mã sỐ ĐỀ tài : 2 - · pdf filephân tích tình...
TRANSCRIPT
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí
www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Trang 1
MÃ SỐ ĐỀ TÀI : 2
TÊN ĐỀ TÀI : PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ
PHẦN DƢỢC PHẨM HẬU GIANG
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH NGÀNH DƢỢC
1.1. Đặc điểm ngành dƣợc:
1.2. Phân tích ngành dƣợc:
1.2.1. Triển vọng và tốc độ tăng trƣởng ngành dƣợc trên thế giới và Việt Nam:
1.2.2. Nguồn nguyên liệu và năng lực sản xuất:
1.2.3. Khả năng cạnh tranh:
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG TY DƢỢC HẬU GIANG
2.1. Tổng quan Công ty Dƣợc Hậu Giang:
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển Công ty Dƣợc Hậu Giang:
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh và các thành tựu đạt đƣợc:
2.1.3. Các dòng sản phẩm và nhãn hiệu nổi tiếng:
2.1.4. Hệ thống phân phối và năng lực quản trị Công ty:
2.2. Phân tích hoạt động kinh doanh Công ty Dƣợc Hậu Giang:
2.2.1. Lợi thế kinh tế:
2.2.2. Chiến lƣợc kinh doanh:
2.2.3. Rủi ro kinh doanh:
2.3. Phân tích tình hình tài chính Công ty Dƣợc Hậu Giang:
2.3.1. Phân tích tình hình tài chính Công ty Dƣợc Hậu Giang thông qua hệ thống tỉ số tài chính:
a. Hệ thống tỉ số tài chính DHG qua 3 năm 2009-2011
b. Hệ thống tỉ số tài chính DHG so với ngành dƣợc phẩm/ y tế/ hóa chất:
2.3.2. Tình hình tài chính Công ty DHG thông qua Bảng Cân đối kế toán:
2.3.3. Phân tích dòng tiền của DHG:
a. Phân tích dòng tiền hoạt động qua các kỳ
b. Dòng tiền thô
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí
www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Trang 2
c. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
d. Dòng tiền từ hoạt động đầu tƣ
e. Dòng tiền thuần từ hoạt động tài trợ
f. Chỉ số đảm bảo tiền mặt:
g. Tỷ số tái đầu tƣ tiền mặt
2.3.4. Phân tích tỉ suất sinh lợi trên vốn đầu tƣ của DHG:
a. Phân tích Dupont ROA:
b. Phân tích ROE
2.3.4. Phân tích khả năng sinh lợi của DHG:
a. Phân tích doanh thu
b. Phân tích giá vốn hàng bán
c. Phân tích chi phí
d. Đánh giá khả năng sinh lợi của DHG
CHƢƠNG 3: NHỮNG KIẾN NGHỊ
3.1. Kết luận:
3.2. Hạn chế:
3.3. Kiến nghị:
CÔNG TY CP LUẬN VĂN VIỆT
CUNG CẤP TÀI LIỆU THAM KHẢO THEO MIỄN PHÍ
- Nghiên cứu khoa học
- Luận án tiến sĩ
- Luận văn thạc sĩ
- Luận văn đại học
- Thực tập tốt nghiệp
- Đồ án môn học
- Tiểu luận
CUNG CẤP SỐ LIỆU
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí
www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Trang 3
- Cung cấp số liệu doanh nghiệp : số liệu kế toán, hoạt động kinh doanh, nhân sự. marketing, xuất nhập khẩu.
- Cung cấp số liệu viết luận văn, báo cáo tốt nghiệp,,, nhiều lĩnh vực
TƯ VẤN VIẾT LUẬN VĂN, ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP...(TIẾNG ANH & TIẾNG VIỆT)
- Tư vấn lập đề cương luận án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp...
- Tư vấn viết báo cáo, luận án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp... trọn gói hoặc từng phần, có xác nhận của cơ quan thực tập
- Chỉnh sửa luận văn, báo cáo tốt nghiệp theo yêu cầu
TƢ VẤN VIẾT ASSIGNMENT CÁC MÔN
1. Human Resource Management,
2. Strategic Management,
3. Operation Management,
4. Principles of Management/Corporate Finance/Economic,
5. Global Organizational Environment,
6. Global Business Strategy,
7. Organizational behavior,
8. Risk Management,
9. Business/Investment/Trade/Law,
10. Marketing and other subjects relating to
11. Management Project, …
NHẬN CHECK TURNITIN
Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ :
CÔNG TY CP LUẬN VĂN VIỆT
Trụ sở chính: 92 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, P. Bến Nghé, Q.1, TP.HCM
Chi nhánh: 241 Xuân Thủy, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội
Ms. Phƣơng Thảo - 0932.636.887
Email: [email protected]
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí
www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Trang 4
CHƢƠNG 1: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH NGÀNH DƢỢC
1.3. Đặc điểm ngành dƣợc:
Cùng với lƣơng thực và thực phẩm, dƣợc phẩm đƣợc xem nhƣ là sản phẩm thiết yếu trong đời sống
con ngƣời. Cùng với sự phát triển của đô thị hóa và công nghiệp hóa, con ngƣời đang phải đối mặt
với rất nhiều căn bệnh mới trong vòng ba thập niên qua. Ở các nƣớc phát triển nhƣ Mỹ và châu Âu và
các nƣớc đang phát triển, nhà nƣớc đang áp dụng nhiều chính sách hƣớng tới nâng cao dịch vụ chăm
sóc sức khỏe cơ bản cho ngƣời dân và dƣợc phẩm chữa bệnh rộng rãi và hợp túi tiền với nhiều thành
phần dân số.
1.4. Phân tích ngành dƣợc:
1.4.1. Triển vọng và tốc độ tăng trƣởng ngành dƣợc trên thế giới và Việt Nam:
Trên thế giới, cùng với dự báo của IMS, nhóm thị trƣờng dƣợc phẩm đang phát triển (gồm Việt Nam)
sẽ đạt đến mốc 30% sản lƣợng tiêu thụ dƣợc của thế giới tƣơng đƣơng với bình quân tiền thuốc đầu
ngƣời là 91 USD vào năm 2016. Bên cạnh đó, tốc độ phát triển ở thị trƣờng các nƣớc đang phát triển
sẽ tăng từ 24 tỉ USD lên 35-45 tỉ USD vào năm 2016.
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí
www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Trang 5
(Nguồn: IMS, 5/2012)
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí
www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Trang 6
(Nguồn: IMS, 5/2012)
Bình quân tiền thuốc trên đầu ngƣời ở Việt Nam tăng dần qua các năm song song với năng lực sản
xuất thuốc trong nƣớc cũng tăng tƣơng ứng. Việt Nam đang là nƣớc đang phát triển, bên cạnh quá
trình công nghiệp hóa thì cũng kéo theo quá trình biến đổi khí hậu và ô nhiễm môi trƣờng, mô hình
bệnh tật cũng có nhiều thay đổi so với trƣớc. Nếu trƣớc kia chủ yếu là các bệnh nhiễm trùng thì nay
mô hình bệnh tật đã hoàn toàn thay đổi: các bệnh do vi trùng gây ra chỉ chiếm 27%, còn 62% các
bệnh không phải do vi trùng gây nên nhƣ: tim mạch, tiểu đƣờng, mạch não, … đòi hỏi việc chi tiêu
tiền thuốc trên đầu ngƣời cũng gia tăng hàng năm.
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí
www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Trang 7
(Nguồn: Cục Quản lý dƣợc)
Theo dự báo của Cục Quản lý dƣợc Việt Nam, thị trƣờng dƣợc phẩm Việt Nam hiện tại đang là mảnh
đất giàu tiềm năng cho các công ty dƣợc, tiền thuốc gần nhƣ tăng gấp đôi sau 5 năm kể từ năm 2008.
Năm Trị giá thuốc
sản xuất trong
nƣớc
(1,000USD)
% thay đổi trị giá
thuốc sản xuất
trong nƣớc
Bình quân tiền
thuốc đầu ngƣời
(USD)
% thay đổi
bình quân tiền
thuốc đầu
ngƣời
2005 395157 9.85
2006 475403 20% 11.23 14%
2007 600630 26% 13.39 19%
2008 715435 19% 16.45 23%
2009 831205 16% 19.77 20%
2010 919039 11% 22.25 13%
2011 1140000 24% 27.6 24%
Dự báo bình quân tiền thuốc sử dụng qua các năm
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí
www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Trang 8
(Nguồn: Cục Quản lý dƣợc)
1.4.2. Nguồn nguyên liệu và năng lực sản xuất:
Nguồn nguyên liệu dƣợc Việt Nam hiện tại vẫn phụ thuộc vào nhập khẩu là chủ yếu, chiếm đến 90%.
Nhà cung cấp chủ yếu của Việt Nam là từ Trung Quốc, Ấn Độ, Singapore, …Việc phụ thuộc quá
nhiều vào nguồn dƣợc liệu nƣớc ngoài khiến cho giá thuốc trong nƣớc luôn chịu tác động từ biến
động giá của thế giới và tỷ giá giữa VND và ngoại tệ.
Giá trị thuốc sản xuất trong nƣớc đảm bảo khoảng 50% lƣợng thuốc tiêu thụ (90% nguyên liệu nhập
từ nƣớc ngoài).
Năng lực sản xuất trong nƣớc còn nhiều hạn chế. Thuốc sản xuất trong nƣớc tập trung vào nhóm
kháng sinh và hạ nhiệt, giảm đau, kháng viêm là chủ yếu. Đây là nhóm thuốc đòi hỏi công nghệ đơn
giản. Riêng nhóm đòi hỏi công nghệ tiên tiến nhƣ thuốc chống ung thƣ, hormon, tim mạch thì gần
nhƣ là số không.
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí
www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Trang 9
(Nguồn: Cục Quản lý dƣợc)
1.4.3. Khả năng cạnh tranh:
Khả năng cạnh tranh của ngành dƣợc Việt Nam còn hạn chế chủ yếu là do nghiên cứu phát triển và
nguồn lực tài chính của các công ty trong nƣớc còn hạn chế. Mặt khác, ngân sách của Chính phủ cho
các hoạt động nghiên cứu cũng còn ở mức thấp và khai thác chƣa hiệu quả.
