10 thuoc-dieu-tri-tha
DESCRIPTION
TRANSCRIPT
THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
Bs. Lê Kim Khánh
THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
1. ĐẠI CƯƠNG:2. PHÂN LOẠI THUỐC:3. THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ GIAO CẢM:4. THUỐC GIÃN MẠCH5. ỨC CHẾ CALCI:6. THUỐC ỨC CHẾ MEN CHUYỂN7. NGUYÊN TẮC CHUNG TRONG ĐIỀU TRỊ CHA *BẢNG: THUỐC CHỐNG TĂNG HUYẾT ÁP ĐƯỜNG UỐNG
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1- Phân loại thuốc điều trị THA
2- Trình bày: cơ chế, tác dụng dược lý, chỉ định, chống chỉ định/ nhóm
3- Ứng dụng lâm sàng
• THA: 1 YTNC cao với BTM• Gây tử vong 7.1 triệu người trẻ tuổi, chiếm
4.5% gánh nặng bệnh tật/TG.• Theo WHO: tỷ lệ THA
-TG: 8-18%.
-Mỹ: 24%, Pháp: 10-24%
-Malaysia: 11%
-VN: 1982 1.9%, 1992 11.79%, 2002: 16.3% (Bắc)
DỊCH TỄ HỌC
ĐẠI CƯƠNG
• CƠ CHẾ ĐIỀU CHỈNH HUYẾT ÁP:Huyết áp (HA) = CO * (R).Trong đó:
*CO (Cardiac output)= Thể tích nhát bóp *nhịp tim.Quyết định bởi:chức năng tim và thể tích máu lưu thông.
*R: toàn bộ sức cản ngoại biên được quyết định bởi sức cản tiểu động mạch.
ĐẠI CƯƠNG (tt)
*Ngoài còn có sự tham gia: -Thận (cơ chế điều chỉnh thể dịch nội mạch
thông qua hệ Renin-Angiotensin- Aldosteron).- Phản xạ về áp suất (Baroreflexes) qua trung
gian hđ hệ giao cảm:Xoang cảnh và quai động mạch chủ có
Baroreceptor (áp cảm thụ quan) được kích thích do áp lực bên trong lòng mạch ức chế sự phóng thích giao cảm.
Ví dụ: khi thay đổi tư thế từ ngồi sang đứng
Angiotensinogen tiết Renin
Angiotensin I ACE →
Angiotensin II *co mạch R *thành lập Aldosteron
(giữ muối nước)*Renin được tăng tiết khi: - lượng máu đến thận- Na / máu. hđ giao cảm.Note: ACE (Angiotensin Converting Enzyme)
Hệ Renin-Angiotensin- Aldosteron
ĐẠI CƯƠNG (tt)
Hoạt động hệ giao cảm:
Đáp ứng của các thụ thể: Khi kích thích các thụ thể:
* trung ương: giảm hoạt động giao cảm.
* ngoại biên: 1 co mạch, tăng HA.
2 ức chế giải phóng NE.
* : 1 / tim tăng nhịp, tăng co bóp, tăng CO.
2 / KPQ và cơ trơn khác giãn.
2. PHÂN LOẠI THUỐC:
2.1. Thuốc tác động hệ giao cảm:
•Thuốc tác động trung ương: METHYLDOPA, CLONIDIN
•Thuốc ức chế hạch: TRIMETHAPHAN
•Thuốc ức chế tk giao cảm: GUANETHIDIN, RESERPIN, METYROSIN
•Thuốc tác động tại thụ thể: * Ức chế : -ức chế 1 : METOPROLOL, ATENOLOL, ACEBUTALOL, BISOPROLOL..
-ức chế 1,2 : PROPRANOLOL, NADOLOL, TIMOLOL, PINDOLOL, SOTALOL* Ức chế : - ức chế 1: PRAZOSIN, PHENOXYBENZAMIN.
- ức chế 1,2: PHENTOLAMIN.* Ức chế , : LABETALOL, CARVEDILOL.
