y te cong dong

46
ĐẶT VẤN ĐỀ Vệ sinh môi trường là những yếu tố liên quan tới cuộc sống của con người và vệ sinh môi trường yếu kém cũng là một trong những nguyên nhân gây nên nhiều bệnh tật như: bệnh tiêu chảy; tả; thương hàn; mắt hột; bệnh phụ khoa, da... ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe cộng đồng nhất là ở cỏc vựng nông thôn. Vì vậy các yếu tố môi trường ngày càng cần được quan tâm để bảo vệ và cải thiện sức khỏe cũng như điều kiện sống của con người. Vệ sinh môi trường cũng được coi như là một trong những tiêu chí quan trọng của quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa và là một trong những chỉ tiêu kinh tế xã hội của Việt nam. Tại Việt Nam, tình trạng vệ sinh ở nông thôn tồn tại nhiều thói quen, tập quán gây ra ô nhiễm môi trường, đặc biệt là tập quán của người dân và các hành vi vệ sinh cá nhân chậm thay đổi đã ảnh hưởng xấu đến môi trường và sự phát triển bền vững ở nông thôn. Sử dụng nước ô nhiễm, phân không được xử lý chính là lý do làm cho tỷ lệ dân cư nông thôn mắc 1

Upload: dokovn-channel

Post on 24-Jun-2015

578 views

Category:

Education


7 download

DESCRIPTION

Tổng hợp link download tài liệu, luận văn Y tế cộng đồng http://www.doko.vn/luan-van/nganh-y-duoc-151/y-te-cong-dong-204

TRANSCRIPT

Page 1: Y te cong dong

ĐẶT VẤN ĐỀ

Vệ sinh môi trường là những yếu tố liên quan tới cuộc sống của con

người và vệ sinh môi trường yếu kém cũng là một trong những nguyên nhân

gây nên nhiều bệnh tật như: bệnh tiêu chảy; tả; thương hàn; mắt hột; bệnh phụ

khoa, da... ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe cộng đồng nhất là ở cỏc

vựng nông thôn. Vì vậy các yếu tố môi trường ngày càng cần được quan tâm

để bảo vệ và cải thiện sức khỏe cũng như điều kiện sống của con người. Vệ

sinh môi trường cũng được coi như là một trong những tiêu chí quan trọng

của quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa và là một trong những chỉ tiêu

kinh tế xã hội của Việt nam.

Tại Việt Nam, tình trạng vệ sinh ở nông thôn tồn tại nhiều thói quen,

tập quán gây ra ô nhiễm môi trường, đặc biệt là tập quán của người dân và các

hành vi vệ sinh cá nhân chậm thay đổi đã ảnh hưởng xấu đến môi trường và

sự phát triển bền vững ở nông thôn. Sử dụng nước ô nhiễm, phân không được

xử lý chính là lý do làm cho tỷ lệ dân cư nông thôn mắc các bệnh theo đường

lõy Phõn - Miệng cao, làm cho chi phí khám chữa các bệnh này lên tới hàng

trăm tỷ đồng mỗi năm, ảnh hưởng nghiêm trọng đến không chỉ sức khoẻ của

nhân dân mà còn có tác động tiêu cực đến sự phát triển bền vững của kinh tế -

xã hội. Theo thống kê của Bộ Y tế cho thấy, 10/28 bệnh truyền nhiễm gây

dịch được giám sát có tỉ lệ mắc trên 100.000 dân cao nhất theo thứ tự là cúm,

tiêu chảy, sốt xuất huyết, lỵ trực khuẩn, quai bị, lỵ amớp, viêm gan, thủy đậu,

rubella... có liên quan tới nước sạch, vệ sinh môi trường và vệ sinh cá nhân

[8],[10].

Để giảm thiểu gánh nặng bệnh tật và làm trong sạch môi trường, sự tích

cực trong thu gom, xử lý đúng kỹ thuật các chất thải nói chung và xử lý phân

1

Page 2: Y te cong dong

nói riêng là một mắt xích quan trọng. Biện pháp xử lý phân người hiệu quả

nhất chính là xây dựng, bảo quản và sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh. Mặc dù đã

có nhiều cố gắng nhưng tính đến năm 2010, tỷ lệ số hộ gia đình nông thôn có

nhà tiêu hợp vệ sinh mới đạt 60%, thấp hơn 10% so với mục tiêu đề ra của

Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

giai đoạn 2006-2010 [5]. Trong đó, tỉ lệ hộ gia đình có hố xí hợp vệ sinh phân bố

không đều giữa cỏc vựng trong cả nước, cao nhất là đồng bằng sông Hồng 65%,

thấp nhất là đồng bằng sông Cửu Long 35% [9].

Nhiều nghiên cứu cho thấy người dân chưa nhận thức rõ ràng và đầy đủ

về nguy cơ sức khỏe liên quan tới phân người. Một số người cho rằng nguy

cơ sức khỏe từ phân người chủ yếu từ “mựi hụi, thối” và sẽ không còn nguy

cơ sức khỏe khi phân không còn mùi [48]. Trên thực tế khi người dân nhận

thức chưa đúng, chưa đầy đủ về mầm bệnh có trong phân người và nguy cơ

lây lan có thể là nguyên nhân dẫn tới việc xây dựng, sử dụng và bảo quản nhà

tiêu không hợp vệ sinh.

Đắc Lắc và Quang Trị là hai tỉnh nằm ở Miền Trung Việt Nam. Đắc

Lắc là tỉnh thuộc khu vực Tây Nguyờn, Quang Trị thuộc khu vực ven biển

Miền Trung, Đắc Lắc có 77,8% dân cư sống ở nông thôn còn tỷ lệ này ở

Quang Trị là 75,2 %. Với nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, thu nhập bình

quân đầu người thấp, có nhiều phong tục tập quán lạc hậu, nhiều thói quen vệ

sinh môi trường chậm thay đổi nên đây vẫn là hai tỉnh nóng về nước sạch và

nhà tiêu HVS. Với mong muốn có thể vẽ lên một bỳc tranh thực tế về nhà

tiêu HVS HGĐ của vùng nông thôn Miền Trung Việt Nam chúng tôi thực

hiện đề tài nghiên cứu “Thực trạng nhà tiêu hợp vệ sinh hộ gia đình và một

số yếu tố ảnh hưởng tại xã Gio châu Huyện Gio Linh của tỉnh Quảng Trị

và xã Hòa Hiệp huyện Cư Kuin của tỉnh Đắc Lắc” với hai mục tiêu:

2

Page 3: Y te cong dong

1. Mô tả thực trạng xây dựng, sử dụng và bảo quản các loại nhà tiêu

hợp vệ sinh HGĐ tại xã Gio châu Huyện Gio Linh của tỉnh Quảng Trị

và xó Hũa Hiệp huyện Cưkuin của tỉnh Đắc Lắc năm 2011.

