bao hiem 2

25
Hi nhng bn trFTU phát cung vì môn Bo him Hi nhng bn trFTU phát cung vì môn vn ti Page 1 Chương I: Khái quát chung về bo him Câu 1. Các biện pháp đối phó vi rủi ro mà con người đã áp dụng: Các bin pháp kim soát ri ro: nhằm ngăn chặn và gim thiu khnăng xảy ra ri ro hay làm gim mức độ tn tht thit hi do ri ro A, tránh né ri ro: khi gặp trường hp bt khkháng, nguy him -> smo him, ri ro VD: Thy bt n chính trthái lan, nhiều ng đã ko du lịch sang thái lan na. tuy nhiên, không phải trường hợp nào cũng có thể né tránh đc rủi ro. B, Ngăn ngừa hn chế ri ro VD: Tht dây an toàn, đội mũ bảo him.. không thlàm biến mt ri ro, trit tiêu tn tht Các bin pháp tài trri ro: Khc phc hu qutn tht do ri ro gây ra, sdng trước khi ri ro xy ra. A, Bin pháp chp nhn ri ro: - chp nhn rr thđộng -> không p là biện pháp đối phó - chp nhn rr chđộng -> là bin pháp tài trrủi ro vì trước khi xra tn tht, con người đã dự trmt khon tiền để khc phc tn tht. Tuy nhiên stin dtrnày tn ti 2 hn chế: + stin dành cho dtrkhc phc tn tht là ít + khon tiền này không đc sử dng vào mục đích khác -> đọng vn B, chuyển nhượng ri ro: -Lp qudtrchung trong mt cộng đồng. Bn cht: phân tán ri ro, chia nhtn tht ca cá nhân trong tp th-> tuân theo quy lut sđông: Lấy sđông để bù li sbt hnh cho sít. - Bo him: + ko hn chế rủi ro nhưng có thể trit tiêu tn tht + dung qubo hiểm để đầu tư -> ko gây đọng vn ->bin pháp hiu qu. Câu 5. Giá trbo him và stin bo him? Trgiá bo him và stin bo him có quan hvới nhau như thế nào trong bo him tài sn? 1. Giá trbo him V: là giá trtính bng tin ca tài sản, đc xác định bng giá trthc tế ca tài sn ti thời điểm kí kết HDBH, có thbao gm cphí BH Căn cứ xđ V: Nếu ts còn mi: V= giá mua +chi phí liên quan Nếu ts đã qua sd: V = giá trị còn li = nguyên giá Dp Vi những ts ko xác định đc giá thị trường thì V = giá trđánh giá do hội đồng thm định giá đưa ra. 2. Stin BH: A: Là khon tiền do ng đc Bh yêu cầu và đc người Bh chp nhận, đc ghi trong HDBH nhằm xác định gii hn trách nhim ca ng BH trong bồi thường hoc trtin BH Đối với BH con ng và TNDS thì đc gọi là : trtin BH, chi trBH

Upload: kim-chi-vu

Post on 25-Jul-2015

194 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: bao hiem 2

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn vận tải Page 1

Chương I: Khái quát chung về bảo hiểm

Câu 1. Các biện pháp đối phó với rủi ro mà con người đã áp dụng:

Các biện pháp kiểm soát rủi ro: nhằm ngăn chặn và giảm thiểu khả năng xảy ra rủi

ro hay làm giảm mức độ tổn thất thiệt hại do rủi ro

A, tránh né rủi ro: khi gặp trường hợp bất khả kháng, nguy hiểm -> sợ mạo hiểm, rủi

ro

VD: Thấy bất ổn chính trị ở thái lan, nhiều ng đã ko du lịch sang thái lan nữa. tuy

nhiên, không phải trường hợp nào cũng có thể né tránh đc rủi ro.

B, Ngăn ngừa hạn chế rủi ro

VD: Thắt dây an toàn, đội mũ bảo hiểm..

không thể làm biến mất rủi ro, triệt tiêu tổn thất

Các biện pháp tài trợ rủi ro: Khắc phục hậu quả tổn thất do rủi ro gây ra, sử dụng

trước khi rủi ro xảy ra.

A, Biện pháp chấp nhận rủi ro:

- chấp nhận rr thụ động -> không p là biện pháp đối phó

- chấp nhận rr chủ động -> là biện pháp tài trợ rủi ro vì trước khi xra tổn thất, con

người đã dự trữ một khoản tiền để khắc phục tổn thất.

Tuy nhiên số tiền dự trữ này tồn tại 2 hạn chế:

+ số tiền dành cho dự trữ khắc phục tổn thất là ít

+ khoản tiền này không đc sử dụng vào mục đích khác -> ứ đọng vốn

B, chuyển nhượng rủi ro:

-Lập quỹ dự trữ chung trong một cộng đồng.

Bản chất: phân tán rủi ro, chia nhỏ tổn thất của cá nhân trong tập thể-> tuân theo quy

luật số đông: Lấy số đông để bù lại sự bất hạnh cho số ít.

- Bảo hiểm:

+ ko hạn chế rủi ro nhưng có thể triệt tiêu tổn thất

+ dung quỹ bảo hiểm để đầu tư -> ko gây ứ đọng vốn

->biện pháp hiệu quả.

Câu 5. Giá trị bảo hiểm và số tiền bảo hiểm? Trị giá bảo hiểm và số tiền bảo hiểm

có quan hệ với nhau như thế nào trong bảo hiểm tài sản?

1. Giá trị bảo hiểm V: là giá trị tính bằng tiền của tài sản, đc xác định bằng giá trị

thực tế của tài sản tại thời điểm kí kết HDBH, có thể bao gồm cả phí BH

Căn cứ xđ V:

Nếu ts còn mới: V= giá mua +chi phí liên quan

Nếu ts đã qua sd: V = giá trị còn lại = nguyên giá – Dp

Với những ts ko xác định đc giá thị trường thì V = giá trị đánh giá do hội đồng thẩm

định giá đưa ra.

2. Số tiền BH: A: Là khoản tiền do ng đc Bh yêu cầu và đc người Bh chấp nhận, đc

ghi trong HDBH nhằm xác định giới hạn trách nhiệm của ng BH trong bồi thường

hoặc trả tiền BH

Đối với BH con ng và TNDS thì đc gọi là : trả tiền BH, chi trả BH

Page 2: bao hiem 2

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn vận tải Page 2

Đối với tài sản: Bồi thường

Trong BH tài sản A V

A là căn cứ xác định STBT: STBT A

Bảo hiểm ngang giá trị A=V -> STBT = giá trị tổn thất

Bảo hiểm dưới giá trị A<V -> STBT= .V

Agiá trị tổn thất

Bảo hiểm trên giá trị A>V -> cấm.

Câu 9. Phí bảo hiểm đc xd ntn và phụ thuộc vào các yếu tố nào?

Phí BH I là khoản tiền mà ng tham gia BH phải trả để nhận đc sự bảo đảm trước các

rủi ro đã đc ng BH chấp nhận.

Công thức I = A(V).R

R: tỉ lệ phí bảo hiểm: thường đc xd là tỉ lệ phần trăm của A(%)

R đc công ty BH xác định trên cơ sở phần nghìn, căn cứ vào các yếu tố : xác suất xảy

ra rủi ro và thống kê tổn thất.

R phản ánh mức độ của rủi ro, độ nguy hiểm của rủi ro.

Tiền bồi thường lấy từ quỹ BH

Câu 14. Phân tích các nguyên tắc của BH

Nguyên tắc 1: Bảo hiểm một rủi ro chứ ko bảo hiểm một sự chắc chắn( fortuity

not certainty)

Rủi ro là những mối nguy hiểm mà con người ko lường trước đc và là nguyên nhân

dẫn đến tổn thất thiệt hại. Rủi ro có các tính chất: Ngẫu nhiên, bất ngờ, tính khả năng

và tính tương lai.

Nội dung: Người BH chỉ nhận BH cho một rủi ro tức là bảo hiểm một sự cố, một tai

nạn, xảy ra một cách bất ngờ, ngẫu nhiên, ngoài ý muốn của con người chư không bảo

hiểm một cái chắc chắn xảy ra, cũng như chỉ bồi thường cho những thiệt hại mất mát

do rủi ro gây ra chứ không phải bồi thường cho những thiệt hại chắc chắn xảy ra,

đương nhiên xảy ra -> Rủi ro đc BH nếu có xs quá lớn hoặc gần bằng 1 thì khó chấp

nhận và Rủi ro chưa xảy ra thì mới đc BH.

Điều kiện của rủi ro đc BH:

- có xs 0 < XSRR < 1

- không p là rủi ro đầu cơ (Rủi ro đầu cơ gắn với các hoạt động đầu tư sinh lời : cổ

phiếu, đấu tư vào sxkd -> vừa dẫn tới tổn thất vừa có khả năng kiếm lời)

- Phải có tính quy mô: có một lượng ng đủ lớn tham gia bảo hiểm.

- Không gây ra tổn thất quá lớn, mang tính thảm họa ( khi có tái bảo hiểm, tổn thất

quá lớn vẫn đc BH)

- Không trái với các chuẩn mực đạo đức và các quy tắc xã hội.

Page 3: bao hiem 2

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn vận tải Page 3

- RR đc Bh là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến tổn thất.VD: Đình công, hoa quả ko đc

dỡ ra sau 2 tuần thì hỏng, tuy nhiên, đình công ko đc coi là nguyên nhân trực tiếp.

