình hiển thị Thân thước Thang đo TUYỆT ĐỐI (đi kèm)

Mỏ cặp đo ngoài

Mặt đo ngoài

ThanhtrượtNút ORIGIN

Nắp pinRảnh tay

Bề mặt tham chiếu

Mặt đo sâu

Mặt đo khoảng cách bậc

Hình 1 Hình 2

Hình 4Hình 3

Hình 5 Hình 6

Hình 7

Trong quá trình sử dụng1. Đảm bảo áp dụng lực ổn định trong quá trình đo, và đo vật ở vị trí gần phần gốc của mỏ cặp nhất. (Hình 5) 2. Không đo vật có mặt cần đo bị nghiêng. (Hình 6)

Nếu dụng cụ bị hư hỏng do làm rơi hay va đập mạnh, hoặc bất kỳ nguyên nhân nào khác thì không được sử dụng và liên hệ với chúng tôi để sửa chữa.

Page 13: Tiêu chí kiểm tra - MEB

SR44

②①

+−

9

Check Point wo text edt.indd 9 20/11/14 11:40 am

SR44

②①

+−

8

Check Point wo text edt.indd 8 20/11/14 11:40 am

Cực Cực

Mỏ cặp đo trongMặt đo trong

Vít hãm

Màn hình hiển thị Thân thước Thang đo TUYỆT ĐỐI (đi kèm)

Mỏ cặp đo ngoài

Mặt đo ngoài

Thanhtrượt

Nút ORIGIN

Nắp pin Rảnh tay Bề mặt tham chiếu

Mặt đo sâu

Mặt đo khoảng cách bậc

Hình 1 Hình 2

Hình 4Hình 3

Hình 5 Hình 6

Hình 7

Thước cặpThước cặp điện tử TUYỆT ĐỐI

Trước khi sử dụng1 Dùng một lượng nhỏ dầu panme (Mã đặt hàng 207000) để lau bề mặt

tham chiếu của thân. 2. Di chuyển thanh trượt dọc theo thân thước chính để kiểm tra xem thanh

trượt có di chuyển nhẹ nhàng mà không bị kẹt/ép chặt không. 3. Lắp một pin SR44 (Số 938882) với cực dương hướng lên trên. (Hình 1)4. Sau khi lắp xong pin, lau sạch mặt đo và cho tiếp xúc nhau. Sau đó, ấn

nút ORIGIN để thực hiện cài đặt điểm gốc. (Hình 2)5. Đóng bề mặt đo sau khi lau sạch và kiểm tra như sau:

• Mặt đo ngoài: Trong tình trạng tốt nếu không có ánh sáng lọt qua khe giữa hai mặt khi đưa ra ánh sáng. (Hình 3)

• Nếu có gờ hay bụi bẩn trên bề mặt thì hai bề mặt sẽ không khít nhau và ánh sáng có thể lọt qua. (Hình 4)

• Mặt đo trong: Trong tình trạng tốt nếu chỉ nhìn thấy rất ít ánh sáng có thể nhìn thấy khi đưa ra ánh sáng.

Trong quá trình sử dụng1. Đảm bảo áp dụng lực ổn định trong quá trình đo, và đo vật ở vị trí gần phần gốc của mỏ cặp nhất. (Hình 5) 2. Không đo vật có mặt đo bị nghiêng. (Hình 6)

Nếu dụng cụ bị hư hỏng do làm rơi hay va đập mạnh, hoặc bất kỳ nguyên nhân nào khác thì không được sử dụng và liên hệ với chúng tôi để sửa chữa.

Sau khi sử dụng1. Kiểm tra xem có hư hỏng gì với thước kẹp hay không. Nếu có thì cần phải sửa chữa hoặc thay thế. Lau sạch dụng cụ. 2. Mở mỏ cặp đo ngoài một khoảng từ 0.2 đến 2mm, nới lỏng vít hãm, và bảo quản dụng cụ. (Hình 7)3. Không bảo quản thiết bị trong phòng có nhiệt độ cao, ẩm ướt, có bụi, hoặc hơi dầu. 4. Khi bảo quản dụng cụ trong thời gian dài, cần phải tháo pin ra.

Page 14: Tiêu chí kiểm tra - MEB

BH

A A

⊿ƒ⊿ƒ

⊿ƒ = A̶̶

BH H

11

Check Point wo text edt.indd 11 20/11/14 11:40 am

10

Check Point wo text edt.indd 10 20/11/14 11:40 am

Hình 1

Hình 4Hình 5

Hình 6

Hình 7

Hình 2 Hình 3

Thước cặpThước cặp dạng đồng hồ kim

Mỏ cặp đo trongMặt đo trong

Đồng hồ Vít hãmThân Thang đo chính Thanh răng

Mỏ cặp đo ngoài

Mặt đo ngoài

Rảnh tayGờ mặt kính

Gờ vít hãm

Bề mặt tham chiếu

Mặt đo sâu

Cầu hãm

Mặt đo khoảng cách bậc

Trước khi sử dụng1. Dùng một lượng nhỏ dầu panme (Mã đặt hàng 207000) để lau bề mặt tham

chiếu trên thân thước. 2. Di chuyển thanh trượt dọc theo thân thước chính để kiểm tra xem thanh trượt

có di chuyển dễ dàng mà không bị ép/kẹp chặt không. 3. Đóng bề mặt đo sau khi lau sạch và kiểm tra như sau:

• Mặt đo ngoài: Trong tình trạng tốt nếu không thấy ánh sáng lọt qua khe giữa hai mặt khi đưa ra ánh sáng. (Hình 1)

• Nếu có gờ hay bụi bẩn trên bề mặt thì hai bề mặt sẽ không khít nhau và ánh sáng có thể lọt qua. (Hình 2)

• Mặt đo trong: Trong tình trạng tốt nếu chỉ nhìn thấy rất ít ánh sáng lọt qua khe giữa hai mặt khi đưa ra ánh sáng.

• Kiểm tra điểm gốc. (Hình 3)

Sau khi sử dụng1. Kiểm tra xem có hư hỏng gì với thước kẹp hay không. Nếu có thì cần phải sửa chữa hoặc thay thế. Lau

sạch dụng cụ. Nếu sử dụng trong môi trường có dầu cắt hoặc tương tự thì cần phải đảm bảo áp dụng biện pháp chống gỉ sét sau khi lau sạch.

2. Mở mỏ cặp đo ngoài một khoảng từ 0.2 đến 2mm, nới lỏng vít hãm, và bảo quản dụng cụ. (Hình 7) 3. Không bảo quản thiết bị trong phòng có nhiệt độ cao, ẩm ướt, có bụi, hoặc hơi dầu.

