daaillyy hh igg hhllighttss || 2 211..002..2001133...thay vì lợi nhuận, đặc biệt là rủi...

8
Vi thi hạn đầu tư 12 tháng, SSIResearch đưa ra khuyến nghMUA, NM GIhoc BÁN da trên khnăng sinh lời dkiến ca các cphiếu so sánh vi tlsinh li yêu cu ca thtrường là 18% (*). Khuyến nghMUA khi cphiếu dkiến stăng tuyệt đối t18% trlên. Khuyến nghBÁN khi cphiếu dkiến gim t9% trlên, và khuyến nghNM GIkhi tlsinh li dkiến trong khong -9% đến 18%. DAILY HIGHLIGHTS | 21.02.2013 Điểm nhn: HOSE VNINDEX gim mạnh 18.1 điểm (3,66%) xuống 476,73 điểm, khối lượng giao dịch đạt 123 tr cp vi giá tr1658 tđồng. Đà tăng điểm ca thtrường được gitrong sut phiên giao dch bui sáng, có thời điểm VNindex tăng hơn 3 điểm trong phiên lên 497,7 điểm, đến phiên giao dch bui chiu hàng lot cphiếu được bán tháo mc giá sàn khiến chsVNindex gim mạnh 18.1 đểm cui phiên giao dch, vic bán tháo cphiếu trong phiên ngày hôm nay khiến nhiu nhà đầu tư liên tưởng ti thi khi tháng 8 khi vvic ca bu Kiên xy ra. Toàn sàn 214 mã giảm giá, 46 mã tăng và 38 mã đứng giá. Các mã lớn như GAS, VNM, MSN, BVH, REE, HSG, SSI, OGC, DIG, PVF… đều quay đầu giảm điểm mnh mc sàn hoc gn sàn là nguyên nhân chính khiến chsVNINDEX giảm điểm mạnh. Trong đó BVH, SSI, PVF, OGC, REE gim sàn khối lượng bán cui phiên rt ln. Hầu như các mã tăng nóng trong các phiên trước như DRC, HLA, BMC, PXS,… phiên nay đã giảm sàn. ITA, KBC, ITC trong phiên khp giá xanh cui phiên bbán sàn. Khi ngoi tiếp tc có phiên mua ròng với lượng mua 182 tỷ, lượng bán là 108 tđồng. HNX HNXINDEX giảm 3,55 điểm ( 5,3 %) xuống 63,45 điểm, khối lượng giao dịch đạt 132,1 tr cphiếu đạt 1100 tđồng, khối lượng và giá trgiao dịch đều tăng mạnh so với phiên hôm trước. 54 mã tăng, 211 mã giảm và 44 mã đứng giá là thng kê phiên hôm nay ca sàn HN. Sàn Hà nội hôm nay đón nhận tin công ty mPVX l676 tquý 4, l1222 t, cphiếu PVX bbán giá đỏ và sàn khối lượng ln, cui phiên dư bán sàn gần 2,5 triu CP và có 15 triệu CP được chuyển nhượng. SHB vn giao dch khối lượng lớn đạt hơn 28 triệu CP chuyển nhượng cuối phiên không còn dư bán sàn, xong áp lc bán ra ca cphiếu rt ln. SCR có lúc đã tăng lên giá 11.2 trong phiên, cuối phiên dư bán sàn gần 1,3 triệu CP, đây là mã tăng trần dn dt thtrường sàn HN trong phiên hôm trước, khối lượng giao dch của SCR đạt 10,9 triu CP. KLS không còn được mua mnh tnhà đầu tư nước ngoài trong phiên hôm nay, dưới áp lc bán ca thtrường đóng cửa giá sàn, dư bán sàn gần 500 ngàn CP vi khối lượng khp lnh 7,89 triu CP, VND cũng xảy ra tương tự khi đóng cửa dư bán sàn 637 ngàn CP, khớp lnh gn 7 triu CP. EIB: li nhun thấp hơn dự kiến đòi hỏi ngân hàng phi chú trọng hơn đến qun trri ro thay vì li nhun Eximbank va công bli nhuận trước thuế năm 2012 của ngân hàng gim 30% so với năm ngoái, còn 2.851 tđồng, thấp hơn nhiều so với quan điểm chung và ước tính ca riêng SSI. Vi kết qukinh doanh đáng thất vng ca ngân hàng, chúng tôi cho rng kết qunày đã phản ánh ri ro gim giá bởi tăng trưởng liên ngân hàng và hoạt động tín dng bhn chế, tng tài sản năm 2012 giảm 7% so với năm 2011. Tăng trưởng tín dng vn ginguyên (0%) và tăng trưởng tin gửi tăng 31% so với năm 2011. Tuy nhiên, bảng tng kết tài sn tăng mạnh trli trong quí 4 chmang tính kthut vi tng tài sản tăng 6% so với quý trước, tín dụng tăng 18% và huy động tăng 18,5%. Điều này khiến chúng tôi cho rằng công ty đã chú trọng hơn tới qun trri ro thay vì li nhun, đặc bit là ri ro vthanh khon. Với PB là 1,3x (tương đương ROE là 13,3%), chúng tôi khuyến nghNM GIcphiếu. Li nhuận trước thuế quý 4 năm 2012 đạt 413 tđồng, gim 26% so với quý trước và 76% so vi cùng knăm trước. Li nhuận trước thuế gim cho thấy Eximbank đang giằng co giữa đòn bẩy và khôi phc. Nguyên nhân thu nhp kém chyếu là do tăng trưởng tài sn có tsut li nhun thấp hơn, hệ schênh lch lãi thun (NIM) gim t3,6% vào quý 3 năm 2012 còn 3,1% vào quý 4 năm 2012. Thu nhập lãi thun đạt 856 tđồng, gim 26% so với quý trước và 47% so với năm trước. Chất lượng tài sn: chi phí tín dụng tăng là một vấn đề đáng quan tâm khi ngân hàng tiếp tc trích chi phí dphòng thấp. Điều này shn chế khnăng của ngân hàng trong vic sdng chi phí dphòng thấp để kích thích li nhuận trong tương lai. Tđầu năm đến nay cphiếu EIB đã tăng 9% và đang được giao dch vi PB là 1,3x, ROE là 13,3%. Do hsan toàn vn (CAR) ca ngân hàng cao (16,4%), chúng tôi dbáo hoạt động ca ngân hàng sđuợc n định trong thi gian tới do ban lãnh đạo ngân hàng vn chú trọng đến qun trri ro nhiều hơn thay vì tăng trưởng vượt tri trong những năm qua. -nd ong ng 0 2000 4000 6000 8000 10000 12000 14000 465 470 475 480 485 490 495 500 VOLUME VNINDEX -nd ong ng 0 500 1000 1500 2000 2500 61 62 63 64 65 66 67 68 VOLUME HNX-INDEX RETAIL RESEARCH Nguyễn Đức Hùng Linh Giám Đốc TVĐT - [email protected] Phm Minh Quân Chuyên gia PTKT - [email protected] Phm ThThu Hin Chuyên viên phân tích - [email protected] MC LC Nhận định thtrường 1 Cp nht công ty 1 Phân tích kthut index 3 Phân tích kthut cphiếu 4 Lch trctc 5 ổ phiế ổ tc cao 5 Cphiếu beta cao 6 Cphiếu gim giá mnh 6 Update Danh mc ETF 7 hng hị ường 8 NHẬ ĐỊNH THRƯỜNG SAIGON SECURITIES INC. VN-INDEX 476.73 -18.10 (-3.66%) GTGD: 1,658.22 tỷđ GDNN (net): 69.81 tỷđ HN-INDEX 63.45 -3.55 (-5.30%) GTGD: 1,101.98 tỷđ GDNN (net): 4.80 tỷđ UPCOM 42.29 -0.05 (-0.12%) GTGD: 1.96 tđ GDNN (net): 0 tỷđ BIẾ ĐỘNG THRƯỜNG Trang 1 CP NHT CÔNG TY

