ch ươ ng 4
DESCRIPTION
Ch ươ ng 4. MÔI TR ƯỜNG QUẢN TRỊ. Nội dung của ch ươ ng 4. Khái quát về môi tr ường quản trị . Môi tr ường bên ngoài . Môi tr ường vĩ mô Môi tr ường vi mô Môi tr ường bên trong. Môi tr ường quản trị. Toàn cầu hóa. Môi trường kinh tế. Môi trường công nghệ. - PowerPoint PPT PresentationTRANSCRIPT
1
Chương 4
MÔI TRƯỜNG QUẢN TRỊ
2
Nội dung của chương 4
Khái quát về môi trường quản trị.
Môi trường bên ngoài.
o Môi trường vĩ mô
o Môi trường vi mô
Môi trường bên trong.
3
Môi trường quản trị
Khái niệm
• Môi trường quản trị của một tổ chức bao gồm các yếu tố bên trong và bên ngoài tác động trực tiếp hay gián tiếp đến các quyết định hay hoạt động của tổ chức
Môi trường của doanh nghiệp bao gồm:
• Môi trường bên ngoài tổ chức• Môi trường bên trong tổ chức
4
Các doanh nghiệp trong ngành
Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Sản phẩm thay thế
Khách
hàng
Nhà cung cấp
Môi trường kinh tế
Môi trường công nghệ
Môi trường vật chất
Môi
trường
chính trị
pháp
luật
Môi trường văn hóa xã hội
Toàn
cầu hóa
5
MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI
Môi trường bên ngoài bao gồm các yếu tố tồn tại bên ngoài ranh giới của tổ chức có ảnh hưởng tiềm tàng đến hoạt động của tổ chức. Các yếu tố này gồm các điều kiện kinh tế, chính trị pháp luật, văn hoá xã hội, công nghệ, đối thủ cạnh tranh, khách hàng…
6
Môi trường bên ngoài của tổ chức Môi trường
vĩ mô
Môi trường vi mô
• Chính trị, pháp luật• Kinh tế• Văn hoá, xã hội• Công nghệ• Tự nhiên(vật chất)
• Đối thủ cạnh tranh hiện tại• Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn• Khách hàng• Nhà cung cấp• Sản phẩm thay thế
MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI
7
MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
8
MÔ
I T
RƯ
ỜN
G V
Ĩ M
Ô
Trạng thái của môi trường kinh tế vĩ mô xác định sự lành mạnh, thịnh vượng hay suy thoái của nền kinh tế, nó luôn gây ra những tác động đến các doanh nghiệp và các ngành.
Môi trường kinh tế chỉ bản chất và định hướng của nền kinh tế trong đó doanh nghiệp hoạt động.
Các ảnh hưởng của nền kinh tế đến một công ty có thể làm thay đổi khả năng tạo giá trị và thu nhập của nó.
Bốn nhân tố quan trọng trong môi trường kinh tế vĩ mô:+ Tỷ lệ tăng trưởng của nền kinh tế+ Lãi suất+ Tỷ suất hối đoái+ Tỷ lệ lạm phát
MÔI TRƯỜNG KINH TẾ
9
MÔI TRƯỜNG CHÍNH TRỊ - LUẬT PHÁP.
Đặc trưng nổi bật về sự tác động của môi trường chính trị, pháp luật đối với hoạt động kinh doanh thể hiện ở mục đích mà thể chế chính trị nhắm tới. Thể chế chính trị giữ vai trò định hướng, chi phối toàn bộ hoạt động trong xã hội, trong đó có hoạt động kinh doanh.
Hệ thống pháp luật được xây dựng dựa trên nền tảng các định hướng chính trị nhằm quy định những điều mà các thành viên trong xã hội không được làm (luật thuế, luật lao động, luật bảo vệ môi trường, luật cạnh tranh…)
Sự ổn định về chính trị, vai trò của chính phủ đối với nền kinh tế, những định hướng chung của nền kinh tế, hệ thống pháp luật hiện hành …là những nội dung chính cần xem xét khi nghiên cứu môi trường chính trị, pháp luật
MÔ
I T
RƯ
ỜN
G V
Ĩ M
Ô
10
MÔI TRƯỜNG VĂN HOÁ XÃ HỘI
Dân số • Dân số và mức gia tăng dân số ở mỗi thị trường, ở mỗi quốc gia luôn luôn là
lực lượng có ảnh hưởng rất lớn đến tất cả mọi hoạt động về quản trị sản xuất và quản trị kinh doanh ở mỗi doanh nghiệp.