Các doanh nghiệp trong nƣớc chủ yếu khai thác các sản phẩm có công nghệ đơn giản và mang lại lợi
nhuận cao nhƣ các loại hạ nhiệt, giảm đau, kháng viêm, vitamin và kháng sinh. Chính phủ Việt Nam
xem chính sách thuốc Generic (thuốc tƣơng đƣơng trị liệu với thuốc gốc khi thuốc gốc hết thời hạn
bản quyền) là nền tảng trong sản xuất, xuất nhập khẩu và cung ứng sử dụng thuốc vì Việt Nam hiện là
nƣớc đang phát triển, đời sống ngƣời lao động còn đang rất khó khăn. Trong thời gian tới, Nhà nƣớc
khuyến khích các doanh nghiệp dƣợc trong nƣớc đầu tƣ vào các hoạt chất có giá trị điều trị và có giá
trị cao nhƣ sau:
Danh mục các nhóm hoạt chất cần đầu tƣ sản xuất:
STT Nhóm Dƣợc lý
Cơ cấu thuốc nhập khẩu và sản xuất trong nước
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
Cơ cấu thuốc nhập khẩu 2% 5% 8% 3% 3% 9% 4% 3% 7% 4% 31% 16%
Cơ cấu thuốc sản xuất trong nước 0 0 0 3% 2% 5% 6% 5% 0 0 21% 29%
Chống ung
thưHormon Tim mạch Mắt
Chống dị
ứngTiêu hóa Hô hấp Ngoài da
Hạ nhiệt,
giảm đau,
kháng viêm
Vitamin Kháng sinh Khác
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí
www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Trang 10
1. Thuốc tâm thần, an thần
2. Thuốc gan - mật
3. Thuốc dãn cơ và ức chế Cholinesterase
4. Thuốc tai mũi họng và răng
5. Thuốc lợi tiểu
6. Chống động kinh
7. Chống đau nửa đầu
8. Chống độc
9. Tê - mê
10. Kháng HIV
11. Huyết thanh Globulin miễn dịch
12. Thuốc chống ung thƣ
(Nguồn: Quy hoạch chi tiết phát triển Công nghiệp dƣợc Việt Nam giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn
đến năm 2030 – Bộ Y T
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG TY DƢỢC HẬU GIANG
2.1. Tổng quan Công ty Dƣợc Hậu Giang:
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển Công ty Dƣợc Hậu Giang:
Thông tin công ty:
Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang
Tên viết tắt: DHG PHARMA
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí
www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Trang 11
Trụ sở chính: 288 Bis Nguyễn Văn Cừ, P. An Hòa, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Quá trình hình thành và phát triển:
Tiền thân là Xí nghiệp Dƣợc phẩm 2/9, thành lập ngày 02/9/1974 tại Kênh 5 Đất Sét, xã Khánh
Lâm (nay là xã Khánh Hòa), huyện U Minh, tỉnh Cà Mau.
Tháng 11/1975, chuyển thành Công ty Dƣợc phẩm Tây Cửu Long, vừa sản xuất vừa cung ứng
thuốc phục vụ nhân dân Tây Nam Bộ.
Năm 1976, đổi tên thành Công ty Dƣợc thuộc Ty Y tế tỉnh Hậu Giang.
Từ năm 1976 - 1979: Theo Quyết định 15/CP của Chính phủ, Công ty Dƣợc thuộc Ty Y tế tỉnh
Hậu Giang tách thành 03 đơn vị độc lập: Xí nghiệp Dƣợc phẩm 2/9, Công ty Dƣợc phẩm và
Công ty Dƣợc liệu.
Ngày 19/9/1979, 3 đơn vị trên hợp nhất thành Xí nghiệp Liên hợp Dƣợc Hậu Giang.
Ngày 02/09/2004: chuyển thành Công ty Cổ phần Dƣợc Hậu Giang với vốn điều lệ ban đầu là
80.000.000.000 đồng.
Vốn điều lệ hiện tại của Công ty là 200 tỷ đồng.
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh và các thành tựu đạt đƣợc:
Ngành nghề kinh doanh:
Sản xuất kinh doanh dƣợc phẩm
Xuất khẩu: dƣợc liệu, dƣợc phẩm theo quy định của Bộ Y tế
Nhập khẩu: thiết bị sản xuất thuốc, dƣợc liệu, dƣợc phẩm, trang thiết bị y tế theo quy định
của Bộ Y tế.
Sản xuất kinh doanh xuất khẩu các mặt hàng dƣợc mỹ phẩm, thực phẩm bổ sung
Hoạt động in - bao bì
Hoạt động du lịch
Kinh doanh các ngành nghề khác theo GCN ĐKKD của Công ty.
Các thành tựu đạt đƣợc bao gồm:
- 16 năm liền đạt danh hiệu Hàng Việt Nam Chất lƣợng cao (từ năm 1995)
- Báo cáo thƣờng niên đạt giải Đặc biệt 3 năm liên tiếp (2009-2010-2011)
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí
www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Trang 12
- Danh hiệu nổi tiếng Việt Nam năm 2010 – Hapacol
- Top 200 công ty vừa và nhỏ tốt nhất châu Á năm 2011 do tạp chí kinh doanh Forbes bình
chọn.
- Nhà máy đạt tiêu chuẩn WHO-GMP, GLP, GSP, ISO/IEC 17025.
- Dẫn đầu ngành dƣợc Việt Nam về doanh thu và thị phần.
2.1.3. Các dòng sản phẩm và nhãn hiệu nổi tiếng:
Sản phẩm của DHG chia làm 3 dạng sản phẩm chính: dƣợc phẩm, thực phẩm chức năng và dƣợc mỹ
phẩm.
Các sản phẩm tên tuổi của DHG nhƣ: nhóm khánh sinh là Haginat, Klametin; giảm đau – hạ sốt là
Hapacol. Trong đó, sản phẩm Hapacol đƣợc nhận danh hiệu „Thƣơng hiệu nổi tiếng Việt Nam‟ do
Phòng Công nghiệp Việt Nam và Công ty nghiên cứu thị trƣờng Nielsen công bố năm 2008.
Ngoài ra, thuốc thảo dƣợc Choliver (điều trị gan mật) và Eugica (thuốc ho) cũng đƣợc đánh giá cao
về hiệu quả điều trị.
2.1.4. Hệ thống phân phối và năng lực quản trị Công ty:
Hệ thống phân phối của DHG đƣợc đánh giá là rộng khắp cả nƣớc, trải dài từ Bắc xuống Nam, bao
gồm: 9 công ty con phân phối, 28 đại lý/chi nhánh, 67 nhà thuốc/quầy thuốc tại các bệnh viện trên cả
nƣớc.
Thành phần ban quản trị của công ty hầu hết đều là những ngƣời gắn bó lâu dài trên 15 năm, trong đó
nổi bật là Bà Phạm Thị Việt Nga, chủ tịch HĐQT/ Tổng Giám đốc của Công ty, gắn bó với DHG 32
năm. Xuất thân là dƣợc sĩ đại học, bà đã làm qua nhiều vị trí trong nội bộ công ty trƣớc khi đƣợc đề
bạt làm Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc DHG. Từ 1/7/2012, bà giữ chức chủ tịch HĐQT DHG.
Ngoài ra, điểm lại các cột mốc phát triển của DHG, Ban Quản trị của Công ty đã xây dựng các chính
sách và công cụ hiệu quả nhƣ:
- Xây dựng chính sách „Lƣơng 4D‟ để thu hút nhân tài
- Đƣa vào vận hành các công cụ quản trị hiện đại nhƣ: 5S, Balance Score Card.
- Chiến lƣợc 20/80: sản phẩm, khách hàng, nhân sự
- Chiến lƣợc „Kiềng 3 chân‟: cổ đông, khách hàng và ngƣời lao động.
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí
www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Trang 13
- Chiến lƣợc IR: tạo mối quan hệ tốt với các nhà đầu tƣ.
2.2. Phân tích hoạt động kinh doanh Công ty Dƣợc Hậu Giang:
2.2.1. Lợi thế kinh tế:
Dƣợc Hậu Giang hiện có hệ thống phân phối sâu rộng nhất trong các công ty dƣợc tại Việt Nam so
với các đối thủ nhƣ Imexpharm, Domesco và Cửu Long. Hệ thống phân phối rộng khắp cả nƣớc đã
giúp DHG có doanh thu cũng nhƣ thị phần lớn nhất trong ngành dƣợc ở Việt Nam.
Công ty con Chi nhánh Nhà thuốc Trung tâm
phân phối
DHG 9 28 67
Imexpharm 17 3
Domesco 9 20 4
Cửu Long 2 45
(Nguồn: Báo cáo thƣờng niên DHG, Imexpharm, Domesco, Cửu Long 2011)
Ngoài ra, Dƣợc Hậu Giang tập trung rất nhiều vào hoạt động tiếp thị nhƣ xây dựng thƣơng hiệu,
chăm sóc khách hàng. Điển hình, các nhãn hàng đƣợc đầu tƣ thƣơng hiệu chiếm ƣu thế với tỷ trọng
trên 51% doanh thu của DHG; công ty tổ chức Câu lạc bộ khách hàng theo phân cấp kim cƣơng, bạch
kim, vàng, bạc, đồng; tổ chức các chuyến du lịch trong và ngoài nƣớc phục vụ khách hàng.
Công ty hiện có trên 300 sản phẩm lƣu hành, chia làm 12 nhóm: kháng sinh, nấm diệt ký sinh trùng,
giảm đau – hạ sốt, tai mũi họng – hen suyễn, sổ mũi, mắt, hệ thần kinh, cơ xƣơng khớp, tiêu hóa –
gan mật, tim mạch, tiểu đƣờng, da liễu, chăm sóc sắc đẹp, vitamin và khoáng chất. Sản phẩm của
công ty đã có mặt ở 64 tỉnh thành và tất cả các bệnh viện trong cả nƣớc, điều này góp phần làm Dƣợc
Hậu Giang trở nên một thƣơng hiệu quen thuộc và gần gũi với ngƣời dân Việt Nam.
2.2.2. Chiến lƣợc kinh doanh:
Về thị trường:
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí
www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Trang 14
- Tổ chức cơ cấu quản lý theo từng nhóm ngành hàng.
- Tiếp tục dự án „Nâng cao hiệu quả sản xuất‟ và „Dự án nâng cao hiệu quả hệ thống bán hàng‟.
Tiếp tục xây dựng 11 thƣơng hiệu và thƣơng hiệu mới sản phẩm NattoEnzym. Đẩy mạnh chăm
sóc khách hàng và hoạt động xã hội.
Về nghiên cứu:
- Chủ động đầu tƣ sản phẩm mới ứng dụng công nghệ cao tạo lợi thế cạnh tranh riêng.
- Chuẩn bị nguồn nhân lực cho nhà máy mới.
- Dự báo nhu cầu thị trƣờng, cắt giảm chi phí hao hụt, hạ giá thành sản phẩm.
Về hệ thống quản lý:
- HĐQT và Ban điều hành đảm bảo sự vững mạnh và nâng cao giá trị thƣơng hiệu DHG.
- Thực hiện minh bạch, đúng tiến bộ các báo cáo tài chính để thông tin kịp thời cho các cổ đông và
nhà đầu tƣ.
- Quan tâm đến ngƣời lao động: điều chỉnh các chính sách, chế độ, đãi ngộ … cũng nhƣ tạo nguồn
nhân lực kế thừa.
- Nâng cấp phần mềm quản lý ở bệnh viện và nhà thuốc.
2.2.3. Rủi ro kinh doanh:
Dƣợc Hậu Giang đang đối mặt với các rủi ro chính nhƣ sau:
Các loại rủi ro Đặc điểm
Rủi ro kinh tế Nền kinh tế Việt Nam vẫn chứa nhiều bất ổn. Lạm phát vẫn còn
cao, điều này tác động đến việc chi tiền của ngƣời dân vào nhu
cầu chăm sóc sức khỏe bản thân.
Rủi ro biến động giá cả
đầu vào
Giá điện, đặc biệt là giá xăng dầu thay đổi đã tác động phần nào
đến chi phí đầu vào nguyên liệu của công ty. Ngoài ra, giá
nguyên liệu phụ thuộc vào tình hình tỉ giá biến động do nhà cung
cấp nƣớc ngoài là chủ yếu.
