lap dat noi that tau thuy

89
1 BÀI GIẢNG LẮP ĐẶT NỘI THẤT TÀU THUỶ & CÔNG TRÌNH BIỂN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA KỸ THUẬT TÀU THUỶ

Upload: annccknarime

Post on 10-Dec-2015

216 views

Category:

Documents


0 download

DESCRIPTION

Lap đặt nội thất tàu thủy và các hạng mục công trình biển

TRANSCRIPT

Page 1: Lap Dat Noi That Tau Thuy

1

BÀI GIẢNG

LẮP ĐẶT NỘI THẤT TÀU THUỶ & CÔNG TRÌNH BIỂN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANGKHOA KỸ THUẬT TÀU THUỶ

Page 2: Lap Dat Noi That Tau Thuy

2

NỘI DUNG CHÍNH

NỘI DUNG TIÊU CHUẨNBỌC CÁCH NHIỆT CÁC VÁCH:2.1 Bọc các vách bằng các tấm phi hữu cơ2.1.1 Vật liệu2.1.2 Các yêu cầu kỹ thuật để thi công 2.1.3 Dung sai lắp ghép 2.1.3.1 Dung sai các tấm2.1.3.2 Dung sai các vách2.1.4 Các yêu cầu về chất lượng2.1.5 Các nút kết cấu2.1.5.1 Các vách cách nhiệt2.1.5.2 Mối nối các tấm2.1.5.3 Bọc các đường cáp điện2.1.5.4 Các cửa nhỏ và các hõm nối điện.2.1.5.5 Các hõm cáp nước

Page 3: Lap Dat Noi That Tau Thuy

3

NỘI DUNG CHÍNH

2.2 Bọc các vách

2.2.1 Vật liệu

2.2.2 Các điều kiện kỹ thuật để thi công

2.2.3 Kích thước dung sai

2.2.3.1 Dung sai các tấm

2.2.3.2 Dung sai các vách

2.2.4 Các yêu cầu về chất lượng

2.2.5 Các nút kết cấu

2.2.5.1 Các vách cách nhiệt

2.2.5.2 Các vách ngăn

2.2.5.3 Mối nối các tấm

Page 4: Lap Dat Noi That Tau Thuy

4

NỘI DUNG CHÍNH

3. BỌC TRẦN

3.1 Bọc trần bằng các tấm bông thuỷ tinh

3.1.1 Kích thước dung sai

3.1.1.1 Kích thước dung sai các tấm

3.1.1.1 Kích thước dung sai trần

3.1.2 Các nút kết cấu

3.1.2.1 Bọc trần bằng các tấm bông thuỷ tinh

3.2 Bọc trần bằng các tấm vật liệu kim loại

3.2.1 Vật liệu

3.2.2 Các yêu cầu kỹ thuật thi công

3.2.3 Các kích thước dung sai

3.2.3.1 Các kích thước dung sai các tấm

3.2.3.2 Các kích thước dung sai các thanh nẹp

3.2.3.3 Các kích thước dung sai trần

Page 5: Lap Dat Noi That Tau Thuy

5

NỘI DUNG CHÍNH

3.2.4 Các yêu cầu chất lượng

3.2.5 Các nút kết cấu

3.2.5.1 Các trần kiểu hộp

3.2.5.2 Các trần kiểu thanh–lắp ráp các thanh đầu

3.2.5.3 Các trần kiểu thanh–lắp ráp các thanh cuối.

4. CÁNH CỬA, GIA CÔNG VÀ BỌC

4.1 Cánh cửa cấp B

4.1.1 Các cửa phi kim loại

4.1.1.1 Vật liêu và yêu cầu kỹ thuật thi công

4.1.2 Các cửa bằng kim loại 4.1.2.1 Vật liêu và yêu cầu kỹ thuật thi công4.1.3 Dung sai, chất lượng và nguyên lý hoạt động4.1.4 Các nút kết cấu

4.1.4.1 Lắp ráp các cửa bằng các vách từ các tấm bông thuỷ tinh

4.1.4.1 Lắp ráp các cửa bằng các vách “Famos”

Page 6: Lap Dat Noi That Tau Thuy

6

NỘI DUNG CHÍNH

4.2 Cánh cửa cấp A4.2.1 Vật liêu và yêu cầu kỹ thuật thi công4.2.2 Dung sai, chất lượng và nguyên lý hoạt động4.2.3 Các nút kết cấu4.2.3.1 Lắp ráp cửa cấp A4.3 Cửa ngoài4.3.1 Cửa ngoài LPS4.3.1.1 Vật liêu và yêu cầu kỹ thuật thi công4.3.1.2 Dung sai, chất lượng và nguyên lý hoạt động4.3.2 Cửa gỗ ngoài4.3.1.1 Vật liêu và yêu cầu kỹ thuật thi công4.3.1.2 Dung sai, chất lượng và nguyên lý hoạt động4.3.3 Các nút kết cấu4.3.3.1 Lắp ráp cửa LPS và cửa chống muỗi.4.4 Cửa sắt loại nhẹ 4.4.1 Vật liêu và yêu cầu kỹ thuật thi công 4.4.2 Dung sai và yêu cầu kỹ thuật4.4.3 Lắp ráp

Page 7: Lap Dat Noi That Tau Thuy

7

NỘI DUNG CHÍNH

4.5 Cửa cho kho lạnh

4.5.1 Vật liêu và yêu cầu kỹ thuật thi công

4.5.2 Dung sai, chất lượng và nguyên lý hoạt động

4.5.3 Lắp ráp

5. KHUNG CỬA

5.1 Khung kim loại và khuôn nhựa

5.2 Khung dạng tấm

6. CÁC MODUL CỬA KHU VỆ SINH

6.1 Các Modul khu vệ sinh dạng tấm

6.2 Các Modul khu vệ sinh dạng hộp

6.2.1 Dung sai và chất lượng

6.3 Các nút kết cấu

6.3.1 Làm kín các modul vệ sinh dạng tấm

6.3.2 Các modul dạng hộp

Page 8: Lap Dat Noi That Tau Thuy

8

NỘI DUNG CHÍNH

7. TRANG BỊ NỘI THẤT7.1 Trang bị nội thất bằng gỗ7.1.1 Các kích thước dung sai7.1.1.1 Dung sai kích thước tổng thể7.1.1.2 Khe hở các kết cấu động7.1.2 Khuyết tật cho phép đối với các thanh gỗ và cửa trên bề

mặt7.1.3 Khuyết tật cho phép trên bề mặt của lớp hoàn thiện7.1.4 Khuyết tật cho phép đối với các loại tấm nhựa7.2 Thiết bị nội thất bằng kim loại7.2.1 Các yêu cầu thi công7.2.2 Các khuyết tật cho phép đối với các VL hữu cơ và các

lớp sơn7.2.3 Các kích thước dung sai7.3 Đồ nội thất bọc vật liệu mềm7.3.1 Các yêu cầu kỹ thuật

