Đại học quốc gia hà nộieducation.vnu.edu.vn/files/tin tuc/2. dao tao/6. ctdt... · web...
TRANSCRIPT
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUẨN ĐHQGHN TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ
ĐỊNH HƯỚNG: NGHIÊN CỨU
CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC BỘ MÔN LỊCH SỬ
MÃ SỐ: 60140111
(Ban hành theo Quyết định số 4245 /QĐ-ĐHQGHN, ngày 29 tháng 10 năm 2015 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội)
PHẦN I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Một số thông tin về chương trình đào tạo
- Tên chuyên ngành đào tạo:
+ Tên tiếng Việt: Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Lịch sử
+ Tên tiếng Anh: History Teaching Methodology
- Mã số chuyên ngành đào tạo: 60140111
- Tên ngành đào tạo:
+ Tên tiếng Việt: Sư phạm Lịch sử
+ Tên tiếng Anh: History Teacher Education
- Trình độ đào tạo: Thạc sĩ.
- Thời gian đào tạo: 2 năm.
- Tên văn bằng tốt nghiệp:
+ Tên tiếng Việt: Thạc sĩ ngành Sư phạm Lịch sử
+ Tên tiếng Anh: The Degree of Master in History Teacher Education
- Đơn vị được giao nhiệm vụ đào tạo: Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo
2.1 Mục tiêu chung
Chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Lịch sử đào tạo giáo viên dạy Lịch sử các cấp học có chất lượng cao, có năng lực nghiên cứu và dạy học Lịch sử, có năng lực giải quyết các vấn đề của thực tiễn giáo dục lịch sử đặt ra, đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
1
2.2 Mục tiêu cụ thể
Chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Lịch sử trang bị cho người học kiến thức chuyên sâu, hiện đại về Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Lịch sử, có năng lực nghiên cứu về sử học và lý luận, phương pháp dạy học Lịch sử ở các cấp học, đặc biệt là ở trường trung học phổ thông.
3. Thông tin tuyển sinh
3.1.Hình thức tuyển sinh:
- Môn thi Cơ bản: Đánh giá năng lực (Khối ngành Khoa học Xã hội và Nhân văn)
- Môn thi Cơ sở: Lý luận và Công nghệ dạy học
- Môn Ngoại ngữ: 1 trong 5 ngoại ngữ sau: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc.
3.2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh dự tuyển vào chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Lịch sử phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
+ Có lí lịch bản thân rõ ràng, hiện không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
+ Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Sư phạm Lịch sử, hoặc có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần và được học bổ túc kiến thức để có trình độ tương đương với bằng tốt nghiệp đại học ngành Sư phạm Lịch sử;
+ Nộp đầy đủ, đúng thủ tục, đúng thời hạn các văn bằng, chứng chỉ, giấy tờ và lệ phí dự thi theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và của Trường Đại học Giáo dục;
+ Có đủ sức khỏe để học tập;
+ Kinh nghiệm công tác: Không yêu cầu về kinh nghiệm công tác.
3.3. Danh mục các ngành đúng, ngành phù hợp, ngành gần- Danh mục ngành đúng: Sư phạm Lịch sử;
- Danh mục các ngành gần: Lịch sử, Việt Nam học, Bảo tàng học, Văn hoá
học, Xã hội học, Chính trị học, Nhân học, Quan hệ quốc tế, Quốc tế học, Đông
phương học, Đông Nam Á học, Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước, Lưu trữ
học.
2
3.4. Danh mục các học phần bổ sung kiến thức
STT Tên học phần Số tín chỉ
1 Đại cương về tâm lý và tâm lý học nhà trường 3
2 Giáo dục học 3
3 Lý luận và Công nghệ dạy học 3
4 Đánh giá trong giáo dục 3
5Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành
giáo dục và đào tạo3
Tổng 15
(Những người có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần được miễn học bổ sung kiến
thức nếu có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm do trường Đại học Giáo dục cấp).
3
PHẦN II. CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Lý luận và phương pháp dạy học
bộ môn Lịch sử đào tạo người học có kiến thức chuyên sâu, hiện đại về giáo dục
học nói chung và các kiến thức thuộc chuyên ngành Lý luận và phương pháp dạy
học bộ môn Lịch sử nói riêng, có năng lực nghiên cứu về Sử học và Lý luận dạy
học Lịch sử và vận dụng vào thực tiễn dạy học.
1. Chuẩn về kiến thức chuyên môn, năng lực chuyên môn
1.1.Kiến thức chung
- Hiểu được nền tảng triết học, chủ nghĩa Mác – Lê nin và tư tưởng Hồ Chí
Minh, có phương pháp luận nghiên cứu khoa học tiên tiến áp dụng vào việc giải
quyết các vấn đề của thực tiễn;
- Đạt trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ
6 bậc dùng cho Việt Nam (một trong 5 ngoại ngữ: Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng
Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức).
1.2. Kiến thức cơ sở và chuyên ngành
- Làm chủ kiến thức chuyên ngành, có thể đảm nhiệm công việc của chuyên gia trong lĩnh vực được đào tạo; có tư duy phản biện; có kiến thức lý thuyết chuyên sâu để có thể phát triển kiến thức mới và tiếp tục nghiên cứu ở trình độ tiến sĩ; có kiến thức tổng hợp về pháp luật, quản lý và bảo vệ môi trường liên quan đến lĩnh vực được đào tạo;
- Giải thích được các vấn đề mang tính lý luận và phương pháp luận chuyên
sâu về tâm lý học, giáo dục học.
- Phân tích được các vấn đề mang tính lý luận và phương pháp luận chuyên
sâu trong quản lý và thiết kế, xây dựng chương trình giáo dục, chương trình khoa
học xã hội nói chung;
- Phân tích được những tiến bộ trong lý luận và công nghệ dạy học, đo lường
và đánh giá trong giáo dục;
- Phân tích và hệ thống được các vấn đề nâng cao, chuyên sâu về chuyên
ngành Lịch sử dành cho bậc phổ thông và đại học;
4
- Xác định và phân tích được cơ sở tâm lí học, giáo dục học của lý luận và
phương pháp dạy học bộ môn Lịch sử và đánh giá việc học tập của người học;
- Phát triển được chương trình môn Lịch sử ở trường phổ thông và tổ chức
được dạy học linh hoạt, mềm dẻo dựa trên chương trình quốc gia và phù hợp điều
kiện thực tế;
- Xác định được bản chất của công nghệ dạy học hiện đại, lựa chọn được
phương pháp và công nghệ dạy học phù hợp trong quá trình triển khai;
- Phân tích được việc thiết kế và triển khai quy trình dạy học, kế hoạch dạy
học, các hình thức tổ chức dạy học, kiểm tra đánh giá trong môn Lịch sử ở trường
phổ thông theo hướng dạy học phát triển năng lực của học sinh;
- Xác định được các vấn đề cập nhật, hiện đại trong xu thế và phương pháp
triển khai các công trình nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực Lý luận và phương
pháp dạy học môn Lịch sử;
- Hiểu và vận dụng được những kiến thức Lịch sử Việt Nam và Lịch sử thế
giới vào quá trình giảng dạy cũng như nghiên cứu. Cập nhật những kiến thức khoa
học Lịch sử mới nhất.
1.3. Yêu cầu đối với luận văn
- Là một công trình nghiên cứu chuyên sâu về các vấn đề liên quan đến Lý
luận và phương pháp dạy học bộ môn Lịch sử, nhà trường, các lĩnh vực hoạt động
trong nhà trường;
- Là công trình nghiên cứu của riêng học viên, nội dung luận văn đề cập và
giải quyết trọn vẹn một vấn đề Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Lịch sử.
Kết quả nghiên cứu trong luận văn phải là kết quả lao động của chính tác giả và
chưa được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào của tác giả khác;
- Nội dung và kết quả nghiên cứu của luận văn phải thể hiện tác giả nắm
vững và vận dụng được các kiến thức về lý thuyết và thực tiễn để nghiên cứu các
vấn đề chuyên môn và chứng tỏ được khả năng nghiên cứu của tác giả;
5
- Được trình bày mạch lạc, rõ ràng, theo trình tự: mở đầu, các chương, kết
luận, danh mục công trình khoa học của tác giả liên quan đến luận văn, tài liệu
tham khảo và phụ lục (nếu có);
- Luận văn có khối lượng từ 70 đến 120 trang A4, được chế bản theo mẫu
quy định; thông tin luận văn có khối lượng khoảng 3 đến 5 trang A4 bằng tiếng
Việt và tiếng Anh, trình bày những nội dung cơ bản, những điểm mới và đóng góp
quan trọng nhất của luận văn.
1.4. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Có năng lực phát hiện và giải quyết các vấn đề thuộc chuyên môn đào tạo và đề xuất những sáng kiến có giá trị; có khả năng tự định hướng phát triển năng lực cá nhân, thích nghi với môi trường làm việc có tính cạnh tranh cao và năng lực dẫn dắt chuyên môn; đưa ra được những kết luận mang tính chuyên gia về các vấn đề phức tạp của chuyên môn, nghiệp vụ; bảo vệ và chịu trách nhiệm về những kết luận chuyên môn; có khả năng xây dựng, thẩm định kế hoạch; có năng lực phát huy trí tuệ tập thể trong quản lý và hoạt động chuyên môn; có khả năng nhận định đánh giá và quyết định phương hướng phát triển nhiệm vụ công việc được giao; có khả năng dẫn dắt chuyên môn để xử lý những vấn đề lớn.
2. Chuẩn về kĩ năng
2.1.Kĩ năng nghề nghiệp
- Có kỹ năng hoàn thành công việc phức tạp, không thường xuyên xảy ra, không có tính quy luật, khó dự báo; có kỹ năng nghiên cứu độc lập để phát triển và thử nghiệm những giải pháp mới, phát triển các công nghệ mới trong lĩnh vực được đào tạo;
- Vận dụng được những kiến thức phổ quát về khoa học giáo dục vào tổ
chức các hoạt động nghiên cứu và dạy học Lịch sử;
- Xây dựng và phát triển được các chương trình học phần, kế hoạch dạy học
và nghiên cứu Sử học trong hệ thống các trường đại học, cao đẳng sư phạm và phổ
thông;
- Quản lí được kế hoạch và quá trình dạy học, quản lí được việc phát triển
chương trình học phần;
6
- Vận dụng và triển khai được các chiến lược đổi mới phương pháp dạy học
bộ môn Lịch sử cho các đối tượng khác nhau;
- Xử lí và giải quyết các vấn đề trong lý luận và thực tiễn dạy học bộ môn
Lịch sử một cách logic, sáng tạo;
- Sử dụng được các phương tiện dạy học hiện đại trong dạy học, nâng cao
hiệu quả trong việc tổ chức và quản lý giờ dạy môn Lịch sử;
- Khai thác, xử lý được các thông tin cập nhật về những tiến bộ của phương
pháp dạy học bộ môn Lịch sử để triển khai được các công trình nghiên cứu, có ứng
dụng những thành tựu mới, hiện đại và vận dụng được các kết quả nghiên cứu vào
thực tiễn dạy học;
- Nghiên cứu, triển khai ứng dụng được các hình thức kiểm tra đánh giá tiên
tiến trong dạy học môn Lịch sử.
2.2.Kĩ năng bổ trợ
- Sử dụng được công nghệ thông tin trong các bối cảnh xã hội và nghề
nghiệp;
- Có khả năng giao tiếp phù hợp với từng tình huống; làm chủ được cảm xúc
của bản thân, biết thuyết phục và chia sẻ;
- Phối hợp hiệu quả với các thành viên trong hoạt động nhóm, nhằm mục
đích hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm;
- Lập kế hoạch, tổ chức, phối hợp và huy động được các nguồn lực cùng
tham gia giải quyết nhiệm vụ, ra quyết định;
- Thành thạo và chuyên nghiệp trong tổ chức dạy học, giao tiếp với người
học, xây dựng môi trường học tập tích cực;
- Tự đánh giá được điểm mạnh và điểm yếu trên cơ sở đối chiếu các yêu cầu
của nghề nghiệp và yêu cầu thực tiễn với phẩm chất, năng lực của bản thân;
- Sử dụng các kết quả tự đánh giá để lập được kế hoạch bồi dưỡng, phát triển
năng lực nghề nghiệp cho bản thân;
7
- Có khả năng nghiên cứu khoa học độc lập, sáng tạo trong giải quyết nhiệm
vụ nghiên cứu.
2.3.Về năng lực
- Hướng dẫn được các khóa luận, đề tài nghiên cứu khoa học liên quan đến
lĩnh vực Lý luận và phương pháp giảng dạy bộ môn Lịch sử;
- Thực hiện được các nghiên cứu phát triển những vấn đề đổi mới trong
phương pháp dạy và học Lịch sử; nghiên cứu, phát hiện và giải quyết được các tình
huống điển hình trong dạy học Lịch sử; một số vấn đề phát triển tư duy thông qua
việc dạy học Lịch sử; nghiên cứu nội dung đào tạo Lịch sử ở trường phổ thông; vấn
đề bồi dưỡng học sinh giỏi Lịch sử ở trường phổ thông;
- Vận dụng được các kiến thức mới, cập nhật trong Lý luận và phương pháp
dạy học bộ môn Lịch sử và có khả năng tổng hợp vấn đề để truyền lại cho cho các
đối tượng khác;
- Thiết kế được kế hoạch dạy học, kế hoạch bài học theo các mức độ nhận
thức phù hợp với các đối tượng học sinh; sử dụng các phương pháp dạy học tiên
tiến, hiện đại vào trong quá trình dạy học cũng như quá trình kiểm tra đánh giá theo
hướng dạy học tích hợp, dạy học phân hóa;
- Có khả năng phát hiện, hướng dẫn và bồi dưỡng học sinh giỏi Lịch sử tại
các trường phổ thông.
3. Chuẩn về phẩm chất đạo đức
3.1.Phẩm chất đạo đức cá nhân
- Có phẩm chất đạo đức, ý thức chính trị và ý thức xã hội của một công dân
hiện đại;
- Ứng xử và giao tiếp theo những tiêu chuẩn về phẩm chất, đạo đức của nhà giáo;
- Làm việc với tác phong khoa học, thể hiện được tính chuyên nghiệp trong
giải quyết vấn đề về dạy học và nghiên cứu khoa học trong bộ môn Lịch sử;
- Công bằng trong đối xử với học sinh, đồng nghiệp; minh bạch và công
bằng trong đánh giá học sinh, đánh giá đồng nghiệp;8
3.2.Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp
- Có tác phong làm việc khoa học, và tính chuyên nghiệp trong giải quyết
vấn đề về dạy học và nghiên cứu khoa học;
- Cần mẫn, kiên trì, trung thực trong nghiên cứu khoa học;
- Thích ứng nhanh nhạy với sự thay đổi của kinh tế - xã hội, các yêu cầu của
sự đổi mới giáo dục, đổi mới quản lý nhà trường, quản lý chương trình giáo dục, và
quản lý chương trình môn Lịch sử.
3.3.Phẩm chất đạo đức xã hội
- Chấp hành các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước;
- Sống và làm việc theo pháp luật;
- Có tinh thần hợp tác, chia sẻ trong các hoạt động nhóm;
- Có ý thức xã hội, sẵn sàng tham gia các hoạt động xã hội và phục vụ cộng
đồng.
4. Vị trí việc làm mà học viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp
- Đảm nhiệm tốt công tác giảng dạy, nghiên cứu tại các tổ chức, cơ quan
quản lý giáo dục, các cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu, đặc biệt về lĩnh vực Sử học,
Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Lịch sử cho cơ quan đó;
- Đảm nhiệm tốt công tác quản lý các nhóm nghiên cứu, các bộ môn, Khoa
liên quan đến lĩnh vực Sử học, Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Lịch sử tại
các cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu giáo dục;
- Đảm nhiệm tốt công tác giảng dạy môn Lịch sử cơ sở tại các trường đại
học, phổ thông (tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông).
5. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Sau khi tốt nghiệp học viên có đủ điều kiện và khả năng để tiếp tục học tập
ở bậc tiến sĩ trong hệ thống giáo dục quốc gia, quốc tế;
- Trên cơ sở những kiến thức, kỹ năng được đào tạo và ngoại ngữ, học viên
có khả năng tự nghiên cứu và tiếp cận nguồn tri thức liên quan đến chuyên ngành
9
trong và ngoài nước để cập nhật, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và khả
năng, năng lực nghiên cứu.
6. Các chương trình, tài liệu chuẩn quốc tế mà đơn vị đào tạo tham khảo
- Bộ tài liệu tập huấn xây dựng chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo (ngày
12 tháng 1 năm 2012);
- “Chuẩn đầu ra” và một số ngộ nhận phổ biến ở Việt Nam;
- Danh sách chuẩn đầu ra theo CDIO của Khoa Công nghệ thông tin
Blackbox Exercise;
- Slide giới thiệu tổng quan ma trận;
- Câu hỏi khảo sát giảng viên về điều thông tin ITU;
- Khảo sát các bên liên quan về chuẩn đầu ra của Khoa Công nghệ thông tin;
- Một số kinh nghiệm xây dựng đề cương học phần theo CDIO;
- Những điểm quan yếu của việc đánh giá (Trường ĐH Connecticut 2009);
- Chương trình đào tạo của Đại học Pittburgh- Hoa Kỳ;
- Chương trình đào tạo Thạc sĩ chuyên ngành Giáo dục Lịch sử, Trường Đại
học Pittburgh - Hoa Kỳ.
10
PHẦN III: NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo
Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo: 65 tín chỉ
- Khối kiến thức chung: 8 tín chỉ
- Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành: 42 tín chỉ
+ Bắt buộc: 21 tín chỉ
+ Tự chọn: 21 tín chỉ /45 tín chỉ
- Luận văn: 15 tín chỉ
2. Khung chương trình đào tạo
STTMã số
học phầnTên học phần
Sốtín chỉ
Số giờ tín chỉ Mã sốcác học phầntiên
quyết
Lí thuyết
Thực hành
Tự học
I Khối kiến thức chung 8
1 PHI 5002Triết họcPhilosophy
4 60
2
Ngoại ngữ cơ bản(Chọn 1 trong 5 thứ tiếng)*
4 30 30
ENG 5001Tiếng Anh cơ bảnGeneral English
RUS 5001Tiếng Nga cơ bảnGeneral Russian
FRE 5001Tiếng Pháp cơ bảnGeneral French
CHI 5001Tiếng Trung cơ bảnGeneral Chinese
GER 5001Tiếng Đức cơ bảnGeneral German
II Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành 42II.1 Các học phần bắt buộc 21
3 PSE 6022Tâm lý học dạy họcPsychology of Teaching
3 40 5
4 TMT 6013
Lý luận và công nghệ dạy học hiện đạiAdvanced Teaching Theories and Technology
3 25 15 5 PSE 6022
11
STTMã số
học phầnTên học phần
Sốtín chỉ
Số giờ tín chỉ Mã sốcác học phầntiên
Lí thuyết
Thực hành
Tự học
5 PSE 6024Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục
Research Methology in Education3 36 9
6 EAM 6001
Đo lường và đánh giá trong giáo dụcMeasuement and Assessment in Education
3 36 9
7 TMT 6650
Hệ thống phương pháp dạy học lịch sửSystem of History Teaching Methodology
3 20 20 5 TMT 6013
8 TMT 6651
Phương tiện và công nghệ dạy học lịch sửTeaching tools & Technology of History
3 10 30 5 TMT 6013
9 TMT 6652Kiểm tra đánh giá trong dạy học lịch sửAssessment in History Teaching
3 25 15 5 EAM 6001
II.2 Các học phần tự chọn 21/45
10 TMT 6012Tiếng Anh học thuậtEnglish for Academic Purposes
3 20 20 5 ENG 5001
11 EDM 6031Phát triển chương trình giáo dụcCurriculum Development
3 27 12 6
12 TMT 6014Dạy học theo cách tiếp cận phát triển năng lựcCompetency based Teaching
3 25 14 6 TMT6013
13 EAM 6002Thống kê ứng dụng trong giáo dụcApplied Statistics in Education
3 35 10
14 TMT 6653
Hình thành kiến thức lịch sử cho học sinh phổ thôngDeveloping History Knowledge for Students
3 20 20 5
15 HIS 6550Một số vấn đề của Lịch sử Việt NamMajor issues of Vietnam History
3 25 15 5
16 HIS 6551Một số vấn đề của Lịch sử thế giớiMajor issues of World History
3 20 20 5
12
STTMã số
học phầnTên học phần
Sốtín chỉ
Số giờ tín chỉ Mã sốcác học phầntiên
Lí thuyết
Thực hành
Tự học
17 TMT 6654
Phân tích chương trình, sách giáo khoa Lịch sử phổ thông hiện hànhAnalyzing of Current History Curriculum, Textbooks in School
3 15 25 5 EDM 6001
18 HIS 6552Lịch sử văn minh nhân loạiHistory of Human Civilization
3 20 20 5
19 TMT 6655Hình thức tổ chức dạy học lịch sửOrganizing History Teaching
3 15 25 5
20 HIS 6553Phương pháp nghiên cứu khoa học lịch sửResearch Methodology in History
3 20 20 5
21 HIS 6554Dạy học lịch sử ở Việt NamHistory Teaching in Vietnam
3 20 20 5
22 HIS 6555Lịch sử văn hóa Việt NamHistory of Vietnamese Culture
3 20 20 5 HIS 6551
23 TMT 6656
Phát triển năng lực tự học Lịch sử cho học sinh phổ thôngDeveloping History self-study Competence for Students
3 15 25 5 TMT 6650
24 TMT 6015Kiến tập-Thực tập sư phạmTeaching observation andpractice
3 5 35 5TMT 6013TMT 6650
III Luận văn 15Tổng cộng 65
Ghi chú: (*) Học phần ngoại ngữ cơ bản là học phần điều kiện, có khối lượng 4 tín chỉ, được tổ chức đào tạo chung trong toàn ĐHQGHN cho các học viên có nhu cầu và được đánh giá theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương. Kết quả đánh giá học phần ngoại ngữ không tính trong điểm trung bình chung tích lũy nhưng vẫn được tính vào tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo.
13
3. Tài liệu tham khảo
TTMã học
phầnTên học phần
Số tín chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
I. Khối kiến thức chung 8
1 PHI 5001Triết học
Philosophy4
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn,
Đại học Quốc gia Hà Nội
2
Ngoại ngữ cơ bản(Chọn 1 trong 5 thứ tiếng)* 4
Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội
ENG5001 Tiếng Anh cơ bản
General English
RUS5001 Tiếng Nga cơ bản
General Russian
FRE5001 Tiếng Pháp cơ bản
General French
CHI 5001 Tiếng Trung cơ bản
General Chinese
GER5001Tiếng Đức cơ bản
General German
II. Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành 42
II.1. Các học phần bắt buộc 21
14
TTMã học
phầnTên học phần
Số tín chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
3 PSE 6022 Tâm lý học dạy học
Teaching Psychology
3 1. Tài liệu bắt buộc
1. Hồ Ngọc Đại (2000), Tâm lý học dạy học, NXB
ĐHQGHN.
2. Elliott and others (2000), Educational Psychology,
McGraw Hill USA.
3. Jean-Marc Denommé và Madeleine Roy (2000), Tiến tới
một phương pháp sư phạm tương tác, NXB Thanh niên.
4. Nguyễn Kì (1996), Mô hình dạy học tích cực lấy người
học làm trung tâm, Trường CBQLGD và ĐT.
5. Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đinh Thị Kim Thoa, Trần Văn
Tính (2009), Tâm lý học giáo dục, NXB ĐHQGHN.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Phan Trọng Ngọ, Tâm lý học hoạt động và khả năng ứng
dụng vào lĩnh vực dạy học, NXB ĐHQGHN, 2000.
4 TMT 6013 Lý luận và công nghệ dạy học
hiện đại
Advanced Teaching Theories
1. Tài liệu bắt buộc
1. Bộ sách đổi mới phương pháp dạy học của Tổ chức
ASCD do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam ấn hành
15
TTMã học
phầnTên học phần
Số tín chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
and Technology
3
(2013): “Nghệ thuật và khoa học Dạy học”; “Tám đổi
mới để trở thành người giáo viên giỏi”; “Những phẩm
chất của người giáo viên hiệu quả”; “Quản lí hiệu quả
lớp học”; “Đa trí tuệ trong lớp học”; “Các phương
pháp dạy học hiệu quả”
2. E-learning và ứng dụng trong dạy học (2011), Tài liệu
Dự án VVOB.
3. Media and Information Literacy Curriculum for Teachers
(2011), UNESCO.
4. Tập bài giảng “Phương pháp và công nghệ dạy học”
(2011), Khoa Sư phạm, Đại học Giáo dục,.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Nguyễn Hữu Châu (2005), "Những vấn đề cơ bản về
chương trình và quá trình dạy học”, NXB Giáo dục.
2. Jean – Marc Denommé và Madeleine Roy (2009), Sư
phạm tương tác: Một tiếp cận khoa học thần kinh về
học và dạy, NXB ĐHQGHN.
3. Contemporary Theories of Learning (2009), Routledge,
16
TTMã học
phầnTên học phần
Số tín chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
Taylor & Francis Group.
5 PSE 6024 Phương pháp nghiên cứu khoa
học giáo dục
Research Methodology in
Education
3
1. Tài liệu bắt buộc
1. Burke Johnson and Larry Christensen (2014),
Educational Research, SAGE Inc.
2. Vũ Cao Đàm (2005), Phương pháp luận nghiên cứu khoa
học, NXB ĐHQGHN, NXB KHKT.
3. Lưu Xuân Mới (2003), Phương pháp luận nghiên cứu
khoa học, NXB ĐHSP Hà Nội.
4. Phạm Viết Vượng (2004), Phương pháp luận nghiên cứu
khoa học, NXB ĐHQGHN, Hà Nội, 2004.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. John W. Creswel (2003), Research Design: Qualtative,
Quantitative, and mixed methods, Sage publication,
second edition.
2. L. Therese Baker (1998), Thực hành nghiên cứu xã hội,
NXB CTQG, Hà Nội.
3. University of New England (UNE) (2004), “Research
17
TTMã học
phầnTên học phần
Số tín chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
methods in education” (Module 1-3), UNE, Armidale.
6 EAM 6001 Đo lường và đánh giá trong giáo
dục
Measuement and Assessment
in Education
3
1. Tài liệu bắt buộc
1. Nguyễn Đức Chính (cb), Vũ Lan Hương (2015), Phát
triển chương trình giáo dục, NXB Giáo dục Việt Nam.
2. Patrick Griffin (2014), Assessment for Teaching,
Cambridge University Press.
3. Dương Thiệu Tống (1998), Trắc nghiệm và Đo lường
thành quả học tập, NXB KHKT.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. James H.McMillan (2011), Classroom Assessment –
Principles and Practice for Effective Instruction, Allyn
and Bacon. 2nd.
2. Lê Kim Long, Đinh Thị Kim Thoa, Nguyễn Ngọc Bích,
Lê Thái Hưng và Đào Thị Hoa Mai (2013), Tài liệu kĩ
thuật đánh giá lớp học, Dự án giáo dục THPT và CN, Bộ
Giáo dục Đào tạo.
3. Lâm Quang Thiệp (2011), Đo lường trong giáo dục – Lý
18
TTMã học
phầnTên học phần
Số tín chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
thuyết và ứng dụng, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
4. Tom Kubiszun and Gary Borich (2000), Educational
Testing and Measurement – Classroom Application and
Practice, John & Sons. Inc. 6nd.
7 TMT 6650 Hệ thống phương pháp dạy học
lịch sử
System of History Teaching
Methodology
3
1. Tài liệu bắt buộc
1. Vũ Quang Hiển, Hoàng Thanh Tú (2014), Phương pháp
dạy học môn Lịch sử ở trường THPT, NXB Đại học
Quốc gia Hà Nội.
2. Phan Ngọc Liên (Chủ biên) (2010), Phương pháp dạy
học Lịch sử, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Nguyễn Thị Côi (2006), Các con đường, biện pháp nâng
cao hiệu quả dạy học lịch sử ở trường phổ thông, NXB
ĐHSP Hà Nội.
2. David A. Jacobsen, Paul Eggen, Donald Kauchak (2005),
Method for teaching: Promoting Student Learning in K-
12 Classrooms, 7th edition, Prentice Hall.
3. Hoàng Thanh Tú (2012), Phương pháp ôn tập Lịch sử ở
19
TTMã học
phầnTên học phần
Số tín chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
trường THPT – Lý luận và thực tiễn, NXB Đại học Quốc
gia HN.
8 TMT 6651 Phương tiện và công nghệ dạy
học lịch sử
Teaching methodology and
technology of History
3
1. Tài liệu bắt buộc
1. Tô Xuân Giáp (1998), Phương tiện dạy học, NXB Giáo
dục, Hà Nội.
2. Vũ Quang Hiển, Hoàng Thanh Tú (2014), Phương pháp
dạy học môn Lịch sử ở trường THPT, NXB Đại học
Quốc gia Hà Nội.
2. Tài liệu tham khảo thêm.
1. Delamont Johnson Cliberne, (2003), Technology
Education, Haworth.Press Inc.
2. Phó Đức Hòa, Ngô Quang Sơn (2008), Ứng dụng CNTT
trong dạy học tích cực, NXB Giáo dục.
3. ICT Transforming education (2010), UNESCO Bangkok,
Asia and Pacific Regional Bureau for Education,
Thailand.
9 TMT 6652 Kiểm tra đánh giá trong dạy
học lịch sử
3 1. Tài liệu bắt buộc
1. Nguyễn Thị Côi (1999), Bài học lịch sử và việc kiểm tra,
20
TTMã học
phầnTên học phần
Số tín chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
Assessment in History
Teaching
đánh giá kết quả học tập lịch sử ở trường THPT, NXB
Giáo dục.
2. Phan Ngọc Liên (Chủ biên) (2009), Phương pháp dạy
học lịch sử, tập 1, 2, NXB Đại học Sư phạm.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Trần Bá Hoành (1998), Đánh giá trong giáo dục, NXB
Giáo dục.
2. Nitko, A.J. (2001). Educational Assessment Of Students
(3rd ed.). Upper Saddle River, Prentice-Hall.
II.2. Các học phần tự chọn 21/45
10 TMT 6012 Tiếng Anh học thuật
English for Academic
Purposes
3 1. Tài liệu bắt buộc
1. Alice Oshima & Ann Hogue (2005), Writing Academic
English. Third Edition/Second Edition. Pearson PTR
Interactive.
2. Mark Powell (1996), Presenting in English – How to
Give Successful Presentation, Thomson ELT.
3. Tập bài giảng “Tiếng Anh học thuật chuyên ngành Giáo
dục” (2015), Khoa Sư phạm, Đại học Giáo dục.
21
TTMã học
phầnTên học phần
Số tín chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Milada Broukal (2003), Weaving it Together (Connecting
Reading and Writing). Book 2, Second Edition.
Thomson Heinle.
2. Milada Broukal (2003), Weaving it Together (Connecting
Reading and Writing), Book 4, Second Edition,
Thomson Heinle.
11 EDM 6031 Phát triển chương trình giáo
dục
Curriculum Development
3
1. Tài liệu bắt buộc
1. Nguyễn Đức Chính (cb), Vũ Lan Hương (2015), Phát
triển chương trình giáo dục, NXB Giáo dục Việt Nam.
2. Bộ GD&ĐT (2001), Xây dựng Bộ chương trình khung
cho các ngành đào tạo đại học và cao đẳng, Hà Nội.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Bộ GD&ĐT (2001), Xây dựng Bộ chương trình khung
cho các ngành đào tạo đại học và cao đẳng, Hà Nội.
2. Bộ GD&ĐT (2001), Chương trình khung giáo dục THCN.
Hà Nội.
22
TTMã học
phầnTên học phần
Số tín chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
3. Trần Khánh Đức (1991), Một số quan điểm hiện đại về
cấu trúc nội dung giáo dục-đào tạo, Tạp chí TTKHGD
và C.
4. Phạm Minh Hạc (Chủ biên) (2003), Giáo dục thế giới đi
vào thế kỷ 21, NXB Giáo dục, Hà Nội.
12 TMT 6014 Dạy học theo tiếp cận phát
triển năng lực
Competency based Teaching
3 1. Tài liệu bắt buộc
1. Đaniluk A. Ia (2000), Lý thuyết tích hợp giáo dục, NXB
ĐHSP Rôstôp.
2. Xaviers Rogiers (1996), Khoa sư phạm tích hợp hay làm
thế nào để phát triển các năng lực ở nhà trường (La
Pédagogie de l’intégration ou comment déveloper des
compétences à l’École? , NXB Giáo dục.
3. Bộ sách đổi mới phương pháp dạy học của Tổ chức
ASCD do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam ấn hành
(2013): “Nghệ thuật và khoa học Dạy học”; “Tám đổi
mới để trở thành người giáo viên giỏi”; “Những phẩm
chất của người giáo viên hiệu quả”; “Quản lí hiệu quả
lớp học”; “Đa trí tuệ trong lớp học”; “Các phương pháp
23
TTMã học
phầnTên học phần
Số tín chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
dạy học hiệu quả”
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Bộ tài liệu tập huấn nghiệp vụ (2013), Cục Nhà giáo và
Cán bộ quản lí cơ sở giáo dục, Bộ GD-ĐT.
2. New Vision for Education:Unlocking the Potential of
Technology (2015), World Economic Forum.
3. Dương Tiến Sỹ (2002), Giảng dạy tích hợp các khoa học
nhằm nâng cao chất lượng Giáo dục - Đào tạo, Tạp chí
Giáo dục, số 9.
4. Tài liệu tập huấn dạy học và kiểm tra đánh giá theo tiếp
cận năng lực (2014), Vụ TrH, Bộ GD-ĐT.
13 EAM 6002 Thống kê ứng dụng trong giáo
dục
Applied Statistics in Education
3
1. Tài liệu bắt buộc
1. Lê Đức Ngọc (2015), Bài giảng Nhập môn thống kê
trong giáo dục.
2. Dương Thiệu Tống (2005), Thống kê ứng dụng trong
nghiên cứu Khoa học Giáo dục, NXB Khoa học Xã hội.
3. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008),
Thống kê ứng dụng trong Kinh tế-Xã hội, NXB Thống
24
TTMã học
phầnTên học phần
Số tín chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
kê.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. David Tanner (2012), Using Statistics to Make
Educational Decisions, SAGE Editor.
2. Ruth Ravid (2010), Practical Statistics for Educators, 4th
Edit, Rowman & Littlefield Publishers.
14 TMT 6653
Hình thành kiến thức lịch sử
cho học sinh phổ thông
Developing History Knowledge
for Students
3
1. Tài liệu bắt buộc
1. Phan Ngọc Liên (Chủ biên) (2010), Phương pháp dạy
học Lịch sử. NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội.
2. J. Vial (1993), Lịch sử và thời sự về các phương pháp sư
phạm. Bộ Giáo dục và Đào tạo xuất bản trong tài liệu bồi
dưỡng giáo viên, Hà Nội.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Phan Ngọc Liên (Chủ biên) (2005), Đổi mới phương
pháp dạy học lịch sử ở trường phổ thông, NXB ĐHSP.
2. Robert J.Marzano (2011), Nghệ thuật và khoa học dạy
học, (người dịch GS.TS Nguyễn Hữu Châu), Nxb Giáo
25
TTMã học
phầnTên học phần
Số tín chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
dục Việt Nam.
3. Sách giáo khoa Lịch sử lớp 10, 11, 12.
4. Thomas Armstrong (2011), Đa trí tuệ trong lớp học, , Nxb
GDVN, Hà Nội.
15 HIS 6550 Một số vấn đề của Lịch sử Việt
Nam
Major issues of Vietnam
History
3 1. Tài liệu bắt buộc
1. Lê Mậu Hãn (Chủ biên) (1997), Đại cương lịch sử Việt
Nam, tập 3, NXB Giáo dục, Hà Nội.
2. Đinh Xuân Lâm (Chủ biên) (1998), Đại cương lịch sử
Việt Nam, tập 2, NXB Giáo dục, Hà Nội.
3. Phan Huy Lê, Trần Quốc Vượng, Hà Văn Tấn, Lương
Ninh (1991), Lịch sử Việt Nam, tập 1, NXB Đại học và
chuyên nghiệp, Hà Nội.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Trương Hữu Quýnh, Đinh Xuân Lâm, Lê Mậu Hãn
(1997), Đại cương lịch sử Việt Nam, tập 1, NXB Giáo
dục, Hà Nội.
2. Viện Lịch sử Quân sự (1994), Lịch sử cuộc kháng chiến
chống Pháp, 2 tập, NXB Quân đội nhân dân, Hà Nội.
26
TTMã học
phầnTên học phần
Số tín chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
3. Viện Lịch sử Quân sự (2003), Lịch sử cuộc kháng chiến
chống Mỹ, 6 tập. NXB Quân đội nhân dân, Hà Nội.
16 HIS 6551 Một số vấn đề của Lịch sử thế
giới
Major issues of World History
3
1. Tài liệu bắt buộc
1. Lương Ninh (Chủ biên) (1998), Lịch sử thế giới cổ đại,
NXB GD, Hà Nội.
2. Vũ Dương Ninh – Nguyễn Văn Hồng (1997), Đại cương
LSTG cận đại, tập 2, NXB Giáo dục, Hà Nội.
3. Nguyễn Gia Phu, Nguyễn Văn Ánh, Đỗ Đình Hãng, Trần
Văn La (2001), Lịch sử thế giới trung đại, NXB Giáo
dục, Hà Nội.
4. Nguyễn Anh Thái (Chủ biên) (2001), Lịch sử thế giới
hiện đại, NXB Giáo dục, Hà Nội.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Vũ Dương Ninh (Chủ biên) (2001), Một số chuyên đề
Lịch sử thế giới, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà
Nội.
2. Vũ Dương Ninh (Chủ biên) (2007), Một số chuyên đề
Lịch sử thế giới, tập 2, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội,
27
TTMã học
phầnTên học phần
Số tín chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
Hà Nội.
3. Vũ Dương Ninh (Chủ biên) (2001), Một số chuyên đề
Lịch sử thế giới, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà
Nội.
17 TMT 6654 Phân tích chương trình, sách
giáo khoa lịch sử phổ thông
hiện hành
Analyzing of Current History
Curriculum, Textbooks in
School
3
1. Tài liệu bắt buộc
1. Bộ Giáo dục và đào tạo – Chương trình lịch sử ở trường
phổ thông; Chuẩn kiến thức, kỹ năng
2. Vũ Quang Hiển, Hoàng Thanh Tú (2014), Phương pháp
dạy học môn Lịch sử ở trường THPT, NXB Đại học
Quốc gia Hà Nội.
3. Phan Ngọc Liên (Chủ biên) (2010), Phương pháp dạy
học Lịch sử, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Kỷ yếu Hội thảo khoa học quốc gia về dạy học lịch sử ở
trường phổ thông Việt Nam (2012), Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
2. Trịnh Đình Tùng (2014), Đổi mới PPDHLS, NXB Đại
học Quốc gia, Hà Nội.
28
TTMã học
phầnTên học phần
Số tín chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
18 HIS 6552 Lịch sử văn minh nhân loại
History of Human Civilization
3
1. Tài liệu bắt buộc
1. Vũ Dương Ninh (chủ biên) (2002), Lịch sử văn minh thế
giới. NXB Giáo dục, Hà Nội.
2. Nhiều tác giả (1995), Almanach - Những nền văn minh
thế giới. NXB Văn hóa - thông tin, Hà Nộ.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Crane Brinton, John B. Christopher (2002), Văn minh Tây
phương. văn hóa - thông tin, Hà Nội.
2. Nanne Stamm (2002), Các nền văn minh Châu Phi, Thế
giới, Hà Nội.
3. Henri Lehmann (2003), Các nền văn minh thời tiền
Colomb, Thế giới, Hà Nội.
19 TMT 6655 Hình thức tổ chức dạy học lịch
sử
Organizing History Teaching
1. Tài liệu bắt buộc
1. Phan Ngọc Liên (Chủ biên) (2009), Phương pháp dạy học
lịch sử, tập 1, 2, NXB Đại học Sư phạm Hà Nội.
2. Phan Ngọc Liên (Chủ biên) (2005), Đổi mới phương pháp
dạy học lịch sử ở trường phổ thông, NXB ĐHSP Hà Nội.
2. Tài liệu tham khảo thêm
29
TTMã học
phầnTên học phần
Số tín chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
3
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Tài liệu tập huấn GV trường
THPT chuyên (2010), Hà Nội.
2. Sách giáo khoa Lịch sử lớp 10, 11, 12.
3. Tập bản đồ Lịch sử thế giới và Lịch sử Việt Nam chương
trình THPT.
20 HIS 6553 Phương pháp nghiên cứu khoa
học lịch sử
Research Methodology in
History
3
1. Tài liệu bắt buộc
1. Phan Ngọc Liên (2003), Phương pháp luận sử học, NXB
Đại học Sư phạm, Hà Nội.
2. Hà Văn Tấn (2008), Một số vấn đề lý luận sử học. NXB
Đại học Quốc gia Hà Nội.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Phan Ngọc Liên, Nguyễn Thị Côi, Đặng Văn Hồ (2002),
Phương pháp học tập về nghiên cứu lịch sử, NXB Huế.
2. B.M. Rêđrôp (1995), Phân loại khoa học- dự báo của C.
Mác về khoa học của tương lai, NXB Tư tưởng,
Matxcơva.
3. Song Thành (chủ biên) (1997), Một số phương pháp luận
30
TTMã học
phầnTên học phần
Số tín chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
và phương pháp nghiên cứu về Hồ Chí Minh, NXB
Chính trị quốc gia, Hà Nội.
4. Trịnh Đình Thắng (chủ biên) (1994), Nghiên cứu khoa
học – công nghệ (lý luận và phương pháp), NXB Chính
trị Quốc gia, Hà Nội.
21 HIS 6554 Dạy học lịch sử ở Việt Nam
History Teaching in Vietnam
3
1. Tài liệu bắt buộc
1. Bùi Minh Hiển (2005), Lịch sử giáo dục, NXB Đại học
Sư phạm, Hà Nội.
2. Nguyễn Cảnh Toàn (chủ biên) (1996), Những chặng
đường phát triển của ngành sư phạm Việt Nam, NXB Đại
học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Nguyễn Lân (1958), Lịch sử giáo dục học thế giới, NXB
Giáo dục, Hà Nội.
