lỜi nÓi ĐẦu tuy nhiên, số lượng các dòng sản phẩm giày...
TRANSCRIPT
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây, cùng với sự nâng cao của chất lượng cuộc sống con người, nhu cầu mua sắm trang phục,
phụ kiện, đặc biệt là giày dép càng được đề cao và coi trọng. Giờ đây, chúng ta không chỉ coi giày dép là phương tiện để di
chuyển mà còn được coi như một công cụ để thể hiện cá tính và phong cách thời trang của bản thân.
Nhằm đáp ứng nhu cầu của mọi thành phần trong xã hội, lượng giày, dép được đưa vào thị trường Việt Nam ngày
càng phong phú và đa dạng cả về chủng loại và chất lượng. Tuy nhiên, số lượng các dòng sản phẩm giày hoặc dép dành cho
người tiêu dùng có cỡ chân quá nhỏ hoặc quá to còn vô cùng hạn chế. Nhiều nguyên nhân được đưa ra nhằm lý giải cho sự
khó khăn trong việc tìm kiếm, tiếp cận giày dép của người tiêu dùng có cỡ chân nhỏ hoặc to hơn thông thường như: lượng
mẫu trên thị trường còn ít; các cửa hàng chưa chủ động tiếp cận nhằm phục vụ nhóm khách hàng này… Vậy làm thể nào để
có thể giảm bớt những thiệt thòi của một bộ phận khách hàng có nhu cầu mua sắm giày, dép nhưng sở hữu đôi bàn chân với
kích cỡ khá đặc biệt?
Nhận thấy được tầm quan trọng, tính thiết yếu của việc xây dựng và triển khai dự án cung cấp sản phẩm giày dép cỡ
nhỏ trên thị trường, chúng em đã quyêt định chọn đề tài: "” để tìm hiểu, nghiên cứu trong bài tiểu luận.
Mục đích nghiên cứu đề tài này là muốn làm rõ được việc kinh doanh hình giày, dép dành cho kích cỡ nhỏ cũng như
những khó khăn và thiếu xót trong quá trình phát triển kinh doanh loại sản phẩm này. Qua đó, đẩy mạnh, phát triển được
những ưu điểm; đồng thời tìm cách khắc phục, hạn chế những khuyết điểm để giúp dự án thành công, mang lại lợi nhuận
cho nhóm và nhà đầu từ.
Bên cạnh đó, tiểu luận chủ yếu sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính thông qua thu thập thông tin, số liệu trực
tiếp, sau đó phân tích tổng hợp số liệu.
Ngoài Lời mở đầu và Kết luận, bố cục của tiểu luận chia thành 5 phần chính:
I. Phân tích thị trường
II. Phân tích kỹ thuật
III. Phân tích tài chính
IV. Phân tích kinh tế - xã hội
Cuối cùng, chúng em xin chân thành cảm ơn giảng viên Th.S Cao Hồng Vinh đã hướng dẫn và và tạo điều kiện để
chúng em có thể hoàn thành tốt được bài tiểu luận này. Vì thời gian cũng như nguồn tài liệu còn hạn chế nên bài làm vẫn
còn thiếu sót, rất mong bạn đọc có thể đóng góp ý kiến giúp cải thiện bài tiểu luận.
A. Phân tích thị trƣờng
1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Lý do chọn đề tài
Thị trường giày dép những năm qua đã chứng tỏ được sự phát triển mạnh mẽ của ngành giày da Việt Nam.
Thị trường hàng giày dép bao gồm giày dép nam, nữ, người lớn và trẻ em, được chia làm các phân đoạn thị trường thấp,
trung và cao cấp.
Số liệu thống kê của Bộ Công Thương cho thấy, mỗi năm cả nước tiêu thụ từ 130-140 triệu đôi giày dép, giá trị trên 1,5 tỷ
USD, chiếm khoảng 30% doanh thu xuất khẩu của ngành. Nhưng thực tế hiện nay thị trường này đang bị hàng nước ngoài
chiếm lĩnh, trong đó sản phẩm của Trung Quốc là nhiều nhất. Thừa nhận thực trạng trên, bà Nguyễn Thị Tòng, Tổng thư ký
Hiệp hội Da giày Việt Nam (Lefaso) còn cho biết thêm: hiện nay khoảng 90% sản lượng của toàn ngành là phục vụ cho xuất
khẩu. Các doanh nghiệp trong nước mới chỉ đáp ứng được 40% nhu cầu tiêu dùng nội địa. Do vậy, mục tiêu phấn đấu của
toàn ngành đến năm 2015 là sẽ nâng tỷ lệ này lên khoảng 60-70%.
Hơn nữa, một phần không lớn nhưng rất đáng được quan tâm đó là chị em có chân quá nhỏ hoặc quá lớn, để tìm được một
đôi giày vừa chân lại vừa mắt thực sự rất khó.
Từ những thực trạng trên và những biến động của thị trường giày dép, nhóm 15 đã bàn bạc và thống nhất chọn đề tài
nghiên cứu thị trường giày dép tại Việt Nam
1.2. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Mặt hàng giầy dép hết sức quan trọng đối với mỗi người chúng ta. Từ người bé đến người lớn, từ người trẻ đến người già ai
cũng cần cho mình ít nhất là 01 đôi giày/dép như ý muốn để bảo vệ cho đôi chân của mình. Hiện nay có quá nhiều loại
giày/dép trên thị trường, mỗi loại có những ưu- nhược điểm riêng của chúng. Hiểu được những vấn đề, những mong muốn
của người dân về nhu cầu giày dép chúng ta có thể đưa vào thị trường những mặt hàng sẽ có độ hài lòng cao nhất, từ đó sẽ
cho doanh thu cao, ngoài ra còn giúp cho người tiêu dùng đỡ mất thời gian cũng như không phải phân vân khi quyết định
chọn cho mình 1 đôi giày/ dép.
2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1. Khái niệm nghiên cứu thị trƣờng
Nghiên cứu thị trường là một quá trình thu thập và phân tích một cách có mục đích, có hệ thống những thông tin liên quan
đến việc xác định hoặc đưa ra giải pháp cho bất luận các vấn đề liên quan đến lĩnh vực marketing
2.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu nhu cầu giầy dép của nhóm đối tượng nghiên cứu.
- Xác định những yếu tố mà đối tượng quan tâm nhiều và muốn được tư vấn khi có nhu cầu.
- Xác định những kênh thông tin mà đối tượng sử dùng để tìm kiếm thông tin sản phẩm.
- Xác định nhận thức của đối tượng nghiên cứu về việc sử dụng sản phẩm.
- Xác đinh xem thu nhập có ảnh hưởng đến việc sử dụng sản phẩm hay không.
2.3. Đối tƣợng
• Nam/nữ trong phạm vi nghiên cứu: từ 18 tuổi trở lên
• Ưu tiên những người đang trực tiếp mua hàng
2.4. Ý nghĩa thực tiễn
• Bước đầu sơ bộ nắm bắt nhu cầu sử dụng giày dép của người dân trong khu vực.