• Các nhà quản trị phải phân tích cơ cấu dân số trên cơ sở giới tính, tuổi tác để phân khúc và xác định thị trường mục tiêu, phải xác định được nhu cầu thực tế về sản phẩm hàng hoá của mình và dựa vào đó để quyết định kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
Văn hóa, xã hội
• Các quan niệm về thẩm mỹ.• Các tập tục truyền thống. • Lối sống, nghề nghiệp của người dân.• Các hệ tư tưởng tôn giáo. • Những quan tâm và ưu tiên của xã hội (giáo dục, môi trường)…
Nhu cầu, thói quen tiêu dùng
MÔ
I T
RƯ
ỜN
G V
Ĩ M
Ô
11
Sự ra đời của công nghệ mới làm xuất hiện và tăng cường ưu thế cạnh tranh của các sản phẩm thay thế, đe doạ các sản phẩm truyền thống của ngành hiện hữu.
Sự bùng nổ của công nghệ mới làm cho công nghệ hiện hữu bị lỗi thời và tạo ra áp lực đòi hỏi các doanh nghiệp phải đổi mới công nghệ để tăng cường khả năng cạnh tranh.
Sự ra đời của công nghệ mới càng tạo điều kiện thuận lợi cho những người xâm nhập mới và làm tăng thêm áp lực đe dọa các doanh nghiệp hiện hữu trong ngành.
Sự bùng nổ của công nghệ mới càng làm cho vòng đời công nghệ có xu hướng rút ngắn lại, điều này càng làm tăng thêm áp lực phải rút ngắn thời gian khấu hao so với trước.
Công nghệ mới có thể tạo điều kiện
để sản xuất sản phẩm rẻ hơn với chất
lượng cao hơn, làm cho sản phẩm có
khả năng cạnh tranh tốt hơn. Thường
thì các doanh nghiệp đến sau có nhiều
ưu thế để tận dụng được cơ hội này
hơn là các doanh nghiệp hiện hữu
trong ngành. Sự ra đời của công nghệ mới có thể
làm cho sản phẩm có nhiều tính năng
hơn và qua đó có thể tạo ra những thị
trường mới hơn cho các sản phẩm và
dịch vụ của công ty.
MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆĐE DOẠ CƠ HỘI
MÔ
I T
RƯ
ỜN
G V
Ĩ M
Ô
12
MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
Tài nguyên thiên nhiên
•Thiếu hụt nguyên liệu •Chi phí năng lượng tăng •Mức độ ô nhiễm tăng
Cơ sở hạ tầng•Mạng lưới giao thông vận tải, đường sá, cầu cống, phương tiện vận chuyển•Mạng lưới thông tin•Nguồn nhân lực•Các dịch vụ ngân hàng, tài chính…M
ÔI
TR
ƯỜ
NG
VĨ
MÔ
13
MÔI TRƯỜNG VI MÔ
14
Các đối thủ cạnh tranh
trong ngành
Đối thủ Tiềm ẩn
Khách hàng
Nhà cung cấp
Sản phẩm
thay thế
MÔ HÌNH 5 ÁP LỰC CẠNH TRANH
15
Đem vào cho ngành các năng lực sản xuất mới
Các công ty hiện có trong ngành cố gắng ngăn cản các
đối thủ tiềm tàng không cho họ gia nhập ngành.
