tuyỂn chỌn xÂy dỰng vÀ sỬ dỤng hỆ thỐng bÀi tẬp phÂn hÓa phẦn phi kim hÓa...
TRANSCRIPT
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 1/130
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
ĐINH THỊ NGỌC OANH
TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG
HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM
HÓA HỌC LỚP 10, TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM HÓA HỌC
HÀ NỘI – 2012
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 2/130
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
ĐINH THỊ NGỌC OANH
TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG
HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM
HÓA HỌC LỚP 10, TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM HÓA HỌC
CHUYÊN NGÀNH:
Lý luận và phương pháp dạy học (bộ môn Hóa học)
Mã số: 60 14 10
Người hướng dẫn khoa học: PGS TS Đặng Thị Oanh
HÀ NỘI – 2012
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 3/130
v
MỤC LỤC
Lời cảm ơn…………………………………………………………………………….…..i
Danh mục các kí hiệu, các chữ viết tắt………………………………………………...….ii Danh mục các bảng ………………………………………………………………….…..iii
Danh mục các biểu đồ …………………………………………………………….……..iv
MỞ ĐẦU………………………………………………………………………….………1
1. Lí do chọn đề tài………………………………………………………………………1
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề…………………………………………………………….2 3. Mục đích nghiên cứu………………………………………………………………….3
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu…………………………………………………...3 4. 1. Khách thể nghiên cứu……………………………………………………………..3
4. 2. Đối tượng nghiên cứu ………………………………………………………….…3
5. Phạm vi nghiên cứu…………………………………………………………...………3
5.1. Về nội dung……………………………………………………………………...…3
5.2. Về địa bàn nghiên cứu……………………………………………………………..3
6. Nhiệm vụ nghiên cứu………………………………………………………………….3
6.1. Tổng quan cơ sở lý thuyết của vấn đề nghiên cứu về dạy học Hóa học theo quan
điểm dạy học phân hoá. …………………………………………………………………..4
6.2. Khảo sát thực trạng dạy học Hóa học tại trường trung học phổ thông…………….4
6.3. Tuyển chọn, xây dựng hệ thống bài tập phân hóa phần Phi kim Hóa học lớp 10 –
THPT………………………………………………………………………………………4
6.4. Sử dụng hệ thống bài tập phân hóa phần Phi kim Hóa học lớp 10 – THPT. …….4
6.5. Thực nghiệm sư phạm……….……….……….……….……….……….………...47. Giả thuyết khoa học……….……….……….……….……….……….……….………4
8. Phương pháp nghiên cứu ……….……….……….……….……….……….………....4
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết……….……….……….……….………4
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn……….……….……….……….………4
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 4/130
vi
8.3. Phương pháp xử lý thông tin……….……….……….……….……….……….…4
9. Đóng góp mới của đề tài…………………………………………………………..….4
10. Cấu trúc của luận văn ………………………………………………………………5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA DẠY HỌC PHÂN HÓA VÀBÀI TẬP PHÂN HÓA …………………………………………………………………...6
1.1. Thuyết đa trí tuệ…………………………………..…………………………………6
1.2. Quá trình dạy học……………..……………..……………..……………..…………8
1.2.1. Khái niệm……………..……………..……………..……………..……………….8
1.2.2. Phương pháp dạy học…………..……………..………………..……………..…...9
1.3. Dạy học phân hóa……..………………..………………..………………..……….10
1.3.1. Dạy học phân hoá là gì? ……………..………………..………………..………..10
1.3.2. Tại sao phải dạy học phân hóa? …………..………………..………………..…..10
1.3.3.Các yếu tố có thể sử dụng trong lớp học phân hóa………………..……………...11
1.3.3.1. Phân hóa theo mức độ nhận thức………………..…………………..…………11
1.3.3.2. Phân hoá về nội dung ………..………………..………………..…………..…14
1.3.3.3. Phân hoá về quá trình……..……………..……………..……………..…….…16
1.3.3.4. Phân hoá về sản phẩm……………..……………………..…………………….17 1.3.4. Các đặc điểm của lớp học phân hoá…………………..………………………….18
1.3.4.1. Dạy học các khái niệm chủ chốt và nguyên tắc cơ bản……..…………..……..18
1.3.4.2. Tiến hành đánh giá sự sẵn sàng và tiến bộ của HS được đưa vào chương trình
học……………..……..…………..……..…………..……..…………..……..…………..18
1.3.4.3. Nhóm linh hoạt luôn được sử dụng…..……..…………..………..……..……..18
1.3.4.4. HS được hoạt động như nhà thám hiểm,GV hướng dẫn việc khám phá………18
1.3.5. Các yêu cầu để tổ chức cho HS học phân hoá…………..…………..…………...191.3.5.1. Tìm hiểu càng nhiều về HS của bạn càng tốt…………..…………..…………..19
1.3.5.2. Cân bằng mục tiêu học tập, tài liệu học tập và nhu cầu HS……..……………..19
1.3.5.3. Xây dựng kế hoạch bài học với các hoạt động đa dạng và hướng dẫn công
bằng……..…………..…………..…………..…………..…………..…………..………..19
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 5/130
vii
1.3.5.4. Sử dụng các nhóm học tập linh hoạt và hợp tác..…………..………………….20
1.3.5.5. Tiến hành đánh giá thường xuyên………..………………………..…...………20
1.3.6. Nhiệm vụ của GV và HS trong dạy học phân hóa……………………..………...21
1.4. Bài tập hóa học…..…………..…………..……..…………..…………..……..……211.4.1.Khái niệm …..…………..…………..……..…………..…………..……………...21
1.4.2.Ý nghĩa của BTHH trong dạy học ..……..…………..…………..…………….....22
1.4.3.Sự phân loại bài tập hoá học …..…………..…………..……………..................23
1.5. Bài tập phân hóa…………..…………..………………………..…………..………25
1.5.1. Khái niệm bài tập phân hoá …………..…………..……………………………..25
1.5.2. Sự phân loại bài tập phân hoá…………..………………………………………..26
1.5.3. Cơ sở sắp xếp bài tập phân hoá…………..……………………………….……..26
1.6. Thực trạng dạy học môn Hóa học và sử dụng bài tập phân hoá ở các trường
THPT………………………………………………………………………………….….27
1.6.1. Mục đích điều tra. …………………………………………………………….…27
1.6.2. Nội dung – Phương pháp – Đối tượng – Địa bàn điều tra. ……………………..27
1.6.3. Kết quả điều tra. …………………………………………………………………28
CHƯƠNG 2: TUYỂN CHỌN, XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬPPHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HOÁ HỌC LỚP 10 – TRUNG HỌC PHỔ THÔNG.......31
2.1. Phân tích nội dung chương trình Hóa học phần Phi kim Hoá học lớp 10 – THPT...31
2.2. Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập phân hóa phần Phi kim Hóa học lớp 10 -
THPT……………………………………………………………………………………..35
2.2.1. Nguyên tắc xây dựng bài tập phân hoá ………………………………………….35
2.2.2. Quy trình xây dựng bài tập phân hóa phần Phi kim Hóa học lớp 10 – THPT.....37
2.2.3. Cơ sở sắp xếp bài tập phân hóa phần Phi kim Hóa học lớp 10 – THPT............41
2.2.4. Hệ thống bài tập phân hóa phần Phi kim Hóa học 10- THPT ………………….41
2.3. Một số biện pháp sử dụng bài tập trong dạy học phân hóa………………………..64
2.3.1. Sử dụng bài tập phân hóa trong dạng bài truyền thụ kiến thức mới…………….64
2.3.2. Sử dụng bài tập phân hóa khi ra bài tập về nhà………………………………….67
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 6/130
viii
2.3.3. Sử dụng bài tập phân hóa trong dạng bài luyện và ôn tập……………………….69
2.3.4. Sử dụng bài tập phân hóa khi phụ đạo HS yếu kém……………….………….…77
2.3.5. Sử dụng bài tập phân hóa khi bồi dưỡng HS khá giỏi……….…………………..85
2.3.6. Sử dụng bài tập phân hóa trong kiểm tra đánh giá……….…………………… ...87CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM…….…………………….…………….90
3.1. Mục đích, nhiệm vụ thực nghiệm …….…………………….……………………..90
3.1.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm…….…………………….………………...90
3.2. Nội dung và kế hoạch tiến hành thực nghiệm sư phạm…….………………..........90
3.2.1. Chuẩn bị cho quá trình thực nghiệm….……………….....….……………….....90
3.2.1.1. Chọn đối tượng thực nghiệm ……………….....….…………………......…..90
3.2.1.2. Lựa chọn địa bàn thực nghiệm. ……………….....….…………………......…90
3.2.2. Tiến hành thực nghiệm……………….....….………………….....….….………90
3.2.2.1. Tiến hành soạn giáo án các giờ dạy……………….....….…………….……....90
3.2.2.2. Tiến hành các giờ dạy……………….....….………………………….......…..91
3.2.2.3. Tiến hành kiểm tra……………….....….………………………….....…..……91
3.2.3. Kết quả các bài dạy thực nghiệm sư phạm………………....….………….........91
3.2.4. Xử lý kết quả thực nghiệm sư phạm……………....….…………....................923.2.5. Phân tích kết quả thực nghiệm sư phạm………....….………….....................105
3.2.5.1. Phân tích kết quả về mặt định tính………....….………….........................105
3.2.5.2 Phân tích định lượng kết quả thực nghiệm sư phạm………...….……….…...105
3.2.5.3. Nhận xét …………....….………….....…………....……......….……….….107
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ…………....….………….....…………....….…….…..108
1. KẾT LUẬN………….....………….....…………....……......….…………...........108
2. KIẾN NGHỊ………….....………….....…………....……......….…………...........109
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....………….....…………....……......….………..............111
PHỤ LỤC…....……………….....………….....……………….....………….......…...114
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 7/130
ii
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ
as ánh sáng
BT Bài tậ p
BTHH Bài tập hóa học
BTPH Bài tập phân hóa
Dd / dd Dung dịch
ĐC Đối chứng
ĐKTC / đktc Điều kiện tiêu chuẩn
GTTB Giá trị trung bình
GV Giáo viên
Hh / hh hỗn hợp
HS Học sinh
HSG Học sinh giỏi
IQ Intelligence quotient: chỉ số thông minh
KT Kiểm tra
LT Lý thuyết
NV Nhiệm vụ NXB Nhà xuất bản
PTHH Phương trình hóa học
SGK Sách giáo khoa
TB Trung bình
TCHH Tính chất hóa học
THPT Trung học phổ thông
TN Thực nghiệm
TNSP Thực nghiệm sư phạm
VD Ví dụ
_ Câu trả lời đúng
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 8/130
iii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Tóm tắt thuyết đa trí tuệ ca Hard Gardnr………………………………6
Bảng 1.2. Cấu trúc cơ bản ca Thang phân lại ch lĩnh vực nhận thức ca Blm…..11
Bảng 1.3. Các mức độ tư duy th thang nhận thức Blm (mới)……………………...11
Bảng 1.4. Nội dung ca các mức độ nhận thức theo thang Bloom……………………..12
Bảng 3.1. Bảng thống kê điểm bài kiểm tra số 1………………………………………...91
Bảng 3.2. Bảng thống kê điểm bài kiểm tra số 2………………………………………...91
Bảng 3.3. Bảng thống kê điểm bài kiểm tra số 3………………………………………...92
Bảng 3.4. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra số 1 ca trường
THPT Hàng Hải………………………………………………………………………….95
Bảng 3.5. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra số 1 trường
THPT Anhxtanh…………………………………………………………………………96
Bảng 3.6. Phân lại kết quả học tập ca HS(%) bài kiểm tra số 1……………………...97
Bảng 3.8. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra số 2 ca trường
THPT Hàng Hải………………………………………………………………………….98
Bảng 3.9. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra số 2 trường
THPT Anhxtanh………………………………………………………………………….99
Bảng 3.10. Phân lại kết quả học tập ca HS(%) bài kiểm tra số 2……………………100
Bảng 3.12. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra số 3 ca
trường THPT Hàng Hải………………………………………………………………...101
Bảng 3.13. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra số 3 trường
THPT Anhxtanh………………………………………………………………………...102
Bảng 3.14. Phân lại kết quả học tập ca HS(%) bài kiểm tra số 3……………………103
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 9/130
iv
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Cấu trúc chương 5 “ Nhóm Halgn”…………………………………………30
Hình 2.2: Cấu trúc chương 6 “Oxi, Lưu huỳnh”………………………………………....32
Hình 3.1. Đường lũy tích biểu diễn kết quả kiểm tra số 1 trường Hàng Hải…………….95
Hình 3.2.Đường lũy tích biểu diễn kết quả kiểm tra số 1 trường THPT Anhxtanh……...96
Hình 3.3. Đồ thị cột biểu diễn kết quả kiểm tra bài số 1 THPT Hàng Hải……………....97
Hình 3.4. Đồ thị cột biểu diễn kết quả kiểm tra bài số 1 THPT Anhxtanh……………... 97
Hình 3.5. Đường lũy tích biểu diễn kết quả kiểm tra số 2 trường THPT Hàng Hải……..98
Hình 3.6. Đường lũy tích biểu diễn kết quả kiểm tra số 2 trường THPT Anhxtanh……..99
Hình 3.7. Đồ thị cột biểu diễn kết quả kiểm tra bài số 2 THPT Hàng Hải……………..100
Hình 3.8. Đồ thị cột biểu diễn kết quả kiểm tra bài số 2 THPT Anhxtanh…………….100
Hình 3.9. Đường lũy tích biểu diễn kết quả kiểm tra số 3 trường THPT Hàng Hải…....101
Hình 3.10. Đường lũy tích biểu diễn kết quả kiểm tra số 3 trường THPT Anhxtanh…..102
Hình 3.11. Đồ thị cột biểu diễn kết quả kiểm tra bài số 3 THPT Hàng Hải…………....103
Hình 3.12. Đồ thị cột biểu diễn kết quả kiểm tra bài số 3 THPT Anhxtanh……………103
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 10/130
1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Giáo dục và đào tạo là nhân tố quyết định để phát huy tiềm năng trí tuệ và năng
lực sáng tạo của con người Việt Nam, là động lực quan trọng để đẩy mạnh sự nghiệpcông nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đưa nước ta tiến lên nhanh và vững chắc, hội
nhập quốc tế thắng lợi, sánh vai cùng các nước tiên tiến trên thế giới.
Trong xã hội hiện đại ngày nay, khi mà yêu cầu của xã hội ngày càng cao, kiến
thức nhân loại ngày càng nhiều trong khi thời gian đào tạo không thể tăng lên thì việc đổi
mới giáo dục là vô cùng cần thiết. Một trong những đổi mới quan trọng của giáo dục là
đổi mới căn bản về phương pháp dạy học nhằm đào tạo thế hệ trẻ năng động, sáng tạo,
đáp ứng yêu cầu phát triển nguồn nhân lực, phục vụ các mục tiêu kinh tế - xã hội của đất
nước trong thời kỳ đổi mới.
Dạy học đề cao vai trò chủ thể hoạt động của HS trong học tập là yếu tố cấp bách
của sự nghiệp giáo dục hiện nay và phù hợp với xu hướng phát triển của thế giới. Trong
dạy học để phát huy vai trò chủ thể của tất cả các HS trong lớp chúng ta luôn đảm bảo
nguyên tắc đó là sự thống nhất giữa đồng loạt và phân hoá, khi đó tất cả HS tiếp thu kiến
thức phù hợp với khả năng của bản thân gọi là tính vừa sức. Tâm lí học đã chứng minh
rằng sự phát triển của mỗi con người ở cùng lứa tuổi là hoàn toàn không giống nhau.
Chính vì vậy mà khả năng nhận thức của các em cũng hoàn toàn khác nhau. Trong khi đó
hiện nay ở trong nhà trường chúng ta đang tiến hành dạy học đồng loạt, các em cùng một
lứa tuổi cùng ngồi trong một lớp, cùng được thầy giáo truyền đạt một vấn đề và thời gian
học cũng như nhau. Điều này dẫn đến là cùng một vấn đề mà thầy giáo truyền đạt sẽ dễ
đối với HS thuộc diện khá giỏi, nhưng lại khó với những HS thuộc diện yếu kém, hậu quả
là làm cho HS mất đi hứng thú học tập. Để mang lại sự hứng thú trong học tập của HS thì
trong quá trình giảng dạy người thầy giáo cần mang cho HS của mình những kiến thức
phù hợp với năng lực của các em, những vấn đề mà HS tiếp thu không quá khó hoặc quá
dễ. Bản thân tôi hiện đang công tác tại trường THPT ngoài công lập, nơi mà tỉ lệ HS
trung bình và yếu khá cao thì tạo cho các em có hứng thú trong học tập là yếu tố đầu tiên
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 11/130
2
và quan trọng nhất để đạt hiệu quả trong giảng dạy. Nhằm khắc phục một phần những
hạn chế của dạy học đồng loạt đồng thời mang lại hứng thú cho HS trong quá trình học
tập nhằm nâng cao chất lượng dạy và học cho các đối tượng HStrong một lớp học, tôi đã
quyết định chọn đề tài : “Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập phân hoáphần Phi kim Hoá học lớp 10, trung học phổ thông”.
2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Đổi mới phương pháp dạy học là điều tất yếu trong xã hội ngày càng phát triển
nhanh, mạnh. Suốt những năm qua, đã có nhiều nghiên cứu, đề xuất về việc đổi mớ i
phương pháp giảng dạy, tất cả đều hướ ng về một mục tiêu: đạt chất lượ ng cao trong giáo
dục con ngườ i. Có r ất nhiều phương pháp được đề ra và mỗi phương pháp đều có những
thế mạnh riêng của mình. Một trong những phương pháp ấy là: dạy học phân hóa. Dạy
học phân hóa không phải bây giờ mớ i có, trong quá trình dạy học, ít nhiều các thầy cô
giáo cũng đã sử dụng đến phương pháp này. Đề cập đến vấn đề này, PGS TS Vương
Dương Minh – Hiệu trưởng trườ ng THPT bán công Nguyễn Tất Thành cũng đã có bài
viết “Phân hóa trong giáo dục phổ thông”, trong đó ông khẳng định phân hóa trong giáo
dục là một đòi hỏi khách quan, đồng thờ i chỉ ra một số hình thức và cấp độ khác nhau
trong phân hóa giáo dục và nhấn mạnh vào cấ p độ vi mô (phân hóa trong các giờ dạy
học). Trên trang web go Edu (http://edu.go.vn/e-tap-chi/tin/9/49/3176/day-hoc-phan-
hoa.html ) tác giả Võ Ngọc Bình cũng có bài viết “Dạy học phân hóa” trong đó nêu bật
lên những đặc điểm cơ bản của dạy học phân hóa và chỉ ra các hình thức của dạy học
phân hóa. Hay theo nguồn boxmath.vn có bài viết “Phân hóa dạy học là con đườ ng nâng
cao hiệu quả của quá trình dạy học” đề cập đến tính hiệu quả trong giáo dục phân hóa và
chỉ ra các con đườ ng thực hiện phân hóa dạy học, phân hóa giờ học.
Bên cạnh các bài viết về dạy học phân hóa, có một số các bài viết đề cập đến các
phương pháp dạy học có thể áp dụng trong quá trình dạy học phân hóa như dạy học theo
góc, dạy học theo dự án, dạy học hợp đồng... Ví dụ: Nguyễn Thị Đông, Dạy học theo
góc, theo dự án, theo hợp đồng tiếp cận trong giáo dục nghệ thuật và cuộc sống , nguồn
http://www.spnttw.edu.vn/Pages/Content.aspx?siteid=1&sitepageid=162.
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 12/130
3
Tuy nhiên, xây dựng và sử dụng các bài tập trong dạy học phân hóa như thế nào? Đã
có một số luận văn thạc sĩ giáo dục đề cập đến vấn đề này như: Nhữ ng biện pháp bồi
dưỡ ng HS yế u môn Hóa l ớ p 10 Trung học phổ thông , Nguyễn Anh Duy (2011), Luận văn
Thạc sĩ giáo dục học, Đại học sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh; Dạy học phân hoá bằnghệ thống bài tập ở phần phản ứng oxi hoá khử và phi kim lớp 10 trung học phổ thông,
Nguyễn Văn Quý (2011), Luận văn Thạc sĩ giáo dục học, Đại học Huế - Trường Đại học
sư phạm...
Rõ ràng là, việc dạy học theo quan điểm phân hóa đang thu hút sự quan tâm của các
nhà giáo dục nói chung và các GV nói riêng.
3. Mục đích nghiên cứu
Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập phân hoá phần Phi kim Hoáhọc lớp 10 - THPT nhằm nâng cao chất lượng dạy và học cho các đối tượng HS trong
một lớp học.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4. 1. Khách thể nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu là quá trình dạy và học Hóa học ở trường THPT
4. 2. Đối tượng nghiên cứu
Hệ thống bài tập Hóa học phân hóa và việc tổ chức dạy học phân hoá thông qua hệ
thống bài tập đó.
5. Phạm vi nghiên cứu
5.1. Về nội dung : Phần Phi kim Hóa học lớp10 – THPT.
5.2. Về địa bàn nghiên cứu: Tiến hành khảo sát tại 4 lớp 10 thuộc 2 trường THPT trên
địa bàn thành phố Hải Phòng
- Trường THPT Hàng Hải: lớp 10A2 và 10D02 - Trường THPT Anhxtanh: lớp 10D1 và 10D2
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
Đề tài cần thực hiện những nhiệm vụ sau:
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 13/130
4
6.1. Tổng quan cơ sở lý thuyết của vấn đề nghiên cứu về dạy học Hóa học theo quan
điểm dạy học phân hoá
6.2. Khảo sát thực trạng dạy học Hóa học tại trường trung học phổ thông
6.3. Tuyển chọn, xây dựng hệ thống bài tập phân hóa phần Phi kim Hóa học lớp 10 – THPT.
6.4. Sử dụng hệ thống bài tập phân hóa phần Phi kim Hóa học lớp 10 – THPT.
6.5. Thực nghiệm sư phạm
7. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng và sử dụng có hiệu quả hệ thống bài tập phân hóa cho phù hợp với
các đối tượng HS và tổ chức dạy học phân hoá trong một lớp học tốt thì sẽ tạo hứng thú
học tập cho các em HS, nhất là các em có học lực trung bình và yếu, từ đó góp phần nâng
cao chất lượng dạy và học Hóa học ở THPT.
8. Phương pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết
- Nghiên cứu các tài liệu có liên quan.
- Phương pháp phân tích và tổng hợp.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát trực tiếp.
- Phương pháp điều tra thu thập thông tin bằng phiếu hỏi.
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm.
8.3. Phương pháp xử lý thông tin
- Xử lí thông tin bằng phương pháp thống kê toán học.
9. Đóng góp mới của đề tài
- Tổng quan cơ sở phương pháp luận của quá trình dạy học theo quan điểm dạy học phân hoá.
- Tuyển chọn, xây dựng hệ thống bài tập phân hoá của phần Phần Phi kim Hóa học
lớp 10 - THPT.
- Tổ chức dạy học phân hoá thông qua hệ thống bài tập đã xây dựng.
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 14/130
5
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục, luận văn được chia thành ba chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài
Chương 2: Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng bài tập phân hoá phần Phi kim Hóahọc 10 – Trung học phổ thông.
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 15/130
6
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA
DẠY HỌC PHÂN HÓA VÀ BÀI TẬP PHÂN HÓA
1.1. Thuyết đa trí tuệ [13]
Như là một mặc định, từ trước đến nay trí thông minh của một người nói chung
và một HS nói riêng được đánh giá dựa trên chỉ số IQ. Không thể phủ nhận rằng các bài
kiểm tra (test) IQ đã dự đoán được khả năng học tập của HS một cách chính xác, song
những bài kiểm tra này không thể cho biết sự thành công hay thất bại của HS đó sau khi
rời ghế nhà trường. Thực tế đã chứng minh có rất nhiều người thành công trong cuộc
sống đã từng bị đánh giá là những HS “không thể đào tạo được” khi còn đi học. Như vậy,
các bài kiểm tra IQ mới chỉ ra được cái gọi là “năng khiếu đi học”, còn trí thông minh
phải được đánh giá trên phạm vi rộng với những kỹ năng khác nhau. Nhà tâm lý học
Hoard Gardner đã xây dựng học thuyết mới, thách thức các định kiến cũ về việc như
thế nào là khôn khéo, thông minh: thuyết đa trí tuệ (thuyết đa thông minh). Gardner tin
tưởng rằng nền văn hoá của chúng ta đã quá tập trung chú trọng vào lối tư duy lô -gic và
tư duy bằng lời nói - đây là những năng lực chủ yếu được đánh giá trong một bài kiểm tra
trí thông minh, trong khi đó đã bỏ qua những dạng khác của trí tuệ và sự hiểu biết. Ông
đưa ra ý kiến là có ít nhất 7 loại trí thông minh khác nhau, đều xứng đáng được coi như
những cách thức quan trọng của suy nghĩ và tư duy.
Theo Howard Gardner, mỗi một cá nhân là một sự pha trộn độc đáo của những sự
thông minh khác nhau do đó cần có những cách thức và phương pháp học tập phù hợp
với từng các nhân để phát triển những điểm mạnh, đồng thời cải thiện những điểm yếu.
Điều này có ý nghĩa rất lớn đối với các nhà giáo dục, đó là sức mạnh của mỗi con người
là một kênh để phát triển việc học tập sâu hơn. Điểm yếu của một cá nhân là một kênhyếu và nên tránh. Giảng dạy truyền thống đã đặt nặng vào sự thông minh ngôn ngữ và
thông minh lôgích - toán học và đã không tính đến những loại thông minh khác.
Sau đây là bảy loại hình thông minh mà Gardner đã đưa ra năm 1983
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 16/130
7
Các loại trí thông minh Khả năng và nhận thức
Thông minh về ngôn ngữ Các con chữ và ngôn ngữ
Thông minh về lôgic – toán học Lô-gic và các con số
Thông minh âm nhạc Âm nhạc, âm thanh, giai điệu
Thông minh về chuyển động cơ thể Kiểm soát chuyển động cơ thể
Thông minh về thị giác và không gian Các hình ảnh và không gian
Thông minh về tương tác Cảm xúc của những người khác
Thông minh về nội tâm Tự nhận thức
Bảng 1.1. Tóm tắt thuyết đa tr tuệ của Howard Gardner
Vào năm 1996, Gardner có bổ sung thêm 2 loại trí thông minh mà ông và đồng
nghiệp đang nghiên cứu:
Tr thông minh hướng về thiên nhiên (naturalist): người có khả năng học tập thông
qua hệ thống sắp xếp, phân loại, yêu thích thiên nhiên, các hoạt động ngoài trời,…
Tr thông minh về sự tồn tại (existential): người có khả năng học tập thông qua việc
thấy bức tranh tổng thể. Loại trí tuệ này tìm kiếm sự kết nối giữa những kiến thức mới
học với các ứng dụng, các kiến thức trong thực tế.
Thuyết đa trí tuệ của Gardner có ý nghĩa rất lớn đối với giáo dục. Đó là khi chúng ta
giáo dục một HS thông qua những điểm mạnh của họ thì không những đã tăng sự tự tin,
củng cố niềm tin cho HS rằng họ có thể làm được nhiều điều mà còn giúp họ cải thiện
điểm yếu.
Một ý nghĩa khác không kém phần quan trọng, mang lại một cái nhìn nhân bản, ấy
là tất cả HS đều thông minh theo một cách riêng. Một giáo sư Toán học có thể có sự
thông minh vượt bậc trong một số lĩnh vực như logic – toán học, song sẽ có khả năng
kém hơn hoặc thậm chí không có trong một số lĩnh vực khác như âm nhạc, thể thao. Mộtvận động viên bơi lội sẽ gặp nhiều khó khăn với các bài phân tích văn học hoặc các con
số. Như vậy giữa giáo sư Toán học và vận động viên bơi lội thì ai thông minh hơn? Hầu
hết, thậm chí là tất cả mọi người đều nhất trí rằng giáo sư Toán học chắc chắn sẽ thông
minh hơn. Song dưới góc độ của nhà giáo dục thì câu trả lời phải là mỗi người đều thông
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 17/130
8
minh trong lĩnh vực của họ. Chúng ta phải thấy được điều này ở mỗi HS, để khơi gợi,
khuyến khích, tạo điều kiện cho HS phát triển theo các hương khác nhau phù hợp với trí
thông minh của mỗi người. Đó là nền tảng của dạy học phân hóa.
1.2. Quá trình dạy học [8]1.2 .1. Khái niệm
Theo từ điển tiếng Việt (1994) thì dạy là truyền lại tri thức hoặc kỹ năng một cách
t nhiều có hệ thống, có phương pháp và dạy học là dạy để nâng cao trình độ văn hóa và
phẩm chất đạo đức, theo chương trình nhất định. Theo khái niệm này thì dạy học chỉ là
hoạt động truyền thụ kiến thức một chiều của GV đến HS. Trong một thời gian dài, quá
trình dạy học luôn được tiến hành theo nghĩa này.
Ngày nay, khi mà kiến thức của nhân loại ngày càng gia tăng theo cấp số nhân mà
thời gian truyền thụ kiến thức chỉ có hạn thì quá trình dạy học cũng có sự thay đổi về mặt
bản chất. Theo đó thì quá trình dạy học là toàn bộ hoạt động chung của thầy và trò, dưới
vai trò của đạo của GV, HS tích cực, độc lập, sáng tạo lĩnh hội kiến thức nhằm thực hiện
tốt các nhiệm vụ dạy học.
Với quan niệm như trên ta thấy dạy học là hai mặt của một quá trình luôn tác động
qua lại, bổ sung cho nhau, quy định lẫn nhau, thâm nhập vào nhau thông qua hoạt động
cộng tác nhằm tạo cho người học khả năng phát triển trí tuệ, góp phần hoàn thiện nhân
cách. Tính hai mặt này khẳng định rằng quá trình dạy học diễn ra đồng thời hai hoạt động
do hai chủ thể thực hiện. Đó là hoạt động học của người học và hoạt động dạy của người
dạy. Sự tác động qua lại giữa hai hoạt động này tạo thành quy luật cơ bản chi phối quá
trình dạy học. Đó là quy luật thống nhất giữa dạy và học, hay nói cách khác, quá trình
dạy học là một hệ toàn vn.
Tóm lại, uá trình dạy học là một uá trình tương tác và thống nhất biện chứng.Trong đó, thầy đóng vai tr là chủ đạo lnh đạo, tổ chức và điều khiển hoạt động dạy và
tr trước hết là một khách thể lnh hội tri thức và đồng thi cn là một chủ thể được thầy
lnh đạo nên tch cực, độc lập và sáng tạo tự tổ chức và điều khiển hoạt động học.[8]
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 18/130
9
1.2.2. Ph ương pháp dạy học
Phương pháp dạy học là một thành tố hết sức quan trọng của quá trình dạy học.
Khi đã xác định được mục đích, nội dung chương trình dạy học thì phương pháp dạy học
sẽ quyết định chất lượng của quá trình dạy học. Trước hết phải hiểu thế nào là phương pháp? Phương pháp là cách thức nhận thức,
nghiên cứu hiện tượng của tự nhiên và đời sống xã hội hay là hệ thống các cách sử dụng
để tiến hành một hoạt động nào đó (Từ điển tiếng Việt – 1994). Theo nghĩa chung nhất
thì phương pháp là con đường, cách thức, biện pháp mà chủ thể sử dụng để tác động
nhằm chiếm lĩnh hoặc biến đổi đối tượng theo mục đích đề ra.