• Chuẩn bị tiến hành thực hiện nghiên cứu thị trường trên qui mô lớn hơn, xác định nhu cầu sử dụng trên phạm vi toàn thành
phố
• Thành lập cửa hàng sản xuất- kinh doanh mặt hàng giầy dép hoặc các cửa hàng phân phối sỉ, lẻ
3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Qui trình thực hiện đề tài nghiên cứu
• Xác định đề tài cần nghiên cứu
• Xác định những mục tiêu cụ thể của đề tài
• Xác định phạm vị và đối tượng cần nghiên cứu
• Thảo luận nhóm và đưa ra nội dung bảng câu hỏi thực hiện nghiên cứu
• Thu nhập kết quả khảo sát và xử lý thông tin
• Phân tích bảng kết quả
• Kết luận
3.2 N i dung của phiếu h o sát
1/ Tuổi hiện tại của bạn *
● < 18
● 18 – 22 48
● 23 - 26
● 26 - 35
● 35 - 40
● 40 - 50
● >50
2/ Nghề nghiệp hiện tại của bạn *
● Học sinh
● Sinh viên
● Người đi làm
● Khác
3/ Thu nhập cá nhân theo tháng *
● <2 triệu
● 2 - 5 triệu
● 5 - 10 triệu
● 10 - 15 triệu
● 15 - 20 triệu
● > 20 triệu
4/ Chi tiêu cá nhân theo tháng *
● <2 triệu
● 2 - 5 triệu
● 5 - 10 triệu
● 10 - 15 triệu
● 15 - 20 triệu
● > 20 triệu
5/ Tổng số lượng giày dép hiện có *
● 1
● 2-3
● 4-5
● 6-7
● 8-9
● >=10
6/ Loại giày dép hiện có của bạn *
● Dép lê
● Dép xăng đan
● Giày búp bê (giày bệt)
● Giày cao gót
● Giày đế xuồng
● Giày thể thao
● Bốt
7/ Gía trị giày dép của bạn *
● < 100.000
● 100.000 - 200.000
● 200.000 - 300.000
● 300.000 - 400.000
● 400.000 - 500.000
● 500.000 - 700.000
● 700.000 - 1.000.000
● > 1.000.000
8/ Size giày/dép
● <34
● 34 – 35
● 36 – 37
● 38 – 39
● 40 – 41
● >41
9/ Tiêu chí ưu tiên khi chọn giày
● Giá cả
● ộ bền
● Kiểu dáng
● Thương hiệu
● Trào lưu
10/ Cách thức mua giày thường sửa dụng
● Mua bán trực tiếp tại cửa hàng
● Mua bán online
3.3 Kết qu h o sát
Số lượng phiếu khảo sát
Sau khi tiến hành khảo sát trong 3 ngày, kết quả thu được gồm tổng cộng 203 kết quả khảo sát bao gồm 153 phiê u khảo sát
online và 50 phiếu offline
Tổng số phiếu hợp lệ ( trả lời tất cả các câu hỏi ) là 147 kết quả trong đó có 96 phiếu online và 48 phiếu offline
3.4 Th ng tin h o sát theo t ng c u h i cụ th
3.4.1 Tuổi hiện t i của đối tƣợng h o sát
Tuổi Số ƣợng h o sát
<18 3
>50 2
18 - 22 130
23 - 26 8
26 - 35 3
40 - 50 1
Từ kết quả khảo sát, có thể thấy khách hàng ở độ tuổi 18 – 22 chiếm phần lớn ( 88%) có quan tâm đến dự án.
Các độ tuổi còn lại chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ trong đối tượng khảo sát ( 12%). Trong đó, 23 - 26 chiếm 6%, lứa tuổi nhỏ hơn 18
chiếm 2% và lứa tuổi lớn hơn 40 chiếm 2%
Từ kết quả khảo sát, đối tượng khách hàng mà dự án hướng đến chủ yếu thuộc lứa tuổi học sinh, sinh viên với độ tuổi giao
động từ 18 đến 22 tuổi. ối với dự án của nhóm, việc lựa chọn nhóm đối tượng chủ yếu này là một tiềm năng lớn do có số
lượng đông đảo, nhu cầu cao và không quá khắt khe trong việc chọn lựa chọn. Tuy nhiên, sự cạnh tranh trên thị trường cung
cấp các sản phẩm giày/ dép cho nhóm đối tượng 18 - 22 tuổi cũng vô cùng gắt gao, đòi hỏi nhóm phải đưa ra những chiến
lược hợp lý giúp đảm bảo chất lượng cũng như thu hút được khách hàng.
3.4.2 Nghề nghiệp của đối tƣợng h o sát
Nghề nghiệp hiện t i Số ƣợng h o sát
Học sinh 3
Sinh viên 125
Ngƣời đi àm 19
ối tượng khảo sát chủ yếu rơi vào sinh viên, phù hợp với độ tuổi từ 18 – 22. Trong khi đó, độ tuổi học sinh và người đi
làm chiếm không nhiều.
3.4.3 Thu nh p cá nh n theo tháng
Thu nh p cá nh n theo tháng Số ƣợng h o sát
2 triệu 90
2 - 5 triệu 38
5 - 1 triệu 9
1 - 15 triệu 6
15 - 2 triệu 4
2 triệu 0
Có thể thấy, đối tượng với thu nhập từ < 2 triệu chiếm đa số 61%, tiếp đến là đối tượng có thu nhập từ 2 – 5 triệu chiếm 26
%. Còn lại là các đối tượng có thu nhập trung bình hoặc cao chiếm cơ cấu nhỏ, chỉ khoảng hơn 10 %.
Từ kết quả khảo sát này, phân khúc sản phẩm mà dự án hướng tới sẽ nhằm phục vụ các đối tượng có thu nhập thấp hoặc
trung bình, không tập trung phục vụ đối tượng thu nhập cao.
3.4.4 Chi tiêu cá nhân theo tháng.
Chi tiêu cá nh n theo tháng Số ƣợng h o sát
2 triệu 88
2 - 5 triệu 85
5 - 1 triệu 5
1 - 15 triệu 4
15 - 2 triệu 1
2 triệu 0
Khi đưa ra bảng khảo sát, mức độ chi tiêu của các đối tượng được nhóm chia thành các mức là <2 triệu, 2 - 5 triệu, 5 - 10
triệu, 10 - 15 triệu, 15 - 20 triệu và >20 triệu. Tuy nhiên, thông qua kết quả thu được, mức độ chi tiêu của các đối tượng có
sự chênh lệch khá đáng kể. Chiếm nhiều nhất trong số lượng được khảo sát là nhóm đối tượng có mức chi tiêu <2 triệu với
48,1 %. Nhóm đối tượng chi tiêu 2 - 5 triệu/ tháng đứng vị trí thứ 2 với 46,4%, chỉ ít hơn nhóm đối tượng đứng đầu hơn 1%.
Các nhóm đối tượng có mức độ chi tiêu 5 - 15 triệu chiếm tỷ trọng khá khỏ với 5,5%, trong đó nhóm đối tượng chi tiêu 5 -
10 triệu chiếm 2,7%, 10 - 15 triệu chiếm 2,5% và 15 - 20 triệu chiếm 0,5%. ặc biệt, không có đối tượng khảo sát nào có
mức chi tiêu lớn hơn 20 triệu/ tháng.
Kết quả khảo sát về mức độ chi tiêu của các nhóm đối tượng nhìn chung khá hợp lý so với thu nhập. Phần đa đối tượng mà
nhóm thu được thông tin đều là các bạn sinh viên với thu nhập còn chưa cao, việc chi tiêu còn gặp nhiều hạn chế. Vì vậy,
mục tiêu của nhóm là cung cấp những sản phẩm giày/ dép có chất lượng ổn định và giá thành hợp lý.
3.4.5. Tổng số ƣợng giày, dép hiện có
Chi tiêu cá nh n theo tháng Số ƣợng h o sát
1 1
2 - 3 28
4 - 5 43
6 - 7 38
8 - 9 16
>= 10 18
Sau khi điều tra về số lượng giày, dép hiện có của các nhóm đối tượng, có thể nhận thấy rằng, nhìn chung, lượng giày dép
chủ yếu giao động trong khoảng 4 - 7 đôi/người. Cụ thể, đứng vị trí đầu tiên là nhóm sở hữu 4 - 5 đôi/ người với 29.9%. Ở
vị trí thứ hai là nhóm sở hữu 6-7 đôi/người với 26.4%. Theo sau là các nhóm đối tượng sở hữu 2-3 đôi/người, trên 10
đôi/người và 8-9 đôi/người với tỷ trọng lần lượt là 19.4%, 12.5% và 11.1%.
Phần lớn đối tượng tham gia khảo sát đều là học sinh, sinh viên. ây là độ tuổi quan tâm đến ngoại hình, thích thay đổi và
làm mới bản thân cũng như quan tâm đến những xu hướng mới. ây được coi như một cơ hội lớn dành cho kế hoạch của
nhóm. Nếu đáp ứng được những nhu cầu đa dạng của khách hàng, dự án hoàn toàn có thể đem lại lợi nhuận cho nhóm và
nhà đầu tư.