Rủi ro nguồn nguyên
liệu
Nguyên liệu của Dƣợc Hậu Giang chủ yếu là nhập khẩu. Công ty
sẽ phải đối diện với tình trạng không tự chủ đƣợc nguồn nguyên
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí
www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Trang 15
liệu khi có biến động ở nƣớc xuất khẩu hoặc tình trạng kém chất
lƣợng của nguyên liệu nhập khẩu.
Rủi ro sản xuất vƣợt quá
năng lực hiện có
Hiện nay, Dƣợc Hậu Giang đã sử dụng hết công suất các nhà máy
sản xuất dƣợc của mình và nhà máy mới của công ty tại KCN Tân
Phú Thạnh (Hậu Giang) đang bƣớc vào giai đoạn xây dựng. Nhƣ
vậy, trong thời gian tới, công ty phải tính toán việc sản xuất, tránh
việc sản xuất quá tải do mở rộng sản xuất không kịp thời sẽ ảnh
hƣởng đến việc mất uy tín, mất thị phần cũng nhƣ mất khách
hàng.
2.3. Phân tích tình hình tài chính Công ty Dƣợc Hậu Giang:
2.3.1. Phân tích tình hình tài chính Công ty Dƣợc Hậu Giang thông qua hệ thống tỉ số tài chính:
Nhóm sử dụng các số liệu của Công ty Cổ phần dƣợc phẩm Imexpharm (IMP) để tiến hành so sánh
với DHG.
a. Hệ thống tỉ số tài chính DHG qua 3 năm 2009-2011
- Các tỉ số thanh toán:
DHG IMP
Khả năng thanh toán 2009 2010 2011 2009 2010 2011
Khả năng thanh toán hiện hành 2.3 2.8 2.9 3.61 3.04 3.85
Khả năng thanh toán nhanh 1.6 2.1 2.0 2.27 1.95 2.42
Khả năng thanh toán tiền mặt 0.9 1.3 1.1 0.96 0.73 0.91
EBITDA/Tổng nợ 1.4 1.4 1.5 1.91 1.64 2.30
Khả năng thanh toán lãi vay 2009 2010 2011 2009 2010 2011
EBIT/ Chi phí lãi vay 121.9 216.9 241.8 45.81 41.16 153.82
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí
www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Trang 16
EBITDA/ Chi phí lãi vay 180.6 346.2 408.6 142.82 117.44 446.58
Với tỉ số thanh toán hiện hành, 1 đồng nợ ngắn hạn qua 3 năm 2009-2011 đƣợc đảm bảo bằng hơn 2
đồng tài sản lƣu động, điều này cho thấy khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty DHG bằng các
tài sản lƣu động là khá cao. Tƣơng tự với tỉ số thanh toán nhanh, khi đã loại bỏ hàng tồn kho ra khỏi
tài sản lƣu động, tỉ số thanh toán nhanh tuy nhỏ hơn thanh toán hiện hành vẫn lớn hơn 1 chứng tỏ khả
năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của công ty cũng rất tốt, Đối với các ngân hàng thì với tỉ số
này, nếu DHG muốn vay tiền để mở rộng sản xuất kinh doanh cũng là điều dễ dàng.
So sánh với IMP:
Khả năng thanh toán hiện hành của IMP khá cao cho thấy khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của IMP
tốt, tuy nhiên, điều này cũng cho thấy hiệu quả sử dụng vốn lƣu động còn chƣa cao khi lƣợng tiền mặt
tăng đều qua các năm.
- Các tỉ số hiệu quả hoạt động:
DHG IMP
Hiệu quả hoạt động 2009 2010 2011 2009 2010 2011
Vòng quay TSCĐ hữu hình bình quân 7.5 7.5 6.5 4.6 4.3 3.7
Vòng quay tổng tài sản bình quân 1.3 1.2 1.3 1.0 1.0 1.0
Vòng quay các khoản phải thu ngắn
hạn bình quân 6.3 5.5 5.3 4.7 4.1 3.9
Kỳ thu tiền ngắn hạn bình quân (ngày) 56.9 65.8 67.6 77.1 88.6 91.4
Vòng quay các khoản phải thu bình quân 6.3 5.5 5.3 4.7 4.1 3.9
Kỳ thu tiền bình quân (ngày) 56.9 65.8 67.6 77.1 88.6 91.4
Vòng quay các khoản phải trả bình
quân 4.0 4.0 4.4 4.9 4.4 5.5
Kỳ thanh toán bình quân (ngày) 90.6 90.8 81.9 73.3 82.4 65.0
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí
www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Trang 17
Vòng quay hàng tồn kho 2.7 3.1 3.0 3.8 4.1 3.9
Thời gian tồn kho bình quân (ngày) 134.6 115.8 121.1 93.9 86.8 91.6
Vòng quay tài sản cố định ở mức khá cao và ổn định, cho thấy hiệu quả sử dụng TSCĐ tốt, tạo nhiều
doanh thu, đồng thời tỉ số này cũng cho thấy quá trình sản xuất đƣợc đẩy nhanh. Điều này thể hiện
qua việc công ty đầu tƣ nhiều vào hoạt động nghiên cứu, phát triển sản phẩm và nâng cấp trang thiết
bị.
Kỳ thu tiền bình quân còn cao, mất từ 56 ngày (2009) đến 67 ngày (2011) để thu đƣợc nợ cho thấy
quản lý công nợ chƣa thực sự tốt và hiệu quả. Điều này tuy nhiên cũng có thể do công ty đang có
chính sách bán chịu để giữ chân các khách hàng truyền thống. Đồng thời, công ty đang triển khai
phần mềm quản lý bán hàng cũng nhƣ quy định chặt chẽ hơn đối với nhân viên bán hàng khi thu hồi
công nợ.
Vòng quay hàng tồn kho thấp, thời gian tồn kho bình quân khá cao trên 100 ngày. Tuy nhiên, do
nguyên vật liệu ngành dƣợc phần lớn đƣợc nhập khẩu và chịu ảnh hƣởng bởi tỉ giá nên DHG có chủ
trƣơng tồn kho nguyên vật liệu dự trữ cho sản xuất.
So sánh với IMP:
Nhìn chung, các tỉ số hoạt động của DHG đều ổn định hơn so với IMP về mặt hiệu quả sử dụng
TSCĐ và quản lý công nợ. Về mặt quản lý hàng tồn kho, IMP có thời gian tồn kho bình quân khá
thấp so với DHG là do IMP sử dụng hệ thống phân phối của các nhà phân phối chuyên nghiệp là
những công ty chuyên kinh doanh dƣợc.
- Các tỉ số đòn bẩy tài chính:
DHG IMP
Đòn bẩy tài chính 2009 2010 2011 2009 2010 2011
Tổng nợ/ Tổng Tài sản 0.33 0.29 0.30 0.26 0.22 0.14
Tổng nợ/ Vốn cổ phần 0.49 0.41 0.44 0.35 0.27 0.17
Tổng nợ dài hạn/ Vốn cổ phần 0.01 0.05 0.04 0.02 0.00 0.00
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí
www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Trang 18
Tổng tài sản/ Vốn cổ phần 1.51 1.42 1.44 1.36 1.27 1.17
EBIT/ Chi phí lãi vay 121.86 216.89 241.78 45.81 41.16 153.82
Tổng nợ dài hạn/ Tổng tài sản 0.9% 3.2% 2.9%
Tỉ số tổng nợ/tổng tài sản cho thấy 1 đồng tài sản của công ty đƣợc tài trợ bởi 0,33 (2009), 0,29
(2010) và 0,3 (2011) cho thấy công ty sử dụng nợ thấp và luôn đảm bảo khả năng trả nợ.
Tƣơng tự, tỉ số tổng nợ/vốn cổ phần thấp (<1) cũng cho thấy khả năng thanh toán bằng chính nguồn
vốn sở hữu của công ty.
Khả năng thanh toán lãi vay (EBIT/lãi vay) của công ty rất tốt, 1 đồng lãi vay đƣợc đảm bảo bởi hơn
100 đồng lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay.
Ngoài ra, tổng nợ dài hạn của công ty so với tổng tài sản cũng rất thấp. Chỉ số tăng nhẹ vào năm 2010
và 2011 do công ty đang vay tiền đầu tƣ vào các dự án nhà máy mới phục vụ sản xuất, tuy nhiên, việc
sử dụng ít nợ dài hạn sẽ làm cho công ty bớt rủi ro và đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ dài
hạn.
So sánh với IMP:
Nhìn chung, DHG và IMP đều ít sử dụng nợ để tài trợ hoạt động sản xuất kinh doanh, do đó rủi ro
kiệt quệ tài chính đối với 2 công ty đều ít có khả năng xảy ra.
- Các tỉ số khả năng sinh lợi:
DHG IMP
Khả năng sinh lợi 2009 2010 2011 2009 2010 2011
Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu 0.20 0.19 0.17 0.10 0.11 0.10
ROA 0.23 0.21 0.21 0.09 0.11 0.09
ROE 0.35 0.30 0.30 0.12 0.14 0.11
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí
www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Trang 19
Khả năng sinh lợi thể hiện qua 2 tỉ số ROA và ROE của DHG khá cao và ổn định. Điều này sẽ đƣợc
phân tích rõ hơn trong phần phân tích Dupont ROA và ROE ở phần phân tích tỉ suất sinh lợi trên vốn
đầu tƣ
So sánh với IMP:
Tỉ số sinh lợi của IMP tuy ổn định qua các năm nhƣng đều thấp hơn so với DHG.
- Các tỉ số thị trƣờng:
DHG IMP
Chỉ số thị trƣờng 2009 2010 2011 2009 2010 2011
EPS cơ bản 13,195 14,142 6,311 5,657 6,933 5,348
P/E 3.18 3.21 8.71 11.74 8.05 6.82
Tỷ lệ chi trả cổ tức 25% 40% 20%
Tỉ số P/E ổn định trong 2 năm 2009 và 2010 nhƣng tăng đột biến năm 2011 cho thấy các nhà đầu tƣ
đang rất lạc quan về tình hình kinh doanh cũng nhƣ triển vọng của DHG.
Sự sụt giảm của EPS và tỉ lệ chi trả cổ tức trong năm 2011 cho thấy công ty đang sử dụng thu nhập
giữ lại để đầu tƣ vào các dự án lớn phục vụ sản xuất năm 2011 và các năm tiếp theo nhƣ dự án xây
dựng nhà máy mới, phát triển cơ sở vật chất cho các hệ thống phân phối,…
So sánh với IMP:
Tỉ lệ P/E và EPS của IMP sụt giảm từ 2009-2011 cho thấy nhà đầu tƣ không mặn mà khi đầu tƣ vào
cổ phiếu của IMP.
b. Hệ thống tỉ số tài chính DHG so với ngành dƣợc phẩm/ y tế/ hóa chất:
Năm 2011
Dƣợc Phẩm /
Y Tế / Hóa Chất DHG
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí
www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Trang 20
Tổng nợ/ Tổng vốn 0.58 0.30
Tổng nợ/ VCSH 1.39 0.44
Thanh toán hiện hành 1.47 2.89
Thanh toán nhanh 0.78 2.04
Thanh toán nợ ngắn hạn 0.15 4.91
Vòng quay TTS 1.53 1.31
Vòng quay TS ngắn hạn 1.99 1.67
Vòng quay VCSH 3.41 1.80
LNTT/DT thuần 0.08 0.20
LN Sau thuế/ DT thuần 0.06 0.17
ROA 0.10 0.21
ROE 0.22 0.30
Tỉ lệ tăng trƣởng DT 0.13 0.22
Tỉ lệ tăng trƣởng EPS (0.06) (0.55)
Tỉ lệ tăng trƣởng VCSH 0.07 0.08
Tỉ lệ tăng trƣởng tiền mặt (0.16) (0.27)
Có thể nói sức khỏe tài chính của DHG khá tốt khi so sánh với các chỉ số của ngành, điển hình ở tỉ số
thanh toán hiện hành, thanh toán nhanh và các tỉ số sinh lợi ROA, ROE đều cao hơn chỉ số chung của
ngành rất nhiều.
