1 · web viewbệnh xảy ra ở khắp nơi trên thế giới, tỷ lệ bệnh khác nhau ở...

15
VIÊM DA DO DEMODEX Bùi Thị Hồng Nhụy

Upload: others

Post on 25-Jan-2020

1 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: 1 · Web viewBệnh xảy ra ở khắp nơi trên thế giới, tỷ lệ bệnh khác nhau ở từng khu vực, tuy nhiên bệnh có xu hướng gặp nhiều ở các nước

VIÊM DA DO DEMODEX

Bùi Thị Hồng Nhụy

Viêm da do Demodex (Demodicidosis) la bênh da man tinh, anh

hương chinh vùng măt, gây nên bơi môt loai côn trùng chân khơp ky sinh

ơ nang lông, tuyên ba ơ ngươi va suc vât. Bênh xay ra ơ khăp nơi trên thê

giơi, ty lê bênh khac nhau ơ tưng khu vưc, tuy nhiên bênh co xu hương

găp nhiêu ơ cac nươc nhiêt đơi. Trên thê giơi, theo ươc tinh Demodex ơ

ngươi chiêm ti lê cao tư 20- 80 % va 100% ơ ngươi gia. Co 2 loai

Demodex ngoai ky sinh ơ ngươi, đo la D.folliculorum va D.brevis sông ơ

nang lông, tuyên ba sư dụng chât beo lam nguồn dinh dương.

D.folliculorum thương sông ơ phân phêu cua nang lông, trong khi đo

D.brevis chui sâu hơn vao tuyên ba va ông bai xuât tuyên ba. Demodex

co thê tồn tai trên da ngươi khoe manh ma không co biêu hiên lâm sang.

Ti lê Demodex phat hiên trên da ngươi khoe manh ơ đô tuôi trung niên va

ngươi gia khoang 100% va co đô tâp trung thâp. Ti lê nhiêm Demodex

tăng theo tuôi. Demodex ơ lưa tuôi đên 20 co khoang 25%, ơ tuôi đên 50

co khoang 30% va ngươi trên 90 tuôi gân như 100% nhiêm Demodex.

Măc dâu hâu hêt moi ngươi đêu nhiêm, nhưng chi co môt sô lương nho

phat triên thanh bênh.

1. Triêu chưng Lâm sàng

Demodex co thê tồn tai trên da ngươi khoe manh ma không co biêu

hiên lâm sang, tuy nhiên se gây bênh khi chung tâp trung vơi sô lương lơn

hoăc khi miên suy giam.

Bênh nhân VDDD thương đi kham vơi cac triêu chưng như: Ngưa kèm

theo đo da, vẩy da, mụn mu ơ nang lông, sẩn đo mụn mu ơ da đâu kèm theo

rụng toc tưng đam. Nhìn chung,bênh co ba thê bênh chinh :

Page 2: 1 · Web viewBệnh xảy ra ở khắp nơi trên thế giới, tỷ lệ bệnh khác nhau ở từng khu vực, tuy nhiên bệnh có xu hướng gặp nhiều ở các nước

- Viêm nang lông dang vẩy phân (Pityriasis folliculitis, pityriasis

folliculorum)

- Viêm da Demodex giông dang trưng ca đo (Rosacea like demodicidosis)

- Trưng ca đo thê u hat (Granulomatous rosacea ).

1.1. Viêm nang lông dang vây phân. (pityriasis folliculitis, pityriasis

folliculorum)

Viêm nang lông dang vẩy phân đươc mô ta đâu tiên bơi Aries năm

1930 xay ra chu yêu ơ phụ nư trung niên hoăc gia hơn, nhưng ngươi nay it

rưa măt, nhưng sư dụng nhiêu kem trang điêm va kem tẩy.

Biêu hiên bơi đo măt lan toa va co vẩy ơ nang lông hoăc da bị xâm mau, nut sưng nho ơ nang lông lam cho da măt lâm tâm như giây rap. Cam giac chu quan ngưa va cam giac nong bong, co cam giac như kiên bo. Cao da chưa lương lơn Demodex spp.

Mô bênh hoc: Xâm nhâp viêm nhiêu tê bao Lympho xung quanh cac mach mau ơ trung bì, không hình thanh u hat.1.2. Viêm da Demodex giông dang trưng ca đo.(Rosacea –like Demodicidosis)

Bênh nhân co biêu hiên lâm sang như sẩn va sẩn mụn mu, đo da, co vẩy giông như trưng ca nhưng co nhưng đăc điêm riêng.