Nguyên tắc 2: Trung thực tuyệt đối (nguyên tắc tín nhiệm)

Nội dung: Cả người bảo hiểm lẫn người đc bảo hiểm đều phải tuyệt đối trung thực,

chân thành và tin tưởng lẫn nhau để tiến tới kí kết HDBH. Nếu một trong 2 bên vi

phạm thì HD đã kí trở nên ko có hiệu lực Theo đó tại thời điểm kí kết hợp đồng

không điều tra thông tin.

Yêu cầu đối với người đc bảo hiểm:

Theo luật đầu tư,

Điều 17-> khai báo đầy đủ, trung thực về đối tượng bảo hiểm

Điều 18-> thông báo bổ sung kịp thời khi có sự gia tăng rủi ro hay làm phát sinh thêm

trách nhiệm bảo hiểm.

Điều 22-> không đc mua bảo hiểm khi biết đối tượng bảo hiểm đã đc tổn thất.

Yêu cầu đối với người bảo hiểm:

Điều 19-> công khai giải thích các điều kiện, nguyên tắc, thể lệ, giá cả bảo hiểm cho

người tham gia bảo hiểm biết.

Điều 21-> chịu trách nhiệm nếu sử dụng từ ngữ không rõ ràng

Không đc bán bảo hiểm khi biết đối tượng bảo hiểm an toàn-> nguyên tắc vàng của

bảo hiểm

(VD: vụ BH của PJICO tôm sú)

Nguyên tắc 3: Nguyên tắc lợi ích bảo hiểm

Nội Dung: Chỉ những người có lợi ích bảo hiểm thì mới đc kí kết HDBH và HD đó

mới có giá trị pháp lý. Khi sự kiện BH xảy ra, muốn đc bồi thường, phải có lợi ích

bảo hiểm vào thời điểm xảy ra tổn thất

Lợi ích bảo hiểm là quyền lợi có liên quan đến, gắn liền với hay phụ thuộc vào sự an

toàn hay không an toàn của đối tượng bảo hiểm.

- Bảo hiểm tài sản, bồi thường khi xảy ra tổn thất tài chính.

- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự, bồi thường khi phát sinh trách nhiệm pháp lý với

người thứ 3.

- Bảo hiểm con người, bồi thường khi mất đi những quyền lợi đc pháp luật công nhận.

Tài sản – người có lợi ích bảo hiểm là người sở hữu, người có quyền sử dụng, người

cầm giữ thế chấp hoặc bất cứ người nào có quyền tài sản hợp pháp.

TNDS – người có lợi ích bảo hiểm là người bị phát sinh TNDS

Con người – Chỉ có những người có mối quan hệ nhất định đc PL công nhận mới có

quyền mua BH cho nhau.

Page 4: bao hiem 2

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn vận tải Page 4

2 trường hợp ngoại lệ:

+ bảo hiểm nhân thọ: lợi ích bảo hiểm bắt buộc phải có khi kí HDBH nhưng không

bắt buộc phải có khi xảy ra tổn thất.

+ bảo hiểm chuyên chở bằng đg biển: lợi ích bảo hiểm bắt buộc phải có khi xảy ra tổn

thất nhưng không bắt buộc khi kí HDBH.

Nguyên tắc 4: Nguyên tắc bồi thường

+ Bồi thường kịp thời: phải trả tiền cho người đc bảo hiểm trong thời hạn bảo hiểm

( luật kinh doanh bảo hiểm là 15 ngày), nếu có thỏa thuận cụ thể thì tiến hành theo

thỏa thuận nhưng vẫn đảm bảo là trong vòng 15 ngày.

+ Bồi thường đầy đủ: khôi phục lại cho người đc bảo hiểm trạng thái như ngay

trước khi rủi ro xảy ra, nhưng đảm bảo tuân thủ các điều khoản của HDBH

Tuy nhiên, HDBH ngăn cản người BH thực hiện bồi thường đầy đủ:

+ BH dưới giá trị: A<V -> tổn thất là bộ phận hay toàn bộ thì giá trị bồi thường vẫn

nhỏ hơn giá trị tổn thất

+ Điều khoản mức miễn thường: Mức miễn thường là một số tiền nhất định hay một

tỉ lệ phần trăm của A hoặc V đc quy định trong HDBH mà nếu tổn thất xảy ra dưới

mức đó thì người BH không chịu trách nhiệm

->Mục đích quy đinh MMT :

-tránh cho người BH phải bồi thường những tổn thất quá nhỏ làm giảm hiệu quả của

BH

- tăng cường ý thức bảo vệ DTBH của ng đc BH

-> Phương pháp bồi thường:

- bồi thường có khấu trừ = giá trị tổn thất – MMT

- bồi thường không khấu trừ = giá trị tổn thất

Hình thức bồi thường:

- TS: tiền, hiện vật, sửa chữa TS bị thiệt hại ->

- TNDS: tiền

Không áp dụng nguyên tắc bồi thường cho bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm tai nạn

cá nhân.

Áp dụng hình thức bồi thường nào tùy thuộc thỏa thuận, nếu không thỏa thuận thì tuân

theo luật điều chỉnh.

Nguyên tắc 5: Nguyên tắc thế quyền

Nội Dung: Người BH sau khi đã bồi thường, đc phép thay mặt ng đc BH đi đòi người thứ

ba bồi thường phần tổn thất thuộc trách nhiệm của người đó trong phạm vi số tiền đã trả

cho người đc BH

Tác dụng:

- đảm bảo nguyên tắc bồi thường đc thực hiện

- chống lại hành vi rũ bỏ trách nhiệm của ng thứ 3 có lỗi

Page 5: bao hiem 2

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn vận tải Page 5

Điều kiện để thực hiện thế quyền:

- Người BH đã bồi thường cho người đc bảo hiểm thì mới thay mặt cho người đc Bh

đi đòi ng thứ 3

- Người đc BH phải bảo lưu quyền khiếu nại người thứ 3 cho ng BH.

VD: Một rủi ro thuộc điều kiện bồi thường, do lỗi của ng chuyên chở.

Người bảo hiểm bồi thường cho chủ hàng, sau đó thay mặt chủ hàng đòi người thứ 3

( người chuyên chở) trong phạm vi số tiền đã BH.

Nếu người chuyên chở đã bồi thường cho chủ hàng, người Bh đc phép khấu trừ phần

người chuyên chở đã bồi thường.

Chương 2: Bảo hiểm hàng hải

Câu 1. Bảo hiểm hàng hải và các loại hình bảo hiểm hàng hải.

Bảo hiểm hàng hải là loại hình bảo hiểm cho những rủi ro trên biển và những rủi ro trên

bộ, trên sông liên quan đến hành trình vận chuyển bằng đg biển gây ra tổn thất cho

DTBH chuyên chở trên biển.

3 loại hình chủ yếu của bào hiểm hàng hải:

+ BH hàng hóa (Cargo Insurance)

+ BH thân tàu (Hull insurance)

+ BH TNDS của chủ tàu (P&I insurance)

Câu 2: Rủi ro trong bảo hiểm hàng hải?

2.1 Căn cứ vào nguyên nhân sinh ra rủi ro:

a, Thiên tai (acts of God)

b, Tai nạn của biển (Perils of the sea): Mắc cạn, chìm đắm, cháy nổ, đâm va, mất tích,

vứt khỏi tàu.

c, Rủi ro do các hiện tượng chính trị xã hội: Chiến tranh, bạo động, khủng bố

d, Rủi ro do các hành động riêng lẻ của con người: Bản thân lỗi của người đc BH, nếu cố

ý sẽ không đc BH, hành vi phi pháp của người thứ ba gây tổn thất cho đối tượng bảo hiểm

e, Rủi ro do các nguyên nhân khác: trong xếp dỡ, giao nhận: bẹp, cong, vênh, hàng hóa

kị nhau.

2.2 Căn cứ vào nghiệp vụ bảo hiểm:

a, Nhóm rủi ro thông thường đc BH: đc bảo hiểm theo điều kiện gốc A, B, C gồm 2 loại

RR chính, RR phụ

b, Nhóm rủi ro phải bảo hiểm riêng

c, Nhóm rủi ro loại trừ

Câu 3: Các rủi ro phụ trong bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đường biển là gì,

bao gồm những rủi ro như thế nào? Các rủi ro phụ có thể đc bảo hiểm theo những

cách nào?

Page 6: bao hiem 2

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn vận tải Page 6

Rủi ro phụ là những rủi ro ít xảy ra, chủ yếu phát sinh đối với hàng hóa ..

Rủi ro phụ bao gồm các rủi ro sau:

1, hấp hơi: hơi nước ngưng tụ

2, nóng: nhiệt độ của bản thân hàng hóa tăng lên: xếp gần máy

3, lây hại: nhiễm kí sinh trùng từ hàng hóa bhác sang, mối mọt..Nếu lây kí sing trùng từ

bao bì của bản thân hàng hóa thì ko đc bồi thường, nếu từ bao bì của hàng hóa khác,

container thì vẫn đc bồi thường.

4, Lây bẩn: thấm sơn dầu từ bao bì, bao bì của hàng hóa vẫn bình thường

5, han gỉ: bản chất hàng hóa: sắt thép

6, móc cẩu: bao bì rách, thất thoát..

7, rách: khi mua bh rủi ro phụ thì sẽ đc bồi thường tổn thất hàng hóa thất thoát và bồi

thường cả chi phi phí thay thế bao bì rách.

