tỔng quan vỀ tÀi chÍnh toÀn diỆn, vai trÒ cỦa cÔng …banking.org.vn/docs/2017/k1-ms....
TRANSCRIPT
TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN, VAI TRÒ CỦA CÔNG NGHỆ SỐ TRONG THÚC ĐẨY TÀI CHÍNH
TOÀN DIỆN TẠI VIỆT NAM
Ths. Nguyễn Thị Hòa Viện chiến lược ngân hàng
quan về tài chính toàn diện
Khái niệm tài chính toàn diệnVai trò của tài chính toàn diệnTài chính toàn diện dựa trên ứng dụng công
nghệ số
II. Thực trạng tài chính toàn diện tại Việt Nam
Tỷ lệ người dân có tài khoảnTỷ lệ người dân sử dụng dịch vụ tiết kiệm và
tín dụngSử dụng các sản phẩm thanh toán không dùng
tiền mặtTiếp cận tín dụng của DNNVVCác chỉ số về điểm tiếp cận
III. Thúc đẩy tài chính toàn diện tại Việt Nam
Mục tiêu tài chính toàn diệnNhững vấn đề đặt ra và vai trò công nghệ sốVai trò của các bên tham gia
Tổng quan về tài chính toàn diện
• Khái niệm tài chính toàn diện• Vai trò của tài chính toàn diện• Tài chính toàn diện dựa trên ứng dụng công nghệ số
1976 - Muhammad Yunus Cung cấp khoản vay 27$ cho
các thành viên trong nhóm phụ nữ tại Bangladesh
Năm của tài chính vi mô 2005
“Thực tế tồi tệ là hầu hết người nghèo trên thế giới vẫn không được tiếp cận các dịch vụ tài chính một cách bền vững, cho dù đó là các dịch vụ cơ bản như tiết kiệm, tín dụng hay bảo hiểm. Thách thức lớn trước mắt chúng ta là phải giải quyết được những rào cản khiến cho những người bị loại trừ như vậy có thể tham gia đầy đủ trong khu vực tài chính…
Cùng nhau, chúng ta có thể và phải xây dựng hệ thống tài chính phục vụ cho tất cả mọi người (inclusive financial sectors) để giúp mọi người đều có thể cải thiện cuộc sống của họ”. - Tổng thư ký Liên hợp quốc Kofi Annan
Tài chính toàn diện là gì?
Tài chính toàn diện là việc các cá nhân và doanhnghiệp có thể tiếp cận với các sản phẩm dịch vụ tàichính hữu ích với giá cả phải chăng, đáp ứng đượccác nhu cầu của họ bao gồm: chuyển tiền, thanh toán,tiết kiệm, tín dụng và bảo hiểm – được cung cấp mộtcách có trách nhiệm và bền vững.
(Worldbank (2017) – Financial inclusion overview)
Vai trò của tài chính toàn diện đối với các cấu phần trong nền kinh tế
Cá nhân Tổ chức kinh tế
- Quản lý tài chính cá nhân - Gia tăng tiết kiệm- Thanh toán, chuyển tiền an toàn, tiện lợi- Tiếp cận tín dụng, chủ động trong các kế hoạch chi tiêu và đầu tư
Gia tăng sự giàu có và ổn định cuộc sống
- Quản lý tài chính doanh nghiệp- Thanh toán, chuyển tiền an toàn, tiện lợi- Tiếp cận tín dụng phục vụ sản xuất và đầu tư
Tăng cường lợi nhuận, phát triển doanh nghiệp
Tổ chức cung cấp dịch vụ tài chính
- Mở rộng thị trường- Đa dạng hóa cơ cấu khách hàng - Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ- Giảm bớt rủi ro
Tăng lợi nhuận, giảm bớt rủi ro, phát triển bền vững
Về phía cầu Về phía cung
Vai trò của tài chính toàn diện đối với toàn nền kinh tế
Thúc đẩy tăng trưởng GDP Thúc đẩy tăng trưởng việc làm và các hoạt động kinh tế
Góp phần giảm chênh lệch giàu nghèo trong xã hội Phát triển ổn định hệ thống tài chính
Tài chính toàn diện góp phần thực hiện 7/17 mục tiêu về phát triển bền vững
Mục tiêu tiếp cận tài chính toàn cầu đến 2020 - WB
• Nhóm làm việc Worldbank (WB Group) và IFC cam kết thực hiện mục tiêu 1 tỷ
người tiếp cận được tài khoản giao dịch thông qua các can thiệp có mục tiêu
– WB đặt mục tiêu giúp 400 triệu người trưởng thành tiếp cận được tài chính thông qua
hỗ trợ về kiến thức, kỹ thuật và tài chính
– IFC đặt mục tiêu giúp 600 triệu người trưởng thành tiếp cận được tài chính thông qua
các dịch vụ tư vấn và đầu tư.
