ubnd tỈnh quẢng trỊ cỘng hoÀ xà hỘi chỦ nghĨa viỆt...
TRANSCRIPT
UBND TỈNH QUẢNG TRỊ
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 972 /SNN-TL
V/v thẩm định phương án giá sản
phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
Quang Tri, ngày 04 tháng 6 năm 2020
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân tỉnhQuảng Trị.
Thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh giao (tại văn bản số 5967/UBND-NN
ngày 26/12/2019; số 920/UBND-NN ngày 10/3/2020). Sau khi tổng hợp phương
án giá của Công ty TNHH MTV Quản lý, khai thác công trình thủy lợi xây dựng và
ý kiến của Sở Tài chính (văn bản số 855/STC-QLG&CS ngày 23/3/2020) và ý
kiến giải trình của Công ty TNHH MTV Quản lý, khai thác công trình thủy lợi
(văn bản số 57/TL-KT ngày 25/3/2020). Sở Nông nghiệp và PTNT có ý kiến
thẩm định phương án giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi như sau:
I. Cơ sở pháp lý:
- Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
- Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
- Nghị quyết số 86/2019/QH14 ngày 19/11/2019 của Quốc hội về dự toán
ngân sách Nhà nước năm 2020;
- Nghị định số 38/2019/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09/5/2019 quy định về
mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số149/2016/NĐ-
CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Giá;
- Nghị định 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định chi tiết
về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy
lợi;
- Nghị định số 51/2016/NĐ-CP ngày 13/6/2016 của Chính phủ quy định
quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong
công ty TNHH một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
- Nghị định số 52/2016/NĐ-CP ngày 13/6/2016 của Chính phủ quy định tiền
lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty TNHH một thành viên
do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
- Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
- Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính về quy
định phương pháp chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
- Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
- Thông tư số73/2018/TT-BTC ngày 15/8/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn
sử dụng nguồn tài chính trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi sử dụng vốn
nhà nước;
-Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 và Thông tư số 45/2018/TT-
BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính năm 2018;Thông tư số 147/2016/TT-BTC
ngày 13/10/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
45/2013/TT-BTC ngày25/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử
dụng và trích khấu hao tài sản cố định;Thông tư số 28/2017/TT-BTC ngày
12/4/2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 và Thông tư số 147/2016/TT-BTC ngày
13/10/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu
hao.
- Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động
Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí
nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách
Nhà nước do doanh nghiệp thực hiện.
- Công văn số 6742/BNN-TCTL ngày 30/8/2018 của Bộ NN&PTNT về việc
xây dựng phương án giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác.
- Công văn số 2770/BTS-QLG ngày 12/3/2020 của Bộ Tài chính về việc xây
dựng phương án giá sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi và giá thủy lợi khác.
- Quyết định số 2701/QĐ-UBND ngày 19/12/2011 của UBND tỉnh Quảng
Trị về việc phê duyệt định mức chi phí quản lý doanh nghiệp và định mức lao
động của Công ty TNHH MTV QLKTCTTL Quảng Trị;
- Quyết định số 1088/QĐ-UBND ngày 26/6/2012 của UBND tỉnh Quảng Trị
về việc phê duyệt Định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác
công trình thuỷ lợi;
- Quyết định số 648/QĐ-BCT ngày 20/3/2019 về điều chỉnh mức giá bán lẻ
điện bình quân và quy định giá bán điện;
- Quyết định số 3147/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Quảng
Trị về việc ban hành quy định phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình
thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
- Căn cứ, các chế độ, chính sách của Nhà nước có liên quan và tình hình
thực tế,
II. Nguyên tắc và phương pháp xây dựng:
1. Nguyên tắc chung:
Phương án giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tổng hợp dựa trên cơ sở phương án giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi của
Công ty TNHH MTV Quản lý, khai thác công trình thủy lợi tỉnh sau khi có ý kiến
của Sở Tài chính(văn bản số 855/STC-QLG&CS ngày 23/3/2020) và ý kiến giải
trình của Công ty TNHH MTV Quản lý, khai thác công trình thủy lợi (văn bản số
57/TL-KT ngày 25/3/2020).
