xây dựng quán nước mộc trà
TRANSCRIPT
LOGO
DỰ ÁNXÂY DỰNG PHÒNG
TRÀ
Giới thiệu công ty1
Nghiên cứu thị trường2
Dự kiến tài chính3
Nội dung
Đánh giá hiệu quả kinh doanh4
Hình thức KD: Công ty TNHH “Mộc Trà” Người đứng tên KD: Bé Thị Bự Trụ sở: 45 Đào Duy Anh, P9, Q. PN,
HCM Số đăng ký KD: 67500034087 Mã số thuế: 256100247 Là DN có đủ điều kiện KD phòng trà Vốn điều lệ: 900.000.000 VND Ngành nghề kinh doanh: Phòng trà Người đại diện trước pháp luật: Bé Thị
Bự
Vị trí: thuận lợi, nằm ngay mặt tiền,
gần công viên Gia Định, sân bay Tân
Sơn Nhất và các trường ĐH, CĐ Khu vực KD: các quận giáp danh,
gần với Q. Phú Nhuận Quy mô: 2 tầng lầu với diện tích
160m2
Thuộc lĩnh vực giải trí – giải khát Đáp ứng nhu cầu học tập, làm
việc và giải trí, thư giãn Phục vụ nhu cầu học tập, giải trí
cho sinh viên
Dịch vụ: Giữ xe miễn phí; đội ngũ
nhân viên, bảo vệ nhiệt tình, chu đáo;
đảm bảo vệ sinh, an toàn thực phẩm;
phục vụ trà đá, wifi… Tiện ích: Hệ thống điện; hệ thống
internet; hệ thống PCCC, hệ thống máy
lạnh Thời gian hoạt động: 7h00 cho tới
22h00 , kể cả chủ nhật và ngày lễ.
Cơ cấu pháp lý
Mô tả ngành
KD
Các loại hình DV, tiện ích
Địa điểm KD
Giới thiệu công ty
Nghiên cứu thị trường
Các loại hình
quán cà phê
Nhu cầu của
khách hàng
Quán cóc, cà phê vỉa hè, cà phê di độngBàn thảo ký kết hợp đồng
Cà phê sân vườn, bờ sông, bờ kè
Cà phê truyền hình cáp, cà phê bóng đá
Cà phê võng
Hẹn hò
Tâm sự bạn bè
Thư giãn tâm hồn
Các loại hình quán cà phê và nhu cầu của khách hàng hiện nay
Thói quen
Cà phê Internet
Cà phê sách, cà phê nhạc
…
Lượng tiêu thụ
Khu vực
Độ tuổi
Nghề nghiệp
Người dân Việt Nam tiêu thụ 1,25 ki lô gam cà phê mỗi năm
Người dân thành thị mua cà phê uống tới 2,4 ki lô gam/năm, nhiều gấp 2,72 lần so với người dân nông thôn và số tiền mà cư dân đô thị bỏ ra cho ly cà phê mỗi sáng tới 20.280 đồng/năm, cao gấp 3,5 lần so với nông thôn.
Độ tuổi trung bình người uống cà phê dưới 40.
Ở thành phố Hồ Chí Minh dân kinh doanh uống nhiều nhất với 26,3%, kế đến là sinh viên học sinh, người về hưu uống ít nhất
Mô tả thị trường của ngành
Một số biểu đồ về mức tiêu thụ của người dân Việt Nam hiện nay
0.00
0.05
0.10
0.15
0.20
0.25
0.30
0.35
0.40
1998 2002 2004
Thành thịNông thôn
Tình hình tiêu thụ cà phê tại Việt Nam (0,2kg/người/năm)
2000 2012 2014
Một số biểu đồ về mức tiêu thụ của người dân Việt Nam hiện nay
TỔNG MỨC TIÊU THỤ CÀ PHÊ
0
500
1000
1500
2000
Hà Nội TP HCM
Lượng mua đầu người (gr)
Giá trị mua đầu người (000đ)
Một số biểu đồ về mức tiêu thụ của người dân Việt Nam hiện nay
TIÊU THỤ CÁ NHÂN TRONG GIA ĐÌNH 2014
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
Không baogiờ
Vàicốc/năm
1-3cốc/tháng
1-4cốc/tuần
4-6cốc/tuần
1 cốc/ngày 2-3cốc/ngày
Khác
TP HCM
Hà Nội
Tần suất tiêu thụ (số người)
Một số biểu đồ về mức tiêu thụ của người dân Việt Nam hiện nay
TIÊU THỤ CÁ NHÂN NGOÀI GIA ĐÌNH 2014
Thời gian uống cà phê chính (số người)
0
50
100
150
200
250
300
Sáng Trưa Chiều Tối Khôngcố định
Hà Nội
TP HCM
0
100
200
300
400
500
600
Quán càphê
Vănphòng
Nhà bạn Nhàhàng
Nơi khác
Hà Nội
TP HCM
Nơi uống cà phê chính (số người)
Chọn tiêu chí để phân khúc
Chọn tiêu chí
Chọn tiêu chí để phân khúc
thị trường
Dân số
Mức thu nhập bình quân ở từng độ tuổi
Nghề nghiệp
Tình trạng gia cảnh
Từ các tiêu chí đã nêu trên đồ án phòng trà của tôi đã quyết định chọn tiêu chí “nhân khẩu học” gồm các yếu tố sau:
Phân tích SWOT•Vị trí thuận lợi•Mô hình kinh doanh mới mẻ.•đội ngũ nhân viên, bảo vệ phục vụ
ân cần, chu đáo và lịch sự •Trang bị 10 dàn máy tính và 1 thư
viện sách •Giá cả phải chăng, phù hợp với SV.•Cuối tuần, SV có thể giao lưu với
giảng viên, doanh nhân
• Nhiều trường đại học, cao đẳng và quốc tế, số lượng SV đông
• Lọai hình kinh doanh mới mẽ • Nhu cầu của thị trường ngày
càng cao đối với khách hàng mục tiêu.