2. Mô tả một số yếu tố ảnh hưởng đến xây dựng, sử dụng và bảo quản các

loại nhà tiêu hợp vệ sinh HGĐ tại xã Gio Châu Huyện Gio Linh của tỉnh

Quảng Trị và xó Hũa Hiệp huyện Cư Kuin của tỉnh Đắc Lắc năm 2011.

Từ kết quả thu được, đề xuất việc xây dựng, sử dụng, bảo quản nhà tiêu

hợp vệ sinh ở vùng nông thôn phù hợp với điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội

của hai tỉnh Đắc Lắc và Quảng Trị, rộng hơn là cho vùng ven biển Miền Trung

và vựng Tõy Nguyên góp phần đạt các chỉ tiêu đề ra của Chiến lược Quốc gia

về Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2010 đến 2020.

3

Page 4: Y te cong dong

KẾT LUẬN

Kết quả điều tra 600 HGĐ tại xã Hòa Hiệp Huyện Cư Kuin tỉnh Đắc

Lắc và xã Gio Châu huyện Gio Linh tỉnh Quảng Trị năm 2011 về thực trạng

xây dựng, sử dụng và bảo quản nhà tiêu hộ gia đình, tụi có một số kết luận

sau đây:

1. Thực trạng xây dựng, sử dụng và bảo quản nhà tiêu hộ gia đình

- Tỷ lệ các hộ gia đình không có nhà tiêu còn rất cao chiếm 37,7%. ( Ở

xó Hũa Hiệp tỉnh Đắc Lắc là 43,3%, ở xã Gio Châu tỉnh Quảng Trị là 32%)

- Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng các loại nhà tiêu không theo quy định của

Bộ Y tế rất lớn (58,8%). Đặc biệt cao là ở xó Hũa Hiệp tỉnh Đắc Lắc là

83,5%, ở xã Gio Châu tỉnh Quảng Trị là 38,2%

- Nhà tiêu tự hoại là loại nhà tiêu hợp vệ sinh được sử dụng nhiều nhất

chiếm 21,7% và 83,9% trong số nhà tiêu tự hoại đạt tiêu chuẩn vệ sinh theo quy

định của Bộ Y tế.

- Tỷ lệ nhà tiêu hộ gia đình đạt các tiêu chuẩn cả về xây dựng sử dụng

và bảo quản theo quyết định 08/2005/QĐ- BYT còn thấp (12,5%).

- Nhà tiêu hai ngăn ủ phân tại chỗ là loại nhà tiêu có tỷ lệ HVS thấp

nhất (5%).

2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng sử dụng và bảo quản nhà

tiêu hộ gia đình

- Kinh tế hộ gia đình có mối liên quan có ý nghĩa thống kê ảnh hưởng đến

thực trạng xây dựng, sử dụng và bảo quản nhà tiêu hộ gia đình: Các hộ thuộc diện

nghốo cú nguy cơ sử dụng nhà tiêu không HVS cao gấp 17,08 lần so với các hộ

khụng nghốo.

4

Page 5: Y te cong dong

- Kiến thức hiểu biết của chủ hộ gia đình về nhà tiêu HVS và tác hại của

việc sử dụng nhà tiêu không HVS có liên quan chặt chẽ đến tỷ lệ HGĐ có hoặc

không có nhà tiêu HVS: Các hộ gia đình hiểu biết về nhà tiêu HVS có tỷ lệ xử

dụng nhà tiêu HVS cao gấp 9,3 lần so với những hộ gia đình không có kiến thức

hiểu biết về nhà tiêu HVS.

- Yếu tố trình độ văn hóa và nghề nghiệp của hộ gia đình cũng có ảnh

hưởng đến tỷ lệ sử dụng nhà tiêu HVS: Những người có trình độ văn hóa thấp và

có nghề nghiệp là nông dân có nguy cơ sử dụng nhà tiêu không HVS cao hơn

những người có trình độ văn hóa cao và không phải nông dân.

5

Page 6: Y te cong dong

KHUYẾN NGHỊ

Trên cơ sở các kết quả thu được về thực trạng xây dựng, sử dụng và

bảo quản NTHGĐ ở xã Hòa Hiệp huyện Cư Kuin tỉnh Đắc Lắc và xã Gio

Châu huyện Gio Linh tỉnh Quảng Trị, tôi xin đề xuất một số ý kiến sau:

Khuyến cáo các hộ gia đình nên xây dựng và sử dụng nhà tiêu tự hoại theo

đúng quy chuẩn kĩ thuật và tuân thủ đỳng cỏc hướng dẫn sử dụng của Bộ

Y tế.

Xây dựng các chương trình, dự án nhằm hỗ trợ cho người nghèo được tiếp

cận sử dụng các loại nhà tiêu hợp vệ sinh như: ưu đãi vốn vay…

Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hướng dẫn nhằm nâng cao nhận thức về

sử dụng các loại nhà tiêu đặc biệt tập trung vào nhà tiêu hai ngăn để việc

bảo quản, sử dụng nhà tiêu của người dân tốt hơn.

6

Page 7: Y te cong dong

TÀI LIỆU THAM KHẢO

TIẾNG VIỆT

1. Trần Quỳnh Anh, Hoàng Thị Thu Hà, Đặng Ngọc Lan (2010), Tình hình

sử dụng nhà tiêu và thực hành rửa tay của người dân ở 3 xó vựng Tây Bắc

năm 2010. Tạp chí nghiên cứu Y học, tr .165 (Số 1/2011).

2. Tôn Thất Bách & cs (2001), Nghiên cứu một số giải pháp làm giảm tác

động của các yếu tố nguy cơ từ môi trường sống tới sức khỏe cộng đồng ở

một số vùng sinh thái, Đề tài cấp nhà nước, tr.48-54.

3. Trương Đình Bắc, Nguyễn Hồng Tú, Trịnh Hữu Vách (2004), Tình hình

xây dựng và sử dụng nhà tiêu tại các hộ gia đình ở 3 huyện thuộc 2 tỉnh

miền núi phía Bắc. Tạp chí Y học Việt Nam, tr.14 (Số 12/ 2005).

4. Trương Đình Bắc, Nguyễn Huy Nga, Trịnh Hữu Vách (2006), Đề xuất mô

hình nhà tiêu vượt lũ cho đồng bằng sông Cửu Long. Tạp chí Y học Việt

Nam, tr.80 (Số 5/2007)

5. Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn (2011), Kết quả thực hiện Chương

trình Mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn năm

2010 và giai đoạn 2006 - 2010. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn,

Hà Nội.

6. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Bộ Xây dựng (2011), Chiến

lược Nước sạch và Vệ sinh môi trường đến năm 2020. tr.1-5.

