cti - mua cti: kqkd 9 thÁng ĐẦu nĂm tĂng trƢỞng...
Post on 26-Jan-2020
4 Views
Preview:
TRANSCRIPT
THÔNG TIN CỔ PHIẾU
(Ngày 22/11/2016)
Sàn giao dịch HOSE
Thị giá (đồng) 29.000
KLGD TB 10 ngày 259.658
Vốn hoá (tỷ đồng) 1.247
Số lượng CPLH 42.999.997
CHUYÊN VIÊN PHÂN TÍCH
Trương Anh Quốc
taquoc@vcbs.com.vn
(+84) 936 769 702
Hệ thống báo cáo phân tích của VCBS
www.vcbs.com.vn/vn/Services/AnalysisResearch
CTCP ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN CƢỜNG THUẬN IDICO
(CTI: HOSE)
BÁO CÁO CẬP NHẬT KQKD Ngày 22 tháng 11 năm 2016
CTI - MUA
Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 0
CTI: KQKD 9 THÁNG ĐẦU NĂM TĂNG TRƢỞNG KHẢ QUAN
CTI công bố KQKD Q3.2016 DT đạt 254,2 tỷ đồng (+21% yoy), LNST đạt gần 29 tỷ
đồng (+16% yoy). Lũy kế 9 tháng đầu năm, DT đạt 816 tỷ đồng (+48% yoy, hoàn thành
78% KH năm), LNST đạt 86,8 tỷ đồng (+55% yoy, hoàn thành 81% KH năm).
Triển vọng: Mặc dù mảng khai thác đá hiện nay vẫn lỗ do doanh thu chưa đạt điểm hòa
vốn, VCBS đánh giá CTI có tiềm năng lớn về khai thác đá. Cụ thể, các mỏ đá của công ty có
trữ lượng lớn cũng như thời hạn khai thác lâu dài so với các công ty trong ngành khai thác
đá như KSB, DHA, C32, NNC.
Rủi ro: Tỷ lệ Nợ vay/Tổng tài sản hiện nay đang ở mức 67%, tỷ lệ EBIT/Chi phí lãi vay
đang ở mức 1,66 so với cùng kỳ là 2,1. Chỉ số thanh toán nhanh/thanh toán hiện hành đạt lần
lượt là 0,67 và 0,74. Mặc dù công ty có tỷ lệ đòn bẩy khá cao, nợ vay chủ yếu liên quan đến
các dự án B.O.T do đó giảm thiểu rủi ro thanh khoản do các dự án B.O.T đem lại dòng tiền
đều đặn và ổn định.
Đánh giá: VCBS ước tính công ty sẽ đạt DT và LNST cả năm 2016 tương ứng 1.064 tỷ
đồng (+29% yoy, 104% KH năm) và LNST đạt 123 tỷ đồng (+68% yoy, 115% KH năm).
Với dự phóng nói trên, EPS cả năm 2016 sẽ nằm trong khoảng 2.654 đồng/cổ phiếu, tương
ứng P/E là 10,9 lần (thị giá ngày 22/11 là 29.000 đồng/cp). Chúng tôi đưa ra giá mục tiêu
của CTI ở mức 34.975 đồng/cp.
(Nguồn VCBS, CTI)
Chỉ tiêu tài chính 2014 2015 2016F 2017F
DTT (tỷ đồng) 392 830 1.064 1.271
+/- yoy (%) 9 112 28 19
LNST (tỷ đồng) 16 73 123 158
+/- yoy (%) 576 348 68 28
VCSH (tỷ đồng) 351 606 800 1020
Nợ/TTS (%) 80 78 74 72
TS LN gộp (%) 36,1 31 32 33
ROA – TTM (%) 1,65 2,5 3,2 3,6
ROE – TTM (%) 4,62 11,2 15,4 15,5
EPS - TTM (đồng) 844 2.060 2.654 3.405
P/E 10,9 10 10,9 8,5
Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 1
CTI – BÁO CÁO CẬP NHẬT KQKD Q3.2016
SƠ LƢỢC VỀ CÔNG TY
Công ty TNHH Cường Thuận chính thức hoạt động với vốn điều lệ ban đầu là 4.621.860.000 đồng vào
năm 2000. Vào năm 2010, Công ty cổ phần Đầu tư Phát triển Cường Thuận IDICO chính thức được
niêm yết trên Sàn Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh với vốn điều lệ là 150.000.000.000 đồng.
Hoạt động chủ yếu của công ty bao gồm xây dựng công trình đường bộ và công trình theo phương thức
B.O.T (bao gồm dự án B.O.T tỉnh lộ 16, quốc lộ 91, quốc lộ 1A và các tuyến cao tốc khác); xây dựng
công trình kỹ thuật dân dụng/công trình công ích; sản xuất các loại bê tông nhựa nóng; kinh doanh bất
động sản; vận tải hàng hóa bằng đường bộ; bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng; khai
thác đá, cát, sỏi, đất sét.
Cường Thuận IDICO có hoạt động kinh doanh chủ yếu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và các tỉnh, thành
phố trực thuộc khu vực Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ. Đây là vùng có kinh tế phát triển nhất Việt
Nam, dân số đông và dẫn đầu cả nước về đầu tư nước ngoài, GDP, cũng như nhiều yếu tố xã hội khác.
KQKD Q3.2016 & 9T.2016
CTI công bố KQKD Q3.2016 DT đạt 254,2 tỷ đồng (+21% yoy), LNST đạt gần 29 tỷ đồng (+16%
yoy). Lũy kế 9 tháng đầu năm, DT đạt 816 tỷ đồng (+48% yoy, hoàn thành 78% KH năm), LNST đạt
86,8 tỷ đồng (+55% yoy, hoàn thành 81% KH năm). DT 9 tháng đầu năm có sự tăng trưởng chủ yếu do
tăng trưởng doanh thu (1) bê tông nhựa nóng/dịch vụ xây lắp (+55% yoy), (2) trạm thu phí Quốc Lộ 1A
(+53% yoy), và (3) trạm thu phí QL 91A được đưa vào sử dụng từ tháng 4.2016.
