luẬt tỐ tỤng dÂn sỰ

22
v1.0014112217 1 LUT TTNG DÂN SGing viên: TS. Nguyn ThThu Hà

Upload: others

Post on 20-Oct-2021

10 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ

v1.00141122171

LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ

Giảng viên: TS. Nguyễn Thị Thu Hà

Page 2: LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ

v1.0014112217

BÀI 1KHÁI NIỆM VÀ CÁC NGUYÊN TẮC

CỦA LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ VIỆT NAM

Giảng viên: TS. Nguyễn Thị Thu Hà

2

Page 3: LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ

v1.0014112217

MỤC TIÊU BÀI HỌC

3

• Trình bày được khái niệm vụ việc dân sự, vụ án dânsự, việc dân sự và Luật Tố tụng dân sự.

• Trình bày được các quan hệ thuộc đối tượng điềuchỉnh của Luật Tố tụng dân sự và phương pháp điềuchỉnh của Luật Tố tụng dân sự.

• Xác định được các nguyên tắc điều chỉnh của Luật Tốtụng dân sự đặc biệt là các nguyên tắc đặc trưng củaLuật Tố tụng dân sự.

Page 4: LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ

v1.0014112217

CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ

Để học được môn này, sinh viên phải học xong các mônhọc sau:

• Luật Dân sự;

• Luật Hôn nhân và gia đình;

• Luật Lao động;

• Luật Thương mại;

• Luật Đất đai.

4

Page 5: LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ

v1.0014112217

HƯỚNG DẪN HỌC

5

• Đọc tài liệu tham khảo.

• Thảo luận với giáo viên và các sinh viên khác vềnhững vấn đề chưa hiểu rõ.

• Trả lời các câu hỏi của bài học.

• Đọc và tìm hiểu thêm các vấn đề giới thiệu chung vềLuật Tố tụng dân sự Việt Nam.

Page 6: LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ

v1.0014112217

CẤU TRÚC NỘI DUNG

Các nguyên tắc cơ bản của Luật Tố tụng dân sự Việt Nam1.2

Khái niệm, đối tượng điều chỉnh, phương pháp điều chỉnh củaLuật Tố tụng dân sự Việt Nam1.1

6

Page 7: LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ

v1.0014112217

1.1. KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH, PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ VIỆT NAM.

1.1.1. Khái niệm

1.1.2. Đối tượng điều chỉnh

1.1.3. Phương pháp điều chỉnh

7

Page 8: LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ

v1.0014112217

1.1.1. KHÁI NIỆM

8

Vụ việc dân sự

Là những tranh chấp hoặc không có tranhchấp về quyền và nghĩa vụ dân sự, hôn nhânvà gia đình, kinh doanh thương mại và laođộng giữa các chủ thể.

Là vụ việc phát sinh từ quan hệ pháp luật dân sự, hôn nhân gia đình, kinh doanh thương mại,lao động được quy định thuộc thẩm quyền giảiquyết của Tòa án theo thủ tục tố tụng dân sự.

Được các chủ thể theo quy định của pháp luậtyêu cầu Tòa án giải quyết để bảo vệ quyền vàlợi ích hợp pháp của mình, của người khác,bảo vệ lợi ích công cộng, lợi ích nhà nước.

Page 9: LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ

v1.0014112217

1.1.1. KHÁI NIỆM

9

Vụ việc dân sự

Vụ án dân sự Việc dân sự

Là việc các cá nhân, cơ quan, tổ chứccó tranh chấp về quyền và nghĩa vụdân sự, hôn nhân gia đình, kinh doanh– thương mại, lao động.

Là việc các cá nhân, cơ quan, tổ chứckhông có tranh chấp nhưng yêu cầuTòa án công nhận hoặc không côngnhận sự kiện pháp lý; yêu cầu côngnhận hoặc không công nhận cho mìnhquyền về dân sự, hôn nhân gia đình,kinh doanh - thương mại, lao động.

Page 10: LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ

v1.0014112217

1.1.1. KHÁI NIỆM

10

Luật Tố tụng dân sự là tổng hợp các quy phạmpháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội giữa Tòaán, Viện kiểm sát, cơ quan thi hành án, nhữngngười tham gia tố tụng và những người khác phátsinh trong quá trình giải quyết vụ việc dân sư và thihành án dân sự.

Page 11: LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ

v1.0014112217

1.1.2. ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH

Là các quan hệ giữa Tòa án, Viện kiểm sát, cơ quan thi hành án dân sư, những ngườitham gia tố tụng và những người có liên quan phát sinh trong quá trình Tòa án giảiquyết vụ việc dân sư và thi hành án dân sự.

11

Quan hệ thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật Tố tụng dân sự

Cơ quan tiếnhành tô tụng

với nhau

Cơ quan tiếnhành tố tụng vớingười tham gia

tố tụng và người có liên quan

Đương sự vớinhững ngườicó liên quan

Page 12: LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ

v1.0014112217

1.1.3. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH

Phương pháp điều chỉnh là tổng hợp những cách thức mà Luật Tố tụng dân sự tác độnglên các quan hệ thuộc đối tượng điều chỉnh.

