Đa chi tiết 2010 ka

13
Gii chi tiết đề thi đại hc khi A – năm 2010 1 GV: Tng Đức Huy – 0924.001.003 GII ĐỀ ĐẠI HC KHI A – NĂM 2010 ĐỀ: 684 Cho biết nguyên tkhi (theo đvC) ca các nguyên t: H = 1; He = 4, Li = 7; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85; Sr = 88; Ag = 108; Sn = 119; Cs = 133; Ba = 137; Pb = 207. I. Phn chung cho tt ccác thí sinh (40 câu, tcâu 1 đến câu 40) Câu 1: Phát biu nào sau đây đúng? A. Các kim loi: natri, bari, beri đều tác dng vi nước nhit độ thường. B . Kim loi xesi được dùng để chế to tế bào quang đin. C. Theo chiu tăng dn ca đin tích ht nhân, các kim loi kim th(tberi đến bari) có nhit độ nóng chy gim dn. D. Kim loi magie có kiu mng tinh thlp phương tâm din. Câu 2: Cho 7,1 gam hn hp gm mt kim loi kim X và mt loi kim loi kim thY tác dng hết vi lượng dư dung dch HCl loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loi X, Y là A. liti và beri. B. kali và bari. C. kali và canxi. D. natri và magie. Gii: 2 H n = 5, 6 0, 25 22, 4 = ; 2 H n = X Y n n 0, 25 2 + = ; 0,25 < n X + n Y < 0,25.2 7,1 7,1 M 14, 2 M 28, 4 0,5 0, 25 < < < < . ChD có M phù hp Đáp án D Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn mt este đơn chc, mch hX (phân tcó sliên kết π nhhơn 3), thu được thtích khí CO 2 bng 6/7 thtích khí O 2 đã phn ng (các thtích khí đo cùng điu kin). Cho m gam X tác dng hoàn toàn vi 200 ml dung dch KOH 0,7M thu được dung dch Y. Cô cn Y thu được 12,88 gam cht rn khan. Giá trca m là A. 8,88 B. 6,66 C. 10,56 D. 7,20 Gii: Trường hp 1: este có sliên kết π = 2 CTTQ: C n H 2n-2 O 2 C n H 2n-2 O 2 + 2 2 2 3n 3 O nCO (n 1)H O 2 - + - 2 2 O CO n 3n 3 7 n 4,5 n 2n 6 - = = = (loi) Trường hp 2: este có sliên kết π = 1 CTTQ: C n H 2n O 2 C n H 2n O 2 + 2 2 2 3n 2 O nCO nH O 2 - + 2 2 O CO n 3n 2 7 n 3 n 2n 6 - = = = este: C 3 H 6 O 2 : HCOOC 2 H 5 , CH 3 COOCH 3 n KOH = 0,7.0,2=0,14 (mol) X phn ng hoàn toàn vi KOH nên cht rn là RCOOK và có thcó KOH dư vi nROOK + nKOH = 0,14 ( bo toàn nguyên tK) hoãn hôïp M = 12 88 92 0 14 = , , . Không có mui nào thomãn có KOH dư Trong hn hp phi có M KOH < 92 M RCOOK > 92 RCOOK là CH 3 COOK ( M HCOOK < 92 ) CH 3 COOK = 98 KOH = 56 92 92 - 56 98 - 92 3 3 36 6 0 12 6 = = = CH COOK CH COOK KOH n n , n 3 3 CH COOCH n = 0,12 m X = 74. 0,12 = 8,88 (g) Đáp án A Hay cách khác

Upload: thanh-hien

Post on 09-Dec-2015

223 views

Category:

Documents


4 download

DESCRIPTION

Giai chi tiet de thi dh hoa 2010 Ka

TRANSCRIPT

Page 1: ĐA chi tiết 2010 KA

Giải chi tiết đề thi đại học khối A – năm 2010 1

GV: Tống Đức Huy – 0924.001.003

GIẢI ĐỀ ĐẠI HỌC KHỐI A – NĂM 2010 MÃ ĐỀ: 684

Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố: H = 1; He = 4, Li = 7; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85; Sr = 88; Ag = 108; Sn = 119; Cs = 133; Ba = 137; Pb = 207. I. Phần chung cho t ất cả các thí sinh (40 câu, t ừ câu 1 đến câu 40) Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Các kim loại: natri, bari, beri đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. B. Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện. C. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần. D. Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện. Câu 2: Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một loại kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là A. liti và beri. B. kali và bari. C. kali và canxi. D. natri và magie.