2. PHÂN LOẠI THUỐC:
2.2. Thuốc giãn mạch:-Giãn động mạch: HYDRALAZIN, MINOXIDIL, DIAZOXID
-Giãn động mạch và tĩnh mạch: NITROPRUSSIDE.
2.3. Thuốc lợi tiểu: (có bài riêng)
2.4. Ức chế Calci: VERAPAMIL, DILTIAZEM, NIFEDIPIN.
2.5. ACEI: CAPTOPRIL, ENALAPRIL, LISINOPRIL, FOSINOPRIL, QUINAPRIL, RAMIPRIL, TRANDOLAPRIL
*Đối kháng tại thụ thể Angiotesin II:LOSARTAN, VALSARTAN, IRBESARTAN, TELMISARTAN, CANDESARTAN
3. THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ GIAO CẢM:
Thuốc tác động trung ương:
METHYLDOPA (Aldomet®)
CLONIDIN (Catapres®)
GUANABENZE và GUANFACIN
METHYLDOPA: (Aldomet®, Dopegyt®)
* Cơ chế tác dụng:Methyldopa/ hệ thống TKTW Methylnorepinephrin (chất dẫn truyền TK giả) kích thích receptor 2 TW phóng thích NE hạ HA.
* Đặc điểm dược lý:• giảm kháng lực ngoại biên (R).• chậm nhịp tim do giảm trương lực giao cảm.• ưu điểm: ưa chuộng để điều trị HA / người suy thận, mang thai, thiếu máu cục bộ cơ tim. *DĐH: hquả tối ưu đạt được sau 4-6h, tồn tại 24h có thể dùng 1 lần/ngày. Liều điều trị: 1-2g/ngày.
METHYLDOPA: (Aldomet®, Dopegyt®) (tt)
* Tác dụng phụ:• Gây trầm cảm không dùng bn TBMMN/
cao HA.• Giữ muối, nước (thường kết hợp lợi tiểu).• Hạ HA tư thế.• Gây ↑ Transaminase tạm thời & triệu chứng
mệt mỏi giống viêm gan tránh dùng bn bệnh gan.
Thiếu máu tán huyết với test Coombs (+) do có kháng thể kháng hồng cầu.
METHYLDOPA: (Aldomet®, Dopegyt®) (tt)
Dạng trình bày:
-viên 125, 250, 500mg
-dạng huyền dịch: 250mg/5mL
-dạng tiêm truyền: 250mg/5mL
CLONIDIN (Catapres®), GUANABENZE (Wytensin®) và GUANFACIN
• Cơ chế tác dụng: giống Methyldopa, nhưng kích thích trực tiếp Rc 2 trung ương.
• Đặc điểm dược lý: hạ huyết áp do giảm CO và R.
• Tác dụng phụ:- An thần (ức chế tk trung ương)- Khô miệng, táo bón (tác dụng trung ương)- Ht rebound nếu ngưng thuốc đột ngột (ht điều
hòa xuống) và có ht của hội chứng cai thuốc (withdrawal syndroms): nhức đầu, run giật, đau bụng, đổ mồ hôi, tăng nhịp tim… *Guanabenze và Guanfacin là những thuốc mới hơn nhưng không cho thấy có lợi ích gì > Clonidin
CLONIDIN (Catapres®), GUANABENZE (Wytensin®) và GUANFACIN (Tenex®)
Dạng trình bày:
*CLONIDIN:
-viên uống: 0,1 - 0,2 - 0,3mg
-dạng dán: 0,1 - 0,2 - 0,3mg/24h
(liều điều trị: 0,2- 1,2mg/ngày)
*GUANFACIN: viên uống 1mg
*GUANABENZE: viên uống 4, 8mg
3. THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ GIAO CẢM: (tt)
Thuốc ức chế hạch:
Hiện nay chỉ còn TRIMETHAPAN được sd.
Thuốc ức chế hạch
Cơ chế tác động:
•Đối kháng cạnh tranh với Acetyl Cholin tại các hạch tự động gây liệt giao cảm và liệt đối giao cảm.