2. Nguyễn Đăng Tiến (nhiều tác giả) (1996), Lịch sử giáo
dục Việt Nam: trước cách mạng tháng Tám – 1945, NXB
Giáo dục, Hà Nội.
31
TTMã học
phầnTên học phần
Số tín chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
22 HIS 6555 Lịch sử văn hóa Việt Nam
History of Vietnamese Culture
3
1. Tài liệu bắt buộc
1. Phạm Đức Dương (2002), Từ văn hoá đến văn hoá học,
Viện Văn hoá và Nxb Văn hoá Thông tin.
2. Trần Quốc Vượng (2000), Văn hoá Việt Nam – Tìm tòi và
Suy ngẫm, Nxb Văn hoá Dân tộc và Tạp chí Văn hoá
Nghệ thuật, Hà Nội.
3. Trần Quốc Vượng, Nguyễn Chí Bền, Tô Ngọc Thanh,
Lâm Thị Mỹ Dung, Trần Thuý Anh (2013), Cơ sở văn
hoá Việt Nam, Nxb Giáo Dục, Hà Nội.
4. Nguyễn Khắc Thuần, Đại cương lịch sử văn hoá Việt
Nam, 5 tập, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Nông Quốc Chấn, Huỳnh Khái Vinh (2002), Văn hoá các
dân tộc Việt Nam thống nhất mà đa dạng, Nhà xuất bản
Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
2. Lâm Thị Mỹ Dung (2008), Văn hoá Truyền thống Việt
Nam, Kỷ yếu Hội thảo khoa học Việt Hàn “Các vấn đề
văn hoá xã hội của Việt Nam và Hàn Quốc đương đại”,
32
TTMã học
phầnTên học phần
Số tín chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
ĐHQG Hà Nội.
3. Nguyễn Xuân Kính (2003), Con người môi trường và văn
hoá, Nhà xuất bản Khoa học Xã hội, Hà Nội.
4. Nguyễn Hải Kế (2014), Văn hoá Việt Nam và Quản lý văn
hoá, in trong Nguyễn Hải Kế với Lịch sử và Văn hoá
Việt Nam, Nxb Thế giới, Hà Nội.
5. Hoàng Trinh (2005), Vấn đề văn hóa và phát triển, Nhà
xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội.
6. UNESCO (2002): Universal Declaration on Cultural
Diversity.
23 TMT 6656 Phát triển năng lực tự học Lịch
sử cho học sinh phổ thông
Developing History self-study
Competence for Students 3
1. Tài liệu bắt buộc
1. Nguyễn Thị Thế Bình (2014), Phát triển kĩ năng tự học
lịch sử cho học sinh, Nxb ĐHSP Hà Nội.
2. Nguyễn Thị Côi (chủ biên), Nguyễn Thị Bích, Nguyễn
Văn Ninh (2014), Phương pháp dạy học lịch sử, tập 2,
Nxb Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.
3. Trịnh Đình Tùng (chủ biên), Nguyễn Thị Thế Bình,
Nguyễn Mạnh Hưởng (2014), Phương pháp dạy học lịch
33
TTMã học
phầnTên học phần
Số tín chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
sử, tập 1, Nxb Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Nguyễn Thị Côi (Chủ biên) – Trịnh Đình Tùng – Trần
Viết Thụ - Nguyễn Mạnh Hưởng – Đoàn Văn Hưng –
Nguyễn Thị Thế Bình (2009), Rèn luyện kĩ năng nghiệp
vụ sư phạm môn Lịch sử, Nxb ĐHSP Hà Nội.
2. Nguyễn Cảnh Toàn (Chủ biên) - Nguyễn Kỳ - Vũ Văn
Tảo - Bùi Tường, (1997), Quá trình dạy tự học, Nhà xuất
bản Giáo dục, Hà Nội.
3. Nguyễn Cảnh Toàn (2001), Tuyển tập tác phẩm tập II,
Tự giáo dục, Tự học, Tự nghiên cứu, Trường Đại học Sư
phạm, Trung tâm văn hoá ngôn ngữ Đông – Tây.
24 TMT 6015 Kiến tập-Thực tập sư phạm
Teaching observation and
practice3
1. Tài liệu bắt buộc
1. Hướng dẫn thực hiện Kiến tập-Thực tập sư phạm (2014),
Khoa Sư phạm, Trường Đại học Giáo dục.
2. Bộ sách đổi mới phương pháp dạy học của Tổ chức
ASCD do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam (2013):
“Quản lí hiệu quả lớp học”; “Đa trí tuệ trong lớp học”;
“Các phương pháp dạy học hiệu quả”.
34
TTMã học
phầnTên học phần
Số tín chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo(Tài liệu bắt buộc – Tài liệu tham khảo thêm)
2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đinh Thị Kim Thoa và các tác giả
(2010), Giáo dục giá trị sống và kỹ năng sống cho học
sinh (tiểu học, THSC, THPT), NXB ĐHQGHN.
2. Đinh Thị Kim Thoa, Nguyễn Sỹ Thư (2012), Kỹ năng
quản lý lớp học hiệu quả, NXB GDVN.
35
4. Đội ngũ giảng viên
TTMã học
phầnTên học phần
Số tín chỉ
Cán bộ giảng dạy
Họ và tên
Chức danh
khoa học, học vị
Chuyên ngành đào tạo
Đơn vị công tác
I. Khối kiến thức chung 8
1 PHI 5001 Triết học
Philosophy
4 Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học
Quốc gia Hà Nội
2
Ngoại ngữ cơ bản(Chọn 1 trong 5 thứ tiếng)*
4
Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội
ENG 5001 Tiếng Anh cơ bảnGeneral English
RUS 5001 Tiếng Nga cơ bảnGeneral Russian
FRE 5001 Tiếng Pháp cơ bảnGeneral French
CHI 5001 Tiếng Trung cơ bảnGeneral Chinese
GER 5001Tiếng Đức cơ bảnGeneral German
II. Khối kiến cơ sở và chuyên ngành 42
II.1. Các học phần bắt buộc 21
36
TTMã học
phầnTên học phần
Số tín chỉ
Cán bộ giảng dạy
Họ và tên
Chức danh
khoa học, học vị
Chuyên ngành đào tạo
Đơn vị công tác
3 PSE 6022 Tâm lý học dạy học
Teaching Psychology
3 Đinh Thị Kim Thoa
Đặng Hoàng Minh
Trần Văn Tính
Trần Văn Công
PGS.TS
PGS.TS
TS
TS
TLGD
TLGD
TLGD
TLGD
ĐHGD
ĐHGD
ĐHGD
ĐHGD
4 TMT
6013
Lý luận và công nghệ dạy học hiện
đại
Advanced Teaching Theories and
Technology
3 Nguyễn Ngọc Bích
Nguyễn Chí Thành
Tôn Quang Cường
Phạm Kim Chung
TS
PGS. TS
TS
TS
QLGD
GDH
NNH
GDH
ĐHGD
ĐHGD
ĐHGD
ĐHGD
5 PSE 6024 Phương pháp nghiên cứu khoa học
giáo dục
Educational Research
3 Lê Thái HưngTrần Văn TínhTrần Văn CôngTrần Anh Tuấn
TSTSTSTS
GDHTLHTLHGDH
ĐHGDĐHGDĐHGDĐHGD
6 EAM
6001
Đo lường và đánh giá trong giáo dục
Measuement and Assessment in
Education
3 Sái Công Hồng
Nguyễn Đức Chính
Lê Thái Hưng
TS
GS.TS
TS
GDH
NNH
GDH
ĐHGD
ĐHGD
ĐHGD
37
TTMã học
phầnTên học phần
Số tín chỉ
Cán bộ giảng dạy
Họ và tên
Chức danh
khoa học, học vị
Chuyên ngành đào tạo
Đơn vị công tác
7 TMT
6650
Hệ thống phương pháp dạy học lịch
sử
System of History Teaching
Methodology
3 Trịnh Đình Tùng
Vũ Quang Hiển
Hoàng Thanh Tú
PGS.TS
PGS.TS
TS
Lịch sử
Lịch sử
Lịch sử
ĐHSPHN
KHXHNV
ĐHGD
8 TMT
6651
Phương tiện và công nghệ dạy học
lịch sử
Teaching tools & Technology of
History
3Nguyễn Văn Ninh
Nguyễn Mạnh Hưởng
Hoàng Thanh Tú
TS
TS
TS
Lịch sử
GDH
Lịch sử
ĐHSPHN
ĐHSPHN
ĐHGD
9 TMT
6652
Kiểm tra đánh giá trong dạy học
lịch sử
Assessment in History Teaching
3 Nguyễn Thị Côi
Hoàng Thanh Tú
Nguyễn Thị Bích
GS
TS
TS
GDH
Lịch sử
GDH
ĐHSPHN
ĐHGD
ĐHSPHN
II.2 Các học phần tự chọn 21/45
10
TMT
Ngoại ngữ học thuật
English for Academic Purposes
3 Nguyễn T. Ngọc Bích
Lê Anh Vinh
TS
PGS.TS
QLGD
Toán
ĐHGD
ĐHGD
38
TTMã học
phầnTên học phần
Số tín chỉ
Cán bộ giảng dạy
Họ và tên
Chức danh
khoa học, học vị
Chuyên ngành đào tạo
Đơn vị công tác
6012 Nguyễn Chí Thành
Lê Kim Long
Tôn Quang Cường
Nguyễn T. Linh Yên
PGS.TS
PGS.TS
TS
TS
GDH
Hóa học
NNH
NNH
ĐHGD
ĐHGD
ĐHGD
ĐHNN
11 EDM
6031
Phát triển chương trình giáo dục
Curriculum Development
3 Nguyễn Đức Chính
Lê Đức Ngọc
Đặng Xuân Hải
Trần Hữu Hoan
Trần Thị Hoài
GS.TS
PGS.TS
PGS.TS
TS
TS
QLGD
Hoá học
QLGD
QLGD
QLGD
ĐHGD
ĐHQGHN
ĐHGD
HVQLGD
ĐHGD
12 TMT
6014
Dạy học theo cách tiếp cận phát
triển năng lực
Competency based Teaching
3 Nguyễn Hữu Châu
Mai Văn Hưng
Đinh Thị Kim Thoa
Phạm Kim Chung
Tôn Quang Cường
GS.TS
PGS.TS
PGS.TS
TS
TS
Toán
Sinh học
TLGD
GDH
NNH
ĐHGD
ĐHGD
ĐHGD
ĐHGD
ĐHGD
13 EAM Thống kê ứng dụng trong giáo dục 3 Lê Đức Ngọc PGS.TS Hóa học ĐHQGHN
39
TTMã học
phầnTên học phần
Số tín chỉ
Cán bộ giảng dạy
Họ và tên
Chức danh
khoa học, học vị
Chuyên ngành đào tạo
Đơn vị công tác
6002 Applied Statistics in Education Lê Thái Hưng
Trần Văn Công
TS
TS
GDH
TLGD
ĐHGD
ĐHGD
14 TMT
6653
Hình thành kiến thức lịch sử cho
học sinh phổ thông
Developing History Knowledge for
Students
3 Nguyễn T. Thế Bình
Vũ Quang Hiển
Hoàng Thanh Tú
PGS.TS
PGS.TS
TS
GDH
Lịch sử
Lịch sử
ĐHSPHN
KHXHNV
ĐHGD
15 HIS 6550 Một số vấn đề của Lịch sử Việt
Nam
Major issues of Vietnam History
3 Vũ Văn Quân
Vũ Quang Hiển
Đỗ Thùy Lan
PGS. TS
PGS. TS
TS
Lịch sử
Lịch sử
Lịch sử
KHXHNV
KHXHNV
KHXHNV
16 HIS 6551 Một số vấn đề của Lịch sử thế giới
Major issues of World History
3 Nguyễn Văn Kim
Vũ Dương Ninh
Trần T. Thiện Thanh
Nguyễn Thị Hạnh
PGS. TS
GS.TS
TS
PGS.TS
Lịch sử
Quốc tế
học
Lịch sử
Lịch sử
KHXHNV
KHXHNV
KHXHNV
ĐHSPHN
17 TMT Phân tích chương trình, sách giáo 3 Trịnh Đình Tùng PGS.TS Lịch sử ĐHSPHN
40
TTMã học
phầnTên học phần
Số tín chỉ
Cán bộ giảng dạy
Họ và tên
Chức danh
khoa học, học vị
Chuyên ngành đào tạo
Đơn vị công tác
6654 khoa lịch sử phổ thông hiện hành
Analyzing of Current History
Curriculum, Textbooks in School
Nguyễn Thị Côi
Vũ Quang Hiển
Hoàng Thanh Tú
GS.TS
PGS.TS
TS
Lịch sử
Lịch sử
Lịch sử
ĐHSPHN
KHXHNV
ĐHGD
18 HIS 6552 Lịch sử văn minh nhân loại
History of Human Civilization
3 Nguyễn Thị Hạnh
Trần T. Thiện Thanh
PGS.TS
TS
Lịch sử
Lịch sử
ĐHSPHN
KHXHNV
19 TMT
6655
Hình thức tổ chức dạy học lịch sử
Organizing History Teaching
3 Nguyễn Thị Côi
Hoàng Thanh Tú
Nguyễn Văn Ninh
GS
TS
TS
GDH
Lịch sử
Lịch sử
ĐHSPHN
ĐHGD
ĐHSPHN
20 HIS 6553 Phương pháp nghiên cứu khoa học
lịch sử
Research Methodology in History
3 Vũ Minh Giang
Vũ Quang Hiển
Trịnh Đình Tùng
GS.TSKH
GS.TS
PGS.TS
Lịch sử
Lịch sử
Lịch sử
ĐHQGHN
KHXHNV
ĐHSPHN
21 HIS 6554 Dạy học lịch sử ở Việt Nam
History Teaching in Vietnam
3 Trịnh Đình Tùng
Nguyễn Thị Bích
Hoàng Thanh Tú
PGS.TS
TS
TS
Lịch sử
GDH
Lịch sử
ĐHSPHN
ĐHSPHN
ĐHGD
22 HIS 6555 Lịch sử văn hóa Việt Nam 3 Lâm Thị Mỹ Dung PGS.TS Lịch sử KHXHNV41
TTMã học
phầnTên học phần
Số tín chỉ
Cán bộ giảng dạy
Họ và tên
Chức danh
khoa học, học vị
Chuyên ngành đào tạo
Đơn vị công tác
History of Vietnamese culture Lâm Bá Nam PGS.TS Lịch sử KHXHNV
23 TMT
6656
Phát triển năng lực tự học Lịch sử
cho học sinh phổ thông
Developing History self-study
Competence for Students
3 Nguyễn T. Thế Bình
Hoàng Thanh Tú
Nguyễn Văn Ninh
PGS.TS
TS
TS
GDH
GDH
GDH
ĐHSPHN
ĐHGD
ĐHSPHN
24 TMT
6015
Kiến tập-Thực tập sư phạm
Teaching observation and
practice
3 Nguyễn Chí Thành
Lê Thị Thu Hiền
Nguyễn Kim Thành
Bùi Thị Hương
Tôn Quang Cường
Hoàng Thanh Tú
PGS.TS
TS
TS
TS
TS
TS
GDH
GDH
Sinh học
NNH
NNH
Lịch sử
ĐHGD
ĐHGD
ĐHGD
ĐHGD
ĐHGD
ĐHGD
42
5. Thực hiện chương trình đào tạo
Thực hiện chủ trương của Đại học Quốc gia Hà Nội về áp dụng phương thức
đào tạo theo tín chỉ, Trường Đại học Giáo dục sẽ tổ chức triển khai chương trình
đào tạo thạc sĩ theo phương thức đào tạo theo tín chỉ.
Trên cơ sở khung chương trình được phê duyệt; căn cứ thời gian đào tạo
chuẩn cho 1 khoá đào tạo thạc sĩ; căn cứ nguyên tắc triển khai đào tạo theo tín chỉ
(1 học phần triển khai trong thời gian tối thiểu 8 -10 tuần), Trường Đại học Giáo
dục dự kiến kế hoạch khoá đào tạo như sau:
- Thời gian đào tạo theo Qui chế đào tạo sau đại học tại ĐHQGHN được
ban hành theo Quyết định số 4668/QĐ-ĐHQGHN ngày 10 tháng 12 năm 2014 của
Giám đốc ĐHQGHN.
- Dự kiến triển khai một khoá đào tạo như sau:
Thời gian Nội dung công việc trong qui trình đào tạo Kết quả
Năm thứ 1
(12 tháng)
- Tổ chức nhập học,
- Khai giảng, tổ chức lớp.
- Phổ biến qui chế đào tạo, kế hoạch khoá
đào tạo, qui định về học tập, KT-ĐG và
các qui định khác liên quan.
- Tổ chức giảng dạy các học phần thuộc
chương trình thạc sĩ
Học viên hoàn thành
học phần và đạt kết
quả yêu cầu của các
học phần.
Năm thứ 2
(12 tháng)
- Tiếp tục tổ chức giảng dạy các học phần
còn lại trong chương trình (trong khoảng 3
tháng đầu của năm thứ 2).
- Định hướng đề tài luận văn cho học viên
(tháng thứ 1 của năm 2)
- Tổ chức đánh giá đề cương luận văn cho
học viên (tháng thứ 3 -4 của năm thứ 2)
- Giao đề tài luận văn và cử CBHD khoa
- Học viên hoàn thành
học phần và đạt kết
quả yêu cầu của các
học phần
- Nhận đề tài và triển
khai thực hiện đề
cương luân án
- Báo cáo Đề cương
43
Thời gian Nội dung công việc trong qui trình đào tạo Kết quả
học (tháng thứ 4 của năm 2)
- Học viên triển khai luận văn.
- Thu luận văn và tổ chức cho học viên
bảo vệ luận văn (2 tháng cuối của năm thứ
2).
- Xét công nhận học vị và cấp bằng thạc sĩ
cho học viên hoàn thành các yêu cầu của
chương trình đào tạo.
- Tổ chức lễ trao bằng thạc sĩ
luận văn trước tiểu ban
đánh giá đề cương.
- Quyết định giao đề
tài cho học viên và
CBHD.
- Tổ chức các Hội đồng
chấm luận văn thạc sĩ.
- Quyết định công nhận
học vị và in bằng
6. So sánh chương trình đào tạo đã xây dựng với chương trình đào tạo tiến
tiến của nước ngoài (đã sử dụng để xây dựng chương trình)
a. Giới thiệu về chương trình được sử dụng để xây dựng chương trình
- Tên chương (tên ngành/ chuyên ngành), tên văn bằng sau khi tốt nghiệp
- Chương trình đào tạo Thạc sĩ giáo dục Lịch sử (Master of Arts in
History Education)
- Văn bằng: Thạc sĩ giáo dục Lịch sử (Master of Arts in History Education)
- Tên cơ sở đào tạo, nước đào tạo: Đại học Pittsburgh, Hoa Kỳ (Pittsburgh
University, US)
- Xếp hạng của cơ sở đào tạo, ngành/chuyên ngành đào tạo: xếp thứ 9 thế giới
(theo xếp hạng của Bometric)
b. Bảng so sánh chương trình đào tạo
44
TTTên học phần trong chương
trình đào tạo của nước ngoài
Tên học phần trong chương
trình đào tạo của đơn vị
Thuyết minh về
những điểm
giống nhau giữa
các học phần của
2 chương trình
ĐT
Seven courses (24 credits) in
History
Historiography/Methodology
seminar (3 credits)
Phương pháp luận sử học
Một số ý kiến
thuyết minh về 2
chương trình đào
tạo:
Giống nhau:
1. Một số học
phần của Trường
ĐHGD có những
nội dung giống
như trong học
phần của ĐH
Pittsburgh, tuy
nhiên tên học
phần không hoàn
toàn giống nhau
2. Chương trình
có một vài điểm
tương đồng như
cùng có phần
kiến thức về:
Writing Seminar (HIST 2011,
3 credits)
Thematic/transnational
seminar in History (3 credits)
Đa quốc gia trong Lịch sử
Có nội dung trong học
phần Lịch sử văn minh thế
giới
Regional seminar in History
(3 credits)
Lịch sử khu vực
Có nội dung trong:
- Một số vấn đề LSTG
Major issues of world
history
Seminars or upper-level
courses in History (6 credits;
one of these can be History of
U.S. Education (APS
2306/EDUC 2102))
Thảo luận về các khóa học
Lịch sử ( VD: Lịch sử Hoa
Kỳ)
- Phân tích chương trình
giáo dục Lịch sử phổ thông
Program Development of
History Education in
School
- Dạy học Lịch sử ở Việt
Nam
45
TTTên học phần trong chương
trình đào tạo của nước ngoài
Tên học phần trong chương
trình đào tạo của đơn vị
Thuyết minh về
những điểm
giống nhau giữa
các học phần của
2 chương trình
ĐT
Teaching History in
Vietnam
- Lịch sử
- Phân tích
chương trình
- Lý luận và
phương pháp dạy
học
Khác nhau:
- Không học môn
ngoại ngữ trong
chương trình của
ĐH Pittsburgh
- Chương trình
của ĐHGD là
nghiên cứu còn
trường Pittsburgh
là thạc sĩ thực
hành nên có
nhiều tín chỉ về
thực hành ở
trường PT.
Independent Study in History
to complete the M.A. research
paper (3 credits)
Viết tiểu luận về khoa học lịch
sử
Introduction to Social Studies
Education (I&L 2260, 3
credits)
Giới thiệu giáo dục khoa học
xã hội
- Lý luận và công nghệ dạy
học hiện đại
Advanded Teaching and
Learning Theory
- Hệ thống phương pháp
dạy học Lịch sử
System of History Teaching
Methodology
School of Education (30
credits)
Teaching Laboratory—
Social Studies (I&L
2728, 3 credits)
Giảng dạy khoa học xã
hội
- Hệ thống phương pháp
dạy học Lịch sử
System of History Teaching
Methodology
- Phương tiện và công nghệ
dạy học lịch sử
46
TTTên học phần trong chương
trình đào tạo của nước ngoài
Tên học phần trong chương
trình đào tạo của đơn vị
Thuyết minh về
những điểm
giống nhau giữa
các học phần của
2 chương trình
ĐT
Teaching tools and
technology of history
- Hình thành tri thức lịch sử
cho HS phổ thông
Special Topics Studies
(I&L 2269, 3 credits)
Curriculum in Social Studies
(3 credits)
Chương trình KHXH
- Xây dựng và phát triển
chương trình đào tạo
Curriculum Development
- Phân tích chương trình
Lịch sử phổ thông hiện
hành
Analyzing of Current
History Curriculum in
School
Instruction in Social Studies
(3 credits)
Giảng dạy KHXH
- Hệ thống phương pháp
dạy học Lịch sử
System of History Teaching
Methodology
Internship—Social Studies (6 Kiến tập – thực tập sư
47
TTTên học phần trong chương
trình đào tạo của nước ngoài
Tên học phần trong chương
trình đào tạo của đơn vị
Thuyết minh về
những điểm
giống nhau giữa
các học phần của
2 chương trình
ĐT
credits)
Thực tập KHXH
phạm
Students with Disabilities in
Secondary Classrooms (3
credits)
Giáo dục khuyết tật
Internship—Social Studies (6
credits)
Thực tập
Kiến tập – thực tập sư
phạm
Internship—Social Studies (3
credits)
Thực tập
Kiến tập – thực tập sư
phạm
Tổng cộng: 54 credits
48
7. Tóm tắt nội dung học phần
1. PHI 5001. Triết học (4 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung: Chương trình Triết học Mác – Lênin cho đối tượng học
viên sau đại học là chương trình nâng cao, vì Triết học là học phần mà mọi sinh
viên đã học qua trong các chương trình học đại học. Triết học dành cho học viên
sau đại học thuộc chuyên ngành Lý luận và Phương pháp dạy học giúp cho học
viên nắm bắt được các quy luật vận động khách quan, đồng thời có các bài tập vận
dụng theo các phần cụ thể: các phép biện chứng triết học, ứng dụng tư duy duy vật
biện chứng vào giải quyết các vấn đề về giáo dục; các quan điểm về tiếp cận hệ
thống của triết học và ứng dụng chúng trong giáo dục và Quản lý Giáo dục. Bài
giảng cũng hết sức chú trọng vào phương pháp luận tư duy và logic triết học trong
công tác Lý luận và các phương pháp giảng dạy.
2. Ngoại ngữ cơ bản (4 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung: Ngoại ngữ là công cụ hết sức quan trọng để hội nhập
cũng như để thu thập và xử lý thông tin, và cũng là phương tiện để nghiên cứu khoa
học trong thời đại ngày nay. Đối với những người đã có một trình độ nhất định về
ngoại ngữ như học viên sau đại học, chương trình sẽ nâng cao khả năng nói, nghe,
đọc hiểu và viết. Người học sẽ đạt trình độ tương đương bậc 3 của Khung năng lực
ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam
3. PSE 6022. Tâm lý học dạy học (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung: Học phần Tâm lý học dạy học nhằm trang bị cho học viên
những kiến thức tâm lý học cơ bản làm cơ sở lý luận cho việc dạy học, từ đó học
viên có thể xây dựng được các phương pháp dạy học theo tiếp cận năng lực. Nội
dung học phần sẽ cung cấp kiến thức về học thuyết nhận thức – hành vi, các trường
phái của tâm lý học nhân văn, tâm lý học hoạt động và các học thuyết tâm lý học
49
hiện đại; sẽ cung cấp cách thức và con đường dạy học tạo hứng thú, hình thành và
phát triển năng lực. Trong các năng lực cần có, học viên biết cách hình thành năng
lực tư duy phê phán, tư duy phản biện; tư duy song song, tư duy sáng tạo…
4. TMT 6013. Lý luận và công nghệ dạy học nâng cao (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: PSE 6022 - Tâm lý học dạy học
Tóm tắt nội dung: Học phần Lý luận và Công nghệ dạy học nâng cao cung
cấp hệ thống các học thuyết, quan điểm về dạy học, các mô hình tổ chức quá trình
dạy học và sự phát triển của dạy học qua các thời kỳ, xu hướng và thực tiễn dạy
học trong bối cảnh thế kỉ 21. Trên cơ sở phân tích, đánh giá các thành tố trong quá
trình dạy học, học phần giới thiệu hệ thống các công cụ giúp người học lựa chọn,
thiết kế và triển khai quá trình dạy học một cách khoa học, phù hợp với điều kiện
cụ thể.
Học phần trang bị cho người học hệ thống phương pháp luận và các
phương pháp dạy học cụ thể, các công cụ công nghệ trong tổ chức dạy học, kiểm
tra đánh giá và quản lí quá trình dạy học. Học phần Lý luận và Công nghệ dạy học
là học phần cơ bản trong nhóm bộ môn đào tạo nghiệp vụ sư phạm vì vậy nó vừa
mang tính chất Lý luận vừa mang tính thực tiễn.
5. PSE 6024. Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung: Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục là học phần
bắt buộc trong các chương trình đào tạo thạc sỹ tại trường đại học giáo dục. Học
phần được thiết kế với thời lượng 3 tín chỉ và nhằm mục đích cung cấp cho người
học kiến thức và kỹ năng thiết yếu trong nghiên cứu khoa học giáo dục, để có thực
hiện và công bố các nghiên cứu. Nội dung của học phần sẽ giới thiệu về qui trình
nghiên cứu khoa học, cách đặt vấn đề, câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu,
vấn đề sử dụng lý thuyết rong nghiên cứu; cung cấp cho học viên những kiến thức
và kỹ năng về phương pháp cụ thể trong thu thập thông tin, phương pháp chọn mẫu
cũng như cách thức viết một công trình khoa học. Học phần sẽ được thực hiện dưới
50
hình thức đan xen các phần lý thuyết và thực hành dưới các hình thức khác nhau
như cá nhân, nhóm, seminar ...
6. EAM 6001. Đo lường và đánh giá trong giáo dục (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung: Đo lường và đánh giá trong giáo dục là học phần cung
cấp cho học viên những lý thuyết cơ bản và cập nhật về đánh giá trong giáo dục nói
chung và trong dạy học nói riêng. Thông qua học phần, học viên có thể vận dụng lý
thuyết để lập kế hoạch và triển khai một kỳ đánh giá bằng việc xác định mục đích
đánh giá, tiêu chí đánh giá, lựa chọn phương pháp đánh giá, thiết kế câu hỏi và bài
kiểm tra đánh giá... Vận dụng lý thuyết khảo thí để phân tích, đánh giá kết quả của
bài kiểm tra từ đó đưa ra những kết luận về năng lực của người học làm cơ sở cho
ra quyết định điều chỉnh, cải tiến quá trình dạy - học; hiệu chỉnh câu hỏi và bài
kiểm tra.
7. TMT 6650 – Hệ thống phương pháp dạy học Lịch sử (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: TMT 6013 – Lý luận và công nghệ dạy học hiện đại
Tóm tắt nội dung: Nội dung học phần giới thiệu những vấn đề Lý luận
chung về PPDHLS: quan niệm về PPDHLS; quá trình dạy học LS ở trường phổ
thông, các thành tố cũng như vai trò của các thành tố nói chung, PPDH nói riêng
trong việc nâng cao chất lượng quá trình dạy học; hệ thống PPDHLS ở trường phổ
thông; cách thức vận dụng PPDH phù hợp chủ đề/loại bài học lịch sử ở trường phổ
thông; thực hành vận dụng các PPDH khả thi, phù hợp với thực tiễn dạy học lịch sử
hiện nay ở trường phổ thông. Học phần còn chú trọng nội dung nâng cao về Lý
luận và giới thiệu các cách vận dụng lý luận về phương pháp dạy học và chiến lược
giảng dạy cho từng chủ đề/nội dung của bộ môn Lịch sử. Các chiến lược dạy học
hiệu quả - dạy học nêu và giải quyết vấn đề, dạy học qua dự án, dạy học qua tự học,
tự nghiên cứu được đặc biệt lưu ý.
8. TMT 6651 - Phương tiện và công nghệ dạy học Lịch sử (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: TMT 6013 - Lý luận và công nghệ dạy học hiện đại
51
Tóm tắt nội dung: Nội dung học phần giới thiệu các quan điểm về công
nghệ dạy học và tích hợp phương tiện công nghệ trong dạy học môn Lịch sử ở
trường phổ thông; các tiêu chí, nguyên tắc lựa chọn và sử dụng một số phương tiện
dạy học hiện đại. Đặc biệt học phần chú trọng thực hành qui trình, cách thức sử
dụng phương tiện công nghệ trong dạy học lịch sử; đánh giá những ưu điểm và hạn
chế của từng phương tiện công nghệ trong dạy học lịch sử.
9. TMT 6652 - Kiểm tra đánh giá trong dạy học lịch sử (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: EAM 6001 - Đo lường và đánh giá trong giáo dục
Tóm tắt nội dung: Học phần kiểm tra, đánh giá hướng dẫn sinh viên nghiên
cứu lý thuyết về kiểm tra, đánh giá; biết thực hành xây dựng câu hỏi/ bài tập, xây
dựng ma trận đề kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh
trong môn Lịch sử ở trường THPT.
10. TMT6012. Ngoại ngữ học thuật (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: ENG 5001- Tiếng Anh cơ bản
Tóm tắt nội dung: Học phần tiếng Anh học thuật được thiết kế bao gồm hệ
thống từ vựng, cấu trúc ngữ pháp nâng cao, kiến thức và kĩ năng viết hàn lâm, kiến
thức và kĩ năng thuyết trình, kiến thức và kỹ năng dịch và các chủ đề thuộc lĩnh vực
giáo dục, dạy học, nội dung học phần chuyên môn nhằm cung cấp những kiến thức
ngữ pháp nâng cao, vốn từ vựng tối thiểu (khoảng 400 – 500 từ và cụm từ).
Học phần được thiết kế theo định hướng giao tiếp giúp người học trau dồi và
phát triển các kĩ năng hoạt động lời nói cơ bản và nâng cao phục vụ công tác
chuyên môn thuộc lĩnh vực giáo dục và dạy học. Trên cơ sở đó, người học có thể sử
dụng, khai thác và mở rộng các nguồn tài liệu bằng tiếng Anh phục vụ cho việc
nghiên cứu và giao tiếp chuyên môn.
11. EDM 6031. Phát triển chương trình giáo dục hiện đại (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt học phần: Học phần gồm 4 chương
Chương 1. Chương trình giáo dục trong kỉ nguyên thông tin
52
Chương trình giáo dục là sản phẩm của thời đại và là công cụ đào tạo nguồn
nhân lực phuc vụ cho thời đại. Đây cũng là lí do cần phân tích những đặc trưng cơ
bản của thế kỉ 21, với sự xuất hiện của internet, với những tiến bộ to lớn và nhanh
chóng của khoa học và công nghệ đang tác động mạnh mẽ tới giáo dục, đòi hỏi
phải thay đổi tư duy trong phát triển chương trình giáo dục.
Chương 2. Chương trình giáo dục, các cách tiếp cận trong phát triển chương
trình giáo dục
Chương 3. Phát triển chương trình giáo dục.
Đây là nội dung chính của chuyên đề. Chương này giới thiệu 5 bước của chu
trình phát triển chương trình, từ phân tích nhu cầu, xác định mục tiêu, chuẩn đầu ra,
thiết kế chương trình, thực thi chương trình và cuối cùng đánh giá chương trình.
Chương 4. Giới thiệu các mô hình đánh giá chương trình giáo dục và qui
trình tổ chức đánh giá một chương trình giáo dục.
12. TMT 6014 - Dạy học theo tiếp cận phát triển năng lực (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: TMT 6013 - Lý luận và công nghệ dạy học hiện đại
Tóm tắt nội dung: Học phần Dạy học theo tiếp cận năng lực cung cấp hệ
thống cơ sở Lý luận về sự cần thiết, yêu cầu của việc hình thành, phát triển năng
lực người học đáp ứng yêu cầu xã hội và đổi mới giáo dục trong bối cảnh dạy học ở
thế kỉ 21. Trên cơ sở phân tích, đánh giá một số quan điểm và mô hình triển khai
dạy học hiện đại, học phần giới thiệu hệ thống các nguyên tắc xây dựng mục tiêu,
lựa chọn nội dung, hình thức và công cụ kiểm tra đánh giá trong dạy học hướng đến
phát triển năng lực ở người học; một số công cụ thiết kế chương trình nhà trường
và kế hoạch triển khai.
13. EAM 6002 - Thống kê ứng dụng trong giáo dục (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung: Nội dung học phần trình bày theo cách tiếp cận Thống kê
ứng dụng trong giáo dục: một số bài toán xác suất thường gặp, bài toán tính toán
các đại lượng đặc trưng của một tập số đo trong giáo dục, đánh giá tập số đo, so
53
sánh các đại lượng đặc trưng của hai tập số đo, một số bài toán phân tích nhân tố và
bài toán phi tham số điển hình trong giáo dục, đồng thời hướng dẫn sử dụng phần
mềm Excel, SPSS để tính toán, nhằm thực hiện được mục tiêu học phần đã đề ra ở
trên.
14. TMT 6653 - Hình thành kiến thức lịch sử cho HS phổ thông (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung: Học phần giúp học viên hiểu sâu sắc về con đường hình
thành kiến thức lịch sử cho học sinh phổ thông. Trên cơ sở nhận thức đúng về bản
chất của quá trình dạy học, đặc điểm của kiến thức lịch sử, mối quan hệ giữa các
yếu tố trong con đường hình thành kiến thức lịch sử, học viên xác định được các
biện pháp hình thành kiến thức lịch sử theo hướng phát huy tính tích cực của học
sinh. Qua đó, góp phần nâng cao hiệu quả bài học lịch sử ở trường phổ thông. Đồng
thời, phát triển năng lực vận dụng lý thuyết vào thực tiễn và bồi dưỡng niềm đam
mê nghề nghiệp, sự sáng tạo trong học tập, nghiên cứu và giảng dạy của học viên
15. HIS 6550 - Một số vấn đề của lịch sử Việt Nam (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung: Trình bày và phân tích quá trình dựng nước đi đôi với giữ
nước của dân tộc Việt Nam; đặc điểm của lịch sử chống ngoại xâm và một số vấn
đề trong nghệ thuật quân sự Việt Nam; quá trình giải quyết vấn đề nông dân, nông
nghiệp và nông thôn trong lịch sử dân tộc, nhất là thời cận đại và hiện đại; vấn đề
biên giới lãnh thổ và chủ quyển biển, đảo từ lịch sử đến hiện tại, nhất là quan hệ
quốc tế phức tạp ở Biển Đông với sự “trỗi dậy” điên cuồng của Trung Quốc và
quan hệ phức tạp giữa các nước lớn. Đặc biệt là trình bày và làm sáng tỏ giá trị lý
luận và thực tiễn một số nội dung cơ bản trong tư tưởng Hồ Chí Minh, chủ yếu là
tư tưởng về vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc, tư tưởng chiến tranh
nhân dân, xây dựng nền quốc phòng toàn dân kết hợp với an ninh nhân dân, toàn
dân, toàn diện.
54
16. HIS 6551 - Một số vấn đề của Lịch sử thế giới (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung: Học phần gồm hai phần:
- Giới thiệu về một số vấn đề cơ bản của lịch sử phương Tây qua các thời kỳ
cổ đại và thời trung đại; Giới thiệu và phân tích các lý thuyết và quan điểm liên
quan đến lịch sử cổ trung đại phương Đông, đồng thời, khái quát về các đặc điểm
cơ bản và đặc thù về kinh tế, chính trị, xã hội và văn hóa của các nước phương
Đông và so sánh nó với Tây Âu cổ trung đại; Sự giao lưu Đông Tây, đặc điểm của
các nước phương Tây và phương Đông trong quá trình chuyển biến sang thời kỳ
cận đại.
- Đề cập các vấn đề cơ bản của lịch sử thế giới thời cận hiện đại, từ đó rút ra
cách nhìn nhận, đánh giá về cách mạng tư sản và chủ nghĩa tư bản, những kinh
nghiệm của chủ nghĩa xã hội, con đường cải cách và hội nhập của các nước Đông
Á, quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai và những vấn đề đang đặt ra từ
sau chiến tranh lạnh.
17. TMT 6654 – Phân tích chương trình, sách giáo khoa Lịch sử phổ thông
hiện hành (3 tín chỉ )
Học phần tiên quyết: EDM 6031 - Phát triển chương trình giáo dục
Tóm tắt nội dung: Nội dung học phần giới thiệu và phân tích chương trình,
SGK Lịch sử phổ thông hiện hành của một số nước trên thế giới và Việt Nam nói
riêng như một chuyên đề mang tính thực tiễn và cập nhật. Chương trình, SGK môn
Lịch sử phổ thông được phân tích và đánh giá cụ thể từng phần, từ đó không chỉ
góp phần cho việc xây dựng, phát triển chương trình mới mà còn vận dụng được
các định hướng dạy học tích cực, hiệu quả theo hướng phát triển năng lực học sinh
trong thực tiễn công tác. Qua đó, học viên còn có khả năng xây dựng chương
trình/kế hoạch dạy học phù hợp năng lực học sinh và điều kiện dạy học thực tế (dựa
theo chương trình quốc gia)..
55
18. HIS 6552 - Lịch sử văn minh nhân loại (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung:
1. Các lý thuyết và quan điểm nghiên cứu lịch sử văn minh nhân loại;
2. Sự hình thành và phát triển của văn minh nhân loại thông qua việc trình
bày các nền văn minh tiêu biểu như (1) văn minh Ai Cập; (2) văn minh Lưỡng Hà ;
(3) văn minh Trung Hoa ; (4) văn minh ấn Độ ; (5) văn minh A rập; (6) văn minh
Đông Nam Á; (7) văn minh Hy Lạp - La Mã; (8) văn minh Tây Âu trung đại; (9)
văn minh công nghiệp; (10) văn minh thế kỷ XX...
Trong mỗi nền văn minh sẽ giới thiệu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, môi
trường xã hội-văn hóa tới sự hình thành và phát triển của các nền văn minh. Trình
bày khái quát những nét chủ yếu của tiến trình văn minh và những đóng góp tiêu
biểu về chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học –kỹ thuật, tôn giáo...
19. TMT 6655 - Hình thức tổ chức dạy học lịch sử (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung: Học phần giới thiệu về các hình thức tổ chức dạy học lịch
sử cơ bản trong môn Lịch sử ở trường phổ thông: dạy học trên lớp, ngoài lớp học
và hoạt động ngoại khóa; quy trình chuẩn bị, lập và triển khai kế hoạch dạy học
phù hợp từng hình thức tổ chức dạy học; cách thức đánh giá cải tiến kế hoạch dạy
học
20. HIS 6656 - Phương pháp nghiên cứu khoa học Lịch sử (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung: Trình bày và phân tích sự cần thiết của nghiên cứu lịch sử
và phương pháp nghiên cứu lịch sử đối với người làm công tác nghiên cứu và giáo
dục lịch sử; giới thiệu một số phương pháp cụ thể và quy trình nghiên cứu một đề
tài khoa học lịch sử, từ việc xác định mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu, đối tượng và
phạm vi nghiên cứu, phương pháp và nguồn tài liệu nghiên cứu, đến việc khai thác,
xử lý các nguồn tư liệu; từ phương pháp trình bày và luận giải khoa học các vấn đề
56
lịch sử, đến phương pháp đánh giá, nhận xét các sự kiện và quá trình lịch sử, tổng
kết những bài học và kinh nghiệm lịch sử…; hưóng dẫn thực hành nghiên cứu một
số đề tài nhỏ, trực tiếp phục vụ dạy học lịch sử ở trường phổ thông.
21. HIS 6554 - Dạy học Lịch sử ở Việt Nam (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung: Học phần trình bày quá trình hình thành và phát triển của
việc phổ biến kiến thức lịch sử nói chung và dạy học lịch sử nói riêng ở Việt Nam
qua các giai đoạn và thời kỳ khác nhau trong lịch sử dân tộc, bao gồm:
- Các hình thức tổ chức, nội dung và phương pháp dạy học lịch sử trong các
nhà trường ở Việt Nam với tư cách là một bộ môn khoa học.
- Các hình thức truyền bá tri thức lịch sử trong đông đảo quần chúng
- Nội dung và tính mục đích của việc dạy và học lịch sử ở mỗi một chế độ
chính trị, xã hội trong lịch sử dân tộc.
Từ đó khẳng định vị trí, vai trò của việc dạy và học hiện nay.