Upload: others

Post on 15-Feb-2020

0 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: DAAILLYY HH IGG HHLLIGHTTSS || 2 211..002..2001133...thay vì lợi nhuận, đặc biệt là rủi ro về thanh khoản. Với PB là 1,3x (tương đương ROE là 13,3%), chúng

Với thời hạn đầu tư 12 tháng, SSIResearch đưa ra khuyến nghị MUA, NẮM GIỮ hoặc BÁN dựa trên khả năng sinh lời dự kiến của các cổ phiếu so sánh với tỷ lệ sinh lời yêu cầu của thị trường là 18% (*). Khuyến nghị MUA khi cổ phiếu dự kiến sẽ tăng tuyệt đối từ 18% trở lên. Khuyến nghị BÁN khi cổ phiếu dự kiến giảm từ 9% trở lên, và khuyến nghị NẮM GIỮ khi tỷ lệ sinh lợi dự kiến trong khoảng -9% đến 18%.

DDAAIILLYY HHIIGGHHLLIIGGHHTTSS || 2211..0022..22001133

Điểm nhấn:

HOSE

VNINDEX giảm mạnh 18.1 điểm (3,66%) xuống 476,73 điểm, khối lượng giao dịch đạt 123 tr cp với giá trị

1658 tỷ đồng.

Đà tăng điểm của thị trường được giữ trong suốt phiên giao dịch buổi sáng, có thời điểm VNindex tăng hơn

3 điểm trong phiên lên 497,7 điểm, đến phiên giao dịch buổi chiều hàng loạt cổ phiếu được bán tháo ở mức

giá sàn khiến chỉ số VNindex giảm mạnh 18.1 đểm ở cuối phiên giao dịch, việc bán tháo cổ phiếu trong

phiên ngày hôm nay khiến nhiều nhà đầu tư liên tưởng tới thời kỳ hồi tháng 8 khi vụ việc của bầu Kiên xảy

ra. Toàn sàn 214 mã giảm giá, 46 mã tăng và 38 mã đứng giá.

Các mã lớn như GAS, VNM, MSN, BVH, REE, HSG, SSI, OGC, DIG, PVF… đều quay đầu giảm điểm

mạnh ở mức sàn hoặc gần sàn là nguyên nhân chính khiến chỉ số VNINDEX giảm điểm mạnh. Trong đó

BVH, SSI, PVF, OGC, REE giảm sàn khối lượng bán ở cuối phiên rất lớn.

Hầu như các mã tăng nóng trong các phiên trước như DRC, HLA, BMC, PXS,… phiên nay đã giảm sàn.

ITA, KBC, ITC trong phiên khớp ở giá xanh cuối phiên bị bán sàn.

Khối ngoại tiếp tục có phiên mua ròng với lượng mua 182 tỷ, lượng bán là 108 tỷ đồng.

HNX

HNXINDEX giảm 3,55 điểm ( 5,3 %) xuống 63,45 điểm, khối lượng giao dịch đạt 132,1 tr cổ phiếu đạt 1100

tỷ đồng, khối lượng và giá trị giao dịch đều tăng mạnh so với phiên hôm trước.

54 mã tăng, 211 mã giảm và 44 mã đứng giá là thống kê phiên hôm nay của sàn HN.

Sàn Hà nội hôm nay đón nhận tin công ty mẹ PVX lỗ 676 tỷ quý 4, lỗ 1222 tỷ, cổ phiếu PVX bị bán giá đỏ

và sàn khối lượng lớn, cuối phiên dư bán sàn gần 2,5 triệu CP và có 15 triệu CP được chuyển nhượng.

SHB vẫn giao dịch khối lượng lớn đạt hơn 28 triệu CP chuyển nhượng cuối phiên không còn dư bán sàn,

xong áp lực bán ra của cổ phiếu rất lớn.

SCR có lúc đã tăng lên giá 11.2 trong phiên, cuối phiên dư bán sàn gần 1,3 triệu CP, đây là mã tăng trần

dẫn dắt thị trường sàn HN trong phiên hôm trước, khối lượng giao dịch của SCR đạt 10,9 triệu CP.

KLS không còn được mua mạnh từ nhà đầu tư nước ngoài trong phiên hôm nay, dưới áp lực bán của thị

trường đóng cửa ở giá sàn, dư bán sàn gần 500 ngàn CP với khối lượng khớp lệnh 7,89 triệu CP, VND

cũng xảy ra tương tự khi đóng cửa dư bán sàn 637 ngàn CP, khớp lệnh gần 7 triệu CP.