•Hiện nay chỉ còn TRIMETHAPAN được dùng trong điều trị cao huyết áp (chủ yếu trong phẫu thuật thần kinh), do tác dụng phụ nhiều nên các loại khác ít dùng.
3.THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ GIAO CẢM: (tt)
3.3. Thuốc tác động tận cùng sợi TK giao cảm (thuốc ức chế sợi Adrenergic):
Nhóm thuốc này ức chế sự giải phóng NE từ sợi hậu hạch.
GUANETHIDINE RESERPINEMETYROSINE
Dạng trình bày
-GUANETHIDINE (Ismelin Sulfate®): viên uống 10, 25mg.
GUANADREL (Hylorel®): viên uống 10, 25mg
-RESERPINE (Serpasil®): viên uống 0,1- 0,25- 1mg.
3. THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ GIAO CẢM:
Thuốc tác động lên thụ thể:• Ức chế :
-ức chế 1 : METOPROLOL, ATENOLOL, ACEBUTALOL, BISOPROLOL
-ức chế 1,2 : PROPRANOLOL, NADOLOL, TIMOLOL, PINDOLOL, SOTALOL, BETAXOLOL, CARTEOLOL
• Ức chế : - ức chế 1: PRAZOSIN, PHENOXYBENZAMIN.
- ức chế 1,2: PHENTOLAMIN.
• Ức chế , : LABETALOL, CARVEDILOL.
Ức chế không chọn lọc
PHENTOLAMIN (Regitine®)
• Cơ chế t/d:
Đối kháng cạnh tranh NE/ Rc
• Tác dụng: R HA
Chú ý: thuốc gây phản xạ giao cảm do HA nhịp tim, co bóp, tiêu thụ oxy cơ tim.
Ức chế chọn lọc
* PHENOXYBENZAMIN (Dibenzylin®): - Cơ chế tác dụng: • Gắn kết bền với receptor 1 ức chế không hồi phục trong
thời gian dài. • Ức chế sự tái hấp thu của NE từ tận cùng thần kinh. * PRAZOSIN (Minipress®) - Cơ chế: đối kháng cực mạnh (> Phenoxybenzamin) tại 1 với
tính chọn lọc cao.
Tác dụng và td phụ: -giãn mạch, giảm CO giảm huyết áp. -giảm HA thế đứng và tăng nhịp tim.
Các thuốc ức chế 1 khác: Trimazosin®, Doxazosin®, Terazosin®.
Ức chế không chọn lọc
PROPRANOLOL (Inderal®):
Cơ chế tác dụng:
Ức chế tác động của Cathecholamin/
Rc1 và 2 mất tác động giao cảm
↑ TẦN SỐ & SỨC CO BÓP
↑ TỐC ĐỘ DẪN TRUYỀN
A-V
TIM TB CẬN CẦU THẬN
↑ GIẢI PHÓNG RENIN
Ức chế không chọn lọc
PROPRANOLOL (Inderal®): Tác dụng dược lý:
+ khử cực nút xoang, dẫn truyền A-V → nhịp + co bóp cơ tim. → CO → HA - Giảm tiết Renin.- Giảm xung động giao cảm trung ương.
CƠ TRƠN KHÍ PHẾ QUẢN
GIÃN
CƠ TRƠN TỬ CUNG
GIÃN
Ức chế không chọn lọc: Tác dụng phụ
♥Tại tim:
- Ngưng thuốc đột ngột Rebound (do ht điều hòa lên) gây đau thắt ngực, NMCT.
- ↓ sức bóp cơ tim không nên dùng/suy tim.
- ↓ dẫn truyền A- V không dùng/phân ly A- V độ II trở lên.
- ↓ nhịp chú ý nhịp chậm.
- Làm nặng thêm tình trạng thiếu máu ngoại biên (hiện tượng Raynaud).
♥ Khí phế quản: Gây co thắt khí phế quản nguy hiểm cho người có
bệnh hen.
♥ Hệ thần kinh trung ương: Trầm cảm, mệt mỏi, mất ngủ.