22. HIS 6555 - Lịch sử văn hóa Việt Nam (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: HIS 6551- Một số vấn đề của Lịch sử Việt Nam
Tóm tắt nội dung: Nội dung và cấu trúc của học phần được xây dựng theo
cách nhấn mạnh cái nhìn xuyên suốt “kim chỉ nam”, đó là lịch sử văn hoá Việt
Nam là kết quả của quá trình lịch sử văn hoá của người Việt (Kinh) hình thành và
phát triển song hành và tương tác cùng/với những quá trình lịch sử văn hoá của
những tộc người Việt khác ở mỗi thời kỳ lịch sử và trong toàn bộ lịch sử Việt Nam,
lịch sử văn hoá Việt Nam là kết quả của quá trình tiếp xúc, tương tác văn hoá của
các tộc người Việt Nam với những nền văn hoá trong khu vực và thế giới...
23. TMT 6656 - Phát triển năng lực tự học Lịch sử cho học sinh phổ thông (3
tín chỉ)
Học phần tiên quyết: TMT 6650 – Hệ thống phương pháp dạy học lịch sử
57
Tóm tắt nội dung: Học phần giới thiệu về quá trình phát triển năng lực tự
học lịch sử cho học sinh ở trường phổ thông. Trong đó, đi sâu trình bày cơ sở Lý
luận và thực tiễn của việc phát triển năng lực tự học; xác định hệ thống năng lực tự
học cần phát triển cho học sinh; đề xuất các hình thức, biện pháp phát triển năng
lực tự học cho học sinh trong quá trình dạy học môn Lịch sử ở trường phổ thông.
Qua đó, góp phần nâng cao chất lượng dạy học môn Lịch sử ở trường phổ thông.
24. TMT 6015 – Kiến tập, thực tập sư phạm (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết:
+ TMT 6013 – Lý luận và công nghệ dạy học hiện đại
+ TMT 6650 – Hệ thống phương pháp dạy học lịch sử
Tóm tắt nội dung: Học phần Kiến tập-Thực tập sư phạm cung cấp cơ hội
cho học viên áp dụng và kết nối các vấn đề Lý luận với thực tiễn dạy học và giáo
dục phổ thông. Học phần được thiết kế theo định hướng thực hành, nhằm bổ sung
khả năng tiếp cận và thực tập các kĩ năng cơ bản của người giáo viên học phần
trong trường phổ thông. Dưới sự hướng dẫn của giảng viên và giáo viên phổ
thông, học viên có nhiệm vụ xây dựng và triển khai quá trình dạy học, tổ chức
hoạt động giáo dục trong nhà trường một cách có hệ thống: xây dựng kế hoạch,
thực hiện kế hoạch, đánh giá kết quả hoạt động và đánh giá cải tiến phát triển
nghề nghiệp chuyên môn.
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
HIỆU TRƯỞNG
PGS.TS. Lê Kim Long
58
59
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
60
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA CÁC KHOA HỌC GIÁO DỤC
BỘ MÔN TÂM LÝ
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÂM LÝ HỌC DẠY HỌC
Hà Nội, 2015
61
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN / CHUYÊN ĐỀ
TÊN HỌC PHẦN: TÂM LÝ HỌC DẠY HỌC
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Các khoa học Giáo dục
- Bộ môn: Tâm lý
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Tâm lý học Dạy học
- Mã học phần: PSE 6022
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Bắt buộc
- Số lượng tín chỉ: 3
- Học phần tiên quyết: PHI 5001
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung
Học xong học phần này, người học được trang bị những kiến thức tâm
lý cơ bản cho hoạt động dạy học trong nhà trường. Người học biết phân tích
cấu trúc năng lực, từ đó thiết kế các cách dạy học để hình thành năng lực cho
học sinh; đặc biệt cách dạy học phát triển kỹ năng tư duy phê phán, sáng tạo,
tư duy song song…
3.2. Chuẩn năng lực
3.2.1. Kiến thức
- Người học nắm vững các lý thuyết tâm lý trong dạy học
- Người học hiểu rõ bản chất tâm lý của năng lực và mối quan hệ giữa
dạy học và phát triển năng lực tư duy.
- Người học hiểu rõ được mối quan hệ giữa dạy học và sự phát triển
trí tuệ
- Người học hiểu rõ bản chất hoạt động học tập của người học
- Người học hiểu rõ được bản chất của động cơ, hứng thú học tập từ
đó có các biện pháp hình thành động cơ và hứng thú.
- Người học hiểu rõ bản chất của môi trường học tập từ đó xây dựng
môi trường học tập tích cực và sáng tạo.
3.2.2. Kỹ năng
- Người học ứng dụng được tư tưởng của một số học thuyết trong tâm
lý học vào quá trình dạy học; chỉ ra mối quan hệ giữa dạy học và sự phát
triển trí tuệ bằng trải nghiệm từ thực tiễn.
- Người học ứng dụng được các biện pháp phát triển kỹ năng tư duy
vào việc phát triển kỹ năng tư duy cho bản thân, từ đó sẽ triển khai vào thực
tiễn dạy học sau này.
- Người học thực hành triển khai được các công cụ tư duy vào một số
tình huống dạy học.
- Người học xây dựng và đánh giá được hệ thống các biện pháp tạo
môi trường tâm lý thuận lợi cho học sinh.
- Người học hoàn thành một nghiên cứu khoa học về PP phát triển
năng lực tư duy (tư duy phê phán, tư duy sáng tạo, kỹ năng giải quyết vấn
đề…).
- Người học được phát triển các kỹ năng xã hội khác như kỹ năng hợp
tác, kỹ năng thương thuyết, chia sẻ…
3.2.3. Thái độ
Nhìn nhận các vấn đề giáo dục một cách khoa học, từ đó tích cực áp
dụng các kiến thức học được giải quyết tốt các vấn đề thực tiễn
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Học phần Tâm lý học dạy học nhằm trang bị cho học viên những kiến
thức tâm lý học cơ bản làm cơ sở lý luận cho việc dạy học, từ đó học viên có
thể xây dựng được các phương pháp dạy học theo tiếp cận năng lực. Nội
dung học phần sẽ cung cấp kiến thức về học thuyết nhận thức – hành vi, các
trường phái của tâm lý học nhân văn, tâm lý học hoạt động và các học thuyết
tâm lý học hiện đại; sẽ cung cấp cách thức và con đường dạy học tạo hứng
thú, hình thành và phát triển năng lực. Trong các năng lực cần có, học viên
biết cách hình thành năng lực tư duy phê phán, tư duy phản biện; tư duy
song song, tư duy sáng tạo. Học phần giúp cho học viên hiểu về bản chất và
xây dựng môi trường học tập tích cực, sáng tạo.
4.2 Nội dung cụ thể
Thứ
tựMục tiêu Nội dung
Thời
lượn
g
Ghi
chú
1
Kết thúc
chương, SV
cần phải:
Nắm vững bản
chất của các lý
thuyết tâm lý
trong dạy học
và ứng dụng
của các lý
thuyết trong
dạy học
CHƯƠNG 1: CÁC LÝ THUYẾT
TÂM LÝ TRONG DẠY HỌC
1.1. Lý thuyết nhận thức
1.1.1. Bản chất tâm lý của lý thuyết
nhận thức
1.1.2. Ứng dụng của lý thuyết trong
dạy học
1.2. Lý thuyết nhân văn
1.2.1. Bản chất tâm lý của lý thuyết
nhân văn
1.2.2. Ứng dụng của lý thuyết trong
dạy học
1.3. Lý thuyết hành vi
1.3.1. Bản chất tâm lý của thuyết
hành vi
1.3.2. Ứng dụng của thuyết hành vi
trong dạy học
1.4. Lý thuyết hoạt động
1.4.1. Bản chất tâm lý của thuyết
hoạt động
1.4.2. Ứng dụng của thuyết hoạt
động trong dạy học
8 giờ
tín
chí
1.5. Lý thuyết cấu trúc (Gestalt)
1.5.1. Bản chất tâm lý của lý thuyết
cấu trúc
1.5.2. Ứng dụng của lý thuyết trong
dạy học
2 Kết thúc
chương, SV
cần phải:
- Nắ
m vững
bản chất
tâm lý
của năng
lực
- Nắ
m vững
bản chất
và mối
quan hệ
giữa dạy
học và
phát
triển
năng lực
tư duy,
trí tuệ
CHƯƠNG 2: DẠY HỌC VÀ SỰ
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
2.1. Bản chất tâm lý của năng lực
2.1.1. Khái niệm năng lực
2.1.2. Cấu trúc của năng lực
2.1.3. Phân loại năng lực
2.1.4. Mối quan hệ giữa năng lực
và các yếu tố khác
2.1.5. Sự hình thành và phát triển
năng lực
2.2. Dạy học phát triển năng lực
tư duy
2.2.1. Tư duy và sự cần thiết phát
triển năng lực tư duy
2.2.2. Những yếu tố của tư duy
hiệu quả
2.2.3. Các con đường dạy học phát
triển năng lực tư duy
2.2.4. Dạy học phát triển các kĩ
năng tư duy
2.2.5. Dạy học phát triển tính sáng
tạo của người học
2.3. Mối quan hệ giữa dạy học và
phát triển trí tuệ
2.3.1. Dạy học và phát triển trí
14
giờ
tín
chỉ
12 giờ
lý
thuyết
+ 2
giờ
thực
hành
thông minh (IQ)
2.3.2. Dạy học và phát triển trí tuệ
cảm xúc (EI)
2.3.3. Dạy học và phát triển trí
sáng tạo (CQ)
2.3.4. Các con đường để dạy học
phát triển trí tuệ
Kết thúc
chương, SV
cần phải:
- Nắ
m vững
bản chất
và sự
hình
thành
khái
niệm
- Hi
ểu cách
thức
hình
thành
các kĩ
năng học
tập
CHƯƠNG 3: HOẠT ĐỘNG
HỌC TẬP CỦA NGƯỜI HỌC
3.1. Sự hình thành khái niệm ở
người học
3.1.1. Bản chất của khái niệm
3.1.2. Sự hình thành khái niệm
3.1.3. Một số yếu tố tham gia hình
thành khái niệm
3.2. Hình thành các kĩ năng học
tập
3.2.1. Một số vấn đề liên quan đến
kĩ năng học tập
3.2.2. Qui trình chung cho việc rèn
kỹ năng
3.2.3. Hình thành một số kỹ năng
học tập cơ bản
3.2.4. Xây dựng kế hoạch học tập
9 giờ
tín
chỉ
8 giờ
lý
thuyết
+ 1
giờ
thực
hành
Kết thúc
chương, SV
cần phải:
- Hiểu
CHƯƠNG 4: HÌNH THÀNH
ĐỘNG CƠ VÀ HỨNG THÚ
HỌC TẬP
9 giờ
tín
chỉ
8 giờ
lý
thuyết
+ 1
được bản chất
của động cơ và
hứng thú học
tập, từ đó có
các biện pháp
để tạo dựng
động cơ và
hứng thú học
tập cho người
học.
(8/1/0)
4.1. Hình thành động cơ học tập
4.1.1. Khái niệm động cơ học tập
4.1.2. Động cơ học tập trong nhà
trường và vai trò của người thầy
4.1.3. Mục tiêu học tập và động cơ
4.1.4. Thông tin phản hồi và chấp
nhận mục tiêu
4.1.5. Nhu cầu và động cơ
4.1.6. Động cơ thành tích
4.1.7. Lý thuyết qui kết về động cơ
4.2. Hứng thú học tập
4.2.1. Khái niệm hứng thú
4.2.2. Cấu trúc tâm lý của hứng thú
4.2.3. Hứng thú nhận thức và hứng
thú học tập
4.2.4. Đặc điểm của hứng thú
4.2.5. Một số chiến lược tạo hứng
thú học tập
giờ
thực
hành
Kết thúc
chương, SV
cần phải:
- Người
học hiểu về
môi trường học
tập và các kĩ
năng xây dựng
môi trường tâm
lý
CHƯƠNG 5: MÔI TRƯỜNG
HỌC TẬP
(4/1/0)
5.1. Một số vấn đề chung về môi
trường học tập
5.1.1.Khái niệm môi trường học
tập
5.1.2. Đặc điểm của môi trường
tâm lý khích lệ người học
5.1.3. Đặc điểm của môi trường
tâm lý khuyến khích sự sáng tạo
5.2. Kỹ thuật xây dựng môi
trường tâm lý
5. Phương pháp, hình thức dạy học
- Phương pháp thuyết trình
- Phương pháp Xêmina
- Phương pháp trắc nghiệm tâm lý
- Phương pháp vấn đáp/ thảo luận
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 40
Thực hành/làm việc nhóm: 5
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 0
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
6. Học liệu
6.1. Tài liệu chính (từ 2 đến 4 tài liệu)
1. Hồ Ngọc Đại, 2000, Tâm lý học dạy học, NXB ĐHQGHN.
2. Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đinh Thị Kim Thoa, Trần Văn Tính, 2009, Tâm
lý học giáo dục, NXB ĐHQGHN.
3. Phan Trọng Ngọ, 2000, TLH hoạt động và khả năng ứng dụng vào
lĩnh vực dạy học, NXB ĐHQGHN.
4. Carl Rogers, 2001, Phương pháp dạy và học hiệu quả, NXB trẻ.
5. Edward De Bono, 2004, Sáu chiếc mũ tư duy, NXB Mũi Cà mau.
6.2. Tài liệu tham khảo (nên tài liệu mới)
1. Jean-Marc Denommé và Madeleine Roy, 2000, Tiến tới một phương
pháp sư phạm tương tác, NXB Thanh niên.
2. Nguyễn Kì, 1996, Mô hình dạy học tích cực lấy người học làm trung
tâm, Trường CBQLGD và ĐT.
3. Nguyễn Hữu Lương, 2002, Dạy và Học hợp với qui luật hoạt động
trí óc, NXB VHTT.
4. Pierre Daco, 2004, Những thành tựu lẫy lừng trong tâm lý học hiện
đại, NXB thống kê.
5. Gaudencio V. Aquino and Perpetua U. Razon, 1993, Educational
Psychology, Malina, Philippines.
6. M MyronH. Dembo, 1981, Teaching for learning, California.
7. Elliott and others, 2000, Educational Psychology, McGraw Hill USA.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình
thức
Tính chất
của nội
dung
kiểm tra
Mục đích kiểm traTrọng
số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức học phần 20 %
Bài tập
nhómKỹ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức
của nhóm và Đánh giá kỹ năng phối kết
hợp trong làm việc nhóm để tạo ra được
sản phẩm có ý nghĩa.
20%
Bài thi
hết mônTổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn
đề của thực tiễn bằng kiến thức chuyên
môn và đưa ra được giải pháp hiệu quả
(thông qua nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của
kiểm tra đánh giá.
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
PGS.TS. Đinh Thị Kim Thoa PGS.TS. Đặng Hoàng Minh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA SƯ PHẠM
BỘ MÔN LÝ LUẬN VÀ CÔNG NGHỆ DẠY HỌC
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
LÝ LUẬN VÀ CÔNG NGHỆ DẠY HỌC HIỆN ĐẠI
Hà Nội, 2015
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: LÝ LUẬN VÀ CÔNG NGHỆ DẠY HỌC HIỆN ĐẠI
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa Sư phạm
- Bộ môn: Lý luận và công nghệ dạy học
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Lý luận và Công nghệ dạy học hiện đại (Adavanced Teaching
Learning theories and Technology)
- Mã học phần: TMT 6013
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Bắt buộc
- Số lượng tín chỉ: 3 (25/15/5)
- Học phần tiên quyết: PSE 6022
+ Tâm lý học dạy học (Psychology of Teaching)
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung
Kết thúc học phần, học viên có khả năng:
- Phân tích và đánh giá các quan điểm, cách tiếp cận trong Lý luận dạy
học hiện đại và xu hướng tích hợp công nghệ hiện nay để thiết quá trình dạy
học đa dạng, phù hợp với điều kiện thực tế.
- Vận dụng các quan điểm, tiếp cận trong Lý luận dạy học hiện đại để
thiết kế dạy học có tích hợp các ứng dụng công nghệ trong dạy học,xây dựng
được hồ sơ dạy học
- Áp dụng các công nghệ dạy học tiên tiến trong triển khai và quản lí dạy
học theo các mô hình dạy học không truyền thống (dạy học E-learning, dạy
học Blended Learning và hệ thống khóa học trực tuyến MOOCs).
- Lập được kế hoạch phát triển chuyên môn.
3.2. Chuẩn năng lực
3.2.1. Kiến thức
- Phân tích được hệ thống các khái niệm, nội dung cơ bản của lý luận và
công nghệ dạy học: các lý thuyết dạy học, các quan điểm sư phạm tương ứng
và vận dụng vào thực tiễn dạy học
- Khái quát được các vấn đề trong thực tiễn dạy học, đặc biệt là thực tiễn
dạy học phổ thông và xu hướng cải cách giáo dục của thế giới và Việt Nam
- Đánh giá được xu hướng phát triển một số mô hình dạy học không
truyền thống
- Đánh giá được tính hiệu quả và khả thi trong việc áp dụng công cụ
phương tiện dạy học hiện đại trong quá trình dạy học và quản lí dạy học
3.2.2. Kỹ năng
- Xác định được mục tiêu, lựa chọn nội dung, phương pháp dạy học và
kiểm tra đánh giá trên cơ sở phân tích đối tượng học sinh, chương trình, sách
giáo khoa, điều kiện, phương tiện dạy học.
- Lập được kế hoạch dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ
động và phát triển năng lực của học sinh.
- Sử dụng được một số phương tiện và công nghệ dạy học phổ biến để
nâng cao hiệu quả quá trình dạy học (trong triển khai và quản lí quá trình dạy
học).
3.2.3. Thái độ
- Hiểu biết sâu sắc về trách nhiệm, vai trò, sứ mạng của người giáo viên
trong giai đoạn mới
- Có tinh thần chủ động thích ứng với sự thay đổi
- Say mê nghề nghiệp, tinh thần không ngừng học hỏi,
- Có ý thức, tinh thần trách nhiệm trong việc nâng cao chất lượng, hiệu
quả quá trình dạy học chuyên môn
- Hình thành ý thức thường xuyên trau dồi, phát triển nghề nghiệp
3.2.4. Mục tiêu khác
- Có khả năng thu thập và xử lý thông tin, tự nghiên cứu, tự học
- Phát triển kỹ năng xã hội, học tập suốt đời, làm việc hợp tác
4. Nội dung học phần
4.1. Tóm tắt
Học phần Lý luận và Công nghệ dạy học cung cấp hệ thống các học
thuyết, quan điểm về dạy học, các mô hình tổ chức quá trình dạy học và sự
phát triển của dạy học qua các thời kỳ, xu hướng và thực tiễn dạy học trong bối
cảnh thế kỉ 21. Trên cơ sở phân tích, đánh giá các thành tố trong quá trình dạy
học, học phần giới thiệu hệ thống các công cụ giúp người học lựa chọn, thiết
kế và triển khai quá trình dạy học một cách khoa học, phù hợp với điều kiện cụ
thể.
Học phần trang bị cho người học hệ thống phương pháp luận và các
phương pháp dạy học cụ thể, các công cụ công nghệ trong tổ chức dạy học,
kiểm tra đánh giá và quản lí quá trình dạy học. Học phần Lý luận và Công
nghệ dạy học là học phần cơ bản trong nhóm bộ môn đào tạo nghiệp vụ sư
phạm vì vậy nó vừa mang tính chất Lý luận vừa mang tính thực tiễn.
4.2. Nội dung cụ thể
Thứ
tựMục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú*
1
1. Phân tích được
những nguyên tắc
cơ bản trong từng
học thuyết, cơ sở Lý
luận lựa chọn mô
hình dạy học
2. Đánh giá được sự
phù hợp, ưu/nhược
điểm của các học
thuyết về dạy học
trong bối cảnh vận
dụng thực tiễn hiện
nay
Nội dung 1: Lý luận dạy
học – các học thuyết về dạy
học
1.1. Tổng quan về Lý luận
dạy học
1.1.1. Lịch sử phát triển của
Lý luận dạy học
1.1.2. Quá trình dạy học
- Khái niệm, bản chất, các
thành tố của quá trình dạy
học
- Nguyên tắc tổ chức quá
trình dạy học
- Một số phương pháp tiếp
cận nghiên cứu về quá trình
15 10/3/2
Thứ
tựMục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú*
3. Đề xuất được quá
trình dạy học phù
hợp với bối cảnh
nhà trường hiện nay
dạy học
1.1.3. Mối quan hệ giữa
LLDH với một số ngành
khoa học khác
1.2. Các học thuyết về dạy
học
1.2.1. Thuyết hành vi
(Behaviourism)
1.2.2. Thuyết tri nhận xã hội
(Cognitivism)
1.2.3. Thuyết kiến tạo xã hội
(Constructivism)
1.2.4. Thuyết nhân văn và
thúc đẩy động cơ
(Humanism)
1.2.5. Thuyết sư phạm tương
tác (Interactive pedagogy)
1.3. Vận dụng học thuyết về
dạy học trong tổ chức quá
trình dạy học hiện nay
1.3.1. Đặc trưng bối cảnh dạy
học hiện nay
1.3.2. Nguyên tắc vận dụng
1.3.3. Các mô hình thiết kế
quá trình dạy học
2 1. Nhận diện và
phân tích được bản
chất, vai trò, tác
động của phương
Nội dung 2. Phương pháp
và công nghệ dạy học
2.1. Phương pháp dạy học
2.1.1. Quan điểm về phương
15 10/3/2
Thứ
tựMục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú*
pháp dạy học đến
việc tổ chức dạy học
hiệu quả
2. Phân tích được
mối quan hệ giữa
các học thuyết về
dạy học với việc lựa
chọn phương pháp
và công nghệ dạy
học phù hợp
3. Đánh giá được
các mô hình và
phương pháp triển
khai dạy học hiện
nay
pháp dạy học hiệu quả
2.1.2. Nguyên tắc tổ chức dạy
học hiệu quả
2.1.3. Mối quan hệ giữa các
học thuyết về dạy học với
phương pháp dạy học
2.1.4. Tiếp cận nghiên cứu
về phương pháp dạy học
2.2. Công nghệ dạy học
2.2.1. Quan điểm về công
nghệ dạy học
2.2.2. Mối quan hệ giữa công
nghệ và phương pháp dạy
học
2.2.3. Tích hợp công nghệ
trong dạy học
2.2..4. Xu hướng phát triển
công nghệ dạy học hiện nay
2.3. Tổ chức mô hình dạy
học hiện đại
2.3.1. Dạy học theo dự án
2.3.2. Dạy học khám phá
2.3.3. Dạy học trải nghiệm
2.3.4. Dạy học dựa trên
nghiên cứu
2.3.5. Dạy học dựa trên tình
huống
3 1. Phân tích, đánh
giá được ưu/nhược
Nội dung 3. Dạy học có sự 15 5/9/1
Thứ
tựMục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú*
điểm của các công
cụ, khả năng áp
dụng trong dạy học
học phần cụ thể
2. Xây dựng được
kịch bản sư phạm và
kịch bản công nghệ
cho từng mô hình
dạy học
3. Thiết kế được
một khóa học có áp
dụng công nghệ
hỗ trợ của công nghệ
3.1. Hệ thống các công cụ
công nghệ ứng dụng trong
dạy học
3.1.1. Công cụ tìm kiếm, xử
lí và đóng gói nội dung
3.1.2. Công cụ trình bày nội
dung
3.1.3. Công cụ lưu trữ và chia
sẻ tài nguyên
3.1.4. Công cụ xây dựng bài
giảng điện tử, khóa học điện
tử
3.2. Tổ chức dạy học không
truyền thống
3.2.1. Dạy học trực tuyến E-
learning
3.2.2. Dạy học kết hợp
Blended Learning
3.2.3. Dạy học với các khóa
học mở MOOCs
*Ghi chú: 10/3/2 là tỉ lệ giữa Giờ lí thuyết/Giờ thực hành/Giờ tự học, tự
nghiên cứu
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng
Lý thuyết: 25
Thực hành/làm việc nhóm: 15
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 5
5.2. Các phương pháp dạy học
- Thuyết trình, thảo luận nhóm
- Tình huống, nêu và giải quyết vấn đề
- Làm việc nhóm
6. Học liệu
6.1. Tài liệu chính
1. Tập bài giảng “Phương pháp và công nghệ dạy học”, Khoa Sư phạm,
Đại học Giáo dục, 2011.
2. Bộ sách đổi mới phương pháp dạy học của Tổ chức ASCD do Nhà
xuất bản Giáo dục Việt Nam ấn hành (2013): “Nghệ thuật và khoa học Dạy
học”; “Tám đổi mới để trở thành người giáo viên giỏi”; “Những phẩm chất của
người giáo viên hiệu quả”; “Quản lí hiệu quả lớp học”; “Đa trí tuệ trong lớp
học”; “Các phương pháp dạy học hiệu quả”.
3. E-learning và ứng dụng trong dạy học. Tài liệu Dự án VVOB, 3/2011
4. Media and Information Literacy Curriculum for Teachers. UNESCO,
2011
6.2. Tài liệu tham khảo
5. Jean - Marc Denommé và Madeleine Roy, Sư phạm tương tác: Một
tiếp cận khoa học thần kinh về học và dạy, NXB ĐHQGHN, 2009.
6. Nguyễn Hữu Châu, "Những vấn đề cơ bản về chương trình và quá
trình dạy học”, NXB Giáo dục, 2005.
7. Contemporary Theories of Learning. Routledge, Taylor & Francis
Group, 2009
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình
thức
Tính chất
của nội dung
kiểm tra
Mục đích kiểm tra Trọng số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết
Đánh giá mức độ tích cực học tập,
tham gia xây dựng bài /vấn đáp, trắc
nghiệm,
10 %
Bài tập
cá nhân
Lý thuyết và
kỹ năng
Đánh giá khả năng, hiệu quả
ứng dụng, đề xuất PPDH và sử dụng
phương tiện.
10%
Bài tập
nhóm
Lý thuyết và
kỹ năng
Trình bày, thảo luận 1 quan điểm, xu
hướng dạy học hiện đại20%
Bài thi
hết mônTổng hợp
Viết tiểu luận/Thiết kế khóa học theo
tiếp cận công nghệ (khóa học trực
tuyến, hệ thống quản lí học tập, hệ
thống bài giảng điện tử)
60%
7.1. Bài tập cá nhân/nhóm (tổng thuật, báo cáo)
Xác định được vấn đề nghiên cứu, phân tích: 3đ
Phân tích logic, đi thẳng vào vấn đề, liên hệ thực tế: 5đ
Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn, sử dụng tài liệu tham khảo hợp lệ: 2đ
Tổng: 10đ
7.2. Bài thi hết môn
Chọn một trong các phương án sau
- Tiểu luận học phần (chọn 1 trong số các vấn đề được yêu cầu)
Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lý 3đ
Phân tích logic, sâu sắc, có liên hệ thực tế 4đ
Sử dụng tài liệu tham khảo phong phú 1đ
Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn đúng qui định 1đ
Sáng tạo trong cách trình bày 1đ
Tổng: 10đ
- Thiết kế khóa học, sản phẩm công nghệ dạy học
Thiết kế kịch bản sư phạm rõ ràng, hợp lý 3đ
Thiết kế kịch bản công nghệ khả thi 4đ
Hệ thống nội dung học liệu phong phú 1đ
Tổ chức hoạt động tương tác hiệu quả 1đ
Sáng tạo trong thiết kế trình bày 1đ
Tổng: 10đ
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
TS. Tôn Quang Cường TS. Phạm Kim Chung
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA CÁC KHOA HỌC GIÁO DỤC
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GIÁO DỤC
Hà Nội, 2015
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
GIÁO DỤC
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Các Khoa học Giáo dục
- Bộ môn:
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục
- Mã học phần: PSE6024
- Học phần bắt buộc / tự chọn: bắt buộc
- Số lượng tín chỉ: 03
- Học phần tiên quyết: Không
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung
Sau khi học xong học phần này, học viên hệ thống được những kiến
thức cơ bản của phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục, vận dụng
chúng để thiết kế, triển khai nghiên cứu theo quy trình chặt chẽ, bước đầu
biết thực hiện một nghiên cứu khoa học như nghiên cứu khoa học học viên,
làm luận văn tốt nghiệp.
3.2. Chuẩn năng lực
3.2.1. Kiến thức
- Trình bày và giải thích được các thuật ngữ trong nghiên cứu khoa
học giáo dục, loại hình khoa học và nghiên cứu khoa học giáo dục; yêu cầu
về đạo đức trong nghiên cứu khoa học giáo dục; quy trình thực hiện một
nghiên cứu; các tiêu chí đánh giá một công trình nghiên cứu.
- Hệ thống được khái niệm, cách thức triển khai, điểm mạnh yếu của
các phương pháp thu thập thông tin trong nghiên cứu khoa học giáo dục;
cách thức triển khai một nghiên cứu khoa học giáo dục.
- Trình bày được quy trình xử lý và phân tích dữ liệu, các tham số
thống kê của dữ liệu nghiên cứu.
3.2.2. Kỹ năng
- Xây dựng kế hoạch và triển khai được một nghiên cứu khoa học giáo
dục.
- Vận dụng kiến thức về thống kê và phần mềm để phân tích và trình
bày được kết quả nghiên cứu dưới nhiều hình thức khác nhau.
3.2.3. Thái độ
- Hình thành thái độ khách quan, nghiêm túc trong nghiên cứu khoa
học giáo dục.
- Say mê nghiên cứu và tích cực áp dụng các kết quả nghiên cứu trong
khoa học giáo dục vào đổi mới quá trình dạy học, quản lý giáo dục.
3.2.4. Mục tiêu khác
- Phát triển tư duy khoa học (khả năng phê phán, suy luận ...)
- Nâng cao kỹ năng viết theo văn phong khoa học.
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
“Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục” là học phần bắt buộc
trong các chương trình đào tạo thạc sỹ tại trường đại học giáo dục. Học phần
được thiết kế với thời lượng 3 tín chỉ và nhằm mục đích cung cấp cho người
học kiến thức và kỹ năng thiết yếu trong nghiên cứu khoa học giáo dục, để
có thực hiện và công bố các nghiên cứu. Nội dung của học phần sẽ giới thiệu
về qui trình nghiên cứu khoa học, cách đặt vấn đề, câu hỏi nghiên cứu, giả
thuyết nghiên cứu, vấn đề sử dụng lý thuyết trong nghiên cứu; cung cấp cho
học viên những kiến thức và kỹ năng về phương pháp cụ thể trong thu thập
thông tin, phương pháp chọn mẫu cũng như cách thức viết một công trình
khoa học. Học phần sẽ được thực hiện dưới hình thức đan xen các phần lý
thuyết và thực hành dưới các hình thức khác nhau như cá nhân, nhóm,
seminar...
4.2 Nội dung cụ thể
TT Mục tiêu Nội dungThời
lượng
Ghi
chú
1 - Trình bày và giải
thích được các khái
niệm; phân loại và
khoa học, nghiên
cứu khoa học; ý
nghĩa của nghiên
cứu khoa học và
các yêu cầu về đạo
đức trong nghiên
cứu khoa học; quy
trình nghiên cứu
- Cập nhật các
hướng nghiên cứu
khoa học giáo dục
Chương 1. Tổng quan về
nghiên cứu khoa học giáo
dục
1.1. Khái niệm và phân loại
khoa học
1.2. Khái niệm và phân loại
nghiên cứu khoa học
1.3. Tầm quan trọng của
nghiên cứu khoa học
1.4. Đạo đức trong nghiên cứu
khoa học
1.5. Quy trình nghiên cứu khoa
học
1.6. Hướng nghiên cứu khoa
học giáo dục
8
2 - Trình bày được
khái niệm, yêu cầu
về chủ đề, mục
đích, câu hỏi, giả
thuyết, phương
pháp nghiên cứu.
- Vận dụng viết
một đề cương
nghiên cứu hoàn
chỉnh
Chương 2. Xây dựng đề kế
hoạch nghiên cứu
2.1. Vấn đề nghiên cứu và đặt
tên đề tài
2.2. Xác định mục đích nghiên
cứu
2.3. Đối tượng và khách thể
nghiên cứu
2.4. Câu hỏi và giả thuyết
nghiên cứu
2.5. Nhiệm vụ nghiên cứu
2.6. Lựa chọn phương pháp
nghiên cứu
10
TT Mục tiêu Nội dungThời
lượng
Ghi
chú
2.7. Kết quả và kế hoạch
nghiên cứu dự kiến
3 - Trình bày khái
niệm, kĩ thuật triển
khai, ưu và hạn chế
của từng phương
pháp; phối hợp
giữa các phương
pháp.
- Vận dụng thiết kế
công cụ nghiên
cứu với từng
phương pháp cho
đề tài nghiên cứu.
Chương 3. Kĩ thuật triển
khai các phương pháp thu
thập thông tin
3.1. Phương pháp phân tích tài
liệu
3.2. Phương pháp quan sát
3.3. Phương pháp điều tra
3.4. Phương pháp thực nghiệm
3.5. Phương pháp trắc nghiệm
3.6. Phương pháp nghiên cứu
trường hợp
3.7. Phối hợp các phương pháp
nghiên cứu
12
4 - Trình bày các
khái niệm về đo
lường, thang đo và
phân loại, quy trình
xử lý và phân tích
thông tin bằng
phần mềm; các
hình thức báo cáo
kết quả nghiên cứu
khoa học.
Chương 4. Kĩ thuật triển
khai phương pháp xử lý,
phân tích thông tin và trình
bày kết quả nghiên cứu
4.1. Đo lường và thang đo
trong giáo dục
4.2. Xử lý thông kê dữ liệu
giáo dục
4.3. Sai số của đo lường trong
nghiên cứu
4.3. Phân tích thông tin trong
nghiên cứu
4.5. Sử dụng các phần mềm
10
TT Mục tiêu Nội dungThời
lượng
Ghi
chú
phân tích dữ liệu nghiên cứu
4.4. Trình bày báo cáo kết quả
nghiên cứu
5 - Vận dụng các
kiến thức đã học để
thực hiện một
nghiên cứu khoa
học giáo dục
- Đánh giá được
một công trình
nghiên cứu khoa
học giáo dục
Chương 5. Tổ chức thực hiện
và đánh giá nghiên cứu
5.1. Tổ chức nghiên cứu
5.2. Đánh giá nghiên cứu
5
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 36
Thực hành/làm việc nhóm: 9
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 5
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
- Phương pháp thuyết trình kết hợp hỏi đáp
- Phương pháp dạy học nhóm
- Tổ chức seminar
6. Học liệu
6.1. Tài liệu chính
[1]. Vũ Cao Đàm (2008), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, NXB
Giáo dục.
[2]. Phạm Văn Quyết, Nguyễn Quý Thanh (2003), Phương pháp nghiên cứu
xã hội học, NXB ĐHQGHN, in lần thức 2.
[3]. Dương Thiệu Tống (2005), Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục
và tâm lý, NXB Khoa học xã hội.
6.2. Tài liệu tham khảo
[1]. Louis Cohen & Lawre nghiên cứu Manion, “Research methods in
Education” (4th edition), Routledge, London & NewYork, 1994
[2]. University of New England (UNE), “Research methods in education”
(Module 1-3), UNE, Armidale, AUS, 2004.
[3]. L. Therese Baker, thực hành nghiên cứu xã hội, NXB CTQG, Hà Nội,
1998.
[4]. John W. Creswel, Research Design: Qualtative, Quantitative, and mixed
methods, Sage publication, second edition, 2003.
[5]. Tạp chí Khoa học giáo dục
[6]. Luận văn thạc sỹ của học viên trường ĐHGD-ĐHQGHN.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
LOẠI HÌNH CÁC HÌNH THỨC TRỌNG SỐ
Thường xuyênKiểm tra miệng
Kiểm tra viết 10%
Định kỳ,
Giữa kỳ
Bài tập cá nhân
Bài tập nhóm
Kiểm tra giữa kỳ
30 %
Hết môn (một trong
các hình thức)
Tiểu luận
60%Thi viết
Vấn đáp/Thực hành
CHỦ NHIỆM KHOA Giảng viên phụ trách
PGS.TS. Đinh Thị Kim Thoa TS. Lê Thái Hưng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
BỘ MÔN ĐO LƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
ĐO LƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ TRONG GIÁO DỤC
Hà Nội, 2015
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: ĐO LƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ TRONG GIÁO DỤC
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Bộ môn: Đo lường và Đánh giá
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Đo lường và Đánh giá trong Giáo dục
- Mã học phần: EAM 6001
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Bắt buộc
- Số lượng tín chỉ: 3
- Học phần tiên quyết: Tâm lý học dạy học
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực
3.1. Mục tiêu chung
Sau khi học xong học phần này, người học sẽ hệ thống được những kiến
thức cơ bản và cập nhật về đo lường đánh giá trong giáo dục nói chung và trong
dạy học nói riêng. Vận dụng được phương pháp luận để thiết kế công cụ, triển khai
đánh giá kết quả học tập theo quy trình chặt chẽ, bước đầu biết sử dụng các lý
thuyết khảo thí để phân tích chất lượng câu hỏi và đề kiểm tra đưa ra nhận định
đúng đắn về năng lực người học làm cơ sở cải tiến quá trình dạy học. Vận dụng
được các kĩ thuật đánh giá quá trình trong dạy học.
3.2. Chuẩn năng lực
3.2.1. Kiến thức
- Trình bày và giải thích được hệ thống thuật ngữ liên quan đến đánh giá trong giáo
dục và dạy học.
- Trình bày và giải thích được quy trình đánh giá trong dạy học, các hình thức và
phương pháp đánh giá trong dạy học.
- Trình bày và giải thích được các chỉ số đánh giá chất lượng công cụ đánh giá
trong dạy học.
- Trình bày được khái niệm, mục đích, cách thức triển khai của một số kĩ thuật
đánh giá quá trình trong lớp học.
3.2.2. Kỹ năng
- Thiết kế, xây dựng các công cụ đánh giá trong giáo dục và dạy học.
- Thực hiện được quy trình kiểm tra đánh giá.
- Vận dụng lý thuyết khảo thí, sử dụng phần mềm để phân tích và đánh giá được
chất lượng công cụ đánh giá trong lớp học.
- Vận dụng kĩ thuật đánh giá trong lớp học thiết kế được các công cụ đánh giá để
áp dụng trong dạy học.
3.2.3. Thái độ
- Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kiểm tra đánh giá trong quá trình
dạy học.
- Hình thành thái độ công bằng, khách quan và khoa học trong kiểm tra đánh giá.
3.2.4. Mục tiêu khác
- Rèn luyện kĩ năng viết, đọc, tư duy phê phán, kĩ năng phân tích, tổng hợp và
đánh giá.
- Rèn luyện kĩ năng nghiên cứu độc lập, làm việc theo nhóm.
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Đánh giá trong dạy học là học phần cung cấp cho học viên những lý thuyết
cơ bản và cập nhật về đánh giá trong giáo dục nói chung và trong dạy học nói
riêng. Thông qua học phần, học viên có thể vận dụng lý thuyết để lập kế hoạch và
triển khai một kỳ đánh giá bằng việc xác định mục đích đánh giá, tiêu chí đánh giá,
lựa chọn phương pháp đánh giá, thiết kế câu hỏi và bài kiểm tra đánh giá... Vận
dụng lý thuyết khảo thí để phân tích, đánh giá kết quả của bài kiểm tra từ đó đưa ra
những kết luận về năng lực của người học làm cơ sở cho ra quyết định điều chỉnh,
cải tiến quá trình dạy - học; hiệu chỉnh câu hỏi và bài kiểm tra. Sử dụng được các
kĩ thuật đánh giá lớp học trong dạy học nhằm cải tiến chất lượng của hoạt động dạy
học.
4.2 Nội dung cụ thể
Thứ
tựMục tiêu Nội dung
Thời
lượng
1 - Hệ thống hóa Chương 1. Giới thiệu chung về 5
Thứ
tựMục tiêu Nội dung
Thời
lượng
được các vấn đề
chung về đánh giá
giáo dục.
- Trình bày được
xu thế đánh giá
giáo dục trong thế
kỉ 21 từ đó định
hướng cho bản
thân trong quá
trình học tập
đánh giá giáo dục
1.1. Định nghĩa các thuật ngữ
1.2. Mục đích của đánh giá trong
giáo dục
1.3. Vị trí, vai trò của đánh giá giáo
dục
1.4. Chức năng và yêu cầu của đánh
giá giáo dục
1.5. Những nội dung đánh giá trong
giáo dục
1.6. Những người tham gia vào quá
trình đánh giá trong giáo dục
1.7. Những điều giáo viên nên biết về
đánh giá
1.8. Đánh giá giáo dục trong thế kỉ
21
2 - Trình bày và giải
thích được quy
trình đánh giá giáo
dục.
- Vận dụng được
các thang bậc hành
vi để xác định tiêu
chí đánh giá; thiết
lập ma trận đánh
giá
Chương 2. Quy trình đánh giá giáo
dục
2.1. Giới thiệu tổng quan quy trình
đánh giá
2.2. Xác định mục đích đánh giá
2.3. Xác định tiêu chí đánh giá
2.4. Thiết lập ma trận đánh giá
2.5. Xây dựng công cụ đánh giá
2.6. Tổ chức đánh giá
2.6. Phân tích và sử dụng kết quả
đánh giá
8
3 - Trình bày được
các phương pháp
Chương 3. Phương pháp và công 15
Thứ
tựMục tiêu Nội dung
Thời
lượng
đánh giá năng lực
nhận thức, năng
lực thực hiện, và
thái độ. Nêu được
những ưu điểm và
hạn chế của từng
phương pháp đánh
giá
- Thiết lập được
các câu hỏi, nhiệm
vụ, tình huống và
bảng bubric… để
đánh giá.
cụ đánh giá năng lực
3.1. Xác định nguồn minh chứng của
năng lực cần hình thành
3.1.1. Kết quả các bài kiểm tra
3.1.2. Kết quả quan sát hoạt động
3.1.3. Sản phẩm hoạt động
3.1.4. Phản hồi từ bạn bè, thầy cô,
phụ huynh, cộng đồng
3.2. Xây dựng công cụ thu thập
thông tin, minh chứng
3.2.1. Câu hỏi TNKQ
3.2.2. Câu hỏi tự luận
3.2.3. Bài tập đánh giá thực
3.2.4. Công cụ quan sát thực hành
(check list)
3.2.5. Lập hồ sơ hoạt động
3.2.6. Phiếu khảo sát, phỏng vấn, lấy
ý kiến phản hồi
5 - Nêu được ý nghĩa
của việc sử dụng
các kĩ thuật đánh
giá trong lớp học
với việc dạy học.
