chương 10: hỗ trợ và quản trị mạng

58
Chương 10: Hỗ trợ và quản trị mạng

Upload: chavez

Post on 22-Jan-2016

54 views

Category:

Documents


0 download

DESCRIPTION

Chương 10: Hỗ trợ và quản trị mạng. Mục đích bài học. Quản lý tài khoản người dùng Làm tăng hiệu năng mạng Xây dựng kế hoạch bảo mật mạng Bảo vệ dữ liệu. Quản trị mạng. Quản trị mạng máy tính bao gồm: Đảm bảo mạng chạy theo đúng đặc tả Kiểm soát truy cập tài nguyên của người dùng - PowerPoint PPT Presentation

TRANSCRIPT

Page 1: Chương 10: Hỗ trợ và quản trị mạng

Chương 10:Hỗ trợ và quản trị mạng

Page 2: Chương 10: Hỗ trợ và quản trị mạng

Các khái niệm mạng cơ bản 2

Mục đích bài học

Quản lý tài khoản người dùng Làm tăng hiệu năng mạng Xây dựng kế hoạch bảo mật mạng Bảo vệ dữ liệu

Page 3: Chương 10: Hỗ trợ và quản trị mạng

Các khái niệm mạng cơ bản 3

Quản trị mạng

Quản trị mạng máy tính bao gồm: Đảm bảo mạng chạy theo đúng đặc tả Kiểm soát truy cập tài nguyên của người dùng Quản lý lưu lượng mạng Bảo mật mạng

Quản lý tài khoản người dùng và nhóm (rất quan trọng) Cấp phép truy cập và gán quyền

Page 4: Chương 10: Hỗ trợ và quản trị mạng

Các khái niệm mạng cơ bản 4

Quản lý tài khoản người dùng trong mạng

Người dùng chỉ được truy cập các tài nguyên được gán quyền và cho phép

Các tài nguyên khác, người dùng không được phép truy cấp

Có nhiều cách cấp phép truy cập Về nguyên tắc là giống nhau, khác nhau ở chi tiết cụ

thể

NOSs có nhiều tiện ích quản lý người dùng

Page 5: Chương 10: Hỗ trợ và quản trị mạng

Các khái niệm mạng cơ bản 5

Tạo tài khoản người dùng

Windows có 2 tài khoản được định nghĩa trước: Administrator – dùng để quản lý mạng;

cần có mật khẩu mạnh (dài, đặc biệt) và phải được bảo vệ; nên đổi tên; tài khoản không bị mất hiệu lực

Guest – cho người sử dụng là khách của hệ thống

Page 6: Chương 10: Hỗ trợ và quản trị mạng

Các khái niệm mạng cơ bản 6

Tạo tài khoản người dùng (tiếp)

Trước khi tạo người dùng: Tên đăng nhập – bao nhiêu ký tự Mật khẩu – khi để thay đổi, hạn chế dùng lại mật

khẩu Thời gian truy cập – nên hạn chế Kiểm tra (auditing) Bảo mật – yêu cầu giao thức bảo mật hoặc không

Page 7: Chương 10: Hỗ trợ và quản trị mạng

Các khái niệm mạng cơ bản 7

Mật khẩu

Để an toàn, người dùng nên đổi mật khẩu (theo định kỳ) Nếu quá thường xuyên, người dùng dễ quên Có thể thiết lập, khi nào thì mật khẩu cũ được tái sử

dụng

Nên có các ký tự hoa, thường trong mật khẩu Bao gồm số, dấu chấm và các ký tự đặc biệt khác

Page 8: Chương 10: Hỗ trợ và quản trị mạng

Các khái niệm mạng cơ bản 8

Mật khẩu (tiếp)

Giới hạn số lần nhập, khoá tài khoản khi người sử dụng nhập sai một lần quy định trước

Nên dùng mật khẩu dài Các hệ điều hành khác nhau, giới hạn chiều dài

mật khẩu cũng khác nhau: Windows 2000/2003: 128 ký tự Windows NT:14 ký tự Linux: 256 ký tự