Trên cơ sở phương án giá dịch vụ, sản phẩm thủy lợi của Công ty TNHH
MTV Quản lý, khai thác công trình thủy lợi tỉnh để tổng hợp thành mức giá tối đa
sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 và khung giá sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi năm 2020.
2. Phương pháp định giá:
Phương án giá của các đơn vị áp dụng phương pháp chi phí theo quy định tại
Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về
giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi;
* Xây dựng đơn giá sản phẩm dịch vụ thủy lợi cho 3 nhóm biện pháp tưới
tiêu do Công ty TNHH MTV Quản lý, khai thác công trình thủy lợi thực hiện như
sau:
- Đơn giá sản phẩm cho biện pháp tưới bằng trọng lực: Bao gồm toàn bộ
diện tích do các hồ chứa, đập dâng, đập ngăn mặn phục vụ;
- Đơn giá sản phẩm cho biện pháp tưới bằng động lực Miền núi: Áp dụng
cho toàn bộ diện tích do các trạm bơm thuộc vùng Miền núi phục vụ;
- Đơn giá sản phẩm cho biện pháp tưới bằng động lực: Áp dụng cho toàn
bộ diện tích do các trạm bơm vùng đồng bằng;
* Công thưc tông quat đê tinh đơn gia:
- F
GLNGĐG GTGTGT
(đông/ha); Trong đo:
+ GTG : Tông gia thanh cho môt biên phap tươi(đông)
+ F: Diên tich tương ưng cho tưng biên phap tươi(ha)
+ LN: Lợi nhuận dự kiến(Nếu có)
+ GTGTG : Tông gia tri Thuế VAT (nếu có)
* Đơn vị căn cứ trên các khoản mục tính toán chi tiết bao gồm các nội dung
sau:
Về diện tích phục vụ: Quy đổi tất cả các loại diện tích phục vụ về diện tích
tưới lúa chủ động để tính.
- Tưới, tiêu bằng trọng lực
+ 1 ha lúa tạo nguồn = 40% ha lúa chủ động
+ 1 ha màu = 40% ha lúa chủ động
+ 1 ha thủy sản chủ động = 1250/986 = 1,268 ha lúa chủ động
+ 1 ha thủy sản tạo nguồn = 40% x 1,268 ha lúa chủ động
- Tưới, tiêu bằng động lực.
+ 1 ha lúa tạo nguồn = 50% ha lúa chủ động
+ 1 ha màu = 40% ha lúa chủ động
+ 1 ha thủy sản chủ động = 1250/986 = 1,268 ha lúa chủ động
+ 1 ha thủy sản tạo nguồn = 50% x 1,268 ha lúa chủ động
Chi phí vận hành:Đây là các khoản mục chi phí hàng năm đã được thẩm
định của các Sở, ban ngành và phê duyệt của UBND tỉnh. Đơn vị căn cứ trên các
khoản mục để tính toán chi tiết các chi phí hạng mục dưới đây:
a)Chi phí tiền lương, tiền công và các khoan phụ cấp theo lương, bao hiểm,
kinh phí công đoàn…:
Căn cứ theo Quyết định số 2701/QĐ-UBND ngày 19/12/2011 của UBND
tỉnh Quảng Trị về việc phê duyệt định mức lao động của Công ty TNHH MTV
QLKTCTTL Quảng Trị là 1,22 người/100ha tương ứng với số người 352 người
/28.761,0ha diện tích nghiệm thu quy đổi. Đơn vị đã tính và bố trí đủ người quản
lý, lực lượng quản lý có trình độ chuyên môn theo đúng quy định tại Nghị định
67/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 và bố trí trực làm thêm hợp lý theo Thông tư
liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngay 05/01/2005 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài
chính. Do đơn giá trước đây thấp nguồn kinh phí cấp bù hàng năm không đủ để
đơn vị phân bổ đủ số lượng nhân sự theo Quyết định số 2701/QĐ-UBND ngày
19/12/2011 của UBND tỉnh Quảng Trị. Đơn vị phải tinh giảm đến nay còn lại là
292 lao động để giảm tối đa nguồn kinh phí và lấy số liệu thực tế tại thời điểm
của đơn vị để tính.Chi phí tiền lương bao gồm:
- Chi phí tiền lương 5 vị trí lao động quản lý: Ban lãnh đạo Công ty (5
người: 01 Chủ tịch HĐTV; 01 Tổng Giám đốc; 01 Phó Tổng giám đốc; 01 Kế
toán trưởng; và 01 Kiểm soát viên không chuyên trách.).