S W
O T
• Doanh nghiệp mới thành lập chưa có nhiều kinh nghiệm.
• Chưa tạo được uy tín• Chưa được khách hàng biết đến nên
tốn khá nhiều chi phí Marketing cho doanh nghiệp.
• Nguồn vốn còn eo hẹp
• Trong tương lai sẽ xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh
• Sức ép về giá của các đối thủ cạnh tranh.
• Nhân viên làm việc thiếu trách nhiệm có thể làm mất uy tín của doanh nghiệp
Mức tiêu thụ của một số đối thủ cạnh tranh
Buổi sáng: 27 lượt kháchBuổi chiều: 45 lượt kháchBuổi tối: 93 lượt kháchTổng sản lượng bán ra: 125 sản phẩm
Buổi sáng: 34 lượt kháchBuổi chiều: 48 lượt kháchBuổi tối: 37 lượt kháchTổng sản lượng bán ra: 119 sản phẩm.
Buổi sáng: 53 lượt kháchBuổi chiều: 87 lượt kháchBuổi tối: 189 lượt kháchTổng sản lượng bán ra: 329 sản phẩm.
Buổi sáng: 18 lượt khách.Buổi chiều: 22 lượt kháchBuổi tối: 41 lượt kháchTổng sản lượng bán ra: 81 sản phẩm.
Hi-tea
Lan Cảnh
Hoa Hướng Dương
Alo trà
Đối thủ cạnh tranh
Đối thủ trực tiếpNhững quán cà phê khác phục vụ nhu cầu giải trí – giải khát.
Đối thủ gián tiếp - Là những quán bán trà sữa
Đối thủcạnh tranh
Điểm mạnh và điểm yếu của đối thủ cạnh tranhĐiểm mạnh và điểm yếu của đối thủ cạnh tranh
Điểm mạnh Điểm yếu
Cung cách phục vụ của nhân viên chưa chuyên nghiệp
Cơ sở hạ tầng quán bị xuống cấp
Có kinh nghiệm quản lý, kinh nghiệm kinh doanh trong ngành
Có lượng khách hàng có sẵn (khách hàng quen)
Nằm tại các vị trí thuận lợi cho việc kinh doanh
Các yếutố để
cạnh tranh
Yếu tố về giáYếu tố về giáCung cách phục vụ của nhân viênCung cách phục vụ của nhân viên
Mang lại cảm giác thoải máiMang lại cảm giác thoải mái
Chiến lược Marketing cụ thể
Chiến lược Marketing cụ thể
Sản phẩm, dịch vụ tốt nhất
Sản phẩm, dịch vụ tốt nhất
Không gian quán độc đáo, mới lạ
Không gian quán độc đáo, mới lạ
Các yếu tố để cạnh tranhCác yếu tố để cạnh tranh
www.themegallery.com
Chiến lược tiếp thị tổng hợp
Chiến lược tiếp thị tổng hợp
Sản phẩmSản
phẩm
GiáGiá
Phân phốiPhân phối
Chiêu thị
Chiêu thị
Con ngườiCon
người
Quy trìnhQuy trình
Dẫn chứng thực tế
Dẫn chứng thực tế
www.themegallery.com
Sản phẩm
Vệ sinh, an toàn thực
phẩm được đảm bảo
Giải khát
Chất lượng dịch vụ tốt
Nhân viên ân
cần, chu đáo
Thức ăn
nhanh
Internet tốc độ
cao
Không gian rộng rãi,
thoáng mát
Sản phẩmSản
phẩmDịch vụDịch vụ
www.themegallery.com
Giá
Cà phê từ: 15000/sp cho đến 25000/sp.
