bÁo cÁo tỔng hỢp vỀ cÔng tÁc tỰ ĐÁnh giÁ
DESCRIPTION
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN. BÁO CÁO TỔNG HỢP VỀ CÔNG TÁC TỰ ĐÁNH GIÁ. THỰC HIỆN THEO BỘ TIÊU CHUẨN KIỂM ĐỊNH MỚI (10 TIÊU CHUẨN 61 TIÊU CHÍ) THÁNG 03/2009. Nội dung trình bày. Phần giới thiệu chung Phần tự đánh giá. PHẦN GIỚI THIỆU CHUNG. Giới thiệu chung. Tên trường - PowerPoint PPT PresentationTRANSCRIPT
BÁO CÁO TỔNG HỢP VỀ CÔNG TÁC TỰ ĐÁNH GIÁ
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
THỰC HIỆN THEO BỘ TIÊU CHUẨN KIỂM ĐỊNH MỚI
(10 TIÊU CHUẨN 61 TIÊU CHÍ)
THÁNG 03/2009
Nội dung trình bày
Phần giới thiệu chung Phần tự đánh giá
PHẦN GIỚI THIỆU CHUNG
Giới thiệu chung Tên trường
Khoa Công nghệ thông tin - ĐHTN Tên tiếng Anh
Faculty of Information Technology (FIT) Tên trước đây
Khoa Công nghệ thông tin - ĐHTN Cơ quan chủ quản
Đại học Thái Nguyên
Giới thiệu chung Địa chỉ:
Xã Quyết Thắng – Tp Thái Nguyên Thông tin liên hệ
ĐT: 0280.3846254 Fax: 0280.3846237 Email : [email protected] Website: www.ictu.edu.vn
Năm thành lập: 2001 Thời gian đào tạo khóa I : 09/2002 Thời gian cấp bằng khóa I: 07/2004
Thành tích đã đạt được Danh hiệu trường, khoa tiên tiến năm
học 2002-2003, QĐ số 412/QĐ-TĐKT, ngày 05/11/2003 của Giám đốc ĐHTN.
Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, QĐ số 7370/QĐ/BGD&ĐT-VP ngày 15/11/2004.
Cờ thi đua xuất sắc của tỉnh TN năm 2005, QĐ số 210/QĐ-UBND, ngày 25/11/2006 của chủ tịch UBND tỉnh TN.
Thành tích đã đạt được
Tập thể lao động xuất sắc, QĐ số 5471/QĐ-BGD&ĐT ngày 29/09/2005 của Bộ trưởng.
Bằng khen của Bộ trưởng Bộ GD & ĐT theo, QĐ số 6702/QĐ-BGD&ĐT, ngày 23/11/2005.
Tập thể lao động tiên tiến năm học 2005-2006, QĐ số 518, ngày 14/08/2006 của GĐ ĐHTN.
Thành tích đã đạt được
Danh hiệu “Đơn vị thi đua khá khối” các đơn vị đào tạo năm 2005-2006, QĐ số 709/QĐ-TĐKT, ngày 25/10/2006 của Giám đốc ĐHTN.
Danh hiệu “Đơn vị thi đua khá khối” các đơn vị đào tạo năm 2006-2007, QĐ số 745/QĐ-TĐKT, ngày 25/10/2006 của Giám đốc ĐHTN.
Thành tích đã đạt được
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ QĐ số 135/QĐ TTg ngày 31/01/2007.
Tập thể lao động xuất sắc năm học 2007-2008, QĐ số 849 ngày 24/9/2008 của Bộ trưởng.
Đơn vị thi đua giỏi khối các đơn vị đào tạo , QĐ số 876 ngày 9/10/2008 của Giám đốc ĐHTN.