Page 9: Lap Dat Noi That Tau Thuy

9

NỘI DUNG CHÍNH

7.3.2 Các khuyết tật của vải trên bề mặt của các thiết bị nội thất

7.4 Trang bị nội thất bằng gỗ

7.4 Các khuyết tật cho phép đối với trang trí nội thất

8. LÁT SÀN

8.1 Chuẩn bị bề mặt

8.2 Các yêu cầu thi công

8.3 Các loại sàn

8.3.1 Sàn phủ bằng sơn

8.3.2 Sàn phủ bằng các tấm gỗ

8.3.3 Sàn phủ bằng vật liệu xốp

8.3.4 Sàn phủ bằng vật liệu hỗn hợp hữu cơ

8.3.5 Sàn phủ bằng gạch ceramic

8.3.6 Sàn phủ bằng vật liệu FTG35 cấp A60

8.3.7 Sàn phủ bằng vât liệu nhẹ

Page 10: Lap Dat Noi That Tau Thuy

10

NỘI DUNG CHÍNH

8.3.8 Phủ các boong hở bằng hỗn hợp DURASTIC S222

8.3.9 Các nút thi công

8.3.9.1 Sàn có sơn phủ

8.3.9.2 Lát sàn bằng tấm gỗ

8.3.9.3 Sàn phủ lớp vật liệu hỗn hợp và lát sàn bằng tấm nhựa PVC

8.3.9.4 Sàn phủ lớp vật liệu hữu cơ và trải thảm

8.3.9.5 Sàn phủ lớp vật liệu hỗn hợp và sơn

8.3.9.6 Sàn phủ lớp vật liệu phủ sàn và lát tấm nhựa PVC

8.3.9.7 Sàn phủ lớp vật liệu phủ sàn và trải thảm

8.3.9.8 Sàn lát bằng gạch men

8.3.9.9 Sàn lát bằng gạch men cấp A60

8.3.9.10 Sàn phủ lớp vật liệu phủ sàn FTG35 cấp A60

8.3.9.11 Sàn phủ bằng vật liệu nhẹ

8.3.9.12 Vật liệu phủ các sàn hở DURASTIC S222 S40

Page 11: Lap Dat Noi That Tau Thuy

11

1. NỘI DUNG TIÊU CHUẨN

Nội dung tiêu chuẩn nêu lên các tiêu chuẩn chất lượng lắp ráp

phần nội thất dưới tàu. Phương pháp gia công lắp ráp nội thất và

dung sai được xây dựng trong tiêu chuẩn dựa trên cơ sở kinh

Nghiệm của các nhà máy đóng tàu thuốc tập đoàn công nghiệp tàu

thuỷ Vinashin, phù hợp với các cơ quan đăng kiểm Việt Nam, Nhật, Đức, đáp ứng thoả mãn các yêu cầu nội địa và quốc tế.

Page 12: Lap Dat Noi That Tau Thuy

12

2. BỌC CÁC VÁCH

2.1 Bọc vách bằng vật liệu vô cơ:

2.1.1 Vật liệu: Các tấm bọc có chiều dày 18; 21 và 24 mm được thi công từ các tấm vô cơ không cháy và các tấm nhựa trang trí nội thất loại khó cháy.

2.1.2 Các yêu cầu kỹ thuật thi công: - Các khung kết cấu đỡ các vách và các vách ngăn được bảo quản

bằng lớp sơn, các chi tiết kết nối chìm bên trong (bulong, ốc vít)

được mạ kẽm hoặc sơn bảo quản, các chi tiết kết nối bên ngoài

được mạ crôm hoặc chế tạo bằng thép không gỉ.

- Khi cắt các lỗ vuông trong các góc ta lượn theo bán kính r>5 mm, các lỗ luồn ống và bắt các bu lông ta khoan lỗ có đường kính lớn hơn đường kính của ống hoặc đường kính bu lông 2-3 mm. Mép các chi tiết phải kết dính được vát mép 45o . Chiều sâu của góc vát phải đều và không vượt quá chiều dày tấm nhựa phủ trang trí

Page 13: Lap Dat Noi That Tau Thuy

13

2.1.3. Các kích thước dung sai

2.1.3.1. Các kích thước dung sai của các tấm

L - chiều dài của các tấm lát không xác định

B - chiều rộng của các tấm lát ±2,0mm

S- chiều dày của các tấm lát ±0,6mm

Chiều rộng tiêu chuẩn của các tấm là 600mm. Cho phép sử dụng các tấm có chiều rộng phi tiêu chuẩn cho phù hợp với kích thước của các phòng. Các tấm có chiều rộng phi tiêu chuẩn được sử dụng trong những trường hợp cần thiết và cố gắng áp dụng tại các vị trí khó nhìn thấy.

2.1.3.2. Dung sai các vách

Dung sai đường mép nối các vách theo chiều vuông góc ± 2mm trên chiều dài 1m. Sai số của đường chéo là 1,0mm trên 1m đo theo đường chéo của tâm là 1mm

Page 14: Lap Dat Noi That Tau Thuy

14

2.1.4. Các yêu cầu về chất lượng

a. Khuyết tật nổi trên bề mặt các tấm bán thành phẩm được xác định theo bảng 1. Các khuyết tật không nêu trong bảng 1 đều không được cho phép.

ITEM

LPDEFET

KÍCH CỞ HOẶC SỐ LƯỢNG CÁC ĐIỂM KHUYẾT TẬT TRÊN 1m2

DIỆN TÍCH BỀ MẶT

LOẠI NHIỀU MÀU

LOẠI MỘT MÀU

1Các vết sước bề mặt không sâu vào lớp phenol có tổng chiều dài đến 30cm, trong đó chiều dài mỗi vết sước không vượt qua tổng số chiều dài cho phép trên

30 30

2 Các tạp chất có tổng diện tích bề mặt (mm2) 8 22

3 Các lỗ có đường kính đến 20mm 5 5

4 Sai số về độ bóng tổng cộng diện tích bề mặt (cm2) 7 18

Chất lượng bề mặt của các tấm khuất phải được kiểm tra.

Cần phải bảo quản vật liệu để tránh bị cong, vênh, biến dạng.

Page 15: Lap Dat Noi That Tau Thuy

15

2.1.5. Các nút kết cấu

Chú ý 1: Cho phép sử dụng các giải pháp kết cấu khác để bọc các vách.

2.1.5.1. Bọc các vách

1.Các tấm phi hữu cơ

2.Thép hình bằng tôn đen được sơn và hàn với boong hoặc đóng đinh, đối với sàn nổi thì bắt vít.

3.Thép hình được sơn bảo quản

4.Vít được mạ niken hoặc làm bằng thép không rỉ

5.Tấm nhựa trang trí

6.Các tấm thép góc bằng thép đen được sơn bảo quản, được hàn vào các thanh thép góc.

7.Vải thuỷ tinh

Page 16: Lap Dat Noi That Tau Thuy

16

1.Các tấm phi hữu cơ

2.Thép hình bằng tôn đen được sơn và hàn với boong hoặc đóng đinh, đối với sàn nổi thì bắt vít.

3.Thép góc được sơn bảo quản

4.Các tấm nhựa trang trí

5.Thép góc bằng tôn đen sơn bảo quản được lắp ráp vào các tai đỡ loại H40, H100

6.Vải thuỷ tinh

7. Đinh ghim hàn với các vách thép

8. Móc giữ kiểu H40, H100

a ≥ 60

Page 17: Lap Dat Noi That Tau Thuy

1.Các tấm phi hữu cơ

2.Thép hình bằng tôn đen được sơn và hàn với boong hoặc đóng đinh, đối với sàn nổi thì bắt vít.

3.Tấm nhựa trang trí

4.Vải thuỷ tinh

5.Thép góc bằng tôn đen sơn bảo quản

Page 18: Lap Dat Noi That Tau Thuy

18

1.Các tấm phi hữu cơ

2.Thép hình bằng tôn đen được sơn và hàn với boong hoặc đóng đinh, đối với sàn nổi thì bắt vít.