- Băt đâu đôt ngôt, tiên triên nhanh- Co triêu chưng ngưa, rat, cam giac như kiên bo trong bong tôi- Đo da dai dăng, nhay cam vơi anh năng- Vẩy da ơ nang lông- Tôn thương la nhưng sẩn mụn nươc ( papulovesicle), mụn nươc mụn

mu ( vesicopustules ), đăc biêt không co nhân (noncomedon)- Tôn thương không đôi xưng, không co biêu hiên gian mach, thương

co phôi hơp viêm bơ mi ( demodectic blepharitis )- Tiên sư thương dùng thuôc bôi chưa steroid- Thương găp trên bênh nhân suy giam miên dịch

Page 3: 1 · Web viewBệnh xảy ra ở khắp nơi trên thế giới, tỷ lệ bệnh khác nhau ở từng khu vực, tuy nhiên bệnh có xu hướng gặp nhiều ở các nước

Mô bênh hoc: Thây bach câu đơn nhân thâm nhâp viêm xung quanh nang lông, đôi khi hình thanh u hat.

Hinh Anh 4-1 Viêm da Demodex giông dang trưng ca đo (nguồn ảnh từ Internet)

1.3. Viêm da do Demodex dang trưng ca đo thê u hat. (Granulomatous rosacea ) hay con goi (demodicidosis gravis )

Bênh biêu hiên sẩn đo, mụn mu, abces ăn sâu va ơ môt bên măt, tồn tai dai dăng, không đap ưng vơi điêu trị thông thương

Thê nay thương phôi vơi hôi chưng suy giam miên dịch măc phai (co hay không co HIV).

Mô bênh hoc: Thây tô chưc u hat bao gồm tê bao không lồ chưa dâu vêt cua hiên tương thưc bao Demodex spp, co hoai tư ơ trung tâm.

Ngoai ra VDDD co thê kèm theo rụng toc va viêm bơ mi- Viêm bơ mi ( blepharitis): Bênh nhân co thê ngưa, nong bong, đo bơ

mi, lông mi rụng, day mi măt, nhiêu vẩy. Thương viêm bơ mi do Demodex kêt hơp vơi bênh da ơ xung quanh mi măt.

Page 4: 1 · Web viewBệnh xảy ra ở khắp nơi trên thế giới, tỷ lệ bệnh khác nhau ở từng khu vực, tuy nhiên bệnh có xu hướng gặp nhiều ở các nước

Hinh Anh 4-2 Viêm bơ mi (nguồn ảnh từ internet)- Rụng toc: Thây rụng toc tưng mang, trên vùng rụng toc thây co sẩn

đo, mụn mu.

Hinh Anh 4-3 Rung toc (nguồn ảnh từ internet)2. Cận lâm sàng.

Đê Xac định co nhiêm Demodex spp hay chẩn đoan VDDD co thê dùng

môt trong cac phương phap sau:

- Sinh thiêt chuẩn trên bê măt da. (standardized skin surface biopsy SSSB).

- Kiêm tra trưc tiêp dươi kinh hiên vi (direct microscopic examination

Page 5: 1 · Web viewBệnh xảy ra ở khắp nơi trên thế giới, tỷ lệ bệnh khác nhau ở từng khu vực, tuy nhiên bệnh có xu hướng gặp nhiều ở các nước

DME).

- Tìm Demodex spp ơ vẩy da

- Sinh thiêt toan bô lơp da.

- Xac định Demodex spp băng DNA.

- Xac định Demodex spp băng may soi da.

3. Tiêu chuân chân đoan nhiêm và viêm da do Demodex spp

- Nhiêm Demodex spp: Xac định dưa vao ky thuât soi Demodex spp

ơ vẩy da

+ Không biêu hiên lâm sang

+ Co nhiêm khi 1 ≤ Demodex < 5 / vi trương

- Viêm da do demodex:

+khi co biêu hiên lâm sang

+ Demodex ≥ 5 / vi trương.

4. Miên dich.

VDDD co thê chịu tac đông cua cac yêu tô bên trong va bên ngoai như

rôi loan chưc năng tuyên ba va đap ưng miên dịch.

Đap ưng miên dịch trong VDDD chu yêu theo cơ chê miên dịch qua

trung gian tê bao.