8, đổ vỡ

9, bẹp cong vênh

10, va đập

11, nước mưa

12, trộm cắp

13, cướp biển

14, hành vi ác ý, phi pháp

15, giao thiếu hàng hoặc không giao hàng: không tìm đc nguyên nhân dẫn tới giao thiếu

hàng ..? chủ hàng phai chứng minh đc số hàng này đã đc giao

Các rủi ro phụ có thể đc bảo hiểm theo các cách sau: Mua bảo hiểm rộng nhất (A) hoặc

mua các bảo hiểm hẹp hơn và mua kèm với mua bảo hiểm rủi ro phụ.

Câu 4: Rủi ro loại trừ trong bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đg biển theo ICC

1982

Rủi ro loại trừ là rủi ro không đc người bảo hiểm chấp nhận bồi thường trong mọi

trường hợp

1, Lỗi cố ý của người đc bảo hiểm

2, Buôn lậu: từng quốc gia quy định về mặt hàng buôn lậu

3, Nội tì: bản chất hàng hóa: hoa quả dễ ủng thối

4, Ẩn tì: khuyết tật của đối tượng bảo hiểm, bằng khả năng thông thường không thể

phát hiện

5, tàu không đủ khả năng đi biển

6, tàu đi chệch hướng không có lý do chính đáng

7, Tàu mất khả năng tự chủ về tài chính

8, các thiệt hại về tài chính do chậm trễ ngay cả khi chậm trễ do rủi ro đc bảo hiểm

gây ra

9, bao bì không đầy đủ hoặc không đóng gói thích hợp

10, xếp hàng quá tải hoặc sai quy cách

11, nhiễm phóng xạ, phóng xạ, phản ứng hạt nhân, năng lượng nguyên tử.

Page 7: bao hiem 2

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn vận tải Page 7

Câu 5: Rủi ro đc bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hóa chuyên chở bằng đg biển theo

ICC 1982

Rủi ro thông thường đc bảo hiểm là các rủi ro đc bảo hiểm một cách bình thường theo

các đk gốc

Bao gồm Rủi ro chính và Rủi ro phụ

Rủi ro chính: là các hiểm họa chủ yếu của biển, thường xuyên xảy ra và gây tổn thất

lớn; đc bảo hiểm trong mọi đkbh

Bao gồm: Mắc cạn, chìm đắm, cháy nổ, đâm va, mất tích, vứt khỏi tàu

1, Mắc cạn (stranding): Là hiện tượng đáy tàu chạm đáy biển hoặc nằm trên một chướng

ngại vật làm cho tàu không chạy đc, hành trình bị gián đoạn và phải nhờ tác động của

ngoại lực để thoát cạn

Chỉ bồi thường mắc cạn trong 2 trường hợp

- xảy ra do ngẫu nhiên, bất thường. VD: thủy triều hoặc các vùng có mớn nước

thấp đã biết trước -> không đc bồi thường.

- do hoạt động của con người cụ thể là thuyền trưởng cố tình cho mắc cạn để cứu

tàu VD: tránh bão.

Bồi thường đc “quy là hợp lý” mà không tính đến nguyên nhân trực tiếp vì hành trình dài

ngày nên khó có thể xác định nguyên nhân trực tiếp.

2, Chìm đắm (sinking): Là hiện tượng toàn bộ con tàu bị chìm hẳn xuống nước, đáy tàu

chạm đáy biển, tàu không chạy đc, hành trình bị xóa bỏ hoàn toàn.

- Nếu do nguyên nhân thiên tai, tai nạn bất ngờ thì đc bảo hiểm trong mọi đkbh gốc.

- Do chiến tranh hoặc vũ khí chiến tranh thì chỉ đc bồi thường trong các đkbh đặc biệt

3, Cháy nổ (Fire): Là hiện tượng oxy hóa hàng hóa hay vật thể khác trên tàu có tỏa nhiệt

lượng cao.

- Cháy thông thường: cháy do nguyên nhân từ bên ngoài tác động vào (cháy do nguyên

nhân khách quan) -> đc bồi thường

- Cháy nội tỳ: ĐTBH tự lên men, tỏa nhiệt và bốc cháy-> cháy do nguyên nhân tự phát

của ĐTBH (cháy tự phát) VD: xăng dầu, than cám.. -> không chấp nhận bồi thường.

Tuy vậy, không loại trừ hậu quả của cháy nội tỳ (hàng hóa bên cạnh -> khách quan)

4, Đâm va (Collision): là hiện tượng phương tiện vận chuyển va chạm với bất kì vật thể

cố định hay di động bào trên biển ngoại trừ nước.

- nếu đâm va với tàu khác -> BH TNDS

- nếu đâm va vào vật thể nào khác ngoài tàu biển -> Không đc bảo hiểm TNDS trừ khi

tham gia P&I

5, Mất tích ( Missing): là hiện tượng tàu vận chuyển không tới cảng đích quy định sau 1

thời gian hợp lý kể từ ngày chủ tàu không nhận đc tin tức gì về con tàu đó.

Thời gian hợp lý: phụ thuộc vào quy định của từng nước:

- Pháp: đối với hành trình ngắn là 6 tháng, hành trình dài là 12 tháng

Hạn chế: không xác định rõ thế nào là hành trình ngắn, dài.

Thời gian quy định dài-> kéo dài thời gian bồi thường.

- Anh: thời gian hợp lý xác định trên căn cứ 3 lần hành trình, với hành trình là thời

gian tàu đi từ cảng đi tới cảng đích.

Tuy nhiên : 2 tháng TGHL 6 tháng

Page 8: bao hiem 2

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn vận tải Page 8

- Việt nam: TGHL căn cứ vào 3 lần hành trình, với hành trình đc tính từ thời điểm

cuối cùng còn nhận đc tin tức của tàu tới cảng đích quy định. Giới hạn dưới của tàu

là 3 tháng, hoặc 6 tháng nếu có chiến tranh.

6, Vứt khỏi tàu (Jettison): Là hành động vứt tài sản khỏi tàu với mục đích làm nhẹ tàu,

làm cân đối để cứu tàu, hàng khi có hiểm họa.

Tài sản vứt khỏi tàu:

- hàng hóa

- một bộ phận của tàu: vật phẩm, trang thiết bị dễ tháo rời

Không chấp nhận bồi thường nếu:

- hàng hóa xếp trên boong không theo tập quán TMQT

- hàng hóa đã bị hư hỏng do bản chất hoặc khuyết tật vốn có.

Câu 20: Phạm vi trách nhiệm bảo hiểm theo đk B theo ICC 1982

A, về mặt rủi ro đc BH: bao gồm toàn bộ rủi ro đc Bh trong đk C và:

8, Động đất, núi lửa phun, sét đánh

9, Nước cuốn khỏi tàu

10, Nước biển, sông, hồ tràn vào hầm tàu, khoang chứa hàng, xà lan, container, phương

tiện vận tải.

11, Tổn thất toàn bộ hay bất kì kiện hàng nào rơi khỏi tàu hoặc bị rơi trong quá trình xếp

dỡ xuống tàu hoặc xà lan.

B, Về mặt không gian, thời gian

-> Điều khoản hành trình (transit clause):

Nội dung: Trách nhiệm của người bảo hiểm bắt đầu tính từ khi hàng hóa rời kho hoặc

nơi chứa hàng tại điểm ghi trên HDBH, có hiệu lực trong suốt quá trình vận chuyển bình

thường và trách nhiệm đó kết thúc khi hàng hóa giao vào kho đến hoặc hết 60 ngày kể

từ khi hàng hóa đc dỡ ra khỏi tàu tại cảng đến, tùy trường hợp nào xảy ra trước.

->Điều khoản kho đến kho:

Không gian:

+ Kho đi: là kho mà tại đó hàng hóa đã đc đóng gói hoàn chỉnh và sẵn sang để đưa lên

phương tiện vận tải-> đc quy định trên HDBH

+ Kho đến:

- Kho cuối cùng của người nhận quy định trên HDBH

- Kho trước khi tới nơi đến hoặc ở nơi đến mà người đc BH lựa chọn để lưu kho

ngoài hành trình vận chuyển bình thường hoặc để phân phối hàng hóa.

VD: Hàng hóa đi đc BH trên chặng đg từ HN qua Sing đến điểm cuối cùng là Tokyo.

Trogn qt vận chuyển chủ hàng không muốn tới Tokyo nữa mà qua Sing rồi chuyển

tiếp tới Nga. Như vậy không gian bảo hiểm kết thúc khi hàng hóa qua trạm trung

chuyển Sing, chặng đg từ Sing tới Nga nếu muốn Bh thì phải đóng thêm phí BH.

Thời gian:

+ Bắt đâu: kể từ khi hàng rời kho đi

+ Kết thúc: vào một trong hai trường hợp sau tùy trường hợp nào xảy ra trước:

- hàng đc đưa vào kho đến

- hết 60 ngày kể từ ngày hàng đc dỡ ra khỏi tàu tại cảng đến.

Câu 21:Phạm vi trách nhiệm bảo hiểm theo đk C – ICC 1982

Page 9: bao hiem 2

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn vận tải Page 9

A, Rủi ro đc bảo hiểm:

1. Mắc cạn, chìm đắm, cháy nổ, đâm va, lật úp (tai nạn của biển)

2. Dỡ hàng tại cảng lánh nạn

3. Phương tiện vận chuyển đường bộ bị lật đổ hoặc trật bánh

4. Tàu và hàng mất tích

5. Vứt hàng xuống biển

6. Hi sinh tổn thất chung

7. Các chi phí hợp lý được bồi thường

Trong đó, các chi phí hợp lý được bồi thường gồm có:

- Mức đóng góp vào tổn thất chung được phân bổ cho chủ hàng

- Chi phí cứu nạn

- Chi phí đề phòng hạn chế tổn thất thuộc trách nhiệm bảo hiểm

- Chi phí tố tụng khiếu nại người thứ 3

- Chi phí giám định, xác định tổn thất thuộc trách nhiệm người bảo hiểm

- Chi phí dỡ hàng, lưu kho và tiếp gửi hàng hóa tại cảng lánh nạn

- Phần trách nhiệm mà chủ hàng phải chịu theo điều khoản 2 tàu đâm va nhau cùng

có lỗi -> đk bênh vực người chuyên chở, in trên mặt sau của B/L

Phần trách nhiệm mà chủ hàng phải chịu theo điều khoản “ Both – to – blame

collision”.