Page 9: Chương 10: Hỗ trợ và quản trị mạng

Các khái niệm mạng cơ bản 9

Thời gian đăng nhập

Có thể hạn chế số giờ đăng nhập theo thời gian, ngày, hoặc cả hai Tránh sự xâm nhập ngoài giờ làm việc

Xác định những việc xảy ra khi người dùng truy nhập và hết thời gian cho phép Có thể ngắt liên kết người dùng hoặc đơn giản ngắt

liên kết đến các tài nguyên khác

Page 10: Chương 10: Hỗ trợ và quản trị mạng

Các khái niệm mạng cơ bản 10

Kiểm tra (Auditing)

Ghi lại các hoạt động nhằm bảo mật và và khắc phục lỗi Có thể ghi log đối với những lần truy nhập thất bại

hoặc với tất cả các truy nhập

Nên sử dụng Kiểm tra đơn giản Có thể ảnh hưởng bất lợi đến tài nguyên sẵn có của

hệ thống

Page 11: Chương 10: Hỗ trợ và quản trị mạng

Các khái niệm mạng cơ bản 11

Thiết lập quyền cho người sử dụng

Đơn giản cho việc quản trị là gán quyền theo nhóm Có 2 loại nhóm:

Các nhóm Local (cục bộ) – dùng cho máy đơn Bảng 10-1 mô tả các quyền được gán cho các

nhóm mặc định trong Windows 2000/2003 Các nhóm Global (tổng thể) – dùng trong domain

Nhóm chung Universal là một kiểu nhóm mới bắt đầu có Windows 2000

Người dùng ít nhất phải thuộc vào một trong các nhóm trên

Page 12: Chương 10: Hỗ trợ và quản trị mạng

Các khái niệm mạng cơ bản 12

Nhóm cục bộ mặc định trong Windows 2000 Server

Nhóm Quyền

Administrators Có đầy đủ mọi quyền quản trị máy và mạng

Account Operators Quản trị người dùng và nhóm domain cục bộ (không tồn tại trong Windows 2003)

Backup Operators Sao lưu và phục hồi các file mà người dùng không thể truy cập

Guests là nhóm người “khách” chỉ có một số quyền nhỏ

Printer Operators Thêm, xoá, quản lý máy in trong domain

Server Operators Quản trị các máy chủ domain

Users Là nhóm người dùng được truy cập trên các tài nguyên mặc định ban đầu

Bảng 10-1 Các nhóm ngườ dùng cơ bản

Page 13: Chương 10: Hỗ trợ và quản trị mạng

Các khái niệm mạng cơ bản 13

Thiết lập quyền cho người sử dụng(tiếp)

Một số nhóm được tạo tự động Xem bảng 10-2

Tất cả người dùng đều thuộc vào nhóm Everyone Có thể thay đổi quyền

Trong Windows NT, các sự thay đổi được ghi lại vào Registry trong các files Security và Security Accounts Manager (SAM)

Trong Windows 2000/2003 servers, sự thay đổi được ghi vào CSDL Active Directory

Page 14: Chương 10: Hỗ trợ và quản trị mạng

Các khái niệm mạng cơ bản 14

Các nhóm tự động trong Windows 2000

Nhóm Mô tả

Everyone Tất cả người dùng trong domain

Authenticated Users Những người dùng được xác thực

Interactive Là những người dùng đăng nhập vào domain cục bộ

Mạng Là những người dùng đăng nhập vào domain qua mạng

Bảng 10-2

Page 15: Chương 10: Hỗ trợ và quản trị mạng

Các khái niệm mạng cơ bản 15

Quản lý nhóm

Có thể thêm hoặc bớt các quyền của nhóm Nhóm có thể được chứa trong nhóm khác

Windows 2000/2003 phải có nhóm cơ bản, nhóm gốc

Các nhóm cục bộ có thể bao gồm các nhóm tổng thể, không có ngược lại Cho phép liên lạc giữa các domain Quan hệ Trust được hiểu khi các thành viên của

domain này có thể truy cập tài nguyên của domain khác

Page 16: Chương 10: Hỗ trợ và quản trị mạng

Các khái niệm mạng cơ bản 16

Mối quan hệ Trust

Quản lý truyền thông giữa các domain Trong Windows NT, phải dùng hộp thoại Trust

Relationships để tạo trust giữa 2 domain Trong Windows 2000/2003 servers, mối quan hệ Trust tự

