khoÁ: luyỆn thi cẤp tỐc thpt quỐc gia mÔn sinh hỌc … thi thu mon sinh 2019 co... ·...

19
Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam Trang 1 Câu 1 ( ID:105246 ): Trong thí nghiệm của Moocgan, cho các ruồi thuần chủng mình xám, cánh dài lai với mình đen, cánh cụt ở F1 thu được toàn mình xám, cánh dài.Tiến hành lai phân tích ruồi đực F1 bằng ruồi cái mình đen, cánh cụt, dài.Tiến hành lai phân tích ruồi đực bằng ruồi cái mình đen, cánh cụt ở FB moocgan thu được kết quả: A. 100% xám,dài B. 41% xám,dài: 41% đen, cụt: 9% xám, cụt:9% đen cụt C. 25% xám,dài: 25% đen, cụt:25% xám, cụt:25% đen cụt D. 50% xám,dài: 50% đen, cụt Câu 2 ( ID:105377 ): Thực chất của hiện tượng trao đổi chéo ở ruồi giấm trong thí nghiệm của Mocgan là: A. Trao đổi đoạn Cromatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng. B. Trao đổi đoạn cromatit không cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng. C. Trao đổi đoạn NST trong cặp NST tương đồng. D. Trao đổi đoạn NST giữa các NST không tương đồng. Câu 3 ( ID:105378 ): Cho biết quả tròn và ngọt là những tính trạng trội so với quả bầu dục và chua. Cho cây có quả tròn ngọt giao phấn với cây có quả tròn chua được đời con gồm 21 cây quả tròn ngọt; 15 cây quả tròn chua; 3 cây quả bầu dục ngọt; 9 cây quả bầu dục chua. Tần số hoán vị gen là : A. 20% B. 25% C. 37,5% D. 18,75% Câu 4 ( ID:105379 ): Ở một cá thể đực, 100 tế bào sinh tinh có kiểu gen AB ab giảm phân sinh giao tử. Biết rằng tần số hoán vị gen là 10%. Số tế bào sinh tinh đã xảy ra hoán vị gen là A. 20 tế bào B. 10 tế bào C. 30 tế bào D. 40 tế bào Câu 5 ( ID:105380 ): Khi nói về hiện tượng di truyền liên kết và hoán vị, điều khẳng định nào dưới đây là không chính xác? A. Các tính trạng được xác định bởi các gen liên kết hoàn toàn luôn được di truyền cùng nhau B. Liên kết gen làm hạn chế số lượng biến dị tổ hợp và do vậy không có lợi cho loài trong quá trình tiến hóa C. Trong phép lai phân tích, nếu xuất hiện 2 lớp kiểu hình có tần số lớn bằng nhau và 2 lớp kiểu hình có tần số nhỏ bằng nhau chứng tỏ có hiện tượng liên kết gen không hoàn toàn D. Liên kết gen hoàn toàn làm giảm số kiểu gen và kiểu hình của đời con, nhưng hoán vị gen làm tăng số kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ sau Câu 6 ( ID:105381 ): Điều giải thích nào sau đây không đúng về tấn số hoán vị không vượt quá 50%: A. Các gen Khác nhóm gen liên kết có khuynh hướng liên kết là chủ yếu. B. Các gen trong nhóm gen liên kết có khuynh hướng liên kết là chủ yếu. C. Sự trao đổi chéo thường xẩy ra giữa 2 trong 4 crômatit của cặp NST tương đồng. D. Không phảI mọi tế bào sinh dục khi giảm phân đều xẩy ra trao đổi chéo. Câu 7 ( ID:105382 ): Hai cơ thể đều chứa 2 cặp gen dị hợp, quy định hai cặp tính trạng liên kết hoàn toàn trên một cặp NST tương đồng lai với nhau, tạo tỉ lệ kiểu hình ở con lai là: A. 1 : 1 : 1 : 1 hay (1 : 1) 2 B. 9 : 3 : 3 : 1 hay (3 : 1) 2 C. 3 : 1 hay 1 : 2 : 1 D. (3 : 1)2 hay (1 : 2 : 1) 2 Câu 8 ( ID:105383 ): Ở một loài thực vật giao phấn, A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B hoa màu đỏ, b hoa màu trắng; D quả tròn, d quả dài. Các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Trội lặn hoàn toàn. Người ta tiến hành lai hai cơ thể bố mẹ có kiểu gen Aabbdd và AaBBDd. Số loại kiểu gen và kiểu hình khác nhau ở F1 là: KHOÁ: LUYỆN THI CẤP TỐC THPT QUỐC GIA - MÔN SINH HỌC ĐỀ KIỂM TRA SỐ: 01 NỘI DUNG: TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN

Upload: others

Post on 20-Sep-2019

7 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: KHOÁ: LUYỆN THI CẤP TỐC THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC … thi thu mon sinh 2019 co... · đen, cánh cụt ở F1 thu được toàn mình xám, cánh dài.Tiến hành lai

Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Trang 1

Câu 1 ( ID:105246 ): Trong thí nghiệm của Moocgan, cho các ruồi thuần chủng mình xám, cánh dài lai với mình

đen, cánh cụt ở F1 thu được toàn mình xám, cánh dài.Tiến hành lai phân tích ruồi đực F1 bằng ruồi cái mình

đen, cánh cụt, dài.Tiến hành lai phân tích ruồi đực bằng ruồi cái mình đen, cánh cụt ở FB moocgan thu được kết

quả:

A. 100% xám,dài

B. 41% xám,dài: 41% đen, cụt: 9% xám, cụt:9% đen cụt

C. 25% xám,dài: 25% đen, cụt:25% xám, cụt:25% đen cụt

D. 50% xám,dài: 50% đen, cụt

Câu 2 ( ID:105377 ): Thực chất của hiện tượng trao đổi chéo ở ruồi giấm trong thí nghiệm của Mocgan là:

A. Trao đổi đoạn Cromatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng.

B. Trao đổi đoạn cromatit không cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng.

C. Trao đổi đoạn NST trong cặp NST tương đồng.

D. Trao đổi đoạn NST giữa các NST không tương đồng.

Câu 3 ( ID:105378 ): Cho biết quả tròn và ngọt là những tính trạng trội so với quả bầu dục và chua. Cho cây có

quả tròn ngọt giao phấn với cây có quả tròn chua được đời con gồm 21 cây quả tròn ngọt; 15 cây quả tròn chua;

3 cây quả bầu dục ngọt; 9 cây quả bầu dục chua. Tần số hoán vị gen là :

A. 20% B. 25% C. 37,5% D. 18,75%

Câu 4 ( ID:105379 ): Ở một cá thể đực, 100 tế bào sinh tinh có kiểu gen AB

ab giảm phân sinh giao tử. Biết rằng

tần số hoán vị gen là 10%. Số tế bào sinh tinh đã xảy ra hoán vị gen là

A. 20 tế bào B. 10 tế bào C. 30 tế bào D. 40 tế bào

Câu 5 ( ID:105380 ): Khi nói về hiện tượng di truyền liên kết và hoán vị, điều khẳng định nào dưới đây là không

chính xác?

A. Các tính trạng được xác định bởi các gen liên kết hoàn toàn luôn được di truyền cùng nhau

B. Liên kết gen làm hạn chế số lượng biến dị tổ hợp và do vậy không có lợi cho loài trong quá trình tiến hóa

C. Trong phép lai phân tích, nếu xuất hiện 2 lớp kiểu hình có tần số lớn bằng nhau và 2 lớp kiểu hình có tần

số nhỏ bằng nhau chứng tỏ có hiện tượng liên kết gen không hoàn toàn

D. Liên kết gen hoàn toàn làm giảm số kiểu gen và kiểu hình của đời con, nhưng hoán vị gen làm tăng số

kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ sau

Câu 6 ( ID:105381 ): Điều giải thích nào sau đây không đúng về tấn số hoán vị không vượt quá 50%:

A. Các gen Khác nhóm gen liên kết có khuynh hướng liên kết là chủ yếu.

B. Các gen trong nhóm gen liên kết có khuynh hướng liên kết là chủ yếu.

C. Sự trao đổi chéo thường xẩy ra giữa 2 trong 4 crômatit của cặp NST tương đồng.

D. Không phảI mọi tế bào sinh dục khi giảm phân đều xẩy ra trao đổi chéo.

Câu 7 ( ID:105382 ): Hai cơ thể đều chứa 2 cặp gen dị hợp, quy định hai cặp tính trạng liên kết hoàn toàn trên

một cặp NST tương đồng lai với nhau, tạo tỉ lệ kiểu hình ở con lai là:

A. 1 : 1 : 1 : 1 hay (1 : 1)2 B. 9 : 3 : 3 : 1 hay (3 : 1)

2

C. 3 : 1 hay 1 : 2 : 1 D. (3 : 1)2 hay (1 : 2 : 1)2

Câu 8 ( ID:105383 ): Ở một loài thực vật giao phấn, A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B hoa màu đỏ, b

hoa màu trắng; D quả tròn, d quả dài. Các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Trội

lặn hoàn toàn. Người ta tiến hành lai hai cơ thể bố mẹ có kiểu gen Aabbdd và AaBBDd. Số loại kiểu gen và

kiểu hình khác nhau ở F1 là:

KHOÁ: LUYỆN THI CẤP TỐC THPT QUỐC GIA - MÔN SINH HỌC

ĐỀ KIỂM TRA SỐ: 01

NỘI DUNG: TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN

Page 2: KHOÁ: LUYỆN THI CẤP TỐC THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC … thi thu mon sinh 2019 co... · đen, cánh cụt ở F1 thu được toàn mình xám, cánh dài.Tiến hành lai

Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Trang 2

A. 6 kiểu gen, 4 kiểu hình B. 6 kiểu gen, 8 kiểu hình

C. 12 kiểu gen, 8 kiểu hình D. 12 kiểu gen, 4 kiểu hình

Câu 9 ( ID:105384 ): Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân

thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ tự thụ

phấn, trong tổng số các cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng

không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả vàng có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai

cặp gen nói trên ở F là :

