chuyen de 1

42
Rapid Prototyping (Công nghệ tạo mẫu nhanh) ThS. Phùng Xuân Lan Bộ Môn Công nghệ Chế tạo máy Khoa Cơ Khí

Upload: api-3774448

Post on 07-Jun-2015

519 views

Category:

Documents


7 download

TRANSCRIPT

Page 1: Chuyen de 1

Rapid Prototyping(Công nghệ tạo mẫu nhanh)

ThS. Phùng Xuân LanBộ Môn Công nghệ Chế tạo máyKhoa Cơ Khí

Page 2: Chuyen de 1

Rapid Prototyping (RP) - What???

Page 3: Chuyen de 1

Rapid Prototyping (RP) - What???

Additive Fabrication

Vật liệu được thêm vào và liên kết với nhau để tạo thành mẫu không phải là cắt gọt vật liệu như các phương pháp gia công truyền thống (phay, tiện, bào…)

Direct fabrication from CAD data

Trực tiếp tạo ra các mẫu thực từ mô hình CAD

Layered Manufacturing

Mẫu được tạo theo lớp (lớp sau được tạo thành trên nền của lớp trước)

Page 4: Chuyen de 1

A fabrication method in which parts are built by depositing material layer by layer under computer control.

Stereolithography Apparatus (SLA)CADModel Slices

STL file(A triangular approximation of the 3D surface geometry.)

Rapid Prototyping (RP) - How ???

Page 5: Chuyen de 1

Đặc điểm của RP

Giảm được đáng kể thời gian gia công đối với các chi tiết có kích thước vừa phải và độ phức tạp cao.

Cho phép tạo mẫu các vật thể có các hình dạng phức tạp mà không thể gia công bằng các phương pháp gia công cắt gọt thông thường

Tạo hình trực tiếp từ dữ liệu CAD

Có mặt hạn chế về kích thước. Thể tích vật thể tạo mẫu khoảng 0.125m3

Vật liệu dùng trong công nghệ tạo mẫu nhanh bị hạn chế và phụ thuộc vào phương pháp sử dụng.

Page 6: Chuyen de 1

Quy trình tạo mẫu trong RP

Tạo mô hình CAD của mẫu

Chuyển mô hình CAD sang định dạng STL (*.stl)

Cắt mẫu thành những lớp mỏng trên mặt cắt ngang

Hoàn chỉnh mẫu và chuyển dữ liệu tới máy RP

Tạo mẫu theo lớp

Làm sạch và xử lý mẫu

Page 7: Chuyen de 1

Tạo mô hình mẫu - 1

Tạo trực tiếp bằng CAD Dùng các phần mềm vẽ CAD như Pro/Engineer, Solidworks…hay các phần

mềm chuyên dụng trong kiến trúc, nghệ thuật…để thiết kế vật thể

Page 8: Chuyen de 1

Tạo mô hình mẫu - 2

Thông qua phương pháp chụp cắt lớp (CT, CT, MRI…) Các bộ phận trong cơ thể con người được chụp cắt lớp

Page 9: Chuyen de 1

Tạo mô hình mẫu - 3

Dùng các thiết bị như máy đo toạ độ, bút vẽ bằng laser… Các vật thể thực được xác định kích thước thông qua các máy đo toạ độ

Page 10: Chuyen de 1

Chuyển sang định dạng STL (*.stl) - 1

STL biểu diễn xấp xỉ các bề mặt dưới dạng các mặt cạnh.

STL file là một danh sách chứa dữ liệu các mặt cạnh. Mỗi mặt cạnh được xác định bởi toạ độ 3 đỉnh của một tam giác và một pháp tuyến ngoài đơn vị của tam giác đó.

Page 11: Chuyen de 1

solid AutoCAD facet normal 9.9720380e-001 7.4730094e-002 -6.7966624e-015 outer loop vertex 7.3307936e+001 6.4875615e+001 1.0000000e+001 vertex 7.3307936e+001 6.4875615e+001 0.0000000e+000 vertex 7.2941144e+001 6.9770125e+001 0.0000000e+000 endloop endfacet facet normal 9.9720380e-001 7.4730094e-002 2.2701161e-015 outer loop vertex 7.3307936e+001 6.4875615e+001 1.0000000e+001 vertex 7.2941144e+001 6.9770125e+001 0.0000000e+000 vertex 7.2941144e+001 6.9770125e+001 1.0000000e+001 endloop endfacet

: :endsolid AutoCAD

Facet structure that contains

basic information of CAD model

Facet Structure : 2D array

Facet Number Facet Data

Facetnumber

(0-n)

NormalVector

(nx,ny,nz)

Vertex 1(x1,y1,z1)

Vertex 2(x2,y2,z2)

Vertex 3(x3,y3,z3)

STL file format

Chuyển sang định dạng STL (*.stl) - 2

Page 12: Chuyen de 1

Chuyển sang định dạng STL (*.stl) - 3

Mỗi tam giác chỉ tiếp giáp qua hai điểm với tam giác kề hay nói cách khác mỗi đỉnh của tam giác không thể nằm trên cạnh của tam giác khác

