vụ khoa và công -...
TRANSCRIPT
Vụ Khoa học và Công nghệ
Giới thiệu Dự án Nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm hàng hóa ngành công nghiệp (Quyết định
604/QĐ-TTg ngày 22/05/2012)
Kết quả thực hiện Dự án giai đoạn 2012 – 2016
Định hướng triển khai Dự án đến 2020 và
Chương trình hỗ trợ giai đoạn 2017 - 2018
1. GIỚI THIỆU:
Dự án Nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm hàng hoá ngành công nghiệp
Chương trình
712
Công
nghiệp
Nông
nghiệp
Thông tin
và Truyền
thông
Xây dựng
Y tế
Giao
thông
Vận tảiDA1: Xây dựng TCVN,
QCVNDA2: Thúc đẩy NSCL
DA: Hỗ trợdoanh
nghiệp SME của địa phương
BỘ CÔNG THƯƠNG
Dự án Nâng cao năng suất và chất
lượng SPHH ngành công nghiệp
(QĐ 604/QĐ-TTg ngày
22/05/2012)
“tạo sự chuyển dịch cơ bản từ năng suất, chất lượng
thấp, giá trị gia tăng thấp, công nghệ thấp sang năng
suất, chất lượng và giá trị gia tăng cao, công nghệ có
hàm lượng khoa học cao, tăng giá trị nội địa hóa góp
phần nâng tỷ trọng đóng góp của năng suất các yếu tố
tổng hợp (TFP) trong tốc độ tăng sản phẩm trong nước
(GDP); một số sản phẩm, hàng hóa công nghiệp có thể
tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu”
GIỚI THIỆU
GIAI ĐOẠN
2012-2015
•Biên soạn 500 TCVN
•Đảm bảo 100% SP, HH nhóm 2 được quản lý bằng QCVN
•40% DN thực hiện các dự án NSCL
•2000 DN chủ lực ứng dụng tiến bộ khoa học, đổi mới công nghệ, áp
dụng hệ thống quản lý, mô hình, công cụ cải tiến năng suất chất
lượng
•20% PTN đạt trình độ quốc tế, mạng lưới đánh giá sự phù hợp đạt
chuẩn mực quốc tế (Ưu tiên Dệt may, Da giầy, Nhựa)
•Tỷ trọng đóng góp TFP trong GDP lên 35% vào năm 2015
GIAI ĐOẠN
2016-2020
•Biên soạn 500 TCVN
•Đảm bảo 100% SP, HH nhóm 2 được quản lý bằng QCVN
•100%DN thực hiện dự án NSCL
•2000 DN chủ lực ứng dụng tiến bộ khoa học, đổi mới công nghệ, áp
dụng hệ thống quản lý, mô hình, công cụ cải tiến năng suất chất
lượng
•50% PTN đạt trình độ quốc tế, mạng lưới đánh giá sự phù hợp đạt
chuẩn mực quốc tế (Ưu tiên Hóa chất, Cơ khí chế tạo)
•Tỷ trọng đóng góp TFP trong GDP lên 40% vào năm 2020
1. Tuyên truyền vận động DN thực hiện cải tiến NSCL
2. Xây dựng hệ thống TCVN, QCVN
3. Áp dụng thí điểm mô hình: đổi mới công nghệ, thiết bị, HTQL, công cụ cải tiến NSCL
4. Triển khai Dự án NSCL cho các DN công nghiệp
5. Nâng cao năng lực quảnlý chất lượng SPHH
Kinh phí thực hiện Dự án
Ngân sách nhà
nước
Kinh phí doanh nghiệp
Cá nhân, tổ chức
khác
Ngân sách nhà nước: tuyên
truyền, phổ biến kiến thức, đào
tạo; xây dựng TCVN, QCVN;
nghiên cứu, tổ chức đánh giá chất
lượng sản phẩm; xây dựng, nhân
rộng mô hình điểm; phát triển
mạng lưới đánh giá sự phù hợp
Kinh phí doanh nghiệp: Đầu tư dựán NSCL; Đầu tư cơ sở thửnghiệm; tổ chức áp dụng hệ thống
quản lý, công cụ cải tiến
Kinh phí hợp pháp khác:
Thành lập Ban chỉ đạo, điều hành Dự án
Trưởng ban: Thứ trưởng Bộ Công Thương
Phó trưởng ban: Vụ trưởng Vụ KHC
Các thành viên khác: Đại diện các đơn vị có liên quan trong Bộ và Đại diện
lãnh đạo một số Tập đoàn/Tổng công ty lớn: Tập đoàn Hóa chất, Tập
đoàn Dệt may, Tập đoàn Điện lực …
Thành lập tổ giúp việc (tại Vụ Khoa học và Công nghệ - Bộ CT)
Tổ trưởng: Lãnh đạo Vụ KHCN
Thành viên: Cán bộ kiêm nhiệm của Vụ KHCN
Trách nhiệm: Hỗ trợ việc triển khai, giám sát và đánh giá kết quả thực
hiện Dự án
2. KẾT QUẢ:
Giai đoạn 2012 - 2016
NSNN
2012 – 2016:
35,8 tỷ đồng
DN:
11,09 tỷ
Khác: 0
PH
ÂN
BỔ
NV1: 36 nhiệm vụ
NV2: 39 QCVN,
24 TCVN
NV3: 45 mô hình điểm
NV4: Không triển khai
NV5: Cơ sở dữ liệu TCNV,
QCVN,
KẾT QUẢ
Xây dựng website về Dự án: http://nscl.vn
Xây dựng và phát hành Bản tin chuyên đề về Năng suấtChất lượng Công Thương (định kỳ 2 số/tháng)
Xây dựng các Phóng sự tài liệu về các điển hình thựchiện cải tiến NSCL
Tổ chức các Khoá tập huấn chuyên sâu, Hội thảo phổbiến cho doanh nghiệp.