động mở rộng đối với các domain có liên quan với nhau Có 3 kiểm Trust:

Một chiều Hai chiều Chung

Page 17: Chương 10: Hỗ trợ và quản trị mạng

Các khái niệm mạng cơ bản 17

Vô hiệu hoá và xoá tài khoản người dùng

Trong Windows 2000/2003 có 2 tuỳ chọn để tài khoản người dùng ngừng hoạt động: Vô hiệu hoá – đóng tạm thời tài khoản. Xoá – xoá hoàn toàn tài khoản

Không thể áp dụng với tài khoản Administrator Trong Linux, tài khoản người dùng có thể bị

đóng bằng cách thay đổi nội dung file mật khẩu và có thể xoá bằng lệnh userdel

Page 18: Chương 10: Hỗ trợ và quản trị mạng

Các khái niệm mạng cơ bản 18

Đổi tên và sao chép tài khoản

2 tuỳ chọn khi người dùng mới thay thế người dùng cũ: Đổi tên tài khoản cũ – phải đổi mật khẩu

Trong Windows 2000/XP Professional, sử dụng tiện ích Users and Passwords, xem 10-1

Trong Windows 2000 Server, dùng công cụ Active Directory Users và Computers management, hình 10-2

Sao chép tài khoản cũ sang một tên mới; sau đó vô hiệu hoá tài khoản cũ

Page 19: Chương 10: Hỗ trợ và quản trị mạng

Các khái niệm mạng cơ bản 19

Tiện tích Users and Passwords

Hình 10-1 Tiện ích Users and Password trong Windows 2000

Page 20: Chương 10: Hỗ trợ và quản trị mạng

Các khái niệm mạng cơ bản 20

Active Directory Users và Computer Management

Hình 10-2 Trình quản lý Active Directory Users and Computers management

Page 21: Chương 10: Hỗ trợ và quản trị mạng

Các khái niệm mạng cơ bản 21

Quản lý hiệu năng mạng

Kiểm soát các tham số sau: Dữ liệu ra vào máy chủ (theo từng giây) Các lệnh trong hàng đợi Số lượng xung đột trong mạng Ethernet (theo từng

giây) Các lỗi bảo mật Duy trì kết nối đến các máy chủ Hiệu năng mạng

Page 22: Chương 10: Hỗ trợ và quản trị mạng

Các khái niệm mạng cơ bản 22

Hiệu năng mạng

Có 3 công cụ để quản lý hiệu năng hệ thống trên máy dùng phiên bản Windows server và Windows professional Event Viewer: xem các sự kiện Performance Monitor: kiểm soát hiệu năng Network Monitor: kiểm soát mạng

Có rất nhiều phần mềm mã nguồn mở cũng như là phần mềm thương mại (shareware) dùng cho máy chủ Linux

Page 23: Chương 10: Hỗ trợ và quản trị mạng

Các khái niệm mạng cơ bản 23

Event Viewer

Event Viewer tạo ra 3 file log: System Log – ghi lại các thông tin về dịch vụ của hệ

điều hành và phần cứng Security Log – ghi lại các thông tin về bảo mật Application Log – ghi lại các thông tin về các ứng

dụng

Page 24: Chương 10: Hỗ trợ và quản trị mạng

Các khái niệm mạng cơ bản 24

Event Viewer (tiếp)

Với Active Directory, Event Viewer còn thêm 3 mức nữa: Directory Service DNS Server File Replication Service

Page 25: Chương 10: Hỗ trợ và quản trị mạng

Các khái niệm mạng cơ bản 25

Performance Monitor

Ghi lại từng sự kiện để chỉ ra khuynh hướng Lưu vết của các bộ đếm cho các đối tượng hệ

thống Đối tượng là thành phần của phần mềm làm việc với

các thành phần khác để cung cấp dịch vụ Bộ đếm là một phần của đối tượng của rãnh riêng

biệt

Hình 10-4 chỉ % thời gian Xử lý và % và thời gian Ngắt mỗi giây

Page 26: Chương 10: Hỗ trợ và quản trị mạng

Các khái niệm mạng cơ bản 26

Lưu vết thời gian Processor và Ngắt bằng Performance Monitor

Hình 10 -4 Lưu vết thời gian Processorvà và Ngắt bằng trình Performance Monitor

Page 27: Chương 10: Hỗ trợ và quản trị mạng

Các khái niệm mạng cơ bản 27

Performance Monitor (tiếp)

