hoptructuyen.net.vn - comlink vmeet uc total solution. v9
TRANSCRIPT
Công ty cổ phần công nghệ liên kết truyền thông
Advanced Link Technology For Communication Joint Stock Company
Giới thiệu hệ thống truyền thông hợp nhất VMEET UC Trang 1 of 33
Giới thiệu hệ thống truyền thông
hợp nhất trên nền Internet
VMEET UC
Công ty cổ phần công nghệ liên kết truyền thông
Advanced Link Technology For Communication Joint Stock Company
Giới thiệu hệ thống truyền thông hợp nhất VMEET UC Trang 2 of 33
MỤC LỤC
1 GIỚI THIỆU HỆ THỐNG TRUYỀN THÔNG HỢP NHẤT VMEET UC: ....................... 3 1.1 Giới thiệu chung: ............................................................................................................ 3
1.1.1 Mô hình hệ thống VMEET UC: .............................................................................. 3 1.1.2 Tính năng của hệ thống truyền thông hợp nhất trên nền Internet: .......................... 4 1.1.3 Tại sao lựa chọn hệ thống truyền thông hợp nhất trên nền Internet: ....................... 6
2 ỨNG DỤNG HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH: ....................................................................... 9 2.1 Mục đích sử dụng hệ thống: ........................................................................................... 9 2.2 Những đặc điểm chính của hệ thống : ............................................................................ 9 2.3 Mô hình đấu nối hệ thống: ........................................................................................... 10 2.4 Yêu cầu về phần mềm và thiết bị đầu cuối: ................................................................. 10
2.4.1 Yêu cầu về phần mềm: .......................................................................................... 10 2.4.2 Yêu cầu về thiết bị đầu cuối: ................................................................................. 11
3 ỨNG DỤNG ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN:........................................................................ 14 3.1 Lợi ích của đào tạo trực tuyến: ..................................................................................... 14 3.2 So sánh đào tạo trực tuyến với hình thức đào tạo truyền thống: .................................. 15 3.3 Hệ thống tạo nội dung bài giảng động VoD: ............................................................... 15
3.3.1 Các loại bài giảng phổ biến: .................................................................................. 15 3.4 Hệ thống đào tạo trực tuyến: ........................................................................................ 21
4 GIẤY CHỨNG NHẬN: .................................................................................................... 32 5 MỘT SỐ DỰ ÁN ĐÃ TRIỂN KHAI: ............................................................................... 32
Công ty cổ phần công nghệ liên kết truyền thông
Advanced Link Technology For Communication Joint Stock Company
Giới thiệu hệ thống truyền thông hợp nhất VMEET UC Trang 3 of 33
1 GIỚI THIỆU HỆ THỐNG TRUYỀN THÔNG HỢP NHẤT VMEET UC:
1.1 Giới thiệu chung:
100% các ứng dụng của hệ thống truyền thông hợp nhất VMEET UC (Virtual Meeting Unified
Communication) trên nền Internet được phát triển bởi hãng Softfoundry/Singapore, bao gồm
các ứng dụng chính sau:
Hội nghị truyền hình (Video Conferencing).
Đào tạo và học trực truyến (eLearning).
Giám sát từ xa
IPTV/Video Streaming.
1.1.1 Mô hình hệ thống VMEET UC:
Hình 1. Mô hình hệ thống truyền thông hợp nhất trên nền Internet
Công ty cổ phần công nghệ liên kết truyền thông
Advanced Link Technology For Communication Joint Stock Company
Giới thiệu hệ thống truyền thông hợp nhất VMEET UC Trang 4 of 33
1.1.2 Tính năng của hệ thống truyền thông hợp nhất trên nền Internet:
Hình 2. Các tính năng chính của hệ thống truyền thông hợp nhất trên nền Internet
Ngoài âm thanh, hình ảnh, hệ thống tích hợp sẵn các công cụ tương tác trực tuyến: Tin nhắn;
Chat; Bảng trắng; Truyền file; Chia sẻ ứng dụng; Điều khiển; Ghi âm nội dung (âm thanh và
hình ảnh); Chia sẻ ứng dụng, Desktop share, Close User Group, … Cho phép người dùng có
thể tương tác, giao tiếp, phản hồi với đồng nghiệp, đối tác, nhà cung cấp và khác hàng trên
toàn thế giới theo cách hiệu quả nhất bằng các công cụ tương tác phục vụ việc họp hành, đào
tạo, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ từ xa nhằm tiết kiệm thời gian, chi phí.
Chất lượng HD và SD
- Hệ thống hỗ trợ chuẩn hình ảnh cao nhất hiện nay: HD (1920 x 1080).
- Với các thiết bị thu hình ảnh và đường truyền thấp, hệ thống hỗ trợ chuẩn hình
ảnh SD.
Truyền dữ liệu.
- Hệ thống hỗ trợ truyền dữ liệu điểm – đa điểm đồng thời. Tức là 1 điểm cầu có
thể gửi file đến các điểm cầu khác trong cùng một thời điểm với tốc độ nhanh.
Công ty cổ phần công nghệ liên kết truyền thông
Advanced Link Technology For Communication Joint Stock Company
Giới thiệu hệ thống truyền thông hợp nhất VMEET UC Trang 5 of 33
Lọc nhiễu âm thanh:
- Phần mềm cài đặt tại mỗi điểm cầu đã tích hợp sẵn chức năng lọc nhiễu để cắt
bớt các tạp âm, giảm tiếng vọng giúp âm thanh luôn đảm bảo rõ ràng.
Kết nối người dùng:
- Các ID ở các cụm server khác nhau có thể liên lạc được với nhau.
Gửi tin nhắn:
- Chức năng này giúp người sử dụng có thể gửi một đoạn tin nhắn (text) với người
dùng khác ngay cả khi họ đang online trên hệ thống hoặc offline.
Bảo mật cấp cao:
- Tất cả dữ liệu khi gửi đi đều được hệ thống mã hóa bảo vệ với mã AES, PKI 256 bit.
Hòm thư hình/thoại:
- Phần mềm hỗ trợ gửi mail, nhận mail hình/thoại
Bảng thuyết trình:
- Tại giao diện chính của một cuộc hội thảo sẽ có một bảng trắng để đưa lên các
tài liệu thuyết trình (các tệp tin dạng pdf, power point, exel, word …..) với đầy
đủ các công cụ thuyết trình như đánh dấu, phóng to thu nhỏ, tẩy xóa….
Chia sẻ ứng dụng:
- Người chia sẻ ứng dụng sẽ có quyền cho người khác xem trực tiếp các ứng dụng
đang chạy trên máy tính.
Chuyển tiếp cuộc gọi:
- Chuyển tiếp các cuộc gọi sang một ID khác.
Chia sẻ màn hình:
- Người dùng có thể cho người đối diện xem màn hình (Destop) của mình.