A. 16% B. 1% C. 24% D. 5%.

Câu 10 ( ID:105385 ): 3 gen cùng nằm trên một cặp NST thường và liên kết không hoàn toàn, mỗi gen đều có 2

alen. Cho rằng trình tự các gen trong nhóm liên kết có thể thay đổi, số loại kiểu gen và giao tử nhiều nhất có thể

được sinh ra từ các gen trên đối với loài

A. 110 kiểu gen và 18 loại giao tử B. 48 kiểu gen và 8 loại giao tử

C. 528 kiểu gen và 18 loại giao tử D. 216 kiểu gen và 48 loại giao tử

Câu 11 ( ID:105386 ): Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen BD

bd đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen

D và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào

không xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d là

A. 180 B. 820 C. 360 D. 640

Câu 12 ( ID:105387 ): Cho F1 dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây chưa biết kiểu gen thu được F2 gồm 45% cây

quả ngắn, ngọt; 30% cây quả dài, ngọt; 20% cây quả dài, chua; 5% cây quả ngắn, chua. Kiểu gen của 2 cá thể

và tần số hoán vị gen là:

A. Ab/aB và aB/ab; tần số hoán vị 30%. B. AB/ab và Ab/aB; tần số hoán vị 30%.

C. Ab/aB và aB/ab; tần số hoán vị 20%. D. AB/ab và Ab/ab tần số hoán vị 40%.

Câu 13 ( ID:105388 ): Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp NST

mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp NST mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân

II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giản phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết,

phép lai : mẹ AABb x bố AaBb cho đời con tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

A. 8 kiểu gen B. 10 kiểu gen C. 6 kiểu gen D. 12 kiểu gen

Câu 14 ( ID:105389 ): Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần

chủng thu được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ, Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có 50% con cái thân

xám,mắt đỏ: 20% con đực thân xám,mắt đỏ: 20% con đực thân đen, mắt trắng: 5% con đực thân xám mắt

trắng:5% con đực thân đen mắt đỏ. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định. Phép lai này chịu sự chi phối

của các quy luật

1. Di truyền trội lặn hoàn toàn. 2. Gen nằm trên NST X di truyền chéo.

3. Hoán vị gen. 4. Phân li độc lập.

Phương án đúng là:

A. 1,2,3 B. 2,3,4 C. 1,2,4 D. 1,3,4

Câu 15 ( ID:105390 ): Cho P thuần chủng thân cao, quả tròn lai với thân thấp quả dài được đồng loạt F1 thân

cao, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 4000 cây trong đó có 250 cây thân thấp, quả dài. Số lượng cây

thân cao quả tròn ở F2 xấp xỉ là:

A. 750 B. 2250 C. 500 D. 1895

Câu 16 ( ID:105391 ): Ở một loài thực vật, khi đem lai hai cơ thể thuần chủng, tương phản, ở F1 thu được 100%

thân cao, chín sớm. Cho các cây F1 lai với nhau, đem gieo các hạt F2 , trong số 28121 cây thu được xuất hiện 4

lớp kiểu hình là thân cao, chín sớm:thân thấp, chín muộn: thân cao chín muộn và thân thấp, chín sớm. Số lượng

cây thân thấp chín muộn là 280 cây. Nhận định nào dưới đây là chính xác biết rằng diễn biến giảm phân hình

thành giao tử đực và cái là như nhau?

A. Tần số hoán vị giữa 2 locus chi phối tính trạng là 10%.

B. Quy luật di truyền chi phối 2 tính trạng là quy luật phân ly độc lập của Menden.

Page 3: KHOÁ: LUYỆN THI CẤP TỐC THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC … thi thu mon sinh 2019 co... · đen, cánh cụt ở F1 thu được toàn mình xám, cánh dài.Tiến hành lai

Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào! Trang 3

C. Có 4 lớp kiểu hình ở F2 chứng tỏ mỗi bên F1 cho 2 loại giao tử với tỷ lệ khác nhau do hiện tượng hoán vị

gen.

D. Về mặt lý thuyết, có khoảng 6750 cây thân cao, chín muộn xuất hiện ở các cây F2 thu được.

Câu 17 ( ID:105392 ): Ở ruồi giấm, gen V quy định cánh dài, v quy định cánh cụt. Cho ruồi cánh dài và ruồi

cánh cụt giao phối với nhau được F1 có tỷ lệ 50% ruồi cánh dài 50% ruồi cánh cụt. Tiếp tục cho F1 giao phối

với nhau. Kết quả thống kê ở cả quần thể F2 sẽ có tỷ lệ kiểu hình như thế nào?

A. 5 ruồi cánh cụt:7 ruồi cánh dài B. 1 ruồi cánh cụt: 1 ruồi cánh dài

C. 9 ruồi cánh cụt: 7 ruồi cánh dài D. 1 ruồi cánh cụt: 3 ruồi cánh dài

Câu 18 ( ID:105393 ): Một thể đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa cặp NST số 1 và số 3; cặp NST số 5 mất một

đoạn; các cặp khác bình thường. Trong cơ quan sinh sản thấy 1200 tế bào bước vào vùng chín thực hiện giảm

phân tạo tinh trùng. Số giao tử mang NST đột biến là

A. 1200. B. 1600 C. 4200. D. 2400.

Câu 19 ( ID:105394 ): Ở một loài thực vật lưỡng tính sinh sản bằng giao phấn ngẫu nhiên, có alen A quy định

khả năng nảy mầm trên đất có kim loại nặng, alen a không có khả năng nảy mầm nên hạt mang kiểu gen aa bị

chết trên đất có kim loại nặng. Tiến hành gieo 375 hạt ( 75 hạt AA, 150 hạt Aa, 150 hạt aa) trên đất có kim loại

nặng, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1.

Các cây F1 ra hoa kết hạt tạo nên thế hệ F2. Tỷ lệ hạt F2 không nảy mầm được trên đất có kim loại nặng là:

A. 48/49. B. 1/16. C. 1/9. D. 15/16.

Câu 20 ( ID:105395 ): Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa là do hai gen, mỗi gen gồm hai alen trội hoàn

toàn, nằm trên hai NST thường khác nhau nhưng tương tác quy định. Trong đó, các gen trội đều tham gia tạ sản

phẩm có hoạt tính hình thành màu hoa; các gen lăn đều tạo sản phẩm không có hoạt tính. Cho hai dòng thuần

giao phấn với nhau : hoa vàng × hoa vàng thu được F1 toàn hoa tím. Cho F1 ngẫu phối, F2 thu được 16 tổ hợp

giao tử với 3 kiểu hình là hoa tím, hoa trắng và hoa vàng. Cho cây hoa tím F2 lai với nhau. Tỉ lệ kiểu hình hoa

vàng ở F3 là

A. 16/81. B. 3/16. C. 12/27. D. 3/8.

Câu 21 ( ID:105396 ): Ở một loài thực vật, hoa màu đỏ (A) là trội hoàn toàn so với hoa màu trắng(a); cánh hoa

phẳng (B) trội hoàn toàn so với cánh hoa hình phễu(b); mép lá có răng cưa (D) trội hoàn toàn so với mép lá

không có răng cưa (d). Hai gen B và D thuộc cùng một nhòm liên kết. Lai cây hoa đỏ, cánh phẳng, lá không có

răng cưa thuần chủng với cây hoa trắng, cánh hoa hình phễu lá có răng cưa thuần chủng được con lai F1. Lai F1

với nhau và giả sử rằng trao đổi chéo chỉ xảy ra ở hạt phấn thì cây hoa đỏ, cánh hoa hình phễu, lá có răng cưa

chiếm tỷ lệ bao nhiêu ở F2?

A. 1/16. B. 3/8. C. 3/16. D. 1/4.

Câu 22 ( ID:105397 ): Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen cùng

quy định theo kiểu tương tác cộng gộp là A, a; B, b và D, d. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trôi A, B

hoặc D thì chiều cao cây tang thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 100cm.

Giao phấn cây cao nhất với cây thấp nhất , thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy

ra, theo lí thuyết, cây có chiều cao 130 cm ở F2 chiếm tỷ lệ:

A. 27/64. B. 1/8. C. 5/16. D. 1/32.

Câu 23 ( ID:105398 ): Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng; 2 alen có quan hệ trội

lặn hoàn toàn. Cho giao phấn giữa hai cây thuần chủng có kiểu gen khác nhau về tính trạng trên thu được F1.

Cho các cây F1 tự thụ phấn, ở đời lai F2 người ta lấy ngẫu nhiên 5 hạt đem gieo. Xác suất để trong số 5 cây con

mọc lên có ít nhất 1 cây cho hoa đỏ là:

A. 99,9% B. 23,73% C. 76,27% D. 75%

Câu 24 ( ID:105399 ): Ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do hai gen , mỗi gen gồm 2 alen( kí hiệu A ,a và B,b)

nằm trên hai nhiễm sắc thể khác nhau quy định. Trong đó khi có mặt của cả hai alen trội A và B trong kiểu hình

hoa có màu đỏ, khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B thì hoa có màu hồng, khi không có alen trội nào thì

hoa có màu trắng. Những kết luận nào trong số các kết luận dưới đây là đúng về hiện tượng di truyền của tính

trạng màu hoa

Page 4: KHOÁ: LUYỆN THI CẤP TỐC THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC … thi thu mon sinh 2019 co... · đen, cánh cụt ở F1 thu được toàn mình xám, cánh dài.Tiến hành lai

Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Trang 4

1.Khi lai hai dòng hoa hồng thuần chủng thu được F1, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thì ở đời F2 có thể thu được

tỷ lệ phân li kiểu hình là 9:6:1

2.Cho cá thể F1 dị hợp về hai cặp gen lai phân tích thì F2 thu được tỷ lệ phân li kiểu hình là 1 đỏ: 2 hồng : 1

trắng

3. Cho cá thể F1 dị hợp về hai cặp gen lai phân tích thì F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 2 đỏ: 1 hồng: 1

trắng

4. Lấy ngẫu nhiên hai cây hoa đỏ F2 sinh ra từ phép lai AaBb × AaBb lai với nhau thì tỷ lệ xuất hiện cây hoa

trắng ở đời con là 1/81

5. Nếu cho cá thể F1 dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn thì tỉ lệ cây hoa hồng thuần chủng ở F2 là: 3/8

Tổ hợp các câu trả lời đúng là:

A. 1,2,4. B. 1, 4, 3. C. 2, 4, 5. D. 1, 3, 5.

Câu 25 ( ID:105400 ): Trong một thí nghiệm lai giống dâu tây có quả màu đỏ, trên quả không có lông tơ với

giống quả trắng trên quả không có lông tơ người ta thu được kết quả sau.

