yêu cầu tối thiểu của kcnst – các khía cạnh môi trường...
TRANSCRIPT
Nguyễn Đình Chúc & Ajeya Bandyopadhyay
Yêu cầu tối thiểu của KCNST – Các khía
cạnh môi trường, kinh tế, và xã hội
TP. Hồ Chí Minh, 8-9.11.2018
Nội dung Yêu cầu kỹ thuật tối thiểu của KCNST –
Quan điểm trong nước và quốc tế
(Nguyễn Đình Chúc)
Khái niệm
Các thuật ngữ khác nhau liên quan đến KCNST
Eco Sustainable Low Carbon
Green Circular
Industrial (Special) Economic
Technological Investment
Manufacturing
Park Zone Area
Cluster Estate
”Một cộng đồng các doanh nghiệp sản xuất và dịch vụ
cùng ở trên một khu chung. Các doanh nghiệp thành
viên tìm kiếm nâng cao hiệu quả môi trường, kinh tế và
xã hội thông qua hợp tác trong việc quản lý các vấn đề
môi trường và tài nguyên. Bằng cách làm việc cùng
nhau, cộng đồng doanh nghiệp tìm kiếm một lợi ích tập
thể lớn hơn tổng lợi ích cá nhân mà mỗi công ty sẽ
nhận ra chỉ bằng cách tối ưu hóa hiệu suất cá nhân của
mình.” Lowe (1997)
“c) Khu công nghiệp sinh thái là khu công nghiệp, trong
đó có các doanh nghiệp trong khu công nghiệp tham gia
vào hoạt động sản xuất sạch hơn và sử dụng hiệu quả
tài nguyên, có sự liên kết, hợp tác trong sản xuất để thực
hiện hoạt động cộng sinh công nghiệp nhằm nâng cao
hiệu quả kinh tế, môi trường, xã hội của các doanh
nghiệp.” Điều 2, Nghị định 82/2018/NĐ-CP
Khung khổ quốc tế Luật pháp Việt nam
Các yêu cầu đối với KCNST của Việt Nam
Các yêu cầu đối với KCNST của Việt Nam được thừa hưởng từ khung khổ quốc tế:
» Yêu cầu tối thiểu – Định tính
» Các yêu cầu về hoạt động – Định lượng
Hoạt động quản lý KCN
Hiệu quả môi trường
Hiệu quả xã hội
Hiệu quả kinh tế
Các yêu cầu đối với KCNST của Việt Nam Các KCN phải đáp ứng yêu cầu tối thiểu để được xem xét chứng nhận
KCNST (Điều 42, Nghị định 82/2018/NĐ-CP)
No. Yêu cầu tối thiểu Trả lời
1 Nhà đầu tư phát triển hạ tầng KCN và doanh nghiệp trong KCN tuân thủ
nghiêm ngặt các quy định về sản xuất và kinh doanh, bảo vệ môi trường và
lao động; nhà đầu tư được khuyến khích áp dụng các hệ thống quản lý môi
trường và sản xuất theo tiêu chuẩn ISO phù hợp trong xây dựng cơ sở hạ
tầng cho KCN và doanh nghiệp.
Có/Không
2 Nhà đầu tư phát triển hạ tầng KCN cung cấp các dịch vụ cơ bản một cách
toàn diện tại KCN, bao gồm các dịch vụ hạ tầng thiết yếu (điện, nước, thông
tin, phòng cháy chữa cháy...) và các dịch vụ liên quan khác.
Có/Không
3 Tối thiểu 90% doanh nghiệp trong KCN có ý thức về sử dụng hiệu quả tài
nguyên và sản xuất sạch hơn. Tối thiểu 20% doanh nghiệp trong KCN áp
dụng các phương pháp sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn,
đổi mới, cải tiến phương pháp quản lý và công nghệ sản xuất nhằm giảm
chất thải, chất gây ô nhiễm, tái sử dụng chất thải và phế liệu.
Có/Không
Các yêu cầu đối với KCNST của Việt Nam
No. Yêu cầu tối thiểu Trả lời
4 Dành 25% quỹ đất của KCN cho hạ tầng dịch vụ công cộng, giao thông và cây
xanh theo tiêu chuẩn xây dựng của Bộ Xây dựng.
Có/Không
5 KCN có ít nhất một mạng lưới cộng sinh công nghiệp đang hoạt động và có tối
thiểu 10% trong tổng số doanh nghiệp tại KCN có kế hoạch tham gia mạng lưới
cộng sinh công nghiệp.
Có/Không
6 Có các biện pháp bảo đảm nhà ở, công trình xã hội, văn hoá, thể thao cho người
lao động làm việc tại KCN.
Có/Không
7 Các nhà đầu tư phát triển hạ tầng KCN và doanh nghiệp trong KCN có cơ chế
phối hợp giám sát đầu vào và đầu ra của KCN trong việc sử dụng năng lượng,
nước, vật liệu sản xuất, quản lý hóa chất độc hại; Lập báo cáo thường niên về kết
quả đạt được trong hoạt động sử dụng hiệu quả tài nguyên và quan trắc phát thải
công nghiệp, báo cáo lên cơ quan quản lý KCN và khu kinh tế của địa phương.