EIB: lợi nhuận thấp hơn dự kiến đòi hỏi ngân hàng phải chú trọng hơn đến quản trị rủi ro

thay vì lợi nhuận

Eximbank vừa công bố lợi nhuận trước thuế năm 2012 của ngân hàng giảm 30% so với năm ngoái, còn 2.851

tỷ đồng, thấp hơn nhiều so với quan điểm chung và ước tính của riêng SSI. Với kết quả kinh doanh đáng thất

vọng của ngân hàng, chúng tôi cho rằng kết quả này đã phản ánh rủi ro giảm giá bởi tăng trưởng liên ngân

hàng và hoạt động tín dụng bị hạn chế, tổng tài sản năm 2012 giảm 7% so với năm 2011. Tăng trưởng tín

dụng vẫn giữ nguyên (0%) và tăng trưởng tiền gửi tăng 31% so với năm 2011. Tuy nhiên, bảng tổng kết tài sản

tăng mạnh trở lại trong quí 4 chỉ mang tính kỹ thuật với tổng tài sản tăng 6% so với quý trước, tín dụng tăng

18% và huy động tăng 18,5%. Điều này khiến chúng tôi cho rằng công ty đã chú trọng hơn tới quản trị rủi ro

thay vì lợi nhuận, đặc biệt là rủi ro về thanh khoản. Với PB là 1,3x (tương đương ROE là 13,3%), chúng tôi

khuyến nghị NẮM GIỮ cổ phiếu.

Lợi nhuận trước thuế quý 4 năm 2012 đạt 413 tỷ đồng, giảm 26% so với quý trước và 76% so với cùng kỳ

năm trước. Lợi nhuận trước thuế giảm cho thấy Eximbank đang giằng co giữa đòn bẩy và khôi phục.

Nguyên nhân thu nhập kém chủ yếu là do tăng trưởng tài sản có tỷ suất lợi nhuận thấp hơn, hệ số chênh

lệch lãi thuần (NIM) giảm từ 3,6% vào quý 3 năm 2012 còn 3,1% vào quý 4 năm 2012. Thu nhập lãi thuần

đạt 856 tỷ đồng, giảm 26% so với quý trước và 47% so với năm trước.

Chất lượng tài sản: chi phí tín dụng tăng là một vấn đề đáng quan tâm khi ngân hàng tiếp tục trích chi phí dự

phòng thấp. Điều này sẽ hạn chế khả năng của ngân hàng trong việc sử dụng chi phí dự phòng thấp để kích

thích lợi nhuận trong tương lai.

Từ đầu năm đến nay cổ phiếu EIB đã tăng 9% và đang được giao dịch với PB là 1,3x, ROE là 13,3%. Do hệ

số an toàn vốn (CAR) của ngân hàng cao (16,4%), chúng tôi dự báo hoạt động của ngân hàng sẽ đuợc ổn

định trong thời gian tới do ban lãnh đạo ngân hàng vẫn chú trọng đến quản trị rủi ro nhiều hơn thay vì tăng

trưởng vượt trội trong những năm qua.

- nd ong ng

0

2000

4000

6000

8000

10000

12000

14000

465

470

475

480

485

490

495

500

VOLUME VNINDEX

- nd ong ng

0

500

1000

1500

2000

2500

61

62

63

64

65

66

67

68

VOLUME HNX-INDEX

RETAIL RESEARCH

Nguyễn Đức Hùng Linh Giám Đốc TVĐT - [email protected]

Phạm Minh Quân Chuyên gia PTKT - [email protected]

Phạm Thị Thu Hiền Chuyên viên phân tích - [email protected]

MỤC LỤC

Nhận định thị trường 1

Cập nhật công ty 1

Phân tích kỹ thuật index 3

Phân tích kỹ thuật cổ phiếu 4

Lịch trả cổ tức 5

ổ phiế ổ tức cao 5

Cổ phiếu beta cao 6

Cổ phiếu giảm giá mạnh 6

Update Danh mục ETF 7

h ng hị ường 8

NHẬ ĐỊNH THỊ RƯỜNG

SAIGON SECURITIES INC.

VN-INDEX 476.73

-18.10 (-3.66%) GTGD: 1,658.22 tỷđ GDNN (net): 69.81 tỷđ

HN-INDEX 63.45 -3.55 (-5.30%)

GTGD: 1,101.98 tỷđ GDNN (net): 4.80 tỷđ

UPCOM 42.29 -0.05 (-0.12%)

GTGD: 1.96 tỷ đ GDNN (net): 0 tỷđ

BIẾ ĐỘ

NG

THỊ RƯỜ

NG

Trang 1

CẬP NHẬT CÔNG TY

Page 2: DAAILLYY HH IGG HHLLIGHTTSS || 2 211..002..2001133...thay vì lợi nhuận, đặc biệt là rủi ro về thanh khoản. Với PB là 1,3x (tương đương ROE là 13,3%), chúng

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH

Trang 2

DAILY HIGHLIGHTS 21.02.2013

BCI: Thu nhập i hính đột biến mang lại lợi nhuận lớn ong năm 2012

BCI vừa công bố báo cáo tài chính hợp nhất quý 4 và cả năm 2012, theo đó, doanh thu quý 4 năm 2012 tăng 16,2% so với cùng

kỳ năm 2011 chủ yếu từ kinh doanh đất nền, căn hộ chung cự và cung cấp dịch vụ tại khu công nghiệp Lê Xuân Minh. Tuy nhiên,

tỷ trọng giá vốn hàng bán trên doanh thu tăng kéo lợi nhuận gộp của quý 4 giảm 20% so với cùng kỳ năm ngoái.

Chi phí tài chính quý 4 tăng vọt 139% so với cùng kỳ năm ngoái. Điều này khiến cho lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh

doanh âm vào quý 4 năm 2012 trong khi lợi nhuận thuần của quý 4 năm 2011 đạt 23,2 tỷ đồng. Tuy nhiên, lợi nhuận từ các công

ty liên kết và liên doanh đạt 14,9 tỷ đồng đã giúp cho công ty thoát lỗ và đạt được khoản lợi nhuận thuộc cổ đông công ty mẹ là

14,84 tỷ đồng, giảm mạnh 42% so với cùng kỳ năm trước.

Luỹ kế cả năm 2012, mặc dù lợi nhuận gộp của công ty bị âm từ hoạt động kinh danh chính là phát triển bất động sản nhưng

khỏan 362 tỷ đồng thu nhập tài chính ghi nhận từ việc chuyển nhượng cổ phần của BCI tại khu công nghiệp Phong Phú đã mang

lại lợi nhuận tốt cho BCI. Lợi nhuận sau thuế của công ty trong năm 2012 đạt 171 tỷ đồng trong đó lợi nhuận thuộc cổ đông công

ty mẹ là 172,3 tỷ đồng, tăng gần gấp 2 lần năm 2011, tương đương EPS 2012 là 2.384 đồng. Do đó, công ty đã xuất sắc hoàn

thành vượt 14% kế hoạch lợi nhuận sau thuế trong năm 2012.