Giải: 2Hn =

5,60, 25

22,4= ;

2Hn = XY

nn 0, 25

2+ = ; ⇒ 0,25 < nX+ nY < 0,25.2

7,1 7,1M 14,2 M 28,4

0,5 0,25< < ⇒ < < . Chỉ D có M phù hợp ⇒Đáp án D

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 8,88 B. 6,66 C. 10,56 D. 7,20 Giải: Trường hợp 1: este có số liên kết π= 2 ⇒ CTTQ: CnH2n-2O2

CnH2n-2O2 + 2 2 2

3n 3O nCO (n 1)H O

2

−→ + −

2

2

O

CO

n 3n 3 7 n 4,5n 2n 6

−⇒ = = ⇒ = (loại)

Trường hợp 2: este có số liên kết π = 1 ⇒ CTTQ: CnH2nO2

CnH2nO2 + 2 2 2

3n 2O nCO nH O

2

−→ +

2

2

O

CO

n 3n 2 7 n 3n 2n 6

−⇒ = = ⇒ = ⇒ este: C3H6O2: HCOOC2H5, CH3COOCH3

nKOH = 0,7.0,2=0,14 (mol) X phản ứng hoàn toàn với KOH nên chất rắn là RCOOK và có thể có KOH dư với nROOK + nKOH = 0,14 ( bảo toàn nguyên tố K)

⇒hoãn hôïpM =

12 8892

0 14=

,,

. Không có muối nào thoả mãn ⇒ có KOH dư

⇒ Trong hỗn hợp phải có MKOH < 92 ⇒MRCOOK > 92 ⇒RCOOK là CH3COOK ( MHCOOK < 92 ) CH3COOK = 98

KOH = 5692

92 - 56

98 - 92 3

3

366 0 12

6⇒ = = ⇒ =

CH COOKCH COOK

KOH

nn ,

n

3 3→ CH COOCHn = 0,12 ⇒ mX = 74. 0,12 = 8,88 (g)⇒ Đáp án A

Hay cách khác

Page 2: ĐA chi tiết 2010 KA

Giải chi tiết đề thi đại học khối A – năm 2010 2

GV: Tống Đức Huy – 0924.001.003

CnH2n+2-2kO2 + 2

13 −− knO2 → nCO2 + (n+1-k)H2O

nn

O

CO

2

2 =13

2

−− kn

n=

7

6⇔ 14n = 18n – 6k – 6⇔ k =

3

32 −n

Với k=2 ⇒ n=4,5 (loại) K=1 ⇒ n=3 ( nhận) ⇒ C3H6O2 ⇒CTCT : HCOOC2H5, CH3COOCH3 Gợi a : neste Ta có : (R + 83)a + (0,14 – a) 56= 12,88 � (R+ 27)a = 5,04 Biên luận : R=1 ⇒ a=0,18 ⇒ m = 13,32 gam (không có đáp án) R= 15 ⇒a= 0,12 ⇒ m= 8,88 gam (nhận) Câu 4: Trong số các chất: C3H8, C3H7Cl, C3H8O và C3H9N; chất có nhiều đồng phân cấu tạo nhất là A. C3H7Cl B. C3H8 C. C3H9N D. C3H8O Giải: C3H7Cl có 2 đồng phân ; C3H8 không có đồng phân C3H9N có 4 đồng phân ; C3H8O có 3 đồng phân → Đáp án C Câu 5: Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là A. 0,65 B. 0,70 C. 0,55 D. 0,50 Giải: Sản phầm: H2NC3H5(COONa)2 +NaCl + H2O nHCl = 0,175.2 = 0,35 (mol) Bảo toàn nguyên tố Na → nNaOH = 0,15.2+ 0,35=0,65 (mol) Câu 6: Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

Giải CH3COOH ; HCOOCH3; OHCH2CHO Câu 7: Nung nóng từng cặp chất sau trong bình kín: (1) Fe + S (r), (2) Fe2O3 + CO (k); (3) Au + O2

(k), (4) Cu + Cu(NO3)2 (r), (5) Cu + KNO3 (r), (6) Al + NaCl (r). Các trường hợp xảy ra phản ứng oxi hoá kim loại là A. (1), (4), (5). B. (2), (3), (4). C. (1), (3), (6). D. (2), (5), (6).

Giải

Fe + S →ot FeS (1)

Cu(NO3)2 →ot CuO + 2NO +

1

2O2

Cu + 1

2O2 →

ot CuO

KNO3 →ot

KNO2 + 1

2O2

Cu + 1

2O2 →

ot CuO

Câu 8: Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là A. 3 B. 4 C. 2 D. 5 Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được 3,808 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị của m là A. 7,42 B. 5,42 C. 4,72 D. 5,72 Giải:

4( )

5( )

Page 3: ĐA chi tiết 2010 KA

Giải chi tiết đề thi đại học khối A – năm 2010 3

GV: Tống Đức Huy – 0924.001.003

2 2

3 808 5 40 17 0 3

22 4 18= = < = =CO H O

, ,n , (mol) n ,,

(mol) ⇒ ancol no n 2n + 2

C H O

nancol = 2H On –

2COn = 0,3 – 0,17 = 0,13 (mol); 0 17 17

0 13 13= =

,n,

⇒ mancol = 0,13(14n+18) = 0,13(14.17

13+18) = 4,72 (g)⇒Đáp án C

Hay cách khác:

2COn = 0,17 mol ,

2H On = 0,3 mol⇒ nancol = 0,13 mol.