- Nêu khái niệm,
mục đích, triển
khai, lưu ý khi sử
dụng các kĩ thuật
đánh giá lớp học.
Chương 4. Một số kĩ thuật đánh
giá quá trình trong lớp học
4.1. Mục đích sử dụng kĩ thuật đánh
giá trong lớp học
4.2. Nhóm kỹ thuật đánh giá mức độ
nhận thức
4.3. Nhóm kỹ thuật đánh giá năng
lực vận dụng
4.4. Nhóm kỹ thuật tự đánh giá và
phản hồi về quá trình dạy – học
10
Thứ
tựMục tiêu Nội dung
Thời
lượng
- Áp dụng các kĩ
thuật đánh giá lớp
học trong dạy học
4 - Trình bày được
các vấn đề về
thang đo, các tham
số đặc trưng mô tả
điểm số, chất
lượng đề thi và câu
hỏi thi.
- Vận dụng để trình
bày kết quả thi và
phân tích chất
lượng câu hỏi và
đề thi.
Chương 5. Cơ sở toán học của đo
lường giáo dục và ứng dụng
5.1 Vai trò của toán học trong đánh
giá
5.2. Thang đo lường
5.3. Mô tả và ý nghĩa của điểm số
5.4. Hệ số tương quan
5.5. Độ tin cậy
5.6. Độ giá trị
5.7. Phân tích câu hỏi
7
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 36
Thực hành/làm việc nhóm: 9
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 0
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
- Hỏi đáp, công não
- Nhóm/ seminar
- Trò chơi
6. Học liệu
6.1. Tài liệu chính (từ 2 đến 4 tài liệu)
[1]. Trường Đại học Giáo dục (2012), Đo lường và đánh giá trong giáo dục.
[2]. Patrick Griffin (2014), Assessment for Teaching, Cambridge University
[3]. Dương Thiệu Tống (2005), Trắc nghiệm và đo lường thành quả học tập,
NXB KHXH, 2005.
6.2. Tài liệu tham khảo (nên tài liệu mới)
[4]. Lê Kim Long, Đinh Thị Kim Thoa, Nguyễn Ngọc Bích, Lê Thái Hưng và
Đào Thị Hoa Mai (2013), Tài liệu kĩ thuật đánh giá lớp học, Dự án giáo dục
THPT và CN, Bộ Giáo dục Đào tạo.
[5]. Lâm Quang Thiệp (2011), Đo lường trong giáo dục – Lý thuyết và ứng
dụng, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
[6]. James H.McMillan (2001), Classroom Assessment – Principles and Practice
for Effective Instruction, Allyn and Bacon. 2nd.
[7]. Tom Kubiszun and Gary Borich, Educational Testing and Measurement –
Classroom Application and Practice, John & Sons. Inc. 6nd, 2000.
[8]. Bloom B. S. (1956). Taxonomy of Educational Objectives, Handbook I: The
Cognitive Domain. New York: David McKay Co Inc.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
LOẠI HÌNH CÁC HÌNH THỨC TRỌNG SỐ
Thường xuyênKiểm tra miệng
Kiểm tra viết 10%
Định kỳ,
Giữa kỳ
Bài tập cá nhân
Bài tập nhóm
Kiểm tra giữa kỳ
30 %
Hết môn (một trong
các hình thức)
Tiểu luận
60%Thi viết
Vấn đáp/Thực hành
P. CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
TS. Lê Thái Hưng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤCKHOA SƯ PHẠM
BỘ MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
HỆ THỐNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC LỊCH SỬ
Hà Nội, 2015
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: HỆ THỐNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC LỊCH SỬ
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Sư phạm
- Bộ môn: Khoa học Xã hội
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Hệ thống phương pháp dạy học lịch sử
- Mã học phần: TMT 6650
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Bắt buộc
- Số lượng tín chỉ: 3
- (Các) học phần tiên quyết: TMT 6013 - Lý luận và công nghệ dạy học
hiện đại
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung: Học viên có hiểu biết sâu sắc và hệ thống về quá trình
dạy học lịch sử ở trường phổ thông, các thành tố, vai trò của các thành tố đó
trong việc nâng cao chất lượng dạy học lịch sử hiện nay ở trường phổ thông; hệ
thống các phương pháp dạy học truyền thống, hiện đại và khả năng vận dụng
trong thực tiễn dạy học lịch sử ở trường phổ thông. Từ đó, học viên có khả năng
vận dụng Lý luận bộ môn để nghiên cứu những vấn đề mà thực tiễn dạy học
lịch sử ở trường phổ thông đặt ra; hình thành niềm say mê nghề nghiệp, tinh
thần không ngừng học hỏi và giáo dục học sinh có thái độ yêu thích môn Lịch
sử.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
- Trình bày và phân tích được các quan niệm về PPDHLS, cơ sở Lý luận và
thực tiễn để chứng minh PPDHLS là một khoa học.
- Trình bày và phân tích được khái niệm, các thành tố của quá trình dạy học lịch
sử; vị trí, vai trò của PPDH trong quá trình dạy học học phần.
- Nêu được cách phân loại hệ thống PPDHLS; trình bày được khái niệm, vận
dụng được các phương pháp dạy học khác nhau phù hợp các chủ đề/bài trong
môn Lịch sử ở trường THPT;
- Đánh giá được ưu và nhược điểm của từng phương pháp dạy học; cách thức
phối hợp các PPDH nhằm đạt được hiệu quả chủ đề/bài.
- Phân tích các yếu tố chi phối việc lựa chọn và sử dụng phương pháp dạy học
phù hợp với đặc trưng học phần.
3.2.2. Kỹ năng:
- Rèn luyện và phát triển được các kỹ năng hỗ trợ và triển khai dạy học tích cực
phù hợp các chủ đề/bài trong chương trình môn Lịch sử ở trường phổ thông.
- Đánh giá được thực tiễn dạy học và thể hiện khả năng vận dụng sáng tạo
những thành tựu về Lý luận hiện đại vào thực tiễn dạy học hiện nay.
- Tự học, tự nghiên cứu, tìm tòi và vận dụng sáng tạo các PPDH bộ môn.
3.2.3. Thái độ:
- Say mê và hứng thú trong quá trình học tập học phần.
- Nhận thức được trách nhiệm không ngừng học tập, nghiên cứu để nâng cao
trình độ chuyên môn và cải tiến phương pháp giảng dạy.
- Yêu nghề và luôn có ý thức giáo dục học sinh yêu thích học phần Lịch sử.
3.2.4. Mục tiêu khác:
- Có khả năng lập kế hoạch học tập; quản lý thời gian; nêu và giải quyết vấn đề.
4. Nội dung học phần
4.1. Tóm tắt
- Nội dung học phần giới thiệu những vấn đề Lý luận chung về PPDHLS: quan
niệm về PPDHLS; quá trình dạy học LS ở trường phổ thông, các thành tố cũng
như vai trò của các thành tố nói chung, PPDH nói riêng trong việc nâng cao chất
lượng quá trình dạy học; hệ thống PPDHLS ở trường phổ thông; cách thức vận
dụng PPDH phù hợp chủ đề/loại bài học lịch sử ở trường phổ thông; thực hành
vận dụng các PPDH khả thi, phù hợp với thực tiễn dạy học lịch sử hiện nay ở
trường phổ thông. Học phần còn chú trọng nội dung nâng cao về Lý luận và giới
thiệu các cách vận dụng lý luận về phương pháp dạy học và chiến lược giảng
dạy cho từng chủ đề/nội dung của bộ môn Lịch sử. Các chiến lược dạy học hiệu
quả - dạy học nêu và giải quyết vấn đề, dạy học qua dự án, dạy học qua tự học,
tự nghiên cứu được đặc biệt lưu ý.
4.2 Nội dung cụ thể Thứ tự Mục tiêu Nội dung Thời
lượngGhi chú
1
Kết thúc chương, HV cần phải:1. Trình bày và phân tích được các quan niệm về PPDHLS, cơ sở Lý luận và thực tiễn để chứng minh PPDHLS là một khoa học.2. Trình bày và phân tích được khái niệm, các thành tố của quá trình dạy học lịch sử; vị trí, vai trò của PPDH trong quá trình dạy học học phần.
Chương 1: Một số vấn đề lý luận chung về phương pháp dạy học lịch sử ở trường phổ thông1.1. Phương pháp dạy học lịch sử là một khoa học
1.1.1. Các quan niệm về PPDHLS
1.1.2. Cơ sở Lý luận và thực tiễn để xác định phương pháp dạy học lịch sử là một khoa học
1.2. Quá trình dạy học Lịch sử ở trường phổ thông1.1.1. Khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm, các thành tố của quá trình dạy học
1.1.1.2. Khái niệm quá trình dạy học lịch sử ở trường phổ thông
1.1.2. Bản chất và đặc điểm của quá trình dạy học lịch sử ở trường phổ thông1.1.2.1. Bản chất1.1.2.2. Đặc điểm
5 giờ tín chí
Kết thúc chương, HV cần phải:3. Nêu được cách phân loại hệ thống PPDHLS; trình bày được khái niệm, quy trình triển khai các phương pháp dạy học khác nhau
Chương 2: Hệ thống phương pháp dạy học môn Lịch sử ở trường phổ thông2.1. Quan niệm và các cách phân loại hệ thống PPDHLS
2.1.1. Cơ sở phân loại
2.1.2. Hệ thống PPDHLS
2.2. Nhóm PP thông tin-tái hiện lịch
25 giờ tín chỉ
Thứ tự Mục tiêu Nội dung Thời
lượngGhi chú
phù hợp các chủ đề/bài trong môn Lịch sử ở trường THPT;4. Đánh giá được ưu và nhược điểm của từng phương pháp dạy học; cách thức phối hợp các PPDH nhằm đạt được hiệu quả chủ đề/bài.5. Phân tích các yếu tố chi phối việc lựa chọn và sử dụng phương pháp dạy học phù hợp với đặc trưng học phần.
sử2.2.1. Dùng lời2.2.3. Trực quan2.3. Nhóm PP nhận thức lịch sử2.3.1. Sử dụng sách giáo khoa2.3.2. Sử dụng tư liệu lịch sử2.3.3. Sử dụng câu hỏi, bài tập lịch sử2.3.4. Thảo luận nhóm2.3.5. Đóng vai2.4. Nhóm PP tìm tòi, nghiên cứu lịch sử2.4.1. Dạy học nêu và giải quyết vấn đề2.4.2. Dạy học tích hợp2.4.3. Dạy học dự án2.4.4. Tự học, tự nghiên cứu
2 Kết thúc chương, HV cần phải:6. Phân tích được khái niệm chủ đề, dạy học theo chủ đề; cơ sở lựa chọn PPDH phù hợp chủ đề7. Vận dụng được các phương pháp dạy học khác nhau phù hợp các chủ đề môn Lịch sử.8. Đánh giá được thực tiễn vận dụng PP dạy học lịch sử ở trường phổ thông và đề xuất được biện pháp khả thi,
Chương 3: Vận dụng các phương pháp dạy học theo các chủ đề trong môn Lịch sử ở trường phổ thông3.1. Dạy học theo chủ đề trong môn Lịch sử3.1.1. Khái niệm dạy học theo chủ đề3.1.2. Chương trình môn Lịch sử ở trường phổ thông và cách thức xây dựng chủ đề3.2. Vận dụng các PPDH phù hợp chủ đề trong môn Lịch sử3.2.1. Cơ sở lựa chọn PPDH phù hợp chủ đề3.2.2. Vận dụng quy trình triển khai
15 giờ tín chỉ
Thứ tự Mục tiêu Nội dung Thời
lượngGhi chú
sáng tạo, đáp ứng được yêu cầu của thực tiễn đặt ra.
5. Phương pháp, hình thức dạy học5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 20Thực hành/làm việc nhóm: 15Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 10
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu: Thuyết trình, Thảo luận nhóm, Tình huống, Nêu và giải quyết vấn đề, Dự án.6. Học liệu:6.1. Tài liệu chính - Vũ Quang Hiển, Hoàng Thanh Tú, Phương pháp dạy học môn Lịch sử ở trường THPT, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2014.- Giáo trình: Phương pháp dạy học lịch sử, tập 1, 2, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội, 2010.6.2. Tài liệu tham khảo- Nguyễn Thị Côi, Các con đường, biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học lịch sử ở trường phổ thông, NXB ĐHSP, 2006.- Hoàng Thanh Tú, Phương pháp ôn tập Lịch sử ở trường THPT – Lý luận và thực tiễn, NXB Đại học Quốc gia HN, 2012.- Robert J. Marzano, Handbook for Classroom Instruction That Works, Assn for Supervision & Curriculum, Alexandria, Virginia, U.S.A, 2001.- David A. Jacobsen, Paul Eggen, Donald Kauchak, Method for teaching: Promoting Student Learning in K-12 Classrooms, 7th edition, Prentice Hall , 2005. 7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình thức
Tính chất của nội
dung kiểm tra
Mục đích kiểm tra Trọng số
Đánh giá thường xuyên
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức học phần 10%
Bài tập nhóm
Lý thuyết và kỹ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của nhóm và Đánh giá kỹ năng phối kết hợp trong làm việc nhóm để tạo ra được sản phẩm có ý nghĩa.
30%
Bài thi hết môn Tổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn đề của thực tiễn bằng kiến thức chuyên môn và đưa ra được giải pháp hiệu quả (thông qua nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐGHoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm tra đánh giá.
- Đánh giá thường xuyên: sự chuyên cần, tham gia thảo luận, ý kiến trên lớp.
- Bài tập nhóm: Sản phẩm (có phiếu đánh giá riêng).- Bài thi hết môn: Tiểu luận (tối thiểu 20 trang A4), chọn vấn đề nghiên
cứu, khảo sát thực tiễn và đề xuất các PPDH phù hợp. CHỦ NHIỆM KHOA P. CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
TS. Tôn Quang Cường TS. Hoàng Thanh Tú
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤCKHOA SƯ PHẠM
BỘ MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
PHƯƠNG TIỆN VÀ CÔNG NGHỆ DẠY HỌC LỊCH SỬ
Hà Nội, 2015
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: PHƯƠNG TIỆN VÀ CÔNG NGHỆ DẠY HỌC LỊCH SỬ
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Sư phạm
- Bộ môn: Khoa học Xã hội
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Phương tiện và công nghệ dạy học lịch sử
- Mã học phần: TMT 6651
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Bắt buộc
- Số lượng tín chỉ: 3
- (Các) học phần tiên quyết: TMT 6013 - Lý luận và công nghệ dạy học
hiện đại
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung: Học viên có hiểu biết sâu sắc và hệ thống về mục tiêu của
học phần vai trò của phương tiện công nghệ trong quá trình dạy học lịch sử ở
trường phổ thông; các tiêu chí để lựa chọn PTCN phù hợp, những tiện ích của
PTCN ứng dụng trong dạy học môn Lịch sử một cách hiệu quả. Từ đó học viên
có khả năng sử dụng PTCN trong thiết kế, triển khai bài dạy/chủ đề theo hướng
dạy học tích cực, có ý thức đổi mới PPDH theo hướng tích cực áp dụng PTCN
mới, phù hợp, hiệu quả.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
- Trình bày được quan điểm về công nghệ dạy học; vai trò, vị trí của phương
tiện, công nghệ trong dạy học; mục đích và cách thức sử dụng PTCN trong dạy
học môn Lịch sử.
- Nêu và phân tích được các xu hướng sử dụng PTCN trong dạy học Lịch sử.
103
- Xác định được quy trình sử dụng; các mức độ hỗ trợ của PTCN trong dạy học
Lịch sử và ứng dụng được qua thực tiễn dạy học ở trường phổ thông.
- Nêu được các tiêu chí để lựa chọn PTCN phù hợp đặc trưng kiến thức môn
Lịch sử; tiêu chí đánh giá mức độ hiệu quả của việc sử dụng PTCN.
- Nêu và vận dụng được cách thức xây dựng nguồn học liệu điện tử trong môn
Lịch sử.
- Đánh giá được ưu nhược điểm của thực tiễn sử dụng PTCN trong dạy học môn
Lịch sử ở trường THPT hiện nay.
3.2.2. Kỹ năng:
- Sử dụng được PTCN để soạn giáo án/bài giảng điện tử, thiết kế nguồn tài liệu
hỗ trợ việc dạy học.
- Xây dựng được các bước triển khai bài giảng có kết hợp sử dụng PTCN theo
hướng dạy học tích cực.
- Vận hành thành thạo một số phương tiện dạy học hiện đại phục vụ dạy học:
các phần mềm dạy học, MS Power Point, Prezi, Ispring Presenter, Udutu...
- Sử dụng Internet khai thác thông tin bổ trợ cho dạy học; tổ chức dạy học theo
mô hình E-learning, Blended-learning.
3.2.3. Thái độ:
- Có ý thức đổi mới PPDH theo hướng tích cực áp dụng PTCN mới.
- Có trách nhiệm đối với bản thân trong việc chiếm lĩnh các PTCN dạy học mới.
- Hình thành quan điểm đúng đắn về tính hợp lý về sử dụng PTCN trong dạy
học.
3.2.4. Mục tiêu khác:
4. Nội dung học phần
4.2. Tóm tắt
Nội dung học phần giới thiệu các quan điểm về công nghệ dạy học và tích
hợp phương tiện công nghệ trong dạy học môn Lịch sử ở trường phổ thông; các
tiêu chí, nguyên tắc lựa chọn và sử dụng một số phương tiện dạy học hiện đại.
Đặc biệt học phần chú trọng thực hành qui trình, cách thức sử dụng phương tiện
104
công nghệ trong dạy học lịch sử; đánh giá những ưu điểm và hạn chế của từng
phương tiện công nghệ trong dạy học lịch sử.
4.2 Nội dung cụ thể
Thứ
tựMục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
1
Kết thúc chương, HV
cần phải:
1. Trình bày được
quan điểm về công
nghệ dạy học; vai trò,
vị trí của phương
tiện, công nghệ trong
dạy học; mục đích và
cách thức sử dụng
PTCN trong dạy học
môn Lịch sử.
2. Nêu và phân tích
được các xu hướng
sử dụng PTCN trong
dạy học Lịch sử.
Chương 1: Các xu hướng sử dụng
phương tiện công nghệ trong dạy
học lịch sử
1.1. Quan niệm về công nghệ dạy
học
1.1.1. Khái niệm công nghệ dạy học,
phương tiện công nghệ
1.1.2. Vai trò, vị trí của phương tiện
công nghệ
1.1.3. Mục đích và cách thức sử
dụng PTCN trong dạy học
Lịch sử
1.2. Xu hướng sử dụng công nghệ
trong dạy học Lịch sử
1.2.1. Sử dụng phương tiện công
nghệ trực quan trong dạy học lịch sử
1.2.1.1 Sử dụng tranh ảnh, sơ đồ,
biểu đồ
1.2.1.2. Thiết kế và sử dụng bản đồ
động
1.2.1.3. Sử dụng phim tư liệu
1.2.2. Sử dụng các phần mềm thiết
kế và trình diễn bài trình chiếu đa
phương tiện
10
giờ
tín
chí
105
1.2.3. Sử dụng các phần mềm xây
dựng bài giảng điện tử (MS Power
Point, Ispring Presenter, Course Lab,
Udutu …)
1.2.4. Sử dụng các phần mềm thiết
kế trò chơi, ôn tập kiến thức trong
môn Lịch sử
1.2.5. Sử dụng phần mềm xây dựng
“bảo tàng ảo”
1.2.6. Sử dụng phần mềm kiểm tra
đánh giá trong dạy học lịch sử
1.3. Thực hành sử dụng các công
cụ/phần mềm thiết kế ý tưởng dạy
học
Kết thúc chương, HV
cần phải:
3. Nêu được cách
phân loại PTCN, các
nguyên tắc lựa chọn
và sử dụng PTCN
trong dạy học lịch sử
ở trường phổ thông.
4. Nêu được các
nguyên tắc để lựa
chọn, sử dụng PTCN
phù hợp đặc trưng
kiến thức môn Lịch
sử; tiêu chí đánh giá
mức độ hiệu quả của
Chương 2. Xây dựng quy trình sử
dụng phương tiện công nghệ hiện
đại vào dạy học môn Lịch sử ở
trường phổ thông
2.1. Phân loại các phương tiện công
nghệ dạy học
2.2. Các nguyên tắc lựa chọn và sử
dụng phương tiện công nghệ dạy
học 2.3. Các tiêu chí đánh giá mức
độ hiệu quả của sử dụng PTCN
2.4. Quy trình sử dụng phương tiện
công nghệ vào dạy học môn Lịch sử
2.4.1. Sử dụng các phương tiện nghe
nhìn
2.4.3. Sử dụng máy chiếu đa năng
25
giờ
tín
chỉ
106
việc sử dụng PTCN.
5. Nêu và vận dụng
được quy trình sử
dụng PTCN trong
dạy học lịch sử ở
trường phổ thông.
6 Đánh giá được ưu
nhược điểm của thực
tiễn sử dụng PTCN
trong dạy học môn
Lịch sử ở trường
THPT hiện nay.
2.5. Thực hành sử dụng phương
tiện công nghệ trong dạy học nhằm
phát huy tính tích cực của học sinh
2 Kết thúc chương, HV
cần phải:
7. Nêu và vận dụng
được cách thức xây
dựng nguồn học liệu
điện tử trong môn
Lịch sử.
8. Nêu và đề xuất
được cách thức tổ
chức dạy học môn
Lịch sử theo mô hình
E-learning; Blended-
learning.
Chương 3. Xây dựng nguồn học
liệu điện tử hỗ trợ dạy học môn
Lịch sử ở trường THPT
3.1. Xây dựng nguồn học liệu điện
tử trong môn Lịch sử
3.1.1. Các bước tìm kiếm và khai
thác nguồn tài liệu hỗ trợ dạy học
môn Lịch sử
3.1.2. Đa phương tiện và các công cụ
lưu giữ, ghi chép, trình diễn thông tin
3.1.3. CD-ROM và các cơ sở dữ liệu
có thể khai thác để dạy và học
3.1.4. Sử dụng Internet khai thác dữ
liệu dạy học (tìm học liệu, giáo án, ví
dụ minh hoạ...).
3.2. Tổ chức dạy học theo mô hình
E-learning
10
giờ
tín
chỉ
107
3.3. Tổ chức dạy học theo mô hình
pha trộn (Blended-learning)
3.4. Thực hành
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 10
Thực hành/làm việc nhóm: 25
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 10
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu: Thuyết trình, Thảo luận nhóm, Thực
hành, Nêu và giải quyết vấn đề, Dự án.
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính
- Vũ Quang Hiển, Hoàng Thanh Tú, Phương pháp dạy học môn Lịch sử ở
trường THPT, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2014.
- Tập bài giảng: Phương tiện công nghệ dạy học, Khoa Sư phạm, trường ĐH
Giáo dục, 2012.
- D. Lamont Jhonson Cleborne. Technology in Education. The Haworth Press
Inc, 2003.
6.2. Tài liệu tham khảo
- Hoàng Thanh Tú, Phương pháp ôn tập Lịch sử ở trường THPT – Lý luận và
thực tiễn, NXB Đại học Quốc gia HN, 2012.
- Phó Đức Hòa, Ngô Quang Sơn (2008), Ứng dụng CNTT trong dạy học tích
cực, NXB Giáo dục.
- CD “Ứng dụng CNTT trong dạy học tích cực”, VVOB Việt Nam.
- ICT Transforming education, UNESCO Bangkok, Asia and Pacific Regional
Bureau for Education, Thailand, 2010.
* Các trang web học tập
- PPDH, CNDH và các kỹ thuật triển khai http://www.teach-nology.com
108
- Mô hình, phương pháp dạy học, công nghệ dạy học (tiếng Anh)
http://www.intime.uni.edu/
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình
thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm traTrọng
số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức học phần 10%
Bài tập
nhóm
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của
nhóm và Đánh giá kỹ năng phối kết hợp
trong làm việc nhóm để tạo ra được sản
phẩm công nghệ ứng dụng trong thực tiễn
dạy học.
30%
Bài thi
hết mônTổng hợp
Năng lực thiết kế, vận dụng sáng tạo kiến
thức chuyên môn và đưa ra được giải pháp
hiệu quả (thông qua thực hành, nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm
tra đánh giá.
- Đánh giá thường xuyên: sự chuyên cần, tham gia thảo luận, ý kiến trên
lớp.
- Bài tập nhóm: Sản phẩm (có phiếu đánh giá riêng).
- Bài thi hết môn: Sản phẩm cá nhân (có phiếu đánh giá riêng)..
CHỦ NHIỆM KHOA P. CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
TS. Tôn Quang Cường TS. Hoàng Thanh Tú
109
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA SƯ PHẠM
BỘ MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ TRONG DẠY HỌC LỊCH SỬ
Hà Nội, 2015
110
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ TRONG DẠY HỌC LỊCH SỬ
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội
- Khoa: Sư phạm
- Bộ môn: Khoa học Xã hội
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Kiểm tra, đánh giá trong dạy học lịch sử
- Mã học phần: TMT 6652
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Bắt buộc
- Số lượng tín chỉ: 3 tín chỉ
- (Các) học phần tiên quyết: EAM 6001 - Đo lường và đánh giá trong giáo
dục
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung: Học xong học phần này, học viên hiểu được vai
trò, ý nghĩa, chức năng, yêu cầu, các hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá;
biết xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan và câu hỏi tự luận theo mục tiêu,
nội dung chương trình học phần Lịch sử, từ đó thực hành xây dựng đề kiểm tra
theo ma trận trong dạy học Lịch sử ở trường THPT theo hướng phát triển năng
lực học sinh; biết và hiểu được cách thức xây dựng các công cụ hỗ trợ học sinh
tự học và tự kiểm tra, đánh giá; qua đó hình thành niềm say mê nghề nghiệp,
tinh thần không ngừng học hỏi, tích cực, vận dụng sáng tạo các phương pháp, kĩ
thuật kiểm tra, đánh giá phù hợp đặc trưng môn Lịch sử.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm về kiểm tra; đánh giá; đổi mới kiểm tra, đánh
giá; năng lực; đổi mới kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực;
kiểm tra đánh giá trong dạy học lịch sử.
- Xác định được vị trí (mối liên hệ tác động); vai trò, ý nghĩa; chức năng;
yêu cầu; hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá trong dạy học lịch sử ở
trường THPT.
- Thực hành xây dựng câu hỏi, trắc nghiệm khách quan, câu hỏi tự luận,
xây dựng ma trận một đề kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực
trong chương trình dạy học lịch sử ở trường THPT.
- Đánh giá được hiệu quả của bài học, của quá trình dạy học môn Lịch sử
thông qua kiểm tra, đánh giá.
3.2.2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng xây dựng câu hỏi, bài tập, kĩ năng xây
dựng ma trận đề kiểm tra theo chủ đề, theo đề kiểm tra trong chương trình học
phần lịch sử ở trường THPT.
3.2.3. Thái độ:
- Có ý thức đổi mới việc kiểm tra, đánh giá theo hướng phát huy năng
lực của học sinh trong dạy học lịch sử ở trường THPT.
- Hứng thú với việc kiểm tra, đánh giá và biết tự kiểm tra, đánh giá để
điều chỉnh việc học tập của mình cho hiệu quả.
3.2.4. Mục tiêu khác:
4. Nội dung học phần
4.1. Tóm tắt
Học phần kiểm tra, đánh giá hướng dẫn sinh viên nghiên cứu lý thuyết về
kiểm tra, đánh giá; biết thực hành xây dựng câu hỏi/ bài tập, xây dựng ma trận
đề kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh trong môn
Lịch sử ở trường THPT.
4.2. Nội dung cụ thể
Thứ
tựMục tiêu Nội dung
Thời
lượn
g
Ghi
chú
Kết thúc chương, cần phải:
1. Trình bày được khái niệm, vị
Chương 1. Cơ sở Lý luận và
thực tiễn của việc kiểm tra,
10
giờ
1
trí, vai trò, ý nghĩa, chức năng
của kiểm tra, đánh giá trong quá
trình dạy học môn Lịch sử ở
trường phổ thông.
2. Trình bày được những yêu
cầu của việc kiểm tra, đánh giá
trong dạy học lịch sử ở trường
phổ thông.
3. Lựa chọn được các hình thức,
phương pháp kiểm tra, đánh giá
trong dạy học môn Lịch sử.
4. Thực hành xây dựng được
câu hỏi/bài tập kiểm tra, đánh
giá trong dạy học môn Lịch sử
qua các ví dụ một đề kiểm tra
cụ thể.
đánh giá trong dạy học lịch
sử ở trường phổ thông
1.1. Một số khái niệm
1.2. Vị trí, vai trò, ý nghĩa,
chức năng của kiểm tra, đánh
giá trong quá trình dạy học
lịch sử ở trường phổ thông
1.3. Những yêu cầu của kiểm
tra, đánh giá trong quá trình
dạy học lịch sử ở trường phổ
thông
1.4. Các hình thức, phương
pháp kiểm tra, đánh giá trong
quá trình dạy học lịch sử ở
trường phổ thông
tín
chỉ
2 Kết thúc chương, HV cần phải:
5. Nêu được thực trạng việc
kiểm tra, đánh giá học phần
Lịch sử ở trường phổ thông.
6. Đánh giá được ưu điểm và
hạn chế của kiểm tra, đánh giá
trong dạy học môn Lịch sử ở
trường THPT (qua các ví dụ cụ
thể).
7. Đánh giá được các điều kiện,
yêu cầu cần thiết trong kiểm tra,
đánh giá học phần Lịch sử ở
Chương 2. Đổi mới kiểm tra,
đánh giá theo định hướng
phát triển năng lực học tập
của học sinh trong dạy học
lịch sử ở trường phổ thông
2.1. Thực trạng việc kiểm tra,
đánh giá trong dạy học lịch sử
ở trường phổ thông
2.2. Kinh nghiệm đánh giá
quốc tế và bài học cho Việt
Nam
2.3. Đổi mới kiểm tra, đánh
15
giờ
tín
chỉ
trường phổ thông.
8. Nêu được nguyên nhân của
thực trạng kiểm tra đánh giá học
phần lịch sử và định hướng
kiểm tra, đánh giá học sinh theo
hướng phát triển năng lực học
tập của học sinh.
9. Nêu và rút ra được những
kinh nghiệm của quốc tế về đổi
mới kiểm tra, đánh giá năng lực
nói chung năng lực học tập của
học sinh (qua ví dụ cụ thể ở một
số quốc gia: Mĩ, Đức, Phần Lan,
Ốt-xtray-lia, Hàn Quốc, Nhật
Bản, Trung Quốc, Xin-ga-po…)
vận dụng trong dạy học lịch sử
ở trường phổ thông Việt Nam.
10. Trình bày được định hướng
chung về đổi mới kiểm tra, đánh
giá năng lực nói chung năng lực
học tập của học sinh trong dạy
học lịch sử ở trường phổ thông.
10. Phân tích được các biện
pháp đổi mới kiểm tra, đánh giá
theo định hướng phát triển năng
lực học tập của học sinh trong
dạy học lịch sử ở trường phổ
thông.
11. Phân tích, giải thích được
giá theo định hướng phát triển
năng lực học tập của học sinh
trong dạy học lịch sử ở trường
phổ thông
2.3.1. Khái niệm năng lực, đổi
mới kiểm tra, đánh giá theo
định hướng năng lực
2.3.2. Các thành tố của năng
lực và năng lực chuyên biệt
cần kiểm tra, đánh giá học
sinh trong dạy học lịch sử ở
trường phổ thông
2.2.3.Các biện pháp đổi mới
kiểm tra, đánh giá học sinh
theo định hướng phát triển
năng lực
2.2.3.1. Đổi mới nhận thức
của giáo viên, học sinh, các
nhà quản lý… về kiểm tra,
đánh giá theo định hướng
năng lực trong dạy học lịch sử
ở trường phổ thông
2.2.3.2. Đổi mới hình thức,
phương pháp kiểm tra, đánh
giá theo định hướng năng lực
trong dạy học lịch sử ở trường
phổ thông
2.2.3.3. Đổi mới cách ra đề,
coi chấm thi (kiểm tra), đánh
việc đổi mới nhận thức của giáo
viên, học sinh, các nhà quản
lý… về kiểm tra, đánh giá trong
dạy học lịch sử ở trường phổ
thông và các cách thức của việc
đổi mới nhận thức đó.
12. Phân tích, giải thích được
việc đổi mới hình thức, phương
pháp kiểm tra, đánh giá trong
dạy học lịch sử ở trường phổ
thông và các cách thức của việc
đổi mới hình thức, phương pháp
kiểm tra, đánh giá đó.
13. Phân tích, giải thích được
việc đổi mới cách ra đề, coi
chấm kiểm tra (thi), đánh giá
trong dạy học lịch sử ở trường
phổ thông và các cách thức của
việc đổi mới cách ra đề, coi,
chấm kiểm tra (thi), đánh giá
đó.
14. Nhận xét được ưu điểm, hạn
chế của các biện pháp đổi mới
kiểm tra, đánh giá theo định
hướng phát triển năng lực học
tập của học sinh trong dạy học
lịch sử ở trường phổ thông.
15. Nhận xét về điều kiện triển
khai đổi mới việc kiểm tra, đánh
giá theo định hướng năng lực
trong dạy học lịch sử ở trường
phổ thông
3
giá theo định hướng phát triển
năng lực học tập của học sinh
trong dạy học lịch sử ở trường
phổ thông.
Kết thúc chương, HV cần phải:
16. Thực hành xây dựng và sử
dụng câu hỏi/bài tập kiểm tra,
đánh giá trong quá trình dạy học
(đặc biệt xây dựng đề kiểm tra
theo ma trận) qua một đề kiểm
tra tự chọn.
Chương 3. Thực hành đổi
mới kiểm tra, đánh giá theo
định hướng phát triển năng
lực học tập của học sinh
trong dạy học lịch sử ở
trường phổ thông
3.1. Xây dựng chủ đề kiểm tra,
đánh giá theo định hướng phát
triển năng lực học tập của học
sinh trong dạy học lịch sử ở
trường phổ thông
3.2. Xây dựng đề kiểm tra theo
định hướng phát triển năng
lực học tập của học sinh trong
dạy học lịch sử ở trường phổ
thông
20
giờ
tín
chỉ
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 25 giờ tín chỉ
Thực hành/làm việc nhóm: 15 giờ tín chỉ
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 5 giờ tín chỉ
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính
1. Vũ Quang Hiển, Hoàng Thanh Tú, Phương pháp dạy học môn Lịch sử
ở trường THPT, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2014.
2. Giáo trình PPDH lịch sử tập II. NXB Đại học sư phạm Hà Nội, 2009.
3. Nguyễn Thị Côi - Nguyễn Hữu Chí – Bài học lịch sử và việc kiểm tra,
đánh giá kết quả học tập của học sinh ở trường THPT – NXB Hà Nội -1999.
4. Dương Thiệu Tống – Trắc nghiệm và đo lường thành quả học tập –
Tập 1. Trường Đại học tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh. 1998.
6.2. Tài liệu tham khảo
1. Nguyễn Thị Bích - Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học
sinh trong dạy học lịch sử ở trường Trung học cơ sở - Luận án tiến sĩ giáo dục –
2009.
2. Nguyễn Thị Côi (2006), Các con đường, biện pháp nâng cao hiệu quả
dạy học lịch sử ở trường phổ thông. NXB Đại học sư phạm - 2006.
3. Lâm Quang Thiệp – Đo lường và đánh giá trong giáo dục – Đại học
quốc gia Hà Nội – 2003.
4. Nitko, A.J. (2001). Educational Assessment Of Students (3rd ed.).
Upper Saddle River, Prentice-Hall.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình
thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm traTrọng
số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức học phần 10 %
Bài tập
cá nhân
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá khả năng vận dụng lý thuyết vào
thực tiễn và các phẩm chất trí tuệ; kỹ năng
viết khoa học
30%
Bài thi
hết mônTổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn
đề của thực tiễn bằng kiến thức chuyên
môn và đưa ra được giải pháp hiệu quả
(thông qua nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, kiểm tra, đánh giá
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của
việc kiểm tra đánh giá.
- Đánh giá thường xuyên: sự chuyên cần (5 điểm), tham gia thảo luận, ý
kiến trên lớp (5 điểm).
- Bài tập tuần (cá nhân):
Báo cáo thuyết trình/sản phẩm (có phiếu đánh giá riêng).
- Bài tập nhóm: Sản phẩm (có phiếu đánh giá riêng).
- Bài thi hết môn: Sản phẩm (có phiếu đánh giá riêng).
CHỦ NHIỆM KHOA
TS. Tôn Quang Cường
P. CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
TS. Hoàng Thanh Tú
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: TIẾNG ANH HỌC THUẬT
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa Sư phạm
- Bộ môn: Lý luận và công nghệ dạy học
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Tiếng Anh học thuật (English for academic purposes)
- Mã học phần: TMT 6012
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Bắt buộc
- Số lượng tín chỉ: 3
- Các học phần tiên quyết:
+ ENG 5001 - Tiếng Anh cơ bản
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung
Kết thúc học phần, học viên có khả năng:
- Sử dụng được kĩ năng nghe, nói, đọc, viết ở mức độ cơ bản (tương đương B1)
- Thực hiện được hoạt động giao tiếp ngôn ngữ thuộc lĩnh vực chuyên môn
- Áp dụng các chiến lược giao tiếp ngôn ngữ để trình bày vấn đề nghiên cứu
- Đọc hiểu và trình bày lại tóm tắt nội dung chính của vấn đề liên quan đến lĩnh
vực giáo dục và chuyên môn của người học
- Viết được tóm tắt vấn đề nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
3.2. Chuẩn năng lực
3.2.1. Kiến thức
- Lĩnh hội và sử dụng được vốn từ vựng cơ bản (khoảng 400-500 từ và cụm từ)
để giao tiếp (nói và viết) theo các chủ đề về lĩnh vực giáo dục, chuyên môn dạy
học
- Sử dụng được một số cấu trúc ngữ pháp và kĩ năng ngôn ngữ (nghe, nói, đọc,
viết) trong triển khai hoạt động giao tiếp chuyên môn (trình bày vấn đề, thuyết
trình, viết báo cáo tóm tắt v.v)
- Sử dụng được các cấu trúc câu trong văn phong viết, văn phong khoa học; kĩ
thuật lập dàn ý, viết tóm tắt bài báo khoa học bằng tiếng Anh
- Sử dụng được hệ thống các kĩ thuật, thủ thuật thuyết trình nâng cao trong tiếng
Anh (đặt câu hỏi tu từ, kĩ thuật tạo sự tương phản, cách kết luận súc tích, cách
sử dụng ngôn từ hiệu quả, cách trả lời chất vấn của cử tọa)
- Vận dụng được lí thuyết cơ bản, các chiến lược dịch văn bản, dịch đoạn văn
bản và các kĩ thuật dịch (biên – phiên dịch) để đọc và dịch các tài liệu chuyên
môn giúp nâng cao kiến thức và nghiệp vụ
3.2.2. Kỹ năng
3.2.2.1. Kĩ năng Nghe: Thực hiện nghe và ghi lại được thông tin chính (note-
taking), nghe hiểu trả lời câu hỏi hoặc nói lại được ý chính của một đoạn văn
hoặc đoạn tin, nghe và tóm tắt bài khoá
3.2.2.2. Kĩ năng Nói: Thực hiện giao tiếp, trao đổi theo các chủ đề về lĩnh
vực giáo dục, dạy học chuyên môn, các báo cáo khoa học
3.2.2.3. Kĩ năng Đọc: Đọc các bài liên quan đến chủ đề về giáo dục, dạy
học chuyên môn (đọc xác định ý chính, đọc tìm thông tin chi tiết, đọc suy luận
(inferencing), nhận dạng các nguồn tin, các quan điểm, nêu chính kiến…)
3.2.2. 4. Kĩ năng Viết: Biết cách lập đề cương bài luận, viết bài luận
hoàn chỉnh về các chủ đề giáo dục, dạy học, học phần…; Biết cách viết tóm tắt
bài báo khoa học và các loại bài luận khác nhau trong tiếng Anh như tường
thuật, miêu tả, so sánh – đối chiếu, phân tích nguyên nhân – hậu quả, bình luận,
đánh giá; Sử dụng đúng các phép chấm câu, phép viết hoa và cách trích dẫn
học liệu tham khảo
3.2.2.5. Kĩ năng Dịch: Vận dụng lí thuyết, chiến lược và kỹ thuật dịch cơ
bản nhất được trang bị để củng cố kỹ năng dịch câu đơn, đoạn tin, đoạn văn
bản ngắn từ ngôn ngữ nguồn (tiếng Anh) ra ngôn ngữ đích (tiếng Việt) và
ngược lại (biên dịch – phiên dịch) trong phạm vi các chủ đề giáo dục, dạy học,
nội dung học phần
3.2.2.6. Kĩ năng Thuyết trình: Thực hiện các kĩ năng thuyết trình hiệu quả
trước đám đông (mở đầu, đặt câu hỏi tu từ, tạo sự tương phản, cách kết luận
súc tích, cách giải đáp các thắc mắc, phản hồi ý kiến); kĩ năng lắng nghe, phản
biện, nêu quan điểm cá nhân, chất vấn và thảo luận…
3.2.3. Thái độ
- Hiểu biết sâu sắc về trách nhiệm, vai trò, sứ mạng của người giáo viên trong
giai đoạn mới;
- Có tinh thần chủ động thích ứng với sự thay đổi, tự tin trong giao tiếp học
thuật bằng tiếng Anh;
- Say mê nghề nghiệp, tinh thần không ngừng học hỏi;
- Có ý thức, tinh thần trách nhiệm trong việc nâng cao kĩ năng giao tiếp bằng
tiếng Anh trong quá trình dạy học chuyên môn;
- Hình thành ý thức thường xuyên trau dồi, phát triển nghề nghiệp.