4.1. Miên dich qua trung gian tê bào.

Akilov OE(2004) nghiên cưu vê đap ưng miên dịch cơ thê trên 29 bênh

nhân nhiêm Demodex thây:

- Sô lương tuyêt đôi cua CD95+ ơ ngươi nhiêm Demodex tăng cao.

Ngươc lai, sô lương tuyêt đôi cua CD3+, CD4+, CD8+, CD16+ va ty sô

CD3+/ CD20+ cung như chưc năng hoat hoa cua cac leucocyte lai thâp đi.

Tac gia nhân thây không co sư khac nhau giưa nhưng ngươi nhiêm

Demodex vơi nhom chưng vê ty lê % va sô lương tuyêt đôi cua CD20+, vê

Page 6: 1 · Web viewBệnh xảy ra ở khắp nơi trên thế giới, tỷ lệ bệnh khác nhau ở từng khu vực, tuy nhiên bệnh có xu hướng gặp nhiều ở các nước

ty sô CD4+/ CD8+, vê phưc hơp miên dịch tuân hoan, mưc đô hoat hoa bô

thê (CD50), tinh hoat hoa va chi sô cua cac đai thưc bao.

Trong môt nghiên cưu khac vê đap ưng miên dịch cơ thê vơi cac chung

khac nhau cua Demodex tac gia nay cung nhân thây:

- Co sư giam cua CD5+ la 1,4 lân; CD3+ la 1,7 lân; CD4+ la 1,5 lân;

CD8+ la 1,5 lân; CD25+ la 1,3 lân; CD7+ la 1,5 lân va CD20+ la 1, 2 lân.

Trong khi môt sô chi sô khac lai tăng, nhưng tăng khac nhau giưa cac

chung Demodex. CD25+ cua tê bao B tăng 1,5 lân trên ngươi nhiêm

D.brevis so vơi D.folliculorum.

4.2. Miên dich dich thê.

Nghiên cưu vê đap ưng miên dịch dịch thê trên 29 bênh nhân nhiêm

Demodex Akilov OE, thây: không co sư khac nhau giưa nhưng ngươi nhiêm

Demodex va nhom chưng vê nồng đô IgA, IgM, IgG.

Cung Akilov OE nghiên cưu vê đap ưng miên dịch dịch thê trên cac

chung khac nhau cua Demodex thây:

- Co sư giam cua IgM la 1,2 lân; IgG la 1,1 lân.

- Trong khi môt sô chi sô lai tăng, nhưng tăng khac nhau giưa cac

chung Demodex: IgA tăng 1,9 lân, phưc hơp miên dịch tuân hoan tăng 1,4

lân trên ngươi nhiêm D.brevis so vơi D.folliculorum. Ơ ngươi nhiêm

D.folliculorum thì miên dịch thê IgM tăng hơn, trong khi nhiêm D.brevis thì

ưc chê tê bao T nhiêu hơn.

Nghiên cưu vê môi liên quan giưa Demodex vơi HLA trên 25 bênh

nhân VDDD la 150 ngươi nhom chưng cung cho thây: co sư xuât hiên

thương xuyên cua HLA-CW2 va CW4 ơ ngươi nhiêm Demodex. Ơ ngươi co

loai hình HLA-CW2 thì nguy cơ phat triên thanh triêu chưng lâm sang cao

gâp 5 lân trong khi ngươi co loai hình HLA – CW4 thì nguy cơ la 3,1 lân.

Nhiêm Demodex thì sô lương tê bao diêt tư nhiên (Natural killer cells-NK)

Page 7: 1 · Web viewBệnh xảy ra ở khắp nơi trên thế giới, tỷ lệ bệnh khác nhau ở từng khu vực, tuy nhiên bệnh có xu hướng gặp nhiều ở các nước

giam. Ngươc lai, cac ca thê co HLA – A2 thì lai co tinh khang lai Demodex

gâp 2,9 lân.

5. Cac yêu tô thuận lơi.

- Da tiêt ba nhơn nhiêu.

- Da măt bẩn.

- Thương tich xây sat.

- Môi trương đô ẩm cao.

- Căng thăng.

- Sôt.

- Khi hâu nong, ẩm ươt, năng va gio.

- Uông rươu, cafe va tra.

- Ăn thưc ăn nong va cay

- My phẩm kich ưng.

- Hiêu ưng thuôc bôi.

- Ăn thưc ăn qua dâu .