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố

n OO2

/= 0,17.2 + 0,3 – 0,13 = 0,51⇒ nO2

= 0,255 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng : m = m nước - mCO2 – mO2 = 4,72g. Câu 10: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit: glyxin, alamin và phenylalamin? A. 4 B. 9 C. 3 D. 6 Giải: Số tripetit (mạch hở) = 3! = 6 ⇒Đáp án D Câu 11: Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hoà dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là A. 12, 78 gam. B. 14,62 gam. C. 18,46 gam. D. 13,70 gam. Giải:

2

2 6880 12

22 4= =H

,n , (mol),

; Bảo toàn điện tích: 22Hn = −OH

n = nNa + nK + 2nBa = 24

− −Cl SOn + 2n

2 24 4

− − − −⇔Cl SO Cl SO

n : n n = 4n ⇒ −Cln = 0,16, 2

4−SO

n =0,04

mmuối = mkim loại + 24

− −Cl SOm + m = 8,94 + 35,5.0,16 + 96.0,04 = 18,46 (g)⇒Đáp án A.

Hay cách khác : Đặt dd Y : HCl : 4a ; H2SO4 : a

Ta có : 4a+ 2a = 2* 22,4

2,688 ⇒ a= 0,04 mol

mmuối = 8,96 + 35,5 * 4*0,04 + 96*0,04= 18,46g. Câu 12: Phát biểu không đúng là: A. Trong công nghiệp, photpho được sản xuất bằng cách nung hỗn hợp quặng photphorit, cát và than cốc ở 12000C trong lò điện. B. Hiđro sunfua bị oxi hoá bởi nước clo ở nhiệt độ thường. C. Tất cả các nguyên tố halogen đều có các số oxi hoá: -1, +1, +3, +5 và +7 trong các hợp chất. D. Kim cương, than chì, fuleren là các dạng thù hình của cacbon. Giải: ⇒Đáp án C. Vì Flo chỉ có số oxi hoá : -1; 0 Câu 13: Một phân tử saccarozơ có A. một gốc β-glucozơ và một gốc α-fructozơ B. một gốc β-glucozơ và một gốc β-fructozơ C. một gốc α-glucozơ và một gốc β-fructozơ D. hai gốc α-glucozơ Câu 14: Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì A. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng B. bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm C. bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng D. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm. Câu 15: Trong số các phát biểu sau về phenol (C6H5OH): (1) Phenol tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch HCl.

Page 4: ĐA chi tiết 2010 KA

Giải chi tiết đề thi đại học khối A – năm 2010 4

GV: Tống Đức Huy – 0924.001.003

(2) Phenol có tính axit, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím. (3) Phenol dùng để sản xuất keo dán, chất diệt nấm mốc. (4) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen. Các phát biểu đúng là: A. (2), (3), (4). B. (1), (2), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (3), (4). Câu 16: Cho sơ đồ chuyển hoá:

( )+ + +→ → →H dö Ni, t NaOH dö, t HClTriolein X Y Z.

0 02

Tên của Z là A. axit stearic. B. axit oleic. C. axit panmitic. D. axit linoleic. Câu 17: Thực hiện các thí nghiệm sau: (I) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. (II) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S. (III) Sục hỗn hợp khí NO2 và O2 vào nước. (IV) Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc, nóng. (V) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. (VI) Cho SiO2 vào dung dịch HF. Số thí nghiệm có phản ứng oxi hoá - khử xảy ra là: A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Giải: Các thí nghiệm có phản ứng oxi hoá – khử : (I), (II), (III), (IV)⇒Đáp án C Câu 18: Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là A. 50%. B. 40%. C. 25%. D. 36%. Giải:

N2(k) + 3H2(k) →← 2NH3(k) Mx = 1,8.4 = 7,2 (g / mol); My = 2.4 = 8 (g / mol)

Giả sử ban đầu nX= 1(mol) ⇒Mx = My = 7,2 (g) ⇒ ny = ,7 28

= 0,9 (mol)

N2 = 28

H2 = 27,2

7,2 - 2

28 - 7,2 ⇒ =N

H

n

n2

2

14

Nn2

= 0,1 (mol) , Hn2

= 0,4 (mol) ⇒Hiệu suất tính theo N2

Độ giảm số mol khí chính là số mol NH3 tạo ra: nx – ny = 0,1 (mol) ⇒ NHn3= 0,1 (mol)

⇒ Hiệu suất phản ứng = =, . % %

, .0 1

100 250 2 2

⇒ Đáp án C.

