huong dan khai thac aomc

38
TÀI LIỆU: HỆ THỐNG GIÁM SÁT ĐIỀU HÀNH MẠNG VIỄN THÔNG TỰ ĐỘNG Buôn Ma Thuột 08/2012

Upload: vo-ngoc-hoang

Post on 01-Dec-2015

287 views

Category:

Documents


2 download

TRANSCRIPT

TÀI LIỆU:

HỆ THỐNG GIÁM SÁT ĐIỀU HÀNH MẠNG VIỄN THÔNG TỰ ĐỘNG

Buôn Ma Thuột 08/2012

Tài liệu hệ thống - AOMC

MỤC LỤC

I.Giới thiệu....................................................................................................3

1. Chức năng phần mềm AOMC.................................................................32. Mô hình kết nối hệ thống AOMC...........................................................43. Yêu cầu sau khi kết nối.........................................................................13

II.Hướng dẫn cài đặt khai thác phần mềm AOMC.....................................14

1. Cài đặt....................................................................................................142. Khai thác các module hệ thống.............................................................14

III. Phân loại, điều hành và phối hợp xử lý sự cố...……………………………19

2/31

Tài liệu hệ thống - AOMC

GIỚI THIỆU

1. Chức năng của phần mềm:

Tập hợp cảnh báo từ những hệ thống viễn thông hiện có như: BTS Vinaphone, hệ

thống truyền dẫn, hệ thống TDM, hệ thống DSLAM, hệ thống Switch Layer2, ManE,

mạng ĐHSXKD… thành một hệ thống thống nhất, quản lý cảnh báo tập trung trên

một máy chủ sau khi xử lý, quy chuẩn, tra thư viện … máy chủ sẽ gửi thông tin

xuống máy con được phân quyền của từng đài trạm, và nhắn tin SMS đến ngưới có

trách nhiệm.

Hình 1: Mô hình kết nối và quản lý tập trung của hệ thống AOMC

3/31

Tài liệu hệ thống - AOMC

2. Sơ đồ kết nối:

Hình 2: Sơ đồ kết nối tập trung

3. Yêu cầu sau khi kết nối tập trung:

Hệ thống có máy chủ NMS: truy xuất được database với những hệ thống có database

( T2000 của Huawei…)

Hệ thống tổng đài AXE: kết nối TCP/IP port 5001 để lấy cảnh báo.

Hệ thống BTS: máy chủ OMC truy xuất được web dhtt.vinaphone.vn hoặc

fm.vinaphone.vn

Hệ thống IP: từ máy chủ OMC thông tin ICMP, SNMP… tới được thiết bị (MANE,

DSLAM, Switch layer2, mạng ĐHSXKD…)

4/31

Tài liệu hệ thống - AOMC

CÀI ĐẶT VÀ KHAI THÁC PHẦN MỀM

1. Cài đặt chương trình cảnh báo tập trung AOMC:

- Trước khi cài đặt AOMC, nếu máy có dùng CSS thì cần gỡ bỏ trình Net9 và cài

Net10. Net11 dowload tại địa chỉ :

ftp://10.55.30.21/KHOIQUANLY/PHONG%20M&DV/OMC/AOMC/

- Địa chỉ IP máy chủ AOMC : 10.55.30.50

- Tại máy chủ đã share thư mục cài đặt AOMC_Setup

- Tại máy Client – máy kết nối với mạng ĐHSXKD của VTT làm như sau:

- Nhập Username : omc ; Password : abc123456

- Chạy file setup.exe để cài đặt.

- Sau khi cài đặt thành công máy sẽ hiện của sổ đăng nhập hệ thống, ta nhập Tên

đăng nhập và Mật khẩu do Phòng Mạng và Dịch vụ cung cấp để đăng nhập hệ

thống.

