mỤc lỤc - conduongcoxua · web viewtổ chức bồi dưỡng cho giáo viên pp tự học,...

49
SangKienKinhNghiem.org Tổng Hợp Hơn 1000 Sáng Kiến Kinh Nghiệm Chuẩn Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay MỤC LỤC NỘI DUNG NỘI DUNG Tran Tran g Danh mục các chữ viết tắc Danh mục các chữ viết tắc 3 PHẦN MỞ ĐẦU PHẦN MỞ ĐẦU 4 Chương I: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG Chương I: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Ở TRƯỜNG THPT PHÁP DẠY HỌC Ở TRƯỜNG THPT 7 1 Cơ sở lý luận 1 Cơ sở lý luận 7 1.1 Một số khái niêm 1.1 Một số khái niêm 7 1.2 Những yêu cầu về quản lý đổi mới PP nhằm nâng cao chất lượng DH của hiệu trưởng ở trường THPT: 9 2 Cơ sở pháp lý 12 12 ChươngII: THỰC TRẠNG QL ĐỔI MỚI PPDH VÀ ĐỔI MỚI PPDH Ở ChươngII: THỰC TRẠNG QL ĐỔI MỚI PPDH VÀ ĐỔI MỚI PPDH Ở TRƯỜNG PTDTNT TNH ĐỒNG NAI TRƯỜNG PTDTNT TNH ĐỒNG NAI 14 14 1. Giới thiệu vài nét về trường PTDTNT Tnh Đồng Nai 14 14 1.1. Vài nét về nhân lc 14 14 1.2 Cơ sở vật chất phục vụ dạy- học 14 14 2.2. Thc trng cht lưng dy v hc trưng PTDTNT Tnh Đồng Nai 15 15 2.2.1. Thc trạng về đội ng GV và chất lượng giảng dạy 15 15 2.2.2. Thc trạng về HS và chất lượng học tập rn luyện 17 17 3. Thc trạng đổi mới PPDH của trường PTDTNT Tnh Đồng 19 19 1

Upload: others

Post on 30-Dec-2019

2 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

SangKienKinhNghiem.orgTổng Hợp Hơn 1000 Sáng Kiến Kinh Nghiệm Chuẩn

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hayMỤC LỤC

NỘI DUNGNỘI DUNG TrangTrang

Danh mục các chữ viết tắcDanh mục các chữ viết tắc 33

PHẦN MỞ ĐẦUPHẦN MỞ ĐẦU 44

Chương I: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP Chương I: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP

DẠY HỌC Ở TRƯỜNG THPTDẠY HỌC Ở TRƯỜNG THPT 77

1 Cơ sở lý luận1 Cơ sở lý luận 77

1.1 Một số khái niêm1.1 Một số khái niêm 77

1.2 Những yêu cầu về quản lý đổi mới PP nhằm nâng cao chất lượng DH của

hiệu trưởng ở trường THPT: 99

2 Cơ sở pháp lý 1212

ChươngII: THỰC TRẠNG QL ĐỔI MỚI PPDH VÀ ĐỔI MỚI PPDH Ở ChươngII: THỰC TRẠNG QL ĐỔI MỚI PPDH VÀ ĐỔI MỚI PPDH Ở

TRƯỜNG PTDTNT TINH ĐỒNG NAITRƯỜNG PTDTNT TINH ĐỒNG NAI 1414

1. Giới thiệu vài nét về trường PTDTNT Tinh Đồng Nai 1414

1.1. Vài nét về nhân lưc 1414

1.2 Cơ sở vật chất phục vụ dạy- học 1414

2.2. Thưc trang chât lương day va hoc ơ trương PTDTNT Tinh Đồng Nai 1515

2.2.1. Thưc trạng về đội ngu GV và chất lượng giảng dạy 1515

2.2.2. Thưc trạng về HS và chất lượng học tập ren luyện 1717

3. Thưc trạng đổi mới PPDH của trường PTDTNT Tinh Đồng Nai 1919

3.1.Về biện pháp chi đạo của hiệu trưởng trong việc đổi mới PPDH 1919

3.2. Về QL hoạt động đổi mới PPDH của tổ chuyên môn: 2200

3.3. Về QL hoạt động giảng dạy của giáo viên 2200

3.4 Về QL đổi mới PPDH thông qua hoạt động của GV chủ nhiệm, các đoàn thể

trong trường 2211

3.5. Về quản lý vấn đề học của học sinh 2211

3.6. Về phối hợp hoạt động của Hội cha mẹ HS và các lưc lượng khác 2222

3.7. Nhận định chung về thưc trạng QL đổi mới PPDH ở trường PTDTNT Tinh 2222

1

Đồng Nai

Chương III: BIỆN PHÁP THỰC HIỆN QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PPDH VÀ KẾT Chương III: BIỆN PHÁP THỰC HIỆN QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PPDH VÀ KẾT