Phương pháp dạy học là phương pháp được xây dựng và vận dụng cho quá trình
cụ thể: quá trình dạy học. Như vậy, phương pháp dạy học là tổ hợp các cách thức, conđường, biện pháp phối hợp hoạt động chung của GV và HS, trong đó dưới vai trò chủ đạo
(lãnh đạo, tổ chức, điều khiển) của GV, HS chủ động (tích cực, tự giác, độc lập và sáng
tạo) lĩnh hội và nắm vững tri thức, hình thành những kỹ năng, kỹ xảo và bồi dưỡng phát
triển phẩm chất, nhân cách một cách toàn diện. [12]
Phương pháp dạy học có một số đặc điểm quan trọng sau đây
- Phương pháp dạy học là cách thức hoạt động của hai chủ thể nên chúng có tính
độc lập tương đối và phối hợp thống nhất với nhau dưới sự chỉ đạo của phương pháp dạy.
- Phương pháp là cách thức làm việc của chủ thể nên chứa đựng những yếu tố chủ
quan. Phương pháp giảng dạy thể hiện trình độ nghiệp vụ sư phạm của người GV.
- Phương pháp dạy học luôn gắn chặt với mục đích dạy học.
- Việc dạy học bao giờ cũng thực hiện theo nội dung. Nội dung dạy học quy định
phương pháp dạy học. Mỗi môn học, mỗi bài học, mỗi đơn vị kiến thức, mỗi loại kỹ năng
đòi hỏi những phương pháp dạy và học cụ thể. - Lựa chọn và sử dụng một loại phương pháp gắn liền với việc lựa chọn và sử
dụng một loại phương tiện.
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 19/130
10
- Dạy học bao giờ cũng là sự phối hợp một hệ nhiều phương pháp, với nhiều thao
tác.Việc lựa chọn hợp lý và sử dụng nhuần nhuyễn các phương pháp dạy học chính là
nghệ thuật sư phạm.
1.3. Dạy học phân hóa[18]1.3 .1. Dạy học phân hoá là gì?
Dạy học phân hóa là phương pháp dạy học hướng đến mọi đối tượng HS ở mọi
góc độ: năng lực nhận thức, hứng thú học tập, năng khiếu học tập… Dạy học phân hóa
ngược lại với dạy học đồng loạt, khắc phục những nhược điểm của dạy học đồng loạt.
Dạy học phân hóa không đơn thuần là phân loại người học theo năng lực nhận
thức mà ở đây là phương pháp dạy học phù hợp với từng đối tượng người học trên cơ sở
am hiểu từng cá thể, GV tiếp cận người học ở tâm lí, năng khiếu, về mơ ước trong cuộc
sống…Có thể nói trong phương pháp dạy học phân hóa GV phải “tìm để giảng dạy và
hiểu để giáo dục”.
Dạ y học phân hóa cách thứ c d ạ y học đi hỏi phải t ổ chứ c, tiế n hành các hoạt động
d ạ y học d ự a trên nhữ ng khác biệt của ngư i học về năng lự c, nhu cầu, nhận thứ c, các
điề u kiện học t ậ p nhằ m t ạo ra nhữ ng k ế t quả học t ậ p và sự phát triể n t ố t nhấ t cho t ừ ng
ngư i học, đảm bảo công bằ ng trong giáo d ục, t ức là đảm bảo quyền bình đẳ ng về cơ hội
học t ập cho ngư i học.[18]
Đặc điểm cơ bản của dạy học phân hóa là:
- Phát hiện và bù đắp lỗ hổng kiến thức, tạo động lực thúc đẩy học tập.
- Biến niềm đam mê trong cuộc sống thành động lực trong học tập.
- Dạy học phân hóa là con đường ngắn nhất để đạt mục đích của dạy học đồng
loạt.
1.3 .2. Tại sao phải dạy học phân hóa? Một trong những hiện tượng khá phổ biến trong các lớp học hiện nay là hiện tượng
HS chán học, lười học, không tập trung... dẫn đến kết quả học tập giảm sút. Lý giải điều
này có nhiều nguyên nhân cả khách quan và chủ quan và một trong các nguyên nhân đó
là “Chủ nghĩa bình quân” trong cách dạy đối với HS mà không tính đến sự khác nhau
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 20/130
11
giữa các HS về các mặt: tư chất, thiên hướng phát triển, hứng thú, điều kiện tự nhiên, môi
trường sống, hoàn cảnh gia đình... Nói cách khác, đó là hệ quả của cách dạy học đồng
loạt.
Ở cấp học THPT, cần chú ý giải quyết mâu thuẫn giữa khối lượng tri thức HS nắmvới thì giờ cho phép. Nếu không có phương án đúng để giải quyết mâu thuẫn này thì tình
trạng quá tải tiếp tục tăng và đặc biệt nặng nề với HS có trình độ trung bình. Nhưng nếu
giảm nhịp độ và khối lượng chiều sâu tri thức thì HS có năng lực tốt sẽ không hài lòng.
Chỉ có phân hoá dạy học mới giải quyết mâu thuẫn này.
Thực tiễn cho thấy: Quá trình dạy học có hiệu quả hơn nhiều khi tổ chức lớp học
theo hứng thú với cùng một môn học. Những nhận thức nêu trên cho thấy: Sự phân hoá
dạy học đặc biệt cần thiết để làm bộc lộ và phát triển đầy đủ tư chất và năng lực của trẻ.Xét về hiệu quả của quá trình dạy học thì phân hoá dạy học cần thiết vì:
- Thứ nhất: Phần lớn HS các lớp trên đã ổn định hứng thú đối với một số môn
học, hoặc một dạng hoạt động nào đó.
- Thứ hai: Quá trình dạy học sẽ đạt hiệu quả mong muốn nếu biết sử dụng các
hứng thú của HS vào mục đích dạy học và giáo dục.
- Thứ ba: Phân hoá dạy học phù hợp với HS sẽ tạo ra động lực học tập cho họ, tạo
điều kiện thuận lợi cho sự phát triển tối đa tư chất và năng lực của HS có năng khiếu.
- Thứ tư: Chỉ có phân hoá dạy học mới có khả năng loại trừ tình trạng quá tải đối
với HS.
- Thứ năm: Phân hoá dạy học là điều kiện chuẩn bị nghề cho HS.
1.3 .3.Các yếu tố có thể sử dụng trong lớp học phân hóa
1.3.3.1. Phân hóa theo mức độ nhận thức:[12][18]
- Thang bậc nhận thức theo Bloom gồm 6 bậc nhận thức từ thấp đến cao:nhận biết,
thông hiểu, vận dụng, phân tích, tổng hợp và đánh giá.
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 21/130
12
Bảng 1.2. Cấu trúc cơ bản của Thang phân loại cho lnh vực nhận thức của BloomTuy nhiên đến năm 2001 Lorin Anderson và David Krathol đã công bố việc
phân tích bổ sung đảo ngược vị trí của cấp độ 5 và 6. Thang phân loại mới như sau:
Bảng 1.3. Các mức độ tư duy theo thang nhận thức Bloom (mới)
Biết Nhớ lại những kiến thức đã học một cách máy móc và nhắc lại.
Hiểu Là khả năng hiểu, diễn dịch, diễn giải, giải thích hoặc suy diễn (dự đoán
được kết quả hoặc hậu quả)
Vận Năng lực sử dụng thông tin và chuyển đổi kiến thức từ dạng này sang dạng
Đánh giá
Biết
Hiểu
Vận dụng
Phân tích
Sáng tạo
Hi u
Biết
Đánh giá
Phân tích
Vận dụng
Sáng tạo
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 22/130
13
dụng khác (sử dụng những kiến thức đó học trong hoàn cảnh mới).
Vận dụng là bắt đầu của mức tư duy sáng tạo. Tức là vận dụng những gì đã
học vào đời sống hoặc vào một tình huống mới.
Vận dụng có thể được hiểu là khả năng sử dụng kiến thức đã học trong những tình huống cụ thể hay trong tình huống mới
Phân
tích
Là khả năng nhận biết chi tiết, phát hiện và phân biệt các bộ phận cấu thành
của thông tin hay tình huống”. Ở mức độ này đòi hỏi khả năng phân loại.
Phân tích là khả năng phân nhỏ đối tượng thành các hợp phần cấu thành để
hiểu rõ hơn cấu trúc của nó.
Đánh
giá
Là khả năng phán xét giá trị hoặc sử dụng thông tin theo các tiêu chí thích
hợp (hỗ trợ đánh giá bằng lí do/lập luận).Đánh giá là khả năng phán xét giá trị của đối tượng.
Sáng
tạo
Là khả năng hợp nhất các thành phần để tạo thành một tổng thể/sự vật lớn”.
Ở mức độ này HS phải sử dụng những gì đã học để tạo ra hoặc sáng tạo một
cái gì đó hoàn toàn mới.
Tổng hợp liên quan đến khả năng kết hợp các thành phần cùng nhau để tạo
một dạng mới.
Bảng 1.4. Nội dung của các mức độ nhận thứ c theo thang Bloom
Hiện nay theo quy định của Bộ Giáo dục Việt Nam, việc đánh giá trình độ nhận
thức của HS theo 3 mức độ : “Biết, hiểu, vận dụng” và tuỳ theo đối tượng của HS có
thể đánh giá thêm ở mức độ: “ Vận dụng, sáng tạo” Cụ thể:
Dạng bài Năng lực nhận thức Năng lực tư duy Kỹ năng
I
Biết (nhớ lại nhữngkiến thức đã học một
cách máy móc và nhắc
lại)
Tư duy cụ thể Bắt chước theo mẫu
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 23/130
14
II
Hiểu (tái hiện kiến
thức, diễn giải kiến
thức, mô tả kiến thức)
Tư duy logic
(suy luận, phân tích, so
sánh, nhận xét)
Phát huy sáng kiến
(hoàn thành kỹ năng
theo chỉ dẫn, không còn
bắt chước máy móc)
III
Vận dụng
(Vận dụng kiến thức để
xử lí tình huống khoa
học, trong đời sống
thực tiễn)
Tư duy hệ thống (suy
luận tương tự, tổng
hợp, so sánh, khái quát
hoá)
Đổi mới (lặp lại kỹ
năng nào đó một cách
chính xác, nhịp nhàng
không phải hướng dẫn)
IV
Vận dụng sáng tạo
(phân tích, tổng hợp,
đánh giá)
Sử dụng các kiến thức
đã có, vận dụng kiến
thức vào tình huống
mới với cách giải
quyết mới, linh hoạt,độc đáo, hữu hiệu.
Tư duy trừu tượng
(suy luận một cáchsáng tạo)
Sáng tạo (hoàn thành
kỹ năng một cách dễdàng có sáng tạo, đạt
tới trình độ cao)
1.3.3.2. Phân hoá về nội dung
Nội dung của một bài học có thể được phân hoá dựa trên những gì HS đã biết.
Các nội dung cơ bản của bài học cần được xem xét dựa trên chuẩn kiến thức và kỹ năng
của chương trình môn học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Trong lớp học một số
HS có thể hoàn toàn chưa biết gì về khái niệm của bài học, một số HS khác lại làm chủ
được một phần của nội dung bài học; một số HS khác nữa lại có những hiểu biết chưa
đúng về khái niệm có trong bài và có những HS lại có thể làm chủ toàn bộ nội dung trước
khi bài học bắt đầu. Trên cơ sở đó, GV có thể phân hoá các nội dung bằng cách thiết kế
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 24/130
15
các hoạt động cho các nhóm HS bao gồm các mức độ khác nhau của bảng phân loại tư
duy của Bloom.[18]
Ví dụ : Khi dạy bài Axit sunfuric – Hóa học 10, cùng một nội dung về tính chất
của axit sufuric nhưng có nhiều cách hỏi khác nhau.Với những HS yếu, kém có thể yêu cầu hoàn thành nhiệm vụ ở mức độ biết, hiểu
(cấp độ thấp trong thang tư duy của Bloom)
Bài 1: Số oxi hóa của lưu huỳnh trong H2SO4 bằng:
A. +2 B. +3 C. +4 D. +6
Bài 2: Căn cứ vào số oxi hoá của S trong phân tử H2SO4 ta có thể kết luận:
A. H2SO4 có tính oxi hoá B. H2SO4 vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.
C. H2SO4 có tính khử D. H2SO4 không có tính oxh cũng không có tính khử.
Bài 3: Dãy gồm những chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 là:
A. Cu, SO3, Al2O3, CaO. B. CuO, SO3, SO2, Fe2O3.
C. CuO, FeO, Al2O3, CaO
D. Al2O3, CaO, SO2, P2O5.
Bài 4: Thể tích khí SO2 (đktc) thoát ra khi cho 56g Fe tác dụng với axit H2SO4 đậm đặc,
nóng là:
A. 18,6 lít. B. 33,6 lít. C. 42,8 lít. D. 36,2 lít.
Bài 5: Một hỗn hợp gồm 13g kẽm và 5,6g sắt tác dụng với dd axit sunfuric loãng dư.
Thể tích khí hydro (đktc) được giải phóng sau phản ứng là:
A. 4,48 lít . B. 2,24 lít. C. 6,72 lít. D. 67,2 lít.
Với HS khá giỏi GV có thể giao cho các em các dạng bài tập như sau:
Bài 1: Hoà tan hoàn toàn 4,8g kim loại R trong H2SO4 đặc nóng thu được 1,68 lít SO2
(đkc). Lượng SO2 thu được cho hấp thụ hoàn toàn vào dd NaOH dư thu được muối A.
Kim loại R và khối lượng muối A thu được là:
A. Zn và 13g. B. Fe và 11,2g. C. Cu và 9,45g. D. Ag và 10,8g.
Bài 2: Lấy 5,3g hh gồm Na và 1 kim loại kiềm cho tác dụng với dd H 2SO4 loãng dư thu
được 3,36 lít khí (đkc). Kim loại kiềm và thành phần phần trăm theo khối lượng của nó
trong hh là:
A. K và 21,05%. B. Li và 13,2%. C. Rb và 1,78%. D. Cs và 61,2%.
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 25/130
16
Bài 3: Hoà tan hoàn toàn 1 oxit kim loại bằng dd H2SO4 đặc, nóng vừa đủ thu được 2,24
lít khí SO2 (đkc) và 120g muối. Công thức của oxit kim loại là công thức nào sau đây?
A. Al2O3. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. CuO.
Bài 4: Cho H2SO4 loãng dư tác dụng với 6,659g hỗn hợp 2 kim loại X và Y đều hoá trị II,người ta thu được 0,1mol khí, đồng thời khối lượng hỗn hợp giảm 6,5g. Hoà tan phần còn
lại bằng H2SO4 đặc, nóng người ta thấy thoát ra 0,16g khí SO2. X và Y là những kim loại
nào sau đây?
A. Hg và Zn. B. Cu và Zn. C. Cu và Ca D. Kết quả khác.
Bài 5: Cho muối cacbonat của kim loại M có công thức: MCO3. Cho 5,8 gam muối
cacbonat hòa tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, thu được một chất khí
và dung dịch A. Cô cạn A, được 7,6 gam mối sunfat trung hòa, khan. Công thức phân tửcủa muối MCO3 là:
A. CaCO3. B. FeCO3. C. CuCO3. D. MgCO3.
Cần nhớ rằng mục tiêu của bài học không được thay đổi và không được hạ thấp
chuẩn kiến thức kỹ năng đã quy định. Việc đưa ra các nhiệm vụ học tập với các mức độ
thách thức thích hợp cho từng loại HS kém trung bình và giỏi sẽ:
• Cho phép HS được lựa chọn
• Khuyến khích tư duy cấp cao
• Tăng trách nhiệm học tập
1.3.3.3. Phân hoá về uá trình[18]
Quá trình làm thế nào cho các vật liệu học tập có thể phân hoá cho HS dựa trên
phong cách học tập của họ, có tính đến các tiêu chuẩn, hiệu quả và độ tuổi. Ví dụ HS có
thể tiếp cận bài học bằng “đọc” văn bản (như nghiên cứu tài liệu SGK...), hoặc bằng nhìn
các hình ảnh(như quan sát tr anh, ảnh, mô hình...) hoặc bằng “nghe, nhìn” (như quan sát
video clip...)... Nhiều GV có thể áp dụng thuyết đa thông minh để cung cấp cơ hội học
tập cho HS. Sự phân hoá về quá trình dựa trên nhu cầu, lợi ích, phong cách học tập của
HS. GV có thể tổ chức cho HS học theo nhóm cùng sở thích, cùng phong cách học hoặc
phân nhóm theo năng lực. Ý tưởng chính đằng sau cách tổ chức dạy học này là ở các cấp
độ khác nhau và học tập theo những phong cách khác nhau, do đó, GV không thể dạy cho
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 26/130
17
tất cả HS theo cùng một phong cách. Tuy nhiên dạy học phân hoá không có nghĩa là dạy
cho từng HS một. Phân hoá về quá trình dạy học có nghĩa là GV đưa ra các hoạt động
học tập hoặc các chiến lược khác nhau để cung cấp các phương pháp thích hợpcho HS
học tập: − Đảm bảo sự linh hoạt trong việc phân nhóm
− Khuyến khích tư duy cấp cao trong mỗi nhóm
− Hỗ trợ tất cả các nhóm
Việc phân nhóm trong lớp học có nhiều trình độ sẽ hỗ trợ việc phân hoá, bao gồm
các nhóm “nhóm linh hoạt” và “nhóm hợp tác”.
“Nhóm linh hoạt”
• Mục đích của nhóm linh hoạt là phục vụ cho nhu cầu hoặc sở thích cụ thể củamột nhóm nhỏ HS bằng việc hướng dẫn mang tính chiến lược, thực hành có hướng dẫn
hoặc hoạt động nghiên cứu độc lập.
• Những nhóm này sẽ thay đổi thường xuyên trong ngày hoặc trong một giai đoạn
học tập.
• Các nhóm linh hoạt có thể được thành lập xuyên suốt các mức độ phát triển và
do HS chọn.
“Nhóm hợp tác”• Phân chia vai trò dựa vào kỹ năng của từng HS (VD: người đọc, người ghi,
người báo cáo, người hỗ trợ) và hoán đổi vị trí.
• Phân chia rõ ràng trách nhiệm của từng thành viên trong việc thực hiện nhiệm
vụ học.
• Tạo ra cơ hội học tập độc lập.
• “Nhóm hợp tác” có thể thành lập xuyên suốt các mức độ phát triển.
1.3.3.4. Phân hoá về sản phẩm[18]
Sản phẩm về cơ bản là những gì HS làm ra vào cuối bài học để chứng minh họ đã
làm chủ được kiến thức kỹ năng của bài học. Căn cứ vào trình độ kỹ năng của HS và
chuẩn kiến thức kỹ năng của bài học, GV có thể giao cho HS hoàn thành các sản phẩm
như viết một báo cáo hoặc vẽ sơ đồ, biểu đồ...Cho phép HS được lựa chọn thể hiện sản
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 27/130
18
phẩm cuối cùng dựa trên sở thích thế mạnh học tập của mình.
1.3 .4. Các đặc điểm của lớp học phân hoá
Theo Tomlison có 4 đặc điểm điển hình dạy và học trong một lớp học phân hoá
hiệu quả [31] 1.3.4.1. Dạy học các khái niệm chủ chốt và nguyên tắc cơ bản
Tất cả HS có cơ hội để khám phá và áp dụng các khái niệm chủ chốt của bài học
đang được nghiên cứu. Tất cả HS hiểu được các nguyên tắc cơ bản cần cho việc nghiên
cứu bài học. Như vậy việc dạy học cho phép người học phải suy nghĩ để hiểu và sử dụng
những kế hoạch hành động một cách chắc chắn, đồng thời khuyến khích HS mở rộng và
nâng cao hiểu biết của họ trong việc áp dụng những nguyên tắc và khái niệm chủ chốt.
Việc dạy học đòi hỏi người học hoặc khả năng phán đoán hơn là sự ghi nhớ và nhắc lạitừng phần của thông tin. Dạy học dựa trên khái niệm và các nguyên tắc cơ bản đòi hỏi
GV cung cấp quyền học tập khác nhau. Trong các giờ học truyền thống, GV thường yêu
cầu tất cả HS cùng làm một công việc. Trong dạy học phân hoá, tất cả các HS có cơ hội
khám phá bài học thông qua các con đường và cách tiếp cận khác nhau.
1.3.4.2. Tiến hành đánh giá sự sẵn sàng và tiến bộ của HS được đưa vào chương trình
học.
GV không cho rằng tất cả mọi HS cần một nhiệm vụ cho từng phần nghiên cứu,
nhưng liên tục đánh giá sự sẵn sàng và quan tâm của HS, hỗ trợ khi HS cần dạy và hướng
dẫn thêm và mở rộng phát hiện của HS hoặc một nhóm HS khi các em đã sẵn sàng để học
phần tiếp theo.
1.3.4.3. Nhóm linh hoạt luôn được sử dụng
Trong một lớp học phân hoá, HS có thể làm việc cá nhân, theo cặp hoặc theo
nhóm. Hoạt động học tập có thể dựa trên sở thích hay phong cách học hoặc theo trình độ
nhận thức hoặc theo kết hợp hai trong 3 ý trên. Dạy học theo nhóm cũng có thể được
dùng để giới thiệu những ý tưởng mới hay khi lập kế hoạch hoặc chia sẻ kết quả học tập.
1.3.4.4. HS được hoạt động như nhà thám hiểm ,GV hướng dẫn việc khám phá
Trong lớp học phân hoá các hoạt động khác nhau thường xảy ra cùng một lúc. GV
làm việc như là người hướng dẫn hoặc điều phối việc học nhiều hơn là cung cấp thông tin
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 28/130
19
HS phải học cách có trách nhiệm với công việc của mình. HS là trung tâm không chỉ thể
hiện ở việc các em làm chủ việc học của mình mà còn tạo điều kiện để các em ngày càng
độc lập trong suy nghĩ, trong lập kế hoạch và đánh giá.
1.3 .5. Các yêu cầu để tổ chức cho HS học phân hoá [18]1.3.5.1. Tìm hiểu càng nhiều về HS của bạn càng tốt
Tìm hiểu về quan tâm và sở thích của HS, thông qua các phiếu trắc nghiệm và yêu
cầu HS càng điền nhiều chi tiết càng tốt.
Quan sát HS khi họ làm việc. Tìm hiểu tốc độ hoàn thành bài tập của HS, cách em
vượt qua khó khăn cũng như các dấu hiệu của sự thất vọng hoặc ngừng hoạt động khi
công việc quá khó khăn.
Cung cấp các nhiệm vụ hoặc bài tập giúp HS bộc lộ phong cách học tập của họ.GV cần quan sát hoạt động học tập của HS để xác định được cách tốt nhất để một HS có
thể học.
Xem xét kết quả môn học từ năm học trước. Sử dụng thông tin này trong quá trình
lập kế hoạch bài học.
1.3.5.2. Cân bằng mục tiêu học tập, tài liệu học tập và nhu cầu HS
Biết được mục tiêu và chuẩn kiến thức, kỹ năng môn học, chương, bài và các lĩnh
vực nội dung để chỉ đạo cho quá trình lập kế hoạch bài học. Quyết định đơn vị học tập phù hợp với các chuẩn kiến thức, kỹ năng môn học, nhóm các đơn vị học tập với nhau.
Sử dụng chương trình, sách giáo khoa môn học do Bộ Giáo dục & Đào tạo ban
hành để hỗ trợ quá trình học tập. Sử dụng chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình có
thể cung cấp cho GV một cơ sở rộng lớn, từ đó GV có thể bắt đầu quá trình lập kế hoạch
bài học cho phù hợp với nhu cầu của HS.
1.3.5.3. Xây dựng kế hoạch bài học với các hoạt động đa dạng và hướng dẫn công bằng
Hãy xem xét tất cả các phong cách học tập khi lập kế hoạch cả phương pháp dạy
học và các hoạt động của HS để làm chủ các kỹ năng thực hành và trình bày. Ít nhất hãy
chắc chắn biết rõ những HS nào học tốt nhất bằng cách nghe, nhìn hoặc qua các bài kiểm
tra.
Tạo các hoạt động hướng về năng lực của các HS khá trong lớp học, và sau đó tạo
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 29/130
20
ra các hoạt động sửa đổi cho các HS có trình độ trên hoặc dưới mức này. Hãy kỳ vọng ở
tất cả HS, tuy nhiên làm sao để cả bài học và hoạt động phù hợp với tất cả HS.
Đảm bảo các hoạt động phân hoá được công bằng. Nếu chỉ có một số HS được
giao nhiệm vụ thích thú với hoạt động của họ, trong khi đó các HS khác gặp nhiều khókhăn khi làm việc với phiếu bài tập của họ, như vậy các hoạt động là không công bằng và
việc học tập bị ảnh hưởng.
Cung cấp hướng dẫn cho những HS cần sự giúp đỡ thêm khi làm bài tập, và tạo ra
một “thủ tục” cho phép HS có thể chuyển từ hoạt động này sang hoạt động khác. Điều
này sẽ giúp duy trì trật tự trong lớp học.
1.3.5.4. Sử dụng các nhóm học tập linh hoạt và hợp tác
Chỉ định các hoạt động dành cho HS để làm việc cá nhân, theo cặp và các loạihoạt động khác làm việc theo nhóm. Tạo ra một loạt các cặp và các nhóm tham gia phù
hợp với mức độ, khả năng, phong cách học tập, sự quan tâm và sở thích của HS.
Sử dụng các nhóm khác nhau cho các hoạt động khác nhau, đôi khi là có lợi cho
HS khi các em tham gia vào nhóm hỗn hợp về cả trình độ và phong cách học tập, trong
khi đó vào thời điểm khác nhóm đồng nhất sẽ có lợi hơn...
Dự kiến trước các thành viên của mỗi nhóm và một kế hoạch cho HS di chuyển về
nhóm trước để tận dụng tối đa thời gian thực hiện các nhiệm vụ học tập trong lớp học.
1.3.5.5. Tiến hành đánh giá thưng xuyên
Đánh giá việc học tập của HS thường xuyên và liên tục. Mục tiêu của dạy học
phân hoá là đáp ứng nhu cầu học tập của mỗi HS. Vì vậy, đánh giá trong suốt quá trình
học tập cho phép GV điều chỉnh hướng dẫn và thay đổi các bài tập khi cần thiết.
Đánh giá chính thức và không chính thức. Tiến hành đánh giá không chính thức có
thể bao gồm việc quan sát HS khi các em làm việc cá nhân hoặc theo nhóm, cung cấp các
đánh giá bằng văn bản được thiết kế để chứng minh sự thành thạo, xem xét các kế hoạch
hoặc dự án đang tiến hành hoặc sau khi hoàn thành và yêu cầu HS dạy hoặc hướng dẫn
các kỹ năng cho các bạn khác.
Phân hoá đánh giá tổng kết. Cách duy nhất để thực sự đánh giá sự thành thạo của
các kỹ năng là đưa ra một đánh giá tổng kết phù hợp với phong cách học, sự quan tâm, sở
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 30/130
21
thích và năng lực của HS.
1.3 .6. Nhiệm vụ của GV và HS trong dạy học phân hóa
Có thể nói dạy học phân hóa là phương pháp dạy học tổng hợp, có thể kết hợp được
với nhiều phương pháp dạy học khác như dạy học dự án, dạy học theo nhóm nhỏ...Chínhvì vậy mà trong quá trình thực hiện GV cần đặt ra nhiệm vụ rõ ràng cho HS và chính bản
thân GV.
Nhiệm vụ của thầy giáo:
- Thường xuyên tiếp xúc với HS để nắm bắt tình hình của từng HS một, kiểm tra
đánh giá năng lực của các em để thấy được mức độ tiến bộ
- Lập kế hoạch giảng dạy phù hợp
- Xây dựng hệ thống bài tập phù hợp với từng đối tượng HS
Nhiệm vụ của HS:
- Thực hiện tốt nhiệm vụ mà thầy giáo giao cho, hợp tác với thầy giáo để hoàn
thành tốt nhiệm vụ.
- Phải biết đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau, HS học giỏi có nhiệm vụ giúp đỡ HS yếu
kém, HS yếu kém phải có tinh thần học hỏi bạn bè, không tự ti, tách rời khỏi nhóm học
tập.
- HS trưởng nhóm phải giao nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong nhóm có ý
kiến đóng góp, phản hồi tới GV có thể cùng với GV xây dựng kế hoạch học tập.
1.4. Bài tập hóa học [8][26]
1.4 .1.Khái niệm
Đối với bất cứ một môn học nào sau khi được nghiên cứu vấn đề lý thuyết thì
người học luôn được giao các bài tập. Vậy bài tập là gì? Bài tập là hệ thống câu hỏi, yêu
cầu có liên quan trực tiếp hay gián tiếp đến vấn đề lý thuyết tương ứng mà người học
phải thực hiện được sau khi nghiên cứu lý thuyết.
Như vậy, bài tập hóa học là hệ thống câu hỏi, yêu cầu về các vấn đề hóa học. Hệ
thống các câu hỏi và yêu cầu này có thể đề cập trực tiếp đến vấn đề lý thuyết, ví dụ: Hãy
nêu tính chất hóa học cơ bản của oxi đơn chất?, nhưng cũng có thể là câu hỏi, yêu cầu áp
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 31/130
22
dụng lý thuyết vào trường hợp cụ thể, ví dụ: Vì sao coi SO2 là một trong những khí gây ô
nhiễm môi trường?
Trong chương trình hóa học phổ thông, các bài tập hóa học thường được trình bày
sau mỗi bài học. HS có nhiệm vụ phải hoàn thành các bài tập này sau khi được học xong phần lý thuyết. Đa số các bài tập hóa học trong chương trình phổ thông đề cập trực tiếp
đến vấn đề lý thuyết vừa nghiên cứu hoặc áp dụng lý thuyết vào một số dạng bài tập nhất
định như bài toán nhận biết, viết phương trình phản ứng, bài tập tính toán có liên quan
đến các phản ứng hóa học vừa được nghiên cứu... Các bài tập có áp dụng các trường hợp
thực tế trong cuộc sống chiếm một số lượng nhỏ (mặc dù được tăng lên đáng kể sau mỗi
lần cải cách sách giáo khoa).
1.4 .2.Ý nghĩa của BTHH trong dạy học
Việc dạy học không thể thiếu bài tập. Sử dụng bài tập để luyện tập là một biện
pháp hết sức quan trọng để nâng cao chất lượng dạy học. Bài tập hóa học có những ý
nghĩa, tác dụng to lớn về nhiểu mặt.
Về mặt tr dục
- Bài tập hóa học giúp củng cố, đào sâu và mở rộng kiến thức . HS chỉ có thể vận
dụng kiến thức vào việc giải các bài tập khi đã nắm vững kiến thức.
- Việc làm các bài tập hóa học giúp cho HS ôn tập lại các kiến thức đã học, đồng
thời tự hệ thống hóa các đơn vị kiến thức.
- Bài tập hóa học giúp học sinh rèn luyện các kỹ năng hóa học như cân bằng
phương trình phản ứng, tính toán theo công thức hóa học và phương trình hóa học... Các
bài tập thực hành giúp rèn các kỹ năng thực hành như thao tác thí nghiệm, viết báo cáo
thí nghiệm...
- Bài tập hóa học giúp rèn luyện kỹ năng sử dụng ngôn ngữ hóa học và các thaotác tư duy.
Về mặt phát triển
Bài tập hóa học giúp phát triển ở học sinh các năng lực tư duy logic, biện chứng,
khái quát, độc lập, thông minh và sáng tạo.
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 32/130
23
Về mặt giáo dục
Bài tập hóa học giúp rèn luyện đức tính chính xác, kiên nhẫn, trung thực và lòng
say mê khoa học Hóa học.