3.Tấm nhựa trang trí

4.Thép góc từ tôn đen được sơn bảo quản

5.Vải thuỷ tinh

6.Thép góc từ tôn đen sơn bảo quản

Page 19: Lap Dat Noi That Tau Thuy

19

2.1.5.2. Liên kết các tấm

1.Các tấm bằng vật liệu phi hữu cơ

2.Tôn đen được sơn bảo quản

3.Các tấm nhựa trang trí

4.Các tấm phi hữu cơ

Page 20: Lap Dat Noi That Tau Thuy

20

1.Các tấm bằng vật liệu phi hữu cơ

2.Các tấm nhựa trang trí

3.Bu lông, đai ốc, chốt chẻ

4.Các tấm nhựa trang trí

Page 21: Lap Dat Noi That Tau Thuy

21

1.Các tấm bằng vật liệu phi hữu cơ

2.Các tấm nhựa trang trí

3.Bu lông, đai ốc, chốt chẻ

Page 22: Lap Dat Noi That Tau Thuy

22

1.Các tấm bằng vật liệu phi hữu cơ

2.Các tấm nhựa trang trí

3.Thép hình bằng tôn đen phủ lớp nhựa PVC hoặc sơn bảo quản

4.Vít bắt tôn với các kết cấu

Page 23: Lap Dat Noi That Tau Thuy

23

1.Các tấm bằng vật liệu phi hữu cơ

2.Các tấm nhựa trang trí

3.Thép góc liền hoặc từng đoạn được mạ hoặc sơn bảo quản

4.Vít được mạ niken hoặc crôm có mũ

Page 24: Lap Dat Noi That Tau Thuy

24

1.Các tấm bằng vật liệu phi hữu cơ

2.Các tấm nhựa trang trí

3.Các vít mạ niken có mũ hình cầu

4.Thép hình được phủ lớp PVC hoặc sơn bảo quản

Page 25: Lap Dat Noi That Tau Thuy

25

1.Các tấm bằng vật liệu phi hữu cơ

2.Các tấm nhựa trang trí

3,5 Các thanh thép hình bằng tôn tráng kẽm phủ lớp PVC hoặc sơn bảo quản

4,6 Các vít mạ niken có mũ hình cầu

7. Bu lông, đai ốc, chốt chẻ

Page 26: Lap Dat Noi That Tau Thuy

26

1.Các tấm bằng vật liệu phi hữu cơ2.Các tấm nhựa trang trí3.Thanh thép hình bằng tôn đen được sơn bảo quản4.Vít5.Vít6.Thanh thép hình bằng tôn mạ kẽm phủ lớp PVC hoặc thép hình được vít niken có đầu hình cầu7.Vít mạ niken có mũ cầu

Page 27: Lap Dat Noi That Tau Thuy

27

2.1.5.3. Bọc đường cáp điện

1.Các tấm vật liệu phi hữu cơ

2.Các tấm nhựa trang trí

3.Gỗ

4.Vít mạ niken có mũ hoặc vít bằng thép không rỉ

Page 28: Lap Dat Noi That Tau Thuy

28

2.1.5.4. Các của nhỏ của các ổ điện

1.Cửa

2.Vít mạ niken có mũ hoặc vít bằng thép không gỉ.

3.Tôn mạ kẽm

4.Vít

Page 29: Lap Dat Noi That Tau Thuy

29

2.1.5.5. Các hòm cấp nước

1.Tôn đen sơn bảo quản

2.Tôn đen sơn bảo quản

3.Vít

4.Cửa

5.Vít mạ niken hoặc bằng thép không gỉ

Page 30: Lap Dat Noi That Tau Thuy

30

2.2. Bọc các vách theo mẫu “Famos” hoặc các loại mẫu khác2.2.1. Vật liệuCác chi tiết bọc các vách được làm bằng tôn kẽm có phủ lớp nhựa PVC hoặc sơn phủ vecniGiữa các tấm tôn có lớp cách nhiệt và cách ẩm bằng vật liệu phi hữu cơ đối với các loại vách cấp B hoặc bông thuỷ tinh dành cho cấp C.Các tấm lát lắp ráp dưới tàu bằng các thanh thép hình được gia công từa.Tấm thép tráng kẽm - đối với các kết cấu bị khuấtb.Tôn tráng kẽm được phủ một lớp nhựa PVC hoặc sơn phủ bằng niken đối với các kết cấu nhìn thấy được.2.2.2. Các yêu cầu kỹ thuật thi công-Hình mẫu trên các tấm mỏng trên hệ thẳng đứng-Bông thuỷ tinh được dán với bề mặt trong của tấm tôn (các tấm được gắn vuông góc với mặt phẳng).-Tất cả các cạnh tôn có mép sắc cần mài nhẵn và cần thiết phải sơn bảo quản.- Các giá đỡ được sơn bảo quản chống rỉ

Page 31: Lap Dat Noi That Tau Thuy

31

2.2.3. Dung sai các kích thước

2.2.3.1. Dung sai các tấm

-Chiều cao của tấm 0, +5mm

-Chiều rộng của tấm -2, +2mm

-Chiều dày của tấm -0,5, +0,8mm.

-Dung sai của thép hình tại tất cả các mặt phẳng 1mm/m

2.2.3.2. Dung sai các vách

-Độ không song song của các cạnh của tấm tôn đến 1mm

-Cao độ các tấm tôn liền kề sai số 0,6mm

2.2.4. Các yêu cầu về chất lượng

-Các khuyết tật cho phép trên bề mặt ngoài nêu trong bảng 2 và 3.

-Tất cả các vết nứt ở bên trong, các vết nứt và các khuyết tật khác làm ảnh hưởng đến sự đồng đều của tấm tôn đều không cho phép.

Page 32: Lap Dat Noi That Tau Thuy

32

Bảng 2: TÔN ĐƯỢC PHỦ LỚP LAKIA

Các loại khuyết tật Các loại tàu có yêu cầu đặc biệtCác loại tàu có yêu cầu chất lượng theo tiêu

chuẩn

Rộp lớp phủ Không cho phépCho phép các chỗ phồng rộp tới đường kính không quá 1mm2

Có vết hằn trên bề mặt lakia

Cho phép các tấm có vết hằn đường kính đến 5mm với số lượng 1 vết trên 1mét.

Cho phép các tấm có vết hằn với đường kính đến 10mm với số lượng 1 vết trên 1 chi tiết

Hoa kẽm Không cho phép Cho phép

Các vết dài được tạo thành trong khi đo chiều dày lớp lakia khi còn ướt

Không cho phépCho phép với điều kiện không thủng lớp phủ lakia

Độ mịn các vật thể bên ngoài

Cho phép nhưng không được tập trung

Cho phép tập trung nhưng tổng diện tích không vượt quá 10cm2

Độ lồi lõm của lớp phủ

Cho phép lồi lõm nhỏ được phân bố trên toàn bộ bề mặt nhưng không tạo thành vết cháy

Các vết xước do va chạm cơ học

Cho phép nhưng không làm thủng lớp phủ và chiều dài không quá 10cm đối với một vết trên một chi tiết

Cho phép nhưng không làm thủng lớp lakia phủ có chiều dài đến 20cm một vết xước trên một chi tiết

Các vết lõm cơ học Không cho phép

Các khuyết tật không nêu trong bảng không nhất thiết phải chú ý

Page 33: Lap Dat Noi That Tau Thuy

33

BẢNG 3: CÁC TẤM TÔN ĐƯỢC PHỦ MỘT LỚP PVC

CÁC LOẠI KHUYẾT TẬT

CÁC LOẠI TÀU CÓ YÊU CẦU ĐẶC BIỆT

CÁC LOẠI TÀU CÓ YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU

CHUẨN

Các vết lõm trên bề mặt

Cho phép xuất hiện cục bộ với đường kính đến 5mm, số lượng 2

vết trên một tấm

Cho phép các vết lõm đơn chiếc với đường kính đến 10mm với tổng

diện tích đến 50mm2

Các vết xướcCho phép nhưng không được làm thay đổi hình dạng và bề

mặt của lớp phủ trang trí

Hoa kẽm Không cho phép Cho phép

Độ mịn của lớp phủ Không cho phépCho phép phân bố đều trên toàn bộ

bề mặt

Tấm phủ bị gãy khúc Không cho phép

Các khuyết tật không nêu trong bảng không nhất thiết phải chú ý

Page 34: Lap Dat Noi That Tau Thuy

34

2.2.5.1. Các vách bọc

1.Các giá đỡ bằng tôn đen có sơn bảo quản

2.Vải thuỷ tinh

3.Thép chữ U bằng tôn tráng kẽm

4.Tai giữ kiểu H40, H100

5.Thép chữ U có sơn bảo quản

6.Các tấm bọc có chiều dày 25mm

7.Thép chữ U được tuân thủ liên kết với mặt boong theo phương pháp hàn hoặc bằng đinh ghim, liên kết với mặt sàn bằng đinh vít