QUẢQUẢ 2244

I. MỘT SỐ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PPDH

1 BIỆN PHÁP 1: Chi đạo thưc hiện nâng cao nhận thức của cán bộ, giáo viên và

học sinh trong việc đổi mới PPDH 2244

2. BIỆN PHÁP 2: Thưc hiện chi đạo đổi mới PP nâng cao chất lượng DH theo

qui trình 2244

3. BIỆN PHÁP 3: Tăng cường chi đạo hoạt động QL của tổ chuyên môn trong

việc đổi mới PPDH 2255

4. BIỆN PHÁP 4: Tăng cường quản lý hoạt động của các GV chủ nhiệm và các

Đoàn thể trong nhà trường 2266

5. BIỆN PHÁP 5: Tăng cường QL hoạt động dạy học, bồi dưỡng PPDH cho đội

ngu GV 2277

6 BIỆN PHÁP 6 : Tăng cường quản lý các hoạt động học tập của học sinh 2288

7. BIỆN PHÁP 7: Chi đạo công tác phối hợp hoạt động của GV chủ nhiệm, Đoàn

thanh niên, Hội cha mẹ HS và các lưc lượng giáo dục khác 2929

8. BIỆN PHÁP 8 : Tăng cường quản lý về CSVC – TBDH và kinh phí cho việc

đổi mới PPDH.

II. KẾT QUẢ ĐÃ ĐẠT ĐƯỢC

3300

3311

KẾT LUẬN 3322

TÀI LIỆU THAM KHẢO 3333

2

Danh mục các chữ viết tắcDanh mục các chữ viết tắc

Học sinh HSHọc sinh HS

Giáo viên GVGiáo viên GV

Phương pháp PPPhương pháp PP

Quản lý QLQuản lý QL

Phòng thí nghiệm PTNPhòng thí nghiệm PTN

Phương pháp dạy học PPDHPhương pháp dạy học PPDH

Phương pháp giáo duc PPGDPhương pháp giáo duc PPGD

Trung học phổ thông THPTTrung học phổ thông THPT

Quản lý giáo dục QLGDQuản lý giáo dục QLGD

Kế hoạch dạy học KHDH Kế hoạch dạy học KHDH

Công nghệ thông tin CNTTCông nghệ thông tin CNTT

Cơ sở vật chất CSVCCơ sở vật chất CSVC

Thiết bị dạy học TBDHThiết bị dạy học TBDH

Phổ thông dân tộc nội tru PTDTNPhổ thông dân tộc nội tru PTDTN

3

PHẦN MỞ ĐẦUPHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chon đề tai:1. Lý do chon đề tai:

Trước tốc độ phát triển quá nhanh của khoa học kỹ thuật, công nghệ thông tin dẫn đến

nền kinh tế trên thế giới cung phát triển rất mạnh. Trong khi đó, Việt Nam, một quốc gia đang

phát triển trên đà hội nhập kính tế quốc tế với rất nhiều thời cơ và thách thức. Muốn phát triển

kinh tế nhanh, bền vững và giữ gìn được bản sắc văn bóa dân tộc thì cần có những con người

Việt Nam có trình độ văn hóa, kỹ năng lao động, phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, tâm thế sẵn

sàng lao động vì lợi ích cá nhân, gia đình, xã hội, trình độ tổ chức, quản lý, tư duy kinh tế, tư

duy kỹ thuật để có thể hợp tác lao động có hiệu quả, thích ứng kịp thời với sư thay yêu cầu

lao động xã hội. Do vậy, chiến lượt phát triển Giáo dục-Đào tạo đến năm 2010, chi thị 40-

CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban chấp hành Trung ương Đảng, nghị quyết số 37/2004/QH11

ngày 3/12/2004 của Quốc hội, quyết định số 09/2005/QĐ-TTg ngày 11/1/2005 tất cả cung

nhằm mục tiêu xây dưng nguồn nhân lưc của quốc gia đáp ứng được những yêu cầu trên.

- Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần IX - Đảng cộng sản Việt nam: “ Đổi mới PP dạy và

học, phát huy tư duy sáng tạo và năng lực tự đào tạo của người học”.

- Mục tiêu giáo dục đến năm 2010: “ Đổi mới mục tiêu, nội dung, phương pháp, chương trình

giáo dục các cấp, bậc học và trình độ đào tạo; Phát triển đội ngu nhà giáo, đáp ứng yêu cầu

vừa tăng qui mô, vừa nâng cao chất lượng, hiệu quả và đổi mới PP dạy - học; Đổi mới quản

lý giáo dục đào tạo, tạo cơ sở pháp lý và phát huy nội lưc phát triển giáo dục”.

