daaillyy hh igg hhllighttss || 2 211..002..2001133...thay vì lợi nhuận, đặc biệt là rủi...
TRANSCRIPT
Với thời hạn đầu tư 12 tháng, SSIResearch đưa ra khuyến nghị MUA, NẮM GIỮ hoặc BÁN dựa trên khả năng sinh lời dự kiến của các cổ phiếu so sánh với tỷ lệ sinh lời yêu cầu của thị trường là 18% (*). Khuyến nghị MUA khi cổ phiếu dự kiến sẽ tăng tuyệt đối từ 18% trở lên. Khuyến nghị BÁN khi cổ phiếu dự kiến giảm từ 9% trở lên, và khuyến nghị NẮM GIỮ khi tỷ lệ sinh lợi dự kiến trong khoảng -9% đến 18%.
DDAAIILLYY HHIIGGHHLLIIGGHHTTSS || 2211..0022..22001133
Điểm nhấn:
HOSE
VNINDEX giảm mạnh 18.1 điểm (3,66%) xuống 476,73 điểm, khối lượng giao dịch đạt 123 tr cp với giá trị
1658 tỷ đồng.
Đà tăng điểm của thị trường được giữ trong suốt phiên giao dịch buổi sáng, có thời điểm VNindex tăng hơn
3 điểm trong phiên lên 497,7 điểm, đến phiên giao dịch buổi chiều hàng loạt cổ phiếu được bán tháo ở mức
giá sàn khiến chỉ số VNindex giảm mạnh 18.1 đểm ở cuối phiên giao dịch, việc bán tháo cổ phiếu trong
phiên ngày hôm nay khiến nhiều nhà đầu tư liên tưởng tới thời kỳ hồi tháng 8 khi vụ việc của bầu Kiên xảy
ra. Toàn sàn 214 mã giảm giá, 46 mã tăng và 38 mã đứng giá.
Các mã lớn như GAS, VNM, MSN, BVH, REE, HSG, SSI, OGC, DIG, PVF… đều quay đầu giảm điểm
mạnh ở mức sàn hoặc gần sàn là nguyên nhân chính khiến chỉ số VNINDEX giảm điểm mạnh. Trong đó
BVH, SSI, PVF, OGC, REE giảm sàn khối lượng bán ở cuối phiên rất lớn.
Hầu như các mã tăng nóng trong các phiên trước như DRC, HLA, BMC, PXS,… phiên nay đã giảm sàn.
ITA, KBC, ITC trong phiên khớp ở giá xanh cuối phiên bị bán sàn.
Khối ngoại tiếp tục có phiên mua ròng với lượng mua 182 tỷ, lượng bán là 108 tỷ đồng.
HNX
HNXINDEX giảm 3,55 điểm ( 5,3 %) xuống 63,45 điểm, khối lượng giao dịch đạt 132,1 tr cổ phiếu đạt 1100
tỷ đồng, khối lượng và giá trị giao dịch đều tăng mạnh so với phiên hôm trước.
54 mã tăng, 211 mã giảm và 44 mã đứng giá là thống kê phiên hôm nay của sàn HN.
Sàn Hà nội hôm nay đón nhận tin công ty mẹ PVX lỗ 676 tỷ quý 4, lỗ 1222 tỷ, cổ phiếu PVX bị bán giá đỏ
và sàn khối lượng lớn, cuối phiên dư bán sàn gần 2,5 triệu CP và có 15 triệu CP được chuyển nhượng.
SHB vẫn giao dịch khối lượng lớn đạt hơn 28 triệu CP chuyển nhượng cuối phiên không còn dư bán sàn,
xong áp lực bán ra của cổ phiếu rất lớn.
SCR có lúc đã tăng lên giá 11.2 trong phiên, cuối phiên dư bán sàn gần 1,3 triệu CP, đây là mã tăng trần
dẫn dắt thị trường sàn HN trong phiên hôm trước, khối lượng giao dịch của SCR đạt 10,9 triệu CP.
KLS không còn được mua mạnh từ nhà đầu tư nước ngoài trong phiên hôm nay, dưới áp lực bán của thị
trường đóng cửa ở giá sàn, dư bán sàn gần 500 ngàn CP với khối lượng khớp lệnh 7,89 triệu CP, VND
cũng xảy ra tương tự khi đóng cửa dư bán sàn 637 ngàn CP, khớp lệnh gần 7 triệu CP.
EIB: lợi nhuận thấp hơn dự kiến đòi hỏi ngân hàng phải chú trọng hơn đến quản trị rủi ro
thay vì lợi nhuận
Eximbank vừa công bố lợi nhuận trước thuế năm 2012 của ngân hàng giảm 30% so với năm ngoái, còn 2.851
tỷ đồng, thấp hơn nhiều so với quan điểm chung và ước tính của riêng SSI. Với kết quả kinh doanh đáng thất
vọng của ngân hàng, chúng tôi cho rằng kết quả này đã phản ánh rủi ro giảm giá bởi tăng trưởng liên ngân
hàng và hoạt động tín dụng bị hạn chế, tổng tài sản năm 2012 giảm 7% so với năm 2011. Tăng trưởng tín
dụng vẫn giữ nguyên (0%) và tăng trưởng tiền gửi tăng 31% so với năm 2011. Tuy nhiên, bảng tổng kết tài sản
tăng mạnh trở lại trong quí 4 chỉ mang tính kỹ thuật với tổng tài sản tăng 6% so với quý trước, tín dụng tăng
18% và huy động tăng 18,5%. Điều này khiến chúng tôi cho rằng công ty đã chú trọng hơn tới quản trị rủi ro
thay vì lợi nhuận, đặc biệt là rủi ro về thanh khoản. Với PB là 1,3x (tương đương ROE là 13,3%), chúng tôi
khuyến nghị NẮM GIỮ cổ phiếu.