Chi tiết cụ thể các mảng kinh doanh trong 9 tháng đầu năm 2016:
1. Doanh thu từ mảng bê tông nhựa nóng/dịch vụ xây lắp đạt 446,3 tỷ đồng (+55% yoy, chiếm 55%
tổng doanh thu), LNG đạt gần 73 tỷ đồng (+34% yoy, chiếm 26% tổng LNG). Doanh thu có sự tăng
trưởng mạnh chủ yếu do dự án nâng cấp, cải tạo QL 91 trong năm 2016.
2. Doanh thu từ mảng thu phí QL 1A đạt 220,4 tỷ đồng (+53% yoy, chiếm 27% tổng doanh thu),
LNG đạt 142,7 tỷ đồng (+33% yoy, chiếm 50% tổng LNG). Mặc dù chỉ chiếm ¼ doanh số, mảng
thu phí QL 1A chiếm trên một nửa tổng LNG do hoạt động này có biên lợi nhuận cao > 60%. Biên
lợi nhuận gộp hoạt động này có sự sụt giảm từ 75% xuống 65% chủ yếu do công ty trích lập dự
phòng cho chi phí đại tu đường quốc lộ.
3. Doanh thu từ mảng thu phí QL 91A đạt 43,2 tỷ đồng (chiếm 5% tổng doanh thu), LNG đạt 37,3 tỷ
đồng (chiếm 13% tổng LNG). Trạm thu phí QL 91A vừa được đưa vào khai thác trong tháng 4.2016
đã góp phần thúc đẩy tăng trưởng doanh thu B.O.T. Tuy nhiên, QL 91 sẽ chưa đóng góp vào lợi
nhuận sau thuế của CTI cho đến hết năm 2017 do dự án vừa đi vào hoạt động và chưa tạo ra lợi
nhuận.
4. Doanh thu từ mảng thu phí tỉnh lộ 16 đạt gần 40 tỷ đồng (+11% yoy, chiếm 5% tổng doanh thu),
LNG đạt trên 25 tỷ đồng (+7% yoy, chiếm 9% tổng LNG).
5. Doanh thu từ các hoạt động còn lại bao gồm cống/khai thác đá/kinh doanh khác đạt 66,2 tỷ đồng
(-20,7% yoy, chiếm 8% tổng doanh thu), LNG đạt 7,6 tỷ đồng (-30,3% yoy, chiếm 3% tổng LNG).
Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 2
CTI – BÁO CÁO CẬP NHẬT KQKD Q3.2016
(Nguồn VCBS, CTI)
4%
9%
3%
52%
6%
26%
1%
5%2%
55%5%
27%
5%
Tỷ trọng doanh thu 9 tháng 2015 (vòng trong)/2016 (vòng ngoài)
Bán hàng
Cống
Khai thác đá
Bê tông nhựa nóng/dịch vụ xây lắp
Thu phí tỉnh lộ 16
Thu phí QL1A
Thu phí QL91 A/B
-10%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
Tỷ suất lợi nhuận gộp (%)
0
50
100
150
200
250
300
350
400
450
500
Doanh thu 9 tháng 2015/2016
2015 2016
Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 3
CTI – BÁO CÁO CẬP NHẬT KQKD Q3.2016
SỨC KHỎE TÀI CHÍNH
Tài sản cố định tính đến cuối Q3.2016 tăng 52% so với đầu năm chủ yếu do nguyên giá tăng 58%
đạt 2.352 tỷ đồng, nguyên nhân chủ yếu do việc đưa vào thu phí Quốc lộ 91A (thu phí từ tháng 4.2016)
giúp quyền thu phí tăng gần 858 tỷ đồng.
Tỷ lệ Nợ vay/Tổng tài sản hiện nay đang ở mức 67%, tỷ lệ EBIT/Chi phí lãi vay đang ở mức 1,66 so
với cùng kỳ là 2,1. Chỉ số thanh toán nhanh/thanh toán hiện hành đạt lần lượt là 0,67 và 0,74. Tính đến
thời điểm cuối Q3.2016, công ty có dư nợ vay ngắn hạn 278,8 tỷ đồng, và vay dài hạn 2.272 tỷ đồng
chủ yếu tại Ngân hàng Công Thương (trên 2.000 tỷ đồng). Do từ nay đến cuối năm công ty không còn
nhiều dự án để triển khai, tỷ lệ nợ vay dự kiến sẽ không có nhiều thay đổi cho đến cuối năm 2016.
Trong năm 2017, VCBS ƣớc tính dƣ nợ vay ngân hàng của công ty sẽ tăng chủ yếu từ (1) Dự án
nút giao thông 319 nối dài – 500 tỷ đồng với lãi suất 9,25%/năm, (2) Dự án nhà ở xã hội xã Phước Tân
- trên 310 tỷ đồng, và (3) Dự án nhà ở xã hội phường Tam Hòa – khoảng 200 tỷ đồng với lãi suất
8,25%/năm.
(Nguồn VCBS, CTI)
Lƣu chuyển tiền thuần từ HĐKD có sự tăng trƣởng 108% đạt 252 tỷ đồng chủ yếu do tăng trưởng
Doanh thu/Lợi nhuận và khấu hao. Lưu chuyển tiền thuần cuối kỳ có sự cải thiện và đạt 154 tỷ đồng
(cùng kỳ đạt âm 20 tỷ đồng), điều này giúp cho Tiền/tương đương tiền cuối kỳ tăng 66% đạt 264,4 tỷ
đồng. Mặc dù công ty có tỷ lệ đòn bẩy khá cao, nợ vay chủ yếu liên quan đến các dự án B.O.T do đó
giảm thiểu rủi ro thanh khoản do các dự án B.O.T đem lại dòng tiền đều đặn và ổn định.