Nước ép trái cây từ: 17000/sp cho đến 25000/sp..
Điểm tâm nhẹ từ: 20000/sp cho đến 30000/sp.
Sinh tố từ: 18000/sp cho đến 27000/sp.
Phương thức định giá: Doanh nghiệp sử dụng phương thức cạnh tranh theo theo chi phí.
Giá bán một số sản phẩm
www.themegallery.com
Phân phối
Phân phối tại chỗ
Trực tiếp phân phối tới tay khách hàng
Khách hàng
www.themegallery.com
Chiêu thị
Thông báo về sự thành lập của doanh nghiệp. Quảng bá hình ảnh của phòng trà tới khách hàng.
Phát tờ rơi
Tạo được lòng tin cho khách hàng, ra mắt các lọai hình sản phẩm_ dịch vụ của phòng trà, thu hút số lượng lớn khách hàng.
Giám giá 10%
Đồng phục nhân viên
Tặng áo thun
Quảng cáo
Quảng cáo
Khuyến mãi
Khuyến mãi
www.themegallery.com
Con người
Con người
Khách hàng
Quản lý con
người
Đội ngũ nhân viên
Khách hàng
• Hiểu rõ nhu cầu và sở thích của khách hàng
• Có hộp thư, địa chỉ email tiếp nhận những đóng góp, ý kiến của khách hàng
Quản lý con người
• Thiết lập một hệ thống quản lý nhân viên ở các cấp bậc
• Xây dựng văn hóa doanh nghiêp
• Hình thành cơ cấu thưởng phạt
• Họp định kì 3 tháng 1 Đội ngũ nhân viên
• Chuyên môn tốt• Thái độ phục vụ ân cần,
chu đáo, chuyên nghiệp• Nắm bắt được nhu cầu
của khách hàng
www.themegallery.com
Quy trình
Quy trình họat động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm các dịch vụ cũng như thái độ phục vụ của doanh nghiệp tới khách hàng.
• Phục vụ ân cần của nhân viên phục vụ và bảo vệ
• Được hướng dẫn chỗ ngồi
• Cung cách phục vụ ân cần, chu đáo, lịch sự và chuyên nghiệp
Thái độ phục vụ
Các loại hình dịch vụ
• Giữ xe miễn phí• Miễn phí DV đi kèm• Chương trình giao lưu• Có hộp thư, e-mail góp y
• Đặt chỗ trước qua SĐT
www.themegallery.com
Sơ đồ quy trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Khách hàng
Đến quán
Gử
i xe
Phòng trà
Hướng dẫn chọn bàn &
menu
Phục vụ trà đá
Mang sản phẩm tới khách
hàng
Tính tiền
Góp ý đánh giá của khách
hàng
Tiễn khách
Ra về
www.themegallery.com
Dẫn chứng thực tế
Về doanh nghiệp phòng trà
Nhân viên phòng trà
Quy trình sản xuất
Kế hoạch thiết lập
Dự kiến chi phí
Dẫn chứngthực tế
Dẫn chứngthực tế
Dự kiến bán hàng
Tăng 20 %Trên 4000 spTrên 4000 sp
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
• Bị lỗ trong tháng đầu
• Từ tháng 6 trở đi doanh thu sẽ tăng lên đáng kể
Thị trường kinh doanh giải trí_ giải khát luôn ở giai đoạn cao trào, nhu cầu của khách hàng cũng ngày càng trở nên cần thiết. Tạo điều kiện cho hoạt động kinh doanh và phát triển mạng lưới của doanh nghiệp.
• Thị trường kinh doanh giải trí_ giải khát theo dự đoán của các chuyên gia kinh tế luôn ở mức cao
• Xây dựng chương trình khách hàng thân thiết
• Nâng cao cung cấp dịch vụ, sản phẩm
Căn cứ Dự kiến bán hàng dựa trên tốc độ phát triển của nghành và thông tin kinh tế, xã hội.
Sản phẩm của phòng trà
Sản phẩm của phòng trà
SP1
Các loại cà phê (cà phê đá, cà phê sữa, cà phê nóng)
SP2
Các loại thức uống khác
(nước sinh tố, trái cây, đóng
trai…)
SP4
Các món ăn nhanh (gà
rán, pizza, ...