8.Các đinh hàn

Page 35: Lap Dat Noi That Tau Thuy

35

2.2.5.2. Các vách ngăn

1.Các giá đỡ bằng tôn đen có sơn bảo quản

2.Thép chữ U bằng tôn đen có sơn bảo quản được hàn đến mặt boong hoặc đóng đinh, liên kết với mặt sàn bằng vít

3.Vải thuỷ tinh

4.Các tấm vách ngăn có chiều dày 50mm

5.Thép chữ U làm bằng tôn tráng kẽm

Page 36: Lap Dat Noi That Tau Thuy

36

2.2.5.3. Liên kết các tấm

1. Các tấm vách

2. Mối nối kiểu “omega”

Page 37: Lap Dat Noi That Tau Thuy

37

1. Tấm bọc có chiều dày 50mm,

2. Thép hình

3. Thép hình

4. Tấm bọc có chiều dày 25mm

5. Vít bắt

Page 38: Lap Dat Noi That Tau Thuy

38

1. Tấm lát

2. Thép hình

Page 39: Lap Dat Noi That Tau Thuy

39

1. Thép hình

2. Tấm lát có chiều dày 25mm

3. Tấm lát có chiều dày 50mm

4. Tôn vỏ tàu

5. Tấm hình bằng tôn tráng kẽm

Page 40: Lap Dat Noi That Tau Thuy

40

1. Bông thuỷ tinh

2. Tấm lát có chiều dày 50mm

3. Tôn vỏ tàu

4. Thép hình

5. Tấm lát có chiều dày 25mm

6. Thép hình bằng tôn tráng kẽm

Page 41: Lap Dat Noi That Tau Thuy

41

1,3 Tấm lát

2. Thép hình

Page 42: Lap Dat Noi That Tau Thuy

42

1,3 Tấm lát

2. Thép hình

Page 43: Lap Dat Noi That Tau Thuy

43

1. Thép hình

2. Tấm lát

3. Thép hình

Page 44: Lap Dat Noi That Tau Thuy

44

1. Vách lát

2. Thép hình

Page 45: Lap Dat Noi That Tau Thuy

45

1. Vách lát

2. Thép hình

Page 46: Lap Dat Noi That Tau Thuy

46

3. BỌC CÁC TRẦN

3.1. Bóc các trần bằng các tấm phi hữu cơ

-Bọc các trần bằng các tấm lát có chiều dày 12mm. Các chi tiết này được gia công theo các mục 2.1.2 và 2.1.4 của tiêu chuẩn này

3.1.1. Các kích thước dung sai

3.1.1.1. Dung sai các tấm

-Chiều dày ± 0,3mm.

-Chiều rộng ± 1,0mm.

-Chiều dài ± 1,0mm.

-Độ nghiêng so với chiều vuông góc không vượt quá ± 5mm

-Độ võng cho phép đến 2mm/1m

-Độ lồi lõm cho phép 1mm/1m

3.1.1.2. Dung sai các trần

-Khe hở của các tấm lát các góc ± 1mm

-Khe hở bề mặt các tấm bên nhau cho phép 1mm

-Khe hở mối nối các tấm đến 1mm

Page 47: Lap Dat Noi That Tau Thuy

47

3.1.2 CÁC NÚT KẾT CẤU

CHÚ Ý 1: Cho phép sử dụng các phương án kết cấu khác để bọc các trần

3.1.2.1. Bọc các trần bằng các tấm phi hữu cơ

1.Tấm phi hữu cơ

2. Thép góc sơn bảo quản

3. Thép chữ U sơn bảo quản

4. Théo hình kiểu “omega”

5. Tấm nhựa trang trí

6. Thép hình kiểu “omega”

Page 48: Lap Dat Noi That Tau Thuy

48

3.2. Bọc trần bằng tấm kim loại dạng bán thành phẩm

3.2.1. Vật liệu

-Các chi tiết bọc trần được làm từ các tấm thép mạ kẽm được phủ lakia hoặc các tấm nhôm được phủ lakia.

-Phía bề mặt không nhìn thấy các chi tiết được bọc cách nhiệt bằng bông thủy tinh hoặc cũng có thể không cần bọc cách nhiệt. Tất cả các chi tiết giữ cố định các tấm lát phải được mạ kẽm.

3.2.2. Các yêu cầu kỹ thuật thi công

- Tất cả các cạnh trong và ngoài có mép sắc phải được mài nhẵn và không cần phải sơn phủ bảo quản.

-Các tấm bông thủy tinh được dính theo mặt phẳng rộng và không dính các tấm nhỏ, các tấm lát trần không được dính theo đường chu vi cách mép 15mm.

-Các tấm lát và các thanh nẹp tại các góc phải được để mở.

-Cho phép các vết nứt nhỏ tại mép các chi tiết phủ bằng lakia khi bị gãy 180o, nhưng không được làm bong lớp lakia.

-Mép cắt của các tấm được uốn cong theo chiều cao đến 6mm

Page 49: Lap Dat Noi That Tau Thuy

49

3.2.3. Kích thước dung sai3.2.3.1. Dung sai các tấm-Chiều dài +0,5mm+ - 0,8 mm.-Chiều rộng +0,5mm + -0,8mm.-Chiều dày với lớp cách nhiệt đo theo đường bao của tấm cách mép 70mm là +4,0mm, -2,0mm.-Độ nghiêng so với đường vuông góc trên 1m bán kính là ±0,5mm/1m.3.2.3.2. Dung sai kích thước các thanh- Chiều rộng ±1,0mm-Chiều dày với lớp bọc cách nhiệt +4,0mm, -2,0mm3.2.3.3. Dung sai các trần-Độ lệch so với các giá treo vuông góc của các trần cho phép đến 20o.-Độ xê dịch của các móc treo theo đường thẳng cho phép đến 100mm.-Độ lệch bề mặt tại các mép nối của các tấm và các thanh đến 1mm.-Độ xê dịch các tấm tại các góc ±0,5mm.-Độ xê dịch mối nối của các tấm trên toàn bộ chiều dài = 1mm.-Độ phẳng cho phép 1mm/m, nhưng không lưu ý đến độ võng tự nhiên của các tấm.

Page 50: Lap Dat Noi That Tau Thuy

50

3.2.4. Yêu cầu chất lượng

Yêu cầu chất lượng theo mục 2.2.4

3.2.5. Các nút kết cấu

CHÚ Ý 1: Cho phép áp dụng các phương án kết cấu khác để lát trần

3.2.5.1. Loại trần hộp

1.Khuôn trần hộp

2.Các mã kim loại

3.Thép hình kết nối với vách

4.Thép hình làm cử

5.Lò xo

Page 51: Lap Dat Noi That Tau Thuy

51

3.2.5.2. Loại trần phẳng - lắp ráp tấm đầu

1. Tấm lát trần đầu tiên

2. Bông thuỷ tinh

3. Giá đỡ kim loại

4. Móc treo

5. Thép hình

Page 52: Lap Dat Noi That Tau Thuy

52

3.2.5.3. Trần phẳng - lắp ráp tấm bọc cuối

1.Tấm bọc trần

2.Giá đỡ kim loại

3.Móc treo

4.Thép hình

5.Tấm hãm

Page 53: Lap Dat Noi That Tau Thuy

53

4. CỬA – GIA CÔNG VÀ BỌC

4.1. Cửa loại B

4.1.1. Cửa phi kim loại

4.1.1.1. Vật liệu và các yêu cầu thi công

Cánh cửa được chế tạo bằng các tấm phi hữu cơ được dán tấm nhựa trang trí. Mép cạnh của cánh cửa được bao bằng thép chữ C làm bằng thép không rỉ. Cửa gỗ có các chi tiết đệm để làm giảm dao động. Các viền cửa được gia công bằng thép tấm có sơn bảo quản.

4.1.2. Cửa kim loại

4.1.2.1. Vật liệu và các yêu cầu kỹ thuật

Cánh cửa có kết cấu hình hộp, bên trong có lót cách nhiệt bông thuỷ tinh, trong đó sợi bông thuỷ tinh được đính vuông góc với hình hộp cửa. Hộp cửa được chế tạo bằng thép mạ kẽm với chiều dày 0,7mm được phủ bằng lớp nhựa PVC. Viền cửa được gia công bằng thép tấm có phủ sơn bảo quản. Cửa có lắp ráp các tấm đệm làm giảm độ rung. Cánh cửa có thể được chế tạo cùng với các rãnh thông gió và áp dụng cho cửa thoát hiểm.