Trong quá trình sử dụng1. Đọc độ chia trực tiếp từ phía trên đồng hồ để tránh lỗi thị sai. (Hình 4) 2. Đảm bảo áp dụng lực ổn định trong quá trình đo, và đo vật ở vị trí gần phần gốc của mỏ cặp nhất. (Hình 5) 3. Không đo vật có mặt đo bị nghiêng. (Hình 6)

Nếu dụng cụ bị hư hỏng do làm rơi hay va đập mạnh, hoặc bất kỳ nguyên nhân nào khác thì không được sử dụng và liên hệ với chúng tôi để sửa chữa.

Page 15: Tiêu chí kiểm tra - MEB

BH

A A

⊿ƒ⊿ƒ

⊿ƒ = A̶̶

BH H

11

Check Point wo text edt.indd 11 20/11/14 11:40 am

10

Check Point wo text edt.indd 10 20/11/14 11:40 am

Hình 4 Hình 5Hình 6

Hình 7

Hình 1 Hình 2

Hình 3

Mỏ cặp đo trong

Thước cặpThước cặp cơ

Mặt đo trongVít hãm

Thân Thang đo chính

Mỏ cặp đo ngoàiThanh trượtThang đo du xích

Mặt đo ngoài

Rảnh tay

Bề mặt tham chiếu

Mặt đo sâu

Mặt đo khoảng cách bậc

Trước khi sử dụng1. Dùng một lượng nhỏ dầu panme (Mã đặt hàng 207000) để lau bề mặt tham chiếu của thân.2. Di chuyển thanh trượt dọc theo thân chính để kiểm tra xem thanh trượt có di chuyển nhẹ

nhàng mà không bị ép/kẹp chặt không. 3. Sau khi lau, kiểm tra những phần sau bằng cách đóng mặt tiếp xúc:

• Mặt đo ngoài: Trong tình trạng tốt nếu không có ánh sáng lọt qua khe giữa hai mặt khi đưa ra ánh sáng. (Hình 1) Nếu có gờ hay bụi bẩn trên bề mặt thì hai bề mặt sẽ không khít nhau và ánh sáng có thể lọt qua. (Hình 2)

• Mặt đo trong: Trong tình trạng tốt nếu chỉ nhìn thấy rất ít ánh sáng lọt qua khe giữa hai mặt khi đưa ra ánh sáng. (Hình 1)

• Kiểm tra điểm gốc. (Hình 3)

Sau khi sử dụng1. Kiểm tra xem có hư hỏng gì với thước kẹp hay không. Nếu có thì cần phải sửa chữa

hoặc thay thế. Lau sạch dụng cụ. Nếu sử dụng tại nơi có dầu cắt hoặc tương tự thì cần tiến hành biện pháp chống gỉ sét sau khi lau.

2. Mở mỏ cặp đo ngoài một khoảng từ 0.2 đến 2mm, nới lỏng vít hãm, và bảo quản dụng cụ. (Hình 7)

3. Không bảo quản thiết bị trong phòng có nhiệt độ cao, ẩm ướt, có bụi, hoặc hơi dầu.

Trong quá trình sử dụng1. Đọc thang chia độ trực tiếp từ phía trên để tránh lỗi thị sai. (Hình 4) 2. Đảm bảo áp dụng lực ổn định trong quá trình đo, và đo vật ở vị trí gần phần gốc của mỏ cặp nhất. (Hình 5) 3. Không đo vật có mặt đo bị nghiêng. (Hình 6)

Nếu dụng cụ bị hư hỏng do làm rơi hay va đập mạnh, hoặc bất kỳ nguyên nhân nào khác thì không được sử dụng và liên hệ với chúng tôi để sửa chữa.

A: Khoảng cách của cả hai mắt ÷ 2 B: Khoảng cách giữa mắt và đỉnh thang chia độH: Khoảng cách giữa thang vecne và thang đo chính f: Bước chia độ của thang đo chính

Page 16: Tiêu chí kiểm tra - MEB

SR44

②①

+−

13

Check Point wo text edt.indd 13 20/11/14 11:40 am

SR44

②①

+−

12

Check Point wo text edt.indd 12 20/11/14 11:40 am

Hình 1

Hình 5 Hình 6

Hình 7

Hình 2

Hình 3 Hình 4

Thước cặpThước cặp đo trong chống nước TUYỆT ĐỐI

Màn hình hiển thị

Thanh trượt

Thân Thang đo TUYỆT ĐỐI (đi kèm)

Mỏ cặp cố định Mỏ cặp di động

Rảnh tayNắp pin

Vít hãm

Nút ORIGIN

Bề mặt tham chiếu

Mặt đo trong

Trước khi sử dụng1. Dùng một lượng nhỏ dầu panme (Mã đặt hàng 207000) để lau bề mặt tham chiếu của thân. 2. Di chuyển thanh trượt theo mọi hướng để kiểm tra xem thanh trượt di chuyển dễ dàng mà không bị ép/kẹp chặt không.3. Lắp một pin SR44 (Mã đặt hàng 938882) với cực dương hướng lên trên. (Hình 1) 4. Sau khi thay thế pin, lau sạch bề mặt đo và di chuyển thanh trượt đến giới hạn hành trình để các mặt tiếp xúc khớp với nhau.

Sau đó bấm nút ORIGIN để cài đặt điểm gốc. (Hình 2) 5. Sau khi lau, kiểm tra những phần sau bằng cách đóng mặt tiếp xúc:

• Trong tình trạng tốt nếu không có ánh sáng lọt qua khe giữa các mặt khi đưa ra ánh sáng. (Hình 3) • Nếu có gờ hay bụi bẩn trên bề mặt thì hai bề mặt sẽ không khít nhau và ánh sáng có thể lọt qua. (Hình 4)

Sau khi sử dụng1. Kiểm tra xem có hư hỏng gì với thước kẹp hay không. Nếu có thì cần phải sửa chữa hoặc thay thế. Lau

sạch dụng cụ. Nếu sử dụng trong môi trường có dầu cắt hoặc tương tự thì cần phải đảm bảo áp dụng biện pháp chống gỉ sét sau khi lau sạch.

2. Mở mỏ cặp đo ngoài một khoảng từ 0.2 đến 2mm, nới lỏng vít hãm, và bảo quản dụng cụ. (Hình 7) 3. Không bảo quản thiết bị trong phòng có nhiệt độ cao, ẩm ướt, có bụi, hoặc hơi dầu.4. Khi bảo quản trong thời gian dài, phải tháo pin ra.

