daaillyy hh igg hhllighttss || 2 22..002..2001133 · quan điểm đầu tư: chúng tôi nhận...
TRANSCRIPT
Với thời hạn đầu tư 12 tháng, SSIResearch đưa ra khuyến nghị MUA, NẮM GIỮ hoặc BÁN dựa trên khả năng sinh lời dự kiến của các cổ phiếu so sánh với tỷ lệ sinh lời yêu cầu của thị trường là 18% (*). Khuyến nghị MUA khi cổ phiếu dự kiến sẽ tăng tuyệt đối từ 18% trở lên. Khuyến nghị BÁN khi cổ phiếu dự kiến giảm từ 9% trở lên, và khuyến nghị NẮM GIỮ khi tỷ lệ sinh lợi dự kiến trong khoảng -9% đến 18%.
DDAAIILLYY HHIIGGHHLLIIGGHHTTSS || 2222..0022..22001133
Điểm nhấn:
HOSE
VNIndex đóng cửa tăng 0.96 điểm (0.2%) lên 477,69 điểm, khối lượng giao dịch đạt 107,3 tr cổ
phiếu với giá trị giao dịch 1.460 tỷ đồng.
Toàn sàn có 128 mã giảm giá, 100 mã tăng giá và 65 mã đứng giá.
Phiên giao dịch 22.02 có nhiều biến động khó lường, kết thúc phiên 1 VNindex tăng hơn 5 điểm
sau đó có lúc lên 9 điểm do có lực mua sửa sai hành động bán tháo phiên 21.02, nhưng đà
tăng điểm của thị trường không giữ được vì tâm lý nhà đầu tư vẫn khá dè dặt. Gần hết phiên
sáng thị trường có lúc giảm hơn 6 điểm, qua phiên buổi chiều thị trường có dấu hiệu tích cực
hơn. Các mã MSN, VNM, VCB, HSG, SSI… có hướng tích cực nhưng không đủ mạnh để giúp
VNindex tăng nhiều.
Các mã BVH, PVF, OGC, REE, ITA, ITC, KBC có áp lực bán khá lớn khiến giảm điểm nhiều, có
lúc về sàn.
Nhà đầu tư nước ngoài vẫn tiếp tục phiên mua ròng với lượng mua 122,9 tỷ, lượng bán 69 tỷ.
HNX
HNXIndex tăng 0,67 điểm (1,06%) lên 64,12 điểm, khối lượng giao dịch đạt 115,9 triệu cổ phiếu
với giá trị giao dịch 940 tỷ đồng.
Toàn sàn có 151 mã tăng giá, 84 mã giảm giá, 163 mã đứng giá với mức thanh khoản khá tốt.
Cũng tương tự sàn HOSE, đầu phiên giao dịch sàn HNX có lực mua giúp chỉ số tăng, tuy nhiên
vẫn có lực bán nhằm bảo toàn lợi nhuận kìm hãm đà hồi phục của HNXIndex.
Mặc dù lực mua khá mạnh nhưng PVX, KLS, VCG, VND… vẫn chỉ giằng co quanh giá tham
chiếu.
FLC tăng điểm nhờ kết quả kinh doanh ấn tượng và không có áp lực bán.
Về cuối phiên, lực cầu tích cực của các mã ACB, SHB, SCR, PVS,... giúp thị trường tăng nhẹ
trở lại.
ITA: Lợi nhuận thấp và thanh khoản vẫn là vấn đề; khuyến nghị NẮM GIỮ với giá mục tiêu 1
năm là 8.391 đồng/cổ phiếu
Công ty Cổ phần Đầu tư Công nghiệp Tân Tạo vừa công bố báo cáo hoạt động hợp nhất quý 4 và
cả năm 2012.
Chỉ tiêu Q4/2012 Q4/2011 Tăng
trưởng 2012 2011
Tăng trưởng
Doanh thu thuần 207,38 67,79 205,92% 44,3 368,87 -87,99%
Giá vốn hàng bán 158,42 41,63 280,54% -81,75 174,28 n.a
Giá vốn hàng bán/Doanh thu 76,39% 61,41%
n.a 47,25%
Lợi nhuận gộp 48,97 26,16 87,19% 126,06 194,59 -35,22%
Thu nhập tài chính 10,3 45,32 -77,27% 39,5 116,6 -66,12%
Thu nhập khác 1,72 10,24 -83,2% 3,9 20,1 -80,59%
Thu nhập ròng (hợp nhất) 1,25 49,22 -97,46% 18,03 96,63 -81,34%
Thu nhập ròng (công ty mẹ) 1,31 47,81 -97,26% 17,96 94,1 -80,91%
Doanh thu thuần của công ty được cải thiện so với các quý trước của nắm 2012: Doanh thu
thuần và Lợi nhuận gộp quý 4 của ITA tăng đáng kể so với năm trước do thời điểm năm trước có
kết quả khá thấp. Cụ thể, ITA đã bán thành công hoặc cho thuê nhà đất và nhà kho của công ty tại
khu công nghiệp Tân Tạo và dự án e-City. Trong khi đó, công ty tiếp tục ghi nhận dòng doanh thu
thường xuyên từ việc cung cấp dịch vụ tại các khu công nghiệp. Hơn nữa, các công ty phát triển
khu công nghiệp cũng thường ghi nhận doanh thu nhiều hơn vào quý cuối cùng trong năm.