Page 54: Lap Dat Noi That Tau Thuy

54

4.1.3. Dung sai, chất lượng và nguyên lý hoạt động

-Độ cong vênh bất cứ điểm nào trên vành cửa không được cách xa mặt phẳng tạo bởi 3 điểm bất kỳ trên vành cửa là 3mm.

-Dung sai độ phẳng của viền cửa là 3 mm

-Giữa vành cửa và tấm cánh cửa phải đảm bảo khe hở 2-3mm

-Cửa phải bảo đảm đóng, mở bằng một cánh tay

-Điều chỉnh cửa gió phải đảm bảo trơn đều.

Page 55: Lap Dat Noi That Tau Thuy

55

1.Thép góc có sơn bảo quản

2.Bu lông mạ kẽm

3.Thép góc

4.Tấm lát

5.Khung viền cửa

6.Tấm cửa

7.Tấm lát

8.Thép có sơn bảo quản

9.Tấm lát phía trên của cửa

10.Vít mạ crôm

Page 56: Lap Dat Noi That Tau Thuy

56

4.1.4.2. Lắp ráp cánh cửa cấp B vào các vách bọc kiểu FAMOS

1.Khung viền cửa

2.Cánh cửa

3. Ốp che góc bằng thép tấm không rỉ

4. Tấm lát phía trên cửa

Page 57: Lap Dat Noi That Tau Thuy

57

4.2. Cửa vào cấp A

4.2.1. Vật liệu và kỹ thuật thi công

-Cánh cửa được gia công bằng thép tấm có chiều dày bằng 1,5mm theo dạng 2 hộp. Khoảng không giữa các hộp cửa được nhồi đầy bằng bông thuỷ tinh đóng vai trò vật liệu cách nhiệt. Viền cửa được bảo vệ bằng thép tấm không rỉ có chiều dày 1,5mm

-Cánh cửa có thể thi công bằng 1 trong 3 phương án- sơn bảo quản, -phủ một tấm nhựa PVC, -phủ một lớp bằng tấm nhựa trang trí. Viền cửa được gia công bằng thép tấm có chiều dày 3mm và sơn theo bộ sơn

4.2.2. Dung sai, chất lượng và nguyên lý hoạt động

-Trên bề mặt ngoài của khung viền cửa và cánh cửa cho phép lượn sóng nhỏ, độ lồi lõm cục bộ có thể sâu đến 1mm.

-Các cánh cửa sau khi lắp ráp đóng mở chỉ bằng một tay.

-Các cửa ra vào được lắp ráp bộ tự hãm điện tử để giữ cửa.

Page 58: Lap Dat Noi That Tau Thuy

58

4.2.3.1. Lắp cửa ra vào loại A

1. Vách bọc

2. Thép hình

3. Giá đỡ bằng thép tấm

4. Viền cửa

5. Cánh cửa

Page 59: Lap Dat Noi That Tau Thuy

59

4.3. Cửa ra vào bên ngoài

4.3.1. Cửa ra vào bên ngoài bằng vật liệu LPS

4.3.1.1. Vật liệu, các yêu cầu kỹ thuật chế tạo sản phẩm

Viền cửa có thể được chế tạo từ gỗ sồi hoặc thép tấm. Cánh cửa được gia công bằng tấm nhựa thuỷ tinh tổng hợp. Bên trong cánh cửa được điền đầy bằng các bọt tổng hợp. Ta có thể sử dụng loại kính được tôi để lắp vào cửa. Góc của viền cửa được bảo vệ bằng tấm đệm chế tạo từ thép không rỉ.

4.3.1.2. Dung sai, chất lượng và nguyên tắc hoạt động

-Chiều dày của cánh cửa ± 2mm

-Chiều rộng và chiều cao của cánh cửa ± 2mm

-Bề mặt của cánh cửa không được có các bọt khí và các vết nứt có thể nhìn thấy từ khoảng cách 1m. Cho phép chắn bề mặt có những vết xước nhưng không nhìn thấy từ khoảng cách 1m.

-Các viền cửa gỗ cho phép có các mắt gỗ nhưng không quá 1 mắt gỗ trên 1m.

-Đóng mở cửa chỉ bằng một tay.

-Khe hở giữa viền cửa và cánh cửa từ 1-4mm

Page 60: Lap Dat Noi That Tau Thuy

60

4.3.2. Cửa ra vào phía ngoài bằng gỗ:

4.3.2.1. Vật liệu và các yêu cầu kỹ thuật

Gỗ được chế tạo từ gỗ sồi, khung của viền cửa phía ngoài được chế tạo bằng gỗ từ các thân cây thuộc họ lá kim. Các góc cửa được bảo vệ bằng tấm đệm chế tạo từ hợp kim đồng. Trên cánh cửa cho phép lắp ráp kính đã được tôi. Tâm cửa cho phép vát góc 2/45o.

4.3.2.2. Dung sai, chất lượng và nguyên lý hoạt động

-Khe hở phía trên và phía dưới của cửa 2-4mm

-Khe hở các mối nối 2-3mm

-Phía mặt ngoài của cánh cửa cho phép có những mặt gỗ bên. Viền cửa cũng cho phép có những mặt gỗ bên và số lượng 1 mắt gỗ/m.

-Cửa được làm kín bằng các sợi dây cao su.

Page 61: Lap Dat Noi That Tau Thuy

61

4.3.3. Các nút kết cấu

CHÚ Ý 1: Lắp ráp cửa ra vào bằng vật liệu LPS và cửa chống muỗi

1. Cửa ra vào LPS

2. Viền cửa bằng gỗ

3. Tấm làm kín

4. Cửa chống muỗi

5. Nẹp gỗ

6. Sàn tàu

Page 62: Lap Dat Noi That Tau Thuy

62

4.3.3.2. Lắp ráp cửa ra vào bằng gỗ

1.Viền cửa bằng gỗ sồi

2.Gioăng làm kín

3.Khung cửa bằng gỗ từ thân cây lá kim

4.Giá đỡ

5.Kính

6.Cánh cửa bằng gỗ sồi

Page 63: Lap Dat Noi That Tau Thuy

63

4.4. Cửa ra vào bằng thép loại nhẹ

4.4.1. Vật liệu và các yêu cầu kỹ thuật gia công

-Viền cửa được chế tạo bằng tôn dày 3mm. Cánh cửa được gia công từ thép hình liên kết với nhau bằng phương pháp hàm điểm và gấp mép. Cánh cửa có thể ở dạng đục lỗ (sàn) hoặc tấm tôn liền nhưng có khe hở của gió.

4.4.2. Dung sai và chất lượng

-Độ lồi lõm không được vượt quá 3mm so với mặt phẳng cơ bản của cánh cửa.

-Sai số lớn nhất giữa bề mặt các kết cấu của cánh cửa với mặt chuẩn đo không lớn hơn 3mm

Page 64: Lap Dat Noi That Tau Thuy

64

4.4.3. Lắp ráp

1.Viền cửa

2.Cánh cửa

3.Vách cabin

Chú ý 1: Cho phép sử dụng các phương án kết cấu khác để lắp ráp cửa ra vào hoặc cửa sổ

Page 65: Lap Dat Noi That Tau Thuy

65

4.5. Cửa ra vào các kho thực phẩm

4.5.1. Vật liệu và các yêu cầu kỹ thuật để chế tạo

Cánh cửa và viền cửa có kết cấu hộp được gia công từ các tấm nhựa tổng hợp thuỷ tinh. Cánh cửa được điền đầy bên trong bằng các bột tổng hợp. Cánh cửa có tay vặn có thể mở từ phía trong đồng thời có thể lắp thiết bị sấy điện để làm tan đá tại gioăng làm kín.