-
50
100
150
200
250
300
2013 2014 2015 2016F
EBIT/Chi phí lãi vay (tỷ đồng)
EBIT Chi phí lãi vay
-
500
1,000
1,500
2,000
2,500
3,000
3,500
4,000
4,500
2013 2014 2015 2016F
Cấu trúc nợ vay (tỷ đồng)
Nợ vay Tổng tài sản Vốn CSH
Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 4
CTI – BÁO CÁO CẬP NHẬT KQKD Q3.2016
TRIỂN VỌNG DOANH NGHIỆP
TRẠM THU PHÍ B.O.T
Đẩy mạnh hoạt động trạm bê tông nhựa nóng tại Cần Thơ nhằm phục vụ dự án cải tạo, nâng cấp QL
91B. Thời gian thu phí tại QL 91 sẽ kéo dài lên 19 năm thay vì 17 năm như dự kiến ban đầu. Trạm thu
phí QL 91B tại đây sẽ đi vào hoạt động trong tháng 11, trễ hơn 4 tháng so với dự kiến. Cùng với trạm
thu phí QL 1A, 2 trạm thu phí tại QL 91 được kỳ vọng sẽ đóng góp đáng kể vào doanh thu của công ty.
Vào tháng 7.2016, công ty đã phát hành thành công 10 triệu cổ phiếu thu về 216 tỷ đồng. Một phần
trong số này được dùng làm nguồn vốn đầu tư cho dự án B.O.T – đƣờng 319 nối dài và nút giao với
đƣờng cao tốc TPHCM/Long Thành. Dự án có 4 công trình cầu sẽ xây dựng gồm: cầu vượt đường
cao tốc (thuộc nút giao với đường cao tốc), cầu Đồng Môn, cầu Hàng Điều 1 (thuộc nhánh phụ trái với
Dầu Giây – TP.HCM) và cầu Hàng Điều 2 thuộc nhánh rẽ TP.HCM – Nhơn Trạch. Hiện nay, dự án đã
hoàn tất việc giải phóng mặt bằng. Công ty ước tính sẽ vay thêm khoảng 50 tỷ đồng trong năm nay, và
hơn 500 tỷ đồng trong năm sau với lãi suất 9,25%/năm nhằm phục vụ cho dự án. Dự án dự kiến sẽ hoàn
thành vào cuối năm 2017, và ghi nhận doanh thu vào khoảng hơn 600 tỷ đồng cho mảng xây lắp.
Công ty hiện nay đang đẩy nhanh tiến độ dự án xây dựng đƣờng chuyên dùng vận chuyển VLXD
tại ấp Tân Cang, Đồng Nai. Tổng mức đầu tư dự án cả hai giai đoạn dự kiến hơn 250 tỷ đồng, riêng
giai đoạn 1 có mức vốn 150 tỷ đồng. Công trình dự kiến sẽ hoàn thiện vào Q3.2017, và ghi nhận doanh
thu còn lại vào khoảng 140 tỷ đồng cho mảng xây lắp. Mặc dù dự án có thể đem lại nguồn doanh thu
vào khoảng 20 tỷ đồng/năm, VCBS nhận định nguồn lợi nhuận đem lại sẽ không đáng kể do biên lợi
nhuận thấp.
Công ty đang phối hợp với IDICO nhằm hoàn tất thủ tục mua 49% vốn CSH tại công ty BVEC –
trạm thu phí QL51. Tuy nhiên, do thủ tục và thời gian đấu thầu sẽ kéo dài lâu, VCBS nhận định việc
mua bán này sẽ chưa được hoàn tất trước giữa năm 2017. Theo ước tính, doanh thu 3 trạm thu phí trên
đạt vào khoảng 45 tỷ đồng/tháng.
Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 5
CTI – BÁO CÁO CẬP NHẬT KQKD Q3.2016
Thông tin cập nhật các dự án B.O.T
Dự án Thông tin Cập nhật Địa điểm
Tỉnh lộ 16, Bùi
Hữu Nghĩa
- Tỷ lệ sở hữu: 100%
- Tổng mức đầu tư: 96 tỷ đồng
- Doanh thu: 3,4 tỷ đồng/tháng
- Thời gian thu phí: 2006-2021
- Dự kiến thu phí cho dự án cầu vượt ngã tư Tân Phong (Biên
Hòa, Đồng Nai). Giá trị 700 tỷ đồng.
Đang thu phí Đồng Nai
Quốc lộ 1A,
đoạn tránh Tp.
Biên Hòa
- Tỷ lệ sở hữu: 83%
- Tổng mức đầu tư: 1.506 tỷ đồng
- Doanh thu: 16 tỷ đồng/tháng trong 2015 và 30 tỷ đồng/tháng
từ 2016.
- Thời gian thu phí: 2014-2027.
- Giá trị xây lắp: 718 tỷ đồng.
Đang thu phí Đồng Nai
Quốc lộ 91, Cần
Thơ - An Giang
- Tỷ lệ sở hữu: 59%.
- Tổng mức đầu tư: 2.034 tỷ đồng. Trong đó: QL91 (1.420 tỷ
đồng), QL91B (614 tỷ đồng).
- Doanh thu dự kiến: 17 tỷ đồng/tháng. Trạm 1 hoạt động từ
04/2016; trạm 2 từ 011/2016.
- Thời gian thu phí: 2016-2035.
Trạm thu phí
QL 91B sẽ
hoạt động
trong tháng
11.2016
Cần Thơ,
An Giang
Nút giao 319 và
Cao tốc Tp.
HCM - Long
Thành
- Tỷ lệ sở hữu: 60%. Hợp tác với Sonadezi (hiện đang đứng
tên 2 mỏ đá cho CTI)
- Tổng mức đầu tư: 670 tỷ đồng
- Thi công từ 08.2015. Dự kiến hoàn thành vào cuối 2017.
- Thời gian thu phí: 22 năm 2 tháng.
Đang trong
quá trình xây
dựng
Đồng Nai
Đường chuyên
dùng vận chuyển
VLXD
- Tỷ lệ sở hữu: 100%
- Tổng mức đầu tư: 250 tỷ đồng. Giai đoạn 1: 130 tỷ đồng.
- Thi công từ 03.2016. Dự kiến hoàn thành 03.2017.
Đã hoàn
thành 6km
trên tổng số
9km
Biên Hòa,
Đồng Nai
Quốc lộ 51, mở
rộng
- Tổng mức đầu tư: 3.971 tỷ đồng.