Có thể dùng công thức: 2

2

hh tröôùc

hh sau

M 2=1- .H (Vôùi K= )

M 1+k

H

N

n

n

Câu 19: Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước đựng được dung dịch X. Nếu cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là A. 16,10. B. 17,71. C. 24,15. D. 32,20. Giải Zn2+ + 2OH- →Zn(OH)2 (1) x y

Zn2+ + 4OH- → −ZnO22 (2)

Gọi n↓ = 2y Khi m↓ = 2a (g) (<3a) ⇒ Có cả 2 phản ứng (1) và (2)

Page 5: ĐA chi tiết 2010 KA

Giải chi tiết đề thi đại học khối A – năm 2010 5

GV: Tống Đức Huy – 0924.001.003

⇒ nKOH = 2 Zn(OH)n2

+ 4 −ZnOn 2

2 = 2.2y + 4(x-2y) = 4x – 4y = 0,28 (I)

Khi m↓ = 3a (g) giả sử chỉ có (1)⇒ nKOH = 2.3y = 0,22 thay vào (I)

X= 875

⇔ = =m . ,8161 17 17

75(loại)

(+) nếu có cả (1) ; (2): nKOH = 2.3y + 4(x-3y) = 0,22 (II) Giải hệ (I); (II) ⇒ x =0.1; y =0,03 ⇒ Đáp án A Cách khác:

Gọi y: Zn(OH)n2

hoà tan lần 1

Gọi y’: Zn(OH)n2

hoà tan lần 2

Ta có: 2x + 2y = 0,12 x - y = 3a a = 0,03 2x – 2y = 6a 2x + 2y’=0,28 2x – 2y = 4a ⇒m = 0,1. 161 = 16,10 (g) Hay cách khác :

Ta có : dd X 161

mmol Zn2+

nkết tủa bị tan = 2

1 ( 0,28 – 0,22) = 0,33

� a gam kết tủa có số mol là 0,03 mol � 2a gam kết tủa có số mol là 0,06 mol

� 0,28 = 161

4m ⇒ m=1,61 gam.

Câu 20: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử: 26 55 2613 26 12X, Y, Z?

A. X, Z là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học. B. X và Y có cùng số nơtron. C. X, Y thuộc cùng một nguyên tố hoá học. D. X và Z có cùng số khối. Câu 21: Anken X hợp nước tạo thành 3-etylpentan-3-ol. Tên của X là A. 3-etylpent-2-en. B. 3-etylpent-3-en. C. 3-etylpent-1-en. D. 2-etylpent-2-en. Câu 22: Dung dịch X có chứa 0,07 mol Na+; 0,02 mol 2

4SO − và x mol OH–. Dung dịch y có chứa ClO4–

; NO3– và y mol H+ ; tổng số mol ClO4

– và NO3– là 0,04. Trộn X và Y được 100 ml dung dịch Z. Dung

dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là: A. 13. B. 2. C. 12. D. 1. Câu 23: Cho cân bằng: 2 2 32SO (k) O (k) 2SO (k).+ � Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là: A. Phản ứng nghịch toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. B. Phản ứng thuận toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ. C. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ. D. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. Câu 24: Cho sơ đồ chuyển hoá:

( )→ → → → →CH OH, t ,xtdung dòch Br O ,xtNaOH CuO, tC H X Y Z T E Este ñ chöùc00

32 2

3 6 a .

Tên gọi của Y là A. glixerol. B. propan-1,2-điol. C. propan-2-ol. D. propan-1,3-điol. Giải: X:BrCH2-CH2-CH2Br; Y: OHCH2-CH2-CH2OH; Z: OHC-CH2-CHO;

⇒ x = 0,22 + 6a4

⇒ x = 0,28 + 4a4

Page 6: ĐA chi tiết 2010 KA

Giải chi tiết đề thi đại học khối A – năm 2010 6

GV: Tống Đức Huy – 0924.001.003

T: HOOC-CH2-COOH; E: H3COOC-CH2-COOH. ⇒Đáp án D Câu 25: Hỗn hợp khí nào sau đây không tồn tại ở nhiệt độ thường? A. H2S và N2. B. Cl2 và O2. C. H2 và F2. D. CO và O2. Câu 26: Cho 4 dung dịch: H2SO4 loãng, AgNO3, CuSO4, AgF. Chất không tác dụng được với cả 4 dung dịch trên là A. NH3. B. KOH. C. NaNO3. D. BaCl2. Câu 27: Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là A. C2H4 và C3H6. B. CH4 và C2H6. C. C3H6 và C4H8. D. C2H6 và C3H8.

Giải: Vx = 100 ml; 2H OV = 550 – 250 = 300 ml ⇒

2NV + 2COV = 250 ml

H

X

n 300.26

n 100⇒ = = ⇒Số H trung bình là 6 → Có Hidrocacbon có số H < 6

⇒ Có CH4 hoặc C2H4

Đốt cháy amino, đơn chức: namin = 2 2 2H O CO Nn n n− −

Đốt cháy ankan: nankan = 2 2H O COn n−

Nếu là B: Vx = 2 2 2H O CO NV V V− − = 50 ≠ 100 ⇒ Đáp án A.

Hay cách khác: TH 1 : C2H7N : a mol ;

n 2n+2C H : b mol

Ta có hệ :

( ) ( ) ( ){                  1                       2                                    3

a b 100

3,5a (n 1)b 250  

2a 0,5a nb 300

+ =

+ + = + + =

3,5a b b 250

1 ,5a b 300

n

n

+ + =⇒

+ =

⇒ hệ phương trình vô nghiệm.