4.5.2. Dung sai, chất lượng và nguyên lý hoạt động

-Cánh cửa cho phép được nghiêng so với mặt phẳng đứng của viền cửa là 4mm và cho phép thấp hơn mặt phẳng của viền cửa đến 3mm

-Khe hở cho phép giữa cạnh cửa và viền cửa.

VỊ TRÍ CỦA KHE HỞTỪ PHÍA CÁNH CỬA

PHÍA NGOÀI PHÍA TRONG

PHÍA TRÊN 3 ± 1,5 5 ± 1,5

PHÍA DƯỚI 7 ± 1,5 5 ± 1,5

KHE HỞ CÁC MỐI NỐI 3 ± 1,5 5 ± 1,5

-Mặt phẳng ngoài của cánh cửa và viền cửa không cho phép có các vết rỗ nhìn thấy từ khoảng cách 1m

-Sau khi lắp ráp cửa có thể đóng mở bằng một cánh tay

Page 66: Lap Dat Noi That Tau Thuy

66

4.5.3. Lắp ráp

1.Nẹp cửa

2.Tôn vách

3.Bu lông

4.Viền cửa

5.Cánh cửa

Page 67: Lap Dat Noi That Tau Thuy

67

5. Khung cửa sổ

5.1. Khuôn cửa sổ bằng kim loại và vật liệu tổng hợp

1.Khuôn cửa sổ bằng tôn được sơn bảo quản hoặc được chế tạo bằng nhựa tổng hợp được gia cường bằng các sợi thuỷ tinh

2. Tấm lát

3. Cửa sổ

4. Cách nhiệt chống ẩm

5. Máng thoát nước

Page 68: Lap Dat Noi That Tau Thuy

68

5.2.Khung cửa dạng tấm

1.Thép hình được sơn bảo quản

2. Tôn vách

3. Tấm lát vách

4. Lớp cách nhiệt chống ẩm

5. Cửa sổ

6. Rãnh thoát nước

7. Tai móc được sơn bảo quản

Page 69: Lap Dat Noi That Tau Thuy

69

6. MODUL VỆ SINH

CHÚ Ý 1: Cho phép sử dụng phương án kết cấu khác để lắp ráp modul vệ sinh

6.1. Modul vệ sinh dạng tấm

-Modul vệ sinh dạng tấm được chế tạo từ các tấm nhựa tổng hợp được làm kín tại các mối nối bằng phương pháp lý hoá vật liệu mềm, đàn hồi

6.2. Modul vệ sinh dạng khối

-Modul vệ sinh dạng khối có vỏ rời bằng thép trên đó có sàn và các ngăn vách, trần được cố định trên các trụ có thể điều chỉnh sau khi điều chỉnh và cân bằng được hàn vào boong tàu. Việc hoàn thiện bên trong được bọ bằng lớp vỏ bọc trang trí mà màu sắc có thể thoả thuận giữa người cung cấp và người mua. Các chi tiết của modul bao gồm các thiết bị vệ sinh cơ bản, các thiết bị về điện, tất cả các trang bị đều được nối trực tiếp với các hệ thống của tàu. Tuỳ theo yêu cầu của các modul vệ sinh dạng hộp có thể được chế tạo liền với nhau.

Page 70: Lap Dat Noi That Tau Thuy

70

6.2.1. Dung sai và chất lượng

-Bề mặt bên trong các vách của vỏ modul vệ sinh phải nhẵn, không được có lồi lõm và vết nứt.

-Độ nghiêng của modul so với phương thẳng đứng và so với mặt phẳng ngang ± 1mm/m

-Sai số và độ phẳng cục bộ ± 0,5mm và ± 2mm /m

-Lavato và chậu rửa tại điểm xa nhất được thử tĩnh 150N trong thời gian 3 phút.

Page 71: Lap Dat Noi That Tau Thuy

71

6.3. Các nút kết cấu

6.3.1. Làm kín các mối nối của modul vệ sinh dạng tấm

CHÚ Ý 1: Cho phép sử dụng các phương án kết cấu khác để lắp ráp modul vệ sinh dạng tấm

1.Các tấm bằng vật liệu tổng hợp

2.Chất làm kín

3.Cầu nối bằng tấm thép được sơn bảo quản

4.Tấm nhựa trang trí

Page 72: Lap Dat Noi That Tau Thuy

72

6.3.2. Modul vệ sinh

1.Đèn

2.Chậu rửa

3.Bồn cầu

4.Buồng tắm

5.Hồ thoát nước

6.Tay nắm

7.Móc treo

8.Thông gió

9.Tủ và giường

10.Vòi nước

11.Màn che

12.Giá để xà phòng

13.Lò sưởi

Page 73: Lap Dat Noi That Tau Thuy

73

7. TRANG TRÍ NỘI THẤT

7.1. Trang bị nội thất bằng gỗ

-Để sản xuất đồ nồi thật ta dùng gỗ phiến, gỗ tấm và gỗ dán có độ ẩm 10% (±2%), các tấm gỗ ép có độ ẩm 9% (±2%), đồng thời ta có thể sử dụng các loại tấm nhựa tổng hợp 7% (±2%). Bề mặt ngoài của các kết cấu và tất cả các bề mặt có thể tiếp xúc được ta có thể sử dụng cách dán còn các cạnh thì được bẻ mép.

-Các tấm dán bên ngoài được lựa chọn tuỳ theo ván gỗ và màu sắc.

-Các chi tiết bằng thuỷ tinh và các lỗ trần được gia công giống như bề mặt ngoài. Các bề mặt nhỏ không nhìn thấy được sơn bảo quản bằng lakia không có mùi. Các chi tiết ren được nối khít với các chi tiết của thiết bị và tạo thành mặt phẳng

Page 74: Lap Dat Noi That Tau Thuy

74

7.1.2. Khuyết tật của gỗ phiến và gỗ dán cho phép trên bề mặt

-Các mặt phẳng bề mặt- các mắt gỗ cho phép tối đa 010mm, dác gỗ bên trong (ngoại trừ gỗ xồi), gợn sóng và sóng lượn.

-Các bề mặt bên ngoài – các mắt gỗ cho phép tối đa 020mm, các vết ố trên các bề mặt màu sẫm, dác gỗ bên trong (ngoại trừ gỗ sồi), màu sắc trên bề mặt sẫm, gợn sóng của ván gỗ.

-Các bề mặt bên trong-các mắt gỗ cho phép tối đa 20mm, các lỗ sau khi đã được lấp đầy bằng các vật liệu cùng loại tối đa 10mm, các vết ố, dác gỗ bên trong, màu sắc và các đường vân trên các bề mặt màu sẫm, các vết xước và hư hại tại các bề mặt màu sẫm được lấp đầy bằng các vật liệu cùng loại, so với chiều rộng tối đa lên đến 2mm với số lượng lên đến 2/một bề mặt gợn sóng của ván gỗ.

-Không cho phép các khuyết tật khác

Page 75: Lap Dat Noi That Tau Thuy

75

7.1.3. Các khuyết tật cho phép trên các bề mặt bên ngoài

-Các bề mặt –không cho phép có các khuyết tật

-Các bề mặt bên ngoài khác- các bọt khí và các vết nứt, các vết nứt bề mặt cho phép tổng chiều dài 200mm trên một bề mặt của kết cấu, vết rỗ tối đa 2 vết rỗ trên diện tích 4mm2/một kết cấu bề mặt.

-Các bề mặt bên trong- các vết lồi lõm, xước, rỗ cũng như các điểm xước, không đáng kể làm biến mất sau khi đánh bóng, các vết xước bề mặt có tổng chiều dài tối đa 500mm tại một bề mặt các kết cấu, vết rỗ cho phép tối đa 5 vết trên diện tích tối đa 4mm2/1 bề mặt.