Có/Không
8 Các nhà đầu tư phát triển hạ tầng KCNST trình báo cáo thường niên về bảo vệ
môi trường, trách nhiệm xã hội và đóng góp cho các cộng đồng quanh khu công
nghiệp lên Ban quản lý các khu công nghiệp/khu kinh tế của địa phương và đăng
tải lên trang web của doanh nghiệp.
Có/Không
Đánh giá hoạt động – Hướng dẫn kỹ thuật quốc gia
Ước tính điểm bằng cách tính tổng điểm số được gán cho tất cả các chỉ số
Xếp hạng dựa trên tổng số điểm
KCN nào không đạt điểm tối thiểu trong các chỉ số Mức độ tham gia/cấp Doanh nghiệp/cấp KCN được coi là không đạt và sẽ không được xếp hạng
Các chỉ số KCNST
Xếp hạng KCNST (Đồng, Bạc, Vàng)
Không được xem xét nếu ko đáp ứng yêu cầu
Cách thức xếp hạng KCNST
Đánh giá hoạt động – Hướng dẫn kỹ thuật quốc gia
Các chỉ số KCNST
1. Chỉ số mức độ tham gia:
Dựa trên tỷ lệ các doanh nghiệp trong KCN sẵn sàng tham gia vào sáng kiến KCNST, chỉ số
được đánh giá theo các thang điểm: 0 / 1/ 3 / 5
Chỉ số cấp doanh nghiệp
Liên quan đến các hoạt động của doanh nghiệp tham gia
Các doanh nghiệp cần cung cấp dữ liệu hiệu quả hoạt động của 3 chỉ số định lượng cacbon/nước/rác thải
Doanh nghiệp cần trả lời Có/Không đối với các câu hỏi về chỉ số định tính
Chỉ số cấp đơn vị xây dựng KCN
Liên quan đến các hoạt động cấp KCN
Doanh nghiệp cần trả lời Có/Không đối với các câu hỏi về chỉ số định tính
Mức độ tham gia
Liên quan đến số lượng doanh nghiệp trong KCN tham gia quy trình xếp hạng KCNST
Loại chỉ số Chỉ số Điểm=0 Điểm=1 Điểm=3 Điểm=5
Tham gia % doanh nghiệp tham gia vào chương trình
KCNST < 25%
>=25% &
<50% >=50% & <75% >=75%
2. Chỉ số định lượng ở cấp doanh nghiệp :
Dựa trên các chỉ tiêu cần đạt (giảm chất thải/nước/phát thải CO2), mỗi chỉ số được đánh giá
theo các thang điểm sau 0 / 1 / 3 / 5
Đánh giá hoạt động – Hướng dẫn kỹ thuật quốc gia
Loại chỉ số Chỉ số Điểm=0 Điểm=1 Điểm=3 Điểm=5
1 – Doanh
nghiệp- định
lượng X% giảm thiểu chất thải phát sinh trên IVA so
với năm cơ sở
<1% >=1% & <5% >=5% & <9% >=9%
2 - Doanh
nghiệp- định
lượng X% giảm thiểu phát thải CO2 trên IVA so với
năm cơ sở
<1% >=1% & <=2% >2% & <=3% >3%
3 - Doanh
nghiệp- định
lượng X% giảm thiểu tiêu thụ nước sạch cho sản xuất
công nghiệp trên IVA, so với năm cơ sở
<1% >=1% & <5% >=5% & <10% >=10%
Đánh giá hoạt động – Hướng dẫn kỹ thuật quốc gia
3. Chỉ số định tính ở cấp doanh nghiệp :
• Hiệu quả sẽ được đánh giá bằng tỷ lệ phần trăm các ngành công nghiệp trong KCN đạt được yêu cầu của các chỉ số và tống số các ngành công nghiệp tham gia vào KCN
% 𝑠ố 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑛𝑔ℎ𝑖ệ𝑝 đạ𝑡 𝑐ℎỉ 𝑡𝑖ê𝑢 =𝑆ố 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑛𝑔ℎ𝑖ệ𝑝 𝑡ℎ𝑎𝑚 𝑔𝑖𝑎 𝑡𝑟ả 𝑙ờ𝑖 "𝑐ó"
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑛𝑔ℎ𝑖ệ𝑝 𝑡ℎ𝑎𝑚 𝑔𝑖𝑎
Dựa vào tỷ lệ % các doanh nghiệp đáp ứng các tiêu chí (VD: hoàn thành mục tiêu), mỗi chỉ số được đánh giá theo các thang điểm 0 / 1 / 3 /5
Loại chỉ số Các chỉ số Điểm=0 Điểm=1 Điểm=3 Điểm=5
4 – Doanh
nghiệp
% số DN đã thực hiện các biện pháp để giảm lượng nước
thải công nghiệp < 25%
>=25% &
<50%
>=50% &
<75% >=75%
5 – Doanh
nghiệp
% số DN đã thực hiện các biện pháp sử dụng hiệu quả
năng lượng trong giai đoạn đánh giá 3 năm hiện tại < 25%