SP3
Dịch vụ Internet
( tính theo giờ)
Các loại thức uống đa dạng, phong phú tại phòng trà
Trà tranh hương đào
“Nước chanh dưa hấu”
Nước ép cá rốt
Các loại thức uống đa dạng, phong phú tại phòng trà
Sinh tố cam dâu
Cà phê sữa đá
Cà phê đen đá
Các món ăn nhanh tại phòng trà:
Hệ thống đường truyền sóng wifi của phòng trà
Hình ảnh cách bày trí của phòng trà:
Tông màu sáng, ánh đèn vàng2
Tiếng nhạc du dương,êm đềm3
Một số hình ảnh của phòng trà
1 Phong cách Nhật Bản
Sơ đồ bố trí hệ thống thư viện và dàn máy vi tính trên lầu 2:
Dễ dàng quản lý học sinh, sinh viên
Quản lý tốt mọi họat động kinh doanh
Sinh viên có thể thuận tiện trong đi lại, tạo diều kiện học tập tốt hơn
Mục tiêu kinh doanh và mục tiêu tài chính
Thu hút lượng lớn KH, đặc biệt là học sinh, sinh viên
đạt được lợi nhuận cao trong họat động kinh doanh
Xây dựng được chữ tín
Mở nhiều chi nhánh
Mục tiêu KDMục tiêu KD
Thu hồi vốn trong 2 năm
Lợi nhuận năm đầu từ 350 triệu đến 600 triệu, năm 2 từ 800- 870 triệu,
năm thứ 3 trở đi là hơn 1 tỷ
Doanh số dự đoán đạt 1.386.736 VNĐ để đạt được điểm
hòa vốn trong năm đầu hoạt động.
NPV 1.981.281.888, IRR là 65%
Mục tiêu tài chínhMục tiêu tài chính
LOGO
Dự kiến tài chính
1.Phí thành lập doanh nghiệp: 5.000.000đ
2.Phí tìm hiểu thị trường: 3.000.000đ
3.Chi phí lập website: 5.000.000đ
4.Phí cải tạo, trang trí: 100.000.000đ
1.Tiền mặt: 346.884.000đ
1.Dụng cụ ly, muỗng: 20.000.000đ
2.In menu: 1.000.000đ
Chi phí ban đầu Tài sản ban đầu Vật dụng mau hỏng
Trang thiết bị
Dự kiến tài chính
Tổng: 113.000.000đ Tổng: 346.884.000đ Tổng: 21.000.000 đ Tổng: 399.000.000 đ
1.Máy vi tính: 126.500.000đ
2.Máy tính tiền: 2.900.000đ
3.Tủ đông: 3.900.000đ
4.Tủ làm mát thực phẩm: 2.300.000đ
5.…
Tổng cộng: 879.884.000đ
LOGO
Trang thiết bịTên sản phẩm Giá thành
Máy vi tính 126.500.000đ
Máy tính tiền casio 130-CR 2.900.000đ
Tủ đông 280L Sanaki SH-285w 3.900.000đ
Tủ làm mát thực phẩm 2.300.000đ
Tivi LCD TCL 32’’ (2 cái) 14.500.000đ
Đầu DVD Lg 1.000.000đ
Âm ly + loa 5.000.000đ
Bàn ghế 40 bộ 26.000.000đ
Máy lạnh TOSHIBA (2.5HP) 27.000.000đ
Máy xay sinh tố 350.000đ
Máy ép trái cây SL280A1 200.000đ
LOGO
Trang thiết bịTên sản phẩm Giá thành
Dụng cụ làm bếp 3.000.000đ
Các thể loại sách 80.000.000đ
Thiết bị nối mạng wifi 800.000đ
Máy phát điện Honda EHB 2800R1 7.636.000đ
Giá để sách (4 cái) 4.500.000đ
USB TENDA nhận wireless (11 cái) 1.980.000đ
Máy pha cà phê Philips HD – 7448 1.300.000đ
Kệ để máy vi tính (11 bộ) 8.250.000đ
Bàn tiếp tân 2.000.000đ
Đánh giá hiệu quả kinh doanh
NămChỉ tiêu
0 1 2 3
Vốn đầu tư (900.000.000)
Khấu hao 300.000.000 300.000.000 300.000.000
Doanh thu 500.000.000 850.000.000 1.300.000.000
Chi phí 190.000.000 197.600.000 205.504.000
EBIT 310.000.000 652.400.000 1.094.496.000
OCF 548.000.000 821.920.000 1.175.596.800
Dòng tiền (900.000.000) 548.000.000 821.920.000 1.175.596.800
Dòng tiền lũy kế (900.000.000) (352.000.000) 469.920.000 1.645.516.800
Thời gian thu hồi vốn(P.P) 1.43
Chi phí sử dụng vốn 12%
NPV 1.981.281.888
IRR 65%
Cảm ơn sự lắng nghecủa thầy cô và các bạn