daotao.vku.udn.vndaotao.vku.udn.vn/uploads/2021/01/1610887615-bai-bao-… · web view2021. 1....
TRANSCRIPT
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
VIỆT HÀN
BÁO CÁO ĐỀ ÁN 1TÊN ĐỀ ÁN: MÔ HÌNH KINH DOANH XANH
Nhóm sinh viên thực hiện : ĐOÀN THỊ THU TRANG
NGUYỄN THỊ THU TRINH
ĐẶNG THỊ MINH TRÍ
Giảng viên hướng dẫn : TS. LÊ PHƯỚC CỬU LONG
Đà Nẵng, tháng 01 năm 2021
1
MỤC LỤC
PHẦN 1 – TỔNG QUAN VỀ CÁC MÔ HÌNH KINH DOANH.......................................4
1.1. Các mô hình kinh doanh truyền thống.............................................................4
1.2. Các mô hình kinh doanh hiện đại (kinh doanh số)..........................................4
PHẦN 2 – DỰ ÁN MÔ HÌNH KINH DOANH XANH....................................................5
2.1. Giới thiệu về dự án..............................................................................................5
2.1.1. Giới thiệu về dự án...........................................................................................5
2.1.2. Phát triển mô hình kinh doanh cho ý tưởng của dự án....................................6
2.2. Nội dung của dự án...........................................................................................11
2.2.1. Khung mô hình kinh doanh...........................................................................11
2.2.2. Giá trị mà sản phẩm/ dịch vụ mang lại cho khách hàng mục tiêu ................13
2.2.3. Khách hàng....................................................................................................15
2.2.4. Các kênh bán hàng.........................................................................................16
2.2.5. Các hoạt động chính......................................................................................18
2.2.6. Các nguồn lực chính......................................................................................19
2.2.7. Các đối tác chính............................................................................................20
2.2.8. Cấu trúc chi phí..............................................................................................20
2.2.9. Dòng doanh thu..............................................................................................21
PHẦN 3 – THỰC HIỆN DỰ ÁN......................................................................................22
3.1. Bảng phân công công việc...............................................................................22
3.2. Thực hiện công việc.........................................................................................22
3.3. Đánh giá tính khả thi và rủi ro của dự án.........................................................23
2
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Bảng so sánh ba mô hình cùng loạị......................................................................8
Bảng 2: Bảng so sánh điểm mạnh và điểm yếu của các mô hình đang triển khai thành
công
...........................................................................................................................................9
Bảng 3: Mô hình kinh doanh của dự án..........................................................................13
Bảng 4: Bảng dự tính chi phí hoạt động kinh doanh trong 1 năm của cửa hàng.............21
Bảng 5: Bảng dự tính doanh thu trong 1 năm của doanh nghiệp....................................21
Bảng 6: Bảng dự tính lợi nhuận từng quý.......................................................................22
Bảng 7: Bảng phân công công việc.................................................................................22
Bảng 8: Bảng kế hoạch thực hiện công việc của các thành viên........................23
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Logo của sản phẩm.............................................................................................10
Hình 2: Đường hùng vương – chợ hàn – trung tâm thành phố Đà Nẵng........................10
Hình 3: Nhận Email khuyến mãi từ trang mua hàng online............................................19
PHẦN 1 – TỔNG QUAN VỀ CÁC MÔ HÌNH KINH DOANH
1.1. Các mô hình kinh doanh truyền thống:
3
Kinh doanh truyền thống là hình thức kinh doanh mà người chủ cần đầu tư tiền
vốn vào việc thuê mặt bằng, thuê nhân viên, mở cửa hàng để buôn bán. Hình thức kinh
doanh này được thực hiện từ lâu đời và cho đến thời điểm hiện tại vẫn là hình thức kinh
doanh được nhiều doanh nghiệp áp dụng.
Mô hình kinh doanh truyền thống đề cập đến các doanh nghiệp hoạt động có ít nhất
một cửa hàng “vật lý”. Tại đây doanh nghiệp sẽ trưng bày những sản phẩm, dịch vụ. Và
người tiêu dùng có thể trải nghiệm tức thời, đưa ra quyết định mua sắm. Những quán cà
phê, chi nhánh ngân hàng, cửa hàng tạp hóa, cửa hàng quần áo tại trung tâm mua sắm –
đây đều là những ví dụ về các cửa hàng truyền thống.
Tại các cửa hàng truyền thống, người tiêu dùng có thể nói chuyện với nhân viên và
đặt câu hỏi về sản phẩm hoặc dịch vụ. Các cửa hàng truyền thống có khả năng cung cấp
trải nghiệm mua sắm một cách rõ ràng. Ví dụ người tiêu dùng có thể thử nghiệm một sản
phẩm như máy tính xách tay tại FPT Shop. Hay ăn trưa tại quán cà phê của Phúc Long.
Các doanh nghiệp truyền thống cũng cung cấp cho người tiêu dùng sự hài lòng tức thì khi
mua hàng.