Sức mạnh của đối thủ cạnh tranh tiềm tàng là một hàm số với chiều cao của các rào cản
nhập cuộc
ĐỐI THỦ CẠNH TRANH TIỀM ẨN
Thúc ép các công ty hiện có trong ngành phải trở nên hữu hiệu hơn, hiệu quả hơn và phải biết cách cạnh tranh với các thuộc tính mới
Rào cản nhập cuộc là các nhân tố gây khó khăn tốn kém cho các đối thủ khi họ muốn thâm nhập ngành, và thậm chí khi họ có thể thâm nhập, họ sẽ bị đặt vào thế bất lợi
16
RÀO CẢN NHẬP NGÀNH
Sự trung thành nhãn hiệu
Lợi thế chi phí tuyệt đối
Tính kinh tế của qui mô.
Chi phí chuyển đổi.
Qui định của chính phủ
Sự trả đũa
17
Sự ưa thích mà người mua dành cho sản phẩm của các công ty hiện tại.
Mỗi công ty có thể tạo ra sự trung thành nhãn hiệu nhờ
Việc quảng cáo liên tục nhãn hiệu và tên của công tyBảo vệ bản quyền của các sản phẩm, dịch vụCải tiến sản phẩm thông qua các chương trình R&DNhấn mạnh vào chất lượng sản phẩm, và dịch vụ hậu mãi.
Sự trung thành nhãn hiệu sẽ gây khó khăn cho những người mới nhập cuộc muốn chiếm thị phần của các công ty hiện tại.
LÒNG TRUNG THÀNH CỦA KHÁCH HÀNGR
ÀO
CẢ
N N
HẬ
P N
GÀ
NH
18
Các lợi thế về chi phí tuyệt đối như vậy sinh ra từ:Vận hành sản xuất vượt trội nhờ kinh nghiệm quá khứKiểm soát các đầu vào đặc biệt cho sản xuấtTiếp cận các nguồn vốn rẻ hơn
Nếu các công ty hiện tại có lợi thế chi phí tuyệt đối, thì đe dọa từ những người nhập cuộc giảm xuống.
RÀ
O C
ẢN
NH
ẬP
NG
ÀN
HLỢI THẾ CHI PHÍ TUYỆT
ĐỐI
19
Tính kinh tế theo quy mô là sự cải thiện hiệu quả biên do doanh nghiệp tích luỹ kinh nghiệm khi quy mô của nó tăng thêm
Nguồn tạo ra lợi thế theo quy mô bao gồm Sự giảm thấp chi phí nhờ sản xuất hàng loạt hay
khối lượng lớn sản phẩm tiêu chuẩn hoá. Chiết khấu khi mua sắm khối lượng lớn các vật
tư, nguyên vật liệu ở đầu vào Lợi thế có được bởi sự phân bổ chi phí cố định
cho khối lượng sản xuất lớn, và do quảng cáo đại trà (tính kinh tế theo quy mô của quảng cáo)
TÍNH KINH TẾ THEO QUY MÔR
ÀO
CẢ
N N
HẬ
P N
GÀ
NH
20
Khi có lợi thế về chi phí trong ngành là đáng kể thì những người nhập cuộc bị buộc phải nhập cuộc với quy mô nhỏ và bỏ mất lợi thế về chi phí hoặc phải chấp nhận mạo hiểm để nhập cuộc với quy mô lớn và chịu chi phí vốn lớn
Rủi ro hơn nữa có thể đến với người nhập cuộc có quy mô lớn đó là khi nguồn cung sản phẩm, dịch vụ tăng lên sẽ làm giảm giá, điều đó gây ra sự trả đũa mãnh liệt của các công ty hiện tại
RÀO CẢN NHẬP NGÀNHTÍNH KINH TẾ THEO QUY MÔ
RÀ
O C
ẢN
NH
ẬP
NG
ÀN
H
21
Chi phí xuất hiện một lần khi khách hàng muốn chuyển đổi việc mua sắm của mình sang nhà cung cấp khác.
Các phí chuyển đổi liên quan đến: Chi phí mua sắm các thiết bị phụ, thiết bị đầu cuối Chi phí huấn luyện nhân viên Thậm chí cả hao phí tinh thần khi phải chấm dứt một
mối liên hệ.Nếu chi phí chuyển đổi cao, khách hàng như bị kìm giữ
vào những sản phẩm, dịch vụ của công ty hiện tại, ngay cả khi sản phẩm của người mới gia nhập tốt hơn.