3.4.6. Các loại giày, dép hiện có:
Giá trị giày, dép Số ƣợng h o sát
Dép lê 112
Dép xăng đan 33
Giày búp bê 94
Giày th thao 156
Giày cao gót 43
Giày đế xuồng 54
Bốt 23
Thông qua bảng khảo sát, giày dép được chia thành các nhóm là dép lê, dép xăng đan, giày búp bê, giày thể thao, giày cao
gót, giày đế xuồng và bốt. Trong đó, giày thể thao có tỷ lệ sở hữu lớn nhất với 30.3%, hơn sản phẩm có tỉ lệ sở hữu thấp
nhất là bốt 25.8%. Tiếp theo là sản phẩm dép lê với 21.7%. ứng thứ 3 là sản phẩm dép lê với 18.3%.
Qua quá trình khảo sát chi tiết về mức độ ở hữu các loại sản phẩm, có thể thấy được 2 sản phẩm được yêu thích nhất và đã
trở thành mục tiêu của shop là giày thể thao và dép lê.
3.4.7. Giá trị giày, dép:
Giá trị giày, dép Số ƣợng h o sát
< 100.000 2
100.000 - 200.000 14
200.000 - 300.000 137
300.000 - 400.000 36
400.000 - 500.000 23
500.000 - 700.000 5
700.000 - 1.000.000 2
> 1.000.000 2
3.4.8. Kích cỡ giày, dép.
Kích cỡ giày, dép Số ƣợng h o sát
< 34 6
34 - 35 16
36 - 37 76
38 - 39 33
40 - 41 11
>41 2
Thông qua kết quả của khảo sát, có thể nhận thấy rằng, cỡ giày của đa số đối tượng tham gia khảo sát giao động trong
khoảng 36 - 37 với 52.8%. Tuy nhiên, nhóm đối tượng sử dụng giày dép với kích cỡ từ nhỏ hơn 34 đến 35 cũng chiếm tỷ
trọng khá ổn định với 15.3%. iều này khá phù hợp với mục tiêu của nhóm khi tiến hành hoạt động cung cấp giày, dép cỡ
nhỏ. Trước hết, nhóm sẽ không phải đối mặt trực tiếp với áp lực cạnh tranh gay gắt trên thị trường giày, dép nữ kích cỡ
thông thường mà sẽ hướng đến việc tìm kiếm những khách hàng trung thành trên thị trường giày, dép cỡ nhỏ. Bên cạnh đó,
việc cung cấp các sản phẩm giày, dép cỡ nhỏ cũng đảm bảo mang lại cho dự án một khoản lợi nhuận ổn định.
3.4. . Tiêu chí ƣu tiên hi chọn giày
Tiêu chí ƣu tiên Số ƣợng h o sát
Giá c 85
Đ bền 14
Ki u dáng 36
Thƣơng hiệu 11
Trào ƣu 8
Nhìn chung, giá cả vẫn là tiêu chí được ưu tiên hàng đầu khi chọn mua giày, dép của nhóm đối tượng tham gia khảo sát với
55.2%. ứng ở vị trí thứ 2 là tiêu chí về kiểu dáng của giày, dép với tỷ trọng 23.4%. Ba tiêu chí độ bền, thương hiệu và xu
hướng có tỷ trọng được ưu tiên không cao chiếm lần lượt 9.1%, 7.1% và 5.2% trong bảng kết quả khảo sát.
Với nhóm đối tượng tham gia khảo sát chủ yếu là học sinh, sinh viên, do chưa có thu nhập ổn định và mức chi tiêu còn
nhiều hạn chế nên việc quan tâm đến giá cả của giày dép là điều hợp lý. Bên cạnh đó, đây cũng là độ tuổi các bạn nữ quan
tâm nhiều đến ngoại hình, muốn chọn cho mình những đôi giày, dép xinh xắn nên kiểu dáng của sản phẩm cũng khá quan
trọng. Nắm được những ưu tiên của khách hàng khi chọn mua giày dép cỡ nhỏ, nhóm nên thiếp lập một đội ngũ liên tục tìm
kiếm nhiều mẫu mã mới với giá thành phải chăng. ồng thời, đầu tư thời gian để chọn lọc các mẫu có kiểu dáng đẹp, bắt
mắt, phù hợp với xu hướng hiện nay.
3.4.1 . Cách thức mua giày thƣờng sử dụng
Cách thức mua thƣờng sử dụng Số ƣợng h o sát
Mua bán trực tiếp t i cửa hàng 120
Mua online 14
Qua khảo sát, nhóm đối tượng lựa chọn cách mua hàng trực tiếp tại của hàng chiếm tỉ trọng lớn hơn với 89.6%. Trong khi
đó, nhóm đối tượng lựa chọn cách mua online chiếm tỉ trọng 10.4%. Sự chênh lệch lớn trong tỷ trọng giữa hai cách mua
hàng thể hiện một trong những đặc điểm nổi bật việc mua bán các sản phẩm giày dép nói chung và giày dép cỡ nhỏ nói
riêng. Khi có nhu cầu mua giày dép mới, khách hàng thường có nhu cầu được xem tận mắt các mẫu cũng như thử kích cỡ
tại cửa hàng nhằm đảm bảo sự phù hợp về kích cỡ, màu sắc… ồng thời, điều này đặt ra một yêu cầu dành cho nhóm khi
thực hiện dự án đó là tìm được một địa điểm phù hợp để khách hàng có thể tìm đến để chọn mẫu và thử giày.
4 Kết u n
Kinh doanh giày size nhỏ và ngoại cỡ là một ý tưởng mới, độc đáo
Theo tìm hiểu của nhóm, hiện nay trên thị trường cũng đang xuất hiện các của hàng đặc biệt theo xu hướng này nhưng còn
nhỏ lẻ và chưa chiếm được thị trường. Xuất phát từ những nhu cầu thực tế, gặp trở ngại trong việc tìm cho mình mẫu giày
dép phù hợp đã khó, kiếm được đôi vừa size chân còn là điều khó khăn hơn rất nhiều, nhóm quyết định chọn dự án đầu tư “
Phục vụ giày dép cho những cô nàng có size chân “ngoại cỡ”’.
-> Có thể bán trên những thị trường nào?
Tập trung vào nhóm đối tượng có nhu cầu đông hơn đó là chị em tuổi trung niên: Học sinh sinh viên và người đã đi làm, thu
nhập mức trung bình, và đa số mong muốn tìm được đôi giày có mẫu mã và size vừa ý hơn là quan tâm đến giá cả và chất
lượng
Chủ yếu muốn được đến shop thử giày và mua trực tiếp, một số mong muốn xem và mua online do khoảng cách địa lý
=> Kết hợp mở shop và nhận order trên mạng xã hội
-> Yêu cầu về quy cách, chất lượng sản phẩm
a số khách hàng không yêu cầu quá cao về mẫu mã
-> Lượng tiêu thụ hàng hóa
Ước tính nếu đẩy mạnh tốt marketing, khu vực Hà Nội và các tỉnh lân cận sẽ có nhu cầu trung bình 15 đôi/ngày
-> Cách tiếp cận, chiếm lĩnh thị trường
ể nổi bật được tính ưu việt mà mình muốn mang tới cho khách hàng, chúng ta cần tập trung vào giá trị cốt lõi: Có chúng
tôi bạn không cần phải tốn nhiều công đi lượn khắp các shop chỉ để tìm được một đôi giày vừa chân.
Chi tiết (kế hoạch marketing)
-> Kênh phân phối nào
Trực tiếp, Chạy ad trên facebook
-> Có những đối thủ cạnh tranh nào hiện có và sẽ có trên thị trường? Tình hình cạnh tranh
Qua tìm hiểu thông tin trên mạng và hiểu biết thực tế, hiện nay chưa có shop bán riêng giày dép cho người cỡ chân nhỏ.