1.2. Các mô hình kinh doanh hiện đại (kinh doanh số):
Đây là mô hình bán hàng online được hình thành và phát triển từ khi thương mại
điện tử và bán lẻ trực tuyến bắt đầu phổ biến. Mô hình này chỉ đơn giản sử dụng kênh bán
hàng online như một đầu ra khác của việc kinh doanh truyền thống. Doanh nghiệp hoặc cá
nhân bán hàng vẫn phải sở hữu nguồn hàng, lưu kho và quản lý vận hành để tránh rắc rối
phát sinh như hết hàng, mất hàng, hư hỏng,…
Tại Việt Nam, mô hình bán hàng online này thường được áp dụng bởi các doanh
nghiệp bán lẻ và bán buôn quy mô vừa và lớn. Mô hình này thường khiến bạn tốn kém
nhiều chi phí kho bãi, nhân sự,… để quản lý chặt chẽ, đảm bảo an toàn cho hàng hóa cũng
như quá trình nhập hàng, xuất hàng khỏi kho thật thông suốt. Hầu hết các doanh nghiệp
bán lẻ đều sở hữu những kho hàng riêng.
4
PHẦN 2 – DỰ ÁN MÔ HÌNH KINH DOANH XANH2.1. Giới thiệu về dự án:
2.1.1. Giới thiệu về dự án:
a) Tên dự án: S – Nature
b) Ý tưởng về dự án:
Ngày này với hiện tượng nóng dần lên của trái đất, biến đổi khí hậu toàn cầu gây
ra nhiều thiên tai đang là vấn đề được nhiều người quan tâm và chú ý. Hằng năm có hàng
triệu tấn rác thác nilong, nhựa của các sản phẩm thải ra môi trường. Theo thống kê về
thực trạng rác thải nhựa trên toàn thế giới, lượng rác thải đổ ra môi trường: Đến nay thế
giới đã sản xuất ra 8,3 tỉ tấn nhựa, trong đó có 6,3 tỷ tấn là rác thải nhựa. Trung bình mỗi
năm thế giới thải ra môi trường khoảng 300 triệu tấn rác thải nhựa, trong đó có khoảng 8
triệu tấn bị thải ra biển. Tốc độ tăng trưởng nhanh chóng mặt: Trong 50 năm qua lượng
nhựa được sử dụng tăng 20 lần, dự báo có thể gấp đôi trong 20 năm nữa. Những con số
khổng lồ này chắc hẳn sẽ khiến bạn giật mình. Đặc biệt là khi mà rác thải nhựa là loại rác
thải khó phân hủy phải mất đến hàng trăm đến hàng nghìn năm, vì thế chúng đang là sức
ép không hề nhỏ đối với việc xử lý rác của các quốc gia trên thế giới.
Với tình hình như vậy để giảm thiểu rác thải nhựa thải ra môi trường mô hình
‘kinh doanh xanh’là kinh doanh các sản phẩm đồ dùng gia đình được làm từ tre thân thiện
với môi trường đang là xu hướng đi đầu và được ủng hộ rất nhiều từ cả người tiêu dùng
và các tổ chức vì môi trường.
Tre là loại cây có tốc độ sinh trưởng nhanh và gần gũi với các nước nhiệt đới. Đặc
biệt, Việt Nam được thiên nhiên ưu đãi ban tặng sự đa dạng về loài và thích hợp về khí
hậu, thổ nhưỡng cho những giống bản địa có giá trị sử dụng cao trên một quy mô lớn. Tre
là biểu tượng của văn hóa làng xã nông thôn Việt Nam và cây tre tượng trưng cho hình
ảnh của nông dân Việt. Vì thế, không chỉ là một loài cây có sức bền bỉ, dẻo dai, có tính
ứng dụng đa dạng, cây tre còn thấm đẫm hồn dân tộc Việt. Trải qua nhiều thế kỷ, các sản
phẩm từ Tre được phát triển, cải tiến và sử dụng ngày càng rộng rãi trên thế giới với tính
ứng dụng và thẩm mỹ ngày càng cao.
5
Nhắm đến đối tượng là những người yêu thích nghệ thuật quan tâm đến vấn đề
sức khỏe, có thói quen dùng những sản phẩm xanh có ý thức bảo vệ sức khỏe và môi
trường. Ý tưởng “kinh doanh xanh” nguyên liệu là tre sản xuất ra nhiều sản phẩm cho gia
đình hữu ích gần gủi, sản phẩm không chỉ mang lại sức khỏe tính thẩm mĩ mà còn góp
phần bảo vệ môi trường.
Sản phẩm thân thiện môi trường đang hiện hữu ngày càng nhiều trong đời sống
của chúng ta, đặc biệt với các nước đang phát triển. Tất nhiên cùng với xu hướng này
cùng với mô hình B2C và sự bùng nổ của thương mại điện tử sẽ gúp sản phẩm được Việt
Nam và tất cả mọi người trên thế giới biết đến sản phẩm xanh ( S – Nature ) này hơn.
c) Mục tiêu của dự án:
Xây dựng mô hình kinh doanh xanh với nhiều sản phẩm đa dạng, chất lượng thân
thiện với môi trường.
Thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên và hàng thủ công, thiết kế và nghệ thuật Việt
Nam.