Lợi nhuận trước thuế quý 4 năm 2012 đạt 413 tỷ đồng, giảm 26% so với quý trước và 76% so với cùng kỳ
năm trước. Lợi nhuận trước thuế giảm cho thấy Eximbank đang giằng co giữa đòn bẩy và khôi phục.
Nguyên nhân thu nhập kém chủ yếu là do tăng trưởng tài sản có tỷ suất lợi nhuận thấp hơn, hệ số chênh
lệch lãi thuần (NIM) giảm từ 3,6% vào quý 3 năm 2012 còn 3,1% vào quý 4 năm 2012. Thu nhập lãi thuần
đạt 856 tỷ đồng, giảm 26% so với quý trước và 47% so với năm trước.
Chất lượng tài sản: chi phí tín dụng tăng là một vấn đề đáng quan tâm khi ngân hàng tiếp tục trích chi phí dự
phòng thấp. Điều này sẽ hạn chế khả năng của ngân hàng trong việc sử dụng chi phí dự phòng thấp để kích
thích lợi nhuận trong tương lai.
Từ đầu năm đến nay cổ phiếu EIB đã tăng 9% và đang được giao dịch với PB là 1,3x, ROE là 13,3%. Do hệ
số an toàn vốn (CAR) của ngân hàng cao (16,4%), chúng tôi dự báo hoạt động của ngân hàng sẽ đuợc ổn
định trong thời gian tới do ban lãnh đạo ngân hàng vẫn chú trọng đến quản trị rủi ro nhiều hơn thay vì tăng
trưởng vượt trội trong những năm qua.
- nd ong ng
0
2000
4000
6000
8000
10000
12000
14000
465
470
475
480
485
490
495
500
VOLUME VNINDEX
- nd ong ng
0
500
1000
1500
2000
2500
61
62
63
64
65
66
67
68
VOLUME HNX-INDEX
RETAIL RESEARCH
Nguyễn Đức Hùng Linh Giám Đốc TVĐT - [email protected]
Phạm Minh Quân Chuyên gia PTKT - [email protected]
Phạm Thị Thu Hiền Chuyên viên phân tích - [email protected]
MỤC LỤC
Nhận định thị trường 1
Cập nhật công ty 1
Phân tích kỹ thuật index 3
Phân tích kỹ thuật cổ phiếu 4
Lịch trả cổ tức 5
ổ phiế ổ tức cao 5
Cổ phiếu beta cao 6
Cổ phiếu giảm giá mạnh 6
Update Danh mục ETF 7
h ng hị ường 8
NHẬ ĐỊNH THỊ RƯỜNG
SAIGON SECURITIES INC.
VN-INDEX 476.73
-18.10 (-3.66%) GTGD: 1,658.22 tỷđ GDNN (net): 69.81 tỷđ
HN-INDEX 63.45 -3.55 (-5.30%)
GTGD: 1,101.98 tỷđ GDNN (net): 4.80 tỷđ
UPCOM 42.29 -0.05 (-0.12%)
GTGD: 1.96 tỷ đ GDNN (net): 0 tỷđ
BIẾ ĐỘ
NG
THỊ RƯỜ
NG
Trang 1
CẬP NHẬT CÔNG TY
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH
Trang 2
DAILY HIGHLIGHTS 21.02.2013
BCI: Thu nhập i hính đột biến mang lại lợi nhuận lớn ong năm 2012
BCI vừa công bố báo cáo tài chính hợp nhất quý 4 và cả năm 2012, theo đó, doanh thu quý 4 năm 2012 tăng 16,2% so với cùng
kỳ năm 2011 chủ yếu từ kinh doanh đất nền, căn hộ chung cự và cung cấp dịch vụ tại khu công nghiệp Lê Xuân Minh. Tuy nhiên,
tỷ trọng giá vốn hàng bán trên doanh thu tăng kéo lợi nhuận gộp của quý 4 giảm 20% so với cùng kỳ năm ngoái.
Chi phí tài chính quý 4 tăng vọt 139% so với cùng kỳ năm ngoái. Điều này khiến cho lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh
doanh âm vào quý 4 năm 2012 trong khi lợi nhuận thuần của quý 4 năm 2011 đạt 23,2 tỷ đồng. Tuy nhiên, lợi nhuận từ các công
ty liên kết và liên doanh đạt 14,9 tỷ đồng đã giúp cho công ty thoát lỗ và đạt được khoản lợi nhuận thuộc cổ đông công ty mẹ là
14,84 tỷ đồng, giảm mạnh 42% so với cùng kỳ năm trước.