>=25% &
<50%
>=50% &
<75% >=75%
6 – Doanh
nghiệp
% số DN sản xuất điện từ các nguồn tái tạo hoặc mua điện
từ các đơn vị cung cấp năng lượng tái tạo < 25%
>=25% &
<50%
>=50% &
<75% >=75%
7 – Doanh
nghiệp
% số DN công nghiệp trình báo cáo môi trường tổng hợp
cho Bộ TN&MT và BQLKCN < 25%
>=25% &
<50%
>=50% &
<75% >=75%
8 – Doanh
nghiệp % số DN tham gia ít nhất một sáng kiến cộng sinh công nghiệp < 25%
>=25% &
<50%
>=50% &
<75% >=75%
9 – Doanh
nghiệp % số DN sử dụng vật liệu tái chế thay cho nguyên liệu chưa sử dụng (ví dụ bao bì tái chế)
< 25% >=25% &
<50%
>=50% &
<75% >=75%
10 – Doanh
nghiệp
% số DN tham gia vào các sự kiện / sáng kiến được tổ
chức nằm trong nền tảng thông tin công nghiệp sinh thái
chính thức cho KCN
< 25% >=25% &
<50%
>=50% &
<75% >=75%
11 – Doanh
nghiệp
% số DN thực hiện kiểm toán hiệu quả sử dụng tài nguyên và sản xuất sạch hơn (ít nhất một lần trong giai đoạn đánh
giá)
< 25% >=25% &
<50%
>=50% &
<75% >=75%
12 – Doanh
nghiệp
% số DN cung cấp dịch vụ vận tải công cộng cho nhân sự (trực tiếp hoặc thông qua các dịch vụ do đơn vị xây dựng KCN cung cấp)
< 25% >=25% &
<50%
>=50% &
<75% >=75%
13 – Doanh
nghiệp % số DN được chứng nhận Hệ thống Quản lý Môi trường
ISO 14001 < 25%
>=25% &
<50%
>=50% &
<75% >=75%
4. Chỉ số cấp đơn vị phát triển KCN:
• Các chỉ số này có thể có câu trả lời „‟Có‟‟ hoặc „‟Không‟; 5 điểm cho câu trả lời Có và 0 cho
câu trả lời Không.
• .
Đánh giá hoạt động – Hướng dẫn kỹ thuật quốc gia
Loại chỉ
số Các chỉ số
Điểm
=0
Điểm
=5
1 – KCN Công trình thu gom, xử lý và tái chế chất thải bên trong hoặc gần KCN (trong bán kính 25 km), có
đủ công suất đáp ứng yêu cầu xả thải của KCN Không Có
2 – KCN KCN có các công trình tập trung để sản xuất hơi nước và / hoặc điện năng phục vụ nhiều ngành
trong KCN. Không Có
3 – KCN KCN có hệ thống chia sẻ và trao đổi thông tin giữa các doanh nghiệp nhằm cung cấp thông tin về chất thải / phụ phẩm từ các doanh nghiệp và thúc đẩy cộng sinh công nghiệp và tuần hoàn sản phẩm thải.
Không Có
4 – KCN Thông tin về bảo vệ môi trường và các hoạt động tiết kiệm năng lượng và tài nguyên thiên nhiên tại KCN được công bố tới công chúng và doanh nghiệp trên trang web.
Không Có
5 – KCN Chất thải tái chế từ nhà máy xử lý chất thải tập trung (CETP) được sử dụng để làm sạch đường
xá, tưới cây hoặc các mục đích khác Không Có
6 - KCN KCN đã áp dụng các biện pháp kỹ thuật để tiết kiệm điện cho chiếu sáng trong khu vực công
cộng của KCN (chiếu sáng đường phố năng lượng hiệu quả / năng lượng mặt trời) Không Có
Xếp hạng KCNST
Rating Criteria
Bị loại – Không xếp hạng Tổng điểm < 25
Điểm chỉ số ở cấp doanh nghiệp < 15
Điểm chỉ số ở cấp KCN < 10
Mức độ tham gia < 25%
Đồng Tổng điểm >=25 & <50
Bạc Tổng điểm >=50 & <75
Vàng Tổng điểm >=75
Đánh giá hoạt động – Hướng dẫn kỹ thuật quốc gia
Tổng quan so sánh khung khổ KCNST quốc tế và trong nước
HƯỚNG DẪN TRONG NƯỚC
Chủ đề Lĩnh vực Yêu cầu tối thiểu và các chỉ số Có tương tự nhau không
QUẢN LÝ KCN: Yêu cầu tối thiểuChủ thể quản l{ Một chủ thể quản l{ khu công nghiệp độc lập (hoặc cơ quan thay thế, nếu có) tồn tại để quản l{
quy hoạch, hoạt động và giám sát.