CHI PHÍ CHUYỂN ĐỔI.R
ÀO
CẢ
N N
HẬ
P N
GÀ
NH
22
Sự trả đũa là phản ứng của các doanh nghiệp ở trong ngành đối với các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn. Tốc độ và sự mãnh liệt của việc trả đũa của đối thủ hiện tại sẽ thể làm nhụt chí của các đối thủ muốn thâm nhập ngành. Sự trả đũa sẽ mãnh liệt khi các doanh nghiệp hiện tại trong ngành có các tài sản cố định với ít khả năng chuyển đổi, cam kết nguồn lực đáng kể, hay khi ngành tăng trưởng chậm...
SỰ TRẢ ĐŨAR
ÀO
CẢ
N N
HẬ
P N
GÀ
NH
23
Cùng lệ thuộc lẫn nhau, diễn ra các hành động tấn công và đáp trả.
Sự ganh đua trở nên mãnh liệt khi
• Bị thách thức bởi các hành động của doanh nghiệp khác
• Hay khi doanh nghiệp nào đó nhận thức được một cơ hội cải thiện vị thế của nó trên thị trường.
ĐỐI THỦ CẠNH TRANH HIỆN TẠI
24
ĐỐI THỦ CẠNH TRANH HIỆN TẠI
Cơ cấu cạnh
tranh
Tốc độ
tăng trưởng của ngàn
h
Rào cản
ngăn chặn việc ra
khỏi ngàn
h
Mức độ ganh đua trong ngành phụ thuộc
Cường độ ganh đua giữa các doanh nghiệp trong ngành tạo ra sự đe doạ mạnh mẽ đối với khả năng sinh lời
• Nếu sự ganh đua trong ngành yếu các công ty sẽ có cơ hội để tăng giá và có lợi nhuận cao
• Nếu sự ganh đua mạnh cạnh tranh giá có thể xảy ra một cách mạnh mẽ điều này dẫn đến các cuộc chiến tranh giá cả
25
CƠ CẤU CẠNH TRANH
Cấu trúc cạnh tranh chỉ sự phân bổ số lượng và qui mô của các công ty trong ngành
Cấu trúc ngành biến thiên từ phân tán đến ngành tập trung và có liên quan đến sự ganh đua.
Ngành Phân tán
Bao gồm số lượng lớn các công ty quy mô nhỏ hoặc trung bình không có công ty nào giữ vị trí
thống trị
Ngành phân tán thường có rào cản nhập ngành thấp và các sản phẩm thường có ít sự khách biệt
26
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG CỦA NGÀNH
Tác động tới mức độ ganh đua trong các công ty hiện hành.
Sự tăng trưởng của ngành có khuynh hướng làm dịu sự cạnh tranh
Sự suy giảm ngành sẽ đẩy sự ganh đua mạnh hơn,
27
RÀO CẢN RA KHỎI NGÀNH
28
Doanh nghiệp có
thể bị kìm giữ
trong một
ngành không sinh
lời, khi mà nhu cầu
không thay đổi
hoặc suy
giảm
Nếu các rào cản rời ngành cao
RÀO CẢN RA KHỎI NGÀNH
29
Những rào cản điển hình ngăn chặn sự rút lui khỏi ngành
Giá trị tài sản thu hồi thấp do thiết bị quá chuyên môn hoá hoặc lỗi thời khó bán được giá.
Những ràng buộc với nhà nước nhất là những doanh nghiệp nhà nước
Nghĩa vụ đạo lý và pháp lý đối với khách hàng với nhân viên, với chủ nợ
Các trở lực tình cảm do gắn bó với ngành lâu nay.