- Chi phí tiền lương của lao động gián tiếp và phụ trợ: Gồm lao động quản
lý, nhân viên Văn phòng Công ty và văn phòng 03 Xí nghiệp thủy nông trực
thuộc.
- Chi phí tiền lương công nhân trực tiếp vận hành các công trình trọng lực .
- Chi phí tiền lương công nhân trực tiếp vận hành các công trình trạm bơm
miền núi.
- Chi phí tiền lương công nhân trực tiếp vận hành các công trình trạm bơm
trọng lực vùng đồng bằng.
-Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn
và công tác đảng.
b) Chi phí nguyên nhiên vật liệu để vận hành, bao dưỡng công trình, máy
móc thiết bi:
Chi phí lập trên cơ sở định mức theo Quyết định số 1088/QĐ-UBND ngày
26/6/2012 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc phê duyệt Định mức kinh tế kỹ
thuật trong công tác quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi
Định mức chi phí vật tư cho công tác bảo dưỡng máy móc thiết bị: 3.176
đồng/ha/năm.
c) Chi phí điện năng nhiên liệu:
Chi phí lập trên cơ sở định mức theo Quyết định số 1088/QĐ-UBND ngày
26/6/2012 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc phê duyệt Định mức kinh tế kỹ
thuật trong công tác quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi.
Trên cơ sở diện tích phục vụ, định mức tiêu thụ điện năng để tính điện tiêu
thụ.
Giá điện năng nhiên liệu theo Quyết định số 648/QĐ-BCT ngày 20/3/2019
của Bộ Công thương: 1.864,44 đ/kwh.
d) Chi công tác bao hộ, an toàn lao động, bao vệ công trình thủy lợi, vật tư
trang bi bao đam an toàn công trình.
Chi công tác bảo hộ theo Thông tư số 04/2014/TT-BLĐTBXH ngày
12/02/2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực
hiện chế độ trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân và Điều 6, khoản 2, mục 2.6
Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014: Phần chi trang phục bằng hiện vật
cho người lao động không có hóa đơn, chứng từ; phần chi trang phục bằng tiền,
bằng hiện vật cho người lao động vượt quá 05 (năm) triệu đồng/người/năm
e). Chi phí bao trì.
Để đảm bảo cho quản lý vận hành và công trình được an toàn đơn vị tính đủ
chi phí để xây dựng đơn giá theo Thông tư số 05/2019/TT-BNNPTNT ngày
02/5/2019 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc Quy định chế độ, quy trình bảo
trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi. Tính theo tỷ lệ % nguyên giá trị tài sản cố định
đối với các công trình kênh mương, đê đập, nhà cửa, vật kiến trúc….
f). Chi phí khấu hao.
Trên cơ sở các tài sản được UBND tỉnh giao cho đơn vị quản lý, đơn vị tính
khấu hao tài sản theo từng năm. Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày
30/6/2018 của Chính phủ: Chi phí khấu hao tài sản cố định được tính trong giá
sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi bao gồm: phương tiện vận tải, thiết bị truyền
dẫn, trang thiết bị, hệ thống thông tin quản lý vận hành và máy móc thiết bị quản
lý dùng trong văn phòng
g). Chi phí quan lý doanh nghiệp.
Chi phí lập trên cơ sở được duyệt theo Quyết định số 2701/QĐ-UBND ngày
19/12/2011 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc phê duyệt định mức chi phí quản
lý doanh nghiệp của Công ty TNHH MTV Quản lý, khai thác công trình thủy lợi
tỉnh là: 13,17% tổng quỹ lương
h. Các khoan chi khác liên quan trực tiếp đến hoạt động cung cấp san phẩm
dich vụ công ích thủy lợi.
Chi phí tài chính; Chi cấp phép khai thác sử dụng nước mặt; chi phí khai
thác sử dụng tài nguyên nước; chi phí lập quy trình vận hành công trình thủy lợi;
chi phí xây dựng phương án bảo vệ công trình thủy lợi; phòng chống lũ lụt vùng
hạ du; chi phí xây dựng quy trình bảo trì công trình thủy lợi; cắm mốc chỉ giới
phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi; đo đạc, kiểm định đánh giá an toàn công
trình…
i). Lợi nhuận dự kiến.