5/31

Tài liệu hệ thống - AOMC

2.Khai thác các module phần mềm:

2.1 Quản lý thông tin nhà sản xuất

Click vào menu ‘Danh mục’ -> ‘Danh sách nhà sản xuất’, danh sách nhà sản xuất mở ra như sau:

6/31

Tài liệu hệ thống - AOMC

- Ta có thể thêm hay bỏ bớt nhà sản xuất trong danh sách/

2.2 Xem và thêm bớt hệ thống thiết bị viễn thông.

7/31

Tài liệu hệ thống - AOMC

2.3 Danh sách mô hình tổ chức:

8/31

Tài liệu hệ thống - AOMC

Tổ chức phân cấp theo hình cây, quy định như sau:

Mã đơn vị:

+ Trung tâm viễn thông :

<Tỉnh thành>.<Trung tâm viễn thông>.<Tên TTVT>;

Ví dụ: DLK.TVT.KNG : TTVT Krông Năng

+ Tổ kỹ thuật:

<Tỉnh thành>.<Tổ kỹ thuật>.<Tên Tổ kỹ thuật >;

Ví dụ: DLK.TKT.TLI : Tổ Kỹ thuật Tân Lợi

+ Trạm viễn thông:

<hệ thống nhà trạm>_<Tỉnh thành>.<Tổ kỹ thuật chủ quản>.<Tên trạm>;

Ví dụ : B_DLK.TLI.KM4 : BTS Km 4 Tinh lo 8-L2

I_DLK.TLP.KM5 : Intdoor Km 5-L1

O_DLK.KBK.CPG : Outdoor Cu Pong-L1

Tên trạm viễn thông: Viết không dấu, kèm theo phân loại trạm

Lưu ý: L1-trạm loại 1

L2-trạm loại 2

L3-trạm loại 3

Địa chỉ nhà trạm : T: Thôn; K: Khối; B: Buôn

2.4 Danh sách chủng loại thiết bị.

9/31

Tài liệu hệ thống - AOMC

Tên thiết bị: bao gồm tên tên ngắn gọn và tên đầy đủ : do là quản lý tập trung nên

cần quy hoạch tên cho từng hệ thống viễn thông với các tiền tố khác nhau, ta có quy

tắc đặt tên như sau

<Hệ thống viễn thông>_<Tỉnh thành>.<Trạm viễn thông>.<Loại thiết bị, chủng loại,

số thứ tự thiết bị trong trạm>

Chi tiết tham chiếu trong bảng sau:

Hệ thống viễn thôngTên hệ thống

viết tắtTên thiết bị

viết tắtMô tả

Hệ thống truyền dẫn  TRA F11 FLX-155/600    HM1 METRO-100    HA1 METRO-1000    H11 OSN-1500 shefl 1    H12 OSN-1500 shefl 2    H21 OSN-2500    H31 OSN-3500    H05 OSN-500    H71 OSN-7500    L11 LightSmart    T11 TELWAY    C11 ONS15305    H61 OSN-6800    M11 MINILINK    P11 PASOLINK    R11 RAD    A11 AWAHệ thống BTS BTS H11 Huawei    M11 MotorolaHệ thống Node B NOB Z11 ZTE

2.5 Tạo user người dùng, nhóm người dùng, phân quyền xem thiết bị, và cấu

hình SMS.

- Tạo User người dùng: <Tên><Họ viết tắt><Tên đệm viết tắt>

Tại giao diện chương trình AOMC ta chọn nút tròn trên cùng, sau đó chọn “Quản lý

người dùng” để tạo User.

10/31

Tài liệu hệ thống - AOMC

- Bảng User đã tạo cho toàn VTT:

Stt Đơn vị Họ và Tên Chức vụTài

khoản Mật khẩu

1 Lãnh đạo VTT

Nguyễn Hữu Anh Giám đốc VTT anhnh abc123

Trần Thành Nho P.Giám đốc VTT nhott abc123

Nguyễn Văn Hổ P.Giám đốc VTT honv abc123

Nguyễn Nam Quốc P.Giám đốc VTT quocnn abc123

2Phòng Mạng và Dịch vụ

Lê Minh LuyệnTrưởng P. Mạng và Dịch vụ luyenlm abc123

Trần Quốc ToảnPhó P. Mạng và Dịch vụ toantq abc123

Trần Ngọc Hanh Tổ trưởng ĐH-OMC hanhtn abc123

3TT Chuyển Mạch- Truyền dẫn

Lê Văn Bổng Giám đốc TT bonglv abc123

Phạm Tuấn Nam Tổ trưởng Vận hành nampt abc123

4 TTVT Nam BMT Lê Thanh Đông Giám đốc TT donglt abc123

Nguyễn Xuân Hoàng P.Giám đốc TT hoangnx abc123

Nguyễn Văn Bình ĐHCS binhnv abc123

Nguyễn Văn Ninh Tổ trưởng Kỹ thuật Thành Công

ninhnv abc123

11/31

Tài liệu hệ thống - AOMC

Võ Quốc TuấnTổ trưởng Kỹ thuật Tân Thành tuanvq abc123

Nguyễn Quang HuyTổ trưởng Kỹ thuật Khánh Xuân huynq abc123

Đỗ Thanh TùngTổ trưởng Kỹ thuật Tân Tiến tungdt abc123

5 TTVT Bắc BMT

Trương Văn Lâm Giám đốc TT lamtv abc123

Lê Anh Dũng P.Giám đốc TT dungla abc123

Bùi Duy Linh ĐHCS linhbd abc123

Lê Trọng HậuTổ trưởng Kỹ thuật Tân Lợi hault abc123

Trương Viết ToànTổ trưởng Kỹ thuật Tân lập toantv abc123

Lê Đức ThọTổ trưởng Kỹ thuật Hòa Thuận thold abc123

6 TTVT Krông PăkPhạm Tuấn Anh Giám đốc TT anhpt abc123

Trịnh Văn Huyền P.Giám đốc TT huyentv abc123

Phan Văn Phượng Tổ trưởng Kỹ thuật phuongpv abc123

7 TTVT Eakar

Phan Đình Thái Anh Giám đốc TT anhpd abc123

Đỗ Song Hào ĐHCS haods abc123

Bùi Quang TiếnTổ trưởng Kỹ thuật Eakar tienbq abc123

Đỗ Văn ThôngTổ trưởng Kỹ thuật Eaknop thongdv abc123

8 TTVT MđrakĐinh Văn Chinh Giám đốc TT chinhdv abc123

Bùi Mạnh Chưởng Tổ trưởng Kỹ thuật chuongbm abc123

9 TTVT Buôn HồPhùng Văn Mạnh Giám đốc TT manhpv abc123

Đặng Ngọc Lý P.Giám đốc TT lynd abc123

Võ Quang Tuấn Tổ trưởng Kỹ thuật vqtuan abc123

10 TTVT Krông BukVõ Văn Mạnh Giám đốc TT manhvv abc123

Lê Văn Thành Tổ trưởng Kỹ thuật thanhlv abc123

11 TTVT EahleoNguyễn Xuân Việt Giám đốc TT vietnx abc123

Trương Công Định Tổ trưởng Kỹ thuật dinhtc abc123

12TTVT Krông Năng

Bùi Trung Úy Giám đốc TT uybt abc123

Phạm Minh Sanh P.Giám đốc TT sanhmp abc123

Trần Văn Giáp Tổ trưởng Kỹ thuật giaptv abc123

13 TTVT CukuinLê Thanh Lịch Giám đốc TT lichlt abc123

Đỗ Xuân Tùng P.Giám đốc TT tungdx abc123

Lê Thanh Vân Tổ trưởng Kỹ thuật vanlt abc123

14TTVT Krông Bông

Đào Quang Cường Giám đốc TT cuongdq abc123

Vũ Đức Thọ Tổ trưởng Kỹ thuật thovd abc123

15 TTVT LăkLê Trọng Bình Giám đốc TT binhlt abc123

Nguyễn Văn Sáng Tổ trưởng Kỹ thuật sangnv abc123

16 TTVT Krông AnaĐinh Thái Lâm Giám đốc TT lamdt abc123

Lê Quang Khích P.Giám đốc TT khichlq abc123

Nguyễn Văn Sơn Tổ trưởng Kỹ thuật sonnv abc123

17 TTVT CưMgarNguyễn Quốc Dũng Giám đốc TT dungnq abc123

Hồ Sỹ Hùng Tổ trưởng Kỹ thuật hunggs abc123

12/31

Tài liệu hệ thống - AOMC

18 TTVT Buôn ĐônTrịnh Văn Dũng Giám đốc TT dungtv abc123

Phạm Văn Huy Tổ trưởng Kỹ thuật huypv abc123

19 TTVT Easup Lê Thanh Nguyên Giám đốc TT nguyenlt abc123

Hoàng Văn Hải Tổ trưởng Kỹ thuật hainv abc123

- Tạo Nhóm người dùng:

Sau khi tạo xong User, thì User đó đang ở trong mục Chưa xác định, nên bây giờ ta

phải tạo Nhóm người dùng để đưa User đó vào nhóm.

Chọn Danh mục/Quản lý nhóm người dùng: Lưu ý chọn đúng đơn vị cấp trên của

nhóm.