Luỹ kế cả năm 2012, mặc dù lợi nhuận gộp của công ty bị âm từ hoạt động kinh danh chính là phát triển bất động sản nhưng
khỏan 362 tỷ đồng thu nhập tài chính ghi nhận từ việc chuyển nhượng cổ phần của BCI tại khu công nghiệp Phong Phú đã mang
lại lợi nhuận tốt cho BCI. Lợi nhuận sau thuế của công ty trong năm 2012 đạt 171 tỷ đồng trong đó lợi nhuận thuộc cổ đông công
ty mẹ là 172,3 tỷ đồng, tăng gần gấp 2 lần năm 2011, tương đương EPS 2012 là 2.384 đồng. Do đó, công ty đã xuất sắc hoàn
thành vượt 14% kế hoạch lợi nhuận sau thuế trong năm 2012.
Về tình hình nợ của BCI, vào thời điểm cu i năm 2012, B ó ổng nợ là 486,5 tỷ đồng, bao gồm vay nợ và 300 tỷ đồng
trái phiếu doanh nghiệp với lãi suất trung bình 15% mộ năm. Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu là 0,27, thấp hơn nhiều so với
các công ty cùng ngành. Dựa trên hoạt động kinh doanh và dòng tiền của công ty, chúng tôi cho rằng BCI sẽ không gặp khó
khăn trong việc thanh toán các khỏan vay.
Tại mức giá 16.300 đồng/cổ phiếu, BCI đang được giao dịch với PE năm 2012 là 6,84x và PB là 0.66x, tương đối thấp so với các
cổ phiếu cùng ngành. Chúng tôi khuyến nghị MUA với giá mục tiêu 1 năm là 19.826 đồng/cổ phiếu, tương đương PE và PB lần
lượt là 8,5x và 0,9x.
Nhìn chung, chúng tôi tin tưởng vào các yếu tố cơ bản của công ty dựa trên hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính. BCI
đang nắm giữ một quỹ đất lớn tại thành phố Hồ Chí Minh sẵn sàng để phát triển, nhắm tới phân khúc trung bình thấp bao gồm
cả căn hộ chung cư và đất nền. Chúng tôi kỳ vọng với danh mục dự án như vậy, BCI sẽ được hưởng lợi từ các chính sách của
chính phủ nhằm khôi phục thị trường bất động sản trong năm 2013. Ngoài ra, các khu công nghiệp hiện nay của công ty cùng
các hoạt động dịch vụ khác đang tạo ra dòng tiền khá tốt và ổn định. Điều này được cho là thế mạnh của BCI trong tình trạng
bán hàng khó khăn của ngành bất động sản như hiện nay.
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH
Trang 3
DAILY HIGHLIGHTS 21.02.2013
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
HOSE
27 4 10
September
17 24 1
October
8 15 22 29 5
November
12 19 26 3
December
10 17 24 2
2013
7 14 21 28 4
February
18 25 4
March
5000
10000
x10000
5000
10000
x10000
Volume *** (121,293,568.0, 0)
-5
0
5
10
15
-5
0
5
10
15MACD (13.2875), PS MACD Histogram (-1.71794, 0.000)
360
365
370
375
380
385
390
395
400
405
410
415
420
425
430
435
440
445
450
455
460
465
470
475
480
485
490
495
500
505
510
515
520
360
365
370
375
380
385
390
395
400
405
410
415
420
425
430
435
440
445
450
455
460
465
470
475
480
485
490
495
500
505
510
515
520
0.0%
23.6%
38.2%
50.0%
61.8%
100.0%
VNINDEX (494.830, 497.700, 476.730, 476.730, -18.1000)
50 50Stochastic Oscillator (57.6975)
30405060708090
30405060708090Relative Strength Index (55.4205)
Chỉ số Vn-Index sau phiên hồi phục tưởng như một chu kỳ tăng mới diễn ra lại đảo chiều giảm mạnh. Đóng cửa giao dịch, chỉ số Vn-Index giảm 18,1 điểm (-3,66%) xuống mốc 476,73 điểm với 46 mã tăng giá, 38 mã giữ tham chiếu và 212 mã giảm giá.
Theo đà hồi phục của phiên trước Vn-Index tăng điểm trong hầu hết thời gian giao dịch buổi sáng và lượng cung tăng mạnh vào phiên giao dịch buổi chiều với các lệnh bán rất dứt khoát khiến nhiều cổ phiếu rơi kịch sàn. Cây nến ngày xấu với nến đỏ dài (Bearish Engulfing) trả lại hết những gì tăng lên của đợt tăng điểm trươ c Tết Nguyên đán. Khối lượng cũng tăng mạnh lên mức 121,3 triệu đơn vị, cao hơn tới 59,83% so với phiên trước đó.