Yes
Cơ sở hạ tầng
chung và tài sản
của KCN
Công ty quản l{ KCN quản l{ và bảo trì tài sản của KCN, cơ sở hạ tầng chung và các dịch vụ theo
quy định trong hợp đồng cho thuê đất và Quy hoạch Tổng thể của KCN.
Yes
Chủ thể quản l{ KCN duy trì một hệ thống giám sát tại chỗ. Partly
Có kế hoạch để phản ứng với các tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu (sóng nhiệt và hạn hán,
bão và lũ lụt). Tất cả các nhu cầu thích ứng cho cơ sở hạ tầng và dịch vụ được xác định và sẵn
sàng tại KCN để bảo vệ chống lại rủi ro biến đổi khí hậu và thiệt hại tiềm ẩn.
No
Thông tin về các
quy định và tiêu
chuẩn áp dụng
Có hệ thống hoạt động phù hợp với các quy định của địa phương/quốc gia và các tiêu chuẩn
quốc tế áp dụng cho khu công nghiệp. Ban Quản l{ khu thông báo việc tuân thủ của các công ty
bao gồm thông tin tuân thủ mà các công ty chia sẻ với cơ quan quản l{ khu.
Partly
Lập kế hoạch
và quy hoạch
không gian
Quy hoạch tổng
thể
Quy hoạch tổng thể cho bất kz khu công nghiệp mới và hiện có nào đã được xây dựng và được
xem xét định kz (và cập nhật nếu cần).
Partly
TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ
Dịch vụ quản l{
KCN
Giám sát và
quản l{ rủi ro
Theo dõi hoạt
động và rủi ro
Tổng quan so sánh khung khổ KCNST quốc tế và trong nước
HƯỚNG DẪN TRONG NƯỚC
Chủ đề Lĩnh vực Yêu cầu tối thiểu và các chỉ số Có tương tự nhau không
QUẢN LÝ KCN: Chỉ số hoạt độngTrao quyền quản l{
KCN
100% doanh nghiệp trong KCN đã k{ hợp đồng/điều lệ khu/quy tắc ứng xử; và các thỏa thuận
ràng buộc về mặt pháp l{ bổ sung cho phép thực thể quản l{ công viên thực hiện trách nhiệm
và nhiệm vụ của mình và thu phí
Partly
Tài sản của công ty
quản l{ khu và cơ
sở hạ tầng chung
Ít nhất 75% các công ty hài lòng đối với việc cung cấp dịch vụ và cơ sở hạ tầng chung của công
ty quản l{ khu (hoặc cơ quan quản l{, nếu có).
Partly
Giám sát và
quản l{ rủi ro
Hiệu quả KCNST và
quản l{ rủi ro quan
trọng
Ít nhất 6 tháng một lần, chủ thể quản l{ khu giám sát và chuẩn bị các báo cáo tổng hợp liên
quan đến việc đạt được các giá trị mục tiêu.
Partly
TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ
Dịch vụ quản l{
KCN
HƯỚNG DẪN TRONG NƯỚC
Chủ đề Lĩnh vực Yêu cầu tối thiểu và các chỉ số Có tương tự nhau không
MÔI TRƯỜNG: Yêu cầu tối thiểu Quản l{ và
giám sát Hệ thống quản l{
môi trường /
năng lượng
Đơn vị quản l{ KCN vận hành hệ thống quản l{ môi trường / năng lượng phù hợp với
các tiêu chuẩn được quốc tế chứng nhận, giám sát hiệu suất công viên và hỗ trợ các
công ty trong khu trong việc duy trì hệ thống quản l{ cấp doanh nghiệp của mình.
Partly
Hiệu quả năng
lượng
Các chương trình hỗ trợ và tài liệu được chuẩn bị sẵn sàng để cải thiện hiệu quả năng
lượng của các công ty trong khu, đặc biệt là cho 50% doanh nghiệp tiêu thụ năng
lượng lớn nhất trong khu.
Yes
Trao đổi nhiệt
năng thải
Một chiến lược thu hồi nhiệt công nghiệp được áp dụng để điều tra các cơ hội phục
hồi nhiệt và năng lượng cho các công ty tiêu thụ năng lượng lớn trong khu. (Thông
thường, đây là những công ty tiêu thụ ít nhất 10-20% tổng mức tiêu thụ năng lượng
cấp công ty).
No
Nước Hiệu quả sử
dụng nước, tái
sử dụng và tái
chế
Đơn vị quản l{ KCN có các kế hoạch chứng minh và (tốt nhất là) bằng chứng được
chứng minh trước để tăng cường tái sử dụng nước trong ngắn hạn và trung hạn. Điều
này sẽ đạt được bằng cách tái sử dụng nước thải công nghiệp, hoặc bằng cách thu
gom nước mưa.
Partly
Biến đổi khí hậu
và môi trường tự
nhiên
Một chương trình được thiết lập để giám sát, giảm thiểu phát thải GHG, chẳng hạn
như carbon dioxide (CO2), mêtan (CH4), nitơ oxit (NOx), v.v. Có bằng chứng rõ ràng
về các bước thực hiện hoạt động giảm nhẹ.