13/31

Tài liệu hệ thống - AOMC

- Tạo quyền menu cho nhóm người dùng : mọi User nằm trong cùng một nhóm

người dùng có quyền menu giống nhau.

-Gán người dùng vào nhóm: Bây giờ ta gán User vào nhóm Trung tâm Viễn thông,

Hay Tổ kỹ thuật…

14/31

Tài liệu hệ thống - AOMC

- Bây giờ ta muốn trạm nào quản lý những thiết bị nào thì ta phải phân thiết bị cho

trạm đó.

15/31

1

2

3

Tài liệu hệ thống - AOMC

- Lưu ý : không được gán thiết bị của đơn vị này cho đơn vị khác quản lý, làm như

vậy hệ thống sẽ báo lỗi khi vận hành.

- Cấu hình SMS cho người quản lý trực tiếp trạm.

16/31

12

3

Tài liệu hệ thống - AOMC

Sau khi cấu hình xong SMS, người quản lý trạm sẻ nhận được các tin nhắn sự cố

kịp thời khi sự cố xảy ra để hạn chế mất thông tin liên lạc.

Kết quả :

+ Số điện thoại nhắn tin của máy chủ AOMC: 0913435458 – gắn trong modem

GSM nối với cổng COM của Server AOMC.

17/31

1

2

3

Tài liệu hệ thống - AOMC

+ Cấu trúc bản tin SMS:

<Loại bản tin>/<Thời điểm>/<Thời gian mất liên lạc>/<Nơi sự cố>/<Thiết bị sự

cố>/<Loại sự cố>/<Mã bản tin>

Giải thích :

o Loại bản tin : SC= bản tin sự cố, KP = bản tin khôi phục (hết sự cố)

o Thời điểm : định dạng “dd-mm-yy hh:ss”

o Nơi sự cố : nơi xảy ra sự cố

o Thiết bị sự cố : thiết bị có sự cố

o Mã bản tin : mã của bản tin SMS được dùng để quản lý bản tin

Ví dụ :

SC/23-08-2012 07:18/45 PHUT/BTS Ea Sup-L1/BTS_DLK.ESP.H11/Mat lien

lac BTS/ID=466709

Sự cố xảy ra lúc 07 giờ 18 phút ngày 23 tháng 08 năm 2012, đã 45 phút, tại trạm

BTS Easup – trạm loại 1, thiết bị BTS Huawei, sự cố mất liên lạc.

+ Phương thức hoạt động của hệ thống tin nhắn:

Hệ thống sẽ gửi tin nhắn tùy theo cách ta cấu hình:

Mục Lặp lại sau = 0 giây thì tin nhắn gửi một lần.

Mục Lặp lại sau = a giây thì tin nhắn lặp lại sau a giây nếu người nhận tin nhắn

không trả lời .

Mục Gửi SMS sau = 0 giây thì tin nhắn gửi tức thì

Mục Gửi SMS sau = a giây thì tin nhắn sẽ gửi sau a giây.

Tin nhắn gửi đi, trả lời sẽ được hệ thống lưu lại (ta có thể xem trong mục Cảnh

báo/xem lại tin nhắn), đồng thời sẽ hiển thị SMS trong cửa sổ Giám sát điều hành

sự cố/ACK.

+ Cách trả lời bằng tin nhắn: sau khi nhận tin, người nhận sẽ chuyển tiếp tin này

tới số 0913435458.

+ Đối tượng nhận tin nhắn:

Lãnh đạo VTT:

Nhận tin nhắn tức thì lặp lại 2 phút đối với các sự cố đặc biệt nghiêm trọng mức 1

18/31

Tài liệu hệ thống - AOMC

Lãnh đạo ĐHTT:

Nhận tin nhắn tức thì lặp lại 5 phút đối với các sự cố đặc biệt nghiêm trọng mức 1

Nhận tin nhắn 1 lần đối với các sự cố nghiêm trọng mức 2 sau 60 phút

Lãnh đạo TTVT:

Nhận tin nhắn tức thì lặp lại 5 phút đối với các sự cố đặc biệt nghiêm trọng mức 1

Nhận tin nhắn một lần đối với các sự cố nghiêm trọng mức 2 sau 30 phút.

Tổ trưởng điều hành OMC:

Nhận tin nhắn tức thì lặp lại 5 phút đối với các sự cố đặc biệt nghiêm trọng mức 1

Nhận tin nhắn một lần đối với các sự cố nghiêm trọng mức 2 sau 30 phút.