Lên lịch, quản lý hội thảo:
- Người sử dụng có thể đặt lịch cho cuộc họp (bắt đầu vào thời gian nào, thời
lượng bao lâu).
- Mời những ai tham dự cuộc họp, với vai trò được gán sẵn.
- Đặt mật khẩu vào tham dự cuộc họp.
Công ty cổ phần công nghệ liên kết truyền thông
Advanced Link Technology For Communication Joint Stock Company
Giới thiệu hệ thống truyền thông hợp nhất VMEET UC Trang 6 of 33
+ Facilitator: Người chủ tọa cuộc họp, có quyền điều khiển cuộc họp.
+ Participant: Người tham dự được quyền phát biểu, gửi hình ảnh, gửi file…
+ Invisible Supervisor: Người giám sát toàn bộ cuộc họp nhưng không hiển thị
trong cuộc họp.
+ Presenter: Người thư ký, có nhiệm vụ đưa lên các file thuyết trình.
+ Observer: Người tham dự cuộc họp với vai trò chỉ xem.
Duyệt Web chung:
- Người khởi tạo chức năng này có quyền cho người dùng khác cùng duyệt trang
web với người khởi tạo. Các thao tác của người khởi tạo sẽ được áp lên các thao
tác của người duyệt chung, các thao tác của người duyệt chung sẽ không được áp
lên các thao tác của người khởi tạo.
Tạo nhóm người dùng:
- Chức năng này tạo ra các nhóm người dùng để tiện việc liên lạc, quản lý.
Đa màn hình đa máy quay:
- Một cuộc họp có nhiều người tham dự thì có thể sử dụng nhiều màn hình ứng với
từng người tham dự.
- Mỗi một người dùng có thể có nhiều máy quay ở các góc khác nhau, khi cần có
thể chuyển thiết bị thu hình ảnh để được các góc quay khác nhau.
Ghi lại cuộc họp:
- Phần mềm cài tại máy người sử dụng có chức năng ghi lại cuộc họp. Khi cần có
thể xem bản ghi cuộc họp trên máy tính.
Cân bằng khối điều khiển đa điểm (MCU):
- Mỗi một khối điều khiển đa điểm (MCU) có thể điều khiển 300 tài khoản người
dùng hoặc một cuộc họp có 32 người tham dự. Khi số lượng này tăng lên có thể
sử dụng các khối điều khiển khác để cùng xử lý luồng dữ liệu gửi lên server.
1.1.3 Tại sao lựa chọn hệ thống truyền thông hợp nhất trên nền Internet:
1. Công ty Softfoundry International :
Công ty cổ phần công nghệ liên kết truyền thông
Advanced Link Technology For Communication Joint Stock Company
Giới thiệu hệ thống truyền thông hợp nhất VMEET UC Trang 7 of 33
- Softfoundry International là công ty phát triển giải pháp tương tác trực tuyến trên
nền IP hàng đầu trên thế giới. 100% hệ thống được phát triển bởi Softfoundry
International/Singapore. Đó là hệ thống VMEET UC cho ứng dụng hội nghị
truyền hình và đào tạo trực tuyến, vv...
- Trụ sở chính tại Singapore. Chi nhánh tại Thượng Hải, Ninh Ba, Đài Bắc, Việt
Nam.
- Giải pháp VMEET UC đã được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới như
Singapore, Đài Loan, Trung Quốc, Indonesia, Việt Nam, vv….
2. VMEET UC sử dụng duy nhất thuật toán riêng SFDV++ để nén hình ảnh. Thuật
toán này có khả năng nén gấp đôi so với thuật toán nén thông dụng là H.264 và gấp
4 lần so với MPEG4 do đó băng thông đòi hỏi để truyền dữ liệu hình ảnh sẽ giảm đi
nhiều lần. Điều này giúp cho hệ thống VMEET UC có thể cung cấp chất lượng hình
ảnh âm thanh tốt với mọi băng thông thông thường của đường truyền ADSL. Ngoài
ra hệ thống VMEET UC còn có khả năng cung cấp chất lượng hình ảnh ở độ phân
giải HD. Vài yêu cầu về băng thông như sau:
Chuẩn QCIF Video : 80 kbps
Chuẩn CIF Video : 150 kbps
Chuẩn VGA Video : 300 kbps
Chuẩn Half HD (720P) : 800 kbps
Chuẩn Full HD (1080P) : 1,5 Mbps
3. Hệ thống hỗ trợ ngôn ngữ tiếng Việt.
4. Công nghệ “Clear Voice” giúp cho âm thanh truyền đi trở nên trung thực và rõ ràng.
5. VMEET UC hoạt động theo cơ chế Client/Server. Tất cả các Client tham gia hội
nghị đều phải thông qua Server. Qua đó tất cả dữ liệu, hình ảnh, âm thanh và các dữ
liệu khác đều được bảo mật khi truyền trong môi trường Internet.
6. VMEET UC hỗ trợ cả hai loại hội nghị là “On-Demand” và “Virtual Room”. Và đối
với loại hội nghị “Virtual Room conference” , có thể dễ dàng quản lý và điều khiển
tập trung hội nghị thông qua một người giữ vai trò là “Chairman”. Vai trò này cũng
có thể thay đổi (gán) cho thành viên khác trong hội nghị.
7. Ngoài ra với tính năng IPTV, hệ thống VMEET UC cho phép tải lên “upload”
những buổi hội thảo hay các bài giảng và phát đi cho toàn bộ người dùng xem dưới
dạng Video Streaming. Đây là chức năng rất cần thiết và hữu dụng, đặc biệt là trong
lĩnh vực đào tạo trực tuyến.
8. Sử dụng công nghệ peer – to – peer cho phép hệ thống phục vụ số lượng học viên
lên đến hàng nghìn người cùng một thời điểm.
9. Công cụ xây dựng bài giảng nhanh chóng thuận tiện và dễ sử dụng giúp người quản
trị sản xuất các bài giảng trong thời gian ngắn.
Công ty cổ phần công nghệ liên kết truyền thông
Advanced Link Technology For Communication Joint Stock Company
Giới thiệu hệ thống truyền thông hợp nhất VMEET UC Trang 8 of 33
10. Mô hình bài giảng đa dạng, phong phú phục vụ mọi nhu cầu học tập của học sinh,
sinh viên, công chức muốn nâng cao chuyên môn.
