adc0809 datasheet tieng viet

17
ADC0808/ADC0809 8-Bit μP Compatible A/D Converters with 8-Channel Multiplexer General Description Hp thành thu dliu ADC0808, ADC0809 là mt thiết bCMOS vng chc vi bchuyn đổi 8-bit analog-to-digital, bđa công 8-kênh và bvi xlý tương thích điu khin logic. Bchuyn đổi 8-bit A/D sdng phép tính xp xliên tc theo kthut quá bchuyn đổi. Bchuyn đổi nhiu tính năng ngt đin trkháng cao đã làm n định bso sánh, bchia đin áp 256R vi chuyn mch analog hình cây và thanh ghi phép tính xp xliên tc. Bđa công 8-kênh có thtrc tiếp truy cp bt ccác tín hiu analog 8-single-ended nào. Thiết bloi bscn thiết ca đặt đim gia (zero) bên ngoài và nhng điu chnh giđúng kích thước thc s(full-scale). Dlp ghép vi các bvi xđược cung cp bi được gài cht và được gii mã các địa chbđa công các đầu vào và các đầu ra TTL TRI-STATE® bng cht. Sthiết kế ca ADC0808, ADC0809 đã được ti ưu nhkết hp cht chnhng din mo mong mun nht ca vài kthut chuyn đổi A/D. ADC0808, ADC0809 cho ra tc độ cao, độ chính xác cao, sphthuc nhit độ ti thiu, mc chính xác lâu dài (long- term) và có thlp li tuyt ho, và tiêu thnăng lượng ti thiu. Nhng tính năng đó làm cho thiết bphù hp mt cách lý tưởng vi các ng dng quá trình và máy kim soát tiêu dùng và các ng dng tđộng. Đối vi bđa công 16-kênh có đầu ra chung (sample/hold port) thì đọc bng dliu ADC0816. (See AN-247 for more information.) Các tính năng Dghép ni vi tt ccác bvi xHot động ratio-metrically hoc vi 5 VDC hoc mrng tương tđin áp đã điu chnh Không đòi hi hiu chnh đim gia hoc full-scale (giđúng kích thước thc s) 8-channel bđa công có các địa chlogic Di vào 0V ti 5V vi bcung cp năng lượng đơn l5V Các đầu vào thomãn đin áp mc chđịnh TTL Độ kín tiêu chun hoc kiu bao gói 28-pin DIP Bao gói chuyên chchip kiu đúc 28-pin ADC0808 tương đương vi MM74C949 ADC0809 tương đương vi MM74C949-1 Nhng đặc tính chcht Độ phân gii 8 Bits Tng sli không hiu chnh ±1/2 LSB và ±1 LSB Ngun cung cp đơn l5 VDC Năng lượng thp 15 mW Thi gian chuyn đổi 100 μs

Upload: nhu-ngoc-phan-tran

Post on 23-Oct-2015

190 views

Category:

Documents


28 download

DESCRIPTION

ADC0809

TRANSCRIPT

Page 1: ADC0809 Datasheet Tieng Viet

ADC0808/ADC0809 8-Bit μP Compatible A/D Converters with 8-Channel Multiplexer General Description Hợp thành thu dữ liệu ADC0808, ADC0809 là một thiết bị CMOS vững chắc với bộ chuyển đổi 8-bit analog-to-digital, bộ đa công 8-kênh và bộ vi xử lý tương thích điều khiển logic. Bộ chuyển đổi 8-bit A/D sử dụng phép tính xấp xỉ liên tục theo kỹ thuật quá bộ chuyển đổi. Bộ chuyển đổi nhiều tính năng ngắt điện trở kháng cao đã làm ổn định bộ so sánh, bộ chia điện áp 256R với chuyển mạch analog hình cây và thanh ghi phép tính xấp xỉ liên tục. Bộ đa công 8-kênh có thể trực tiếp truy cập bất cứ các tín hiệu analog 8-single-ended nào. Thiết bị loại bỏ sự cần thiết của đặt điểm giữa (zero) bên ngoài và những điều chỉnh giữ đúng kích thước thực sự (full-scale). Dễ lắp ghép với các bộ vi xử lý được cung cấp bởi được gài chốt và được giải mã các địa chỉ bộ đa công các đầu vào và các đầu ra TTL TRI-STATE® bằng chốt. Sự thiết kế của ADC0808, ADC0809 đã được tối ưu nhờ kết hợp chặt chẽ những diện mạo mong muốn nhất của vài kỹ thuật chuyển đổi A/D. ADC0808, ADC0809 cho ra tốc độ cao, độ chính xác cao, sự phụ thuộc nhiệt độ tối thiểu, mức chính xác lâu dài (long-term) và có thể lặp lại tuyệt hảo, và tiêu thụ năng lượng tối thiểu. Những tính năng đó làm cho thiết bị phù hợp một cách lý tưởng với các ứng dụng quá trình và máy kiểm soát tiêu dùng và các ứng dụng tự động. Đối với bộ đa công 16-kênh có đầu ra chung (sample/hold port) thì đọc bảng dữ liệu ADC0816. (See AN-247 for more information.) Các tính năng