Không có nhiều cơ hội chọn lựa khác nhau
Khách hàng có thể được xem như là 1 sự đe doạ cạnh tranh khi họ buộc các doanh nghiệp giảm giá hoặc có nhu cầu chất lượng cao và dịch vụ hoàn hảo. Điều này khiến cho chi phí hoạt động tăng thêm tạo nguy cơ về giá cạnh tranh
Khách hàng
KHÁCH HÀNG CÓ KHẢ NĂNG GÂY ÁP LỰC ĐỐI VỚI NHÀ CUNG CẤP TRONG CÁC ĐIỀU KIỆN SAU
Khi có nhiều nhà cung ứng có quy mô vừa và nhỏ trong ngành cung
cấp trong khi đó người mua là một số ít và có qui mô lớn.
Khách hàng mua một khối lượng lớn. Trong hoàn cảnh này người mua
có thể sử dụng ưu thế mua của họ như một đong bẩy thương lượng để
giảm giá.
Khi khách hàng có nhiều khả năng chọn lựa khác nhau đối với sản
phẩm thay thế đa dạng, chi phí chuyển đổi thấp.
Khi tất cả các khách hàng của doanh nghiệp liên kết với nhau để đòi
hỏi doanh nghiệp nhượng bộ -> đây là nguy cơ lớn đối với doanh
nghiệp.
Khi khách hàng có lợi thế trong chiến lược hội nhập dọc ngược chiều
nghĩa là có thể lo liệu tự cung ứng vật tư cho mình với phí tổn thấp hơn
là phải mua ngoài.
Nhà cung cấp
Có thể xem nhà cung cấp như một nguy cơ khi họ đòi nâng giá hoặc giảm chất lượng sản phẩm cung cấp. Bằng cách đó họ làm cho lợi nhuận của công ty sụt giảm
Số lượng nhà cung cấp ítTính chất thay thế các yếu tố đầu vào là khóNgành kinh doanh của công ty không quan
trọng đối với nhà cung cấp hoặc số lượng mua chiếm tỷ trọng nhỏ trong sản lượng của nhà cung cấp .
Khi người mua phải gánh chịu một chi phí cao do thay đổi nhà cung cấp
Khi các nhà cung ứng đe doạ hội nhập về phía trước
Các nhà cung cấp có khả năng gây áp lực cho doanh nghiệp trong các trường hợp sau
Sản phẩm thay thế
Sản phẩm thay thế là những sản
phẩm mà phục vụ những nhu
cầu khách hàng tương tự như
đối với ngành.
Sự tồn tại của sản phẩm thay
thế biểu hiện sự đe doạ cạnh
tranh, làm giới hạn khả năng
đặt giá cao và do đó giới hạn
khả năng sinh lời của nó.
Sản phẩm thay thế có ảnh
hưởng đến doanh nghiệp trong
trường hợp giá rẻ hơn hoặc chất
lượng cao hơn, thuận tiện hơn
35
MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ
36
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ DOANH NGHIỆP
MỤC TIÊUNhận diện được điểm mạnh điểm yếu của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh
NỘI DUNG PHÂN TÍCH
Phân tích nguồn lực
Phân tích hoạt động của các bộ phận chức năng
PHÂN TÍCH NGUỒN LỰC
Phân tích nguồn nhân lực
Phân tích nguồn lực vật chất
Phân tích nguồn lực vô hình
38
PHÂN TÍCH NGUỒN NHÂN LỰC
MỤC TIÊU
xác định khả nàng hiện tại và tiềm năng của từng nhà quản trị, so sánh nguồn lực này với các doanh nghiệp khác trong ngành nhằm biết được vị thế cạnh tranh hiện tại và triển vọng của mình trong mối quan hệ với các đối thủ trên thị trường
NHÀ QUẢN TRỊ NGƯỜI THỪA HÀNH
Nhằm đánh giá tay nghề, trình độ chuyên môn để có cơ sở chuẩn bị các chiến lược về nhân sự chuyên môn trong các bộ phận hoặc/và triển khai các chương trình hành động thích nghi với khả năng của người thừa hành
39
PHÂN TÍCH NHÀ QUẢN TRỊ
Các kỹ năng
Đạo đức nghề nghiệp
Những kết quả đạt được trong quá trình thực hiện các chức năng quản trị và những lợi ích mà nhà quản trị mang lại cho doanh nghiệp.