11. Công cụ hỗ trợ giảng dậy mạnh mẽ hỗ trợ mọi hình thức học, mọi ngành học.
12. Tiết kiệm chi phí tới 30% so với các hệ thống khác.
Công ty cổ phần công nghệ liên kết truyền thông
Advanced Link Technology For Communication Joint Stock Company
Giới thiệu hệ thống truyền thông hợp nhất VMEET UC Trang 9 of 33
2 ỨNG DỤNG HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH:
2.1 Mục đích sử dụng hệ thống:
- Các Công ty , Tổng công ty, Tập đoàn lớn thường có rất nhiều chi nhánh rải rác ở khắp
mọi nơi nên sẽ có nhu cầu liên lạc và trao đổi với nhau rất thường xuyên dẫn đến việc
đầu tư một hệ thống hội nghị truyền hình là nhất thiết và tiết kiệm chi phí rất nhiều cho
việc hội họp. Tuy việc trao đổi qua điện thoại cũng có thể giải quyết được nhu cầu trao
đổi thông tin nhưng lại không thể hoặc rất khó khăn trong việc trình bày hay hướng dẫn
chi tiết cho người khác về một vấn đề chuyên môn nào đó. Trong trường hợp này nếu
có sự xuất hiện của “bảng trắng” hay “hình ảnh” thì mọi chuyện sẽ trở nên thật dễ dàng.
- Ngoài ra, các buổi họp đột xuất cũng và các buổi đào tạo nội bộ cũng là một nhu cầu
thiết yếu. Và việc triệu tập tất cả các thành viên lại ngay lập tức là rất khó khăn hoặc
không thể. Qua đó, một hệ thống hội nghị truyền hình sẽ là một giải pháp hoàn hảo
trong trường hợp này.
2.2 Những đặc điểm chính của hệ thống :
VMEET UC đòi hỏi băng thông cho từng chuẩn (độ phân giải) như sau :
Chuẩn QCIF : 80 kbps
Chuẩn CIF : 150 kbps
Chuẩn VGA : 300 kbps
Chuẩn HD 720P : 800 kbps
Chuẩn Full HD 1080P : 1,2 Mbps
Công nghệ “Clear Voice” giúp cho âm thanh truyền đi trở nên trung thực và rõ ràng.
VMEET UC hoạt động theo cơ chế Client/Server. Tất cả các Client tham gia hội
nghị đều phải thông qua Server. Qua đó tất cả dữ liệu, hình ảnh, âm thanh và các dữ
liệu khác đều được bảo mật bằng thuật toán mã hóa AES 256 bit khi truyền qua môi
trường Internet.
VMEET UC hỗ trợ cả hai loại hội nghị là điểm-điểm (PtP) và đa điểm (MCU). Loại
hội nghị điểm điểm (PtP) hỗ trợ tối đa 16 người có thể họp đồng thời, còn loại hội
nghị MCU thì cho phép số lượng đầu cầu lên đến 100 điểm họp đồng thời.
Công ty cổ phần công nghệ liên kết truyền thông
Advanced Link Technology For Communication Joint Stock Company
Giới thiệu hệ thống truyền thông hợp nhất VMEET UC Trang 10 of 33
2.3 Mô hình đấu nối hệ thống:
Hình 1: Mô hình hoạt động của hệ thống VMEET UC
2.4 Yêu cầu về phần mềm và thiết bị đầu cuối:
2.4.1 Yêu cầu về phần mềm:
Stt Phần mềm Chức năng
I MCU Server license
1 Phần mềm VFON (VFON Standard
License)
Phần mềm ứng dụng dùng để cài
đặt trên máy chủ. Tạo và quản lý
database của users, chứng thực và
cho phép kết nối, tạo kết nối, cho
phép người quản trị cấu hình và
quản lý thông qua giao diện web.
Một VFON server có thể quản lý
lên đến 10,000 Users.
2 Phần mềm MCU (MCU Standard License)
Phần mêm dùng để xử lý các cuộc
họp đa điểm. Cho phép tạo phòng
họp với băng thông và số lượng
đầu cầu tùy theo nhu cầu thực tế.
Một MCU sẽ cho phép tổ chức
Công ty cổ phần công nghệ liên kết truyền thông
Advanced Link Technology For Communication Joint Stock Company
Giới thiệu hệ thống truyền thông hợp nhất VMEET UC Trang 11 of 33
được nhiều cuộc họp riêng biệt
cùng lúc. Và một MCU cho phép
lên đến 300 users cùng họp đồng
thời.
II VMEET ID Client license
Phần mềm VMEET ID đầu cuối
Phần mềm ứng dụng dùng để cài
đặt trên máy tính đầu cuối. Cho
phép các điểm cầu gọi cho nhau
(PtP) hoặc được gọi vào cuộc họp
đa điểm có điều khiển.
Hỗ trợ độ phân giải từ SD lên đến
Full HD 1080P. Cho phép nâng
cấp độ phân giải từ SD lến HD tùy
theo nhu cầu sử dụng. Có thể sử
dụng với nhiều màn hình cùng
lúc.
2.4.2 Yêu cầu về thiết bị đầu cuối:
2.4.2.1 Cấu hình máy chủ (Server):
Đề nghị Tối thiểu
Chasis Tower hoặc Rack Mount Tower hoặc Rack Mount
CPU Intel Xeon Quad-Core E5620 Intel Xeon Quad-Core X3440
RAM 8 GB 4 GB
HDD 500 GB 250 GB
Hệ điều hành Microsoft Windows Server
2003/2008/2012
Microsoft Windows Server
2003/2008/2012
2.4.2.2 Cấu hình máy tính (Client) :
Đề nghị Tối thiểu
CPU Intel i5 2400/2500 Intel Petium Dual Core
RAM 4GB 1 GB
HDD 500 GB 100 GB
Hệ điều hành Microsoft Windows XP/7 Microsoft Windows XP/7
2.4.2.3 Thiết bị ghi hình:
Stt Tên thiết bị Giải thích
Công ty cổ phần công nghệ liên kết truyền thông
Advanced Link Technology For Communication Joint Stock Company
Giới thiệu hệ thống truyền thông hợp nhất VMEET UC Trang 12 of 33
1 Camera PTZ hoặc Webcam
Tùy theo yêu cầu về chất lượng hình ảnh SD
hoặc HD để lựa chọn thiết bị camera phù hợp.
2
Intensity Pro (Capture Card)
- Hãng sản xuất : Black Magic
- Tính năng : nhận tín hiệu từ HD camera và
đưa vào PC thông qua cổng HDMI.
- Card sử dụng cổng PCI Express x1 slots.
2.4.2.4 Thiết bị âm thanh:
Stt Tên thiết bị Giải thích
I
Thiết bị âm thanh rời:
Tùy theo kích thước phòng họp để lựa chọn
thiết bị âm thanh phù hợp.
1 Máy tăng âm – Ampli
2 Micro
3 Loa
II Thiết bị tích hợp loa và micro đa chiều
chuyên dụng
Công ty cổ phần công nghệ liên kết truyền thông
Advanced Link Technology For Communication Joint Stock Company
Giới thiệu hệ thống truyền thông hợp nhất VMEET UC Trang 13 of 33
1
- Thiết bị tích hợp loa và micro đa chiều 360
độ chuyên dụng cho hội nghị truyền hình.