- Chi thị 40 – CT/TƯ về việc xây dưng, nâng cao chất lượng đội ngu nhà giáo va cán bộ quản

lý giáo dục:

Muốn thưc hiện được mục tiêu xây dưng nguồn nhân lưc của quốc gia đáp ứng được

yêu cầu phát triển kinh tế trong thời kỳ hội nhập thì cần phải đổi mới mục tiêu, nội dung,

chương trình giáo dục, phát triển đội ngu nhà giáo, đổi mới phương pháp giáo dục, đổi mới

quản lý giáo dục, tiếp tục hoàn chinh cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân, phát triển mạng lưới

trường, lớp, các cơ sở quản lý giáo dục, tăng cường nguồn tài chính, cơ sở vật chất cho giáo

dục, đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, đẩy mạnh hợp tác quốc tế về giáo dục. Trong đó, phát

triển đội ngu nhà giáo, đổi mới phương pháp giáo dục là trọng tâm, đổi mới quản lý giáo dục

là khâu đột phá.

4

Trong đổi mới phương pháp giáo dục để đạt dưoc mục tiêu nói trên thì đổi mới phương

pháp dạy học (PPDH) là quan trọng nhất và cấp bách nhất.

Chính vì tầm quan trọng, ý nghĩa và tính cấp bách của việc đổi mới PPDH nên từ lâu

và rất nhiều lần trong các văn kiện của Đảng, các văn bản của Nhà nước, của ngành Giáo dục

đã đề cập và triển khai ở các cơ sở giáo dục, đào tào. Mặt khác, những cơ sở lý luận về PPDH

phục vụ việc đổi mới phương pháp giáo dục (PPGD), nâng cao chất lượng đào tạo cung đã

được nghiên cứu hình thành những nền tảng cơ bản và tập huấn cho cán bộ quản lý, đội ngu

nhà giáo tiếp thu, vận dụng vào công cuộc đổi mới này.

Cùng với các cơ sở giáo dục, đào tạo trên cả nước, những năm qua trường PTDTNT

Tinh Đồng Nai cung đã có nhiều nỗ lưc đổi mới phương pháp, hình thức dạy học phù hợp cho

riêng mình qua những kế hoạch, tổ chức thưc hiện, chi đạo , kiểm tra mà nhà trường đã thưc

hiện. Những cố gắng ấy đã tạo ra những chuyển biến đáng kể trong phong trào thi đua dạy tốt,

học tốt của toàn trường. Đặc biệt, trong các đợt thao giảng của giáo viên dạy giỏi đã vận dụng

các phương pháp và hình thức dạy học mới, sử dụng phương tiện dạy học hiện đại trong các

bài giảng của mình.

Tuy vậy, theo thống kê sơ kết học kỳ I năm học 2010 – 2011 có khoảng 50% giáo viên

(GV) trong trường vẫn tỏ ra lung tung khi thưc hiện PPDH mới và khoảng 70% tiết dạy vẫn

còn dạy học chủ yếu theo kiểu truyền thụ áp đặt theo kiểu một chiều. Phong trào đổi mới

phương pháp dạy học ở trường vẫn chưa đều khắp ở mọi môn học, ở mọi lớp học và ở mọi

giáo viên. Nó mới chi dừng lại ở bề nổi của hình thức mà chưa đi vào chiều sâu của chất

lượng và chưa được thường xuyên, liên tục, chưa trở thành nhu cầu tư thân của mỗi GV.

Vì vây khi bước vào học kỳ II của năm học 2010 – 2011 với vai trò là phó hiệu trưởng

phụ trách chuyên môn, Tôi quyết định chọn đề tài “Một số biện pháp quản lý của Phó Hiệu

Trưởng về đổi mới phương pháp dạy học ở trường PTDTNT Tỉnh Đồng Nai” nhằm mục

đích chia sẻ và học hỏi kinh nghiệm trong việc thưc hiện đổi mới PPDH trong giai đoạn hiện

nay.

2. Mục đích, đối tương, nhiệm vụ va pham vi nghiên cứu:2. Mục đích, đối tương, nhiệm vụ va pham vi nghiên cứu:

2.1 Mực đích nghiên cứu:2.1 Mực đích nghiên cứu:

- Đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm đổi mới PPDH.

- Đề xuất một số việc cần làm của BGH trong quá trình đổi mới PPDH.