Trong quá trình sử dụng1. Đảm bảo áp dụng lực ổn định trong quá trình đo, và đo vật ở vị trí gần phần gốc của mỏ cặp nhất. (Hình 5) 2. Không đo vật có mặt đo bị nghiêng. (Hình 6)

Nếu dụng cụ bị hư hỏng do làm rơi hay va đập mạnh, hoặc bất kỳ nguyên nhân nào khác thì không được sử dụng và liên hệ với chúng tôi để sửa chữa.

Cực Cực

Page 17: Tiêu chí kiểm tra - MEB

SR44

②①

+−

13

Check Point wo text edt.indd 13 20/11/14 11:40 am

SR44

②①

+−

12

Check Point wo text edt.indd 12 20/11/14 11:40 am

Hình 1

Hình 5 Hình 6

Hình 7

Hình 2

Hình 3 Hình 4

Thước cặpThước cặp bù trục chống nước TUYỆT ĐỐI

Màn hình hiển thị

Thanh trượt

Thân Thang đo TUYỆT ĐỐI (đi kèm)

Mỏ cặp cố định

Mỏ cặp di độngĐiểm đo

Rảnh tay

Nắp pin

Vít hãm

Nút ORIGIN

Bề mặt tham chiếu

Mỏ cặp cố định vàMỏ cặp di độngđược bù để cho phépđo chiều cao khác nhau của lỗTrước khi sử dụng

1. Dùng một lượng nhỏ dầu panme (Mã đặt hàng 207000) để lau bề mặt tham chiếu của thân. 2. Di chuyển thanh trượt theo mọi hướng để kiểm tra xemThanh trượtdi chuyển dễ dàng mà không bị ép/kẹp chặt không.3. Lắp một pin SR44 (Mã đặt hàng 938882) với cực dương hướng lên trên. (Hình 1) 4. Sau khi thay thế pin, lau sạch bề mặt đo và di chuyển thanh trượt đến giới hạn hành trình để các mặt tiếp xúc khớp với nhau.

Sau đó bấm nút ORIGIN để cài đặt điểm gốc. (Hình 2) 5. Kiểm tra những nội dung sau bằng cách cho tiếp xúc mỏ cặp cố định và mỏ cặp di động:

• Bề mặt tiếp xúc: Trong tình trạng tốt nếu không có ánh sáng lọt qua khe giữa các mặt khi đưa ra ánh sáng. (Hình 3) • Nếu có gờ hay bụi bẩn trên bề mặt thì hai bề mặt sẽ không khít nhau và ánh sáng có thể lọt qua.(Hình 4)

Sau khi sử dụng1. Kiểm tra xem có hư hỏng gì với thước kẹp hay không. Nếu có thì cần phải sửa chữa hoặc thay thế. Lau

sạch dụng cụ. Nếu sử dụng trong môi trường có dầu cắt hoặc tương tự thì cần phải đảm bảo áp dụng biện pháp chống gỉ sét sau khi lau sạch.

2. Mở mỏ cặp đo ngoài một khoảng từ 0.2 đến 2mm, nới lỏng vít hãm, và bảo quản dụng cụ. (Hình 7) 3. Không bảo quản thiết bị trong phòng có nhiệt độ cao, ẩm ướt, có bụi, hoặc hơi dầu.4. Khi bảo quản trong thời gian dài, phải tháo pin ra.

Trong quá trình sử dụng1. Đảm bảo áp dụng một lực như nhau cho mọi phép đo và bề mặt đo cân bằng. (Hình 5) 2. Không đo vật có mặt đo bị nghiêng. (Hình 6)

Nếu dụng cụ bị hư hỏng do làm rơi hay va đập mạnh, hoặc bất kỳ nguyên nhân nào khác thì không được sử dụng và liên hệ với chúng tôi để sửa chữa.

Cực Cực

Page 18: Tiêu chí kiểm tra - MEB

SR44

②①

+−

15

Check Point wo text edt.indd 15 20/11/14 11:40 am

SR44

②①

+−

14

Check Point wo text edt.indd 14 20/11/14 11:40 am

Nếu dụng cụ bị hư hỏng do làm rơi hay va đập mạnh, hoặc bất kỳ nguyên nhân nào khác thì không được sử dụng và liên hệ với chúng tôi để sửa chữa.

Hình 1 Ảnh 1

Ảnh 2

Ảnh 3

Hình 2

Thước đo caoThước đo cao điện tử

Đầu nối trụ

Trụ chính

Trụ đỡTrụ

Công tắc lựa chọn chế độ bùcài đặt lại/đường kính khối cầu

Nút BẬT/TẮT nguồn

Nút Zero-set/ABS

Chốt thanh trượt

Tay xoay

Khối trượt

Nắp pinMỏ kẹp

Vít hãm

Đầu đo

Mặt đo tiếp xúc

Trước khi sử dụng1. Cài đặt đầu đo gần trụ chính nhất có thể. 2. Lau sạch trụ chính, mặt đế tham chiếu, bề mặt gắn đầu đo, và mặt

đo tiếp xúc. 3. Lau sạch mặt bàn granite chính xác dùng để đặt thước đo cao. 4. Di chuyển thanh trượt trong khoảng giới hạn để kiểm tra xem có

di chuyển dàng mà không bị kẹt không. 5. Lắp một pin SR44 (Mã đặt hàng 938882) với cực dương hướng

lên trên. (Hình 1) 6. Sau khi đặt pin vào, cho mặt tiếp xúc của đầu đo tiếp xúc với

bề mặt bàn granite và nhấn nút PRESET để thực hiện cài đặt điểm gốc.

* Khi cầm dụng cụ, cần sử dụng cả hai tay, trong đó một tay đặt trên khối trượt và tay còn lại giữ phần chân đế. (Ảnh 1)

Sau khi sử dụng1. Kiểm tra xem có hư hỏng gì với dụng cụ không. Nếu có thì cần phải sửa chữa hoặc thay thế. Lau sạch dụng cụ. 2. Khi không sử dụng thước đo độ cao thì không khóa mũi vạch và để ở gần bên trên trên, nhưng không được chạm mặt bàn. Điều này giúp

tránh gây thương tích cho người dùng khi vô tình chạm vào đầu mũi đo. 3. Đảm bảo tuyệt đối không để cho mũi vạch nhô ra khỏi cạnh của bàn đá granite.