2.3.2. Tình hình tài chính Công ty DHG thông qua Bảng Cân đối kế toán:
Bảng CĐKT theo tỷ trọng của DHG:
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí
www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Trang 21
2008 2009 2010 2011
TÀI SẢN NGẮN HẠN
Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền 19,6% 38,4% 35,3% 23,4%
Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn 0,2% 1,1% 0,0% 0,0%
Các khoản phải thu ngắn hạn 23,6% 19,5% 24,5% 24,5%
Hàng tồn kho 28,5% 20,2% 19,1% 25,8%
Tài sản ngắn hạn khác 0,6% 0,6% 0,3% 0,9%
TỔNG TÀI SẢN NGẮN HẠN 72,4% 79,7% 79,2% 74,7%
TÀI SẢN DÀI HẠN
Các khoản phải thu dài hạn 0,0% 0,0% 0,0% 0,0%
Tài sản cố định 20,9% 15,6% 16,7% 23,0%
Bất động sản đầu tƣ 0,00% 0,00% 0,00% 0,00%
Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn 6,2% 2,1% 2,2% 0,9%
Tổng tài sản dài hạn khác 1,4% 1,5% 2,7% 0,5%
TỔNG TÀI SẢN DÀI HẠN 28,5% 19,2% 21,6% 24,4%
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 100,0% 100,0% 100,0% 100,0%
NỢ PHẢI TRẢ
Nợ ngắn hạn 34,0% 31,7% 25,9% 27,3%
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí
www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Trang 22
Nợ dài hạn 1,4% 0,9% 3,2% 2,9%
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ 35,4% 32,6% 29,2% 30,2%
VỐN CHỦ SỞ HỮU
Vốn chủ sở hữu 64,8% 66,4% 70,4% 69,2%
Nguồn kinh phí và quỹ khác 0,0% 0,0% 0,0% 0,0%
Lợi ích của cổ đông thiểu số 0,3% 0,5% 0,5% 0,6%
TỔNG VỐN CHỦ SỞ HỮU 66,05% 66,15% 69,04% 70,30%
TỔNG NGUỒN VỐN 100,0% 100,0% 100,0% 100,0%
2011 2010 Biến động
TÀI SẢN NGẮN HẠN
Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền 467.084 642.519 -175.435
Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn 0 0 0
Các khoản phải thu ngắn hạn 489.939 446.198 43.741
Hàng tồn kho 515.191 347.100 168.091
Tài sản ngắn hạn khác 18.477 6.217 12.260
TÔNG TÀI SẢN NGẮN HẠN 1.490.692 1.442.034 48.658
TÀI SẢN DÀI HẠN
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí
www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Trang 23
Tài sản cố định 459.454 303.439 156.015
Bất động sản đầu tƣ 0 6.457 -6.457
Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn 17.473 39.979 -22.506
Tài sản dài hạn khác 28.087 27.826 261
TỔNG TÀI SẢN DÀI HẠN
TỔNG TÀI SẢN 1.995.707 1.819.735 175.972
NỢ PHẢI TRẢ
Nợ ngắn hạn 544.024 471.556 72.468
Nợ dài hạn 58.224 59.141 -917
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ 602.248 530.697 71.551
VỐN CHỦ SỞ HỮU
Vốn chủ sở hữu 1.381.547 1.280.322 101.225
Lợi ích cổ đông thiểu số 11.911 8.716 3.195
TỔNG VỐN CHỦ SỞ HỮU 1.381.547 1.280.322 101.225
TỔNG NGUỒN VỐN 1.995.707 1.819.735 175.972
(Nguồn: Báo cáo tài chính DHG)
a. Phần tài sản:
Tỷ trọng TSLĐ/TTS của DHG luôn cao hơn so với các công ty cùng ngành. Trong năm 2011, tài sản
ngắn hạn có giảm 4,5% về giá trị tƣơng đối nhƣng vẫn tăng 48 tỷ đồng so với năm 2010 về giá trị
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí
www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Trang 24
tuyệt đối. Nguyên nhân chủ yếu do tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền giảm 11,9% tƣơng ứng với
175 tỷ đồng. Tỷ trọng TSCĐ/TTS của DHG ở mức thấp so với các công ty khác, tuy nhiên, năm 2011
do công ty tiếp tục đẩy mạnh đầu tƣ xây dựng nhà làm việc, nhà kho cho hệ thống phân phối và hoàn
thàn thành đầu tƣ xây dựng xƣởng nang mềm, máy móc thiết bị đã góp phần làm tài sản cố định tăng
6,3% tƣơng ứng 156 tỷ đồng. Ngoài ra, bảng CĐKT cũng cho thấy sự gia tăng trong khoản phải thu là
43,7 tỷ đồng, hàng tồn kho là 168,0 tỷ đồng cho thấy DHG luôn quan tâm nâng cao năng lực, mở
rộng hoạt động sản xuất - kinh doanh của công ty.
(Nguồn: fpts.com.vn)
b. Phần nguồn vốn:
0%
20%
40%
60%
80%
100%
DCL OPC MKP PMC SPM TRA IMP DMC DHG
TỶ TRỌNG TSLĐ/TỔNG TS
2011
2010
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
DCL OPC MKP PMC SPM TRA IMP DMC DHG
TỶ TRỌNG TSCĐ/TỔNG TS
2011
2010
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí
www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Trang 25
Nợ phải trả có xu hƣớng tăng cho thấy sự phụ thuộc tài chính từ nguồn tài trợ bên ngoài tăng. Trong
đó tỷ trọng nợ ngắn hạn chiếm chủ yếu trong tổng nợ phải trả, tuy nhiên, tổng tài sản ngắn hạn của
DHG qua các năm đều lớn hơn khoản nợ ngắn hạn cho thấy khả năng thanh khoản tốt của công ty,
không bị rơi vào tình trạng lấy ngắn nuôi dài. Ngoài ra, DHG có khoản vốn chủ sở hữu ổn định
(khoảng 70% tổng nguồn vốn) cho thấy khả năng thanh toán của DHG ở mức an toàn cứ 01 đồng nợ
đƣợc bảo đảm bằng 02 đồng vốn chủ sở hữu.
Từ năm 2012-2013: Tiền mặt của công ty đƣợc dự đoán sẽ tiếp tục giảm do công ty có nhu cầu chi
một lƣợng lớn tiền mặt cho việc giải ngân theo tiến độ xây dựng nhà máy mới tại huyện Châu Thành
A, tỉnh Hậu Giang. Trong năm 2013, DHG có khả năng phải vay nợ ngắn hạn để tài trợ cho phần vốn
lƣu động của công ty. Điều này có thể làm công ty mất đi một phần thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng
và tăng chi phí lãi vay của công ty.
2.3.3. Phân tích dòng tiền của DHG:
h. Phân tích dòng tiền hoạt động qua các kỳ
Đơn vị : triệu đồng
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
2008 2009 2010 2011
BIỂU ĐỒ TỶ TRỌNG VCSH VÀ NỢ PHẢI TRẢ SO VỚI
TỔNG NGUỒN VỐN CỦA DHG
NỢ PHẢI TRẢ
VCSH
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí
www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Trang 26
Năm 2008 2009 2010 2011
Lƣu chuyển tiền thuần từ HĐ SXKD 177,735
353,895
252,856
263,444
Lƣu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tƣ
(27,249)
(16,750)
(86,379)
(188,292)
Lƣu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
(85,206)
35,388
(125,603)
(250,587)
Lƣu chuyển tiền thuần trong năm 63,965
372,533
(40,873)
175,435
Hình : Biểu đồ phân tích lƣu chuyển tiền qua các kỳ
(300,000)
(200,000)
(100,000)
-
100,000
200,000
300,000
400,000
500,000
2008 2009 2010 2011
Lưu chuyển tiền thuần từ HĐ SXKD
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
Lưu chuyển tiền thuần trong năm
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí
www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Trang 27
Dựa vào đồ thị, nhận thấy lƣu chuyển tiền thuần trong các năm có nhiều biến động. Năm 2010 dòng
tiền thuần âm nguyên nhân là do đầu tƣ nhiều tài sản và việc chi trả cổ tức. Trong khi đó dòng tiền từ
hoạt động kinh doanh lại giảm do năm 2010 là năm nên kinh tế bất ổn, khủng hoảng tài chính. Thời
điểm này công ty phải đối mặt với khả năng thanh khoản kém. Năm 2011 mặc dù doanh thu của công
ty giảm so với năm 2010. Để đảm bảo tính thanh khoản, dòng tiền thuần tăng so với năm 2010 trong
khi vẫn tiếp tục gia tăng mua đầu tƣ tài sản và chi trả cổ tức. Công ty đã thúc đẩy việc thu tiền nợ từ
khách hàng.
i. Dòng tiền thô
Dòng tiền thô = Thu nhập ròng + Khấu hao
Đơn vị : triệu đồng
Năm 2008 2009 2010 2011
Lãi ròng 135,519 357,071 352,054 419,762
Khấu hao 24,951 28,747 30,599 47,398
Dòng tiền thô 160,470 385,818 382,653 467,160
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí
www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Trang 28
Dòng tiền thô ngày càng tăng qua các năm chứng tỏ hoạt động kinh doanh của công ty tạo ra lợi
nhuận . Khấu hao hàng năm cũng đóng góp một phần đáng kể vào dòng tiền thô của công ty.
Năm 2009, 2010 nền kinh tế thế giới khủng hoảng hầu hết các ngành kinh doanh đều gặp khó khăn,
lợi nhuận giảm. Tuy nhiên, hoạt động kinh doanh của công ty vẫn tạo ra lợi nhuận. Dòng tiền thô
năm 2009 (385.818 tr đồng) gấp 2 lần năm 2008 (160.470 tr đồng). Dòng tiền thô năm 2011(467.160
tr đồng) tăng gấp 1.2 lần năm 2010. Năm 2010 dòng tiền thô so với năm 2009 giảm không đáng kể.
Mặc dù nền kinh tế thế giới rơi vào khung hoảng. Do ngành kinh doanh của công ty thuộc mặt hàng
thiết yếu nên nhu cầu thị trƣờng ít giảm, chịu ảnh hƣởng của khung hoảng kinh tế ít hơn.
Trong thời gian này, quản lý nhà nƣớc về tăng giá thuốc ngoại nhập còn nhiều kẽ hở, nhờ vây nhiều
công ty đã thực hiện việc tối đa hóa lợi nhuận bằng việc làm giá thuốc, móc nối với các bác sĩ trong
viện kê thuốc đắt tiền cho bệnh nhân.