♥ Tác động trên chuyển hóa: Giảm đường huyết che lấp triệu chứng hạ đường huyết (phải cẩn thận ở người tiểu đường sd Insulin).Làm tăng Triglycerid và HDL-C
♥ Quá liều: hạ HA, chậm nhịp, kéo dài thời gian dẫn truyền A-V với QRS giãn rộng.
Ức chế không chọn lọc: Tác dụng phụ
Ức chế không chọn lọc
• PROPRANOLOL T1/2 = 3,5- 6h• TIMOLOL(Blocarden®) T1/2 = 4h • PINDOLOL (Visken®) T1/2 = 4h• PENBUTOLOL (Levatol®) T1/2 = 5h• CARTEOLOL T1/2 = 6h• SOTALOL T1/2 = 12h• NADOLOL(Corgard®) T1/2 = 12- 20h
Ức chế chọn lọc
* Cơ chế tác dụng:
- Liều thấp có tác dụng ức chế chuyên biệt trên 1.
- Liều cao có tác dụng ức chế 2.
Ức chế chọn lọc
• ESMOLOL (Brevibloc®) T1/2 = 10phút
• ACEBUTOLOL (Sectral®) T1/2 = 3- 4h
• METOPROLOL T1/2= 3- 7h (Lopressor®, Beloc®)
• ATENOLOL( Tenormin®) T1/2= 6- 7h
• BISOPROLOL T1/2 = 9- 12h
• BETAXOLOL (Kerlone®) T1/2 = 14- 22h
Một số tính chất của Ức chế
• Hoạt tính ISA (Intrinsic sympathomimetic activity): Pindolol, Acebutolol…Ngoài t/d ức chế Rc , còn có t/d kích thích hệ giao cảm ngăn ngừa t/d phụ như: nhịp chậm, giảm cung lượng tim, hen.
• Tính tan trong Lipid: Carvedilol, Propranolol, Metoprolol… dễ vào não và gây t/d phụ trên hệ TKTW, đào thải qua gan nên dùng được cho bn bệnh thận.
Phân lọai ß-blockers
Bisoprolol có mức độ chọn lọc tim mạnh nhất
KHÔNG CHỌN LỌC CHỌN LỌC THÊM TÁC ĐỘNGỨC CHẾALPHA
GAN
THẬN
CHỈ ĐỊNH của Ức chế
• THA
• Đau thắt ngực do gắng sức
• Loạn nhịp (nhịp nhanh trên thất)
• Basedow
• Phòng ngừa xuất huyết thực quản do ALTMC/ xơ gan
• Suy tim trái nhẹ và vừa
• Migrain
CHỐNG CHỈ ĐỊNH của Ức chế
• Suy tim rõ, EF <35%
• Bloc A-V độ II, III
• nhịp chậm (<45l/ph), HC suy nút xoang
• HC Raynaud
• Hen PQ, COPD
• ĐTĐ đang sd Insulin
CHỌN LỌC (1)
KHÔNG CHỌN LỌC (1, 2)
↓ NHỊP
↓ SỨC CO BÓP
↓ HA
ÍT CO THẮT PQ
ÍT TÁC ĐỘNGNGOẠI BIÊN
CHUYỂN HÓA
TUẦN HOÀN
TÁC ĐỘNG MẠNH
NGOẠI BIÊN & PHỔI
TÁC ĐỘNG TIM,
HẠ HA TƯƠNG ĐƯƠNG
Ức chế và : LABETALOL, CARVEDILOL
LABETALOL: * Cơ chế tác dụng: ức chế 1 và 1 (ức chế 1 ưu thế
hơn 1) * Tác dụng: - Giãn động tĩnh mạch.
- Giảm huyết áp, ức chế phản xạ giao cảm/tim. * Chỉ định: - Cao huyết áp nặng.
- Tăng tiết nhiều Catecholamin. * Chống chỉ định: -hen suyễn.
-suy tim rõ. -Bloc A-V độ 2 -3. -nhịp chậm.
Ưu Điểm LABETALOL
-rất hiệu quả/điều trị THA (bất kể do nguyên nhân gì).