Đưa sản phẩm ra thị trường thế giới.
Không ngừng phát triển nâng cấp chất lượng của sản phẩm.
Đạt được sự hài lòng nhất định của khánh hàng đối với sản phẩm.
Giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
2.1.2. Phát triển mô hình kinh doanh cho ý tưởng:
a) Ba dự án thành công:
- Một số mô hình chính liên quan đến nội hàm nghiên cứu đã được nhiều địa phương
thực hiện, đạt được những thành công nhất định và cho những kinh nghiệm đó là:
Công ty Eco Bamboo
Công Ty TNHH Sản Xuất Và Xuất Nhập Khẩu Trúc Xuân
Công Ty CP Mỹ Nghệ Việt Nam – VinaCraft
b) So sánh ba dự án đã triển khai thành công:
Công ty Eco Bamboo Công Ty TNHH Sản Công Ty CP Mỹ Nghệ
6
Xuất Và Xuất Nhập
Khẩu Trúc Xuân
Việt Nam - VinaCraft
Giống nhau Đều là những mô hình kinh doanh xanh, an toàn và thân thiện với môi
trường.
Sản phẩm -Đồ gia dụng bằng tre:
cốc tre, muỗng tre,
thìa tre, ấm tre,...
-Túi xách thời trang
bằng tre
-Bộ sản phẩm ống hút
tre và cọ rửa..
+ Đồ nội thất bằng tre:
bàn ghế tre, cửa tre, tủ
tre, giường tre, cầu
thang tre,..
+ Đồ gia dụng bằng
tre: lọ tre, hộp tre,
khay tre,..
+ Ván sàn tre
Sản phẩm mây tre: kệ
tre, tấm tre, khay tre,
túi mây, hộp mây, giỏ
mây Mặt hàng thủ
công mỹ nghệ: túi lục
bình, giỏ hoa dương
xỉ, giỏ đan bằng liễu
giai, thùng,..
Chất lượng
sản phẩm
Chính thức được
thành lập và phát triển
từ năm 2018, thương
hiệu ECO BAMBOO
đã và đang từng bước
định vị và khẳng định
vị thế của mình trong
lĩnh vực sản xuất và
kinh doanh các sản
phẩm từ tre. Với
phương châm “Vì một
cuộc sống xanh”, các
sản phẩm của ECO
BAMBOO được làm
hoàn toàn từ tre Việt
Nam, thân thiện với
môi trường, có tính
Luôn nắm chắc mục
tiêu là sản xuất gắn
liền với tiêu thụ, phát
triển ổn định và bền
vững, Trúc Xuân đã
đầu tư nhà máy với
dây truyền sản xuất
hiện đại đưa ra thị
trường nội địa và quốc
tế hàng loạt các sản
phẩm từ Tre độc đáo,
hiện đại, sang trọng,
luôn mang tính xanh,
sạch, đẹp và thân thiện
với môi trường.
Nhiều năm qua, với
những nỗ lực và phấn
Cung cấp các sản
phẩm chất lượng cao,
thể hiện vẻ đẹp của
thiên nhiên và hàng
thủ công, thiết kế và
nghệ thuật Việt Nam.
Trong những năm gần
đây, VinaCraft đã đạt
được những thành tựu
quan trọng trong việc
đưa các sản phẩm,
nghệ thuật và thủ công
của mình đến một số
thị trường quốc tế
như: Nhật Bản, Nga, ý
và Anh.
7
thẩm mỹ cao và đảm
bảo an toàn tuyệt đối
với sức khỏe của
người tiêu dùng. Điểm
nhấn của các sản
phẩm ECO
BAMBOO chính là sự
kết hợp hài hòa và độc
đáo giữa vẻ đẹp
truyền thống với các
giá trị sinh thái và xã
hội.
đấu vượt bậc, Công ty
trở thành một trong
những doanh nghiệp
lớn sản xuất và xuất
khẩu các sản phầm từ
Tre khẳng định
thương hiệu trên thị
trường trong nước và
quốc tế.
Địa chỉ Số 44, Ngõ 26, Phố
Nguyên Hồng,
Phường Láng Hạ,
Quận Đông Đa, Hà
Nội.
Km 19, quốc lộ 6A,
Phường Biên Giang,
Quận Hà Đông, Thành
phố Hà Nội.
605 Nguyễn Trãi, P.
Văn Quán, Thanh
Xuân, Hà Nội.
Bảng 1: So sánh ba mô hình cùng loại
c) Phân tích điểm mạnh và điểm yếu của các mô hình đang triển khai thành công:
Điểm mạnh Điểm yếu
Công ty Eco
Bamboo
Chất lượng dịch vụ tốt nhất, chăm
sóc khách hàng từ tâm. Gần trung
tâm thành phố.
Sản phẩm đa dạng.
Sản phẩm chủ yếu là đồ dùng gia
đình.
Xa vùng nguyên liệu.
Công Ty
TNHH Sản
Xuất Và
Xuất Nhập
Dây truyền sản xuất hiện đại đưa
ra thị trường nội địa và quốc tế
hàng loạt các sản phẩm từ Tre độc
đáo, hiện đại, sang trọng, luôn
Xa vùng nguyên liệu.