7. Bộ Y tế (2005), Quyết định số 08/2005/QĐ-BYT: Tiêu chuẩn vệ sinh đối

với các loại nhà tiêu (Ban hành theo Quyết định số 08/2005/QĐ-BYT

ngày 11 tháng 3 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế).

Page 8: Y te cong dong

8. Bộ Y tế - Tổng cục thống kê (2004), Báo cáo chuyên đề, mức độ bao phủ

của các chương trình y tế công cộng – Điều tra y tế quốc gia 2001 – 2002.

NXB Y học, Hà Nội 2004, tr. 50-52.

9. Bộ Y tế - Cục Y tế Dự phòng Việt Nam (2007), Nhà tiêu cho vùng đồng

bằng sông Cửu Long. Nhà xuất bản Y học.

10. Bộ Y tế - Cục Quản lý môi trường y tế (2010), Tài liệu hướng dẫn xây

dựng, sử dụng, bảo quản nhà tiêu hộ gia đình, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội,

tr 8-10.

11. Vũ Diễn, Lê Thị Thanh Xuân và cộng sự (2012), “Tình hình xây dựng

và sử dụng nhà tiêu hộ gia đình ở xã miền núi huyện Phỳ Bỡnh tỉnh Thỏi

Nguyờn năm 2011”, Tạp chí Nghiên cứu Y học, số 79 (2), Hà Nội, tr. 275

– 280.

12. Cục Y tế dự phòng và Môi trường (2010), Vệ sinh môi trường ở một số

dân tộc thiểu số Việt Nam. Nhà xuất bản Hà Nội.

13. Vũ Diễn, Trần Quỳnh Anh, Đỗ Thị Phúc (2005), Hiệu quả hoạt động can

thiệp cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường tại ba xã huyện Phú

Lương tỉnh Thỏi Nguyờn. Tạp chí Y học thực hành, tr.131-135.

14. Nguyễn Thị Việt Hòa & cs (2006), Phương thức lan truyền bệnh giun

truyền qua đất tại một số xã đang đô thị hóa ở Việt Nam. Hội nghị Khoa

học toàn quốc chuyên ngành sốt rét - ký sinh trùng - côn trùng.

15. Trần Minh Hải, Trần Quỳnh Anh, Hoàng Thị Thu Hà, Chu Văn Thăng,Vũ

Diễn, Đặng Ngọc Lan (2010), Thực trạng cung cấp nước sạch và vệ sinh

môi trường ở một số xã của 3 tỉnh Điện Biên, Lào Cai và Lai Châu năm

2009, Tạp chí nghiên cứu Y học, tr.130 (Số 5/2010).

Page 9: Y te cong dong

16. Nguyễn Văn Hoàng (2010), Nghiên cứu sử dụng bảo quản nhà tiêu hộ

gia đình và một số yếu tố liên quan tại vùng nông thôn tỉnh Thanh Hóa,

2010. Luận văn thạc sĩ y học. Trường Đại học Y Hà nội.

17.Hội nông dân Việt Nam, Trung tâm môi trường nông thôn. Hỏi – Đáp về

bảo vệ môi trường nông thôn Việt Nam, tr. 55, 66.

18. Trần Thị Thanh Huệ (2009), Kiến thức, thực hành xây dựng, sử dụng bảo

quản nhà tiêu hộ gia đình, xử lý phân người và một số yếu tố liên quan tại

xó Bỡnh Kiều, huyện Khoỏi Chõu, tỉnh Hưng Yên, năm 2009. Luận văn

thạc sĩ, Trường Đại học Y tế công cộng.

19.Phạm Sỹ Hưng (2003), Tình trạng xử lý phân người và kiến thức , thái độ,

thực hành về sử dụng hố xí của người dân tại 2 xã miền núi huyện Bỡnh

Xuyờn - tỉnh Vĩnh Phúc năm 2003. Luận văn Thạc sĩ Y học, Trường Đại

học Y tế công cộng Hà nội.

20.Cao Bá Lợi, Nguyễn Mạnh Hùng, Tạ Thị Tĩnh (2011), Mối liên quan giữa

tình trạng thiếu máu và nhiễm giun đường ruột ở học sinh 6 - 14 tuổi của

ba trường tiểu học Quảng Lạc, Mai Pha, Chi Lăng thành phố Lạng Sơn

2005. Hội nghị ký sinh trùng toàn quốc lần thứ 38.

21. Nguyễn Huy Nga (2004), Nghiên cứu những giải pháp vệ sinh bằng mô

hình nhà tiêu khô ủ phân tại một số vùng nông thôn Việt Nam, Luận án

Tiến sĩ.

22.Nguyễn Huy Nga, Trịnh Hữu Vách (2003), Nhà tiêu cho nông thôn Việt

Nam. Nhà xuất bản Y học, 2003, tr.7-63.

23.Ngô Thị Nhu (2009), Thực trạng nhà tiêu hộ gia đình. Nhận thức, thực

hành của người dân về bảo quản và sử dụng nhà tiêu tại ba xã huyện Vũ

Thư, tỉnh Thái Bình năm 2009. Tạp chí Y học thực hành, 2010, số 74, tr.

25-28.

Page 10: Y te cong dong

24. Đào Ngọc Phong và Nguyễn Huy Nga (2007), Một số vấn đề sức khỏe

môi trường và cộng đồng ở Việt Nam, Nhà xuất bản y học, Hà Nội

25. Tài Lê Thị Tài (2005), Nghiên cứu giải pháp can thiệp nâng cao kiến thức,

thái độ, thực hành về sức khỏe môi trường của người dân tại một phường

thuộc thị xã Phủ Lý đang đô thị hóa. Luận án Tiến sỹ, tr. 60-135.

26. Đặng Thị Cẩm Thạch & cs (2010), Nghiên cứu tình hình nhiễm giun

truyền qua đất và tình trạng thiếu máu ở phụ nữ tuổi sinh sản tại một số

điểm của Lào, Campuchia và Việt Nam. Viện Sốt rét, Ký sinh trùng, Côn

trùng trung ương Việt Nam. Trung tâm phòng chống ký sinh trùng, Côn

trùng và Sốt rét quốc gia Campuchia. Trung tâm phòng chống sốt rét, Ký

sinh trùng, Côn trùng Lào.

27. Nguyễn Hoàng Thanh, Hoàng Văn Minh, Nguyễn Việt Hùng (2011),

Nghiên cứu mối liên quan giữa tình hình ốm đau, bệnh tật tự khai báo với

điều kiện nước sạch và vệ sinh môi trường tại xã Hoàng Tây và Nhật Tân,

huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam. Tạp chí Y tế công cộng, 2011, tr. 51.