Về tình hình nợ của BCI, vào thời điểm cu i năm 2012, B ó ổng nợ là 486,5 tỷ đồng, bao gồm vay nợ và 300 tỷ đồng

trái phiếu doanh nghiệp với lãi suất trung bình 15% mộ năm. Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu là 0,27, thấp hơn nhiều so với

các công ty cùng ngành. Dựa trên hoạt động kinh doanh và dòng tiền của công ty, chúng tôi cho rằng BCI sẽ không gặp khó

khăn trong việc thanh toán các khỏan vay.

Tại mức giá 16.300 đồng/cổ phiếu, BCI đang được giao dịch với PE năm 2012 là 6,84x và PB là 0.66x, tương đối thấp so với các

cổ phiếu cùng ngành. Chúng tôi khuyến nghị MUA với giá mục tiêu 1 năm là 19.826 đồng/cổ phiếu, tương đương PE và PB lần

lượt là 8,5x và 0,9x.

Nhìn chung, chúng tôi tin tưởng vào các yếu tố cơ bản của công ty dựa trên hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính. BCI

đang nắm giữ một quỹ đất lớn tại thành phố Hồ Chí Minh sẵn sàng để phát triển, nhắm tới phân khúc trung bình thấp bao gồm

cả căn hộ chung cư và đất nền. Chúng tôi kỳ vọng với danh mục dự án như vậy, BCI sẽ được hưởng lợi từ các chính sách của

chính phủ nhằm khôi phục thị trường bất động sản trong năm 2013. Ngoài ra, các khu công nghiệp hiện nay của công ty cùng

các hoạt động dịch vụ khác đang tạo ra dòng tiền khá tốt và ổn định. Điều này được cho là thế mạnh của BCI trong tình trạng

bán hàng khó khăn của ngành bất động sản như hiện nay.

Page 3: DAAILLYY HH IGG HHLLIGHTTSS || 2 211..002..2001133...thay vì lợi nhuận, đặc biệt là rủi ro về thanh khoản. Với PB là 1,3x (tương đương ROE là 13,3%), chúng

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH

Trang 3

DAILY HIGHLIGHTS 21.02.2013

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

HOSE

27 4 10

September

17 24 1

October

8 15 22 29 5

November

12 19 26 3

December

10 17 24 2

2013

7 14 21 28 4

February

18 25 4

March

5000

10000

x10000

5000

10000

x10000

Volume *** (121,293,568.0, 0)

-5

0

5

10

15

-5

0

5

10

15MACD (13.2875), PS MACD Histogram (-1.71794, 0.000)

360

365

370

375

380

385

390

395

400

405

410

415

420

425

430

435

440

445

450

455

460

465

470

475

480

485

490

495

500

505

510

515

520

360

365

370

375

380

385

390

395

400

405

410

415

420

425

430

435

440

445

450

455

460

465

470

475

480

485

490

495

500

505

510

515

520

0.0%

23.6%

38.2%

50.0%

61.8%

100.0%

VNINDEX (494.830, 497.700, 476.730, 476.730, -18.1000)

50 50Stochastic Oscillator (57.6975)

30405060708090

30405060708090Relative Strength Index (55.4205)

Chỉ số Vn-Index sau phiên hồi phục tưởng như một chu kỳ tăng mới diễn ra lại đảo chiều giảm mạnh. Đóng cửa giao dịch, chỉ số Vn-Index giảm 18,1 điểm (-3,66%) xuống mốc 476,73 điểm với 46 mã tăng giá, 38 mã giữ tham chiếu và 212 mã giảm giá.

Theo đà hồi phục của phiên trước Vn-Index tăng điểm trong hầu hết thời gian giao dịch buổi sáng và lượng cung tăng mạnh vào phiên giao dịch buổi chiều với các lệnh bán rất dứt khoát khiến nhiều cổ phiếu rơi kịch sàn. Cây nến ngày xấu với nến đỏ dài (Bearish Engulfing) trả lại hết những gì tăng lên của đợt tăng điểm trươ c Tết Nguyên đán. Khối lượng cũng tăng mạnh lên mức 121,3 triệu đơn vị, cao hơn tới 59,83% so với phiên trước đó.

HNX

25 2

July

9 16 23 30 6

August

13 20 27 4 10

September

17 24 1

October

8 15 22 29 5

November

12 19 26 3 10

December

17 24 2 7

2013

14 21 28 4

February

18 25 4

March

0

5000

10000

x10000 0

5000

10000

x10000

Volume *** (131,642,896.0, 0)

-2

-1

0

1

2

-2

-1

0

1

2MACD (1.71631), PS MACD Histogram (-0.01978, 0.0000)

50

55

60

65

70

75

50

55

60

65

70

75

HNXINDEX (66.9100, 67.1500, 63.3000, 63.4500, -3.55000)

50 50

Stochastic Oscillator (70.3176)

50 50

Relative Strength Index (53.8566)

50 50

Money Flow Index (54.1323)

Sàn Hnx cũng có phiên giảm mạnh trở lại. Chốt phiên Hnx-Index giảm 3,55 điểm (-5,3%) xuống mốc 63,45 điểm với 54 mã tăng giá, 44 mã giữ tham chiếu và 211 mã giảm giá.

Chỉ số Hnx tăng nhẹ vào đầu phiên và sau đó giảm dần với lượng bán tăng mạnh dần vào cuối phiên khiến chỉ số giảm mạnh. Cây nến ngày là một Long Black Candle cũng rơi xuống biên dưới của mẫu hình tam giác đảo chiều giảm (Rising edge). Khối lượng giao dịch ở mức 131,64 triệu đơn vị, tăng mạnh 62,81% so với phiên giao dịch trước đó.

Chúng tôi cho rằng sự hiệu chỉnh sẽ tiếp tục diễn ra và không phải quá vội mua vào mức giá thấp nếu sự tích lũy chưa hình thành đủ với phiên giảm mạnh k m khối lượng gia tăng mạnh như hôm nay.