1.4 .3.Sự phân loại bài tập hoá học [26]Có nhiều cách phân loại bài tập khác nhau dựa trên cơ sở khác nhau. Cụ thể:
Phân loại dự a vào tính chất hay nội dung toán học của bài tập
o Bài tập định tính (không có tính toán)
o Bài tập định lượ ng (có tính toán)
Phân loại dự a vào tính chất hoạt động của HS khi giải bài tập
o Bài tậ p lý thuyết (không có tiến hành thí nghiệm)
o Bài tậ p thực nghiệm (có tiến hành thí nghiệm)
Phân loại dự a vào khối lượ ng kiến thứ c, mức độ đơn giản hay phứ c tạp của
bài tập
o Bài tập cơ bản
o Bài tậ p tổng hợ p
Phân loại dự a vào cách thứ c tiến hành kiểm tra
o Bài tậ p tr ắc nghiệm tự luận (bài tậ p tự luận)
o Bài tậ p tr ắc nghiệm khách quan (bài tậ p tr ắc nghiệm)
Phân loại dự a vào nội dung hoá học của bài tập: cách phân loại này hay dùng
khi dạy học và củng cố bài mớ i, gồm:
o Bài tập hoá đại cương
o Bài tập hoá vô cơ
o Bài tậ p hoá hữu cơ
Phân loại dự a vào nội dung của bài tập hay dạng bài tập, gồm:
o Bài tậ p cân bằng phương trình phản ứng
o Bài tậ p viết chuỗi phản ứng
o Bài tập điều chế chất
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 33/130
24
o Bài tậ p nhận biết các chất
o Bài tậ p tách các chất ra khỏi hỗn hợ p
o Bài tậ p tinh chế chất
o Bài tập xác định thành phần hỗn hợ po Bài tập xác định nguyên tố
o Bài tập xác định công thức phân tử của hợ p chất
o Bài tậ p có sử dụng hình vẽ, …
Phân loại dự a vào chức năng bài tập hay mức độ nhận thức và tư duy
o Bài tậ p ở trình độ biết (tái hiện kiến thức như nêu định nghĩa, phát biểu
định luật, …)
o Bài tậ p ở trình độ hiểu
o Bài tậ p ở trình độ vận dụng
o Bài tậ p ở trình độ vận dụng sáng tạo
Phân loại dựa vào phương pháp giải bài tập
o Bài tậ p dùng các giá tr ị trung bình
o Bài tậ p tính theo công thức và phương trình hoá học
o Bài tậ p biện luận
o Bài tậ p giải bằng phương pháp bảo toàn electron
o Bài tậ p giải bằng phương pháp đường chéo, …
Phân loại dự a vào mục đích sử dụng hay các bướ c dạy học
o Bài tập dùng để kiểm tra đầu giờ
o Bài tập dùng để mở bài, tạo tình huống dạy học
o Bài tập dùng để vận dụng khi giảng bài mớ i
o Bài tập dùng để củng cố kiến thức
o Bài tập dùng để ôn tậ p, tổng k ết
o Bài tậ p cho HS luyện tậ p ở nhà
o Bài tập dùng để bồi dưỡ ng HS giỏi
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 34/130
25
o Bài tập dùng để phụ đạo HS yếu, kém, …
Phân loại dựa vào đặc điểm của hoạt động nhận thứ c
o Bài tậ p tái hiện: yêu cầu HS nhớ lại kiến thức, k ỹ năng đã học.
o Bài tậ p sáng tạo: yêu cầu HS vận dụng phối hợ p những kiến thức, k ỹ năngđã học để giải quyết vấn đề trong tình huống mớ i. Ở mức độ cao hơn, bài
tậ p sáng tạo đòi hỏi HS giải quyết vấn đề theo một hướ ng mớ i, một k ỹ thuật
mớ i, một phương pháp mớ i.
Trong thực tế dạy học, hai cách phân loại bài tập có ý nghĩa hơn cả là phân loại
theo nội dung và theo nhiệm vụ, yêu cầu hay dạng bài của bài tậ p.
Theo “Tài liệu bồi dưỡng GV thực hiện chương trình, sách giáo khoa lớp 10 Trung
học phổ thông” do tác giả Nguyễn Xuân Trường chủ biên cùng các cộng sự có đề xuất
thêm là để thuận tiện trong dạy học thì khi dạy học bài mới ta có thể phân loại BTHH
theo nội dung để phục vụ việc dạy học và củng cố bài. Tên mỗi loại bài có thể là tên các
chương. Ví dụ: Bài tập về cấu tạo nguyên tử, bài tập về halogen, … Còn khi ôn tập, hệ
thống hoá kiến thức và kiểm tra – đánh giá do mang tính chất tổng hợp, có sự phối hợp
giữa các chương nên ta phân loại dựa trên các cơ sở như tính chất hoạt động của HS khi
giải bài tập, chức năng, tính chất của bài tập, …
1.5. Bài tập phân hóa
1.5 .1. Khái niệm bài tập phân hoá
Như đã nói ở trên, dạy học phân hóa là phương pháp giảng dạy tiếp cận đối tượng
và có tính vừa sức. Nhiệm vụ mà GV đặt ra là phù hợp và có tính khả thi đối với các đối
tượng HS. Bài tập là một phần không thể thiếu được trong quá trình học tập các môn học
nói chung và đối với môn hóa nói riêng. Bài tập giống như thước đo mức độ phát triển tư
duy của HS trong quá trình nhận thức. Với môn hóa học, bài tập hóa học không chỉ làthước đo mức độ phát triển tư duy mà còn rèn luyện kĩ năng, kĩ xão, rèn tư duy, rèn trí
thông minh. Để phát huy ưu điểm của bài tập người thầy giáo phải biết lựa chọn hệ thống
bài tập mang tính vừa sức với khả năng của HS để phát huy tối đa năng lực giải quyết vấn
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 35/130
26
đề của các em. Vậy bài tập phân hóa là loại bài tập mang tnh khả thi với mọi đối tượng
HS đồng thi phát huy được hết khả năng hiện có của HS trong khi các em giải bài tập.
Ví dụ: Khi ra bài tập về khả năng tác dụng của Clo với kim loại, tùy vào năng lực
của mỗi HS mà GV có thể ra các dạng bài tập như sau: Đối với HS yếu: bài tập ra ở dạng áp dụng, chất và số liệu rõ ràng. Ví dụ: Cho 5,4g
nhôm tác dụng hết với Clo. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng muối
thu được?
Đối với HS trung bình: mức độ yêu cầu của bài tập là biết và vận dụng. Ví dụ: Cho
5,4g một kim loại tác dụng hết với Clo thu được 26,7g muối. Biết rằng trong công thức
muối kim loại có hóa trị 3, hãy xác định kim loại?
Đối với HS khá, giỏi: bài tập ở mức độ vận dụng và vận dụng sáng tạo. Ví dụ: Cho
5,4g một kim loại hóa trị n tác dụng hết với Clo được 26,7g muối clorua. Xác định k im
loại?
1.5 .2. Sự phân loại bài tập phân hoá
Sự phân loại bài tập phân hóa cũng dựa trên cơ sở sự phân loại bài tập hóa học nói
chung tuy nhiên theo quan điểm dạy học phân hóa có thể chú ý thêm một số cách phân
loại như:
- Dựa theo mức độ nhận thức
- Dựa vào trình độ học lực của HS
- Dựa vào phong cách học tập của HS
1.5.3 . Cơ sở sắp xếp bài tập phân hoá
Bài tập hoá học đáp ứng phong cách học của HS
Bài tập hoá học theo mức độ tư duy của thang Bloom
Bài tập hoá học theo yêu cầu HS làm việc độc lập và bài tập có sự trợgiúp HS ở các mức độ khác nhau.
Bài tập theo nội dung
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 36/130
27
1.6. Thực trạng dạy học môn Hóa học và sử dụng bài tập phân hoá ở các trường
THPT
1.6 .1. Mục đích điều tra.
- Tìm hiểu việc dạy học môn Hoá học ở trường trung học phổ thông thuộc địa bànthành phố Hải Phòng để nắm được những phương pháp giảng dạy chính trong nhà trường
hiện nay.
- Tìm hiểu, đánh giá thực trạng việc học tập môn Hóa học lớp 10 các trường trung
học phổ thông thuộc địa bàn thành phố Hải Phòng, coi đó là căn cứ để xác định phương
hướng, nhiệm vụ phát triển của đề tài.
- Thông qua quá trình điều tra đi sâu phân tích các dạng bài tập mà hiện tại GV
thường ra cho đối tượng lớp 10 có vừa sức với các em không, có làm cho các em hứngthú với bộ môn hoá học không.
- Nắm được mức độ ghi nhớ, hiểu và vận dụng kiến thức của HS, xem đây là một
cơ sở định hướng nghiên cứu để đưa ra hệ thống bài tập phân hoá.
1.6 .2. Nội dung – Phương pháp – Đối tượng – Địa bàn điều tra.
* Nội dung điều tra :
- Điều tra tổng quát về tình hình dạy học hóa học ở trường trung học phổ thông
hiện nay.
- Điều tra tổng quát tình hình sử dụng bài tập của HS trong quá trình học tập.
- Lấy ý kiến của các GV, chuyên viên về các phương án sử dụng bài tập phân
hoá phù hợp với trình độ của HS trong quá trình giảng dạy.
* Phương pháp điều tra :
- Nghiên cứu chương trình sách giáo khoa Hoá học lớp 10, dự giờ trực tiếp các
tiết học hóa học ở trường trung học phổ thông.
- Gửi và thu phiếu điều tra (trắc nghiệm góp ý kiến).
- Gặp gỡ trao đổi, tọa đàm và phỏng vấn HS, GV, chuyên viên, cán bộ quản lý.
* Đối tượng điều tra :
- Các GV trực tiếp giảng dạy bộ môn hóa học ở các trường phổ thông.
- Các GV có trình độ đại học, thạc sĩ.
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 37/130
28
- Cán bộ quản lý ở trường phổ thông.
- Các HS lớp 10 ở trường trung học phổ thông.
* Địa bàn điều tra :
Tôi đã tiến hành điều tra ở các trường trung học phổ thông trên địa bàn thành phốHải Phòng.
- Đặc điểm về chương trình đào tạo : Chương trình SGK phổ thông.
- Đặc điểm về chất lượng : Lớp học theo chương trình cơ bản.
1.6 .3. Kết quả điều tra.
Để đánh giá được thực trạng dạy Hoá học và việc sử dụng bài tập phân hoá ở
trường phổ thông, nhằm xây dựng, tuyển chọn hệ thống bài tập phân hoá phù hợp nhất .
Tôi đã tiến hành khảo sát vào tháng 12 năm 2011: * Với GV , tôi đã xin ý kiến của 16 GV dạy hóa trong 4 trường THPT ở thành phố
Hải Phòng là: THPT Hàng Hải, THPT Anhxtanh, THPT Hải An, THPT Lê Hồng Phong,
THPT Lê Quý Đôn về việc sử dụng các phương pháp dạy học và cách đánh giá mức độ,
khả năng nhận thức và khả năng học tập của HS (phiếu xin ý kiến trong phụ lục 1), kết
quả thu được như sau:
STTPhương pháp
- phương tiện
Rất
Thường
xuyên
Thường
xuyên
Thỉnh
thoảng Hiếm khi
Không
bao giờ
1Vấn đáp tìm
tòi
4
(25,0%)
6
(37,5%)
6
(37,5%)
2
Dạy học nêu
và giải quyết
vấn đề
1
(6,25%)
3
(18,75%)
6
(37,5%)
4
(25,0%)
2
(12,5%)
3
Sử dụng
phương tiện
trực quan
5
(31,25%)
6
(37,5%)
4
(25,0%)
1
(6,25%)
4 Sử dụng bản 2 1 13
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 38/130
29
đồ tư duy (12,5%) (6,25%) (81,25%)
5
Dạy học hợp
tác theo nhóm
nhỏ
4
(25,0%)
4
(25,0%)
8
(50,0%)
6Dạy học theo
góc
16
(100%)
7Dạy học theo
hợp đồng
16
(100%)
- Đa số các GV không quan tâm lắm về các mặt: sở thích, hoàn cảnh, thái độ đối
với môn học …của HS trong quá trình giảng dạy.
- 100% GV ra bài tập chung cho cả lớp. Song song với các bài tập có sẵn trong
sách giáo khoa và sách bài tập, hầu hết các GV giao thêm cho HS các bài tập tự biên
soạn, nhất là trong các giờ ôn tập. Tuy nhiên các bài tập này đều là bài tập chung cho cả
lớp.
- Một số lớn những GV trong tiết học chỉ chú trọng vào truyền thụ kiến thức mà
xem nh vai trò của bài tập.
- Một số GV còn lại có sử dụng bài tập trong tiết học nhưng chỉ sử dụng để kiểm
tra miệng, và cuối tiết học để hệ thống lại bài học. Bài tập được sử dụng chủ yếu trong
các giờ luyện tập và ôn tập.
- Một số ít GV sử dụng bài tập như là nguồn kiến thức để HS củng cố, tìm tòi,
phát triển kiến thức cho riêng mình.
* Với HS , tôi đã tiến hành khảo sát 193 HS (4 lớp học) tại 2 trường THPT Hàng
Hải và THPT Anhxtanh.
Đặc điểm của 2 trường THPT này đều là trường ngoài công lập. Do đó khả năng
học tập cũng ý thức học tập của các em còn nhiều hạn chế. Bên cạnh đó, đa số các em
đều gặp phải những vấn đề về gia đình như: bố m ly hôn, mất bố hoặc m, gia đình ít có
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 39/130
30
sự quan tâm hoặc quan tâm không đúng cách, đa số phụ huynh làm nghề tự do… Chính
những điều này ảnh hưởng rất lớn đến suy nghĩ, thái độ học tập của các em.
Qua điều tra cho thấy trên 50% các em tuy gặp nhiều khó khăn nhưng vẫn chịu
khó học tập, và trong số này đại bộ phận các em chưa tìm được cho mình phương pháphọc tập phù hợp dẫn đến kết quả học tập chưa được như ý muốn. Tuy nhiên vẫn còn tồn
tại một bộ phận lười học, thụ động trong suy nghĩ, chưa coi trọng đúng mức việc học tập.
Tìm hiểu về việc học tập môn Hóa: đa số các HS chưa được giao bài theo sức học
và theo sở trường của mình. GV giảng dạy và giao bài chung cho cả lớp. Nhiều HS học
tập trong tình trạng thụ động, chưa xây dựng được ý thức tự học. HS nghe, nhìn một cách
thụ động để thu nhận thông tin do GV truyền thụ, ghi chép những điều GV đọc hay ghi
lên bảng. Các hoạt động của HS đa phần chỉ là trả lời câu hỏi kiểm tra miệng đầu tiết học,nhắc lại những kết luận, những công thức chính của bài học. Khi được hỏi nếu ra bài tập
phù hợp với các em thì đa số đều cho rằng như vậy việc học tập sẽ gây hứng thú rất nhiều
cho các em.
Để khắc phục những yếu điểm, phát huy khả năng học tập của HS, việc xây dựng
và tuyển chọn một hệ thống bài tập phân hoá đa dạng, phong phú có chất lượng phù hợp
với đối tượng chắc chắn sẽ phát triển tư duy, tr thông minh, phát huy năng lực sáng tạo
cho HS nâng cao hứng thú học tập với bộ môn Hóa học
Tiểu kết chương 1
Trong chương này tôi đã trình bày cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài, về thuyết
đa trí tuệ, quá trình dạy học, dạy học phân hóa, về bài tập hóa học và bài tập phân hóa:
+ Mô hình dạy học theo quan điểm dạy học phân hóa.
+ Ý nghĩa, tác dụng và phân loại bài tập hóa học.
+ Khái niệm và cơ sở sắp xếp bài tập phân hóa.
+ Đã tìm hiểu thực trạng của việc dạy học môn Hóa học và sử dụng bài tập phân
hoá ở các trường THPT.
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 40/130
31
CHƯƠNG 2
TUYỂN CHỌN, XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN
HÓA PHẦN PHI KIM HOÁ HỌC LỚP 10 – TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
2.1. Phân tích nội dung chương trình Hóa học phần Phi kim Hoá học lớp 10 – THPT
Phần phi kim Hóa học lớp 10 – THPT được trình bày thành hai chương là chương
Halogen và chương Oxi – Lưu huỳnh. Trong các chương được chia thành từng bài cụ thể
2.1.1.Chương “Nhóm Halogen”
2.1.1.1. Cấu trúc chương
Chương 5 – Nhóm Halogen đượ c phân gồm 12 tiết trong đó có 9 tiết học (7 tiết học bàimớ i và 2 tiết luyện tậ p), 2 tiết thực hành và 1 tiết kiểm tra cuối chương.
Hình 2.1: C ấu trúc chương 5 “ Nhóm Halogen”
2.1.1.2. Mục tiêu của chương [6]
Sau khi học xong chương, HS phải cơ bản đạt đượ c các mục tiêu như sau:
Về kiến thứ c
- Học thuộc và nhắc lại đượ c vị trí, tính chất vật lý, tr ạng thái tự nhiên, cấu tạo của
nguyên tử, phân tử các halogen.
Khái quát vềnhóm Halogen
Clo
Flo – Brom - Iot
Luyện tập: Nhóm Halogen
Hiđro clorua – Axit clohiđric và muốiclorrua
Thực hành: Tính chất hoá học của khí
clo và hợ p chất của clo
Sơ lượ c về hợ p chất có oxi của clo
Luyện tập: Nhóm Halogen
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 41/130
32
- Giải thích đượ c tính oxi hoá mạnh của các nguyên tố halogen.
- Giải thích đượ c nguyên nhân làm cho các halogen có sự giống nhau về tính chất
hoá học cũng như sự biến đổi có quy luật tính chất của đơn chất và hợ p chất của chúng.
- Giải thích được cơ sở khoa học ứng dụng của các halogen và một số hợ p chấtcủa chúng cũng như nguyên tắc chung và phương pháp điều chế các halogen và một số
hợ p chất quan tr ọng của halogen.
- Nhận biết được axit clohiđric, các gốc clorua, bromua, iotua, …
Về k ỹ năng
- Dựa vào cấu tạo nguyên tử, phân tử để dự đoán, kiểm tra, so sánh và k ết luận về
TCHH cơ bản của các halogen và một số hợ p chất quan tr ọng của chúng.
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm để rút ra nhận xét và làm thí
nghiệm (kiểm nghiệm lại một số tính chất của axit HCl, nhận biết ClP-P, …)
- Viết các PTHH minh hoạ TCHH và điều chế các halogen cũng như một số hợ p
chất của chúng, xác định vai trò của các chất trong phản ứng.
- Củng cố k ỹ năng cân bằng phản ứng oxi hoá – khử.
- Giải đượ c các dạng bài tập định tính và định lượng cơ bản của chương.
Về tình cảm, thái độ - Tạo cho HS niềm say mê học tậ p, yêu thích môn học.
- Giáo dục tính k ỉ luật, giữ tr ật tự và hợ p tác vớ i các bạn, vớ i thầy cô giáo, tích cực
thảo luận, phát biểu ý kiến xây dựng bài.
- Hoá học phục vụ cuộc sống, chống ô nhiễm môi trườ ng, chống chiến tranh phi
nghĩa. Giáo dục HS phòng bệnh do thiếu iot: vận động gia đình và cộng đồng dùng muối
iot.
2.1.2. Chương “Oxi – Lưu huỳnh”
2.1.2.1. Cấu trúc chương
Chương 6 đượ c phân gồm 12 tiết trong đó có 9 tiết học (7 tiết học bài mớ i và 2 tiết
luyện tậ p), 2 tiết thực hành và 1 tiết kiểm tra cuối chương.
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 42/130
33
Hình 2.2: C ấu trúc chương 6 “Oxi, Lưu huỳnh”
2.1.2.2. Mục tiêu của chương
Sau khi học xong chương, HS phải cơ bản đạt đượ c các mục tiêu như sau:
Về kiến thứ c
- Học thuộc, liên hệ thực tế để nêu đượ c tính chất vật lý, tr ạng thái tự nhiên, cấu
tạo của nguyên tử, phân tử các đơn chất, hợ p chất trong chương như O2, O3, S, H2S, SO2,
SO3, H2SO4.
- Thuộc tính chất hoá học của các hợ p chất H2S, SO2, SO3, H2SO4.
- Nêu đượ c một số ứng dụng quan tr ọng của O2, O3, S và các hợ p chất SO2, SO3,
H2SO4 cũng như nguyên tắc và phương pháp điều chế các chất đó.
- Hiểu và nhận biết đượ c axit sunfuric, gốc sunfat.
Về k ỹ năng
- Giải thích đượ c tính chất của oxi, lưu huỳnh cũng như các hợ p chất của chúng
trên cơ sở cấu tạo nguyên tử, liên k ết hoá học, độ âm điện và số oxi hoá.
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm, giải thích hiện tượng để rút ra
nhận xét và làm thí nghiệm (so sánh TCHH của H2SO4 loãng và H2SO4 đặc nóng, nhận
biết ion sunfat, pha loãng axit sunfuric …)
Oxi - Ozon
Lưu huỳnh
Luyện tập: Oxivà lưu huỳnh
Thực hành: Tính chất của oxi, lưu huỳnh
Hiđro sunfua – Lưu huỳnh đioxit – Lưu huỳnh trioxit
Axit sunfuric – Muối sunfat
Thực hành: Tính chất các hợp chất củalưu huỳnh
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 43/130
34
- So sánh tính oxi hoá của H2SO4 loãng và H2SO4 đặc nóng, nguyên nhân sự khác
biệt của khả năng oxi hoá đó.
- Viết các PTHH minh hoạ TCHH và điều chế O2, H2S, SO2, SO3, H2SO4 trong
phòng thí nghiệm và trong công nghiệ p (nếu có).- Củng cố k ỹ năng cân bằng phản ứng oxi hoá – khử, xác định vai trò của các chất
trong phản ứng.
- Giải đượ c các dạng bài tập định tính và định lượng cơ bản của chương.
- Làm việc nhóm, thuyết trình, đặt câu hỏi, …
Về tình cảm, thái độ
- Tạo cho HS niềm say mê học tậ p, lòng tự tin, năng động và yêu thích môn học
thông qua việc thuyết trình các chủ đề có liên quan đến kiến thức của chương.
- Giáo dục tính k ỉ luật và hợ p tác vớ i bạn, vớ i thầy cô, tích cực thảo luận, phát biểu
ý kiến xây dựng bài.
- Giáo dục cho HS thấy được hoá học phục vụ cuộc sống con người qua những
ứng dụng như dùng ozon để khử trùng nước sinh hoạt; giáo dục HS ý thức bảo vệ môi
trường: chống gây ô nhiễm không khí, nguồn nước, bảo vệ tầng ozon, …
Các bài được trình bày một cách khoa học, đầy đủ, rõ ràng. Đầu bài có mục tiêucủa bài giúp GV định hướng trọng tâm bài dạy. Với mỗi bài lý thuyết đều có hình ảnh đi
kèm trình bày về hiện tượng hoặc cách thực hiện thí nghiệm giúp HS có cái nhìn trực
quan về tính chất của chất. Các phần được phân chia theo các đề mục để có thể phân biệt
rõ giữa tính chất hóa học, tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên, phương pháp điều chế và
ứng dụng của mỗi chất. Sau mỗi bài luôn có các bài tập với các mức độ khác nhau giúp
HS vừa củng cố kiến thức vừa áp dụng kiến thức vào các trường hợp cụ thể.
Sau các bài lý thuyết là các bài luyện tập theo chủ đề để củng cố, khắc sâu kiếnthức, đồng thời đưa ra được các trường hợp áp dụng vào thực tiễn của các chất đã học.
Kết thúc mỗi chương là một hoặc hai bài thực hành với mục đích rèn luyện cho
HS kỹ năng thực hành thí nghiệm đồng thời khẳng định tính đúng đắn của lý thuyết.
Về mức độ khó của các bài tập được trình bày trong sách giáo khoa
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 44/130
35
Các bài tập được trình bày sau mỗi bài lý thuyết. Các bài tập này bao gồm các câu
hỏi lý thuyết , các bài tập vận dụng lý thuyết và các bài tập tính toán được trình bày dưới
dạng câu hỏi trắc nghiệm và câu hỏi tự luận.
Nhược điểm lớn nhất của các bài tập này là không phân loại một cách cụ thể choHS. Điều này là một khó khăn lớn cho các HS, đặc biệt là HS trung bình và yếu. Các em
sẽ gặp khó khăn trong việc xác định dạng bài, hướng giải quyết. Bên cạnh đó có những
bài tập thực sự là khó đối với các em.
Đề khắc phục điều này phải tiến hành xây dựng hệ thống bài tập phân hóa sao cho
phù hợp với các đối tượng HS.
2.2. Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập phân hóa phần Phi kim Hóa học lớp
10 - THPT
2.2.1. Nguyên tắc xây dựng bài tập phân hoá
Việc xây dựng câu hỏi và bài tập phân hoá, trước hết phải tuân thủ theo các
nguyên tắc chung sau:
+ Quán triệt mục tiêu dạy học: Khi thiết kế các hoạt động học tập cho HS, GV
cần cụ thể hoá bằng các bài tập hướng vào mục tiêu bài học. Tiến trình tổ chức cho HS
từng bước giải quyết được các bài tập đó cũng đồng thời là quá trình thực hiện các mục
tiêu dạy học đã đề ra.
+Đảm bảo tính khoa học, chính xác của nội dung: Bài tập dùng để mã hoá nội
dung dạy học. Tuy nhiên, bài tập cần đảm bảo tính khoa học, chính xác.
+Phát huy tính tích cực của HS: Bài tập phải đảm bảo tính vừa sức. Bài tập phải
được xây dựng sao cho có thể tạo ra động lực tìm tòi cái mới, tức là tạo ra mâu thuẫn chủ
quan giữa cái biết và chưa biết ở HS nhằm phát huy tính tự giác, tích cực và sáng tạo của
HS.
+Đảm bảo tính hệ thống : Nội dung kiến thức trong từng phần, từng chương, từng
bài đều được trình bày theo một lôgic hệ thống. Vì vậy bài tập với tư cách là công cụ hoạt
động của HS khi xây dựng phải quán triệt tính hệ thống. Cụ thể, bài tập phải được sắp
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 45/130
36
xếp theo một lôgic hệ thống cho từng nội dung SGK: Cho một bài, cho một chương, một
phần và cả chương trình môn học.
Khi xây dựng bài tập cần chú ý đến mối quan hệ có tính hệ thống giữa cái đã biết
và cái chưa biết. Khi nhiều bài tập được sử dụng để tổ chức dạy học chúng phải được tổhợp lại theo một hệ thống mà ở đó trật tự bài tập có ý nghĩa quan trọng. Bài tập ra trước
nhiều khi có tác dụng làm tiền đề cho xây dựng và trả lời câu hỏi tiếp theo liền kề hoặc
không liền kề. Một số trường hợp lời giải đáp cho bài tập trước có tác dụng làm nảy sinh
bài tập tiếp theo.
+ Đảm bảo tính thực tiễn: Việc thiết kế bài tập cũng phải cố gắng gắn liền với
thực tiễn cuộc sống.
Ví dụ: Khi dạy học bài “Sơ lược về hợp chất có oxi của clo” (Hoá học 10), nênxây dựng bài tập gắn liền với thực tiễn như: Sau mỗi đợt lũ qua, các nhân viên y tế dự
phòng thường rắc vôi bột (clorua vôi) lên các chuồng trại chăn nuôi, cống rãnh, hố rác…?
Hướng dẫn trả lời: Sau mỗi đợt lũ, xác động thực vật bị phân hủy rất nhiều, gây
r a mùi hôi thối làm ô nhiễm môi trường. Đây cũng là một trong những nguyên nhân
chính gây nên các dịch bệnh truyền nhiễm. Để hạn chế điều này, người ta tiến hành rắc
vôi bột lên các chuồng trại chăn nuôi, hố rác, cống rãnh… để tẩy uế, sát trùng. Sở dĩ vôi
bột được sử dụng bởi hai nguyên nhân chính:
- Thứ nhất: vôi bột có công thức là CaOCl2, đây là muối của kim loại canxi
với hai loại gốc axit là clorua và hipoclorit. Trong không khí, clorua vôi tác dụng dần dần
với khí CO2 và hơi nước giải phóng axit hipoclorơ HClO
2CaOCl2 + CO2 + H2O CaCO3 + CaCl2 + 2HClO
Axit hipoclorơ có tính oxi hóa mạnh nên có tác dụng sát trùng, tẩy uế.
- Thứ hai: so với một số chất tẩy khác như nước Javel thì clorua vôi rẻ tiền
hơn, có hàm lượng hipoclorit cao hơn, dễ bảo quản và dễ chuyên chở hơn.
+ Phù hợp với trình độ, đối tượng HS: Đây là một trong những nguyên tắc quan
trọng để xây dựng bài tập phân hoá trong dạy học Hoá học.
Bài tập nếu không phù hợp với trình độ và đối tượng HS sẽ dễ gây hiện tượng
nhàm chán. Bài tập nếu không phân hoá sẽ không phù hợp với từng đối tượng HS. Bài
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 46/130
37
tập càng phân hoá mịn càng phù hợp với việc sử dụng cho các đối tượng khác nhau, và
hiệu quả dạy học càng cao.
Tóm lại, việc xây dựng bài tập phân hoá phải dựa trên các nguyên tắc cơ bản trên.
Tuy nhiên, không phải bài tập nào cũng phải tuân thủ đầy đủ các nguyên tắc đó. Tuỳ vàotừng nội dung kiến thức, tuỳ vào mục đích của từng bài học mà vận dụng các nguyên tắc
một cách linh hoạt.
2.2.2. Quy trình xây dựng bài tập phân hóa phần Phi kim Hóa học lớp 10 - THPT
Để xây dựng các bài tập phân hóa không đơn giản chỉ là xây dựng, sắp xếp các bài
tập theo mức độ khó dễ theo ý kiến chủ quan của người dạy, mà phải hiểu HS cần gì,
muốn gì để đưa ra các bài tập cho phù hợp. Thậm chí, với cùng một nội dung đó nhưng
với các em HS khác nhau, cách trình bày câu hỏi cũng có thể phải khác nhau.
Quy trình xây dựng BT phân hoá trong dạy học phân hoá bao gồm các bước:
Bước 1. Phân tích nội dung dạy học.
Nội dung dạy học phải dựa trên nội dung chương trình môn học do bộ Giáo dục và
đào tạo ban hành. Trên cơ sở đó, phân tích nội dung SGK để xác định các đơn vị kiến thức
có thể đưa vào bài học, để xây dựng hệ thống bài tập cho phù hợp.
Trong quá trình phân tích nội dung chương trình và SGK, GV nên lưu ý đến trình
độ và mức độ nhận thức của HS mình dạy để có thể giảm bớt các nội dung không cần
thiết trong SGK. GV cần nghiên cứu nội dung cơ bản, trọng tâm để xây dựng BT giúp HS
lĩnh hội được kiến thức đầy đủ, chính xác.
Trong bước này, GV cần trả lời các câu hỏi sau:
- Trọng tâm của bài học là gì?
- Các kiến thức liên quan đến nội dung trọng tâm?
Bước 2. Xác định mục tiêu.
Từ việc phân tích nội dung, chương trình SGK của môn học, GV xác định mục
tiêu bài học về kiến thức, kĩ năng, thái độ.
Trong bước này, GV cần trả lời các câu hỏi sau:
- Bài tậ p giải quyết vấn đề gì?