- Tính năng hủy bỏ tiếng vang (Echo
Cancellation) giúp loại bỏ tiếng vang và các
tạp âm khác.
- Sử dụng cho phòng họp <= 20 người. Có khả
năng đấu nối tiếp lên đến 15 bộ cho phòng họp
lớn.
2.4.2.5 Thiết bị hiển thị hình ảnh:
Stt Tên thiết bị Mô tả
1
Màn hình LCD hoặc Plasma
Tùy theo kích thước phòng họp, yêu cầu chất
lượng hình ảnh SD hoặc HD để lựa chọn thiết
bị hiển thị hình ảnh phù hợp.
Công ty cổ phần công nghệ liên kết truyền thông
Advanced Link Technology For Communication Joint Stock Company
Giới thiệu hệ thống truyền thông hợp nhất VMEET UC Trang 14 of 33
3 ỨNG DỤNG ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN:
3.1 Lợi ích của đào tạo trực tuyến:
Lợi ích mà phương thức đào tạo trực tuyến mang lại có thể kể đến một cách khái quát
như:
Có thể kết nối các điểm cầu lớp học tại nhiều vùng địa lý khác nhau tại một thời điểm.
Có thể ghi lại toàn bộ thông tin, hình ảnh nội dung của lớp học để xem lại.
Có thể trao đổi nhiều loại tài liệu khác nhau dưới dạng hình ảnh, âm thanh, văn bản...
Đào tạo mọi lúc mọi nơi: Truyền đạt kiến thức theo yêu cầu, thông tin đáp ứng nhanh
chóng. Học viên có thể truy cập các khoá học bất kỳ nơi đâu như văn phòng làm việc, tại
nhà, tại những điểm Internet công cộng, 24 giờ một ngày, 7 ngày trong tuần. Đào tạo bất
cứ lúc nào bất cứ nơi đâu học viên muốn.
Tiết kiệm chi phí: Giúp giảm khoảng 60% chi phí bao gồm chi phí đi lại và chi phí tổ
chức địa điểm. Học viên chỉ tốn chi phí trong việc đăng kí khoá học và có thể đăng kí
bao nhiêu khoá học mà họ cần.
Tiết kiệm thời gian: Giúp giảm thời gian đào tạo từ 20-40% so với phương pháp giảng
dạy truyền thống do rút giảm sự phân tán và thời gian đi lại.
Uyển chuyển và linh động: Học viên có thể chọn lựa những khoá học có sự chỉ dẫn của
giảng viên trực tuyến hoặc khoá học tự tương tác (Interactive Self-pace Course), tự điều
chỉnh tốc độ học theo khả năng và có thể nâng cao kiến thức thông qua những thư viện
trực tuyến.
Tối ưu: Nội dung truyền tải nhất quán. Các tổ chức có thể đồng thời cung cấp nhiều
ngành học, khóa học cũng như cấp độ học khác nhau giúp học viên dễ dàng lựa chọn.
Hệ thống hóa: E-learning dễ dàng tạo và cho phép học viên tham gia học, dễ dàng theo
dõi tiến độ học tập, và kết quả học tập của học viên. Với khả năng tạo những bài đánh giá,
người quản lí dễ dàng biết được nhân viên nào đã tham gia học, khi nào họ hoàn tất khoá
học, làm thế nào họ thực hiện và mức độ phát triển của họ.
Công ty cổ phần công nghệ liên kết truyền thông
Advanced Link Technology For Communication Joint Stock Company
Giới thiệu hệ thống truyền thông hợp nhất VMEET UC Trang 15 of 33
3.2 So sánh đào tạo trực tuyến với hình thức đào tạo truyền thống:
Chức năng Đào tạo truyền thống Đào tạo trực tuyến
ĐĂNG KÝ HỌC Đăng ký tập trung ở một
điểm Đăng ký ở bất kỳ đâu
CHỌN LỚP HỌC &
KHÓA HỌC
Mất thời gian đăng ký
Khó tổng hợp
Chỉ cần nhấn chuột một lần
Hệ thống tự động tổng hợp
THAM GIA ĐÀO
TẠO
Mời giảng viên giảng dạy
nhiều lần
Học một lần
Thời gian bài giảng hạn
chế
Xây dựng nội dung một lần
Học nhiều lần
Thời gian bài giảng không
hạn chế
THAM GIA THI
CHUẨN HÓA KIẾN
THỨC
Tốn kém giầy tờ
Mất nhiều công chấm bài
Hệ thống tự động chấm
bài và đưa ra kết quả chi tiết
CHIA SẺ VÀ QUẢN
LÝ TÀI LIỆU THAM
KHẢO
Tài liệu không tập trung
Không được chuẩn hóa
Tài liệu tập trung cho toàn
thể nhân viên
TRAO ĐỔI
CHUYÊN MÔN
Quy mô nhỏ & ít người
tham gia
Chủ đề giới hạn
Không giới hạn số người
tham gia
Chủ đề đa dạng
QUẢN LÝ LỚP HỌC
Giới hạn ở quy mô lớp học
nhỏ
Không thể quản lý tự động
được
Không giới hạn quy mô lớp
học
Hệ thống quản lý bán tự
động, hỗ trợ người quản lý
đến mức tối đa
QUẢN LÝ BÀI
GIẢNG
Khó khăn hệ thống và sắp
xếp logic cả các tài liệu học
lẫn kho đề thi
Phần mềm quản lý bài
giảng, kho đề logic theo
từng chuyên mục nên dễ
dàng sử dụng và tìm kiếm
THEO DÕI HỌC
TẬP
Khó theo dõi tiến độ học tập
của từng học viên
Mất công lập bản thống kê
bằng tay
Dễ dàng theo dõi tiến độ
học tập của từng học viên
Bản thống kê được phần
mềm làm tự động ở nhiều
mức độ từ đơn giản đến
phức tạp
3.3 Hệ thống tạo nội dung bài giảng động VoD:
3.3.1 Các loại bài giảng phổ biến:
1. Bài giảng VOD (Video theo yêu cầu):
a) Mô hình bài giảng:
Công ty cổ phần công nghệ liên kết truyền thông
Advanced Link Technology For Communication Joint Stock Company
Giới thiệu hệ thống truyền thông hợp nhất VMEET UC Trang 16 of 33
Bài giảng VOD là loại bài giảng bằng hình ảnh và âm thanh được biên tập trước và phát thông
qua Media Server dưới dạng VOD.
Bài giảng VOD có chia ra làm 2 loại:
Bài giảng 1 màn hình:
Bài giảng dưới dạng một màn hình duy nhất quay toàn bộ nội dung bài giảng. Dưới đây là ví
dụ về bài giảng.
Hình 3. Bài giảng từ lớp học thật Bài giảng từ studio
Bài giảng 2 màn hình:
Bài giảng chia làm 2 màn hình. Màn hình lớn (SVGA) trình bầy nội dung bài giảng, thao tác
của giáo viên. Màn hình nhỏ (CIF) hiển thị hình ảnh của giáo viên.