• 32 đối tác cam kết tham gia thực hiện mục tiêu tiếp cận tài chính toàn cầu.
Đến năm 2020, những người trưởng thành hiện chưa tiếp cận được hệthống tài chính đều có được tài khoản giao dịch để lưu giữ tiền, gửi vànhận thanh toán như là một công cụ cơ bản để quản lý tài chính chocuộc sống của họ.
Sáng kiến UFA tập trung vào 25 quốc gia chiếm 73% người trưởng thành chưa tiếp cận dịch vụ trên toàn thế giới
Chiến lược quốc gia về tài chính toàn diện
Các quốc gia thực hiện tài chính toàn diện được kỳ vọng sẽ:
– Đẩy nhanh tốc độ và động lực cải cách
– Tạo ra một môi trường chính sách phù hợp và khuyến khích sự cạnh
tranh cho phép các ngân hàng và tổ chức tài chính phi ngân hàng đổi
mới và mở rộng cung cấp dịch vụ
– Tuy nhiên, cùng với việc tạo ra không gian sáng tạo và cạnh tranh
phải kèm theo các biện pháp bảo vệ người tiêu dùng thích hợp và có các
quy định để đảm bảo trách nhiệm của nhà cung cấp dịch vụ tài chính
55 quốc gia đã cam kết thực hiện tài chính toàn diện (trong đó hơn 30 nước đã ban hành hoặc đang xây dựng Chiến
lược quốc gia về tài chính toàn diện)
Tài chính toàn diện trên nền tảng công nghệ số - digital financial inclusion
CÔNG NGHỆ SỐ
TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN
Gia tăng tiếp cận dịch vụ qua các kênh giao dịch điện tử
Giảm chi phí (cả phía nhà cung cấp cũng như phía người sử dụng
Bổ sung các dịch vụ tài chính phù hợp với nhu cầu của khách hàng trên nền tảng giao dịch số
Giảm rủi ro mất mát, trôm cắp như trong các giao dịch tiền mặt
THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN
TẠI VIỆT NAM
1. Mức độ tiếp cận dịch vụ của người dân (tỷ lệ
người dân trưởng thành có
tài khoản
2. Mức độ sử dụng dịch vụ tín
dụng và tiết kiệm
3. Mức độ sử dụng các
phương thức thanh toán
không dùng tiền mặt
4. Tiếp cận tín dụng đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa
5. Các chỉ số về điểm tiếp cận
dịch vụ
1. Mức độ tiếp cận dịch vụ của người dân trưởng thành
39,800%
Tỷ lệ người trưởng thành có tàikhoản ngân hàng
20160
10.000.000
20.000.000
30.000.000
40.000.000
50.000.000
60.000.000
70.000.000
80.000.000
2011 2012 2013 2014 2015 2016
Số lượng tài khoản thanh toán cá nhân
1. Mức độ tiếp cận dịch vụ của người dân trưởng thành
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
campuchia China Indonesia india Japan Malaysia Philipine Thái Lan Vietnam
12,6
78,9
35,9
52,8
96,6
80,7
28,1
78,1
30,9
Tỷ lệ người trưởng thành có tài khoản tại các tổ chức tài chính
FINDEX 2014
2. Mức độ sử dụng đối với các dịch vụ tài chính cơ bản tiết kiệm và tín dụng
0
1.000.000
2.000.000
3.000.000
4.000.000
5.000.000
6.000.000
7.000.000
2012 2013 2.014 2015 2.016
Quy mô tiền gửi trong tổng phươngtiện thanh toán
Tiền gửi của các TCKT Tiền gửi của dân cư
0
1.000.000
2.000.000
3.000.000
4.000.000
5.000.000
6.000.000
2.012 2013 2014 2015 2.016000
002
004
006
008
010
012
014
016
018
020
Quy mô tín dụng trong nền kinh tế
Dư nợ Tốc độ tăng trưởng