- Bài tậ p giúp HS rèn luyện các k ỹ năng gì?
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 47/130
38
- Thái độ (dự kiến) của HS đối vớ i môn học sau khi thực hiện các bài tậ p?
Bước 3. Xác định nội dung kiến thức có thể mã hoá thành bài tập.
Từ việc phân tích nội dung cơ bản, trọng tâm của SGK GV có thể phân ra từng
phần kiến thức, chia nhỏ các nội dung. Trên cơ sở đó, tìm những nội dung có thể đặtđược câu hỏi hoặc xây dựng thành bài tập.
Trong bước này, GV cần trả lời các câu hỏi sau:
- Nội dung nào phù hợp với năng lực nhận thức của HS?
- Bài tập có liên hệ hữu cơ với những kiến thức đã học và sẽ học hay không?
- Bài tập có thoả mãn dụng ý, phương pháp của GV không?
Bước 4. Diễn đạt các nội dung kiến thức thành bài tập.
Đây là một bước quan trọng trong dạy học phân hoá.Trong bước này, GV cần trả lời các câu hỏi sau:
- Cần ra loại bài tập gì (định tính, định lượ ng hay thực nghiệm, …) ?
- Có phối hợ p vớ i những phương tiện khác không?
* Kĩ thuật thiết kế câu hỏi, bài tập:
Trong dạy học phân hoá, xây dựng một hệ thống câu hỏi, bài tập phù hợp với các
đối tượng HS cần phải được biên soạn một cách công phu, khoa học. Bài tập nên diễn đạt
sao cho có thể kiểm tra được nhiều lĩnh vực và phù hợp với mức độ khác nhau của HSnhư: Nhớ, hiểu, vận dụng…
Theo Tôn Thân (Tạp chí Nghiên cứu giáo dục số 9/1992), quy trình soạn bài tập
phân hoá tác động đến 3 đối tượng HS theo sơ đồ sau:
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 48/130
39
Với quy trình xây dựng bài tập trên, GV có thể sáng tạo được những bài tập nhằm
khắc sâu kiến thức cơ bản, rèn luyện kĩ năng và năng lực tư duy cho các đối tượng HS
của mình. Từ một số bài tập có hạn trong SGK, GV có thể soạn được nhiều bài tập
“nguyên mẫu” hoặc có “quan hệ gần”, “quan hệ xa” với bài tập có sẵn (quan hệ về nội
dung hoặc quan hệ về phương pháp) phục vụ cho yêu cầu cụ thể của từng tiết học, của
từng loại HS.
Việc soạn bài tập phân hoá cần được đặc biệt quan tâm trong các giờ ôn tập, giờ
luyện tập bởi các giờ học đó HS phải được thực hành giải nhiều bài tập với những kiến
thức đã được trang bị trong các giờ học trước đó. Để tổ chức tốt giờ học ôn tập, GV có
Kiến thức cơ bản
(hoặc bài tập trong SGK)
Bài tập nguyên mẫu
Bài tập “quan hệ gần”
Bài tập “quan hệ xa”
- Vận dụng trực tiếp. - Tương tự.
- Qua 1, 2 bước trunggian.
- Đặc biệt hoá.
- Qua nhiều bước trung gian.
- Tổng quát hoá.
HS yếu kém
HS trung bình
HS khá giỏi
Tác động
Tác động
Tác động
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 49/130
40
thể thiết kế theo phương án hoạt động hoá người học thông qua việc bài tập hoá những
kiến thức cơ bản. Giờ học nên thiết kế theo chùm 3 loại bài tập tương ứng với 3 loại đối
tượng HS: yếu kém - trung bình – khá giỏi. Phương pháp chủ yếu là mỗi đối tượng HS
được giao một bài tập thích hợp theo mức độ tăng dần. Bài tập được chuẩn bị theo bảngsau:
Đối tượng
Mức độ Ghi chú
Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3 Mức độ 4
HS yếu kém Bài 1.1 Bài 1. 2 Bài 1.3 Bài 1.4
HS trung bình Bài 2.1 Bài 2. 2 Bài 2.3 Bài 2.4
HS khá giỏi Bài 3.1 Bài 3. 2 Bài 3.3 Bài 3.4
Ở đây, mức độ được tăng dần từ mức 1 đến mức 4 (có thể phân bậc mịn hơn nữa).
Trong đó, bài 1.4 tương đương bài 2.1, bài 2.4 tương đương bài 3.1....
Bước 5. Sắp xếp các BT thành hệ thống.
Bài tập sau khi thiết kế nên sắp xếp theo một hệ thống tương ứng với lôgic nội
dung hoặc theo chức năng dạy học, để sao cho khi HS trả lời lần lượt được các câu hỏi,
bài tập thì sẽ lĩnh hội được toàn bộ kiến thức của bài theo tiến trình bài học.
Tóm lại, quy trình thiết kế bài tập phân hoá có thể được tóm tắt như sau:
Phân tích nội dung dạy học
Xác định mục tiêu
Xác định nội dung kiến thức có thể mã hoá thành bài tập
Diễn đạt các nội dung kiến thức thành bài tập
S ắp x ếp bài tập th ành h ệ th ống
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 50/130
41
2.2.3. Cơ sở sắp xếp bài tập phân hóa phần Phi kim Hóa học lớp 10 - THPT
Để thuận tiện cho mục đích của đề tài và việc sử dụng, hệ thống bài tập hóa học đã
được tuyển chọn, xây dựng và sắp xếp theo cấu trúc sau:
- Sắp xếp theo cấu trúc nội dung: căn cứ vào đặc điểm và mục tiêu của phần phikim lớp 10, trong giới hạn của luận văn tôi chia theo 7 dạng bài gồm:
+ Dạng 1: Bài tập lý thuyết
+ Dạng 2: Bài tập về hoàn thành sơ đồ phản ứng
+ Dạng 3: Bài tập về nhận biết, điều chế, tinh chế.
+ Dạng 4: Bài tập giải thích, chứng minh.
+ Dạng 5: Bài tập xác định hóa trị, tên nguyên tố
+ Dạng 6: Bài tập thành phần hỗn hợp
+ Dạng 7: Bài tập oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm
Trong mỗi dạng bài tôi:
- Sắp xếp theo mức độ nhận thức và tư duy của thang Bloom: Trên cơ sở sắp xếp
bài tập theo các mức độ : Biết – Hiểu – Vận dụng – Vận dụng sáng tạo phù hợp với trình
độ học lực của HS. Cụ thể:
+ Mức độ 1: Kiến thức ở mức độ biết – hiểu,
+ Mức độ 2: Kiến thức ở mức độ hiểu – vận dụng
+ Mức độ 3: Kiến thức ở mức độ vận dụng – vận dụng sáng tạo
- Các bài tập đưa ra ở cả dạng trắc nghiệm tự luận và trắc nghiệm khách quan
2.2.4. Hệ thống bài tập phân hóa phần Phi kim Hóa học 10- THPT
Dạng 1: Bài tập lý thuyết, tính chất của chất
MỨC ĐỘ 1
Bài 1: Tính chất hoá học đặc trưng của oxi là gì? Cho ví dụ minh hoạ.
Bài 2: Chọn câu trả lời đúng trong số các câu sau:
(a) Ở điều kiện thường oxi là khí không màu, không mùi, nh hơn không khí
(b) Oxi tan tốt trong nước
(c) Ở điều kiện thường oxi là khí không màu, nặng hơn không khí, có mùi khó chịu
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 51/130
42
(d) Cấu hình electron của oxi là 42 22 p s
(e) Oxi là chất oxi hóa mạnh
Bài 3: Tính chất vật lí và hoá học của H2S? Cho ví dụ minh hoạ.
Bài 4: Trình bày tính chất hóa học của axit sunfuric. Lấy ví dụ minh hoạ.
Bài 5: Cho các phản ứng :
(1) C + O2 CO2 (2) 2Cu + O2 2CuO
(3) 4NH3 + 3O2 2N2 + 6H2O (4) 3Fe + 2O2 Fe3O4
Trong phản ứng nào, oxi đóng vai trò chất oxi hóa
A. Chỉ có phản ứng (1) B. Chỉ có phản ứng (2)
C. Chỉ có phản ứng (3) D. Cả 4 phản ứng.
Bài 6: Chất nào sau đây cháy trong oxi ?
A. NaCl B. CaO
C. FeS D. Fe2O3
Bài 7: Oxi tác dụng trực tiếp được với chất nào dưới đây ?
A. Cl2 B. I2
C. Mg D. Au
Bài 8: Trong số những tính chất sau, tính chất nào không là tính chất của axit sunfuric
đặc, nguội ?
A. Háo nước B. Hoà tan được kim loại Al và Fe
C. Tan trong nước, toả nhiệt D. Làm hoá than vải, giấy, đường saccarozơ
Bài 9: Sản phẩm tạo thành của phản ứng giữa Fe3O4 với H2SO4 đặc, nóng là
A. Fe2(SO4)3, SO2, H2O B. FeSO4, Fe2(SO4)3, H2O
C. FeSO4 + H2O D. Fe2(SO4)3, H2O
Bài 10: Cho phản ứng hoá học : H2S + 4Cl2 + 4H2O
H2SO4 + 8HClCâu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng :
A. H2S là chất oxi hoá, Cl2 là chất khử. B. H2S là chất oxi hoá, H2O là chất khử.
C. H2S là chất khử , Cl2 là chất oxi hoá. D. H2S là chất khử, H2O là chất oxi hoá.
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 52/130
43
MỨC ĐỘ 2
Bài 1: Tại sao nói oxi là chất oxi hoá mạnh? Lấy ví dụ minh hoạ.
Bài 2: Có hai ống nghiệm 1 và 2 đều đựng dung dịch KI. Sục khí O2 đi qua dung dịch ở
ống 1 và O3 qua dung dịch ở ống 2. Nêu hiện tượng, từ đó so sánh tính oxi hoá của O 2 vàO3. Bằng cách nào để nhận biết được sản phẩm tạo ra ở ống nghiệm 2?
Bài 3: So sánh sự giống nhau và khác nhau về tính chất hoá học giữa oxi và lưu huỳnh.
Bài 4: Đều là hợp chất của lưu huỳnh; nhưng tại sao H2S chỉ có tính khử còn SO2 vừa có
tính khử, vừa có tính oxi hoá ? Viết phương trình phản ứng minh hoạ.
Bài 5: Có gì khác biệt (về tính chất hoá học) giữa axit sunfuric loãng và đậm đặc? Viết
phương trình phản ứng minh hoạ.
Bài 6: Chứng minh rằng SO2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hoá. Viết phương trình phản ứng minh hoạ?
Bài 7: Axit HCl và axit H2SO4 giống và khác nhau điểm nào? Lấy ví dụ minh họa?
Bài 8: Cho các phản ứng sau :
(1) SO2 + H2O H2SO3 (2) SO2 + CaO CaSO3
(3) SO2 + Br 2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr (4) SO2 + 2H2S 3S + 2H2O
Trên cơ sở các phản ứng trên, kết luận nào sau đây là đúng với tính chất cơ bản của SO2 ?
A. Trong các phản ứng (1,2) SO2 là chất oxi hoá.
B. Trong phản ứng (3), SO2 đóng vai trò chất khử.
C. Phản ứng (4) chứng tỏ tính khử của SO2 > H2S.
D. Trong phản ứng (1), SO2 đóng vai trò chất khử.
Bài 9: Khi tác dụng với H2S, Mg , SO2 đóng vai trò
A. chất khử. B. chất oxi hoá.
C. oxit axit. D. vừa là chất khử vừa là chất oxi hoá.
Bài 10: Trong các chất : Na2SO3, CaSO3, Na2S, Ba(HSO3)2, FeS, có bao nhiêu chất khi
tác dụng với dung dịch HCl tạo khí SO2 ?
A. 2 chất B. 3 chất C. 4 chất D. 5 chất
MỨC ĐỘ 3
Bài 1: Tại sao người ta có thể dùng O3 để sát trùng nước mà không dùng O2?
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 53/130
44
Bài 2: Giấy quì tím tẩm dung dịch kali iotua ngả sang màu xanh khi gặp ozon. Giải thích
tại sao; viết phương trình phản ứng minh hoạ.
Bài 3: Dẫn ra phản ứng để chứng minh rằng O3 có tính oxi hoá mạnh hơn O2.
Bài 4: SO2 có thể tác dụng với Cl2 không? H2SO4 đặc, nóng có thể tác dụng với FeSO4 không? Tại sao?
Bài 5: Sục khí SO2 vào dung dịch nước vôi trong thì thấy nước vôi bị vẩn đục. Giải thích
tại sao. Tìm hai cách khác nhau để làm cho dung dịch trong trở lại.
Bài 6: Trong số các chất H2, CO, CO2, He, Cu, FeO, Fe2O3, Pt, Mg, N2, CH4; chất tác
dụng trực tiếp được với oxi là:
A. H2, CO, Fe2O3, CH4 B. H2, CO, Cu, FeO, Mg, CH4
C. H2, CO, He, FeO, N2 D. CO, CO2, Cu., FeO, Pt, Mg
Bài 7: Những khí sau đây có thể cùng tồn tại trong cùng một bình được không? Giải
thích tại sao:
A. O2 và CO2 B. H2S và SO2 C. SO2 và O2 D. O2 và Cl2
Bài 8: Khi cho SO2 sục qua dung dịch X đến dư thấy xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết
tủa tan. X là dung dịch nào trong các dung dịch sau ?
A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch Ba(OH)2
C. Dung dịch Ca(HCO3)2. D. Dung dịch H2S.
Bài 9: Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được :
A. dung dịch mất màu vàng, có hiện tượng vẩn đục.
B. dung dịch trong suốt.
C. kết tủa trắng.
D. khí màu vàng thoát ra.
Bài 10: H2SO4 đặc có thể làm khô khí nào sau đây ?
A. H2S B. SO2 C. CO2 D. CO
Dạng 2: Bài tập về hoàn thành sơ đồ phản ứng, viết phương trình
MỨC ĐỘ 1
Bài 1: Phản ứng nào không xảy ra?
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 54/130
45
a. H2SO4 + NaCl b. H2SO4 + Na2SO3 c. H2SO4 + Ca(NO3)2
d. HCl + K 2SO4 e. H2SO4 + Na2S
Bài 2: Viết phương trình phản ứng xảy ra khi H2S tác dụng với các dung dịch CuSO4;
NaOH; KMnO4. Nhận xét vai trò của H2S trong các phản ứng đó.Bài 3: Bổ túc các phản ứng sau:
1. HCl + ? Cl2 + ? + ? 2. ? + ? CuCl2 + ?
3. HCl + ? CO2 + ? + ? 4. MgBr 2 + ? Br 2 + ?
5. Fe3O4 + ? FeCl2 + ? + ? 6. ? + ? SiF4 + ?
Bài 4: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
1. HCl + … NaCl + … 2. … + Fe FeCl2 + …
3. … + Fe FeCl3 4. NaCl + … AgCl + …
5. HBr + … HCl + … 6. I2 + … Br 2 + …
Bài 5: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
1. … + O2 SO2 2. SO2 + O2 …
3. H2S + … SO2 + … 4. H2SO4 + … K 2SO4 + …
5. … + Fe FeSO4 + … 6. FeSO4 + … Fe(OH)2 + …
Bài 6: Sục khí SO2 vào các dung dịch sau:
a. KMnO4 b. nước brom c. H2S
Hãy mô tả hiện tượng có thể quan sát được. Giải thích và viết phương trình.
Bài 7: Hòa tan clo vào nước thu được nước clo có màu vàng nhạt. Khi đó một phần clo
tác dụng với nước. Vậy nước clo bao gồm những chất nào?
A. Cl2, HCl, HClO, H2O. B. HCl, HClO, H2O.
C. Cl2, HCl, HClO. D. Cl2, H2O, HCl.
Bài 8: Trong số các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào sai?
A. 4HCl + PbO2 PbCl2 + Cl2 + 2H2O
B. 9HCl + Fe3O4 3FeCl3 + 4H2O
C. 2HCl + ZnO ZnCl2 + H2O
D. HCl + NaOH NaCl + H2O
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 55/130
46
Bài 9: Cho phản ứng : Mg + H2SO4đặc -> MgSO4 + H2S + H2O
Hệ số cân bằng của phản ứng là:
A. 4, 4, 5, 1, 4 B. 5, 4, 4, 4, 1 C. 4, 5, 4, 1, 4 D. 1, 4, 4, 4, 5.
Bài 10: Cặp chất nào sau đây có thể tồn tại trong một hỗn hợp ở nhiệt độ thường ? A. Cl2 và H2S B. SO2 và O2 C. Na2CO3 và H2SO3 D. SO2 và O3
MỨC ĐỘ 2
Bài 1: Hoàn thành các chuỗi biến hoá sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu cần):
a. Cl2 KClO3 KCl Cl2 Ca(ClO)2 CaCl2 Cl2 O2
b. CaCO3 CaCl2 NaCl NaOH NaClO NaClO3
c. HCl Cl2 FeCl3 NaCl HCl AgCl Ag
d. KMnO4 Cl2 HCl FeCl2 AgCl Cl2 Br 2 I2
e. F2 CaF2 HF SiF4
Bài 2: Hoàn thành các chuỗi biến hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu cần):
a. KNO3 O2 FeO Fe3O4 Fe2O3 FeCl3
b. KClO3 O2 CO2 CaCO3 CaCl2 Ca(NO3)2 O2
c. Al2O3 O2 P2O5 H3PO4 Cu3(PO4)2
d. 3 KClO 43O Fe
4 KMnO
HgO
Bài 3: Hoàn thành các chuỗi biến hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu cần):
a. FeS
b. 22 SOS H
c. S S H 2
4422 SOCuSO H SO
3334232 )()( NO FeSO FeO Fe
2423 H SO H SO
233 )(SO HSOCaCa
2O
52O P
NO
S Fe
2SO
6SF
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 56/130
47
d. FeS2 SO2 SO3 H2SO4 SO2 S FeS H2S SO2 S
Bài 4: Cân bằng phản ứng sau:
a. O H SOS SO H 2242
b. O H SO Fe FeO FeSO H 234244342 )(SO
c. O H SOCr SO K SO FeSO H OCr 23424234242722 )()(K FeS
d. O H COCaSO H CaCO 224423 SO
Nhận xét vai trò của axit sunfuric trong các phản ứng đó.
Bài 5: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau; và cho biết K 2SO3 thể hiện tính chất gì
trong từng phản ứng:
a. ?2322
O H SO K Cl b. ?32
SO K HCl
c. ?)( 322 SO K OH Ba d. ?4242432 SO K SO H KMnOSO K
Bài 6: Oxi tác dụng được với những chất nào sau đây: H2, S, C, Cl2, Fe, Cu, Ag, Au, SO2,
SO3, CH4, CO, CO2, FeO, Fe2O3? Viết phương trình minh họa.
Bài 7: Lưu huỳnh tác dụng được với những chất nào sau đây: O 2, Fe, Zn, Al, CuO, HCl,
H2O, H2SO4 đặc, P, C, H2, Mg, Cu, H2S. Viết phương trình minh họa.
MỨC ĐỘ 3
Bài 1 : Viết các phương trình biểu diễn dãy biến hóa sau và xác định các chất A, B, C…
a.
CuCl2
Cu (X) CuCl2 + H2O
(I) CuCl2 + (K)
+ (F)
(L) CuCl2 + H2O
b.
HCl + MnO2 khí (A) + rắn (B) +
lỏng (C)
(A) + (C) (D) + khí (E)
(D) + Mn (B) + (F)
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 57/130
48
(F) + (A) (D)
(F) + (E) (C)
(A) + Ca(OH)2 (G) + (H) +(C)
(D) + Ca(OH)2 (G) +(C)
(H) (G) + (E)
Đáp án :
Các chất tương ứng:
A : Cl2 B : MnCl2 C : H2O D : HCl
E : O2 F : H2 G : CaCl2 H : Ca(ClO)2
Bài 2: Bổ túc các phản ứng sau, xác định các chất A, B, C, D...
a.
)()(S0
22
B AO Fe t
)()()( 2 DC S H A
)()()( 0
F E C t
S H G HCl F 2)()(
)()()( I H NaOH G
J DO H 2)(
D B J t
0
D E L B t
0
Đáp án
A: SO2 B: Fe2O3 C: S D: H2O E: Fe F: FeS
G: FeCl2 H: Fe(OH)2 I: NaCl J: Fe(OH)3 L: H2
b.
H2S + khí (X) rắn A + lỏng (B)
(A) + (X) khí (C)
(B)+ (C) + khí (D) lỏng (E) + lỏng (F)
Cu + (E) lỏng (G) + (C) + (B)
(F) + rắn (H) H2S + ZnCl2
Đáp án
Các chất tương ứng :
X : O2 A : S B : H2O C : SO2 D : Cl2
E : H2SO4 F : HCl G : CuSO4 H : ZnS
Bài 3: Bổ túc các phản ứng sau, xác định các chất A, B, C, D...
F E D A BC B A Fe SO H NaOH NaOH OCl H S H 4222222O
S
Đáp án
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 58/130
49
Các chất tương ứng:
A: SO2 B: S C: H2S D: NaHSO3 E: Na2SO3 F: Na2SO4
Bài 4: Hãy phân loại các phản ứng sau và cần bằng chúng:
a. 2222 OO H O H b. O H S K SO K KOH S 2232
c. S H 22FeClHClFeS d. HCl FeCl S FeCl S H 332
e. 23 O KCl KClO f. O H CaOH CaSO 232 SO2
Bài 5: Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hóa – khử sau, chỉ rõ vai trò của mỗi
chất trong phản ứng:
a. 422 SO H O M x (đặc) O H SOSO M 22342 )(
b. 2223O I O KOH O H KI
c. O H MnSOSO K SO H KMnOS H 24424242
d. 32222CuFeS FeSiOSOCuOSiO
e. O H NO FeSO H NO HNO Fe 2334232 )(S
Bài 6: Hai đơn chất X và Y có thể tác dụng với nhau tạo khí A có mùi khó chịu. Nếu đốt
A trong O2 dư thấy tạo ra khí B có mùi hắc. A và B có tác dụng với nhau tạo ra X. Khi
cho X tác dụng với Fe ở nhiệt độ cao thu được chất C; cho C tan trong dung dịch HCl lại
thu được khí A. Tìm X, Y, A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Đáp án
Các chất tương ứng:
X: S Y: H2 A: H2S B: SO2 C: FeS
Dạng 3: Bài tập về nhận biết, điều chế, tinh chế
MỨC ĐỘ 1
Bài 1: Viết các phương trình điều chế :
a. Cl2 b. HCl c. Br 2
d. I2 e. CaCl2 f. FeCl2
Bài 2: Viết các phương trình điều chế :
a. O2 b. SO2 c. H2S d. H2SO4
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 59/130
50
Bài 3: Trình bày cách nhận biết các khí sau bằng phương pháp hoá học
a. O2; HCl; SO2 b. O2; Cl2; CO2 c. O2; CO2; H2S
Bài 4: Trình bày các phương pháp hoá học phân biệt:
a. Các dung dịch mất nhãn sau: HCl; H2SO4; Na2SO4; NaCl; NaNO3
b. Các dung dịch mất nhãn: Na2SO4; Na2SO3; Na2CO3
Bài 5: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào được dùng để điều chế HCl trong phòng thí
nghiệm :
A. BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl B. NaCl(r) + H2SO4 đđ NaHSO4 + HCl
C. H2 + Cl2 as
2HCl D. 2H2O + 2Cl2 as
4HCl + O2
Bài 6: Nước Javen được điều chế bằng cách:
A. Cho Clo tác dụng với nước B. Cho Clo tác dụng với dung dịch Ca(OH)2
C. Cho Clo sục vào dung dịch NaOH D. Cho Clo vào dung dịch NaOH rồi đun nóng
Bài 7: Cách nào sau đây được dùng để điều chế SO2 trong công nghiệp ?
A. Đốt cháy lưu huỳnh. B. Cho Na2SO3 + dung dịch H2SO4.
C. Đốt cháy H2S. D. Nhiệt phân CaSO3
Bài 8: Thuốc thử đặc trưng để nhận biết ra hợp chất halogenua trong dung dịch là:
A. Dung dịch Ba(OH)2 B. Dung dịch Cu(NO3)2
C. Dung dịch AgNO3 D. Dung dịch Ba(NO3)2
Bài 9: Có hai bình mất nhãn đựng hai khí: oxi và ozon. Phương pháp hoá học nào sau
đây để nhận biết hai khí trên ?
A. Dẫn lần lượt hai khí vào dung dịch NaOH
B. Dùng que đóm sẽ nhận biết oxi, còn lại là ozon
C. Bằng mắt thường ta phân biệt được ozon hoặc mở lắp lọ và dùng tay vẩy nh, khí nào
có mùi đặc trưng là ozon còn lại là oxi
D. Dẫn lần lượt hai khí trên vào hai dung dịch KI (có chứa sẵn hồ tinh bột), nếu dung
dịch có màu xanh xuất hiện thì đó là khí ozon, còn lại là khí oxi không có hiện tượng.
Bài 10: Thuốc thử đặc trưng để nhận biết H2Svà ion S2- là dùng dung dịch chứa ion Pb2+
hoặc Cu2+. Hiện tượng quan sát được là
A. có kết tủa trắng B. có khí thoát ra
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 60/130
51
C. dung dịch chuyển màu vàng D. có kết tủa đen
MỨC ĐỘ 2
Bài 1: Hãy nêu ra 3 cách khác nhau để điều chế Cl2, Br 2.
Bài 2: Viết 4 phương trình phản ứng điều chế trực tiếp H2SO4 từ những chất khác nhau.
Bài 3: Nhận biết
a. Các dung dịch: Na2SO3, NaCl, Na2S, AgNO3
b.Các khí: oxi, clo, ozon, hiđro clorua và sunfurơ
c. Các khí: H2S, SO2, CO2, H2, N2, Cl2, O2
Bài 4: Chỉ dùng thêm 1 thuốc thử, hãy nhận biết các chất
a. AlCl3, KI, HgCl2 b. HCl, KBr, ZnI2, Mg(NO3)2 c. NaCl, KI, Mg(NO3)2 Bài 5: Để làm khô SO2; có thể sử dụng những chất hút ẩm nào dưới đây: H2SO4 đặc;
CaO; P2O5; NaCl rắn; CaCl2 khan?
Bài 6: Tinh chế các chất sau:
a. CaSO4 có lẫn CaCO3 và Na2CO3 b. HCl có lẫn H2SO4 c. HNO3 có lẫn HCl
Bài 7: Chọn thuốc thử thích hợp để nhận biết các dung dịch sau đã bị mất nhãn: NaCl, NaBr,
KI, HCl, H2SO4, KOH . Trình bày nhận biết theo thứ tự.
A. Quỳ tím, dung dịch AgNO3, dung dịch BaCl2
B. Phênolphtalêin, dung dịch AgNO3, quỳ tím.
C. Quỳ tím, khí Cl2, dung dịch Ba (OH)2.
D. dung dịch AgNO3, quỳ tím.
Bài 8: Để nhận biết 4 dung dịch mất nhãn : HCl, HNO3, Ca(OH)2, CaCl2 thứ tự thuốc thử
nào sau đây là đúng ?
A. Quỳ tím - dung dịch Na2CO3 B. Quỳ tím - dung dịch AgNO3
C. CaCO3 - quỳ tím D. Quỳ tím - CO2
Bài 9: Để khử một lượng nhỏ khí clo không may thoát ra trong phòng thí nghiệm, người
ta dùng hoá chất nào sau đây:
A. dung dịch NaOH loãng. B. dung dịch Ca(OH)2
C. dung dịch NH3 loãng D. dung dịch NaCl.
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 61/130
52
Bài 10: Để tách khí H2S ra khỏi hỗn hợp với khí HCl, người ta dẫn hỗn hợp qua dung
dịch A lấy dư. Dung dịch đó là
A. Dung dịch Pb(NO3)2 B. Dung dịch AgNO3
C. Dung dịch NaOH D. Dung dịch NaHS
MỨC ĐỘ 3
Bài 1: Từ MnO2, H2SO4 đặc, KI, HgCl2 có thể điều chế được:
- Những đơn chất nào? - Những muối nào? - Những axit nào?
Bài 2: Từ các nguyên liệu Zn, S, HCl. Hãy đưa ra các phương pháp điều chế H2S bằng
hai phương pháp, viết phương trình phản ứng.
Bài 3: Trình bày phương pháp phân biệt: a. Các dung dịch mất nhãn: NaOH; HCl; H2SO4 (chỉ có đá vôi)
b. Các chất rắn mất nhãn: NaCl; Na2CO3; Na2SO4; BaCO3; BaSO4 ( chỉ có nước và CO2)
c. Các dung dịch mất nhãn: HCl; H2SO4; HNO3; Na2SO4; Ba(NO3)2 (được dùng thêm 2
hoá chất )
Hướng dẫn : Sử dụng thêm quì tím và dung dịch AgNO3
Bài 4: Tách rời từng chất rắn sau đây ra khỏi hỗn hợp
a. ZnSO4, CuSO4, ZnO, CuO b. Zn, Mg, Na2SO4, S
c. S, K 2SO4, Zn, BaSO4, CaSO3 d. Fe, Cu, FeSO4
e. NaCl, CaCO3, HgCl2, BaSO4
Bài 5: Có 4 dung dịch để riêng biệt là KOH, H2SO4, NaCl, BaCl2. Chỉ dùng thêm một thuốc
thử nào sau đây có thể nhận biết được các dung dịch trên:
A. Quỳ tím. B. Dung dịch Na2CO3. C. Dung dịch HCl. D. Fe.
Bài 6: Chỉ dùng một hoá chất có thể nhận biết được các dung dịch không màu sau :
Na2SO4, NaCl, H2SO4, HCl. Hoá chất đó là chất nào trong các chất sau ?
A. quỳ tím B. dung dịch BaCl2 C. AgNO3 D. BaCO3
Bài 7: Cho các dung dịch riêng biệt bị mất nhãn gồm: Na 2SO4, HCl, Na2CO3, Ba(NO3)2,
NaOH, H2SO4. Thuốc thử duy nhất dùng để nhận biết chúng là:
A. Quỳ tím B. Dung dịch HCl C. Bột Fe D. Dung dịch NaOH
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 62/130
53
Bài 8: Để phân biệt các dung dịch Na2S, dung dịch Na2SO3, dung dịch Na2SO4 bằng 1
thuốc thử duy nhất, thuốc thử nên chọn là
A. Dung dịch HCl B. Dung dịch Ca(OH)2
C. Dung dịch BaCl2 D. Dung dịch Pb(NO3)2
Dạng 4: Bài tập giải thích, chứng minh.
MỨC ĐỘ 1
Bài 1: Vì sao khi tẩy uế các hố rác, cống rãnh… người ta thường dùng clorua vôi ?
Bài 2: Khi đốt cháy các chất (như than; lưu huỳnh; hyđro, sắt, ...) trong không khí và
trong oxi thì trường hợp nào phản ứng xảy ra nhanh hơn ? Tại sao ?
Bài 3: Vì sao coi SO2 là một trong những khí chủ yếu gây ô nhiễm môi trường ? Bài 4: Tại sao khi pha loãng H2SO4 thì không được đổ nước vào axit ?
Bài 5: H2S để lâu ngày trong không khí sẽ bị vẩn đục. Phản ứng nào dưới đây giải thích
cho hiện tượng đó?