VD: Tàu À: 1/3 lỗi Tàu B: 2/3 lỗi

Hàng để ở tàu A trị giá 3000$

->Tàu B trả cho chủ hàng A 3000$, Tàu A trả cho tàu B 1/3 x 3000$= 1000$. Chủ

hàng A theo điều khoản hai tàu đâm va nhau cùng có lỗi, trả lại cho tàu A 1000$ và số

tiền này chủ hàng A đi đòi người bảo hiểm.

Trong trường hợp chủ hàng đi đòi người bảo hiểm toàn bộ số tiền 3000$ thì phải

chuyền quyền đòi bồi thường cho người bảo hiểm đi đòi tàu B.

B, Về mặt không gian và thời gian

-> Điều khoản hành trình (transit clause):

Nội dung: Trách nhiệm của người bảo hiểm bắt đầu tính từ khi hàng hóa rời kho hoặc nơi

chứa hàng tại điểm ghi trên HDBH, có hiệu lực trong suốt quá trình vận chuyển bình

thường và trách nhiệm đó kết thúc khi hàng hóa giao vào kho đến hoặc hết 60 ngày kể từ

khi hàng hóa đc dỡ ra khỏi tàu tại cảng đến, tùy trường hợp nào xảy ra trước.

Tàu A

Tàu B

Chủ hàng A

Page 10: bao hiem 2

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn vận tải Page 10

-> Điều khoản kho đến kho:

Không gian:

+ Kho đi: là kho mà tại đó hàng hóa đã đc đóng gói hoàn chỉnh và sẵn sang để đưa lên

phương tiện vận tải-> đc quy định trên HDBH

+ Kho đến:

- Kho cuối cùng của người nhận quy định trên HDBH

- Kho trước khi tới nơi đến hoặc ở nơi đến mà người đc BH lựa chọn để lưu kho

ngoài hành trình vận chuyển bình thường hoặc để phân phối hàng hóa.

VD: Hàng hóa đi đc BH trên chặng đg từ HN qua Sing đến điểm cuối cùng là Tokyo.

Trogn qt vận chuyển chủ hàng không muốn tới Tokyo nữa mà qua Sing rồi chuyển

tiếp tới Nga. Như vậy không gian bảo hiểm kết thúc khi hàng hóa qua trạm trung

chuyển Sing, chặng đg từ Sing tới Nga nếu muốn Bh thì phải đóng thêm phí BH.

Thời gian:

+ Bắt đâu: kể từ khi hàng rời kho đi

+ Kết thúc: vào một trong hai trường hợp sau tùy trường hợp nào xảy ra trước:

- hàng đc đưa vào kho đến

- hết 60 ngày kể từ ngày hàng đc dỡ ra khỏi tàu tại cảng đến.

Câu 22: Phạm vi trách nhiệm bảo hiểm theo hai điều kiện đặc biệt của ICC 1982

I, DKBH chiến tranh - WR

A, Rủi ro, tổn thất được bảo hiểm

1. Chiến tranh, nội chiến, cách mạng, khởi nghĩa, nổi loạn, xung đột dân sự phát sinh

từ những biến cố hay bất cứ hành động thù địch nào

2. Bị chiếm đoạt, tịch thu, bắt giữ, kiềm chế

3. Vũ khí chiến tranh còn sót lại

4. Đóng góp tổn thất chung

Không liệt kê rủi ro loại trừ mà chỉ được bồi thường trong 4 trường hợp trên.

B, Không gian thời gian trách nhiệm:

1, không gian: từ cảng đi - cảng đến -> cảng- cảng

2, thời gian:

- Bắt đầu: kể từ khi hàng được xếp xuống tàu tại cảng đi

- Kết thúc: vào một trong hai trường hợp, tùy trường hợp nào xảy ra trước:

+hàng được dỡ ra khỏi tàu tại cảng đến

+hết 15 ngày kể từ nửa đêm ngày tàu cập cảng đến.

II. DKBH đình công – SRCC

A, Rủi ro tổn thất được bảo hiểm

1. Đình công, cấm xưởng, bạo động, rối loạn lao động hay nổi dâỵ của dân chúng

2. Khủng bố hay bất cứ người nào hành động vì mục đích chính trị

3. Tổn thất chung hay chi phí cứu nạn

B, Không gian thời gian trách nhiệm:

-> Điều khoản hành trình (transit clause):

Page 11: bao hiem 2

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn vận tải Page 11

Nội dung: Trách nhiệm của người bảo hiểm bắt đầu tính từ khi hàng hóa rời kho hoặc nơi

chứa hàng tại điểm ghi trên HDBH, có hiệu lực trong suốt quá trình vận chuyển bình

thường và trách nhiệm đó kết thúc khi hàng hóa giao vào kho đến hoặc hết 60 ngày kể từ

khi hàng hóa đc dỡ ra khỏi tàu tại cảng đến, tùy trường hợp nào xảy ra trước.

-> Điều khoản kho đến kho:

Không gian:

+ Kho đi: là kho mà tại đó hàng hóa đã đc đóng gói hoàn chỉnh và sẵn sang để đưa lên

phương tiện vận tải-> đc quy định trên HDBH

+ Kho đến:

- Kho cuối cùng của người nhận quy định trên HDBH

- Kho trước khi tới nơi đến hoặc ở nơi đến mà người đc BH lựa chọn để lưu kho

ngoài hành trình vận chuyển bình thường hoặc để phân phối hàng hóa.

Thời gian:

+ Bắt đâu: kể từ khi hàng rời kho đi

+ Kết thúc: vào một trong hai trường hợp sau tùy trường hợp nào xảy ra trước:

- hàng đc đưa vào kho đến

- hết 60 ngày kể từ ngày hàng đc dỡ ra khỏi tàu tại cảng đến.

Câu 23: Điều khoản bảo hiểm “từ kho đến kho” trong bảo hiểm vận chuyển bằng

đường biển

điều khoản kho đến kho:

Không gian:

+ Kho đi: là kho mà tại đó hàng hóa đã đc đóng gói hoàn chỉnh và sẵn sang để đưa lên

phương tiện vận tải-> đc quy định trên HDBH

+ Kho đến:

- Kho cuối cùng của người nhận quy định trên HDBH

- Kho trước khi tới nơi đến hoặc ở nơi đến mà người đc BH lựa chọn để lưu kho

ngoài hành trình vận chuyển bình thường hoặc để phân phối hàng hóa.

VD: Hàng hóa đi đc BH trên chặng đg từ HN qua Sing đến điểm cuối cùng là Tokyo.

Trogn qt vận chuyển chủ hàng không muốn tới Tokyo nữa mà qua Sing rồi chuyển

tiếp tới Nga. Như vậy không gian bảo hiểm kết thúc khi hàng hóa qua trạm trung

chuyển Sing, chặng đg từ Sing tới Nga nếu muốn Bh thì phải đóng thêm phí BH.

Thời gian:

+ Bắt đâu: kể từ khi hàng rời kho đi

+ Kết thúc: vào một trong hai trường hợp sau tùy trường hợp nào xảy ra trước:

- hàng đc đưa vào kho đến

- hết 60 ngày kể từ ngày hàng đc dỡ ra khỏi tàu tại cảng đến.

Câu 24: Các loại hợp đồng bảo hiểm vận chuyển bằng đường biển:

Khái niệm: HĐBH là văn bản thỏa thuận giữa hai bên trong đó bên bảo hiểm cam kết sẽ

bồi thường cho bên được bảo hiểm những tổn thất của đối tượng bảo hiểm do các rủi ro

được bảo hiểm gây ra với điều kiện bên được bảo hiểm đã nộp phí bảo hiểm.

Tính chất:

Page 12: bao hiem 2

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn vận tải Page 12

1. Là một hợp đồng bồi thường( contract of indemnity)

2. là một hợp đồng tín nhiệm (contract of goodfaith) theo đó, nếu 2 bên vi phạm tín

nhiệm-> hợp đồng vô hiệu ngay lập tức

3. Là chứng từ có thể chuyển nhượng được. Được chuyển nhượng lợi ích bảo hiểm

bằng kí hậu vào mặt sau của HDBH: chỉ là cách kí hậu vô danh.