Giải pháp mà vài bài báo uy tín đưa ra đó là tìm đến các shop đóng giày hoặc shop hàng thùng
http://thanhnien.vn/kinh-doanh/tim-giay-cho-nguoi-chan-be-173060.html
Vì thế, có thể nói trong thời gian sắp tới sẽ có thể các shop đáp ứng như cầu này sẽ xuất hiện.
B. Ph n tích ỹ thu t
2.1. M t đặc tính ỹ thu t của s n phẩm
Tên sản
phẩm
Hình dáng Chất liệu Kích thước Tính năng,
công dụng
Bao bì
Giày búp
bê (Giày
bệt)
- Vải (nhung,
cotton, nỉ,
satin…)
- Da
- Size
34:
20,8cm
- Size
35:
- Bảo vệ chân
khỏi tác
động của
ngoại vật
Giày được
đóng gói
trong hộp
bìa cứng
hoặc bao
Giày cao
gót
bóng
- Da
bò
- Da
lộn
- PVC
21,3cm
- Size
39:
24,6cm
- Size
40:
25,4cm
- Size
41:
26,2cm
- Làm
đẹp
- Chống trơn,
trượt ngã
- Di
chuyển,
làm việc
hiệu quả
nilon. Nơi
để khô ráo,
thoáng mát,
đảm bảo
tránh ánh
nắng mặt
trời trực
tiếp và ảnh
hưởng của
nhiệt độ
cao hoặc
nước.
Giày đế
xuồng
Giày thể
thao
Bốt
Dép xăng
đan
Dép tông
Dép lê
*Lưu ý: Hình ảnh sử dụng trong bài chỉ là hình minh họa cho kiểu dáng sản phẩm, không phải hàng thật. Tùy nguồn hàng
và thị hiếu của khách hàng mà mỗi sản phẩm sẽ có sự thay đổi về họa tiết, màu sắc, nhưng vẫn giữ nguyên hình dáng như
trong ảnh. Nguồn ảnh: Google.
2.2. Lựa chọn c ng nghệ và máy móc thiết bị cần thiết cho dự án
STT Tên thiết bị Xuất xứ Đặc tính ỹ
thu t
Số ƣợng Đơn giá Tổng trị
giá
I/ Thiết bị phụ trợ
1 Ghế thử giày Việt Nam Màu xanh, chất
liệu nhựa, kích
thước
23x23x15cm
3 15000 45000
2 Kệ trưng bày
giày
Trung
Quốc
Chất liệu gỗ,
hàng thanh lý
mới 80%, kích
thước
2x1,5x0,28cm
4 1500000 6000000
3 Quạt cây Việt Nam Quạt cây 5 cánh, 1 440000 440000
3 mức độ gió,
cao 1,2m
4 Chổi Việt Nam Chất liệu bông
lau
1 10000 10000
5 Túi nilon đựng
hàng
Trung
Quốc
Túi nilon màng
HD, kích thước
25x35cm
200 680 136000
6 Thùng rác Trung
Quốc
Chất liệu nhựa,
cao 50cm,
đường kính
30cm
1 65000 65000
7 Tất thử giày Việt Nam Chất liệu len, cổ
ngắn
3 7000 21000
8 Gương Trung
Quốc
Kích thước
45x120cm
1 300000 300000
9 Hộp phát wifi TP
Link
Việt Nam Kích thước
182x128x35mm,
tốc độ truyền dữ
liệu 300Mbps
1 269000 269000
10 Ổ cắm điện
LIOA
Việt Nam Ổ gồm 3 ổ cắm
3 chấu, chiều dài
3m
1 65000 65000
11 Camera giám sát
SONY
Nhật Bản Gồm 2 camera
DOME hồng
ngoại quan sát
ngày và đêm độ
phân giải
1,3mpx, 1 đầu
ghi hình, 1 ổ
cứng dung
1 2400000 2400000
lượng 250Gb, 2
adaptor, 2 Jack
khóa
II/ Thiết bị văn
phòng
1 Laptop Dell
Latitude E6410
Mỹ Hàng mới 95%,
màn hình 14
inches, nặng
2.59kg
1 3800000 3800000
2 Bàn thu ngân Việt Nam Chất liệu gỗ,
kích thước
1,05x1,2x0,57m,
chia 2 tầng
1 1500000 1500000
3 Ghế thu ngân Việt Nam Ghế đệm, lưng
lưới vuông, cao
970cm, có bánh
xe đẩy
1 500000 500000
4 Sổ sách Việt Nam Kích thước
156x205mm,
200 trang
2 15000 30000
5 Bút Việt Nam Bút bi xanh 2 3000 6000
6 Tập hóa đơn bán
lẻ
Việt Nam Kích thước
20x15cm, 50
trang
1 10000 10000
2.3. Xác định nhu cầu và nguồn cung cấp nguyên, nhiên, v t iệu, năng ƣợng và ao đ ng
2.3.1. Nhu cầu về nguyên liệu và bán thành phẩm
- Nguồn hàng, phương thức vận chuyển và những chi phí liên quan:
Web taobao Chợ Ninh Hiệp
Phương thức
cung cấp
Gửi order, thanh toán
trực tuyến, nhận hàng
chuyển về sau 5-7
ngày
ến chợ xem hàng và
nhập hàng về shop
Chi phí cho
cung cấp
30000/1kg 100000đ/chuyến
Tình trạng
cung ứng
hàng
Ổn định Tương đối ổn định
Khó khăn - Hàng nhập về có thể
không giống như hình
chụp trên website
- Thời gian từ khi
order đến khi nhận
hàng dài
Mẫu mã khá đa dạng
nhưng khó tìm được
hàng “ độc” để tạo
khác biệt
Cách khắc
phục
Phối hợp linh hoạt giữa các nguồn hàng tùy theo
mẫu mã/ giá cả/ chất lượng và yêu cầu của
khách hàng
-Dự kiến nhu cầu nguyên vật liệu của dự án:
STT TÊN NVL NGUỒN
GỐC
ĐƠN
GIÁ
SIZE NĂM 1 NĂM 2
GIAI ĐOẠN 1
(THÁNG 1 ĐẾN 6)
GIAI ĐOẠN 2
(TH 7 ĐẾN 12)
GIAI ĐOẠN 1
(TH1 ĐẾN 6)
GIAI ĐOẠN 2
(TH7 ĐẾN 12)
I Hàng nh p
t Trung
Quốc
Web
bán lẻ
Taobao.
com
Chi phí
vận
chuyển:
30000
SỐ
LƢỢNG
TÔNG GIÁ
TRỊ
SỐ
LƢỢNG
TỔNG
GIÁ TRỊ
SỐ
LƢỢN
G
TỔNG
GIÁ TRỊ
SỐ
LƢỢNG
TỔNG
GIÁ
TRỊ
vnđ/ cân
1 Giày thể
thao (fake1)
270000
vnđ/ đôi
34
35
39
40
41
25
25
25
25
25
33750000
vnđ
(33 tr750)
30
30
30
30
30
40500000
vnđ
(40.5tr)
40
40
40
40
40
54000000
vnđ
(54tr)
40
40
40
40
40
54tr
2 Giày / dép
cao gót
180000/
đôi
34
35
39
40
41
25
25
25
25
25
22500000
vnđ
(22 tr500)
30
30
30
30
30
27000000
vnđ
(27tr)
40
40
40
40
40
36000000
vnđ
(36tr)
40
40
40
40
40
36tr
4 Bốt
(da/lông/nỉ..)