-cho tác dụng hạ HA khởi đầu nhanh, không ảnh hưởng đến nhịp tim và lưu lượng tim.
-dùng trong những cas khẩn cấp, ít gây tụt HA quá mức.
-có cả dạng tiêm và dạng uống.
CARVEDILOL:
-ức chế 1 và 1 mạnh hơn Labetalol và bằng Propranolol, tg tác dụng dài >Labetalol và Propranolol. Trên thực nghiệm Carvedilol có t/d chống oxy hóa cơ tim, chống tăng sinh nội mạc mạch máu, không có hoạt tính giao cảm nội tại (ISA).
*Chỉ định: -tăng huyết áp (dùng đơn lẻ hoặc phối hợp với lợi tiểu).
-tăng huyết áp có kèm suy tim.-suy tim.
*Chống chỉ định: giống Labetalol.
THUỐC GIÃN MẠCH: Giãn động mạch HYDRALAZIN (Apresoline®), MINOXIDIL (Loniten®), DIAZOXID
(Hyperstat®)
• Cơ chế tác dụng: giãn động mạch và tiểu động mạch CO HA.
• Độc tính:*Hydralazin:
- Nhức đầu, buồn nôn, đỏ bừng.- Phản xạ giao cảm tăng nhịp tim, tăng đau thắt ngực/ bn TMCT.- HC sốt, đỏ da, đau khớp, đau cơ giống Lupus ban đỏ.
* Minoxidil: kích thích giao cảm và giữ muối, nước.* Diazoxid: - có thể gây tụt huyết áp quá mức ở liều khởi đầu cao.
- ức chế giải phóng Insulin.- giữ muối, nước.
THUỐC GIÃN MẠCH: Giãn động tĩnh mạch SODIUM NITROPRUSSIDE (Nipiride®)
Giãn động, tĩnh mạch giảm mạnh huyết áp.
*Tác dụng phụ:• acidose chuyển hóa do tích tụ cyanide.• thiocyanide tăng cao gây suy nhược, mất
định hướng, co rút cơ, rối loạn tâm thần, co giật.
• MetHb.
ỨC CHẾ CALCI:Nhóm Dihydropyridin: NIFEDIPIN, AMLODIPIN…
Nhóm Non- Dihydropyridin: VERAPAMYL, DILTIAZEM.
Cơ chế tác dụng:
Ức chế dòng Ca2+ vào chậm/pha bình nguyên sự co cơ tim và dẫn truyền.
Ức chế dòng Calci vào cơ trơn động mạch gây giãn tiểu động mạch.
Ca++
Ca++ + Calmodium Phöùc Calci + Calmodium Protein kinase
Protein kinase
baát hoïat hoïat
Actin + Myosin P Myosin P Myosin
( hoïat ) ( baât hoïat)
Co teá baøo
Keânh Calci Ngoaïi baøo
Ca++
Ca++
Ca++
Ca++
Thuoác cheïn Ca++
Cô cheá taùc duïng cuûa caùc rhuoác cheïn Ca++
ỨC CHẾ CALCI:
Giãn cơ trơn động mạch kháng lực ngoại biên
Cơ tim: sức co bóp cơ tim tiêu thụ O2 cơ tim
Giãn mạch vành lượng máu đến vành, cung cấp oxy cơ tim.
Do đó:- Hiệu quả hạ huyết áp ngang nhau. - Các tác dụng trên mạch và trên tim có
khác nhau.
ỨC CHẾ CALCI:
Tác dụng giãn mạch
T/d giảm sức co bóp cơ tim
NIFEDIPINE ++++ +
VERAPAMIL + ++++
DILTIAZEM ++ ++
* Dựa vào tác động dược lý, chia ra 2 nhóm:-tác động ưu thế trên tim:
nhóm Non-Dihydropyridin.-tác động ưu thế trên mạch:
nhóm Dihydropyridin.