3.2.4. Mục tiêu khác
- Có khả năng thu thập và xử lý thông tin, tự nghiên cứu, tự học
- Phát triển kỹ năng xã hội, học tập suốt đời, làm việc hợp tác
4. Nội dung học phần
4.1. Tóm tắt
Học phần tiếng Anh học thuật được thiết kế bao gồm hệ thống từ vựng, cấu trúc
ngữ pháp nâng cao, kiến thức và kĩ năng viết hàn lâm, kiến thức và kĩ năng
thuyết trình, kiến thức và kỹ năng dịch và các chủ đề thuộc lĩnh vực giáo dục,
dạy học, nội dung học phần chuyên môn nhằm cung cấp những kiến thức ngữ
pháp nâng cao, vốn từ vựng tối thiểu (khoảng 400 – 500 từ và cụm từ).
Học phần được thiết kế theo định hướng giao tiếp giúp người học trau dồi và
phát triển các kĩ năng hoạt động lời nói cơ bản và nâng cao phục vụ công tác
chuyên môn thuộc lĩnh vực giáo dục và dạy học. Trên cơ sở đó, người học có
thể sử dụng, khai thác và mở rộng các nguồn tài liệu bằng tiếng Anh phục vụ
cho việc nghiên cứu và giao tiếp chuyên môn.
4.2. Nội dung cụ thể
Thứ
tựMục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú*
1 Thực hiện được kĩ
năng cơ bản theo
yêu cầu viết văn
bản khoa học: xây
dựng đề cương,
viết tóm tắt báo
cáo khoa học
Academic Writing Course
1. Research and using the library
2. Writing descriptions of places,
objects etc.
3. Describing processes and
developments
4. Developing an argument
5. Writing an essay
10 5/4/1
2 Thực hiện được
các kĩ thuật đọc cơ
bản: đọc nhanh,
đọc hiểu văn bản,
tóm tắt ý chính
Academic Reading Course
1. Understanding meaning
2. Understanding relationships in the
text
3. Understanding important points
4. Reading efficiently
5. Reading skills
10 5/3/2
3 Thực hiện được
các kĩ thuật nghe,
hiểu ý chính trong
giao tiếp, thảo
luận và trình bày
Academic Listening Course
1. Introduction
2. Understanding meaning
3. Understanding relationships in the
lecture/discussion/demonstration
4. Evaluating the importance of
information
5. Listening skills
10 5/4/1
4 Tham gia, thực Seminar Skills Course 15 5/9/1
Thứ
tựMục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú*
hiện các hoạt động
giao tiếp trong
hoạt động trao đổi
chuyên môn:
thuyết trình, tranh
luận, dịch…
1. Introduction
2. Making a presentation
3. Controlling the discussion
4. Participating in the discussion
5. Listening and note taking
*Ghi chú: 5/3/2 là tỉ lệ giữa Giờ lí thuyết/Giờ thực hành/Giờ tự học, tự nghiên
cứu
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng
Lý thuyết: 20
Thực hành/làm việc nhóm: 20
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 5
5.2. Các phương pháp dạy học
- Thuyết trình, thảo luận nhóm
- Tình huống, nêu và giải quyết vấn đề
- Làm việc nhóm, dự án
6. Học liệu
6.1. Tài liệu chính
1. Tập bài giảng “Tiếng Anh học thuật chuyên ngành Giáo dục”, Khoa Sư
phạm, Đại học Giáo dục, 2015.
2. Alice Oshima & Ann Hogue. Writing Academic English. Third
Edition/Second Edition. Pearson PTR Interactive, 2005
3. Mark Powell. Presenting in English – How to Give Successful
Presentation. Thomson ELT, 1996
6.2. Tài liệu tham khảo
4. Milada Broukal. Weaving it Together (Connecting Reading and
Writing). Book 2, Second Edition. Thomson Heinle, 2003
5. Milada Broukal. Weaving it Together (Connecting Reading and
Writing). Book 4, Second Edition. Thomson Heinle, 2003
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình
thức
Tính chất của
nội dung
kiểm tra
Mục đích kiểm tra Trọng số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết +
Thực hành
giao tiếp
Đánh giá mức độ tích cực học tập,
tham gia xây dựng bài10 %
Bài tập
cá nhân
Lý thuyết và
kĩ năng
Đánh giá khả năng thực hiện các hoạt
động giao tiếp chức năng10%
Bài tập
nhóm
Lý thuyết và
kĩ năng
Trình bày, thảo luận theo chủ đề/viết
tóm tắt báo cáo khoa học20%
Bài thi
hết mônTổng hợp
Viết tiểu luận/Đề cương nghiên cứu
khoa học/dự án tổ chức seminar khoa
học
60%
7.1. Bài tập cá nhân/nhóm (tổng thuật, báo cáo)
Xác định được vấn đề nghiên cứu 2đ
Cấu trúc logic 2đ
Sử dụng cấu trúc ngữ pháp, văn phong phù hợp 3đ
Từ vựng phong phú 2đ
Trích dẫn tài liệu tham khảo hợp lệ 1đ
Tổng: 10đ
7.2. Bài thi hết môn: chọn một trong các phương án sau
- Bài luận học phần (theo chủ đề chuyên môn)
Xác định vấn đề rõ ràng 1đ
Sử dụng cấu trúc ngữ pháp, văn phong phù hợp 3đ
Cấu trúc logic 1đ
Từ vựng phong phú 1đ
Sử dụng các chiến lược, kĩ thuật viết đa dạng 2đ
Trích dẫn đúng qui định 1đ
Sáng tạo trong cách trình bày 1đ
Tổng: 10đ
- Tổ chức seminar khoa học, chuyên môn bằng tiếng Anh
Thiết kế kịch bản 1đ
Thực hiện các kĩ năng giao tiếp 5đ
Nội dung 1đ
Tổ chức hoạt động tương tác 2đ
Sáng tạo trong thiết kế trình bày 1đ
Tổng: 10đ
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
TS. Tôn Quang Cường TS. Phạm Kim Chung
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA QUẢN LÝ GIÁO DỤC
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
Hà Nội, 2015
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN / CHUYÊN ĐỀ
TÊN HỌC PHẦN: PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Quản lí giáo dục
- Bộ môn: Phát triển chương trình giáo dục
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Phát triển chương trình giáo dục
- Mã học phần: EDM 6031
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Tự chọn
- Số lượng tín chỉ: 3 (27/12/6)
- (Các) học phần tiên quyết: Không
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung
Học phần cung cấp kiến thức cơ bản về chương trình giáo dục, các thành tố
của chương trình và mối quan hệ qua lại, chi phối nhau của các thành tố đó. Học
phần phân tích các bước của chu trình phát triển chương trình giáo dục, trong đó
nhấn mạnh khâu phân tích nhu cầu (need analysis) làm cơ sở để xác định mục
tiêu, chuẩn đầu ra của chương trình.
3.2. Chuẩn năng lực
Sau khi kết thúc học phần học viên có thể:
3.2.1. Kiến thức
i. Định nghĩa được khái niệm chương trình giáo dục, xác định được các yếu tố
cấu thành của chương trình và mối quan hệ qua lại giữa các thành tố đó;
ii. Phân biệt được các cách tiếp cận trong phát triển chương trình, ưu nhược
điểm của mỗi cách tiếp cận;
iii. Xác định được các bước trong chu trình phát triển chương trình và vận dụng
vào thiết kế chương trình nhà trường.
3.2.2. Kỹ năng
i. Thiết kế được chương trình một học phần, một lớp tập huấn;
ii. Tổ chức thực thi một chương trình học phần, cấp học;
iii. Đánh giá, tổ chức đánh giá, cải tiến một chương trình giáo dục.
3.2.3. Thái độ
- Nhận thức được vai trò quyết định của chương trình đối với chất lượng giáo
dục;
- Nhận thức được tầm quan trọng của kiến thức về phát triển chương trình trong
nghề nghiệp của nhà giáo.
3.2.4. Mục tiêu khác
- Hợp tác trong phát triển chương trình;
- Khai thác công nghệ thông tin.
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Học phần gồm 4 chương.
Chương 1. Chương trình giáo dục trong kỉ nguyên thông tin
Chương trình giáo dục là sản phẩm của thời đại và là công cụ đào tạo nguồn
nhân lực phuc vụ cho thời đại. Đây cũng là lí do cần phân tích những đặc trưng
cơ bản của thế kỉ 21, với sự xuất hiện của internet, với những tiến bộ to lớn và
nhanh chóng của khoa học và công nghệ đang tác động mạnh mẽ tới giáo dục,
đòi hỏi phải thay đổi tư duy trong phát triển chương trình giáo dục.
Chương 2. Chương trình giáo dục, các cách tiếp cận trong phát triển chương
trình giáo dục
Chương 3. Phát triển chương trình giáo dục.
Đây là nội dung chính của chuyên đề. Chương này giới thiệu 5 bước của chu
trình phát triển chương trình, từ phân tích nhu cầu, xác định mục tiêu, chuẩn đầu
ra, thiết kế chương trình, thực thi chương trình và cuối cùng đánh giá chương
trình.
Chương 4 giới thiệu các mô hình đánh giá chương trình giáo dục và qui trình tổ
chức đánh giá một chương trình giáo dục
4.2 Nội dung cụ thể
Thứ
tựMục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
1
Kết thúc chương,
SV cần phải:
Chương 1: Chương trình giáo dục trong
kỉ nguyên thông tin
1.1. Bối cảnh thế giới.
1.2 Bối cảnh trong nước
1.3. Thời cơ và thách thức
1.4. Yêu cầu về chương trình trong bối
cảnh mới
10
giờ
tín
chỉ
2 Kết thúc chương,
SV cần phải:
Chương 2: Chương trình giáo dục, các
cách tiếp cận trong phát triển chương
trình giáo dục
2.1. Chương trình giáo dục
2.2. Các cách tiếp cận trong phát triển
chương trình giáo dục
10
giờ
tín
chỉ
3 Kết thúc chương,
SV cần phải:
Chương 3. Phát triển chương trình giáo
dục
3.1 Phân tích nhu cầu
3.2 Xác định mục tiêu, chuẩn đầu ra
3.3. Thiết kế chương trình
3.4. Thực thi chương trình
3.5. Đánh giá chương trình
15
giờ
tín
chỉ
4 Kết thúc chương, Chương 4. Đánh giá chương trình 10
SV cần phải: 4.1. Các mô hình đánh giá chương trình
4.2. Qui trình đánh giá chương trình
giờ
tín
chỉ
5. Hình thức tổ chức dạy học
- Lớp đông
- Làm việc nhóm
- Xemina
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 27 giờ tín chỉ
Thực hành/làm việc nhóm: 12 giờ tín chỉ
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 6 giờ tín chỉ
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
Thuyết trình
Case study
Giải quyết vấn đề
6. Học liệu
6.1. Tài liệu chính
1. Nguyễn Đức Chính. Tập bài giảng: Phát triển chương trình giáo dục
2. P.Oliva. Curriculum development . NXB Giáo dục 2006. Bản dịch của
Nguyễn Kim Dung
6.2. Tài liệu tham khảo (nên tài liệu mới)
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng số
Đánh giá
thường
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức học phần 10 %
xuyên
Bài tập
cá nhân
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá khả năng vận dụng lý thuyết vào
thực tiễn và các phẩm chất trí tuệ; kỹ năng
viết khoa học (tiểu luận 5-7 tr.)
10%
Bài tập
nhómKỹ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của
nhóm và Đánh giá kỹ năng phối kết hợp
trong làm việc nhóm để tạo ra được sản
phẩm có ý nghĩa.( báo cáo nhóm 7-10 tr.)
20%
Bài thi
hết mônTổng hợp
Thiết kế chương trình một học phần theo
chu trình phát triển chương trình ( 15-20 tr)60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm
tra đánh giá.
CHỦ NHIỆM KHOA
PGS. TS. Trịnh Văn Minh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA SƯ PHẠM
BỘ MÔN LÝ LUẬN VÀ CÔNG NGHỆ DẠY HỌC
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
DẠY HỌC THEO TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
Hà Nội, 2015
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: DẠY HỌC THEO TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa Khoa Sư phạm
- Bộ môn: Lý luận và công nghệ dạy học
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Dạy học theo tiếp cận phát triển năng lực (Competency based
Teaching)
- Mã học phần: TMT6014
- Học phần bắt buộc/tự chọn: Bắt buộc
- Số lượng tín chỉ: 3 (25/14/6)
- Học phần tiên quyết: TMT 6013
+ Lý luận và công nghệ dạy học hiện đại (Advanced teaching theories
and technology)
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung
Kết thúc học phần học viên có thể:
- Phân tích, đánh giá được vai trò, mối quan hệ giữa yêu cầu phát triển hệ thống
các năng lực chung, chuyên biệt cần hình thành với chương trình giáo dục, dạy học
trong bối cảnh dạy học ở thế kỉ 21
- Vận dụng các quan điểm hiện đại về dạy học theo tiếp cận mục tiêu hướng
đến hình thành năng lực, tăng khả năng ứng dụng vào thực tiễn của người học để thiết
kế dạy học
- Lập được kế hoạch dạy học theo tiếp cận năng lực
3.2. Chuẩn năng lực
3.2.1. Kiến thức
- Nhận diện được các năng lực chung, chuyên biệt cần hình thành và phát triển
ở người học trong bối cảnh dạy học ở thế kỉ 21
- Phân tích, đánh giá được các con đường hình thành và phát triển năng lực
thông qua quá trình dạy học
133
- Phân tích, áp dụng được các nguyên tắc triển khai dạy học theo tiếp cận năng
lực ở người học
- Vận dụng được các tiếp cận dạy học hiện đại trong quá trình tổ chức dạy học
theo tiếp cận năng lực: dạy học tích hợp, liên môn, dạy học phân hóa, cá thể hóa, dạy
học trải nghiệm, khám phá v.v.
- Vận dụng quan điểm dạy học theo tiếp cận năng lực trong thiết kế chương
trình nhà trường phổ thông.
3.2.2. Kỹ năng
- Xây dựng được hệ thống mục tiêu và năng lực đầu ra
- Phân tích, lựa chọn và thiết kế các nội dung phù hợp (cho bài học cụ thể) theo
định hướng mục tiêu đầu ra
- Lựa chọn, vận dụng và triển khai các mô hình, phương pháp dạy học phù hợp
tiếp cận năng lực đầu ra và đối tượng người học
- Lập kế hoạch, chương trình nhà trường
3.2.3. Thái độ
- Có ý thức sâu sắc về trách nhiệm, vai trò, sứ mạng của người giáo viên trong giai đoạn
mới
- Có tinh thần chủ động thích ứng với sự thay đổi
- Có ý thức, tinh thần trách nhiệm trong việc nâng cao chất lượng, hiệu quả quá
trình dạy học chuyên môn
- Hình thành ý thức thường xuyên trau dồi, phát triển nghề nghiệp
3.2.4. Mục tiêu khác
- Kĩ năng làm việc nhóm
- Kĩ năng giải quyết vấn đề, tư duy phê phán
- Kĩ năng thích ứng và quản lí sự thay đổi
4. Nội dung học phần
4.1. Tóm tắt
Học phần Dạy học theo tiếp cận phát triển năng lực cung cấp hệ thống cơ sở Lý
luận về sự cần thiết, yêu cầu của việc hình thành, phát triển năng lực người học đáp
ứng yêu cầu xã hội và đổi mới giáo dục trong bối cảnh dạy học ở thế kỉ 21. Trên cơ sở
phân tích, đánh giá một số quan điểm và mô hình triển khai dạy học hiện đại, học
phần giới thiệu hệ thống các nguyên tắc xây dựng mục tiêu, lựa chọn nội dung, hình
134
thức và công cụ kiểm tra đánh giá trong dạy học hướng đến phát triển năng lực ở
người học; một số công cụ thiết kế chương trình nhà trường và kế hoạch triển khai.
4.2. Nội dung cụ thể
Thứ
tựMục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú*
1
1. Trình bày, phân tích
được các khái niệm năng
lực, mục tiêu đầu ra
2. Phân tích được sự thay
đổi của bối cảnh dạy học
trong thế kỉ 21
3. Phân tích được các điểm
chính trong hệ thống năng
lực chung và chuyên biệt
trong mối quan hệ với các
thành tố quá trình dạy học
những vai trò quan trọng
của dạy học tích hợp trong
nhà trường phổ thông.
4. Đề xuất được phương án
chuyển đổi chương trình
học phần theo tiếp cận
phát triển năng lực ở người
học trong nhà trường phổ
thông
Nội dung 1: Những vấn đề
chung về dạy học theo tiếp cận
năng lực
1.1.Khái niệm năng lực
1.1.1. Năng lực và các yếu tố cấu
thành năng lực
1.1.2. Các quan niệm về hệ thống
năng lực người học trong thế kỉ
21
1.2.3. Mối quan hệ giữa dạy học
tiếp cận năng lực và các học
thuyết về dạy học
1.2. Hệ thống năng lực chung,
năng lực chuyên biệt trong dạy
học
1.2.1. Mục tiêu dạy học và năng
lực đầu ra
1.2.2. Nội dung dạy học và năng
lực đầu ra
1.2.3. Môi trường dạy học dựa
trên năng lực
1.2.4. Các con đường hình thành
năng lực
15 10/3/2
Nội dung 2. Cấu trúc chương
135
Thứ
tựMục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú*
2 1. Phân tích được đặc
trưng của dạy học theo tiếp
cận năng lực
2. Đánh giá được những
khó khăn, thách thức trong
thiết kế, triển khai dạy học
theo tiếp cận năng lực
3. Đề xuất được phương án
chuyển đổi chương trình
học phần theo tiếp cận
năng lực
trình học phần dựa trên năng
lực
2.1. Đặc trưng của dạy học theo
tiếp cận năng lực
2.1.1. Định hướng đầu ra
2.1.2. Định hướng người học
2.1.3. Đánh giá dựa trên năng lực
2.2. Nguyên tắc thiết kế, triển
khai dạy học theo tiếp cận năng
lực
2.3. Chuyển đổi chương trình
học phần theo tiếp cận năng lực
- xu thế chung của dạy học hiện
đại
10 6/2/2
3 1. Xác định được mục tiêu,
nội dung, cách thức kiểm
tra đánh giá với từng mô
hình triển khai dạy học
theo tiếp cận năng lực
2. Lựa chọn xây dựng
được chương trình cụ thể
của từng mô hình dạy học
theo tiếp cận năng lực
3. Đánh giá được thách
thức, khó khăn, ưu/nhược
Nội dung 2: Các mô hình dạy
học theo tiếp cận năng lực
2.1. Dạy học tích hợp, liên môn
2.1.1. Khái niệm, nguyên tắc tích
hợp liên môn
2.1.2. Dạy học tích hợp các môn
khoa học tự nhiên
2.1.3. Dạy học tích hợp các môn
khoa học xã hội
2.1.4. Thiết kế chương trình, triển
khai hoạt động dạy học tích hợp
liên môn (mục tiêu, nội dung,
20 9/9/2
136
Thứ
tựMục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú*
điểm của từng mô hình kiểm tra đánh giá)
2.2. Dạy học trải nghiệm sáng
tạo
2.2.1. Khái niệm, nguyên tắc sáng
tạo trong học tập
2.2.2. Thiết kế chương trình, triển
khai hoạt động dạy học trải
nghiệm sáng tạo (mục tiêu, nội
dung, kiểm tra đánh giá)
2.3. Dạy học khám phá
2.3.1. Khái niệm, nguyên tắc tổ
chức hoạt động khám phá sáng
tạo trong học tập
2.3.2. Thiết kế chương trình, triển
khai hoạt động dạy học khám phá
sáng tạo (mục tiêu, nội dung,
kiểm tra đánh giá)
2.4. Dạy học phân hóa, cá thể
hóa
2.4.1. Người học, bộ máy học và
cơ chế học tập
2.4.2. Khái niệm, nguyên tắc,
điều kiện phân hóa, cá thể hóa
trong học tập
2.4.3. Thiết kế chương trình, triển
khai hoạt động dạy học phân hóa,
cá thể hóa (mục tiêu, nội dung,
kiểm tra đánh giá)
2.5. Dạy học hợp tác giải quyết
vấn đề
2.5.1. Khái niệm hợp tác giải 137
Thứ
tựMục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú*
quyết vấn đề trong dạy học
2.4.2. Thiết kế chương trình, triển
khai hoạt động dạy học hợp tác
giải quyết vấn đề (mục tiêu, nội
dung, kiểm tra đánh giá)
2.6. Ứng dụng công nghệ trong
dạy học theo tiếp cận năng lực
2.6.1. Ứng dụng một số công cụ
Web 2.0 trong thiết kế hoạt động
tương tác, hợp tác, môi trường
học tập, kiểm tra đánh giá
2.6.2. Tích hợp khóa học trực
tuyến trong dạy học
*Ghi chú: 10/3/2 là tỉ lệ giữa Giờ lí thuyết/Giờ thực hành/Giờ tự học, tự nghiên cứu
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 25
Thực hành/làm việc nhóm: 14
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 6
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
- Thuyết trình, thảo luận nhóm
- Tình huống, nêu và giải quyết vấn đề
- Làm việc nhóm
6. Học liệu
6.1. Tài liệu chính
[1]. Đaniluk A. Ia. Lý thuyết tích hợp giáo dục. NXB ĐHSP Rôstôp (2000)
[2]. XaviersRogiers: Khoa sư phạm tích hợp hay làm thế nào để phát triển các năng
lực ở nhà trường (La Pédagogie de l’intégration ou comment déveloper des
compétences à l’École? . NXB Giáo dục (1996).
[3]. Bộ sách đổi mới phương pháp dạy học của Tổ chức ASCD do Nhà xuất bản Giáo
dục Việt Nam ấn hành (2013): “Nghệ thuật và khoa học Dạy học”; “Tám đổi mới để 138
trở thành người giáo viên giỏi”; “Những phẩm chất của người giáo viên hiệu quả”;
“Quản lí hiệu quả lớp học”; “Đa trí tuệ trong lớp học”; “Các phương pháp dạy học
hiệu quả”
6.2. Tài liệu tham khảo
[4]. New Vision for Education:Unlocking the Potential of Technology. World
Economic Forum, 2015
[5]. Nguyễn Minh Phương, Cao Thị Thặng: Xu thế tích hợp môn học trong nhà trường
phổ thông. T/c Giáo dục 22 (2/2002).
[6]. Dương Tiến Sỹ: Giảng dạy tích hợp các khoa học nhằm nâng cao chất lượng Giáo
dục - Đào tạo. T/c Giáo dục 9 (7/2002).
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình
thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết
Đánh giá mức độ tích cực học tập,
tham gia xây dựng bài /vấn đáp, trắc nghiệm, 10 %
Bài tập cá
nhân
Lý thuyết
và kỹ năngĐánh giá khả năng phân tích, bình luận 10%
Bài tập
nhómKỹ năng
Đánh giá kĩ năng hợp tác trong công việc,
tinh thần trách nhiệm chung với nhóm20%
Bài thi hết
mônTổng hợp
Viết tiểu luận/Thiết kế chương trình học
phần (hoặc khóa học điện tử, hoặc hoạt động
giáo dục) theo tiếp cận năng lực
60%
7.1. Bài tập cá nhân/nhóm (tổng thuật, báo cáo)
Xác định được vấn đề nghiên cứu, phân tích 3đ
Phân tích logic, đi thẳng vào vấn đề, liên hệ thực tế 5đ
Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn, sử dụng tài liệu tham khảo hợp lệ 2đ
Tổng: 10đ
7.2. Bài thi hết môn: chọn một trong các phương án sau
139
- Tiểu luận học phần (chọn 1 trong số các vấn đề được yêu cầu)
Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lý 3đ
Phân tích logic, sâu sắc, có liên hệ thực tế 4đ
Sử dụng tài liệu tham khảo phong phú 1đ
Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn đúng qui định 1đ
Sáng tạo trong cách trình bày 1đ
Tổng: 10đ
- Thiết kế chương trình học phần
Thiết kế kịch bản sư phạm đúng mô hình 3đ
Hoạt động được thiết kế bám sát mục tiêu, khả thi 4đ
Nội dung dạy học bám sát mục tiêu, phong phú 1đ
Tổ chức hoạt động hợp tác, tương tác hiệu quả 1đ
Sáng tạo trong thiết kế trình bày 1đ
Tổng: 10đ
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
TS. Tôn Quang Cường TS. Phạm Kim Chung
140
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
BỘ MÔN ĐO LƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
THỐNG KÊ ỨNG DỤNG TRONG GIÁO DỤC
Hà Nội, 2015141
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN / CHUYÊN ĐỀ
TÊN HỌC PHẦN: THỐNG KÊ ỨNG DỤNG TRONG GIÁO DỤC
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục
- Bộ môn: Đo lường và Đánh giá
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Thống kê ứng dụng trong giáo dục
- Mã học phần: EAM 6002
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Tự chọn
- Số lượng tín chỉ: 3 (25/15/5)
- (Các) học phần tiên quyết: Không
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung
Sau khi kết thúc học phần, Người học phát triển năng lực sử dụng các kiến thức
nhập môn xác suất thống kê trong giáo dục để tiếp nhận, vận dụng và xử lý thống kê
và lý giải các thông tin đo lường và đánh giá trong giáo dục.
3.2. Mục tiêu cụ thể (chuẩn năng lực)
- Về kiến thức: hệ thống được kiến thức cơ sở về xác suất của các sự kiện ngẫu nhiên,
các đại lượng đặc trưng của một tập số liệu, đánh giá một tập số liệu, so sánh các đại
lượng đặc trưng, các bài toán xử lý thống kê thường gặp trong giáo dục
- Về kỹ năng: Sử dụng được phần mềm Excel, SPSS để tính toán và xử lý thống kê
các bài toán điển hình trong giáo dục.
- Về thái độ: Có ý thức rèn luyện năng lực nhận thức và tư duy bậc cao trước các hoạt
động đo lường và đánh giá trong giáo dục
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Nội dung học phần trình bầy theo cách tiếp cận Thống kê ứng dụng trong giáo
dục: một số bài toán xác suất thường gặp, bài toán tính toán các đại lượng đặc trưng
của một tập số đo trong giáo dục, đánh giá tập số đo, so sánh các đại lượng đặc trưng
của hai tập số đo, một số bài toán phân tích nhân tố và bài toán phi tham số điển hình
142
trong giáo dục, đồng thời hướng dẫn sử dụng phần mềm Excel để tính toán, nhằm
thực hiện được mục tiêu học phần đã đề ra ở trên.
4.2 Nội dung cụ thể
Thứ
tựMục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
1
Kết thúc chương,
HV cần phải:
- Trình bày được các
khái niệm cơ bản,
viết được các công
thức tính xác suất
- Áp dụng thực hiện
các bài tập về xác
suất.
Chương 1. Xác suất và các bài toán xác
suất trong giáo dục
1.1. Khái niệm: Sự kiện ngẫu nhiên, Tần
suất và Xác suất
1.2. Cách tính các loại phép thử nghiệm
1.3. Cách tính xác suất của mỗi loại sự
kiện
1.4. Công thức xác suất toàn phần
1.5. Công thức Bayes
1.6. Phép thử nghiệm lặp và công thức
Becnuli
8
2 Kết thúc chương,
HV cần phải:
- Nêu được định
nghĩa các đại lượng
đặc trưng cho tập dữ
liệu.
- Thực hành xác
định các đặc trưng
thống kê của một
mảng dữ liệu giáo
dục.
Chương 2. Thống kê và phân tích thống
kê trong giáo dục
2.1. Các đặc trưng thống kê của một tập số
liệu kết quả nghiên cứu
2.2. Phân tích đánh giá tập số liệu kết quả
nghiên cứu
2.3. Phân tích so sánh cặp tham số đặc
trưng của hai tập số liệu kết quả nghiên
cứu
10
3 Kết thúc chương,
HV cần phải:
- Nêu định nghĩa và
ý nghĩa của phân
tích hồi quy và
Chương 3. Phân tích nhân tố trong giáo
dục
3.1. Phân tích Hồi qui và Tương quan của
các nhân tố
3.2. Phân tích tác động của các nhân tố
10
143
tương quan của các
nhân tố.
- Thực hành phân
tích với mảng dữ
liệu giáo dục.
qua tham số (phân tích bằng phương sai)
3.3. Phân tích tác động của các nhân tố
không qua tham số
4 Kết thúc chương,
HV cần phải:
- Nêu khái niệm các
loại kiểm nghiệm
phi tham số.
- Thực hành với
mảng dữ liệu.
Chương 4. Kiểm nghiệm phi tham số
trong giáo dục
4.1. Đặc trưng của kiểm nghiệm phi tham
số
4.2. Kiểm nghiệm kí hiệu
4.3. Kiểm nghiệm trình tự kí hiệu
4.4. Kiểm nghiệm số trung vị
4.5. Kiểm nghiệm thứ hạng
4.6. Phân tích phương sai trình tự
10
5 Kết thúc chương,
HV cần phải:
- Nêu khái niệm
chọn mẫu, nguyên
tắc chọn mẫu.
- Viết công thức
chọn mẫu và thực
hành chọn mẫu.
Chương 5. Điều tra nghiên cứu giáo dục
5.1. Đại cương về điều tra nghiên cứu
5.2. Chọn mẫu trong điều tra nghiên cứu
6
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 25
Thực hành/làm việc nhóm: 15
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 5
5.2 Các phương pháp dạy học chủ yếu
Sử dụng phương pháp Dạy và Học tích cực: “Hoạt động Dạy của giáo viên và
hoạt động Học của học viên được phối hợp với nhau một cách chặt chẽ sao cho
144
Người học chủ động chiếm lĩnh kiến thức, vận dụng kiến thức và sáng tạo kiến thức
trong quá trình biến thông tin thành tri thức của mình.”
6. Học liệu
6.1. Tài liệu bắt buộc
4. Lê Đức Ngọc (2015), Bài giảng Nhập môn thống kê trong giáo dục
5. Dương Thiệu Tống (2005), Thống kê ứng dụng trong nghiên cứu Khoa học
Giáo dục, NXB Khoa học Xã hội.
6. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Thống kê ứng dụng trong
Kinh tế-Xã hội, NXB Thống kê.
6.2. Tài liệu tham khảo
1. David Tanner (2012), Using Statistics to Make Educational Decisions, SAGE
Editor
2. Ruth Ravid (2010), Practical Statistics for Educators, 4th Edit, Rowman &
Littlefield Publishers.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
LOẠI HÌNH CÁC HÌNH THỨC TRỌNG SỐ
Thường xuyênKiểm tra miệng
Kiểm tra viết 10%
Định kỳ,
Giữa kỳ
Bài tập cá nhân
Bài tập nhóm
Kiểm tra giữa kỳ
20 %
Hết môn (một trong các
hình thức)
Tiểu luận
70%Thi viết
Vấn đáp/Thực hành
P. CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
TS. Lê Thái Hưng
145
146
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA SƯ PHẠM
BỘ MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC LỊCH SỬ
CHO HỌC SINH PHỔ THÔNG
Hà Nội, 2015
147
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC LỊCH SỬ CHO HỌC SINH
PHỔ THÔNG
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Sư phạm
- Bộ môn: Khoa học Xã hội
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Hình thành tri thức lịch sử cho học sinh phổ thông
- Mã học phần: TMT 6653
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Tự chọn
- Số lượng tín chỉ: 03
- (Các) học phần tiên quyết: Không
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Học phần giúp học viên hiểu sâu sắc về con đường hình thành kiến thức lịch
sử cho học sinh phổ thông. Trên cơ sở nhận thức đúng về bản chất của quá trình dạy
học, đặc điểm của kiến thức lịch sử, mối quan hệ giữa các yếu tố trong con đường
hình thành kiến thức lịch sử, học viên xác định được các biện pháp hình thành kiến
thức lịch sử theo hướng phát huy tính tích cực của học sinh. Qua đó, góp phần nâng
cao hiệu quả bài học lịch sử ở trường phổ thông. Đồng thời, phát triển năng lực vận
dụng lý thuyết vào thực tiễn và bồi dưỡng niềm đam mê nghề nghiệp, sự sáng tạo
trong học tập, nghiên cứu và giảng dạy của học viên.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
- Lí giải và phân tích được bản chất của quá trình dạy học và mối quan hệ giữa các yếu tố của quá trình dạy học với con đường hình thành kiến thức lịch sử cho học sinh phổ thông.
- Giải thích được bản chất của khái niệm kiến thức, kiến thức lịch sử; phân loại kiến thức lịch sử; phân tích được vị trí, mối quan hệ giữa sự kiện, biểu tượng, khái niệm, quy luật và bài học lịch sử trong quá trình hình thành kiến thức lịch sử; vai trò, ý nghĩa của việc hình thành kiến thức lịch sử cho học sinh phổ thông.
- Xác định được hệ thống các biện pháp sư phạm để hình thành kiến thức lịch sử cho học sinh theo hướng phát huy tính tích cực.
- Vận dụng được lí thuyết con đường hình thành kiến thức lịch sử vào thực hành và giảng dạy một số bài học cụ thể trong chương trình sách giáo khoa lịch sử ở trường THPT.
3.2.2. Kỹ năng:
- Vận dụng lý thuyết về con đường hình thành kiến thức lịch sử vào thực tiễn
giảng dạy trong các tiết học cụ thể.
- Vận dụng sáng tạo các phương pháp dạy học truyền thống với hiện đại để
hình thành kiến thức lịch sử cho học sinh phổ thông hiệu quả.
3.2.3. Thái độ:
Thúc đẩy niềm đam mê nghề nghiệp và sự sáng tạo không ngừng trong học
tập, nghiên cứu và giảng dạy của học viên.
3.2.4. Mục tiêu khác:
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Học phần giới thiệu con đường hình thành kiến thức lịch sử cho HS, giải thích
các khái niệm sự kiện, biểu tượng lịch sử, khái niệm lịch sử, quy luật và bài học lịch
sử. Từ đó, xác định các yêu cầu và biện pháp sư phạm cụ thể nhằm cung cấp sự kiện,
tạo biểu tượng, hình thành khái niệm, nêu quy luật và rút ra bài học lịch sử theo
hướng phát huy tính tích cực của học sinh phổ thông.
4.2 Nội dung cụ thể
Thứ
tựMục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
1
Kết thúc chương, HV
cần phải:
- Lí giải và phân tích
được bản chất, đặc
điểm của quá trình dạy
học lịch sử.
- Giải thích được bản
chất của khái niệm
Chương 1: Bản chất của quá trình
dạy học và con đường hình thành
kiến thức lịch sử cho học sinh phổ
thông
1.1. Quá trình dạy học lịch sử ở
trường phổ thông và bản chất của nó
1.1.1. Quá trình dạy học lịch sử
1.1.2. Bản chất của quá trình dạy học
lịch sử
1.1.3. Đặc điểm của quá trình dạy học
15 giờ
tín chí
“Kiến thức”, “Kiến
thức lịch sử”, “Hình
thành kiên thức lịch
sử”; các cách phân loại
và ý nghĩa của việc
hình thành kiến thức
lịch sử cho học sinh.
- Phân tích và vận dụng
được con đường hình
thành kiến thức lịch sử
cho học sinh từ cung
cấp sự kiện đến tạo
biểu tượng, hình thành
khái niệm, nêu quy luật
và rút ra bài học lịch
sử.
- Đánh giá được thực
trạng việc dạy học lịch
sử hiện nay làm cơ sở
đề xuất các biện pháp
hình thành kiến thức
lịch sử theo hướng phát
huy tính tích cực của
học sinh.
- Phân tích được hệ
thống năng lực cần cần
hình thành và phát triển
cho học sinh trong quá
trình dạy học bộ môn
Lịch sử ở trường phổ
thông
lịch sử
1.2. Quan niệm về kiến thức - kiến
thức lịch sử và con đường hình thành
kiến thức lịch sử cho học sinh phổ
thông
1.2.1 Quan niệm về kiến thức - kiến
thức lịch sử ở trường phổ thông
1.2.2 Phân loại kiến thức lịch sử
1.2.3 Đặc điểm của kiến thức lịch sử
1.2.4 Con đường hình thành kiến thức
lịch sử và mối quan hệ giữa các yếu tố
1.2.5 Vai trò, ý nghĩa của việc hình
thành kiến thức lịch sử cho học sinh phổ
thông
1.3. Thực tiễn việc hình thành kiến
thức lịch sử cho học sinh ở trường phổ
thông hiện nay
1.3.1. Tích cực
1.3.2 Hạn chế
1.3.3. Định hướng hình thành kiến thức
lịch sử theo hướng phát huy tính tích
cực của học sinh
1.3.4 . Hệ thống năng lực cần hình
thành và phát triển cho học sinh trong
quá trình dạy học bộ môn Lịch sử ở
trường phổ thông
1.3.5. Thực hành:
- Nhận thức của học viên về thực trạng
và phương hướng đổi mới phương pháp
dạy học bộ môn Lịch sử ở trường phổ
thông hiện nay theo Nghị quyết 29 của
Đảng.
- Con đường hình thành kiến thức lịch
sử với việc phát triển năng lực nhận
thức của học sinh
2 Kết thúc chương, HV
cần phải:
- Giải thích được bản
chất của sự kiện, biểu
tượng, khái niệm, quy
luật, bài học lịch sử và
vị trí của mỗi yếu tố
trong con đường hình
thành kiến thức lịch sử.
- Biết cách phân loại sự
kiện, biểu tượng, khái
niêm, quy luật và bài
học lịch sử.
-Trình bày được ý
nghĩa của việc cung
cấp sự kiện, tạo biểu
tượng, hình thành khái
niệm, nêu quy luật và
rút ra bài học lịch sử.
- Xác định được các
biện pháp cung cấp sự
kiện, tạo biểu tượng,
hình thành khái niệm,
nêu quy luật, rút ra bài
học lịch sử.
- Vận dụng linh hoạt lý
thuyết con đường, biện
Chương 2: Các biện pháp hình thành
kiến thức lịch sử cho học sinh phổ
thông
2.1 Một số yêu cầu khi xác định các
biện pháp hình thành kiến thức lịch sử
cho học sinh
2.2 Các biện pháp hình thành kiến
thức lịch sử cho học sinh
2.2.1 Cung cấp sự kiện lịch sử
2.2.1.1 Quan niệm về sự kiện lịch sử
2.2.1.2 Phân loại sự kiện lịch sử
2.2.1.3. Ý nghĩa của việc cung cấp sự
kiện đối với việc hình thành kiến thức
lịch sử cho HS
2.2.1.4. Biện pháp cung cấp sự kiện lịch
sử
2.2.1.5. Thực hành các biện pháp chọn
lọc và cung cấp sự kiện lịch sử qua một
bài học (tự chọn)
2.2.2 Tạo biểu tượng lịch sử
2.2.2.1 Quan niệm về biểu tượng lịch
sử
2.2.2.2 Phân loại biểu tượng lịch sử
2.2.2.3. Ý nghĩa của việc tạo biểu tượng
lịch sử
2.2.2.4. Các biện pháp tạo biểu tượng
lịch sử
2.2.2.5 Thực hành các biện pháp tạo
biểu tượng lịch sử qua một bài học (tự
chọn)
2.2.3. Hình thành khái niệm lịch sử
30 giờ
tín chỉ
pháp hình thành kiến
thức lịch sử vào thực
hành và giảng dạy một
số bài học cụ thể.
- Đánh giá cách thức,
con đường hình thành
kiến thức lịch sử theo
hướng phát huy tính
tích cực của học sinh
mà học viên được học
và trải nghiệm.
2.2.3.1. Quan niệm về hình thành khái
niệm
2.2.3.2. Phân loại khái niệm lịch sử
2.2.3.3. Ý nghĩa của việc hình thành
khái niệm
2.2.3.4. Con đường, biện pháp hình
thành khái niệm lịch sử
2.2.3.5 Thực hành các biện pháp hình
thành khái niệm lịch sử qua một bài học
(tự chọn)
2.2.4. Nêu quy luật lịch sử
2.2.4.1. Quan niệm về quy luật lịch sử
2.2.4.2. Phân loại quy luật lịch sử
2.2.4.3. Ý nghĩa của việc nêu quy luật
trong dạy học lịch sử
2.2.4.4. Yêu cầu và biện pháp nêu quy
luật lịch sử
2.2.4.5 Thực hành các biện pháp nêu
quy luật lịch sử qua một bài học (tự
chọn)
2.2.5. Rút ra bài học lịch sử
2.2.5.1. Quan niệm về bài học lịch sử
2.2.5.2. Phân loại bài học lịch sử
5.2.5.3. Ý nghĩa của việc rút ra bài học
lịch sử
2.2.5.4. Yêu cầu và biện pháp rút ra bài
học lịch sử
2.2.5.5 Thực hành các biện pháp rút ra
bài học lịch sử qua một bài học (tự
chọn)
2.3 Vận dụng lí thuyết con đường hình
thành kiến thức lịch sử vào dạy học
một số bài trong sách giáo khoa lịch
sử phổ thông
2.4. Thực hành
Thông qua một giáo án (tự chọn), xác
định hệ thống kiến thức lịch sử và các
biện pháp sư phạm để hình thành kiến
thức lịch sử cho học sinh.
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 20 giờ tín chỉ
Thực hành/làm việc nhóm: 20 giờ tín chỉ
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 5 giờ tín chỉ
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính
1. Phan Ngọc Liên (Chủ biên). Phương pháp dạy học Lịch sử. NXB Đại học Sư
phạm, Hà Nội, 2010.
2. J. Vial, Lịch sử và thời sự về các phương pháp sư phạm. Bộ Giáo dục và Đào
tạo xuất bản trong tài liệu bồi dưỡng giáo viên, Hà Nội, 1993.
3. Phan Ngọc Liên (chủ biên), Phương pháp luận sử học, Nxb ĐHSP, 2007.
4. Thái Duy Tuyên, Phương pháp dạy học truyền thống và đổi mới, Nxb Giáo
dục, 2008
6.2. Tài liệu tham khảo
1. Phan Ngọc Liên (Chủ biên), Đổi mới phương pháp dạy học lịch sử ở trường
phổ thông, NXB ĐHSP, 2005.
2. Sách giáo khoa Lịch sử lớp 10, 11, 12.
3. Thomas Armstrong, Đa trí tuệ trong lớp học, , Nxb GDVN, HN, 2011
4. Robert J.Marzano, Nghệ thuật và khoa học dạy học, người dịch GS.TS
Nguyễn Hữu Châu, Nxb Giáo dục Việt Nam. 2011
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức học phần 10 %
Bài tập cá
nhân/nhóm
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của
nhóm và Đánh giá kỹ năng phối kết hợp
trong làm việc nhóm để tạo ra được sản
phẩm có ý nghĩa.