225000/
đôi
34
35
39
40
41
15
15
15
15
15
16875000
vnđ
(16 tr
875n)
20
20
20
20
20
22500000
vnđ
(22.5tr)
20
20
20
20
20
22500000
vnđ
(22.5tr)
20
20
20
20
20
22.5tr
TỔNG 450 84375000
vnđ
(84tr
375n)
550 103500000
vnđ
(103.5tr)
700 130500000
vnđ
(145tr)
700 130.5tr
II Hàng mua
t i Việt
Nam
Chợ
Ninh
Hiệp
Chi phí
vận
chuyển:
100k/
chuyến
ship từ
chợ về
shop
1 Giày thể
thao
180000
vnđ/ đôi
34
35
39
40
41
25
25
25
25
25
22500000
vnđ
(22.5 tr)
40
40
40
40
40
36000000
vnđ
(36tr)
60
60
60
60
60
54000000
vnđ
(54tr)
60
60
60
60
60
54tr
2 Giày/ dép
cao gót
135000
vnđ/đôi
34
35
39
40
41
25
25
25
25
25
16875000
vnđ
(16tr 875n)
40
40
40
40
40
27000000
vnđ
(27tr)
60
60
60
60
60
40500000
vnđ
(40.5tr)
60
60
60
60
60
40.5tr
3 Giày đế
thấp ( búp
bê/ slip on..)
81000
vnđ/đôi
34
35
39
40
41
25
25
25
25
25
11250000
vnđ
(11tr 250n)
40
40
40
40
40
18000000
vnđ
(18tr)
50
50
50
50
50
22500000
vnđ
(22tr500n)
50
50
50
50
50
22tr500n
4 Bốt
(da/lông..)
180000
vnđ/ đôi
34
35
39
40
41
15
15
15
15
15
13500000
vnđ
(13tr 500n)
30
30
30
30
30
27000000
vnđ
(27tr)
30
30
30
30
30
27000000
vnđ
(27tr)
30
30
30
30
30
27tr
5 Dép tông/
sandal
20000
vnđ/ đôi
34
35
39
40
41
20
20
20
20
20
2000000
vnđ
(2 tr)
30
30
30
30
30
3000000
vnđ
(3tr)
30
30
30
30
30
3000000
vnđ
(3tr)
30
30
30
30
30
3tr
TỔNG 550 70500000
vnđ
(70tr
500n)
900 11800000
vnd
(118tr)
1150 157500000
vnđ
(157tr
500n)
1150 157tr
500n
2.3.2. Nhu cầu nhiên liệu, năng lượng, nước, các dịch vụ và nguồn cung cấp
Tên gọi Nguồn cung
cấp
Năm thứ nhất Năm thứ 2
Khối ƣợng Giá Khối ƣợng Giá
iện Như nhà
nước cung
cấp cho hộ
gia đình
Trung bình
150 số x 12
tháng
1800đ/số Trung bình
150 số x 12
tháng
1800đ/số
Nước sinh
hoạt (WC,
dọn dẹp cửa
hàng)
Trung bình 2
m3 x 12
tháng
5900đ/m3 Trung bình 2
m3 x 12
tháng
5900đ/m3
Xăng (để đi
giao hàng)
Trạm xăng Trung bình
20 lít/tháng
x 12 tháng
18000đ/lít Trung bình
20 lít/tháng
x 12 tháng
18000đ/lít
Internet Nhà thuê lắp
đặt sẵn
Cố định theo
tháng
100000đ/tháng Cố định theo
tháng
100000đ/tháng
2.3.3. Nhu cầu về lao động
Lao động phục vụ cho dự án gồm những vị trí công việc như sau:
- Bán hàng online: trả lời các tin nhắn của những khách hàng mua bán qua mạng, tư vấn và chốt khách online. Yêu
cầu: có smartphone, thời gian online ít nhất 10h/ngày.
- Bán hàng offline: trông coi và giữ vệ sinh cửa hàng, tư vấn cho khách đến cửa hàng, sắp đơn hàng cho những khách
hàng online. Thời gian làm việc từ 9-22h. Yêu cầu: nhanh nhẹn, khả năng ăn nói tốt, chăm chỉ. Có kinh nghiệm bán
hàng là 1 lợi thế
- Marketing online: bán hàng online là mảng bán hàng chính của dự án, nên nhân viên marketing có rất nhiều nhiệm
vụ như lập các chiến dịch quảng cáo, chạy page, tăng like… sao cho mở rộng thị trường đến những đối tượng tiềm
năng. Vì đặc thù công việc là đều sử dụng kênh online để làm việc nên người bán hàng online và Marketing online
có thể là 1. Yêu cầu: có kiến thức về marketing online, về các kênh truyền thông online.
- Giao hàng: công việc này sẽ do người trong nhóm làm. Vì số lượng thành viên trong nhóm khá đông (8 người) nên
có thể thay nhau giao hàng vào những lúc rảnh của mình. Trong trường hợp mọi người đều bận thì có thể thuê người
giao hàng. Những người giao hàng này có sẵn trên mạng rất nhiều, nên hầu như có thể thuê được bất cứ lúc nào.
- Quản lý: giám sát, đốc thúc nhân viên, chịu trách nhiệm liên hệ với bên cung cấp nguồn hàng, chịu trách nhiệm nhập,
xuất hàng và quản lý tài chính cho dự án
Vị trí ao đ ng Số ƣợng (ngƣời) Lƣơng
Bán hàng online và
Marketing online
2 3 triệu/tháng + thưởng 10%
doanh số
Bán hàng offline 2 1,6 triệu/người/tháng +
thưởng 10% doanh số
Giao hàng Không cố định, tùy thuộc
vào đơn hàng và thời gian
rảnh của mỗi người
Lương là toàn bộ phí ship
của mỗi đơn hàng.
Quản lý 1 4,5 triệu/tháng
2.4. Chọn địa đi m đặt dự án
2.4.1. Phương án 1
- ịa chỉ: Ngõ 68 Cầu Giấy – Hà Nội
- Tọa độ địa lý:
- Hiện trạng mặt bằng và cơ sở hạ tầng của địa điểm:
+ Mặt ngõ rộng, bên cạnh có hồ nước khá mát mẻ và thoáng, xe ô tô đi vào được
+ iện, nước được cung cấp đầy đủ, hiếm khi bị cúp điện, mất nước
+ Thông tin liên lạc đầy đủ, kết nối mạng internet tốt
+ Hệ thống vệ sinh, thoát nước tốt
- Diện tích thuê: chiều dài 7m x chiều rộng 3,5m. Tổng diện tích thuê là 24,5m2. Giá thuê: 5 triệu/tháng
- Hình ảnh mặt ngõ:
a) Phân tích điều kiện cơ bản:
- iều kiện tự nhiên:
+ Gần các trường đại học như H Giao thông vận tải, H Thủ đô. Trong ngõ và ngoài mặt phố buôn bán nhiều hàng quần
áo thời trang, giày dép, túi xách. Xung quanh nhiều dân văn phòng và sinh viên là khách hàng tiềm năng của dự án thuê trọ.
+ Trong ngõ có 1 chợ cóc.
+ Gần với trục đường chính, tiện lợi cho việc tìm kiếm địa điểm, gần điểm bus và điểm Trung chuyển bus Cầu Giấy
+ Mặt ngõ thoáng rộng, sáng sủa.
+ iều kiện vệ sinh trong ngõ sạch sẽ.
+ Mặt ngõ để xe cho khách khá rộng rãi, không gây tắc nghẽn giờ cao điểm
+ Gần khu vực những thành viên của dự án sống nên việc đi lại, quản lý dễ dàng hơn
- iều kiện xã hội:
+ Trong ngõ và ngoài mặt phố buôn bán nhiều hàng quần áo thời trang, giày dép, túi xách.
+ Xung quanh có nhiều dân văn phòng và sinh viên là khách hàng tiềm năng của dự án thuê trọ.