Dễ ghép nối với tất cả các bộ vi xử lý Hoạt động ratio-metrically hoặc với 5 VDC hoặc mở rộng tương tự điện áp đã điều chỉnh

Không đòi hỏi hiệu chỉnh điểm giữa hoặc full-scale (giữ đúng kích thước thực sự)

8-channel bộ đa công có các địa chỉ logic Dải vào 0V tới 5V với bộ cung cấp năng lượng đơn lẻ 5V Các đầu vào thoả mãn điện áp mức chỉ định TTL Độ kín tiêu chuẩn hoặc kiểu bao gói 28-pin DIP Bao gói chuyên chở chip kiểu đúc 28-pin ADC0808 tương đương với MM74C949 ADC0809 tương đương với MM74C949-1

Những đặc tính chủ chốt

Độ phân giải 8 Bits Tổng số lỗi không hiệu chỉnh ±1⁄2 LSB và ±1 LSB Nguồn cung cấp đơn lẻ 5 VDC Năng lượng thấp 15 mW Thời gian chuyển đổi 100 μs

Page 2: ADC0809 Datasheet Tieng Viet

Thông tin đặt hàng

TEMPERATURE RANGE −40°C to +85°C −55°C to

+125°C Error ±1⁄2 LSB ADC0808CCN ADC0808CCV ADC0808CCJ ADC0808CJ

Page 3: ADC0809 Datasheet Tieng Viet

Không điều chỉnh ±1 LSB Không điều chỉnh

ADC0809CCN ADC0809CCV

Package Outline N28A Molded DIP

V28A Molded Chip Carrier

J28A Ceramic DIP

J28A Ceramic DIP

Những loại cực cao (Notes 2, 1) Nếu những thiết bị chỉ rõ theo yêu cầu của quân sụ/không gian vũ trụ, xin liên hệ với National Semiconductor Sales Office/Distributors để mua và chi tiết về đặc điểm kỹ thuật. Supply Voltage (VCC) (Note 3) 6.5V Voltage at Any Pin −0.3V to (VCC+0.3V) Except Control Inputs Voltage at Control Inputs −0.3V to +15V (START, OE, CLOCK, ALE, ADD A, ADD B, ADD C) Storage Temperature Range −65°C to +150°C Package Dissipation at TA=25°C 875 mW Lead Temp. (Soldering, 10 seconds) Dual-In-Line Package (plastic) 260°C Dual-In-Line Package (ceramic) 300°C Molded Chip Carrier Package Vapor Phase (60 seconds) 215°C Infrared (15 seconds) 220°C ESD Susceptibility (Note 8) 400V Các điều khiển hoạt động (Notes 1, 2) Temperature Range (Note 1) TMIN≤TA≤TMAX ADC0808CCN,ADC0809CCN −40°C≤TA≤+85°C ADC0808CCV, ADC0809CCV −40°C ≤ TA ≤ +85°C Range of VCC (Note 1) 4.5 VDC to 6.0 VDC Các đặc tính điện Những đặc điểm kỹ thuật của bộ chuyển đổi: VCC=5 VDC=VREF+, VREF(−)=GND, TMIN≤TA≤TMAX and fCLK=640 kHz unless otherwise stated. Ký hiệu Tham số Các điều

kiện Min Typ Max Các đơn vị

ADC0808 Total Unadjusted Error (Note 5)

25°C TMIN to TMAX

±1⁄2 ±3⁄4

LSB LSB

Page 4: ADC0809 Datasheet Tieng Viet

ADC0809 Total Unadjusted Error (Note 5)