Partly
Đánh giá môi
trường và dịch
vụ hệ sinh thái
Đơn vị quản l{ khu có kế hoạch để đánh giá các tác động môi trường hoạt động và
nhằm hạn chế tác động đến các dịch vụ hệ sinh thái địa phương được ưu tiên.
Partly
Năng lượng
Biến đổi khí
hậu và môi
trường tự
nhiên
TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ
Tổng quan so sánh khung khổ KCNST quốc tế và trong nước
Tổng quan so sánh khung khổ KCNST quốc tế và trong nước
HƯỚNG DẪN TRONG NƯỚC
Chủ đề Lĩnh vực Yêu cầu tối thiểu và các chỉ số Có tương tự nhau không
MÔI TRƯỜNG: Chỉ số hoạt độngQuản l{ và
giám sát
Hệ thống quản l{
môi trường /
năng lượng
Ít nhất 40% các công ty trong khu với hơn 250 nhân viên có hệ thống quản l{ môi
trường / năng lượng phù hợp với các tiêu chuẩn được chứng nhận quốc tế.
Partly
Tiêu thụ năng
lượng
Ít nhất 90% thiết bị của khu và năng lượng tiêu thụ của các doanh nghiệp có hệ thống
đo đếm và giám sát tại chỗ.
Partly
Tổng mức sử dụng năng lượng tái tạo trong khu công nghiệp bằng hoặc lớn hơn tổng
năng lượng trung bình toàn quốc hàng năm.
Partly
Đơn vị quản l{ KCN đặt ra các mục tiêu cường độ carbon tối đa (vượt quá tiêu chuẩn
công nghiệp) (tối đa kilogam carbon dioxide tương đương (kg CO2-eq) / kilowatt giờ
(kWh) cho khu và doanh nghiệp trong khu. Các mục tiêu đặt ra về trung hạn và dài
hạn, phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia và các tiêu chuẩn ngành.
Yes
Hiệu quả năng
lượng
Đơn vị quản l{ KCN đặt và hoạt động hướng tới mục tiêu cường độ năng lượng tối đa
cho mỗi đơn vị sản xuất (kWh / $ doanh thu) cho khu và doanh nghiệp trong khu. Các
mục tiêu cần được thiết lập cho ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, phù hợp với các tiêu
chuẩn của quốc gia và các tiêu chuẩn ngành.
Yes
Năng lượng
Năng lượng sạch
và tái tạo
TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ
Tổng quan so sánh khung khổ KCNST quốc tế và trong nước
HƯỚNG DẪN TRONG NƯỚC
Chủ đề Lĩnh vực Yêu cầu tối thiểu và các chỉ số Có tương tự nhau không
MÔI TRƯỜNG: Chỉ số hoạt độngTiêu thị nước 100% tổng nhu cầu nước từ các doanh nghiệp trong khu công nghiệp không có tác
động tiêu cực đáng kể đối với nguồn nước địa phương hoặc cộng đồng địa phương.
No
Xử l{ nước Ít nhất 95% nước thải công nghiệp do các khu công nghiệp và các công ty cư trú tạo ra,
được xử l{ theo tiêu chuẩn môi trường phù hợp.
Partly
Hiệu quả sử
dụng nước, tái
sử dụng và tái
chế
Ít nhất 50% tổng lượng nước thải công nghiệp từ các doanh nghiệp trong khu được
tái sử dụng có trách nhiệm trong hoặc ngoài khu công nghiệp.
Partly
Tái chế và tái sử
dụng chất thải /
phụ phẩm
Ít nhất 20% chất thải rắn được tạo ra bởi các công ty, được tái sử dụng bởi các công ty
khác, các cộng đồng lân cận, hoặc các đô thị.
Partly
Vật liệu nguy
hiểm và độc hại
100% doanh nghiệp trong khu xử l{, lưu trữ, vận chuyển và xử l{ vật liệu độc hại và
độc hại một cách thích hợp.
No
Xử l{ chất thải Ít hơn 50% chất thải của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp đi ra bãi rác. Partly
hệ thực vật và
động vật
Ít nhất 5% không gian mở trong KCN được sử dụng cho hệ thực vật và động vật bản
địa.
Yes
Ít nhất 50% doanh nghiệp trong KCN có chiến lược giảm thiểu ô nhiễm và giảm phát
thải để giảm cường độ và lưu lượng phát thải ô nhiễm / phát thải vượt quá quy định
quốc gia.
Partly
Ít nhất 30% công ty gây ô nhiễm lớn nhất trong khu công nghiệp có khung quản l{ rủi
ro tại chỗ: (a) xác định các khía cạnh có tác động đến môi trường và; (b) ấn định mức {
nghĩa cho từng khía cạnh môi trường.