+ An ninh khu vực ổn định, ít xảy ra tình trạng trộm cướp
-> Kết luận về điều kiện cơ bản: Thuận lợi cho việc buôn bán, tuy nhiên trục đường chính lại hay tắc vào những giờ cao
điểm nên hơi bất tiện cho khách khi đi tìm cửa hàng.
b) Phân tích kinh tế địa điểm
- Chi phí thuê địa điểm: 5 triệu/tháng
- Giá điện, nước tính theo giá nhà nước: điện 1800đ/số, nước 5900đ/m3
c) Phân tích lợi ích và ảnh hưởng xã hội của địa điểm
- Lượng khách đến cửa hàng có thể đông vào giờ cao điểm, chỗ để xe chỉ là mặt ngõ nên có thể gây ùn tắc đường ngõ
-> Cách khắc phục: nhắc nhở khách hàng để gọn xe. Khách hàng đến cửa hàng mà có gọi điện báo trước thì có thể chuyển
giờ sang những giờ ít tắc nghẽn hơn (nếu có thể)
- Kẻ gian lợi dụng lúc đông người khách hàng không để ý lấy đi đồ đạc, tư trang, phương tiện đi lại của khách và cửa hàng
-> Cách khắc phục: nhắc nhở khách tự bảo quản đồ cá nhân, đề phòng kẻ gian, lắp đặt camera giám sát
2.4.2. Phương án 2
- ịa điểm: Ngõ 106 Lê Thanh Nghị – Hai Bà Trưng – Hà Nội
- Tọa độ địa lý:
- Hiện trạng mặt bằng và cơ sở hạ tầng của địa điểm:
+ Mặt ngõ rộng, ô tô đi vào được, tuy nhiên hơi tối và không đước thoáng mát lắm
+ iện, nước được cung cấp đầy đủ, hiếm khi bị cúp điện, mất nước
+ Thông tin liên lạc đầy đủ, kết nối mạng internet tốt
+ Hệ thống vệ sinh, thoát nước tốt
- Diện tích thuê: chiều dài 8m x chiều rộng 3,5m. Tổng diện tích thuê là 28m2. Giá thuê: 4,5 triệu/tháng
- Hình ảnh mặt ngõ:
a) Phân tích điều kiện cơ bản:
- iều kiện tự nhiên:
+ Gần các trường đại học như H Kinh tế quốc dân, H Bách Khoa, H Xây dựng. Trong ngõ ít buôn bán.Ngoài mặt phố
buôn bán nhiều hàng đồ điện tử, dịch vụ.Xung quanh có nhiều dân văn phòng và sinh viên là khách hàng tiềm năng của dự
án.
+ Gần với trục đường chính, tiện lợi cho việc tìm kiếm địa điểm,gần điểm bus.
+ Mặt ngõ rộng, tuy nhiên hơi tối, chủ yếu là khu dân cư ở nên khá yên tĩnh
+ iều kiện vệ sinh trong ngõ sạch sẽ.
+ Mặt ngõ để xe cho khách khá rộng rãi, không gây tắc nghẽn giờ cao điểm
- iều kiện xã hội:
+ Trong ngõ ít buôn bán. Ngoài mặt phố buôn bán nhiều hàng điện tử và dịch vụ
+ Xung quanh có nhiều dân văn phòng và sinh viên là khách hàng tiềm năng của dự án thuê trọ.
+ An ninh khu vực ổn định, ít xảy ra tình trạng trộm cướp
-> Kết luận về điều kiện cơ bản: xung quanh không có nhiều cửa hàng thời trang nên lượng khách hàng ghé cửa hàng ít hơn.
Tuy nhiên không lo tình trạng tắc nghẽn vào giờ cao điểm do trong ngõ ít buôn bán, trục đường chính rộng rãi.
b) Phân tích kinh tế địa điểm
- Chi phí thuê địa điểm: 4,5 triệu/tháng
- Giá điện, nước tính theo giá nhà nước: điện 1800đ/số, nước 5900đ/m3
c) Phân tích lợi ích và ảnh hưởng xã hội của địa điểm
- Xung quanh là khu dân cư ở khá yên tĩnh nên có thể gây ảnh hưởng trật tự những khi đông khách
- Kẻ gian lợi dụng lúc đông người khách hàng không để ý lấy đi đồ đạc, tư trang, phương tiện đi lại của khách và cửa hàng
-> Cách khắc phục: nhắc nhở khách tự bảo quản đồ cá nhân, đề phòng kẻ gian, lắp đặt camera giám sát
2.4.3. So sánh và lựa chọn địa điểm đặt dự án
Phƣơng án 1 Phƣơng án 2
Giá c thuê 5 triệu/tháng 4,5 triệu/tháng
Tình hình buôn bán
xung quanh
Là nơi đông đúc, tập trung
được nhiều cửa hàng thời trang
nên có thể thu hút được nhiều
khách hơn
Không tập trung nhiều cửa
hàng thời trang nên lượng
khách ít hơn
Mặt tiền cửa hàng Rộng rãi, thoáng mát, sáng sủa Rộng rãi nhưng hơi tối
Đi i Thuận lợi hơn do gần điểm bus
nơi có nhiều tuyến bus đi qua
Gần điểm bus nhưng lại ít
tuyến bus đi qua
Giờ cao đi m Có thể gây tắc do trong ngõ
còn có chợ cóc và nhiều cửa
hàng
Không gây ùn tắc do trong ngõ
ít buôn bán
Đ thu n ợi cho
việc qu n ý
Gần nơi ở của các thành viên
trong dự án nên việc đi lại sẽ
dễ dàng hơn
Khá xa nơi ở của các thành
viên trong dự án nên không
tiện cho việc đi lại
Xét theo chi phí – lợi nhuận, tuy phương án 1 có giá thuê mặt bằng rẻ hơn, nhưng lợi nhuận thu về sẽ ít hơn. Phương án 2
còn có sự thuận lợi hơn trong việc quản lỷ, và tình trạng tắc nghẽn giờ cao điểm là việc có thể khắc phục được. Vì vậy,
nhóm làm dự án quyết định lựa chọn địa điểm là phương án 1: ngõ 68 Cầu Giấy – Hà Nội.
2.5. Lựa chọn iến trúc và xác định các h ng mục x y dựng
Vì tính chất là thuê cửa hàng nên cơ sở hạ tầng khi mới bắt đầu kinh doanh chưa thể hoàn thiện, cần phải cải tạo và tu sửa
lại.
Sơ đồ mặt bằng:
1 – Nhà vệ sinh
2 – Bàn thu ngân
3 – Ghế thu ngân
4 – Kho để đồ
5 – Giá trưng bày giày
6 – Ghế ngồi thử giày
7 – Gương
Những công đoạn cần thiết để tu sửa cửa hàng:
Công
đo n
Thời gian
hoàn thành
(ngày)
Nguyên v t
iệu cần thiết
Số
ƣợng
Đơn giá Thành
tiền
Sơn
tường
1 Sơn Dulux 2 729000đ/hộp 1458000đ
Cọ lăn sơn 2 15400đ/cái 30800đ
Lắp đèn 2 èn LED búp 6 23000đ/cái 138000đ
èn tuýp 2 19800đ/cái 39600đ
Thuê thợ lắp
đèn
2 30000đ/người/ngày 1200000
Làm biển
quảng
cáo
2 Biển 1: Kích
thước
3,5x0,7m, chất
liệu lạt Hiflex
có khung sắt và
hộp đèn định
hình
1 450000đ/m2 1102500đ
(giá đã bao
gồm chi
phí lắp
đặt)
Biển 2: Kích
thước 2x0,7m,
chất liệu bạt
Hiflex có
khung sắt
2 220000đ/m2 616000đ
(giá đã bao
gồm chi
phí lắp
đặt)
Dọn dẹp,
sắp xếp
đồ đạc
trong cửa
hàng
2 0 0 0 0
Thời gian dự kiến hoàn thành: 1 tuần
2.6. Xử lý vấn đề môi trường
- Dự án có thể thải ra nhiều giấy rác, túi nilon bọc giày ra môi trường xung quanh.
- Biện pháp xử lý: thu gom rác mỗi buổi và để đúng nơi quy định. Giám sát nhân viên bán hàng offline thực hiện tốt việc
giữ gìn vệ sinh cửa hàng.