28. Chu văn Thăng và cộng sự, Bộ môn Sức khỏe môi trường, Đại học Y Hà

Nội (2009), Đánh giá ban đầu về nước sạch, vệ sinh môi trường tại 3 tỉnh

Lào Cai, Lai Châu và Điện biên do tổ chức SVN tại Việt Nam tài trợ.

29. Chu Văn Thăng và cộng sự, Khoa Y tế công cộng, Đại học Y Hà Nội

(2007), Đánh giá dự án vệ sinh môi trường mở rộng do UNICEF tài trợ.

30. Trường Đại học Y Hà nội (1997), Vệ sinh - Môi trường - Dịch tễ. Nhà

xuất bản Y học.

31. Trường Đại học Y Hà Nội (2006), Phương pháp nghiên cứu khoa học

trong y học và sức khỏe cộng đồng. Nhà xuất bản Y học.

Page 11: Y te cong dong

32. Trường Đại học Y Hà Nội (1999), Thực tập Vệ sinh môi trường và Vệ

sinh lao động, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.

33. Trường Đại học Y Hà Nội (2003), Thực hành Dịch tễ học, Nhà xuất bản

Y học, Hà Nội.

34. UNICEF (2010), Tóm tắt tình hình nước sạch và vệ sinh môi trường ở

Việt Nam.

35. Hạc Văn Vinh, Đàm Khải Hoàn, Đào Văn Dũng (2010), Thực trạng sử dụng

nguồn nước và nhà tiêu hợp vệ sinh, kiến thức, thái độ và thực hành vệ sinh

môi trường của phụ nữ (15-49 tuổi) có con dưới 5 tuổi tại huyện Võ Nhai tỉnh

Thỏi Nguyờn. Tạp chí Y tế công cộng, 2010 (Số 16), tr. 54-58.

36. Lê Văn Chính (2005), Nghiên cứu thực trạng quản lý phân người, kiến

thức, thái độ, thực hành về vệ sinh môi trường của cộng đồng tại một số

tỉnh phía Bắc, Luận văn Thạc sĩ Y học, Học viện Quân y, Hà nội

37. Đỗ Thị Mùa (2007), Nghiên cứu ảnh hưởng tình trạng vệ sinh môi trường

lên sức khỏe người dân tại huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam, Luận văn thạc

sỹ Sinh học, Trường Đại học Khoa học tự nhiên- Đại học Quốc Gia Hà

Nội, Hà Nội.

38. Bùi Hữu Toàn (2009), Đánh giá thực trạng và nguyên nhân xây dựng sử

dụng và bảo quản nhà tiêu hợp vệ sinh tại huyện Chương Mỹ, Hà Nội, năm

2009. Luận văn thạc sỹ Y tế công cộng, Đại học Y tế công cộng, Hà nội.

39. Trần Thị Hữu (2011), Nghiên cứu thực trạng vệ sinh môi trường hộ gia đình

tại một số xã Tỉnh Kon Tum, Luận văn thạc sĩ khoa học, Hà Nội, tr 10 – 13.

40. Trịnh Hữu Vách, Nguyễn Thị Hồng Tú, Nguyễn Hùng Long (2006),

“Tỡnh hình xây dựng và sử dụng nhà tiêu tại các hộ gia đình ở 3 huyện

Page 12: Y te cong dong

thuộc 2 tỉnh Bắc Trung Bộ Việt Nam”, Tạp chí Y học thực hành, số 1/2006,

tr. 61- 63.

41. Trung tâm y tế dự phòng tỉnh Đắc lắc (2011), Báo cáo kết quả hoạt động

chương trình vệ sinh môi trường năm 2009, 2010.

42. Trung tâm y tế dự phòng tỉnh Quảng Trị (2011), Báo cáo kết quả hoạt

động chương trình vệ sinh môi trường năm 2009, 2010.

43. Trạm y tế xó Hũa Hiệp huyện Cư Kuin tỉnh Đắc Lắc (2011), Báo cáo kết

quả hoạt động chương trình vệ sinh môi trường năm 2009, 2010.

44. Trạm y tế xã Gio Châu huyện Gio Linh tỉnh Quảng Trị (2011), Báo cáo

kết quả hoạt động chương trình vệ sinh môi trường năm 2009, 2010.

TIẾNG ANH

45. Annette Pruss Ustun, et al (2008)., safe water. better health, (WHO).

46. Hoang Thi Hoa (2002), Selling Sanitation in Vietnam what work? Water

and Sanitation Program.

47. L.g Knudsen, et al (2008)., The fear of awful smell: risk perceptions

among farmers in Vietnam using wastewater and human excreta in

agriculture Southeast Asian J Trop Med Public Health, 2008. 39 (2): p.

341-52.

48. Ha Huu Toan (2000), Study of people’ s knowledge, attitudes and

practices in the use of latrines in Buon Ma Thuot city – Daklak province –

VietNam.

49. WHO (2000), Global Water Supply and Sanitation Assessment 2000 Report.

50. WHO (1990), Children and environment. The state of the environment,

New York 1990, vol 2.

51. WHO (2000), Effects of improved water supply and sanitation on ascari-

asis, diarrhea, dracunculiasis, hookworm infection, schistomomiasis and

trachoma, The world health report, making a difference, Geneva, 69(5).

Page 13: Y te cong dong

52. WHO (2006), WHO guidelines for the safe use of wastewater, excreta and

greywater – Wastewater use in agriculture.

53. Yusuf M., et al (1990). “Sanitation in rural communities in Bangladesh”,

bullentin of the WHO, 1990, Vol.68.

54. Yen – Phi, VT., Rechenburg, A., Vinneras, B., Clemens, J. & Kistemann,

T. (2010), “Pathogens in septage in Vietnam”, Scince of The Total

Environment, 408(9).

55. Nuzhat Choudhury, Mohammad Awlad Hossain (2006), “Exploring the

current status of sanitary latrine use in Shibpur Upazila, Narsingdi

District”, BRAC Research report, Dhaka, page 8

56.Le TTX, Luu NH et al (2012), "Sanitation behavior among schoolchildren

in a multi-ethnic area of Northern rural Vietnam", BMC Public Health, vol

12, p.140, (Feb 21/2012).

Page 14: Y te cong dong

PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Phiếu phỏng vấn hộ gia đình

Phụ lục 2: Bảng kiểm các loại nhà tiêu tại các hộ gia đình được phỏng vấn

Page 15: Y te cong dong

Phụ lục 1:

PHIẾU PHỎNG VẤN HỘ GIA ĐÌNH

Số phiếu:...................................Ngày điều tra:.........................................................

Điều tra viên:.............................................................................................................

TT Nội dung

I. Thông tin chung

C1. Họ tên người phỏng vấn:.....................................................Tuổi:........Giới: Nam/Nữ

Địa chỉ:..........................................................................................................................