V - n trong ngày
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
460
465
470
475
480
485
490
VOLUME VNINDEX
- n trong ngày
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
60.5
61
61.5
62
62.5
63
63.5
64
64.5
65
65.5
VOLUME HNX-INDEX
RETAIL RESEARCH
Nguyễn Đức Hùng Linh Giám Đốc TVĐT - [email protected]
Phạm Minh Quân Chuyên gia PTKT - [email protected]
Phạm Thị Thu Hiền Chuyên viên phân tích - [email protected]
MỤC LỤC
Nhận định thị trường 1
Cập nhật công ty 1
Phân tích kỹ thuật index 3
Phân tích kỹ thuật cổ phiếu 4
Lịch trả cổ tức 5
ổ p iếu cổ tức cao 5
Cổ phiếu beta cao 6
Cổ phiếu tăng giá mạnh 6
Update Danh mục ETF 7
T ống t ị trường 8
NHẬ ĐỊNH THỊ TRƯỜNG
SAIGON SECURITIES INC.
VN-INDEX 477.69
0.96 (0.20%) GTGD: 1,457.22 tỷđ GDNN (net): 53.89 tỷđ
HN-INDEX 64.12 0.67 (1.06%)
GTGD: 940.53 tỷđ GDNN (net): 11.91 tỷđ
UPCOM 42.19 -0.1 (-0.24%)
GTGD: 2.18 tỷ đ GDNN (net): 0 tỷđ
BIẾ ĐỘ
NG
THỊ TRƯỜ
NG
Trang 1
CẬP NHẬT CÔNG TY
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH
Trang 2
DAILY HIGHLIGHTS 22.02.2013
Chi phí lãi vay và thuế cao đã ản ưởng nhiều lợi nhuận quý 4 năm 2012: chi phí lãi vay vào qúy này của công
ty tăng lên gần 50% so với năm ngoái và 40% so với quý 4 năm 2011. Tính trung bình, chi phí nợ của công ty chỉ
giảm khiêm tốn từ khoảng 20,5% xuống mức 18,9% đồng thời công ty cũng vay ròng thêm 1000 tỷ đồng trong nửa
cuối năm 2012. Lúc đó, công ty đã phải trả thêm chi phí thuế tính trước vào quý 4 năm 2012 trong khi vào qúy 4 năm
2011, công ty còn được hoàn thuế.
Chi phí lãi vay và thuế đã làm giảm tác động tích cực từ việc cắt giảm chi phí của công ty trong đó có chi phí bán
hàng và quản tý. Tỷ lệ chi phí hoạt động/doanh thu chưa đến 8% vào qúy 4 năm 2012 so với mức trung bình là 10-
12%. Vì vậy, thu nhập ròng của công ty là không đáng kể chỉ đạt 1,3 tỷ đồng vào qúy 4 năm 2012, gần chạm mức
thấp nhất trong vòng 12 quý là 0,79 tỷ đồng của quý 2 năm 2012. Luỹ kế cả năm 2012, lợi nhuận ròng của ITA đạt
17,96 tỷ đồng, giảm 81% so với năm trước.
Thanh khoản vẫn tiếp tục là vấn đề đối với ITA do mức hàng tồn kho cao, các khoản phải thu và gánh nặng
nợ cộng thêm dòng tiền hoạt động âm: Chúng tôi không nhận thấy sự cải thiện lớn ở mức tồn kho và phải thu
trong suốt năm 2012. Cụ thế là, hàng tồn kho ổn định quanh mức 3.100 tỷ đồng trong khi phải thu khoảng 1.400-
1.620 tỷ đồng.
Trong năm 2012, ITA tiếp tục đầu tư thêm vào khu công nghiệp Tân Đức và dự án khu công nghiệp và đô thị e.City
Tân Đức. Công ty có vẻ như đã tài trợ cho các hoạt động phát triển dự án qua nguồn vốn vay ngân hàng. Như đã
nói ở trên, công ty đã vay 1000 tỷ đồng vào năm 2013 trong khi chi phí nợ không giảm đáng kể. Tỷ lệ nợ trên vốn
chủ sở hữu tăng từ 0,27x vào quý 1 lên 0,42x vào quý 4 với tổng nợ chịu lãi lên tới 2.345 tỷ đồng vào cuối năm
2012. Tuy nhiên, trong kế hoạch tái cơ cấu nợ, ITA lên kế hoạch chuyển 450 tỷ đồng nợ sang vốn cổ phần, và chúng
tôi thấy lạc quan về thanh khoản của công ty. Hơn thế, chúng tôi nhận thấy ITA còn có khoản vay 446 tỷ đồng tại
ngân hàng Phuơng Tây (WCB). Từ khi WCB công bố kế hoạch tái cơ cấu, áp lực trả nợ của ITA sẽ còn gia tăng
trong thời gian tới.