2. Mức độ sử dụng đối với các dịch vụ tài chính cơ bản tiết kiệm và tín dụng
0
5
10
15
20
25
3027,7
9,6
13,1
6,47,9
19,5
11,8
15,4
18,4
Tỷ lệ người trưởng thành có khoảnvay tại các tổ chức tài chính
FINDEX 2014
0
10
20
30
40
50
60
70
3,6
41,2
26,6
14,4
60,4
33,8
14,8
40,6
14,6
Tỷ lệ người trưởng thành có khoảntiết kiệm tại các tổ chức tài chính
FINDEX 2014
3. Thanh toán không dùng tiền mặt
0
100.000.000
200.000.000
300.000.000
400.000.000
500.000.000
600.000.000
700.000.000
800.000.000
900.000.000
1.000.000.000
2015 2016
Số lượng giao dịch
Thẻ nội địa Thẻ quốc tế
0
500.000.000
1.000.000.000
1.500.000.000
2.000.000.000
2.500.000.000
3.000.000.000
3.500.000.000
4.000.000.000
4.500.000.000
2015 2016
Giá trị giao dịch
Thẻ nội địa Thẻ quốc tế
Giao dịch qua thẻ
0
20.000.000
40.000.000
60.000.000
80.000.000
100.000.000
120.000.000
2011 2012 2013 2014 2015 2016
Số lượng thẻ
Giao dịch trên ATM và POS
0
100.000.000
200.000.000
300.000.000
400.000.000
500.000.000
600.000.000
700.000.000
800.000.000
2011 2012 2013 2014 2015 2016
Món
Số lượng giao dịch
Số lượng giao dịch ATM Số lượng giao dịch POS
0
200.000
400.000
600.000
800.000
1.000.000
1.200.000
1.400.000
1.600.000
1.800.000
2.000.000
2011 2012 2013 2014 2015 2016
Triệ
u đ
ồn
g
Giá trị giao dịch
Giá trị giao dịch ATM Giá trị giao dịch POS
3. Thanh toán không dùng tiền mặt
62,310%
29,518%
92,526%
94,405%
0
20.000.000
40.000.000
60.000.000
80.000.000
100.000.000
120.000.000
140.000.000
,000%
10,000%
20,000%
30,000%
40,000%
50,000%
60,000%
70,000%
80,000%
90,000%
100,000%
Số lượng giao dịch
Số lượng giao dịch Tốc độ tăng trưởng
68,128%
46,625%
124,924%
62,676%
0
10.000.000
20.000.000
30.000.000
40.000.000
50.000.000
60.000.000
,000%
20,000%
40,000%
60,000%
80,000%
100,000%
120,000%
140,000%
Giá trị giao dịch
Giá trị giao dịch Tốc độ tăng trưởng
3.823.336 VÍ ĐIỆN TỬ
Ví điện tử
Internet Banking
0
20.000.000
40.000.000
60.000.000
80.000.000
100.000.000
120.000.000
140.000.000
2015 2016
Số lượng giao dịch
0
1.000.000.000
2.000.000.000
3.000.000.000
4.000.000.000
5.000.000.000
6.000.000.000
7.000.000.000
8.000.000.000
2015 2016
Giá trị giao dịch
3. Thanh toán không dùng tiền mặt
Mobile Banking
0
20.000.000
40.000.000
60.000.000
80.000.000
100.000.000
120.000.000
2015 2016
Số lượng giao dịch
0
50.000.000
100.000.000
150.000.000
200.000.000
250.000.000
300.000.000
350.000.000
2015 2016
Giá trị giao dịch
4. Tiếp cận tín dụng của DNNVV
STT Chỉ số (%) 2014 2015
1 Tỷ lệ doanh nghiệp có tài khoản tiết kiệm 89,4 55,8
2 Tỷ lệ doanh nghiệp có dư nợ tín dụng ngân hàng 49,9 40,8
3 Tỷ lệ khoản vay yêu cầu tài sản thế chấp 90,8 91
4 Giá trị tài sản thế chấp cần thiết để vay (% giá trị khoản vay) 217,7 216
5 Tỷ lệ doanh nghiệp không có nhu cầu vay 25,1 50
6 Tỷ lệ DN vay ngân hàng để đầu tư TSCĐ 21,5 29,3
7 Tỷ lệ đầu tư TSCĐ được tài trợ bởi các quỹ nội bộ/lợi nhuận giữ lại 74,7 67,3
8 Tỷ lệ đầu tư TSCĐ được tài trợ bởi vốn vay ngân hàng 12,0 15,4