F1: toàn bộ cho quả đỏ trên quả có lông tơ

F2: 270 quả màu đỏ, trên quả có lông tơ: 90 cây quả trắng trên quả có lông tơ: 210 quả màu đỏ, trên quả

không có lông tơ: 70 quả màu trắng trên quả không có lông tơ

Kết quả phép lai cho thấy:

A. Tính trạng màu quả do một gen quy định: quả có/không có lông tơ do hai gen tương tát át chế quy định và

các gen phân li độc lập.

B. Tính trạng màu quả do một gen quy định; quả có/không có lông tơ do hai gen tương tác bổ trợ quy định

và các gen liên kết với nhau.

C. Tính trạng màu quả do một gen quy định; quả có/ không có lông tơ do hai gen tương tác bổ trợ và các gen

phân li độc lập.

D. Tính trạng màu quả do một gen quy định; quả có/không có lông tơ do hai gen tương tác cộng gộp quy

định và các gen phân ly độc lập.

Câu 26 ( ID:105401 ): Ở cây đậu Hà Lan, alen quy định hạt trơn (S) trội hoàn toàn so vơi alen quy định hạt nhăn

(s). Nếu alen quy định cây cao (T) trội không hoàn toàn so với alen quy định cây thấp (t) thì tỷ lệ phân ly kiểu

hình ở đời con trong phép lai cây đậu hạt trơn, cây thấp ( kiểu gen SStt) với cây đậu hạt nhăn, thân cao ( kiểu

gen ssTT) là

A. Tất cả cây đều hạt trơn,cây cao.

B. 1/2 cây hạt trơn, cây cao trung bình: 1/2 cây hạt trơn, cây cao.

C. Tất cả các cây con đều hạt trơn, thân thấp.

D. Tất cả các cây con đều hạt trơn và có chiều cao trung bình.

Câu 27 ( ID:61735 ): Một cơ thể động vật có kiểu gen

, khi theo dõi 2000 tế bào sinh tinh trong điều kiện thí

nghiệm, người ta phát hiện có 360 tế bào có xảy ra hoán vị giữa A và b. Tỉ lệ giao tử Ab và khoảng cách giữa A

và b lần lượt là:

A. 45,5% và 18 cM. B. 25% và 9cM C. 45,5% và 9 cM. D. 25% và 18 cM.

Câu 28 ( ID:105402: Loài vẹt đuôi dài có thể có màu lông xanh lá cây, xanh da trời, vàng hoặc trắng. Khi lai vẹt

lông vàng thuần chủng với vẹt lông trắng, người ta thu được con lai F1 lông vàng, F2 có tỷ lệ phân ly 3 lông

vàng: 1 lông trắng cho thấy tính trạng lông vàng là trội ( do gen A quy định). Phép lai vẹt lông xanh da trời

thuần chủng với vẹt lông trắng cũng cho F1 lông xanh da trời và F2 có tỷ lệ phân ly 3 xanh da trời: 1 trắng, cho

thấy lông xanh da trời là trội ( do gen B quy định). Khi lai vẹt lông vàng với vẹt lông xanh da trời thuần chủng ,

người ta thu được F1 có màu lông xanh lá cây. Lai các con vẹt F1 này với vẹt lông trắng, người ta thu được đời

con có 25% vẹt lông xanh da trời: 25% vẹt lông xanh lá cây” 25% vẹt lông vàng: 25% vẹt lông trắng, Phép lai

hai vẹt lông xanh lá cây thu được ở phép lai trên sẽ cho đời con có lông vàng chiếm tỷ lệ:

A. 1/4. B. 1/16. C. 3/16. D. 9/16.

Page 5: KHOÁ: LUYỆN THI CẤP TỐC THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC … thi thu mon sinh 2019 co... · đen, cánh cụt ở F1 thu được toàn mình xám, cánh dài.Tiến hành lai

Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Trang 5

Câu 29 ( ID:105403 ): Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây chịu sự chi phối của 3 locus, một locus 2

alen trội lặn hoàn toàn. Số lượng alen trội của cả 3 locus có mặt trong kiểu gen sẽ quyết định chiều cao cây.

Cho lai cây cao nhất và cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Số lớp kiểu hình thu được là:

A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.

Câu 30 ( ID:105404 ): Ở một loài thực vật, lấy hạt phấn của cây lá xanh đạm thụ phấn cho hoa của cây lá xanh

đậm thu được các hạt. Tiến hành gieo các hạt này người ta nhận thấy 100% các cây F1 sinh ra có lá màu xanh

đậm. Lấy hạt phấn của những cây lá xanh đậm F1 thụ phấn cho cây có lá xanh nhạt P thì lại thu được toàn cây

lai có lá xanh nhạt. Nhận định nào dưới đây chính xác?

A. Hiện tượng di truyền trội lặn không hoàn toàn.

B. Phép lai phân tích cho tỷ lệ 1:1.

C. Gen chi phối tính trạng nằm ở tế bào chất.

D. Hiện tượng di truyền liên kết giới tính chi phối tính trạng nói trên.

Câu 31 ( ID:61702 ): Có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về gen ngoài nhân?

(1) Trong quá trình di truyền, vai trò của bố mẹ như nhau và biểu hiện ra kiểu hình không đều ở 2 giới.

(2) Các gen ngoài nhân không được phân chia đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào.

(3) Kết quả phép lai thuận và lai nghịch giống nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ.

(4) Tính trạng do gen ngoài nhân quy định vẫn tồn tại khi thay thế nhân của tế bào hợp tử bằng một nhân có cấu

trúc di truyền khác.

(5) Tất cả các đột biến gen ở tế bào chất đều được biểu hiện kiểu hình và di truyền cho đời sau.

A. 5 B. 3 C. 2 D. 4

Câu 32 ( ID:105405 ): Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân

thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp

nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen

Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị

hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng,

quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với

tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ

A. 54,0%. B. 66,0%. C. 16,5%. D. 49,5%.

Câu 33 ( ID:30469 ): Ở một quần thể ngẫu phối, xét ba gen, mỗi gen đều gồm 3 alen. Gen thứ nhất nằm trên

NST thường, hai gen còn lại nằm trên đoạn tương đồng của NST giới tính X và Y. Trong trường hợp không xảy

ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả ba gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là

A. 27. B. 270. C. 378. D. 756.

Câu 34 ( ID:105406 ): Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch

khác nhau ở hai giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì tính

trạng này được quy định bởi gen

A. nằm ngoài nhiễm sắc thể (ngoài nhân).

B. trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.

C. trên nhiễm sắc thể giới tính Y, không có alen tương ứng trên X.

D. trên nhiễm sắc thể thường.

Câu 35 (V-ID:20259 ): Ở ruồi giấm, 2 gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, trong đó B quy

định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen. V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định

cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d

quy định mắt trắng. Cho ruồi cái, thân xám, cánh dài, mắt đỏ, giao phối với ruồi đực, thân đen, cánh cụt, mắt

trắng được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống mẹ. Các cá thể ở F1 giao phối tự do thu được F2. Ở F2,

loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ có tỉ lệ 1,25%. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, ruồi

đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ:

A. 7,5%. B. 5%. C. 2,5%. D. 10%.

Page 6: KHOÁ: LUYỆN THI CẤP TỐC THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC … thi thu mon sinh 2019 co... · đen, cánh cụt ở F1 thu được toàn mình xám, cánh dài.Tiến hành lai

Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Trang 6

Câu 36 ( ID:105407 ): Sự khác nhau cơ bản trong đặc điểm di truyền qua tế bào chất và di truyền liên kết với

giới tính gen trên nhiễm sắc thể X thể hiện ở điểm nào ?

A. Di truyền qua tế bào chất không cho kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch, gen trên NST giới tính cho

kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch

B. Di truyền qua tế bào chất không phân tính theo các tỉ lệ đặc thù như trường hợp gen trên NST giới tính và

luôn luôn di truyền theo dòng mẹ

C. Trong di truyền qua tế bào chất tính trạng biểu hiện chủ yếu ở cơ thể cái XX còn gen trên NST giới tính

biểu hiện chủ yếu ở cơ thể đực XY

D. Trong di truyền qua tế bào chất vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể mẹ còn gen trên NST giới tính vai trò chủ

yếu thuộc về cơ thể bố.

Câu 37 (V-ID:20189 ): Chiều cao của một loài cây được quy định bởi 4 gen không alen nằm trên 4 cặp NST

tương đồng khác nhau. Trong đó cây cao nhất có chiều cao là 320cm và mỗi alen trội làm chiều cao giảm đi

15cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ

lệ cây có chiều cao 290cm ở F2 là

A. 6

64. B.

7

64. C.

1

64. D.

5

64.

Câu 38 ( ID:105408 ): Cho 2 thứ cây lai thuận nghịch được kết quả sau:

Lai thuận: ♀ lá đốm x ♂ lá xanh →F1: 100% lá đốm.

Lai nghịch: ♀lá xanh x ♂lá đốm →F1: 100% lá xanh.

Nếu lấy hạt phấn ở F1 của phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 của phép lai nghịch thì kết quả kiểu hình ở F2

thu được sẽ thế nào ?

A. F2 : 75% lá xanh : 25 % lá đốm B. F2 : 100 % lá đốm

C. F2 : 100 % lá xanh D. F2 : 50% lá xanh : 50 % lá đốm

Câu 39 (V-ID:20257 ): Trong quá trình giảm phân ở một con ruồi giấm người ta thấy 84% số tế bào khi giảm

phân không cho trao đổi chéo giữa gen A và B còn 16% số tế bào khi giảm phân hình thành giao tử có xảy ra

trao đổi chéo đơn giữa hai gen. Tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B là bao nhiêu?