(Ảnh 3)4. Đảm bảo tắt nguồn trước khi bảo quản. 5. Không bảo quản thiết bị trong phòng có nhiệt độ cao, ẩm ướt, có bụi, hoặc hơi dầu. 6. Nếu không sử dụng dụng cụ trong thời gian dài thì tháo pin trước khi bảo quản và

bọc bằng lớp chống bụi được cung cấp.

Trong quá trình sử dụng1. Trong suốt quá trình đo, xoay bánh dẫn hướng từ từ, đồng thời

áp dụng một lực đo không thay đổi. (Ảnh 2)• Chuyển chế độ chỉnh thô/tinhCó thể lựa chọn chế độ chỉnh thô hoặc tinh bằng cách kéo hoặc đẩy tay cầm của khối trượt. (Hình 2)

Mặt đế tham chiếuChân đế

Chỉnh thô Chỉnh tinhĐể sử dụng chế độ chỉnh thô đẩy tay cầm vào trong và quay 1 vòng

Để sử dụng chế độ chỉnh tinh, kéo tay cầm ra ngoài và quay thước chính

Cực Cực

Page 19: Tiêu chí kiểm tra - MEB

SR44

②①

+−

15

Check Point wo text edt.indd 15 20/11/14 11:40 am

SR44

②①

+−

14

Check Point wo text edt.indd 14 20/11/14 11:40 am

Ảnh 1

Ảnh 2

Ảnh 3

Trụ

Hình 1

Thước đo caoThước đo cao điện tử TUYỆT ĐỐI

Thanh trượt

Thang đo

Mặt đo tiếp xúc

Đầu đoMỏ kẹp

Tay xoay

Vít hãmkhối trượt

Nắp pinVít hãm

Nút ORIGIN

Chân đế

Mặt đế tham chiếu

Bề mặttham chiếu

Sau khi sử dụng

Trước khi sử dụng1. Cài đặt đầu đo gần trụ nhất có thể. 2. Lau sạch mặt tham chiếu, mặt đế tham chiếu, bề mặt gắn đầu đo,

và mặt đo tiếp xúc.3. Lau sạch mặt bàn granite chính xác dùng để đặt thước đo độ cao. 4. Di chuyển thanh trượt trong khoảng giới hạn để kiểm tra xem có

di chuyển dễ dàng mà không bị kẹt không. 5. Lắp một pin SR44 (Mã đặt hàng 938882) với cực dương hướng

lên trên. (Hình 1) 6. Sau khi đặt pin vào, cho mặt tiếp xúc của đầu đo tiếp xúc với bề

mặt bàn granite và ấn nút ORIGIN để thực hiện cài đặt điểm gốc. * Khi cầm dụng cụ, cần sử dụng cả hai tay, trong đó một tay đặt

trên khối trượt và tay còn lại giữ phần chân đế. (Ảnh 1)

Trong quá trình sử dụng1. Trong quá trình đo,quay bánh răng từ từ đồng thời áp dụng một

lực đo đều. (Ảnh 2)

Nếu dụng cụ bị hư hỏng do làm rơi hay va đập mạnh, hoặc bất kỳ nguyên nhân nào khác thì không được sử dụng và liên hệ với chúng tôi để sửa chữa.

1. Kiểm tra xem có hư hỏng gì với dụng cụ không. Nếu có, thiết bị cần được sửa chữa hoặc thay thế. Lau sạch dụng cụ.

2. Khi không sử dụng thước đo độ cao thì không khóa mũi vạch và để ở gần bên trên trên, nhưng không được chạm mặt bàn. Điều này giúp tránh gây thương tích cho người dùng khi vô tình chạm vào đầu mũi đo.

3. Đảm bảo tuyệt đối không để cho mũi vạch nhô ra khỏi cạnh của bàn đá granite. (Ảnh 3)

4. Đảm bảo tắt nguồn trước khi bảo quản.5. Không bảo quản thiết bị trong phòng có nhiệt độ cao, ẩm ướt, có bụi, hoặc hơi dầu.6. Nếu không sử dụng dụng cụ trong thời gian dài thì tháo pin trước khi bảo quản và bọc bằng lớp chống bụi được cung cấp.

Cực Cực

Page 20: Tiêu chí kiểm tra - MEB

00

1010

20

30

4050

60

70

80

90

20

30

4050

60

70

80

90

0 0 0 mm

mm0 0 0

17

Check Point wo text edt.indd 17 20/11/14 11:40 am

A・HB

Δf=

AA

BH

H

ΔfΔ

f

16

Check Point wo text edt.indd 16 20/11/14 11:40 am

Nếu dụng cụ bị hư hỏng do làm rơi hay va đập mạnh, hoặc bất kỳ nguyên nhân nào khác thì không được sử dụng và liên hệ với chúng tôi để sửa chữa.

Ảnh 1 Ảnh 2

Ảnh 3

Hình 1

Thước đo caoThước đo cao dạng cơ

Điều chỉnhthang đo chính

Thang đo chính

Vít chỉnh tinh

Vít hãm khung

Vít hãm khối trượt

Trụ

Khối trượtKhung

kẹp

Vít hãm đầu đo

Thang đo đu xích

Đầu đo

Mặt đo tiếp xúc

Giá đỡ mũi vạch

Trước khi sử dụng1. Cài đặt mũi đo gần trụ nhất có thể. 2. Lau sạch mặt tham chiếu, mặt đế tham chiếu, bề mặt gắn đầu đo,

và mặt đo tiếp xúc. 3. Lau sạch mặt bàn granite chính xác dùng để đặt thước đo cao. 4. Di chuyển thanh trượt trong khoảng giới hạn để kiểm tra xem có

di chuyển dàng mà không bị kẹt không. 5. Cho mặt đo tiếp xúc của đầu đo tiếp xúc với bề mặt bàn granite

và sử dụng thang đo chính để cài dặt điểm gốc. (Ảnh 1) * Khi cầm dụng cụ, cần sử dụng cả hai tay, trong đó một tay đặt

trên khối trượt và tay còn lại giữ phần chân đế. (Ảnh 2)

Sau khi sử dụng1. Kiểm tra xem có hư hỏng gì với thước kẹp hay không. Nếu có, thiết bị cần được sửa chữa hoặc thay thế. Lau sạch dụng cụ.

Nếu sử dụng dụng cụ ở nơi có hoặc sử dụng dầu cắt thì phải đảm bảo thực hiện biện pháp xử lý chống gỉ sét sau khi lau. 2. Khi không sử dụng thước đo độ cao thì không khóa mũi vạch và để ở gần bên trên

trên, nhưng không được chạm mặt bàn. Điều này giúp tránh gây thương tích cho người dùng khi vô tình chạm vào đầu mũi đo.