Quan điểm đầu tư: Chúng tôi nhận xét ITA là một trong những công ty phát triển khu công nghiệp đi đầu tại miền
Nam với vị thế thị trường vững chắc và quỹ đất lớn. Chúng tôi cũng đánh giá cao đội ngũ quản lý của công ty với
kinh nghiệm lâu năm trong ngành điều hành khu công nghiệp. Công ty cũng đã vượt qua giai đoạn khó khăn nhất khi
thực hiện kế hoạch tái cơ cấu và rất ít khả năng công ty sẽ mất thanh khoản trong tương lai gần. Ít nhất, ITA không
thua lỗ trong năm 2012.
Chúng tôi cho rằng doanh thu và lợi nhuận của ITA sẽ được cải thiện trong năm 2013 bởi kết quả năm 2012 rất thấp
và dòng vốn FDI chảy vào các tỉnh lân cận thành phố Hồ Chí Minh như Long An. Kỳ vọng này có vẻ đã được phản
ánh vào đợt hồi phục gần đây của cổ phiếu. Giá mục tiêu 12 tháng là 8.391 đồng/cổ phiếu (PE: 7.5x; PB: 0.7x)
Đán giá ngắn hạn: là một cổ phiếu có beta cao, ITA có thể có lợi thế khi tâm lý thị trường tốt như thời gian gần
đây. Điều này sẽ còn đẩy giá trị cổ phiếu cao hơn nữa. Chúng tôi tin rằng chừng nào thị trường chung còn tích cực,
áp lực giảm giá của ITA sẽ không đáng kể trong ngắn hạn.
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH
Trang 3
DAILY HIGHLIGHTS 22.02.2013
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
HOSE
27 4 10
September
17 24 1
October
8 15 22 29 5
November
12 19 26 3
December
10 17 24 2
2013
7 14 21 28 4
February
18 25 4
March
11
5000
10000
x10000
5000
10000
x10000
Volume *** (0, 105,270,728.0)
-5
0
5
10
15
-5
0
5
10
15MACD (11.8599), PS MACD Histogram (-2.51640, 0.000)
360
365
370
375
380
385
390
395
400
405
410
415
420
425
430
435
440
445
450
455
460
465
470
475
480
485
490
495
500
505
510
515
520
360
365
370
375
380
385
390
395
400
405
410
415
420
425
430
435
440
445
450
455
460
465
470
475
480
485
490
495
500
505
510
515
520
0.0%
23.6%
38.2%
50.0%
61.8%
100.0%
VNINDEX (482.030, 487.110, 470.230, 477.690, +0.95999)
50 50Stochastic Oscillator (42.3297)
30405060708090
30405060708090Relative Strength Index (55.9978)
Chỉ số Vn-Index hồi nhẹ trở lại sau phiên giảm điểm mạnh hơn 18 điểm. Đóng cửa giao dịch, chỉ số Vn-Index tăng 0,96 điểm 0,2%) về mốc 477,69 điểm với 99 mã tăng giá, 65 mã giữ tham chiếu và 128 mã giảm giá.
Tăng khá mạnh vào đầu phiên tới 10,38 điểm lên mốc 487,11 điểm, nhưng lượng cung tăng mạnh trở lại đẩy chỉ số giảm dần đà tăng vào cuối phiên. Cung vẫn lớn mặc dù sau phiên giảm điểm mạnh cầu bắt đáy lại nhập cuộc trở lại tạo thành nến đặc với bóng nến dài ở cả hai hướng. Khối lượng giao dịch ở mức 105,27 triệu đơn vị, giảm 13,21% so với phiên trước, đồng thời MACD cắt khá mạnh xuống đường tín hiệu.
HNX
15 22 29 5
November
12 19 26 3
December
10 17 24 2
2013
7 14 21 28 4
February
18 25 4
March
11
47.548.048.549.049.550.050.551.051.552.052.553.053.554.054.555.055.556.056.557.057.558.058.559.059.560.060.561.061.562.062.563.063.564.064.565.065.566.066.567.067.568.068.569.069.570.070.571.071.572.072.573.073.574.074.575.075.576.076.577.0
47.548.048.549.049.550.050.551.051.552.052.553.053.554.054.555.055.556.056.557.057.558.058.559.059.560.060.561.061.562.062.563.063.564.064.565.065.566.066.567.067.568.068.569.069.570.070.571.071.572.072.573.073.574.074.575.075.576.076.577.0
HNXINDEX (63.5300, 64.7900, 62.2900, 64.1200, +0.67000)
Sàn Hnx cũng có phiên hồi phục sau phiên giảm điểm mạnh. Chốt phiên Hnx-Index tăng 0,67 điểm -5,3%) về mốc 64,12 điểm với 147 mã tăng giá, 64 mã giữ tham chiếu và 78 mã giảm giá.