HNX
25 2
July
9 16 23 30 6
August
13 20 27 4 10
September
17 24 1
October
8 15 22 29 5
November
12 19 26 3 10
December
17 24 2 7
2013
14 21 28 4
February
18 25 4
March
0
5000
10000
x10000 0
5000
10000
x10000
Volume *** (131,642,896.0, 0)
-2
-1
0
1
2
-2
-1
0
1
2MACD (1.71631), PS MACD Histogram (-0.01978, 0.0000)
50
55
60
65
70
75
50
55
60
65
70
75
HNXINDEX (66.9100, 67.1500, 63.3000, 63.4500, -3.55000)
50 50
Stochastic Oscillator (70.3176)
50 50
Relative Strength Index (53.8566)
50 50
Money Flow Index (54.1323)
Sàn Hnx cũng có phiên giảm mạnh trở lại. Chốt phiên Hnx-Index giảm 3,55 điểm (-5,3%) xuống mốc 63,45 điểm với 54 mã tăng giá, 44 mã giữ tham chiếu và 211 mã giảm giá.
Chỉ số Hnx tăng nhẹ vào đầu phiên và sau đó giảm dần với lượng bán tăng mạnh dần vào cuối phiên khiến chỉ số giảm mạnh. Cây nến ngày là một Long Black Candle cũng rơi xuống biên dưới của mẫu hình tam giác đảo chiều giảm (Rising edge). Khối lượng giao dịch ở mức 131,64 triệu đơn vị, tăng mạnh 62,81% so với phiên giao dịch trước đó.
Chúng tôi cho rằng sự hiệu chỉnh sẽ tiếp tục diễn ra và không phải quá vội mua vào mức giá thấp nếu sự tích lũy chưa hình thành đủ với phiên giảm mạnh k m khối lượng gia tăng mạnh như hôm nay.
Ế Ư Ị
iện tượng ph n k m cho u hiệu khá ch nh ác v ch số r i khá s u uống i n ưới của m u h nh tam giác đảo chi u giảm Rising e ge ới các phi n giảm mạnh k m khối lượng lớn, cần th n tr ng với các phi n ulltrap hay i n ra ếu khả năng giảm mạnh tiếp t c th quá tr nh giảm sẽ kh ng quá i h ng t i cho r ng sự hiệu ch nh ch k o i từ 1-2 tuần nếu kh ng c th ng tin g ảnh hưởng quá u đến thị trường
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 21.02.2013
Trang 4
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
Á K UYẾ Ị ĐÃ ĐÓ
CK g Mở h ến nghị
Ngày Đóng h ến nghị
Kh ến nghị
Giá h ến nghị
iá mụ tiêu
Giá cutloss
Giá cao nhấ
iệ s ấ Giá Trung
Bình iệ s ấ
NVT 1/10/2012 10/10/2012 MUA 4.7 - 4.8 5.5 4.1 5.5 17.02% 5.4 14.89%
PHR 3/10/2012 11/10/2012 MUA 28 - 28.3 29.3 27.0 29 2.84% 28.6 1.42%
DIG 16/10/2012 24/10/2012 MUA 13.4-13.5 14.8 12.4 12.4 -7.46% 12.4 -7.46%
FPT 31/10/2012 19/11/2012 MUA 35-36 và
32 - 33 38 32.0 34 0.00% 34 0.00%
CII 31/10/2012 23/11/2012 MUA 24.2-25.2 27.8 23.0 25.2 2.44% 24.9 1.22%
MBB 7/11/2012 26/11/2012 MUA 12.6-12.7 13.1 11.9 12.3 -2.38% 12.2 -3.17%
LCG 24/1/2013 7/2/2013 MUA 7.6-8.1 9 6.8 9.5 20.25% 9.5 20.25%
DIC 28/12/2012 18/2/2013 MUA 6.8-7.1
6.1-6.5 8.5 5.8 7.3 8.55% 7.271 8.12%
CK g Mở h ến nghị
Ngày Đóng h ến nghị
Kh ến nghị
Giá h ến nghị
iá mụ tiêu
Giá Mua khi giá cp tiếp tục ăng
iá hấp nhấ ó thanh hoản
iệ s ấ Giá Trung
Bình iệ s ấ
EIB 19/11/2012 5/12/2012 BÁN 14.4 13.5 14 2.78% 14.1 2.08%
PGS 21/11/2012 5/12/2012 BÁN 16.2 15.6 16.2 0.00% 16.25 -0.31%
GMD 28/11/2012 12/12/2012 BÁN 16.2 15.4 17.2 17.2 -6.17% 17.4 -7.41%
Á K UYẾ Ị Đ MỞ
CK g Mở h ến nghị
iá hiện ại
Kh ến nghị
Giá h ến nghị
iá mụ tiêu 01
iá mụ tiêu 02
Giá cutloss iệ s ấ ạm
tính Ghi chú
SBT 15/01/2013 15.5 MUA 15.4-16 18-18.2 14 -1.27% Khuyến nghị cho khung thời gian từ 1-3 tháng
LCG 24/1/2013 9.5 MUA 7.6-8.1 9 10.5-11 6.8 20.25%
Đóng trạng thái ngắn hạn. Đầu
tư trung hạn tiếp tục năm giữ
hoặc mua thêm khi LCG hiệu
chỉnh giảm.