3. Đảm bảo tuyệt đối không để cho mũi vạch nhô ra khỏi cạnh của bàn đá granite. 4. Nếu không sử dụng trong thời gian dài thì cần phải bọc dụng cụ bằng lớp bọc

chống bụi. 5. Không bảo quản thiết bị trong phòng có nhiệt độ cao, ẩm ướt, có bụi, hoặc

hơi dầu.

Trong quá trình sử dụng1. Đọc vạch chia độ trên thang đo trực tiếp từ phía trên để tránh lỗi

thị sai. (Hình 1)

Mặt đếtham chiếu

Mặt tham chiếuChân đế

A: Khoảng cách của cả hai mắt÷ 2 B: Khoảng cách giữa mắt và đỉnh thang chia độH: Khoảng cách giữa thang du xích và thang đo chính f: Bước chia độ của thang đo chính

2. Trong quá trình đo, tác dụng một lực đo đều.

Page 21: Tiêu chí kiểm tra - MEB

00

1010

20

30

4050

60

70

80

90

20

30

4050

60

70

80

90

0 0 0 mm

mm0 0 0

17

Check Point wo text edt.indd 17 20/11/14 11:40 am

A・HB

Δf=

AA

BH

H

ΔfΔ

f

16

Check Point wo text edt.indd 16 20/11/14 11:40 am

Nếu dụng cụ bị hư hỏng do làm rơi hay va đập mạnh, hoặc bất kỳ nguyên nhân nào khác thì không được sử dụng và liên hệ với chúng tôi để sửa chữa.

Hình 1 Ảnh 1

Ảnh 3

Ảnh 2 Hình 2

Thước đo caoThước đo cao dạng đồng hồ

Nút cài đặt lại

Vít hãm khối trượt

Trụ

Đầu nối trụ

Trụ chính

Supporting trụ

Khối trượt

Tay xoay

Kẹp cố định

Vít hãm

Đầu đo

Mặt đo tiếp xúc

Giá đỡ đầu đo

Trước khi sử dụng1. Cài đặt đầu đo gần trụ chính nhất có thể. 2. Lau sạch trụ chính, mặt đế tham chiếu, bề mặt gắn đầu đo, và mặt

đo tiếp xúc. 3. Lau sạch mặt bàn granite chính xác dùng để đặt thước đo cao. 4. Di chuyển thanh trượt trong khoảng giới hạn để kiểm tra xem có

di chuyển dàng mà không bị kẹt không. 5. Cho mặt đo tiếp xúc của đầu đo tiếp xúc với bề mặt bàn granite

và cài đặt kim đồng hồ và bộ đếm về điểm gốc để thực hiện cài đặt điểm gốc.

* Khi cầm dụng cụ, cần sử dụng cả hai tay, trong đó một tay đặt trên khối trượt và tay còn lại giữ phần chân đế. (Ảnh 1)

Sau khi sử dụng1. Kiểm tra xem có hư hỏng gì với dụng cụ không. Nếu có, dụng cụ cần được sửa chữa hoặc thay thế. Lau sạch dụng cụ. 2. Khi không sử dụng thước đo độ cao thì không khóa mũi vạch và để ở gần bên trên trên, nhưng không được chạm mặt bàn.

Điều này giúp tránh gây thương tích cho người dùng khi vô tình chạm vào đầu mũi đo3. Đảm bảo tuyệt đối không để cho mũi vạch nhô ra khỏi cạnh của bàn đá granite. (Ảnh 3)4. Nếu không sử dụng trong thời gian dài thì phải bảo vệ dụng cụ bằng lớp bọc

chống bụi chuyên dụng. 5. Không bảo quản thiết bị trong phòng có nhiệt độ cao, ẩm ướt, có bụi, hoặc

hơi dầu.

Trong quá trình sử dụng1. Đọc độ chia của dụng cụ trực tiếp từ mặt trên để tránh lỗi thị sai.

(Hình 2) 2. Trong suốt quá trình đo, xoay tay xoay từ từ, đồng thời áp dụng

một lực đo không thay đổi. (Ảnh 2)

Mặt đế tham chiếu Chân đế

Đồng hồ

Kim đồng hồ

Bộ đếm giảm

Bộ đếm tăng

Page 22: Tiêu chí kiểm tra - MEB

4 5 678

9

32

1 0

10

512.8

38.8

30° 30°

4 5 678

9

32

1 0

19

Check Point wo text edt.indd 19 20/11/14 11:41 am

0.2m

m ×〇

18

Check Point wo text edt.indd 18 20/11/14 11:40 am

Nắp

Nắp khoang chứa pinNắp kết nối đầu ra

Màn hình hiển thị

Thân

Đầu đo di động

Điểm tiếp xúc

Đồng hồ chỉ thịĐồng hồ so điện tử

Trước khi sử dụng1. Sử dụng khăn khô hoặc tẩm cồn để lau sạch đầu đo di động mà

không sử dụng dầu bôi trơn. 2. Di chuyển đầu đo di động trong khoảng giới hạn để kiểm tra xem

có di chuyển dễ dàng mà không bị dính/kẹt không. 3. Sử dụng pin SR44 (Mã đặt hàng 938882). 4. Khi cài đặt điểm gốc, kéo đầu đo di động ngược trở lại ít nhất

0,2mm từ vị trí nghỉ. (Hình 1) 5. Để tránh lỗi đo do hiệu ứng cosine, đảm bảo rằng đầu đo di động

được đặt thẳng hàng một cách chính xác với hướng định đo. (Ảnh 1) Cần lưu ý thêm rằng bề mặt chuẩn không bằng phẳng sẽ dẫn đến lỗi đo.

6. Nếu dụng cụ được sử dụng trong môi trường có hơi dầu hoặc bụi thì nên sử dụng loại chống nước/chống bụi.

Ảnh 1Hình 1

Hình 2 Hình 3 Hình 4

Trong quá trình sử dụng1. Không di chuyển đầu đo di động nhanh hay tác dụng lực theo

phương nằm ngang, nếu không sẽ làm ảnh hưởng đến độ chính xác và hoạt động của dụng cụ (Hình 2)

2. Sử dụng đồ gá không bị biến dạng đáng kể trong quá trình sử dụng thông thường.

3. Điều chỉnh tay cầm sao cho đầu đo di động vuông góc với mặt đo (Hình 3). Chúng tôi có dụng cụ hỗ trợ nâng và thả dùng để điều khiển đầu do di động.