Cơ cấu tổ chức
Đảng ủy Khoa
Công đoàn Khoa Lãnh đạo Khoa Đoàn thanh niên
Các phòng ch.năng Các bộ môn Phục vụ Đ.tạo, NC
Đào tạo, KH& QHQT
Tổng hợp
Ctác HSSV
Thanh tra, KT&ĐBCLGD
Các HTTT
KH máy tính
KT máy tính
CN phần mềm
Mạng MT&TT
KH cơ bản
CN Điện tử VT
CN ĐK tự động
HTTT kinh tế
Phòng TH, TK CNTT&TT
T.tâm PTUD CNTT&TT
T.tâm liên kết đào tạo Q.tế
CNTT và thư viện
Cán bộ nhân viên Tổng số cán bộ, nhân viên tính đến
ngày 31/12/2008: 228 người Cán bộ trong biên chế : 108 Cán bộ hợp đồng dài hạn: 120
Trong đó số cán bộ giảng dạy: 154 người Nam: 84 Nữ : 70
Tổ chức quản lý Các chương trình đào tạo
Hệ Cao học: 02 (KHMT, HTTT) Hệ Đại học: 15 - Công nghệ ĐTVT (2007)
- Công nghệ TT (2001) - Công nghệ vi điện tử - Khoa học MT - Hệ thống viễn thông - Mạng & Truyền thông - Điện tử ứng dụng - Hệ thống thông tin - Tin học viễn thông - Kỹ thuật Máy tính - Tin học kinh tế - Công nghệ phần mềm - Tin học ngân hàng - Công nghệ ĐKTĐ - Tin học kế toán
Tổ chức quản lý
Các loại hình đào tạo Cao học Đại học chính quy Đại học Vừa làm vừa học Hoàn chỉnh đại học Văn bằng 2
Tổng số ngành đào tạo : 04 Tổng số chuyên ngành đào tạo: 13
Tổ chức quản lý
Tổng số cán bộ giảng dạy : 154 Biên chế : 107 Thỉnh giảng : 16 Hợp đồng : 47
Tuổi trung bình của CB giảng dạy: 35
Tổ chức quản lý Tổng số CB giảng dạy theo học
hàm, học vị GS/PGS : 15 Tiến sĩ : 05 Thạc sĩ : 58 Kỹ sư, cử nhân: 76
Tỉ lệ SV/ 01GV biên chế Tỉ lệ SV chính quy/ GV: 13 Tỉ lệ SV (CQ + TC)/GV: 37
Nghiên cứu khoa học (NCKH)
• 01 báo cáo khoa học
12
• 02 báo cáo khoa học
8
• 03 báo cáo khoa học
7
• 04 báo cáo khoa học
5
• 05 báo cáo khoa học
9
Số cán bộ giảng dạy tham gia NCKH có:
Kết quả đào tạo sau 7 năm Các khóa sinh viên đã ra trường
04 khóa Thạc sỹ CNTT 02 khóa Đại học CNTT 02 khóa Đại học ĐTVT 04 khóa Cao đẳng CNTT 03 khóa Trung cấp CNTT 04 khóa Đại học văn bằng 2 CNTT 03 khóa Hoàn chỉnh Đại học CNTT
Tổng số SV các hệ đào tạo
Năm họcCao
đẳng CQ
Đại họcCao học NCSChính
quyVLVH
2004-2005 261 753 1032 49
2005-2006 586 948 1232 52
2006-2007 1042 1422 1757 60
2007-2008 1379 1330 459 67
2008-2009 2290 1867 521 83
Tổng số SV quốc tế, SV ở KTX
Tổng số SV quốc tế
Tỉ lệ SV có chỗ ở trong KTX
Hệ đào tạoNăm học
2005-2006 2006-2007
2007-2008 2008-2009
Đại học 0 3 5 1
Cao học 0 0 0 0
2003 - 2004
2004 -2005
2005 -2006
2006 -2007
2007 -2008
2007 -2008
15% 14% 13% 18,46% 14% 12%
Sinh viên NCKH Số lượng SV tham gia NCKH
Thành tích NCKH của SV
Năm học 2004-2005
2005-2006
2006-2007
2007-2008
2008-2009
Số lượng 0 14 26 19 20
Năm 2004 2005 2006 2007 2008
Số công trình được giải thưởng
2 7 5 3
Cơ sở vật chất
Tổng diện tích sử dụng: 145.000 m2
Diện tích sử dụng Nơi làm việc, nơi ở : 8.334m2
Phòng học, giảng đường : 4.830m2
Nơi vui chơi, giải trí (có mái che): 0 Sân tập thể dục : 4.000m2
Xưởng thực tập : 500m2
Vườn hoa, cây cảnh, sân vườn : 4.500m2
Tài chính