Hình 4. Hình ảnh bài giảng 2 màn hình
b) Sản xuất bài giảng VOD:
Với công nghệ truyền thống, người sản xuất bài giảng phải thực hiện rất nhiều công đoạn như
quay giáo viên giảng bài, tạo slide, nội dung giảng và đồng bộ 2 thành phần để tạo nên bài
Công ty cổ phần công nghệ liên kết truyền thông
Advanced Link Technology For Communication Joint Stock Company
Giới thiệu hệ thống truyền thông hợp nhất VMEET UC Trang 17 of 33
giảng. Tuy nhiên với công cụ mà Issuer client cung cấp, hệ thống cho phép thu lại hình ảnh
của cả bài giảng lẫn giáo viên đang giảng. Mọi thao tác của giáo viên được đồng bộ với nội
dung bài giảng ngay từ đầu.
Thiết lập góc quay Hiển thị trên màn hình máy tính của
học viên
Capture lại màn hình nội dung cùa giáo viên
Hình 5. Quy trình sản xuất bài giảng VoD
Camera
GV
Công ty cổ phần công nghệ liên kết truyền thông
Advanced Link Technology For Communication Joint Stock Company
Giới thiệu hệ thống truyền thông hợp nhất VMEET UC Trang 18 of 33
c) Ưu điểm của bài giảng VOD:
Hệ thống sử dụng chuẩn nén riêng biệt để nén các file video với dung lương thấp mà
vẫn đảm bảo chất lượng hình ảnh.
Băng thông sử dụng để xem các chuẩn:
- CIF ~ trung bình khoảng 128Kbps.
- VGA ~ trung bình khoảng 256Kbps.
- 1/2HD ~ trung bình khoảng 600Kbps
Hình 6. Công nghệ nén hình ảnh
2. Bài giảng trực tuyến:
a) Mô hình bài giảng:
- Bằng cách kết hợp giữa IPTV Server và MCU Server, các bài giảng trực tuyến có
thêm chức năng tương tác bằng hình ảnh, âm thanh giữa thầy giáo và học sinh.
- Năng lực phục vụ của những bài giảng này là rất lớn, hàng nghìn người có thể xem
bài giảng trực tuyến ở ngoài và cũng lúc hàng trăm người có thể tương tác với giáo
viên.
- Bài giảng đa dạng với nhiều cách thức khác nhau.
- Người quản trị hệ thống hoặc thầy giáo khởi tạo phòng học ảo trên MCU sau đó
streaming toàn bộ nội dung phòng họp đến IPTV Server. Người dùng có thể xem
toàn bộ nội dung học thông qua link trên Web Portal.
b) Ưu điểm của bài giảng trực tuyến có tương tác:
Hệ thống phát bài giảng trực tuyến sử dụng công nghệ peer – to – peer (Mạng đồng
đẳng, còn gọi là mạng ngang hàng, là một mạng máy tính trong đó hoạt động của
mạng chủ yếu dựa vào khả năng tính toán và băng thông của các máy tham gia chứ
không tập trung vào một số nhỏ các máy chủ trung tâm như các mạng thông
Công ty cổ phần công nghệ liên kết truyền thông
Advanced Link Technology For Communication Joint Stock Company
Giới thiệu hệ thống truyền thông hợp nhất VMEET UC Trang 19 of 33
thường. Mạng đồng đẳng thường được sử dụng để kết nối các máy thông qua một
lượng kết nối dạng ad hoc. Mạng đồng đẳng có nhiều ứng dụng. Ứng dụng thường
xuyên gặp nhất là chia sẻ tệp tin, tất cả các dạng như âm thanh, hình ảnh, dữ liệu,...
hoặc để truyền dữ liệu thời gian thực như điện thoại VoIP). Hệ thống đáp ứng hàng
nghìn học viên cùng tham gia một lớp học trực tuyến.
Hệ thống cung cấp chức năng tương tác bằng hình ảnh, âm thanh giữa giáo viên và
học sinh. Học sinh xem bài giảng của giáo viên, nếu có điều gì thắc mắc, học viên
có thể xin phép được tham dự vào phòng học ảo với đầy đủ các công cụ hỗ trợ để
tương tác với thầy giáo. Mỗi phòng học ảo cho phép tương tác đồng thời với 16 hoc
sinh trong một thời điểm.
Hình 7. Hình ảnh bài giảng trực tuyến có tương tác
Công ty cổ phần công nghệ liên kết truyền thông
Advanced Link Technology For Communication Joint Stock Company
Giới thiệu hệ thống truyền thông hợp nhất VMEET UC Trang 20 of 33
- Phòng học ảo cung cấp giao diện tiếng Việt và hỗ trợ gõ tiếng Việt giúp người dùng
dễ dàng sử dụng và trao đổi thông tin.
- Codec IPTV Webviewer đầu cuối cung cấp chức năng tương tác cho người sử dụng
với toàn bộ phần mềm cài đặt tự động từ Web Portal (chỉ cài đặt một lần cho lần sử
dụng đầu tiên). Chức năng tương tác chia làm 2 giai đoạn:
Tương tác bằng text: Học viên có thể Chat với giáo viên và các học viên trong lớp
để trao đổi các vấn đề đơn giản.
Tương tác bằng hình ảnh: Học viên ở ngoài phòng Chat muốn tương tác với giáo
viên bằng hình ảnh chỉ việc click vào nút “Apply Video Interaction”. Học viên sẽ
tham giao vào phòng học ảo để tương tác bằng hình ảnh, upload tài liệu và nhiều
chức năng khác.
Công ty cổ phần công nghệ liên kết truyền thông
Advanced Link Technology For Communication Joint Stock Company
Giới thiệu hệ thống truyền thông hợp nhất VMEET UC Trang 21 of 33
3.4 Hệ thống đào tạo trực tuyến:
A. Tổng quan về hệ thống đào tạo trực tuyến:
Hệ thống E-Learning của chúng tôi là sự kết hợp đầy đủ các tính năng cần thiết cho việc học
và đào tạo trực tuyến. Từcông cụ tạo nội dung, hệ thống quản lý nội dung, hệ thống IPTV , hệ
thống Streaming, hệ thống MCU đã khiến cho việc học trở nên không còn ràng buộc bởi
không gian và thời gian nữa. Giảng viên và học viên có thể tương tác bằng cả Audio và Video
theo thời gian thực.
Hệ thống cung cấp đầy đủ các tính năng và công cụ cần thiết, làm cho lớp học trực
tuyến trở nên thực và sống động như những lớp học ngoài đời thực.
Có nhiều hình thức và cách thức tổ chức lớp học, đáp ứng được tất cả các nhu cầu
chuyên môn, chuyên ngành.
Cung cấp công cụ tạo bài giảng động bằng phần mềm và upload nội dung bài giảng lên
Media Server.