Xây dựng Chương trình và tài liệu đào tạo trong cácTrường của Bộ
Đăng tin bài, xây dựng tờ rơi, tài liệu hướng dẫn kỹthuật
KẾT QUẢ
Hệ thống
quản lý
Công cụ
cải tiến
45 Mô hình
ĐIỂN HÌNH:1.HTQL: Công ty Cổphần Cơ khí Phổ Yên(ISO/TS 16949), Côngty Cổ phần xích lípĐông Anh (ISO 50001), …2. Công cụ: Công ty CP Phích nước Rạng đông(Mô hình TPM), C.TyCMC Vina (Lean –6Sigma), C.Ty CP May Nam Định, TCT May Hưng Yên – C.TY Cổphần (LEAN), C.TY Giầy Dép Tân Hợp, C.TY CP Cơ khí chínhxác SMART VN (5S)
KẾT QUẢ
Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu QCVN, TCVN của
các sản SPHH ngành công thương;
Xây dựng 39 QCVN: Tập trung vào các sản phẩm,
hàng hoá Nhóm 2 do Bộ Công Thương quản lý
Xây dựng 24 TCVN cho các SPHH ngành công
nghiệp
KẾT QUẢ
Kết quả chính: ◦ Là một trong những Bộ ngành triển khai tích cực nhất các nhiệm vụcủa Dự án;
◦ Đã có những tác động tích cực từ kết quả Dự án trong việc thúc đẩyhoạt động cải tiến NSCL của ngành
Hạn chế và nguyên nhân: ◦ Sự tham gia của các Tập đoàn/Tổng Công ty/Doanh nghiệp còn hạnchế; Chưa tạo ra được các Phong trào cải tiến năng suất trong cácngành
◦ Thiếu mạng lưới đơn vị tư vấn, chuyên gia có chuyên môn và kinhnghiệm trong ngành chưa đáp ứng được nhu cầu của doanhnghiệp
◦ Đầu tư thực hiện các Dự án NSCL còn hạn chế; chưa có cơ chế hỗtrợ, khuyến khích doanh nghiệp đầu tư thực hiện (Nhiệm vụ số 4 khótriển khai.
KẾT QUẢ
3. ĐỊNH HƯỚNG:
Giai đoạn đến 2020 và
Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp 2017 - 2018
Ưu tiên triển khai các Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp: Triển khai các hoạt động hỗ trợ tổng thể cho các doanh nghiệp, từ tập huấn đến hỗ trợ áp dụng điểm, đánh giá, duy trì cải tiến
Phối hợp, hỗ trợ Tập đoàn/Tổng công ty xây dựng Kế hoạchthúc đẩy hoạt động cải tiến NSCL, hình thành Phong tràoNSCL
Xây dựng mạng lưới chuyên gia, đơn vị tư vấn về hoạt độngcải tiến NSCL
Phối hợp với Bộ KHCN, Bộ, ngành liên quan xây dựng cơchế, hướng dẫn phù hợp khuyến khích DN cải tiến NSCL
ĐỊNH HƯỚNG
ĐỊNH HƯỚNG
Kết
quả
chủ
yếu
143 Mô hình
- ISO 9001:2015,
- ISO 14001:2015,
- ISO 22000,
- ISO/TS 16949
- 5S, Lean – 6SIGMA
31 Khoá tập
huấn chung
Gần 300 khoá
tập huấn tại DNSản phẩm khác:
- Tài liệu đào tạo,
- Phim tư liệu,
- Truyền thông
Doanh nghiệp sẽ đượcGiới thiệu và hướng dẫn thamgia tại 02 Hội thảo Chuyên đề
Mô hình Nội dung hỗ trợ Tiêu chí
1. 36 Mô hình điểm2. 10 Khoá tập huấn theo ngành
Doanh nghiệp ngànhcông nghiệp
1. 22 Mô hình điểm2. 05 Khoá tập huấn theo ngành
Doanh nghiệp ngànhcông nghiệp
1. 05 Mô hình điểm DN công nghiệp hỗtrợ ô tô, xe máy
1. 12 Mô hình điểm DN Nhựa, cơ khí
1. 12 Mô hình điêm DN thực phẩm
1. 10 Mô hình điểm2. 06 Khoá tập huấn: Cấp độ 1 (đai
vàng) và Cấp độ 2 (đai xanh)
DN Dệt may, Da giầy, Điện tử và
Cơ khí
1. 36 Mô hình điểm2. 10 Khoá tập huấn theo ngành
Doanh nghiệp ngànhcông nghiệp
Thông tin liên hệ:
VĂN PHÒNG DỰ ÁN
Vụ Khoa học và Công nghệ
Bộ Công Thương
Website: http://nscl.vn
Điện thoại: 04 22202306