9 Tỷ lệ đầu tư TSCĐ được tài trợ bởi tín dụng nhà cung cấp 0,8 3,6
10 Tỷ lệ đầu tư TSCĐ được tài trợ bởi nguồn vốn chủ sở hữu hoặc doanh thu từ cổ phiếu 3,8 8,1
11 Tỷ lệ DN vay ngân hàng để tài trợ vốn lưu động 47,0 32,3
12 Tỷ lệ vốn lưu động được tài trợ bởi ngân hàng 21,5 13,1
13 Tỷ lệ vốn lưu động được tài trợ bởi tín dụng nhà cung cấp 3,3 6,2
14 Tỷ lệ các DN xác định tiếp cận tài chính là một trở ngại lớn 15,0 10,8
WB Enterprisesurveys
5. Điểm tiếp cận dịch vụ
Chỉ số CampuchiaTrung
QuốcẤn Độ Indonesia Nhật Bản Lào Malaysia Philippines Thái Lan Việt Nam
Số lượng máy ATM
trên 1,000 km28,02 92,32 61,88 54,81 387,35 4,45 35,39 58,08 124,29 54,62
Số lượng máy ATM
trên 100,000 người
dân trưởng thành
13,29 76,37 19,71 53,31 127,64 23,17 51,12 25,27 113,54 24,01
Số lượng chi nhánh
NHTM trên 1,000
km2
3,68 10,21 42,54 18,26 103,60 0,56 7,38 20,32 13,82 30
Số chi nhánh NHTM
trên 100.000 dân
trưởng thành
6,10 8,45 13,55 17,76 34,14 2,93 10,66 8,84 12,62 14,25*
IMF financial access surveys, và số liệu thống kê tại Việt Nam
Kết quả đạt được
• Khả năng tiếp cận dịch vụ ngày càng gia tăng thông qua sự phát triển các mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch truyền thống, và các kênh hiện đại
• Sản phẩm, dịch vụ ngày càng đa dạng phong phú, chất lượng dịch vụ được tăng lên
• Những kết quả đạt được từ hoạt động tín dụng chính sách, hoạt động tài chính vi mô cũng đã giúp cho một số lượng nhỏ nười dân được tiếp cận dịch vụ ngân hàng
Hạn chế
• Mức độ tiếp cận dịch vụ còn thấp so với mặt bằng chung của các nước trong khu vực
• Mức độ tiếp cận dịch vụ không đồng đều giữa các nhóm dân cư và tổ chức kinh tế. Trong đó người dân ở nông thôn, vùng sâu vùng xa có tỷ lệ tiếp cận dịch vụ thấp (với tỷ lệ người dân có tài khoản tại khu vực nông thôn mới chỉ đạt 27% (findex 2014). Ngay cả trong nhóm dân cư đã tiếp cận dịch vụ ngân hàng, nhiều người vẫn chưa sử dụng đầy đủ các dịch vụ như mong muốn.
• Các DNNVV vẫn gặp khó khăn trong tiếp cận tín dụng ngân hàng, nhất là vấn đề về tài sản đảm bảo
• Các chính sách thúc đẩy tài chính toàn diện còn phân tán ở nhiều chương trình, dự án khác nhau, chưa có chiến lược quốc gia về tài chính toàn diện
• Các yếu tố hạ tầng đóng vai trò rất quan trọng cho việc cung cấp dịch vụ tài chính vẫn đang được hoàn thiện
Những kết quả đã đạt được
Định hướng thúc đẩy tài chính toàn diện tại Việt Nam
và vai trò của công nghệ số
• Mục tiêu tài chính toàn diện• Những vấn đề đặt ra và vai trò công nghệ số• Vai trò của các bên tham gia
Mục tiêu
Đảm bảo mọi cánhân và tổ chứctrong nền kinh tếcó thể tiếp cận vàsử dụng dịch vụtài chính phù hợpvới chi phí hợp lý
Chú trọng đối với cácnhóm dân cư hiện chưađược tiếp cận dịch vụ nhưngười nghèo, người dânsống ở nông thôn, vùngsâu vùng xa; Doanhnghiêp nhỏ và vừa
Nâng cao chất lượng dịchvụ, thu hút và thúc đẩycác nhóm cá nhân, doanhnghiệp đã tiếp cận dịch vụtài chính có thể sử dụngnhiều dịch vụ hơn, đápứng đầy đủ nhu cầu.