- Gồm 3 trạm. Đã bắt đầu thu phí từ 07.2014. Doanh thu ước
tính 45 tỷ đồng/tháng.
- Tham gia vào BVEC. Liên doanh TCT đầu tư phát triển đô
thị và KCN Việt Nam - Tổng CTCP đầu tư phát triển xây dựng
- CTCP xây dựng và thương mại tổng hợp Thái Ninh.
- CTI mua lại phần vốn chủ sở hữu của Tổng IDICO. Giá trị
200 tỷ đồng, tương đương với 49%.
- Gồm 3 trạm. T1 Long Thành; T2 Nhơn Trạch; T3 Long Sơn.
Thu phí từ 07.2014. Doanh thu ước tính 45 tỷ đồng/tháng.
Đang trong
quá trình
đàm phán
Đồng Nai,
Bà Rịa -
Vũng Tàu
Đường ven hồ
Trị An
- Tổng mức đầu tư 250 tỷ đồng.
- Hình thức đầu tư: BT. Xây dựng đường, đổi lại thuê Đảo Ó
và Đồng Trường.
- Khởi công trong năm 2017.
Đang trong
quá trình
đàm phán
Vĩnh Cửu,
Đồng Nai
(Nguồn VCBS, CTI)
Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 6
CTI – BÁO CÁO CẬP NHẬT KQKD Q3.2016
KHAI THÁC ĐÁ
Mặc dù mảng khai thác đá hiện nay vẫn lỗ do doanh thu chƣa đạt điểm hòa vốn – hầu hết sản
lƣợng đá khai thác chỉ đƣợc sử dụng nội bộ và chƣa bán ra ngoài, VCBS đánh giá CTI có tiềm
năng lớn về khai thác đá. Cụ thể, các mỏ đá của công ty có trữ lượng lớn cũng như thời hạn khai thác
lâu dài so với các công ty trong ngành khai thác đá như KSB, DHA, C32, và NNC.
Trong năm 2017, VCBS nhận thấy tiềm năng từ mỏ đá Xuân Lộc do mỏ này sẽ bóc xong đất tầng
phủ vào giai đoạn cao tốc Dầu Giây - Phan Thiết được triển khai. Xuân Lộc là mỏ đá chất lượng tốt có
giá bán trung bình trên 130.000 đồng/m2. Theo thông tin được biết, CTI có dự định sẽ cung cấp đá vật
liệu cho dự án nói trên. Cụ thể, Ban Quản lý Dự án 1 (PMU1 - Bộ Giao thông Vận tải) đã trình dự án
đầu tư xây dựng đường cao tốc Dầu Giây - Phan Thiết lên UBND tỉnh Đồng Nai nhằm giúp dự án triển
khai vào đầu năm 2017. Tuyến cao tốc dài 101 km với tổng vốn đầu tư gần 18.000 tỷ đồng được dự
kiến sẽ hoàn thành trong năm 2019.
Qua trao đổi với doanh nghiệp, CTI sẽ là một trong các nhà cung cấp đá/cống chính cho dự án
sân bay Long Thành được triển khai vào năm 2018-2019. Ngoài ra, dự án xây dựng hệ thống cấp
thoát nước thành phố Biên hòa cũng như chủ trương xây dựng quốc lộ 20 chạy lên Đà Lạt cũng là các
yếu tố tích cực đóng góp vào triển vọng khai thác đá xây dựng của CTI.
Do thay đổi chính sách từ phía chính phủ, các dự án B.O.T hiện nay không còn hấp dẫn với mức sinh
lợi cao như các năm trước. Trong thời gian sắp tới, CTI không có dự định cho dự án B.O.T mới mà
thay vào đó, công ty sẽ chuyển dịch hoạt động tập trung vào phân khúc khai thác đá xây dựng.
Chính phủ đã ra thông báo sẽ hạn chế cấp mới mỏ đá trong giai đoạn từ nay cho đến 2020, do đó công
ty có mỏ đá với thời hạn khai thác lâu dài như CTI sẽ có lợi thế rất lớn trong giai đoạn này.
Thông tin mỏ đá
Mỏ đá Thông tin Cập nhật Địa điểm
Bình Lợi
- Tổng diện tích: 79ha.
- Trữ lượng: 10 triệu m3
- Khai thác: 300 ngàn m3/năm
- Thời hạn khai thác: 2033
- Công suất thiết kế: 1,5 triệu m3/năm
- Sản phẩm chủ yếu bán ra ngoài
- Chưa có kế hoạch khai thác
Đang trong quá
trình giải phóng
mặt bằng
Vĩnh Cửu,
Đồng Nai
Tân Cang 8
- Tổng diện tích: 22ha. Đang khai thác 10ha.
- Dự án chưa hiệu quả do diện tích khai thác còn thấp.
Diện tích còn lại đang được nhà nước giải tỏa, đền bù.
- Trữ lượng: 11,5 triệu m3
- Sản xuất: 200 ngàn m3/năm
- Thời hạn khai thác: 2035
- Công suất thiết kế: 1 triệu m3/năm
- Phục vụ xây dựng công trình nội bộ
Đã bóc xong đất
tầng phủ
Biên Hòa, Đồng
Nai
Đồi Chùa 3
- Tổng diện tích: 71ha
- Trữ lượng: 17,8 triệu m3
- Thời hạn khai thác: 2033
- Công suất thiết kế: 2 triệu m3/năm
- Cty Idico Đồng Nai quản lý và khai thác
Đã bóc xong đất
tầng phủ
Vĩnh Cửu,
Đồng Nai
Xuân Lộc - Tổng diện tích: 20ha.