Giám sát các đối tượng hệ thống để xác định “nút cổ chai”: Đĩa logic và vật lý trên máy chủ Giao diện mạng Các bộ đếm giao thức, như bộ đếm các gói tin IP packets (từng

giây) Bộ chuyển hướng Máy chủ Danh sách hàng đợi các công việc trên máy chủ

Giám sát khi tất cả đều hoạt động tốt để thiêt lập “cơ sở” cho việc so sánh

Page 28: Chương 10: Hỗ trợ và quản trị mạng

Các khái niệm mạng cơ bản 28

Network Monitor

Phải cài đặt từ đĩa CD trên nền Windows Trở thành một phần của Administrative Tools

(các công cụ quản trị) Làm việc như một bộ phân tích giao thức trên cơ sở

phần mềm Giám sát lưu lượng mạng và tạo báo cáo Sử dụng bộ lọc để kiểm soát dữ liệu

Đọc toàn bộ hiệu năng của mạng

Page 29: Chương 10: Hỗ trợ và quản trị mạng

Các khái niệm mạng cơ bản 29

Quản lý tổng thể hệ thống

Quản lý ổ cứng, bộ nhớ và CPU Hard Drive Performance – dùng Performance

Monitor để xem vùng đĩa trống, việc đáp ứng các yêu cầu, và khi nào ổ đĩa bận

Memory Use – kiểm tra paging file, gồm các lỗi phần mềm và phần cứng

CPU Utilization – kiểm soát % bộ đếm thời gian sử dụng CPU để tính được hiệu năng sử dụng CPU trung bình

Page 30: Chương 10: Hỗ trợ và quản trị mạng

Các khái niệm mạng cơ bản 30

Thống kê mạng

Dùng Performance Monitor để kiểm tra giao diện mạng và các giao thức

Quản lý việc sử dụng mạng bằng Network Monitor hoặc bộ đếm tổng số byte/giây của Performance Monitor để đo được hiệu năng của mạng

Mức độ tận dùng khả năng của mạng (có thể chấp nhận được): Trong mạng token ring: 80% (chấp nhận được) Trong mạng Ethernet: 50 – 60%

Page 31: Chương 10: Hỗ trợ và quản trị mạng

Các khái niệm mạng cơ bản 31

Duy trì thông tin lịch sử về mạng

Dữ lại các bản ghi cũ về các sự kiện và hiệu năng mạng Sử dụng các bản ghi này để tìm ra khuynh hướng và

xác định lỗi

Các bản ghi chỉ cần vừa đủ cho phân tích

Page 32: Chương 10: Hỗ trợ và quản trị mạng

Các khái niệm mạng cơ bản 32

Quản lý bảo mật dữ liệu mạng

2 yếu tố của bảo mật dữ liệu Đảm bảo dữ liệu được an toàn Đảm bảo dữ liệu bị lỗi có thể được thay thế

Lập kế hoạch cho bảo mật mạng Xác định dấu hiệu, nguy cơ Xác định chi phí Trao đổi với mọi người về nhu cầu hệ thống bảo mật

Page 33: Chương 10: Hỗ trợ và quản trị mạng

Các khái niệm mạng cơ bản 33

Các mô hình bảo mật

2 cách nhìn: Bảo mật vật lý – dựa trên phần cứng Bảo mật dữ liệu – dựa trên phần mềm

Có 2 mô hình cho bảo mật dữ liệu Mô hình hướng chia sẻ – gắn thông tin bảo mật vào

