*. giới thiệu về bài học:

31
*. Giới thiệu về bài học: a. Vị trí của bài học: Bài giảng Chủ nghĩa duy vật khoa học trong môn học Chính trị (90 tiết). Bài giảng này nằm ở tiết giảng 02. Chương trình này giảng dạy cho đối tượng là học sinh hệ Trung cấp chuyên nghiệp. b. Ý nghĩa của bài học: Là bài học tạo tiền đề cho các bài học tiếp theo của chương trình, và là một trong những bài học quan trọng của chương trình. c. Điều kiện tiên quyết: Học sinh đã tốt nghiệp trung học ph thông.

Upload: zarifa

Post on 04-Feb-2016

119 views

Category:

Documents


0 download

DESCRIPTION

*. Giới thiệu về bài học: a. Vị trí của bài học : Bài giảng Chủ nghĩa duy vật khoa học trong môn học Chính trị (90 tiết) . Bài giảng này nằm ở tiết giảng 02. Chương trình này giảng dạy cho đối tượng là học sinh hệ Trung cấp chuyên nghiệp . - PowerPoint PPT Presentation

TRANSCRIPT

Page 1: *.  Giới thiệu về bài học:

*. Giới thiệu về bài học:

a. Vị trí của bài học: Bài giảng Chủ nghĩa duy vật khoa học trong

môn học Chính trị (90 tiết). Bài giảng này nằm ở tiết giảng 02. Chương

trình này giảng dạy cho đối tượng là học sinh hệ Trung cấp chuyên

nghiệp.

b. Ý nghĩa của bài học: Là bài học tạo tiền đề cho các bài học tiếp

theo của chương trình, và là một trong những bài học quan trọng của

chương trình.

c. Điều kiện tiên quyết: Học sinh đã tốt nghiệp trung học phô thông.

Page 2: *.  Giới thiệu về bài học:

BÀI 1:

CHỦ NGHĨA

DUY VẬT KHOA HỌC (tt)

Page 3: *.  Giới thiệu về bài học:

3. Vận động của vật chất

Page 4: *.  Giới thiệu về bài học:

Hình 1 Hình 2

Hình 3

Page 5: *.  Giới thiệu về bài học:

3. Vận động của vật chất

a. Định nghĩa vận động

• Theo Ăng-ghen: “Vận động là phương thức tồn tại của vật chất, bao gồm tất cả mọi sự thay đôi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ kể từ sự thay đôi vị trí đơn giản cho đến tư duy”

Page 6: *.  Giới thiệu về bài học:

Hê-ra-cờ-lít (triết gia Hy Lạp cổ đại)

“Con người ta không ai tắm hai lần trên cùng một dòng sông”

Có nghĩa rằng: thế giới luôn vận động biến đôi không ngừng

Page 7: *.  Giới thiệu về bài học:

3. Vận động của vật chất

b.Nguồn gốc của vận động

• Chủ nghĩa duy tâm:– Từ “thần linh”, “thượng đế”, “ý niệm tuyệt

đối”

Page 8: *.  Giới thiệu về bài học:

3. Vận động của vật chất

b.Nguồn gốc của vận động

• Quan điểm của triết học Mác – Lênin– Vận động của vật chất là sự vận động tự

thân, do mâu thuẫn bên trong. – Vận động còn do sự tác động qua lại giữa

các yếu tố, các bộ phận khác nhau trong bản thân sự vật, hay giữa sự vật này với sự vật khác.

Page 9: *.  Giới thiệu về bài học:

3. Vận động của vật chất

c. Những hình thức của vận động

Page 10: *.  Giới thiệu về bài học:

HÌNH A HÌNH B HÌNH C

HÌNH D HÌNH E

Page 11: *.  Giới thiệu về bài học:

c. Các hình thức của vận động

5 hình thức vận động cơ bản

Vận động cơ học

Vận động vật lý

Vận động hóa học

Vận động sinh học

Vận động xã hội

Page 12: *.  Giới thiệu về bài học:

LY

HOA

SINH

XA HÔI

3. Vận động của vật chất

Page 13: *.  Giới thiệu về bài học:

Mối liên hệ giữa các hình thức vận động

- Các hình thức vận động khác nhau về chất cho nên không được quy hình thức này vào hình thức khác.- Các hình thức vận động có mối liên hệ phát sinh và chuyển hóa cho nhau.- Các hình thức vận động cao nảy sinh từ hình thức vận động thấp ( không có chiều ngược lại)

Page 14: *.  Giới thiệu về bài học:

Trong thời đại ngày nay, vận động được chia làm 3 nhóm chính:

• Tự nhiên vô sinh với đặc trưng là vận động lý, hóa.