Điện thoại:......................................................................................................................

C2. Nghề nghiệp hiện nay Nông dân

Công nhân

Cán bộ, công chức

Buôn bán

Nội trợ

Khác........................

1. [ ]

2. [ ]

3. [ ]

4. [ ]

5. [ ]

6. [ ]

C3. Trình độ học vấn Không biết chữ

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Trung cấp trở lên

1. [ ]

2. [ ]

3. [ ]

4. [ ]

5. [ ]

C4. Thu nhập bình quân đầu người/tháng của gia đình là bao

nhiêu:.......................đ/tháng

II. Kiến thức, thái độ về sức khỏe môi trường

C5. Gia đình anh/chị có nhà tiêu không? Có

Không

1. [ ]

2. [ ] C7

C6. Hiện nay gia đình anh/chị đang sử dụng nhà tiêu gì?

Page 16: Y te cong dong

- 2 ngăn

- Thấm dội nước

- Tự hoại

- Chìm khô có ống thông hơi

- 1 ngăn

- Thùng

- Cầu

- Khác (ghi rõ).......................................

- Không có nhà tiêu

1. [ ] C9a

2. [ ] C9b

3. [ ] C9c

4. [ ] C9d

5. [ ] C8

6. [ ] C8

7. [ ] C8

8. [ ] C8

9. [ ]C7 Nếu gia đình không có nhà tiêu, hỏi: tại sao gia đình anh/chị lại không có nhà tiêu?

........................................................................................................................................C8. Trong các loại nhà tiêu hợp vệ sinh sau, loại nào phù hợp nhất với gia đình anh chị?

(điều tra viên kể tên và giải thích rõ về loại nhà tiêu mà đối tượng phỏng vấn không biết rõ hoặc không biết)?

C9. - Nhà tiêu 2 ngăn- Nhà tiêu thấm dội nước- Nhà tiêu tự hoại- Nhà tiêu chìm khô có ống thông hơi

1. [ ] Hỏi tại sao và chuyển C9a2. [ ] Hỏi tại sao và chuyển C9b3. [ ] Hỏi tại sao và chuyển C9c4. [ ] Hỏi tại sao và chuyển C9d

Tại sao loại này lại phù hợp với gia đình anh/chị?................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

C9a. Đối với nhà tiêu hai ngăn:Theo anh/chị sử dụng loại nhà tiêu này như thế nào là hợp vệ sinh?

Chỉ dùng ngăn một Trát kín 2 cửa lấy phân và một lỗ tiêu Thường xuyên quét dọn Sau mỗi lần đi ngoài: - Cho giấy chùi vào hố tiêu - Cho giấy chùi vào sọt - Đổ chất độ - Đậy nắp kín Khi một ngăn đầy thì ủ kín và bắt đầu sử dụng ngăn kia Không biết

(Chuyển C10)

1. [ ]2. [ ]3. [ ]4. [ ]5. [ ]6. [ ]7. [ ]8. [ ]9. [ ]

C9b.

Đối với nhà tiêu thấm dội nước:Theo anh/chị sử dụng loại nhà tiêu này như thế nào là hợp vệ sinh?

Page 17: Y te cong dong

Nắp bể luôn phải trát kín Đi ngoài xong phải dội nước sao cho phân trôi hết xuống

bể chứa Không vứt giấy thường, que...vào bệ tiêu Nếu không có giấy tự tiêu, giấy chùi phải vứt vào sọt và

sau đó đốt Khác Không biết

(Chuyển C10)

1. [ ]2. [ ]3. [ ]4. [ ]5. [ ]6. [ ]

C9c. Đối với nhà tiêu tự hoại:

Theo anh/chị sử dụng loại nhà tiêu này như thế nào là hợp vệ sinh?

Trước khi đưa nhà tiêu vào sử dụng, phải đổ đầy nước

vào các bể

Đại tiện xong phải dội nước cho phân trôi hết xuống bể

chứa

Không đổ nước có xà phòng vào bể chứa

Không vứt giấy thường, que...vào bệ tiêu

Nếu không có giấy tự tiêu, giấy chùi phải vứt vào sọt và

sau đó đốt

Khác

Không biết

(Chuyển C10)

1. [ ]

2. [ ]

3. [ ]

4. [ ]

5. [ ]

6. [ ]

7. [ ]

C9d

.

Đối với nhà tiêu chìm khô có ống thông hơi:

Theo anh/chị sử dụng loại nhà tiêu này nh thế nào là hợp vệ sinh?

Nơi xây dựng ở vùng đát cao không bị ngập úng

Thường xuyên quét dọn

Sau mỗi lần đi ngoài: - Cho giấy chùi vào hố tiêu

- Đổ chất độn

- Đậy nắp kín

Khi đầy thì lấp đất kín và chuyển đi nơi khác

Không biết

(Chuyển C10)

1. [ ]

2. [ ]

3. [ ]

4. [ ]

5. [ ]

6. [ ]

7. [ ]

C10

.

Gia đình anh/chị có sử dụng phân bắc làm phân bón

không

Không

1. [ ]

2. [ ] C18

C11

.

Nếu có có ủ phân trước khi sử dụng không? Có

Không

1. [ ] C13

2. [ ]

Page 18: Y te cong dong

C12

.

Tại sao không ủ?............................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

C13

.

ủ trong bao lâu?

................................tháng

< 6 tháng

6

tháng

1. [ ]

2. [ ] C15

C14

.

Tại sao anh/chị lại sử dụng phân mới ủ trong từng đó thời gian?.................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

C15

.

Theo anh/chị, ủ phân sau bao lâu mới sử dụng thì được coi là hợp vệ sinh?

Trong.....................tháng < 6

tháng

6

tháng

1. [ ]

2. [ ]

C16

.

Theo anh/chị, sử dụng phân bắc không ủ hoặc không

đủ thời gian có tác hại gì không?

Không

1. [ ]

2. [ ] C18

C17

.

Nếu có tác hại gì? - Lây truyền các bệnh đường tiêu hóa.

- Ô nhiễm môi trường

- Khác:....................

1. [ ]

2. [ ]

3. [ ]

C18

.

Theo anh/chị, có cần phải xây dựng và sử dụng nhà

tiêu hợp vệ sinh không?

Không

1. [ ]

2. [ ]

C19

.

Theo anh/chị, có cần phải ủ phân trước khi sử dụng

không?

Không

1. [ ]

2. [ ]

C20

.

Anh/chị có thấy việc kiểm tra, hướng dẫn về xây dựng,

sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh là cần thiết không?

Không

1. [ ]

2. [ ]

C21

.

Anh/chị đã xem hoặc nghe các thông tin về sử dụng nhà tiêu và

phân bắc hợp vệ sinh từ những nguồn thông tin nào?