0°C to 70°C TMIN to TMAX

±1 ±11⁄4

LSB LSB

Input Resistance

From Ref(+) to Ref(−) 1.0 2.5 kW

Analog Input Voltage Range

(Note 4) V(+) or V(−) GND−0.10

VCC+0.10 VDC

VREF(+) Voltage, Top of Ladder

Measured at Ref(+)

VCC VCC+0.1 V

Voltage, Center of Ladder

VCC/2-0.1 VCC/2 VCC/2+0.1 V

VREF(−) Voltage, Bottom of Ladder

Measured at Ref(−) −0.1 0

V

IIN

Comparator Input Current

fc =640 kHz, (Note 6)

−2 ±0.5 2 μA

Các đặc tính về điện Các mức Digital và những đặc điểm kỹ thuật DC: ADC0808CCN, ADC0808CCV, ADC0809CCN and ADC0809CCV, 4.75≤VCC≤5.25V, −40°C≤TA≤+85°C không kể những chú ý khác

Symbol Parameter Conditions Min Typ Max Units ANALOG MULTIPLEXER

IOFF(+) OFF Channel Leakage Current

VCC =5V, VIN =5V, TA =25°C TMIN to MAX

10

200 1.0

nA μA

IOFF(−) OFF Channel Leakage Current

VCC =5V, IN =0, TA =25°C TMIN to MAX

−200 −1.0

−10

nA μA

CONTROL INPUTS

VIN(1) Logical “1” Input Voltage

VCC−1.5 V

VIN(0) Logical “0” Input Voltage

1.5 V

IIN(1) Logical “1” Input Current VIN =15V 1.0 μA

(The Control Inputs)

IIN(0) Logical “0” Input VIN =0 −1.0 μA

Page 5: ADC0809 Datasheet Tieng Viet

Current (The Control

Inputs)

ICC Supply Current fCLK =640 kHz 0.3 3.0 mA Các mức Digital và những đặc điểm kỹ thuật DC: ADC0808CCN, ADC0808CCV, ADC0809CCN and ADC0809CCV, 4.75≤VCC≤5.25V, −40°C≤TA≤+85°C không kể những chú ý khác

Symbol Parameter Conditions Min Typ Max Units DATA OUTPUTS AND EOC (INTERRUPT)

VOUT(1) Logical “1” Output Voltage

VCC = 4.75V IOUT = −360μA IOUT = −10μA

2.4 4.5

V(min) V(min)

VOUT(0) Logical “0” Output Voltage IO =1.6 mA 0.45 V

VOUT(0) Logical “0” Output Voltage EOC IO =1.2 mA 0.45 V

IOUT TRI-STATE Output Current

VO =5V VO =0

−3 3 μA μA

Những đặc điểm kỹ thuật điện Lựa chọn những đặc điểm kỹ thuật VCC=VREF(+)=5V, VREF(−)=GND, tr=tf=20 ns and TA=25°C không kể những chú ý khác.

Symbol Parameter Conditions MIn Typ Max Units

tWS Minimum Start Pulse Width (Figure 5) 100 200 ns

tWALE

Minimum ALE Pulse Width (Figure 5) 100 200 ns

Ts Minimum Address Set-Up Time (Figure 5) 25 50 ns

tH

Minimum Address Hold Time (Figure 5) 25 50 ns

tD Analog MUX Delay Time RS =0W (Figure 5) 1 2.5 μs

From ALE

tH1,tH0 OE Control to Q Logic State

CL =50 pF, RL =10k (Figure 8)

125 250 ns

T1H,t0H

OE Control to Hi-Z

CL =10 pF, RL =10k (Figure 8)