A. 2H2S + 3O2 2SO2 + 2H2O B. H2S H2 + S
C. 2H2S + O2 2S + 2H2O D. 3H2S + H2SO4 2S + 4H2O
Bài 6: Dẫn khí H2S đi vào dung dịch hỗn hợp KMnO4 và H2SO4, nhận thấy màu tím của
dung dịch bị nhạt dần và có kết tủa vàng xuất hiện. Phản ứng nào sau đây thể hiện kếtquả của phản ứng trên?
A. 2KMnO4 + 5H2S + 3H2SO4 2MnSO4 + 5S + K 2SO4 + 8H2O
B. 6KMnO4 + 5H2S + 3H2SO4 6MnSO4 + 5SO2 + 3K 2SO4 + 8H2O
C. 2KMnO4 + 3H2S + H2SO4 2MnO2 + 2KOH + 3S + K 2SO4 + 3H2O
D. 6KMnO4 + 5H2S + 3H2SO4 2MnSO4 + 5SO2 + 3H2O + 6KOH
MỨC ĐỘ 2
Bài 1 : Giải thích vì sao các nguyên tố halogen không có ở trạng thái tự do trong tự
nhiên ?
Bài 2 : Nếu mở nút một bình đựng đầy hiđroclorua thì thấy ‘‘khói’’ xuất hiện ở miệng
bình. Giải thích hiện tượng đó.
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 63/130
54
Bài 3 : Khi cho CO2 vào nước vôi trong thì thấy nước vôi bị đục, nếu nhỏ tiếp HCl vào
thấy nước vôi trong trở lại. Giải thích và viết phương trình phản ứng. Nếu thay HCl bằng
H2SO4 thì nước vôi có trong trở lại không? Tại sao?
Bài 4 : Tại sao khi nhỏ H2SO4 đậm đặc vào đường ăn (C12H22O11) thì đường ăn hóa đen,
đồng thời có những bọt khí thoát ra?
Bài 5: Vì sao dung dịch H2S để lâu ngày trong không khí bị vẩn đục?
Bài 6: Dẫn khí H2S đi vào dung dịch hỗn hợp KMnO4 và H2SO4, nhận thấy màu tím của
dung dịch bị nhạt dần và có kết tủa vàng xuất hiện. Viết phương trình giải thích hiện
tượng trên.
Bài 7: Tại sao những dụng cụ bằng bạc hay đồng bị xỉn màu (hóa đen) khi để lâu trong
không khí có chứa H2S?
MỨC ĐỘ 3
Bài 1: Đưa ra ánh sáng ống nghiệm đựng bạc clorua có nhỏ thêm ít giọt dung dịch quỳ
tím. Hiện tượng nào sẽ xảy ra? Giải thích.
Bài 2 :
- Hãy giải thích tính tẩy màu của clo ẩm ?
- Hãy giải thích tại sao có thể điều chế được nước clo nhưng không thể điều chếđược nước flo?
Bài 3: Khi sục khí Clo vào dung dịch xôđa Na2SO3 thì thấy có khí CO2 bay ra. Giải thích
và viết phương trình phản ứng.
Bài 4 : Nhúng 2 đũa thủy tinh : đũa A vào dung dịch HCl đậm đặc, đũa B vào dung dịch
NH3 đậm đặc.
- Nếu để đũa B ở dưới đũa A thì ở đũa A có 1 luống khói trắng bốc ra.
- Nếu để đũa B ở trên đũa A thì không có hiện tượng gì xảy ra
Giải thích các hiện tượng trên. Nếu nhúng đữa B vào dung dịch NaOH đậm đặc rồi để
dưới đũa A thì có hiện tượng gì không? Tại sao?
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 64/130
55
Bài 5: Khi cho HCl đậm đặc vào MnO2 rồi đun nh thì thu được 1 khí A. Cho miếng giấy
lọc có tẩm dung dịch KI và hồ tinh bột tiếp xúc với khí A thì giấy chuyển từ màu trắng
sang xanh dương. Giải thích hiện tượng và viết phương trình phản ứng.
Bài 6 : Thực hiện các thí nghiệm
- Cho H2SO4 tác dụng với tinh thể NaCl đun nóng nh, khí thoát ra được hòa tan
vào nước cho dung dịch A.
- Cho 1 phần dung dịch A tác dụng với MnO2, đun nóng thu được một khí, khí này
sục vào nước được dung dịch B.
- Cho 1 phần còn lại của dung dịch A tác dụng với tinh thể Na 2SO3 thu được khí
thứ 3, đem sục vào nước được dung dịch C.
- Cho dung dịch C tác dụng với dung dịch B rồi nhỏ thêm BaCl2 vào.Giải thích và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Dạng 5: Bài tập xác định hóa trị, tên nguyên tố
MỨC ĐỘ 1
Bài 1: Cho 1,03g muối natri halogenua (A) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được
1,88g kết tủa. Xác định tên của muối A.
Đáp số : NaBr
Bài 2: Cho 10,8g kim loại hóa trị III tác dụng với khí clo tạo thành 53,4g muối clorua. Xác
định tên kim loại.
Đáp số : Al
Bài 3: Cho 3,36 lít O2 (đktc) phản ứng hoàn toàn với kim loại có hóa trị III thu được 10,2g
oxit. Xác định tên kim loại.
Đáp số : Al
Bài 4: Oxit của một nguyên tố có hóa trị VI có chứa 48% oxi. Xác định nguyên tố đó.
Đáp số : CrO3 Bài 5: Hòa tan hoàn toàn 13g một kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch
sau phản ứng được 27,2g muối khan. Kim loại đã dùng là:
A. Fe B. Zn C. Mg D. Ba.
Bài 6: Cho 5,4g một kim loại hóa trị 3 tác dụng hết với Clo được 26,7g muối clorua. Kim
loại đó là:
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 65/130
56
A. Fe B. Al C. Zn D. Mg
MỨC ĐỘ 2
Bài 1: Cho 1,03g muối natri halogenua (A) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được
một kết tủa, kết tủa này sau khi khử lại cho 1,08g Ag. Xác định tên của muối A.
Đáp số : NaBr
Bài 2: Cho 0,8g sắt sunfat tác dụng với dung dịch BaCl2 lấy dư thu được 1,398g chất kết
tủa trắng. Xác định hóa trị của sắt trong muối sắt sunfat đã cho.
Đáp số : 3
Bài 3: Cho S phản ứng hết với 16,8g kim loại A (có hóa trị II). Cho H2SO4 loãng vào sản
phẩm thì thu được 6,72 lít khí (đktc).
a. Xác định kim loại A? b. Tính thể tích clo (đktc) cần dùng để phản ứng hết với 16,8g A.
Đáp số : a. Fe b. 10,08 lít
Bài 4: Cho Na tác dụng vừa đủ với 1 halogen thu được 11,7 gam Natri halogenua. Cũng
lượng halogen đó tác dụng vừa đủ với nhôm tạo ra 8,9 gam nhôm halogennua.
Halogennua đó là:
A. Flo B. Brom C. Clo D. Iôt
Bài 5: Hòa tan hết một lượng kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl 14,6% đủ. Thu được
một dung dịch muối có nồng độ 18,19%. Kim loại đã dùng là: A. Fe B. Zn C. Mg D. Ca.
Bài 6: Cho 12,1g hỗn hợp 2 kim loại A, B đều có hóa trị (II) tác dụng với HCl tạo ra 0,2
mol H2. Hai kim loại đó là:
A. Mg, Fe B. Mg, Ca C. Fe, Zn D. Ba, Fe
Bài 7: Cho 26,8g hỗn hợp 2 muối ACO3 và BCO3 tan trong dung dịch HCl vừa đủ. Sau
phản ứng thu được 6,72l khí (ĐKTC). Biết A, B là 2 kim loại thuộc cùng 1 phân nhóm
chính và 2 chu kỳ liên tiếp nhau. A, B có thể là:
A. Be, Mg B. Ca, Ba C. Mg, Ca D. Ba, Sr
MỨC ĐỘ 3
Bài 1: Cho 5,4g một kim loại hóa trị n tác dụng hết với Clo được 26,7g muối clorua. Kim
loại đó là:
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 66/130
57
A. Fe B. Al C. Zn D. Mg
Bài 2: Hòa tan 3,96g hỗn hợp Mg và kim loại R (có khối lượng lớn hơn của Mg) hóa trị III vào
300ml dung dịch HCl 2M để trung hòa hết axit dư cần 180ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại
R và % khối lượng của nó trong hỗn hợp là:
A. Al; 78,7% B. Cr; 80,25% C. Al; 81,82% D. Cr; 79,76%Bài 3: Clo hóa hoàn toàn 1,96g kim loại A được 5,6875g muối Clorua tương ứng. Để hòa
tan vừa đủ 4,6g hỗn hợp gồm kim loại A và 1 ôxit của nó cần dùng 80ml dung dịch HCl
2M, còn nếu cho luồng H2 dư đi qua 4,6g hỗn hợp trên thì sau phản ứng thu được 3,64g
chất rắn X. Công thức của ôxit kim loại A là:
A. ZnO B. FeO C. Fe2O3 D. Fe3O4
Bài 4: Hòa tan hoàn toàn 23,8g hỗn hợp gồm một muối cacbonat của một kim loại hóa trị
I và một muối cacbonat của một kim loại hóa trị II trong axit HCl dư thi tạo thành 4,48 lit
khí ở đktc và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 38,0g. B. 26,0g. C. 2,60g. D. 3,8g.
Bài 5: Một dung dịch chứa 3,82gam hỗn hợp 2 muối sunfat của kim loại kiềm và kim loại
hoá trị 2, biết khối lượng nguyên tử của kim loại hoá trị 2 hơn kim loại kiềm là 1đvc.
Thêm vào dung dịch 1 lượng BaCl2 vừa đủ thì thu được 6,99g kết tủa, khi cô cạn dung
dịch thu được m gam muối. 2 kim loại và m là:
A. Na, Mg; 3,07gam B. Na, Ca; 4,32gam
C. K, Ca ; 2,64gam D. K, Mg; 3,91gam
Bài 6: Cho 17,6g hỗn hợp gồm Fe và kim loại R vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc) phần không tan cho vào dung dịch H2SO4 đặc nóng
thì giải phóng ra 2,24 lít khí (đktc). Kim loại R là:
A. Mg B. Cu C. Pb D. Ag
Bài 7: Trộn 13g một kim loại M hoá trị 2 (đứng trước hiđro) với lưu huỳnh rồi đun nóng
để phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất rắn A. Cho A phản ứng với 200ml dung dịch
H2SO4 1M (vừa đủ) được hỗn hợp khí B nặng 5,2g có tỉ khối so với oxi là 0,8125 và
dung dịch C. Kim loại M là:
A. Fe B. Ca C. Zn D. Mg
Dùng phiếu gợi ý
Gợi ý 1: Xác định các khí trong hỗn hợp B: H2 và H2S.
Gợi ý 2: Chất rắn A gồm: kim loại M và muối sunfua MS.
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 67/130
58
Bài 8: Hoà tan hoàn toàn 4,8g kim loại R trong H2SO4 đặc nóng thu được 1,68 lít SO2
(đktc). Lượng SO2 thu được cho hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch NaOH dư thu được
muối A. Kim loại R và khối lượng muối A thu được là:
A. Zn và 13g B. Cu và 9,45g C. Fe và 11,2g D. Ag và 10,8g
Dùng phiếu gợi ý
Gợi ý 1 : - Xác định kim loại : đặt hóa trị của kim loại là n, thiết lập mối liên hệ giữa khối
lượng mol nguyên tử của kim loại với hóa trị của nó.
- Tính khối lượng muối tạo thành : chú ý lượng NaOH dư để xác định muối tạo
thành.
Gợi ý 2 : - Xác định kim loại : kim loại có hóa trị 1, 2, 3.
- Tính khối lượng muối tạo thành : NaOH dư thì muối tạo thành là Na2SO3.
Dạng 6: Bài tập thành phần hỗn hợp
MỨC ĐỘ 1
Bài 1: Cho 23,3g hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với HCl dư thu được 6,72 lít khí H 2
(đktc). Tính khối lượng và phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Gợi ý : Cu không tác dụng với dung dịch HCl.
Đáp án: %mFe= 72,1% %mCu= 27,9%
Bài 2: Cho 36,8g hỗn hợp gồm CaO và CaCO3 hòa tan vào 5 lít dung dịch HCl vừa đủ thì
thu được 4,48 lít CO2 (đktc).
1. Tính thành phần phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp đầu.
2. Tính CM của dung dịch muối thu được (coi rằng thể tích dung dịch thay đổi
không đáng kể).
3. Tính CM của dung dịch HCl đã dùng.
Đáp án:
1. % = 54,35% 2. CM = 0,1M 3. CM = 0,2M
%mCaO = 45,65%
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 28g một dây sắt thu được 39,2g hỗn hợp Fe2O3 và Fe3O4. Tính
hàm lượng phần trăm của Fe đã chuyển thành Fe2O3 và Fe3O4.
Đáp án: %Fe(Fe2O3)=40% %Fe(Fe3O4)=60%
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 68/130
59
Bài 4: Cho 13,6g hỗn hợp gồm Fe và Mg tác dụng với 150ml dung dịch H 2SO4 loãng thu
được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch A.
a. Tính %m của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu?
b. Tính CM của dung dịch H2SO4 đã dùng?
c. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch BaCl 2 dư thu được bao nhiêu gam kết
tủa?
Bài 5: Cho 15,5g hỗn hợp gồm Al và Cu tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng, dư thu
được 3,36 lít khí (đktc) và a gam chất rắn không tan.
a. Tính giá trị của a?
b. Cho a gam chất rắn không tan tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, lấy dư
thì thu được bao nhiêu ml khí SO2 (đktc)?
Đáp án: a. a=12,8g b. 4,48 lít
Bài 6: Cho 26,6g hỗn hợp KCl và NaCl hòa tan vào nước để được 50g dung dịch. Cho dung
dịch trên tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3 thu được 57,4g kết tủa. % Khối lượng mỗi muối
trong hỗn hợp KCl, NaCl lần lượt là:
A. 45%; 55% B. 58%; 42% C. 56%; 44% D. 60%; 40%Bài 7: Hòa tan hoàn toàn 7,8g hỗn hợp Mg và Al vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng
thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7,0g. Số mol axit HCl đã tham gia phản ứng trên là:
A. 0,8mol. B. 0,08mol. C. 0,04mol. D. 0,4mol.
Bài 8: Hòa tan hoàn toàn 20g hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch axit HCl dư thấy có 11,2
lít khí thoát ra ở đktc và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam
muối khan?
A. 55,5g. B. 91,0g. C. 90,0g. D. 71,0g.
MỨC ĐỘ 2
Bài 1: Đun nóng 26,6g hỗn hợp gồm NaCl và KCl với H 2SO4 đặc, dư thu được khí A.
Hòa tan khí A vào nước được dung dịch B. Dung dịch B cho tác dụng hết với Zn thì thu
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 69/130
60
được 4,48 lít khí C. Xác định các chất A, B và C. Tính phần trăm khối lượng của các chất
có trong hỗn hợp ban đầu.
Đáp án: A: HCl (khí) B: dung dịch HCl C: H2
%m NaCl = 43,98% %mKCl = 56,02%
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp CaO và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư thu được dung
dịch Y và 448ml khí CO2. Cô cạn dung dịch Y thu được 3,33g muối khan.
1. Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
2. Cho tất cả lượng khí CO2 nói trên hấp thụ vào 100ml dung dịch NaOH 0,25M
thì thu được những muối nào? Khối lượng bao nhiêu gam?
Đáp án:
1. mCaO = 0,56g = 2g2. = 1,26g = 0,53g
Bài 3: Nung nóng 17,7g hỗn hợp bột các kim loại Zn và Fe trong bột S dư. Hòa tan chất
rắn thu được sau phản ứng vào dung dịch H2SO4 1M (loãng) thấy có 6,72 lít khí (đktc)
thoát ra. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu và thể tích dung dịch H2SO4
cần dùng?
Đáp án: %mZn= 36,72% %mFe= 63,28% = 300ml
Bài 4: Cho 100g dung dịch gồm NaCl và NaBr có nồng độ bằng nhau tác dụng vừa đủ
với 100ml dung dịch AgNO3 8% (khối lượng riêng D = 1,0625g/ml). Nồng độ % của hai
muối NaCl và NaBr là :
A. 1,865% B. 1,685% C. 1,879% D. 1,978%
Bài 5: Hỗn hợp gồm NaCl và NaBr. Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì
tạo ra kết tủa có khối lượng bằng khối lượng của AgNO3 đã tham gia phản ứng. Thành
phần % theo khối lượng của NaCl trong hỗn hợp đầu là:
A. 27,84% B. 15,2% C. 13,4% D. 24,5%
Bài 6: Nung nóng một hỗn hợp gồm 0,54 gam bột nhôm, 0,24 gam bột magie và bột lưu
huỳnh dư. Cho sản phẩm tác dụng với H2SO4 loãng dư. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào dung
dịch Pb(NO3)2 0,1M. Thể tích dung dịch Pb(NO3)2 vừa đủ để phản ứng hết với chất khí
được dẫn vào là:
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 70/130
61
A. 400cm3 B. 300cm
3 C. 200cm
3 D. 100cm
3
Bài 7: Cho hỗn hợp gồm 11,2 gam Fe và 8,8 gam FeS tác dụng với dung dịch HCl dư.
Khí sinh ra sục qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thấy xuất hiện a gam kết tủa màu đen. Kết
quả nào sau đây đúng ?
A. a =11,95 gam B. a = 23,90 gam C. a = 57,8 gam D. a = 71,7 gam
MỨC ĐỘ 3
Bài 1: Cho 1,92g hỗn hợp gồm Cu, Zn và Mg tác dụng vừa đủ với HCl thu được 0,03
mol khí và dung dịch A. Cho NaOH dư vào dung dịch A thu được 1 kết tủa B. Đem nung
kết tủa B đến khối lượng không đổi thu được 0,8g chất rắn C.
1. Xác định các chất A, B, C, viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2. Tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Đáp án 1. A: H2 B: Mg(OH)2 C. MgO
2. %mCu=41,15% %mZn=33,95% %mMg=25%
Bài 2: Nhiệt phân 12,25g KClO3 thu được 0,672 lít khí (đktc) và hỗn hợp chất rắn A. Hòa
tan hoàn toàn chất rắn A vào nước rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thu được
4,305g kết tủa. Tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợ p A.
Dùng phiếu gợi ý Gợi ý 1: Phản ứng nhiệt phân KClO3 xảy ra theo 2 phương trình
4KClO3 3KClO4 + KCl
2KClO3 2KClO4 + 3O2
Gợi ý 2: Chất rắn A gồm: KClO4, KCl và KClO3 dư.
Đáp án hỗn hợp A gồm: KClO4: 36,8%, KCl: 19,8%, KClO3 dư: 43,4%
Bài 3: Xét hỗn hợp X gồm 3 kim loại: Mg, Al và Cu. - Cho 16,6g hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 11,2 lít H2
(đktc).
- Cho 16,6g hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đậm đặc, đun nóng, lấy dư thì thu
được 13,44 lít SO2 (đktc).
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 71/130
62
1. Viết các phương trình phản ứng.
2. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
Đáp án mMg=4,8g mAl=5,4g mCu=6,4g
Bài 4: Hòa tan 4,86g hỗn hợp 3 kim loại Mg, Al và Fe trong dung dịch H 2SO4 loãng, dư
thu được 4,48 lít khí (đktc) và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với NaOH dư, lọc
kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 3,2g chất rắn. Tính khối lượng và
phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Đáp án %mMg=9,88% %mAl=55,56% %mFe=34,56%
Bài 5: Trộn dung dịch A chứa BaCl2 và NaCl vào 100ml dung dịch H2SO4 2M thu được
34,95 gam kết tủa và dung dịch B. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch B thu được
71,75 gam kết tủa AgCl . Tính khối lượng các muối trong dung dịch A. Đáp án BaCl2: 31,2g NaCl: 11,7g
Bài 6: Hòa tan hoàn toàn 28,4g hỗn hợp gồm hai muối cacbonat của hai kim loại hóa trị
II trong axit HCl dư thu được 6,72 lít khí ở đktc và dung dịch X.
1. Tính tổng số gam muối clorua có trong dung dịch X.
2. Xác định hai kim loại biết rằng hai kim loại đó thuộc hai chu kỳ liên tiếp của
nhóm IIA
3. Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu. Đáp án: 1. 31,7g 2. Mg, Ca 3. MgCO3: 29,58%, CaCO3: 70,42%
Dạng 7: Bài tập oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm
MỨC ĐỘ 1
Bài 1: Tính thể tích của SO2 (đktc) cần dùng trong các trường hợp sau:
1. Sục SO2 vào dung dịch KOH dư thu được 31,6g muối trung hòa.
2. Sục SO2 vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 21,7g kết tủa
Đáp án: 1. V=4,48 lít 2. V=2,24 lít
Bài 2: Tính khối lượng muối tạo thành trong các trường hợp sau:
1. Sục 11,2 lít SO2 (đktc) vào 250ml dung dịch KOH 2M.
2. Sục 0,448 lít SO2 (đktc) vào dung dịch chứa 1,6g NaOH.
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 72/130
63
3. Sục 336ml SO2 (đktc) vào 30ml dung dịch Ca(OH)2 1M.
Đáp án: 1. =60g 2. = 2,52g 3. = 1,8g
MỨC ĐỘ 2
Bài 1: Cho 2,24 lít SO2 (đktc) tác dụng với 150ml dung dịch NaOH 1M. Có những muối
nào được tạo thành? Tính khối lượng mỗi muối?
Đáp án: =5,2g = 6,3g
Bài 2: Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho 12,8g SO2 tác dụng với dung dịch chứa
11,1g Ca(OH)2?
Đáp án: = 12g
Bài 3: Sục 2,24 lít SO2 (đktc) vào 750 ml dung dịch NaOH 0,2M. Số mol Na2SO3 và
NaHSO3 là:
A. 0,05 và 0,05 B. 0,06 và 0,06 C. 0,05 và 0,06 D. 0,07 và 0,05
Bài 4: Sục V lít SO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được
21,7 gam kết tủa. Giá trị của V là :
A. 2,24 và 4,48 B. 2,24 và 3,36 C. 3,36 và 2,24 D. 22,4 và 3,36
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 1,6 gam lưu huỳnh rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn
vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 10,85 B. 16,725 C.21,7 D.32,55
Bài 6: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a
mol/l được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là:
A. 0,032 B. 0,048 C. 0,06 D. 0,04
Bài 7: Cho 112 ml khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 400 ml dung dịch nước vôi
trong, ta thu được 0,1 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch nước vôi trong là:
A. 0,0075M B. 0,075M C.0,025M D.0,0025M
Bài 8: Hoà tan 11,2 lít CO2 (đktc) vào 800 ml dung dịch NaOH 1M. Nồng độ mol/l của
chất trong dung dịch tạo thành là:
A. 0,25M B. 0,375M C.0,625M D.cả A và B
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 73/130
64
MỨC ĐỘ 3
Bài 1: Có 2 thí nghiệm :
- Hấp thụ hết a mol CO2 vào dung dịch chứa b mol Ca(OH)2 được 20 gam kết tủa.
- Hấp thụ hết 2a mol CO2 vào dung dịch chứa b mol Ca(OH)2 được 30 gam kết tủa
Tìm các giá trị a và b
A. 0,2 và 0,3 B. 0,2 và 0,5 C. 0,2 và 0,6 D. 0,2 và 0,35
Bài 2: Hấp thụ hết 6,72 lít CO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M
và Ba(OH)2 0,6M. Tính khối lượng kết tủa thu được
A. 17,73 gam B. 16,69 gam C. 22,15 gam D. 1,779 gam
Bài 3: Dung dịch A chứa NaOH 1M và Ca(OH)2 1M. Sục 22,4 lít khí CO2 vào 400 ml
dung dịch A ta thu được một kết tủa có khối lượng là bao nhiêu? A. 80 g B. 10 g C.40 g D. 20 g
Bài 4: Hấp thụ hoàn toàn V lít SO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 12 gam kết
tủa. Loại bỏ kết tủa rồi nung nóng phần còn lại thu được 6 gam kết tủa. Tính V?
A. 3,36 B. 4,48 C.2,24 D.1,12
Bài 5: Nung m gam hỗn hợp A gồm 2 muối MgSO3 và CaSO3 cho đến khi không còn khí
thoát ra, thu được 3,52 gam chất rắn B và khí C. Cho toàn bộ khí C hấp thụ hết bởi 2 lít
dung dịch Ba(OH)2 thu được 6,86 gam kết tủa. Đun nóng tiếp dung dịch lại thấy tạothành thêm 4,34 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng m và
nồng độ mol/l của Ba(OH)2?
A. 7.04 và 0,03M B. 8,64 và 0,03M C. 4,7 và 0,05M D. 0,42 và 0,762
Bài 6: Hoà tan hoàn toàn m gam FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được khí A
và dung dịch B. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch NaOH dư tạo ra 12,6 gam
muối. Mặt khác cô cạn dung dịch B thì thu được 120 gam muối khan. Xác định công thức
của oxit sắt FexOy.
A. FeO B. Fe3O4 C.Fe2O3 D.tất cả đều sai
Trên đây là 7 dạng bài với 158 bài tập bao gồm cả bài tập trắc nghiệm tự luận và
trắc nghiệm khách quan. Do khuôn khổ luận văn nên các bài tập tương tự được đưa vào
phần phụ lục đi kèm với luận văn.
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 74/130
65
2.3. Một số biện pháp sử dụng bài tập trong dạy học phân hóa
2.3.1. Sử dụng bài tập phân hóa trong dạng bài truyền thụ kiến thức mới
Trong dạy bài mới với khoảng thời gian ít ỏi 45 phút bình thường GV sử dụng để
truyền thụ kiến thức của bài mới thậm chí là không đủ. Như vậy việc sử dụng bài tập
trong khi dạy bài mới là điều hết sức khó khăn vì không có nhiều thời gian. Tuy vậy nếu
GV biết vận dụng các phương pháp giảng dạy mới chắc chắn sẽ tận dụng được nhiều thời
gian cho việc sử dụng bài tập trong quá trình giảng dạy bài mới. Khi dạy học bài mới có
những kiến thức mà HS có thể tự đọc SGK được thì GV sẽ đưa bài tập vào để HS áp
dụng và vận dụng kiến thức lí thuyết vào giải quyết. Làm như vậy bài học sẽ trở nên sinh
động hơn và cuốn hút hơn. Trong luận văn này tôi đưa ra một cách giảng dạy bài mới có
sử dụng bài tập như sau: GV lập kế hoạch giảng dạy chi tiết cho tiết dạy như sau:
Thứ nhất: Xác định rõ nhiệm vụ của GV và HS trong tiết dạy đó
Đối với GV cần chuẩn bị kĩ các công việc như hướng dẫn HS về nhà chuẩn bị nội
dung bài mới, dự định lượng bài tập sẽ đưa vào, mức độ khó, cách sử dụng, chuẩn bị
phiếu học tập có nội dung bài tập phù hợp với từng đối tượng HS, chia HS thành nhóm.
Trong khi giảng bài mới có những nội dung HS có thể tự đọc sách được thì GV có thể ra
bài tập để HS vận dụng kiến thức phần đó vào giải quyết.Thứ hai: Thực hiện các kế hoạch đã đề ra thật chu đáo
Đối với HS cần chuẩn bị tốt các nội dung mà GV yêu cầu gồm có: Nắm kiến thức
cũ, hoàn thành tốt bài tập được giao và chuẩn bị kĩ bài mới.
Ví dụ: K hi dạy bài Flo – Brom – Iot
Về nội dung bài dạy:
- Các nguyên tố nghiên cứu: Flo, Brom và Iot
- Các vấn đề vần nghiên cứu:
(1) Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên
(2) Tính chất hóa học
(3) Ứng dụng
(4) Sản xuất trong công nghiệp
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 75/130
66
Với bài này, GV có thể sử dụng các bài tập phân hóa phù hợp với các đối tượng HS
khác nhau giúp các em tự nghiên cứu bài mới.
Cụ thể: GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu làm các bài tập rồi tự tóm tắt bài
học theo lược đồ tư duy sau
(1) (2) (3) (4) (1) (2) (3) (4) (1) (2) (3) (4)Phiếu học tập số 1 (Dành cho HS yếu, kém)
Bài 1: Kết luận nào sau đây không đúng với flo :
A. F2 là khí có màu lục nhạt, rất độc.
B. F2 có tính oxi hóa mạnh nhất trong tất cả các phi kim.
C. F2 oxi hóa được tất cả các phi kim.
D. F2 cháy trong hơi H2O tạo HF và O2.
Bài 2: Trong phản ứng nào sau đây, Br 2 vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hóa :
A. H2 + Br 2 ot cao
2HBr B. 2Al + 3Br 2 ot
2AlBr 3
C. Br 2 + H2O HBr + HBrO D. Br 2 + 2H2O + SO2 2HBr + H2SO4
Bài 3: Trong số các halogen, có một chất phản ứng với Al ngay ở nhiệt độ thường, cần
một ít H2O làm xúc tác, đó là:
A. F2 B. Cl2 C. I2 D. Br 2
Bài 4: Dung dịch axit nào ăn mòn thủy tinh?
A. HCl B. HBr C. HI D. HFBài 5: Cho 10,5g NaI vào 500ml dung dịch nước Brom 0,5M. Khối lượng muối NaBr thu
được là
A. 3,45g B. 4,67g C. 5,15g D. 8,75g
Brom Iot
Flo – Brom -Iot
Flo
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 76/130
67
Phiếu học tập số 2 (Dành cho HS trung bình)
Bài 1: Hãy chỉ ra câu phát biểu không chính xác.
A. Trong tất cả các hợp chất, flo chỉ có số oxi hóa -1
B. Trong tất cả các hợp chất, các halogen chỉ có số oxi hóa -1
C. Tính oxi hóa của các halogen giảm dần từ flo đến iot
D. Trong hợp chất với hiđro và kim loại, các halogen luôn thể hiện số oxi hóa -1
Bài 2: Phản ứng chứng minh tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot là
A. cho tác dụng với H2O
B. cho tác dụng với H2
C. cho tác dụng với kim loại
D. cho halogen đứng trước đẩy halogen đứng sau ra khỏi hợp chất
Bài 3: Muối NaBr có lẫn một ít tạp chất là NaI. Để loại NaI ra khỏi hỗn hợp, người ta
tiến hành
A. cho hỗn hợp tác dụng với F2 B. cho hỗn hợp tác dụng với Cl2
C. cho hỗn hợp tác dụng với Br 2 C. cho hỗn hợp tác dụng với I2
Bài 4: Khi điều chế HBr và HI, người ta không dùng phương pháp sunfat vì
A. hiệu suất phản ứng thấp
B. NaBr và NaI không phản ứng với H2SO4 đặc
C. HBr và HI sinh ra có tính khử mạnh nên phản ứng được với H2SO
4 đặc
D. phản ứng gây nổ nên không dùng
Bài 5: Cho 14,9g hỗn hợp A gồm NaF và NaCl hòa tan vào nước, sau đó cho tác dụng
với dung dịch AgNO3 dư, sau phản ứng thu được 28,7g kết tủa. % khối lượng của NaF và
NaCl trong dung dịch A lần lượt là:
A. 21,48% - 78,52% B. 40% - 50% C. 78,52% - 21,48% D. 50% - 50%
Phiếu học tập số 3 (Dành cho HS khá giỏi)
Bài 1: Cho các phương trình phản ứng hóa học sau:
1. Cl2 + 2NaBr (dd) 2NaCl + Br 2 2. Br 2 + 2NaI (dd) 2NaBr + I2
3. F2 + 2NaCl (dd) 2NaF + Cl2 4. 2F2 + 2H2O 4HF + O2
Các phương trình phản ứng hóa học đúng là:
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 77/130
68
A. 1, 2, 3, 4 B. 2, 3, 4 C. 1, 2, 4 D. 1, 3, 4
Bài 2: Cho các mệnh đề dưới đây:
1. Các halogen có số oxi hóa từ -1 đến + 7
2. Flo là chất chỉ có tính oxi hóa
3. F2 đẩy được Cl2 ra khỏi dung dịch muối NaCl
4. Tính axit của các hợp chất tăng theo thứ tự: HF, HCl, HBr, HI
Các mệnh đề luôn đúng là
A. 1, 2, 3 B. 2, 3 C. 2,4 D. 1, 2, 4
Bài 3: Muối NaBr có lẫn một ít tạp chất là NaI. Để chứng minh có NaI trong muối người
ta dùng
A. dung dịch AgNO3 B. Cl2 và hồ tinh bột
C. dung dịch H2SO4 D. quỳ tím
Bài 4: Cho 1mol H2 tác dụng với 1 mol X2 thu được ít hơn 2 mol HX. X2 là chất nào?