No
Biến đổi khí
hậu và môi
trường tự
nhiên
Không khí, phát
thải khí nhà kính
và phòng ngừa ô
nhiễm
Nước
Chất thải và
vật liệu sử
dụng
TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ
Danh mục gợi ý các chỉ số kinh tế - xã hội cho KCNST ở Việt Nam
(Ajeya Bandyopadhyay)
Nội dung
Cách tiếp cận bốn hướng đối với một KCNST hiệu quả
Các chỉ số kinh tế cho KCNST Tần suất thu thập thông tin: một lần cơ sở, tái xem xét mỗi 3 năm
# Chỉ số Cấp độ
DN/Khu
Yêu cầu tối thiểu/Đo
lường hoạt động Nguồn/Phương pháp thu thập thông tin
1 Tổng doanh thu Cả 2 Đo lường hoạt động Thường kỳ thông báo cho cơ quan chịu trách nhiệm về KCNST
2 Doanh thu trung bình mỗi
DN hoặc mỗi hecta KCNST Đo lường hoạt động
Tính toán dựa trên chỉ số 1 và số lượng DN hoặc diện tích trong
KCNST
3
Doanh thu do các DN tham
gia chương trình KCNST
tạo ra
DN Đo lường hoạt động
Phần trăm doanh thu được tạo ra, trong tổng doanh thu được tạo
ra bởi “các công ty tham gia” KCNST – thể hiện giá trị gia tăng
của các công ty EIP chủ chốt
4 Doanh thu xuất khẩu KCNST Đo lường hoạt động Phần trăm doanh thu thu được từ xuất khẩu - Khai báo định kỳ
theo đơn vị cho cơ quan quản lý KCNST
5
Tổng vốn đầu tư huy động
(doanh nghiệp + cơ sở hạ
tầng) trên một ha
KCNST Đo lường hoạt động
Hợp nhất ngay an đầu phát triển KCNST và sau đó được xem xét
định kỳ để bao gồm các khoản đầu tư gia tăng; dữ liệu do các cơ
quan quản lý KCNST nắm giữ
6
Vốn đầu tư cho các sáng
kiến KCNST hoặc “Đầu tư
sinh thái huy động được”
KCNST Đo lường hoạt động
Phần trăm vốn đầu tư, theo tỷ lệ tổng vốn đầu tư huy động, theo
hướng:
• Hiệu quả năng lượng
• Năng lượng tái tạo
• Khả năng phục hồi khí hậu - quản lý lũ lụt
• Hiệu quả nước
• Quản lý chất thải rắn & lỏng
• Mạng cộng sinh công nghiệp
• Phát triển khu vực xanh
Dữ liệu do các cơ quan quản lý KCNST công bố
# Chỉ số Cấp độ
DN/Khu
Yêu cầu tối
thiểu/Đo lường
hoạt động
Nguồn/Phương pháp thu thập thông tin
7 Giá trị gia tăng của địa
phương KCNST Yêu cầu tối thiểu
• Tỷ lệ mua sắm tối thiểu 80% đầu vào của công ty là từ địa
phương / trong nước - phải trên 50% (cần được thảo luận)
• Tỷ lệ phần trăm mua sắm địa phương hàng năm do các cơ quan
quản lý KCNST thực hiện trong quá trình hoạt động - phải trên
80% (cần được thảo luận)
8 Danh mục ngành: DN
lớn vs. DN vừa và nhỏ KCNST
Yêu cầu tối thiểu
Tỷ lệ phần trăm các công ty vừa và nhỏ từ dữ liệu do các cơ quan
quản lý KCNST nắm giữ - phải trên 25% (cần được thảo luận)
9 Chuỗi liên kết giá trị KCNST Đo lường hoạt động
Chỉ số định tính - đánh giá vai trò của các cơ quan quản lý KCNST và
/ hoặc các cơ sở chung trong việc giúp các doanh nghiệp sinh thái,
đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong các hoạt động:
• Mua đầu vào/mua sắm chung
• Xác định và tiếp cận các công nghệ /thực tiễn tốt nhất trên toàn
cầu và địa phương
• Quảng cáo sản phẩm cho thị trường mới
• Tạo thuận lợi cho xuất khẩu
10
Diện tích đã cho thuê
như là kết quả của khả
năng sẵn sàng đầu tư
KCNST Đo lường hoạt động
Tỷ lệ lấp đầy trong KCN được tính bằng số ô được chiếm so với tổng
số ô sẵn có