Đối với xã hội thì hành vi làm giá thuốc tăng gánh nặng cho bệnh nhân và gia đình. Tuy nhiên, đối
với các công ty lại tạo ra một giá trị lợi nhuận lớn.
j. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
2008 2009 2010 2011
160,470
385,818 382,653
467,160
1 2 3 4
Biểu đồ dòng tiền thô
Năm Dòng tiền thô
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí
www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Trang 29
Đơn vị : triệu đồng
Năm 2008 2009 2010 2011
Tổng dòng tiền vào từ HĐ SXKD
231,183
84,245
99,078
136,944
Tổng dòng tiền ra từ HĐ SXKD
206,467
139,939
243,739
364,442
Lƣu chuyển tiền thuần từ HĐ SXKD
177,735
353,895
252,856
263,444
Dòng tiền thuần tƣ hoạt động sản xuất kinh doanh luôn dƣơng chop thấy tình hình kinh doanh của
công ty tốt.
So sánh thu nhập ròng và dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Đơn vị : triệu đồng
0
50000
100000
150000
200000
250000
300000
350000
400000
2008 2009 2010 2011
Năm
Tổng dòng tiền ra từ HĐ SXKD
Tổng dòng tiền vào từ HĐ SXKD
Lưu chuyển tiền thuần từ HĐ SXKD
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí
www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Trang 30
Năm 2008 2009 2010 2011
Lƣu chuyển tiền thuần từ HĐ SXKD
177,735
353,895
252,856
263,444
Lãi ròng
135,519
357,071
352,054
419,762
Biểu đồ so sánh lƣu chuyển tiền thuần và lãi ròng
Lãi ròng 2009, 2010 và 2011 luôn cao hơn dòng tiền thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh càng
cho thấy rõ nét công ty hoạt động hiệu quả cao.
k. Dòng tiền từ hoạt động đầu tƣ
Năm 2008 2009 2010 2011
Lƣu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tƣ
-
50,000
100,000
150,000
200,000
250,000
300,000
350,000
400,000
450,000
2008 2009 2010 2011
Lưu chuyển tiền thuần từ HĐ SXKD
Lãi ròng
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí
www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Trang 31
(3,016.43) (16,750.38) (188,292) (74,231)
Nhìn vào biểu đồ cho thấy công ty đang gia tăng đầu tƣ máy móc thiết bị. Việc nay nằm trong chiến
lƣợc phát triển hoạt động kinh doanh và thị phần. Hầu hết các sản phẩm dƣợc hiện nay là nhập khẩu
nƣớc ngoài, tỷ lệ sản xuất trong nƣớc ít, các công ty chủ yếu làm nhiệm vụ phân phối thuốc ra thị
trƣờng. Công ty đẩy mạnh đầu tƣ trang thiết bị để gia tăng số lƣợng hàng sản xuất trong nƣớc, giảm
giá thành cạnh tranh trên thị trƣờng.
l. Dòng tiền thuần từ hoạt động tài trợ
Ta thấy dòng tiền thuần từ hoạt động tài trợ biến động phức tạp qua các năm. Dòng tiền tài trợ đƣợc
dùng để chi cho các dự án đầu tƣ, chi cho quản lý doanh nghiệp và mua các công cụ tài chính ngắn
hạn và dài hạn.
Đơn vị : triệu đồng
Năm 2008 2009 2010 2011
(200,000.00)
(180,000.00)
(160,000.00)
(140,000.00)
(120,000.00)
(100,000.00)
(80,000.00)
(60,000.00)
(40,000.00)
(20,000.00)
-
2008 2009 2010 2011
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí
www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Trang 32
Lƣu chuyển tiền thuần từ hoạt động
tài chính
(105,230)
35,388
(250,587)
(125,603)
Năm 2009 dòng tiền hoạt động tài trợ âm cho thấy công ty đang gia tăng vay nợ. Việc gia tăng vay nợ
ngoài lợi ích từ tấm chắn thuế cũng đồng nghĩa với việc công ty gia tăng rủi ro từ vay nợ.
Các năm 2008, 2009 và 2011, lƣu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính âm do công ty phải trả nợ
gốc lãi vay nhiều so với số tiền tăng thêm từ vay ngắn hạn và dài hạn.
Báo cáo lƣu chuyển tiền thuần năm 2009
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận góp vốn của
chủ sở hữu
-
2. Tiền chi trả góp vốn cho các chủ sở hữu, mua lại
cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành
(292,500,000)
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận đƣợc
177,133,581,082
4. Tiền chi trả nợ gốc vay
(212,108,144,800)
5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính
-
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
(69,962,450,372)
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí
www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Trang 33
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính (105,229,514,090)
Năm 2009 vay ngắn hạn 177 tỷ, trong khi chi trả nợ gốc và lãi vay 212 tỷ điều đó cho thấy công ty
đang cố gắng giảm tỷ lệ nợ xuống ngày một thấp hơn.
Trong giai đoạn năm 2009 - 2011 ngân hàng nhà nƣớc đang thực hiện chính sách thắt chặt tiền tệ vì
vậy lãi suất ngân hàng tăng cao. Đây cũng là một trong những nguyên nhân công ty cố gắng giảm tỷ
trọng vay nợ xuống thấp hơn.
m. Chỉ số đảm bảo tiền mặt:
Tỷ số đảm bảo tiền mặt là thƣớc đo để cho thấy xem lƣợng tiền mặt tạo ra từ hoạt động sản xuất kinh
doanh có đủ thỏa nãm nhu cầu chi tiêu vốn, hàng tồn kho và chi cổ tức tiền mặt cho cổ đông.
Đơn vị : triệu đồng
(300,000)
(250,000)
(200,000)
(150,000)
(100,000)
(50,000)
-
50,000
2008 2009 2010 2011
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí
www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Trang 34
Năm 2008 2009 2010 2011
Lƣu chuyển tiền thuần từ HĐ SXKD 177,735 353,895 252,856 263,444
Dòng tiền mua thêm tài sản
(36,152)
(57,436)
(100,305)
(256,260)
Dòng tiền mua thêm hàng tồn kho
(73,642)
(3,340)
(34,251)
(169,736)
Chia cổ tức bằng tiền mặt
(49,938)
(30,018)
(66,880)
(261,400)
Chỉ số đảm bảo tiền mặt 1.11 3.90 1.26 0.38
Năm 2008, 2009, 2010 chỉ số đảm bảo tiền mặt lớn hơn 1 cho thấy nguồn tiền nội bộ của công ty đảm
bảo đủ để chi trả cổ tức, trả tiền đầu tƣ thiết bị, tăng dự trữ hàng tồn kho.
Năm 2011 tỷ số này thấp hơn 1 đã cho thấy rằng nguồn tiền nội bộ của công ty không đủ để duy trì
cổ tức và tăng trƣởng, mức tiền mặt hiện giờ có thể làm cho công ty lâm vào thiếu hụt tiền mặt. Tỷ số
-
0.50
1.00
1.50
2.00
2.50
3.00
3.50
4.00
4.50
2008 2009 2010 2011
Chỉ số đảm bảo tiền mặt
Chỉ số đảm bảo tiền mặt
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí
www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Trang 35
này cũng cho thấy rằng công ty đã tài trợ cho tăng trƣởng (bằng cách đầu tƣ vào tài sản, hàng tồn kho
và cổ tức) từ nguồn vốn bên ngoài nhiều.
n. Tỷ số tái đầu tƣ tiền mặt
Tỷ số tái đầu tƣ tiền mặt là thƣớc đo cho thấy tỷ lệ phần trăm tiền mặt từ dòng tiền hoạt động sản xuất
kinh doanh đƣơc giữ lại để tái đầu tƣ và thay thế tài sản.
𝑇ỷ 𝑠ố 𝑡á𝑖 đầ𝑢 𝑡ư 𝑡𝑖ề𝑛 𝑚ặ𝑡 =𝐷ò𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛 𝑡ừ ℎ𝑜ạ𝑡 độ𝑛𝑔 𝑆𝑋𝐾𝐷 − 𝐶ổ 𝑡ứ𝑐 𝑡𝑖ề𝑛 𝑚ặ𝑡
𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑐ố đị𝑛ℎ ℎữ𝑢 ℎì𝑛ℎ 𝑣à 𝑣ô ℎì𝑛ℎ + 𝐶ℎ𝑖 đầ𝑢 𝑡ư + 𝑉ố𝑛 𝑙𝑢â𝑛 𝑐ℎ𝑢𝑦ể𝑛
Đơn vị : triệu đồng
Năm 2008 2009 2010 2011
Lƣu chuyển tiền thuần từ HĐ SXKD 177,735 353,895 252,856 263,444
Cổ tức
(49,938)
(30,018)
(66,880)
(261,400)
Tổng tài sản cố định 19,145 56,278 47,889 156,016
Bất động sản đầu tƣ - - 6,457 -
Tài sản khác 46,733 2,618 4,738
(22,245)
Vốn luân chuyển 458,773 730,552 873,396 946,668
Tỷ số tái đầu tƣ tiền mặt 24.36% 41.03% 19.94% 0.19%
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí
www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Trang 36
Tỷ số tái đầu tƣ tiền mặt nằm trong khoảng 7% đến 11% đƣợc đánh giá là tốt.
Tỷ số tái đầu tƣ năm 2011 là 0.19%, chỉ số đảm bảo tiền mặt 0.3 < 1 càng cho thấy công ty đang đứng
trƣớc nguy cơ thiếu hụt tiền mặt và phải sử dụng nguồn vốn bên ngoài để tài trợ tài sản cố định.
2.3.4. Phân tích tỉ suất sinh lợi trên vốn đầu tƣ của DHG:
a. Phân tích Dupont ROA:
Phân tích Dupont ROA DHG IMP
2011 2010 2009 2011 2010 2009
ROA 0.21 0.21 0.23 0.09 0.11 0.09
- Lợi nhuận biên 0.17 0.19 0.20 0.10 0.11 0.10
- Hiệu suất sử dụng tài sản 1.31 1.22 1.34 0.98 1.03 0.99
Phân tích hiệu suất sử dụng tài sản
0.00%
5.00%
10.00%
15.00%
20.00%
25.00%
30.00%
35.00%
40.00%
45.00%
2008 2009 2010 2011
Tỷ số tái đầu tư tiền mặt
Tỷ số tái đầu tư tiền mặt
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí
www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Trang 37
- Doanh thu/ Tiền mặt 4.49 3.32 4.39 6.18 6.21 5.37
- Doanh thu/ Khoản phải thu 5.32 5.48 6.32 3.94 4.07 4.67
- Doanh thu/ Hàng tồn kho 5.78 6.22 5.68 3.93 4.15 3.84
- Doanh thu/ TSCĐ 6.53 7.53 7.54 3.71 4.28 4.64
ROA của DHG ổn định và ở mức cao (trên 20%) qua các năm 2009-2011 trong khi ROA của đối thủ
IMP tuy ổn định nhƣng chỉ duy trì ở mức thấp (9%-11%). Theo phân tích Dupont cho thấy ROA đến
từ 2 thành phần chính là Lợi nhuận biên và Hiệu suất sử dụng tài sản.
- Năm 2009: Do ảnh hƣởng khủng hoảng kinh tế từ 2008 nên sang năm 2009, công ty đã có các biện
pháp: giảm mua sắm tài sản cố định (vòng quay tài sản cố định ở mức cao là 7.54) và thắt chặt tín
dụng (kỳ thu tiền bình quân là 56.9 ngày). Điều này đã góp phần làm cho ROA của công ty ổn định ở
mức 23% trong thời điểm khó khăn nhất.