125 250 ns

tc Conversion Time fc =640 kHz,

(Figure 5) (Note 7) 90 100 116 μs

fc Clock Frequency 10 640 1280 kHz

tEOC EOC Delay Time (Figure 5) 0 8+2 μS Clock

Periods

CIN Input Capacitance At Control Inputs 10 15 pF

Page 6: ADC0809 Datasheet Tieng Viet

COUT

TRI-STATE Output

At TRI-STATE Outputs

10 15 pF

Note 1: Các tỷ lệ cực đại tuyệt đối cho biết các ẩn sau các giới hạn có thể xuất hiện sự đe doạ cho thiết bị. Những đặc điểm kỹ thuật điện DC và AC không áp dụng khi thiết bị hoạt động phía sau các điều kiện đã chỉ rõ của nó. Note 2: Tất cả các điện áp được đo với sự chú ý tới GND, không kể những chú ý khác. Note 3: Có diode zener đang tồn tại, bên trong, từ VCC đến GND và có sự đánh thủng điển hình ở điện áp chừng 7 VDC. Note 4: Hai diode on-chip ràng buộc từng đầu vào tương tự mà nó sẽ hướng tiếp tới đối với các điện áp đầu vào analog một diode hạ thấp hơn đất hoặc một diode cao hơn nguồn cung cấp VCCn một chút. Cho phép dư 100 mV tiếp tới độ dóc của cả hai diode. Điều này có nghĩa là VIN kéo dài không được trội hơn điện áp nguồn cung cấp nhiều hơn 100 mV, thì mã đầu ra sẽ chính xác. Để đạt được dải điện áp đầu ra tuyệt đối từ 0VDC đến 5VDC sẽ vì thế yêu cầu điện áp nguồn cung cấp tối thiểu chừng 4.900 VDC bên trên các biến nhiệt độ, dung sai ban đầu và nạp tải. Note 5: Tổng số lỗi không điều chỉnh bao gồm offset, full-scale, linearity, và các lỗi multiplexer. Xem Hình 3. Không có trong số những yêu cầu A/D hiệu chỉnh zero hoặc full-scale. Tuy nhiên, nếu tất cả mã zero code được mong muốn cho đầu vào analog khác hơn 0.0V, hoặc nếu tồn tại khoảng cách full-scale hẹp (ví dụ: 0.5V đến 4.5V full-scale) các điện áp tham chiếu có thể được hiệu chỉnh để đạt điều này. Xem Hình 13. Note 6: Bộ so sánh dòng điện đầu vào thiên về dòng điện đi vào hoặc ra của máy so mẫu ổn định ngắt. Xu hướng dòng điện biến đổi trực tiếp với tần số đồng hồ và tuỳ thuộc một chút vào nhiệt độ (Hình 6). Xem đoạn 4.0. Note 7: Các đầu ra của thanh ghi dữ kiện được cập nhật một chu kỳ đồng hồ trước phía đang tăng của EOC. Note 8: Kiểu thân người, phóng điện 100 pF thông qua điện trở 1.5 kΩ .

Phần mô tả chức năng (trang 5 – bản tiếng Anh) Bộ đa công. Thiết bị chứa bộ đa công tín hiệu analog đầu cuối đơn 8-kênh. Một kênh đầu vào đặc biệt được lựa nhờ sử dụng bộ giải mã địa chỉ. Bảng 1 trình bầy các trạng thái của các dòng địa chỉ để lựa bất cứ kênh nào. Các địa chỉ được gài (latched) vào trong bộ giải mã trên chuyển tiếp thấp-tới-cao của tín hiệu địa chỉ có thể gài.

BẢNG 1.

DÒNG ĐỊA CHỈ KÊNH ANALOG ĐƯỢC LỰA C B A

IN0 L L L IN1 L L H IN2 L H L IN3 L H H IN4 H L L

Page 7: ADC0809 Datasheet Tieng Viet

IN5 H L H IN6 H H L IN7 H H H

CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA BỘ CHUYỂN ĐỔI Sự chuyển đổi Trái tin của hệ thống thu dữ liệu kiểu chip đơn này là bộ chuyển đổi analog-thành-digital 8-bit của nó. Bộ chuyển đổi được thiết kế để cho nhanh, chính xác, và có thể lặp lai nhiều chuyển đổi trên phạm vi rộng của nhiệt độ. Bộ chuyển đổi được phân thành 3 phần chính: mạng bấc thang 256R, thanh ghi phép tính xấp xỉ liên tục, và bộ so sánh. Các đầu ra kỹ thuật số của bộ chuyển đổi là đúng tuyệt đối.