- Mua lại từ TCT phát triển KCN (Sonadezi)
Đang bóc đất tầng
phủ
Xuân Lộc,
Đồng Nai
(Nguồn VCBS, CTI)
Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 7
CTI – BÁO CÁO CẬP NHẬT KQKD Q3.2016
Thông tin so sánh với các công ty khai thác đá
Chỉ tiêu (đv: tỷ đồng) CTI KSB DHA NNC
Trữ lƣợng (m3) 27,800,000 63,480,000 18,134,559 25,000,000
Sản lƣợng khai thác (m3) 700,000 3,334,395 1,650,000 2,638,553
Doanh thu từ đá (tỷ đồng) 35 610 201 494
Vị trí Đồng Nai Bình Dương Đồng Nai Bình Dương
(Nguồn VCBS, CTI)
THÔNG TIN KHÁC
Hiện nay, tỉnh Đồng Nai đã chấp thuận để CTI triển khai đầu tƣ xây dựng khu công nghiệp
640ha Phƣớc Bình – Long Thành. Công ty sẽ lên kế hoạch triển khai ngay khi có văn bản chính thức
từ UBND tỉnh, Samsung sẽ là một trong các khách hàng chiến lược tại đây. Theo dự kiến, dự án sẽ bắt
đầu ghi nhận doanh thu vào đầu năm 2018.
Công ty đã khai trƣơng trạm đăng kiểm xe cơ giới vào tháng 9.2016, trạm dự kiến sẽ đem lại doanh
thu vào khoảng trên 20 tỷ đồng/năm với biên lợi nhuận sau thuế vào khoảng 30%.
Vào tháng 10.2016, dự án khu nhà ở xã hội phƣờng Tam Hòa đã đƣợc chính thức khởi công, dự
án với tổng số vốn đầu tư trên 300 tỷ đồng, dự kiến sẽ ghi nhận doanh thu vào khoảng gần 340 tỷ đồng
cho mảng xây lắp khi hoàn thành vào năm 2017. CTI sẽ vay ngân hàng khoảng 250 tỷ đồng với lãi suất
8,25% nhằm phục vụ cho dự án. Ngoài ra, trong năm 2017, công ty sẽ khởi công thêm 2 khu nhà ở
xã hội tại xã Phƣớc Tân. Dự án bao gồm 2 tòa nhà với chi phí xây dựng mỗi tòa lần lượt là 274 tỷ
đồng và 118 tỷ đồng. Theo dự kiến, CTI sẽ ghi nhận trên 350 tỷ đồng doanh thu xây lắp trong năm
2017 từ dự án trên.
Hiện nay, chính phủ đang có chính sách giảm phí tại các dự án B.O.T. Cụ thể, trong trường hợp áp
dụng chính sách mới, CTI sẽ điều chỉnh hai mức phí đối với xe tải từ 200 nghìn đồng & 140 nghìn đồng
xuống còn 180 nghìn đồng & 120 nghìn đồng. Mặc dù điều này có thể ảnh hưởng đến doanh thu,
VCBS nhận xét lợi nhuận sau thuế sẽ ít chịu ảnh hưởng do (1) CTI sẽ được gia hạn thời gian thu phí
các dự án B.O.T, và (2) CTI có thể thỏa thuận lại các điều khoản trả nợ lãi vay ngân hàng trong trường
hợp chính sách mới được áp dụng.
Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 8
CTI – BÁO CÁO CẬP NHẬT KQKD Q3.2016
TỔNG KẾT & TRIỂN VỌNG
TRIỂN VỌNG 2016
Nhìn chung, từ nay cho đến năm 2017, CTI sẽ triển khai các dự án (1) đường 319 nối dài và nút giao
với đường cao tốc TPHCM/Long Thành, (2) dự án xây dựng đường chuyên dùng vận chuyển VLXD,
(3) khu công nghiệp Phước Bình – Long Thành, (4) dự án khu nhà ở xã hội Tam Hòa & Phước Tân, và
(5) dự án xây dựng đường ven hồ Trị An. Với khá nhiều dự án đang chuẩn bị triển khai, VCBS ước tính
chi phí tài sản cố định sẽ tăng vào khoảng 1.700 tỷ đồng vào năm sau. Trong đó, phần lớn nguồn vốn là
từ vay ngân hàng với lãi suất trung bình vào khoảng 9%/năm. Từ nay cho đến năm 2017, VCBS ước
tính dư nợ vay ngân hàng của CTI sẽ tăng tối thiểu 300 tỷ đồng, và chi phí lãi vay sẽ tăng vào khoảng
10% so với năm nay.
Với những tín hiệu khả quan trong hoạt động SXKD 9 tháng đầu năm nay, VCBS ƣớc tính công ty sẽ
đạt DT và LNST cả năm 2016 tƣơng ứng 1.064 tỷ đồng (+29% yoy, 104% KH năm), và LNST đạt
123 tỷ đồng (+68% yoy, 115% KH năm). Với dự phóng nói trên, EPS cả năm 2016 sẽ nằm trong
khoảng 2.657 đồng/cổ phiếu, tương ứng P/E là 10,9 lần (thị giá ngày 22/11 là 29.000 đồng/cp). Cụ thể:
1. Doanh thu từ mảng bê tông nhựa nóng/dịch vụ xây lắp đạt 510 tỷ đồng (+8% yoy, chiếm 47%
tổng doanh thu), LNG đạt 91 tỷ đồng (+21% yoy, chiếm 22% tổng LNG).
2. Doanh thu từ mảng thu phí QL 1A đạt 338 tỷ đồng (+74% yoy, chiếm 31% tổng doanh thu), LNG
đạt 206 tỷ đồng (+42% yoy, chiếm 49,6% tổng LNG).
3. Doanh thu từ mảng thu phí tỉnh lộ 16 và QL 91 đạt 132 tỷ đồng (+220% yoy, chiếm 14,4% tổng
doanh thu), LNG đạt 110 tỷ đồng (+340% yoy, chiếm 27,5% tổng LNG). Doanh thu/lợi nhuận có sự
tăng trưởng đột biến chủ yếu do việc đi vào hoạt động của trạm thu phí QL 91A/B.
4. Doanh thu từ các hoạt động còn lại bao gồm cống/khai thác đá/kinh doanh khác đạt 84 tỷ đồng
(-26% yoy, chiếm 7,6% tổng doanh thu), LNG đạt 4,6 tỷ đồng (-29% yoy, chiếm 0,9% tổng LNG).