VD B/L :

- kí hậu đích danh

- kí hậu theo lệnh

- kí hậu vô danh

luôn phải xuất trình B/L thì mới nhận bảo hiểm -> khác chuyển nhượng B/L

Chỉ cần kí hậu BH vô danh + đi kèm B/L

Các chứng từ có liên quan:

1. Giấy yêu cầu bảo hiểm: giấy đề nghị giao kết HDBH -> không có giá trị pháp lý

nhưng là cơ sở để lập chứng từ bảo hiểm

2. Chứng từ bảo hiểm: Đơn BH hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm

là bằng chứng của HDBH đã đc ký kết – cơ sở pháp lý giải quyết tranh chấp

Là cơ sở pháp lý điều chỉnh mối quan hệ giữa các bên

3. Văn bản sửa đổi bổ sung( Endorsement)

Phân loại:

1. HDBH chuyến (Voyage Policy)

- Là hợp đồng BH cho một chuyến hàng được chuyên chở từ địa điểm này đến địa

điểm khác quy định trên HDBH

- Hiệu lực: điều khoản từ kho-> kho

- Hình thức: Đơn bảo hiểm hoặc giấy CNBH

2. HDBH bao/mở (Cover/Open Policy)

- Là hợp đồng bảo hiểm cho nhiều chuyến hàng được chuyên chở trong một thời

gian nhất định

- Ưu điểm:

+có tính chất tự động và linh hoạt: tự động có hiệu lực với mọi hàng hóa trong thời

gian quy định

+ tiết kiệm chi phí và thời gian ký kết hợp đồng. Giảm chi phí HD bao hơn so với HD

chuyến.

+người bảo hiểm cầm chắc một khoản thu phí bảo hiểm

- Hiệu lực:

+ phụ thuộc thời gian quy định trong hợp đồng

+ có thể chấm dứt nếu hết hạn ngạch của số tiền bảo hiểm. trong đó hạn ngạch của số

tiền bảo hiểm là Amax. VD: Amax = 10 triệu. Một chuyến hàng = 1 triệu -> chỉ được

10 chuyến, trách nhiệm của người bảo hiểm kết thúc ngay cả khi chưa chấm dứt thời

gian bảo hiểm

+ hai bên có thể thỏa thuận chấm dứt hợp đồng

- hình thức: HDBH khung/ HDBH nguyên tắc, thỏa thuận vấn đề chung nhất, mỗi

chuyến hàng được cấp một giấy chứng nhận bảo hiểm

3. HDBH định giá (Valued Policy)

Page 13: bao hiem 2

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn vận tải Page 13

Đ 228.2c BLHH 2005: Đơn BH định giá là đơn bảo hiểm trong đó người Bh đồng ý trước

giá trị của ĐTBH ghi trong đơn BH, phù hợp với giá trị được BH và được sử dụng khi

giải quyết bồi thường tổn thất toàn bộ hoặc bồ thường tổn thất bộ phận

- quy định cụ thểV : Trị giá tại thời điểm kí HDBH

- Sử dụng V làm căn cứ tính bồi thường.

Trong quá trình vận chuyển hàng hóa, gt hàng hóa có thể thay đổi nhưng khi bồi thường,

người bảo hiểm không quan tâm tới giá trị hàng hóa tại thời điểm xảy ra tổn thất mà bồi

thường theo điều kiện trong hợp đồng đã kí kết

+A=V Bồi thường cho tổn thất toàn bộ =V; Bồi thường cho tổn thất bộ phận =giá trị tổn

thất

+ A<V Bồi thường cho TTTB =A; Bồi thường cho TTBP =V

A. GTTT

4. HDBH không định giá (Unvalued Policy)

Đ228.2d BLHH 2005: Đơn BH không định giá là đơn bảo hiểm không ghi giá trị của

ĐTBH nhưng số tiền bảo hiểm phải đc ghi rõ trong đơn bảo hiểm.

- không quy định V mà chỉ ấn định A

- Căn cứ tính bồi thường: trị giá thị trường của hàng hóa tại thời điểm xảy ra tổn

thất

+ nếu A= V thực tế: TTTB-> BT=V thực tế,TTBP-> BT= GTTT

+nếu A< V thực tế -> Bh dưới giá trị

+nếu A> V thực tế: kí trên giá trị nhưng không cố tình mua -> vẫn có hiệu lực và được

BH =V thực tế. Phần phí bảo hiểm vượt quá sẽ được công ty bảo hiểm thanh toán trả lại

cho người đóng bảo hiểm.

TTTB -> BT= GTTT TTBP-> BT= GTTT

Chú ý: Trong luật bảo hiểm không đưa ra định giá hay không định giá.

Câu 25: Một lô hàng phân bón, chủ hàng chỉ muốn bảo hiểm hàng bị ướt nước biển.

Bạn tư vấn cho chủ hàng nên mua bảo hiểm theo điều khoản nào A hay B hay C?

Giải thích.

Rủi ro nước biển là rủi ro thông thường được bảo hiểm trong điều kiện B và A. Điều kiện

A chủ hàng phải đóng phí bảo hiểm nhiều hơn, tuy có giới hạn rủi ro được bồi thường

nhiều hơn nhưng trong trường hợp này chủ hàng thấy là không cần thiết, do đó lựa chọn

giữa điều khoản B và A thì chủ hàng nên mua B.

Mặt khác để tiết kiệm chi phí dành cho việc đóng phí bảo hiểm, và vì chỉ có mục đích bảo

hiểm cho hàng khỏi rủi ro nước mưa, chủ hàng có thể mua điều kiện C và mua kèm theo

bảo hiểm rủi ro phụ nước mưa.

Như vậy nếu chỉ bảo hiểm hàng bị ướt nước mưa, chủ hàng nên mua bảo hiểm điều kiện

C và mua kem bảo hiểm rủi ro phụ nước mưa cho hàng hóa.

Câu 41: Cho ví dụ minh họa về phần trách nhiệm mà chủ hàng phải chịu theo điều

khoản hai tàu đâm va nhau cùng có lỗi. Để bồi thường cho tổn thất này, chủ hàng

phải tham gia điều kiện bảo hiểm nào?

Page 14: bao hiem 2

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn vận tải Page 14

Ví dụ: Tàu A và tàu B đâm va nhau theo tỷ lệ lỗi là 40% và 60%. Thiệt hại về hàng hóa

trên tàu A (hàng A) là 24 triệu, thiệt hại về hàng hóa trên tàu B (hàng B) là 15 triệu.

Tàu B sẽ đền bù cho hàng A toàn bộ 24 triệu. Trên thực tế, tầu A có lỗi 40% -> tàu A đền

cho tàu B 40% tổng thiệt hại phát sinh trong đó có tính cả tới 24 triệu tàu B trả cho chủ

hàng A. Vì vậy, theo điều khoản hai tàu đâm va nhau cùng có lỗi, chủ hàng A phải trả lại

cho chủ tàu A 40% x 24 triệu=9,6 triệu.

Tương tự như thế, chủ hàng B sẽ trả lại cho chủ tàu B 60% x 15 triệu.

Để được bồi thường cho tổn thất này, chủ hàng tham gia bất cứ điều kiện nào trong bảo

hiểm hàng hóa đều được bồi thường

Câu 42: Giải thích “phần trách nhiệm mà người được bảo hiểm phải chịu theo điều

khoản hai tàu đâm va nhau cùng có lỗi”.

1. Nguyên tắc trách nhiệm đơn: so sánh tổn thất của mỗi tàu, tàu nào thiệt hại ít hơn thì

sẽ được tàu thiệt hại nhiều hơn bồi thường với số tiền là phần chênh lệch tổn thất của hai

tàu ( khấu trừ phần chênh lệch)

Trở lại với ví dụ trên:

Tàu A

Tàu B

Chủ hàng A

Chủ hàng B

Page 15: bao hiem 2

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn vận tải Page 15

Tàu B:

- So sánh tổn thất của mỗi tàu, tàu A thiệt hại ít hơn sẽ được tàu B bồi thường phần

chênh lệch. Do đó, tàu B bồi thường cho tàu A= 60% x 40 – 40% x 20= 16 triệu.

- Trả toàn cho chủ hàng A toàn bộ tổn thất của hàng A =24 triệu

Tàu A: trả cho tàu B một phần số tiền tàu B bồi thường cho hàng A tương ứng với phần

lỗi của tàu A= 40% x 24= 9,6

Chủ hàng A: theo điều khoản hai tàu đâm va nhau cùng có lỗi, chủ hàng A sẽ trả lại cho

chủ tàu A số tiền 9,6 triệu này.

2. Nguyên tắc trách nhiệm chéo: mỗi tàu sẽ phải bồi thường tổn thất của tàu kia theo tỷ

lệ lỗi mình gây ra.

Tàu B:

- Trả cho tàu A tổn thất của tàu A tương ứng với 60% lỗi =60% x 40= 24 triệu

Tàu A

Tàu B

Chủ hàng A

Tàu A

Tàu B

Chủ hàng A

Page 16: bao hiem 2

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn vận tải Page 16

- Trả cho hàng A toàn bộ tổn thất 24 triệu

Tàu A:

- Trả cho tàu B tổn thất của tàu B tương ứng với 40% lỗi= 40% x 20= 8 triệu

- Trả cho tàu B một phần số tiền tàu B trả cho hàng A tương ứng với 40% lỗi= 40% x 24=

9,6 triệu

Chủ hàng A: Trả cho tàu A 9,6 triệu trên.

Câu 43: Tổn thất hàng hóa do tàu được bảo hiểm đâm va vào tàu khác mà cả hai tàu

đều có lỗi thì sẽ được bồi thường bởi những người nào? Tại sao? Cho ví dụ minh họa.

Tổn thất của hàng hóa do tàu được bảo hiểm ( tàu A) đâm va với tàu khác ( tàu B) mà cả

hai tàu đều có lỗi thường sẽ theo 2 trường hợp:

Trường hợp 1: Trong vận đơn không có điều khoản hai tàu đâm va nhau cùng có lỗi

Trong vận đơn dẫn chiếu từ Hague, hague – visby thì chủ hàng không thể đòi được bồi

thường từ chủ tàu A, do đó chủ hàng sẽ phải đòi chủ tàu B bồi thường toàn bộ tổn thất,

sau đó chủ tàu B sẽ đòi chủ tàu A trả cho chủ tàu B khoản tiền theo tỷ lệ lỗi mà tàu A gây

ra.