Phương pháp mạng bậc thang 256R (Hình 1) đã được chọn trên bậc thang thường R/2R vì tính cương đơn sắc (mono-tonicity) của nó, điều đó bảo đảm không mất các mã digital. Tính cương đơn sắc là đặc biệt quan trọng trong vòng lặp kín những hệ thống điều khiển phản hồi. Quan hệ không có tính cương đơn sắc có thể là lý do những dao động mà nó sẽ là thảm khốc (catastrophic) đối với hệ thống. Ngoài ra, mạng 256R đã không là lý do nạp biến trên điện áp tham chiếu. Nút nhấn điện trở ở đáy và điện trở đỉnh của mạng bậc thang trong Hình 1 là không cùng giá trị như chỗ còn lại của mạng. Sự khác nhau trong những điện trở này nguyên do đặc tính đầu ra để cân xứng với những điểm zero và full-scale của đường cong chuyển giao. Sự chuyển tiếp đầu ra đầu tiên xuất hiện khi tín hiệu analog đã đạt đến +1⁄2 LSB và những chuyển tiếp đầu ra tiếp theo xuất hiện cứ 1 LSB muộn hơn lên dến full-scale. Thanh ghi phép tính xấp xỉ liên tục (SAR) thực hiện 8 lặp đi lặp lại đến xấp xỉ điện áp vào. Đối với bất cứ kiểu chuyển đổi SAR nào, n-lặp lại là được yêu cầu đối với chuyển đổi n-bit. Hình 2 trình bầy ví dụ tiêu biêt của bộ chuyển đổi 3-bit. Trong ADC0808, ADC0809, kỹ thuật phép tính xấp xỉ là tuỳ thuộc vào 8 bit đã sử dụng mạng 256R. Thanh ghi phép tính xấp xi liên tục của bộ chuyển đổi A/D (SAR) thì đặt lại trên cạnh dương của xung bắt đầu chuyển đổi (SC). Sự chuyển đổi đã bắt đầu trên cạnh di xuống của xung bắt đầu chuyển đổi. Sự chuyển đổi theo quá trình sẽ bị gián đoạn do nhận được xung bắt đầu chuyển đổi mới. Sự chuyển đổi liên tục có thể được hoàn thành do liên kết end-of-conversion (EOC) đầu ra với SC đầu vào. Nếu thường dùng trong chế độ này, xung chuyển đổi bắt đầu bên trong nên được áp dụng sau khi tăng năng lượng. End-of-conversion sẽ xuống thấp giữa 0 và 8 nhịp đồng hồ sau cạnh tăng lên của bắt đầu chuyển đổi. Phần quan trọng nhất của bộ chuyển đổi A/D là bộ so sánh. Thực ra phần này chịu trách nhiệm đối với nền tảng chính xác của toàn bộ sự chuyển đổi. Nó còn là bộ so sánh độ lệch (drift) có ảnh hưởng lớn đến năng lực lặp lại của thiết bị. Bộ so sánh ổn định ngắt (chopper-stabilized) cung cấp phương pháp hiệu quả nhất về thoả mãn tất cả nhu cầu chuyển đổi. Bộ so sánh ổn định ngắt chuyển đổi tín hiệu đầu vào DC thành tín hiệu AC. Tín hiệu này sau đó cung cấp (fed) qua bộ khuếch đại AC cao hơn và có mức DC được phục hồi. Kỹ thuật này giới hạn sự sai lệch thành phần của bộ khuếch đại bởi sự sai lệch là thành phần DC mà không được truyền nhờ bộ khuếch đại AC. Điều này làm cho toàn bộ bộ

Page 8: ADC0809 Datasheet Tieng Viet

chuyển đổi A/D cực kỳ nhậy cảm với nhiệt độ, lệch lâu dài và tín hiệu đầu vào in ra nhiều lỗi. Hình 4 trình bầy đường cong lỗi tiêu biểu đối với ADC0808 khi được đo bằng cách dùng các thủ tục được thảo ra trong AN-179.

Page 9: ADC0809 Datasheet Tieng Viet
Page 10: ADC0809 Datasheet Tieng Viet

Thông tin các ứng dụng (trang 8 bản tiếng Anh) THAO TÁC 1.0 CHUYỂN ĐỔI SỐ TRUYỀN HỆ MET ADC0808, ADC0809 được thiết kế như một hệ thống thu dữ liệu hoàn chỉnh (DAS) đối với hệ thống chuyển đổi hệ mét (Data Acquisition System (DAS)). Trong các hệ thống hệ met, sự biến đổi vật lý được cân nhắc (measured) biểu diễn theo tỷ lệ phần trăm của kích thước được bảo toàn mà nó không nhất thiết liên quan với tiêu chuẩn tuyệt đối. Điện áp tín hiệu vào trong ADC0808 được biểu diễn bằng phương trình

=−VzVfs

Vin

minmax DDDx−

(1)