Kinh phí nhà nước cấp: Năm 2004: 1.448.000.000 VNĐ Năm 2005: 1.124.810.000 VNĐ Năm 2006: 2.660.675.000 VNĐ Năm 2007: 3.921.539.000 VNĐ Năm 2008: 3.201.069.000 VNĐ
Tài chính
Tổng học phí hệ chính quy Năm 2002: 124.420.000 VNĐ Năm 2003: 530.290.000 VNĐ Năm 2004: 1.355.455.000 VNĐ Năm 2005: 1.566.805.000 VNĐ Năm 2006: 1.903.395.000 VNĐ Năm 2007: 2.609.436.000 VNĐ Năm 2008: 4.117.989.000 VNĐ
Tài chính
Tỉ lệ kinh phí chi cho NCKH từ ngân sách: Năm 2002: 14.000.000 VNĐ Năm 2003: 92.000.000 VNĐ Năm 2004: 93.000.000 VNĐ Năm 2005: 119.500.000 VNĐ Năm 2006: 107.500.000 VNĐ Năm 2007: 250.000.000 VNĐ Năm 2008: 196.670.000 VNĐ
PHẦN TỰ ĐÁNH GIÁ
TIÊU CHUẨN 1Sứ mạng và mục tiêu
Sứ mạng của Khoa CNTT được xác định: Khoa CNTT – ĐHTN là trung tâm đào tạo
nguồn nhân lực có chất lượng cao; nghiên cứu, triển khai khoa học công nghệ và quản lý tiên tiến; đề xuất các giải pháp phát triển trong lĩnh vực CNTT&TT phục vụ cho công cuộc phát triển kinh tế xã hội bền vững của Vùng, đưa miền núi tiến kịp với tiến trình phát triển của đất nước theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
TIÊU CHUẨN 1Sứ mạng và mục tiêu
Điểm mạnh: Sứ mạng phù hợp với chiến lược phát
triển nguồn nhân lực phục vụ cho phát triển kinh tế, xã hội của địa phương, khu vực và trong cả nước.
Mục tiêu cụ thể là đào tạo ra các kỹ sư có trình độ chuyên môn cao, có đạo đức tốt, có trình độ ngoại ngữ, có sức khoẻ, có kỹ năng hoạt động thực tiễn
TIÊU CHUẨN 1Sứ mạng và mục tiêu
Tồn tại: Chưa thực sự chú trọng tới việc quảng
bá sứ mạng, mục tiêu của Khoa trong phạm vi cả nước.
Hạn chế về nguồn lực tài chính, đầu tư cơ sở vật chất để thực hiện sứ mạng.
TIÊU CHUẨN 1Sứ mạng và mục tiêu
Kế hoạch: Trên cơ sở kế hoạch chiến lược phát triển
của Đại học Thái nguyên 2006-2020, xây dựng kế hoạch phát triển cụ thể cho Khoa
Định kỳ hàng năm tổ chức kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện sứ mạng và mục tiêu của đơn vị để điều chỉnh cho phù hợp.
Tự đánh giá: 2/2 tiêu chí đạt
TIÊU CHUẨN 2Tổ chức và quản lý Điểm mạnh:
Có các văn bản qui định, hướng dẫn cụ thể hoá các văn bản pháp qui của Bộ GD & ĐT và ĐHTN
Cơ cấu tổ chức phù hợp với qui định chung của Bộ GD & ĐT, ĐHTN và phù hợp với điều kiện của Khoa
Quyền hạn và trách nhiệm của cán bộ lãnh đạo các cấp và các cán bộ viên chức được phân định rõ ràng, công khai.
TIÊU CHUẨN 2Tổ chức và quản lý
Xây dựng kế hoạch chiến lược ngắn hạn, dài hạn phù hợp kế hoạch chung của ĐHTN và phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế- xã hội của khu vực và cả nước.
Mọi hoạt động của Khoa được thực hiện theo nguyên tắc dân chủ và công khai hoá
Tổ chức Đảng, Công đoàn, Đoàn TN, Hội SV đều góp phần quan trọng vào quá trình xây dựng và phát triển của Khoa.
TIÊU CHUẨN 2Tổ chức và quản lý
Tồn tại: Trong công tác giám sát, kiểm tra,
thanh tra việc thực hiện các văn bản, qui định, quyền hạn, trách nhiệm của từng cá nhân, tập thể chưa được thường xuyên, mang tính hình thức.