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 21.02.2013
Trang 5
Ị RẢ Ổ Ứ
Ngày GDKHQ g ĐK CK ội d ng ỷ lệ Giá ỷ s ấ ổ ứ
trên giá
22/2/2013 26/2/2013 HBD Cổ tức tiền mặt 2012 15% 11,600 12.93%
22/2/2013 26/2/2013 VTV Cổ tức tiền mặt 2012 10% 8,700 11.49%
25/2/2013 27/2/2013 ADC Cổ tức tiền mặt 2011 2% 13,200 1.52%
25/2/2013 27/2/2013 ADC Cổ tức tiền mặt 2012 8% 13,200 6.06%
25/2/2013 27/2/2013 MCF Cổ tức tiền mặt 2012 4% 12,800 3.20%
25/2/2013 27/2/2013 VC5 Cổ tức tiền mặt 2012 10% 6,800 14.71%
26/2/2013 28/2/2013 VCB Cổ tức tiền mặt 2012 12% 32,000 3.75%
27/2/2013 1/3/2013 CDC Cổ tức tiền mặt 2011 5% 6,100 8.20%
27/2/2013 1/3/2013 COM Cổ tức tiền mặt 2012 5% 32,000 1.56%
27/2/2013 1/3/2013 KDC Cổ tức tiền mặt 2012 10% 46,000 2.17%
27/2/2013 1/3/2013 QNC Cổ tức tiền mặt 2011 2% 5,500 3.64%
27/2/2013 1/3/2013 TXM Cổ tức tiền mặt 2011 1% 4,100 2.44%
27/2/2013 1/3/2013 TXM Cổ tức tiền mặt 2012 2% 4,100 4.88%
28/2/2013 4/3/2013 VFG Cổ tức tiền mặt 2012 10% 44,000 2.27%
6/3/2013 8/3/2013 DSN Cổ tức tiền mặt 2012 24% 45,300 5.30%
Ổ P ÉU Ó Ỷ Ệ Ổ Ứ Ề MẶ
CK iá Giá T+3
Giá T+15
KLGD TB 20 phiên
LNST 2012/2011
P/E ổ ứ òn lại 2012
ỷ s ấ ổ ứ
trên giá (*)
Ghi chú
HVG 29,500 2.1% 13.5% 57,097 -27.6% 6.0 (a) 3000 10.2% Chưa rõ thời điểm trả.
PET 15,600 2.0% 19.1% 554,075 -38.0% 5.8 (a) 1500 9.6% Cổ tức 2012 dự kiến sẽ trả sau ĐHCĐ 2013
NTL 17,000 -8.1% 6.3% 561,989 -47.0% 29.6 (a) 1500 8.8% Dự kiến trả cổ tức 2 đợt. Tuy nhiên khả năng trả không lớn
REE 20,100 -7.3% 16.2% 1,405,928 28.1% 7.2 (a) 1600 8.0% 22/2: Ngày đăng ký cuối cùng tạm ứng cổ tức năm 2012 tỷ lệ 16% (ngày thanh toán: 25/4/2013)
PGS 18,400 -8.0% 1.7% 777,165 -38.2% 7.0 (a) 1200 6.5% Chưa rõ thời điểm
BBC 18,900 -6.0% -2.6% 46,254 -43.9% 9.7 (a) 1200 6.3% Cổ tức 2012 có thể trả vào tháng 4-5/2013
OCH 16,000 0.0% 0.6% 1,305 n.a 28.7 (a) 1000 6.3% Chưa chắc chắn trả cổ tức
LAS 32,000 -8.6% 0.6% 52,805 30.3% 5.5 (a) 2000 6.3% Chưa rõ thời điểm
PHR 29,700 -5.1% -0.7% 71,280 -26.7% 3.2 (a) 1500 5.1%
(*) Tỷ su t cổ tức được tính dựa trên tổng cổ tức còn lại của năm 2011 và 2012
hi h
(a): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QII.2012) (b): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QI.2012)
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 21.02.2013
Trang 6
Ổ P ẾU BE CAO
CK Sàn GD
KLGD TB 20 phiên
Giá (VND)
Giá T+3 Giá
T+15 Beta P/E P/B
ổ ứ òn lại 2012
ổ ứ òn lại 2011
ỷ s ấ ổ ứ
trên giá
LNST 2012/2011
HSG HOSE 428,751 30,100 -5.0% 27.0% 1.44 8.1 1.45 1,000 0 3.3% 71.1%
TDH HOSE 408,967 14,400 -4.0% 6.7% 1.40 n.a 0.41 - 0 0.0% n.a
NTL HOSE 561,989 17,000 -8.1% 6.3% 1.37 29.6 1.26 1,500 0 8.8% -47.0%
DIG HOSE 374,620 14,600 -1.4% 1.4% 1.33 71.4 0.84 - 0 0.0% -89.8%
HAG HOSE 1,090,017 29,000 -3.3% 6.2% 1.31 30.9 1.61 - 0 0.0% n.a
HPG HOSE 1,197,299 24,500 -6.8% 5.6% 1.28 10.7 1.24 1,000 0 4.1% -85.8%