12

Phân loại

Phương pháp định đoạt: Trong quá trình tốtụng dân sự các đương sự vẫn được tự quyếtđịnh quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

Phương pháp mệnh lệnh: Trong quá trình tốtụng dân sự, các chủ thể khác đều phải phụctùng Tòa án.

Page 13: LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ

v1.0014112217

1.2. CÁC NGUYÊN TẮC CỦA LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ VIỆT NAM

13

1.2.1. Khái niệm nguyên tắc của Luật Tố tụng dân sự Việt Nam

1.2.2. Nội dung các nguyên tắc cơ bản

Page 14: LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ

v1.0014112217

1.2.1. KHÁI NIỆM NGUYÊN TẮC CỦA LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ

14

• Khái niệm: là những tư tưởng pháp lý chỉ đạo, định hướng cho việc xây dựng vàthực hiện pháp luật tố tụng dân sự và được ghi nhận trong các văn bản pháp luật tốtụng dân sự.

• Các nguyên tắc của Luật Tố tụng dân sự Việt Nam:

Nguyên tắc bảo đảm pháp chế xã hội chủ nghĩa (Điều 3);

Quyền yêu cầu Tòa án bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp (Điều 4);

Quyền tự định đoạt của đương sự (Điều 5);

Chứng minh trong tố tụng dân sự (Điều 6);

Trách nhiệm cung cấp chứng cứ của cá nhân, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền(Điều 7);

Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ trong tố tụng dân sự (Điều 8);

Bảo đảm quyền bảo vệ của đương sự (Điều 9);

Trách nhiệm hòa giải của Tòa án (Điều 10);

Khi xét xử có Hội thẩm nhân dân tham gia (Điều 11);

Khi xét xử thẩm phán, Hội thẩm nhân dân độc lập và chỉ tuân theo pháp luật(Điều 12);

Trách nhiệm của cơ quan, người tiến hành tố tụng (Điều 13);

Page 15: LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ

v1.0014112217

1.2.1. KHÁI NIỆM NGUYÊN TẮC CỦA LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ

15

Tòa án xét xử tập thể (Điều 14);

Xét xử công khai (Điều 15);

Thực hiện chế độ 2 cấp xét xử (Điều 17);

Giám đốc xét xử (Điều 18);

Bảo đảm hiệu lực của bản án, quyết định của Toà án (Điều 19);

Tiếng nói và chữ viết dùng trong tố tụng dân sự (Điều 20);

Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng dân sự (Điều 21);

Trách nhiệm chuyển giao giấy tờ tài liệu (Điều 22);

Việc tham gia tố tụng dân sự của cá nhân, cơ quan, tổ chức (Điều 23);

Bảo đảm quyền khiếu nại, tố cáo trong tố tụng dân sự (Điều 24);

Bảo đảm quyền tranh luận trong tố tụng dân sự (Điều 23a).

Page 16: LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ

v1.0014112217

1.2.2. NỘI DUNG CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN

16

a. Nguyên tắc quyền yêu cầu Tòa án bảo về quyền và lợi ích hợp pháp (Điều 4)• Ý nghĩa: là nguyên tắc cơ bản bảo đảm quyền bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của

các chủ thể trước Toà án.

• Nội dung: cá nhân, cơ quan, tổ chức do Bộ luật này qui định có quyền yêu cầu Toàán có thẩm quyền bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình hoặc của người khác.

b. Nguyên tắc quyền tự định đoạt của đương sự (Điều 5)• Đương sự tự quyết định việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình trước

Toà án;

• Tòa án chỉ giải quyết những vấn đề các đương sự yêu cầu, trong phạm vi lời yêucầu đó trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;

• Mọi hành vi định đoạt của đương sự không trái pháp luật, đạo đức xã hội.

Page 17: LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ

v1.0014112217

1.2.2. NỘI DUNG CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN

17

c. Nguyên tắc chứng minh trong tố tụng dân sự (Điều 6)• Các đương sự có quyền và nghĩa vụ cung cấp chứng cứ cho Toà án và chứng minh

cho yêu cầu của mình là có căn cứ và hợp pháp.

• Cá nhân, cơ quan, tổ chức khởi kiện, yêu cầu để bảo vệ quyền và lợi ích hợp phápcủa người khác có quyền và nghĩa vụ cung cấp chứng cứ, chứng minh nhưđương sự.

• Toà án chỉ tiến hành xác minh, thu thập chứng cứ trong những trường hợp do Bộ luậtTố tụng dân sự quy định.

Tòa án thu thập chứng cứ:

Đương sự không tự mình thu thập chứng cứ và có yêu cầu;

Tòa án tự mình thu thập chứng cứ trường hợp tại Khoản 1 Điều 86; Khoản 1 Điều87; Khoản 1 Điều 88; Điều 89; Điểm b Khoản 1 Điều 92 Bộ Luật Tố tụng dân sự.