TIÊU CHUẨN 2Tổ chức và quản lý
Kế hoạch: Tiếp tục hoàn thiện các qui định, các hướng
dẫn cho phù hợp với cơ cấu tổ chức hiện tại của khoa.
Tổ chức kiểm tra đánh giá việc thực hiện các qui định, qui chế và đánh giá công chức hàng năm theo định kỳ.
Đổi mới nội dung, hình thức hoạt động của các tổ chức đoàn thể trong Khoa.
Tự đánh giá: 7/7 tiêu chí đạt
TIÊU CHUẨN 3Chương trình đào tạo
Điểm mạnh: Có chương trình và kế hoạch đào tạo (CT &
KHĐT), học tập chi tiết cho từng ngành. Chương trình đào tạo được xây dựng:
Dựa trên cơ sở chương trình khung do Bộ. Cụ hoá thể phù hợp với sứ mạng, mục tiêu. Có sự tham khảo CT & KHĐT của các trường
trong và ngoài nước Có sự hỗ trợ của các giảng viên Viện CNTT. Quy trình chặt chẽ, liên thông giữa các trình độ
TIÊU CHUẨN 3Chương trình đào tạo
Những tồn tại Tỉ lệ môn học có tính thực tiễn, công
nghệ cao chưa tương xứng với mục tiêu đề ra
Chưa lấy ý kiến phản hồi, góp ý của các nhà tuyển dụng và cựu sinh viên
Giáo trình và tài liệu tham khảo do Khoa biên soạn còn ít
Sử dụng tài liệu tham khảo bằng tiếng Anh và việc áp dụng tiếng Anh trong giảng dạy hạn chế
TIÊU CHUẨN 3Chương trình đào tạo Kế hoạch:
Đưa vào các môn học có tính ứng dụng thiết thực theo từng chuyên ngành.
Từ 2008, tổ chức lấy ý kiến phản hồi của sinh viên, cựu sinh viên, nhà tuyển dụng.
Tăng cường viết các giáo trình, tài liệu tham khảo.
Yêu cầu GV, SV tăng dần sử dụng tiếng Anh trong dạy và học.
Tự đánh giá: 5/6 tiêu chí đạt
TIÊU CHUẨN 4Các hoạt động đào tạo Điểm mạnh:
Chú trọng đầu tư các trang bị, phương tiện giảng dạy hiện đại, cải thiện điều kiện học tập cho sinh viên.
Website thường xuyên cập nhật thông tin về các hoạt động đào tạo phục vụ nhu cầu người học
Quản lý kết quả học tập bằng phần mềm Duy trì hoạt động thanh tra, kiểm tra giảng
dạy đều đặn, có hiệu quả
TIÊU CHUẨN 4Các hoạt động đào tạo
Tồn tại: Chưa áp dụng hình thức thi trắc nghiệm trên
máy tính Chưa đánh giá chất lượng SV tốt nghiệp
Kế hoạch: Xây dựng ngân hàng đề cho 100% các môn
học, tăng các môn thi trắc nghiệm Tổ chức đánh giá chất lượng SV tốt nghiệp Đào tạo theo hình thức tín chỉ
Tự đánh giá: 6/7 tiêu chí đạt
TIÊU CHUẨN 5Đội ngũ CB quản lý, GV và SV
Điểm mạnh: Nhận thức rõ vai trò của công tác xây dựng
đội ngũ. Đảm bảo và phát huy dân chủ. Đội ngũ cán bộ các cấp được bổ nhiệm, phân
công theo đúng quy trình, quy định. Hàng năm giảng viên thuộc biên chế tăng cả
về số lượng và chất lượng. Kỹ thuật viên, nhân viên được bố trí hợp lý,
hầu hết còn trẻ, có đủ năng lực.
TIÊU CHUẨN 5Đội ngũ CB quản lý, GV và SV
Tồn tại: Tuyển dụng cán bộ trình độ cao khó
khăn. Tỉ lệ giảng viên biên chế có học hàm
học vị thấp Đa số CBVC thuộc biên chế còn trẻ,
hoàn cảnh kinh tế có nhiều khó khăn nên ảnh hưởng nhiều đến việc học tập nâng cao trình độ.