VCB HOSE 408,236 32,000 -6.7% 3.2% 1.26 17.5 1.80 1,500 0 4.7% 5.1%
REE HOSE 1,405,928 20,100 -7.3% 16.2% 1.19 7.2 1.22 1,600 0 8.0% 28.1%
PGS HNX 777,165 18,400 -8.0% 1.7% 1.16 7.0 0.94 1,200 0 6.5% -38.2%
CSM HOSE 935,350 29,500 -8.7% 5.7% 1.14 7.2 1.94 1,200 0 4.1% 546.6%
PGD HOSE 85,191 32,000 -5.9% -1.8% 1.08 6.7 1.42 1,000 0 3.1% -24.9%
SJS HOSE 592,678 22,800 -1.3% 10.1% 1.08 n.a 1.36 - 0 0.0% n.a
VSH HOSE 733,532 12,000 -4.8% 7.1% 1.07 9.1 0.96 - 0 0.0% -85.2%
BBC HOSE 46,254 18,900 -6.0% -2.6% 1.07 9.7 0.52 1,200 0 6.3% -43.9%
DPM HOSE 568,826 44,000 -4.1% 2.6% 1.07 5.0 1.93 500 0 1.1% -2.7%
DRC HOSE 818,242 39,600 -7.3% 26.1% 1.06 9.9 2.58 - 0 0.0% 58.2%
LSS HOSE 205,674 14,000 -10.3% -1.4% 1.05 3.7 0.57 - 0 0.0% -91.2%
GAS HOSE 561,824 46,000 -1.5% 9.8% 1.03 14.7 3.33 - 0 0.0% 65.8%
VNM HOSE 249,281 101,000 -1.0% 2.0% 1.01 10.8 6.16 1,000 0 1.0% 38.0%
SBT HOSE 259,612 15,500 -5.5% 0.6% 1.00 4.1 1.16 500 0 3.2% -20.4%
Ổ P ẾU Á M
CK Sàn GD iá T+15 T+3
KLGD TB 20 phiên
EPS 4Q (VND)
P/E hi h
LNST 2012/2011
HLC HNX 14,900 58.95% -8.48% 19,870 3,069 4.9 (a) 64.1%
DBT HNX 28,500 50.00% -5.00% 7,685 3,898 7.3 (a) 9.0%
VMC HNX 15,100 42.45% 15.27% 350 3,756 4.0 (a) n.a
PMC HNX 28,900 35.05% 7.43% 2,435 6,628 4.4 (a) 14.8%
DAE HNX 12,800 30.61% -1.54% 160 3,413 3.8 (a) 7.5%
LIX HOSE 37,900 28.47% 1.61% 7,708 4,447 8.5 (a) -8.6%
HSG HOSE 30,100 27.00% -5.05% 428,751 3,729 8.1 (a) 71.1%
DRC HOSE 39,600 26.11% -7.26% 818,242 3,999 9.9 (a) 58.2%
TLG HOSE 25,000 25.63% 0.00% 6,296 4,967 5.0 (a) 25.1%
HPB HNX 15,900 22.31% -0.62% 345 3,457 4.6 (a) 30.7%
GDT HOSE 17,900 20.95% 11.18% 3,625 4,039 4.4 (a) -5.6%
BMC HOSE 56,500 20.47% 3.67% 216,615 8,728 6.5 (a) -5.4%
CJC HNX 18,400 20.26% 20.26% 100 5,315 3.5 (a) -39.7%
NNC HOSE 42,900 19.83% 0.47% 1,844 9,264 4.6 (a) -11.3%
PAN HOSE 25,000 17.92% 4.17% 15,686 7,289 3.4 (a) 517.6%
MCF HNX 12,800 16.36% 0.00% 8,765 3,410 3.8 (a) 79.3%
AVF HOSE 7,900 16.18% 0.00% 605,247 3,115 2.5 (a) -23.3%
OPC HOSE 45,800 15.95% 4.09% 5,089 6,310 7.3 (a) 17.9%
SD5 HNX 13,400 15.52% -2.90% 112,395 3,569 3.8 (a) 2.4%
RHC HNX 14,400 15.20% 14.29% 2,600 4,450 3.2 (a) 9.2%
hi h
(a): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QII.2012) (b): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QI.2012) (c): PE tính theo EPS 2011
CỔ PHIẾU CẦN THEO DÕI
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 21.02.2013
Trang 7
Market Vector Vietnam ETF
CK Sàn GD P n m
gi ỷ lệ
K m án
phiên 20.2
KL m án 1
ần iá
EPS 4 quý gần nhấ
P/E T+3 T+15 LNST
2012/2011
VCB HOSE 20,413,538 7.92% 104,600 523,080 32,000 1,832 17.5 -6.7% 3.2% 5%
BVH HOSE 14,826,526 10.02% 75,980 379,920 55,500 2,117 26.2 -3.5% 22.2% 3.9%
VIC HOSE 9,210,144 7.02% 47,260 236,300 65,000 2,405 27.0 -1.5% -0.8% 91%