A. 32%. B.16%. C. 8%. D. 4%.

Câu 40 ( ID:105409 ): Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỷ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa xanh: 3 cây hoa vàng:

1 cây hoa trắng. Nếu cho tất cả các cây hoa xanh ở F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỷ lệ kiểu hình thu được ở F2 là

A. 100% cây hoa xanh. B. 8 cây hoa xanh: 1 cây hoa trắng.

C. 5 cây hoa xanh: 1 cây hoa trắng. D. 3 cây hoa xanh: 1 cây hoa trắng.

Page 7: KHOÁ: LUYỆN THI CẤP TỐC THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC … thi thu mon sinh 2019 co... · đen, cánh cụt ở F1 thu được toàn mình xám, cánh dài.Tiến hành lai

Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Trang 7

Đề thi được trích từ khóa

LUYỆN THI CẤP TỐC THPT QUỐC GIA - MÔN SINH HỌC

Lời giải chi tiết đề số 1:

Câu 1 ( ID:105246 ): Trong thí nghiệm của Moocgan, cho các ruồi thuần chủng mình xám, cánh dài lai với mình

đen, cánh cụt ở F1 thu được toàn mình xám, cánh dài.Tiến hành lai phân tích ruồi đực F1 bằng ruồi cái mình

đen, cánh cụt, dài.Tiến hành lai phân tích ruồi đực bằng ruồi cái mình đen, cánh cụt ở FB moocgan thu được kết

quả:

A. 100% xám,dài

B. 41% xám,dài: 41% đen, cụt: 9% xám, cụt:9% đen cụt

C. 25% xám,dài: 25% đen, cụt:25% xám, cụt:25% đen cụt

D. 50% xám,dài: 50% đen, cụt

Đáp án: D

Hướng dẫn: Lưu ý đầu tiên: Ruồi sẽ hoán vị 1 bên

P thuần chủng: Xám, dài x Đen, cụt

F1: xám dài → Xám dài trội hoàn toàn so với đen cụt, F1 dị hợp

F1 x Fa → Ruồi đực dị hợp (ko có hoán vị)→ 1/2 AB: 1/2 ab

→ Ruồi cái mình đen(Hoán vị nhưng không có ý nghĩa vì đồg hợp lặn) → chỉ tạo giao tử ab

→ Fa = (1/2AB:1/2ab)ab → 1/2 Xám dài: 1/2 đen cụt

→ Đáp án D

Câu 2 ( ID:105377 ): Thực chất của hiện tượng trao đổi chéo ở ruồi giấm trong thí nghiệm của Mocgan là:

A. Trao đổi đoạn Cromatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng.

B. Trao đổi đoạn cromatit không cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng.

C. Trao đổi đoạn NST trong cặp NST tương đồng.

D. Trao đổi đoạn NST giữa các NST không tương đồng.

Đáp án: B

Hướng dẫn: Trao đổi chéo ở ruồi giấm cái là hiện tượng ở kì đầu của lần giảm phân I của rồi giấm cái hai

cromatit khác nguồn gốc trong một cặp NST tương đồng xảy ra hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo cho nhau

những đoạn tương đồng.

→ Đáp án B

Câu 3 ( ID:105378 ): Cho biết quả tròn và ngọt là những tính trạng trội so với quả bầu dục và chua. Cho cây có

quả tròn ngọt giao phấn với cây có quả tròn chua được đời con gồm 21 cây quả tròn ngọt; 15 cây quả tròn chua;

3 cây quả bầu dục ngọt; 9 cây quả bầu dục chua. Tần số hoán vị gen là :

A. 20% B. 25% C. 37,5% D. 18,75%

Đáp án: B

Hướng dẫn: tỉ lệ: 0,4375 tròn ngọt

0,3125 tròn chua

0,0625 bầu dục ngọt

0,1875 bầu dục chua

tròn: bầu dục= 3:1

ngọt : chua= 1:1

→ P: AB/ab x Ab/ab

bầu dục chua= x . 0,5= 0,1875 → x= 0,375

→ tần số hoán vị gen = (0,5-0,375).2= 0,25

→ Đáp án B

Câu 4 ( ID:105379 ): Ở một cá thể đực, 100 tế bào sinh tinh có kiểu gen AB

ab giảm phân sinh giao tử. Biết rằng

tần số hoán vị gen là 10%. Số tế bào sinh tinh đã xảy ra hoán vị gen là

Page 8: KHOÁ: LUYỆN THI CẤP TỐC THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC … thi thu mon sinh 2019 co... · đen, cánh cụt ở F1 thu được toàn mình xám, cánh dài.Tiến hành lai

Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Trang 8

A. 20 tế bào B. 10 tế bào C. 30 tế bào D. 40 tế bào

Đáp án: A

Hướng dẫn: 1 tế bào sinh tinh giảm phân cho 4 giao tử, nếu trong quá trình giảm phân có xảy ra hoán vị thì

trong 4 giao tử tạo thành có 2 giao tử hoán vị.

tổng quát ta có: k tế bào sinh tinh trong quá trình giảm phân tạo giao tử có x tế bào xảy ra hoán vị gen thì tần số

hoán vị gen f=0,5x/k

=> x = 2kf = 2.100.0,1 = 20

→ Đáp án A

Câu 5 ( ID:105380 ): Khi nói về hiện tượng di truyền liên kết và hoán vị, điều khẳng định nào dưới đây là không

chính xác?

A. Các tính trạng được xác định bởi các gen liên kết hoàn toàn luôn được di truyền cùng nhau

B. Liên kết gen làm hạn chế số lượng biến dị tổ hợp và do vậy không có lợi cho loài trong quá trình tiến hóa

C. Trong phép lai phân tích, nếu xuất hiện 2 lớp kiểu hình có tần số lớn bằng nhau và 2 lớp kiểu hình có tần

số nhỏ bằng nhau chứng tỏ có hiện tượng liên kết gen không hoàn toàn

D. Liên kết gen hoàn toàn làm giảm số kiểu gen và kiểu hình của đời con, nhưng hoán vị gen làm tăng số

kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ sau

Đáp án: B

Hướng dẫn: Khi nói về hiện tượng di truyền liên kết gen và hoán vị gen.

A. Đúng. Các gen trên cùng một NST, thường liên kết với nhau tạo nhóm gen liên kết, các gen liên kết hoàn

toàn thì các gen luôn được di truyền cùng nhau.

B. Sai. Liên kết gen hoàn toàn mới làm hạn chế số lượng biến dị tổ hợp, còn liên kết gen không hoàn toàn (hoán

vị gen) làm tăng số lượng biến dị tổ hợp.

C, D. Đúng.

→ Đáp án B.

Câu 6 ( ID:105381 ): Điều giải thích nào sau đây không đúng về tấn số hoán vị không vượt quá 50%:

A. Các gen Khác nhóm gen liên kết có khuynh hướng liên kết là chủ yếu.

B. Các gen trong nhóm gen liên kết có khuynh hướng liên kết là chủ yếu.

C. Sự trao đổi chéo thường xẩy ra giữa 2 trong 4 crômatit của cặp NST tương đồng.

D. Không phảI mọi tế bào sinh dục khi giảm phân đều xẩy ra trao đổi chéo.

Đáp án: A

Hướng dẫn: Các gen khác nhóm liên kết thì khác NST tương đồng nên tuân theo quy luật phân ly độc lập. Vậy

chọn đáp án A

Câu 7 ( ID:105382 ): Hai cơ thể đều chứa 2 cặp gen dị hợp, quy định hai cặp tính trạng liên kết hoàn toàn trên

một cặp NST tương đồng lai với nhau, tạo tỉ lệ kiểu hình ở con lai là:

A. 1 : 1 : 1 : 1 hay (1 : 1)2 B. 9 : 3 : 3 : 1 hay (3 : 1)

2

C. 3 : 1 hay 1 : 2 : 1 D. (3 : 1)2 hay (1 : 2 : 1)2

Đáp án: C

Hướng dẫn: Hai cơ thể chứa 2 cặp gen dị hợp quy định 2 cặp tính trạng liên kết hoàn toàn trên 1 cặp NST

tương đồng lai với nhau.

Có 3 trường hợp:

+ TH1: Ab/aB × Ab/aB → 1Ab/Ab : 2Ab/aB : 1aB/aB

Tỷ lệ KH: 1 A-bb: 2 A-B-: 1 aaB-

+ TH2 : AB/ab × Ab/aB → AB/aB : AB/Ab :Ab/ab : aB/ab

Tỷ lệ KH: 1 A-bb: 2 A-B-: 1 aaB-

TH3: AB/ab × AB/ab → 1AB/AB : 2 AB/ab : 1ab/ab

Tỷ lệ KH: 3 A-B-: 1 aabb.

→ Đáp án C.

Page 9: KHOÁ: LUYỆN THI CẤP TỐC THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC … thi thu mon sinh 2019 co... · đen, cánh cụt ở F1 thu được toàn mình xám, cánh dài.Tiến hành lai

Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Trang 9

Câu 8 ( ID:105383 ): Ở một loài thực vật giao phấn, A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B hoa màu đỏ, b

hoa màu trắng; D quả tròn, d quả dài. Các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Trội

lặn hoàn toàn. Người ta tiến hành lai hai cơ thể bố mẹ có kiểu gen Aabbdd và AaBBDd. Số loại kiểu gen và

kiểu hình khác nhau ở F1 là:

A. 6 kiểu gen, 4 kiểu hình B. 6 kiểu gen, 8 kiểu hình

C. 12 kiểu gen, 8 kiểu hình D. 12 kiểu gen, 4 kiểu hình

Đáp án: A

Hướng dẫn: Lai bố mẹ có kiểu gen Aabbdd và AaBBDd.

Số loại kiểu gen và kiểu hình khác nhau ở F1 là:

Tách thành các phép lai nhỏ

Aa × Aa → 3KG: 2KH

bb × BB → 1 KG: 1KH

dd × Dd → 2 KG: 2 KH

Số loại kiểu gen : 3× 1 × 2 = 6

Số loại kiểu hình : 2 × 1 × 2 = 4.

→ Đáp án A.