Một vật thể hợp lệ sẽ nên có:

- Số mặt phải là số chẵn

- Số cạnh phải là bội số của 3

- 2* Số cạnh = 3 * Số mặt

- Số mặt - Số cạnh + Số đỉnh = 2 * Số khối rắn riêng lẻ

Hai mặt phẳng cắt nhau trong không gian 3D

Hai tam giác đè lên nhau tạo ra khoảng hở giữa các bề mặt

Page 13: Chuyen de 1

Cắt lớp vật thể

Vật thể 3D định dạng .stl sẽ được cắt thành những lớp mỏng 2D thông qua một phần mềm cắt lớp chuyên dụng.

Page 14: Chuyen de 1

Hoàn thiện mẫu và chuyển dữ liệu đến RP

Thêm các phần đỡ trong trường hợp tạo mẫu kém cứng vững

Hình thành đường chạy, xác định các chế độ tạo mẫu

Chuyển dữ liệu tới máy RP dưới dạng code

(a) (b)

Types of hatching path;

(a)crank, (b)zigzag

Page 15: Chuyen de 1

Hoàn thiện mẫu và chuyển dữ liệu đến RP

Page 16: Chuyen de 1

Tạo mẫu theo lớp bằng RP

Tạo mẫu theo nguyên tắc lớp sau chồng lên lớp trước

Vật liệu có thể bằng nhựa, giấy, bột kim loại, ceramic…tuỳ từng phương pháp tạo mẫu nhanh

Page 17: Chuyen de 1

Làm sạch và xử lý mẫu

Tháo mẫu ra khỏi máy

Tách bỏ các bộ phận đỡ

Rửa sạch các vật liệu ban đầu

Xử lý lưu hoá với các mẫu làm bằng vật liệu cảm quang

Page 18: Chuyen de 1

Ứng dụng của RP

Design review and functional testing

– Cho phép chế tạo nhanh và với hiệu quả kinh tế cao các mẫu giúp cho nhiều quá trình kiểm định sản phẩm như là tối ưu hoá thiết kế, kiểm tra chức năng sản phẩm trong quá trình phát triển sản phẩm

Scientific or topological visualization

– Cho phép hình dụng dễ dàng những mô hình có kết cấu và hình dạng phức tạp trong toán, nghệ thuật, kiến trúc mà không thể gia công bằng phương pháp cắt gọt thông thường

Rapid tooling

– Tạo vật mẫu trung gian trong công nghệ làm khuôn (indirect tooling)

– Tạo trực tiếp dụng cụ cắt (direct tooling)

Rapid manufacturing

– Chế tạo, sản xuất nhanh các chi tiết phức tạp với số lượng nhỏ ứng dụng trong y học hay các ngành chế tạo khác

Page 19: Chuyen de 1

Ứng dụng của RP - Rapid tooling

Page 20: Chuyen de 1

Ứng dụng của RP - Indirectly Rapid tooling

Page 21: Chuyen de 1

Trợ giúp trong giải phẫu - Tách sọ

Page 22: Chuyen de 1

Công nghệ mô - Skin tissue engineering

Page 23: Chuyen de 1

Công nghệ mô - Bone Tissue Engineering

Tasks:

1) Reconstruct 3D anatomy2) Identify and separate tumor3) Design repairing scaffold4) Tissue engineered bone implant

Tumor identification

Page 24: Chuyen de 1

Tạo mẫu cấy ghép sọ não - BV chợ Rẫy - 2003 - 1

Tổng thể của qui trình chế tạo chi tiết cấy ghép bằng công nghệ tạo mẫu nhanh Quá trình chế tạo

bộ khuôn thạch cao

Page 25: Chuyen de 1

Tạo mẫu cấy ghép sọ não - BV chợ Rẫy - 2003 - 2

Page 26: Chuyen de 1

Tạo mẫu cấy ghép sọ não - BV chợ Rẫy - 2003 - 3

Page 27: Chuyen de 1

SLA (Stereolithography) FDM (Fused Deposit Manufacturing)

Các ví dụ về mẫu gia công bằng RP

Page 28: Chuyen de 1

SLS (Slective Laser Sintering) LOM (Laminated Object Manufacturing)

Các ví dụ về mẫu gia công bằng RP

Page 29: Chuyen de 1

3D Printing

Các ví dụ về mẫu gia công bằng RP

Page 30: Chuyen de 1

NGUYÊN LÝ CỦA SLA - STEREOLITHOGRAPHY

- Nguồn phát tia laser

- Hệ thống quang học

- Cơ cấu nâng

- Bình đựng

- Nhựa quang hoá (lỏng)

Page 31: Chuyen de 1

NGUYÊN LÝ CỦA SLA - STEREOLITHOGRAPHY

Ưu điểm

Quá trình tạo mẫu được tự động hoàn toàn. Một khi đã khởi động quá trình thì không cần phải can thiệp cho đến khi chi tiết được hoàn thành