- Cán bé y tế xã/thôn

- Đài/tivi

- Loa truyền thanh xã/thị trấn

- Sách/báo/tài liệu

- Người thân/bạn bè

- Khác: (ghi rõ)............................................

- Chưa từng nghe

1. [ ]

2. [ ]

3. [ ]

4. [ ]

5. [ ]

6. [ ]

7. [ ]

Page 19: Y te cong dong

C22

.

Trong việc hướng dẫn về sử dụng và bảo quản nhà tiêu hợp vệ

sinh bằng cách truyền thông nào anh/chị cho rằng mình tiếp thu

được nhiều nhất?

- Qua cán bộ y tế xã/thôn

- Đài/tivi

- Loa truyền thanh xã/thị trấn

- Sách/ báo/tài liệu

- Người thân/bạn bè

- Khác:(ghi

rõ)..............................................

1. [ ]

2. [ ]

3. [ ]

4. [ ]

5. [ ]

6. [ ]

C23

.

Trong vòng 6 tháng gần đây, có ai đến kiểm tra, hướng

dẫn về vệ sinh nhà tiêu tại gia đình anh/chị không?

Không

1. [ ]

2. [ ] C26

C24

.

Nếu có, mấy lần?............................lần

C25

.

Ai đén kiểm tra?............................................................................................................

........................................................................................................................................

C26

.

ở địa phương có quy định, vận động cam kết hay

hướng đẫn về sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh không?

Không

1. [ ]

2. [ ] C28

C27

.

Nếu có, đó là gì?......................................................................................................

.....................................................................................................................................

........................................................................................................................................

C28

.

Theo anh/chị, cần phải làm gì để mọi gia đình đều sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh và ủ

phân đủ thời gian trước khi sử dụng (nếu sử dụng phân)?

Chính quyền

(xã,thôn):...................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Các tổ chức, đoàn thể:....................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Khác:..............................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Xin cảm ơn anh/chị!

Page 20: Y te cong dong

Người được phỏng vấn Người phỏng vấn

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

Page 21: Y te cong dong

Phụ lục 2:

BẢNG KIỂM ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG NHÀ TIÊU HỘ GIA ĐÌNH

(Phần này chỉ quan sát những gia đình có nhà tiêu nằm trong 04 loại nhà tiêu theo Quyết định số: 08/2005/QĐ-BYT ngày 11/3/2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế. Gia đình nào sử dụng loại nhà tiêu nào quan sát loại nhà tiêu đấy)Điều tra viên đánh dấu vào (X) ô đạt nếu nhà tiêu đáp ứng tiêu chuẩn. Nếu không, đánh dấu (X) vào ô không đạt.

1. BẢNG KIỂM ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG VỆ SINH NHÀ TIÊU TỰ HOẠI

TT Các tiêu chí ĐạtKhông

đạt

Các tiêu chí chính

1 Bể xử lý gồm 3 bể

2 Bể xử lý phân không lún sụt

3 Lắp bể chứa phân được trát kín không rạn nứt

4 Mặt sàn nhẵn, phẳng, không lún, sụt

5 Bệ xí có nút nước

6 Có ống thông hơi

7 Có đủ nước dội

8 Dụng cụ chứa nước dội không có bọ gậy

9 Không có mùi hôi

10 Nước từ bể xử lý chảy vào cống hoặc hố thấm không

chảy tự do ra xung quanh

Các tiêu chí phụ

1 Mặt sàn nhà tiêu không trơn, không đọng nước, không có

rác, giấy bẩn

2 Giấy vệ sinh bỏ vào lỗ tiêu (giấy tự tiêu) hoặc bỏ vào

dụng cụ chứa giấy bẩn có nắp đậy

3 Không có ruồi, côn trùng trong nhà tiêu

4 Bệ xí sạch, không dính đọng phân

5 Được che chắn kín đáo, ngăn được nước mưa, nắng

6 Vệ sinh xung quanh sạch sẽ

Đánh giá: Hợp vệ sinh Không hợp vệ sinh

Page 22: Y te cong dong

(Những nhà tiêu đạt tất cả các tiêu chí chính và từ 3 tiêu chí phụ trở lên là nhà tiêu hợp vệ sinh).2. BẢNG KIỂM ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG VỆ SINH NHÀ TIÊU THẤM

DỘI NƯỚC

TT Các tiêu chí ĐạtKhông

đạt

Tiêu chí chính

1 Không xây ở nơi thường bị ngập úng

2 Cách nguồn nước, sinh hoạt từ 10 m trở lên

3 Bể xử lý phân không lún sụt

4 Nắp bể chứa phân được trát kính không rạn nứt

5 Mặt sàn nhẵn, phẳng, không lún, sụt

6 Bệ xí có nút nước

7 Có đủ nước dội

8 Dụng cụ chứa nước dội không có bọ gậy

9 Nước từ bể chứa phân hoặc đường dẫn phân không thấm,

tràn ra mặt đất

10 Không có mùi hôi

Các Tiêu chí phụ

1 Mặt sàn nhà tiêu không trơn, không đọng nước, không có

rác, giấy bẩn

2 Giấy vệ sinh bỏ vào lỗ tiêu (giấy tự tiêu) hoặc bỏ vào

dụng cụ chứa giấy bẩn có nắp đậy

3 Không có ruồi, côn trùng trong nhà tiêu

4 Bệ xí sạch, không dính đọng phân

5 Được che chắn kín đáo, ngăn được nước mưa, nắng

6 Vệ sinh xung quanh sạch sẽ

Đánh giá: Hợp vệ sinh Không hợp vệ sinh

(Những nhà tiêu đạt tất cả các tiêu chí chính và từ 3 tiêu chí phụ trở lên là nhà tiêu

hợp vệ sinh).

Page 23: Y te cong dong

3. BẢNG KIỂM ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG VỆ SINH NHÀ TIÊU 2 NGĂN

TT Các tiêu chí ĐạtKhông

đạt

Tiêu chí chính

1 Tường ngăn chứa phân kính, không bị rò rỉ thấm nước

2 Cửa lấy phân trát kính bằng vật liệu không thấm nước

3 Mặt sàn nhẵn, phẳng, không lún, sụt

4 Có nắp đậy cả 2 lỗ tiêu

5 Lỗ tiêu được đậy kín

6 Không sử dụng đồng thời 2 ngăn,

7 Có đủ chất độn và thường xuyên đổ chất độn sau mỗi lần

đi đại tiện

8 Không lấy phân trong ngăn ủ ra trước 6 tháng

9 Ngăn ủ phân nắp được trát kín

10 Không có mùi hôi, thối

11 Không có bọ gậy trong dụng cụ chứa nước dội, nước tiểu

Các tiêu chí phụ

1 Mặt sàn và rãnh dẫn nước tiểu sạch, không đọng nước

3 Giấy bẩn được bỏ vào lỗ tiêu hoặc thùng chứa có nắp đậy

4 Không có ruồi, côn trùng trong nhà tiêu

5 Miệng lỗ tiêu không dính phân

6 Vệ sinh xung quanh sạch sẽ

7 ống thông hơi có đường kính từ 90mm trở lên, đầu ống

cao hơn mái 40cm trở lên và có lưới chắn ruồi (nếu là

nhà tiêu có ống thông hơi)

8 Được che chắn kín đáo, ngăn được mưa nắng

Đánh giá: Hợp vệ sinh Không hợp vệ sinh

(Những nhà tiêu đạt tất cả các tiêu chí chính và từ 4 tiêu chí phụ trở lên là nhà tiêu

hợp vệ sinh).