Tổ chức các lớp học trực tuyến và truyền bá (broadcast) để học viên từ xa theo dõi
thông qua trình duyệt Web.
Tổ chưc các lớp học trực tuyến có khả năng tương tác giữa giảng viên và học viên bằng
Audio/Video. Giúp xóa bỏ khoảng cách địa lý giữa giảng viên và học viên.
Có thể tổ chức lớp học một cách nhanh chóng, từ bất cứ nơi đâu và bất cứ lúc nào. Giúp
tiết kiệm được thời gian tổ chức, di chuyển mà vẫn đạt được hiệu quả như mong đợi.
Cách thức tổ chức và quản lý lớp học thân thiện và dễ dàng, giúp cho giảng viên nhanh
chóng nắm bắt được các thao tác sử dụng hệ thống.
Công ty cổ phần công nghệ liên kết truyền thông
Advanced Link Technology For Communication Joint Stock Company
Giới thiệu hệ thống truyền thông hợp nhất VMEET UC Trang 22 of 33
Học viên chỉ cần vài thao tác đơn giản là có thể tham gia lớp học.
Hệ thống quản lý thông tin và cơ sở dữ liệu khoa học. Giúp người quản trị thuận tiện
trong việc quản lý và cấu hình cho toàn bộ hệ thống thông qua giao diện Web.
Hình bên dưới là sơ đồ khối các module trong toàn bộ hệ thống. Trái tim của toàn bộ hệ thống
chính là khối hệ thống quản lý thông tin, tài nguyên và khối điều khiển tương tác đa điểm
MCU.
B. Mô hình hệ thống đào tạo trực tuyến:
Hệ thống cung cấp các chức năng tạo nội dung bài giảng VoD, quản lý nội dung bài giảng và
học viên.
Hệ thống tương tác và quảng bá lớp học
Hệ thống tương tác hoàn chỉnh cung cấp Complete collaboration system providing a rich,
robust and high performance virtual remote teaching and learning, content creation and
delivery.
Sự kết hợp hoàn hảo của 02 hệ thống trên giúp cho giảng viên có thể thực hiện lớp học (có
tương tác) , đồng thời quảng bá (broadcast) lớp học đó rộng rãi cho hàng trăm người theo dõi
thông qua hệ thống IPTV và Streaming server. Đồng thời giảng viên có thể thu (record) lại toàn
bộ buổi học trực tuyến này để lưu trữ lại trên Media server và phát lại cho những học viên khác
xem lại sau này dưới dạng VoD.
Công ty cổ phần công nghệ liên kết truyền thông
Advanced Link Technology For Communication Joint Stock Company
Giới thiệu hệ thống truyền thông hợp nhất VMEET UC Trang 23 of 33
C. Các thành phần, chức năng và thuật ngữ của hệ thống đào tạo trực tuyến :
Hình 8. 3 thành phần chính của hệ thống đào tạo trực tuyến
Công ty cổ phần công nghệ liên kết truyền thông
Advanced Link Technology For Communication Joint Stock Company
Giới thiệu hệ thống truyền thông hợp nhất VMEET UC Trang 24 of 33
1. Thành phần tiếp nhận thông tin đầu vào (1):
- IPTV Issuer và Editor:
Issuer là PC được cài đặt phần mềm VMEET UC Client và cấp quyền quản trị chuyển tiếp tín
hiệu đầu vào. Tất cả dữ liệu được chuyển lên hệ thống Server để người dùng truy cập đều
thông qua Issuer. Issuer cung cấp các chức năng sau:
STT Tên chức năng Chú giải
1 IPTV Issuer Tại mỗi đầu cầu giảng viên sẽ được cấp một ID, giảng viên sẽ
dùng Issuer ID này để đăng nhập vào hệ thống:
- Chuyển phát luồng video từ phòng studio nơi giáo
viên giảng dậy lên hệ thống Server.
- Sản xuất bài giảng dưới dạng VOD.
- Chuyển tiếp bài giảng trực tuyến lên hệ thống
Server.
- Tạo ra kênh phát các bài giảng trực tuyến VOD.
2 IPTV Editor Mỗi một giảng viên sẽ phải dùng một phần mềm và đăng nhập
bằng một Editor ID
- Chuyển đổi định dạng Video bài giảng
- Biên tập video bài giảng (cắt, ghép, chèn nội dung,
xóa).
- Upload các bài giảng lên hệ thống Server.
- Download các bài giảng từ hệ thống Server.
Cấu hình Issuer PC:
CPU Intel Cor i5 3.0Ghz / Buss 1666/ Cache 4MB
RAM DDR III 4GB
Mainboard Hỗ trợ Chipset G41
HDD Ổ cứng ≥ 500GB
VGA ≥ 513MB
Capture Card (Thu tín hiệu
HD từ máy quay HD)
Black Magic Design HD
2. Lớp Server truyền tải và quản lý hệ thống: (2)
- Lớp Server truyền tải là các server phần mềm ứng dụng được cài đặt trên các server phần
cứng.
STT SERVER CHỨC NĂNG
1 IPTV E-Learning Server
Group bao gồm các
thành phần:
Thành phần trung tâm của hệ thống VFON, Server như
một danh mục dịch vụ trung tâm, kiểm soát truy nhập, nắm
giữ thông tin người dùng.
Vserver - Chứng thực tài khoản
- Trộn kênh Video + Audio + Data
Vwebserver - Cung cấp giao diện quản trị hệ thống qua Web
Công ty cổ phần công nghệ liên kết truyền thông
Advanced Link Technology For Communication Joint Stock Company
Giới thiệu hệ thống truyền thông hợp nhất VMEET UC Trang 25 of 33
Vdatabase - Lưu trữ thông tin người dùng
VMCU
- Xử lý luồng dữ liệu Video + Audio + Data
- Khởi tạo các cuộc họp đa điểm giữa các Issuer
- Điều khiển luồng, cung cấp chức năng tương tác
bằng hình ảnh và âm thanh trong các phòng học ảo
giữa giáo viên và học sinh.
IPTV Streaming Server - Server chịu tải, phát các dòng đến máy trạm đầu
cuối học viên.