C. Phân tích tài chính
I. Phân tích tài chính của dự án:
1. Xác định tổng vốn đầu tƣ:
Hạng mục Giai đoạn xây dựng Giai đoạn sản xuất kinh doanh Tổng
6 tháng đầu năm
1
6 tháng
cuối năm 1
6 tháng đầu năm
2
6 tháng
cuối năm 2
VND NT VND VND NT VND
A – Vốn cố định 50.000.000 30.000.000 30.000.000 30.000.000 140.000.000
B – Vốn lưu động 260.000.00
0
355.150.00
0
400.000.00
0
390.000.00
0
1.405.150.00
0
C – Vốn đầu tư ban
đầu
140.000.00
0
140.000.000
D – Lãi vay trong giai
đoạn xây dựng
50.000.000 50.000.000
E – Tổng vốn đầu tư 500.000.00
0
385.150.00
0
430.000.00
0
420.000.00
0
1.735.150.00
0
B ng 1.1: Cơ cấu vốn của dự án
2. Xác định nguồn vốn đầu tƣ:
B ng 1.2: Nguồn vốn đầu tƣ
T
T
Nội dung 6 tháng
cuối năm
0
6 tháng
đầu năm
1
6 tháng
cuối năm
1
6 tháng
đầu năm
2
6 tháng
cuối năm
2
Tổng
1 Vốn góp 260.000.0
00
292.772.0
00
462.656.0
00
424.588.8
00
342.504.0
00
1.782.520.
800
2 Lợi nhuận
không phân
phối
-
102.772.0
00
-
77.506.00
0
5.411.200 77.496.00
0
-
97.370.800
3 Vốn vay 50.000.00
0
50.000.000
Tổng 260.000.0
00
240.000.0
00
385.150.0
00
430.000.0
00
420.000.0
00
1.735.150.
000
TT Nội dung 6 tháng
cuối năm 0
6 tháng đầu
năm 1
6 tháng cuối
năm 1
6 tháng đầu
năm 2
6 tháng cuối
năm 2
Tổng
1 Nợ đầu giai đoạn 0 50.000.000 37.500.000 25.000.000 12.500.000 125.000.000
2 Lãi vay phải trả
từng giai đoạn
(7.6%/năm)
0 1.900.000 1.425.000 950.000 475.000 4.750.000
3 Gốc phải trả từng
giai đoạn
0 12.500.000 12.500.000 12.500.000 12.500.000 50.000.000
4 Tổng trả nợ từng
giai đoạn
0 14.400.000 13.925.000 13.450.000 12.975.000 54.750.000
5 Nợ cuối giai đoạn 50.000.000 37.500.000 25.000.000 12.500.000 0 125.000.000
B ng 1.3: Kế ho ch tr gốc và tr ãi vay
3. Xác định doanh thu, chi phí, ợi nhu n:
B ng 1.4: Dự iến doanh thu của dự án
ST
T
Mặt hàng Giá nhập Giá bán Doanh thu
6 tháng đầu
Doanh thu 6
tháng tiếp
theo
Năm 2
Nguồn hàng: Web bán lẻ: taobao, alibaba
1 Giày thể thao
(fake1)
300000 vnđ/
đôi
540.000vnđ/đôi 38.880.000 77.760.000 97.200.000
2 Giày / dép cao
gót
200000/ đôi 360.000vnđ/đôi 25.920.000 51.840.000 63.800.000
3 Giày đế thấp
(búp bê/ slip
on..)
100000/ đôi 180.000vnđ/đôi 12.960.000 25.920.000 32.400.000
4 Bốt (da/lông/nỉ..) 250000/ đôi 450.000vnđ/đôi 32.400.000 64.800.000 81.000.000
5 Dép tông/ sandal 30000vnd/đôi 54.000vnđ/đôi 3.888.000 7.776.000 9.720.000
Nguồn hàng: Chợ Ninh Hiệp
1 Giày thể thao 200000 vnđ/
đôi
400.000vnđ/đôi 28.800.000 57.600.000 72.000.000
2 Giày/ dép cao
gót
150000
vnđ/đôi
300.000vnđ/đôi 21.600.000 43.200.000 54.000.000
3 Giày đế thấp (
búp bê/ slip on..)
90000 vnđ/đôi 180.000vnđ/đôi 12.960.000 25.920.000 32.400.000
4 Bốt (da/lông..) 180000 vnđ/
đôi
360.000vnđ/đôi 25.920.000 51.840.000 64.800.000
5 Dép tông/ sandal 20000 vnđ/ đôi 40.000vnđ/đôi 2.880.000 5.760.000 7.200.000
Tổng 206.208.00
0
412.416.000 515.520.000
B ng 1.5: Dự iến ãi ( ỗ) của dự án
Các chỉ tiêu 6 tháng đầu năm
1
6 tháng cuối
năm 1
6 tháng đầu
năm 2
Giai đoạn kinh doanh
ổn đinh
1. Tổng doanh thu 206.208.000 412.416.000 515.520.000 515.520.000
2. Tổng chi phí (kể cả
lỗ năm trước)
-308.980.000 -489.922.000 -508.756.000 -418.650.000
3. Lợi nhuận trước
thuế
-102.772.000 -77.506.000 6.764.000 96.870.000
4. Thuế thu nhập
doanh nghiệp (20%)
0 0 -1.352.800 -19.374.000
5. Lợi nhuận sau thuế -102.772.000 -77.506.000 5.411.200 77.496.000
6. Các quỹ 0 0 0 0
7. Lợi nhuận chi cho
chủ đầu tư
0 0 0 0
4. B ng ƣu chuy n tiền tệ của dự án
B ng chi phí
Nội dung 6 Tháng đầu năm 1 6 tháng cuối năm 1
6 tháng đầu năm
2
6 Tháng cuối năm
2
iện 1,620,000 1,620,000 1,620,000 1,620,000
Nước sinh hoạt (WC,
dọn dẹp
cửa hàng) 70,800 70,800 70,800 70,800
Xăng (để đi giao hàng) 2,160,000 2,160,000 2,160,000 2,160,000
Internet 600,000 600,000 600,000 600,000
Lương 82,200,000 82,200,000 82,200,000 82,200,000
Mua nguyên vật liệu 147,825,000 209,700,000 272,250,000 272,250,000
Marketing 7,900,000 3,500,000 12,100,000 12,100,000
Thuê nhà 30,000,000 30,000,000 30,000,000 30,000,000
Chi phí khác(lương
thưởng,..) 24,000,000 24,000,000 24,000,000 24,000,000
Tổng 296,375,800 329,850,800 353,850,800 425,000,800
Mua sắm tài s n cố định
Ghế thử giày 45000
Kệ trưng bày giày 6000000
Quạt cây 440000
Chổi 10000
Túi nilon đựng hàng 136000
Thùng rác 65000
Tất thử giày 21000
Gương 300000
Hộp phát wifi TP Link 269000
Ổ cắm điện LIOA 65000
Camera giám sát SONY 2400000
Laptop Dell Latitude E6410 3800000
Bàn thu ngân 1500000
Ghế thu ngân 500000
Sổ sách 30000
Bút 6000
Tập hóa đơn bán lẻ 10000
Sơn tường 1488800
Lắp đèn 1377600
Làm biển quảng cáo 1,102,500
Tổng 19565900
B ng ƣu chuy n tiền tệ
Nội dung Năm 0
Năm 1 Năm 2
6 tháng đầu năm
6 tháng cuối
năm
6 tháng đầu
năm
6 tháng cuối
năm
Mua sắm tài sản cố định -20,000,000
Tài trợ nhu cầu vốn lưu
động -260,000,000 -355,150,000 -400,000,000 -390,000,000
Doanh thu 206,208,000 412,416,000 515,520,000 515,520,000
Chi phí(bao gồm kh+lv) -303,275,800 -360,275,800 -430,950,800 -430,475,800
Chi phí khấu hao 5,000,000 5,000,000 5,000,000 5,000,000
Lãi vay 1,900,000 1,425,000 950,000 475,000
Thuế -1,000,000 -521,402 -1845692 -1,850,442
Chênh lệch nhu cầu vốn lưu
động -95,150,000 -44,850,000 10,000,000 0
Chi phí thanh lý 0
Thu nhập từ thanh lý 0
Thuế thanh lý 0
Thu hồi vốn lưu động 390,000,000
CF -280,000,000 -186,317,800 13,193,798 98,673,508 478,668,758
Thuế= Thuế môn bài+Thuế GTGT=1.000.000+ 1% xLợi nhuận trước thuế.(Thuế môn bài được nộp vào đầu năm,
Thuế GTGT được nộp vào cuối năm).