DPM HOSE 12,211,160 6.31% 62,580 312,900 44,000 8,848 5.0 -4.1% 2.6% -2.7%
STB HOSE 21,020,470 5.28% 107,720 538,660 21,700 2,587 8.4 -3.6% -1.4% -65.4%
PPC HOSE 26,105,420 5.07% 133,780 668,960 16,000 (630) n.a -9.1% 10.3% 15798%
PVS HNX 27,712,950 5.15% 142,000 710,000 14,800 5,003 3.0 -4.5% 0.7% -23%
HAG HOSE 11,829,703 4.15% 60,620 303,120 29,000 938 30.9 -3.3% 6.2% n.a
OGC HOSE 22,214,246 3.81% 113,840 569,260 14,100 344 41.0 -6.6% 24.8% n.a
PVD HOSE 5,467,626 2.75% 28,020 140,100 42,300 6,470 6.5 -3.6% 2.9% 23.5%
VCG HNX 26,520,597 4.16% 135,800 679,800 12,600 678 18.6 -9.4% 22.3% 64%
HPG HOSE 8,386,420 2.51% 42,980 214,900 24,500 2,293 10.7 -6.8% 5.6% -86%
PVF HOSE 18,011,542 2.76% 92,300 461,560 12,600 587 21.5 -5.3% 7.7% -90%
SJS HOSE 6,342,690 1.77% 32,500 162,500 22,800 (1,991) n.a -1.3% 10.1% n.a
ITA HOSE 29,360,749 3.16% 150,460 752,360 8,900 145 61.6 1.1% 32.8% -75.5%
GMD HOSE 6,352,066 2.05% 32,560 162,800 27,700 475 58.3 -3.1% 33.2% 1523%
PVX HNX 20,013,268 1.89% 102,600 513,000 7,500 (368) n.a -2.6% 13.6% n.a
MSCI Frontier 100 Index ETF
CK Sàn GD P n m
gi ỷ lệ
K m án
phiên 19.2
K m án 1
ần iá
EPS 4 quý gần nhấ
P/E T+3 T+15 LNST
2012/2011
VIC HOSE 87,788 0.63% 0 16,980 65,000 2,405 27.0 -1.5% -0.8% 91%
MSN HOSE 36,600 0.45% 0 7,080 111,000 4,010 27.7 -5.1% 3.7% -34.0%
STB HOSE 63,900 0.15% 0 12,360 21,700 2,587 8.4 -3.6% -1.4% -65%
DPM HOSE 71,780 0.35% 0 13,880 44,000 8,848 5.0 -4.1% 2.6% -2.7%
VCB HOSE 85,250 0.31% 0 16,500 32,000 1,832 17.5 -6.7% 3.2% 5%
CTG HOSE 83,700 0.21% 0 16,200 22,700 2,577 8.8 -3.4% 7.1% -1.3%
BVH HOSE 21,820 0.14% 0 4,200 55,500 2,117 26.2 -3.5% 22.2% 4%
Chênh lệch mua bán của Quỹ Market Vector Vietnam ETF
-200
-150
-100
-50
0
50
100
150
200
250
4/18 6/7 7/20 8/31 10/14 11/28 1/11 2/29 4/13 5/30 7/11 8/22 10/5 11/16 12/28 2/12
Bil
UP E MỤ E
Các thông tin, tuyên bố, dự đoán trong bản báo cáo này, bao gồm cả các nhận định cá nhân, là dựa trên các nguồn thông tin tin cậy, tuy nhiên SSI không đảm bảo sự chính xác và đầy đủ của các nguồn thông tin này. Các nhận định trong bản báo cáo này được đưa ra dựa trên cơ sở phân tích chi tiết và cẩn thận, theo đánh giá chủ quan của chúng tôi, là hợp lý trong thời điểm đưa ra báo cáo. Các nhận định trong báo cáo này có thể thay đổi bất kì lúc nào mà không báo trước. Báo cáo này không nên được diễn giải như một đề nghị mua hay bán bất cứ một cổ phiếu nào. SSI và các công ty con; cũng như giám đốc, nhân viên của SSI và các công ty con có thể có lợi ích trong các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI có thể đã, đang và sẽ tiếp tục cung cấp dịch vụ cho các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI sẽ không chịu trách nhiệm đối với tất cả hay bất kỳ thiệt hại nào hay sự kiện bị coi là thiệt hại đối với việc sử dụng toàn bộ hay bất kỳ thông tin hoặc ý kiến nào của báo cáo này.