30%
Bài thi hết
mônTổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn đề
của thực tiễn bằng kiến thức chuyên môn và
đưa ra được giải pháp hiệu quả (thông qua
nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm tra
đánh giá.
- Đánh giá thường xuyên: chuyên cần, tích cực tham gia thảo luận.
- Báo cáo thuyết trình: Bài tập nhóm/cá nhân (sản phẩm, phiếu đánh giá)
- Bài thi hết môn: sản phẩm – tiểu luận (20 – 30 trang)
CHỦ NHIỆM KHOA P. CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
TS. Tôn Quang Cường TS. Hoàng Thanh Tú
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA SƯ PHẠM
BỘ MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA LỊCH SỬ VIỆT NAM
Hà Nội - 2015
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA LỊCH SỬ VIỆT NAM
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Sư phạm
- Bộ môn: Khoa học Xã hội
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Một số vấn đề của lịch sử Việt Nam
- Mã học phần: HIS 6550
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Tự chọn
- Số lượng tín chỉ: 03
- (Các) học phần tiên quyết: Không
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung: Sau khi học xong chuyên đề này, học viên có được những tri
thức về một số vấn đề cơ bản của lịch sử Việt Nam từ khởi nguồn đến hiện tại; vận
dụng được vào thực tiễn nghiên cứu và giảng dạy lịch sử ở trường phổ thông nhằm
đáp ứng yêu cầu kết hợp giáo dục tri thức khoa học lịch sử và giáo dục tư tưởng chính
trị, phục vụ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
- Khái quát được tiến trình lịch sử dựng nước và giữ nước, nhất là lịch sử chống ngoại
xâm và một số vấn đề trong nghệ thuật quân sự Việt Nam; các cuộc cải cách trong lịch
sử thời trung đại; thành tựu văn hóa nổi bật thời phong kiến.
- Trình bày và luận giải được vấn đề nông dân, nông nghiệp và nông thôn trong lịch
sử dân tộc, nhất là thời cận đại và hiện đại.
- Phân tích được một số vấn đề về biên giới lãnh thổ và chủ quyền biển, đảo của Tổ
quốc (từ lịch sử đến hiện tại).
- Trình bày và phân tích được một số nội dung Tư tưởng Hồ Chí Minh – giá trị khoa
học và thực tiễn.
3.2.2. Kỹ năng:
- Rèn luyện tư duy độc lập trong nghiên cứu khoa học.
- Củng cố thêm phương pháp tư tưởng khoa học: xuất phát từ thực tiễn khách quan,
lấy thực tiễn làm tiêu chuẩn kiểm tra chân lý.
- Cách đặt và giải quyết vấn đề; so sánh, đối chiếu, thẩm định các nguồn tư liệu lịch
sử.
- Rèn luyện kỹ năng tự học, tự nghiên cứu, hợp tác làm việc trong nhóm và trao đổi
kiến thức cho nhau; kỹ năng trình bày một vấn đề khoa học bằng các hình thức viết và
nói trước tập thể.
3.2.3. Thái độ:
- Có thái độ khách quan, trung thực trong nghiên cứu khoa học.
- Có quan điểm toàn diện và lịch sử cụ thể.
3.2.4. Mục tiêu khác:
- Đối với học viên chuyên ngành Lý luận và Phương pháp dạy học (Bộ môn Lịch sử)
phải vận dụng được các kiến thức đã học để thiết kế nội dung và xác định phương
pháp dạy học cho học sinh phổ thông phù hợp với mục tiêu dạy học.
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Trình bày và phân tích quá trình dựng nước đi đôi với giữ nước của dân tộc Việt
Nam; đặc điểm của lịch sử chống ngoại xâm và một số vấn đề trong nghệ thuật quân
sự Việt Nam; các cuộc cải cách trong lịch sử trung đại; quá trình giải quyết vấn đề
nông dân, nông nghiệp và nông thôn trong lịch sử dân tộc, nhất là thời cận đại và hiện
đại; thành tựu văn hóa dân tộc; vấn đề biên giới lãnh thổ và chủ quyển biển, đảo từ
lịch sử đến hiện tại, nhất là quan hệ quốc tế phức tạp ở Biển Đông với sự “trỗi dậy”
điên cuồng của Trung Quốc và quan hệ phức tạp giữa các nước lớn. Đặc biệt là trình
bày và làm sáng tỏ giá trị lý luận và thực tiễn một số nội dung cơ bản trong tư tưởng
Hồ Chí Minh, chủ yếu là tư tưởng về vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc,
tư tưởng chiến tranh nhân dân, xây dựng nền quốc phòng toàn dân kết hợp với an ninh
nhân dân, toàn dân, toàn diện.
4.2 Nội dung cụ thể
Thứ
tựMục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
1
Kết thúc chương,
HV cần phải:
- Khái quát được
tiến trình lịch sử
dựng nước và giữ
nước, nhất là lịch sử
Chương 1: Khái quát lịch sử chống
ngoại xâm và nghệ thuật quân sự Việt
Nam
1.1. Quá trình dựng nước đi đôi với giữ
nước của dân tộc Việt Nam
1.2. Đặc điểm của lịch sử chống ngoại
6 giờ
tín chỉ
Thứ
tựMục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
chống ngoại xâm và
một số vấn đề trong
nghệ thuật quân sự
Việt Nam.
xâm trong lịch sử dân tộc
1.3. Một số vấn đề về nghệ thuật quân sự
Việt Nam
2 Kết thúc chương,
HV cần phải:
- Trình bày và phân
tích được hoàn cảnh,
nội dung, tác động
của các cuộc cải
cách đối với tình
hình chính trị, kinh
tế, xã hội Việt Nam
thời đó.
- Đánh giá được mặt
thành công, hạn chế
và nguyên nhân
thành bại của mỗi
cuộc cải cách; bài
học kinh nghiệm
lịch sử cho hiện tại.
Chương 2: Những cuộc cải cách trong
lịch sử trung đại (từ thế kỉ X - nửa đầu
thế kỉ XIX)
2.1. Cuộc cải cách của Khúc Hạo
2.2. Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly
2.3. Cuộc cải cách của Lê Thánh Tông
2.4. Cuộc cải cách của Quang Trung
2.5. Cuộc cải cách của Minh Mạng
9 giờ
tín chỉ
3 Kết thúc chương,
HV cần phải:
- Trình bày và luận
giải được vấn đề
nông dân, nông
nghiệp và nông thôn
trong lịch sử dân
tộc, nhất là thời cận
đại và hiện đại.
Chương 3: Vấn đề nông dân, nông
nghiệp và nông thôn trong lịch sử dân
tộc
3.1. Nông dân - lực lượng to lớn nhất trong
sự nghiệp dựng và giữ nước
3.2. Nông nghiệp - nền kinh tế có khả
năng tự cung tự cấp, đảm bảo cuộc chiến
đấu lâu dài
3.3. Nông thôn - địa bàn chiến lược quan
trọng của khởi nghĩa và chiến tranh
6 giờ
tín chỉ
Thứ
tựMục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
4 Kết thúc chương,
HV cần phải:
- Trình bày và phân
tích được hoàn cảnh,
thành tựu của văn
hóa dân tộc các thế
kỉ X-XIX
- Nhận xét được đặc
điểm, nét mới của
các văn hóa dân tộc
qua các giai đoạn, ý
nghĩa cho hiện tại.
Chương 4: Văn hóa dân tộc thế kỉ X-
XIX
4.1. Tư tưởng, tôn giáo
4.2. Văn học, chữ viết
4.3. Giáo dục
4.4. Nghệ thuật
4.5. Khoa học kĩ thuật
9 giờ
tín chỉ
5 Kết thúc chương,
HV cần phải:
- Phân tích được một
số vấn đề về biên
giới lãnh thổ và chủ
quyền biển, đảo của
Tổ quốc (từ lịch sử
đến hiện tại).
Chương 5: Vấn đề biên giới lãnh thổ và
chủ quyển biển, đảo từ lịch sử đến hiện
tại
5.1. Sự hình thành đường biên giới lãnh
thổ và xác lập chủ quyền biển, đảo
5.2. Vấn đề phân giới, cắm mốc trên đất
liền
5.3. Quan hệ quốc tế ở Biển Đông
5.4. Sự “trỗi dậy” của Trung Quốc và vấn
đề bảo vệ chủ quyền biển, đảo của Tổ
quốc
9 giờ
tín chỉ
4 Kết thúc chương,
HV cần phải:
- Trình bày và phân
tích được một số nội
dung Tư tưởng Hồ
Chí Minh – giá trị
khoa học và thực
tiễn.
Chương 6: Một số nội dung cơ bản
trong tư tưởng Hồ Chí Minh
6.1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân
tộc
6.2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng
giải phóng dân tộc
6.3. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh
nhân dân
6.4. Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng
6 giờ
tín chỉ
Thứ
tựMục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
nền quốc phòng toàn dân
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 25
Thực hành/làm việc nhóm: 15
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 05
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
- Giảng bài
- Nêu vấn đề
- Thảo luận nhóm tại lớp
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính
1. Hồ Chí Minh, Toàn tập, 15 tập, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội 2011.
2. Trương Hữu Quýnh – Đinh Xuân Lâm – Lê Mậu Hãn (Đồng Chủ biên), Đại
cương lịch sử Việt Nam, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2000.
3. Vũ Quang Hiển (Chủ biên), Đảng với vấn đề nông dân, nông nghiệp và nông
thôn (1930-1975), NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2013.
4. Trần Công Trục, Dấu ấn Việt Nam trên Biển Đông, NXB CAND, 2003.
6.2. Tài liệu tham khảo
1. Viện Lịch sử quân sự. Lịch sử cuộc kháng chiến chống Pháp, 2 tập, NXB
Quân đội nhân dân, Hà Nội, 1994.
2. Viện Lịch sử quân sự. Lịch sử cuộc kháng chiến chống Mỹ, 6 tập. NXB
Quân đội nhân dâ, Hà Nội, 1996 - 2003.
3. Viện Lịch sử quân sự. Chiến tranh cách mạng Việt Nam, thắng lợi và bài
học. NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2000.
4. (Trang web) biengioilanhtho.gov.vn
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức học phần 10 %
Bài tập cá
nhân
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá khả năng vận dụng lý thuyết vào
thực tiễn và các phẩm chất trí tuệ; kỹ năng viết
khoa học
10%
Bài tập
nhómKỹ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của
nhóm và Đánh giá kỹ năng phối kết hợp trong
làm việc nhóm để tạo ra được sản phẩm có ý
nghĩa.
20%
Bài thi
hết mônTổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn đề
của thực tiễn bằng kiến thức chuyên môn và
đưa ra được giải pháp hiệu quả (thông qua
nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm tra đánh
giá.
CHỦ NHIỆM KHOA
TS. Tôn Quang Cường
P. CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
TS. Hoàng Thanh Tú
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤCKHOA SƯ PHẠM
BỘ MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA LỊCH SỬ THẾ GIỚI
Hà Nội, 2015
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA LỊCH SỬ THẾ GIỚI
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục – ĐHQGHN
- Khoa: Sư phạm
- Bộ môn: Khoa học Xã hội
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Một số vấn đề của Lịch sử thế giới
- Mã học phần: HIS 6551
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Tự chọn
- Số lượng tín chỉ: 03
- (Các) học phần tiên quyết: Không
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Trên cơ sở kiến thức chung về lịch sử thế giới, học phần này đề cập đến một số
vấn đề cơ bản có tính chất tiêu biểu của lịch sử thế giới từ thời cổ trung đại đến cận
hiện đại. Từ đó, rút ra cách nhìn nhận, đánh giá về các vấn đề cơ bản của lịch sử
phương Tây, phương Đông thời cổ trung đại và lịch sử thế giới thời cận hiện đại.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
+ Học viên trình bày được được những kiến thức cơ bản và có hệ thống về các vấn
đề của lịch sử thế giới cổ trung đại và cận hiện đại.
+ Học viên có cái nhìn xuyên suốt theo chiều dọc của lịch sử thế giới. Qua đó đi
sâu phân tích và tổng hợp những vấn đề cơ bản nhất của lịch sử thế giới qua các
thời kỳ.
+Học viên vận dụng được các phương pháp nghiên cứu lịch sử thế giới.
3.2.2. Kỹ năng:
+ Học viên có khả năng nghiên cứu, sưu tầm tài liệu, xử lý thông tin, nhận định phê
phán … đi sâu vào một giai đoạn hoặc một vấn đề trong lịch sử thế giới.
+ Học viên có thể vận dụng những kiến thức về lịch sử thế giới vào lĩnh vực
chuyên môn của mình.
3.2.3. Thái độ:
+ Học viên có thái độ phân tích khách quan các sự kiện lịch sử.
+ Học viên có nhận thức đúng đắn về lịch sử các vấn đề của lịch sử thế giới.
3.2.4. Mục tiêu khác:
Học viên có khả năng liên hệ đến Việt Nam để hiểu rõ hơn những vấn đề lịch
sử và hiện tại của Việt Nam. Đồng thời nâng cao năng lực giảng dạy trong công tác
dạy học.
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
- Học phần giới thiệu về một số vấn đề cơ bản của lịch sử phương Tây qua các
thời kỳ cổ đại và thời trung đại; Giới thiệu và phân tích các lý thuyết và quan điểm liên
quan đến lịch sử cổ trung đại phương Đông, đồng thời, khái quát về các đặc điểm cơ
bản và đặc thù về kinh tế, chính trị, xã hội và văn hóa của các nước phương Đông và
so sánh nó với Tây Âu cổ trung đại; Sự giao lưu Đông Tây, đặc điểm của các nước
phương Tây và phương Đông trong quá trình chuyển biến sang thời kỳ cận đại.
- Học phần đề cập các vấn đề cơ bản của lịch sử thế giới thời cận hiện đại, từ đó
rút ra cách nhìn nhận, đánh giá về cách mạng tư sản và chủ nghĩa tư bản, những kinh
nghiệm của chủ nghĩa xã hội, con đường cải cách và hội nhập của các nước Đông Á,
quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai và những vấn đề đang đặt ra từ sau
Chiến tranh lạnh.
4.2 Nội dung cụ thể
Thứ
tựMục tiêu Nội dung
Thời
lượng
(giờ
TC)
Ghi
chú
1
Kết thúc chương, học
viên cần phải:
Trình bày được đối
tượng, phương pháp
nghiên cứu và phân
kỳ lịch sử thế giới
Bài mở đầu
1. Đối tượng nghiên cứu của học phần.
2. Các quan điểm về phân kỳ lịch sử thế
giới
3. Phương pháp nghiên cứu
4. Các nguồn tài liệu
3
2 Kết thúc chương, học
viên cần phải:
- Trình bày được
được những nét cơ
bản về hai thành
bang điển hình của
Hy Lạp cổ đại là
Sparta và Athens.
- Trình bày được
được những vấn đề
quan trọng của La
Mã. Từ đó đánh giá
những ảnh hưởng
của La Mã ở khu
vực Địa Trung Hải,
nhất là đối với châu
Âu trong các thời kỳ
về sau.
- Trình bày được
được quá trình
phong kiến hóa ở
Tây Âu. Hiểu được
lãnh địa phong kiến
và trang viên phong
kiến ở Tây Âu. Từ
đó rút ra được
những nhận xét về
quá trình hình thành
và xác lập chế độ
phong kiến ở Tây
Âu trong sự đối sánh
Chương 1: Một số đặc điểm lịch sử cổ
trung đại phương Đông.
1. Đặc điểm kinh tế của phương Đông cổ
trung đại.
2. Sự hình thành và những đặc điểm của
nhà nước và dân tộc.
3. Những đặc điểm xã hội của phương
Đông cổ trung đại.
4. Văn hóa và truyền thống phương Đông.
6
với phương Đông.
- Trình bày được
được các con đường
hình thành thành thị
và những đặc điểm
của thành thị Tây Âu
trung đại. So sánh với
thành thị trung đại
phương Đông.
3 - Kết thúc chương,
học viên cần phải:
- Phân tích được các
đặc điểm cơ bản về
kinh tế phương
Đông cổ trung đại.
- Trình bày được sự
hình thành, đặc điểm
của nhà nước, dân
tộc, mối quan hệ
giữa các quốc gia,
dân tộc ở phương
Đông thời cổ trung
đại.
- Trình bày được
được các thiết chế
xã hội ở phương
Đông cổ trung đại
và bản sắc văn hóa
nông nghiệp ở hầu
hết quốc gia phương
Đông.
Chương 2: Một số vấn đề lịch sử Tây Âu
cổ trung đại
1. Các thành bang Hy Lạp cổ đại.
2. Nền cộng hòa và đế chế La Mã cổ đại.
3. Sự hình thành và xác lập của chế độ
phong kiến Tây Âu.
4. Tây Âu thời trung kỳ trung đại.
6
4 Kết thúc chương, học
viên cần phải:
- Trình bày được
được sự phát hiện,
khai thác những con
đường hàng hải mới
và hệ quả của nó.
- Phân tích được sự
hình thành CNTB ở
Tây Âu hậu kỳ trung
đại trên hai phương
diện kinh tế và tư
tưởng.
- Nêu và phân tích
được diễn trình và
hệ quả của qúa trình
các nước phương
Đông chuyển đổi và
hội nhập.
Chương 3: Thế giới trong quá trình
chuyển đổi và hội nhập thời hậu kỳ
trung đại
1.Tiếp xúc và giao lưu văn hóa Đông Tây
2.Sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở Tây
Âu.
3.Phương Đông chuyển đổi và hội nhập
với thế giới.
3.4. Hệ quả của quá trình các nước phương
Đông chuyển đổi và hội nhập.
6
Kết thúc chương, học
viên cần phải:
- Nêu được vai trò
lịch sử của cách
mạng tư sản.
- Khái quát được
tiến trình phát triển
của các cường quốc
tư bản chủ yếu như
Mỹ, Nhật Bản và
một số nước châu
Âu.
Chương 4: Cách mạng tư sản và các
cường quốc tư bản trong tiến trình phát
triển
1. Cách mạng tư sản - nhiệm vụ và thành
tựu
2. Các cường quốc tư bản trong tiến trình
phát triển
3. Xu hướng toàn cầu hoá và sự hình thành
các tổ chức khu vực
9
- Đánh giá được
mặt tích cực và mặt
hạn chế của xu
hướng toàn cầu hóa.
5 Kết thúc chương, học
viên cần phải:
- Rút ra những bài
học kinh nghiệm từ
sự thành công và tan
rã của Liên Xô. Từ
đó phân tích ảnh
hưởng quốc tế của sự
tan rã.
Chương V: Liên Xô- kinh nghiệm từ sự
thành công và tan rã
1. Liên bang Xô viết - mô hình nhà nước
XHCN
2. Liên Xô trong cuộc Thế chiến thứ hai
3. Liên Xô - vị thế của một siêu cường
XHCN
4. Công cuộc cải tổ không thành công
5. Nguyên nhân và kinh nghiệm
6
6 Kết thúc chương, học
viên cần phải:
Phân tích được các
nhân tố tác động đến
sự lựa chọn con
đường phát triển của
một số quốc gia
Đông Á, tiến trình,
hệ quả và kinh
nghiệm.
Chương 6: Cải cách và hội nhập ở các
nước Đông Á
1.Cải cách và hội nhập - nhìn từ kinh
nghiệm lịch sử thời cận đại (cải cách ở
Nhật Bản, Trung Quốc và Xiêm)
2. Cải cách ở Hàn Quốc, Trung Quốc nửa
sau thế kỷ XX
3. Công cuộc Đổi mới và hội nhập ở Việt
Nam
6
7 Kết thúc chương,
học viên cần phải:
Nêu được những nét
mới của thế giới sau
chiến tranh lạnh. Từ
đó rút ra nhận xét về
cơ hội và thách thức
Chương 7: Thế giới sau Chiến tranh
lạnh - cơ hội và thách thức
1. Những nét mới của thế giới sau Chiến
tranh lạnh
2. Xu thế của thế giới sau Chiến tranh lạnh
3. Cơ hội và thách thức đối với thế giới
3
đối với thế giới sau
chiến tranh lạnh.
sau Chiến tranh lạnh
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 20
Thực hành/làm việc nhóm: 20
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 5
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu:
Phương pháp thuyết trình: phương pháp “phá băng” và tiếp năng lượng đầu
buổi học; Phương pháp học theo vấn đề; Phương pháp học theo trường hợp;
Phương pháp dạy bằng Kể chuyện; Kỹ năng Thuyết trình; Kỹ năng Điều phối.
Sử dụng công cụ hỗ trợ dạy học.
Phương pháp liên hệ, phân tích, so sánh…
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính
1. C.Mác-F.Ăngghen-V.I.Lênin: Bàn về các xã hội tiền tư bản, Nxb Khoa học Xã hội,
Hà Nội, 1975.
2. F.Angghen: Nguồn gốc của gia đình, của sở hữu tư nhân và của nhà nước, C.Mác-
F.Ăngghen, tuyển tập, tập VI, Nxb Sự thật, Hà Nội, 1984.
3. Lương Ninh (chủ biên), Đinh Ngọc Bảo..: Lịch sử thế giới cổ đại, Nxb Giáo dục,
2005
4. Nguyễn Gia Phu, Nguyễn Văn Ánh..: Lịch sử thế giới trung đại, Nxb Giáo dục,
2005.
5. Vũ Dương Ninh - Nguyễn Văn Hồng: Lịch sử thế giới cận đại. Nxb Giáo dục, H
1998.
6. Nguyễn Anh Thái (chủ biên): Lịch sử thế giới hiện đại. Nxb Giáo dục, H 1998.
7. Vũ Dương Ninh (chủ biên): Một số chuyên đề lịch sử thế giới. Nxb ĐHQGHN, H
2001.
8. Vũ Dương Ninh (chủ biên): Một số chuyên đề lịch sử thế giới. Tập II. Nxb
ĐHQGHN, H 2007.
6.2. Tài liệu tham khảo
1. Arnold Toynbee, Nghiên cứu về lịch sử-Một cách thức diễn giải, Nxb Thế giới, H.,
2002.
2. J.Gabriel - Lerous: Những nền văn minh đầu tiên của Địa Trung Hải, Nxb Thế
giới, Hà Nội, 2002.
3. Lưu Minh Hàn (chủ biên): Lịch sử thế giới thời trung cổ, Phong Đảo dịch, Nxb
Thành phố Hồ Chí Minh, 2002.
4. Nguyễn Gia Phu: Lịch sử Hy Lạp và Rôma, Hà Nội, 1990.
5. Thôi Trọng Liên (chủ biên): Lịch sử thế giới cổ đại, Phong Đảo dịch, Nxb Thành
phố Hồ Chí Minh, 2002.
6. Trịnh Nhu-Nguyễn Gia Phu: Đại cương lịch sử thế giới cổ đại, tập 1,2, Nxb Đại
học và Giáo dục chuyên nghiệp, Hà Nội, 1990
7. Bộ thông sử thế giới vạn năm, tập 1, Nxb Văn hóa Thông tin, Hà Nội, 2000.
8. Crane Brinton, John B.Christopher..: Văn minh Tây phương, tập 1,2, Tủ sách Kim
văn, ủy ban dịch thuật, Phủ Quốc vụ khanh đặc trách văn hóa, 1971.
9. D.G.E.Hall: Lịch sử Đông Nam Á, Nxb Chớnh trị Quốc gia, Hà Nội, 1997.
10. Edward W.Said, Đông phương học, Nxb Chớnh trị Quốc gia, H., 1998.
11. F.Ia.Polianxki: Lịch sử kinh tế các nước thời phong kiến, Nxb Khoa học Xã hội, Hà
Nội, 1978.
12. Genevier D’Haucourt: Đời sống thời trung cổ, Nxb Thế giới, Hà Nội, 2002.
13. George Samsom: Lịch sử Nhật Bản, tập 1,2,3, Nxb Khoa học Xó hội, Hà Nội,
1994.
14. Huh NAm Jin (chủ biên): Lịch sử Hàn Quốc, Nxb Đại học Quốc gia Seoul.
15. Michel Beaud: Lịch sử chủ nghĩa tư bản từ 1500 đến 2000, Nxb Thế Giới, 2002
16. Nguyễn Quốc Hùng (chủ biên): Lịch sử Nhật Bản, Nxb Thế giới, Hà Nội, 2007.
17. Nguyễn Văn Ánh, Đỗ Đình Hãng..: Hàn Quốc-Lịch sử và văn hóa, Nxb Văn
hóa,1996.
18. Nguyễn Văn Kim, Nhật Bản với châu Á-Những mối liên hệ lịch sử và chuyển biến
kinh tế-xã hội, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, H., 2003.
19. Paul Kennedy: Hưng thịnh và suy vong của các cường quốc, Nxb Thông tin lý
luận, 1988
20. Piere Amiet: Phương Đông cổ đại, Nxb Thế giới, Hà Nội, 2004.
21. Trường ĐHKHXH &NV, Đông phương học Việt Nam, Nxb Đại học Quốc gia Hà
Nội, H., 2001.
22. Trường ĐHKHXH &NV, HN - Trường ĐHKHXH &NV, Tp HCM, Phương
Đông-Hợp tác và phát triển, , Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, H., 2003.
23. Trường ĐHKHXH &NV, Văn hóa phương Đông-Truyền thống và hội nhập, Nxb
Đại học Quốc gia Hà Nội, H., 2006.
24. Vũ Dương Ninh (Cb), Phong trào cải cách ở một số nước Đông Á giữa thế kỷ XIX
đầu thế kỷ XX, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, H., 2007.
25. Arthur M. Schlesinger Jr: Niên giám lịch sử Hoa Kỳ. Nxb KHXH, H 2004.
26. Alvin Toffler: Đợt sóng thứ ba. Nxb KHXH, H 1996.
27. Đỗ Thanh Bình: Lịch sử phong trào giải phóng dân tộc thế kỷ XX. một cách tiếp
cận. Nxb Đại học Sư phạm. H 2006.
28. Lê Trung Dũng (chủ biên): Thế giới- những sự kiện lịch sử thế kỷ XX (1901-1945)
Nxb Giáo dục, H 2001.
29. Lê Trung Dũng - Nguyễn Ngọc Mão (đồng chủ biên): Thế giới- những sự kiện lịch
sử thế kỷ XX (1946 - 2000).Nxb Giáo dục, H 2001
30. Lương Ninh(chủ biên) Lịch sử Đông Nam Á. Nxb Giáo dục. H 2005.
31. Nguyễn Văn Hồng: Mấy vấn đề về lịch sử châu Á và lịch sử Việt Nam. Một cách
nhìn. Nxb Văn hóa dân tộc. H 2001.
32. Nguyễn Văn Hồng: Trung Quốc cải cách mở cửa. Những bài học kinh nghiệm.
Nxb Thế giới, H 2003.
33. Nguyễn Quốc Hùng: Cách mạng tháng Mười Nga 1917. Lịch sử và hiện tại. Nxb
CTQG. H 2007.
34. Nguyễn Quốc Hùng - Nguyễn Thị Thư : Lược sử Liên bang Nga. Nxb Giáo dục, H
2002.
35. Nguyễn Gia Phu, Nguyễn Huy Quý: Lịch sử Trung Quốc. Nxb Giáo dục. H 2001.
36. Vũ Dương Ninh: Việt Nam- Thế giới và hội nhập. Nxb Giáo dục, H 2007.
37. Trần Thị Vinh, Chủ nghĩa tư bản thế kỷ XX và thập niên đầu thế kỷ XXI-Một cách
tiếp cận từ lịch sử, Nxb ĐHSP, HN, 2011.
38. Vũ Dương Ninh, Lịch sử quan hệ đối ngoại Việt Nam 1940-2010, Nxb CTQG, HN,
2014.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức học phần 10 %
Bài tập cá
nhân
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá khả năng vận dụng lý thuyết vào thực
tiễn và các phẩm chất trí tuệ; kỹ năng viết khoa
học
10%
Bài tập
nhómKỹ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của
nhóm và Đánh giá kỹ năng phối kết hợp trong
làm việc nhóm để tạo ra được sản phẩm có ý
nghĩa.
20%
Bài thi
hết mônTổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn đề
của thực tiễn bằng kiến thức chuyên môn và
đưa ra được giải pháp hiệu quả (thông qua
nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm tra đánh
giá.
CHỦ NHIỆM KHOA P. CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
TS. Tôn Quang Cường TS. Hoàng Thanh Tú
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤCKHOA SƯ PHẠM
BỘ MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
PHÂN TÍCH CHƯƠNG TRÌNH, SÁCH GIÁO KHOA
LỊCH SỬ PHỔ THÔNG HIỆN HÀNH
Hà Nội, 2015
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: PHÂN TÍCH CHƯƠNG TRÌNH, SÁCH GIÁO KHOA LỊCH SỬ
PHỔ THÔNG HIỆN HÀNH
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Sư phạm
- Bộ môn: Khoa học Xã hội
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Phân tích chương trình, SGK lịch sử phổ thông hiện hành
- Mã học phần: TMT 6654
- Học phần bắt buộc/tự chọn: Tự chọn
- Số lượng tín chỉ: 3
- (Các) học phần tiên quyết: EDM 6031 - Phát triển chương trình giáo dục
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung: Học viên có hiểu biết tổng quan về chương trình, SGK môn
Lịch sử của một số nước trên thế giới, những ưu điểm có thể vận dụng cho xây dựng
chương trình của Việt Nam. Trên cơ sở có hiểu biết sâu sắc và hệ thống về chương
trình môn Lịch sử ở trường phổ thông, học viên phân tích, đánh giá ưu điểm, hạn chế
của chương trình, SGK hiện hành; tìm hiểu những định hướng xây dựng chương trình
mới (sau 2015) và đề xuất cho việc thực thi chương trình, SGK hiện hành, xây dựng
được chương trình/kế hoạch phù hợp điều kiện dạy học (dựa theo chương trình quốc
gia).
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
- Giải thích được các khái niệm về: chương trình, sách giáo khoa, phân tích chương
trình lịch sử phổ thông hiện hành.
- Trình bày và phân tích được ưu điểm của chương trình, SGK của một số nước tiên
tiến (chọn phân tích ít nhất CT, SGK của một nước) và đề xuất định hướng vận dụng
cho CT, SGK mới của VN.
- Phân tích, đánh giá được cấu trúc, nội dung CT, SGK môn LS hiện hành của Việt
Nam và đề xuất cho việc thực thi chương trình, SGK hiện hành.
- Xây dựng được chương trình, kế hoạch dạy học phù hợp điều kiện dạy học (dựa theo
chương trình quốc gia).
3.2.2. Kỹ năng:
- Rèn luyện và phát triển được các kỹ năng xây dựng, đánh giá chương trình, SGK học
phần.
- Vận dụng được các đề xuất về thực thi chương trình trong cấu trúc, nội dung 1 bài
viết/chủ đề trong SGK Lịch sử phổ thông và triển khai theo định hướng dạy học đề ra.
- Xác định được kiến thức cơ bản và vận dụng trong dạy học ở trường phổ thông.
3.2.3. Thái độ:
- Say mê và hứng thú trong quá trình học tập học phần.
- Nhận thức được trách nhiệm không ngừng học tập, nghiên cứu để nâng cao trình độ
chuyên môn và phấn đấu trở thành giáo viên giỏi ở trường phổ thông.
4. Nội dung học phần
4.3 . Tóm tắt
- Nội dung học phần giới thiệu và phân tích chương trình, SGK Lịch sử phổ thông
hiện hành của một số nước trên thế giới và Việt Nam nói riêng như một chuyên đề
mang tính thực tiễn và cập nhật. Chương trình, SGK môn Lịch sử phổ thông được
phân tích và đánh giá cụ thể từng phần, từ đó không chỉ góp phần cho việc xây dựng,
phát triển chương trình mới mà còn vận dụng được các định hướng dạy học tích cực,
hiệu quả theo hướng phát triển năng lực học sinh trong thực tiễn công tác. Qua đó, học
viên còn có khả năng xây dựng chương trình/kế hoạch dạy học phù hợp năng lực học
sinh và điều kiện dạy học thực tế (dựa theo chương trình quốc gia).
4.2. Nội dung cụ thể
Thứ
tựMục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
1 Kết thúc chương, HV
cần phải:
3. Nêu được tổng quan
về cấu trúc, nội dung
chương trình, SGK Lịch
sử của một số nước trên
thế giới (đại diện cho
Chương 1: Tổng quan về chương
trình, SGK Lịch sử của một số nước
trên thế giới
2.1. Chương trình, SGK Lịch sử một
số nước
2.1.1. Mĩ, Canađa
2.1.2. Pháp, Đức
20 giờ
tín
chỉ
các châu lục).
4. Đánh giá được ưu và
nhược điểm của chương
trình, SGK Lịch sử của
một số nước trên thế
giới.
5. Đề xuất được định
hướng vận dụng ưu điểm
của CT, SGK Lịch sử
các nước trong xây dựng
CT, SGK của Việt Nam
qua các ví dụ cụ thể.
2.1.3. Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn
Quốc, Singapore
2.1.4. Australia
2.2. Nhận xét chung và định hướng
vận dụng cho xây dựng CT, SGK
Lịch sử của Việt Nam
2.2.1. Ưu điểm, hạn chế
2.2.2. Đề xuất
2 Kết thúc chương, HV
cần phải:
6. Nêu và phân tích được
mục tiêu học phần Lịch
sử ở trường phổ thông;
các nguyên tắc xây dựng
chương trình.
7. Vận dụng được các
định hướng dạy học phù
hợp chương trình qua ví
dụ cụ thể.
8. Đánh giá được ưu
điểm, hạn chế của cấu
trúc nội dung CT, SGK
môn LS hiện hành của
Việt Nam và đề xuất quy
trình phát triển chương
trình theo hướng phát
triển năng lực của học
sinh.
9. Xây dựng được
Chương 2: Chương trình, SGK môn
Lịch sử hiện hành ở Việt Nam
3.1. Mục tiêu của môn Lịch sử ở
trường phổ thông
3.2. Nguyên tắc xây dựng chương
trình
3.2.1. Nguyên tắc cơ bản
3.2.2. Định hướng dạy học
3.3. Cấu trúc chương trình, SGK
3.3.1. Cấu trúc chương trình
3.3.2. Cấu trúc SGK
3.4. Đánh giá ưu điểm, hạn chế
3.5. Một số định hướng cấu trúc
chương trình và bài viết SGK
3.6. Một số định hướng thực thi
chương trình, SGK hiện hành
3.7. Thực hành xây dựng chương
trình, kế hoạch dạy học môn Lịch sử
25
giờ
tín
chỉ
chương trình, kế hoạch
dạy học phù hợp điều
kiện dạy học
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 15
Thực hành/làm việc nhóm: 25
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 5
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
Thuyết trình, Thảo luận nhóm, Nêu và giải quyết vấn đề, Thực hành
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính
- Vũ Quang Hiển, Hoàng Thanh Tú, Phương pháp dạy học môn Lịch sử ở trường
THPT, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2014.
- Giáo trình: Phương pháp dạy học lịch sử, tập 1, 2, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội,
2010.
- Bộ Giáo dục và đào tạo – Chương trình lịch sử ở trường phổ thông; Chuẩn kiến thức,
kỹ năng.
6.2. Tài liệu tham khảo
- Sách giáo khoa, sách giáo viên môn Lịch sử từ lớp 6 đến lớp 12 ở trường phổ thông.
- Kỷ yếu Hội thảo khoa học quốc gia về dạy học lịch sử ở trường phổ thông Việt Nam,
Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2012.
- Trịnh Đình Tùng, Đổi mới PPDHLS, NXB Đại học Quốc gia, 2014.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức học phần 10%
Bài tập
nhóm
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của
nhóm và Đánh giá kỹ năng phối kết hợp trong
làm việc nhóm để tạo ra được sản phẩm có ý
nghĩa.
30%
Bài thi
hết mônTổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn đề
của thực tiễn bằng kiến thức chuyên môn và
đưa ra được giải pháp hiệu quả (thông qua
nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm tra đánh
giá.
- Đánh giá thường xuyên: sự chuyên cần, tham gia thảo luận, ý kiến trên lớp.
- Bài tập nhóm: Bài thuyết trình (có phiếu đánh giá riêng).
- Bài thi hết môn: Tiểu luận (tối thiểu 10 trang A4), chọn vấn đề nghiên cứu (đề
xuất cách thức cải tiến nội dung, hình thức 1 bài/chủ đề trong SGK); đề xuất cải tiến
việc dạy học phù hợp, khả thi trong thực tiễn.
CHỦ NHIỆM KHOA P. CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
TS. Tôn Quang Cường TS. Hoàng Thanh Tú
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA SƯ PHẠM
BỘ MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
LỊCH SỬ VĂN MINH NHÂN LOẠI
Hà Nội, 2015
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: LỊCH SỬ VĂN MINH NHÂN LOẠI
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Sư phạm
- Bộ môn: Khoa học Xã hội
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Lịch sử văn minh nhân loại
- Mã học phần: HIS 6552
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Tự chọn
- Số lượng tín chỉ: 03
- (Các) học phần tiên quyết: Không
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung: Học phần nhằm trang bị cho học viên những kiến thức chuyên
sâu về các lý thuyết và quan điểm nghiên cứu lịch sử văn minh nhân loại; Các nhân tố
tác động và dẫn đến sự hình thành, phát triển của các nền văn minh; Những thành tựu
văn hoá, văn minh tiêu biểu của nhân loại; Sự giao lưu, tiếp xúc giữa các nền văn
minh trong lịch sử nhân loại.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
+ Học viên phân tích được các lý thuyết và quan điểm nghiên cứu lịch sử văn minh
nhân loại.
+ Học viên phân tích được tác động của điều kiện tự nhiên, môi trường, xã hội, văn
hoá dẫn đến và tác động đến sự hình thành, phát triển của các nền văn minh.
+ Học viên hiểu được những kiến thức cơ bản và hệ thống về những thành tựu văn
hóa, văn minh nhân loại.
+ Học viên có khả năng vận dụng phương pháp và các lý thuyết nghiên cứu cơ bản về
văn hóa, văn minh và cách thức nhận dạng, phân loại các mô hình tiến triển, những
đặc tính tiêu biểu của các nền văn hoá, văn minh trong việc nghiên cứu một vấn đề cụ
thể của lịch sử văn minh nhân loại cũng như phân tích, lý giải, đánh giá và đưa ra
những nhận định về vấn đề có liên quan.
3.2.2. Kỹ năng:
- Học viên có các kỹ năng đọc, phân tích và hệ thống hoá các nguồn thông tin, tư liệu.
- Học viên có khả năng tự học, tự nghiên cứu, thuyết trình về một số vấn đề cụ thể /
khái quát về lịch sử văn minh
- Học viên có khả năng tổ chức và làm việc theo nhóm.
- Học viên có tư duy độc lập trong phân tích và vận dụng những kiến thức văn hóa,
văn minh nhân loại vào việc giải thích một số hiện tượng và quy luật lịch sử, nguyên
nhân hưng thịnh, suy tàn của các nền văn hoá, văn minh.
3.2.3. Thái độ:
- Học viên có thái độ nghiêm túc, cẩn trọng trong quá trình đọc, tham khảo, xử lý tư
liệu, tích cực tham gia vào các hoạt động thảo luận và trung thực trong kiểm tra, thi
cử.
- Học viên có nhận thức đúng và đánh giá khách quan về những thành tựu văn hóa,
văn minh nhân loại.
3.2.4. Mục tiêu khác:
- Học viên chủ động đề xuất các ý kiến và sáng tạo trong quá trình học tập.
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Học phần đề cập:
2. Các lý thuyết và quan điểm nghiên cứu lịch sử văn minh nhân loại;
2. Sự hình thành và phát triển của văn minh nhân loại thông qua việc trình bày
các nền văn minh tiêu biểu như (1) văn minh Ai Cập; (2) văn minh Lưỡng Hà ; (3)
văn minh Trung Hoa ; (4) văn minh ấn Độ ; (5) văn minh A rập; (6) văn minh Đông
Nam Á; (7) văn minh Hy Lạp - La Mã; (8) văn minh Tây Âu trung đại; (9) văn minh
công nghiệp; (10) văn minh thế kỷ XX...
Trong mỗi nền văn minh sẽ giới thiệu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, môi
trường xã hội-văn hóa tới sự hình thành và phát triển của các nền văn minh. Trình bày
khái quát những nét chủ yếu của tiến trình văn minh và những đóng góp tiêu biểu về
chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học –kỹ thuật, tôn giáo...
4.2 Nội dung cụ thể
Thứ
tự
Mục tiêu Nội dung Thời
lượng
(giờ
tín
Ghi
chú
chỉ)
1
Kết thúc chương, học
viên cần phải:
Nêu được khái niệm
văn minh; Đối tượng,
phương pháp và ý
nghĩa của việc
nghiên cứu môn
LSVM nhân loại.
Bài Mở đầu:
1. Khái niệm văn minh
2. Đối tượng, phương pháp và ý nghĩa
của việc nghiên cứu môn LSVM nhân
loại;
3. Các lý thuyết và quan điểm nghiên
cứu lịch sử văn minh nhân loại.
6
2
Kết thúc chương, học
viên cần phải:
- Phân tích được tính
chất của nền văn minh
Ai Cập: Văn minh
Nông nghiệp
- Phân tích những
thành tựu văn hóa văn
minh của Ai Cập thời
kỳ cổ đại.
-Trên cơ sở tổng hợp
những giá trị văn
minh, học viên có cái
nhìn khách quan và
đầy đủ hơn về lịch sử
Ai Cập nói chung.
Chương 1: Văn minh Ai Cập cổ đại
1. Điều kiện tự nhiên
2. Tiến trình văn minh
3. Thành tựu:
3.1. Thể chế chính trị
3.2. Trình độ phát triển kinh tế
3.3. Chữ viết
3.4. Văn học
3.5. Tôn giáo
3.6. Nghệ thuật điêu khắc-kiến
trúc
3.7. Khoa học tự nhiên
3
3 Kết thúc chương, học
viên cần phải:
- Phân tích được tính
chất của văn minh
Lưỡng Hà là nền văn
minh được hình thành
trên cơ sở phát triển
của nền kinh tế nông
Chương II: Văn minh Lưỡng Hà cổ đại
1. Điều kiện tự nhiên
2. Tiến trình Văn minh
3. Thành tựu
3.1. Thể chế chính trị
3.2. Kinh tế
3.3. Luật pháp
3.4. Chữ viết - Văn học
2
nghiệp thủy nông kết
hợp với thương
nghiệp.