Câu 9 ( ID:105384 ): Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân

thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ tự thụ

phấn, trong tổng số các cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng ch iếm tỉ lệ 1%. Biết rằng

không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả vàng có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai

cặp gen nói trên ở F là :

A. 16% B. 1% C. 24% D. 5%.

Đáp án: A

Hướng dẫn: Thân thấp quả vàng ab/ab = 0,01 → ab=0,1

Ab = aB = 0,4

thân cao, quả vàng đồng hợp tử: = 0,4*0,4= 0,16

→ Đáp án A

Câu 10 ( ID:105385 ): 3 gen cùng nằm trên một cặp NST thường và liên kết không hoàn toàn, mỗi gen đều có 2

alen. Cho rằng trình tự các gen trong nhóm liên kết có thể thay đổi, số loại kiểu gen và giao tử nhiều nhất có thể

được sinh ra từ các gen trên đối với loài

A. 110 kiểu gen và 18 loại giao tử B. 48 kiểu gen và 8 loại giao tử

C. 528 kiểu gen và 18 loại giao tử D. 216 kiểu gen và 48 loại giao tử

Đáp án: D

Hướng dẫn: Gen I, II, III cùng nằm trên cặp NST và đều có 2 alen.

Vị trí các gen có thể thay đổi nên các gen này có thể có số cách sắp xếp là: 3 × 2 × 1 = 6 cách.

Mỗi gen có 2 alen → số tổ hợp 3 alen của 3 gen sẽ là: 2 × 2 × 2 = 8.

Vậy sẽ có 8 KG đồng hợp và 8C2 kiểu gen dị hợp:

Số kiểu gen :(8 + 2

8C ) × 6 = 216.

Số kiểu giao tử (xét cả tới các cách sắp xếp): 2× 2× 2× 6 = 48.

→ Đáp án D.

Câu 11 ( ID:105386 ): Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen BD

bd đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen

D và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào

không xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d là

A. 180 B. 820 C. 360 D. 640

Đáp án: D

Page 10: KHOÁ: LUYỆN THI CẤP TỐC THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC … thi thu mon sinh 2019 co... · đen, cánh cụt ở F1 thu được toàn mình xám, cánh dài.Tiến hành lai

Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Trang 10

Hướng dẫn: Trong quá trình giảm phân BD

bd đã xảy ra hoán vị giữa alen D và alen d. f = 18%.

1000 tế bào sinh tinh → giảm phân hình thành 4000 tinh trùng.

Số tinh trùng mang hoán vị gen: 4000 × 0,18 = 720 → có 360 tế bào giảm phân có xảy ra hoán vị.

Số tế bào không xảy ra hoán vị: 1000 = 360 = 640.

→ Đáp án D

Câu 12 ( ID:105387 ): Cho F1 dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây chưa biết kiểu gen thu được F2 gồm 45% cây

quả ngắn, ngọt; 30% cây quả dài, ngọt; 20% cây quả dài, chua; 5% cây quả ngắn, chua. Kiểu gen của 2 cá thể

và tần số hoán vị gen là:

A. Ab/aB và aB/ab; tần số hoán vị 30%.

B. AB/ab và Ab/aB; tần số hoán vị 30%.

C. Ab/aB và aB/ab; tần số hoán vị 20%.

D. AB/ab và Ab/ab tần số hoán vị 40%.

Đáp án: C

Hướng dẫn: F1 dị hợp 2 cặp gen cho tỉ lệ F2 có 4 kiểu hình có tỉ lệ khác nhau, trong đó cây quả ngắn, chua

chiếm tỉ lệ nhỏ → Xảy ra HVG

Ngắn, chua ab

ab = 5% = 0,1 ab . 0,5 ab

→ HVG xảy ra ở 1 bên

ab = 0,1 < 0,25 → ab là giao tử hoán vị → Tần số HVG = 0,1 . 2 =0,2 = 20%

→ Dị hợp chéo : Ab

aB

Đáp án : C

Câu 13 ( ID:105388 ): Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp NST

mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp NST mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân

II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giản phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết,

phép lai : mẹ AABb x bố AaBb cho đời con tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

A. 8 kiểu gen B. 10 kiểu gen C. 6 kiểu gen D. 12 kiểu gen

Đáp án: D

Hướng dẫn: Những TB đực không GP thì Aa sẽ cho ra 1 giao tử Aa → Khi kết hợp với kiểu gen AA (của cơ

thể cái) sẽ tạo ra tối đa 2 kiểu gen : AAa và A

Những TB đực GP bình thường sẽ cho ra 2 giao tử A và a. Khi 2 giao tử này kết hợp với kiểu gen AA(của cơ

thể cái) sẽ tạo ra tối đa 2 loại KG ( AA, Aa)

→ P:AA × Aa → Tối đa số loại KG là : 2.2 = 4

Xét cặp gen Bb : Bb × Bb → 3 loại KG (BB , Bb, bb) (GP bình thường)

Vậy đời con có tối đa số loại kiểu gen là : 4.3 = 12

Đáp án D.

Câu 14 ( ID:105389 ): Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần

chủng thu được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ, Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có 50% con cái thân

xám,mắt đỏ: 20% con đực thân xám,mắt đỏ: 20% con đực thân đen, mắt trắng: 5% con đực thân xám mắt

trắng:5% con đực thân đen mắt đỏ. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định. Phép lai này chịu sự chi phối

của các quy luật

1. Di truyền trội lặn hoàn toàn

2. Gen nằm trên NST X di truyền chéo

3. Hoán vị gen

4. Phân li độc lập

Phương án đúng là:

A. 1,2,3 B. 2,3,4 C. 1,2,4 D. 1,3,4

Page 11: KHOÁ: LUYỆN THI CẤP TỐC THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC … thi thu mon sinh 2019 co... · đen, cánh cụt ở F1 thu được toàn mình xám, cánh dài.Tiến hành lai

Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Trang 11

Đáp án: A

Hướng dẫn: Mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định và P thuần chủng, F1 đồng loạt xám, đỏ → Xám, đỏ là trội

hoàn toàn (1)

F2 chỉ xuất hiện con đực đen, trắng → 2 tính trạng phân bố không đều ở 2 giới → Gen nằm trên NST giới tính.

F1 cả đực và cái đều xám, đỏ → Cả 2 gen nằm trên NST X (2)

F2 cho tỉ lệ kiểu hình khác 3:1, # 1:2:1, mà kiểu hình con đực thân đen, mắt đỏ chiếm tỉ lệ nhỏ → Có hoán vị

gen (3)

Vậy đáp án : 1, 2, 3

Đáp án : A

Câu 15 ( ID:105390 ): Cho P thuần chủng thân cao, quả tròn lai với thân thấp quả dài được đồng loạt F1 thân

cao, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 4000 cây trong đó có 250 cây thân thấp, quả dài. Số lượng cây

thân cao quả tròn ở F2 xấp xỉ là:

A. 750 B. 2250 C. 500 D. 1895

Đáp án: B

Hướng dẫn: Tỉ lệ thấp, dài = 250 : 4000 = 1/16

→ F2 có 16 tổ hợp → AaBb × AaBb

F2 : 9 A-B- : 3 A-bb : 3 aaB- : 1 aabb

Tỉ lệ cây thân cao, tròn (A-B-) = 9/16

Số lượng cây thân cao, quả tròn = 9/16 . 4000 = 2250

Đáp án : B

Câu 16 ( ID:105391 ): Ở một loài thực vật, khi đem lai hai cơ thể thuần chủng, tương phản, ở F1 thu được 100% thân cao, chín sớm. Cho các cây F1 lai với nhau, đem gieo các hạt F2 , trong số 28121 cây thu được xuất hiện 4

lớp kiểu hình là thân cao, chín sớm:thân thấp, chín muộn: thân cao chín muộn và thân thấp, chín sớm. Số lượng

cây thân thấp chín muộn là 280 cây. Nhận định nào dưới đây là chính xác biết rằng diễn biến giảm phân hình

thành giao tử đực và cái là như nhau?

A. Tần số hoán vị giữa 2 locus chi phối tính trạng là 10%.

B. Quy luật di truyền chi phối 2 tính trạng là quy luật phân ly độc lập của Menden.

C. Có 4 lớp kiểu hình ở F2 chứng tỏ mỗi bên F1 cho 2 loại giao tử với tỷ lệ khác nhau do hiện tượng hoán vị

gen.

D. Về mặt lý thuyết, có khoảng 6750 cây thân cao, chín muộn xuất hiện ở các cây F2 thu được.

Đáp án: D

Hướng dẫn: Thân cao, chín sớm × thân thấp, chín muộn → 100% thân cao, chín sớm. Các cây F1 lai với nhau

→ có cả 4 kiểu hình → F1 dị hợp 2 cặp gen

Thân thấp, chín muộn = 280/28121 = 1%

ab

ab = 1% → ab = 0,1 → dị hợp chéo.

Tần số hoán vị gen = 20%

Tỷ lệ cây thân cao, chín muộn = 25% - tỷ lệ cây thân thấp, chín muộn = 24% = 6750 cây

→ Đáp án D

Câu 17 ( ID:105392 ): Ở ruồi giấm, gen V quy định cánh dài, v quy định cánh cụt. Cho ruồi cánh dài và ruồi

cánh cụt giao phối với nhau được F1 có tỷ lệ 50% ruồi cánh dài 50% ruồi cánh cụt. Tiếp tục cho F1 giao phối

với nhau. Kết quả thống kê ở cả quần thể F2 sẽ có tỷ lệ kiểu hình như thế nào?

A. 5 ruồi cánh cụt:7 ruồi cánh dài B. 1 ruồi cánh cụt: 1 ruồi cánh dài

C. 9 ruồi cánh cụt: 7 ruồi cánh dài D. 1 ruồi cánh cụt: 3 ruồi cánh dài

Đáp án: C

Hướng dẫn: F1 có tỉ lệ : 1/2 cánh dài : 1/2 cánh cụt

→ F1 : 1/2 Vv : 1/2 vv --> V = 1/4 ; v = 3/4

Cho F1 giao phối với nhau, ở quần thể F2 ta có tỉ lệ :

Page 12: KHOÁ: LUYỆN THI CẤP TỐC THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC … thi thu mon sinh 2019 co... · đen, cánh cụt ở F1 thu được toàn mình xám, cánh dài.Tiến hành lai

Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Trang 12

F2 :(1/4)2 VV : 2.1/4.3/4 Vv : (3/4)

2 vv

F2 : 7/16 V- : 9/16 vv

Vậy F2 có tỉ lệ : 7 ruồi cánh dài : 9 ruồi cánh cụt

Đáp án : C

Câu 18 ( ID:105393 ): Một thể đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa cặp NST số 1 và số 3; cặp NST số 5 mất một

đoạn; các cặp khác bình thường. Trong cơ quan sinh sản thấy 1200 tế bào bước vào vùng chín thực hiện giảm

phân tạo tinh trùng. Số giao tử mang NST đột biến là

A. 1200. B. 1600 C. 4200. D. 2400.

Đáp án: C

Hướng dẫn: Thể đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa cặp 1 và cặp 3; cặp NST số 5 mất 1 đoạn; các cặp khác

bình thường.