A. F2 B. Cl2 C. I2 D. Br 2
Bài 5: Cho 31,84g hỗn hợp NaX và NaY (X và Y là hai halogen thuộc hai chu kỳ liên
tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 57,34g kết tủa. Công thức của hai muối là:
A. NaCl và NaBr B. NaBr và NaI
C. NaF và NaCl D. NaF và NaCl hoặc NaBr và NaI
Tóm lại: Trong khi dạy bài mới GV cần linh động để tiết kiệm thời gian, phần nàocần giảng phần nào không cần giảng. Thay vì giảng phần đó chúng ta có thể đưa các bài
tập vào để các em làm, như vậy sẽ phát huy được tính tích cực của HS.
2.3.2. Sử dụng bài tập phân hóa khi ra bài tập về nhà
Sau mỗi bài mới đều có bài tập củng cố kiến thức nằm ở cuối bài trong SGK, các
bài tập trong SGK đã có tính phân hóa về mức độ nhận thức của HS tuy vậy số lượng vẫn
chưa được nhiều. Để HS có điều kiện củng cố và nâng cao kiến thức của bản thân GV có
thể ra thêm bài tập cho HS về nhà tự làm. Bài tập ra về nhà cho HS đảm bảo về mức độ
vừa sức với các em HS, có thể tạo được hứng thú học tập của các em khi giải bài tập.
Muốn thực hiện được điều đó bài tập cần đảm bảo về tính chất phân hóa sau:
- P hân hóa về số lượng bài tập
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 78/130
69
Để củng cố một kiến thức, một kĩ năng, phương pháp nào đó, HS có trình độ khác
nhau có thể nhận được số lượng bài tập khác nhau từ GV. Cùng một nội dung kiến thức
cơ bản nhưng số lượng bài ra cho HS yếu có thể nhiều hơn, có độ lặp cao hơn, độ phân
bậc mịn hơn HS khá giỏi.
Ví dụ: sau khi học xong bài Hiđro clorua – Axit clohiđric và muối clorua , ngoài các
bài tập trong sách giáo khoa, GV có thể cho thêm các bài tập về nhà.
- P hân hóa về nội dung :
Mức độ khó của các bài tập phải phù hợp với trình độ chung của HS trong nhóm,
cùng một nội dung kiến thức cơ bản nhưng các dạng bài tập ra cho mỗi nhóm HS có độ
khó khác nhau.
Ví dụ (Cho phân hóa về số lượng và nội dung): Sau khi học xong bài Hiđro clorua –Axit clohiđric và muối clorua, ngoài các bài tập trong sách giáo khoa, GV có thể cho
thêm các bài tập về nhà.
Với học sinh yếu kém, số lượng bài tập nhiều hơn, độ lặp cao hơn, mức độ khó thấp nhất.
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
1. HCl + NaOH 2. HCl + Ba(OH)2 3. HCl + Al(OH)3
4. HCl + Na2O 5. HCl + FeO 6. HCl + Fe2O3
7. HCl + Na2CO3 8. HCl + AgNO3 9. HCl + BaSO3
10. HCl + Mg 11. HCl + Fe 12. HCl + Al
Với học sinh trung bình, số lượng bài tập ít hơn, khó hơn.
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
1. HCl + Fe(OH)2 2. HCl + Fe(OH)3
3. HCl + Fe3O4 4. HCl + KMnO4
Với học sinh khá giỏi, số lượng bài tập ít nhất song mức độ khó nhất, đòi hỏi có sự liên hệ
nhiều đến kiến thức đã học trước đó.
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
1. HCl + FexOy 2. HCl + KClO3 3*. HCl + KNO3 + Cu
- Phân hoá về mặt độc lập tư duy
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 79/130
70
Mức độ độc lập tư duy thể hiện ở khả năng giải toán. Em có khả năng độc lập hoàn
toàn khi tự giải bài toán mà không cần sự hướng dẫn, mức độ độc lập thấp hơn khi cần sự
gợi ý của GV. Khi ra bài tập tùy vào mức độ tư duy của HS bài tập đảm bảo độ khó, độ
k hái quát về kiến thức. Với HS tư duy thấp GV có thể chia nhỏ vấn đề thành những bài
tập nhỏ còn với HS có tư duy tốt thì có thể ra trong một bài tập
Ví dụ: Cho 19,2g Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được khí X.
Lượng khí X này đem hấp thụ hết vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 thu được 21,7g kết tủa.
Tính nồng độ của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng.
Nếu HS có tư duy tốt các em có thể làm được bài tập này mà không cần sự gợi ý.
Tuy nhiên, đối với HS có tư duy chưa tốt GV có thể chia nhỏ bài toán thành các câu hỏi
nhỏ, cũng là một hình thức trợ giúp. Cụ thể:1. Cho 19,2g Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được khí X. Tính thể
tích của X (đktc)?
2. Lượng khí X này đem hấp thụ hết vào 200ml dung dịch Ba(OH) 2 thu được 21,7g
kết tủa. Tính nồng độ của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng?
Sau khi HS giải xong hai bài tập nhỏ GV có thể yêu cầu HS giải lại bài tập gốc.
2.3.3. Sử dụng bài tập phân hóa trong dạng bài luyện và ôn tập
Trong tiết dạy luyện tập hay tiết dạy ôn tập GV giúp các em cũng cố kiến thức đãhọc, mở rộng và đào sâu dựa trên kiến thức cơ bản. Ở những tiết dạy này GV tuyệt đối
không dạy lại kiến thức lí thuyết mà phải bằng cách nào đó để tái hiện lại kiến thức cho
HS. Biện pháp hiệu quả nhất là GV sử dụng bài tập giao cho HS và yêu cầu HS giải
quyết những bài tập đó, quá trình HS giải bài tập các em sẽ tự động tái hiện lại kiến thức
đã học hoặc các em sẽ tự ôn lại kiến thức bị quên. Để làm tốt điều này GV cần kết hợp
với phương pháp dạy học dự án. Tức là GV phải có kế hoạch cho từng chương, từng kì
mà chuẩn bị hệ thống bài tập tương ứng phù hợp với từng đối tượng HS.
Ví dụ: LUYỆN TẬP : OXI VÀ LƯU HUỲNH
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hệ thống hóa kiến thức đã học theo sơ đồ logic.
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 80/130
71
- Vận dụng kiến thức để tự làm được những trò chơi vui.
2. Kỹ năng
- Phân tích, tổng hợp kiến thức, tìm mối quan hệ logic.
- Viết PTHH, cân bằng phương trình, biết lập sơ đồ điều chế, sơ đồ nhận biết chất.
- Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng hóa học có liên quan đến tính chất
của oxi, lưu huỳnh và các hợp chất của lưu huỳnh.
3. Thái độ
- Làm việc nghiêm túc, tự giác, tích cực, hợp tác trong học tập.
- Giáo dục cho HS tính chính xác cẩn thận.
II. Chuẩn bị
- GV: Hợp đồng, phiếu học tập, bảng phụ, máy chiếu, phiếu trợ giúp. - HS: vở, bút, SGK – SBT.
2. Phương pháp dạy học
Dạy học hợp đồng.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1. Kí hợp đồng (5 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
ghi bảng/trình chiếu
- Giới thiệu mục tiêu và phương pháp
học.
- Giao hợp đồng cho từng cá nhân và
nhóm, phổ biến nội dung và yêu cầu của
mỗi nhiệm vụ.
- NV1 tự làm trước ở nhà, NV2, 3, 4 làm
việc cá nhân, NV5 làm việc theo nhóm.
Bố trí các góc học tập cho từng nhóm
HS.
- Chia sẻ thắc mắc và kí hợp đồng
- Từng cá nhân nhận hợp
đồng.
- Quan sát, theo dõi, ghi nội
dung và yêu cầu của từng
nhiệm vụ.
- Nêu câu hỏi về hợp đồng
nếu có.
- Hợp đồng
học tập.
- Nội dung
các nhiệm vụ
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 81/130
72
Hoạt động 2: Thực hiện hợp đồng
- Trợ giúp cá nhân hoặc nhóm HS gặp
khó khăn và có yêu cầu.
- Thực hiện các nhiệm vụ
trong hợp đồng đã kí kết
- Các hướng
dẫn, gợi ý.
Hoạt động 3: Thanh lí hợp đồng
- GV tổ chức cho các nhóm HS trình
bày các nhiệm vụ.
- GV chiếu đáp án, hướng dẫn cá nhân
và các nhóm tự chỉnh sửa bổ xung
cho các nhiệm vụ.
- Tổng kết bài học: GV chốt lại kiến
thức cơ bản của bài học.
- Trưng bày sản phẩm học
tập, quan sát và đánh giá
sản phẩm của các nhóm.
- Ghi nhận đối chiếu với kết
quả của bản thân, của
nhóm mình với đáp án và
có phản hối tích cực. - NV2, 3, 4, 5 đại diện nhóm
lên trình bày kết quả.
Tự nhận xét, đánh giá quá
trình và kết quả thực hiện hợp
đồng.
- Đáp án các
nhiệm vụ.
HỢP ĐỒNG HỌC TẬP Tôi là:……………………………………………………. HS lớp………….
Hôm nay, ngày …/…/….. tại lớp …. tôi và cô giáo ………………………………………
cùng cam kết thực hiện hợp đồng học tập với các nhiệm vụ và nội dung quy định bên
dưới đây.
Nhiệm
vụ
Nội dung Lựa
chọn
Nhóm
Đáp án
Tự đánh
giá
1 Tóm tắt kiến thức
theo mẫu
2 Giải BT 1 5’
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 82/130
73
3 Giải BT 2 3’
4 Giải BT 3
10’
5 Giải ô chữ 7’
Nhiệm vụ và quyền hạn của HS:- Thực hiện đầy đủ các nội dung, nhiệm vụ mà cô giáo đã giao.
- Tự đánh giá một cách trung thực sau khi hoàn thành các nội dung, nhiệm vụ được giao.
- Có quyền thắc mắc, yêu cầu sự giúp đỡ từ phía GV và các bạn cùng nhóm.
Nhiệm vụ và quyền hạn của GV:
- Giúp đỡ HS trong quá trình thực hiện hợp đồng.
- Đưa ra các gợi ý, đáp án của các bài tập tương ứng với các nhiệm vụ đã giao cho HS.
- Yêu cầu HS, nhóm HS giải quyết các nội dung, nhiệm vụ được giao.
CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN TRONG HỢP ĐỒNG HỌC TẬP
Nhiệm vụ 1. (
-- Làm trước giờ luyện tập ở nhà)
Tự nghiên cứu SGK và tổng kết kiến thức về tính chất của oxi, lưu huỳnh và các hợp chất
của lưu huỳnh theo các bảng tổng kết sau:
Bảng 1: Cấu tạo, tính chất của oxi và lưu huỳnh
Nguyên tố
Tính chất Oxi Lưu huỳnh
Cấu hình eletron nguyên tử
Độ âm điện
Tôi cam kết thực hiện theo đúnghợp đồng này.
HỌC SINH GV(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Các ghi chú trong hợp đồng: Đã hoàn thành Gặp khó khăn Rất thoải mái Tiến triển tốt Bình thường
Nhiệm vụ bắt buộc
Không hài lòng Nhiệm vụ tự chọn
HĐ theo nhóm Thời gian tối đa HĐ cá nhân Đáp án
GV chỉnh sửa Chia sẻ với bạn
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 83/130
74
Tính chất hóa học cơ bản
Bảng 2: Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh
Hợp chất
Tính chất
Hiđro sunfua Lưu huỳnh đioxit Lưu huỳnh
trioxit
Axit sunfuric
Trạng thái oxh
Tính chất hóa học
Nhiệm vụ 2. (-- 5’- không có phiếu hỗ trợ )
Gồm 3 phiếu với 3 màu khác nhau
Phiếu màu xanh (dành cho HS yếu, kém) Cho phản ứng hóa học sau: H2S + 4Cl2 + 4H2O H2SO4 + 8HCl
Vai trò của các chất phản ứng là:
A. H2S là chất oxi hóa, Cl2 là chất khử B. H2S là chất khử, H2Olà chất oxi hóa
C. Cl2 là chất oxi hóa, H2Olà chất khử D. Cl2 là chất oxi hóa, H2Slà chất khử
Phiếu màu vàng (dành cho HS trung bình)
Cho các phản ứng hóa học sau: SO2 + Br 2 + 2H2O 2HBr + H2SO4 (1)
SO2 + 2H2S 3S + 2H2O (2)
Câu nào sau đây diễn tả không đùng tính chất của các chất trong các phản ứng trên?
A. Phản ứng (1): SO2 là chất khử, Br 2 là chất oxi hóa
B. Phản ứng (2): SO2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử
C. Phản ứng (2): SO2 vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa
D. Phản ứng (1): Br 2 là chất oxi hóa, phản ứng (2): H2S là chất khử
Phiếu màu đỏ (dành cho HS khá, giỏi)
Ghép các cặp chất và tính chất của chất sao cho phù hợp
Chất Tnh chất của chất
A. S a. có tính oxi hóa
B. SO2 b. có tính khử
C. H2S c. có tính oxi hóa và tính khử
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 84/130
75
D. H2SO4 d. chất khí, có tính oxi hóa và tính khử
e. không có tính oxi hóa và cũng không có
tính khử
Nhiệm vụ 3. (-- 3’- có phiếu hỗ trợ )
Có thể tồn tại đồng thời những chất sau trong một bình chứa được không?
a. O2(khí) và Cl2(khí) b. H2S(khí) và SO2(khí) c. HI(khí) và Cl2(khí)
Nhiệm vụ 4. (-- 10’- có phiếu hỗ trợ )
Gồm 3 phiếu với 3 màu khác nhau
Phiếu màu xanh (dành cho HS yếu, kém)
Cho 3,72g hỗn hợp gồm Zn và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu
được 1,344 lít khí H2 (đktc) và dung dịch A. 1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Phiếu màu vàng (dành cho HS trung bình)
Cho 3,72g hỗn hợp gồm Zn và Fe trộn với bột S lấy dư rồi đem nung nóng. Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy chất rắn thu được cho tác dụng với dung dịch 300ml
dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ) thu được 1,344 lít khí (đktc) và dung dịch A và chất rắn
không tan.
1. Xác định các chất có trong dung dịch A và chất rắn không tan.
2. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
3. Tính CM của dung dịch H2SO4 đã dùng.
Phiếu màu đỏ (dành cho HS khá giỏi )
Để a gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A
có khối lượng là 75,2 gam gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho hỗn hợp A phản ứng hết
với dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc). Khối lượng a gam
là:
A. 56 g. B. 11,2 g. C. 22,4 g. D. 25,3 g.
Nhiệm vụ 5. ( - - 10’)
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 85/130
76
Giải ô chữ
1
2
3
4
56
7
8
1. Tên gọi khác của khí sunfurơ?
2. Khí không màu, không mùi, duy trì sự cháy và sự hô hấp?
3. Hiện tượng xảy ra khi nhỏ BaCl2 vào dung dịch Na2SO4?
4. Khả năng oxi hóa của ozon so với oxi?
5. Hợp chất của lưu huỳnh chỉ có tính khử?
6. Tính chất hóa học cơ bản của dung dịch H2SO4 loãng?
7. Màu của kết tủa PbS?
8. Vai trò của SO2 trong phản ứng: SO2 + Br 2 + H2O H2SO4 + 2HBr ?
Phiếu hỗ trợ và đáp án (phần dành cho GV)
Đáp án nhiệm vụ 1:
Bảng 1: Cấu tạo, tính chất của oxi và lưu huỳnh
Nguyên tố
Tính chất Oxi Lưu huỳnh
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 86/130
77
Cấu hình eletron nguyên tử 1s 2s 2p 1s 2s 2p 3s 3p
Độ âm điện 3,44 2,58
Tính chất hóa học cơ bản Tính oxi hóa rất mạnh - Tính oxi hóa mạnh
- Tính khử
Bảng 2: Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh
Hợp chất Hiđro sunfua Lưu huỳnh
đioxit
Lưu huỳnh
trioxit
Axit sunfuric
Trạng thái
oxh
-2 +4 +6 +6
Tính chấthóa học
Tính khử - Tính khử
- Tính oxi
hóa
Tính oxi hóa Tính oxi hóa
Dung dịch
hiđrosunfua
trong nước
có tính axit
yếu
Là oxit axit Là oxit axit - Dung dịch H2SO4 loãng có
tính chất chung của axit
- H2SO4 đậm đặc có những
tính chất hóa học đặc biệt:
+ oxi hóa rất mạnh
+ háo nước
Đáp án nhiệm vụ 2:
Phiếu màu xanh: D
Phiếu màu vàng : D
Phiếu màu đỏ: A – c, B – d, C – b, D – a
Phiếu hỗ trợ nhiệm vụ 3:
Phiếu số 1: Xét khả năng oxi hóa – khử của mỗi chất.
Phiếu số 2: Cl2, O2: chất oxi hóa SO2: vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa
HI, H2S: chất khử
Phiếu hỗ trợ nhiệm vụ 4:
Phiếu màu xanh:
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 87/130
78
Các phương trình phản ứng xảy ra:
Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
Đặt số mol của Zn và Fe lần lượt là x và y, tiến hành lập hệ phương trình toán học và
giải ra kết quả của x, y.
Phiếu màu vàng:
Các phương trình phản ứng xảy ra:
Zn + S ZnS
Fe + S FeS
ZnS + H2SO4 ZnSO4 + H2S
FeS + H2SO4 FeSO4 + H2S
Đặt số mol của Zn và Fe lần lượt là x, y, tiến hành lập hệ phương trình toán học và giải ra
kết quả của x, y.
Phiếu màu đỏ:
- Tính số mol của Fe và O2 theo ẩn a
- Viết các quá trình oxi hóa và quá trình khử của các chất có sự thay đổi số oxi hóa (chỉ
xét số oxi hóa đầu và cuối)
- Áp dụng định luật bảo toàn eletron đưa ra phương trình toán học và giải ra ẩn a.
Đáp án nhiệm vụ 5:
1
2
3
4
5
6
78
L Ư U H U Ỳ N H D I O X I T
O X I
K E T T U A
M A N H H O N
H I Đ R O S U N F U A
A X I T M A N H
Đ E N
K H Ư
Ô chữ hàng dọc là: DIÊM SINH, tên gọi ngoài thị trường của lưu huỳnh
2.3.4. Sử dụng bài tập phân hóa khi phụ đạo HS yếu kém
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 88/130
78
Hiện nay ở các trường trung học phổ thông ngoài những giờ học chính khóa còn tổ
chức các lớp học phụ đạo cho HS yếu kém. Đây là hoạt động rất có ý nghĩa, nó giúp các
HS yếu kém có cơ hội bổ sung thêm phần kiến thức còn bị khiếm khuyết và tiếp tục phát
triển lên. Hoạt động phụ đạo HS yếu kém là sự biểu hiện của dạy học phân hóa. Trong
quá trình dạy học phụ đạo GV sẽ giảng dạy các HS có cùng năng lực nhận thức, đây là
một điều kiện thuận lợi để GV có thể áp dụng phương pháp dạy học phân hóa vào để
giảng dạy. Mặt khác trong trường hợp này GV chỉ tập trung cho một đối tượng HS nên
chắc chắn hiệu quả sẽ cao hơn. Để phát huy hiệu quả của các giờ dạy học phụ đạo GV
cần thực hiện những yêu cầu sau:
- Nắm được tình hình của HS về: Trình độ hiện có của HS, nguyên nhân làm cho
các em tiếp thu kiến thức kém, những lỗ hổng kiến thức. - Lập kế hoạch phụ đạo cụ thể
- Xây dựng một hệ thống bài tập vừa sức dành cho HS yếu kém
- Theo dõi và khuyến khích các em làm bài tập
- K iểm tra, đánh giá mức độ tiến bộ của các em
Trong quá trình phụ đạo nhiệm vụ chủ yếu của GV là phát hiện và lấp các lỗ hổng
kiến thức, rèn luyện các kĩ năng cần thiết như kĩ năng giải bài tập, kĩ năng làm thí nghiệm
nhằm mục đích đưa các em đạt trình độ chuẩn. Để đạt được mục đích trên đối với mônhóa học thì yếu tố bài tập đóng vai trò quyết định, tức là GV sử dụng chủ yếu là bài tập
trong quá trình giảng dạy. Vì vậy chất lượng của hệ thống bài tập mà GV đưa vào quyết
định đến chất lượng của giờ học phụ đạo.
Ví dụ khi phụ đạo về phần Oxi, lưu huỳnh và các hợp chất , hệ thống bài tập mà
GV giao cho các em làm như sau:
Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X có 10 electron p. X là nguyên tố nào trong số các
nguyên tố sau?
A. O B. S C. Se D. Te
Câu 2: Trong phòng thí nghiệm, để thu khí oxi người ta thường dùng phương pháp đẩy
nước. Tính chất nào sau đây là cơ sở để áp dụng cách thu khí này đối với khí oxi ?
A. Oxi có nhiệt độ hóa lỏng thấp : – 183 oC.
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 89/130
79
B. Oxi ít tan trong nước.
C. Oxi là khí hơi nặng hơn không khí.
D. Oxi là chất khí ở nhiệt độ thường.
Câu 3: Chất nào sau đây là nguyên nhân chính gây ra sự phá huỷ tầng ozon?
A. NO2 B. hơi nước C. CO2 D. CFC
Câu 4: Cho các phản ứng :
(1) C + O2 CO2 (2) 2Cu + O2 2CuO
(3) 4NH3 + 3O2 2N2 + 6H2O (4) 3Fe + 2O2 Fe3O4
Trong phản ứng nào, oxi đóng vai trò chất oxi hóa
A. Chỉ có phản ứng (1) B. Chỉ có phản ứng (2)
C. Chỉ có phản ứng (3) D. Cả 4 phản ứng. Câu 5: Trong các nhóm chất nào sau đây, nhóm nào chứa các chất đều cháy trong oxi ?
A. CH4, CO, NaCl B. H2S, FeS, CaO
C. FeS, H2S, NH3 D. CH4, H2S, Fe2O3
Câu 6: Để phân biệt O2 và O3, người ta thường dùng :
A. dung dịch KI và hồ tinh bột B. dung dịch H2SO4
C. dung dịch CuSO4 D. nước
Câu 7: Một hỗn hợp gồm O2, O3 ở điều kiện tiêu chuẩn có tỉ khối đối với hiđro là 20.Thành phần % về thể tích của O3 trong hỗn hợp sẽ là :
A. 40% B. 50% C. 60% D. 75%
Lời giải
Xét hỗn hợp có = 20
Ta có: = 20 32x + 48y = 40x + 40y x = y
Ở cùng điều kiện về to và p, tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol nên
% = . 100% = 50%
Câu 8 : Phản ứng điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là
A. 2H2O®iÖn ph©n
2H2 + O2
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 90/130
80
B. 2KMnO4 K 2MnO4 + MnO2 + O2
C. 5nH2O + 6nCO2 quang hîp
(C6H10O5)n + 6nO2
D. 2KI + O3 + H2O I2 + 2KOH + O2
Câu 9: Oxi tác dụng được với tất cả các chất trong nhóm chất nào dưới đây ?
A. Na, Mg, Cl2, S B. Na, Al, I2, N2 C. Mg, Ca, N2, S D. Mg, Ca, Au, S
Câu 10: Cho một ít bột lưu huỳnh vào ống nghiệm chứa dung dịch HNO3(đặc), đun nh.
Hiện tượng thu được :
A. Lưu huỳnh tan, có khí không màu thoát ra mùi xốc.
B. Lưu huỳnh tan, có khí màu nâu, mùi xốc thoát ra.
C. Lưu huỳnh không phản ứng.
D. Lưu huỳnh nóng chảy và bay hơi có màu vàng.
Lời giải
S phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng theo phương trình sau:
S + 6HNO3đ 6NO2 + H2SO4 + 2H2O
Câu 11: Khí H2S là khí rất độc, để thu khí H 2S thoát ra khi làm thí nghiệm người ta đã
dùng
A. dung dịch axit HCl. B. dung dịch NaCl.
C. dung dịch NaOH. D. nước cất.
Câu 12: Trong số những tính chất sau, tính chất nào không là tính chất của axit sunfuric
đặc, nguội ?
A. Háo nước B. Hoà tan được kim loại Al và Fe
C. Tan trong nước, toả nhiệt D. Làm hoá than vải, giấy, đường saccarozơ
Câu 13: Sản phẩm tạo thành của phản ứng giữa Fe3O4 với H2SO4 đặc, nóng là
A. Fe2(SO4)3, SO2, H2O B. FeSO4, Fe2(SO4)3, H2OC. FeSO4 + H2O D. Fe2(SO4)3, H2O
Câu 14: H2SO4 đặc có thể làm khô khí nào sau đây ?
A. H2S B. SO2 C. CO2 D. CO
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 91/130
81
Câu 15: Hỗn hợp khí gồm O2, Cl2, CO2, SO2. Để thu được O2 tinh khiết người ta xử lí
bằng cách cho hỗn hợp khí trên tác dụng với một hoá chất thích hợp, hoá chất đó là
A. nước brom. B. dung dịch NaOH. C. dung dịch HCl. D. nước clo.
Câu 16: Cho các dung dịch bị mất nhãn gồm: Na2S, Na2SO4, Na2SO3, NaCl, Thuốc thử
dùng để nhận biết chúng lần lượt là.
A. Dung dịch BaCl2, dung dịch HCl. B. Dung dịch AgNO3.
C. Dung dịch BaCl2, dung dịch AgNO3. D. Dung dịch Pb(NO3)2, dung dịch BaCl2
Lời giải
Chất
Thuốc thử Na2S Na2SO4 Na2SO3 NaCl
Dung dịch BaCl2 không BaSO4 trắng BaSO3 trắng khôngDung dịch HCl H2S
mùi trứng thối
không SO2
mùi hắc
không
Câu 17: Một hợp chất sunfua của kim loại R hoá trị (III), trong đó lưu huỳnh chiếm 64%
theo khối lượng . Tên của kim loại R là:
A. Fe B. Au C. Bi D. Al
Lời giải
Gọi công thức của hợp chất sunfua là R 2S3
Vì S chiếm 64% theo khối lượng nên ta có phương trình
64% = . 100% R = 27 R là Al
Câu 18: S vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa trong phản ứng nào sau đây ?
A. S + O2 SO2 B. S + 6HNO3 H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
C. S + Mg MgS D. S + 6NaOH 2Na2S + Na2SO3 + 3H2O
Câu 19: Để phân biệt các dung dịch Na2S, dung dịch Na2SO3, dung dịch Na2SO4 bằng 1
thuốc thử duy nhất, thuốc thử nên chọn là
A. Dung dịch HCl B. Dung dịch Ca(OH)2
C. Dung dịch BaCl2 D. Dung dịch Pb(NO3)2
Câu 20: Cho phản ứng hoá học : H2S + 4Cl2 + 4H2O H2SO4 + 8HCl
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 92/130
82
Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng?
A. H2S là chất oxi hoá, Cl2 là chất khử. B. H2S là chất oxi hoá, H2O là chất khử.
C. H2S là chất khử, Cl2 là chất oxi hoá. D. H2S là chất khử, H2O là chất oxi hoá.
Câu 21: Bạc tiếp xúc với không khí có H2S bị biến đổi thành Ag2S có màu đen:
4Ag + 2H2S + O2 2Ag2S + 2H2O
Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng?
A. Ag là chất khử, H2S là chất oxi hoá. B. Ag là chất khử, O2 là chất oxi hoá.
C. Ag là chất oxi hoá, H2S là chất khử. D. Ag là chất oxi hoá, O2 là chất khử.
Câu 22: Có 5 dung dịch loãng của các muối NaCl, KNO3, Pb(NO3)2, CuSO4, FeCl2. Khi
cho dung dịch Na2S vào các dung dịch muối trên, có bao nhiêu trường hợp có phản ứng
sinh kết tủa ?A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Lời giải
Na2S + Pb(NO3)2 PbS + 2NaNO3
Na2S + CuSO4 CuS + Na2SO4
Na2S + FeCl2 FeS + 2NaCl
Câu 23: Tính chất vật lí nào sau đây không phù hợp với SO2 ?
A. SO2 là chất khí không màu, có mùi hắc. B. SO2 nặng hơn không khí.
C. SO2 tan nhiều trong nước hơn HCl. D. SO2 hoá lỏng ở – 10 oC.
Câu 24: Khi tác dụng với H2S, Mg , SO2 đóng vai trò
A. chất khử. B. chất oxi hoá.
C. oxit axit. D. vừa là chất khử vừa là chất oxi hoá.
Câu 25: Khi cho SO2 sục qua dung dịch X đến dư thấy xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết
tủa tan. X là dung dịch nào trong các dung dịch sau?
A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch Ba(OH)2
C. Dung dịch Ca(HCO3)2. D. Dung dịch H2S.
Câu 26: Trong các chất : Na2SO3, CaSO3, Na2S, Ba(HSO3)2, FeS, có bao nhiêu chất khi
tác dụng với dung dịch HCl tạo khí SO2?
A. 2 chất B. 3 chất C. 4 chất D. 5 chất
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 93/130
83
Câu 27: Để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm, để SO2 sinh ra không có lẫn khí khác,
người ta chọn axit nào sau đây để cho tác dụng với Na2SO3
A. axit sunfuric. B. axit clohiđic. C. axit nitric. D. axit sunfuhiđric.
Câu 28: Cách nào sau đây được dùng để điều chế SO2 trong công nghiệp ?
A. Đốt cháy lưu huỳnh. B. Cho Na2SO3 + dung dịch H2SO4.
C. Đốt cháy H2S. D. Nhiệt phân CaSO3.
Câu 29: Anion X2- có cấu hình electron của phân lớp ngoài cùng là 2p6. Cation Y3+ có
cấu hình electron của phân lớp ngoài cùng là 2p6. Tên của X, Y lần lượt là:
A. Oxi và sắt B. Lưu huỳnh và Oxi C. Oxi và nhôm D. Oxi và cacbon
Câu 30: Cho phản ứng : Mg + H2SO4đặc -> MgSO4 + H2S + H2O
Hệ số cân bằng của phản ứng là: A. 4, 4, 5, 1, 4 B. 5, 4, 4, 4, 1 C. 4, 5, 4, 1, 4 D. 1, 4, 4, 4, 5.
Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn một lượng khí H2S thu được khí A. Dẫn khí A vào dung
dịch nước brom dư thì thu được dung dịch B. Cho một ít dung dịch BaCl2 vào dung dịch
B được kết tủa C. Vậy A, B, C lần lượt là:
A. SO2, H2SO4, BaSO4 B. S, H2SO4, BaSO4
C. SO2, HCl, AgCl D. SO3, H2SO4, BaSO4
Câu 32: Cho 2,24 lít SO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch NaOH 1M.Muối thu được sau phản ứng là :
A. NaHSO3 B. Na2SO4 C. Na2SO3 D. NaHSO3 hoặc Na2SO3
Lời giải
Ta có: 0,1 mol; 0,2 mol
Xét T = = 2 Muối tạo thành là Na2SO3
Câu 33: Sau khi hoà tan 8,45g ôlêum A vào nước được dung dịch B, để trung hoà dung dịch
B cần 200ml dung dịch NaOH 1M. Công thức của A là:
A. H2SO4.10SO3 B. H2SO4. 3SO3 C. H2SO4. 5SO3 D. H2SO4. 2SO3
Lời giải
Gọi công thức của ôleum là H2SO4.nSO3
0,2 mol
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 94/130
84
PTPƯ: H2SO4.nSO3+ nH2O (n+1) H2SO4
0,1
H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O
0,1 0,2
Môleum = = 98 + 80n n = 3 A là H2SO4. 3SO3
Câu 34: Trộn 100ml dung dịch H2SO4 20% (d = 1,14) với 400g dung dịch BaCl2 5,2%.
Khối lượng chất kết tủa và các chất trong dung dịch thu được là:
A. 46,6g và BaCl2 dư B. 23,3g và H2SO4 dư
C. 46,6g và H2SO4 dư D. 23,3g và BaCl2 dư
Câu 35: Trộn 11,7 gam kali với một lượng dư phi kim ở nhóm VIA. Đun nóng hỗn hợptrong bình kín không có oxi, thu được 16,5 gam muối. Tên phi kim đó là:
A. Lưu huỳnh B. Oxi C. Selen D. Telu
Câu 36: Nung nóng một hỗn hợp gồm 0,54 gam bột nhôm, 0,24 gam bột magie và bột
lưu huỳnh dư. Cho sản phẩm tác dụng với H2SO4 loãng dư. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào
dung dịch Pb(NO3)2 0,1M. Thể tích dung dịch Pb(NO3)2 vừa đủ để phản ứng hết với chất
khí được dẫn vào là:
A. 400cm3
B. 300cm3
C. 200cm3
D. 100cm3
Câu 37: Cho hỗn hợp gồm 11,2 gam Fe và 8,8 gam FeS tác dụng với dung dịch HCl dư.
Khí sinh ra sục qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thấy xuất hiện a gam kết tủa màu đen. Kết
quả nào sau đây đúng ?
A. a =11,95g B. a = 23,90g C. a = 57,8g D. a = 71,7g
Câu 38: Để chuyển hoàn toàn 4,8 gam lưu huỳnh thành lưu huỳnh oxit(SO 2) thì thể tích
không khí (đktc) cần dùng là:
A. 15,8 lít B. 16,8 lít C. 17,8 lít D. 18,8 lít
Câu 39: Để oxi hoá hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al, cần vừa đủ 5,6 gam oxi.
Phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu lần lượt là:
A. 60% và 40% B. 70% và 30% C. 50% và 50% D. 64% và 36%.
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 95/130
85
Câu 40: Hoà tan 1,2 gam một kim loại hoá trị II bằng 200ml dung dịch H2SO4 0,2M. Sau
phản ứng người ta phải dùng hết 50ml dung dịch NaOH 0,4M để trung hoà hết axit còn
dư. Tên kim loại đem dùng là :
A. Ca B. Cu C. Ba D. Mg
Trong các bài tập nêu ở trên có một số bài ở mức độ dành cho HS trung bình và
HS khá giỏi. Việc đưa thêm các bài tập này trong quá trình phụ đạo HS yếu kém một mặt
giúp các em thêm tự tin vào khả năng của mình mặt khác rút ngắn khoảng cách về học
lực giữa các em với các bạn có học lực tốt hơn.
2.3.5. Sử dụng bài tập phân hóa khi bồi dưỡng HS khá giỏi
Song song với việc phụ đạo HS yếu kém nhà trường rất quan tâm tới việc bồi dưỡng
HS giỏi. Hoạt động này nhằm mục đích phục vụ cho các kì thi HS giỏi đồng thời nângcao kiến thức cho các HS có năng lực tốt về từng bộ môn. Dựa trên kiến thức cơ bản GV
hướng dẫn HS mở rộng và đào sâu thêm. GV bồi dưỡng HS giỏi cần chuẩn bị nội dung
thật chu đáo trong quá trình bồi dưỡng
Thứ nhất: Phần lí thuyết mở rộng
GV có thể đưa vào những lí thuyết mới mà trong sách giáo khoa không đưa vào.
Thứ hai: Phần bài tập nâng cao
Bài tập dùng trong bồi dưỡng HS giỏi ở mức độ vận dụng sáng tạo.Khi HS giải bài tập đòi hỏi các em phải biết tổng hợp nhiều kiến thức sau đó vận
dụng một cách sáng tạo để giải bài tập.
Ví dụ: Khi bồi dưỡng cho HS giỏi phần bài tập về khả năng oxi hóa mạnh của axit
sunfuric đặc (nóng), về mặt lý thuyết, GV có thể cung cấp cho các em một số phương
pháp giải nhanh các bài tập, ví dụ:
- Áp dụng định luật bảo toàn electron
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
- Sử dụng phương trình ion - electron
Các bài tập cụ thể:
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 96/130
86
Bài 1: Hòa tan 15 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Mg và Al vào dung dịch Y gồm
HNO3 và H2SO4 đặc thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O. Phần trăm khối
lượng của Al và Mg trong X lần lượt là
A. 63% và 37%. B. 36% và 64%. C. 50% và 50%. D. 46% và 54%.
Đáp án 27 0, 2%Al 100% 36%.
15
%Mg = 100% 36% = 64%.
Bài 2: Hỗn hợp X gồm hai kim loại A và B đứng trước H trong dãy điện hóa và có hóa trị
không đổi trong các hợp chất. Chia m gam X thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1: Hòa tan hoàn toàn trong dung dịch chứa axit HCl và H 2SO4 loãng tạo ra
3,36 lít khí H2.
- Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất).
Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít.
Đáp án V NO = 0,122,4 = 2,24 lít.
Bài 3: Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, thấy có 49 gam
H2SO4 tham gia phản ứng, tạo muối MgSO4, H2O và sản phẩm khử X. X là
A. SO2 B. S C. H2S D. SO2, H2S
Lời giải
Dung dịch H2SO4 đậm đặc vừa là chất oxi hóa vừa là môi trường.
Gọi a là số oxi hóa của S trong X.
Mg Mg2+
+ 2e S+6
+ (6-a)e S a
0,4 mol 0,8 mol 0,1 mol 0,1(6-a) mol
Tổng số mol H2SO4 đã dùng là : 490,5
98 (mol)
Số mol H2SO4 đã dùng để tạo muối bằng số mol Mg = 9,6 : 24 = 0,4 mol.
Số mol H2SO4 đã dùng để oxi hóa Mg là: 0,5 0,4 = 0,1 mol.
Ta có: 0,1(6 a) = 0,8 x = 2. Vậy X là H2S.
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 97/130
87
Bài 4: Để a gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A
có khối lượng là 75,2 gam gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho hỗn hợp A phản ứng hết
với dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc). Khối lượng a gam
là:
A. 56 gam. B. 11,2 gam. C. 22,4 gam. D. 25,3 gam.
Đáp án a = 56 gam.
Bài 5: Cho 1,26 g hỗn hợp Mg và Al (trộn theo tỉ lệ mol 3: 2) tác dụng với H2SO4 đặc
nóng vừa đủ thu được 0,015 mol sản phẩm chứa S.
a) Xác định sản phẩm có S là chất nào trong các chất SO 2, S, H2S?
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 36,75% (D = 1,28 g/ml) đã dùng.
Lời giải a) Sản phẩm đó là H2S b) V = 15,625 (ml)
2.3.6. Sử dụng bài tập phân hóa trong kiểm tra đánh giá
Trong quá trình dạy học phân hoá, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS là
một khâu có vai trò quan trọng. Nó đảm bảo mối liên hệ ngược, cung cấp những thông tin
phản hồi, giúp GV kịp thời điều chỉnh việc dạy, giúp HS điều chỉnh kịp thời quá trình
học, hướng vào việc thực hiện mục tiêu bộ môn và mục tiêu đào tạo của nhà trường.
Kiểm tra, đánh giá góp phần củng cố, đào sâu, hệ thống hoá kiến thức phù hợp với mức
độ, tốc độ và hứng thú nhận thức của các đối tượng HS khác nhau. Nó có tác dụng giáo dục đối
với HS: Giáo dục tinh thần trách nhiệm, ý thức phấn đấu vươn lên, khắc phục khó khăn trong
học tập đối với những HS yếu kém; ý thức đào sâu suy nghĩ, tư duy tích cực, độc lập, sáng tạo,
tính cẩn thận, không qua loa, đại khái đối với HS khá, giỏi.
Có nhiều hình thức kiểm tra, đánh giá. Thông thường nhất là kiểm tra miệng, kiểm tra
viết, kiểm tra bài làm ở nhà của HS, đánh giá kết quả học tập của HS thông qua quá trình học
tập trên lớp, thông qua đánh giá của HS cùng lớp, tự đánh giá của HS…Đối với kiểm tra viết,
thường có các đề trắc nghiệm tự luận, đề trắc nghiệm khách quan hoặc đề cả trắc nghiệm tự
luận và trắc nghiệm khách quan. Tuy nhiên, dù sử dụng hình thức nào thì các đề kiểm tra có
tính phân hoá, ngoài những yêu cầu chung đối với một đề kiểm tra còn cần đáp ứng một số
yêu cầu sau:
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 98/130
88
+ Bài tập phải phù hợp với yêu cầu của chương trình, chuẩn kiến thức, kĩ năng, sát
với trình độ HS.
+ Bên cạnh những bài tập hướng vào yêu cầu cơ bản, cần có những bài tập đào sâu,
đòi hỏi vận dụng kiến thức một cách tổng hợp, khuyến khích suy nghĩ tích cực ở các mức độ
dễ, khó khác nhau.
+ Khai thác, huy động được những kinh nghiệm, vốn sống, hoàn cảnh cá nhân của
người học.
Tuy nhiên để đánh giá đúng năng lực của HS thì đề kiểm tra mà GV dùng để kiểm
tra phải phù hợp với từng đối tượng, có tính phân loại cao.
Đối với HS yếu kém đạt 20% - 40%
Đối với HS trung bình đạt 50% - 60%Đối với HS khá giỏi đạt 70% - 100%
Ví dụ: Đề kiểm tra một tiết chương Oxi – Lưu huỳnh
I. Phần trc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Phân tử SO2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa vì trong phân tử SO2
A. S có mức oxi hóa trung gian B. S có mức oxi hóa cao nhất
C. S có mức oxi hóa thấp nhất D. S còn có đôi electron tự do
Câu 2: Để nhận ra sự có mặt của ion sunfat trong dung dịch,người ta thường dùng
A. quỳ tím B. dung dịch muối Mg2+
C. dung dịch chứa ion Ba2+ D. thuốc thử duy nhất là Ba(OH)2
Câu 3: Cho phản ứng: SO2 + 2H2S 3S + 2H2O. Câu nào diễn tả đúng tính chất của
chất?
A. SO2 là chất khử, H2S là chất oxi hóa
B .H2S là chất khử, SO2 là chất oxi hóa
C. SO2 vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa
D. H2S vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa
Câu 4: Tinh chế CO2 có lẫn tạp chất SO2 người ta cho hỗn hợp đi qua
A. Dung dịch nước vôi trong dư B. dung dịch NaOH dư
C. dung dịch Brom dư D. dung dịch Ba(OH)2
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 99/130
89
Câu 5: Dung dịch axit sunfuric loãng có thể tác dụng với cả 2 chất nào sau đây?
A. Cu và Cu(OH)2 B. Fe và Fe(OH)2 C. C và CO2 D. S và H2S
Câu 6: 0,5 mol H2SO4 tác dụng vừa đủ với 0,5 mol NaOH, sản phẩm là
A. 0,1 mol Na2SO4 B. 0,1 mol NaHSO4
C. 0,5 mol Na2SO4 D.0,5 mol NaHSO4
II. Phần tự luận (7 điểm)
Bài 1: (3 điểm) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau,ghi rõ điều kiện nếu cần:
H2S SO2 S SO2 SO3 H2SO4 Fe2(SO4)3
Bài 2: (1,5 điểm) Có hỗn hợp khí oxi và ozon có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 18. Tính %
theo thể tích của hỗn hợp khí trên?
Bài 3: (2,5 điểm) Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,54g bột Al và 0,24g bột Mg với bột S dư. Những chất sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Khí sinh ra được
dẫn vào dung dịch Pb(NO3)2 có nồng độ 0,1M.
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính thể tích dung dịch Pb(NO3)2 vừa đủ để phản ứng hết với lượng chất khí được
dẫn vào.
Đáp án
I. Phần trc nghiệm
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án A C B C B D
II. Phần tự luận
Bài 2: % = . 100% = .100% = 66,67%
% = 100% - 66,67% = 33,33%
Bài 3: = = 0,1 lít = 100 ml
Tiểu kết chương 2
Trong chương này chúng tôi đã xây dựng và tuyển chọn được hệ thống bài tập
phân hóa phần phi kim 10 gồm 158 bài tập và câu hỏi (trong luận văn) và 128 bài tập
(trong phần phụ lục in kèm trong đĩa CD) dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm tự luận và trắc
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 100/130
90
nghiệm khách quan được phân loại theo dạng bài tập và theo các mức độ tư duy và mức
độ nhận thức khác nhau của HS đồng thời có đề xuất 6 biện pháp sử dụng hệ thống bài
tập trên trong dạy học phân hóa là: sử dụng bài tập phân hóa trong dạng bài truyền thụ
kiến thức mới, khi ra bài tập về nhà, trong dạng bài luyện tập và ôn tập, khi phụ đạo HS
yếu kém, khi bồi dưỡng HS khá giỏi và trong kiểm tra đánh giá.
CHƯƠNG 3
THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
3.1. Mục đích, nhiệm vụ thực nghiệm
Đánh giá tính khả thi, tính phù hợp và hiệu quả của hệ thống bài tập phân hoá đã lựa
chọn ,xây dựng và sử dụng nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy và học Hóa học ở
trường phổ thông phù hợp với quan điểm dạy học phân hóa.
3.1.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm:
- Thiết kế kế hoạch bài dạy thực nghiệm.
- Tiến hành TNSP dạy học các giáo án có sử dụng hệ thống bài tậpphân hoá và các
đề xuất sử dụng trong dạy học với HS lớp 10.
- Tiến hành kiểm tra đánh giá qua các bài kiểm tra.
- Sử dụng thống kê toán học để xử lý kết quả TNSP
- Đánh giá tính khả thi, tính phù hợp và tính hiệu quả của hệ thống bài tập phân
hoá và các đề xuất về cách sử dụng trong dạy học Hoá học cho HS lớp 10 - THPT
3.2. Nội dung và kế hoạch tiến hành thực nghiệm sư phạm
3.2.1. Chuẩn bị cho quá trình thực nghiệm
3.2.1.1. Chọn đối tượng thực nghiệm
Đối tượng thực nghiệm sư phạm: HS lớp 10 cơ bản
3.2.1.2. Lựa chọn địa bàn thực nghiệm. Tiến hành khảo sát tại 4 lớp 10 thuộc 2 trường THPT trên địa bàn thành phố Hải
Phòng
- Trường THPT Hàng Hải: lớp 10A2 (TN) và 10D02 (ĐC)
- Trường THPT Anhxtanh: lớp 10D1 (TN) và 10D2 (ĐC)
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 101/130
91
3.2.2. Tiến hành thực nghiệm
3.2.2.1. Tiến hành soạn giáo án các gi dạy
Các giáo án thực nghiệm
Giáo án 1: Bài Hiđro clorua – Axit clohiđric và muối clorua (tiết 1) (Trình bày trong
phần phụ lục đính kèm trong đĩa CD)
Giáo án 2: Bài Flo – Brom – Iot (Trình bày trong mục 2.3.1)
Giáo án 3: Bài Luyện tập: Oxi – Lưu huỳnh ( Trình bày trong mục 2.3.3)
3.2.2.2. Tiến hành các gi dạy
Ngoài các giờ dạy trên lớp theo các giáo án thực nghiệm, các bài tập phân hóa
được sử dụng trong các giờ dạy bồi dưỡng HSG, phụ đạo cho HS yếu, kém và các giờ
dạy tăng cường. 3.2.2.3. Tiến hành kiểm tra
R a đề kiểm tra một tiết và 15 phút để kiểm đánh giá mức độ tiến bộ của các HS.
Tiến hành chấm bài kiểm tra theo thang điểm 10, sắp xếp kết quả kiểm tra theo thứ tự
từ 0 đến 10 điểm và phân loại HS theo năm nhóm:
- Nhóm giỏi có điểm 910.
- Nhóm khá có điểm 78.
- Nhóm trung bình có điểm 56.
- Nhóm yếu có điểm 34.
- Nhóm kém có điểm 12.
Phân tích kết quả thực nghiệm và nhận xét.
3.2.3. Kết quả các bài dạy thực nghiệm sư phạm
Bảng 3.1. Bảng thống kê điểm bài kiểm tra số 1
TrườngTHPT Lớp (sĩ số)
Đối
tượng
Điểm Xi X 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Hàng Hải 10A2(49) TN 0 0 0 1 2 3 8 9 15 7 4 7,35
10D02(47) ĐC 0 0 1 2 6 5 9 9 9 4 2 6,43
Anhxtanh10D1(48) TN 0 0 0 0 0 6 6 13 8 10 5 7,52
10D2(49) ĐC 0 0 0 2 4 8 13 9 6 5 2 6,41
Bảng 3.2. Bảng thống kê điểm bài kiểm tra số 2
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 102/130
92
TrườngTHPT
Lớp (sĩ số) Đối
tượng
Điểm Xi X 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Hàng Hải 10A2(49) TN 0 0 0 2 1 1 8 9 15 10 3 7,47
10D02(47) ĐC 0 0 0 2 6 6 10 9 7 5 2 6,33
Anhxtanh
10D1(48) TN 0 0 0 1 0 5 7 9 10 10 6 7,56
10D2(49) ĐC 0 0 0 1 5 9 12 10 6 5 1 6,39
Bảng 3.3. Bảng thống kê điểm bài kiểm tra số 3
TrườngTHPT
Lớp (sĩ số) Đối
tượng
Điểm Xi X 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Hàng Hải 10A2(49) TN 0 0 1 0 1 2 10 8 13 10 4 7,51
10D02(47) ĐC 0 0 0 4 2 5 13 7 9 5 2 6,68
Anhxtanh10D1(48) TN 0 0 0 0 2 6 5 10 12 8 5 7,42
10D2(49) ĐC 0 0 0 3 3 10 9 11 6 5 2 6,43
3.2.4. Xử lý kết quả thực nghiệm sư phạm
Tính các tham số đặc trưng
* Điểm trung bình cộng : ( X ): Tham số đặc trưng cho sự tập trung của số liệu.
10
i i
i 1
1x n x
N
.
Trong đó: ni là tần số các giá trị xi; xi là điểm số N là số HS tham gia thực nghiệm
* Phương sai S 2 và độ lệch chuẩn S : Là các tham số đo mức độ phân tán của các số liệu
quanh giá trị trung bình cộng:
+ Phương sai: 10 2
2
i i
i 1
1S n x x
N 1
Trong đó: N là số HS của mỗi nhóm thực nghiệm.
f = (N−1): Được gọi là bậc tự do.
+ Độ lệch chuẩn: 2S S
Giá trị S càng nhỏ chứng tỏ số liệu càng t bị phân tán.
* Hệ số biến thiên V chỉ mức độ phân tán : S
V .100%X
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 103/130
93
+ Nếu V trong khoảng 0 – 10%: Độ dao động nhỏ.
+ Nếu V trong khoảng 10 – 30%: Độ dao động trung bình.
+ Nếu V trong khoảng 30 – 100%: Độ dao động lớn.
Với độ dao động nhỏ hoặc trung bình thì kết quả thu được đáng tin cậy, ngược lại
với độ dao động lớn thì kết quả thu được không đáng tin cậy.
* Tần suất: N
f i A
* Độ đáng tin cậy: Sai khác giữa hai giá trị phản ánh kết quả của nhóm thực nghiệm và
nhóm đối chứng
S
X X 21 với2
22
1
21
n
S
n
S S T
1 X , S1 : Đối chứng; 2 X , S2 : Thực nghiệm.
*Chuẩn Student (t)
Giá trị tTN sẽ được tính theo công thức sau:
21
2121 .
nn
nn
S
X X t
T
TN
với
2
)1()1(
21
222
211
nn
S nS nS T
Trong đó 1 X và 2 X là điểm trung bình cộng của nhóm TN và nhóm ĐC.
S1 và S2 là độ lệch chuẩn của nhóm TN và nhóm ĐC.
n1 và n2 là kích thước mẫu của nhóm TN và nhóm ĐC
n1 = n2 = n thì2
22
21 S S
S T
tTN =22
21
21 )(S S
n X X
Sau đó so sánh giá trị tTN với tLT ( = 0,05 và độ bậc tự do f = n1 + n2 – 2)
- Nếu tTN > tLT chứng tỏ sự khác nhau giữa 1 X và 2 X do tác động của phương án
thực hiện là có ý nghĩa với mức ý nghĩa 0,05. - Nếu tTN < tLT chứng tỏ sự khác nhau giữa 1 X và 2 X do tác động của phương án
thực hiện là không có ý nghĩa với mức ý nghĩa 0,05.
Xử lí theo tài liệu nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
Đại lượng Công thức tính Ý nghĩa
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 104/130
94
TB (giá trị
trung bình)
=Average(number1,number2...
)Cho biết giá trị điểm trung bình
SD (Độ lệch
chuẩn) =Stdev(number1,number2...) Mức độ đồng đều điểm của HS
P độc lập =ttest(array1,array2,tail,type)
Có định hướng: tail =1
biến không đều: Type =3
Kiểm chứng sự chênh lệch về giá trị
trung bình của hai nhóm khác nhau
xảy ra ngẫu nhiên hay không.
p≤0,05 có ý nghĩa (không có khả
năng xảy ra ngẫu nhiên)
p>0,05 không có ý nghĩa (có khả
năng xảy ra ngẫu nhiên) SMD: Mức
độ ảnh
hưởng
SMD= [GTTB(nhóm TN) –
GTTB(nhóm ĐC)]/ độ lệch
chuẩn nhóm ĐC
Cho biết độ ảnh hưởng của tác động
So sánh giá trị mức độ ảnh hưởng với bảng tiêu chí Cohen
Giá trị mức độ ảnh hưởng Ảnh hưở ng
Trên 1,00 Rất lớn
0,80 đến 1,00 Lớn
0,50 đến 0,79 Trung bình
0,20 đến 0,49 Nhỏ
Dưới 0,20 Không đáng kể
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 105/130
95
Kết quả thực nghiệm sư phạm
Bảng 3.4. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tch
bài kiểm tra số 1 của trưng THPT Hàng Hải
TN ĐC TN ĐC TN ĐC0 0 0 0.00 0.00 0.00 0.00
1 0 0 0.00 0.00 0.00 0.00
2 0 1 0.00 2.13 0.00 2.13
3 1 2 2.04 4.26 2.04 6.38
4 2 6 4.08 12.77 6.12 19.15
5 3 5 6.12 10.64 12.24 29.79
6 8 9 16.33 19.15 28.57 48.94
7 9 9 18.37 19.15 46.94 68.09
8 15 9 30.61 19.15 77.55 87.23
9 7 4 14.29 8.51 91.84 95.7410 4 2 8.16 4.26 100.00 100.00
Tổng 49 47 100.00 100.00
Điểm Xi (X)Số HS đạt điểm Xi % HS đạt điểm Xi
% HS đạt điểm Xi trởxuống
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 106/130
96
Hình 3.1. Đưng lũy tch biểu diễn kết uả kiểm tra số 1 trưng Hàng Hải
Bảng 3.5. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tch
bài kiểm tra số 1 trưng THPT Anhxtanh
TN ĐC TN ĐC TN ĐC0 0 0 0.00 0.00 0.00 0.00
1 0 0 0.00 0.00 0.00 0.00
2 0 0 0.00 0.00 0.00 0.00
3 0 2 0.00 4.08 0.00 4.08
4 0 4 0.00 8.16 0.00 12.24
5 6 8 12.50 16.33 12.50 28.57
6 6 13 12.50 26.53 25.00 55.10
7 13 9 27.08 18.37 52.08 73.47
8 8 6 16.67 12.24 68.75 85.71
9 10 5 20.83 10.20 89.58 95.92
10 5 2 10.42 4.08 100.00 100.00
Tổng 48 49 100 100
Điểm Xi
Số HS đạt điểm Xi % HS đạt điểm Xi % HS đạt điểm Xi trởxuống
?i?m Xi
Điểm Xi
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 107/130
97
Hình 3.2.Đưng lũy tch biểu diễn kết uả kiểm tra số 1 trưng THPT Anhxtanh
Bảng 3.6. Phân loại kết uả học tập của HS(%) bài kiểm tra số 1
TrườngTHPT
Đối tượng Yếu, kém
(0-4)
Trung bình
(5,6)
Khá
(7,8)
Giỏi (9,10)
Hàng Hải TN 6.12 22.45 48.98 22.45ĐC 19.16 29.79 38.30 12.77
AnhxtanhTN 0.00 37.50 43.75 31.25
ĐC 12.24 42.86 30.61 14.28
Đi m Xi
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 108/130
98
Hình 3.3. Đồ thị cột biểu diễn kết uả kiểm tra bài số 1 THPT Hàng Hải
Hình 3.4. Đồ thị cột biểu diễn kết uả kiểm tra bài số 1 THPT Anhxtanh
Bảng 3.8. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tch
bài kiểm tra số 2 của trưng THPT Hàn g Hải
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 109/130
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 110/130
100
TN ĐC TN ĐC TN ĐC0 0 0 0.00 0.00 0.00 0.00
1 0 0 0.00 0.00 0.00 0.00
2 0 0 0.00 0.00 0.00 0.00
3 1 1 2.08 2.04 2.08 2.04
4 0 5 0.00 10.20 2.08 12.24
5 5 9 10.42 18.37 12.50 30.61
6 7 12 14.58 24.49 27.08 55.10
7 9 10 18.75 20.41 45.83 75.51
8 10 6 20.83 12.24 66.67 87.76
9 10 5 20.83 10.20 87.50 97.96
10 6 1 12.50 2.04 100.00 100.00
Tổng 48 49 100 100
Điểm XiSố HS đạt điểm Xi % HS đạt điểm Xi % HS đạt điểm Xi trở
xuốn
Hình 3.6. Đưng lũy tch biểu diễn kết uả kiểm tra số 2 trưng THPT Anhxtanh
Bảng 3.10. Phân loại kết uả học tập của HS(%) bài kiểm tra số 2
TrườngTHPT
Đối tượng Yếu, kém
(0-4)
Trung bình
(5,6)
Khá
(7,8)
Giỏi (9,10)
Điểm Xi
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 111/130
101
Hàng Hải TN 6.12 18.37 48.98 26.53
ĐC 17.03 34.05 34.04 14.90
AnhxtanhTN 2.08 25.00 39.58 33.33
ĐC 12.24 42.86 32.65 12.24
Hình 3.7. Đồ thị cột biểu diễn kết uả kiểm tra bài số 2 THPT Hàng Hải
Hình 3.8. Đồ thị cột biểu diễn kết uả kiểm tra bài số 2 THPT Anhxtanh
Bảng 3.12. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tch
bài kiểm tra số 3 của trưng THPT Hàn g Hải
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 112/130
102
TN ĐC TN ĐC TN ĐC
0 0 0 0.00 0.00 0.00 0.001 0 0 0.00 0.00 0.00 0.00
2 1 0 2.04 0.00 2.04 0.00
3 0 4 0.00 8.51 2.04 8.51
4 1 2 2.04 4.26 4.08 12.77
5 2 5 4.08 10.64 8.16 23.40
6 10 13 20.41 27.66 28.57 51.06
7 8 7 16.33 14.89 44.90 65.96
8 13 9 26.53 19.15 71.43 85.11
9 10 5 20.41 10.64 91.84 95.74
10 4 2 8.16 4.26 100.00 100.00
Tổng 49 47 100.00 100.00
Điểm Xi (X)Số HS đạt điểm Xi % HS đạt điểm Xi
% HS đạt điểm Xi trởxuống
Hình 3.9. Đưng lũy tch biểu diễn kết uả kiểm tra số 3 trưng THPT Hàng Hải
Bảng 3.13. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tch
Đi m Xi
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 113/130
103
bài kiểm tra số 3 trưng THPT Anhxtanh
TN ĐC TN ĐC TN ĐC0 0 0 0.00 0.00 0.00 0.00
1 0 0 0.00 0.00 0.00 0.00
2 0 0 0.00 0.00 0.00 0.00
3 0 3 0.00 6.12 0.00 6.12
4 2 3 4.17 6.12 4.17 12.24
5 6 10 12.50 20.41 16.67 32.65
6 5 9 10.42 18.37 27.08 51.02
7 10 11 20.83 22.45 47.92 73.478 12 6 25.00 12.24 72.92 85.71
9 8 5 16.67 10.20 89.58 95.92
10 5 2 10.42 4.08 100.00 100.00
Tổng 48 49 100 100
Điểm XiSố HS đạt điểm Xi % HS đạt điểm Xi % HS đạt điểm Xi trở
xuốn
Hình 3.10. Đưng lũy tch biểu diễn kết uả kiểm tra số 3 trưng THPT Anhxtanh
Đi m Xi
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 114/130
104
Bảng 3.14. Phân loại kết uả học tập của HS(%) bài kiểm tra số 3
TrườngTHPT
Đối tượng Yếu, kém
(0-4)
Trung bình
(5,6)
Khá
(7,8)
Giỏi (9,10)
Hàng Hải TN 4.08 24.49 42.08 28.57
ĐC 12.77 38.30 30.04 14.90
AnhxtanhTN 4.17 22.92 45.83 27.09
ĐC 12.24 38.78 34.69 14.28
Hình 3.11. Đồ thị cột biểu diễn kết uả kiểm tra bài số 3 THPT Hàng Hải
Hình 3.12. Đồ thị cột biểu diễn kết uả kiểm tra bài số 3 THPT Anhxtanh
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 115/130
105
Để có kết luận khách quan về hiệu quả của việc sử dụng hệ thống bài tập trong dạy
học, chúng tôi tiến hành xử lí kết quả thu được bằng phương pháp thống kê toán học theo
từng cặp lớp trong từng bài.
Bảng 3.15: Bảng thống kê các tham số đặc trưng (giá trị trung bình cộng, phương sai, độ
lệch chuẩn, hệ số biến thiên, p độc lập, SMD của các lớp TN và ĐC theo từng bài KT)
Lớp (sĩ số) 10A2 (49) 10D02(47) 10D1(48) 10D2(49)
Đối tượng TN ĐC TN ĐC
X
Bài KT1 7.35 6.43 7.52 6.41
2 7.47 6.33 7.56 6.39
3 7.51 6.68 7.42 6.43
S 1 2.65 3.64 2.05 2.96
2 2.59 3.32 2.80 2.62
3 2.71 3.38 2.72 3.17
S 1 1.63 1.91 1.43 1.72
2 1.61 1.82 1.67 1.62
3 1.65 1.84 1.65 1.78
V 1 22.18 29.70 19.02 26.832 21.55 28.75 22.09 25.35
3 21.97 27.54 22.24 27.68
p độc
lập
1 0.006382 0.000816
2 0.002659 0.000341
3 0.006772 0.002777
SMD 1 0.57 0.7
2 0.62 0.70
3 0.54 0.60
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 116/130
106
3.2.5. Phân tích kết quả thực nghiệm sư phạm
3.2.5.1. Phân tch kết uả về mặt định tnh
- Trong các giờ học ở lớp thực nghiệm HS rất sôi nổi, hứng thú tham gia vào các
hoạt động học tập và nắm vững kiến thức hơn, vận dụng vào giải quyết các vấn đề học
tập nhanh hơn so với HS ở lớp đối chứng.