Tương tự sàn Hose chỉ số tăng điểm mạnh đầu phiên lên sát mốc 64,8 điểm, thị trường giằng co tăng điểm cuối phiên nhưng vẫn thấp hơn mốc cao nhất trong phiên. Kết thúc tuần giao dịch chỉ số Hnx-Index giảm 2.09 điểm -3,16%), tổng khối lượng giao dịch tuần tăng mạnh 87,8% so với tuần trước.
Mặc dù tăng điểm nhưng chỉ số Hnx vẫn vận động dưới biên dưới của mẫu hình tam giác đảo chiều giảm Rising Wedge) tương tự hai phiên trước của chỉ số Vn-Index. Phiên hồi phục chưa đủ tín hiệu cho sự tích cực và khả năng cao bên bán sẽ tăng lại vào những phiên đầu tuần tới khi khối lượng lớn cổ phiếu về tài khoản. Bán cao mua thấp trong những phiên đầu tuần tới để trung bình giảm giá vốn nếu tỷ trọng cổ phiếu quá cao.
Ế Ư Ị
ết th c tuần giao ịch đầu năm Quý Tỵ, ch số n-In e giảm 16,34 đi m -3 3 7% v c y nến tuần h nh th nh nến earish ngul ing với tổng khối lượng giao ịch tuần l 471,4 triệu đ n vị, tăng mạnh 62,75% so với tuần giao ịch trước h ng tôi cho r ng các phi n tăng đi m r t ng n v lượng cổ phiếu lớn v t i khoản sẽ gia tăng áp lực án ở giá cao tr n thị trường khiến ch số c khả năng v n m t đi m v o tuần kế tiếp
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 22.02.2013
Trang 4
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
Á K UYẾ Ị ĐÃ ĐÓ
CK gày Mở uyến ng ị
Ngày Đóng uyến ng ị
K uyến ng ị
Giá uyến ng ị
iá mục tiêu
Giá cutloss
Giá cao n ất
iệu suất Giá Trung
Bình iệu suất
NVT 1/10/2012 10/10/2012 MUA 4.7 - 4.8 5.5 4.1 5.5 17.02% 5.4 14.89%
PHR 3/10/2012 11/10/2012 MUA 28 - 28.3 29.3 27.0 29 2.84% 28.6 1.42%
DIG 16/10/2012 24/10/2012 MUA 13.4-13.5 14.8 12.4 12.4 -7.46% 12.4 -7.46%
FPT 31/10/2012 19/11/2012 MUA 35-36 và
32 - 33 38 32.0 34 0.00% 34 0.00%
CII 31/10/2012 23/11/2012 MUA 24.2-25.2 27.8 23.0 25.2 2.44% 24.9 1.22%
MBB 7/11/2012 26/11/2012 MUA 12.6-12.7 13.1 11.9 12.3 -2.38% 12.2 -3.17%
LCG 24/1/2013 7/2/2013 MUA 7.6-8.1 9 6.8 9.5 20.25% 9.5 20.25%
DIC 28/12/2012 18/2/2013 MUA 6.8-7.1
6.1-6.5 8.5 5.8 7.3 8.55% 7.271 8.12%
CK gày Mở uyến ng ị
Ngày Đóng uyến ng ị
K uyến ng ị
Giá uyến ng ị
iá mục tiêu
Giá Mua khi giá cp tiếp tục tăng
iá t ấp n ất có thanh oản
iệu suất Giá Trung
Bình iệu suất
EIB 19/11/2012 5/12/2012 BÁN 14.4 13.5 14 2.78% 14.1 2.08%
PGS 21/11/2012 5/12/2012 BÁN 16.2 15.6 16.2 0.00% 16.25 -0.31%
GMD 28/11/2012 12/12/2012 BÁN 16.2 15.4 17.2 17.2 -6.17% 17.4 -7.41%
Á K UYẾ Ị Đ MỞ
CK gày Mở uyến ng ị
iá iện tại
K uyến ng ị
Giá uyến ng ị
iá mục tiêu 01
iá mục tiêu 02
Giá cutloss iệu suất tạm
tính Ghi chú
SBT 15/01/2013 15.1 MUA 15.4-16 18-18.2 14 -3.82% Khuyến nghị cho khung thời gian từ 1-3 tháng
LCG 24/1/2013 8.9 MUA 7.6-8.1 9 10.5-11 6.8 12.66%
Đóng trạng thái ngắn hạn. Đầu
tư trung hạn tiếp tục năm giữ
hoặc mua thêm khi LCG hiệu
chỉnh giảm.