(Nguồn VCBS, CTI)
1% 4%3%
48%
4%
32%
8%
Tỷ trọng doanh thu 2016
Bán hàng
Cống
Khai thác đá
Bê tông nhựa nóng/dịch vụ xây lắp
Thu phí tỉnh lộ 16
Thu phí QL1A
Thu phí QL91 A/B
Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 9
CTI – BÁO CÁO CẬP NHẬT KQKD Q3.2016
TRIỂN VỌNG 2017
Năm 2017 sẽ là giai đoạn CTI dịch chuyển hoạt động chính sang khai thác đá xây dựng, do đó VCBS
nhận định tăng trưởng sẽ không có sự đột phá. Trong năm 2017, VCBS dự phóng công ty sẽ đạt DT
và LNST tƣơng ứng 1.271 tỷ đồng (+19% yoy) và LNST đạt gần 135 tỷ đồng (+9% yoy). Trong
đó, doanh thu từ mảng bê tông nhựa nóng/dịch vụ xây lắp đạt 520 tỷ đồng - chiếm 41% tổng doanh thu,
doanh thu từ mảng thu phí B.O.T đạt 535 tỷ đồng - chiếm 42% tổng doanh thu, và doanh thu từ mảng
cống/đá/vận chuyển đạt 215 tỷ đồng - chiếm 17% tổng doanh thu.
(Nguồn VCBS, CTI)
1%
6%
10%
41%
4%
28%
10%
Tỷ trọng doanh thu 2017
Bán hàng
Cống
Khai thác đá
Bê tông nhựa nóng/dịch vụ xây lắp
Thu phí tỉnh lộ 16
Thu phí QL1A
Thu phí QL91 A/B
Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 10
CTI – BÁO CÁO CẬP NHẬT KQKD Q3.2016
ĐỊNH GIÁ
Sử dụng phương pháp so sánh P/E, chúng tôi xác định mức giá hợp lý đối với cổ phiếu CTI là 29.758
đồng/cổ phiếu.
Mã P/E
CII 13,2
LGC 15,2
HUT 5,3
TB 11,2
(Nguồn VCBS)
Sử dụng phương pháp so sánh EV/EBITDA, chúng tôi xác định mức giá hợp lý đối với cổ phiếu CTI là
55.977 đồng/cổ phiếu.
Mã EV EBITDA EV/EBITDA
CII 13.377 1.509 8,8
LGC 7.347 650 11,3
HUT 5.264 400 13,2
TB 11,1
(Nguồn VCBS)
Mức giá hợp lý của cổ phiếu CTI là:
Phƣơng pháp Giá (đồng/CP) Tỷ trọng
So sánh P/E 29.725 80%
So sánh EV/EBITDA 55.977 20%
Giá hợp lý 34.975
(Nguồn VCBS)
Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 11
CTI – BÁO CÁO CẬP NHẬT KQKD Q3.2016
QUAN ĐIỂM ĐẦU TƢ
Với những tín hiệu khả quan trong hoạt động SXKD 9 tháng đầu năm nay, VCBS ƣớc tính công ty sẽ
đạt DT và LNST cả năm 2016 tƣơng ứng 1.064 tỷ đồng (+29% yoy, 104% KH năm) và và LNST
đạt 123 tỷ đồng (+68% yoy, 115% KH năm). Với dự phóng nói trên, EPS cả năm 2016 sẽ nằm trong
khoảng 2.654 đồng/cổ phiếu, tương ứng P/E là 10,9 lần (thị giá ngày 22/11 là 29.000 đồng/cp). Với tình
hình kinh doanh khả quan cũng như P/E vẫn còn thấp so với trung bình ngành, chúng tôi khuyến nghị
MUA đối với cổ phiếu CTI.
Bên cạnh yếu tố tài chính cơ bản của công ty, sư phuc hôi cua thi trương bât đông san và nh ững dự án
công trinh giao thông h ạ tầng tiếp tục triển khai đâu tư trong th ời gian tới vẫn là yếu tố hỗ trợ cho các
doanh nghiệp có triển vọng ngành khai thác đá như CTI. Bắt đầu từ năm 2015, thị trường BĐS tăng
trưởng đạt mức cao giúp cho thị trường vật liệu xây dựng như xi măng, sắt thép, đá, gạch... trở nên sôi
động. Thêm vào đó, Việt Nam đã và đang hoàn tất các hiệp định thương mại tự do như: EU FTA, Cộng
đồng Kinh tế chung ASEAN (AEC) ... Điều này đòi hỏi phải phát triển hạ tầng kết nối giao thông các
vùng/các khu công nghiệp góp phần tăng trưởng nhu cầu đá xây dựng.
Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 12
CTI – BÁO CÁO CẬP NHẬT KQKD Q3.2016
PHỤ LỤC
BẢNG LỢI NHUẬN (đơn vị: tỷ đồng)
Năm 2016F 2017F 2018F 2019F 2020F
Doanh số 1.064,7 1.270,5 1.552,9 1.678,6 1.856,1
Giá vốn hàng bán (711,4) (847,8) (1.054,3) (1.099,5) (1.200,5)
Lãi gộp 353,3 422,7 498,6 579,1 655,6
Thu nhập tài chính 1,6 1,6 1,7 1,6 1,6
Chi phí tài chính (132,8) (143,2) (147,5) (152,1) (157,1)
Chi phí tiền lãi (128,9) (141,8) (146,0) (150,6) (155,6)
Chi phí bán hàng (14,2) (17,8) (21,8) (23,6) (26,1)
Chi phí quản lý doanh nghiệp (64,8) (73,4) (89,7) (97,0) (107,2)
Lãi/(lỗ) từ hoạt động kinh doanh 143,2 189,9 241,3 308,0 366,8
Thu nhập khác 3,5 4,3 4,5 4,1 4,3
Chi phí khác (1,5) (4,5) (2,1) (2,7) (3,1)
Thu nhập khác, ròng 2,1 (0,2) 2,4 1,4 1,2
Lãi/(lỗ) ròng trƣớc thuế 145,2 189,6 243,7 309,5 368,0
Thuế thu nhập doanh nghiệp – hiện thời (21,9) (31,5) (40,5) (51,4) (61,1)
Thuế thu nhập doanh nghiệp – hoãn lại (0,1) (0,2) (0,2) (0,3) (0,3)
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (22,1) (31,7) (40,7) (51,7) (61,4)
Lãi/(lỗ) thuần sau thuế 123,2 158,0 203,0 257,8 306,5
Lợi ích của cổ đông thiểu số 9,0 11,6 14,9 18,9 22,5
Cổ đông của Công ty mẹ 114,1 146,4 188,2 238,9 284,1
(Nguồn: VCBS)
Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 13
CTI – BÁO CÁO CẬP NHẬT KQKD Q3.2016
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Nguồn: VCBS; đơn vị: tỷ đồng)
Năm 2016F 2017F 2018F 2019F 2020F
TÀI SẢN NGẮN HẠN 629,0 718,8 630,1 641,8 778,5
Tiền và tương đương tiền 260,6 318,1 177,3 160,1 234,5
Tiền 109,9 134,2 74,8 67,5 98,9
Các khoản tương đương tiền 150,7 183,9 102,5 92,6 135,6
Giá trị thuần đầu tư ngắn hạn 50,7 61,9 34,5 31,2 45,6
Các khoản phải thu 153,7 183,4 224,1 242,3 267,9
Phải thu khách hàng 86,1 102,7 125,6 135,7 150,1
Trả trước người bán 56,0 66,8 81,6 88,2 97,5
Phải thu khác 24,4 29,1 35,6 38,5 42,6
Dự phòng nợ khó đòi (12,8) (15,3) (18,7) (20,2) (22,3)
Hàng tồn kho, ròng 114,1 135,9 169,0 176,3 192,5
Hàng tồn kho 114,1 135,9 169,0 176,3 192,5
Tài sản lưu động khác 19,2 21,4 24,2 24,7 24,0
Thuế VAT phải thu 50,0 19,6 25,2 31,9 38,0
TÀI SẢN DÀI HẠN 3.266 3.714 4.106 4.578 4.838
Tài sản cố định 2.211 2.536 2.663 2.807 2.796
GTCL TSCĐ hữu hình 95,0 74,0 55,2 38,7 15,0
Nguyên giá TSCĐ hữu hình 310,0 319,3 332,1 348,7 359,1
Khấu hao lũy kế TSCĐ hữu hình (215,0) (245,3) (276,9) (310,0) (344,1)
GTCL tài sản cố định vô hình 2.116 2.462 2.608 2.768 2.781
Nguyên giá TSCĐ vô hình 2.352 2.822 3.105 3.415 3.586
Khấu khao lũy kế TSCĐ vô hình (236) (360) (497) (647) (805)
Xây dựng cơ bản dở dang 995 1,109 1,371 1,696 1,966
Đầu tư dài hạn 12,8 14,7 15,4 16,2 16,2
Đầu tư vào các công ty liên kết 7,1 8,1 8,5 9,0 9,0
Đầu tư dài hạn khác 3,8 3,8 3,8 3,8 3,8
Tài sản dài hạn khác 47,0 53,9 56,6 59,6 59,4
Trả trước dài hạn 44,3 50,1 51,7 53,4 52,0
Thuế thu nhập hoãn lại phải thu 2,6 3,8 4,9 6,2 7,4
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 3.895 4.433 4.736 5.220 5.616
NỢ PHẢI TRẢ 2.855 3.184 3.387 3.527 3.697
Nợ ngắn hạn 846 917 1.023 1.062 1.126
Vay ngắn hạn 377,8 358,1 340,3 324,2 309,8
Phải trả nhà cung cấp ngắn hạn 178,1 212,5 259,8 280,8 310,5
Tạm ứng của khách hang 63,9 76,2 93,2 100,7 111,4
Các khoản phải trả về thuế 40,6 48,4 59,2 64,0 70,8
Phải trả người lao động 16,3 19,4 23,7 25,6 28,3
Chi phí phải trả 122,0 145,5 177,9 192,3 212,6
Phải trả khác 47,3 56,4 68,9 74,5 82,4
Nợ dài hạn 2.010 2.268 2.364 2.465 2.571
Vay dài hạn 2.010 2.268 2.364 2.465 2.571
VỐN CHỦ SỞ HỮU 1.039 1.248 1.350 1.693 1.919
Vốn và các quỹ 1.039 1.248 1.350 1.693 1.919
Vốn góp 430,0 516,0 516,0 593,4 593,4
Thặng dư vốn cổ phần 175,6 125,6 125,6 125,6 125,6
Quỹ đầu tư và phát triển 5,4 5,7 5,9 6,3 7,3
Lãi chưa phân phối 151,2 246,0 382,6 562,1 786,9
LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ 276,9 355,1 319,6 405,8 405,8
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 3.895 4.433 4.736 5.220 5.616
Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 14
CTI – BÁO CÁO CẬP NHẬT KQKD Q3.2016
BẢNG LƢU CHUYỂN TIỀN TỆ (đơn vị: tỷ đồng)
Năm 2016F 2017F 2018F 2019F 2020F
Lãi trước thuế 145,2 189,6 243,7 309,5 368,0
Khấu hao TSCĐ 132,9 154,5 168,2 183,4 191,9
Chi phí dự phòng 1,5 1,9 2,4 3,1 3,7
Lãi/(lỗ) chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện 1,8 1,8 1,9 1,9 1,9
Lãi/(lỗ) từ hoạt động đầu tư (1,0) (2,4) (2,8) (2,0) (2,4)
Chi phí lãi vay 128,9 141,8 146,0 150,6 155,6
Lãi/(lỗ) trước những thay đổi vốn cố định 409,3 487,3 559,5 646,4 718,6