Nhân viên ĐH-OMC phụ trách mảng kỹ thuật liên quan:

Nhận tin nhắn tức thì lặp lại 5 phút đối với các sự cố đặc biệt nghiêm trọng mức 1

Nhận tin nhắn một lần đối với các sự cố nghiêm trọng mức 2 sau 15 phút.

Tổ trưởng Tổ kỹ thuật các TTVT, Điều hành thông tin cơ sở :

Nhận tin nhắn tức thì lặp lại 5 phút đối với các sự cố đặc biệt nghiêm trọng mức 1

Nhận tin nhắn tức thì lặp lại 10 phút đối với các sự cố nghiêm trọng mức 2

Nhận tin nhắn tức thì lặp lại 10 phút đối với các sự cố nguy hiểm mức 3

2.6 Quản lý mức cảnh báo của thiết bị, mã sự cố:

Nhấn chuột vào menu ‘Danh mục’ –> ‘Danh sách mức độ cảnh báo’, trang danh sách mở ra:

19/31

Tài liệu hệ thống - AOMC

Sau khi cấu hình lại :

- Danh sách mã sự cố.

20/31

Tài liệu hệ thống - AOMC

- Cấu hình chuyển hướng sự cố.

Ta thường dùng để chuyển hướng các cảnh báo ngoài( Mất điện lưới, Máy phát điện,

mở cửa…Chuyển hướng các cảnh báo port quang trên MAN-E)

Ví dụ : điều chỉnh cảnh báo quang cho 1 cổng 10G MAN-E

Bình thường cảnh báo gốc Mất kết nối cổng MANE sẽ cho hiện tất cả cảnh báo loại

này ở mức ta cấu hình, điều này ta không mong muốn. Ta sẽ cấu hình chuyển hướng

sự cố để 1 cảnh báo với tham số Ifname*:GigabitEthernet6/1/1 sẽ hiện lên ơ mức cao

hơn với tên là Mat ket noi 10G huong AGG Tan Loi

2.7 Gửi tin nhắn quản bá:

- Đây cũng là một chức năng thú vị để khi một ai đó muốn thông báo một nội dung cho nhiều người qua SMS mà ta không phải mất công gọi hay SMS cho nhiều người.

21/31

Tài liệu hệ thống - AOMC

2.8 Giám sát điều hành sự cố:

Tại nơi quản lý tập trung như Tổ điều hành AOMC hoặc tại Host có thể chiếu lên

màn hình lớn hiển thị toàn bộ sự cố trên mạng với màu sắc, còi báo khác nhau.

Dữ liệu về sự cố liên tục được cập nhật mới không những về các thông tin sự cố mới

mà còn cả những thông tin điều hành qua SMS, các nguyên nhân chi tiết được các bộ

phận xử lý trực tiếp báo cáo lên.

Các cảnh báo sẽ được phân loại, quy chuẩn, biên dịch sang tiếng việt (điều này rất

cần thiết vì khi điều hành tự động qua SMS thì công nhân kỹ thuật cũng có thể hiểu

được) sau đó cảnh báo sẽ được gửi đến bộ phận liên quan qua SMS để xử lý ngay,

nhanh chóng khắc phục sự cố, giảm thiểu thời gian mất dịch vụ.

22/31

Tài liệu hệ thống - AOMC

- Có thể lọc cảnh báo một cách linh động.

23/31

Nơi xảy ra sự cố, là nơi lắp đặt thiết bị xảy ra sự cố

Loại thiết bị xảy ra sự cố

Tên thiết bị đã được quy chuẩn

Tên cảnh báo sau khi biên dịch

Thông tin phản hồi qua SMS hoặc từ bộ phận xử lý

Thông tin điều hành, đã gửi SMS cho ai, khi nào…

Thời gian sự cố

Tài liệu hệ thống - AOMC

- Ta có thể lọc các cảnh báo theo từng hệ thống , loại sự cố củng như mức độ cảnh

báo.

- Ta có thể kích đôi chuột trên dòng cảnh báo để xem chi tiết hơn, hoặc cập nhât

nguyên nhân sự cố, người xử lý, biện pháp khắc phục….

24/31

Click đúp

Tài liệu hệ thống - AOMC

Lưu ý : phần Nguyên nhân chi tiết sự cố bắt buộc phải nhập và nhập thật chi tiết, ví

dụ : Đứt cáp do máy múc tại vị trí A hoặc Mất liên lạc do thiếu máy phát điện

- Sau khi comment hệ thống sẽ tự động comment lên web VNP.