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 22.02.2013
Trang 5
Ị TRẢ Ổ TỨ
Ngày GDKHQ gày ĐK CK ội ung Tỷ lệ Giá Tỷ suất cổ tức
trên giá
25/2/2013 27/2/2013 ADC Cổ tức tiền mặt 2011 2% 14,500 1.38%
25/2/2013 27/2/2013 ADC Cổ tức tiền mặt 2012 8% 14,500 5.52%
25/2/2013 27/2/2013 MCF Cổ tức tiền mặt 2012 4% 13,100 3.13%
25/2/2013 27/2/2013 VC5 Cổ tức tiền mặt 2012 10% 7,000 14.29%
26/2/2013 28/2/2013 VCB Cổ tức tiền mặt 2012 12% 32,700 3.67%
27/2/2013 1/3/2013 CDC Cổ tức tiền mặt 2011 5% 6,100 8.20%
27/2/2013 1/3/2013 COM Cổ tức tiền mặt 2012 5% 29,800 1.68%
27/2/2013 1/3/2013 KDC Cổ tức tiền mặt 2012 10% 46,500 2.15%
27/2/2013 1/3/2013 QNC Cổ tức tiền mặt 2011 2% 5,500 3.64%
27/2/2013 1/3/2013 TXM Cổ tức tiền mặt 2011 1% 3,900 2.56%
27/2/2013 1/3/2013 TXM Cổ tức tiền mặt 2012 2% 3,900 5.13%
28/2/2013 4/3/2013 VFG Cổ tức tiền mặt 2012 10% 44,000 2.27%
4/3/2013 6/3/2013 PET Cổ tức tiền mặt 2012 10% 15,900 6.29%
6/3/2013 8/3/2013 DSN Cổ tức tiền mặt 2012 24% 45,300 5.30%
Ổ P ÉU Ó TỶ Ệ Ổ TỨ T Ề MẶT
CK iá Giá T+3 Giá T+15 KLGD TB 20 phiên
LNST 2012/2011
P/E ổ tức còn lại 2012
Tỷ suất cổ tức trên giá
(*)
Ghi chú
HVG 28,900 -2.0% 10.7% 57,382 -27.6% 5.9 (a) 3000 10.4% Chưa rõ thời điểm trả.
PET 15,900 0.0% 20.5% 601,013 -38.0% 5.9 (a) 1500 9.4% 4/3: Ngày GDKHQ nhận cổ tức bằng tiền 10%
NTL 16,200 -10.0% -4.1% 569,854 -47.0% 28.3 (a) 1500 9.3% Dự kiến trả cổ tức 2 đợt. Tuy nhiên khả năng trả không lớn
BBC 18,000 -11.3% -10.0% 40,834 -43.9% 9.2 (a) 1200 6.7% Cổ tức 2012 có thể trả vào tháng 4-5/2013
PGS 18,900 -4.5% 2.7% 798,400 -38.2% 7.1 (a) 1200 6.3% Chưa rõ thời điểm
LAS 32,000 -5.3% 0.3% 48,125 30.3% 5.5 (a) 2000 6.3% Chưa rõ thời điểm
OCH 16,100 0.0% 1.3% 1,605 n.a 28.9 (a) 1000 6.2% Chưa chắc chắn trả cổ tức
PHR 30,000 -2.0% 0.0% 74,100 -26.7% 3.3 (a) 1500 5.0%
(*) Tỷ su t cổ tức được tính dựa trên tổng cổ tức còn lại của năm 2 11 và 2012
i c :
a): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QII.2012) (b): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QI.2012)
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 22.02.2013
Trang 6
Ổ P ẾU BET
CK Sàn GD
KLGD TB 20 phiên
Giá (VND)
Giá T+3 Giá
T+15 Beta P/E P/B
ổ tức còn lại 2012
ổ tức còn lại 2011
Tỷ suất cổ tức
trên giá
LNST 2012/2011
HSG HOSE 481,237 32,200 3.9% 27.3% 1.40 8.6 1.55 1,000 0 3.1% 71.1%
TDH HOSE 435,984 14,000 -10.3% -2.8% 1.39 n.a 0.40 - 0 0.0% -54.4%
NTL HOSE 569,854 16,200 -10.0% -4.1% 1.36 28.3 1.20 1,500 0 9.3% -47.0%
HAG HOSE 1,080,572 29,400 -3.0% 1.7% 1.33 31.3 1.63 - 0 0.0% -69.9%
DIG HOSE 376,210 14,000 -9.7% -5.4% 1.33 68.5 0.80 - 0 0.0% -89.8%
HPG HOSE 1,272,044 24,800 -5.3% 4.6% 1.29 10.8 1.26 1,000 0 4.0% -85.8%
VCB HOSE 409,084 32,700 -3.5% 0.6% 1.28 17.9 1.84 1,500 0 4.6% 5.1%
REE HOSE 1,471,040 19,600 -8.0% 7.5% 1.22 7.0 1.19 - 0 0.0% 28.1%