Ế Ư Ị

iện tượng ph n k m cho u hiệu khá ch nh ác v ch số r i khá s u uống i n ưới của m u h nh tam giác đảo chi u giảm Rising e ge ới các phi n giảm mạnh k m khối lượng lớn, cần th n tr ng với các phi n ulltrap hay i n ra ếu khả năng giảm mạnh tiếp t c th quá tr nh giảm sẽ kh ng quá i h ng t i cho r ng sự hiệu ch nh ch k o i từ 1-2 tuần nếu kh ng c th ng tin g ảnh hưởng quá u đến thị trường

Page 4: DAAILLYY HH IGG HHLLIGHTTSS || 2 211..002..2001133...thay vì lợi nhuận, đặc biệt là rủi ro về thanh khoản. Với PB là 1,3x (tương đương ROE là 13,3%), chúng

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 21.02.2013

Trang 4

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

Á K UYẾ Ị ĐÃ ĐÓ

CK g Mở h ến nghị

Ngày Đóng h ến nghị

Kh ến nghị

Giá h ến nghị

iá mụ tiêu

Giá cutloss

Giá cao nhấ

iệ s ấ Giá Trung

Bình iệ s ấ

NVT 1/10/2012 10/10/2012 MUA 4.7 - 4.8 5.5 4.1 5.5 17.02% 5.4 14.89%

PHR 3/10/2012 11/10/2012 MUA 28 - 28.3 29.3 27.0 29 2.84% 28.6 1.42%

DIG 16/10/2012 24/10/2012 MUA 13.4-13.5 14.8 12.4 12.4 -7.46% 12.4 -7.46%

FPT 31/10/2012 19/11/2012 MUA 35-36 và

32 - 33 38 32.0 34 0.00% 34 0.00%

CII 31/10/2012 23/11/2012 MUA 24.2-25.2 27.8 23.0 25.2 2.44% 24.9 1.22%

MBB 7/11/2012 26/11/2012 MUA 12.6-12.7 13.1 11.9 12.3 -2.38% 12.2 -3.17%

LCG 24/1/2013 7/2/2013 MUA 7.6-8.1 9 6.8 9.5 20.25% 9.5 20.25%

DIC 28/12/2012 18/2/2013 MUA 6.8-7.1

6.1-6.5 8.5 5.8 7.3 8.55% 7.271 8.12%

CK g Mở h ến nghị

Ngày Đóng h ến nghị

Kh ến nghị

Giá h ến nghị

iá mụ tiêu

Giá Mua khi giá cp tiếp tục ăng

iá hấp nhấ ó thanh hoản

iệ s ấ Giá Trung

Bình iệ s ấ

EIB 19/11/2012 5/12/2012 BÁN 14.4 13.5 14 2.78% 14.1 2.08%

PGS 21/11/2012 5/12/2012 BÁN 16.2 15.6 16.2 0.00% 16.25 -0.31%

GMD 28/11/2012 12/12/2012 BÁN 16.2 15.4 17.2 17.2 -6.17% 17.4 -7.41%

Á K UYẾ Ị Đ MỞ

CK g Mở h ến nghị

iá hiện ại

Kh ến nghị

Giá h ến nghị

iá mụ tiêu 01

iá mụ tiêu 02

Giá cutloss iệ s ấ ạm

tính Ghi chú

SBT 15/01/2013 15.5 MUA 15.4-16 18-18.2 14 -1.27% Khuyến nghị cho khung thời gian từ 1-3 tháng

LCG 24/1/2013 9.5 MUA 7.6-8.1 9 10.5-11 6.8 20.25%

Đóng trạng thái ngắn hạn. Đầu

tư trung hạn tiếp tục năm giữ

hoặc mua thêm khi LCG hiệu

chỉnh giảm.

Page 5: DAAILLYY HH IGG HHLLIGHTTSS || 2 211..002..2001133...thay vì lợi nhuận, đặc biệt là rủi ro về thanh khoản. Với PB là 1,3x (tương đương ROE là 13,3%), chúng

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 21.02.2013

Trang 5

Ị RẢ Ổ Ứ

Ngày GDKHQ g ĐK CK ội d ng ỷ lệ Giá ỷ s ấ ổ ứ

trên giá

22/2/2013 26/2/2013 HBD Cổ tức tiền mặt 2012 15% 11,600 12.93%

22/2/2013 26/2/2013 VTV Cổ tức tiền mặt 2012 10% 8,700 11.49%

25/2/2013 27/2/2013 ADC Cổ tức tiền mặt 2011 2% 13,200 1.52%

25/2/2013 27/2/2013 ADC Cổ tức tiền mặt 2012 8% 13,200 6.06%

25/2/2013 27/2/2013 MCF Cổ tức tiền mặt 2012 4% 12,800 3.20%

25/2/2013 27/2/2013 VC5 Cổ tức tiền mặt 2012 10% 6,800 14.71%

26/2/2013 28/2/2013 VCB Cổ tức tiền mặt 2012 12% 32,000 3.75%

27/2/2013 1/3/2013 CDC Cổ tức tiền mặt 2011 5% 6,100 8.20%

27/2/2013 1/3/2013 COM Cổ tức tiền mặt 2012 5% 32,000 1.56%

27/2/2013 1/3/2013 KDC Cổ tức tiền mặt 2012 10% 46,000 2.17%

27/2/2013 1/3/2013 QNC Cổ tức tiền mặt 2011 2% 5,500 3.64%

27/2/2013 1/3/2013 TXM Cổ tức tiền mặt 2011 1% 4,100 2.44%

27/2/2013 1/3/2013 TXM Cổ tức tiền mặt 2012 2% 4,100 4.88%

28/2/2013 4/3/2013 VFG Cổ tức tiền mặt 2012 10% 44,000 2.27%

6/3/2013 8/3/2013 DSN Cổ tức tiền mặt 2012 24% 45,300 5.30%

Ổ P ÉU Ó Ỷ Ệ Ổ Ứ Ề MẶ

CK iá Giá T+3

Giá T+15

KLGD TB 20 phiên

LNST 2012/2011

P/E ổ ứ òn lại 2012

ỷ s ấ ổ ứ

trên giá (*)

Ghi chú

HVG 29,500 2.1% 13.5% 57,097 -27.6% 6.0 (a) 3000 10.2% Chưa rõ thời điểm trả.