IPTV Media Server - Server lưu trữ bài giảng và phát các bài giảng dưới
dạng VOD
Cấu hình Server phần cứng yêu cầu:
1 Yêu cầu đối với bộ vi xử lý (CHIP)
1.1 Số lượng bộ vi xử lý cho mỗi máy chủ ≥ 02
1.2 Chủng loại CHIP Xeon
1.3 Số lượng lõi (Core) trên 01 CHIP ≥ 04
1.4 Xung nhịp của mỗi CHIP ≥ 4x2.4GHz
1.5 Front-side bus ≥ 1066 MHz
1.6 Dung lượng Cache L3 ≥ 8MB
2 Yêu cầu đối với bộ nhớ
2.1 Chủng loại RAM DDR3
2.2 Dung lượng RAM cấp ngay ≥ 16GB
3 Yêu cầu đối với ổ cứng
3.1 Chủng loại ổ cứng SAS; Hot-Swap
3.2 Số lượng ổ cứng ≥ 02
3.3 Dung lượng mỗi ổ cứng ≥ 500GB
3.4 Tốc độ ổ cứng ≥10K vòng/phút
3.5 Card điều khiển đĩa cứng Raid 0, 1, 5, 6, 10 Có
4 Các yêu cầu khác
4.1 Cổng 10/100/1000 Ethernet ≥ 02 cổng
4.2
Hỗ trợ hệ điều hành: Microsoft Window Server
2003, Window 2000/Advanced Server, Red Hat
Linux, VMware ESX Server
Có hỗ trợ
4.3 Ổ CD-RW/DVD ROM Có
4.4 AC Power supply Số lượng ≥ 2
Chủng loại Redundant hot-swapable
4.5 Chủng loại Rack mount
3. Thành phần đầu cuối học viên: (3)
- Thành phần đầu cuối học viên là các PC cài đặt Webviewer.
Cấu hình yêu cầu với PC đầu cuối học viên:
Công ty cổ phần công nghệ liên kết truyền thông
Advanced Link Technology For Communication Joint Stock Company
Giới thiệu hệ thống truyền thông hợp nhất VMEET UC Trang 26 of 33
CPU > Intel P IV 2.4 GHz trở lên
RAM DDRAM 1GB
Mainboard Hỗ trợ Chipset 845 trở lên
HDD Ổ cứng ≥ 40GB
IPTV Webviewer và Vmeet Client
STT SERVER LICENSE CHỨC NĂNG
1 IPTV Webviewer
- VMEET UC IPTV Viewer là ứng dụng máy trạm mà
học sinh download và cài đặt trên máy tính của họ để
có thể xem được các bài giảng trực tuyến, các bài giảng
dạng VOD. Đây là codec chỉ cài đặt một lần.
- Mỗi một người dùng (không tương tác) có thể xem
các file VoD bài giảng động được tải lên server thông
qua giao diện Web. Và khi một người đang xem một
VoD hoặc một kênh (Channel) thì điều đó có nghĩa là
một Web Viewer đang được kết nối. Tổng số Web
Viewers chính là tổng số số người đang kết nối, hay nói
một cách chính xác là số lượng Web Viewers mà hệ
thống cho phép là số lượng người tối đa có thể xem các
VoD và các kênh tại cùng một thời điểm.
2 IPTV Interactive Client
Để có thể tham gia vào lớp học và tương tác trực tuyến
với giảng viên thì mỗi một học viên phải được cấp một
ID gọi là Interactive Client. Sau khi học viên cài đặt
phần mềm và đăng nhập vào hệ thống bằng ID này thì
sẽ được giảng viên mời tham gia vào lớp học.
D. Chức năng quản lý:
Một hệ thống quản lý nội dung CMS (Content Management System) sẽ giúp cho các nhà tổ
chức giáo dục tạo ra các nội dung bài giảng động và các lớp học trực tuyến cùng với các cách
thức học đa dạng để đem lại hiệu quả cao nhất. Kết quả cuối cùng là sẽ tạo ra được niềm hứng
khởi trong việc học tập, khuyến khích mở rộng việc học và trao dồi kiến thức diễn ra mọi lúc
mọi nơi.
Hệ thống CMS bao gồm các tính năng sau:
Tạo nội dung (bài giảng động hoặc lớp học trực tuyến).
Hệ thống có 02 loại nội dung là bài giảng động (hay gọi là VoD) và lớp học trực tuyến (hay
gọi là Live Streaming) :
IPTV Issuer: Truyền nội dung lớp học trực tuyến đến Streaming server.
Công ty cổ phần công nghệ liên kết truyền thông
Advanced Link Technology For Communication Joint Stock Company
Giới thiệu hệ thống truyền thông hợp nhất VMEET UC Trang 27 of 33
IPTV Editor: Là một công cụ để tạo và truyền nội dung bài giảng động lên Media Server.
Quản lý vai trò của từng thành viên khi tham gia vào hệ thống.
Quản lý cơ sở dữ liệu.
Quản lý chương trình và kế hoạch đào tạo.
Cổng thông tin truy cập Web dành cho các tổ chức giáo dục và học viên.
Quản lý học viên.
Công ty cổ phần công nghệ liên kết truyền thông
Advanced Link Technology For Communication Joint Stock Company
Giới thiệu hệ thống truyền thông hợp nhất VMEET UC Trang 28 of 33
4. Thành phần quản lý khóa học trực tuyến:
Quản lý khóa học
- Cho phép tạo và quản lý các khóa học khác nhau.
- Có thể định dạng hiển thị khóa học theo tuần, theo chủ đề hoặc theo thảo luận.
- Cho phép thay đổi giao diện của từng khóa học: thay đổi màu sắc và bố cục hiển thị
- Cho phép tổ chức nhiều các hoạt động của khóa học như: diễn đàn, thi kiểm tra, từ
vựng, tài nguyên, lựa chọn, bài tập, thảo luận ...
- Làm việc theo nhóm: giáo viên, học viên có thể được tham gia vào một hoặc nhiều
nhóm
- Hiển thị các hoạt động, thay đổi mới nhất của khóa học tính từ lần tham gia trước
- Có công cụ soạn thảo dạng WYSIWYG
Module bài tập
- Cho phép quản lý các bài tập của khóa học
- Cho phép xác định thời gian cho các bài tập
- Học viên có thể gửi bài tập của mình dưới dạng file bất kỳ lên hệ thống
- Cho phép đánh dấu các bài tập nộp muộn
- Học viên trong một lớp có thể xem bài tập của nhau.
- Cho phép giáo viên có thể nhận xét đối với các bài tập của học viên
Công ty cổ phần công nghệ liên kết truyền thông
Advanced Link Technology For Communication Joint Stock Company
Giới thiệu hệ thống truyền thông hợp nhất VMEET UC Trang 29 of 33
- Giáo viên có thể cho phép gửi lại bài tập sau khi đã chấm điểm
Module hội thoại
- Cho phép các người dùng có thể chat với nhau.
- Cho phép ghi lại các nội dung đã chat trước đó.
Module lựa chọn
- Tương tự như chức năng thăm dò ý kiến (poll), người dùng có thể vote về một vấn đề
nào đó hoặc cũng có thể xem kết quả của tất cả các học viên khác.
Module diễn đàn
- Cho phép tổ chức nhiều diễn đàn khác nhau như: dàng riêng cho giáo viên, tin tức khóa
học, diễn đàn mở cho tất cả người dùng ...
- cho phép đính kèm ảnh trong bài trao đổi
- Có các chức năng khác của một diễn đàn trao đổi.