- Đánh giá những
đóng góp của văn
minh Lưỡng Hà (và
văn minh Ai Cập) đối
với kho tàng văn hóa
nhân loại.
- Phân tích tính tiên
phong của văn minh
Lưỡng Hà và Ai Cập
với tư cách là những
nền văn minh xuất
hiện sớm nhất trong
lịch sử nhân loại.
3.5. Tôn giáo
3.6. Nghệ thuật Kiến trúc
3.7. Khoa học tự nhiên
4 Kết thúc chương, học
viên cần phải:
- Nêu được đặc điểm
Ấn Độ là một trong
những trung tâm văn
minh lớn và xuất hiện
sớm nhất trên thế giới.
- Phân tích được tính
chất của Văn minh Ấn
Độ được hình thành
trên cơ sở phát triển
của nông nghiệp, thủ
công nghiệp và một
phần là thương nghiệp
- Phân tích cơ sở xã
hội của sự hình thành
một số tôn giáo lớn
Chương 3: Văn minh Ấn Độ cổ trung đại
1. Điều kiện tự nhiên
2. Tiến trình văn minh
3. Thành tựu
3.1. Thể chế chính trị
3.2. Trình độ phát triển kinh tế
3.3. Tôn giáo
3.4. Triết học
3.5. Khoa học tự nhiên
4
như Hinđu giáo và
Phật giáo. Quá trình
phát triển và truyền bá
tôn giáo…
5 Kết thúc chương, học
viên cần phải:
- Phân biệt 2 hình
thức tổ chức nhà nước
trong lịch sử cổ trung
đại Trung Quốc:
Quân chủ Quý tộc và
Quân chủ chuyên chế.
- Phân tích những
đóng góp tiêu biểu
của văn minh Trung
Quốc thời kỳ cổ trung
đại.
- Phân tích bối cảnh
xã hội của sự hình
thành và phát triển các
trường phái tư tưởng
của Trung Quốc: Nho
gia, Đạo gia, Mặc gia
và Pháp gia.
- Đánh giá vai trò của
Nho giáo đối với sự
phát triển của Trung
Quốc (cả mặt tích cực
và hạn chế). Liên hệ
với Việt Nam và một
số nước trong khu
vực.
Chương 4: Văn minh Trung Quốc cổ
trung đại
1. Điều kiện tự nhiên
2. Tiến trình văn minh
3. Thành tựu
3.1. Thể chế chính trị
3.2. Kinh tế
3.3. Tư tưởng
3.4.Những thành tựu văn hoá
khác
3.5. Bốn phát minh lớn của
Trung Quốc
6
6 Kết thúc chương, học Chương 5: Văn minh Arập Hồi giáo 3
viên cần phải:
- Phân tích nguyên
nhân thành công của
hoạt động xây dựng
và truyền bá Đạo Hồi
của Mohamed.
- Phân tích các thành
tựu văn minh của A
Rập Hồi giáo.
- Đánh giá vai trò
trung gian truyền bá
văn hóa của người A
Rập.
(TK VII-TK XIII)
1. Điều kiện tự nhiên
2. Sự hình thành Nhà nước và đạo Hồi
3. Nội dung và Giáo lý cơ bản của đạo
Hồi
4. Quá trình phát triển và truyền bá
đạo Hồi
5. Thành tựu văn minh A Rập Hồi
giáo
5.1. Sự phát triển của kinh tế
thương nghiệp
5.2. Triết học
5.3. Văn học - nghệ thuật
5.4. Khoa học tự nhiên
5.5. Vai trò trung gian truyền bá
văn hóa
7 Kết thúc chương, học
viên cần phải:
- Trình bày được một
số thành tựu văn hóa
chủ yếu.
- Phân tích quá trình
du nhập tôn giáo từ
bên ngoài vào Đông
Nam Á
Chương 6: Văn minh Đông Nam Á cổ
trung đại
1. Điều kiện hình thành
2. Tiến trình văn minh
3.Thành tựu văn minh
3.1.Tín ngưỡng, tôn giáo
3.2.Nghệ thuật
3.3. Chữ viết và văn học
3.4. Lễ hội
3
8 Kết thúc chương, học
viên cần phải:
- So sánh sự khác
nhau về nền tảng kinh
tế giữa văn minh Hy
Lạp - La Mã và các
nền văn minh tiêu
biểu ở phương Đông.
Chương 7: Văn minh Hy Lạp - La Mã
cổ đại
1. Điều kiện hình thành
2. Sơ lược tiến trình văn minh Hy Lạp-
La Mã
3. Những thành tựu tiêu biểu:
3.1. Sự phát triển của nền dân
chủ cổ đại
6
- Phân tích nhận xét
của Karl Marx : “Vật
liệu của nghệ thuật
Hy Lạp là thần thoại
Hy Lạp".
- Phân tích sự giống
và khác nhau giữa
các thể chế chính trị:
cộng hòa, quân chủ,
vương chủ (ở La
Mã)
- Phân tích nội dung và
những giáo lý cơ bản
của đạo Kitô.
3.2. Sự phát triển của kinh tế
công thương nghiệp và chế độ nô lệ
3.3. Thần thoại
3.4. Tôn giáo
3.5. Chữ viết
3.6. Pháp luật, văn học-nghệ thuật,
triết học, sử học và khoa học tự nhiên.
9 Kết thúc chương, học
viên cần phải:
- Phân tích cơ sở hình
thành chế độ phong
kiến Tây Âu thời sơ kỳ
trung đại.
- Phân tích vai trò của
thành thị đối với xã hội
phong kiến Tây Âu.
- Phân tích những nét
mới của văn hóa Tây
Âu TK XI-XIV so với
thời sơ kỳ trung đại.
- Phân tích ý nghĩa
của các phát kiến địa
l?ý đối với sự phát
triển của nền văn
minh thế giới.
- Phân tích nội dung
Chương 8: Văn minh Tây Âu Trung đại
1. Văn minh Tây Âu sơ kỳ trung đại
(thế kỷ V-X):
1.1.Sự hình thành chế độ phong
kiến ở Tây Âu và những đặc điểm cơ bản
của chế độ phong kiến
1.2. Sự suy thoái về văn hóa và
ảnh hưởng của đạo Cơ đốc
2. Văn minh Tây Âu thế kỷ XI-XIV
2.1. Sự ra đời của thành thị, hoạt
động kinh tế và vai trò của thành thị
đối với xã hội phong kiến châu Âu
2.2. Văn hoá Tây Âu thế kỷ XI-
XIV
3. Văn minh Tây Âu thế kỷ XV-XVII
3.1. Bối cảnh lịch sử.
3.2.Các phát kiến địa lý và sự
tiếp xúc giữa các nền văn minh thế
giới cuối thế kỷ XV- đầu thế kỷ XVI:
6
cơ bản và ý nghĩa
của phong trào văn
hoá Phục hưng.
3.3. Phong trào cải cách tôn giáo
và sự hình thành đạo Tin lành
3.4. Phong trào văn hóa Phục
hưng
10 Kết thúc chương, học
viên cần phải:
- Lí giải được ý nghĩa
của phát minh máy hơi
nước của James Watt
là sự khởi đầu của cuộc
cách mạng công
nghiệp trong lịch sử
loài người.
- Phân tích những quy
tắc cơ bản và hệ quả
xã hội của nền sản
xuất công nghiệp.
Chương 9: Văn minh công nghiệp (cuối
thế kỷ XVII-XIX)
1. Sơ lược về tiến trình lịch sử văn minh
2. Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỷ
XVIII-XIX (tiền đề, diễn biến và hậu quả
của cách mạng công nghiệp)
3. Các trào lưu tư tưởng thế kỷ XVIII-
XIX
3.1.Trào lưu tư tưởng Ánh sáng ở
Pháp thế kỷ XVIII
3.2. Trào lưu tư tưởng của
CNXH không tưởng thế kỷ XIX
3.3. Trào lưu tư tưởng của
CHXH KH
4. Một số thành tựu về khoa học, văn
học, nghệ thuật...
3
11 Kết thúc chương, học
viên cần phải:
- So sánh nội dung
chủ yếu của cuộc cách
mạng khoa học công
nghệ TK XX với cuộc
cách mạng công
nghiệp TK XVIII-
XIX.
Chương 10: Văn minh thế kỷ XX
1. Đặc điểm lịch sử thế kỷ XX (hai cuộc
chiến tranh thế giới thứ nhất và thứ hai;
chủ nghĩa tư bản hiện đại; sự hình thành
hệ thống XHCN, sự phát triển của phong
trào giải phóng dân tộc; chiến tranh lạnh
và sự kết thúc của chiến tranh lạnh, thế
giới sau chiến tranh lạnh...)
2. Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật
thế kỷ XX (nguyên nhân, diễn biến và hệ
quả).
2
12 Kết thúc chương, học Bài Tổng kết 1
viên cần phải:
- Khái quát những nội
dung chính của
LSVMNL
- Rút ra được những
nhận xét từ LSVM
nhân loại
-Đặc điểm LSVM: Sự phát triển theo xu
thế ngày càng cao của văn minh.
-Những tương đồng và khác biệt giữa
văn minh phương Đông và văn minh
phương Tây.
-Xu hướng hội nhập giữa các nền văn
minh trong thời đại ngày nay.
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 20
Thực hành/làm việc nhóm: 20
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 5
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
Phương pháp thuyết trình: phương pháp “phá băng” và tiếp năng lượng đầu
buổi học; Phương pháp học theo vấn đề; Phương pháp học theo trường hợp;
Phương pháp dạy bằng Kể chuyện; Kỹ năng Thuyết trình; Kỹ năng Điều phối.
Sử dụng công cụ hỗ trợ dạy học.
Phương pháp liên hệ, phân tích, so sánh…
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính
1. Vũ Dương Ninh (Cb): Lịch sử văn minh thế giới, Nxb GD, H., 2002.
2. Lương Ninh (Cb): Lịch sử văn hoá thế giới cổ trung đại, NXb GD, H., 2003.
3. Alvin Toffler, Làn sóng thứ ba, Nguyễn Văn Trung dịch, Nxb. Thanh niên, 2002.
4. Samuel Huntington, Sự va chạm của các nền văn minh, Nguyễn Phương Sửu,
Nguyễn Văn Hạnh dịch, Nxb. Lao động, 2003.
6.2. Tài liệu tham khảo
1. Carane Briton, John Christopher, Robert Lee Wolff, Lịch sử phát triển văn hoá,
văn minh nhân loại, Nguyễn Văn Lượng dịch, Nxb VHTT, 2004.
Tập 1: Văn minh phương Tây
Tập 2: Văn minh phương Đông
2. Will Durant, Lịch sử văn minh Ấn Độ, Nxb VHTT, 2000.
3. Will Durant, Lịch sử văn minh Trung Quốc, Nxb VHTT, 2000.
4. Will Durant, Lịch sử văn minh Arập, Nxb VHTT, 2000.
5. Almanach những nền văn minh thế giới, Nxb VHTT, 1999.
6. Đỗ Đình Hãng, Đinh Trung Kiên, Những nền văn minh rực rỡ cổ xưa, Nxb
QĐND
Tập 1: Văn minh Ai Cập, Tây Á và Ấn Độ, H., 1993.
Tập 2: Văn minh Trung Quốc, H., 1993
Tập 3: Văn minh Hy Lạp và La Mã, H., 1996
7. Nguyễn Văn Ánh, Lịch sử văn minh thế giới, Nxb GD, H, 2014.
8. Mortimer Chambers, Barbara Hanawalt, David Herihy, Theodore K.Rabb, Isser
Woloch, Raymond Grew, Lịch sử văn minh phương Tây,NXb VHTT, H., 2004.
9. Arnold Toynbee, Nghiên cứu lịch sử-một cách thức diễn giải, Nguyễn Kiến
Giang, Nguyễn Trọng Thụ dịch, Nxb Tg, H., 2002.
10. Vũ Dương Ninh (cb), Một số chuyên đề lịch sử thế giới, T1 và 2, NXB Đại học
Quốc gia Hà Nội, 2001, 2007.
11. G. Coedès, Cổ sử các quốc gia Ấn Độ hoá ở Viễn Đông, Nxb TG, 2008
12. Alvin Toffler, Cú sốc tương lai, Nxb. TTLL, H., 1991.
13. Alvin Toffler, Tạo dựng một nền văn minh mới, Nxb. CTQG, H., 1996.
14. Said W. Edward, Đông phương học, Phạm Xuân Ri, Trần Văn Tửu dịch, Nxb.
CTQG, 1998.
15. Samuel Huntington, Sự va chạm của các nền văn minh, Nguyễn Phương Sửu,
Nguyễn Văn Hạnh dịch, Nxb. Lao động, 2003.
16. Hoàng Tâm Xuyên (Cb), Mười tôn giáo lớn trên thế giới, Nxb. CTQG, H., 1999.
17. John Naisbitt, Tám xu hướng phát triển của châu Á đang làm thay đổi thế giới,
Nxb. CTQG, H., 1998.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức học phần 10 %
Bài tập cá
nhân
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá khả năng vận dụng lý thuyết vào
thực tiễn và các phẩm chất trí tuệ; kỹ năng viết
khoa học
10%
Bài tập
nhómKỹ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của
nhóm và Đánh giá kỹ năng phối kết hợp trong
làm việc nhóm để tạo ra được sản phẩm có ý
nghĩa.
20%
Bài thi
hết mônTổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn đề
của thực tiễn bằng kiến thức chuyên môn và
đưa ra được giải pháp hiệu quả (thông qua
nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm tra đánh
giá.
CHỦ NHIỆM KHOA P. CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
TS. Tôn Quang Cường TS. Hoàng Thanh Tú
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA SƯ PHẠM
BỘ MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC LỊCH SỬ
Hà Nội, 2015
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC LỊCH SỬ
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Sư phạm
- Bộ môn: Khoa học Xã hội
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Hình thức tổ chức dạy học lịch sử
- Mã học phần: TMT 6655
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Tự chọn
- Số lượng tín chỉ: 3
- (Các) học phần tiên quyết: Không
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung: Học viên có hiểu biết sâu sắc và hệ thống về các hình thức tổ chức
dạy học Lịch sử ở trường phổ thông: dạy học trên lớp, ngoài lớp học và hoạt động ngoại
khóa; vận dụng quy trình chuẩn bị, lập và triển khai kế hoạch dạy học phù hợp từng hình
thức tổ chức dạy học; thực hành cách thức đánh giá cải tiến kế hoạch dạy học.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
- Trình bày và phân tích được khái niệm, đặc điểm, vai trò, quy trình triển khai của từng
hình thức tổ chức dạy học Lịch sử ở trường phổ thông (dạy học trên lớp, ngoài lớp học và
hoạt động ngoại khóa).
- Trình bày và phân tích được khái niệm, đặc điểm của các loại bài học trong môn Lịch
sử; các biện pháp nâng cao hiệu quả bài học lịch sử.
- Vận dụng được quy trình xây dựng và triển khai kế hoạch dạy học phù hợp từng hình
thức tổ chức dạy học.
- Lựa chọn được hình thức tổ chức hoạt động học tập phù hợp loại bài trong môn Lịch sử.
- Đánh giá được ưu điểm, hạn chế của từng hình thức tổ chức dạy học, từ đó xác định
được cách thức, quy trình triển khai phù hợp, khả thi thực tiễn ở trường phổ thông và đạt
hiệu quả.
- Đánh giá cải tiến được các kế hoạch dạy học của bản thân và đồng nghiệp.
3.2.2. Kỹ năng:
- Rèn luyện và phát triển được các kỹ năng tổ chức, triển khai hình thức tổ chức hoạt
động học tập phù hợp năng lực học sinh; thiết kế và triển khai các hoạt động ngoại khóa
môn Lịch sử.
- Đánh giá được thực tiễn dạy học và thể hiện khả năng vận dụng sáng tạo những thành
tựu về Lý luận hiện đại vào thực tiễn dạy học hiện nay.
- Tự học, tự nghiên cứu, tìm tòi và vận dụng sáng tạo các hình thức tổ chức dạy học bộ
môn.
3.2.3. Thái độ:
- Say mê và hứng thú trong quá trình học tập học phần.
- Nhận thức được trách nhiệm không ngừng học tập, nghiên cứu để nâng cao trình độ
chuyên môn và đổi mới hình thức tổ chức dạy học.
- Yêu nghề và luôn có ý thức giáo dục học sinh yêu thích học phần Lịch sử.
4. Nội dung học phần
4.4 . Tóm tắt
- Nội dung học phần giới thiệu các hình thức tổ chức dạy học Lịch sử ở trường phổ
thông: dạy học trên lớp, ngoài lớp học và hoạt động ngoại khóa; quy trình chuẩn bị, lập
và triển khai kế hoạch dạy học phù hợp từng hình thức tổ chức dạy học; cách thức đánh
giá cải tiến kế hoạch dạy học.
4.2 Nội dung cụ thể
Thứ
tựMục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
1
Kết thúc chương, HV cần
phải:
1. Trình bày và phân tích
được khái niệm, đặc điểm,
vai trò, quy trình triển khai
của từng hình thức tổ chức
dạy học Lịch sử ở trường
phổ thông.
2. Nêu được nhiệm vụ của
giáo viên, học sinh khi triển
khai mỗi hình thức tổ chức
dạy học trong môn Lịch sử ở
Chương 1. Các hình thức tổ
chức dạy học Lịch sử ở trường
phổ thông
1.1. Bài học nội khóa
1.1.1. Dạy học trên lớp
1.1.1.1. Khái niệm
1.1.1.2. Quy trình triển khai
1.1.1.3. Nhiệm vụ của giáo viên,
học sinh
1.1.2. Dạy học ngoài lớp học (tại
15 giờ
tín
chí
trường phổ thông.
3. Đánh giá được ưu điểm,
hạn chế của từng hình thức
tổ chức dạy học, từ đó xác
định được cách thức, quy
trình triển khai phù hợp, khả
thi thực tiễn ở trường phổ
thông và đạt hiệu quả.
di tích, bảo tàng)
1.2.1. Khái niệm
1.2.2. Quy trình triển khai
1.2.3. Nhiệm vụ của giáo viên, học
sinh
1.2. Hoạt động ngoại khóa
1.2.1. Hoạt động ngoại khóa tại
lớp học
1.2.1.1. Khái niệm
1.2.1.2. Nội dung và hình thức tổ
chức
1.2.1.3. Nhiệm vụ của giáo viên,
học sinh
1.2.2. Hoạt động ngoại khóa tại
bảo tàng, di tích lịch sử
1.2.2.1. Khái niệm
1.2.2.2. Nội dung và hình thức tổ
chức
1.2.2.3. Nhiệm vụ của giáo viên,
học sinh
2 Kết thúc chương, HV cần
phải:
4. Nêu được cách phân loại
bài học; trình bày được khái
niệm, đặc điểm các loại bài
học trong môn Lịch sử ở
trường THPT;
5. Đề xuất và vận dụng được
quy trình xây dựng và triển
khai kế hoạch dạy học phù
hợp từng hình thức tổ chức
dạy học.
Chương 2: Xây dựng kế hoạch
dạy học phù hợp hình thức tổ
chức dạy học
2.1. Các loại bài học môn Lịch sử
ở trường phổ thông
2.1.1. Cơ sở phân loại
2.1.2. Các loại bài học môn
Lịch sử
2.2. Quy trình xây dựng kế hoạch
dạy học phù hợp hình thức tổ
chức dạy học
30 giờ
tín
chỉ
6. Lựa chọn được hình thức
tổ chức hoạt động học tập
phù hợp loại bài trong môn
Lịch sử.
7. Đề xuất và vận dụng được
linh hoạt các biện pháp nâng
cao hiệu quả bài học lịch sử
ở trường phổ thông qua các
ví dụ của thực tiễn dạy học.
8. Đánh giá cải tiến được các
kế hoạch dạy học của bản
thân và đồng nghiệp
2.2.1. Quy trình xây dựng kế
hoạch bài dạy trên lớp
2.2.2. Quy trình xây dựng kế
hoạch bài dạy tại thực địa, bảo
tàng
2.2.4. Quy trình xây dựng kế
hoạch hoạt động ngoại khóa
2.2.5. Thực hành
2.3. Biện pháp nâng cao hiệu quả
bài học/chủ đề
2.3.1. Quan niệm về nâng cao hiệu
quả bài học
2.3.2. Biện pháp
2.3.3. Thực hành
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 15 giờ tín chỉ
Thực hành/làm việc nhóm: 25 giờ tín chỉ
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 5 giờ tín chỉ
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
Thuyết trình, Thảo luận nhóm, Nêu và giải quyết vấn đề, Thực hành, Dự án.
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính
- Vũ Quang Hiển, Hoàng Thanh Tú, Phương pháp dạy học môn Lịch sử ở trường THPT,
NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2014.
- Giáo trình: Phương pháp dạy học lịch sử, tập 1, 2, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội,
2010.
6.2. Tài liệu tham khảo
- Nguyễn Thị Côi, Các con đường, biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học lịch sử ở trường
phổ thông, NXB ĐHSP, 2006.
- Hoàng Thanh Tú, Phương pháp ôn tập Lịch sử ở trường THPT – Lý luận và thực tiễn,
NXB Đại học Quốc gia HN, 2012.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức học phần 10%
Bài tập
nhóm
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của nhóm
và Đánh giá kỹ năng phối kết hợp trong làm việc
nhóm để tạo ra được sản phẩm có ý nghĩa (Kế
hoạch dạy học).
30%
Bài thi
hết mônTổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn đề của
thực tiễn bằng kiến thức chuyên môn và đưa ra
được giải pháp hiệu quả (thông qua nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm tra đánh
giá.
- Đánh giá thường xuyên: sự chuyên cần, tham gia thảo luận, ý kiến trên lớp.
- Bài tập nhóm: Sản phẩm (có phiếu đánh giá riêng).
- Bài thi hết môn: Tiểu luận (tối thiểu 20 trang A4), chọn vấn đề nghiên cứu, khảo
sát thực tiễn và đề xuất các hình thức tổ chức phù hợp.
CHỦ NHIỆM KHOA P. CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
TS. Tôn Quang Cường TS. Hoàng Thanh Tú
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤCKHOA SƯ PHẠM
BỘ MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC LỊCH SỬ
Hà Nội - 2015
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC LỊCH SỬ
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Sư phạm
- Bộ môn: Khoa học Xã hội
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Phương pháp nghiên cứu khoa học lịch sử
- Mã học phần: HIS 6553
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Tự chọn
- Số lượng tín chỉ: 03
- (Các) học phần tiên quyết:
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung: Sau khi học xong chuyên đề này, học viên (chủ yếu là hoặc sẽ
là giáo viên lịch sử ở các trường phổ thông) có thể sử dụng các phương pháp để tham
gia hoặc chủ trì những đề tài nghiên cứu khoa học lịch sử ở những cấp độ khác nhau;
có thể viết bài cho các tạp chí hoặc báo cáo tại các hội thảo khoa học; có khả năng dạy
và học hiệu quả; tự học tập, nghiên cứu nâng cao trình độ chuyên môn, phục vụ công
tác giảng dạy, tự phát hiện và khắc phục được những bất cập của sách giáo khoa lịch
sử.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
- Củng cố, nâng cao và vận dụng được kiến thức về phương pháp nghiên cứu khoa học
lịch sử đã học ở bậc đại học một cách có hệ thống và hiệu quả.
- Kết hợp được phương pháp nghiên cứu Lịch sử với phương pháp nghiên cứu về lý
luận & phương pháp dạy học Lịch sử.
3.2.2. Kỹ năng:
- Thực hành thành thạo một số phương pháp cụ thể trong nghiên cứu khoa học Lịch
sử: cách đặt và giải quyết vấn đề; khai thác, so sánh, đối chiếu, thẩm định các nguồn
tư liệu lịch sử;
- Sử dụng được phương tiện công nghệ thông tin phục vụ nghiên cứu Lịch sử.
- Rèn luyện tư duy độc lập trong nghiên cứu khoa học.
- Củng cố thêm phương pháp tư tưởng khoa học: xuất phát từ thực tiễn khách quan,
lấy thực tiễn làm tiêu chuẩn kiểm tra chân lý.
- Rèn luyện kỹ năng tự học, tự nghiên cứu, hợp tác làm việc trong nhóm và trao đổi
kiến thức cho nhau; kỹ năng trình bày một vấn đề khoa học bằng các hình thức viết và
nói trước tập thể.
3.2.3. Thái độ:
- Có quan niệm đúng về sự cần thiết của việc nghiên cứu khoa học và phương pháp
nghiên cứu khoa học Lịch sử.
- Có thái độ khách quan, trung thực trong nghiên cứu khoa học.
- Có quan điểm toàn diện và lịch sử cụ thể.
3.2.4. Mục tiêu khác:
- Đối với giáo viên môn lịch sử, phải có thái độ nghiêm túc và ý thức trách nhiệm
trước những kiến thức cung cấp cho học sinh. Vì thế, phải biết nghiên cứu, thẩm định
độ tin cậy của những tri thức sẽ cung cấp.
4. Nội dung học phần
4.1. Tóm tắt
Trình bày và phân tích sự cần thiết của nghiên cứu lịch sử và phương pháp
nghiên cứu lịch sử đối với người làm công tác nghiên cứu và giáo dục lịch sử; giới
thiệu một số phương pháp cụ thể và quy trình nghiên cứu một đề tài khoa học lịch sử,
từ việc xác định mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu,
phương pháp và nguồn tài liệu nghiên cứu, đến việc khai thác, xử lý các nguồn tư liệu;
từ phương pháp trình bày và luận giải khoa học các vấn đề lịch sử, đến phương pháp
đánh giá, nhận xét các sự kiện và quá trình lịch sử, tổng kết những bài học và kinh
nghiệm lịch sử…; hưóng dẫn thực hành nghiên cứu một số đề tài nhỏ, trực tiếp phục
vụ dạy học lịch sử ở trường phổ thông.
4.2. Nội dung cụ thể
Thứ
tựMục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
1
Kết thúc chương, HV cần
phải:
- Củng cố, nâng cao và
vận dụng được kiến thức
về phương pháp nghiên
Chương 1: Tầm quan trọng của
phương pháp nghiên cứu lịch sử
1.1. Lịch sử và nghiên cứu lịch sử
1.2. Sự cần thiết của việc nghiên cứu
và nhận thức đúng lịch sử
03 giờ
tín chỉ
Thứ
tựMục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
cứu khoa học lịch sử đã
học ở bậc đại học một
cách có hệ thống và hiệu
quả.
1.3. Mối quan hệ giữa nghiên cứu
lịch sử và giáo dục lịch sử
1.4. Mối quan hệ giữa phương pháp
nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu
của khoa học lịch sử
2 Kết thúc chương, HV cần
phải:
- Vận dụng được quy
trình nghiên cứu KHLS
qua một ví dụ cụ thể.
- Thực hành thành thạo
được một số phương pháp
cụ thể trong nghiên cứu
khoa học Lịch sử: cách
đặt và giải quyết vấn đề;
khai thác, so sánh, đối
chiếu, thẩm định các
nguồn tư liệu lịch sử;
Chương 2: Quy trình của nghiên
cứu khoa học lịch sử
2.1. Lựa chọn đề tài
2.2. Tìm hiểu tình hình nghiên cứu
có liên quan đến đề tài
2.3. Xác định mục đích và nhiệm vụ
nghiên cứu
2.3. Xác định đối tượng và phạm vi
nghiên cứu
2.4. Xác định nguồn tài liệu và
phương pháp nghiên cứu
2.5. Xây dựng đề cương và thực hiện
nghiên cứu
2.6. Xây dựng đề cương và trình bày
kết quả nghiên cứu
2.7. Đánh giá kết quả nghiên cứu
09 giờ
tín chỉ
3 Kết thúc chương, HV cần
phải:
Vận dụng được các
phương pháp khai thác và
chỉnh lý tư liệu lịch sử
qua đề tài nghiên cứu đã
xác định.
Chương 3: Phương pháp khai thác
và chỉnh lý tư liệu lịch sử
3.1. Tầm quan trọng của tư liệu lịch
sử
3.2. Nguồn tư liệu thành văn và
phương pháp khai thác
3.3. Nguồn tư liệu chưa thành văn và
phương pháp khai thác
3.4. Lựa chọn và chỉnh lý tư liệu
06 giờ
tín chỉ
Thứ
tựMục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
4 Kết thúc chương, HV cần
phải:
- Nêu và phân tích được
các quan điểm và các mối
quan hệ cần chú ý trong
nghiên cứu lịch sử.
- Vận dụng được các quan
điểm và các mối quan hệ
đó qua nghiên cứu cụ thể.
Chương 4: Một số quan điểm và
những mối quan hệ cần chú ý
trong nghiên cứu lịch sử
4.1. Quan điểm lịch sử cụ thể
4.2. Quan điểm về mối liên hệ phổ
biến và sự phát triển
4.3. Quan hệ nhân - quả
4.4. Quan hệ giữa nội dung và hình
thức
4.5. Quan hệ giữa bản chất và hiện
tượng
4.6. Quan hệ giữa cái chung và cái
riêng, cái toàn thể và cái bộ phận, cái
đặc thù
06 giờ
tín chỉ
5 Kết thúc chương, HV cần
phải:
- Vận dụng được các
phương pháp nghiên cứu
lịch sử qua ví dụ cụ thể.
- Sử dụng được phương
tiện công nghệ thông tin
phục vụ nghiên cứu Lịch
sử.
Chương 5: Một số phương pháp
nghiên cứu lịch sử
5.1. Phương pháp lịch sử
5.2. Phương pháp lôgic
5.3. Phương pháp phân tích tổng hợp
5.4. Phương pháp toán
5.5. Phương tiện công nghệ
09 giờ
tín chỉ
6 Kết thúc chương, HV cần
phải:
- Trình bày và vận dụng
được các phương pháp thể
hiện một công trình
nghiên cứu lịch sử qua ví
dụ cụ thể.
Chương 6: Phương pháp thể hiện
một công trình nghiên cứu Lịch sử
6.1. Yêu cầu chung
6.2. Cấu trúc của công trình
6.3. Trình bày bảng, biểu
6.4. Sắp xếp tài liệu tham khảo
6.5. Ghi chú thích khoa học
03 giờ
tín chỉ
Thứ
tựMục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
6.6. Viết tắt
7 Kết thúc chương, HV cần
phải:
- Vận dụng k
ết hợp được phương pháp
nghiên cứu Lịch sử với
phương pháp nghiên cứu
về lý luận & phương pháp
dạy học Lịch sử.
Chương 7: Thực hành nghiên cứu
khoa học lịch sử
7.1. Xác định đề tài mini theo nhóm
7.2. Xây dựng đề cương nghiên cứu
7.3. Triển khai nghiên cứu theo
nhiệm vụ phân công trong nhóm
7.4. Trình bày kết quả nghiên cứu
trước lớp và thảo luận
7.5. Hoàn chỉnh công trình nghiên
cứu và giao nộp sản phẩm
09 giờ
tín chỉ
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 20
Thực hành/làm việc nhóm: 15
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 10
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
- Giảng bài
- Nêu vấn đề
- Thảo luận nhóm tại lớp
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính (từ 2 đến 4 tài liệu)
1. Văn Tạo, Phương pháp lịch sử và phương pháp lôgíc, NXB Khoa học xã hội, H.
1995
2. Vũ Cao Đàm, Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, NXB Khoa học & Kỹ thuật,
h. 1997
3. Phạm Viết Vượng, Phương pháp nghiên cứu khoa học, NXB ĐHQGHN, H. 1997
6.2. Tài liệu tham khảo (nên tài liệu mới)
1. Phan Ngọc Liên, Nguyễn Thị Côi, Đặng Văn Hồ, Phương pháp học tập về nghiên
cứu lịch sử. NXB Huế, Huế. 2002
2. Song Thành (chủ biên), Một số phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu về
Hồ Chí Minh, NXB Chính trị quốc gia, H. 1997
3. Trịnh Đình Thắng (chủ biên), Nghiên cứu khoa học – công nghệ (lý luận và phương
pháp), NXB Chính trị quốc gia, H. 1994
4. B.M. Rêđrôp, Phân loại khoa học- dự báo của C. Mác về khoa học của tương lai,
NXB Tư tưởng, Matxcơva. 1985
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức học phần 10 %
Bài tập cá
nhân
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá khả năng vận dụng lý thuyết vào
thực tiễn và các phẩm chất trí tuệ; kỹ năng viết
khoa học
10%
Bài tập
nhómKỹ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của
nhóm và Đánh giá kỹ năng phối kết hợp trong
làm việc nhóm để tạo ra được sản phẩm có ý
nghĩa.
20%
Bài thi
hết mônTổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn đề
của thực tiễn bằng kiến thức chuyên môn và
đưa ra được giải pháp hiệu quả (thông qua
nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm tra đánh
giá.
CHỦ NHIỆM KHOA P. CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
TS. Tôn Quang Cường TS. Hoàng Thanh Tú
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA SƯ PHẠM
BỘ MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
DẠY HỌC LỊCH SỬ Ở VIỆT NAM
Hà Nội, 2015
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: DẠY HỌC LỊCH SỬ Ở VIỆT NAM
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Sư phạm
- Bộ môn: Khoa học Xã hội
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Dạy học lịch sử ở Việt Nam
- Mã học phần: HIS 6554
- Học phần bắt buộc/tự chọn: Tự chọn
- Số lượng tín chỉ: 3
- (Các) học phần tiên quyết: Không
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung: Học viên có hiểu biết sâu sắc và hệ thống về lịch sử dạy học
lịch sử ở trường phổ thông của Việt Nam, từ đó phân tích và đánh giá được những ưu
điểm cũng như những hạn chế tồn tại của dạy học lịch sử ở nước ta qua các thời kỳ.
Vận dụng được những giá trị truyền thống, những bài học kinh nghiệm của việc dạy
học trong lịch sử dân tộc ta cho việc dạy học hiện nay.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
- Nêu và phân tích được vai trò của tri thức lịch sử đối với sự phát triển của xã hội
loài người. Vì vậy, từ rất sớm, dân tộc ta đã coi trọng giáo dục lịch sử cho thế hệ trẻ.
- Trình bày được những nét chính về dạy học lịch sử của dân tộc ta từ thời phong kiến
đến trước năm 1945.
- Trình bày được quá trình hình thành và phát triển của việc dạy học lịch sử ở nước ta
từ năm 1945 đến nay.
- Phân tích và đánh giá được những ưu điểm cũng như những hạn chế tồn tại của dạy
học lịch sử ở nước ta qua các thời kỳ.
- Vận dụng được những giá trị truyền thống, những bài học kinh nghiệm của việc dạy
học trong lịch sử dân tộc ta trong thực tế dạy học hiện nay.
3.2.2. Kỹ năng:
- Tái hiện được hình ảnh lịch sử ở mỗi thời kỳ phát triển của giáo dục lịch sử ở nước
ta từ trước đến nay.
- Phân tích tổng hợp được những thành tựu trong truyền thống dạy học lịch sử của dân
tộc ta.
- So sánh, đánh giá được những thành tựu cũng như những hạn chế trong dạy học lịch
sử ở nước ta.
3.2.3. Thái độ:
- Tự hào về truyền thống dạy học lịch sử của dân tộc ta.
- Tin tưởng vào sự nghiệp dạy học lịch sử của nước ta hiện nay
4. Nội dung học phần
4.5 . Tóm tắt
- Nội dung học phần giới thiệu quá trình hình thành và phát triển của việc phổ biến
kiến thức lịch sử nói chung và dạy học lịch sử nói riêng ở Việt Nam qua các giai đoạn
và thời kỳ khác nhau trong lịch sử dân tộc, bao gồm: Các hình thức tổ chức, nội dung
và phương pháp dạy học lịch sử trong các nhà trường ở Việt Nam với tư cách là một
bộ môn khoa học; Các hình thức truyền bá tri thức lịch sử trong đông đảo quần chúng;
Nội dung và tính mục đích của việc dạy và học lịch sử ở mỗi một chế độ chính trị, xã
hội trong lịch sử dân tộc. Từ đó khẳng định vị trí, vai trò của việc dạy và học lịch sử
hiện nay.
4.2 Nội dung cụ thể
Thứ
tựMục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
1
Kết thúc chương, HV cần
phải:
1. Trình bày và phân tích
được khái niệm tri thức lịch
sử, nhu cầu lưu giữ lịch sử.
2. Nêu và phân tích được vai
trò của tri thức lịch sử đối
với sự phát triển của xã hội
loài người.
3. Trình bày và phân tích
được các hình thức lưu giữ,
Chương 1. Dạy học lịch sử ở
nước ta trước năm 1945
1.1. Tri thức lịch sử và nhu cầu
lưu giữ tri thức lịch sử.
1.2. Các hình thức lưu giữ,
truyền thụ tri thức lịch sử.
1.3. Dạy học lịch sử ở nước ta
từ thế kỷ X đến thế kỷ XIX.
1.4. Dạy học lịch sử ở nước ta
từ giữa thế kỷ XIX đến đến
10 giờ
tín chỉ
truyền thụ tri thức lịch sử ở
nước ta thời phong kiến đến
trước năm 1945.
4. Trình bày được quá trình
hình thành và phát triển của
việc dạy học lịch sử ở nước
ta từ thế kỉ X đến năm 1945.
năm 1945.
Kết thúc chương, HV cần
phải:
3. Trình bày được quá trình
hình thành và phát triển của
việc dạy học lịch sử ở nước
ta từ năm 1945 đến 1975.
4. Phân tích, tổng hợp được
những thành tựu trong
truyền thống dạy học lịch sử
của dân tộc ta.
Chương 2. Dạy học lịch sử ở
nước ta từ 1945 đến 1975
2.1. Dạy học lịch sử trong giai
đoạn 1945 đến 1954.
2.2. Dạy học lịch sử ở miền Bắc
nước ta từ 1954-1975.
2.3. Dạy học lịch sử ở miền Nam
từ 1954-1975.
10 giờ
tín chỉ
2 Kết thúc chương, HV cần
phải:
5. Trình bày được quá trình
hình thành và phát triển của
việc dạy học lịch sử ở nước
ta từ năm 1975 đến nay.
6. Phân tích, tổng hợp được
những thành tựu trong
truyền thống dạy học lịch sử
của dân tộc ta.
Chương 3. Dạy học lịch sử ở
nước ta từ 1975 đến nay
3.1. Bối cảnh nước ta sau 1975.
3.2. Dạy học lịch sử ở trường phổ
thông nước ta từ 1975 đến nay.
3.3. Dạy học lịch sử ở các trường
Đại học, cao đẳng từ 1975 đến
nay.
10 giờ
tín chỉ
Kết thúc chương, HV cần
phải:
7. Phân tích được những
thành tựu tiêu biểu của quá
trình dạy học lịch sử ở nước
Chương 4. Những bài học kinh
nghiệm từ quá trình dạy học lịch
sử ở nước ta
4.1. Những thành tựu tiêu biểu của
quá trình dạy học lịch sử ở nước
15 giờ
tín chỉ
ta.
8. So sánh, đánh giá được
những thành tựu cũng như
những hạn chế trong dạy học
lịch sử ở nước ta.
9. Vận dụng được những giá
trị truyền thống, những bài
học kinh nghiệm của việc
dạy học trong lịch sử dân tộc
ta trong thực tế dạy học hiện
nay.
ta.
4.2. Những hạn chế, thiếu sót của
việc dạy học lịch sử.
4.3. Những bài học kinh nghiệm.
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 20
Thực hành/làm việc nhóm: 20
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 5
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính
- Phan Ngọc Liên, Trương Hữu Quýnh: Lịch sử sử học Việt Nam, NXB Đại học Quốc
gia, Hà Nội, 1996.
- Phan Ngọc Liên, Trịnh Đình Tùng, Nguyễn Thị Côi: Phương pháp dạy học lịch sử,
T.1, T.2, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội, 2010.
6.2. Tài liệu tham khảo
- Trần Trọng Kim: Việt Nam sử lược. NXB Văn hoá, 2001.
- Đai ri: Chuẩn bị giờ học lịch sử như thế nào?, NXB Giáo dục, 1973.
- Bộ sách giáo khoa lịch sử ở trường phổ thông.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức học phần 10%
Bài tập
giữa môn
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của
nhóm và Đánh giá kỹ năng phối kết hợp trong
làm việc nhóm để tạo ra được sản phẩm có ý
nghĩa.
30%
Bài thi
hết mônTổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn đề
của thực tiễn bằng kiến thức chuyên môn và
đưa ra được giải pháp hiệu quả (thông qua
nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm tra đánh
giá.
- Đánh giá thường xuyên: sự chuyên cần, tham gia thảo luận, ý kiến trên lớp.
- Bài tập giữa môn: Báo cáo (có phiếu đánh giá riêng).
- Bài thi hết môn: Tiểu luận (tối thiểu 20 trang A4), chọn vấn đề nghiên cứu,
khảo sát thực tiễn và đề xuất các kinh nghiệm dạy học lịch sử phù hợp.