Kỹ năng tư duy
Chuyên môn nghiệp vụ
Làm việc với người khác (kỹ năng nhân sự)
40
PHÂN TÍCH NGƯỜI THỪA HÀNH
kỹ năng chuyên môn Đạo đức nghề nghiệp Kết quả đạt được trong từng kỳ liên quan
đến nghề nghiệp và các nhiệm vụ, mục tiêu cụ thể trong các kế hoạch tác nghiệp
41
PHÂN TÍCH NGUỒN LỰC VẬT CHẤT
Nguồn lực vật chất bao gồm những yếu tố như: vốn sản xuất, nhà xưởng máy móc thiết bị, nguyên vật liệu dự trữ, thông tin môi trường kinh doanh
42
PHÂN TÍCH NGUỒN LỰC VẬT CHẤT
Giúp nhà quản trị các doanh nghiệp hiểu được các nguồn lực vật chất tiềm tàng, những hạn chế v.v... để có các quyết định quản trị thích nghi với thực tế như:
Khai thác tối đa các nguồn vốn bằng tiền và nguồn vốn cơ sở vật chất hiện có
Lựa chọn và huy động các nguồn vốn bên ngoài khi thật sự có nhu cầu
Chọn đối tượng cần hợp tác nhằm tăng qui mô nguồn lực vật chất
Thực hiện dự trữ một tỉ lệ cần thiết để đảm bảo khả năng đương đầu (phòng thủ hoặc tấn công) với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước.v.v...
Ý NGH
ĨA
43
Thứ nhất: Phân loại nguồn lực vật chất hiện có của doanh nghiệp: các nguồn vốn bằng tiền, máy móc thiết bị, nhà xưởng, kho tàng, đất đai, vật tư dự trữ...
Thứ hai: Xác định qui mô cơ cấu, chất lượng và các đặc trưng của từng nguồn lực vật chất.
Thứ ba: Đánh giá khả năng đáp ứng nhu cầu thực tế của từng nguồn lực trong các chương trình hành động của các bộ phận trong nội bộ doanh nghiệp từng kỳ.
Thứ tư: Đánh giá và xác định các điểm mạnh, điểm yếu về từng nguồn lực vật chất so với những đối thủ cạnh tranh chủ yếu trong ngành và trên thị trường theo khu vực địa lý
PHÂN TÍCH NGUỒN LỰC VẬT CHẤT
44
NGUỒN LỰC VÔ HÌNH
1- Tư tưởng chủ đạo trong triết lý kinh doanh.2- Chiến lược và chính sách kinh doanh thích nghi với môi trường3-Cơ cấu tổ chức hữu hiệu.4-Uy tín trong lãnh đạo của nhà quản trị các cấp.5- Uy tín doanh nghiệp trong quá trình phát triển.6-Uy tín và thị phần nhãn hiệu sản phẩm trên thị trường.7- Sự tín nhiệm và trung thành của khách hàng.8- Uy tín của người chào hàng.9- ý tưởng sáng tạo của nhân viên.10- Văn hóa tổ chức bền vững. 11- Vị trí giao dịch của doanh nghiệp theo khu vực địa lý.…
BAO GỒM
45
Bước 1: Nhận diện và phân loại các nguồn lực vô hình của doanh nghiệp.
Bước 2- So sánh và đánh giá các nguồn lực vô hình với các đối thủ cạnh tranh
Bước 3 - Xác định những nguồn lực vô hình cần xây dựng và phát triển
PHÂN TÍCH NGUỒN LỰC VÔ HÌNH
46
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC BỘ PHẬN CHỨC NĂNG
Phân tích hoạt động của bộ phận marketing.
Phân tích hoạt động của bộ phận nhân sự.Phân tích hoạt động của bộ phận tài
chính kế toán.Phân tích hoạt động của bộ phận nghiên
cứu và phát triển. Phân tích hoạt động sản xuất tác nghiệpPhân tích hoạt động của hệ thống thông
tin trong doanh nghiệp.…