VIN=điện áp nhập vào bên trong ADC0808 Vfs=điện áp được bảo toàn

Page 11: ADC0809 Datasheet Tieng Viet

VZ=điện áp Zero DX=Điển dữ kiện đang đo DMAX=Giới hạn cực đại của dữ kiện DMIN=Giới hạn cực tiểu của dữ kiện Ví dụ tốt của máy biến năng (transducer) tỷ số truyền met là cái phân thế (potentiometer) thường dùng như một cảm biến vị trí. Vị trí của wiper là đối xứng thẳng với điện áp ra mà nó tỷ lệ với điện áp được bảo toàn qua nó. Vì rằng dữ kiện được trình bầy như tỷ lệ của full-scale, nhiều yêu cầu tham chiếu được giảm lớn, loại trừ nguồn lỗi lớn và chi phí đối với nhiều ứng dụng. Thuận lợi chính của ADC0808, DC0809 đó là phạm vi điện áp đầu vào bằng pham vi nguồn cung cấp vì vậy máy biến năng có thể được kết nối trực tiếp qua nguồn cung cấp và các đầu ra của nó kết nối trực tiếp vào các đầu vào bộ đa công, (Hình 9). Máy biến năng tỷ truyền met như cái phân thế, máy đo sức căng, bộ cầu nhiệt nhôm, máy biến năng kiểu áp lực, v..., là phù hợp để đo các quan hệ cân xứng; tuy nhiên, nhiều kiểu phép đo cần phải quy vào chuẩn tuyệt đối như điện áp và dòng điện. Điều này có nghĩa là hệ thống tham chiếu cần được sử dụng liên quan tới điện áp full-scale với volt chuẩn. Ví dụ, nếu VCC=VREF=5.12V, thì dải full-scale được chia thành 256 bước tiêu chuẩn. Bước tiêu chuẩn nhỏ nhất là 1 LSB mà nó cũng là 20 mV. 2.0 NHỮNG NHƯỢC ĐIỂM CỦA ĐIỆN TRỞ BẬC THANG Điện áp từ điện trở bậc thang thì được so sánh để lựa 8 lần trong chuyển đổi. Các điện áp đó cặp đôi với máy so mẫu (comparator) theo đường khoá chuyển analog hình cây mà nó tham chiếu tới nguồn cung cấp. Điện áp ở đỉnh, ở tâm, và ở đáy của thang cần phải được kiểm soát để duy trì sự hoạt động chính xác.

ADC0808 cần thiết (tiêu thụ) ít hơn một milliamp nguồn hiện hành, vì vậy sẽ khai thác cung cấp từ tham chiếu là dễ dàng hoàn thành. Trong Hình 11 hệ thống tham chiếu được nhóm lại được trình bầy dòng điện phát sinh từ tham chiếu đó. Bộ đệm trình bầy có thể lên đến amp đủ điều khiển cung cấp milliamp của nguồn hiện hành và bus điều khiển mong muốn, hoặc nếu bus điện dung được điều khiển bởi tín hiệu đầu ra là tụ điện lớn sẽ cung cấp đủ dòng điện như trông thấy trong Hình 12. LM301 là bù trên để bảo đảm ổn định khi nạp tải nhờ tụ đầu ra 10 μF. Các điện áp đỉnh và đáy thang không được trội hơn VCC và đất (với đáy), nhưng chúng có thể là ít đối xứng hơn VCC và lớn hơn đất. Điện áp thân của thang cần luôn luôn là gần tâm của nguồn cung cấp. Độ nhậy cua bộ chuyển đổi có thể được tăng lên, (nghĩa

Page 12: ADC0809 Datasheet Tieng Viet

là, kích thước của các bước LSB đã giảm) nhờ sử dụng hệ thống tham chiếu đối xứng. Trong Hình 13, a 2.5V tham chiếu đối xứng canh giữa khoảng VCC/2 bởi vì cùng dòng điện chảy trong các điện trở y hệt nhau. Hệ thống này với 2.5V tham chiếu cho phép bit LSB tới một nửa kích thước của hệ thống tham chiếu 5V. Đỉnh của thang, Ref(+), cần không dương hơn nguồn cung cấp, và đáy của thang, Ref(−), cần không âm hơn đất. Điện áp tâm thang cũng cần gần tâm của nguồn cung cấp vì rằng khoá chuyển analog hình cây từ N-kênh chuyển thành khoá chuyển P-kênh. Những thiếu sót đó là tự động thoả mãn trong những hệ thống tỷ số met và có thể dễ dàng gặp trong các hệ thống được tham khảo với đất. Hình 10 trình bầy hệ thống tham khảo với đất có sự phân cách nguồn cung cấp và tham chiếu. Trong hệ thống này, nguồn cung cấp cần phải sắp xếp để so khớp điện áp tham chiếu. Ví dụ, nếu 5.12V được sử dụng, thì nguồn cung cấp cần được hiệu chỉnh đến cùng điện áp bên trong 0.1V.