Page 24: Y te cong dong

4. BẢNG KIỂM ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG VỆ SINH NHÀ TIÊU CHÌM KHÔ CÓ ỐNG THÔNG HƠI

TT Các tiêu chí ĐạtKhông

đạt

Tiêu chí chính

1 Không xây dựng ở nơi thường bị ngập úng

2 Cách nguồn nước, sinh hoạt từ 10 m trở lên

3 Miệng hố phân cao hơn mặt đất Ýt nhất 20 cm

4 Mặt sàn nhẵn, phẳng, không lún, sụt

5 Có nắp đậy kín lỗ tiêu

6 Có đủ chất độn và thường xuyên đổ chất độn sau mỗi lần

đi đại tiện

7 Không có mùi hôi, thối

8 Không có bọ gậy trong dụng cụ chứa nước dội, nước tiểu

9 ống thông hơi có đường kính từ 90mm trở lên, đặt cao

hơn mái 40cm trở lên

Các tiêu chí phụ

1 Mặt sàn và rãnh dẫn nước tiểu sạch, không đọng nước

2 Lỗ tiêu được đậy kín

3 Giấy bẩn được bỏ vào lỗ tiêu hoặc thùng chứa có nắp đậy

4 Không có ruồi, côn trùng trong nhà tiêu

5 Miệng lỗ tiêu không dính phân

6 Vệ sinh xung quanh sạch sẽ

7 Được che chắn kín đáo, ngăn được mưa nắng

Đánh giá: Hợp vệ sinh Không hợp vệ sinh

(Những nhà tiêu đạt tất cả các tiêu chí chính và từ 4 tiêu chí phụ trở lên là nhà tiêu

hợp vệ sinh).

Page 25: Y te cong dong

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin chân thành cảm ơn Đảng ủy, Ban giám hiệu, Phòng đào tạo sau

đại học, Viện đào tạo Y học dự phòng và Y tế công cộng, và toàn thể các thầy

cô giáo trường Đại học Y Hà Nội đã giảng dạy và giúp đỡ tôi trong 2 năm học

qua. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới toàn thể thầy cô trong Bộ môn Sức khỏe môi

trường, Viện Đào tạo Y học dự phòng và Y tế công cộng, trường Đại học Y

Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và tận tình giúp đỡ tôi hoàn thành bản

luận văn này.

Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn trân trọng đến Sở Y tế, Trung tâm y tế dự

phòng hai tỉnh Đắc Lắc và Quảng Trị; Trung tâm y tế huyện Cư Kuin, Trung

tâm y tế huyên Gio Linh; Trạm y tế xó Hũa Hiệp, Trạm y tế xã Gio Châu và

các hộ gia đình tại hai xó Hũa Hiệp và Gio Châu đã tạo điều kiện, giúp đỡ, hỗ

trợ tôi rất nhiệt tình trong quá trình nghiên cứu.

Và đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS - TS: Chu Văn

Thăng Trưởng Bộ môn Sức khỏe Môi trường, thầy đó luụn tận tình hướng dẫn

chỉ bảo và đôn đốc, giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận

văn này.

Tôi xin cảm ơn các đồng nghiệp, người thân trong gia đình và bạn bè

luôn ở bên giúp đỡ, động viên và đóng góp ý kiến cho tôi trong quá trình học

tập cũng như nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.

Hà Nội, ngày 30 tháng 8 năm 2012Học viên

Dương Văn Tuấn

Page 26: Y te cong dong

LỜI CAM ĐOAN

Kính gửi:

Phòng Đào tạo sau đại học - Trường Đại học Y Hà Nội.

Phòng Đào tạo - Viện Đào tạo Y học dự phòng và Y tế công cộng.

Hội đồng chấm luận văn.

Tôi xin cam đoan các số liệu, kết quả trong luận văn này là trung thực,

tụi cú tham gia nghiên cứu và được sự cho phép sử dụng của Ban chủ nhiệm

đề tài cũng như thầy cô trong Bộ môn Sức khỏe Môi trường.

Nếu có sai sót tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Học viên

Dương Văn Tuấn

Page 27: Y te cong dong

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Viết tắt Tiếng Việt

BQ Bảo quản

BYT Bộ y tế

CS cộng sự

HGĐ Hộ gia đình

HVS Hợp vệ sinh

QĐ Quyết định

SD Sử dụng

XD Xây dựng

TC, CĐ, ĐH Trung cấp, cao đẳng, đại học

WHO Tổ chức Y tế thế giới (World Health

Organization)

Page 28: Y te cong dong

MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ1

Chương 1: TỔNG QUAN 4

1.1. Tầm quan trọng của việc xử lý phân và nhà tiêu hợp vệ sinh.................4

1.1.1.Tầm quan trọng của việc xử lý phân người đối với môi trường và

sức khỏe cộng đồng.....................................................................................4

1.1.2.Thế nào là nhà tiêu hợp vệ sinh.........................................................9

1.2. Tiêu chuẩn vệ sinh đối với các loại nhà tiêu.........................................10

1.2.1. Những qui định chung.....................................................................10

1.2.2. Nhà tiêu hai ngăn ủ phân tại chỗ.....................................................11

1.2.3. Nhà tiêu chìm có ống thông hơi......................................................12

1.2.4. Nhà tiêu thấm dội nước...................................................................13

1.2.5. Nhà tiêu tự hoại...............................................................................14

1.3. Thực trạng nhà tiêu hợp vệ sinh hiện nay.............................................14

1.3.1. Thực trạng nhà tiêu hợp vệ sinh trên thế giới.................................14

1.3.2. Thực trạng nhà tiêu hợp vệ sinh tại Việt Nam................................16

1.4. Một số yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng xây dựng, sử dụng và bảo quản

nhà tiêu hợp vệ sinh tại HGĐ.......................................................................19

1.4.1. Điều kiện kinh tế.............................................................................19

1.4.2. Yếu tố kiến thức, thái độ, thực hành của người dân.......................20

1.4.3. Các yếu tố khác...............................................................................21

Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 22

2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu........................................................22