TH2 : C2H7N : a mol ; n 2n

C H : b mol

Ta có hệ :

a b 100

3,5a n 250   

2a 0,5a nb 300

a

+ =

+ = + + =

⇒ n=2,5. Vậy C2H4 và C3H6

Câu 28: Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ x : y = 2 : 5), thu được một sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hoà tan là A. 2x. B. 2y. C. y. D. 3x. Giải: Tỉ lệ này dư chỉ có thể tạo SO2, hỗn hợp muối Fe2+ , Fe3+ 4H+ + 2

4SO − + 2e → SO2 + 2H2O

H2SO4 hết →ne = 1

2 Hn + = y ⇒Đáp án C

Câu 29: Cho dung dịch X gồm: 0,007 mol Na+; 0,003 mol Ca2+ ; 0,006 mol Cl- ; 0,006 mol HCO3- và

0,001 mol NO3-. Để loại bỏ hết Ca2+ trong X cần một lượng vừa đủ dung dịch chứa a gam Ca(OH)2.

Giá trị của a là A. 0,222. B. 0,180. C. 0,444. D. 0,120. Giải:

Page 7: ĐA chi tiết 2010 KA

Giải chi tiết đề thi đại học khối A – năm 2010 7

GV: Tống Đức Huy – 0924.001.003

3 2Ca(HCO ) + Ca(OH)2 → 2CaCO3↓ + 2H2O 0,003 0,003

⇒ 2Ca (OH)n = 0,003 → a = 74 . 0,003 = 0,222 (g) ⇒Đáp án A

Câu 30: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là A. 12,00. B. 12,80. C. 16,53. D. 6,40.

Giải: 3Fen + = 0,4 (mol); nZn = a ⇒ n

Cu = 2a

65a + 64.2a = 19,3 ⇒ a = 0,1 Các phản ứng: Zn + 2Fe3+ →Zn2+ + 2Fe2+ 0,1→0,2 Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+

0,1→0,2 n

Cu dư = 0,2 – 0,1 = 0,1 (mol) m

Cu = 0,1 . 64 = 6,4 (g) ⇒ Đáp án D Câu 31: Oxi hoá hết 2,2 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức thành anđehit cần vừa đủ 4,8 gam CuO. Cho toàn bộ lượng anđehit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 23,76 gam Ag. Hai ancol là A. C2H5OH, C2H5CH2OH. B. CH3OH, C2H5CH2OH. C. C2H5OH, C3H7CH2OH. D. CH3OH, C2H5OH. Giải:

nCuO = nancol =4,8

0,0680

= (mol) = nandehit ; nAg = 23,76

0, 22108

= (mol)

2 < Ag

andehit

n 11= <4

n 3⇒Có HCHO (ancol có CH3OH) loại A, C.

Gọi a,b lần lượt là số mol HCHO và CnH2nO

Ta có hệ : a b 0, 06 0,05

4a 2b 0, 22 0,01

a

b

+ = =⇒

+ = =

⇒ m OHC 2nn

= 2,2 – 0,05* 32= 0,6g

⇒ M =01,0

6,0= 60 ⇒ C3H7OH

Câu 32: Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/1, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là A. 0,04 và 4,8. B. 0,08 và 4,8. C. 0,07 và 3,2. D. 0,14 và 2,4. Giải

TN1: 1 lít X 2+

→Ba döBaCO3 ↓ ⇒ 0,06 → 2

3− (X)CO

n = 0,06 (mol)

TN2: 1 lít X 2+

→Ca döCaCO3 ↓ ⇒ 0,07mol > 0,06mol → X còn

3− döHCO : 0,02mol

Do 23 3 2 22 − −→ + ↑

otHCO CO CO + H O

0,02mol ← 0,01mol

Vậy 3− − →HCO + OH 2 lít X ( 2

3−CO : 0,06.2 và 3

− döHCO : 0,02.2 )

2a 40

m

Áp dụng bảo toàn nguyên tố với C:

Page 8: ĐA chi tiết 2010 KA

Giải chi tiết đề thi đại học khối A – năm 2010 8

GV: Tống Đức Huy – 0924.001.003

2a = 0,12 + 0,04 ⇒ a = 0,08 và: 40

m= 2

3−CO

n = 0,12 ⇒ m =4, ⇒ Đáp án B

Câu 33: Phản ứng điện phân dung dịch CuCl2 (với điện cực trơ) và phản ứng ăn mòn điện hoá xảy ra khi nhúng hợp kim Zn-Cu vào dung dịch HCl có đặc điểm là: A. Phản ứng ở cực âm có sự tham gia của kim loại hoặc ion kim loại B. Phản ứng ở cực dương đều là sự oxi hoá Cl- C. Đều sinh ra Cu ở cực âm D. Phản ứng xảy ra luôn kèm theo sự phát sinh dòng điện Câu 34: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là: A. 34,20 B. 18,24 C. 27,36 D. 22,80 Giải