8
Khẩu Trúc
Xuân
mang tính xanh, sạch, đẹp và thân
thiện với môi trường.
Công Ty CP
Mỹ Nghệ
Việt Nam -
VinaCraft
Chất lượng sản phẩm tốt, sản
phẩm được xuất khẩu sang nước
ngoài.
Mẫu thiết kế còn đơn giản mang
tính truyền thống
Bảng 2: Phân tích điểm mạnh và điểm yếu của các mô hình đang triển khai thành
công.
d) Điểm khác biệt của dự án xanh:
Thứ nhất địa điểm nằm ở mặt tiền trung tâm thành phố Đà Nẵng, là vùng tam giác
miền trung, gần vùng nguyên liệu dồi dào. Giáp với Đà Nẵng còn có các khu du lịch
đông khách như là Hội An, Quế Sơn...
Thứ hai sản phẩm được làm từ tre dây là sản phẩm từ tự nhiên, “Tre” có đặc tính bền
bỉ đặc biệt khi tre đã qua chế biến thì rất bền, sử dụng rất an toàn.
Thứ ba sản phẩm đa dạng, bắt mắt gắn với văn hóa Việt Nam và mang tính sử dụng
cao khách hàng có thể lựa chọn theo sở thích là nhu cầu của mình. Đặc biệt khi đến
cửa hàng khách hàng sẽ được trải nghiệm tự làm cho mình một sản phẩm đơn giản
với nguyên liệu đã được làm sẵn.
2.1.3. Mô tả S – NATURE
9
Hình 1: Logo của sản phẩm
Không gian: Mặt bằng là mặt tiền đường hùng vương – chợ hàn – trung tâm thành
phố Đà Nẵng, diện tích 110m2. Khu vực đông khách du lịch, an ninh tốt thích hợp
để bán đồ thủ công mỹ nghệ.
Giá thuê: 42 triệu/ tháng.
Hình 2: Đường hùng vương – chợ hàn – trung tâm thành phố Đà Nẵng Lý do đặt tên là S – Nature
Chữ cái S : nó tượng trưng cho đất nước Việt Nam, khi nhìn đến chữ S
khách hàng sẽ liên tưởng sản phẩm xanh được làm từ Việt Nam.
Nature: có nghĩa là thiên nhiên, sản phẩm S – Nature được làm từ nguyên
liệu thiên nhiên là tre thân thiện với môi trường.
Sản phẩm:
Thảm lục bình
Giỏ mây tre đan
Đồ mây tre
Thảm lục bình
Các mô hình nghệ thuật
Bát hoa
Mẹt tre lồng bàn
Bộ gánh tre mini
Giá đỡ điện thoại
10
Khay sơn mài tre
Thùng rác mây tre
Ấm trà
Ly
Lót ly
Bình đựng nước
Bàn ghế
Các vật dụng trang trí
Bàn chải tre
Óng hút tre
Dép tre
Hủ đựng thực phẩm cuốn
Túi xách thời trang
Giỏ xách mây tre
Bình tre
2.2. Nội dung của dự án:
2.2.1. Khung mô hình kinh doanh:
Mô hình kinh doanh của dự án:
Key
Partners
- Nhà cung
cấp nguyên
liệu.
- Nhà đầu
tư.
Key Activities
- Phát triển và
quản lí sản
phẩm.
- Maketing và
thu hút
khách hàng.
Value
Propositions
- Sản phẩm đa
dạng, bắt mắt.
-Thân thiện môi
trường.
Customer
Relationships
- Hỗ trợ cá nhân.
- Online: Amazon,
website,...
- Sự kiện quảng bá.
Customer
Segments
- Mọi lứa tuổi.
- Những người
quan tâm đến sức
khỏe và có ý thức
bảo vệ môi
trường
11
- Đối tác
giao hàng,
đặt hàng,…
- Nhà cung
cấp ứng
dụng lấy
mã giảm
giá trực
tuyến.
- Nhà cung
cấp máy
móc.
- Nhà vận
chuyển sản
phẩm.
- Nâng cao chất
lượng sản
phẩm.
Key Resources
- Nhân viên có
kĩ năng.
- Nền tảng công
nghệ.
Channels
- Xây dựng trang
web, ứng dụng đặt
hàng.
- Quảng cáo trên
mạng xã hội,
facebook, zalo,…tờ
rơi, wifi marketing.
Cost Structure
- Lương thanh toán cho các nhân viên
vận hành hoạt động.
- Chi phí quảng cáo.
- Chi phí xây dựng website.
Revenue Stream
- Dòng doanh thu: thu lợi nhuận từ việc bán hàng
Bảng 3: Mô hình kinh doanh của dự án.
2.2.2. Giá trị mà sản phẩm/ dịch vụ mang lại cho khách hàng mục tiêu:
a) Những lợi ích của sản phẩm:
12
Ưu điểm đầu tiên mà các dòng sản phẩm đồ mỹ nghệ mang đến cho con người là
sản phẩm bền tốt cho sức khỏe. Vì gỗ tre chính là dòng gỗ tự nhiên thế nên những dòng
sản phẩm được làm từ gỗ tre sẽ đảm bảo an toàn sức khỏe cho người sử dụng như: đũa
tre, ống hút tre, túi tre...