CHỦ NHIỆM KHOA P. CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
TS. Tôn Quang Cương TS. Hoàng Thanh Tú
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA SƯ PHẠM
BỘ MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
LỊCH SỬ VĂN HOÁ VIỆT NAM
Hà Nội, 2015
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: LỊCH SỬ VĂN HÓA VIỆT NAM
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Sư phạm
- Bộ môn: Khoa học Xã hội
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Lịch sử văn hoá Việt Nam
- Mã học phần: HIS 6555
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Tự chọn
- Số lượng tín chỉ: 03
- (Các) học phần tiên quyết: HIS 6550 -Một số vấn đề cơ bản của Lịch sử Việt
Nam
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung: Văn hoá Việt Nam được định hình từ khi những cộng đồng
người cổ tụ cư trên vùng đất nay là lãnh thổ Việt Nam, nền văn hoá này trải qua hang
chục ngàn năm sinh thành và phát triển, in dấu ấn của nhiều giai đoạn và nhiều tộc
người. Tuy nhiên nền tảng văn hoá của định hình bản sắc văn hoá dân tộc lại được xác
định cơ bản từ 4000 năm cách này nay, quá trình này là một quá trình liên tục, kế
thừa, chắt lọc những thành tựu văn hoá từ những giai đoạn sớm hơn, thu nhận những
yếu tố văn hoá từ bên ngoài để hình thành một nền văn hoá Việt Nam thống nhât trong
đa dạng. Xem xét văn hoá theo chiều kích thời gian kết hợp tuyến tính và phi tuyến
tính là một trong ba lĩnh vực của nghiên cứu văn hoá, giúp nhìn nhận và đánh giá vai
trò của những yếu tố nội sinh, ngoại sinh, mối quan hệ giữa những yếu tố này để có
cách nhìn khoa học và khách quan về diễn trình lịch sử văn hoá Việt Nam.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức: học phần cung cấp cho học viên những quan điểm đa chiều về phân
kỳ lịch sử văn hoá Việt Nam, mối quan hệ giữa lịch sử và văn hoá, lịch sử dân tộc và
văn hoá dân tộc, lịch sử tộc người và văn hoá tộc người/văn hoá dân tộc, học phần
cũng trang bị cho học viên một số kiến thức cả từ góc độ lý luận và thực hành một
nghiên cứu tường hợp lịch sử văn hoá Việt Nam. Hoàn thành học phần, học viên sẽ có
được những hiểu biết cơ bản về quá trình hình thành và diễn biến của văn hoá Việt
212
Nam theo chiều kích thời gian từ nền tảng bản địa đến những lớp văn hoá thời trung
đại và cận hiện đại, vai trò của nền tảng nội sinh và sự thâu hoá những yếu tố ngoại
sinh. Học phần cũng giúp học viên nhận thức xuyên suốt diễn trình lịch sử, văn hoá
Việt Nam là một nền văn hoá đa tộc người, trong đó tộc người Việt (Kinh) đóng vai
trò chủ đạo, đây là một nền văn hoá đa dạng nhưng thống nhất, bản sắc dân tộc Việt
Nam (Vietnam national identity) được thể hiện qua một nền văn hóa thống nhất, có
những giá trị riêng, được hun đúc qua hàng ngàn năm lịch sử.
3.2.2. Kỹ năng: Đạt được những kỹ năng cần và đủ cả về lý luận cũng như thực hành
trong thu thập và xử lý tài liệu các loại để tiến hành những nghiên cứu liên quan đến
lịch sử văn hoá Việt Nam một cách khách quan và khoa học.
3.2.3. Thái độ: Nghiêm túc và công bằng trong đánh giá những giá trị văn hoá dân tộc
và nhân loại. Độc lập và bản lĩnh trong xem xét những vấn đề văn hoá truyền thống và
đương đại.
3.2.4. Mục tiêu khác:
4. Nội dung học phần
4.1. Tóm tắt
Năm 2002, trong “Tuyên ngôn về đa dạng văn hoá”, Tổ chức giáo dục, khoa
học và văn hóa Liên hợp quốc (United Nations Educational Scientific and Cultural
Organization - UNESCO) đã đề xuất một định nghĩa vừa có tính chất khái quát, vừa
mở ra các hướng tiếp cận tương đối cụ thể cho các ngành/các bộ môn khoa học
chuyên biệt: “Văn hóa nên được đề cập đến như là một tập hợp của những đặc trưng
về tâm hồn, vật chất, tri thức và xúc cảm của một xã hội hay một nhóm người trong xã
hội và nó chứa đựng, ngoài văn học và nghệ thuật, cả cách sống, phương thức chung
sống, hệ thống giá trị, truyền thống và đức tin”. Nghiên cứu văn hoá thường được
phân thành ba lĩnh vực cơ bản, triết học văn hoá, nghiên cứu dạng thức văn hoá và
lịch sử văn hoá, trong đó lịch sử văn hoá qua áp dụng những lý thuyết và phương pháp
nghiên cứu khác nhau để xác định được quá trình văn hoá và những diễn biến văn hoá
theo chiều thời gian của lịch sử.
Theo quan điểm khoa học hiện nay, Việt Nam là quốc gia đa tộc người - thống
nhất và tộc người chủ thể là người Việt (người Kinh). Tuy nhiên, về mặt chính trị
cũng như về mặt khoa học, không thể coi lịch sử văn hóa của người Việt là lịch sử văn
hóa Việt Nam. Trong tiến trình lịch sử Việt Nam, người Việt (Kinh) và các tộc người
Việt (những tộc ít người khác) cùng chung sống trên đất Việt Nam có giao lưu và ảnh
213
hưởng lẫn nhau, nhưng sự thay đổi về chính trị - kinh tế - xã hội và tương ứng với nó
là sự biến đổi văn hóa của người Việt (Kinh) không giống và không cùng "tốc độ" như
các tộc người Việt khác.
Nội dung và cấu trúc của học phần được xây dựng theo cách nhấn mạnh cái
nhìn xuyên suốt “kim chỉ nam”, đó là lịch sử văn hoá Việt Nam là kết quả của quá
trình lịch sử văn hoá của người Việt (Kinh) hình thành và phát triển song hành và
tương tác cùng/với những quá trình lịch sử văn hoá của những tộc người Việt khác ở
mỗi thời kỳ lịch sử và trong toàn bộ lịch sử Việt Nam, lịch sử văn hoá Việt Nam là kết
quả của quá trình tiếp xúc, tương tác văn hoá của các tộc người Việt Nam với những
nền văn hoá trong khu vực và thế giới...
Nội dung học phần sẽ gồm những phần chính sau đây:
1. Những vấn đề về lý luận và phương pháp nghiên cứu và tiếp cận lịch sử văn
hoá nói chung và khả năng ứng dụng trong nghiên cứu lịch sử văn hoá Việt
Nam nói riêng.
2. Nền tảng/cơ tầng bản địa (nội sinh) và những yếu tố bên ngoài (ngoại sinh), vai
trò của từng nhóm yếu tố nội sinh và ngoại sinh và tính chất của tương tác nội
sinh, ngoại sinh trong quá trình hình thành và diễn biến văn hoá dân tộc Việt
Nam.
3. Diễn trình lịch sử văn hoá Việt Nam tuyến tính và phi tuyến tính, dòng văn hoá
người Việt (Kinh) và những dòng văn hoá của những tộc người Việt khác trong
thành phần dân tộc đa tộc người Việt Nam. Trong diễn trình lịch sử văn hoá đa
tộc người Việt Nam trải qua nhiều lần tiếp xúc liên tộc người với nhau và liên
tộc người với bên ngoài. Sự chọn lọc và kết tinh nội, ngoại sinh đã tạo ra những
tuyến văn hoá khác nhau nhưng đều dẫn đến sự hình thành những dặc trưng
văn hoá nổi bật, những giá trị văn hoá tiêu biểu tạo nên bản sắc văn hoá dân tộc
Việt Nam trong quá khứ và hiện tại.
4. Những bài học kinh nghiệm từ nghiên cứu và đánh giá diễn trình lịch sử Việt
Nam
4.2 . Nội dung cụ thể
Thứ
tựMục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
214
1
Kết thúc chương, HV
cần phải:
Hiểu và hành được
những nội dung sau:
Lịch sử văn hoá là một
chuyên ngành của văn
hoá học có những đối
tượng, mục đích và
phương pháp nghiên cứu
đặc thù
Nghiên cứu lịch sử văn
hoá không tách rời khỏi
nghiên cứu lịch sử
Tại sao sử dụng khái
niệm diễn trình mà
không phải tiến trình
lịch sử văn hoá.
Lịch sử văn hoá như một
tổng thể và như tập hợp
các bộ phận
Chương 1: Lịch sử văn hoá – Những
khía cạnh phương pháp luận
1.1. Một số vấn đề về lý thuyết, khái
niệm và phương pháp nghiên cứu
lịch sử văn hoá
1.1.1. Lý thuyết nghiên cứu lịch sử
văn hoá và những áp dụng ở Việt
Nam
1.1.2. Khái niệm lịch sử văn hoá,
lịch sử và văn hoá, lịch sử văn hoá
dân tộc, lịch sử dân tộc, lịch sử tộc
người...
1.2.3. Lịch sử văn hóa – một chuyên
ngành nghiên cứu của văn hóa học
1.2. Những quan niệm văn hoá trong
sử văn hoá
1.2.1. Lịch sử văn hóa – diễn trình hay
tiến trình văn hóa
1.2.2. Lịch sử văn hóa – tổng thể và bộ
phận
1.2.3. Mô hình bánh kem nhiều lớp
trong nghiên cứu văn hóa và lịch sử
văn hóa
15 giờ
tín
chí
2 Kết thúc chương, HV
cần phải:
Hiểu và hành được
những nội dung sau:
Mối quan hệ hữu cơ
giữa lịch sử và lịch sử
văn hoá.
Chương 2: Văn hóa Việt Nam và
Lịch sử văn hóa Việt Nam
2.1. Điều kiện, nguyên nhân và
những yếu tố tự nhiên, xã hội , lịch
sử, tộc người tác động đến sự hình
thành và định hình văn hóa Việt
Nam
15 giờ
tín
chỉ
215
Những điều kiện và
nguyên nhân tác động
đến quá trình hình thành,
phát triển biến đổi văn
hoá theo chiều thời gian
và không gian
Lịch sử văn hoá Việt
Nam là tổng hợp của
nhiều dòng chảy khác
nhau, có tính liên tục
nhưng cũng có những
thời điểm mang tính chất
bước ngoặt.
Nội sinh là cơ sở, ngoại
sinh là động lực biến đổi
văn hoá.
2.1.1. Nền cảnh tự nhiên, điều kiện
sinh thái. Địa hình, khí hậu... những
đặc điểm chung và riêng tác động đến
quá trình văn hoá theo phân vùng
không gian văn hoá.
2.1.2. Nền tảng Đông Nam Á bản địa
hợp thành từ tự nhiên, văn hoá, tộc
người, ngôn ngữ và tác động khác
nhau của nền cảnh này vào quá trình
lịch sử văn hoá theo vùng miền và theo
thời gian.
2.1.3. Điều kiện lịch sử nhiều lớp theo
chiều dọc và đa tuyến theo chiều
ngang. Dòng chủ thể Lịch sử Đại Việt-
Đại Nam- Việt Nam; Lịch sử Champa;
Lịch sử Phù Nam... và lịch sử những
dân tộc Việt khác ứng với từng thời kỳ.
Lịch sử lâu đời với sự đa dạng của các
giai đoạn văn hoá địa phương phát
triển đa tuyến và đan xen. Dựng nước
và giữ nước là yếu tố kết nối tộc người
(tất nhiên không loại trừ những xung
đột giữa các quốc gia cổ đại, giữa một
số tộc người trong một vài thời kỳ)
2.2. Quá trình tiếp xúc và giao lưu
văn hoá
2.2.1. Tiếp xúc và giao lưu văn hoá
thời Tiền Sơ sử: Những thành tựu văn
hoá nổi bật và vai trò cơ sở của những
giá trị văn hoá thời kỳ này trong định
hình và phát triển văn hoá
2.2.2. Tiếp xúc và giao lưu văn hoá
thiên niên kỷ 1 công nguyên: Xu thế, 216
hệ quả và hậu quả văn hoá
2.2.3. Tiếp xúc và giao lưu văn hoá từ
thế kỷ 10 đến thế kỷ 19: Xu thế, hệ quả
và hậu quả văn hoá
2.2.4. Tiếp xúc và giao lưu văn hoá
nửa đầu thế kỷ 20: Xu thế, hệ quả và
hậu quả văn hoá
2.2.5. Tiếp xúc và giao lưu văn hoá
nửa sau thế kỷ 20 và những thập kỷ
đầu thế kỷ 21: Xu thế và hệ quả văn
hoá
3 Kết thúc chương, HV
cần phải:
Hiểu và hành được
những nội dung sau:
Thời sơ sử, trên dải đất
Việt Nam ngày nay có
ba nền văn hoá, hoặc ba
phức hệ văn hoá: phức
hệ văn hoá Tiền Sa
Huỳnh-Sa Huỳnh, phức
hệ văn hoá Tiền Đông
Sơn-Đông Sơn, phức hệ
văn hoá Đồng Nai- ba
đỉnh cao của văn hoá
Đông Nam á miền Đông
bán đảo Đông Dương.
ứng với ba quốc gia cổ:
Văn Lang-Âu Lạc, Sa
Huỳnh-Champa, Phù
Nam
Dựng nước và giữ nước
Chương 3. Diễn trình lịch sử văn
hoá Việt Nam
3.1. Lịch sử văn hoá Việt Nam là sự
biến đổi của các hình thái giá trị văn
hoá và biểu tượng trong một môi
trường lịch sử nhất định và ở một
không gian xác định
3.2. Cơ tầng văn hoá bản địa: Nền
tảng tự nhiên, xã hội, lịch sử, tộc
người và ngôn ngữ từ thời tiền, sơ sử
đến đầu công nguyên
3.2.1. Thành tựu văn hoá tiền Đông
Sơn – Đông Sơn ở miền Bắc Việt Nam
Quá trình kế thừa, thống nhất và kết
tinh hoá văn hoá
3.2.2. Thành tựu văn hoá Tiền Sa
Huỳnh-Sa Huỳnh ở miền Trung Việt
Nam Từ hội nhập đa nguồn đến hội tụ
văn hoá:
3.2.3. Thành tựu văn hoá Đồng Nai ở
miền Nam Việt Nam Quá trình chinh
15 giờ
tín
chỉ
217
chính là động lực và
cũng là nguyên nhân để
tình đồng tộc thành tình
đồng bào, để hình thành
và củng cố quốc gia dân
tộc Việt Nam.
Văn hoá Việt Nam hôm
nay kế thừa thành quả
của những dòng, những
truyền thống văn hoá
thời tiền, sơ và lịch sử
cổ, trung đại của tất cả
các tộc người sinh sống
trên lãnh thổ Việt Nam,
tuy nhiên do những đặ
thù về lịch sử, dòng văn
hoá của người Việt
(Kinh) đóng vai trò chủ
thể. Đây là dòng văn hoá
một mặt thu nhận và mặt
khác phát đi nhưng giá
trị nội lực và những giá
trị hình thành qua nội
lực hoá ngoại lực
phục và chiếm lĩnh miền châu thổ
sông Mekong và duyên hải Nam Bộ.
3.2.4. Những giá trị văn hoá bản địa
Việt Nam trong nền cảnh văn hoá
Đông Nam Á và quá trình định hình
văn hoá của các tộc người trên đất
Việt Nam
3.3. Văn hoá thiên niên kỷ I công
nguyên: Tảng nền nội sinh đối mặt
với các dòng chảy ngoại sinh.
3.3.1. Văn hoá giai đoạn Bắc thuộc và
chống Bắc thuộc ở châu thổ Bắc Bộ
3.3.2. Sự hình thành và phát triển của
vương quốc Champa ở miền Trung
Việt Nam: Những giá trị văn hoá cơ
bản góp phần vào diện mạo văn hoá
Việt Nam
3.3.3. Văn hoá Óc Eo và vương quốc
Phù Nam. Những giá trị văn hoá cơ
bản góp phần vào diện mạo văn hoá
Việt Nam
3.4. Đặc trưng văn hoá Đại Việt - Đại
Nam thời Trung và Cận đại
3.5. Đặc trưng văn hoá Việt Nam
thời hiện đại.
3.6. Quản lý văn hoá, phát huy giá trị
văn hoá dân tộc trong giai đoạn hiện
nay
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1. Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 20
218
Thực hành/làm việc nhóm: 20
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 5
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
Giới thiệu lý thuyết trên lớp, giao đề tài làm việc theo nhóm, thảo luận và đi thực tế 01
buổi tại Hà Nội, đối tượng thực tế do học viên tuỳ chọn.
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính (từ 2 đến 4 tài liệu)
- Trần Quốc Vượng (2000), Văn hoá Việt Nam – Tìm tòi và Suy ngẫm, Nxb Văn hoá
Dân tộc và Tạp chí Văn hoá Nghệ thuật, Hà Nội.
- Trần Quốc Vượng, Nguyễn Chí Bền, Tô Ngọc Thanh, Lâm Thị Mỹ Dung, Trần
Thuý Anh (2013), Cơ sở văn hoá Việt Nam, Nxb Giáo Dục, Hà Nội.
- Phạm Đức Dương 2002, Từ văn hoá đến văn hoá học, Viện Văn hoá và Nxb Văn
hoá Thông tin.
- Nguyễn Khắc Thuần, Đại cương lịch sử văn hoá Việt Nam, 5 tập, Nxb Giáo dục, Hà
Nội.
6.2. Tài liệu tham khảo (nên tài liệu mới)
- Hoàng Trinh (2005), Vấn đề văn hóa và phát triển, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia,
Hà Nội.
- Nông Quốc Chấn, Huỳnh Khái Vinh (2002), Văn hoá các dân tộc Việt Nam thống
nhất mà đa dạng, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
- Nguyễn Xuân Kính (2003), Con người môi trường và văn hoá, Nhà xuất bản Khoa
học Xã hội, Hà Nội.
- Lâm Thị Mỹ Dung (2008), Văn hoá Truyền thống Việt Nam, Kỷ yếu Hội thảo khoa
học Việt Hàn “Các vấn đề văn hoá xã hội của Việt Nam và Hàn Quốc đương đại”,
ĐHQG Hà Nội.
- Nguyễn Hải Kế (2014O, Văn hoá Việt Nam và Quản lý văn hoá, in trong Nguyễn
Hải Kế với Lịch sử và Văn hoá Việt Nam, Nxb Thế giới, Hà Nội
- Federico Mayor Zaragoza (1999): The World Ahead: Our Future in the Making
UNESCO (2002): Universal Declaration on Cultural Diversity.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
219
Hình thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức học phần 10 %
Bài tập cá
nhân
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá khả năng vận dụng lý thuyết vào thực
tiễn và các phẩm chất trí tuệ; kỹ năng viết khoa
học
10%
Bài tập
nhómKỹ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của
nhóm và Đánh giá kỹ năng phối kết hợp trong
làm việc nhóm để tạo ra được sản phẩm có ý
nghĩa.
20%
Bài thi hết
mônTổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn đề
của thực tiễn bằng kiến thức chuyên môn và
đưa ra được giải pháp hiệu quả (thông qua
nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm tra đánh
giá.
CHỦ NHIỆM KHOA
TS. Tôn Quang Cường
P. CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
TS. Hoàng Thanh Tú
220
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA SƯ PHẠM
BỘ MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC LỊCH SỬ
CHO HỌC SINH PHỔ THÔNG
Hà Nội, 2015
221
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC LỊCH SỬ
CHO HỌC SINH PHỔ THÔNG
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Sư phạm
- Bộ môn: Khoa học Xã hội
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Phát triển năng lực tự học lịch sử cho học sinh phổ thông
- Mã học phần: TMT 6656
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Tự chọn
- Số lượng tín chỉ: 03
- (Các) học phần tiên quyết: TMT 6650 - Hệ thống phương pháp dạy học Lịch
sử
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Học phần giúp học viên hiểu sâu sắc vấn đề phát triển năng lực tự học cho học
sinh trong quá trình dạy học bộ môn Lịch sử ở trường phổ thông. Trên cơ sở nhận
thức đúng về bản chất của tự học, các biểu hiện của năng lực tự học lịch sử, vai trò, ý
nghĩa của tự học, học viên xác định được các hình thức, biện pháp phát triển năng
lực tự học lịch sử cho học sinh. Qua đó, góp phần nâng cao hiệu quả bài học lịch sử ở
trường phổ thông. Đồng thời, phát triển năng lực vận dụng lý thuyết vào thực tiễn và
bồi dưỡng niềm đam mê nghề nghiệp, sự sáng tạo trong học tập, nghiên cứu và giảng
dạy của học viên.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
- Phân tích được khái niệm bản chất của tự học, năng lực tự học, vai trò, ý
nghĩa của việc phát triển năng lực tự học lịch sử cho học sinh ở trường phổ
thông.
- Lí giải được những cơ sở khoa học và thực tiễn của việc phát triển năng lực tự
học cho học sinh phổ thông.
- Xác định hệ thống năng lực tự học lịch sử cần phát triển cho học sinh phổ
thông
- Vận dụng các hình thức, phương pháp dạy học và biện pháp sư phạm để phát
triển năng lực tự học cho học sinh trong quá trình dạy học bộ môn Lịch sử ở
trường phổ thông.
3.2.2. Kỹ năng:
Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học và các biện pháp sư phạm để
phát triển năng lực tự học lịch sử cho học sinh phổ thông.
3.2.3. Thái độ:
Cần nhận thức rõ việc phát triển năng lực tự học lịch sử cho học sinh ở trường
phổ thông là nhiệm vụ quan trọng trong quá trình đổi mới căn bản, toàn diện nền
giáo dục nước nhà. Từ đó, có ý thức tìm tòi, đề xuất cách thức, biện pháp giúp học
sinh nâng cao năng lực tự học.
3.2.4. Mục tiêu khác:
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Học phần giới thiệu về quá trình phát triển năng lực tự học lịch sử cho học
sinh ở trường phổ thông. Trong đó, đi sâu trình bày cơ sở Lý luận và thực tiễn của
việc phát triển năng lực tự học; xác định hệ thống năng lực tự học cần phát triển cho
học sinh; đề xuất các hình thức, biện pháp phát triển năng lực tự học cho học sinh
trong quá trình dạy học môn Lịch sử ở trường phổ thông. Qua đó, góp phần nâng cao
chất lượng dạy học môn Lịch sử ở trường phổ thông.
4.2 Nội dung cụ thể
Thứ
tựMục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
Kết thúc chương, HV
cần phải:
- Phân tích được bản
Chương 1: Cơ sở Lý luận và thực tiễn
của việc phát triển năng lực tự học
lịch sử cho học sinh phổ thông
1.1. Quan niệm về năng lực và năng
10 giờ
tín
chí
1 chất của tự học và phát
triển năng lực tự học
lịch sử cho học sinh
trong quá trình dạy học
bộ môn ở trường phổ
thông.
- Lí giải được lí do cần
phát triển năng lực tự
học cho học sinh trong
quá trình dạy học bộ
môn Lịch sử ở trường
phổ thông. Khẳng định
tầm quan trọng của
việc phát triển năng lực
tự học lịch sử cho học
sinh
- Tổng hợp và phân
tích hệ thống những
công trình nghiên cứu
tiêu biểu của thế giới
về vấn đề phát triển
năng lực tự học cho
người học
- Đánh giá đúng thực
trạng việc dạy học lịch
sử hiện này nói chung,
lực tự học lịch sử
1.1.1 Năng lực
1.1.2 Năng lực tự học
1.1.3 Phát triển năng lực tự học
1.1.4 Phát triển năng lực tự học lịch sử
cho học sinh ở trường phổ thông
1.2. Cơ sở xuất phát của vấn phát triển
năng lực tự học cho học sinh trong
quá trình dạy học bộ môn Lịch sử ở
trường phổ thông
1.2.1 Yêu cầu, nhiệm vụ của đất nước
1.2.2 Mục tiêu giáo dục và đào tạo
1.2.3 Nhiệm vụ của bộ môn Lịch sử
1.2.4 Đặc trưng của kiến thức lịch sử
1.2.5 Xu hướng đổi mới phương pháp
dạy học lịch sử hiện nay
1.2.6 Năng lực chung của người học
1.3. Một số kinh nghiệm của nước
ngoài về vấn đề tự học và phát triển
năng lực tự học cho học sinh
1.4 Vai trò, ý nghĩa của việc phát triển
năng lực tự học lịch sử cho học sinh
phổ thông
1.5 Thực tiễn việc phát triển năng lực
tự học lịch sử cho học sinh phổ thông
hiện nay
1.5.1 Nhận thức của giáo viên về tự học
1.5.2 Thực tiễn việc tự học của học sinh
1.5.3 Nguyên nhân thực trạng và định
hướng nâng cao năng lực tự học lịch sử
cho học sinh
phát triển năng lực tự
học lịch sử nói riêng,
làm cơ sở đề xuất các
biện pháp phát triển
năng lực tự học lịch sử
cho học sinh
Bài tập thực hành:
1.Nhận thức của học viên về bản chất
của tự học và tầm quan trọng của việc
phát triển năng lực tự học lịch sử cho
học sinh phổ thông
2. Đánh giá thực trạng dạy học bộ môn
Lịch sử hiện nay với việc phát triển
năng lực tự học lịch sử cho học sinh.
2 Kết thúc chương, HV
cần phải:
- Xác định rõ mục tiêu
của bộ môn Lịch sử ở
trường phổ thông, làm
cơ sở để xác định hệ
thống năng lực tự học
lịch sử cần phát triển
cho học sinh
- Phân biệt được mức
độ nhận thức giữa hai
cấp học: THCS và
THPT để xác định mức
độ năng lực tự học lịch
sử cần hình thành và
phát triển cho học sinh
ở 2 cấp học cho phù
hợp.
- Trên cơ sở lựa chọn
hệ thống kiến thức cơ
Chương 2: Hệ thống năng lực tự học
lịch sử cần phát triển cho học sinh
phổ thông
2.1 Căn cứ xác định hệ thống kiến
thức trong sách giáo khoa lịch sử để
phát triển năng lực tự học lịch sử cho
học sinh
2.1.1. Mục tiêu chung của việc dạy học
lịch sử ở trường phổ thông
2.1.2. Yêu cầu về mức độ nhận thức
giữa hai cấp học
2.1.2.1 Về kế hoạch dạy học giữa 2
cấp học
2.1.2.2 Về cấu tạo chương trình
giữa 2 cấp học
2.1.2.3 Về mức độ chương trình
2.1.3. Xác định hệ thống kiến thức cơ
bản trong sách giáo khoa lịch sử để
phát triển kĩ năng tự học cho học sinh
2.2 Hệ thống năng lực tự học lịch sử
cần phát triển cho học sinh phổ thông
2.2.1. Cơ sở phân loại năng lực tự học
lịch sử
10 giờ
tín
chỉ
bản trong sách giáo
khoa lịch sử, học viên
xác định được hệ thống
năng lực tự học lịch sử
cần phát triển cho học
sinh
- Xây dựng được bộ
tiêu chí đánh giá năng
lực tự học lịch sử cho
học sinh
2.2.2. Hệ thống năng lực tự học lịch sử
phát triển cho HS phổ thông
2.3. Tiêu chí đánh giá các năng lực tự
học lịch sử của học sinh phổ thông
2.4. Mức độ hình thành và phát triển
năng lực tự học lịch sử đối với học
sinh cấp THCS và THPT
Bài tập thực hành:
1. Dựa vào đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi
học sinh THCS và THPT hãy phân tích
mức độ hình thành và phát triển năng
lực tự học cho học sinh ở mỗi cấp học.
2.Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá mức độ
hình thành và phát triển năng lực tự học
lịch sử cho học sinh ở 2 cấp học
Kết thúc chương, HV
cần phải:
- Xác định được một số
yêu cầu cơ bản khi
thực hiện các biện pháp
phát triển năng lực tự
học lịch sử cho học
sinh
- Đề xuất được các
biện pháp phát triển hệ
thống năng lực tự học
cơ bản nhất cho học
sinh trong quá trình
Chương 3: Các biện pháp phát triển
năng lực tự học lịch sử cho học sinh
phổ thông
3.1. Một số yêu cầu khi thực hiện các
biện pháp phát triển năng lực tự học
lịch sử cho học sinh
3.2. Các biện pháp phát triển năng lực
tự học lịch sử cho học sinh
3.2.1 Phát triển NLTH với sách giáo
khoa
3.2.1.1. Phát triển NL sử dụng SGK
trong giờ học trên lớp
3.2.1.2. Tự học với SGK khi học tập ở
nhà
3.2.2 Phát triển NLTH với đồ dùng trực
quan
25
dạy học bộ môn Lịch
sử ở trường phổ thông
- Vận dụng được lí
thuyết các biện pháp
phát triển năng lực tự
học lịch sử cho học
sinh vào một số bài học
cụ thể trong chương
trình sách giáo khoa
lịch sử ở trường phổ
thông (gồm hai cấp học
THCS và THPT)
3.2.2.1. Phát triển NL tự học với hình
vẽ, tranh ảnh lịch sử
3.2.2.2. Phát triển NL tự học với lược
đồ LS
3.2.2.3. Phát triển NL tự học với niên
biểu LS
3.2.2.4. Phát triển NL tự học với sơ đồ
lịch sử
3.2.2.5. Phát triển NL thực hành qua vẽ
đồ thị
3.2.2.6. Phát triển NL tự học với
phương tiện kỹ thuật hiện đại
3.2.3. Phát triển NLTH với tài liệu tham
khảo
3.2.3.1. Tự học với tài liệu tham khảo
trên lớp
3.2.3.2. Tự học ở nhà với tài liệu tham
khảo
3.2.4. Phát triển NL ghi nhớ kiến thức
3.2.5. Phát triển NL trả lời câu hỏi và tự
đặt câu hỏi
3.2.6. Phát triển NL trình bày kiến thức
lịch sử
3.2.7. Phát triển NL kết hợp nghe giảng
và ghi chép cho HS
3.2.8. Phát triển NL tư duy lịch sử cho
HS
3.2.9. Phát triển NL tự ôn tập, tự kiểm
tra, đánh giá trong học tập lịch sử
3.3 Vận dụng các biện pháp phát triển
năng lực tự học cho HS qua dạy học
một số bài trong sách giáo khoa lịch
sử ở trường phổ thông
Bài tập thực hành chuyên đề: Hãy xác
định một năng lực tự học tiêu biểu cần
phát triển cho học sinh trong quá trình
dạy học bộ môn Lịch sử ở trường phổ
thông và đề xuất các biện pháp sư phạm
để phát năng lực đó cho học sinh.
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 15 giờ tín chỉ
Thực hành/làm việc nhóm: 25 giờ tín chỉ
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 5 giờ tín chỉ
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu: Thuyết trình, Thảo luận nhóm, Thực hành,
Nêu và giải quyết vấn đề, tình huống.
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính
4. Phan Ngọc Liên - Trịnh Đình Tùng - Nguyễn Thị Côi, Phương pháp dạy
học lịch sử, Tập 1,2, Nxb ĐHSP, Hà Nội, 2009.
5. Nguyễn Thị Thế Bình, Phát triển kĩ năng tự học lịch sử cho học sinh, Nxb
ĐHSP, 2014
6. Nguyễn Thị Côi (Chủ biên) – Trịnh Đình Tùng – Trần Viết Thụ - Nguyễn
Mạnh Hưởng – Đoàn Văn Hưng – Nguyễn Thị Thế Bình, Rèn luyện kĩ
năng nghiệp vụ sư phạm môn Lịch sử, Nxb ĐHSP, 2009
7. Trịnh Đình Tùng (chủ biên), Nguyễn Thị Thế Bình, Nguyễn Mạnh
Hưởng, Phương pháp dạy học lịch sử, tập 1, Nxb Giáo dục Việt Nam, Hà
Nội, 2014.
8. Nguyễn Thị Côi (chủ biên), Nguyễn Thị Bích, Nguyễn Văn Ninh, Phương
pháp dạy học lịch sử, tập 2, Nxb Giáo dục Việt Nam, Hà Nội, 2014.
6.2. Tài liệu tham khảo
1. Trịnh Đình Tùng, (2011), Vấn đề hình thành kĩ năng tự học cho học sinh
trong dạy học Lịch sử ở trường phổ thông, Kỉ yếu Hội thảo Khoa học Quốc
gia, Nghiên cứu, giảng dạy Lịch sử trong bối cảnh hội nhập quốc tế và phát
triển kĩ năng tự học cho học sinh, trường Đại học Sư phạm Hà Nội, 2011.
2. Nguyễn Thị Côi, Rèn luyện kĩ năng tự học Lịch sử - Một yêu cầu quan trọng
trong dạy học bộ môn trường phổ thông hiện nay, (2011), Kỉ yếu Hội thảo
Khoa học Quốc gia, Nghiên cứu, giảng dạy Lịch sử trong bối cảnh hội nhập
quốc tế và phát triển kĩ năng tự học cho học sinh, trường ĐHSP Hà Nội
3. Nguyễn Cảnh Toàn (Chủ biên) - Nguyễn Kỳ - Vũ Văn Tảo - Bùi Tường ,
(1997), Quá trình dạy tự học, Nhà xuất bản Giaó dục, Hà Nội
4. Nguyễn Cảnh Toàn, tuyển tập tác phẩm tập II, (2001), Tự giáo dục, Tự học,
Tự nghiên cứu, Trường Đại học Sư phạm, Trung tâm văn hoá ngôn ngữ Đông
– Tây
5. Adam Khoo, Tôi tài giỏi, bạn cũng thế, Nxb Phụ nữ, 2009
6. Thái Duy Tuyên, (2011), Phương pháp dạy học - Truyền thống và đổi mới,
Nhà xuất bản Giáo dục, Tái bản lần thứ hai
7. Trịnh Đình Tùng, Đổi mới phương pháp dạy học lịch sử, Nxb ĐHQGHN,
2014
8. Bộ sách giáo khoa, sách giáo viên môn lịch sử lớp ở trường phổ thông
9. Các luận án, luận văn có liên quan đến chuyên đề.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức học phần 10 %
Bài tập cá
nhân/nhóm
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của
nhóm và Đánh giá kỹ năng phối kết hợp
trong làm việc nhóm để tạo ra được sản
phẩm có ý nghĩa.
30%
Bài thi hết
mônTổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn đề
của thực tiễn bằng kiến thức chuyên môn và
đưa ra được giải pháp hiệu quả (thông qua
nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm tra
đánh giá.
- Đánh giá thường xuyên: chuyên cần, tích cực tham gia thảo luận.
- Báo cáo thuyết trình: Bài tập nhóm/cá nhân (sản phẩm, phiếu đánh giá)
- Bài thi hết môn: sản phẩm – tiểu luận (20 – 30 trang)
CHỦ NHIỆM KHOA P. CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
TS. Tôn Quang Cường TS. Hoàng Thanh Tú
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤCKHOA SƯ PHẠM
BỘ MÔN LÝ LUẬN VÀ CÔNG NGHỆ DẠY HỌC
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
KIẾN TẬP-THỰC TẬP SƯ PHẠM
Hà Nội, 2015
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: KIẾN TẬP-THỰC TẬP SƯ PHẠM 1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN- Khoa Sư phạm- Bộ môn: Lý luận và công nghệ dạy học
2. Thông tin về học phần- Tên học phần: Kiến tập-Thực tập sư phạm (Teaching observation and practice)- Mã học phần: TMT 6015- Học phần bắt buộc / tự chọn: Tự chọn- Số lượng tín chỉ: 3 (5/35/5)- Các học phần tiên quyết:
+ PSE 6022 - Tâm lý học dạy học (Psychology of Teaching)
+ TMT 6013 - Lý luận, công nghệ dạy học hiện đại (Advanced Teaching
theories and technology)
+ TMT 6650 – Hệ thống phương pháp dạy học lịch sử (Methodoogy of
Math History Teaching)
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực cần hình thành3.1. Mục tiêu chung
Kết thúc học phần, học viên có khả năng:- Vận dụng các quan điểm, tiếp cận trong Lý luận dạy học hiện đại để xây dựng
chương trình, kế hoạch dạy học và hoạt động giáo dục trong nhà trường; lập được hồ sơ dạy học
- Áp dụng các công nghệ dạy học tiên tiến trong triển khai dạy học - Phân tích và đánh giá tính hiệu quả quá trình dạy học và hoạt động giáo dục
trong điều kiện thực tế của nhà trường- Lập được kế hoạch phát triển chuyên môn.
3.2. Chuẩn năng lực3.2.1. Kiến thức
- Khái quát được các vấn đề trong thực tiễn dạy học, đặc biệt là thực tiễn dạy học phổ thông và xu hướng cải cách giáo dục của thế giới và Việt Nam
- Vận dụng và phân tích được hệ thống khái niệm, nội dung Lý luận và công nghệ dạy học trong quá trình triển khai dạy học cụ thể tại nhà trường
- Đánh giá được tính hiệu quả và khả thi trong việc áp dụng công cụ phương tiện dạy học hiện đại trong quá trình dạy học học phần trong nhà trường 3.2.2. Kỹ năng
- Phát hiện, phân tích các vấn đề trong thực tiễn dạy học và giáo dục của nhà
trường phổ thông
- Xây dựng được hệ thống mục tiêu phù hợp với chương trình, nội dung học phần
(chương học, bài học), biết cấu trúc, sắp xếp nội dung, phương pháp dạy học và kiểm
tra đánh giá trên cơ sở phân tích đối tượng học sinh, chương trình, sách giáo khoa,
điều kiện, phương tiện dạy học tại nhà trường cụ thể
- Lập được kế hoạch dạy học, hồ sơ học phần, kế hoạch tổ chức hoạt động giáo dục
theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động và phát triển năng lực của học sinh
- Sử dụng được một số phương tiện và công nghệ dạy học phổ biến để nâng cao
hiệu quả quá trình dạy học và hoạt động giáo dục trong nhà trường
- Lập kế hoạch phát triển chuyên môn
3.2.3. Thái độ
- Có tinh thần chủ động thích ứng với sự thay đổi
- Say mê nghề nghiệp, tinh thần không ngừng học hỏi
- Có ý thức, tinh thần trách nhiệm trong việc nâng cao chất lượng, hiệu quả quá
trình dạy học chuyên môn
- Hình thành ý thức thường xuyên trau dồi, phát triển nghề nghiệp
3.2.4. Mục tiêu khác
- Phát triển kĩ năng thu thập, xử lý thông tin, chia sẻ, tự nghiên cứu
- Phát triển kỹ năng xã hội, học tập suốt đời, làm việc hợp tác
4. Nội dung học phần 4.1. Tóm tắt
Học phần Kiến tập-Thực tập sư phạm cung cấp cơ hội cho học viên áp dụng và
kết nối các vấn đề Lý luận với thực tiễn dạy học và giáo dục phổ thông. Học phần
được thiết kế theo định hướng thực hành, nhằm bổ sung khả năng tiếp cận và thực tập
các kĩ năng cơ bản của người giáo viên học phần trong trường phổ thông. Dưới sự
hướng dẫn của giảng viên và giáo viên phổ thông, học viên có nhiệm vụ xây dựng và
triển khai quá trình dạy học, tổ chức hoạt động giáo dục trong nhà trường một cách
có hệ thống: xây dựng kế hoạch, thực hiện kế hoạch, đánh giá kết quả hoạt động và
đánh giá cải tiến phát triển nghề nghiệp chuyên môn.
4.2. Nội dung cụ thể
Thứ tự Mục tiêu Nội dung Thời
lượng Ghi chú
1
Nội dung 1: Giới thiệu mục tiêu, nội dung nhiệm vụ KT-TTSP
1. Nội qui, nhiệm vụ, qui trình thực
hiện
2. Giới thiệu Hồ sơ KT-TTSP, tiêu chí
đánh giá kết quả
3. Những điều cần lưu ý
5
2
Nội dung 2. Kiến tập sư phạm
1. Kiến tập hoạt động dạy học
2. Kiến tập hoạt động giáo dục
3. Viết báo cáo tổng kết
5 2 tuần
3
Nội dung 3. Thực tập sư phạm1. Lập kế hoạch tổng thể/hàng tuần2. Xây dựng kế hoạch dạy học3. Xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục4. Thực hành dạy học5. Thực hành tổ chức hoạt động giáo dục6. Viết báo cáo tổng kết
30 8 tuần
4
Nội dung 4. Đánh giá kết quả KT-TTSP1. Đánh giá hồ sơ dạy học2. Viết báo cáo thu hoạch
5
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng:
Lý thuyết: 5
Thực hành/làm việc nhóm: 35
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 5
5.2. Các phương pháp thực hiện
- Quan sát, thực hành
- Làm việc nhóm
- Tự nghiên cứu
6. Học liệu
6.1. Tài liệu chính
1. Hướng dẫn thực hiện Kiến tập-Thực tập sư phạm. Khoa Sư phạm, Trường Đại học Giáo dục, 2014.
2. Bộ sách đổi mới phương pháp dạy học của Tổ chức ASCD do Nhà xuất bản
Giáo dục Việt Nam ấn hành (2013: “Quản lí hiệu quả lớp học”; “Đa trí tuệ
trong lớp học”; “Các phương pháp dạy học hiệu quả”
6.2. Tài liệu tham khảo
3. Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đinh Thị Kim Thoa và các tác giả. Giáo dục giá trị
sống và kỹ năng sống cho học sinh (tiểu học, THSC, THPT), NXB
ĐHQGHN, 2010.
4. Đinh Thị Kim Thoa, Nguyễn Sỹ Thư. Kỹ năng quản lý lớp học hiệu quả,
NXB GDVN, 2012.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Được thực hiện theo qui định trong Hướng dẫn thực hiện công tác KT-TTSP do
Trường ĐHGD ban hành theo quyết định của Hiệu trưởng.
Việc đánh giá kết quả KT-TTSP của học viên được thực hiện trên cơ sở tổng
hợp kết quả đánh giá theo quá trình và đánh giá năng lực thực hiện hoạt động giảng
dạy, giáo dục và công tác chủ nhiệm lớp, chất lượng hoàn thành các sản phẩm theo yêu
cầu KT-TTSP đối với học viên.
Hệ số đánh giá kết quả KT-TTSP:
Nội dung Người đánh giá Hệ số
Kiến tập sư phạm
Giảng dạy (A) Giáo viên ở trường THPT 1
Giáo dục (B) Giáo viên ở trường THPT 2
Ý thức nghề nghiệp (C) Giảng viên phụ trách KT-TTSP 1
Thực tập sư phạm
Giảng dạy (A) Giáo viên ở trường THPT 2
Giáo dục (B) Giáo viên ở trường THPT 1
Ý thức nghề nghiệp (C) Giảng viên phụ trách KT-TTSP 1
7.1. Công thức tổng hợp điểm KTSP:
A + 2B + C
Điểm KTSP =
4
7.2. Công thức tổng hợp điểm TTSP:
2A + B + C
Điểm TTSP =
4
Trong đó: - A: là điểm trung bình của các tiết thực tập giảng dạy
- B: là điểm trung bình của các nội dung kiến tập, thực tập giáo dục
- C: là điểm đánh giá về ý thức rèn luyện nghề nghiệp của học viên
Xếp loại:
Điểm 10: Xuất sắc
Điểm 9,0 – 9,9: Giỏi
Điểm 7,5 – 8,9: Khá
Điểm 6,0 – 7,4: Trung bình khá
Điểm 5,0 – 5,9: Trung bình
Dưới 5: Không đạt
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
TS. Tôn Quang Cường TS. Phạm Kim Chung