- Năm 2010: Qua thời gian áp dụng chính sách thu hồi công nợ và quản trị rủi ro tốt, lƣợng tiền mặt
công ty gia tăng đáng kể, tuy nhiên, lƣợng tiền mặt đƣợc công ty sử dụng vào việc xây dựng nhà máy
mới năm 2011 nên trong năm 2010, việc mua sắm tài sản cố định vẫn giữ ở mức 2009. Công ty bắt
đầu mở rộng tín dụng cho khách hàng và giảm bớt hàng tồn kho do biến động tăng của tỉ giá và giá cả
nguyên vật liệu.
- Năm 2011: DHG cũng có các dự án lớn và tầm cỡ nhƣ: xây dựng nhà máy mới ở KCN Tân Phú
Thạnh (khởi công quý 2), xây dựng nhà máy nang mềm và đầu tƣ cho nhà máy hiện tại ở Cần Thơ và
tiếp tục phát triển hệ thống bán hàng (mua đất, xây nhà làm việc và nhà kho). Điều này làm cho lƣợng
tiền mặt của công ty giảm đáng kể. Riêng khoản phải thu, công ty đã triển khai nhiều biện pháp để
quản lý rủi ro đối với nợ khó đòi nhƣ triển khai phần mềm quản lý bán hàng và thu nợ và định mức
đối với nhân viên bán hàng thu nợ nên khoản phải thu của công ty giữ ổn định từ năm 2010 và sang
tới 2011. Riêng hàng tồn kho gia tăng do: dự trữ nguyên liệu cho sản xuất ít nhất 3 tháng, giá nguyên
liệu tăng dẫn đến giá trị tăng và mặt hàng mới làm cho danh mục nguyên liệu tăng.
b. Phân tích ROE
Phân tích ROE DHG IMP
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí
www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Trang 38
2011 2010 2009 2011 2010 2009
ROE 0.30 0.30 0.35 0.11 0.14 0.12
Phân tích ROE
- Lợi nhuận biên (lãi ròng/doanh thu) 0.17 0.19 0.20 0.10 0.11 0.10
- Doanh thu/ Tài sản bình quân 1.31 1.22 1.34 0.98 1.03 0.99
- Tài sản bình quân/VCP bình quân
(Đòn bẩy tài chính) 1.43 1.46 1.52 1.22 1.32 1.26
- Lợi nhuận biên giảm qua các năm do giá cả nguyên vật liệu tăng nhƣng giá bán ra lại không thể tăng
tƣơng ứng. Tuy nhiên, trong 3 năm 2009-2011, DHG vẫn duy trì đòn bẩy tài chính tƣơng đƣơng
nhau, đồng thời năm 2011, DHG đã nâng cao hiệu suất tài sản của mình cho thấy DHG đang sử dụng
tài sản vào hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả hơn.
2.3.4. Phân tích khả năng sinh lợi của DHG:
a. Phân tích doanh thu
- Nguồn doanh thu chủ yếu của DHG
Nguồn doanh thu của DHG chủ yếu đến từ hoạt động sản xuất kinh doanh dƣợc phẩm, các thiết bị sản
xuất thuốc, trang thiết bị y tế theo quy định của Bộ Y tế.
Nguồn doanh thu mà DHG có đƣợc từ các nhóm sản phẩm chính của công ty bao gồm dƣợc phẩm,
thực phẩm chức năng và dƣợc mỹ phẩm.Trong đó sản phẩm đƣợc ngƣời tiêu dùng biết đến nhiều nhất
là Haginat, Klamentin thuộc nhóm kháng sinh và Hapacol thuộc nhóm giảm đau-hạ sốt. Sản phẩm
Hapacol cũng đã vinh dự nhận danh hiệu “thƣơng hiệu nổi tiếng” Việt Nam do ngƣời tiêu dùng bình
chọn năm 2008.
- Tính bền vững của doanh thu
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí
www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Trang 39
Sau 7 năm cổ phần hóa (2005 – 2011), DHG Pharma đã duy trì tốc độ tăng trƣởng ở hai con số vô
cùng ấn tƣợng: tốc độ tăng trƣởng bình quân doanh thu thuần đạt 28%, lợi nhuận sau thuế đạt 40%;
doanh thu tăng gấp 4,5 lần, lợi nhuận sau thuế tăng 7,5 lần, tiếp tục đứng vững ở vị trí số 1 trong lĩnh
vực kinh doanh từ năm 1996 cho đến nay.
Đơn vị tính: triệu đồng
Kết quả kinh doanh Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Doanh thu thuần 1.269.280 1.485.464 1.746.022 2.034.525 2.490.880
Biểu đồ doanh thu của DHG qua các năm
Nguồn: Báo cáo tài chính của DHG
Doanh thu của DHG tăng liên tục từ năm 2007 đến 2011. Đặc biệt, năm 20009, đánh dấu mốc trƣởng
thành (kỷ niệm 35 năm thành lập), DHG đã thành công vƣợt mức mong đợi với doanh thu bán hàng
năm 2009 đạt 1.745 tỷ, tăng 109% so với kế hoạch là 1.600 tỷ, so với năm 2008 tăng 17,51%. Đây là
những con số ấn tƣợng mà không phải doanh nghiệp dƣợc nào cũng thực hiện đƣợc trƣớc sự biến
động của nền kinh tế lạm phát.
1,269,280
1,485,4641,746,022
2,034,525
2,490,880
0
500,000
1,000,000
1,500,000
2,000,000
2,500,000
3,000,000
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
Kết quả kinh doanh
Doanh thu thuần
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí
www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Trang 40
Nhìn chung, doanh thu của DHG có xu hƣơng tăng qua các năm; điều đó thể hiện sự phát triển ổn
định và bền vững của công ty.
Đánh giá độ nhạy cảm của doanh thu thông qua các yếu tố:
Khách hàng:
DHG có trên 300 sản phẩm lƣu hành, rất phong phú về các chủng loại; do đó đối tƣợng khách hàng
của DHG cũng rất rộng lớn, từ các bệnh viện lớn nhỏ đến các hiệu thuốc, đặc biệt là ngƣời tiêu dùng,
trong đó có 8649 khách hàng đạt tiêu chuẩn là thành viên câu lạc bộ khách hàng thân thiết của DHG
Pharma. Đây là nhân tố quan trọng đóng góp vào sự ổn định và bền vững cho doanh thu của công ty.
Hệ thống phân phối:
Tại thị trƣờng nội địa, sản phầm DHG có hệ thống phân phối trải rộng khắp cả nƣớc từ Lạng Sơn đến
Cà Mau, bao gồm: 8 công ty con phân phối, 31 đại lý/chi nhánh, 2 hiệu thuốc và 61 quầy lẻ tại các
bệnh viện trên cả nƣớc. Trên 1000 nhân viên bán hàng giao dịch trực tiếp với hơn 20.000 khách hàng
là các nhà thuốc, đại lý, công ty dƣợc, …
So với các công ty trong ngành, hệ thống phân phối của Dƣợc Hậu Giang đƣợc xếp trong nhóm mạnh
nhất; Dƣợc phẩm Cửu Long gồm 3 công ty, 22 chi nhánh; Domesco có 9 chi nhánh.
Thị trường tiêu thụ:
Tại thị trƣờng nội địa, sản phẩm của DHG có mặt ở 98% hệ thống bệnh viện và phòng khám trong cả
nƣớc.
Ngoài thị trƣờng trong nƣớc, 85 sản phẩm của DHG cũng đã có số đăng ký ở các nƣớc nhƣ Moldova,
Nga, Mông Cổ, Campuchia, Nigeria, Philipin, Singapore, …
Năng lực cạnh tranh:
Sự tăng trƣởng của thị trƣờng dƣợc phẩm Việt Nam chủ yếu dựa trên yếu tố về sản lƣợng do dân số
trẻ, đông và nhu cầu chăm sóc sức khỏe ngày càng tăng. Song nó cũng cho thấy những rủi ro ngành
phải gánh chịu: giá bán chịu sự quản lý chặt chẽ của Nhà nƣớc trong khi đa phần các doanh nghiệp
dƣợc trong nƣớc đều sản xuất thuốc generic, phụ thuộc nguyên liệu nhập khẩu, biến động tỷ giá ngoại
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí
www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Trang 41
tệ, các yếu tố đầu vào; từ đó dẫn đến mức độ cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các doanh nghiệp
trong nƣớc và doanh nghiệp trong nƣớc với nƣớc ngoài.
Hoạt động trong môi trƣờng có mức độ cạnh tranh cao nhƣng DHG đã rất cẩn thận trong việc lựa
chọn chiến lƣợc phù hợp cho từng giai đoạn phát triển, khẳng định thƣơng hiệu và vị trí dẫn đầu
ngành Công nghiệp Dƣợc Việt Nam trong hơn 10 năm qua.
Trong chiến lƣợc tạo nên ƣu thế cạnh tranh, công ty đã đề ra 7 giá trị cốt lõi. Đó là: 1. Lấy chất lƣợng,
an toàn, hiệu quả làm cam kết cao nhất; 2. Lấy tri thức, sáng tạo làm nền tảng cho sự phát triển; 3.
Lấy trách nhiệm, hợp tác đãi ngộ làm phƣơng châm hành động; 4. Lấy Bản sắc Dƣợc Hậu Giang làm
niềm tự hào Công ty; 5. Lấy sự thịnh vƣợng cùng đối tác làm mục tiêu lâu dài; 6. Lấy sự khác biệt
vƣợt trội làm lợi thế cạnh tranh; 7. Lấy lợi ích cộng đồng làm khởi sự cho mọi hoạt động. Những giá
trị này đã tạo nên Bản sắc Dƣợc Hậu Giang mà nói nhƣ TS. Phạm Thị Việt Nga, Chủ tịch HĐQT,
TGĐ thì "Bản sắc Dƣợc Hậu Giang luôn là lợi thế cạnh tranh của chúng tôi trên thƣơng trƣờng".
Ngoài ra, DHG còn đào tạo cho các nhận viên bán hàng cạnh tranh bằng cách đầu tƣ chăm sóc mang
lại tình cảm cho khách hàng. Đây là một trong những hoạt động chiếm chi phí lớn nhất trong tổng chi
phí hoạt động của Công ty.
Dẫn đầu ngành công nghiệp dƣợc Việt Nam nhiều năm liền, tuy vậy DHG vẫn luôn xác định con
đƣờng phía trƣớc còn nhiều thách thức, trang bị cho mình những điều kiện cần và đủ để sẵn sàng hội
nhập và cạnh tranh.
Tác động của môi trường kinh doanh lên doanh số:
Với lộ trình cam kết mở cửa thị trƣờng nội địa của Chính phủ Việt Nam khi gia nhập WTO, các
doanh nghiệp nƣớc ngoài đã đƣợc phép kinh doanh trực tiếp đối với dƣợc phẩm trên các lĩnh vực xuất
nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ, cung cấp dịch vụ liên quan đến dƣợc phẩm. Với năng lực mạnh về tài
chính, công nghệ phân phối, thông tin, các mối quan hệ liên kết kinh doanh, các công ty này sẽ là
những đối thủ cạnh tranh trực tiếp của các công ty phân phối dƣợc phẩm nội địa nhƣ DHG. Cũng
trong xu thế sau khi hội nhập, sự xuất hiện của các công ty nƣớc ngoài với các chuỗi nhà thuốc là
không thể không kể đến. Chuỗi nhà thuốc có thể trực tiếp đặt hàng với các công ty dƣợc để có những
mặt hàng dƣợc phẩm độc quyền, mang thƣơng hiệu của chuỗi nhà thuốc đó.