Ví dụ:

Tàu A đâm va với tàu B, tỷ lệ lỗi 40% - 60%

Tổn thất hàng A là 20 triệu đồng. Trên vận đơn không có điều khoản hai tàu đâm va nhau

cùng có lỗi

Giải quyết:

Tàu B sẽ bồi thường cho hàng A toàn bộ tổn thất là 20 triệu đồng.

Tàu A sẽ trả cho tàu B số tiền tương ứng với phần lỗi của tàu A: 40% x 20 = 8 triệu

Trường hợp 2: Trong vận đơn có điều khoản hai tàu đâm va cùng có lỗi:

Chủ tàu B sẽ bồi thường toàn bộ tổn thất cho hàng A. Sau đó chủ tàu A sẽ trả cho chủ tàu

B khoản tiền tương ứng với phần lỗi của tàu A. Do trong vận đơn tàu A có điều khoản 2

tàu đâm va cùng có lỗi nên chủ tàu A sẽ lấy lau=I khoản tiền đó từ chủ hàng A. Công ty

bảo hiểm sẽ trả cho chủ hàng A để bù lại số tiền này.

Ví dụ:

Tàu A

40%

Tàu B

60%

Chủ hàng A

20 triệu

Page 17: bao hiem 2

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn vận tải Page 17

Tàu A đâm va với tàu B, tỷ lệ lỗi 40% - 60%

Tổn thất hàng A là 20 triệu đồng. Trên vận đơn có điều khoản hai tàu đâm va nhau cùng

có lỗi

Giải quyết:

Tàu B sẽ bồi thường cho hàng A toàn bộ tổn thất là 20 triệu đồng.

Tàu A sẽ trả cho tàu B số tiền tương ứng với phần lỗi của tàu A: 40% x 20 = 8 triệu

Công ty bảo hiểm sẽ bồi thường cho chủ hàng A số tiền tương ứng với lỗi của tàu A là 8

triệu đồng.

Chủ hàng A sẽ trả lại khoản tiền 8 triệu lại cho chủ tàu A.

Chương 3: Bảo hiểm hàng không

Câu 1: Bảo hiểm hàng không là gì? Các loại hình của bảo hiểm hàng không?

Bảo hiểm hàng không là bảo hiểm những rủi ro trên không, trên bộ…liên quan tới một

hành trình chuyên chở bằng đường hàng không. Là nghiệp vụ bảo hiểm cho:

- những rủi ro, tổn thất xảy đến với phương tiện vận chuyển hàng không, hành khách,

hành lý, hàng hóa và tư trang.

- Phần trách nhiệm dân sự của hãng vận chuyển đối với hành khách, hành lý, hàng

hóa và tư trang hay đối với người thứ ba ( dưới mặt đất)

Loại hình bảo hiểm hỗn hợp cho cả phương tiện lẫn trách nhiệm dân sự.

Các loại hình bảo hiểm hàng không:

1. Bảo hiểm thân máy bay: bao gồm vỏ, máy và trang thiết bị của máy bay. Đây là

một dạng bảo hiểm tài sản, công ty bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường tổn thất

toàn bộ hoặc bộ phận; thường quy định một mức khấu trừ nhấy định trong trường

hợp tổn thất bộ phận.

Tàu A

40%

Tàu B

60%

Chủ hàng A

20 triệu

Công ty bảo

hiểm

Page 18: bao hiem 2

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn vận tải Page 18

2. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của hãng hàng không đối với hành khách, hành lý,

hàng hóa và tư trang của hành khách. Theo đó công ty bảo hiểm sẽ bồi thường cho

hãng hàng không những thương vong thiệt hại khi họ đang lên xuống cầu thang

máy bay hoặc đang trong quá trình bay hoặc thiệt hại đối với hàng hóa, hành lý,

bưu kiện nhận chuyên chở. Tuy nhiên,

- trách nhiệm của công ty bảo hiểm không vượt quá mức ghi trên hợp đồng bảo

hiểm (giấy chứng nhận bảo hiểm)

- không áp dụng đối với nhân viên tổ bay, người và tài sản liên quan đến người thứ

ba

3. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người được bảo hiểm đối với người thứ ba:

Theo đó người bảo hiểm sẽ bồi thường những thiệt hại về người hoặc tài sản do

máy bay hay bất cứ người nào,vật thể nào từ máy bay rơi xuống, gây thiệt hại cho

người thứ ba trên mặt đất

- không áp dụng đối với hành khách và nhân viên tổ bay

- các hãng hàng không thường áp dụng công ước Rome 1952 quy định giới hạn

trách nhiệm của HHK đối với người thứ ba dựa trên trọng lượng cất cánh của máy

bay.

4. Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đường hàng không.

Là loại bảo hiểm những rủi ro là hậu quả của do lỗi của người sản xuất máy bay trong

quá trình thiết kế, sửa chữa, thay thế phụ tùng, sản xuất. Theo đó, công ty bảo hiểm sẽ

bồi thường những khoản tiền mà HHK phải trả do lỗi tay nghề hoặc lỗi sản xuất:

- chết hoặc bị thương đối với hành khách

- thiệt hại về người và tài sản đối với người thứ bai

- mất khả năng sử dụng máy bay

Trách nhiệm này không chỉ do lỗi hay sơ suất trong quá trình sản xuất mà cả trong quá

trình bán sản phẩm. Hợp đồng này còn bao gồm cả trách nhiệm đối với tổn thất của

bản thân sản phẩm.

5. Bảo hiểm tai nạn cá nhân: La loại bảo hiểm áp dụng với đối tượng là hành khách

hoặc nhân viên tổ bay.

Là dạng hợp đồng tự nguyện được ký kết trực tiếp giữa hành khách và nhân viên tổ bay

với công ty bảo hiểm hoặc các cơ quan chủ quản hoặc cơ quan vận chuyển trong đó có

thỏa thuận số tiền bảo hiểm. Bảo hiểm sẽ trực tiếp bồi thường cho hành khách hoặc nhân

viên tổ bay.

- thanh toán tiền bảo hiểm

+trong trường hợp chết -> phải trả toàn bộ A

+ trong trườn hợp bị thương -> tiền bảo hiểm được trả theo thương tật và các chi phí khác

có liên quan (tiền viện phí, thuốc men)

6. Bảo hiểm TNDS của chủ sân bay và người điều hành bay

ĐTBH: TNDS của chủ sân bay và người điều hành bay phát sinh trong quá trình hoạt

động của sân bay.

Công ty bảo hiểm sẽ bồi thường cho :

- tổn thất về người hoặc tài sản của người thứ ba trong khu vực quy định do hoạt

động của sân bay hoặc nhân viên của họ gây ra.

Page 19: bao hiem 2

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn vận tải Page 19

- Tổn thất của máy bay và các trang thiết bị trên máy bay không thuộc quyền sở hữu

của họ khi máy bay đang đậu ở sân bay hoặc nhân viên của họ gây ra.

- Tổn thất về người và tài sản do việc cung cấp lương thực thực phẩm và các sản

phẩm khác gây ra.\

7. Bảo hiểm dưới mức miễn thường tổn thất đến với thân máy bay: Bảo hiểm cho

những tổn thất nhỏ hơn mức miễn thường mà người bảo hiểm thân máy bay không

chịu trách nhiệm

8. Bảo hiểm mất khả năng sử dụng máy bay: Công ty bảo hiểm bổi thường cho HHK

phần thu nhập bị mất do máy bay bị tai nạn bất ngờ phải dừng bay để sửa chữa

- Chỉ được áp dụng trong trường hợp máy bay bị tổn thất bộ phận. Trường hợp tổn

thất toàn bộ, người bảo hiểm sẽ bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm thông thường

một số tiền đủ mua lại một chiếc máy bay tương tự nên không bị mất thu nhập ->

không áp dụng với tổn thất toàn bộ.

- Hai bên thỏa thuận một mức bồi thường theo ngày, tuần…mức miễn bồi thường

theo ngày..

- Bảo hiểm này chỉ có hiệu lực sau một thời gian nhất định, thường là từ một đến 2

tuần – là khoảng thời gian bình thường để sửa chữa và kết thúc sau một thời gian

quy định của hợp đồng

- Nguyên tắc: số tiền bảo hiểm có thể gần đủ để thuê ngắn hạn một chiếc máy bay

khác trong trường hợp này người bảo hiểm sẽ thanh toán mọi chi phí liên quan đến

việc bảo dưỡng máy bay, trừ những khoản phải chi trong mọi trường hợp dù có bị

tai nạn hay không.

9. Bảo hiểm rủi ro chiến tranh: Thị trường bảo hiểm thế giới đã thống nhất loại bỏ rủi

ro ra khỏi hợp đồng bảo hiểm thông thường và sẽ bảo hiểm theo một HDBH riêng.

10. Bảo hiểm chiếm đoạt và bắt cóc: được bảo hiểm theo một hợp đồng bảo hiểm

riêng, chỉ có giá trị sau một thời gian nhất định để có thể khẳng định máy bay sẽ

không được hoàn trả lại cho người được bảo hiểm.

Câu 6: Trình bày các rủi ro loại trừ trong bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng

đường hàng không theo ICC 1982

a. Loại trừ riêng với các loại bảo hiểm:

1. Bảo hiểm thân máy bay

- TTBP do tác dụng phá hủy dần lâu dài của một bộ phận bất kỳ khác gây ra.