Ưu điểm thứ hai mà sản phẩm thủ công mỹ nghệ từ tre mang đến đó chính là tính
thân thiện với môi trường sống và vẻ đẹp tự nhiên sáng bóng. Mặc dù, đồ mỹ nghệ bằng
tre có mặt trên thị trường chưa lâu thế nhưng những dòng sản phẩm thủ công mỹ nghệ từ
tre vẫn thu hút sự chú ý của khách hàng và đã cạnh tranh được với nhiều dòng sản phẩm
khác như đồ sành sứ, đồ gỗ. Hiện nay, dòng sản phẩm thủ công mỹ nghệ từ tre đã khẳng
định được chỗ đứng trong lòng khách hàng vì sự bền đẹp tự nhiên.
Ưu điểm thứ ba là sản phẩm được làm từ tre sẽ góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi
trường.
Lý do khách hàng chọn sản phẩm xanh:
Khi khách hàng chọn sản phẩm xanh sẽ:
Thứ nhất sử dụng các sản phấm có chứa túi ni lông, ống hút, cốc nhựa dùng
một lần, hộp xốp, nước đóng chai nhựa… chủ yếu được tái chế từ những sản phẩm nhựa
đã qua sử dụng, một số hóa chất có trong các sản phẩm nhựa này như: chất hoá dẻo, phẩm
màu, chì, cadimi… sẽ thôi nhiễm vào thức ăn, sau đó được hấp thụ vào cơ thể người qua
quá trình sử dụng. Các hóa chất này tích tụ lâu ngày có thể gây ung thư, gây ảnh hưởng
xấu đến phát triển não bộ ở trẻ, làm thay đổi mô, biến đổi nhiễm sắc thể, sẩy thai, dị tật
bẩm sinh, thay đổi nội tiết tố và nhiều hệ luỵ khác cho sức khoẻ con người. Vì vậy khi sử
dụng sản phẩm xanh không chất độc hại sẽ đảm bảo an toàn sức khỏe con người.
Thứ hai để sản xuất được túi nilon, nhà sản xuất phải sử dụng nguyên liệu
đầu vào là dầu mỏ và khí đốt cùng với các chất phụ gia. Các chất phụ gia này chủ yếu là
các chất hóa dẻo, phẩm màu, kim loại nặng. Chính vì vậy, quá trình sản xuất túi nilon sẽ
tạo ra khí C02, làm tăng hiệu ứng nhà kính, tăng nguy cơ biến đổi khí hậu toàn cầu.Theo
nhiều nghiên cứu, túi nilon khi thải ra môi trường phải mất hàng trăm năm đến hàng
13
nghìn năm mới có thể phân hủy hoàn toàn nếu không chịu tác động của ánh sáng mặt trời.
Chúng sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới đất và nước, chúng sẽ làm thay đổi tính chất
vật lý của đất, gây xói mòn đất, làm cho đất không giữ được nước, dinh dưỡng, ngăn cản
oxy đi qua đất ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây trồng.Khi túi nilon bị vứt xuống ao, hồ,
sông, ngòi, chúng sẽ làm tắc nghẽn cống, rãnh và gây nên ứ đọng nước thải, dẫn đến sản
sinh ra nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chính vì vậy khi sử dụng sản phẩm xanh có thể tái sử
dụng và phân hủy sẽ nhanh hơn và sẽ góp phần giảm ô nhiễm môi trường sống của chúng
ta.
b) Động cơ của khách hàng:
Thời gian gần đây, những sản phẩm thân thiện với môi trường như đồ thủ công mỹ
nghệ, thực phẩm, các sản phẩm có thể sử dụng lại nhiều lần, được làm từ các chất liệu tái
chế, hoặc có thời gian phân hủy trong tự nhiên ngắn như ống hút giấy, bình nước tre tự
nhiên, túi giấy hay bao bì được làm từ vật liệu thiên nhiên để thay thế đồ nhựa
dung một đã trở thành xu thế mới đối với người tiêu dùng. Điều này đã khơi dậy ý thức
bảo vệ môi trường của nhiều người dân hiện nay.
Theo ước tính của Bộ TN&MT, mỗi năm có hơn 1,8 triệu tấn rác thải nhựa được
thải ra tại Việt Nam nhưng chỉ 27% trong số đó được tái chế. Lượng tiêu thụ nhựa tính
trên đầu người ở Việt Nam qua mỗi năm đã tăng mạnh từ 3,8kg lên mức 41,3kg/người
trong giai đoạn từ 1990 - 2018. Việc lạm dụng sử dụng túi nilông khó phân hủy và các
sản phẩm nhựa dùng một lần đã và đang để lại những hậu quả khôn lường đối với môi
trường.