PGS HNX 798,400 18,900 -4.5% 2.7% 1.20 7.1 0.97 1,200 0 6.3% -38.2%
CSM HOSE 915,948 28,600 -10.9% 1.1% 1.17 7.0 1.88 1,200 0 4.2% 546.6%
DRC HOSE 788,836 38,600 -12.1% 20.6% 1.10 9.7 2.51 - 0 0.0% 58.2%
SJS HOSE 618,976 21,900 -11.0% 5.3% 1.10 n.a 1.31 - 0 0.0% n.a
VSH HOSE 753,906 11,800 -7.8% 2.6% 1.10 9.0 0.94 - 0 0.0% -85.2%
BBC HOSE 40,834 18,000 -11.3% -10.0% 1.09 9.2 0.50 1,200 0 6.7% -43.9%
DPM HOSE 565,429 43,500 -4.4% -1.1% 1.08 4.9 1.91 500 0 1.1% -2.7%
PGD HOSE 71,699 31,200 -7.4% -6.9% 1.07 6.5 1.38 1,000 0 3.2% -24.9%
LSS HOSE 209,370 13,400 -12.4% -6.9% 1.06 3.5 0.55 - 0 0.0% -91.2%
VNM HOSE 246,526 102,000 1.0% 2.5% 1.02 10.9 6.22 1,000 0 1.0% 38.0%
PVS HNX 684,220 15,300 -1.9% 2.7% 1.02 3.1 1.17 500 0 3.3% -23.4%
PVD HOSE 283,062 42,800 -1.6% 0.9% 1.01 6.6 1.25 - 0 0.0% 23.5%
Ổ P ẾU T Á M
CK Sàn GD iá V T+15 T+3
KLGD TB 20 phiên
EPS 4Q (VND)
P/E i c
LNST 2012/2011
HLC HNX 14,800 49.04% -4.32% 22,495 3,069 4.8 (a) 64.1%
VMC HNX 15,100 42.45% 19.84% 355 3,756 4.0 (a) n.a
DBT HNX 25,700 35.26% -12.88% 7,930 3,898 6.6 (a) 9.0%
LIX HOSE 39,000 30.00% 5.12% 8,679 4,447 8.8 (a) -8.6%
HSG HOSE 32,200 27.27% 3.87% 481,237 3,729 8.6 (a) 71.1%
PMC HNX 26,100 21.96% -2.97% 2,435 6,628 3.9 (a) 14.8%
DAE HNX 12,800 21.90% -1.54% 45 3,413 3.8 (a) 7.5%
DRC HOSE 38,600 20.63% -12.07% 788,836 3,999 9.7 (a) 58.2%
CJC HNX 18,400 20.26% 9.52% 100 5,315 3.5 (a) -39.7%
VNS HOSE 31,000 19.23% 18.32% 15,701 4,755 6.5 (a) 13.6%
TLG HOSE 24,900 18.01% 6.41% 6,162 4,967 5.0 (a) 25.1%
OPC HOSE 47,000 17.50% 9.30% 4,997 6,310 7.4 (a) 17.9%
PAN HOSE 25,000 16.82% -0.79% 19,183 7,289 3.4 (a) 517.6%
HAT HNX 26,000 15.56% 0.39% 805 5,092 5.1 (c) -20.5%
BMC HOSE 57,000 15.15% -1.72% 237,290 8,728 6.5 (a) -5.4%
MCF HNX 13,100 14.91% 0.77% 9,230 3,410 3.8 (a) 79.3%
SEC HOSE 20,500 14.53% -6.82% 4,318 3,396 6.0 (a) -34.5%
DVP HOSE 51,000 13.33% -3.77% 1,534 9,039 5.6 (a) 24.0%
CPC HNX 14,100 13.20% -5.37% 3,140 3,470 4.1 (a) 13.4%
GDT HOSE 17,300 12.34% 0.58% 3,918 4,039 4.3 (a) -5.6%
i c :
a): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QII.2012) (b): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QI.2012) c): PE tính theo EPS 2011
CỔ PHIẾU CẦN THEO DÕI
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 22.02.2013
Trang 7
Market Vector Vietnam ETF
CK Sàn GD S P nắm
gi Tỷ lệ
K mua án
phiên 21.2
KL mua/bán 1
tuần iá V
EPS 4 quý gần n ất
P/E T+3 T+15 LNST
2012/2011
VCB HOSE 20,518,138 7.77% 104,600 523,060 32,700 1,832 17.9 -3.5% 0.6% 5%
BVH HOSE 14,902,486 9.79% 75,960 379,880 53,500 2,117 25.3 -7.8% 10.3% 3.9%
VIC HOSE 9,257,404 7.12% 47,260 236,300 64,000 2,405 26.6 -4.5% -3.0% 91%
DPM HOSE 12,273,720 6.39% 62,560 312,880 43,500 8,848 4.9 -4.4% -1.1% -2.7%
STB HOSE 21,128,170 5.43% 107,700 538,620 21,600 2,587 8.3 -3.1% -2.7% -65.4%