TIÊU CHUẨN 5Đội ngũ CB quản lý, GV và SV
Kế hoạch: Xây dựng chiến lược phát triển cán bộ. Có chế độ, chính sách thỏa đáng đối
với CBVC Động viên, giao chỉ tiêu nhiệm vụ học
tập nâng cao trình độ. Đẩy mạnh hợp tác, liên kết đào tạo
Tự đánh giá: 8/8 tiêu chí đạt
TIÊU CHUẨN 6Người học
Điểm mạnh: Thực hiện đầy đủ các chế độ, chính
sách đối với người học. Tích cực hỗ trợ về học tập, ăn ở, sinh
hoạt. Các phong trào hoạt động Đoàn, Hội
đa dạng, có hiệu quả. Công tác phát triển Đảng trong sinh
viên được thực hiện rất tốt.
TIÊU CHUẨN 6Người học Tồn tại:
SV ngoại trú lớn, địa bàn rộng nên công tác quản lý chưa chặt chẽ
Việc đánh giá công tác rèn luyện chính trị, tư tưởng, đạo đức lối sống người học có nhiều bất cập.
Thiếu các công trình phục vụ cho hoạt động văn thể, thể dục thể thao.
Chưa có bộ phận chuyên trách để tư vấn hướng nghiệp cho SV
TIÊU CHUẨN 6Người học Kế hoạch:
Tìm thêm nguồn tài trợ học bổng cho SV. Phối hợp với địa phương, Đoàn Thanh niên,
Hội Sinh viên giáo dục người học. Đầu tư CSVC phục vụ sinh hoạt văn hoá, văn
nghệ, TDTT của người học. Mở rộng hợp tác quốc tế giúp các sinh viên có
nhiều cơ hội giao lưu và tìm kiếm việc làm, học bổng.
Tự đánh giá: 9/9 tiêu chí đạt
TIÊU CHUẨN 7NCKH & phát triển công nghệ
Điểm mạnh: GV tích tham gia NCKH, hướng dẫn
sinh viên NCKH, tham gia hội thảo Hàng năm, đều có các CBGD báo cáo
và đăng bài tại các tạp chí uy tín Số lượng các đề tài NCKH của GV, SV
tăng nhanh qua từng năm
TIÊU CHUẨN 7NCKH & phát triển công nghệ
Tồn tại: Nhiều đề tài mang tính khai phá ban đầu,
chưa có tính ứng dụng. Một số đề tài gặp khó khăn về tài chính
khi muốn triển khai thực tiễn. Kế hoạch:
Ưu tiên đề tài NCKH có tính thực tiễn. Có chính sách riêng với đề tài đặc thù.
Tự đánh giá: 6/7 tiêu chí đạt
TIÊU CHUẨN 8Hoạt động hợp tác quốc tế
Điểm mạnh: Đội ngũ cán bộ trẻ nhiều tiềm năng sẵn
sàng tham gia các chương trình hợp tác về nghiên cứu, đào tạo.
Một số cán bộ có nhiều kinh nghiệm, quan hệ với các đối tác nước ngoài.
Có CSVC khang trang hiện đại phục vụ cho hoạt động hợp tác quốc tế
Kế thừa các quan hệ sẵn có của các cán bộ Viện CNTT.
TIÊU CHUẨN 8Hoạt động hợp tác quốc tế
Tồn tại: Chưa đem lại nguồn lợi về kinh tế mà mới
chỉ trong phạm vi học tập, nghiên cứu. Các hoạt động thiên về chiều rộng mà chưa
có chiều sâu. Chưa tận dụng tiềm năng của các cán bộ
có kinh nghiệm hợp tác quốc tế. Đội ngũ GV phần lớn trẻ thiếu kinh nghiệm
làm việc với các đối tác nước ngoài.
TIÊU CHUẨN 8Hoạt động hợp tác quốc tế
Kế hoạch: Tiếp tục phát huy, mở rộng quan hệ
với các đối tác nước ngoài Mở rộng lĩnh vực hợp tác: đào tạo,
chuyển giao công nghệ, phát triển kinh tế, việc làm
Tự đánh giá: 3/3 tiêu chí đạt
TIÊU CHUẨN 9Thư viện, …, CSVC khác
Điểm mạnh: Huy động nguồn lực hiện từ các nguồn
thu hợp pháp để xây dựng CSVC. Hệ thống trang thiết bị, máy tính tương
đối đầy đủ, có hệ thống mạng LAN, Wi-Fi Đang trong thời gian xây dựng ban đầu
nên thuận lợi trong qui hoạch tổng thể.