PET 15,600 2.0% 19.1% 554,075 -38.0% 5.8 (a) 1500 9.6% Cổ tức 2012 dự kiến sẽ trả sau ĐHCĐ 2013

NTL 17,000 -8.1% 6.3% 561,989 -47.0% 29.6 (a) 1500 8.8% Dự kiến trả cổ tức 2 đợt. Tuy nhiên khả năng trả không lớn

REE 20,100 -7.3% 16.2% 1,405,928 28.1% 7.2 (a) 1600 8.0% 22/2: Ngày đăng ký cuối cùng tạm ứng cổ tức năm 2012 tỷ lệ 16% (ngày thanh toán: 25/4/2013)

PGS 18,400 -8.0% 1.7% 777,165 -38.2% 7.0 (a) 1200 6.5% Chưa rõ thời điểm

BBC 18,900 -6.0% -2.6% 46,254 -43.9% 9.7 (a) 1200 6.3% Cổ tức 2012 có thể trả vào tháng 4-5/2013

OCH 16,000 0.0% 0.6% 1,305 n.a 28.7 (a) 1000 6.3% Chưa chắc chắn trả cổ tức

LAS 32,000 -8.6% 0.6% 52,805 30.3% 5.5 (a) 2000 6.3% Chưa rõ thời điểm

PHR 29,700 -5.1% -0.7% 71,280 -26.7% 3.2 (a) 1500 5.1%

(*) Tỷ su t cổ tức được tính dựa trên tổng cổ tức còn lại của năm 2011 và 2012

hi h

(a): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QII.2012) (b): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QI.2012)

Page 6: DAAILLYY HH IGG HHLLIGHTTSS || 2 211..002..2001133...thay vì lợi nhuận, đặc biệt là rủi ro về thanh khoản. Với PB là 1,3x (tương đương ROE là 13,3%), chúng

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 21.02.2013

Trang 6

Ổ P ẾU BE CAO

CK Sàn GD

KLGD TB 20 phiên

Giá (VND)

Giá T+3 Giá

T+15 Beta P/E P/B

ổ ứ òn lại 2012

ổ ứ òn lại 2011

ỷ s ấ ổ ứ

trên giá

LNST 2012/2011

HSG HOSE 428,751 30,100 -5.0% 27.0% 1.44 8.1 1.45 1,000 0 3.3% 71.1%

TDH HOSE 408,967 14,400 -4.0% 6.7% 1.40 n.a 0.41 - 0 0.0% n.a

NTL HOSE 561,989 17,000 -8.1% 6.3% 1.37 29.6 1.26 1,500 0 8.8% -47.0%

DIG HOSE 374,620 14,600 -1.4% 1.4% 1.33 71.4 0.84 - 0 0.0% -89.8%

HAG HOSE 1,090,017 29,000 -3.3% 6.2% 1.31 30.9 1.61 - 0 0.0% n.a

HPG HOSE 1,197,299 24,500 -6.8% 5.6% 1.28 10.7 1.24 1,000 0 4.1% -85.8%

VCB HOSE 408,236 32,000 -6.7% 3.2% 1.26 17.5 1.80 1,500 0 4.7% 5.1%

REE HOSE 1,405,928 20,100 -7.3% 16.2% 1.19 7.2 1.22 1,600 0 8.0% 28.1%

PGS HNX 777,165 18,400 -8.0% 1.7% 1.16 7.0 0.94 1,200 0 6.5% -38.2%

CSM HOSE 935,350 29,500 -8.7% 5.7% 1.14 7.2 1.94 1,200 0 4.1% 546.6%

PGD HOSE 85,191 32,000 -5.9% -1.8% 1.08 6.7 1.42 1,000 0 3.1% -24.9%

SJS HOSE 592,678 22,800 -1.3% 10.1% 1.08 n.a 1.36 - 0 0.0% n.a

VSH HOSE 733,532 12,000 -4.8% 7.1% 1.07 9.1 0.96 - 0 0.0% -85.2%

BBC HOSE 46,254 18,900 -6.0% -2.6% 1.07 9.7 0.52 1,200 0 6.3% -43.9%

DPM HOSE 568,826 44,000 -4.1% 2.6% 1.07 5.0 1.93 500 0 1.1% -2.7%

DRC HOSE 818,242 39,600 -7.3% 26.1% 1.06 9.9 2.58 - 0 0.0% 58.2%

LSS HOSE 205,674 14,000 -10.3% -1.4% 1.05 3.7 0.57 - 0 0.0% -91.2%

GAS HOSE 561,824 46,000 -1.5% 9.8% 1.03 14.7 3.33 - 0 0.0% 65.8%

VNM HOSE 249,281 101,000 -1.0% 2.0% 1.01 10.8 6.16 1,000 0 1.0% 38.0%

SBT HOSE 259,612 15,500 -5.5% 0.6% 1.00 4.1 1.16 500 0 3.2% -20.4%

Ổ P ẾU Á M

CK Sàn GD iá T+15 T+3

KLGD TB 20 phiên

EPS 4Q (VND)

P/E hi h

LNST 2012/2011

HLC HNX 14,900 58.95% -8.48% 19,870 3,069 4.9 (a) 64.1%

DBT HNX 28,500 50.00% -5.00% 7,685 3,898 7.3 (a) 9.0%

VMC HNX 15,100 42.45% 15.27% 350 3,756 4.0 (a) n.a

PMC HNX 28,900 35.05% 7.43% 2,435 6,628 4.4 (a) 14.8%

DAE HNX 12,800 30.61% -1.54% 160 3,413 3.8 (a) 7.5%

LIX HOSE 37,900 28.47% 1.61% 7,708 4,447 8.5 (a) -8.6%

HSG HOSE 30,100 27.00% -5.05% 428,751 3,729 8.1 (a) 71.1%

DRC HOSE 39,600 26.11% -7.26% 818,242 3,999 9.9 (a) 58.2%

TLG HOSE 25,000 25.63% 0.00% 6,296 4,967 5.0 (a) 25.1%

HPB HNX 15,900 22.31% -0.62% 345 3,457 4.6 (a) 30.7%

GDT HOSE 17,900 20.95% 11.18% 3,625 4,039 4.4 (a) -5.6%

BMC HOSE 56,500 20.47% 3.67% 216,615 8,728 6.5 (a) -5.4%

CJC HNX 18,400 20.26% 20.26% 100 5,315 3.5 (a) -39.7%

NNC HOSE 42,900 19.83% 0.47% 1,844 9,264 4.6 (a) -11.3%

PAN HOSE 25,000 17.92% 4.17% 15,686 7,289 3.4 (a) 517.6%

MCF HNX 12,800 16.36% 0.00% 8,765 3,410 3.8 (a) 79.3%

AVF HOSE 7,900 16.18% 0.00% 605,247 3,115 2.5 (a) -23.3%

OPC HOSE 45,800 15.95% 4.09% 5,089 6,310 7.3 (a) 17.9%

SD5 HNX 13,400 15.52% -2.90% 112,395 3,569 3.8 (a) 2.4%

RHC HNX 14,400 15.20% 14.29% 2,600 4,450 3.2 (a) 9.2%

hi h

(a): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QII.2012) (b): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QI.2012) (c): PE tính theo EPS 2011