Đột biến chuyển đoạn giữa cặp NST số 1 và số 3 → 1/4 giao tử bình thường.

Cặp NST số 5 bị đột biến mất đoạn → 1/2 giao tử bình thường.

Giao tử bình thường: 1/4 × 1/2 = 1/8

Vậy giao tử đột biến = 1 - 1/8 = 7/8.

1200 tế bào bước vào vùng chín thực hiện giảm phân → 1200 × 4 = 4800 giao tử.

Số lượng giao tử đột biến: 4800 × 7/8 = 4200.

→ Đáp án C.

Câu 19 ( ID:105394 ): Ở một loài thực vật lưỡng tính sinh sản bằng giao phấn ngẫu nhiên, có alen A quy định

khả năng nảy mầm trên đất có kim loại nặng, alen a không có khả năng nảy mầm nên hạt mang kiểu gen aa bị

chết trên đất có kim loại nặng. Tiến hành gieo 375 hạt ( 75 hạt AA, 150 hạt Aa, 150 hạt aa) trên đất có kim loại

nặng, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1.

Các cây F1 ra hoa kết hạt tạo nên thế hệ F2. Tỷ lệ hạt F2 không nảy mầm được trên đất có kim loại nặng là:

A. 48/49. B. 1/16. C. 1/9. D. 15/16.

Đáp án: B

Hướng dẫn: Ta có : P: 75 hạt AA : 150 hạt Aa (tham gia sinh sản)

→ P: 1/3 AA : 2/3 Aa

→ a = 2/3 : 2 = 1/3

Vậy F1 : 4/9 AA : 4/9 Aa : 1/9 aa

→ Tỉ lệ các cây F1 tham gia ra hoa, kết quả : 1/2 AA : 1/2 Aa

→ a = 1/2 : 2 = 1/4

Vậy tỉ lệ hạt không nảy mầm được (aa) = (1/4)^2 = 1/16

Đáp án : B

Câu 20 ( ID:105395 ): Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa là do hai gen, mỗi gen gồm hai alen trội hoàn

toàn, nằm trên hai NST thường khác nhau nhưng tương tác quy định. Trong đó, các gen trội đều tham gia tạ sản

phẩm có hoạt tính hình thành màu hoa; các gen lăn đều tạo sản phẩm không có hoạt tính. Cho hai dòng thuần

giao phấn với nhau : hoa vàng × hoa vàng thu được F1 toàn hoa tím. Cho F1 ngẫu phối, F2 thu được 16 tổ hợp

giao tử với 3 kiểu hình là hoa tím, hoa trắng và hoa vàng. Cho cây hoa tím F2 lai với nhau. Tỉ lệ kiểu hình hoa

vàng ở F3 là

A. 16/81. B. 3/16. C. 12/27. D. 3/8.

Đáp án: A

Hướng dẫn: 2 dòng thuần chủng hoa vàng x hoa vàng tạo F1 toàn hoa tím

-> Hoa tím dị hợp 2 cặp gen (Vì F1 ngẫu phối thu được F2 có 16 tổ hợp = 4.4)

Hoa tím có kiểu gen : AaBb

Vậy P t/c : AAbb x aaBB

F1 dị hợp 2 cặp gen ngẫu phối thu được 16 tổ hợp nhưng chỉ có kiểu hình -> Tỉ lệ kiểu hình là 9:6:1 (Vì ở trên:

Ptc: vàng x vàng -> tím, nên không tạo được tỉ lệ 9:3:4)

Quy ước : A-B- : Tím ; A-bb, aaB- : vàng ; aabb: Trắng

Page 13: KHOÁ: LUYỆN THI CẤP TỐC THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC … thi thu mon sinh 2019 co... · đen, cánh cụt ở F1 thu được toàn mình xám, cánh dài.Tiến hành lai

Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Trang 13

Xét riêng từng cặp ta có:

+ Aa x Aa → 1 AA : 2 Aa : 1 aa

+ Bb x Bb → 1 BB : 2 Bb : 1 bb

Tỉ lệ các cây tím ở F2 là : 1 AABB ; 2 AABb; 2 AaBB ; 4 AaBb

+ Có : 1 AABB → 4 AB

+ 2 AABb → 4 AB : 4 Ab

+ 2 AaBB → 4 AB : 4 aB

+ 4 AaBb → 4 AB : 4 Ab : 4 aB : 4 ab

Vậy các cây tím ở F2 tạo ra các giao tử với tỉ lệ là: 4/9 AB : 2/9 Ab : 2/9 aB : 1/9 ab

→ Tỉ lệ kiểu hình hoa vàng ở F3 là :

(2/9)2 AAbb + (2/9)

2 aaBB + 2.2/9.1/9Aabb + 2.2/9.1/9 aaBb = 16/81

Đáp án : A

Câu 21 ( ID:105396 ): Ở một loài thực vật, hoa màu đỏ (A) là trội hoàn toàn so với hoa màu trắng(a); cánh hoa

phẳng (B) trội hoàn toàn so với cánh hoa hình phễu(b); mép lá có răng cưa (D) trội hoàn toàn so với mép lá

không có răng cưa (d). Hai gen B và D thuộc cùng một nhòm liên kết. Lai cây hoa đỏ, cánh phẳng, lá không có

răng cưa thuần chủng với cây hoa trắng, cánh hoa hình phễu lá có răng cưa thuần chủng được con lai F1. Lai F1

với nhau và giả sử rằng trao đổi chéo chỉ xảy ra ở hạt phấn thì cây hoa đỏ, cánh hoa hình phễu, lá có răng cưa

chiếm tỷ lệ bao nhiêu ở F2?

A. 1/16. B. 3/8. C. 3/16. D. 1/4.

Đáp án: C

Hướng dẫn: Vì B và D thuộc cùng nhóm liên kết

→ Pt/c : AABd

Bd × aa

bD

bD

F1 : Aa Bd

bD

F1 × F1: AaBd

bD × Aa

Bd

bD

Xét riêng từng cặp : Aa × Aa → ¾ A- : ¼ aa

AaBd

bD × A

Bd

bDa xảy ra TĐC ở cây đực (với tần số HVG <50%)

→ F2 luôn cho tỉ lệ kiểu hình : 1 (bbD-) : 2 (B-D-) : 1 (B-dd)

→ Tỉ lệ cây có KG : bbD- = ¼

Cây hoa đỏ, cánh hoa hình phễu, lá có răng cưa (A-bbD-)chiếm tỷ lệ : ¾ . ¼ = 3/16

Đáp án : C

Câu 22 ( ID:105397 ): Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen cùng

quy định theo kiểu tương tác cộng gộp là A, a; B, b và D, d. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trôi A, B

hoặc D thì chiều cao cây tang thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 100cm.

Giao phấn cây cao nhất với cây thấp nhất , thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy

ra, theo lí thuyết, cây có chiều cao 130 cm ở F2 chiếm tỷ lệ:

A. 27/64. B. 1/8. C. 5/16. D. 1/32.

Đáp án: C

Hướng dẫn: Cây thấp nhất có kiểu gen aabbdd, cây cao nhất có kiểu gen AABBDD

P : AABBDD × aabbdd

F1 : AaBbDd

F1 × F1 : AaBbDd × AaBbDd

Cây cao 130 cm là cây có chứa 3 alen trội trong kiểu gen (130 = 100 + 3.10)

→ Cây có chiều cao 130 cm ở F2 chiếm tỉ lệ : 3

6C : (23.2

3) = 5/16

Page 14: KHOÁ: LUYỆN THI CẤP TỐC THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC … thi thu mon sinh 2019 co... · đen, cánh cụt ở F1 thu được toàn mình xám, cánh dài.Tiến hành lai

Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Trang 14

Đáp án : C

Câu 23 ( ID:105398 ): Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng; 2 alen có quan hệ trội

lặn hoàn toàn. Cho giao phấn giữa hai cây thuần chủng có kiểu gen khác nhau về tính trạng trên thu được F1.

Cho các cây F1 tự thụ phấn, ở đời lai F2 người ta lấy ngẫu nhiên 5 hạt đem gieo. Xác suất để trong số 5 cây con

mọc lên có ít nhất 1 cây cho hoa đỏ là:

A. 99,9% B. 23,73% C. 76,27% D. 75%

Đáp án: A

Hướng dẫn: P: AA x aa

F1 : 100% Aa

F1 x F1 : Aa x Aa

F2: 3/4 A- : 1/4 aa

Xác suất để 5 cây con mọc lên có ít nhất 1 cây cho hoa đỏ là : 1 - (1/4)^5 = 99,9%

Đáp án : A

Câu 24 ( ID:105399 ): Ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do hai gen , mỗi gen gồm 2 alen( kí hiệu A ,a và B,b)

nằm trên hai nhiễm sắc thể khác nhau quy định. Trong đó khi có mặt của cả hai alen trội A và B trong kiểu hình

hoa có màu đỏ, khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B thì hoa có màu hồng, khi không có alen trội nào thì

hoa có màu trắng. Những kết luận nào trong số các kết luận dưới đây là đúng về hiện tượng di truyền của tính

trạng màu hoa

1.Khi lai hai dòng hoa hồng thuần chủng thu được F1, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thì ở đời F2 có thể thu được

tỷ lệ phân li kiểu hình là 9:6:1

2.Cho cá thể F1 dị hợp về hai cặp gen lai phân tích thì F2 thu được tỷ lệ phân li kiểu hình là 1 đỏ: 2 hồng : 1

trắng

3. Cho cá thể F1 dị hợp về hai cặp gen lai phân tích thì F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 2 đỏ: 1 hồng: 1

trắng

4. Lấy ngẫu nhiên hai cây hoa đỏ F2 sinh ra từ phép lai AaBb × AaBb lai với nhau thì tỷ lệ xuất hiện cây hoa

trắng ở đời con là 1/81

5. Nếu cho cá thể F1 dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn thì tỉ lệ cây hoa hồng thuần chủng ở F2 là: 3/8

Tổ hợp các câu trả lời đúng là:

A. 1,2,4. B. 1, 4, 3. C. 2, 4, 5. D. 1, 3, 5.

Đáp án: A

Hướng dẫn: Quy ước : A-B- : Đỏ ; A-bb và aaB- :Hồng ; aabb: Trắng

→ Tính trạng màu sắc hoa tuân theo QL tương tác bổ trợ.