PPC HOSE 26,239,180 4.95% 133,760 668,920 15,300 (630) n.a -11.0% 3.4% 15798%
PVS HNX 27,854,950 4.88% 142,000 710,000 15,300 5,003 3.1 -1.9% 2.7% -23%
HAG HOSE 11,890,323 4.10% 60,620 303,100 29,400 938 31.3 -3.0% 1.7% -69.9%
OGC HOSE 22,328,066 3.72% 113,820 569,220 13,300 344 38.7 -10.7% 12.7% -68%
PVD HOSE 5,495,646 2.75% 28,020 140,100 42,800 6,470 6.6 -1.6% 0.9% 23.5%
VCG HNX 26,656,397 3.97% 135,800 679,600 12,400 678 18.3 -7.5% 19.2% 64%
HPG HOSE 8,429,400 2.44% 42,980 214,900 24,800 2,293 10.8 -5.3% 4.6% -86%
PVF HOSE 18,103,822 2.69% 92,280 461,520 11,800 587 20.1 -11.3% -3.3% -90%
SJS HOSE 6,375,190 1.72% 32,500 162,500 21,900 (1,991) n.a -11.0% 5.3% n.a
ITA HOSE 29,511,189 3.10% 150,440 752,320 8,400 145 58.1 -9.7% 18.3% -75.5%
GMD HOSE 6,384,606 2.09% 32,540 162,780 27,200 475 57.3 -5.6% 26.5% 1523%
PVX HNX 20,115,868 1.79% 102,600 513,000 7,300 (368) n.a -9.0% 10.9% n.a
MSCI Frontier 100 Index ETF
CK Sàn GD S P nắm
gi Tỷ lệ
K mua án
phiên 20.2
K mua án 1
tuần iá V
EPS 4 quý gần n ất
P/E T+3 T+15 LNST
2012/2011
VIC HOSE 99,108 0.63% 11,320 28,300 64,000 2,405 26.6 -4.5% -3.0% 91%
MSN HOSE 41,320 0.46% 4,720 11,800 115,000 4,010 28.7 0.9% 0.9% -34.0%
STB HOSE 72,140 0.15% 8,240 20,600 21,600 2,587 8.3 -3.1% -2.7% -65%
DPM HOSE 81,060 0.35% 9,280 23,160 43,500 8,848 4.9 -4.4% -1.1% -2.7%
VCB HOSE 96,250 0.31% 11,000 27,500 32,700 1,832 17.9 -3.5% 0.6% 5%
CTG HOSE 94,500 0.21% 10,800 27,000 22,400 2,577 8.7 -3.4% -0.9% -1.3%
BVH HOSE 24,620 0.14% 2,800 7,000 53,500 2,117 25.3 -7.8% 10.3% 4%
Chênh lệch mua bán của Quỹ Market Vector Vietnam ETF
-200
-150
-100
-50
0
50
100
150
200
250
4/18 6/7 7/20 8/31 10/14 11/28 1/11 2/29 4/13 5/30 7/11 8/22 10/5 11/16 12/28 2/12
Bil
UP TE MỤ ET
Các thông tin, tuyên bố, dự đoán trong bản báo cáo này, bao gồm cả các nhận định cá nhân, là dựa trên các nguồn thông tin tin cậy, tuy nhiên SSI không đảm bảo sự chính xác và đầy đủ của các nguồn thông tin này. Các nhận định trong bản báo cáo này được đưa ra dựa trên cơ sở phân tích chi tiết và cẩn thận, theo đánh giá chủ quan của chúng tôi, là hợp lý trong thời điểm đưa ra báo cáo. Các nhận định trong báo cáo này có thể thay đổi bất kì lúc nào mà không báo trước. Báo cáo này không nên được diễn giải như một đề nghị mua hay bán bất cứ một cổ phiếu nào. SSI và các công ty con; cũng như giám đốc, nhân viên của SSI và các công ty con có thể có lợi ích trong các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI có thể đã, đang và sẽ tiếp tục cung cấp dịch vụ cho các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI sẽ không chịu trách nhiệm đối với tất cả hay bất kỳ thiệt hại nào hay sự kiện bị coi là thiệt hại đối với việc sử dụng toàn bộ hay bất kỳ thông tin hoặc ý kiến nào của báo cáo này.