Có 2COn = 1,5 mol

1 53

0 5⇒ = = = =M X Y

, C C C,

2H On = 1,4 mol 1 4 2

5 60 5

⇒ = =M, . H ,,

. Vậy M: C3H7OH và C2HyCOOH (Y)

Do nY>nX 8 1 9

5 6 2 22 2

+ + +⇒ < ⇒ > ⇒ >

y y H , y , (*)

Mà H = 5,6 ⇒ y +1 < 5,6 ⇒ y >4,6 (**) Từ (*), (**) ⇒ y =3 Axit: C2H3COOH (Y) Từ số mol CO2 và H2O dễ dàng tìm được M Este sinh ra: C2H3COOC3H7, với meste = 0,2. 80% . 114 = 18,24 gam ⇒ Đáp án B

Hay cách khác : Theo đề : n= n

nhh

CO2 = 5,0

5,1= 3 ⇒hh M gồm (X) C3H8O ; (Y) C3HmO2

2 hoặc 4 < số H trung bình = nn

hhM

OH 22

= 5,6 < 8 ⇒ m = 2 hay 4

mà nY > nX ⇒ nghiệm hợp lí là m=4 ⇒hh M (X) C3H7OH : 0,2 mol ; (Y) C3H4O2 : 0,3 mol ⇒ este C2H3COOC3H7 ⇒ meste= aa4*0,2*0,8 = 18,24 gam. Câu 35: Axeton được điều chế bằng cách oxi hoá cumen nhờ oxi, sau đó thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng. Để thu được 145 gam axeton thì lượng cumen cần dùng (giả sử hiệu suất quá trình điều chế đạt 75%) là: A. 500 gam B. 400 gam C. 600 gam D. 300 gam Giải

120 gam →H = 75%58.75% = 43,5 gam

400 gam = m ← 145 gam ⇒ Đáp án B Câu 36: Cho các chất: NaHCO3, CO, Al(OH)3, Fe(OH)3, HF, Cl2, NH4Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là: A. 3 B. 4 C. 6 D. 5 Giải Các chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng là : NaHCO3, Al(OH)3, HF, Cl2, NH4Cl ⇒ Đáp án D Câu 37: Có các phát biểu sau: (1) Lưu huỳnh, photpho đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3

3 7C H OH : 0,2 mol

2 3C H COOH : 0,3 mol

3 3→ − − CH CO CH

Page 9: ĐA chi tiết 2010 KA

Giải chi tiết đề thi đại học khối A – năm 2010 9

GV: Tống Đức Huy – 0924.001.003

(2) Ion Fe3+ có cấu hình electron viết gọn là: [Ar]3d5 (3) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo (4) Phèn chua có công thức là: Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O Các phát biểu đúng là: A. (1), (3), (4) B. (2), (3), (4) C. (1), (2), (4) D. (1), (2), (3) Câu 38: Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24% thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là: A. HCOOH và CH3COOH B. CH3COOH và C2H5COOH C. C2H5COOH và C3H7COOH D. HCOOH và C2H5COOH Giải

Nhận thấy: 3

0 63

0 2= = ⇒NaOH

este

n , este : (RCOO) R 'n ,

Phản ứng: 3(RCOO) R' + 3 NaOH →

ot 3RCOONa+ R’(OH)3 0,6mol → 0,6 mol

43 672 67

0 6⇒ = =

,RCOONa ,,

⇒ R= 5,67 ⇒

Câu 39: Phát biểu đúng là: A. Khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện phức màu xanh đậm. B. Khi thuỷ phân đến cùng các protein đơn giản sẽ cho hỗn hợp các α-aminoaxit C. Axit nucleic là polieste của axit photphoric và glucozơ D. Enzim amilaza xúc tác cho phản ứng thuỷ phân xenlulozơ thành mantozơ Câu 40: Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong một bình kín (xúc tác Ni), thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các phản ứng, khối lượng bình tăng m gam và có 280 ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H2 là 10,08. Giá trị của m là: A. 0,620 B. 0.328 C. 0,205 D. 0,585 Giải Bảo toàn khối lượng: mX= mY = mZ + mbình brom tăng

⇒m = mX – mZ = ( 0,02.26 + 0,03.2) 0 28

22 4−

, . 10,08 . 2,

⇒m = 0,328 (g)⇒Đáp án B

II. PHẦN RIÊNG (10 câu) Thí sinh ch ỉ được làm m ột trong hai ph ần (ph ần A ho ặc B) A. Theo ch ương trình chu ẩn (10 câu, t ừ câu 41 đến câu 50) Câu 41: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là: A. C3H6 B. C2H6 C. C3H4 D. C3H8 Giải

CxHy → xCO2 + 22

y H O 2

3

+→ ↓dd Ba(OH) dö BaCO

0,15mol

Có 2 3= =CO BaCOn n 0,15 mol ; Mà mdd giảm =

3 2 2−BaCO CO H Om (m + m )