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 21.02.2013
Trang 8
HOSE
HNX
op 10 ổ phiế K Ả ỷ đ, iá
op 10 ổ phiế K Ả ỷ đ, iá
CK ỷ đ Giá 1 ngay T+3 T+15
CK ỷ đ Giá 1 ngay T+3 T+15
VNM 65.3 101,000 -2.88% -0.98% 2.02%
SHB 219.7 7,500 -8.54% -7.50% 10.45%
EIB 61.7 15,700 -3.68% -4.85% 1.29%
PVX 117.6 7,500 -9.64% -2.60% 13.64%
HPG 60.8 24,500 -6.84% -6.84% 5.60%
SCR 114.5 9,600 -9.43% 0.00% 23.08%
ITA 60.7 8,900 -6.32% 1.14% 32.84%
KLS 85.2 10,200 -9.73% -9.73% 5.15%
SSI 55.0 18,000 -6.74% -8.16% 1.12%
VND 73.9 10,100 -9.82% -9.82% 1.00%
REE 45.0 20,100 -6.94% -7.25% 16.18%
VCG 41.9 12,600 -9.35% -9.35% 22.33%
HSG 43.0 30,100 -4.14% -5.05% 27.00%
FLC 34.7 7,600 0.00% 1.33% 11.76%
GAS 41.8 46,000 -0.86% -1.50% 9.79%
BVS 33 12,800 -10.49% -9.86% 4.07%
HAG 40.9 29,000 -5.84% -3.33% 6.23%
PGS 28.1 18,400 -8.46% -8.00% 1.66%
DRC 40.5 39,600 -6.82% -7.26% 26.11% SHS 28 7,400 -9.76% -9.76% 15.63%
op P ó K ĐỘ B Ế
op P ó K ĐỘ B Ế
CK KLGD h đổi 1 ngay T+3 T+15
CK KLGD h đổi 1 ngay T+3 T+15
SSC 2,020 33567% 6.45% -5.44% -2.94%
MMC 7,400 36900% -9.62% -25.40% -38.16%
VNS 149,730 18431% 6.43% 13.74% 10.37%
VCR 16,000 13233% -3.85% -3.85% -3.85%
PAC 329,830 6309% 5.70% 6.37% 9.87%
SCJ 96,000 11607% -3.70% -7.14% -1.89%
NSC 450 5525% -3.77% -2.86% 4.08%
BHC 8,000 4900% -5.26% -5.26% 20.00%
TCO 35,150 4612% -4.55% 0.96% -6.25%
ILC 3,000 4900% -9.09% -11.11% 8.11%
GDT 5,860 3563% 5.92% 11.18% 20.95%
VNN 5,000 4900% -8.82% -15.07% 1.64%
NNC 16,360 3366% 0.00% 0.47% 19.83%
ECI 3,500 4275% -2.15% -7.14% 0.00%
VNA 289,200 3098% 6.06% 20.69% 25.00%
ARM 7,500 3650% 1.71% -10.55% 4.09%
CYC 83,000 2827% 3.57% 11.54% 16.00%
HBE 3,000 3650% -8.82% 0.00% -6.06%
C47 91,270 2583% 6.41% 12.93% 20.29% VTC 1,400 3400% 7.41% -3.33% 7.41%
op P Á mạnh nhấ +3
op P Á mạnh nhấ +3
CK Giá KLGD 1 ngay T+3 T+15 CK Giá KLGD 1 ngay T+3 T+15
HAR 21,600 199,320 6.93% 22.03% 45.95%
L14 5,200 4,000 8.33% 20.93% 4.00%
NBB 22,600 1,460 6.60% 21.51% 3.20%
VBC 29,000 100 9.85% 20.83% -14.96%
VNA 3,500 289,200 6.06% 20.69% 25.00%
CJC 18,400 0 0.00% 20.26% 20.26%
VID 4,200 25,830 5.00% 16.67% 35.48%
C92 9,400 100 6.82% 17.50% 13.25%
DDM 1,400 81,940 0.00% 16.67% 0.00%
CMC 3,400 0 0.00% 17.24% 6.25%
VNS 29,800 149,730 6.43% 13.74% 10.37%
TH1 40,900 12,700 9.36% 16.86% 48.19%
C47 16,600 91,270 6.41% 12.93% 20.29%
VMC 15,100 100 9.42% 15.27% 42.45%
VOS 3,700 1,933,550 0.00% 12.12% 32.14%
SDJ 2,300 3,000 4.55% 15.00% 27.78%
DTT 6,500 1,880 0.00% 12.07% -15.58%
CTM 3,900 176,400 5.41% 14.71% 21.88%
CYC 2,900 83,000 3.57% 11.54% 16.00% RHC 14,400 1,100 2.86% 14.29% 15.20%
Top P ẢM Á mạnh nhấ +3
op P ẢM Á mạnh nhấ +3
CK Giá KLGD 1 ngay T+3 T+15 CK Giá KLGD 1 ngay T+3 T+15
VSG 900 610 -10.00% -18.18% -25.00%
MMC 4,700 7,400 -9.62% -25.40% -38.16%
HHS 28,000 50 -6.35% -14.89% -15.41%
SHA 10,200 100 -9.73% -24.44% -26.09%
MPC 26,300 13,360 -6.07% -12.91% 0.38%
ADC 13,200 1,700 -9.59% -17.90% -6.34%
VHC 25,000 0 0.00% -12.89% -7.41%
KTS 17,400 11,600 -8.42% -17.05% 5.88%
VNG 6,300 40 -5.97% -11.27% -1.56%
PHS 2,900 7,100 7.41% -16.67% -10.71%
PTC 6,400 366,460 -5.88% -11.11% 8.47%
LM7 4,100 9,400 -8.89% -16.33% 41.38%
DHM 15,300 755,340 -6.13% -11.05% -0.65%
GGG 1,100 67,600 -8.33% -15.38% -15.38%
LSS 14,000 303,370 -6.67% -10.26% -1.41%
VNN 6,200 5,000 -8.82% -15.07% 1.64%
PXI 4,500 430,980 -4.26% -10.00% 0.00%
DST 3,400 1,100 -5.56% -15.00% 21.43%
LGC 18,200 15,900 -6.67% -9.90% 15.19%
LDP 28,500 0 0.00% -14.93% 9.20%
K Ị RƯỜ