2.1.1. Địa điểm nghiên cứu.......................................................................22

2.1.2. Thời gian nghiên cứu......................................................................23

2.2. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................23

2.3. Phương pháp nghiên cứu......................................................................23

2.3.1. Thiết kế nghiên cứu.........................................................................23

2.3.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu................................................23

2.3.3. Nội dung nghiên cứu, các biến số, chỉ số cần thu thập................24

2.3.4. Kỹ thuật thu thập thông tin.............................................................27

Page 29: Y te cong dong

2.3.5. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu..........................................28

2.3.6. Đạo đức trong nghiên cứu...............................................................28

2.3.7. Khắc phục sai số trong nghiên cứu.................................................28

Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 29

3.1. Đặc điểm chung của đối tượng được phỏng vấn.................................29

3.2. Thực trạng sử dụng nhà tiêu tại các HGĐ.............................................33

3.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng nhà tiêu HVS tại HGĐ.......45

Chương 4: BÀN LUẬN 50

4.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu............................................50

4.2. Thực trạng nhà tiêu hộ gia đình tại vùng nông thôn tỉnh Quảng Trị và

Đắc Lắc........................................................................................................51

4.2.1. Tình hình sử dụng nhà tiêu riêng tại các HGĐ...............................51

4.2.2. Tình hình sử dụng và bảo quản các loại nhà tiêu của hộ gia đình......55

4.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng xây dựng, sử dụng và bảo quản

nhà tiêu tại các hộ gia đình...........................................................................57

4.3.1. Yếu tố kinh tế hộ gia đình...............................................................57

4.3.2. Ảnh hưởng của yếu tố trình độ học vấn..........................................58

4.3.3. Ảnh hưởng của yếu tố nghề nghiệp................................................58

4.4. Về nguyện vọng, mong muốn của các hộ gia đình về loại nhà tiêu sử

dụng..............................................................................................................59

KẾT LUẬN 60

KHUYẾN NGHỊ 62

TÀI LIỆU THAM KHẢO 63

PHỤ LỤC

Page 30: Y te cong dong

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 3.1: Phân bố nhóm tuổi của đối tượng trả lời phỏng vấn 29Bảng 3.2: Phân bố theo giới của đối tượng trả lời phỏng vấn 29Bảng 3.3: Phân bố theo dân tộc của đối tượng trả lời phỏng vấn30Bảng 3.4: Tỷ lệ trình độ học vấn của đối tượng trả lời phỏng vấn30Bảng 3.5: Nghề nghiệp của đối tượng trả lời phỏng vấn32Bảng 3.6: Điều kiện kinh tế của hộ gia đình được phỏng vấn32Bảng 3.7: Xếp loại kinh tế HGĐ theo địa phương 33Bảng 3.8: Tỷ lệ các HGĐ có và không có nhà tiêu 33Bảng 3.9: Loại nhà tiêu mà HGĐ đang sử dụng 34Bảng 3.10: Tỷ lệ HGĐ có nhà tiêu đạt tiêu chuẩn vệ sinh. 37Bảng 3.11: Tỷ lệ hộ gia đình có hoặc không sử dụng phân bắc làm phân bón39Bảng 3.12: Tỷ lệ nhà tiêu tự hoại đạt tiêu chuẩn về xây dựng, sử dụng và bảo

quản theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế dựa vào bảng kiểm quan sát 39Bảng 3.13: Tỷ lệ nhà tiêu thấm dội nước đạt tiêu chuẩn về xây dựng, sử dụng

và bảo quản theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế dựa vào bảng kiểm quan sát 40

Bảng 3.14: Tỷ lệ nhà tiêu chìm có ống thông hơi đạt tiêu chuẩn về xây dựng, sử dụng và bảo quản theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế dựa vào bảng kiểm quan sát41

Bảng 3.15: Tỷ nhà tiêu hai ngăn đạt tiêu chuẩn về xây dựng, sử dụng và bảo quản theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế dựa vào bảng kiểm quan sát 42

Bảng 3.16: Nguyện vọng mong muốn của gia đình về loại nhà tiêu sử dụng 43Bảng 3.17: Ảnh hưởng của số người trong hộ gia đình và loại nhà tiêu HVS

mà HGĐ đang sử dụng.45Bảng 3.18: Ảnh hưởng của xếp loại kinh tế HGĐ của địa phương và loại nhà

tiêu HVS mà HGĐ đang sử dụng. 45Bảng 3.19: Ảnh hưởng của trình độ văn hóa của chủ hộ và loại nhà tiêu HVS

mà HGĐ đang sử dụng. 46Bảng 3.20: Ảnh hưởng của nghề nghiệp của chủ hộ và loại nhà tiêu HVS mà

HGĐ đang sử dụng.46Bảng 3.21: Ảnh hưởng của dân tộc của chủ hộ và loại nhà tiêu HVS mà HGĐ

đang sử dụng. 47Bảng 3.22: Ảnh hưởng của kiến thức về thế nào là nhà tiêu HVS của chủ hộ

và loại nhà tiêu HVS mà HGĐ đang sử dụng. 47

Page 31: Y te cong dong

Bảng 3.23: Ảnh hưởng của kiến thức về tác hại của sử dụng nhà tiêu không HVS của chủ hộ và loại nhà tiêu HVS mà HGĐ đang sử dụng. 48

Bảng 3.24: Sử dụng phân bắc và loại nhà tiêu HVS mà HGĐ đang sử dụng.49

Page 32: Y te cong dong

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1: Tỷ lệ trình độ học vấn của đối tượng tham gia nghiên cứu31

Biểu đồ 3.2: Tỷ lệ các HGĐ có hoặc không có nhà tiêu 34

Biểu đồ 3.3: Các loại nhà tiêu và tỷ lệ các loại nhà tiêu 36

Biểu đồ 3.4: Tỷ lệ HGĐ có nhà tiêu HVS 37

Biểu đồ 3.5: Nhà tiêu đạt tiêu chuẩn HVS trong số các hộ có nhà tiêu38

Biểu đồ 3.6: Tỷ lệ nhà tiêu tự hoại đạt tiêu chuẩn vệ sinh 40

Biểu đồ 3.7: Tỷ lệ nhà tiêu thấm dội nước đạt tiêu chuẩn vệ sinh 41

Biểu đồ 3.8: Tỷ lệ nhà tiêu chìm có ống thông hơi đạt tiêu chuẩn vê sinh 42

Biểu đồ 3.9: Tỷ lệ nhà tiêu hai ngăn đạt tiêu chuẩn vệ sinh 43

Biểu đồ 3.10: Tỷ lệ các loại nhà tiêu người dân mong muốn xây dựng và sử dụng

44