Trước những lo ngại về sự gia tăng của đồ nhựa dùng một lần, những sáng chế vì
môi trường ra đời đang được người tiêu dùng hưởng ứng. Hàng loạt các sản phẩm tiện ích
được thay thế, như: ống hút tre, bình thủy tinh, bình nước tre, ống hút gạo, ống hút tự hủy,
ống hút sậy, ly giấy, hộp xốp bằng bã mía hay các sản phẩm có thể tự phân huỷ… đang
được nhiều người tiêu dùng đón nhận.
14
Người dân ngày càng ý thức được việc cấp thiết phải bảo vệ môi trường
sống nên việc sử dụng các sản phẩm môi trường trong thời gian gần đây đang có chiều
hướng tăng mạnh. Nhiều người tiêu dùng sẵn sàng chi trả nhiều hơn cho các thương hiệu
có cam kết “xanh” và “sạch”.
2.2.3. Khách hàng:
a) Khách hàng mục tiêu:
Khách hàng mục tiêu: độ tuổi 18 tuổi và có thu nhập từ 7 triệu trở lên.
Sản phẩm và dịch vụ của S – nature mang lại lợi ích và giải quyết vấn đề an toàn
sức khỏe và môi trường phù hợp với nhu cầu của từng khách hàng và đảm bảo an toàn vệ
sinh, chất lượng sản phẩm .
Giá trị sử dụng của sản phẩm sẽ được khách hàng đánh giá và đóng góp ý kiến cho
S - NATURE.
Khách hàng mà S – Nature hướng đến các cá nhân quan tâm đến vấn đề sức khỏe
và muốn bảo vệ môi trường.
Các khách hàng có nhu cầu sử dụng sản phẩm vừa xanh vừa có tính thẫm mỹ cao.
b) Quan hệ khách hàng: - S - NATURE sẽ thường xuyên tương tác, tiếp cận và giao tiếp với khách hàng một
cách có hệ thống và hiệu quả, quản lý các thông tin của khách hàng như thông tin về tài
khoản, nhu cầu, liên lạc và các vấn đề khác nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng tốt
hơn. S - Nature sẽ trao đổi với khách hàng thông phản hồi qua các trang mạng xã hội,
đánh giá chất lượng sản phẩm online như tích cực nhận những góp ý của khách hàng để
hoàn thiện nhà hàng một cách tốt nhất đem đến cho khách hàng những sản phẩm tuyệt vời
khi đến với S – Nature.
S - NATURE sẽ tiếp cận và phát triển số lượng khách hàng theo những chiến lược
phát triển để có những sản phẩm chất lượng và thực sự có giá trị để đem đến cho khách
hàng sau:
15
+ Trong xã hội hiện đại, số lượng người sử dụng các trang thương mại điện tử
Amazon, mạng xã hội như Facebook, Twitter, Instagram,…tăng lên nhanh chóng nên S-
nature sẽ xây dựng một trang Fanpage (Fanpage) với số lượng thành viên và lượng truy
cập ổn định, cùng tham gia chia sẻ, đống góp ý kiến, trải nghiệm với khách hàng. Điều
này sẽ khiến khách hàng có thiện cảm với các sản phẩm của S - Nature và giúp việc kinh
doanh phát triển hơn.
+ Sản phẩm của S- Nature sẽ được đưa chia sẻ rộng rãi đồng thời chia sẻ những
thông tin của nhà hàng lên mạng xã hội để tạo thiện cảm cho khách hàng dù chưa qua sử
dụng. S - Nature có thể có những chương trình ưu đãi, giảm giá, phiếu tích điểm mua
hàng cho khách hàng để khuyến khích họ chia sẻ thông tin sản phẩm.
+ S - Nature sẽ nỗ lực xây dựng lòng tin với khách hàng, đặt sản phẩm vào vị trí
của khách hàng để hiểu họ muốn gì và đưa ra những lựa chọn tốt nhất để tạo ra những sản
phẩm tốt nhất cho khách hàng.
- S - Nature sẽ xây dựng một mối quan hệ thân thiện, lắng nghe, thấu hiểu những ý
kiến của khách hàng và phản hồi một cách nhanh nhất để giải quyết các vấn đề mà khách
hàng đang mắc phải. S - Nature không ngừng kết nối với khách hàng để giúp cải thiện
những yếu điểm và đem đến cho khách hàng lượng thông tin phù hợp nhằm phục vụ nhu
cầu của khách hàng.
2.2.4. Các kênh bán hàng:
a) Bán hàng trên sàn thương mại điện tử:
Một cách bán hàng online cực kỳ quan trọng và phổ biến hàng đầu hiện nay đó là
bán hàng qua sàn thương mại điện tử. Website này có lượng truy cập rất lớn, họ đều là
những người có mong muốn tìm hiểu và nhu cầu mua các sản phẩm. Vì vậy ưu điểm của
những trang thương mại điện tử dành cho những nhà kinh doanh đó là sở hữu lượng
khách hàng tiềm năng sẵn có, sản phẩm S - Nature sẽ có cơ hội xuất hiện trên các kết quả
tìm kiếm đầu tiên của google nhờ đó mà sản phẩm có thể có thể tiếp cận được nhiều
khách hàng hơn trong tương lai.