Page 18: LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ

v1.0014112217

1.2.2. NỘI DUNG CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN (tiếp theo)d. Trách nhiệm cung cấp chứng cứ của cá nhân, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền(Điều 7)• Cá nhân, cơ quan, tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách

nhiệm cung cấp đầy đủ cho đương sự, Tòa án, Viện kiểm sát chứng cứ mà cá nhân,cơ quan, tổ chức đó đang lưu giữ, quản lý khi có yêu cầu của đương sự, Toà án,Viện kiểm sát và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc cung cấp chứng cứ đó.

• Trong trường hợp không cung cấp được thì phải thông báo bằng văn bản cho đươngsự, Tòa án, Viện kiểm sát biết và nêu rõ lý do của việc không cung cấp đượcchứng cứ.

e. Trách nhiệm hòa giải của Tòa án (Điều 10)• Tòa án có trách nhiệm hòa giải vụ việc dân sự trừ trường hợp pháp luật qui định

không hòa giải được hoặc không được hòa giải.• Việc hòa giải được tiến hành theo qui định của pháp luật và trên cơ sở sự tự nguyện

của đương sự.• Hòa giải là một hoạt động bắt buộc của Tòa án được tiến hành ở giai đoạn trước khi

xét xử sơ thẩm.• Trường hợp đương sự thoả thuận được việc giải quyết vụ án và sự thoả thuận đó

không vi phạm điều cấm pháp luật, đạo đức xã hội thì Tòa án ra quyết định côngnhận sự thỏa thuận của các đương sự.

18

Page 19: LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ

v1.0014112217

1.2.2. NỘI DUNG CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN (tiếp theo)

19

f. Kiểm sát việc tuân theo pháp luật (Điều 21)• Ý nghĩa:

Đảm bảo cho việc giải quyết các vụ việc dân sự đúng pháp luật vànhanh chóng.

Các cơ quan, người tiến hành tố tụng nâng cao trách nhiệm trong việc giải quyếtvụ việc dân sự và thi hành án, phát hiện và xử lí kịp thời các hành vi vi phạmpháp luật trong Tố tụng dân sự, bảo vệ kịp thời quyền và lợi ích hợp pháp củacác cá nhân, cơ quan, tổ chức, bảo vệ lợi ích Nhà nước và lợi ích công cộng.

• Nội dung:

Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong việc giải quyết vụ việc dân sự củaTòa án.

Kiểm sát việc tuân theo pháp luật của những người tham gia tố tụng và nhữngngười có liên quan đến việc giải quyết vụ việc dân sự và thi hành án dân sự.

Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong tốtụng dân sự theo quy định của pháp luật.

Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong việc thi hành các bản án, quyết địnhdân sự.

Page 20: LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ

v1.0014112217

1.2.2. NỘI DUNG CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN (tiếp theo)

f. Kiểm sát việc tuân theo pháp luật (Điều 21) (tiếp theo)• Tham gia các phiên tòa, phiên họp:

Tham gia các phiên tòa xét xử vụ án dân sự theo thủ tục sơ thẩm đối với các vụán khi Tòa án thu thập chứng cứ; đối tượng tranh chấp là tài sản công, lợi íchcông cộng, quyền sử dụng đất; đương sự là người chưa thành niên, người cónhược điểm về thể chất, tâm thần.

Tham gia tất cả các phiên tòa xét xử vụ án dân sự theo thủ tục phúc thẩm, giámđốc thẩm, tái thẩm.

Tham gia tất cả các phiên họp xét xử việc dân sự theo thủ tục sơ thẩm, phúcthẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm.

• Nội dung:

Thực hiện các quyền yêu cầu, kiến nghị.

Kháng nghị bản án, quyết định của Tòa án theo thủ tục phúc thẩm, giám đốcthẩm, tái thẩm.

Kháng nghị các quyết định về thi hành án của cơ quan thi hành án.

20

Page 21: LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ

v1.0014112217

1.2.2. NỘI DUNG CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN (tiếp theo)

21

g. Đảm bảo quyền tranh luận (Điều 23a)• Ý nghĩa:

Bảo đảm cho đương sự bảo vệ được quyền, lợi ích hợp pháp của họ trướcTòa án.

Bảo đảm Tòa án ra phán quyết chính xác, công bằng, đúng pháp luật.

• Nội dung:

Các bên đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự cóquyền tranh luận trong suốt quá trình Tòa án giải quyết vụ án dân sự.

Đương sự được bình đẳng trong việc thực hiện quyền tranh luận.

Tòa án có trách nhiệm tạo điều kiện cho đương sự, người bảo vệ thực hiệnquyền tranh luận.

Page 22: LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ

v1.0014112217

TÓM LƯỢC CUỐI BÀI

22

Trong bài này chúng ta đã nghiên cứu những nội dung chính sau:

• Vụ việc dân sự, vụ án dân sự, việc dân sự và Luật Tố tụngdân sự;

• Đối tượng điều chỉnh, phương pháp điều chỉnh của Luật Tốtụng dân sự;

• Các nguyên tắc đặc trưng của Luật Tố tụng dân sự Việt Nam.