TIÊU CHUẨN 9Thư viện, …, CSVC khác
Tồn tại: Tại liệu trong thư viện của Khoa còn
ít. Các hệ thống sân chơi, nhà thi đấu,
sân vận động… đáp ứng cho nhu cầu hoạt động văn hoá thế thao, giải trí chưa có.
TIÊU CHUẨN 9Thư viện, …, CSVC khác
Kế hoạch: Xây dựng thư viện điện tử; Mở rộng diện
tích thư viện, phòng đọc hiện có; Kết nối với Trung tâm học liệu của ĐHTN; Khai thác học liệu mở VOCW của Bộ Giáo
dục & Đào tạo. Đầu tư trang thiết bị phục vụ cho thực
hành, thí nghiệm. Tự đánh giá: 9/9 tiêu chí đạt
TIÊU CHUẨN 10Tài chính và quản lý tài chính
Điểm mạnh: Có các giải pháp tự chủ về tài chính. Công khai công khai dự toán, quyết
toán ngân sách đào tạo các năm Tin học hóa công tác quản lý tài chính
(từ 2006). Thực hiện tiết kiệm chi tiêu.
TIÊU CHUẨN 10Tài chính và quản lý tài chính
Tồn tại: Chưa có nguồn thu từ NCKH
Kế hoạch: Đến năm 2010 thu học phí phi chính quy
đạt khoảng từ 10 đến 12 tỷ đồng/năm. Ưu tiên các hoạt động NCKH có nguồn thu. Hàng năm thu từ các nguồn thu hợp pháp
khác trong khoảng 0,5 đến 1 tỷ đồng. Tự đánh giá: 3/3 tiêu chí đạt
Kết luận
Trong 61 tiêu chí, hiện tại còn 3 tiêu chí chưa đạt. Đó là:
Tiêu chí 3.4: Chương trình đào tạo được điều chỉnh dựa trên các ý kiến phản hồi từ nhà tuyển dụng, người tốt nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội.
Tiêu chí 4.7: Có kế hoạch đánh giá chất lượng đào tạo đối với người học sau khi ra trường và kế hoạch điều chỉnh đào tạo cho phù hợp với yêu cầu của xã hội.
Tiêu chí 7.5: Đảm bảo nguồn thu từ NCKH và chuyển giao công nghệ không ít hơn kinh phí của trường giành cho hoạt động này.
PHỤ LỤC
Những tiến bộ so với Tự đánh giá lần 1 (tháng 1/2008)
Đội ngũ cán bộ giảng viên được nâng cao cả số lượng và chất lượng.
Cơ cấu ngành, nghề được mở rộng (9->13) Tăng cường CSVC phục vụ đào tạo: Giảng đường,
phòng thực hành thí nghiệm. Hợp tác quốc tế: NCKH, liên kết đào tạo, bồi dưỡng
chuyên môn, ngoại ngữ. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức Chương trình đào tạo dần được hoàn thiện theo
hướng đáp ứng nhu cầu xã hội.
MỘT SỐ TỒN TẠI VÀ HƯỚNG KHẮC PHỤC
Tiếp tục bồi dưỡng đội ngũ cán bộ về: chuyên môn, nghiệp vụ và trình độ quản lý.
Lấy ý kiến phản hồi từ nhà tuyển dụng và sinh viên tốt nghiệp để điều chỉnh chương trình đào tạo.
Đánh giá chất lượng đào tạo đối với sinh viên sau khi tốt nghiệp.
Gắn NCKH với việc giải quyết các bài tóan thực tế; tăng nguồn thu từ hoạt động NCKH.
Đẩy mạnh hợp tác quốc tế về NCKH và liên kết đào tạo nhằm đem lại hiệu quả.
Đẩy mạnh đổi mới PPGD theo hướng lấy người học làm trung tâm của quá trình đào tạo.
Tiếp tục tăng cường CSVC phục vụ đào tạo.