• Tự nhiên hữu sinh với đặc trưng là vận động sinh học.

• Xã hội với đặc trưng vận động là hoạt động của con người.

Page 15: *.  Giới thiệu về bài học:

3. Vận động của vật chất

d. Vận động và đứng im

Triết học Mác – Lênin cho rằng: - Vận động là tuyệt đối

- Đứng im là tương đối

Page 16: *.  Giới thiệu về bài học:

Vận động là tuyệt đối vì:

• Vận động là phương thức tồn tại, là thuộc tính cố hữu của vật chất, nên không ở đâu, lúc nào có vật chất mà không có vận động.

Page 17: *.  Giới thiệu về bài học:

Đứng im là tương đối vì:

• Không có đứng im tương đối thì không thể có sự vật riêng lẻ, xác định, do vậy không thể nhận thức được bất cứ cái gì.

• Đứng im chỉ xảy ra với một hình thức vận động, có tính chất cá biệt.

• Đứng im chỉ xảy ra trong một quan hệ nhất định, có tính chất riêng lẻ.

• Biểu hiện một trạng thái vận động: vận động trong thăng bằng, bảo tồn cấu trúc, sự vật chưa biến đôi

Page 18: *.  Giới thiệu về bài học:

4. Không gian và thời gian

• Chủ nghĩa duy tâm cho rằng: không gian – thời gian là hình thức tri giác chủ quan của con người qui định, là hệ thống liên kết chặt chẽ các chuỗi cảm giác.

• Chủ nghĩa duy vật siêu hình cho rằng: không gian – thời gian tồn tại khách quan, nhưng đó là sự tồn tại “trống rỗng” không gắn với vật chất vận động

a. Những quan điểm khác nhau

Page 19: *.  Giới thiệu về bài học:

4. Không gian và thời gian

• Không gian: Là hình thức tồn tại của vật chất xét về mặt “quảng tính”.

• Thời gian: Là hình thức tồn tại của vật chất xét về mặt “trường tính”.

b. Quan điểm của triết học Mác - Lênin

Page 20: *.  Giới thiệu về bài học:

Quan hệ giữa không gian, thời gian với vật chất vận động

• Không gian, thời gian là thuộc tính và gắn liền với vật chất vận động. Vật chất vận động là vận động trong không gian thời gian

• Không có không gian, thời gian thuần túy tồn tại ngoài vật chất vận động. Không có vật chất vận động ngoài không gian và thời gian.

Page 21: *.  Giới thiệu về bài học:

Vậy không gian, thời gian, và vận động đều là những thuộc tính cố hữu của vật chất

Page 22: *.  Giới thiệu về bài học:

* Tính chất của không gian, thời gian

Page 23: *.  Giới thiệu về bài học:

Không gian có ba chiều

Page 24: *.  Giới thiệu về bài học:

Thời gian chỉ có một chiều

Truyện của Nguyễn Nhật Ánh Truyện của Nguyễn Ngọc Thuần

Page 25: *.  Giới thiệu về bài học:

* Y nghĩa phương pháp luận:• Nghiên cứu sự vật, hiện tượng phải đặt

chúng trong trạng thái biến đôi không ngừng.

• Luôn đặt sự vật, hiện tượng muốn xem xét trong không gian và thời gian nhất định, đó là quan điểm lịch sử cụ thể

Page 26: *.  Giới thiệu về bài học:

Lượng giá (kiểm tra bài)

Page 27: *.  Giới thiệu về bài học:

10

0

5

a. Vận động là sự tự thân vận động của vật chất, không được sáng tạo ra và không mất đi

b. Vận động là sự đẩy và hút của vật thể

c. Vận động được sáng tạo ra và có thể mất đi d. Vận động là do ý niệm tuyệt đối

Câu 1. Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về vận động?

Page 28: *.  Giới thiệu về bài học:

10

0

5

a. Chủ nghĩa duy vật chất phác

b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình

d. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

Câu 2:Trường phái triết học nào quan niệm vận động và đứng im không tách rời nhau?

Page 29: *.  Giới thiệu về bài học:

10

0

5

a. Chủ nghĩa duy vật siêu hình

b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

c. Chủ nghĩa duy tâm khách quan

d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

Câu 3: Trường phái triết học nào quan niệm không gian và thời gian là do thói quen của con người quy định?

Page 30: *.  Giới thiệu về bài học:

10

0

5

a. Phát triển

b. Vận động

c. Phủ định

d. Chuyển hóa

Câu 4: Một trong những hình thức tồn tại của vật chất là:

Page 31: *.  Giới thiệu về bài học:

• Hết