7.1.4. Các khuyết tật cho phép của gỗ dán plastic

-Các bề mặt – không cho phép có các khuyết tật

-Các bề mặt bên ngoài- vết rỗ tối đa 2 trên một diện tích tối đa 4mm2, các vết xước bề mặt cho phép có tổng chiều dài tối đa 200mm, tổng diện tích vết ố tối đa 4mm2, sẫm màu không đáng kể và không màu tối đa 1000mm2 trên một bề mặt của kết cấu

-Không cho phép các khuyết tật khác

Page 76: Lap Dat Noi That Tau Thuy

76

7.2. Trang bị nội thất bằng kim loại-Trang bị nội thất bằng kim loại phải được sơn bảo quản, thép tấm và thép hình, các thép tấm được sơn bảo quản và các thép hình bằng hợp kim nhôm và các thép tấm được phủ lớp PVC7.2.1. Các yêu cầu thực hiện-Tại các vị trí làm bằng kết cấu kim loại không được phép để xảy ra các vết gấp và biến dạng của mặt cắt ngang.-Các mối hàn phải bảo đảm trơn nhẵn.-Toàn bộ các mép mà người sử dụng tiếp xúc phải được mài nhẵn.-Không cho phép các loại vật liệu có tính năng hoá điện khác nhau nối trực tiếp với nhau (có thể sử dụng sơn phủ riêng biệt)-Các bề mặt hoàn thiện không được có các vết lồi lõm, gồ ghề và gấp khúc mà mắt thường có thể nhìn thấy.-Thép tấm phía trên của trang thiết bị và các buồng phía dưới được sơn bảo quản hoặc được ốp gỗ dán bằng các vật liệu chịu tác nhân cơ lý hoá.-Có thể áp dụng các loại sơn bảo quản sau đây:a)Các loại sơn phủb)Phủ Cromc)Phủ anodic đối với hợp kim nhômd)Tấm phủ chất hữu cơ

Page 77: Lap Dat Noi That Tau Thuy

77

7.2.2. Các khuyết tật cho phép đối với các sơn phủ và tấm phủ chất hữu cơ

-Không cho phép các khuyết tật bên ngoài bề mặt

-Cho phép có các vết xước với tổng chiều dài vết xước tối đa 200mm trên các bề mặt lớp sơn bên ngoài và bên trong

7.2.3. Các kích thước dung sai

-Của toàn bộ kích thước bên ngoài

Tối đa 1000mm +,- 4mm

Tối đa 2000mm +,- 6mm

Tối đa 2500mm +,- 10mm

-Khe hở giữa cửa ra vào và lớp bọc tối đa 2mm.

7.3. Trang thiết bị được bọc

Đối với trang thiết bị có thể làm bằng các loại vật liệu sau đây

-Các loại thép hình và thép tấm được sơn bảo quản

-Các thép tấm và thép hình hợp kim nhôm,

-Các thép tấm được phủ lớp nhựa PVC và các loại gỗ và các vật liệu từ gỗ.

Yêu cầu các vật liệu áp dụng là loại vật liệu không cháy, khó cháy

Page 78: Lap Dat Noi That Tau Thuy

78

7.3.1. Các yêu cầu thực hiện-Các lớp bọc riêng biệt được gối với nhau theo phương pháp dễ thay thế-Cho phép sử dụng lớp vải bọc nhân do vận chuyển miễn lớp nhân có thể là phẳng-Không cho phép đối với bề mặt không đồng đều so với chuẩn hình dáng không theo quy định.7.3.2. Khuyết tật của vải trên bề mặt thiết bị nội thấtTrường hợp thứ 1-Khuyết một sợi ngang trên mặt vải, sợi vải bị rút ra 100mm trên mặt vải, vết bẩn trên mỗi sợi dài đến 20mm-Vẫn còn các mấu nối giữa các sợi vải lộ ra bề mặt bên ngoài và có độ dày lên đến 300mm. Khuyết một sợi vải trên tấm vải, sợi vải bị rút ra 100mm trên mặt vải…Trường hợp thứ 2-Vết bẩn trên các sợi vải dài tới 20mm.-Các loại khuyết tật khác đều không được chấp nhận7.4. Sự xuất hiện đồng thời các khuyết tật trên trang thiết bị nội thất-Cho phép có tới 8 khuyết tật xuất hiện trên một trang thiết bị nhưng không cho phép nhiều hơn 3 khuyết tật trên một mặt ngoài của chi tiết.

Page 79: Lap Dat Noi That Tau Thuy

79

8. Lát sàn

8.1. Chuẩn bị bề mặt

-Công việc chuẩn bị bề mặt tôn của boong phải được thực hiện theo tiêu chuẩn sơn ZN-02/09-39-02

-Mặt tôn của boong phải được làm sạch sẽ, để khô và sơn lót trước khi sơn phủ

-Boong được sơn bảo quản theo hướng dẫn của tài liệu kỹ thuật

-Riêng các boong trong hình 9.12 và 16 được bảo quản theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

8.2. Các yêu cầu thi công

-Mục đích của việc sử dụng các hợp kim trên boong là để khắc phục khuyết tật do áp dụng dung sai cho phép đối với boong tàu để đạt được độ phẳng tốt nhất trước khi sơn trang trí. Các vật liệu này thường là nhựa và có thể dính ở nhiệt độ trên 0oC

-Đầu của các tấm ván sàn đều được nối với một tấm ván trên mép nối với vách

8.3. Các loại sàn

8.3.1. Sàn phủ sơn – hình 1. Mặt boong được sơn bảo quản

Page 80: Lap Dat Noi That Tau Thuy

80

8.3.2. Sàn dính bằng các tấm nhựa – hình 2

-Phủ nhựa PVC trực tiếp vào mặt boong đã được sơn lót và sơn bảo quản. Để phủ nhựa PVC loại winigam trên một diện tích tới 0,5m thì phải dùng keo dán. Để bọc cao su dán trên một diện tích lớn hơn thì phải dùng keo dán. Để bạo cao su dán trên một diện tích lớn hơn thì phải cần dùng keo hoá học.

8.3.3. Mục đích của việc sử dụng vật liệu xốp là để giảm độ nhám của mặt boong và để bịt kín các mối hàn. Bằng cách làm như vậy sẽ có được bề mặt nhẵn trước khi bọc trang trí: phủ PVC hoặc trải thảm. Không yêu cầu phải phủ vật liệu lên toàn bộ bề mặt đó. Phần đầu thang của boong chỉ cần phủ sơn là được. Vật liệu xốp vẫn thường được sử dụng là florit 4 hoặc cái khác. Độ dày của lớp bọc là từ 0-7mm. Các tấm PVC hoặc thảm được dán vào tôn nền bằng keo dính phân tán.

8.3.4. Sàn phủ bằng vật liệu hỗn hợp phủ sàn – hình 5.6.7

-Mục đích của việc dùng các vật liệu hỗn hợp phủ sàn làm bằng nhựa là để làm phẳng boong tàu.

-Vật liệu phủ sàn thường dùng nhất là: florit 3 hoặc loại khác. Có thể phủ trực tiếp lớp vật liệu cách nhiệt của boong.

-Độ dày tối ưu của lớp bọc là từ 8-20mm. Vật liệu phủ sàn phải có độ bám dính tốt, không có vết rạn, lỗ nhỏ và nhám. Độ nhám bề mặt cho phép không vượt quá ¼ tổng chiều dày (khoảng 1mm). Bề mặt vật liệu phủ sàn phải có các lỗ trên lớp phủ có chiều dài 1,5m thì không được lớn hơn 5mm. Đo đặc tính theo chiều dọc của tàu. Các lỗ cục bộ lên tới 5mm và cho phép có các vết rạn. Công đoạn cuối cùng của bọc là sơn phủ, dán PVC hoặc trải thảm bằng keo phân tử.

Page 81: Lap Dat Noi That Tau Thuy

81

-Lớp PVC phải dính chặt vào nền tôn và không có nếp nhăn. Nếu sử dụng winigam thì các tấm phải được nối với nhau bằng dây nhựa PVC. Sau đó dây nối được cắt bằng với tổng diện tích được bọc. Trải thảm lên toàn bộ bề mặt nền tôn. Các mối nối giữa các tấm thảm không được để lộ ra ngoài. Thảm dán không được có nếp nhăn và chỗ phồng ra. Nối sàn vào vách phải được tiến hành theo hướng dẫn của tài liệu kỹ thuật.