đối tượng; áp dụng cho tất cả mọi người muốn truy cập đối tượng

Mô hình hướng người dùng – tập trung vào quyền của người dùng

Page 34: Chương 10: Hỗ trợ và quản trị mạng

Các khái niệm mạng cơ bản 34

Thực thi bảo mật

2 giai đoạn Thiết lập hệ thống bảo mật, hệ thống phải thật rõ

ràng, thiết lập mật khẩu cho hệ thống Đào tạo người sử dụng

Page 35: Chương 10: Hỗ trợ và quản trị mạng

Các khái niệm mạng cơ bản 35

Các đặc điểm mới trong bảo mật của Windows 2000/2003

Rất nhiều điểm mới trong Windows 2000 (đã được đưa vào Windows XP và Server 2003) liên quan đến bảo mật bao gồm: Kerberos v5 cho xác thực người dùng Public Key Infrastructure (PKI) cho trao đổi chữ ký

điện tử và xác thực điện tử Nâng cao các chính sách bảo mật trong Group

Policy được quản lý bởi Active Directory Nâng cao kỹ thuật và giao thức bảo mật IP

Unix và Linux cũng bao gồm các đặc điểm bảo mật này

Page 36: Chương 10: Hỗ trợ và quản trị mạng

Các khái niệm mạng cơ bản 36

An toàn mới cho Windows Server 2003

Ngôn ngữ lệnh thời gian thực – giảm lỗi có thể gây tốn thương cho Windows

IIS 6.0 – được cấu hình bảo mật cao nhất Các máy trạm không bảo mật không đăng nhập

được – Windows 95, và NT trước bộ vá lỗi SP4 mặc định không truy cập vào windows 2003; Tin hiệu SMB và mã hoá được yêu cầu với tất cả máy trạm

Page 37: Chương 10: Hỗ trợ và quản trị mạng

Các khái niệm mạng cơ bản 37

Duy trì bảo mật

Đảm bảo rằng kế hoạch được thiết lập đúng mục đích vàlàm việc theo dự kiến

Chỉnh sửa kế hoạch để không có thiếu sót

Page 38: Chương 10: Hỗ trợ và quản trị mạng

Các khái niệm mạng cơ bản 38

Bảo mật chống Viruses

Virus máy tính là một thách thức lớn với hệ bảo mật

Có thể chống lây nhiễm virus tại: Máy trạm – Dùng phần mềm diệt virus để quét các file từ máy

chủ, từ Internet Máy chủ – Quét các dữ liệu vào ra

máy chủ; phòng tránh virus cho tất cả máy chủ trong mạng Cổng Internet – quét các trình duyệt,

FTP, email; chặn , cô lập các virus trước khi chúng vào mạng

Page 39: Chương 10: Hỗ trợ và quản trị mạng

Các khái niệm mạng cơ bản 39

Dùng Tường Lửa để chặn sự xâm nhập từ Internet

Lợi ích của tường lửa: Chặn sự xâm nhập không được xác thực từ bên ngoài vào các

tài nguyên mạng Chặn các gói tin mạng “xấu” có thể vô hiệu hoá mạng và tài

nguyên của nó Hạn chế truy cập các tài nguyên trên mạng Internet

Tường lửa dành cho mạng công ty thường giá thành cao và khó cấu hình

Tường lửa cho máy cá nhân thường chống lại sự tấn công từ Internet

Page 40: Chương 10: Hỗ trợ và quản trị mạng

Các khái niệm mạng cơ bản 40

Bảo mật mạng không dây

Sử dụng một trong các phương pháp sau: Thiêt lập SSID – dùng một sâu phức tạp; không gửi

SSID ra toàn mạng (broadcast) Hạn chế dùng Web – có thể bị bẻ khoá Nên dùng WPA – rất khó phá khoá; được kết hợp

vào trong chuẩn 802.11i

Page 41: Chương 10: Hỗ trợ và quản trị mạng

Các khái niệm mạng cơ bản 41

Tránh mất mát dữ liệu

Lỗi ổ cứng là điều rất nghiêm trọng Dùng lược đồ 3 tầng để bảo vệ dữ liệu

Giảm khả năng mất dữ liệu Khôi phục dữ liệu nhanh Xây dựng lại dữ liệu mất hoặc sai