- TTBP do hao mòn tự nhiên hoặc suy giảm về mặt chất lượng

-> ngoại lệ: nếu gây ra tai nạn bất ngờ cho máy bay sẽ được bồi thường theo cà ĐK A và

B

2. Bảo hiểm trách nhiệm của HHK đối với hành khách, hành lý, tư trang và hàng hóa

- Tổn thất về người và tài sản của người được BH ( hoặc người đồng kinh doanh)

- Tổn thất về người và tài sản của nhân viên tổ bay hoặc của những người khác khi họ

đang làm nhiệm vụ trên máy bay.

3. Bảo hiểm TNDS của HHK đối với người thứ ba

- Tổn thất về người và tài sản của người được bảo hiểm (hoặc người đồng kinh doanh)

Page 20: bao hiem 2

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn vận tải Page 20

- Tổn thất về người và tài sản của nhân viên tổ bay hoặc của những người khác khi họ

đang làm nhiệm vụ trên máy bay.

- Tất cả các khiếu nại phát sinh trực tiếp hoặc gián tiếp do tiếng động âm thanh, ô

nhiễm, nhiễu sóng điện và sóng điện từ, trở ngại sử dụng tài sản.

Hãng hàng không có thể phải bồi thường cho người dân, công ty bảo hiểm không chịu

trách nhiệm???

b. Loại trừ chung của bảo hiểm hàng không

1. Máy bay được sử dụng khác mục đích ghi trên giấy chứng nhận bảo hiểm

2. Máy bay vượt ra ngoài phạm vi ghi trên giấy chứng nhận bảo hiểm

3. Máy bay được điều chỉnh bởi người không có tên trên giấy chứng nhận bảo hiểm

4. Máy bay cất hạ cánh ở những nơi không phù hợp tính năng kĩ thuật (trừ trường hợp

bất khả kháng)

5. Máy bay được vận chuyển bởi bất kì phương tiện nào khác

6. Số hành khách ghi trên máy bay vượt quá số hành khách tối đa ghi trên giấy chứng

nhận bảo hiểm

7. Những trách nhiệm mà người được bảo hiểm chấp nhận hoặc từ bỏ khác với vé,

phiếu hành lý, phiếu hàng hóa, AWB hoặc các công ước quốc tế.

8. Số tiền nhận được từ các hợp đồng khác

9. Tổn thất trực tiếp hoặc gián tiếp do hiện tượng phóng xạ, nhiễm phóng xạ.

10. Chiến tranh đình công.

Chương 4: Bảo hiểm hỏa hoạn và các rủi ro đặc biệt

Câu 1: Vai trò cần thiết của bảo hiểm cháy nổ

- Mọi vật xung quanh ta đều dễ cháy, đặc biệt là tài sản, máy móc trang thiết bị, đồ

vật quý hiếm.

- Cháy hay hỏa hoạn có thể xảy ra ở bất kỳ nơi nào, vào bất ký thời điểm nào ->

nguy cơ cháy rất cao

- Nền văn minh hiện đại phụ thuộc rất nhiều vào các nguồn năng lượng mà các

nguồn năng lượng hiện đại đều rất dễ cháy

- Khi tham gia bảo hiểm, công ty bảo hiểm sẽ trợ giúp cho người tham gia bảo hiểm

thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro và cách phòng cháy chữa cháy.

Câu 5: Các rủi ro đặc biệt là những rủi ro như thế nào? Cho ví dụ

Các rủi ro đặc biệt ( rủi ro phụ: B, C, E, G, K, L, N, P, Q, S)

1. B rủi ro nổ:

Bồi thường mọi tổn thất thiệt hại do nổ nồi hơi và hơi đốt.

Loại trừ thiệt hại của nồi hơi, thùng đun nước bằng hơi đốt, bình chứa nước, máy

móc thiết bị bị nổ do nổ các chất liệu bên trong ( loại trừ không áp dụng đối với

cháy nổ xăng dầu)

2. C – Máy bay hoặc các phương tiện hàng không khác hoặc các thiết bị trên các

phương tiện đó rơi vào

Bồi thường thiệt hại của tài sản do các phương tiện hàng khônghay thiết bị rơi xuống

và rơi vào -> loại trừ nổ âm thanh ( thiệt hại gây ra bởi sóng áp lực từ những chuyển

động với âm thanh hoặc siêu thanh)

3. E- Nổi loạn, đình công, bãi công, bế xưởng, gây rối..

Page 21: bao hiem 2

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn vận tải Page 21

Loại trừ:

- tài sản bị mất mát hư hỏng do bị tịch thu, phá hủy hay trưng dụng theo lệnh của

chính quyền

- thiệt hại do ngừng công việc

4. G – động đất

5. K – lửa ngầm dưới đất

6. L – Cháy: do tự lên men, tỏa nhiệt hay tự bốc cháy.

7. N – Giông tố, bão táp, lũ lụt

Loại trừ:

- thiệt hại của tài sản do sương muối hay sụt lở đất

- thiệt hại của hàng rào, cổng ngõ, hay các động sản ngoài trời( bạt che nắng, bình

phong, biển quảng cáo, các trang thiết bị lắp đặt phía ngoài..)

8. P – Vỡ hay tràn nước từ các bể chứa nước, thiết bị chứa nước hoặc đường ống

dẫn nước

Loại trừ:

- thiệt hại do nước tràn từ hệ thống chữa cháy tự động được lắp đặt sẵn trong nhà

- thiệt hại tại những công trình, nhà bỏ trống

9. Q – Tác động bởi xe cộ hay động vật

10. S - Rò rỉ từ hệ thống chữa cháy lắp đặt sẵn trong nhà

loại trừ:

- thiệt hại tại những công trình, nhà bỏ trống

- Thiệt hại do nổ, động đất hoặc lửa ngầm dưới trái đất

Câu 9: Giá trị bảo hiểm trong bảo hiểm hỏa hoạn và các rủi ro đặc biệt

1. Đối với nhà cửa, vật kiến trúc:

- giá trị xây mới: CP nguyên vật liệu + tiền lương công nhân + CP khảo sát: tổng

chi phí xây dựng nếu như tài sản chưa qua sử dụng

- Nếu tài sản đã qua sử dụng trong một thời gian nhất định : Giá trị còn lại = giá trị

xây mới – Dp.

2. Máy móc thiết bị và các tài sản cố định khác:

V= giá trị mua mới ( giá trị trên hóa đơn thương mại) + CP vận chuyển, lắp đặt nếu có

với tài sản chưa qua sử dụng, nếu đã qua sử dụng -> V= giá trị mua mới – Dp

3. Thành phẩm, bán thành phẩm: thuộc giá thành sản xuất, giá bán.

Giá thành sản xuất < giá bán -> V = gtsx

Giá thành sản xuất > giá bán -> V= giá bán

Giá thành sản xuất= giá trị nguyên vật liệu + chi phí hợp lý

4. Hàng hóa vật tư mua về để trong kho, trong cửa hàng:

V= giá mua ghi trên hóa đơn+ chi phí vận chuyển + chi phí hợp lý khác

Nếu nhập khẩu hàng hóa CIF về -> V= giá CIF + chi phí vận chuyển về nội địa+ chi

phí hợp lý khác

Chương 5: Bảo hiểm xây dựng và lắp đặt

Câu 1: Khái niệm và đối tượng bảo hiểm trong bảo hiểm xây dựng là gì?

Page 22: bao hiem 2

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn vận tải Page 22

Bảo hiểm xây dựng là: Loại hình bảo hiểm những thiệt hại phát sinh từ một rủi ro bất

ngờ hoặc từ trách nhiệm đối với người thứ ba trong việc xây dựng một công trình có

sử dụng đến bê tong và xi măng.

Mục đích: bồi thường các thiệt hại vật chất của công trình xây dựng và thiệt hại

gây ra cho người thứ ba.

Trong đó:

- Chủ đầu tư: Người chủ công trình, quyền lợi gắn liền công trình.

- Các kiến trúc sư, kỹ sư, cố vẫn chuyên môn

- Chủ thầu chính: Kí hợp đồng với chủ đầu tư để thi công công trình.

- Các nhà thầu phụ: Kí hợp đồng với chủ thầu chính thực hiện một phần.

-> Có rất nhiều người được bảo hiểm nên khi ký hợp đồng bảo hiểm chỉ cần có một

người đứng ra đại diện (chủ đầu tư hay chủ thầu)

Đối tượng bảo hiểm:

- Các công trình xây dựng công nghiệp đang trong quá trình lắp đặt: nhà máy, xí

nghiệp, kho hàng, đơn vị sản xuất…

- Các công trình lớn về dân sự: đường sá, cầu cống, nhà ga, bến cảng, sân bay, đê đập,

các công trình thoát nước.

- Các bất động sản lớn dùng cho thương mại, các công trình công cộng hoặc dân dụng

như nhà ở, trường học, bệnh viện, nhà hát, rạp chiếu phim, các công trình văn hóa

khác.

Trong đó, các hạng mục chủ yếu được bảo hiểm bao gồm:

+ Công tác thi công xây dựng:

- chuẩn bị mặt bằng: đào đắp san nền

- xây dựng các công trình tạm thời để phục vụ cho thi công như kênh dẫn nước,

tường bảo vệ, nhà ở tạm cho công nhân..

- Làm móng, đóng cọc, xây dựng các cấu trúc chủ yếu của công trình

- Chi phí chạy thử các máy móc thiết bị được lắp đặt

Chú ý: nếu giá trị lắp đặt máy móc thiết bị< 50% tổng giá trị của cả công trình xây

dựng thì có thể bảo hiểm.