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 22.02.2013
Trang 8
HOSE
HNX
Top 10 cổ p iếu T K Ả T : tỷ đ, iá: V
Top 10 cổ p iếu T K Ả T : tỷ đ, iá: V
CK T tỷ đ Giá 1 ngay T+3 T+15
CK T tỷ đ Giá 1 ngay T+3 T+15
DRC 87.9 38,600 -2.53% -12.07% 20.63%
SHB 217.4 7,800 4.00% 0.00% 16.42%
ITA 72.4 8,400 -5.62% -9.68% 18.31%
SCR 123.7 10,000 4.17% 3.09% 21.95%
SSI 65.7 18,300 1.67% -5.18% -0.54%
PVX 114.1 7,300 -2.67% -8.97% 10.94%
REE 49.4 19,600 -2.49% -7.98% 7.51%
KLS 68.7 10,400 1.96% -5.45% 8.33%
HSG 43.6 32,200 6.98% 3.87% 27.27%
VND 54.3 10,300 1.98% -6.42% 3.03%
CSM 41.0 28,600 -3.05% -10.90% 1.06%
VCG 36.7 12,400 -1.59% -7.46% 19.23%
DPM 39.9 43,500 -1.14% -4.40% -1.14%
FLC 27.8 8,400 10.53% 12.00% 23.53%
VNM 39.1 102,000 0.99% 0.99% 2.51%
SHS 26.7 7,500 1.35% -3.85% 11.94%
MBB 37.0 13,700 0.00% -3.52% -1.44%
BVS 25 13,100 2.34% -4.41% 5.69%
HPG 35.4 24,800 1.22% -5.34% 4.64% PGS 20.8 18,900 2.72% -4.52% 2.70%
Top P có K ĐỘT B Ế
Top P có K ĐỘT B Ế
CK KLGD T ay đổi 1 ngay T+3 T+15
CK KLGD T ay đổi 1 ngay T+3 T+15
NSC 2,350 23400% 0.00% -3.77% -0.97%
BHC 30,300 37775% 5.56% 0.00% 18.75%
VNG 2,000 16567% -6.35% -18.06% -7.81%
HPR 5,500 27400% -3.85% -13.04% -18.03%
GDT 15,910 9044% -3.35% 0.58% 12.34%
VNC 25,400 7838% 0.00% -4.52% -11.90%
FMC 54,020 4706% -2.86% -0.97% 1.06%
TXM 28,000 5500% -4.88% -7.14% 0.00%
GIL 6,320 4480% 6.88% 8.57% 0.88%
SHC 2,100 5150% 4.00% -7.14% 8.33%
VNS 31,130 3841% 4.03% 18.32% 19.23%
SEL 6,200 4329% -1.47% 4.69% 9.84%
VID 998,750 3688% 4.76% 15.79% 33.33%
SCJ 32,900 4013% -3.85% -7.41% -7.41%
TCL 41,970 2924% -2.78% -1.69% 0.57%
VTC 1,600 3900% -6.90% -10.00% 0.00%
VNA 186,600 2071% -5.71% 6.45% 13.79%
HBE 3,900 3800% -6.45% -6.45% -17.14%
COM 390 1850% -6.88% -9.70% 2.76% ILC 2,000 3233% 2.50% -6.82% 7.89%
Top P T Á mạn n ất T+3
Top P T Á mạn n ất T+3
CK Giá KLGD 1 ngay T+3 T+15 CK Giá KLGD 1 ngay T+3 T+15
NBB 24,100 276,440 6.64% 21.11% 18.14%
KHB 4,700 894,000 9.30% 23.68% 34.29%
VNS 31,000 31,130 4.03% 18.32% 19.23%
SD8 1,600 2,900 14.29% 23.08% -11.11%
HAR 22,200 129,520 2.78% 17.46% 48.00%
VBC 29,000 0 0.00% 20.83% -9.38%
VID 4,400 998,750 4.76% 15.79% 33.33%
VMC 15,100 400 0.00% 19.84% 42.45%
DDM 1,500 49,370 7.14% 15.38% 7.14%
CMC 3,700 2,100 8.82% 19.35% 15.63%
NKG 11,500 180 1.77% 15.00% 36.90%
BXH 6,200 1,100 8.77% 19.23% 19.23%
C47 16,800 760 1.20% 13.51% 20.00%
CTM 4,000 26,000 2.56% 17.65% 25.00%
VTO 5,900 954,450 5.36% 11.32% 20.41%
SRA 4,800 200 6.67% 17.07% -2.04%
BTP 10,500 597,870 5.00% 10.53% 28.05%
C92 9,400 0 0.00% 16.05% 13.25%
HAX 4,400 90 2.33% 10.00% 15.79% MCL 1,600 29,700 6.67% 14.29% 0.00%
Top CP G ẢM Á mạn n ất T+3
Top P ẢM Á mạn n ất T+3
CK Giá KLGD 1 ngay T+3 T+15 CK Giá KLGD 1 ngay T+3 T+15
VNG 5,900 2,000 -6.35% -18.06% -7.81%
VE8 2,500 100 -7.41% -24.24% -21.88%
SBS 2,800 275,100 -6.67% -17.65% 12.00%
VNN 5,600 2,000 -9.68% -23.29% -8.20%
STT 3,600 2,000 -5.26% -14.29% -21.74%
SHA 10,200 0 0.00% -18.40% -26.62%
MPC 26,000 25,060 -1.14% -13.33% -5.45%
MMC 4,700 0 0.00% -17.54% -38.16%
VIP 7,400 1,327,270 -6.33% -12.94% 4.23%
MNC 3,300 4,100 0.00% -16.67% -9.09%
DHM 14,600 573,920 -4.58% -12.57% -10.98%
BHT 3,800 4,900 8.57% -15.79% -15.79%
DQC 19,700 94,900 -3.90% -12.44% 5.51%
DST 3,400 100 0.00% -15.00% 17.24%
LSS 13,400 343,260 -4.29% -12.42% -6.94%
PVR 5,800 2,600 -9.38% -13.43% -23.68%
DRC 38,600 2,295,750 -2.53% -12.07% 20.63%
HHL 1,300 8,400 0.00% -13.33% -13.33%
PTC 6,000 327,210 -6.25% -11.76% -1.64%
INN 16,500 3,100 5.77% -13.16% 7.84%
T K T Ị TRƯỜ