- Thống kê báo cáo các sự cố trên mạng.

25/31

Tài liệu hệ thống - AOMC

QUY TRÌNH ĐIỀU HÀNH XỬ LÝ SỰ CỐ

1. Phát hiện sự cố: Sự cố được phát hiện trong các trường hợp sau:- Thông qua hệ thống giám sát cảnh báo tập trung. - Trong quá trình giám sát hoạt động của các hệ thống mạng Viễn thông tại các đài/trạm.- Bằng các nguồn thông tin khác.

2. Phân loại sự cố: Các sự cố được chia làm 4 mức : đặc biệt nghiêm trọng(1); nghiêm trọng(2); nguy hiểm(3); thông thường(4);

26/31

Tài liệu hệ thống - AOMC

Đối với các sự cố chưa được phân loại trên hệ thống, nhân viên OMC sẽ phối hợp với nhân viên kỹ thuật tại các đơn vị xử lý trước, sau đó tùy trường hợp cụ thể sẽ được bổ sung vào hệ thống giám sát cảnh báo tập trung.

2.1 Sự cố đặc biệt nghiêm trọng - Mức 1:

Có một hoặc nhiều tính chất sau: có khả năng xảy ra trên diện rộng, lan nhanh; có thể gây thiệt hại hay hậu quả lớn cho các hệ thống thông tin trên mạng; đòi hỏi phối hợp nhiều nguồn lực để xử lý; mất liên lạc các thiết bị sau:- Các thiết bị UPE, Core của MAN-E- Truyền dẫn sử dụng cho Core của MAN-E- Truyền dẫn trung tâm- BSC- Tổng đài Host.- Mất liên lạc số lượng trạm thông tin từ 5 trạm trở lên.

2.2 Sự cố nghiêm trọng - Mức 2:

Là sự cố phần cứng, phần mềm của các hệ thống thiết bị Viễn thông – Công nghệ thông tin xảy ra tại các khu vực, ảnh hưởng một phần đến hoạt động của mạng Viễn thông:- Mất liên lạc Dslam, mất liên lạc Switch L2 ...- Mất liên lạc các thiết bị chuyển mạch Rss, MSAN, BTS, NodeB…- Truyền dẫn dung lượng nhỏ.- Mất liên lạc số lượng trạm nhỏ hơn 5 trạm- Lỗi kết nối đến các Server phục vụ điều hành sản xuất hoặc các Server quản lý thiết bị, cảnh báo điện áp thấp, báo cháy, đột nhập tại các trạm tổng đài…- Đứt cáp quang 1 hướng của vòng Ring.

2.3 Sự cố nguy hiểm - Mức 3:

Là các cảnh báo có nguy cơ dẫn đến mất liên lạc thiết bị:- Mất điện hoặc cảnh báo nguồn AC, DC tại các đài trạm. - Nhiệt độ cao, mở cửa

2.4 Sự cố thông thường - Mức 4:

Là các cảnh báo về môi trường hoặc suy giảm chất lượng thiết bị dẫn đến suy

giảm chất lượng dịch vụ.

3. Thông báo bằng SMS hoặc gọi điện thoại:- Khi sự cố thông tin xảy ra, hệ thống giám sát cảnh báo tập trung sẽ tự động gửi thông báo bằng tin nhắn SMS đến các bộ phận liên quan. - Trực ĐH-OMC liên tục theo dõi màn hình cảnh báo AOMC để đánh giá, đôn đốc xử lý xự cố, nếu sự cố mức 1 và 2 bắt buộc phải xác nhận nguyên nhân và phương án xử lý lên AOMC.

27/31

Tài liệu hệ thống - AOMC

- Trong một số trường hợp hệ thống SMS có trục trặc hoặc ảnh hưởng bởi sự cố thì OMC chủ động thông tin đến các bộ phận liên quan bằng điện thoại hoặc các kênh thông tin nghiệp vụ.

4. Nhận thông tin:

Tùy theo từng mức cảnh báo khác nhau: Các đơn vị, cá nhân sau đây sẽ được nhận thông báo bằng tin nhắn SMS hoặc điện thoại:

- Mức 1 – Đặc biệt nghiêm trọng: Lãnh đạo VTT, Trưởng và phó P.Mạng và Dịch vụ, lãnh đạo TTVT, OMC, ĐHCS, Tổ trưởng kỹ thuật.