CỔ PHIẾU CẦN THEO DÕI

Page 7: DAAILLYY HH IGG HHLLIGHTTSS || 2 211..002..2001133...thay vì lợi nhuận, đặc biệt là rủi ro về thanh khoản. Với PB là 1,3x (tương đương ROE là 13,3%), chúng

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 21.02.2013

Trang 7

Market Vector Vietnam ETF

CK Sàn GD P n m

gi ỷ lệ

K m án

phiên 20.2

KL m án 1

ần iá

EPS 4 quý gần nhấ

P/E T+3 T+15 LNST

2012/2011

VCB HOSE 20,413,538 7.92% 104,600 523,080 32,000 1,832 17.5 -6.7% 3.2% 5%

BVH HOSE 14,826,526 10.02% 75,980 379,920 55,500 2,117 26.2 -3.5% 22.2% 3.9%

VIC HOSE 9,210,144 7.02% 47,260 236,300 65,000 2,405 27.0 -1.5% -0.8% 91%

DPM HOSE 12,211,160 6.31% 62,580 312,900 44,000 8,848 5.0 -4.1% 2.6% -2.7%

STB HOSE 21,020,470 5.28% 107,720 538,660 21,700 2,587 8.4 -3.6% -1.4% -65.4%

PPC HOSE 26,105,420 5.07% 133,780 668,960 16,000 (630) n.a -9.1% 10.3% 15798%

PVS HNX 27,712,950 5.15% 142,000 710,000 14,800 5,003 3.0 -4.5% 0.7% -23%

HAG HOSE 11,829,703 4.15% 60,620 303,120 29,000 938 30.9 -3.3% 6.2% n.a

OGC HOSE 22,214,246 3.81% 113,840 569,260 14,100 344 41.0 -6.6% 24.8% n.a

PVD HOSE 5,467,626 2.75% 28,020 140,100 42,300 6,470 6.5 -3.6% 2.9% 23.5%

VCG HNX 26,520,597 4.16% 135,800 679,800 12,600 678 18.6 -9.4% 22.3% 64%

HPG HOSE 8,386,420 2.51% 42,980 214,900 24,500 2,293 10.7 -6.8% 5.6% -86%

PVF HOSE 18,011,542 2.76% 92,300 461,560 12,600 587 21.5 -5.3% 7.7% -90%

SJS HOSE 6,342,690 1.77% 32,500 162,500 22,800 (1,991) n.a -1.3% 10.1% n.a

ITA HOSE 29,360,749 3.16% 150,460 752,360 8,900 145 61.6 1.1% 32.8% -75.5%

GMD HOSE 6,352,066 2.05% 32,560 162,800 27,700 475 58.3 -3.1% 33.2% 1523%

PVX HNX 20,013,268 1.89% 102,600 513,000 7,500 (368) n.a -2.6% 13.6% n.a

MSCI Frontier 100 Index ETF

CK Sàn GD P n m

gi ỷ lệ

K m án

phiên 19.2

K m án 1

ần iá

EPS 4 quý gần nhấ

P/E T+3 T+15 LNST

2012/2011

VIC HOSE 87,788 0.63% 0 16,980 65,000 2,405 27.0 -1.5% -0.8% 91%

MSN HOSE 36,600 0.45% 0 7,080 111,000 4,010 27.7 -5.1% 3.7% -34.0%

STB HOSE 63,900 0.15% 0 12,360 21,700 2,587 8.4 -3.6% -1.4% -65%

DPM HOSE 71,780 0.35% 0 13,880 44,000 8,848 5.0 -4.1% 2.6% -2.7%

VCB HOSE 85,250 0.31% 0 16,500 32,000 1,832 17.5 -6.7% 3.2% 5%

CTG HOSE 83,700 0.21% 0 16,200 22,700 2,577 8.8 -3.4% 7.1% -1.3%

BVH HOSE 21,820 0.14% 0 4,200 55,500 2,117 26.2 -3.5% 22.2% 4%

Chênh lệch mua bán của Quỹ Market Vector Vietnam ETF

-200

-150

-100

-50

0

50

100

150

200

250

4/18 6/7 7/20 8/31 10/14 11/28 1/11 2/29 4/13 5/30 7/11 8/22 10/5 11/16 12/28 2/12

Bil

UP E MỤ E

Page 8: DAAILLYY HH IGG HHLLIGHTTSS || 2 211..002..2001133...thay vì lợi nhuận, đặc biệt là rủi ro về thanh khoản. Với PB là 1,3x (tương đương ROE là 13,3%), chúng

Các thông tin, tuyên bố, dự đoán trong bản báo cáo này, bao gồm cả các nhận định cá nhân, là dựa trên các nguồn thông tin tin cậy, tuy nhiên SSI không đảm bảo sự chính xác và đầy đủ của các nguồn thông tin này. Các nhận định trong bản báo cáo này được đưa ra dựa trên cơ sở phân tích chi tiết và cẩn thận, theo đánh giá chủ quan của chúng tôi, là hợp lý trong thời điểm đưa ra báo cáo. Các nhận định trong báo cáo này có thể thay đổi bất kì lúc nào mà không báo trước. Báo cáo này không nên được diễn giải như một đề nghị mua hay bán bất cứ một cổ phiếu nào. SSI và các công ty con; cũng như giám đốc, nhân viên của SSI và các công ty con có thể có lợi ích trong các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI có thể đã, đang và sẽ tiếp tục cung cấp dịch vụ cho các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI sẽ không chịu trách nhiệm đối với tất cả hay bất kỳ thiệt hại nào hay sự kiện bị coi là thiệt hại đối với việc sử dụng toàn bộ hay bất kỳ thông tin hoặc ý kiến nào của báo cáo này.