⇒19,35 = 29,55 - (44.0,15 + 2H On )

⇒2H Om = 3,6 gam ⇒

2H On = 0,2 mol. Ta có: 0 15 3

2 0 2 8= = ⇒x

x

C ,H . ,

X là C3H8

⇒Đáp án D Câu 42: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là:

HCOOH3

CH COOH ⇒ Ñaùp aùn A

Page 10: ĐA chi tiết 2010 KA

Giải chi tiết đề thi đại học khối A – năm 2010 10

GV: Tống Đức Huy – 0924.001.003

A. 0,010 B. 0,030 C. 0,020 D. 0,015 Giải Thứ tự phản ứng:

23 3− + −→CO + H HCO (1)

0,02 → 0,02 mol → 0,02 mol

3 2 2− + → ↑HCO + H CO + H O (2)

0,01mol →0,01mol ⇒Đáp án A Câu 43: Hỗn hợp gồm 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol muối của axit đó với kim loại kiềm có tổng khối lượng là 15,8 gam. Tên của axit trên là A. axit etanoic B. axit propanoic C. axit metanoic D. axit butanoic Giải 15,8 gam Lập bảng: M 1 15 29 R 67 39 11 −( ) (K) −( ) Vậy axit là CH3COOH: axit etanoic ⇒Đáp án A Câu 44: Điện phân (với điện cực trơ) một dung dịch gồm NaCl và CuSO4 có cùng số mol, đến khi ở catot xuất hiện bọt khí thì dừng điện phân. Trong cả quá trình điện phân trên, sản phẩm thu được ở anot là A. khí Cl2 và H2 B. khi Cl2 và O2 C. chỉ có khí Cl2 D. khí H2 và O2 Giải Catot Anot

⇒Đáp án B Câu 45: Chất được dùng để tẩy trắng giấy và bột giấy trong công nghiệp là A. NO2 B. SO2 C. CO2 D. N2O Câu 46: Các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 là: A. CuO, Al, Mg B. MgO, Na, Ba C. Zn, Ni, Sn D. Zn, Cu, Fe Câu 47: Trong phản ứng: K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là

3C.

1 4 3A. B. D

7.

7 7 14

Giải K2Cr2O7 + 14HCl → 2CrCl3 + 3Cl2 + 2KCl + 7H2O ⇒Đáp án C Câu 48: Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là A. 7 và 1,5 B. 8 và 1,0 C. 7 và 1,0 D. 8 và 1,5 Giải

22

22

1 1⇒ = =

+∑ NH (X) HCln = n = 2 mol NH

RCOOH : 0,1 mol

RCOOM : 0,1 mol34 5<R ,15 8 1

0 2 2

+⇒ = ⇒ ⇒

, MM = 79 R + = 35, =M 69 - 2R

2+ →Cu + 2e Cu (1) 22 − → ↑Cl Cl + 2e (2)

2 22 +→ ↑H O O + 4H + 4e (3)

Page 11: ĐA chi tiết 2010 KA

Giải chi tiết đề thi đại học khối A – năm 2010 11

GV: Tống Đức Huy – 0924.001.003

21

2⇒ = =∑ COOH(X) NaOHn = n = 2 mol COOH

Vậy X là: 2 2− −

n nNH C H COOH

Đốt X: 2 2 2 22

11 1 5

2− − → + + +

n nNH C H COOH (n )CO (n , )H O + N

2 mol → 6mol → 7 mol → 1 mol

2=n ⇒Đáp án C Cách khác:

Ta có: 2COn = m + 2 + n = 6 ⇔ m + n = 4;

2H On = 2 1 2 1

2 12 2

− ++ + +

n m

1 5 1 5 4 3 7⇔ + + + = + =m n , , ⇒ 2Nn =

1 11

2 2+ =

Câu 49: Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hoà hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là A. 10% B. 90% C. 80% D. 20% Giải

6 12 6 2 5→C H O 2C H OH

1mol =→H 80%

2.80% = 1,6 mol

2 5 3→[O]C H OH CH COOH

0,16 mol →H 0,144 mol

0 144100 90

0 16⇒ = =pöù

,H . % %,

⇒Đáp án B

Câu 50: Cho m gam hỗn hợp etanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam kết tủa và dung dịch chứa 17,5 gam muối amoni của hai axit hữu cơ. Giá trị của m là A. 14,3 B. 10,2 C. 9,5 D. 10,9 Giải

4→ ↓ RCHO RCOONH + 2Ag

0,2 mol 17,5 gam 0,4 mol Theo tăng giảm khối lượng m = 17,5 – 0,2.33 = 10,9 (gam) ⇒Đáp án D B. Theo ch ương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60) Câu 51: Trong số các nguồn năng lượng: (1) thuỷ điện, (2) gió, (3) mặt trời, (4) hoá thạch, những nguồn năng lượng sạch là: A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (4) C. (1), (3), (4) D. (1), (2), (3) Câu 52: Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (giả thiết phản ứng este hoá đạt hiệu suất 100%). Hai axit trong hỗn hợp X là A. C2H5COOH và C3H7COOH B. CH3COOH và C2H5COOH C. C3H7COOH và C4H9COOH D. HCOOH và CH3COOH