- Mức 2 – Nghiêm trọng: Trưởng và phó P.Mạng và Dịch vụ, lãnh đạo TTVT, OMC, ĐHCS, Tổ trưởng kỹ thuật.

- Mức 3 – Nguy hiểm: ĐHCS, Tổ trưởng kỹ thuật.

- Mức 4 – Thông thường: Tổ OMC xem xét để điều chỉnh cấu hình nâng cao chất lượng mạng.

5. Xử lý sự cố:

5.1 Xử lý sự cố mức 1: đặc biệt nghiêm trọng

- OMC báo cáo Lãnh đạo P.Mạng và Dịch vụ và đưa ra phương án xử lý

- Lãnh đạo P.Mạng và Dịch vụ xem xét và phê duyệt phương án

* Trường hợp sự cố trên thiết bị không thuộc quản lý của VNPT Đăk Lăk: liên lạc với các đơn vị Viễn thông chuyên ngành yêu cầu hỗ trợ, phối hợp xử lý.

* Trường hợp sự cố trên thiết bị do VNPT Đăk Lăk quản lý: điều động các bộ phận liên quan nhanh chóng khắc phục. Nếu không xử lý được có thể đề nghị các đơn vị Viễn thông chuyên ngành hỗ trợ.

* Trường hợp sự cố kéo dài hơn 30 phút thì phải báo cáo ĐVTTĐ để xin ý kiến chỉ đạo.

- Báo cáo ĐHVTTĐ sau khi khắc phục xong sự cố.

5.2 Xử lý sự cố mức 2: nghiêm trọng

- Sau khi nhận được thông báo, ĐHCS, Tổ trưởng kỹ thuật có trách nhiệm liên hệ với OMC, tiến hành kiểm tra, các sự cố có thể khắc phục ngay thì tiến hành xử lý, đối với các sự cố phức tạp, thời gian kéo dài thì phải báo cáo lãnh đạo Phòng Mạng và Dịch vụ có phương án và áp dụng các biện pháp xử lý trong điều kiện cho phép.

- Nếu thời gian xử lý kéo dài trên 30 phút: hệ thống thông báo cho lãnh đạo TTVT, Tổ trưởng OMC bằng tin nhắn SMS.

- Nếu thời gian xử lý sự cố kéo dài trên 60 phút: hệ thống thông báo bằng tin nhắn SMS đến cấp cao hơn là lãnh đạo Phòng Mạng và Dịch vụ hoặc nhân viên OMC có trách nhiệm báo cáo lãnh đạo Phòng Mạng và Dịch vụ để có phương án xử lý tiếp theo.

-Trường hợp xảy ra sự cố đứt cáp quang: Địa điểm xảy ra sợ cố thuộc phạm vi, địa bàn quản lý của đơn vị nào thì đơn vị đó có trách nhiệm lập phương án và phối hợp xử lý .

5.3 Xử lý sự cố mức 3: nguy hiểm

28/31

Tài liệu hệ thống - AOMC

- Tổ trưởng kỹ thuật sau khi nhận được thông báo, tiến hành khắc phục sự cố.

- Sau 30 phút, tính từ lúc có sự cố xảy ra mà chưa khắc phục xong, nhân viên Tổ Vận hành -TTCM-TD sẽ gọi điện thoại kiểm tra.

- Sau 45 phút, tính từ lúc có sự cố xảy ra mà chưa khắc phục xong, nhân viên OMC sẽ gọi điện thoại kiểm tra.

- Đối với sự cố, cảnh báo nguồn điện AC, DC các đơn vị triển khai ứng cứu máy phát điện theo qui định Khai thác và bảo dưỡng hệ thống nguồn điện Trạm viễn thông của Tập đoàn văn bản số: 2782/VNPT-VT ngày 12/06/2012 và tùy thuộc vào thời gian lưu điện của ắc qui, tiết kiệm nhiên liệu, tang tuổi thọ của ắc qui các đơn vị phân bố thời gian chạy máy nổ hợp lý.

5.4 Xử lý cảnh báo mức 4: thông thường

Đây là các cảnh báo ở mức thông thường, chỉ mang tính chất thông tin phản hồi từ hệ thống về một sự kiện nào đó và chưa ảnh hưởng đến thông tin liên lạc. Tuy nhiên đây là các cảnh báo có nguy cơ mất liên lạc, suy giảm chất lượng mạng, do đó nhân viên trực OMC cũng phải phối hợp với các bộ phận liên quan để xử lý.