Mức lợi nhuận dự kiến tối đa của sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi được
xác định là mức lợi nhuận dự kiến sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đảm
bảo trích lập hai quỹ phúc lợi và quỹ khen thưởng theo quy định của pháp luật
hiện hành.
3. Các khoản chi phí xây dựng giá:
Về cơ bản phương án giá dịch vụ thủy lợi của Công ty TNHH MTV Quản
lý, khai thác công trình thủy lợi tỉnháp dụng phương pháp chi phí theo quy định
tại Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định chi tiết
về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy
lợi; các văn bản quy định khác có liên quan của pháp luật; định mức kinh tế kỹ
thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi được UBND
tỉnh phê duyệt tại các Quyết định số 1088/QĐ-UBND ngày 26/6/2012 vàQuyết
định số 2701/QĐ-UBND ngày 19/12/2011.
Sau khi đơn vị rà soát, hoàn thiện phương án giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
năm 2021 theo ý kiến của Sở Tài chính (tại văn bản số 855/STC-QLG&CS ngày
23/3/2020). Sở Nông nghiệp và PTNT thống nhất với số liệu theo phương án giá
sản phẩm dịch vụ thủy lợi năm 2021 của Công ty TNHH MTV Quản lý, khai thác
công trình thủy lợi tỉnh.
III. Kết luận, kiến nghị:
1. Về cơ bản phương án giá sản phẩm dịch vụ thủy lợi củaCông ty TNHH
MTV Quản lý, khai thác công trình thủy lợi tỉnh đã áp dụng phương pháp chi phí
theo quy định tại Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ
quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản
phẩm, dịch vụ thủy lợi;các văn bản quy định khác có liên quan của pháp luật;
định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình
thủy lợi được UBND tỉnh phê duyệt tại các Quyết định số 1088/QĐ-UBND ngày
26/6/2012 vàQuyết định số 2701/QĐ-UBND ngày 19/12/2011.
2. Kết quả thẩm định hồ sơ sau khi hoàn thiện phương án giá sản phẩm, dịch
vụ thủy lợi năm 2021 (có phụ biểu kèm theo).
Sở Nông nghiệp và PTNT kính báo cáo UBND tỉnh xem xét trình Bộ Tài
chính, Bộ Nông nghiệp và PTNT./.
Nơi nhận: - Như trên;
- Lưu: VT, CCTL.
GIÁM ĐỐC
(Đã ký)
Hồ Xuân Hòe
PHỤ LỤC
Giá tối đa sản phẩm, dịch vụ thủy lợi năm 2021 (Kèm theo Công văn số 972/SNN-TL ngày 04 tháng 6 năm 2020 của Sở Nông nghiệp
và PTNT )
1. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích năm 2021
TT Biện pháp công trình Giá sản phẩm (Đồng/ha/vụ)
Miền núi Đồng bằng
I Tưới bằng trọng lực
1 Tưới cho lúa
- Chủ động 2.569.000
- Tạo nguồn 1.028.000
2 Tưới cho màu 1.028.000
3 Cấp nước thủy sản
- Chủ động 6.515.000
- Tạo nguồn 2.606.000
II Tưới bằng động lực
1 Tưới cho lúa
- Chủ động 3.841.000 3.193.000
- Tạo nguồn 1.597.000
2 Tưới cho màu 1.536.000 1.277.000
3 Cấp nước thủy sản
- Chủ động 9.741.000 8.097.000
- Tạo nguồn 4.871.000 4.049.000
2. Giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác năm 2021
TT Biện pháp công trình Đơn vị tính Giá sản phẩm
Động lực Trọng lực
1 Cấp nước sinh hoạt, công nghiệp đ/m3 1.656
2 Kết hợp phát điện % giá trị sản
lượng 8%
3 Kinh doanh, du lịch và các hoạt
động vui chơi giải trí khác
Tổng giá trị
doanh thu 10%
4 Nuôi trồng thủy sản trong các hồ
chứa nước
Đồng/ha mặt
thoáng/năm 1.424.000
- Nuôi lòng hồ 5%
- Nuôi cá bè 6%