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí
www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Trang 42
Trong những năm gần đây, thị phần thuốc sản xuất trong nƣớc có xu hƣớng giảm dần so với thuốc
nhập khẩu dù đã xác lập đƣợc mức ƣu thế 52.86% vào năm 2007. Nguyên nhân chủ yếu là do tỷ giá
ngoại tệ có xu hƣớng biến động tăng và sự gia nhập mới của nhiều công ty nƣớc ngoài tại thị trƣờng
dƣợc phẩm Việt Nam.
Tuy nhiên, thị trƣờng dƣợc phẩm Việt Nam còn nhiều tiềm năng phát triển, đặc biệt đối với
các doanh nghiệp sản xuất trong nƣớc. Tổng giá trị tiền thuốc tăng trƣởng mạnh hàng năm,
cao hơn nhiều so với tốc độ tăng trƣởng GDP trong khi mức tăng giá bình quân ngành chỉ
5.81%. Điều này chứng tỏ tăng trƣởng của thị trƣờng dƣợc phẩm Việt Nam dựa trên yếu tố
về sản lƣợng do dân số trẻ, đông và nhu cầu chăm sóc sức khỏe ngày càng tăng. Theo báo
cáo của Tổng cục thống kê – Bộ kế hoạch đầu tƣ Việt Nam, chỉ số giá tiêu dùng CPI chung
năm 2011 là 18,13% trong khi CPI nhóm thuốc và dịch vụ y tế chỉ ở mức 5,81%, đứng thứ
10/11 nhóm hàng trọng yếu. Năm 2010, chỉ số giá đối với nhóm hàng thuốc và dịch vụ y tế là
4,16%, đứng thứ 9/11.
Đánh giá:
Những số liệu từ tốc độ tăng trƣởng doanh số, khách hàng, hệ thống phân phối, thị trƣờng tiêu thụ,
năng lực cạnh tranh cho đến yếu tố môi trƣờng kinh doanh đều cho thấy sự ổn định và bền vững trong
doanh thu của DHG. Mặc dù trong yếu tố môi trƣờng cạnh tranh vẫn còn tiềm ẩn những nguy cơ,
thách thức nhƣng cơ hội và tiềm năng vẫn rất lớn. Mặc dù tình hình chung chịu ảnh hƣởng mạnh của
biến động các yếu tố đầu vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhƣng thị trƣờng thuốc cơ bản đƣợc duy
trì bình ổn. Chúng ta có thể lạc quan về chất lƣợng doanh thu của DHG trong tƣơng lai.
- Mối quan hệ giữa doanh thu, khoản phải thu và hàng tồn kho
Mối quan hệ giữa doanh thu và khoản phải thu, doanh thu và hàng tồn kho cung cấp các đầu mối
quan trọng cho quá trình đánh giá các kết quả hoạt động. Chúng cũng rất hữu ích trong việc dự báo
những thành quả trong tƣơng lai.
Mối quan hệ giữa doanh thu và khoản phải thu:
Bảng thống kê số liệu về khoản phải thu qua các năm: (Đvt: triệu đồng)
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí
www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Trang 43
Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Doanh thu thuần 1.269.280 1.485.464 1.746.022 2.034.525 2.490.880
Khoản phải thu bình quân N/A N/A 277.146 369.914 469.977
Tỷ lệ khoản phải thu/doanh
thu thuần
N/A N/A 15.87% 18.18% 18.87%
Vòng quay khoản phải thu
bình quân
N/A N/A 6.3 5.5 5.3
Biểu đồ tỷ lệ khoản phải thu/doanh thu thuần của DHG
Nguồn: Báo cáo tài chính của DHG
Nhìn vào bảng số liệu trên, ta thấy doanh thu thuần của DHG liên tục tăng ở mức độ khá cao, trong
khi đó khoản phải thu cũng đã có sự gia tăng mạnh trong các năm. Nhìn chung, tốc độ tăng trƣởng
của doanh thu khá cân đối với tốc độ tăng trƣởng của các khoản phải thu; tỷ lệ khoản phải thu/ doanh
thu nhƣ vậy là ổn định. Điều đó thể hiện chính sách bán hàng, quản lý khoản phải thu của công ty rất
chặt chẽ.
14.00%
15.00%
16.00%
17.00%
18.00%
19.00%
20.00%
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Tỉ lệ khoản phải thu/doanh thu thuần
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí
www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Trang 44
Vòng quay khoản phải thu có xu hƣớng giảm đều qua các năm, cho thấy công ty đang thực hiện nới
rộng tín dụng đối với khách hàng, đồng nghĩa với việc công ty đang thực hiện chính sách bán hàng trả
chậm.
Mối quan hệ giữa doanh thu và hàng tồn kho:
Bảng thống kê số liệu hàng tồn kho qua các năm (Đvt: triệu đồng )
Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Doanh thu thuần 1.269.280 1.485.464 1.746.022 2.034.525 2.490.880
Hàng tồn kho 230.279 308.236 306.732 347.100 515.191
Tỷ lệ hàng tồn kho/doanh thu
thuần
18.14% 20.75% 17.56% 17.06% 20.68%
Vòng quay hàng tồn kho 5.51 4.82 5.69 5.86 4.83
Biểu đồ tỷ lệ hàng tồn kho/doanh thu của DHG
Nguồn: Báo cáo tài chính của DHG
0.00%
5.00%
10.00%
15.00%
20.00%
25.00%
Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Tỷ lệ hàng tồn kho/doanh thu thuần
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí
www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Trang 45
Trong suốt 5 năm gần đây, hàng tồn kho của DHG không ngừng gia tăng. Vòng quay hàng tồn kho
duy trì ở mức ổn định, tƣơng đối thấp cho thấy công ty sử dụng vốn luân chuyển hiệu quả và hiệu
suất sử dụng tài sản khá cao. Đó là dấu hiệu cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ổn
định và tăng trƣởng khá tốt.
b. Phân tích giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là chi phí lớn nhất trong hầu hết các doanh nghiệp. Trong chi phí giá vốn hàng bán
của DHG thì khoản chi phí chiếm đa số đƣợc tạo thành từ chi phí bán hàng nhƣ: giảm giá hàng bán,
chi phí khuyến mãi, hội thảo, quảng cáo, ... Ngoài ra chi phí lãi vay,chi phí nguyên vật liệu đầu vào
cũng chiếm một phần đáng kể.
Bảng chi phí giá vốn hàng bán của DHG (Đvt: triệu đồng)
Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Doanh thu thuần 1.269.280 1.485.464 1.746.022 2.034.525 2.490.880
Giá vốn hàng
bán
600.778 694.445 822.446 1.015.993 1.282.117
Lợi nhuận gộp 668.502 791.019 923.576 1.018.532 1.208.763
Lợi nhuận
gộp/doanh thu
52.67% 53.25% 52.90% 50.06% 48.53%
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí
www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Trang 46
Biểu đồ phân tích giá vốn hàng bán của DHG
Nguồn: Báo cáo tài chính của DHG
Biên lợi nhuận gộp của một số công ty
Dƣợc Hậu Giang Đạm Phú Mỹ Vinasun Hoàng Anh
Gia Lai
Vinamilk
Tỷ lệ lợi
nhuận gộp
52.6% 28.6% 12.4% 47.33% 31.6%
0
500,000
1,000,000
1,500,000
2,000,000
2,500,000
3,000,000
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí
www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Trang 47
Biểu đồ biên lợi nhuận gộp của một số công ty
Nguồn: Tính toán của tác giả sách phân tích tài chính
Lợi nhuận là điều đầu tiên mà rất nhiều nhà đầu tƣ xem xét để đánh giá khả năng sinh lợi của một
doanh nghiệp. Tuy nhiên không phải lúc nào chỉ số này cũng cho ta một cái nhìn đúng đắn về doanh
nghiệp đó. Hệ số biên lợi nhuận gộp, mặt khác, lại có thể đem lại những thông tin cụ thể hơn về hiệu
quả hoạt động của doanh nghiệp. Đây là thƣớc đo thành quả chủ yếu. Một công ty phải tạo ra một lợi
nhuận gộp đủ lớn để có lời. Hơn nữa, lợi nhuận gộp phải đủ lớn để tài trợ cho các chi tiêu cần thiết
hƣớng về tƣơng lai.
Số liệu trên cho thấy tỷ lệ lợi nhuận gộp của DHG cao hơn nhiều so với một số công ty có tiếng khác.
Tỷ lệ lợi nhuận gộp qua các năm đều xấp xỉ đạt trên 50% doanh thu thuần, tức là công ty tạo ra đƣợc
0,5 đồng trên mỗi đồng doanh thu bán hàng. Hệ số biên lợi nhuận gộp cao nhƣ vậy chứng tỏ công ty
có lãi lớn và kiểm soát chi phí rất hiệu quả.
DHG đã lựa chọn chiến lƣợc phù hợp cho từng giai đoạn phát triển, khẳng định thƣơng hiệu và vị trí
dẫn đầu ngành Công nghiệp Dƣợc Việt Nam. Khai thác lợi thế cạnh tranh, tập trung phát triển dòng
sản phẩm chủ lực, tập trung vào nhóm khách hàng truyền thống theo nguyên tắc 20/80. Xây dựng
thƣơng hiệu nội bộ, xây dựng thƣơng hiệu trong tâm trí ngƣời tiêu dùng thông qua các hoạt động
truyền thông, các hoạt động xã hội với tiêu chí tối thiểu hóa chi phí và tối ƣu hóa hiệu quả.
0.00%
10.00%
20.00%
30.00%
40.00%
50.00%
60.00%
Dược Hậu Giang
Đạm Phú Mỹ Vinasun Hoàng Anh Gia Lai
Vinamilk
Tỉ lệ lợi nhuận gộp
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí
www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Trang 48
Các hoạt động truyền thông tiếp thị đƣợc đầu tƣ chuyên nghiệp, có chiều sâu, có sự phối hợp chặt chẽ
giữa marketing và bán hàng phù hợp với từng nhóm khách hàng giúp tăng trƣởng doanh số, gia tăng
thị phần, giảm chi phí, lợi nhuận cao. Kết quả là các nhãn hàng Klamentin, Haginat, Hapacol, Eugica,
Spivital, Davitabone, Unikids, Eyelight, Glumeform, Ediva đạt 843,8 tỷ - chiếm tỷ lệ 45,36% trên
tổng doanh thu của Công ty.