Lợi nhuận trước thuế= Doanh thu- Chi phí(bao gồm khấu hao và lãi vay).
Lợi nhuận ròng= Lợi nhuận trước thuế - Thuế.
CF= Lợi nhuận ròng+ khấu hao+lãi vay-thuế+ thu hồi vốn lưu động.
Khấu hao đều TSC trong 4 kỳ.
Chênh lệch vốn lưu động= Tài trợ vốn lưu động của năm sau- Tài trợ vốn lưu động của năm trước.
Vốn lưu động được thu hồi vào cuối dự án.
5. Đánh giá hiệu qu tài chính.
5.1 Thời gian hoàn vốn( h ng tính đến giá trị thời gian của tiền).
N i dung Năm
Năm 1 Năm 2
6 Tháng đầu năm 6 Tháng cuối năm 6 Tháng đầu năm
6 Tháng cuối
năm
CF -280,000,000 -98,616,250 -72,825,250 100,851,300 468,649,493
Lợi nhu n thuần -98,067,800 52,140,200 82,723,508 83,193,758
Chi phí khấu hao 5,000,000 5,000,000 5,000,000 5,000,000
Lãi vay 1,900,000 1,425,000 950,000 475,000
Thu hồi vốn ƣu
đ ng 390,000,000
TR -91,167,800 58,565,200 88,673,508 478,668,758
AC(TR) -96,872,000 -38,306,800 50,366,708 529,035,466
TC 420,000,000 0 0 0 0
AC(TC) 420,000,000 420,000,000 420,000,000 420,000,000
TR(chiết khấu) -88,084,830.92 54,671,240.87 79978423.73 417,132,168.80
AC(TR) chiết
khấu -88,084,830.92 -33,413,590.05 46,564,833.68 463,697,002.48
Thời gian hoàn vốn=1.5+
=1,5 năm 4.63 tháng
Tuy nhiên nhược điểm của chỉ tiêu này là không tính đến giá trị thời gian của tiền tệ và các dòng tiền sau thời gian
hoàn vốn=> không đo lường khả năng sinh lời của dự án.
5.2 Hiện giá thuần NPV
Công thức tính NPV:
NPV= ∑
∑
N i dung Năm
Năm 1 Năm 2
6 Tháng đầu năm 6 Tháng cuối năm
6 Tháng đầu
năm
6 Tháng cuối
năm
CF -280,000,000 -98,616,250 -72,825,250 100,851,300 468,649,493
Lợi nhu n
thuần -98,067,800 52,140,200 82,723,508 83,193,758
Chi phí khấu
hao 5,000,000 5,000,000 5,000,000 5,000,000
Lãi vay 1,900,000 1,425,000 950,000 475,000
Thu hồi vốn
ƣu đ ng 390,000,000
TR -91,167,800 58,565,200 88,673,508 478,668,758
AC(TR) -96,872,000 -38,306,800 50,366,708 529,035,466
TC 420,000,000 0 0 0 0
AC(TC) 420,000,000 420,000,000 420,000,000 420,000,000
TR(chiết khấu) -88,084,830.92 54,671,240.87 79978423.73 417,132,168.80
AC(TR) chiết
khấu -88,084,830.92 -33,413,590.05 46,564,833.68 463,697,002.48
Với lãi suất r= 7%/năm
Vậy NPV= 43,697,002.48 >0
=> Chấp nhận dự án.
5.3 Tỷ suất hoàn vốn n i b
NPV=∑
∑
=0
r1= 5%/nửa năm NPV1 = 16.695.368.64, r2=6%/nửa năm, NPV2= -282,061.77
IRR
| |
=> Chấp nhận dự án.
5.4. Chỉ số doanh ợi PI
Với lãi suất r=7%/năm
PI=∑
∑
1.104>1=> Chấp nhận dự án
5.5 Thời gian hoàn vốn có tính đến hiện giá.
∑
∑
r= 7%/năm
Thời gian hoàn vốn= 1,5+
1.5 năm 5.3 tháng
Nhược điểm của chỉ tiêu này là mặc dù đã tính đến giá trị thời gian của dòng tiền, tuy nhiên vẫn không tính dòng
tiền ngoài thời gian hoàn vốn nên không phải thước đo khả năng sinh lời tốt mà chỉ là thước đo thanh khoản của dự
án.
Sau khi đánh giá hiệu quả tài chính của dự án ta nhận thấy thời gian hoàn vốn và thời gian hoàn vốn chiết khấu đều
< 2 năm , NPV>0, PI>1, IRR >r. Nên dự án này nêú được đầu tư thì sẽ thu được lợi nhuận.
D. Ph n tích hiệu qu inh tế - xã h i
Việc triển khai dự án kinh doanh giày dép kích cỡ đặc biệt dành cho nữ giới tuy chưa phải một dự án quá lớn nhưng cũng sẽ
mang lại những lợi ích nhất định cho kinh tế - xã hội.
Trước hết, việc cung ứng sản phẩm giày dép ngoại cỡ đã đáp ứng được nhu cầu của một bộ phận phụ nữ giới, những người
vốn trước đây luôn gặp nhiều khó khăn khi tìm mua một đôi giày phù hợp.
Bên cạnh đó, trong quá trình tiến hành dự án, nhóm thực hiện sẽ tiến hành thuê địa điểm, đăng ký kinh doanh và thực hiện
các chiến dịch marketing. ây là một cơ hội lớn để nhà nước có thể thu về cho ngân sách những khoản thuế như thuế đăng
ký kinh doanh,....
Việc cung cấp các sản phẩm giày dép kích cỡ đặc biệt sẽ kích thích nhu cầu mua sắm của những chị em có kích cỡ chân đặc
biệt, trước đây luôn e ngại phải dành hàng giờ để tìm kiếm giày dép mà không hiệu quả.
Ngoài ra, khi đưa vào thị trường một ý tưởng kinh doanh mới, những cá nhân, tổ chức khác có thể học tập, rút kinh nghiệm
để từ đó phát triển nên những dự án hoàn thiện hơn nhằm phục vụ được nhiều đối tượng hơn. Ví dụ như không chỉ phục vụ
giày dép ngoại cỡ cho người Việt Nam mà có thể cung cấp thêm những mẫu mã mới lại cho những người nước ngoài hiện
đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam.
Kết Lu n
Dự án mở một cửa hàng giày chuyên cung cấp giày size nhỏ và tại Hà Nội, và sau đó là mở rộng ra giao hàng đến
khách hàng có nhu cầu ở tất cả các tỉnh thành trên cả nước của Việt nam là một dự án góp phần giảm bớt khó khăn
trong việc tìm chọn size giày phù hợp, giúp tiết kiệm thời gian, mang lại sự tự tin và thoải mái cho khách hàng.
Dự án cũng mang lại hiệu quả kinh tế thể hiện qua các phân tích kinh tế và tài chính ở phần trên.
Tuy vậy, dự án khi đi vào triển khai vẫn sẽ gặp phải nhiều khó khăn, nhất là về nguồn hàng và bài toán phải làm
sao để lựa chọn được các mẫu mã phù hợp với thị hiếu của khách hàng, đón đầu xu thế để Max&Min thực sự là địa
chỉ tin cậy chọn mua giày dép của giới trẻ.
Không có kế hoạch nào là hoành chỉnh 100%, nhưng dựa trên những nghiện cứu thị trường đã thực hiện trước đó,
nhóm tin rằng với đề án này, Max&Min sẽ vận hành một cách trơn tru, đảm bảo đạt được các mục tiêu đến 80%.