(1) : Khi lai 2 dòng hoa hồng thuần chủng :P: AAbb × aaBB

F1 : AaBb → F2 : 9 (A -B-) : 6 (3 A-bb + 3aaB-) : 1 (aabb)

(2)P: AaBb × aabb → 1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb (1 đỏ : 2 hồng :1 trắng)

Vậy ứng với các đáp án -> Đáp án có (1), (2) là đúng

Đáp án : A

Câu 25 ( ID:105400 ): Trong một thí nghiệm lai giống dâu tây có quả màu đỏ, trên quả không có lông tơ với

giống quả trắng trên quả không có lông tơ người ta thu được kết quả sau.

F1: toàn bộ cho quả đỏ trên quả có lông tơ

F2: 270 quả màu đỏ, trên quả có lông tơ: 90 cây quả trắng trên quả có lông tơ: 210 quả màu đỏ, trên quả

không có lông tơ: 70 quả màu trắng trên quả không có lông tơ

Kết quả phép lai cho thấy:

A. Tính trạng màu quả do một gen quy định: quả có/không có lông tơ do hai gen tương tát át chế quy định và

các gen phân li độc lập.

B. Tính trạng màu quả do một gen quy định; quả có/không có lông tơ do hai gen tương tác bổ trợ quy định

và các gen liên kết với nhau.

Page 15: KHOÁ: LUYỆN THI CẤP TỐC THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC … thi thu mon sinh 2019 co... · đen, cánh cụt ở F1 thu được toàn mình xám, cánh dài.Tiến hành lai

Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Trang 15

C. Tính trạng màu quả do một gen quy định; quả có/ không có lông tơ do hai gen tương tác bổ trợ và các gen

phân li độc lập.

D. Tính trạng màu quả do một gen quy định; quả có/không có lông tơ do hai gen tương tác cộng gộp quy

định và các gen phân ly độc lập.

Đáp án: C

Hướng dẫn: Xét F2 có:

- Đỏ/trắng = 3:1 → Aa × Aa

→ Tính trạng màu quả do 1 gen quy định

- Có lông tơ : không lông tơ = 9:7 = 16 tổ hợp = BbDd × BbDd

→ Tương tác bổ trợ

→ Tính trạng quả có/không có lông tơ do 2 gen tương tác bổ trợ

F2 có tỉ lệ 27:21:9:7 = (3:1).(9:7) → các gen PLĐL

Đáp án :C

Câu 26 ( ID:105401 ): Ở cây đậu Hà Lan, alen quy định hạt trơn (S) trội hoàn toàn so vơi alen quy định hạt nhăn

(s). Nếu alen quy định cây cao (T) trội không hoàn toàn so với alen quy định cây thấp (t) thì tỷ lệ phân ly kiểu

hình ở đời con trong phép lai cây đậu hạt trơn, cây thấp ( kiểu gen SStt) với cây đậu hạt nhăn, thân cao ( kiểu

gen ssTT) là

A. Tất cả cây đều hạt trơn,cây cao.

B. 1/2 cây hạt trơn, cây cao trung bình: 1/2 cây hạt trơn, cây cao.

C. Tất cả các cây con đều hạt trơn, thân thấp.

D. Tất cả các cây con đều hạt trơn và có chiều cao trung bình.

Đáp án: D

Hướng dẫn: P: SStt × ssTT

F1: SsTt

→ Tất cả các cây con đều hạt trơn và có chiều cao trung bình (mang tính trạng trung gian của alen T và alen t)

Đáp án : D

Câu 27 ( ID:61735 ): Một cơ thể động vật có kiểu gen

, khi theo dõi 2000 tế bào sinh tinh trong điều kiện thí

nghiệm, người ta phát hiện có 360 tế bào có xảy ra hoán vị giữa A và b. Tỉ lệ giao tử Ab và khoảng cách giữa A

và b lần lượt là:

A. 45,5% và 18 cM. B. 25% và 9cM C. 45,5% và 9 cM. D. 25% và 18 cM.

Hướng dẫn:

2000 tế bào sinh tinh tạo 2000.4 = 8000 giao tử

1 tế bào trao đổi chéo → 2 giao tử mang gen hoán vị (AB, ab), 2 giao tử không mang gen hoán vị (Ab, aB)

→ 360 tế bào tạo ra: 360.2=720 giao tử hoán vị

→ Tần số hoán vị gen: 720/8000=0,09=9 cM

1640 tế bao không hoán vị tạo ra 1640.2 = 3280 giao tử Ab

360 tế bào hoán vị tạo ra 360 giao tử Ab.

→ Tỉ lệ giao tử Ab =

→ Đáp án C.

Câu 28 ( ID:105402: Loài vẹt đuôi dài có thể có màu lông xanh lá cây, xanh da trời, vàng hoặc trắng. Khi lai vẹt

lông vàng thuần chủng với vẹt lông trắng, người ta thu được con lai F1 lông vàng, F2 có tỷ lệ phân ly 3 lông

vàng: 1 lông trắng cho thấy tính trạng lông vàng là trội ( do gen A quy định). Phép lai vẹt lông xanh da trời

thuần chủng với vẹt lông trắng cũng cho F1 lông xanh da trời và F2 có tỷ lệ phân ly 3 xanh da trời: 1 trắng, cho

thấy lông xanh da trời là trội ( do gen B quy định). Khi lai vẹt lông vàng với vẹt lông xanh da trời thuần chủng ,

người ta thu được F1 có màu lông xanh lá cây. Lai các con vẹt F1 này với vẹt lông trắng, người ta thu được đời

con có 25% vẹt lông xanh da trời: 25% vẹt lông xanh lá cây” 25% vẹt lông vàng: 25% vẹt lông trắng, Phép lai

hai vẹt lông xanh lá cây thu được ở phép lai trên sẽ cho đời con có lông vàng chiếm tỷ lệ:

Page 16: KHOÁ: LUYỆN THI CẤP TỐC THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC … thi thu mon sinh 2019 co... · đen, cánh cụt ở F1 thu được toàn mình xám, cánh dài.Tiến hành lai

Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Trang 16

A. 1/4. B. 1/16. C. 3/16. D. 9/16.

Đáp án: C

Hướng dẫn: Khi lai vẹt lông vàng thuần chủng với vẹt lông trắng, người ta thu được con lai F1 lông vàng, F2

có tỷ lệ phân ly 3 lông vàng: 1 lông trắng . Phép lai vẹt lông xanh da trời thuần chủng với vẹt lông trắng cũng

cho F1 lông xanh da trời và F2 có tỷ lệ phân ly 3 xanh da trời: 1 trắng

→ Tính trạng màu trắng là lặn hoàn toàn (aabb).

- P:Vàng × Vàng → Vàng : trắng = 3:1 = (3:1).1

→ Aabb × Aabb

- P: Xanh da trời × Xanh da trời → Xanh da trời : trắng = 3:1 = (3:1).1

→ P: aaBb × aaBb

- P: Vẹt lông vàng với vẹt lông xanh da trời thuần chủng : AAbb × aaBB

F1 : 100% AaBb (Xanh lá cây)

-P: Xanh lá cây × trắng → TLKH : 1:1:1:1

→ Quy ước gen : A-B- : Xanh lá cây

aaB- : xanh da trời

A-bb : Vàng

aabb : trắng

- P: Xanh lá cây × xanh lá cây : AaBb × AaBb

F: 9 A-B- : 3 A-bb : 3 aaB- : 1 aabb

→ Đời con có lông vàng (A-bb) chiếm tỉ lệ: 3/16

Đáp án : C

Câu 29 ( ID:105403 ): Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây chịu sự chi phối của 3 locus, một locus 2

alen trội lặn hoàn toàn. Số lượng alen trội của cả 3 locus có mặt trong kiểu gen sẽ quyết định chiều cao cây.

Cho lai cây cao nhất và cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Số lớp kiểu hình thu được là:

A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.

Đáp án: D

Hướng dẫn: Số lớp kiểu hình thu được phụ thuộc vào sự có mặt của 3 locus trong kiểu gen.

→ Các kiểu hình (theo số lượng các locus có trong KG) có thể có là :

6 alen trội, 5 alen trội, 4 alen trội, 3 alen trội, 2 alen trội, 1 alen trội, toàn alen lặn

→ Số lớp kiểu hình là: 7

Đáp án : D

Câu 30 ( ID:105404 ): Ở một loài thực vật, lấy hạt phấn của cây lá xanh đạm thụ phấn cho hoa của cây lá xanh

đậm thu được các hạt. Tiến hành gieo các hạt này người ta nhận thấy 100% các cây F1 sinh ra có lá màu xanh

đậm. Lấy hạt phấn của những cây lá xanh đậm F1 thụ phấn cho cây có lá xanh nhạt P thì lại thu được toàn cây

lai có lá xanh nhạt. Nhận định nào dưới đây chính xác?

A. Hiện tượng di truyền trội lặn không hoàn toàn.

B. Phép lai phân tích cho tỷ lệ 1:1.

C. Gen chi phối tính trạng nằm ở tế bào chất.

D. Hiện tượng di truyền liên kết giới tính chi phối tính trạng nói trên.

Đáp án: C

Hướng dẫn: Ta thấy:

Lấy hạt phấn của cây lá xanh đậm (Cây bố) thụ phấn cho hoa của cây lá xanh đậm (cây mẹ) thu dược 100% cây

lá xanh đậm.