Độ chính xác của chi tiết khá cao, có thể đạt được +/- 0.1mm

Bề mặt hình thành có độ bóng cao

Nhược điểm

Bị cong vênh ở những vị trí thành mỏng

Hạn chế về vật liệu

Cần quá trình sau gia công

Chi phí sử dụng và bảo trì cao nhất là đầu và nguồn laser

Phạm vi ứng dụng

Tạo các mô hình

Dùng kiểm tra cho quá trình lắp ráp

Dùng cho công nghệ làm khuôn kim loại

Page 32: Chuyen de 1

NGUYÊN LÝ CỦA SLS - SELECTIVE LAYER SINTERING

- Nguồn phát CO2 laser

- Hệ thống quang học

- Cơ cấu nâng

- Thanh cán

- Vật liệu dạng bột

Page 33: Chuyen de 1

Ưu điểm

Có thể tạo được các chi tiết cứng hơn so với các mẫu tạo bằng các phương pháp tạo mẫu nhanh khác

Không cần có bộ phận hỗ trợ

Nhiều loại vật liệu có thể được sử dụng (hầu hết các loại nhựa, sáp, kim loại, ceramic…)

Thời gian tạo mẫu ngắn,

Không yêu cầu lưu hoá sau khi tạo mẫu

Phạm vi ứng dụng

Làm cực cho EDM hoặc các mẫu cho đúc khuôn

Trực tiếp tạo các khuôn kim loại

Làm các mô hình hoặc các chi tiết phục vụ cho khâu kiểm tra chức năng

NGUYÊN LÝ CỦA SLS - SELECTIVE LAYER SINTERING

Page 34: Chuyen de 1

NGUYÊN LÝ CỦA FDM - FUSED DEPOSITION MANUFACTURING

- Cuộn dây cấp liệu

- Đầu đùn

- Bánh lăn dẫn động

- Cơ cấu dịch chuyển

- Nhựa nhiệt dẻo

Page 35: Chuyen de 1

NGUYÊN LÝ CỦA FDM - FUSED DEPOSITION MANUFACTURING

Nhược điểm

Độ chính xác không được cao

Khó tạo hình những chi tiết phức tạp

Độ bền theo phương thẳng đứng thấp

Chế tạo những chi tiết lớn chậm

Ưu điểm

Có thể vận hành trong môi trường văn phòng, an toàn về môi trường

Quá trình sạch, đơn giản, dễ vận hành và không sinh ra chất thải

Có thể tạo nhanh các chi tiết dạng chai, dạng lỗ rỗng

Chi phí vừa phải

Vật liệu thông dụng

Phạm vi ứng dụng

Tạo các mô hình

Sử dụng được nhiều dạng vật liệu sinh học

Page 36: Chuyen de 1

NGUYÊN LÝ CỦA LOM - LAMINATED OBJECT MANUFACTURING

- Nguồn phát tia laser

- Hệ thống quang học

- Cơ cấu nâng

- Thanh cán

- Thanh cuộn vật liệu dạng giấy hay kim loại

Page 37: Chuyen de 1

Nhược điểm

Bị giới hạn về độ phức tạp tạo hình

Khó lấy những phần thừa bên trong ra

Nhiệt độ trong buồng làm việc nếu tăng cao sẽ rất nguy hiểm

Phạm vi ứng dụng

Tạo các mô hình

Thích hợp cho việc tạo mẫu trong khuôn cát (wooden-like characteristics)

NGUYÊN LÝ CỦA LOM - LAMINATED OBJECT MANUFACTURING

Ưu điểm

Tạo mẫu rất nhanh

Sau khi hoàn thành có thể đem ra sử dụng ngay

Không cần phần hỗ trợ

Dễ sử dụng, không gây ảnh hưởng đến môi trường

Page 38: Chuyen de 1

NGUYÊN LÝ CỦA 3D PRINTING

- Nguồn cấp chất dính kết

- Cơ cấu nâng

- Thanh cán

- Vật liệu dạng bột

Page 39: Chuyen de 1

NGUYÊN LÝ CỦA 3D PRINTING

Page 40: Chuyen de 1

- Nguồn cấp tia UV

- Cơ cấu dịch chuyển

- Mặt nạ quang học

- Vật liệu cảm quang

- Đầu phay

- Thanh cán

- Đầu phun sáp

- Tấm làm lạnh sáp

NGUYÊN LÝ CỦA SGC - SOLID GROUND CURING

Page 41: Chuyen de 1

NGUYÊN LÝ CỦA SGC - SOLID GROUND CURING

Page 42: Chuyen de 1

Ưu điểm

Có thể tạo ra những chi tiết có độ phức tạp cao

Không cần bộ phận hỗ trợ

Qúa trình có thể can thiệp để sửa những lớp bị hỏng

Nhược điểm

Qúa trình phức tạp đòi hỏi người có chuyên môn theo dõi

Giá thành khá cao (trên $500.000)

NGUYÊN LÝ CỦA SGC - SOLID GROUND CURING