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 21.02.2013

Trang 8

HOSE

HNX

op 10 ổ phiế K Ả ỷ đ, iá

op 10 ổ phiế K Ả ỷ đ, iá

CK ỷ đ Giá 1 ngay T+3 T+15

CK ỷ đ Giá 1 ngay T+3 T+15

VNM 65.3 101,000 -2.88% -0.98% 2.02%

SHB 219.7 7,500 -8.54% -7.50% 10.45%

EIB 61.7 15,700 -3.68% -4.85% 1.29%

PVX 117.6 7,500 -9.64% -2.60% 13.64%

HPG 60.8 24,500 -6.84% -6.84% 5.60%

SCR 114.5 9,600 -9.43% 0.00% 23.08%

ITA 60.7 8,900 -6.32% 1.14% 32.84%

KLS 85.2 10,200 -9.73% -9.73% 5.15%

SSI 55.0 18,000 -6.74% -8.16% 1.12%

VND 73.9 10,100 -9.82% -9.82% 1.00%

REE 45.0 20,100 -6.94% -7.25% 16.18%

VCG 41.9 12,600 -9.35% -9.35% 22.33%

HSG 43.0 30,100 -4.14% -5.05% 27.00%

FLC 34.7 7,600 0.00% 1.33% 11.76%

GAS 41.8 46,000 -0.86% -1.50% 9.79%

BVS 33 12,800 -10.49% -9.86% 4.07%

HAG 40.9 29,000 -5.84% -3.33% 6.23%

PGS 28.1 18,400 -8.46% -8.00% 1.66%

DRC 40.5 39,600 -6.82% -7.26% 26.11% SHS 28 7,400 -9.76% -9.76% 15.63%

op P ó K ĐỘ B Ế

op P ó K ĐỘ B Ế

CK KLGD h đổi 1 ngay T+3 T+15

CK KLGD h đổi 1 ngay T+3 T+15

SSC 2,020 33567% 6.45% -5.44% -2.94%

MMC 7,400 36900% -9.62% -25.40% -38.16%

VNS 149,730 18431% 6.43% 13.74% 10.37%

VCR 16,000 13233% -3.85% -3.85% -3.85%

PAC 329,830 6309% 5.70% 6.37% 9.87%

SCJ 96,000 11607% -3.70% -7.14% -1.89%

NSC 450 5525% -3.77% -2.86% 4.08%

BHC 8,000 4900% -5.26% -5.26% 20.00%

TCO 35,150 4612% -4.55% 0.96% -6.25%

ILC 3,000 4900% -9.09% -11.11% 8.11%

GDT 5,860 3563% 5.92% 11.18% 20.95%

VNN 5,000 4900% -8.82% -15.07% 1.64%

NNC 16,360 3366% 0.00% 0.47% 19.83%

ECI 3,500 4275% -2.15% -7.14% 0.00%

VNA 289,200 3098% 6.06% 20.69% 25.00%

ARM 7,500 3650% 1.71% -10.55% 4.09%

CYC 83,000 2827% 3.57% 11.54% 16.00%

HBE 3,000 3650% -8.82% 0.00% -6.06%

C47 91,270 2583% 6.41% 12.93% 20.29% VTC 1,400 3400% 7.41% -3.33% 7.41%

op P Á mạnh nhấ +3

op P Á mạnh nhấ +3

CK Giá KLGD 1 ngay T+3 T+15 CK Giá KLGD 1 ngay T+3 T+15

HAR 21,600 199,320 6.93% 22.03% 45.95%

L14 5,200 4,000 8.33% 20.93% 4.00%

NBB 22,600 1,460 6.60% 21.51% 3.20%

VBC 29,000 100 9.85% 20.83% -14.96%

VNA 3,500 289,200 6.06% 20.69% 25.00%

CJC 18,400 0 0.00% 20.26% 20.26%

VID 4,200 25,830 5.00% 16.67% 35.48%

C92 9,400 100 6.82% 17.50% 13.25%

DDM 1,400 81,940 0.00% 16.67% 0.00%

CMC 3,400 0 0.00% 17.24% 6.25%

VNS 29,800 149,730 6.43% 13.74% 10.37%

TH1 40,900 12,700 9.36% 16.86% 48.19%

C47 16,600 91,270 6.41% 12.93% 20.29%

VMC 15,100 100 9.42% 15.27% 42.45%

VOS 3,700 1,933,550 0.00% 12.12% 32.14%

SDJ 2,300 3,000 4.55% 15.00% 27.78%

DTT 6,500 1,880 0.00% 12.07% -15.58%

CTM 3,900 176,400 5.41% 14.71% 21.88%

CYC 2,900 83,000 3.57% 11.54% 16.00% RHC 14,400 1,100 2.86% 14.29% 15.20%

Top P ẢM Á mạnh nhấ +3

op P ẢM Á mạnh nhấ +3

CK Giá KLGD 1 ngay T+3 T+15 CK Giá KLGD 1 ngay T+3 T+15

VSG 900 610 -10.00% -18.18% -25.00%

MMC 4,700 7,400 -9.62% -25.40% -38.16%

HHS 28,000 50 -6.35% -14.89% -15.41%

SHA 10,200 100 -9.73% -24.44% -26.09%

MPC 26,300 13,360 -6.07% -12.91% 0.38%

ADC 13,200 1,700 -9.59% -17.90% -6.34%

VHC 25,000 0 0.00% -12.89% -7.41%

KTS 17,400 11,600 -8.42% -17.05% 5.88%

VNG 6,300 40 -5.97% -11.27% -1.56%

PHS 2,900 7,100 7.41% -16.67% -10.71%

PTC 6,400 366,460 -5.88% -11.11% 8.47%

LM7 4,100 9,400 -8.89% -16.33% 41.38%

DHM 15,300 755,340 -6.13% -11.05% -0.65%

GGG 1,100 67,600 -8.33% -15.38% -15.38%

LSS 14,000 303,370 -6.67% -10.26% -1.41%

VNN 6,200 5,000 -8.82% -15.07% 1.64%

PXI 4,500 430,980 -4.26% -10.00% 0.00%

DST 3,400 1,100 -5.56% -15.00% 21.43%

LGC 18,200 15,900 -6.67% -9.90% 15.19%

LDP 28,500 0 0.00% -14.93% 9.20%

K Ị RƯỜ