Page 42: Chương 10: Hỗ trợ và quản trị mạng

Các khái niệm mạng cơ bản 42

Sao lưu ra băng từ

Là phương pháp sao lưu thông dụng nhất Tốc độ nhanh, dung lượng lớn, chi phí hợp lý Có 5 dạng:

Full Incremental Differential Copy Daily

Page 43: Chương 10: Hỗ trợ và quản trị mạng

Các khái niệm mạng cơ bản 43

Sao lưu ra băng từ (tiếp)

Mô hình sao lưu tốt là sao lưu full hàng tuần và sao lưu differential hàng ngày Ta có thể khôi phục dữ liệu từ 2 dạng sao lưu này

Thiết lập lịch sao lưu và bố trí nhân sự thực hiện Thử nghiệm để xác định xem sao lưu có đúng

không Băng từ để nơi thoáng mát, khô ráo, không để ra

ánh sáng mặt trời Quay vòng băng từ

Page 44: Chương 10: Hỗ trợ và quản trị mạng

Các khái niệm mạng cơ bản 44

Sửa hoặc khôi phục hệ thống Windows

Các hệ điều hành thường có các công cụ sửa chữa Windows NT sử dụng đĩa Emergency Repair (ERD) Windows 2000/2003 Recovery Console là một công

cụ mạnh, hỗ trợ 26 lệnh Recovery Console Last Known Good Configuration System Restore Driver Rollback

Page 45: Chương 10: Hỗ trợ và quản trị mạng

Các khái niệm mạng cơ bản 45

Recovery Console

Hỗ trợ 27 lệnh Fixmbr: thay thế master boot record (là sector đầu

tiên trên đĩa cứng chứa các thông tin về phân vùng chính và phân vùng mở rộng)

Fixboot: ghi vào một một sector khởi động mới Format: format đĩa Diskpart: quản lý phân vùng Bao gồm rất nhiều tiện ích khác

Page 46: Chương 10: Hỗ trợ và quản trị mạng

Các khái niệm mạng cơ bản 46

System Restore

Có sẵn trong Windows XP Khôi phục hệ thống đến trạng thái hoạt động tốt,

gần đây nhất Nhiều điểm khôi phục cần được tạo ra Thay đổi các file hệ thống và registry làm cho

các ứng dụng hoặc phần cứng hoạt động không tốt hoặc không hoạt động

Có thể chạy từ khởi động XP thông thường hoặc trong chế độ Safe Mode

Page 47: Chương 10: Hỗ trợ và quản trị mạng

Các khái niệm mạng cơ bản 47

Driver Rollback

Được tích hợp sẵn trong Windows XP và Windows Server 2003

Cho phép khôi phục phiên bản phần mềm cũ khi phiên bản mới được xoá

Chạy từ tiện ích Device Manager

Page 48: Chương 10: Hỗ trợ và quản trị mạng

Các khái niệm mạng cơ bản 48

Nguồn điện hoạt động liên tục (UPS)

Có sẵn pin bên trong, và bao gồm các khả năng: Không gây ồn Có bộ phận chống đột biến

Có 2 chê độ: Stand-by – dùng dây dẫn từ nguồn điện đến nguồn

nuôi pin Online – tiếp tục cung cấp nguồn thông qua pin lưu

điện;

Page 49: Chương 10: Hỗ trợ và quản trị mạng

Các khái niệm mạng cơ bản 49

Các hệ thống chống chịu lỗi

Các cấu hình đĩa chống chịu lỗi, thực hiện qua phần cứng hoặc phần mềm

Có 2 loại: Disk Mirroring: Nhân bản đĩa Disk striping with parity

Dựa trên công nghệ Redundant Array of Inexpensive Disks (RAID)

Page 50: Chương 10: Hỗ trợ và quản trị mạng

Các khái niệm mạng cơ bản 50

RAID 1: Nhân bản đĩa

Ghi dữ liệu lên 2 đĩa, ghi đồng thời Nhân kép sử dụng 2 đĩa và 2 trình điều khiển Nhược điểm là sử dụng dung lượng đĩa gấp 2