4. Chữ cái “E” xuất hiện tạm thời ở cuối màn hình hiển thị trong khi đầu đo di động đang di chuyển là bình thường.Tuy nhiên, nếu xuất hiện trên màn hình hiển thị liên tục khi đầu đo di động đã dừng thì dụng cụ đo cần được sửa chữa. (Hình 4)

Sau khi sử dụng1. Kiểm tra xem có hư hỏng gì với đồng hồ so hay không. Nếu có thì

cần phải sửa chữa hoặc thay thế. Lau sạch dụng cụ. 2. Không sử dụng dầu bôi trơn trên đầu đo di động. 3. Nếu không sử dụng dụng cụ trong thời gian dài thì tháo pin trước

khi bảo quản và bọc bằng lớp chống bụi được cung cấp. 4. Không bảo quản thiết bị trong phòng có nhiệt độ cao, ẩm ướt, có

bụi, hoặc hơi dầu.

Nếu dụng cụ bị hư hỏng do làm rơi hay va đập mạnh, hoặc bất kỳ nguyên nhân nào khác thì không được sử dụng và liên hệ với chúng tôi để sửa chữa.

Page 23: Tiêu chí kiểm tra - MEB

4 5 678

9

32

1 0

10

512.8

38.8

30° 30°

4 5 678

9

32

1 0

19

Check Point wo text edt.indd 19 20/11/14 11:41 am

0.2m

m ×〇

18

Check Point wo text edt.indd 18 20/11/14 11:40 am

Nắp

Gờ

Vít hãm

Giới hạnKim đồng hồ

Mặt chia độ

Vòng đếm

Kimđồng hồ

Thân

Đầu đo di động

Điểm tiếp xúc

Nếu dụng cụ bị hư hỏng do làm rơi hay va đập mạnh, hoặc bất kỳ nguyên nhân nào khác thì không được sử dụng và liên hệ với chúng tôi để sửa chữa.

Đồng hồ chỉ thịĐồng hồ so dạng cơ

Trước khi sử dụng1. Sử dụng khăn khô hoặc tẩm cồn để lau sạch đầu đo di động mà

không sử dụng dầu bôi trơn. (Hình 1) 2. Đảm bào kim đồng hồ và đầu đo di động di chuyển bình thường. 3. Nếu kim đồng hồ và bộ đếm vòng lệch nhiều khỏi vị trí điểm dừng

(vị trí đầu đo di động giãn xa nhất) (xem Hình 2), có khả năng đầu đo di động hoặc dụng cụ bị hư hại. Liên hệ với Mitutoyo để được sửa chữa và không được tự ý tháo rời bất cứ bộ phận nào của dụng cụ. (Hình 3)

4. Nếu sử dụng trong môi trường có nhiều hơi dầu hoặc bụi thì cần phải áp dụng biện pháp chống nước/bụi.

Trong quá trình sử dụng1. Không di chuyển đầu đo di động nhanh hoặc áp dụng lực lớn

theo phương nằm ngang, nếu không sẽ ảnh hưởng tới hoạt động và độ chính xác (Hình 4)

2. Sử dụng đồ gá không gây ra độ lệch lớn trong quá trình sử dụng thông thường. (Hình 5)

3. Điều chỉnh giá đỡ sao cho đầu đo di động vuông góc với mặt đo. (Hình 6)

Sau khi sử dụng1. Kiểm tra xem có hư hỏng gì với đồng hồ so hay không. Nếu có thì

cần phải sửa chữa hoặc thay thế. Lau sạch dụng cụ. 2. Không bôi trơn đầu đo di động. 3. Không bảo quản thiết bị trong phòng có nhiệt độ cao, ẩm ướt, có

bụi, hoặc hơi dầu.

Hình 1 Hình 2 Hình 3

Hình 4 Hình 5 Hình 6

Page 24: Tiêu chí kiểm tra - MEB

21

Check Point wo text edt.indd 21 20/11/14 11:41 am

10° 0.9820° 0.9430° 0.8640° 0.7650° 0.6460° 0.5

20

Check Point wo text edt.indd 20 20/11/14 11:41 am

Hình 1

Kim chỉ

Đồng hồ

Thân

Gờ

Đầu đo

Đồng hồ chỉ thịĐồng hồ so chân gập (Đồng hồ so dạng đòn bẩy)

Trước khi sử dụng1. Lau sạch điểm tiếp xúc bằng vải khô. 2. Di chuyển đầu đo trong khoảng giới hạn để kiểm tra xem có dễ

dàng di chuyển mà không bị dính hay kẹt không. 3. Đảm bảo sử dụng đầu đo với độ dài tiêu chuẩn phù hợp với từng

model, nếu không sai số lớn có thể xảy ra khi đo. (Hình 1)

Hình 2 Hình 3

Trong quá trình sử dụng1. Sử dụng đồ gá không gây ra độ lệch lớn trong quá trình sử dụng

bình thường. (Hình 2) 2. Không tháo hay điều chỉnh đồng hồ so. Nếu không tuân thủ sẽ

dẫn tới kết quả đo không chính xác hoặc hư dụng cụ.3. Hệ số độ chia của đồng hồ so chân gập phụ thuộc vào góc giữa

hướng di chuyển của điểm tiếp xúc và sản phẩm, và chỉ đồng nhất khi hai yếu tố này thẳng hàng. Trên thực tế, để tránh sai số lớn, nếu góc (theta) (xem Hình 3) duy trì ở mức nhỏ hơn 10° trong quá trình đo thì có thể bỏ qua ảnh hưởng của việc thay đổi hệ số độ chia. Nếu không thể duy trì góc đo nhỏ thì hệ số áp dụng cho giá trị đọc để bù “hiệu ứng cosine” tương ứng theo bảng bên dưới.

Sau khi sử dụng1. Kiểm tra xem có hư hỏng gì với đồng hồ so không. Nếu có, cần

sửa chữa hoặc thay thế. Lau sạch dụng cụ. 2. Không bảo quản thiết bị trong phòng có nhiệt độ cao, ẩm ướt, có

bụi, hoặc hơi dầu.

Nếu dụng cụ bị hư hỏng do làm rơi hay va đập mạnh, hoặc bất kỳ nguyên nhân nào khác thì không được sử dụng và liên hệ với chúng tôi để sửa chữa.