- Các GV tham gia dạy thực nghiệm đều khẳng định dạy học phân hóa có sử dụng bài
tập phân hóa còn có tác dụng rèn luyện tính tích cực, trí thông minh sáng tạo cho HS, tăng
hứng thú học tập và đặc biệt có tác dụng giúp HS phát triển năng lực nhận thức, tư duy.
3.2.5.2 Phân tch định lượng kết uả thực nghiệm sư phạm
a/ Tỉ lệ HS yếu, kém, trung bình, khá và giỏi
Qua kết quả thực nghiệm sư phạm được trình bày ở bảng 3 cho thấy chất lượnghọc tập của HS khối TN cao hơn HS khối lớp ĐC, thể hiện:
- Tỉ lệ phần trăm (%) HS yếu kém, trung bình của khối TN luôn thấp hơn của khối
ĐC (thể hiện qua biểu đồ hình cột)
- Tỉ lệ phần trăm(%) HS khá giỏi của khối TN luôn cao hơn của khối ĐC (thể hiện
qua biểu đồ hình cột).
b/ Đường luỹ tích
Đồ thị đường luỹ tích của khối TN luôn nằm ở phía bên phải và phía dưới đườngluỹ tích của khối ĐC (Đồ thị đường luỹ tích bài 1 3).
Điều này cho thấy chất lượng của lớp TN tốt hơn lớp ĐC.
c/ Giá trị các tham số đặc trưng
- Điểm trung bình cộng của HS khối TN cao hơn của khối ĐC (Bảng 2).
- Dựa vào bảng 3.15 thì các giá trị S và V của lớp TN luôn thấp hơn của lớp ĐC
chứng tỏ chất lượng của lớp TN tốt hơn và đều hơn so với lớp ĐC.
- V nằm trong khoảng 10-30% , vì vậy kết quả thu được đáng tin cậy.
- Giá trị p < 0,05 cho ta thấy kiểm tra sau tác động giữa nhóm TN và ĐC là có ý
nghĩa
- Mức độ ảnh hưởng đều nằm trong mức độ trung bình.
Những kết uả trên cho thấy hướng nghiên cứu của đề tài là phù hợp với thực tiễn
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 117/130
107
của uá trình dạy học và góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
d/ Độ tin cậy của số liệu
Để đánh giá độ tin cậy của số liệu trên tôi so sánh các giá trị X của lớp TN và ĐC
bằng chuẩn Student. Tính:
TN2 2
x x y y x y
x y x y
X Yt
f S f S n n
n n 2 n n
Trong đó: n là số HS của mỗi lớp thực nghiệm
X là điểm trung bình cộng của lớp TN
Y là điểm trung bình cộng của lớp ĐC
2
xS và 2
yS là phương sai của lớp TN và lớp ĐC
nx và ny tổng số HS của TN và lớp ĐC
với xác suất tin cậy và số bậc tự do f = nx + ny - 2.
Tr a bảng phân phối Student để tìm t ,f .
Nếu tTN > t ,f thì sự khác nhau giữa hai nhóm là có ý nghĩa.
Còn nếu t TN < t ,f thì sự khác nhau giữa hai nhóm là không có ý nghĩa (hay là do
nguyên nhân ngẫu nhiên).
Phép thử Student cho phép kết luận sự khác nhau về kết quả học tập giữa nhóm thực
nghiệm và nhóm đối chứng là có ý nghĩa hay không.
Ví dụ 1: So sánh điểm trung bình bài kiểm tra số 1 của lớp 10A2 và lớp 10D02 của trườ ng
THPT Hàng Hải, ta có:
55,2
47.49
4749.
24749
64,3.4765,2.48
43,635,7
TN t
Lấy = 0,05 tra bảng phân phối student với f = 49 + 47 − 2 = 94 ta có
t ,f = 1,67.
Như vậy là với độ tin cậy là 95% thì tTN > t ,f
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 118/130
108
Vậy sự khác nhau giữa X và Y là có ý nghĩa (Tức là sử dụng bài tập để phát huy tính tích
cực của HS là có hiệu quả hơn trong dạy học)
3.2.5.3. Nhận xét
Qua kết quả thực nghiệm sư phạm trên chúng tôi có một số nhận xét sau: - Chất lượng học tập của lớp TN cao hơn lớp ĐC, cụ thể như sau:
+ Tỉ lệ % HS yếu kém, trung bình của các lớp TN luôn thấp hơn so với lớp ĐC.
+ Tỉ lệ % HS đạt khá, giỏi của các lớp TN cao hơn lớp ĐC, chứng tỏ HS ở lớp TN
sau khi học xong bài thì hiểu bài và vận dụng kiến thức để giải bài tập tốt hơn lớp ĐC.
- Trung bình cộng điểm kiểm tra của các lớp TN luôn cao hơn các lớp ĐC từng đôi
một. Trong khi đó, độ lệch chuẩn điểm kiểm tra của các lớp TN nhỏ hơn của các lớp ĐC
(bảng 3.15). Như vậy, việc sử phương pháp dạy học phân hóa trong dạy học hóa học đã góp phần nâng cao hiệu quả học tập của HS thông qua điểm và xếp loại chất lượng các bài kiểm
tra của các lớp TN cao hơn so với các lớp ĐC.
Độ lệch chuẩn điểm kiểm tra của các lớp TN nhỏ hơn các lớp ĐC chứng tỏ ở các
lớp TN, các số liệu tập trung quanh giá trị trung bình cộng tốt hơn, chất lượng bộ số liệu
tốt hơn. Điều này cho phép nhận xét rằng chất lượng bài kiểm tra của các lớp TN không
những cao hơn mà còn đồng đều hơn và bền vững hơn các lớp ĐC
- Đồ thị đường lũy tích của các TN thường nằm bên phải và phía dưới so với các
lớp ĐC. Điều này cho thấy chất lượng của lớp TN tốt hơn lớp ĐC.
Tiểu kết chương 3
Trong chương này chúng tôi đã tình bày quá trình và kết quả thực nghiệm sư phạm.
Những kết quả cụ thể:
+ Đã tiến hành thực nghiệm tại hai trường THPT (ngoài công lập) thuộc thành phố
Hải Phòng, ở 4 lớp với số HS là 193 HS.
+ Số lớp đã tiến hành thực nghiệm : 4 lớp 10 (2 lớp TN và 2 lớp đối chứng).
+ Số bài thực nghiệm : 3 bài
+ Số HS tham gia thực nghiệm: 193
- Những kết luận rút ra từ việc đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm đã xác nhận
giả thiết khoa học và tính khả thi của đề tài.
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 119/130
109
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
Sau khi hoàn thành nghiên cứu luận văn “Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng bài tập
phân hóa phần phi kim hóa học lớp 10 – Trung học phổ thông ” chúng tôi đã thu đượcmột số kết quả như sau về lí luận và thực tiễn như sau:
1. Nghiên cứu cơ sở lí luận của đề tài về dạy học và dạy học phân hóa bằng hệ
thống bài tập nhằm củng cố nền tảng kiến thức vững chắc và tạo ra hứng thú học tập cho
HS.
2. Nghiên cứu nội dung và chương trình sách giáo khoa lớp 10 THPT.
3. Xây dựng và tuyển chọn hệ thống bài tập phân hóa ở phần phi kim lớp 10 THPT.
Hệ thống bài tập phân hóa được tuyển chọn và xây dựng bao gồm 158 câu hỏi và bài tậptrắc nghiệm tự luận và trắc nghiệm khách quan, được chia thành 7 dạng bài và sắp xếp
theo mức độ mức độ nhận thức và tư duy của thang Bloom phù hợp với trình độ học lực
của học sinh.
4. Đã đề xuất 6 biện pháp sử dụng hệ thống BTPH trong dạy học phân hóa gồm: sử
dụng trong dạng bài truyền thụ kiến thức mới, trong dạng bài luyện tập và ôn tập, khi ra
BT về nhà, khi phụ đạo HS yếu kém, khi bồi dưỡng HS khá giỏi và trong kiểm tra đánh
giá.
5. Thiết kế 3 giáo án theo dạy học phân hóa có sử dụng hệ thống bài tập phân hóa.
6. Tiến hành thực nghiệm để kiểm tra mức độ hiệu quả của luận văn ở hai trường
THPT Hàng Hải và Anhxtanh địa bàn tôi đang giảng dạy ở 4 lớp với tổng số HS là 193
em.
7. Đã xử lý thống kê số liệu thực nghiệm sư phạm cho thấy HS được học theo
hướng của đề tài (HS lớp TN) đạt kết quả học tập cao hơn so với HS học không theo
hướng của đề tài (lớp ĐC). Từ đó khẳng định sự đúng đắn của giả thuyết khoa học và
tính khả thi của đề tài.
8. Qua thực nghiệm chúng tôi đánh giá được chất lượng của hệ thống câu hỏi và BT
để từ đó bổ sung những thiếu sót cho luận văn, loại bỏ những bài toán không hay, phức
tạp.
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 120/130
110
Qua trao đổi với GV trực tiếp giảng dạy bước đầu rút ra kết luận như sau: Khi tiến
hành dạy học phân hóa bằng hệ thống bài tập thì hầu như các em HS đều làm việc khá
tốt, đa số HS đều cảm thấy các dạng bài tập mà GV giao cho đều phù hợp vời khả năng
của bản thân không quá dễ và không quá khó. Số lượng bài tập mà GV giao cho các em
đề hoàn thành tốt và kết quả đạt được cũng khá cao. Với việc giải bài tập HS có cơ hội
vận dụng những kiến thức lí thuyết đã học được vào tình huống cụ thể, đồng thời biết
được những lỗ hổng kiến thức để tự mình bổ sung thêm hoặc nhờ GV. Trao đổi với HS
các GV nhận thấy rằng các em rất thích được giải các dạng bài tập mà GV giao cho. Qua
đó nhận thấy rằng phương pháp dạy học phân hóa bước đầu đã kích thích được hứng thú
học tập của HS, dù HS đang ở mức độ nhận thức nào đều cảm thấy kiến thức mình đang
tiếp thu phù hợp với khả năng của bản thân. Thông qua quá trình nghiên cứu đề tài đã giúp chúng tôi có thêm tư liệu giảng dạy,
nâng cao kiến thức chuyên môn và đặc biệt là phương pháp giảng dạy. Trên cơ sở đó,
trong thời gian tới chúng tôi dự kiến sẽ tiếp tục thiết kế bài học theo phương pháp dạy
học phân hóa có sử dụng bài tập.
Trên đây là kết quả của bước đầu nghiên cứu chắc chắn còn nhiều thiếu sót, chưa
chính xác. Chúng tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy
giáo, cô giáo và các bạn đồng nghiệp để giúp chúng tôi bổ sung vào công trình đã nghiêncứu và hoàn thiện hơn trong các công trình nghiên cứu tiếp theo.
2. KIẾN NGHỊ
Thực hiện tốt phương pháp giảng dạy cần có sự kết hợp nhiều yếu tồ khác nhau. Để
áp dụng có hiệu quả phương pháp dạy học phân hóa cho môn hóa ở THPT chúng tôi có
những kiến nghị như sau:
1. Trang bị hoàn chỉnh và đầy đủ trang thiết bị trường học nói chung và phòng bộ
môn Hóa học, phòng thí nghiệm Hóa học nói riêng ở các trường phổ thông, phân bố 25 -
30 HS/lớp, tạo điều kiện thuận lợi để GV đổi mới phương pháp dạy học phù hợp với sách
giáo khoa mới và xu hướng dạy học hiện đại hiện nay. Đồng thời giúp HS có điều kiện
học tập tốt, phát huy tính năng động, sáng tạo, chủ động, tạo được hứng thú trong học
tập.
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 121/130
111
2. GV dành nhiều thời gian để tiếp cận HS trên nhiều phương diện khác nhau nhằm
nắm bắt được khả năng học tập của từng HS, từ đó có kế hoạch giảng dạy phù hợp. Trong
quá trình giảng dạy GV cần hướng các em tới những mục tiêu tốt đp, động viên khuyến
khích HS kịp thời, tạo ra động lực học tập, xây dựng mối quan hệ tốt đp giữa các em HS
trong lớp để các em giúp đỡ lẫn nhau trong quá trình học tập. Đặc biệt với hóa học là bộ
môn gần gũi với cuộc sống hàng ngày chính vì vậy mà GV cần tạo ra được một mối liên
hệ giữa lí thuyết và thực tiễn, làm cho HS hiểu được ý nghĩa thực sự của môn học.
3. Hiện nay với sự hỗ trợ của máy tính cộng với sự phát triển của mạng internet cho
nên có thể tạo ra được sự liên lạc thường xuyên giữa GV và HS, HS và HS mà không cần
gặp nhau trực tiếp. Điều này sẽ giúp các em tiết kiệm được nhiều thời gian hơn.
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 122/130
112
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Duy Ái (2011), Tài liệu giáo khoa chuyên hoá học 10 – t ậ p 2, Nxb Giáo dục
Việt Nam, Hà Nội.
2.
Nguyễn Duy Ái, Nguyễn Tinh Dung, Trần Thành Huế, Trần Quốc Sơn, Nguyễn
Văn Tũng (2004), M ột số vấn đề chọn l ọc của hoá học, t ậ p 2,3, Nxb Giáo dục, Hà
Nội.
3. Ngô Ngọc An (2009), 350 bài t ậ p Hóa học chọn l ọc và nâng cao l ớ p 10, NXB
Giáo dục, Hà Nội.
4. Lê Thị Thùy Anh (2011), Xây d ự ng và sử d ụng hệ thố ng bài t ậ p hóa học nhằ m
nâng cao chất lượ ng d ạ y học phần phi kim l ớ p 10 trung học phổ thông, Luận vănThạc s giáo dục học, Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
5.
Bộ giáo dục và đào tạo (2007), Những vấn đề chung về đổi mới giáo dục THPT
môn hóa học, NXB Giáo dục, Hà Nội.
6. Bộ giáo dục và đào tạo (2008), Hướ ng d ẫ n thự c hiện chương trình; sách giáo
khoa l ớ p 10 môn hóa học, NXB Giáo dục
7. Bộ giáo dục và đào tạo – Dự án Việt – Bỉ (2010), Nghiên cứu khoa học sư phạm
ứng dụng, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội.
8. Nguyễn Cương (2007) Phương pháp dạ y học hóa học ở trư ng phổ thông và đại
học, một số vấn đề cơ bản, NXB Giáo dục, Hà Nội.
9.
Nguyễn Anh Duy (2011), Nhữ ng biện pháp bồi dưỡ ng HS yế u môn Hóa l ớ p 10
Trung học phổ thông , Luận văn Thạc sĩ giáo dục học, Đại học sư phạm Thành phố
Hồ Chí Minh.
10.
Dự án Việt Bỉ (2003-2009), Bộ phiếu đánh giá d ạ y học tích cực và 3 phương pháp
học theo góc, học theo hợp đồng, học theo d ự án, Hà Nội.
11.
Dự án Việt Bỉ (2007, 2008, 2009 ), Tài liệu t ậ p huấ n thực hành đánh giá k năng áp
d ụng 3 phương pháp, Tài liệu hội thảo đánh giá kế t quả áp d ụng d ạ y học tích cự c, Hà
Nội.
12. Dự án Việt Bỉ phối hợ p vớ i Trung tâm học tập dự a trên kinh nghiệm Đại học
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 123/130
113
công giáo Leuven, Vương quốc Bỉ (11-18/3/2007), Tài liệu t ậ p huấ n d ạ y và học tích
cự c cho giảng viên sư phạm, GV trư ng thự c hành tiể u học, trung học cơ sở , phổ
thông dân t ộc nội trú 14 t ỉ nh miề n núi phía Bắ c, Hà Nội.
13. Dự án phát triển giáo viên THPT và TCCN (2010) Tài liệu hướ ng d ẫ n t ăng cư ng
năng lực sư phạm cho cán bộ giảng d ạ y của các cơ sở đáo tạo giáo viên THPT và
TCCN.
14. Vũ Cao Đàm (2007), Phương pháp luận nghiên cứ u khoa học, NXB Giáo dục, Hà
Nội.
15. Phạm Đình Hiến (Chủ biên), Trần Quỳnh Anh, Nguyễn Tườ ng Lân (2009),
Các phương pháp cơ bản giải bài t ậ p Hóa học Trung học phổ thông , NXB Giáo
dục, Hà Nội.16. Lê Văn Hồng (Chủ biên), Phạm Minh Nguyệt, Trần Thị Kim Thoa, Phan Sĩ
Thuận(2002), Giải toán hóa học 10, NXB Giáo dục, Hà Nội .
17.
Hoàng Thị Kim Liên (2011), Nghiên cứ u và áp d ụng phương pháp dạ y học theo hợ p
đồng và d ạ y học theo góc trong môn hóa học ở trư ng THPT – phần phi kim hóa học
10 nâng cao, Luận văn thạc sỹ khoa học giáo dục, Khoa Hóa học, trường Đại học Sư
phạm Hà Nội, Hà Nội.
18.
Bùi Phương Nga- Đỗ Hương Trà (2011), Đánh giá kế t quả học t ậ p của học sinh
THCS vùng khó khăn nhấ t, Dự án Giáo dục THCS vùng khó khăn nhất.
19. Vương Dương Minh (2005), Phân hóa trong giáo d ục phổ thông, Sở Giáo dục và
Đào tạo Hà Nội, Hà Nội.
20.
Lê Đứ c Ngọc (2011) , Đo lưng và đánh giá thành uả học t ậ p, Hiệ p hội các
trường Đại học và Cao đẳng ngoài công lậ p – Trung tâm kiểm định, đo lườ ng và
đánh giá chất lượ ng giáo dục, Hà Nội.
21.
Đặng Thị Oanh – Nguyễn Thị Sử u (2010), Phương pháp dạ y học môn Hóa học
ở trư ng phổ thông , Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
22. Đặng Thị Oanh, Đặng Xuân Thư, Phạm Đình Hiến, Cao Văn Giang, Phạm
Tuấn Hùng, Phạm Ngọc Bằng (2007), Tuyể n t ậ p câu hỏi tr ắ c nghiệm Hóa học
trung học phổ thông , NXB Giáo dục, Hà Nội.
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 124/130
114
23.
Nguyễn Ngọc Quang (2004), L luận dạy học hóa học, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
24. Nguyễn Văn Quý (2011), Dạy học phân hoá bằng hệ thống bài tập ở phần phản
ứng oxi hoá khử và phi kim lớp 10 trung học phổ thông, Luận văn Thạc sĩ giáo dục
học, Đại học Huế - Trường Đại học sư phạm.
25.
Lê Xuân Trọng (Tổng chủ biên kiêm chủ biên), Từ Ngọc Ánh, Lê Mậu Quyền,
Phan Quang Thái (2006), Hóa học 10 nâng cao, NXB Giáo dục, Hà Nội.
26.
Nguyễn Xuân Trườ ng (2006), P hương pháp giảng d ạ y Hóa học ở trư ng phổ
thông, NXB Giáo dục, Hà Nội.
27.
Nguyễn Xuân Trườ ng, Nguyễn Thị Sửu, Đặng Thị Oanh, Trần Trung Ninh
(2005) , Tài liệu bồi dưỡng thư ng xuyên GV THPT chu k ỳ (2004 - 2007), NXB
Đại học Sư phạm, Hà Nội.
28. Nguyễn Xuân Trườ ng (Tổng chủ biên kiêm chủ biên), Nguyễn Đứ c Chuy, Lê
Mậu Quyền, Lê Xuân Trọng (2006), Hóa học 10, NXB Giáo dục, Hà Nội .
29. Đào Hữ u Vinh (Chủ biên), Nguyễn Duy Ái (2000), Tài liệu sách giáo khoa
chuyên Hóa học Hóa học 10 – t ậ p 2, NXB Giáo dục, Hà Nội.
30. PGS.TS Phạm Viết Vượ ng (2000), Giáo d ục học, NXB Đại học quốc gia Hà
Nội, Hà Nội.
Tiếng Anh 31.
Carol Ann Tomlinson – The differentiated Classroom (Responding to the
Needs of all learners), Association for Supervision and CurriculumDevelopment Alexandria, VA US.
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 125/130
115
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: CÁC MẪU ĐIỀU TRA VÀ BẢNG SỐ LIỆU KẾT QUẢ ĐIỀU TRA
PHIẾU KHẢO SÁT THỰC TRẠNG
VIỆC DẠY HỌC PHÂN HOÁ MÔN HÓA HỌC LỚP 10 Ở TRƯỜNG THPT
Kính chào quý thầy cô
Hiện nay, chúng tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu “Tuyển chọn, xây dựng và
sử dụng hệ thống bài tập phân hoá phần phi kim lớp 10 - Trung học phổ thông” .
Những thông tin mà quý thầy cô cung cấp trong phiếu khảo sát này sẽ giúp chúng tôi
đánh giá thực trạng dạy học môn hoá học nói chung và lớp 10 nói riêng.
Chúng tôi xin đảm bảo mọi thông tin quý thầy cô cung cấp sẽ chỉ được sử dụng
nhằm mục đích khoa học của đề tài này mà không được sử dụng vào mục đích khác. Xinchân thành cảm ơn sự giúp đỡ của quý thầy cô!
* Xin quý thầy cô vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân:
Họ tên:……………………….- Điện thoại liên lạc:………….(có thể ghi hoặc không)
Hiện đang công tác tại trường ……………………………- Tỉnh/TP:………………...
Số năm giảng dạy:………………..
* Xin quý thầy/cô vui lòng đánh dấu chéo vào ô phù hợp với lựa chọn của mình:
1. Phương pháp dạy học và mức độ mà quý thầy cô thường sử dụng trong khi dạy mônhoá học (các bài phần phi kim) hoá học 10:
STTPhương pháp -
phương tiện
Rất
Thường
xuyên
Thường
xuyên
Thỉnh
thoảng
Hiếm
khi
Không
bao giờ
1 Vấn đáp tìm tòi 4 6 6
2
Dạy học nêu và giải
quyết vấn đề 1 3 6 4 2
3Sử dụng phương tiện
trực quan 5 6 4 1
4 Sử dụng bản đồ tư duy 2 1 13
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 126/130
116
5Dạy học hợp tác theo
nhóm nhỏ 4 4 8
6 Dạy học theo góc 16
7 Dạy học theo hợp đồng 1
2. Với các phương pháp và phương tiện mà quý thầy cô không sử dụng và ít sử dụng vì:
Chưa nghe thấy bao giờ (4/16 GV) Biết nhưng ngại sử dụng (3/16 GV)
Có biết tên các PPDH đó (4/16 GV) Biết nhưng chưa hiểu rõ (5/16 GV)
3. Xin quý thầy cô cho biết trong quá trình giảng dạy quý thầy cô có nắm rõ được trình
độ nhận thức của từng HS không?
Phân biệt rất rõ (4/16 GV) Phân biệt không rõ lắm (4/16 GV)
Phân biệt rõ (8/16 GV) Hầu như không phân biệt (0)
3. Xin quý thầy cô cho biết trong quá trình giảng dạy quý thầy cô có tìm hiểu HS về các
mặt: sở thích, hoàn cảnh, thái độ đối với môn học …của HS không?
Hiểu rất rõ (0) Hiểu không rõ lắm (6/16 GV)
Hiểu rõ (2/16GV) Không hiểu (8/16 GV)
4. Quý thầy cô có chú ý đưa bài tập phù hợp với khả năng nhận thức của từng HS chưa?
Rất chú ý (0) Thỉnh thoảng mới chú ý (4/16 GV)
Chú ý (4/16 GV) Không chú ý (8/16 GV)
5. Quý thầy cô thường sử dụng nguồn bài tập nào cho HS:
Sách giáo khoa (16/16 GV) Sách bài tập (15/16 GV)
Sách tham khảo (7/16 GV) Bài tập tự biên soạn (10/16 GV)
6. Quý thầy cô thường ra bài tập cho HS dựa trên cơ sở phân loại nào:
Theo nội dung (Phân theo các dạng bài: Điều chế-Tách-xác định CT…) (16/16 GV)
Theo mức độ lực học của HS (Giỏi – Khá – TB – Yếu – Kém) (0)
Theo phong cách học của HS (Tư duy trừu tượng – Tư duy cụ thể) (0)
Theo năng lực nhận thức (Biết - Hiểu - Vận dụng – Vận dụng sáng tạo) (5/16 V)
Ra bài tập chung cho cả lớp (16/16 GV)
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 127/130
117
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của uý thầy cô
PHIẾU KHẢO SÁT THỰC TRẠNG
VIỆC DẠY HỌC PHÂN HOÁ MÔN HÓA HỌC LỚP 10 Ở TRƯỜNG THPT
* Phần dành cho HS
1. Em có biết những khối thi nào có môn Hóa?
A (193/193) B (180/193) C (20/193)
D (10/193) H (50/193)
2. Em có dự định sau này sẽ trở thành GV dạy Hóa hay làm các công việc có liên quan
đến Hóa học không?
Chắc chắn có (30/193) Cũng có thể (83/193)
Chắc chắn không (80/193)
3. Mỗi ngày em dành bao nhiêu thời gian để làm bài tập môn Hóa?
2 – 3 tiếng (0/193) 1-2 tiếng (36/193)
30 phút - 1 tiếng (104/193) dưới 30 phút (53/193)
4. Trong quá trình học tập các em có được giao các bài tập vừa với sức học của mình
không?
Bài tập rất vừa sức (60/193) Bài tập khó quá (128/193)
Bài tập dễ quá (5/193)
5. Các em có được GV hỗ trợ đúng mức khi làm bài tập không?
Rất đúng mức (26/193) Bình thường (73/193)
Đúng mức (36/193) Hầu như không (58/193)
6. Cho biết mức độ cần thiết của việc làm bài tập vừa sức với khả năng nhận thức (giỏi,
khá – TB - yếu, kém) của bản thân:
Rất cần thiết (107/193) Cần thiết (76/193)
Bình thường (10/193) Không cần (0/193)
7. Bài tập của GV giao cho vừa sức với trình độ học lực của em sẽ giúp em;
Rất tự tin (139/193) Thiếu tự tin (12/193)
Tự tin (42/193) Không tự tin (0)
8. Nguồn bài tập các em làm là từ :
Sách giáo khoa (193/193) Sách bài tập (146/193)
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 128/130
118
Thầy cô cho thêm (97/193) Tự các em sưu tầm (8/193)
Phụ lục 2: CÁC ĐỀ KIỂM TRA
Đề số 1: Kiểm tra 15 phút chương halogen
Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Clo là
A. 2s22p
5 B. 3s
23p
5 C. 4s
24p
5 D. 5s
25p
5
Câu 2: Tính chất hóa học cơ bản của các halogen là
A. tính axit B. tính khử C. tính bazơ D. tính oxi hóa
Câu 3: Cho các phản ứng sau:
(a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O. (b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O.
(c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O. (d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2.Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 4: Nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch muối nào dưới đây cho sản phẩm có kết tủa
trắng?
A. NaCl B. NaBr C. NaF D. NaI
Câu 5: Trong phản ứng: Cl2 + Ca(OH)2 CaOCl2 + H2O thì Clo đóng vai trò là chất
A.oxi hóa B. khử
C. cả khử và oxi hóa D. không là chất khử lẫn oxi hóa
Câu 6: Dãy các chất nào dưới đây gồm các chất tác dụng được với dung dịch axit
clohiđric?
A. Cl2, K 2O, Zn B. Fe3O4, Cu, Mg C. MgO, Ag, Al D. Fe2O3, Zn, Ca(OH)2
Câu 7: Phản ứng điều chế Clo trong công nghiệp là
A. 2KMnO4 + 16 HCl 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O
B. K 2Cr 2O7 + 14HCl 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 +7H2O
C. MnO2 + 4HCl MnCl2 + 2H2O + Cl2
D. 2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2
Câu 8: Người ta không sử dụng lọ thủy tinh để đựng dung dịch axit nào dưới đây?
A. HF B. HCl C. HBr D. HI
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 129/130
119
Câu 9: Cho 100ml dung dịch axit HCl 1M phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH.
Nồng độ của dung dịch NaOH đã dùng là
A. 1M B. 2M C. 0,5M D. 0,25M
Câu 10: Cho 17,6g hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48
lít khí H2 (đkct). Khối lượng của Cu trong hỗn hợp là
A. 6,4g B. 12,8g C. 0g D. 5,6g
Đề số 2: Kiểm tra 45 phút chương halogen
Phần I. Trc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Sục khí Clo vào dung dịch KOH đặc, dư ở nhiệt độ 100oC thu được dung dịch
chứa các chất A. KCl, KClO3, KOH, H2O B. KCl, KClO3, Cl2, H2O
C. KCl, KClO, H2O D. KClO3, KClO, KOH, H2O
Câu 2: Axit HCl thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng
A. 2KMnO4 + 16HCl 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O
B. 2HCl + Fe FeCl2 + 2H2O
C. 2HCl + Fe(OH)2 FeCl2 + 2H2O
D. 6HCl + Al2O3 2AlCl3 + 3H2O
Câu 3: Dãy sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của các đơn chất halogen
A. Cl2 < Br 2 < I2 < F2 B. Br 2 < I2 < Cl2 < F2
C. I2 < Br 2 < Cl2 < F2 D. F2 < Cl2 < Br 2 < F2
Câu 4: Tính chất hóa học cơ bản của các đơn chất halogen là
A. tính oxi hóa B. tính khử C. tính axit D. tính bazơ
Câu 5: Cho m gam hỗn hợp Na2CO3 và K 2CO3 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl
2M. Thể tích khí thu được (đktc) là
A. 8,48 lít B. 0,448 lít C. 4,48 lít D. 2,24 lít
Câu 6: Dung dịch không phản ứng với AgNO3 là
A. NaCl B. NaF C. Na2SO4 D. NaOH
Phần II. Tự luận (7 điểm)
8/20/2019 TUYỂN CHỌN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÂN HÓA PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC…
http://slidepdf.com/reader/full/tuyen-chon-xay-dung-va-su-dung-he-thong-bai-tap-phan-hoa 130/130
Bài 1: (2,5đ) Viết các phương trình phản ứng (nếu có), ghi rõ điều kiện khi cho axit
clohiđric (HCl) tác dụng với các chất sau: dung dịch NaOH, CuO, FeS, Al, MnO2
Bài 2: (1,5đ) Nhận biết các dung dịch không màu chứa trong các lọ mất nhãn sau: NaOH,
NaCl, KI, HCl bằng phương pháp hóa học.
Bài 3: (3đ) Cho 2,4g kim loại M (hóa trị II) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl
2M.
a) Xác định kim loại M.
b) Tính thể tích khí H2 thu được (đktc).
c) Tính khối lượng muối khan thu được.
Đáp án
Phần trc nghiệm: Mỗi đáp án đúng tính 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án A B C A C B
Phần tự luận:
Bài 3:
a) M = = 24 M là Mg
b) = 2,24 (lít)
c) = 9 5 (g)