Module thuật ngữ
- Cho phép người dùng có thể tạo các thuật ngữ dùng chung
- Cho phép người dùng có thể gửi bình luận về các thuật ngữ.
- Cho phép tìm kiếm thuật ngữ theo toàn văn
- Cho phép tổ chức hiển thị theo nhiều tiêu chí khác nhau.
Module bài giảng
- Cho phép tổ chức các trang bài giảng theo dạng slide show, cấu trúc, hoặc kết hợp hai
loại trên.
- Mỗi trang bài giảng cho phép học viên có thể trả lời các câu hỏi( dạng multi choice,
nhiều câu trả lời, đúng/sai, dạng bài viết), mỗi câu hỏi có thể có các mức điểm khác
nhau.
- Kết hợp với module bảng điểm và từ vựng
- Học viên có thể theo dõi trạng thái của bài giảng
- Có thể hạn chế học viên bằng mật khẩu, thời gian bắt đầu và kết thúc môn học ...
Module kiểm tra
Công ty cổ phần công nghệ liên kết truyền thông
Advanced Link Technology For Communication Joint Stock Company
Giới thiệu hệ thống truyền thông hợp nhất VMEET UC Trang 30 of 33
- Cho phép giáo viên xây dựng ngân hàng câu hỏi
- Cho phép tạo ra nhiều bài kiểm tra khác nhau.
- Cho phép học viên có thể làm lại nhiều lần
- Cho phép nhiều dạng bài kiểm tra khác nhau: multi choice, câu hỏi nhiều đáp án,
đúng/sai, trả lời ngắn, ...
Module quản lý tài nguyên
- Cho phép tổ chức các thư mục tài nguyên chia sẻ cho các khóa học (ví dụ: tài liệu
chung cho khóa học, các file bài tập, media ...)
Chức năng quản lý điểm
- Cho phép tổ chức bảng điểm cho từng học viên
- Cho phép giáo viên có thể chấm điểm đối với các bài kiểm tra
- Học viên có thể xem bảng điểm của mình
Module chức năng quản lý người dùng
- Cho phép người dùng đăng ký tạo tài khoản qua email
- Hỗ trợ LDAP.
- Học viên có thể tự thay đổi thông tin cá nhân của mình: thay đổi mật khẩu, hình ảnh,
bài viết giới thiệu, xác định vùng thời gian nơi mình đang làm việc (time zone), lựa
chọn ngôn ngữ thể hiện ...
- Giáo viên có thể tạo các “khóa tham gia” (mật mã) cho các khóa học. Học viên khi
tham gia vào khóa học cần phải có mật mã này.
- Giáo viên có thể tạo danh sách lớp học. Loại bỏ học viên ra khỏi khóa học bằng tay
hoặc tự động (nếu thiết lập tham số thời gian trong hệ thống).
- Cho phép định nghĩa nhiều vai trò của người dùng khác nhau (ví dụ: quản trị, giáo viên,
học viên ....):
Tài khoản người quản trị: có thể tạo ra các khóa học, chỉ định giáo viên và danh sách lớp
- Tài khoản người tạo khóa học: có thể tạo khóa học, dạy, chỉ định giáo viên
- Tài khoản giáo viên: có thể dạy và được gán cho các lớp học cố định.
Module chức năng Quản trị trang web
Công ty cổ phần công nghệ liên kết truyền thông
Advanced Link Technology For Communication Joint Stock Company
Giới thiệu hệ thống truyền thông hợp nhất VMEET UC Trang 31 of 33
- Trang web đào tạo từ xa phải được quản lý bởi người dùng Quản trị
- Cho phép sửa đổi các thông tin trên trang web bằng các người dùng có quyền tương ứng
- Cho phép quản lý và thay đổi giao diện
- Quản lý, cài đặt các chức năng dễ dàng
- Cho phép hiển thị đa ngôn ngữ (Tiếng Việt và tiếng Anh)
Công ty cổ phần công nghệ liên kết truyền thông
Advanced Link Technology For Communication Joint Stock Company
Giới thiệu hệ thống truyền thông hợp nhất VMEET UC Trang 32 of 33
4 GIẤY CHỨNG NHẬN:
- Chứng nhận đại lý ủy quyền giải pháp truyền thông hợp nhất VMEET UC của hãng
Softfoundry.
- Chứng nhận đại lý ủy quyền thiết bị Loa & Mciro chuyên dụng của hãng Avant Garde
Solutions.
- Giấy chứng nhận đại lý ủy quyền Camera của hãng Kingstone Security Technology.
5 MỘT SỐ DỰ ÁN ĐÃ TRIỂN KHAI:
Giải pháp này đã được sử dụng rộng rãi tại một số quốc gia trên thế giới như Singapore, Trung
Quốc, Nhật Bản, Nga, Đài Loan, Thái Lan, Indonesia, Philipine, Việt Nam. Một số khách hàng
tại Việt Nam hiện đang sử dụng giải pháp:
- Tổng công ty bưu chính Việt Nam
- Tập đoàn VNPT
- Công ty thông tin di động MobiFone
- Bộ y tế
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
- Tỉnh ủy Đồng Nai
- Học viện phụ nữ Việt Nam
- Tổng công ty điện lực miền Trung – EVN CPC
Công ty cổ phần công nghệ liên kết truyền thông
Advanced Link Technology For Communication Joint Stock Company
Giới thiệu hệ thống truyền thông hợp nhất VMEET UC Trang 33 of 33
Thông tin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ LIÊN KẾT TRUYỀN THÔNG (COMLINK)
Trụ sở Hà Nội:
Trụ sở chính: Tầng 6 - Tòa nhà 25T2, Nguyễn Thị Thập, Trung Hòa Nhân Chính, Hà Nội.
Tel : +84.4.3555 2099 Fax: +84.4.3556 3000
Email: [email protected]
Website: www.comlinkmedia.vn
Chi nhánh Đà Nẵng: Add: Tầng 6, Tòa nhà Danang Software Park, 02 Quang Trung, Quận Hải Châu, Tp Đà Nẵng
Tel: (84-511) 3 888.959 Fax: (84-511) 3 888 828
Email: [email protected] hoặc [email protected]
Chi nhánh TP Hồ Chí Minh: Địa chỉ:Số 243 Hoàng Hoa Thám - Phường 13 - Quận Tân Bình TP Hồ Chí Minh
Tel: (+84-8) 62943868 Fax: (+84-8) 62943868
Phòng kinh doanh:
Đỗ Xuân Phương (Mr.)
Mobile: +84 904 24 33 65
Email: [email protected]
Mai Văn Tuyền (Mr.)
Mobile: +84 905 109 088
Email: [email protected]
Đỗ Năng Tùng (Mr.)
Mobile: +84 989 092 093
Email: [email protected]
Nguyễn Văn Chương (Mr.)
Mobile: +84 914 113 066
Email: [email protected]