Lấy hạt phấn của cây lá xanh đậm (Cây bố) thụ phấn cho cây có lá xanh nhạt (Cây mẹ)thì F1 : 100% cây lai có

lá xanh nhạt

→ Con lai mang đặc điểm kiểu hình của cây mẹ

→ Hiện tường di truyền qua tế bào chất

Page 17: KHOÁ: LUYỆN THI CẤP TỐC THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC … thi thu mon sinh 2019 co... · đen, cánh cụt ở F1 thu được toàn mình xám, cánh dài.Tiến hành lai

Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Trang 17

Đáp án : C

Câu 31 ( ID:61702 ): Có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về gen ngoài nhân?

(1) Trong quá trình di truyền, vai trò của bố mẹ như nhau và biểu hiện ra kiểu hình không đều ở 2 giới.

(2) Các gen ngoài nhân không được phân chia đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào.

(3) Kết quả phép lai thuận và lai nghịch giống nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ.

(4) Tính trạng do gen ngoài nhân quy định vẫn tồn tại khi thay thế nhân của tế bào hợp tử bằng một nhân có cấu

trúc di truyền khác.

(5) Tất cả các đột biến gen ở tế bào chất đều được biểu hiện kiểu hình và di truyền cho đời sau.

A. 5 B. 3 C. 2 D. 4

Hướng dẫn:

Đặc điểm của di truyền gen ngoài nhân:

- Trong quá trình di truyền qua tế bào chất, vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của giao tử cái được tạo ra từ

mẹ. Các tính trạng di truyền không tuân theo quy luật di truyền của nhiễm sắc thể. Vì vậy tế bào chất không

phân phối đồng đều tuyệt đối cho các tế bào con như đối với nhiễm sắc thể.

- Kết quả phép lai thuận và lai nghịch là khác nhau, trong đó con lai thương tính trạng của mẹ (di truyền theo

dòng mẹ).

- Tính trạng do gen trong tế bào chất quy định sẽ vẫn tồn tại thay thể nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di

truyền khác.

- Không phải các đột biến gen ở tế bào chất đều được biểu hiện kiểu hình và di truyền cho đời sau. 1 tế bào có

rất nhiều gen ngoài nhân nên khi phân bào tế bào mẹ bị đột biến này phân li không đồng đều cho các tế bào con

và tạo nên trạng thái thể khảm ở cơ thể mang đột biến.

→ (2)(4) đúng.

→ Đáp án C

Câu 32 ( ID:105405 ): Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân

thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp

nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen

Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị

hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng,

quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với

tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ

A. 54,0%. B. 66,0%. C. 16,5%. D. 49,5%.

Đáp án: D

Hướng dẫn: F1 dị hợp 3 cặp gen giao phấn với nhau thu được F2 có tỉ lệ cây thân thấp, hoa vàng, quả dài

chiếm tỉ lệ nhỏ → Xảy ra hoán vị gen.

Hai cặp gen Aa, Bb cùng nằm trên cặp NST tương đồng số 1, còn cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số

2 → Cặp gen Dd phân li độc lập.

Xét P (F1) : Dd × Dd → ¾ D- : ¼ dd

Ta có: Tỉ lệ thân thấp, vàng, dài (aabbdd) = % aabb . ¼ dd = 4%

→ % aabb = 4% .4 = 16%

→ Kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A-B-) chiếm tỉ lệ = 50% + %aabb = 50% + 16% = 66%

Kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn (A-B-D-) = 66% (A-B-) . ¾ D- = 49,5%

Đáp án :D

Câu 33 ( ID:30469 ): Ở một quần thể ngẫu phối, xét ba gen, mỗi gen đều gồm 3 alen. Gen thứ nhất nằm trên

NST thường, hai gen còn lại nằm trên đoạn tương đồng của NST giới tính X và Y. Trong trường hợp không xảy

ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả ba gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là

A. 27. B. 270. C. 378. D. 756.

Hướng dẫn giải câu 23 ( ID:30469 ):

Số kiểu gen của gen 1 là: 3 + 3C2 = 6 KG

Page 18: KHOÁ: LUYỆN THI CẤP TỐC THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC … thi thu mon sinh 2019 co... · đen, cánh cụt ở F1 thu được toàn mình xám, cánh dài.Tiến hành lai

Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

nào! Trang 18

Số kiểu NST X, Y là: 3 x 3 = 9

Số kiểu gen ở giới XX là: 9 + 9C2 = 45

Số kiểu gen ở giới XY là: 9 x 9 = 81

Số kiểu gen tối đa của quần thể là: 6 x (81 + 45) = 756

Đáp án đúng: D

Câu 34 ( ID:105406 ): Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch

khác nhau ở hai giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì tính

trạng này được quy định bởi gen

A. nằm ngoài nhiễm sắc thể (ngoài nhân).

B. trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.

C. trên nhiễm sắc thể giới tính Y, không có alen tương ứng trên X.

D. trên nhiễm sắc thể thường.

Đáp án: B

Hướng dẫn: Lai thuận và lai nghịch khác nhau ở 2 giới,tính trạng lặn xuất hiện nhiều hơn ở giới dị giao tử là

dấu hiệu đặc trưng của di truyền do gen trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y → Đáp án B

Câu 35 (V-ID:20259 ): Ở ruồi giấm, 2 gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, trong đó B quy

định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen. V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định

cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d

quy định mắt trắng. Cho ruồi cái, thân xám, cánh dài, mắt đỏ, giao phối với ruồi đực, thân đen, cánh cụt, mắt

trắng được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống mẹ. Các cá thể ở F1 giao phối tự do thu được F2. Ở F2,

loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ có tỉ lệ 1,25%. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, ruồi

đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ:

A. 7,5%. B. 5%. C. 2,5%. D. 10%.

Đáp án: C

Câu 36 ( ID:105407 ): Sự khác nhau cơ bản trong đặc điểm di truyền qua tế bào chất và di truyền liên kết với

giới tính gen trên nhiễm sắc thể X thể hiện ở điểm nào ?

A. Di truyền qua tế bào chất không cho kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch, gen trên NST giới tính cho

kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch

B. Di truyền qua tế bào chất không phân tính theo các tỉ lệ đặc thù như trường hợp gen trên NST giới tính và

luôn luôn di truyền theo dòng mẹ

C. Trong di truyền qua tế bào chất tính trạng biểu hiện chủ yếu ở cơ thể cái XX còn gen trên NST giới tính

biểu hiện chủ yếu ở cơ thể đực XY

D. Trong di truyền qua tế bào chất vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể mẹ còn gen trên NST giới tính vai trò chủ

yếu thuộc về cơ thể bố.

Đáp án: B

Hướng dẫn: Trong di truyền qua tế bào chất : Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, trong đó vật chất di

truyền không được chia đều , con lai mang đặc tính di truyền theo dòng mẹ → Tỉ lệ kiểu hình là :100% kiểu

hình giống kiểu hình mẹ.

→ Di truyền qua tế bào chất không phân tính theo tỉ lệ đặc thù như trường hợp gen trên NST giới tính và luôn

di truyền theo dòng mẹ.

Đáp án : B

Câu 37 (V-ID:20189 ): Chiều cao của một loài cây được quy định bởi 4 gen không alen nằm trên 4 cặp NST

tương đồng khác nhau. Trong đó cây cao nhất có chiều cao là 320cm và mỗi alen trội làm chiều cao giảm đi

15cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ

lệ cây có chiều cao 290cm ở F2 là

A. 6

64. B.

7

64. C.

1

64. D.

5

64.

Đáp án: B

Page 19: KHOÁ: LUYỆN THI CẤP TỐC THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC … thi thu mon sinh 2019 co... · đen, cánh cụt ở F1 thu được toàn mình xám, cánh dài.Tiến hành lai

Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Trang 19

Câu 38 ( ID:105408 ): Cho 2 thứ cây lai thuận nghịch được kết quả sau:

Lai thuận: ♀ lá đốm x ♂ lá xanh →F1: 100% lá đốm.

Lai nghịch: ♀lá xanh x ♂lá đốm →F1: 100% lá xanh.

Nếu lấy hạt phấn ở F1 của phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 của phép lai nghịch thì kết quả kiểu hình ở F2

thu được sẽ thế nào ?

A. F2 : 75% lá xanh : 25 % lá đốm B. F2 : 100 % lá đốm

C. F2 : 100 % lá xanh D. F2 : 50% lá xanh : 50 % lá đốm

Đáp án: C

Hướng dẫn: Hạt phấn của phép lai thuận đóng vài trong con đực

tự thụ cho cây ở pháp lai nghịch đóng vài trò mẹ

ở đây di truyền qua tế bào chất ( theo dòng mẹ)

vậy đáp án là C

Câu 39 (V-ID:20257 ): Trong quá trình giảm phân ở một con ruồi giấm người ta thấy 84% số tế bào khi giảm

phân không cho trao đổi chéo giữa gen A và B còn 16% số tế bào khi giảm phân hình thành giao tử có xảy ra

trao đổi chéo đơn giữa hai gen. Tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B là bao nhiêu?

A. 32%. B.16%. C. 8%. D. 4%.

Đáp án: C

Câu 40 ( ID:105409 ): Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỷ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa xanh: 3 cây hoa vàng:

1 cây hoa trắng. Nếu cho tất cả các cây hoa xanh ở F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỷ lệ kiểu hình thu được ở F2 là

A. 100% cây hoa xanh. B. 8 cây hoa xanh: 1 cây hoa trắng.

C. 5 cây hoa xanh: 1 cây hoa trắng. D. 3 cây hoa xanh: 1 cây hoa trắng.

Đáp án: B

Hướng dẫn: F1 có tỉ lệ 9:3:3:1 = 16 tổ hợp = 4.4

→ P dị hợp 2 cặp gen : AaBb x AaBb

Các cây hoa xanh có kiểu gen A-bb, trong đó có 1 AAbb và 2 Aabb

Có : 1 AAbb : 2 Aabb -> 2/3 Ab : 1/3 ab

Vậy số cây trắng có thể tạo ra chiếm tỉ lệ là :1/3 (ab) . 1/3 (ab) = 1/9

→ Cây hoa xanh chiếm tỉ lệ 8/9

Đáp án : B