Hướng di chuyển của sản phẩmHướng di chuyển của điểm tiếp xúc

Hướng di chuyển củađiểm tiếp xúc

Hướng di chuyển của sản phẩm

Hệ số bù (k)

Giá trị thực (giá trị tương đối) = Giá trị đọc trên đồng hồ × Hệ số bù

Góc ( )

Page 25: Tiêu chí kiểm tra - MEB

21

Check Point wo text edt.indd 21 20/11/14 11:41 am

10° 0.9820° 0.9430° 0.8640° 0.7650° 0.6460° 0.5

20

Check Point wo text edt.indd 20 20/11/14 11:41 am

Ảnh 1

Hình 1

Ảnh 2

Hình 2

Màn hìnhhiển thị

Đỉnh đầu đo di động

Nắp lưng

Kim

Vòng đệm

Số vòng

Đầu đo di độngĐiểm tiếp xúc

Đầu đo cố định

Vít hãm

Cần đẩy

KhungĐầu đo di động

Điểm tiếp xúcĐầu đo tĩnh

Loại điện tử Loại cơ

Trước khi sử dụng

Sau khi sử dụng

1. Lau sạch đầu đo di động, điểm tiếp xúc, và đầu đo tĩnh bằng khăn khô hoặc thấm cồn.2. Đảm bảo sử dụng vòng đệm giữa cần đẩy đầu đo di động và đầu đo di động. (Ảnh 1)3. Không nới lỏng vít hãm nếu không cần. (Điểm tiếp xúc, đầu đo tĩnh, nắp sau, đầu đo di động,

Cần đẩy đầu đo di động, và các bộ phận cố định của đồng hồ so).4. Di chuyển đầu đo di động trong khoảng giới hạn để kiểm tra xem di chuyển có dễ dàng mà

không bị kẹt hay dính không.5. Kiểm tra số 0 được hiển thị khi điểm tiếp xúc và đầu đo tĩnh gặp nhau không.

1. Kiểm tra xem có hư hỏng gì với đồng hồ so không. Nếu có thì cần sửa chữa hoặc thay thế. Lau sạch dụng cụ.

2. Không sử dụng dầu bôi trơn trên đầu đo di động. 3. Để tránh tình trạng điểm tiếp xúc phẳng bị ép dính vào đầu đo tĩnh, kẹp một lớp giấy dầu ở

giữa trước khi bảo quản. (Ảnh 2) 4. Không bảo quản thiết bị trong phòng có nhiệt độ cao, ẩm ướt, có bụi, hoặc hơi dầu.

Trong quá trình sử dụng1. Không di chuyển đầu đo di động nhanh hay áp dụng lực theo chiều ngang, nếu không sẽ gây ảnh

hưởng tới độ chính xác và hoạt động của dụng cụ. (Hình 1)2. Chữ cái "E" xuất hiện tạm thời vào cuối thời gian hiển thị trong khi đầu đo di động vẫn đang di chuyển

là bình thường. Tuy nhiên, nếu hiển thị liên tục khi đầu đo di động ngừng chuyển động thì dụng cụ cần được sửa. (Hình 2)

3. Nếu điểm gốc hiển thị trong suốt quá trình đo thì phải lau bề mặt tiếp xúc và đầu đo tĩnh, đồng thời cài đặt lại điểm gốc.

4. Không tháo lỏng vít hãm đầu đo di động.5. Không cố thay thế điểm tiếp xúc phẳng. Liên hệ Mitutoyo nếu cần phải thay thế.6. Nếu sử dụng trong thời gian dài, cần phải thường xuyên thực hiện việc cài đặt điểm gốc để giảm ảnh

hưởng do thay đổi nhiệt độ trên khung.

Nếu dụng cụ bị hư hỏng do làm rơi hay va đập mạnh, hoặc bất kỳ nguyên nhân nào khác thì không được sử dụng và liên hệ với chúng tôi để được sửa chữa.

Đồng hồ chỉ thịThước đo độ dày

547-301 7301CHÚ Ý: Không nới lỏng vít hãm trừ khi thay thế bộ hiện thị

Điểm tiếp xúc

Đầu đo tĩnh

Giấy dầu

Page 26: Tiêu chí kiểm tra - MEB

21

Check Point wo text edt.indd 21 20/11/14 11:41 am

23

Check Point wo text edt.indd 23 20/11/14 11:41 am

22

Check Point wo text edt.indd 22 20/11/14 11:41 am

Trước khi sử dụng

Sau khi sử dụng

1. Để sử dụng được tốt nhất độ chính xác cao của căn mẫu, nên sử dụng căn mẫu trong môi trường có nhiệt độ ổn định. Áp dụng các phương pháp bù nhiệt độ khi đo nếu nhiệt độ môi trường cao hoặc thấp hơn nhiều so với 20°C và sản phẩm không có hệ số giãn nở nhiệt tương đương với căn mẫu.

2. Lau sạch bề mặt đo của tất cả các căn mẫu để tránh bụi bẩn bám lại có thể gây ảnh hưởng đến kết quả đo. (Giấy lau: Mã đặt hàng 600006).

3. Kiểm tra xem có vết gờ trên bề mặt đo không bằng cách sử dụng một miếng phẳng chuẩn (Mã đặt hàng 158-118). (Ảnh 1) 4. Nếu có vết gờ thì loại bỏ bằng đá mài Ceraston (Mã đặt hàng 601645) hoặc đá Arkansas. (Ảnh 2)

1. Kiểm tra xem có hư hỏng gì với căn mẫu không. Nếu có, sửa lại bằng phương pháp nêu trên. Nếu phương pháp này không hiệu quả thì cần thay thế.

2. Sau khi dùng căn mẫu thép, lau sạch và áp dụng biện pháp bảo vệ chống gỉ sét bằng cách dùng khăn có thấm dầu chống gỉ (Mã đặt hàng 600001).

3. Bộ dụng cụ tiện lợi (Mã đặt hàng 516-650, xem trang 1) dùng cho việc bảo dưỡng căn mẫu và vệ sinh trước khi bảo quản.4. Không bảo quản thiết bị trong phòng có nhiệt độ cao, ẩm ướt, có bụi, hoặc hơi dầu.

Trong quá trình sử dụng1. Cực kỳ cẩn thận khi làm việc với căn mẫu để tránh gây hư hỏng cho bề mặt đo do va chạm hoặc làm rơi (Hình 1). Các hư hỏng như vết gờ

sẽ làm ảnh hưởng lớn đến độ chính xác của kết quả đo.2. Để ép dính hai căn mẫu với nhau, cần phủ một lớp mỡ hoặc nhớt bôi trơn mỏng lên trên bề mặt đo và lau phần còn thừa đi, chỉ để 1 lớp rất

mỏng. Lưu ý rằng nếu không có đủ dầu hoặc nhớt bôi trơn thì việc ép dính sẽ không hiệu quả và căn mẫu sẽ nhanh bị mòn theo thời gian.