6. Điều tri

- Điêu trị toan thân:

+Liêu thâp tetracylin va macrolic, metronidazol 250 mg x 2 viên /ngay

+ Metronidazol 250 mg x 2 viên /ngay

+ Invermectin vơi liêu 0,2 mg/kg cân năng liêu duy nhât, trương hơp

lan toa toan thân thì dùng vơi liêu 0,3 - 0,6 mg/ kg cân năng/ngay dùng 10-

33 tuân.

+Isotretinoin dùng cho trương hơp trưng ca đo

- Điêu trị tai chô (thuôc bôi tai chô ): Môt sô thuôc bôi tai chô

Thuôc diêt Demodex spp:

+Permethrin5%

+Benzyl benzoate 10-25%

Page 8: 1 · Web viewBệnh xảy ra ở khắp nơi trên thế giới, tỷ lệ bệnh khác nhau ở từng khu vực, tuy nhiên bệnh có xu hướng gặp nhiều ở các nước

+Cromaton 10%

+Lindane 1%

+Metronidazol 0,75% -2%.

+Invermectin 1%.

Thuôc bat sưng :

+ Salicylic

+ VitaminA acid

+Azelaic acid 15-20 %

Ngoai ra cân vê sinh hăng ngay :

+ Rưa măt ngay 2 lân không vơi xa phong

+ Tranh cac chât tẩy rưa dâu va trang điêm nhơn.

Page 9: 1 · Web viewBệnh xảy ra ở khắp nơi trên thế giới, tỷ lệ bệnh khác nhau ở từng khu vực, tuy nhiên bệnh có xu hướng gặp nhiều ở các nước

TÀI LIỆU THAM KHAO

I.TIẾNG VIỆT

1. Bô Y Tê (2013), "Hương dẫn quy trình ky thuât chuyên nganh Vi sinh

Y hoc", truy câp ngay 22 thang 1,2016 tư http://www.Kcb.com.

2. Đăng Thu Hương (2005), Nghiên cứu tình hình, đặc điểm lâm sàng,

các chủng gây bệnh và kết quả điều trị viêm da do Demodex tại Viện

Da liễu, luân văn chuyên khoa II, Trương Đai Hoc Y Ha Nôi.

3. Triêu Nguyên Trung, Nguyên Văn Chương va Huỳnh Hồng Quang

(2013), "Viêm da gây ngưa va dị ưng do môt loai ky sinh trùng nho

thuôc nhom chân khơp Demodex spp lây truyên tư đông vât sang

ngươi ", truy câp ngay 22 thang 1,2016 tư

http://www.xetnghiemmau.com.

II.TIẾNG ANH

4. Akilov E Oleg and Butov yuri S (2005), "A clinico-pathological

approach to classficication of human demodicosis", JDDG, 3, pp.607-

614.

5. Akilov O E and Mumcuoglu K. Y (2004), "Immune response in

demodicosis", J Eur Acad Dermatol Venereol, 18(4), pp.440-444.

6. Askin U va Seckin D (2010), "Comparison of the two techniques for

measurement of the density of Demodex folliculorum: standardized

skin surface biopsy and direct microscopic examination", Br J

Dermatol, 162(5), pp.1124-1126.

7. Baima B and Sticherling M (2002), "Demodic idos is Revisited", Acta

Derm Venereol, 82, pp.3-6.

8. Enginyurt O and et al (2015), "The Prevalence of Demodex Species

and Its Relationship With the Metabolic Syndrome in Women of

Page 10: 1 · Web viewBệnh xảy ra ở khắp nơi trên thế giới, tỷ lệ bệnh khác nhau ở từng khu vực, tuy nhiên bệnh có xu hướng gặp nhiều ở các nước

Malatya Province, Turkey", Jundishapur J Microbiol, 8(10),

pp.e24322.

9. Farrant Sarah (2014), "Demodex – at the root of the problem", CET,

pp. 40-43.

10. Ferrer L, Ravera I and Silbermayr K (2014), "Immunology and

pathogenesis of canine demodicosis", Vet Dermatol, 25(5), p.427-465.

11. Jan de Groot (2014), An overview of Demodex Folliculorum,

Dissertation for the Master of Science in Clinical Optometry City

University London, School of Health Sciences.

12. Mario Gutierrez (2011), "Demodex infestation requires immediate,

aggressive treatment by doctor, patient", Primary Care Optometry

News.

13. Milton M Hom, Katherine M. Mastrota and Scott E. Schachter (2013),

"Demodex:Clinical Cases and Diagnostic Protocol", Optometry and

Vision Science. 90(7), pp. 198-205.