(Tăng)/giảm các khoản phải thu (33,9) (29,7) (40,8) (18,1) (25,6)
(Tăng)/giảm hàng tồn kho (21,8) (21,9) (33,1) (7,3) (16,2)
Tăng/(giảm) các khoản phải trả 66,2 58,0 79,6 35,4 50,0
(Tăng)/giảm chi phí trả trước (12,4) (10,8) (14,8) (6,6) (9,3)
Chi phí lãi vay đã trả (128,9) (141,8) (146,0) (150,6) (155,6)
Thuế thu nhập doanh nghiệp đã trả (0,4) (0,5) (0,7) (0,9) (1,0)
Tiền thu khác từ các hoạt động kinh doanh 0,7 0,9 0,5 0,7 0,7
Tiền chi khác từ các hoạt động kinh doanh (2,4) (2,8) (2,6) (2,6) (2,6)
Lƣu chuyển tiền tệ ròng từ các hoạt động
sản xuất kinh doanh 276,4 338,7 401,6 496,4 559,0
Tiền mua tài sản cố định và các tài sản dài
hạn khác (519,2) (623,0) (529,6) (503,1) (477,9)
Tiền thu được từ thanh lý tài sản cố định 1,9 2,0 2,3 2,1 2,1
Tiền cho vay hoặc mua công cụ nợ (15,7) (20,9) (25,9) (20,8) (22,5)
Cổ tức và tiền lãi nhận được 1,0 1,2 1,4 1,2 1,3
Lƣu chuyển tiền tệ ròng từ hoạt động đầu
tƣ (531,9) (640,7) (551,7) (520,6) (497,0)
Tiền thu từ phát hành cổ phiếu và vốn góp 225,1 - - - -
Tiền thu được các khoản đi vay 973,7 988,5 655,6 679,7 705,4
Tiển trả các khoản đi vay (750,0) (577,4) (594,6) (613,3) (633,6)
Cổ tức đã trả (43,0) (51,6) (51,6) (59,3) (59,3)
Lƣu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính 405,8 359,4 9,4 7,0 12,5
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 150,2 57,5 (140,8) (17,1) 74,4
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 110,4 260,6 318,1 177,3 160,1
Tiền và tƣơng đƣơng tiền cuối kỳ 260,6 318,1 177,3 160,1 234,5
(Nguồn: VCBS)
Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 15
CTI – BÁO CÁO CẬP NHẬT KQKD Q3.2016
ĐIỀU KHOẢN SỬ DỤNG
Báo cáo này và/hoặc bất kỳ nhận định, thông tin nào trong báo cáo này không phải là các lời chào mua hay bán bất kỳ một sản phẩm tài
chính, chứng khoán nào được phân tích trong báo cáo và cũng không là sản phẩm tư vấn đầu tư hay ý kiến tư vấn đầu tư nào của VCBS
hay các đơn vị/thành viên liên quan đến VCBS. Do đó, nhà đầu tư chỉ nên coi báo cáo này là một nguồn tham khảo. VCBS không chịu
bất kỳ trách nhiệm nào trước những kết quả ngoài ý muốn khi quý khách sử dụng các thông tin trên để kinh doanh chứng khoán.
Tất cả những thông tin nêu trong báo cáo phân tích đều đã được thu thập, đánh giá với mức cẩn trọng tối đa có thể. Tuy nhiên, do các
nguyên nhân chủ quan và khách quan từ các nguồn thông tin công bố, VCBS không đảm bảo về tính xác thực của các thông tin được đề
cập trong báo cáo phân tích cũng như không có nghĩa vụ phải cập nhật những thông tin trong báo cáo sau thời điểm báo cáo này được
phát hành.
Báo cáo này thuộc bản quyền của VCBS. Mọi hành động sao chép một phần hoặc toàn bộ nội dung báo cáo và/hoặc xuất bản mà không
có sự cho phép bằng văn bản của VCBS đều bị nghiêm cấm.
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Mọi thông tin liên quan đến báo cáo trên, xin quý khách vui lòng liên hệ:
Lý Hoàng Anh Thi Trƣơng Anh Quốc
Phụ trách phòng Phân tích Nghiên cứu
lhathi@vcbs.com.vn
Chuyên viên Phân tích
taquoc@vcbs.com.vn
CÔNG TY CHỨNG KHOÁN VIETCOMBANK
http://www.vcbs.com.vn
Trụ sở chính Hà Nội Tầng 12 & 17, Toà nhà Vietcombank, số 198 Trần Quang Khải, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
ĐT: (84-4) -393675- Số máy lẻ: 18/19/20
Chi nhánh Hồ Chí Minh Lầu 1& 7, Tòa nhà Green Star, số 70 Phạm Ngọc Thạch, Phường 6, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
ĐT: (84-8)-38200799 - Số máy lẻ: 104/106
Chi nhánh Đà Nẵng Tầng 12, số 135 Nguyễn Văn Linh, Phường Vĩnh Trung, Quận Thanh Khê, Đà Nẵng
ĐT: (84-511) -33888991 - Số máy lẻ: 12/13
Chi nhánh Cần Thơ Tầng 1, Tòa nhà Vietcombank Cần Thơ, số 7 Hòa Bình, Quận Ninh Kiều, Cần Thơ
ĐT: (84-710) -3750888
Phòng Giao dịch Phú Mỹ Hƣng Toà nhà Lawrence Sting, số 801 Nguyễn Lương Bằng, KĐT Phú Mỹ Hưng, Q. 7, TP. Hồ Chí Minh
ĐT: (84-8)-54136573
Phòng Giao dịch Giảng Võ Tầng 1, Tòa nhà C4 Giảng Võ, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Hà Nội.
ĐT: (+84-4) 3726 5551
Văn phòng Đại diện An Giang Tầng 6, Toà nhà Nguyễn Huệ, số 9/9 Trần Hưng Đạo, Phường Mỹ Xuyên, Long Xuyên, An Giang
ĐT: (84-76) -3949841
Văn phòng Đại diện Đồng Nai F240-F241 Đường Võ Thị Sáu, Khu phố 7, Phường Thống Nhất, TP. Biên Hoà, Đồng Nai
ĐT: (84-61)-3918812
Văn phòng đại diện Vũng Tàu Tầng trệt, số 27 Đường Lê Lợi, TP. Vũng Tàu, Bà Rịa - Vũng Tàu
ĐT: (84-64)-3513974/75/76/77/78
Văn phòng đại diện Hải Phòng Tầng 2, số 11 Hoàng Diệu, Phường Minh Khai, Quận Hồng Bàng, Hải Phòng Tel: (+84-31) 382 1630
ĐIỀU KHOẢN SỬ DỤNG
top related