+ Các trang thiết bị xây dựng

+ Máy móc xây dựng dùng trong quá trình xây dựng ( trừ phương tiện lưu hành trên

công lộ vì thuộc bảo hiểm xe cơ giới)

+ Tài sản có sẵn và xung quanh khu vực công trường thuộc quyền sở hữu, trông nom,

chăm sóc của người được bảo hiểm

+ Chi phí dọn dẹp vệ sinh: là chi phí phát sinh do phải di chuyển, dọn dẹp mảnh vụn,

các chất phế thải xây dựng, đất đá do sự cố thuộc trách nhiệm bảo hiểm gây ra, với

mục đích làm sạch để tiếp tục thi công.

+ Trách nhiệm đối với người thứ ba ( trừ công nhân, người làm thuê cho chủ đầu tư

hoặc chủ thầu)

Câu 5: Trình bày phạm vi bảo hiểm trong bảo hiểm xây dựng.

a. Những rủi ro được bảo hiểm

1. Các thiệt hại mà công trình phải chịu như công trình có thể bị sập do cần cẩu lật đổ

hoặc bị các phương tiện giao thông hoặc máy bay đâm va vào.

Page 23: bao hiem 2

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn vận tải Page 23

2. Hỏa hoạn và những tổn thất do tiến hành các biện pháp chữa cháy.

3. Các vụ nổ gây thiệt hại các ống hơi, nồi hơi, cũng như các thiết bị khác.

4. Các thiệt hại do nước gây nên (do lũ lụt, rò đường ống..)

5. Các thiệt hai do thiên tai như giông bão, đất trượt, động đất, núi lửa phun, sóng

thần, mưa gió, sét đánh..

6. Trộm cắp

7. Vỡ máy (máy móc liên quan tới công việc thi công trong xây dựng)

8. Công trình xd bị sập( rủi ro này cần đượng bảo hiểm thêm bằng hợp đồng trách

nhiệm sau xd, đặc biệt là đối với thi công công trình ở nước ngoài)

9. Thiếu kinh nghiệm, sơ suất, hành động ác ý hay cố ý nhầm lẫn nhưng không phải

là người được bảo hiểm hay đại diện của họ gây ra

10. Rủi ro trong vận chuyển vật liệu xd hay máy móc được thực hiện trên công trường

11. TNDS của người được bảo hiểm đối với người thứ ba về các thiệt hại không thể

tránh khỏi trong việc thi công công trình.

12. Hậu quả tài chính của những thiệt hại được bảo hiểm gây ra

b. Những rủi ro loại trừ:

Các loại rủi ro loại trừ chung cho mọi đơn bảo hiểm: rủi ro loại trừ tuyệt đối

1. Tổn thất xảy ra do chiến tranh hay các hành động tương tự

2. Tổn thất xảy ra do đình công, bãi công, bế xưởng hay nổi loạn, gián đoạn hay

ngừng công việc lệnh của nhà chức trách.

3. Tổn thất xảy ra do sự tỏa nhiệt hay phóng xạ (phản ứng hạt nhân, phóng xạ hạt

nhân, nhiễm phóng xạ)

4. Tổn thất xảy ra do hành động cố ý của người được bảo hiểm hay đại diện của họ

5. Tổn thất có tính chất hậu quả do chậm trễ như tiền phạt do vi phạm hợp đồng hay

mất thu nhập..

Các loại trừ riêng: có thể được bảo hiểm bằng các điều kiện bổ sung nếu người

được bảo hiểm yêu cầu và đóng phí bảo hiểm

1. Các tổn thất do hỏng hóc, cơ khí hoặc về điện hay những trục trặc của máy móc

xd( trừ những thiệt hại có tính chất tai nạn có thể xảy ra sẽ được bảo hiểm bình

thường)

2. Các tổn thất phát sinh ra từ giảm giá trị do hao mòn, do bị phá hoại dần dần, do sự

già cỗi, hoen gỉ, oxy hóa

3. Các mất mát hư hại của tài liệu bản vẽ, biểu mẫu, chứng từ thanh toán, tiền, séc..

4. Các mất mát khi phát hiện kiểm kê

5. Tổn thất của xe cơ giới lưu hành trên công lộ, của các phương tiện thủy hay máy

bay

6. Các mất mát, thiệt hại phát sinh từ việc gián đoạn thi công, thậm chí chỉ là nhất

thời

7. Mức khấu trừ mà người được bảo hiểm phải tự gánh chịu trong mỗi trường hợp có

sự cố thuộc trách nhiệm của bảo hiểm.

Câu 9: Các thành phần của phí bảo hiểm lắp đặt: Phí BH tiêu chuẩn, phụ phí mở

rộng tiêu chuẩn, phụ phí mở rộng ngoài tiêu chuẩn

Page 24: bao hiem 2

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn vận tải Page 24

1. Phí bảo hiểm tiêu chuẩn: Là phí bảo hiểm cho các rủi ro tiêu chuẩn được bảo hiểm

trong đơn bảo hiểm tiêu chuẩn của công ty Munich Re (đơn bảo hiểm mọi rủi ro - EAR

Erection’s All Risks)

Các rủi ro tiêu chuẩn:

- Các rủi ro thiên tai như động đất, núi lở, sóng thần, mưa tuyết, lũ lụt bão gió, đất

đá sụt lở, sét đánh..

- Các rủi ro khác như: cháy nổ, do ô tô hay các phương tiện khác đâm va vào, trộm

cắp, tay nghề kém, thiếu kinh nghiệm hay nhầm lẫn.

Phí bảo hiểm tiêu chuẩn= phí cơ bản+phụ phí động đất+ phụ phí lũ lụt

Trong đó:

Phí cơ bản là mức phí tối thiểu với một công trình. Phí được tính trên phần nghìn giá

trị bảo hiểm của một công trình. Được tính cho các công việc:

Máy móc thiết bị lưu kho tại công trường ( thời gian lưu kho trước khi lắp

đặt không quá 3 tháng, thời gian lưu kho không được vượt quá thời gian lắp

đặt ghi trong đơn bảo hiểm

Chi phí xây dựng để lắp đặt (nếu có)

Chạy thử (không quá 4 tuần) Chỉ tiến hành cho may móc mới, không cho

máy móc đã qua sử dụng.

Phụ phí động đất. Việc xác đinh căn cứ vào hai yếu tố: tính chất của từng loại công

trình và mức độ ảnh hưởng cuả động đất tới công trình. Tỷ lệ phụ phí tính bằng phần

nghìn trên năm, nếu công trình kéo dài hơn một năm thì tính theo tháng

Phụ phí bão lụt: Căn cứ vào 2 yếu tố: sức chịu đựng cuả công trình đối với tác động

của gió bão, lũ lụt và khu vực rủi ro tiến hành công trình lắp đặt.

Phụ phí được xác định bằng tỷ lệ phần nghìn trên năm của giá trị bảo hiểm. Công

trình lắp đặt dưới một năm và nằm ngoài mùa mưa bão ít nhất một tháng trước khi

công trình bắt đầu hoặc sau khi hoàn thành thì người ta áp dụng tỷ lệ bình quân:

Phụ phí = Tỉ lệ phụ phí x .12thang

pdatthoigianla x giá trị bảo hiểm

Nếu công trình kéo dài quá một năm thì cách tính cũng tương tự. trong trường hợp lắp

đặt có máy lưu kho thì phụ phý tăng thêm 0.15%

2. Phụ phí mở rộng tiêu chuẩn : phụ phí này được tính với phần mở bảo hiểm cho

các công việc sau

- thời gian lắp đặt và chạy thử máy kéo dài, không dưới một phần nghìn tiền của giá

trị bảo hiểm

- Chi phí dọn dẹp sau tổn thất

- Các tài sản trên và xung quanh công trường. Đây là tài sản thuộc quyền sở hữu,

quản lý, kiểm tra giám sát của người được bảo hiểm.

- Các thiết bị phục vụ cho công tác lắp đặt

- Các máy móc xây dựng – lắp đăt

- Trách nhiệm đối với người thứ ba.

Page 25: bao hiem 2

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn vận tải Page 25

Tất cả các hạng mục trên đều thuộc phạm vi của đơn bảo hiểm lắp đặt EAR. Song

người được bảo hiểm phải kê khai trong giấy yêu cầu bảo hiểm và trong phụ lục của

đơn bảo hiểm

Việc tính phụ phí này tương tụ như trong bảo hiểm xây dựng là dựa vào phí tiêu chuẩn

và giá trị bảo hiểm của các hạng mục lắp đặt để tính.

3. Phụ phí mở rộng ngoài tiêu chuẩn: tính cho việc bảo hiểm các rủi ro ngoài phạm

vi bảo hiểm của đơn bảo hiểm. Việc bảo hiểm này luôn được sử dụng bằng các điều

khoản bổ sung để bảo hiểm các rủi ro ngoài rủi ro tiêu chuẩn:

- RR chiến tranh, bạo động, khởi nghĩa, đình công

- Bảo hiểm trách nhiệm chéo

- Bảo hiểm rủi ro khi bảo hành

- Bảo hiểm các chi phí làm thêm giờ, làm đêm, làm trong ngày lễ và cước vận

chuyển nhanh.

- Bảo hiểm cho cước phí vận chuyển bằng máy bay

- Bảo hiểm rủi ro chế tạo

Ngoài phí BH tiêu chuẩn, phụ phí mở rộng tiêu chuẩn và ngoài tiêu chuẩn, phí Bh lắp đặt

còn đc tính dựa vào mức khấu trừ được quy định cho từng loại công trình khác nhau.