Căn mẫuCăn mẫu hình chữ nhật

Ảnh 1 Ảnh 2

Hình 1

Page 27: Tiêu chí kiểm tra - MEB

APLAC<MRA>

Nhật Bản Singapore, Thái Lan

STANDARDSMALAYSIA

SIRIM

Malaysia

KAN

NMI

Indonesia

BoA

VMI

Việt Nam

NMIJ/AIST

IAJapan/NITEJCSS

ILAC<MRA>

A STAR

SAC

Phòng thí nghiệmhiệu chuẩn

được chứng nhận

Việnđo lườngquốc gia

Cơ quanchứng nhậnchất lượng

Mitutoyo M

alaysiaSố SAM

M152 (Độ dài và Độ cứng)

Nhà Máy M

itutoyo Miyazaki

Số 0030 (Độ dài)

Trung tâm hiệu chuẩn M

itutoyo Hiroshima

Số 0109 (Độ dài và Độ cứng)

Trung tâm hiệu chuẩn M

itutoyo KawasakiSố 0086 (Lực)

Phòng kinh doanh dịch vụ kỹ thuậtSố 0186 (Độ dài)

Mitutoyo Châu Asia Pacific

Số LA-1996-0102-C (Độ dài và Độ cứng)

Mitutoyo Thái Lan

Số LA-1996-0102-C-2 (Độ dài và Độ cứng)

Mitutoyo Indonesia

Số LK-183-IDN (Độ dài và Độ cứng)

Mitutoyo Thái Lan (Chi nhánh Chonburi)

Số LA-1996-0102-C-2-1 (Độ dài và Độ cứng)

Trung tâm hiệu chuẩn tiêu chuẩn

đo lường Mitutoyo

Số 0031 (Độ dài và Nhiệt độ)

Mitutoyo Việt Nam

Số VILAS 741 (Độ dài)

21

Check Point wo text edt.indd 21 20/11/14 11:41 am

23

Check Point wo text edt.indd 23 20/11/14 11:41 am

22

Check Point wo text edt.indd 22 20/11/14 11:41 am

Mitutoyo đã xây dựng một mạng lưới để hỗ trợ toàn diện việc hiệu chuẩn các sản phẩm đo lường chính xác trên thị trường toàn cầu. Để cung cấp dịch vụ hiệu chuẩn trên phạm vi toàn cầu, Mitutoyo có các phòng thí nghiệm hiệu chuẩn đã nhận được chứng nhận ISO/IEC 17025, một tiêu chuẩn quốc tế, từ các tổ chức được công nhận ở mỗi quốc gia mà Mitutoyo hoạt động tại Nhật Bản và nước ngoài.

Cung cấp dịch vụ hiệu chuẩn cấp độ caoPhòng thí nghiệm hiệu chuẩn

Nhật Bản AIST : Viện Khoa Học và Kỹ Thuật Công Nghiệp Tiên Tiến Quốc Gia NMIJ : Viện Đo Lường Quốc Gia Nhật Bản IAJapan : Chứng Nhận Chất Lượng Quốc Tế Nhật Bản NITE : Viện Kỹ Thuật và Đánh Giá Quốc Gia JCSS : Hệ Thống Dịch Vụ Hiệu Chuẩn Nhật Bản

Singapore, Thái Lan A*STAR : Cơ Quan Khoa Học, Công Nghệ và Nghiên Cứu SAC : Hội Đồng Chứng Nhận Chất Lượng SingaporeMalaysia SIRIM : Viện Tiêu Chuẩn và Nghiên Cứu Công Nghiệp Malaysia STANDARDS : Phòng Tiêu Chuẩn Malaysia MALAYSIAIndonesia NMI : Trung Tâm Đo Lường và Nghiên Cứu LIPI KAN : Ủy Ban Chứng Nhận Chất Lượng Quốc GiaViệt Nam VMI : Viện Đo Lường Việt Nam BoA : CỤC CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG

Page 28: Tiêu chí kiểm tra - MEB

24 Kallang Avenue, Mitutoyo Building, Singapore 339415Tel: (65) 6294 2211 Fax: (65) 6299 6666 E-mail: [email protected] Website: http://www.mitutoyo.com.sg

Theo Luật Ngoại hối và Ngoại thương Nhật bản, khi xuất khẩu sản phẩm của chúng tôi, cần phải có Giấy phép xuất khẩu do Chính phủ Nhật Bản cấp. Vui lòng liên hệ phòng kinh doanh của chúng tôi tại địa phương để được tư vấn trước khi xuất khẩu sản phẩm hoặc cung cấp thông tin kỹ thuật cho cá nhân không cư trú.

Phối hợp các dụng cụ đo

Hệ thống đo tầm nhìn

Hệ thống đo mẫu

Đo quang học

Hệ thống cảm biến

Hệ thống thước điện tử và DRO

Hệ thống kiểm tra vàđo địa chấn

Các công cụ đo cỡ nhỏ vàquản lý dữ liệu

Các thông số trên có thể thay đổi mà không cần báo trước.

Lưu ý: Tất cả thông tin về sản phẩm của chúng tôi, đặc biệt hình ảnh minh họa, hình vẽ, kích thước, và thông số hoạt động được nêu trong sách hướng dẫn này cũng như các thông số kỹ thuật khác được xem là giá trị trung bình tương đối. Do vậy, chúng tôi có quyền thay đổi thiết kế, kích thước, trọng lượng của sản phẩm tương ứng.Những tiêu chuẩn, quy định tương tự về kỹ thuật, mô tả, và hình minh họa của sản phẩm chỉ có giá trị trong thời gian ấn hành. Chỉ những thông tin trích dẫn do chúng tôi gửi mới được coi là thông tin chính thức.Sản phẩm của chúng tôi được quy định bởi Luật Ngoại hối và Ngoại thương của Nhật Bản. Vui lòng liên hệ trước với chúng tôi để được tư vấn nếu bạn muốn xuất khẩu sản phẩm của chúng tôi sang bất kỳ quốc gia nào khác. Nếu sản phẩm giao dịch được xuất khẩu, ngay cả khi không phải là sản phẩm được điều chỉnh (sản phẩm bị quy định) thì dịch vụ khách hàng dành cho những sản phẩm đó có thể bị ảnh hưởng. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, vui lòng liên hệ với phòng kinh doanh của Mitutoyo tại địa phương để được tư vấn.

159500715(2.8)KVCMVC●1010

Authorized Distributor