RLN trên thất
RUNG NHĨ
CUỒNG ĐỘNG NHĨ
NHỊP NHANH KỊCH PHÁT TRÊN THẤT
THA
ĐTN
CHỈ ĐỊNH
THA
ĐTN
CHỈ ĐỊNH
THUỐC ỨC CHẾ MEN CHUYỂN
GAN Angiotensinogen
Angiotensin I
Angiotensin II
Aldosterone↑ thể tích máu Tuần hoàn
↑ BP
THẬN Renin
ACE
Hệ Renin-Angiotensin
Co mạch
↑ CO
Giữ muối, nuớc
Hệ Renin-Angiotensin
• Angiotensin II: 1 chất gây co mạch mạnh nhất
• Angiotensin II: gây giải phóng Aldosterone từ vỏ thượng thận
• Aldosterone: tăng giữ muối, nước và mất Kali/thận
• Hậu quả: tăng V tuần hoàn và tăng HA
Tác động Angiotensin II/thận
• Angiotensin II: co mạch đi> mạch đến
→ Duy trì áp lực lọc cầu thận
• AT-II: tăng nồng độ aldosterone, giữ muối, nước
Cơ chế tác động
ỨỨc chế men chuyển Angiotensin I c chế men chuyển Angiotensin I Angiotensin IIAngiotensin II (ACE) còn gọi nhóm ACEI: (ACE) còn gọi nhóm ACEI:
-Giãn mạch-Giãn mạch
--Giảm lượng Aldosteron (chất gây giữ Giảm lượng Aldosteron (chất gây giữ muối và nước): gây tăng bài xuất Natri, giữ muối và nước): gây tăng bài xuất Natri, giữ KaliKali
THUỐC ỨC CHẾ MEN CHUYỂN:
- Giảm R (↑NO) giảm huyết áp.
- Không ảnh hưởng CO, nhịp tim.
- Không gây phản xạ giao cảm (an toàn cho TMCBTBCT)
- Do làm giảm Angiotensin II thuốc có t/d ngăn cản quá trình phì đại và xơ hóa thất trái, xơ hóa thành mạch máu.
- Thận: tăng dòng máu đến thận (có lợi cho bn tăng HA và suy tim), hạn chế tổn thương thận và đạm niệu trên bn đái tháo đường (giảm áp lực trong vi cầu thận)
THUỐC ỨC CHẾ MEN CHUYỂN
Chỉ định:-Tăng huyết áp.
-Suy tim ứ máu mãn tính.
-Bệnh mạch vành
-Suy thận
-Đột quị
THUỐC ỨC CHẾ MEN CHUYỂN: Độc tính và tác dụng phụ
*Thường gặp:• Gây tụt HA nặng với liều khởi đầu ở bn dùng lợi tiểu, hạn chế muối, hoặc mất nước qua đường tiêu hóa.
• Ho khan, đôi khi khó thở.Nếu bn bị td phụ này, thường được sử dụng thay thế bằng các thuốc chẹn thụ thể AT1 của Angiotensin II. Thuốc này cũng có thể sử dụng như thuốc đầu tiên trong điều trị cao HA.
• Suy thận cấp ở bệnh nhân hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch thận trên 1 thận duy nhất.
• Tăng K+ / máu do giảm thải Na+ / ống góp.
• Captopril gay rối lọan vị giác.