16
b) Tận dụng các trang mạng xã hội
Quảng cáo qua các trang mạng xã hội hot hiện nay như: Facebook, instagram,
youtube,...
Facebook hiện nay không chỉ là một trong những mạng xã hội đứng đầu và được sử dụng
rộng rãi nhất mà còn đang tập trung phát triển với vai trò là một kênh kết nối hiệu quả
giữa doanh nghiệp và người dùng, là công cụ giúp doanh nghiệp tương tác với khách hàng
mục tiêu dễ dàng hơn cũng như dễ dàng tìm thấy các khách hàng tiềm năng của mình.
Mạng xã hội trở thành một trong những cách tìm kiếm khách hàng online rất tốt mà mỗi
doanh nghiệp có thể tận dụng bởi các lý do sau:
- Xây dựng cộng đồng người theo dõi trung thành: Để thu hút và tiếp cận khách
hàng online chúng tôi sẽ xây dựng quan hệ với khách hàng tiềm năng thông qua các bài
viết chất lượng, những câu trả lời tương tác tốt, những group, page có giá trị với người
xem.
- Mạng xã hội là một cuộc đối thoại: Vai trò của kênh mạng xã hội trực tuyến không
chỉ đơn thuần nhằm mục đích thông báo thông tin với khách hàng mà là phải làm sao để
khách hàng chủ động tìm đến thương hiệu của mình. Vì vậy các trang mạng xã hội trở
thành công cụ tốt nhất để bạn tương tác, trò chuyện và giải đáp các thắc mắc của cả khách
hàng cũ cũng như khách hàng tiềm năng.
- Cùng chia sẻ những nội dung hấp dẫn, chất lượng: Cách tiếp cận khách hàng
online tốt nhất thông qua mạng xã hội đó là trở thành người bạn, nhà tư vấn đối với
những người theo dõi. Chúng tôi còn chia sẻ những bài viết hữu ích trong lĩnh vực kinh
doanh xanh hay những bài viết mang tính giải trí cao kèm theo nội dung ấn tượng kết hợp
với nội dung liên quan đến sản phẩm như: đường link liên kết đến trang chủ, chương trình
khuyến mại giảm giá đặc biệt...để tiếp cận được thêm nhiều khách hàng tiềm năng online.
2.2.5. Các hoạt động chính:
Kinh doanh xanh gồm các hoạt động sản xuất sản phẩm xanh dùng trong sinh hoạt
hàng ngày, dùng để trang trí gắn liền với hoạt động bảo vệ môi trường nâng cao sức khỏe
và an toàn cho người sử dụng. Các sản phẩm được trưng bày bán online qua các kênh bán
17
hàng. Bên cạnh giữ vững thương hiệu sản phẩm thì S – nature cần phải củng cố lại đa
dạng sản phẩm để đáp ứng thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Ngoài ra cần phải phát triển
dịch vụ của sản phẩm. Không ngừng có hoạt động maketing cho sản phẩm. Liên kiết chặt
chẽ việc sản xuất sản phẩm với đảm bảo an toàn xanh hiệu quả nhằm thu lợi nhuận.
Ngoài ra cửa hàng còn sử dụng Email marketing, Email marketing được biết đến
nhiều trong việc tiếp cận các khách hàng có sẵn. Đây cũng là một kênh tìm kiếm khách
hàng tiềm năng online tuyệt vời để thu hút khách hàng. Dưới đây là 2 cách sử dụng email
marketing có thể áp dụng:
- Chiến dịch Opt-in (mời khách hàng đăng kí nhận email): Đây là hình thức chú
trọng đến sự chủ động nhận mail từ khách hàng có nhu cầu.
- Gửi email có giá trị: Việc gửi tới khách hàng những đề nghị hữu ích, thú vị như:
Chương trình giảm giá đặc biệt, mẩu tin giáo dục cũng sẽ thu hút khách hàng tốt hơn là
những email có nội dung giới thiệu đơn thuần. Ngoài ra còn đính kèm những công cụ để
chia sẻ như: Tính năng “Chia sẻ tới một người bạn” hay nút chia sẻ liên kết với các tài
khoản cá nhân trên mạng xã hội trong mỗi email để khuyến khích khách hàng lan truyền
thông tin đó.
18
Hình 3: Nhận Email khuyến mãi từ trang mua hàng online
2.2.6. Các nguồn lực chính:
Các vị trí quản lý
- Quản lý doanh nghiệp: 1 người.
- Quản lý kho: 1 người.
- Quản lý bán hàng: 1 người.
Nhân viên
Nhân viên kế toán: 1 người.
Nhân viên bán hàng trực tiếp: 4 người.
Nhân viên bán hàng trực tuyến: 3 người.
2.2.7. Các đối tác chính:
19
Đối tác nhập nguyên liệu
Nhà đầu tư
Đối tác giao hàng
Đối tác nhập các trang thiết bị máy móc
Đối tác cung cấp ứng dụng lấy mã giảm giá trực tuyến
Đối tác quảng cáo: Amazon, Shopee, Facebook, Youtube, Blog, Instagram,
Google,...