11 Bảo trì cơ sở hạ tầng KCNST Đo lường hoạt động Chi phí hàng năm cho việc bảo trì và nâng cấp cơ sở hạ tầng, được
đo bằng tỷ lệ phần trăm của vốn đầu tư ban đầu
Các chỉ số kinh tế cho KCNST Tần suất thu thập thông tin: một lần cơ sở, tái xem xét mỗi 3 năm
# Chỉ số
Cấp độ
DN/Khu
Yêu cầu tối thiểu/Đo
lường hoạt động Nguồn/Phương pháp thu thập thông tin
12
Tổng số việc làm (trực
tiếp + gián tiếp) trên một
đơn vị vốn đầu tư
KCNST Yêu cầu tối thiểu
Xuất phát từ chỉ số xã hội về việc làm và chỉ số kinh tế về
tổng đầu tư vốn huy động - một con số được xác định chắc
chắn là mục tiêu trước khi lập kế hoạch và thực hiện
KCNST
13 Thẩm định tính kinh tế KCNST Yêu cầu tối thiểu
Nghiên cứu khả thi và về nhu cầu thị trường, được hỗ trợ
bởi một kế hoạch kinh doanh, về cơ sở hạ tầng KCNST và
dịch vụ cung cấp đã được thực hiện để luận giải cho việc
lập kế hoạch và thực hiện KCNST
14 Cơ quan quản lý KCNST Yêu cầu tối thiểu
Chỉ số định tính đánh giá hoạt động của cơ quan hành chính
quản lý và giám sát hoạt động hàng ngày của các KCNST
Các chỉ số Xã hội cho KCNST Tần suất thu thập thông tin: một lần cơ sở, tái xem xét mỗi 3 năm
# Chỉ số
Tiêu chuẩn
áp dụng
Yêu cầu tối
thiểu/Đo lường
hoạt động
Nguồn/Phương pháp thu thập thông tin
1 Tổng số việc làm đã tạo NA Đo lường hoạt động
• Dữ liệu việc làm trực tiếp từ báo cáo định kỳ của các công
ty
• Việc làm gián tiếp bắt nguồn từ các ước tính chuẩn
2 Số việc làm trung bình được
tạo ra mỗi DN hoặc mỗi ha NA Đo lường hoạt động
Tính toán dựa trên chỉ số 1 và số lượng DN hoặc diện tích đất
trong KCNST
3 Số việc làm địa phương đã tạo
ra NA Đo lường hoạt động
Phần trăm tổng số người được tuyển dụng là cư dân trong
khoảng cách có thể đi lại hàng ngày từ KCNST
4 Đa dạng giới trong lao động
Hướng dẫn
quốc gia có
liên quan*
Đo lường hoạt động Dữ liệu tổng hợp dựa trên báo cáo định kỳ của các công ty sinh
thái: Phần trăm phụ nữ làm việc
5 Hệ thống quản lý an toàn và
sức khỏe nghề nghiệp
OHSAS
18001
Yêu cầu tối thiểu
• Một hệ thống riêng cho KCNST theo dõi số lượng thương
tích, bệnh nghề nghiệp, vắng mặt, cũng như các tử vong
liên quan đến công việc bên trong KCNST
Đo lường hoạt động • Tỷ lệ phần trăm các công ty áp dụng Hệ thống quản lý an
toàn và sức khỏe nghề nghiệp
6 Sự tham gia của cộng đồng địa
phương
Hướng dẫn
có liên quan
về trách
nhiệm xã
hội*
Yêu cầu tối thiểu
• Số hoạt động quảng bá được thực hiện và những người
tham gia khai thác, mỗi năm – cần thiết lập một giá trị tối
thiểu
Đo lường hoạt động • Tổng số tiền đóng góp hàng năm cho quảng bá trong
cộng, tính bằng % tổng doanh thu được tạo ra
Các chỉ số Xã hội cho KCNST Tần suất thu thập thông tin: một lần cơ sở, tái xem xét mỗi 3 năm
# Chỉ số Tiêu chuẩn
áp dụng
Yêu cầu tối thiểu/Đo
lường hoạt động Nguồn/Phương pháp thu thập thông tin
7 Quy định về cơ sở hạ tầng
xã hội NA Yêu cầu tối thiểu
Danh sách Có / Không cho những điều sau đây:
• Cơ sở y tế (bao gồm cả xe cứu thương),
• Nhà vệ sinh công cộng (tách biệt giới tính và đặc biệt
được sử dụng)
• Đài phun nước uống công cộng
• ATM
• Tiện nghi giải trí (Phòng tập thể dục, nhà câu lạc bộ,
cơ sở trò chơi, trung tâm văn hóa, v.v ...)