8.3.5. Sàn phủ bằng gạch ceramic – hình 8,9

-Sàn phủ bằng gạch ceramic được dùng trong các buồng dịch vụ và phòng vệ sinh nơi thường phải tiếp xúc với nước.

-Lát gạch ceramic vào sàn bằng vữa ximăng. Để đảm bảo thoát nước tốt thì nền gạch phải nghiêng 1% (10mm trên khoảng cách 1m) về phía lỗ thoát nước.

-Sàn lát gạch men phải bóng. Cho phép xuất hiện biến dạng trên những bề mặt đã được xác định. Biến dạng không được lớn hơn 2mm trên khoảng cách 2m. Mạch đặt giữa các viền gạch phải đạt 5±1mm

-Độ thẳng của các đường mạch có dung sai là ±1mm trên khoảng cách 1m. Sàn lát gạch phải dùng loại A60. Loại gạch này làm từ FTG35, dày 45mm, được lát lên toàn bộ bề mặt boong, giữa các vạch ngắn.

-Độ dày tối ưu của lớp vữa ximăng gắn chỗ lỗ thoát nước phải bằng 10mm.

-Tại các mối nối giữa sàn lát gạch ceramic và vách ngăn phải dùng tấm đệm làm bằng các tấm lát hình chữ nhật hoặc các tấm lát có chiều dày từ 75-200mm, mặt trên của các tấm đệm được tráng bằng hợp chất silicon dẻo và phụ thuộc vào những yêu cầu đối với các tấm thép hình là các tấm trang trí.

Page 82: Lap Dat Noi That Tau Thuy

82

8.3.6. Sàn 35 FTG cấp A60- Bản vẽ số 10

Sàn ngăn lửa FTG bao gồm các lớp sau đây

-Lớp sơn lót TEFROTEX 2S/5 SF

-Chiều dày lớp sơn 0,5-1mm

-Lớp chống cháy FTG dày 35mm

-Lớp vật liệu xốp TEFROTEX 60 dày 10mm

Các vật liệu hỗn hợp bọc lót ốp với các chi tiết bằng dây kim loại được hàn với mặt boong với số lượng 9 tấm/m2. Sau khi hoàn thiện bề mặt của lớp này có thể sơn hoặc ốp các tấm nhựa PVC.

8.3.7. Các sàn thoáng – hình vẽ 11

-Các sàn nổi được làm bằng các thùng bằng thép tấm có chiều dày 2 hoặc 3mm. Các thùng được ghép với nhau bằng các sợi bông thuỷ tinh và đặt trên mặt boong có sơn lót. Chiều rộng bề mặt boong nhỏ hơn chiều rộng thùng và phải được đắp đầy bằng các sợi bông cùng loại và được ốp thép tấm có chiều dày 2mm. Các thùng đó được hàn với nhau. Sau này tuỳ thuộc vào yêu cầu, phải bảo đảm được chức năng sau đây:

+Là vách ngăn chịu lửa cấp A60, giảm chấn, tiếng ồn và cách nhiệt.

Page 83: Lap Dat Noi That Tau Thuy

83

-Sàn nổi hình vẽ số 11 có đặc điểm là các thông số có thể biến đổi được. Chiều dày của tấm bông thuỷ tinh là 30-80mm với mật độ 60-200 kg/m3.-Chiều dày vật liệu hỗn hợp bọc lót từ 10-20mm-Hầu hết sử dụng vật liệu hỗn hợp florit 3 hoặc vật liệu khác-Chấn động –âm vang-Các đặc tính+Yếu tố truyền chắn 20-27dB/dek+Khả năng cách âm chống sóng âm 22-33dB/dek-Hoàn thiện bề mặt sàn bằng ốp các tấm lót trang trí.8.3.8. Phủ các boong hở bằng vật liệu hỗn hợp S222 –Hình vẽ số 12Yêu cầu phủ boong mở xuất phát từ nhu cầu cần thiết của+Mặt boong+Cách nhiệt boong+Giữ được màu sắc+Chống trượt bề mặtChuẩn bị sơn lót boong theo yêu cầu của nhà sản xuất. Chiều dày của vật liệu phủ hỗn hợp DURASTIC S222 là 6mm. Các tấm nổi trên boong phải tăng chiều dày 6mm. Mép tấm phủ boong phẳng phải được hàn thanh thép phẳng. Phủ 2 lớp ngoài cùng bằng nhựa epoxy Durastic S405. Trong thời tiết ẩm để chống trượt thì lớp trên cùng phải được rắc chất corundum

Page 84: Lap Dat Noi That Tau Thuy

84

8.3.9.1. Sàn được sơn bảo quản

1.Phủ sơn

-Theo tài liệu kỹ thuật

2. Mặt boong

8.3.9.2. Đã phủ sàn bằng bọc lót

1.Bọc lót bằng nhựa PVC hoặc cao su

2.Dàn

3.Mặt boong

8.3.9.3. Sàn được phủ bằng vật liệu hỗn hợp và bọc lót bằng nhựa PVC

1.Các tấm nhựa PVC

2.Dàn

3.Vật liệu xốp

4.Thép hình

5. Đai ốc

6.Mặt boong

Page 85: Lap Dat Noi That Tau Thuy

85

8.3.9.4. Sàn được phủ bằng vật liệu xốp và trải thảm

1.Thảm

2.Dàn

3.Vật liệu xốp

4.Thép hình

5. Đai ốc

6.Mặt boong

8.3.9.5. Sàn được phủ vật liệu phủ sàn được sơn bảo quản

1.Vật liệu phủ sàn

-Theo yêu cầu kỹ thuật

2.Mặt boong

Page 86: Lap Dat Noi That Tau Thuy

86

8.3.9.6. Sàn được phủ bằng vật liệu phủ sàn và bằng các tấm nhựa PVC

1.Tấm chắn tường bằng kim loại

2.Thép hình PVC với các mép bằng plastic

3.Thanh PVC

4.Thép hình nhôm

5. Đai ốc

6.Tấm PVC

7.Dàn

8.Vật liệu hỗn hợp phủ sàn

9.Bọc lót

10.Vách thép

11.Mặt boong

Page 87: Lap Dat Noi That Tau Thuy

87

8.3.9.7. Sàn được phủ bằng vật liệu phủ sàn và tấm thảm1.Vật liệu hỗn hợp phủ sàn2.Thảm3.Dàn4. Đai ốc5.Tấm chắn tường6.Bọc lót7..Mặt boong8.3.9.8. Sàn đá hoa1.Đá hoa cương2.Ván giặt3.Vữa ximăng4.Vữa trát5.Mạng dây thép6.Thép hình chấn tượng ván giặt7.Vật liệu làm hàn8.Đai ốc9.Mặt boong

Page 88: Lap Dat Noi That Tau Thuy

88

8.3.9.9. Sàn đá hoa cấp A60

1.Đá hoa cương

2.Vữa xi măng

3.Vữa trát

4.MASA FTG 35

5.Mặt boong

8.3.9.10. Sàn FTG 35 cấp A60

1.Sơn lót TEFROTEX 25/5 SF

2. TEFROLITH FTG-55

3.TEFROTEX 60

4.Phủ sơn

5.Các tấm PCW

6.Dàn

7.Mạng dây thép (9Pc/m2)

8.Ván giặt

9. Đai ốc

10.Mặt boong

Page 89: Lap Dat Noi That Tau Thuy

89

8.3.9.11 Sàn nổi

1.Bông thuỷ tinh

2.Các thùng nổi

3.Sàn phủ vật liệu phủ sàn

4.Bọc lót trang trí

5.Dán

6.Trang thiết bị cố định

7.Thép tấm dày 2mm

8.Ván giặt

9. Đai ốc

10.Thép

11.Mặt boong

8.3.9.12.Phủ boong mờ bằng Durastic S222/S405

1.Masa Durastic S222

2.Durastic S405

3.Mặt boong