Các điện áp đỉnh và đáy của thang không thể trội hơn VCC và đất, nhưng chúng có thể ít cân xứng hơn VCC và cao hơn đất. Điện áp tâm của thang nên luôn luôn gần tâm của nguồn cung cấp. Sự nhậy cảm của bộ chuyển đổi có thể tăng, (nghĩa là., kích thước của các bước LSB được giảm) do cách dùng hệ thống tham chiếu cân xứng. Trong Hình 13, a 2.5V tham chiếu một cách đối xứng xuyên tâm khoảng VCC/2 bởi vì cùng dòng điện chảy trong các điện trở giống hệt nhau. Hệ thống này với 2.5V tham chiếu cho phép bit LSB thành một nửa kích thước của hệ thống tham chiếu 5V.

Page 13: ADC0809 Datasheet Tieng Viet
Page 14: ADC0809 Datasheet Tieng Viet

3.0 CÁC PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỔI Sưh chuyển tiếp giữa các mã liền kề N và N+1 được cho bởi:

Tâm của mã đầu ra N cho bởi:

Mã đầu ra N đối với đầu vào bất kỳ là số nguyên bên trong dãy:

Ở đây: VIN=điện áp đầu vào bộ so sánh

Page 15: ADC0809 Datasheet Tieng Viet

VREF(+)=Voltage at Ref(+) VREF(−)=Voltage at Ref(−) VTUE=Tổng số lỗi điện áp không điều chỉnh (tiêu biểu VREF(+)÷512) 4.0 BỘ SO SÁNH ANALOG CÁC ĐẦU VÀO Sự sai lạc điện dung bên trong chip của khoá chuyển theo chu kỳ là lý do so mẫu động dòng điện đầu vào. Những kết nối xen kẽ đó vào đầu ra của điện trở bậc thang/mạng khoá chuyển hình cây và với bộ so sánh đầu ra như một phần của hoạt động của bọ so sánh ổn định kiểu ngắt điện. Giá trị trung bình của bộ so sánh dòng điện đầu vào biến đổi trực tiếp với tần số đồng hồ và với VIN như trình bầy trên Hình 6. Nếu các tụ điện lọc được sử dụng tại các đầu vào analog và trở kháng nguồn tín hiệu thấp, thì bộ so sánh dòng điện đầu vào có thể không sản sinh lỗi chuyển đổi, như nhất thời tạo ra do phóng điện điện dung sẽ tắt ngấm (die out) trước khi bộ so sánh đầu ra nhấp nháy. Nếu các tụ điện lọc đầu vào được mong để giảm tạp nhiễu và tín hiệu điều kiện chũng sẽ có xu hướng tới trung bình ngoài so sánh động dòng điện đầu ra. Nắm vững những đặc điểm của thế hiệu dịch DC hiện hành của hiệu ứng có thể dự đoán trước theo thói thường.

Page 16: ADC0809 Datasheet Tieng Viet

LIFE SUPPORT POLICY NATIONAL’S PRODUCTS ARE NOT AUTHORIZED FOR USE AS CRITICAL COMPONENTS IN LIFE SUPPORT DEVICES OR SYSTEMS WITHOUT THE

Page 17: ADC0809 Datasheet Tieng Viet

EXPRESS WRITTEN APPROVAL OF THE PRESIDENT AND GENERAL COUNSEL OF NATIONAL SEMICONDUCTOR CORPORATION. As used herein: 1. Life support devices or systems are devices or systems which, (a) are intended for surgical implant into the body, or (b) support or sustain life, and whose failure to perform when properly used in accordance with instructions for use provided in the labeling, can be reasonably expected to result in a significant injury to the user. 2. A critical component is any component of a life support device or system whose failure to perform can be reasonably expected to cause the failure of the life support device or system, or to affect its safety or effectiveness.