• Nhà ăn
• Hệ thống camera quan sát có nhân viên an ninh đầy
đủ
• Nhà khách
• Cơ sở hạ tầng giao thông nội bộ
• Các cơ sở chăm sóc trẻ em
8 Quy định an sinh xã hội Luật lao
động * Yêu cầu tối thiểu
• Phần trăm tổng số nhân viên có quyền sử dụng bảo
hiểm nhân thọ và bảo hiểm y tế theo luật lao động
theo luật định
• Tiếp cận nhà ở cho lao động
9 Bảo trì cơ sở hạ tầng xã hội NA Đo lường hoạt động
Chi phí hàng năm để bảo trì và nâng cấp cơ sở hạ tầng
xã hội, được đo bằng tỷ lệ phần trăm của vốn đầu tư ban
đầu
Các chỉ số Xã hội cho KCNST Tần suất thu thập thông tin: một lần cơ sở, tái xem xét mỗi 3 năm
PHỤ LỤC
Chỉ số kinh tế cho KCNST – Giai đoạn lập kế hoạch và phát triển
# Chỉ số KCN/DN Tần suất thu
thập thông tin Nguồn/phương pháp thu thập thông tin
1 Thẩm định tính kinh tế KCNST Một lần
Danh sách Có / Không kiểm tra những điều sau đây:
• Một nghiên cứu khả thi và nhu cầu thị trường, được hỗ trợ bởi một kế
hoạch kinh doanh, cho cơ sở hạ tầng KCNST và dịch vụ cung cấp đã
được thực hiện để luận giải việc lập kế hoạch và thực hiện KCNST
• Phương pháp đúng theo các khía cạnh dưới đây để thực hiện KCNST
(xem chi tiết sau):
• Lựa chọn vị trí
• Lựa chọn ngành
• Quy hoạch tổng thể
2
Cung cấp cơ sở hạ
tầng để sẵn sàng đầu
tư
KCNST Một lần
Danh sách Có/Không kiểm tra để có các thông tin sau:
• Dịch vụ vận chuyển nội bộ KCNST
• Cơ sở hạ tầng cho người đi bộ
• Truy cập vào các tiện ích (điện, ga, nước)
• Trung tâm kinh doanh / Quầy tri thức
• Cơ sở kiểm tra và chứng nhận thiết kế và chất lượng
• Bãi đậu xe tải
• Bảo vệ
• Biển hiệu phù hợp
• Cân hàng hóa, nhà kho và các phương tiện hậu cần khác
• Đèn đường
• Kết nối đường nội bộ
• Cơ sở hạ tầng thích ứng với khí hậu
Chỉ số kinh tế cho KCNST – Giai đoạn lập kế hoạch và phát triển
# Chỉ số KCN/DN Tần suất thu
thập thông tin Nguồn/phương pháp thu thập thông tin
3 Giá trị kinh tế tạo ra KCNST Một lần Tổng chi phí phát triển trên một hecta để phát triển cơ sở hạ tầng cơ sở
trong KCNST
4 Cơ quan quản lý KCNST Một lần Chỉ số định tính đánh giá hoạt động của cơ quan hành chính quản lý và
giám sát hoạt động hàng ngày của các KCNST
Những xem xét chủ chốt khi lựa chọn địa điểm và phát
triển KCNST (Giai đoạn lập kế hoạch và phát triển)
Danh sách rút gọn sổ
đăng ký quốc gia về
thửa đất có sẵn
Phân tích vị trí (xung quanh các
yếu tố như nước mặt, địa hình,
gió, nhiệt độ, lượng mưa)
Đánh giá môi trường và kinh
tế xã hội của các địa điểm
được chọn
Xác định khu đất
Đánh giá xã hội
và môi trường
theo quy định
Lựa chọn ngành - gần nguồn nguyên liệu
để xác định loại ngành công nghiệp thuận
lợi cho Khu công nghiệp
Đánh giá diện
tích tối thiểu
Quy hoạch tổng
thể khu
Phát triển cơ sở hạ
tầng kết nối tới cửa
Đất cho
Cn
Đất cho
giải trí
Đất
thương
mại
Khu vực
hạ tầng
chung
Đường và
liên kết nội
khu
55-60% 10% 2-3% 10% 18-20%
Phát triển cơ sở hạ tầng
kinh tế và xã hội nội bộ Phân bổ lô đất cho công
ty thuê
Các chỉ số xã hội cho KCNST – Giai đoạn phát
triển
# Chỉ số Tiêu chuẩn áp
dụng
Yêu cầu tối
thiểu/Đo lường
hoạt động
Nguồn/Phương pháp thu thập thông tin
1 Phát triển cơ sở hạ
tầng xã hội Một lần
Danh sách Có / Không kiểm tra cho những điều sau đây:
• Cơ sở y tế (bao gồm cả xe cứu thương),
• Nhà vệ sinh công cộng (tách biệt giới tính và đặc biệt được sử
dụng)
• Đài phun nước uống công cộng
• ATM
• Tiện nghi giải trí (Phòng tập thể dục, nhà câu lạc bộ, cơ sở trò
chơi, trung tâm văn hóa, v.v ...)
• Nhà ăn
• Hệ thống camera quan sát có nhân viên an ninh đầy đủ
• Nhà khách
• Cơ sở hạ tầng giao thông nội bộ
• Các cơ sở chăm sóc trẻ em
2
Các tiện nghi cụ thể
theo giới tính bao gồm
các tiện nghi cho phụ
nữ
NA Một lần
Danh sách Có / Không kiểm tra cho những điều sau đây:
• Giờ làm việc cố định cho phụ nữ, giao thông ban đêm, phương
tiện nâng cấp kỹ năng cụ thể, sự hiện diện của trường mầm non
cho trẻ nhỏ bên trong KCNST
3 Cơ quan quản lý NA Một lần
Chỉ số định tính đánh giá hoạt động của cơ quan hành chính giải
quyết thắc mắc và các vụ việc đặc biệt liên quan đến việc cung
cấp dịch vụ hạ tầng xã hội nêu trên.
Hiệu quả của các hệ thống như vậy được đo bằng số các sự cố
đặc biệt được báo cáo mỗi năm và sự nhanh chóng của việc giải
quyết và xử lý
Thank for your attention!
Yêu cầu tối thiểu của KCNST – Các khía cạnh môi trường, kinh tế, và xã hội