Page 12: ĐA chi tiết 2010 KA

Giải chi tiết đề thi đại học khối A – năm 2010 12

GV: Tống Đức Huy – 0924.001.003

Giải X: 0,6 mol

Este: 32 1+n n

C H COOCH = 25

83 33 1 670 3

= → = gam , n ,

, mol

2 axit là: ⇒Đáp án B Câu 53: Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện). Amin X tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, giải phóng khí nitơ. Chất X là: A. CH2=CH–CH2–NH2 B. CH3–CH2–NH–CH3 C. CH2=CH–NH–CH3 D. CH3–CH2–CH2–NH2 Giải X tác dụng với HNO2 2→ N (loại B,C)

3 2 2 2

1

2 2→y

yC H N 3CO + H O + N

3 + 1

8 92

+= ⇒ = ⇒

y y X: C3H9N (D) ⇒Đáp án D

Câu 54: Cho 0,448 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng, thu được chất rắng X (giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là A. 87,63% B. 85,88% C. 14,12% D. 12,37% Giải

3NHn = 0,02 mol

CuOn = 0,02 mol

0 03 64100 12 37

16 0 03 16⇒ = =

−Cu(X)

, .%m . % , %, .

⇒Đáp án D

Câu 55: Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện có cường độ 2A. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 9650 giây điện phân là: A. 2,240 lít B. 2,912 lít C. 1,344 lít D. 1,792 lít Giải

9650 20 2

96500= = =e

It .n , molF

Phản ứng tại anot: 22 − →Cl Cl + 2e (1) 0,12 mol → 0,06 mol → 0,12mol

2 22 +→H O O + 4H + 4e (2)

0,02 mol ← 0,08 mol ⇒Vkhí = 0,08.22,4 = 1,792 lít ⇒Đáp án D Câu 56: Hiđro hoá chất hữu cơ X thu được (CH3)2CHCH(OH)CH3. Chất X có tên thay thế là: A. 2-metylbutan-3-on B. 3-metylbutan-2-ol C. metyl isopropyl xeton D. 3-metylbutan-2-on Câu 57: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm ba kim loại Zn, Cr, Sn có số mol bằng nhau tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, nóng thu được dung dịch Y và khí H2. Cô cạn dung dịch Y thu được

3CH OH : 0,3 mol

2 1+n nC H COOH : 0,3 mol

2+→Na H

0,3 mol

3CH COOH2 5C H COOH

→BTe Raén XCu : 0,03 mol

döCuO

Page 13: ĐA chi tiết 2010 KA

Giải chi tiết đề thi đại học khối A – năm 2010 13

GV: Tống Đức Huy – 0924.001.003

8,98 gam muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với O2 (dư) để tạo hỗn hợp 3 oxit thì thể tích khí O2 (đktc) phản ứng là: A. 1,344 lít B. 2,016 lít C. 1,008 lít D. 0,672 lít. Giải

nZn = nCr = nSn = x; ⇒ Muối 2ZnCln =

2CrCln = 2SnCln = x

⇒ mmuối = 136x + 123x + 190x = 8,98

⇒ x = 0,02 (mol) ⇒Đốt oxit ZnO, Cr2O3, SnO22 2 3 2

1 3

2 2⇒ = + +O ZnO Cr O SnOn n n n

= 1 3 0 02

0 02 0 02 0 0452 2 2

+ + =,. , . , , ⇒

2OV = 1,008 (l) ⇒Đáp án C

Câu 58: Xét cân bằng: →←�

2 4 2N O (k) 2NO (k)ở 250C. Khi chuyển dịch sang một trạng thái cân

bằng mới nếu nồng độ của N2O4 tăng lên 9 lần thì nồng độ của NO2. A. tăng 9 lần B. tăng 3 lần C. giảm 3 lần D. tăng 4,5 lần Giải

Ở nhiệt độ cố định Ka không đổi: Kp= 2

2

2 4

[NO ][N O ]

⇒ Nồng độ N2O4 tăng 9 lần thì nồng độ NO2 tăng 3 lần. ⇒ Đáp án B Câu 59: Tách nước hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra 2 anken. Đốt cháy cùng số mol mỗi ancol thì lượng nước sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ ancol kia. Ancol Y là A. CH3-CH2-CH2-OH. B. CH3-CH2-CH2-CH2-OH C. CH3-CH2-CH(OH)-CH3 D. CH3-CH(OH)-CH3 Câu 60: Trong các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-7; (4) poli(etylen-terephtalat) (5) nilon-6,6; (6) poli(vinyl axetat); các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là A. (3), (4), (5) B. (1), (3), (6) C. (1), (3), (5) D. (1), (2), (3)