Những vấn đề đặt ra
• Thứ nhất là: mở rộng hệ thống kênh cung cấp dịch vụ theohướng đa dạng, đặc biệt là chú trọng các kênh mới, có tínhhiệu quả cao như internet banking, mobile banking.
• Thứ hai là: phát triển phong phú các sản phẩm dịch vụ tàichính, phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng.
• Thứ ba là: nâng cao hiểu biết cũng như kỹ năng tài chính củangười dân, thông qua đó họ mới có thể hiểu và sử dụng cácdịch vụ được cung cấp.
Những vấn đề đặt ra
• Thứ tư là: hoàn thiện khuôn khổ pháp lý đối với việc cung cấp các dịch vụ tài chính, xây dựng khuôn khổ pháp lý bảo vệ người tiêu dùng tài chính. Nâng cao năng lực giám sát của NHNN, Bộ tài chính đối với các tổ chức cung ứng dịch vụ
• Thứ năm là: hoàn thiện hạ tầng tài chính và hạ tầng thông tin viễn thông
Vai trò của công nghệ số ?
Công nghệ
số
Phát triển kênh cung cấp
dịch vụ
Sáng tạo sản phẩm, dịch vụ tài chính hiện
đại
Cung cấp thông tin, gia tăng hiểu biết,
kỹ năng tài chính cho người dân
hoạt động quản lý giám
sát của cơ quan quản lý
Hoàn thiện hạ tầng thanh toán và hạ
tầng thông tin viễn thông
VAI TRÒ CỦA CÔNG NGHỆ SỐInternet banking, mobile banking, ngân hàng đại lý v.v…
Ví điện tử, thanh toán bằng mã QR, v.v…
-Tìm kiếm thông tin, hỗ trợ tư vấn (bankgo.com…)- sử dụng các ứng dụng quản lý tài chính cá nhân (Money lover…)
- ứng dụng công nghệ trong công tác báo cáo, - Sử dụng các mô hình đánh giá rủi ro- ứng dụng dữ liệu lớn (big data)…
Hạ tầng thanh toán quốc gia, hạ tầng thanh toán bán lẻ,
Ứng dụng công nghệ số thúc đẩy tài chính toàn diện tại Việt Nam
Thuận lợi
• Cơ cấu dân số trẻ, dễ tiếp cận các trào lưu tiêu dùng mới
• Tỷ lệ sử dụng internet và mobile thuộc nhóm cao nhất thế giới
• Các tổ chức cung cấp dịch vụ tài chính, công ty viễn thông, công ty Fintech đã nhanh chóng nắm bắt và chú trọng đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số
Thách thức
• Cân bằng giữa đổi mới và kiểm soát rủi ro
• Bảo mật thông tin và an ninh mạng tài chính
Chính phủ, cơ quan quản lý nhà nước
Khách hàng sử dụng dịch vụ
Nhà cung cấp dịch vụ tài chính
Các tổ chức hỗ trợ (tổ chức phi chính phủ, cá hội đoàn thể...
Cung cấp dịch vụ
Phản hồiHỗ trợ
Chia sẻ kiến thức
• Điều phối toàn bộ quá trình thực thi• Bố trí các nguồn lực• Tổ chức thực hiện các giải pháp cụ thể• Vai trò NHNN
• Phát triển kênh cung cấp• Nâng cao số lượng, chất lượng dịch vụ, • Hỗ trợ khách hàng
• Hỗ trợ nâng cao kiến thúc tài chính cho người dân• Hỗ trợ nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ cho tổ chức tài chính
Ý kiến đánh giá, phản hồi
Các bên liên quan