Angiotensinogen
Angiotensin I
Angiotensin II
Co mạch
↑ sức đề kháng ngoại
biên
↑ HUYẾT ÁP
Bài tiết Aldosterone
↑ Giữ muối, nước
Kininogen
Bradykinin
Bất hoạt
↑ Tổng hợp Prostaglandin
Giãn mạch
↓ sức đề kháng ngoại biên
↓ HUYẾT ÁP
Renin Kalikrein
Converting Enzyme
2 2
1 1XX
TAÙC ÑOÄNGTREÂN THAÄN
GIAÛI PHOÙNGADH
TAÊNG TRÖÔÛNG TEÁ BAØO
CO MAÏCHKÍCH THÍCH TKGIAO CAÛM
GAÂY KHAÙT
ALDOSTERONE
Phaân chaát baát hoaït
ANGIOTENSINOGEN (Gan)
ANGIOTENSIN I
ANGIOTENSIN II
RENIN (thaän)
BRADYKININ
ACE(Kininase II)
NON-ACEChymasecathepsin GtPA, tonin, GAGE
AT1 AT2 AT3 AT4 ATn
CÁC CON ĐƯỜNG TẠO THÀNH ANGIOTENSIN II
ANGIOTENSINOGEN
Renin
ANGIOTENSIN I
Tissue Renin
ANGIOTENSIN II
Khoâng qua men chuyeån(CHYMASE
CATHEPSIN G)
Khoâng qua Renin(Cathepsin G Elastase TPA)
Daõn maïch Choáng taêng sinh APOPTOSIS
Thuoác öùc cheá thuï theå Angiotensin II
Co maïch Taùi haáp thu Na+/thaän Baøi tieát Aldosterone Kích hoaït heä giao caûm Baøi tieát chaát co maïch Taêng tröôûng vaø taêng sinh
AT1
AT2
Men chuyeån (ACE)
Tissue ACE
THUỐC ỨC CHẾ MEN CHUYỂN: Chống chỉ định
• Phụ nữ có thai, đang cho con bú.
• Hẹp khít van động mạch chủ
• Hẹp đm thận
• Độ lọc cầu thận <30mg/phút (Creatinin/ máu >3,4 mg/dL)
• Kali/máu >5,5mmol/L.
Một số ACEI
Thuốc Biệt dược Hàm lượng T1/2 Tác dụng kéo dài
CAPTOPRIL
(-SH)
Capoten*, Lopril*
25- 50 mg 1,7h
9- 12h
6-10h
ENALAPRIL
(Prodrug)
Vasotec* 5- 10mg 11h
30-35h
18-30h
LISINOPRIL
(Not a prodrug)
Zestril* 5- 10mg 12h 18-30h
PERINDOPRIL
(Prodrug)
Coversyl* 4- 8mg 3-5h
25h
24h
QUINALAPRIL
(Prodrug)
Accupril* 5-20mg 1h
3h
24h
RAMIPRIL
(Prodrug)
Triatec* 2,5- 5mg 11h
13- 17h
24- 60h
BENAZEPRIL
(Prodrug)
Cibacene* 5- 10mg 1h
22,3h
24h
THUỐC CHẸN THỤ THỂ (ARB): LOSARTAN, VALSARTAN, IRBESARTAN, TELMISARTAN,
CANDESARTAN
• Hiệu quả tương tự ACEI và có thể thay thế ACEI trong điều trị suy tim hay THA nếu bn không dung nạp ACEI.
• Ít gây ho hơn ACEI, ít làm tăng K maùu.
Thuốc Biệt dược
Hàm lượng
T1/2 Liều dùng/ ngày (lần)
CANDESARTAN
Atacand 4mg 3- 11h 8- 32mg (1)
IRBESARTAN Avapro 150mg 11- 15h
150-300 (1)
LOSARTAN Cozaar 25- 50mg 6- 9h 50-100 (1-2)
TELMISARTAN Micardis
40- 80mg 24h 40-80 (1)
VALSARTAN Diovan 80mg 9h 80-320 (1)
OLMESARTAN Benicar 20mg 13h 20-40 (1)
EPROSARTAN Teveten 400mg 5- 7h 400- 800 (1-2)
THUỐC Ức chế RENIN(ALISKIREN)
• ức chế trực tiếp hoạt tính enzyme của Renin giảm tạo ra Angiotensin I và II.
THUỐC Ức chế RENIN
• liều 300mg/ ngày có hiệu quả hạ áp tương đương các thuốc tác động hệ RAA khác
• không ảnh hưởng đến men chuyển (ACE) không gây ho khan và phù mạch
• ức chế trực tiếp hoạt tính enzyme của Renin tăng hiệu quả hạ áp khi phối hợp UCMC, ức chế thụ thể
• thời gian bán hủy dài, duy trì HA ổn định trong 24 giờ
THUỐC ĐIỀU TRỊ THA