Ghi chú:

Đối với các thông tin cảnh báo chưa từng xảy ra, trên hệ thống giám sát cảnh báo tập trung sẽ không phân biệt được mức độ nghiêm trọng hay không. Khi xuất hiện cảnh báo nhân viên kỹ thuật sẽ phối hợp xử lý, sau đó nhân viên OMC xem xét, định nghĩa và bổ sung các cảnh báo mới vào hệ thống.

5.5 Thông báo kết thúc sự cố:

Hệ thống AOMC sẽ tự động nhắn tin khôi phục sư cố hoặc nhân viên OMC sẽ

thông báo bằng điện thoại.

6. Cập nhật số liệu, thống kê báo cáo

Đơn vị cơ sở:

Sau khi xử lý xong, chậm nhất là 1 ngày các đơn vị lập biên bản nghiệm thu, biên bản bàn giao, báo cáo gửi về Phòng mạng và Dịch vụ các hồ sơ sau: - Biên bản nghiệm thu xử lý ứng cứu thông tin (mẫu 01)- Biên bản bàn giao vật tư ứng cứu thông tin (mẫu 02)

Các vật tư dự phòng ứng cứu thông tin đơn vị phải cập nhật vào chương trình quản lý vật tư theo qui trình quản lý vật tư ứng cứu thông tin.

Các vật tư hỏng và vật tư thay thế thông thường, tập hợp gửi để giao bảo hành sửa chữa theo quy định.

Phòng Mạng và Dịch vụ:

+ Chuyên viên quản lý:

Tổng hợp các văn bản để làm quyết định điều chuyển thiết bị nếu cần.

+ Tổ ĐH-OMC :

Tất cả các thông tin liên quan đến thống mạng Viễn thông - Công nghệ thông tin, hoặc các sự cố xảy ra trên mạng sẽ được ghi nhận trên hệ thống giám sát cảnh

29/31

Tài liệu hệ thống - AOMC

báo tập trung. Các báo cáo thống kê có thể cung cấp ngay lập tức để tham khảo hoặc báo cáo khi có yêu cầu của lãnh đạo bao gồm:

- Báo cáo nhanh sự cố- Báo cáo chi tiết sự cố- Báo cáo tổng hợp sự cố- Báo cáo thời gian sử dụng máy phát điện: Sử dụng để ghi nhận thông tin, đối chiếu thời gian chạy máy phát điện với các đài trạm để làm thanh quyết toán. - Báo cáo thống kê, đánh giá chất lượng mạng BTS, Dslam, điện thoại cố định.

Cập nhật số liệu lên các chương trình quản lý thiết bị ( N2000, U2000,T2000…), Quản lý mạng – QLM, điều hành thông tin – AOMC sau 1 ngày.

MB-01

30/31

Tài liệu hệ thống - AOMC

VIỄN THÔNG ĐĂK LĂK CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TT:…………………… Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

……………., ngày tháng năm 2012

BIÊN BẢN NGHIỆM THU XỬ LÝ ỨNG CỨU THÔNG TIN

Hôm nay, ngày tháng năm 2011 , tại Viễn thông Đăk Lăk chúng tôi gồm có:

I. Đại diện TT :………………………………………………………..…………...

Ông:………………………………… Chức vụ: …………………….....................

Ông:………………………………… Chức vụ: …………………….....................

II. Đại diện Phòng Mạng và Dịch vụ:

Ông:………………………………… Chức vụ:……………………….....................

Ông:………………………………… Chức vụ: ……………………........................

Hai bên cùng tiến hành xác nhận nội dung xử lý sự cố thông tin như sau:

Loại sự cố:………………….………………………………………………………

Nơi bị sự cố: ………….……………………………………………………………

Thời gian bị sự cố: giờ ngày tháng năm 2012

Phương án xử lý: (ghi kèm tọa độ nếu xử lý cáp quang)…..…………………….… Nội dung vật tư:

Stt Tên vật tư ĐVT Số lượngNguồn gốc

vật tưTình trạng chất lượng

Ghi chú

(Sử dụng, Thu hồi)

Biên bản được lập thành 03 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, phòng MVDV giữ 01 bản.

ĐD P.MẠNG VÀ DỊCH VỤ ĐD TT……..……………….…

31/31