Các hoạt động chăm sóc khách hàng ngày càng hoàn thiện và chuyên nghiệp, gắn kết nhu cầu của
khách hàng thông qua các chƣơng trình tham quan du lịch trong và ngòai nƣớc, tổ chức hội nghị
khách hàng lấy ý kiến đóng góp cho chiến lƣợc phát triển và cùng thịnh vƣợng,… Trong năm 2009,
DHG đã mời 10.720 lƣợt khách hàng tham gia, tổ chức 2 chƣơng trình tour báo hiếu của khách hàng
dành cho Cha Mẹ, tổ chức mời khách hàng tham gia cuộc họp bàn chiến lƣợc năm 2010 của DHG…
Nhờ những hoạt động thiết thực, DHG đã đạt đƣợc thành công trong kinh doanh, sự phát triển bền
vững của thƣơng hiệu, cùng với hệ thống tài chính minh bạch và khả năng sinh lợi cao, Công ty đƣợc
nhận giải “Thƣơng hiệu chứng khoán uy tín 2009” và là 1 trong 10 doanh nghiệp tiêu biểu trên sàn
chứng khoán Việt Nam. Doanh thu xuất khẩu trên 1 triệu USD và đƣợc nhận danh hiệu Doanh
Nghiệp xuất khẩu uy tín. Với 13 năm liên tục đạt danh hiệu Hàng Việt Nam chất lƣợng cao; đầu năm
2010, DHG vinh dự nhận Thƣơng hiệu uy tín – sản phẩm chất lƣợng vàng đƣợc ngƣời tiêu dùng bình
chọn và tiếp tục khẳng định ngôi vị đứng đầu trong ngành Dƣợc phẩm Việt Nam.
c. Phân tích chi phí
Cấu trúc chi phí của DHG:
Tỷ lệ chi phí/doanh thu
thuần
2009 2010 2011
Giá vốn hàng ban/DTT 47.08% 49.9% 51.5%
Chi phí bán hàng/DTT 23.42% 23.75% 22.04%
Chi phí quản lý/DTT 6.47% 6.59% 7.4%
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí
www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Trang 49
(Nguồn: Báo cáo tài chính DHG)
Tỷ lệ giá vốn hàng bán/doanh thu thuần của DHG đã tăng dều đặn từ năm 2009 đến nay với tỷ lệ
khoảng 2% đều đặn nhƣng vẫn giảm so với các năm trƣớc nguyên nhân do giá cả của nguyên liệu
đầu vào tăng mạnh mà giá bán đầu ra lại bị nhà nƣớc quản lý.
Bên cạnh đó, DHG là doanh nghiệp có tỷ lệ giá vốn/doanh thu thấp nhất so với các doanh nghiệp
niêm yết cùng ngành( khoảng 50%). Điều này cho thấy công ty đã khai thác tối ƣu năng suất nhà máy
và lợi thế quy mô
Cấu trúc chi phí quản lý và chi phí khác của DHG nhìn chung không có sự thay đổi lớn qua các năm.
Riêng tỷ trọng chi phí tài chính năm 2010 giảm mạnh so với các năm do chênh lệch ty giá dƣơng và
công ty khai thác đƣợc chính sách ƣu đãi từ phía ngân hàng nhƣ: Miễn phí giao dịch thanh toán, mở
hợp đồng L/C, dự thầu không ký quỹ…Đồng thời, DHG thực hiện giảm trừ trên hóa đơn khoản chi
phí chiết khấu tiền mặt thanh toán.
Về cấu trúc chi phí bán hàng của DHG luôn duy trì ở một mức độ ổn định vào khoảng 23% trong 3
năm gần đây và giảm mạnh so với các năm trƣớc. Cải thiện đƣợc tỷ lệ chi phí này một mặt do DHG
thực hiện thành công chiến lƣợc 20/80 trong cấu trúc danh mục sản phẩm, phân loại và chăm sóc
khách hàng. Mặt khác công ty đã thực hiện hạch toán giảm trừ trên hóa đơn các chi phí khoản chiết
khấu cho khách hàng. Tỷ lệ chi phí bán hàng/doanh thu thuần cao hơn so với các doanh nghiệp cùng
ngành nhƣng cũng mang lại doanh thu và hiệu quả sinh lợi cao nhất. DHG sử dụng chi phí bán hàng
chủ yếu cho khấu hao tài sản, đầu tƣ hệ thống phân phối đạt chuẩn GDP, đầu tƣ hoạt động củ các
nhãn hàng, marketing thƣơng hiệu… Qua đó ta có thể thấy: thực hiện chi phí hiệu quả sẻ mang lại giá
trị cho doanh nghiệp cao hơn thực hiện tiết kiệm chi phí. Tuy nhiên mức chi phí này vẩn còn ở mức
khá cao DHG nên xem xét lại để cân đối mức chi phí ở mức hợp lý nhất vừa đảm bảo định hƣớng
phát triển của công ty.
d. Đánh giá khả năng sinh lợi của DHG
Chi phí tài chính/DTT 1.2% 0.1% 0%
Chi phí khác/DTT 0.69% 0.39% 0.6%
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí
www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Trang 50
Chỉ tiêu 2007 2008 2009 2010 2011
Biên lợi nhuận gộp 52.7% 53.3% 52.9% 50.1% 48.5%
Biên lợi nhuận truớc thuế và lãi
vay
9.1% 10.8% 24.7% 23.2% 21.7%
Biên lợi nhuận truớc thuế 10.1% 9.8% 23.5% 21.3% 19.7%
Biên lợi nhuận ròng(ROS) 9.1% 8.7% 20.5% 18.7% 16.7%
Thu nhập trên vốn cổ phần(ROE) 18.0% 18.4% 35.3% 29.8% 30.1%
Thu nhập trên tổng tài sản(ROA) 12.2% 11.9% 23.5% 20.9% 20.8%
Ta có thể thấy các chỉ số sinh lợi có sự giảm nhẹ qua các năm nhƣng nhìn chung vẫn cao hơn so với
các doanh nghiệp cùng ngành. Điều này có đuợc là do hiệu quả hoạt động, thể hiện qua hệ số doanh
thu thuần trên tổng tài sản của công ty đã đuợc cải thiện đáng kể qua từng năm. Sự so sánh các tỷ số
sinh lợi chỉ mang tính chất tuơng đối do một số công ty có phát sinh các khoản lợi nhuận đột biến.
Bên cạnh đó, việc tăng vốn cũng ảnh huởng dến chỉ số sinh lợi của một số công ty trong ngắn hạn
nhƣ SPM.
Các tỷ suất sinh lợi của các doanh nghiệp cùng ngành năm 2011
DHG TRA MKP DBT OPC DMC IMP DCL
ROS 16.8% 8.5% 7.4% 2.4% 12.3% 7.1% 10% -4.9%
ROA 20.8% 10.8% 13.7% 4.5% 10.8% 9.6% 9.4% -3.7%
ROE 30.1% 22.7% 18.9% 16.9% 16.5% 13.9% 10.9% -13.7%
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí
www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Trang 51
CHƢƠNG 3: NHỮNG KHUYẾN NGHỊ
3.1. Kết luận:
Qua những phân tích tài chính trên, ta có thể thấy Công ty Dƣợc Hậu Giang có tình hình tài chính và
kinh doanh ổn định. Trong tình hình kinh tế thế giới gặp nhiều bất ổn nhƣ hiện nay và nhiều hãng
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí
www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Trang 52
dƣợc nƣớc ngoài đã, đang và sẽ bƣớc vào thị trƣờng dƣợc phẩm Việt Nam đầy tiềm năng, Ban Giám
đốc Công ty đã có nhiều chiến lƣợc kinh doanh hiệu quả để lèo lái công ty đạt đƣợc những thành tựu
đáng kể trong ngành công nghiệp dƣợc phẩm nƣớc nhà. Chúng ta có niềm tin để hy vọng các doanh
nghiệp Việt Nam sẽ ngày càng phát triển mạnh mẽ, đủ sức phát minh và sáng chế những loại thuốc
đặc trị và đắt tiền phục vụ cho ngƣời dân trong nƣớc cũng nhƣ xuất khẩu ra thế giới.
3.2. Hạn chế:
Trong phạm vi bài phân tích về tình hình tài chính của một Công ty dƣợc riêng lẻ, chúng ta chƣa thể
đánh giá đƣợc tổng thể tình hình dƣợc phẩm Việt Nam trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt hiện nay.
Đồng thời, các nhà đầu tƣ còn chƣa mặn mà với cổ phiếu của các công ty dƣợc trong khi thị trƣờng
địa ốc với lợi nhuận khổng lồ mới là mối quan tâm hàng đầu. Điều này thể hiện qua các bài viết cũng
nhƣ ý kiến phân tích của các chuyên gia tài chính về thị trƣờng còn quá ít. Quá trình tìm số liệu phục
vụ cho bài viết cũng khó khăn vì số liệu trên các website chính phủ và website thống kê chƣa đƣợc
cập nhật chính xác nên số liệu nhóm đƣa ra còn lỗi thời và chƣa phản ánh đƣợc thị trƣờng hiện tại.
3.3. Khuyến nghị:
Các nhà doanh nghiệp dƣợc phẩm Việt Nam nên quan tâm nhiều hơn đến cổ đông cũng nhƣ tạo lập
mối quan hệ với nhà đầu tƣ tiềm năng để nâng cao vị thể của mình. Với vị thế đi lên từ các công ty
nhà nƣớc hoặc có vốn nhà nƣớc, các công ty dƣợc phẩm đang rất thiếu ngƣời hiểu biết về hoạt động
sản xuất kinh doanh cũng nhƣ khả năng giao tiếp bằng tiếng nƣớc ngoài.
Trong mối quan hệ với ngƣời tiêu dùng, doanh nghiệp dƣợc phẩm Việt Nam nên chú trọng nên nhiều
phƣơng án tiếp thị và giữ chân khách hàng nhỏ lẻ, điều mà các nhà dƣợc phẩm nƣớc ngoài đang làm
rất tốt.
Ngoài ra, các doanh nghiệp dƣợc Việt Nam nên tập trung vào nghiên cứu và phát triển các sản phẩm
mới và nguồn nguyên liệu tại chỗ nhằm giảm thiểu tối đa các rủi ro tỉ giá và rủi ro chất lƣợng sản
phẩm.
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí
www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Trang 53
PHỤ LỤC THAM KHẢO:
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
Sách và tạp chí:
The Global Use of Medicines: Outlook Through 2016, IMS Institute for Healthcare Informatics,
7/2012.
Phân tích tài chính, PGS-TS Nguyễn Thị Liên Hoa & PGS-TS Nguyễn Thị Ngọc Trang.
Quy hoạch chi tiết phát triển Công nghiệp dƣợc Việt Nam giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030, Bộ Y Tế
Báo cáo thƣờng niên 2008, 2009, 2010, 2011 Dƣợc Hậu Giang.
Báo cáo tài chính 2008, 2009, 2010, 2011 Dƣợc Hậu Giang.
Bản cáo bạch Dƣợc Hậu Giang
Báo cáo thƣờng niên 2008, 2009, 2010, 2011 Dƣợc Imexpharm.
Website:
www.cophieu68.com
www.cafef.vn
http://www.vnpca.org.vn
http://www.dav.gov.vn: Trang web Cục Quản lý dƣợc
http://fpts.com.vn
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] Web:www.thuvienluanvan.org www. Thuvienluanvan.org Dowload tài liệu miễn phí
www.thuvienluanvan.org Tư vấn hỗ trợ viết luận văn, tiểu luận Trang 54
Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phƣơng Thảo Email :[email protected] Web:www.thuvienluanvan.org
MÃ SỐ ĐỀ TÀI : 2 Bản quyền:thuvienluanvan.org Trang 55