Page 51: Chương 10: Hỗ trợ và quản trị mạng

Các khái niệm mạng cơ bản 51

RAID 5: Disk Striping with Parity

Tăng hiệu quả về sử dụng dung lượng đĩa Tối thiểu là 3 đĩa

Windows NT và Windows 2000 Server hỗ trợ tối đa 32 đĩa, Raid5 xem chúng như 1 đĩa logic

Hình 10-7 Mình họa Stripe thiết lập với Parity Có thể phục hồi chỉ khi có đơn đĩa bị hỏng Yêu cầu nhiều dung lượng đĩa cho việc tính toán

parity

Page 52: Chương 10: Hỗ trợ và quản trị mạng

Các khái niệm mạng cơ bản 52

Stripe Set with Parity

Page 53: Chương 10: Hỗ trợ và quản trị mạng

Các khái niệm mạng cơ bản 53

Bộ nhân bản thông minh

Là ứng dụng dạng client-server được giới thiệu trong phiên bản Windows 2000 Tạo hệ thống nhân bản (sao chép) thông minh trên

máy chủ Vận hành dưới các chính sách của domain và sự cấp

phép của người sử dụng Hiển thị lại màn hình người sử dụng ngay khi đăng

nhập vào máy Có thể triển khai, khôi phục, hoặc thay thế dữ liệu

người dùng, phần mềm, và thiết lập cá nhân

Page 54: Chương 10: Hỗ trợ và quản trị mạng

Các khái niệm mạng cơ bản 54

Tóm tắt chương

Bảo trì mạng phải luôn được tiến hành, không chỉ là việc cài đặt phần mềm và phần cứng

Người quản trị phải cẩn trọng trong quản lý mạng

Công việc chính của quản trị mạng là thiết lập, quản lý sự truy cập của người dùng vào các tài nguyên mạng.

Page 55: Chương 10: Hỗ trợ và quản trị mạng

Các khái niệm mạng cơ bản 55

Tóm tắt (tiếp)

Windows NT sử dụng trình User Manager for Domains và Windows 2000 sử dụng Active Directory Users and Computers để quản lý người dùng và nhóm

Nhóm có thể là cục bộ hoặc tổng thể Everyone là nhóm mặc định với bất kỳ người dùng nào Quyền có thể được gán cho người dùng, nhóm người

dùng để truy cập vào các tài nguyên mạng

Page 56: Chương 10: Hỗ trợ và quản trị mạng

Các khái niệm mạng cơ bản 56

Tóm tắt (tiếp)

Mật khẩu nên được thay đổi định kỳ và không nên dùng lại các mật khẩu cũ

Mật khẩu nên gợi nhớ song cũng nên chứa các ký tự đặc biệt, chữ hoa, con số để tăng tính bảo mật

Liên lạc giữa 2 domain được quản lý thông qua qua hệ Trust (uỷ nhiệm) trong Windows NT và Windows 2000

Page 57: Chương 10: Hỗ trợ và quản trị mạng

Các khái niệm mạng cơ bản 57

Tóm tắt chương (tiếp)

Quan hệ Trust cho phép các máy có thể trao đổi tài nguyên giữa các domain

Trong Windows NT, ta có thể thiết lập quan hệ Trust 1 chiều hoặc 2 chiều giữa các domain

Trong Windows 2000, quan hệ Trust luôn mặc định là 2 chiều

Trong Windows NT và Windows 2000 Server sử dụng Event Viewer, Performance Monitor, và Network Monitor để quản lý hiệu năng mạng

Page 58: Chương 10: Hỗ trợ và quản trị mạng

Các khái niệm mạng cơ bản 58

Tóm tắt chương (tiếp)

Sử dụng nhiều công cụ để kiểm tra thông tin hệ thống, driver, bảo mật, và ứng dụng

Cả bảo mật vật lý, dựa trên phần cứng, và bảo mật dữ liệu, dựa trên phần mềm, đều là các vấn đề bảo mật mạng quan trọng

Chống virus là một yêu cầu rất quan trọng trong an toàn mạng

Chống virus có thể thực hiện từ phía máy trạm, máy chủ, hoặc tại cổng truy cập Internet. Nhưng tốt nhất là kết hợp cả 3