2.2.8. Cấu trúc chi phí:
Chi phí đầu tư mặt bằng:
Chi phí nhập hàng:
Chi phí nhân sự:
STT Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4
Chi phí đầu tư
mặt bằng
126.000.000 126.000.000 126.000.000 126.000.000
Chi phí nhập
hàng
112.500.000 157.500.000 180.000.000 247.500.000
Chi phí quảng
cáo
10.000.000 10.000.000 10.000.000 10.000.000
Chi phí nhập
các thiết bị
máy móc văn
phòng
25.000.000
Chi phí nhân
sự
50.000.000 50.000.000 50.000.000 50.000.000
20
Tổng chi phí/
quý
323.500.000 343.500.000 366.000.000 433.500.000
Bảng 4: Dự tính chi phí hoạt động kinh doanh trong 1 năm của doanh nghiệp.
(VND)
2.2.9. Dòng doanh thu:
Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4
Số lượng sản
phẩm bán/ ngày
25 35 40 55
Giá trung bình
sản phẩm
150.000 150.000 150.000 150.000
Doanh thu tiêu
thụ/ ngày
3.750.000 5.250.000 6.000.000 8.250.000
Doanh thu/ quý 337.500.000 472.500.000 540.000.000 742.500.000
Tổng doanh
thu/ năm
2.158.000.000
Bảng 5: Dự tính doanh thu trong 1 năm của doanh nghiệp (VND)
Dự tính lợi nhuận:
Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4
Tổng doanh thu 337.500.000 472.500.000 540.000.000 742.500.000
Lợi nhuận 14.000.000 129.000.000 174.000.000 309.000.000
Lợi nhuận sau 14.000.000 129.000.000 174.000.000 309.000.000
21
thuế (0%)
Bảng 6: Bảng dự tính lợi nhuận từng quý (VND).
PHẦN 3 – THỰC HIỆN DỰ ÁN
3.1. Phân công công việc:
STT Công việc Thời gian hoàn thành Người thực hiện
1 Thuê mặt bằng 20/01/2021 – 25/01/2021 Thu Trinh
2 Mua máy móc trang thiết bị 21/01/2021 – 26/01/2021 Minh Trí
3 Đăng kí kinh doanh 5/02/2021 Thu Trang
4 Kí hợp đồng với các nhà
cung cấp
02/01/2021 Thu Trang
5 Tuyển nhân viên 29/01/2021 – 10/02/2021 Thu Trinh
6 Quảng cáo, Marketing Bắt đầu từ ngày Thu Trinh
7 Kiểm tra kho Hàng ngày Minh Trí
Bảng 7: Bảng phân công công việc.
3.2. Thực hiện công việc:
STT Thời gian hoàn thành Công việc Người thực hiện
1 26/12/2020 Tìm hiểu và chọn đề tài Thu Trang, Thu Trinh, Minh Trí
2 31/12/2020 Tìm hiểu nội dung phần 1 và một số nội dung phần 2,3
Thu Trang
3 08/01/2021 Tìm hiểu một số nội dung phần 2,3
Thu Trinh
4 08/01/2021 Tìm hiểu một số nội dung phần 2,3
Minh Trí
5 14/01/2021 Làm word Thu Trang6 15/01/2021 Làm slide Thu Trang, Thu
Trinh, Minh Trí
22
Bảng 8: Bảng kế hoạch thực hiện công việc của các thành viên.
3.3. Đánh giá tính khả thi và rủi ro của dự án:
Tính khả thi của dự án:
Sở hữu những công nghệ hiện đại: phần mềm quản lý, dịch vụ đặt sản phẩm, giao
tại nhà,…
Gần vùng nguyên liệu và nằm ở vùng du lịch Đà Nẵng, Hội An.
Dự án đưa ra phù hợp với nhu cầu của thị trường: khách hàng tiềm năng là những
người có ý thức sử dụng sản phẩm xanh và bảo vệ môi trường.
Nguồn lực ổn định để triển khai dự án.
Lợi ích kinh tế:
Góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế, thu nhập của doanh nghiệp. Là
1 điểm đến để thưởng thức thẫm mỹ và an toàn.
Góp phần đóng góp vào ngân sách của địa phương.
Lợi ích xã hội:
Tạo việc làm cho một số lao động trên địa bàn.
+ Đảm bảo cuộc sống, nhu cầu của người lao động.
Tính rủi ro của dự án
Trong thời gian doanh nghiệp hoạt động có thể phát sinh một số chi phí ngoài dự
tính như: hỏng hóc trang thiết bị, giá các đầu vào tăng, quỹ lương tăng,...
Thiếu hụt nguồn vốn
Lượng khách không đạt chỉ tiêu.
Trong trường hợp xảy ra những rủi ro, doanh nhiệp sẽ có những phương án như
sau: Đa dạng nội dung hoạt động về marketing của S - NATURE theo hướng mở rộng, đa
dạng về giá cả và các dịch vụ khác,...
=> Qua đánh giá về những thuận lợi mà dự án có được như đã trình bày ở trên, nhận thấy
dự án kinh doanh xanh là một dự án có tính khả thi.
23
24