2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu:2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu:

5

- Phân tích từ cơ sở lý luận, cơ sở thưc tế, so sánh, tìm ra nguyên nhân yếu kém để xác

định một số biện pháp quản lý và đề xuất một số việc cần làm của hiệu trưởng về đổi mới

PPDH sao cho mang tính khả thi và hiệu quả hơn.

2.3 Phạm vi nghiên cứu:2.3 Phạm vi nghiên cứu:

2.3.1 2.3.1 Nội dung nghiên cứuNội dung nghiên cứu::

- - Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý đổi mới PPDH ở trường THPT.

- Nghiên cứu thưc trạng đổi mới PPDH và thưc trạng quản lý đổi mới PPDH ở trường

PTDTNT Tinh Đồng Nai.

2.3.2 Không gian nghiên cứu:

- Chủ yếu ở trường PTDTNT TinhĐồng Nai.

2.3.3 Thời gian nghiên cứu:

- Từ tháng 1 năm 2011 đến nay.

2.4 Đối tượng và khách thể nghiên cứu:2.4 Đối tượng và khách thể nghiên cứu:

- Mối quan hệ, sư tương tác giữa các chức năng quản lý của BGH với cán bộ, GV, học

sinh (HS), gia đình HS, đoàn thể và cộng đồng xã hội qua dổi mới PPDH ở trường PTDTNT.

- Mối quan hệ, sư tương tác giữa GV, HS, các đoàn thể trong trường và cộng đồng xã

hội qua dổi mới PPDH ở trường PTDTNT.

3. Phương pháp nghiên cứu:3. Phương pháp nghiên cứu:

- - PP quan sát sư phạm, PP phỏng vấn, PP điều tra, thu thập thông tin.

- PP thống kê , đối chiếu, so sánh, tổng kết kinh nhiệm.

- - Phương pháp(PP) phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống hoá, so sánh và đưa ra

nhận xét.

6

PHẦN NỘI DUNGPHẦN NỘI DUNG

Chương 1:Chương 1:

CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ

ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Ở TRƯỜNG PTDTNTĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Ở TRƯỜNG PTDTNT

1 1 Cơ sơ lý luậnCơ sơ lý luận::

1.1 1.1 Một số khái niêmMột số khái niêm::

1.1.1 Quản lý: (QL)Quản lý là sư tác động có ý thức, hợp qui luật của chủ thể QL lên

đối tượng QL nhằm đạt được mục đích đã đề ra.

1.1.2 Quá trình quản lý: Quá trình QL là quá trình hoạt động của chủ thể QL nhằm thưc

hiện hệ thống các chức năng QL: Kế hoạch, tổ chức, chi đạo và kiểm tra để đưa hệ QL tới

mục tiêu đã dư kiến.

1.1.3 Quản lý giáo dục: Quản lý giáo dục là những tác động có hệ thống, có mục đích,

có kế hoạch, hợp qui luật của chủ thể QL đến hệ thống giáo dục nhằm làm cho hệ vận hành

theo đường lối và nguyên lý giáo dục, đưa hệ giáo dục tới mục tiêu mong muốn.

1.1.4 Chức năng QL giáo dục: Chức năng quản lý giáo dục (QLGD) là một dạng hoạt

động QL chuyên biệt thông qua đó chủ thể QL tác động vào đối tượng QL nhằm thưc hiện

mục tiêu QLGD dục nhất định.

* Lưu ý: Vị trí vai trò của thông tin quản lý trong quá trình QLGD là dữ liệu, là cơ sở

để đưa ra các quyết định QL phù hợp trong quá trình QLGD. Vậy, ngoài bốn chức năng cơ

bản: Kế hoạch – Tổ chức – Chi đạo - Kiểm tra, quá trình QL còn 2 vấn đề quan trọng là:

Thông tin QL và Quyết định QL

1.1.5 Những nguyên tắc cơ bản của QL GD ở cơ sở giáo dục-nhà trường:

* Nguyên tắc đảm bảo sư lãnh đạo của Đảng

* Nguyên tắc tập trung dân chủ

* Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa

* Nguyên tắc phối hợp nhà trường, gia đình và xã hội

* Nguyên tắc phối hợp với các tổ chức và đoàn thể.

* Nguyên tắc tính khoa học

* Nguyên tắc tính hiệu quả, thiết thưc và cụ thể.

* Nguyên tắc tính kế hoạch

7

Kết luận: Nguyên tắc QLGD là những tiêu chuẩn, qui tắc cơ bản đuc kết từ thưc tiễn

QLGD là chỗ dưa đáng tin cậy về lý luận giup người quản lí định hướng đung đắn trong mọi

hoàn cảnh, giải quyết tốt các tình huống cụ thể, đa dạng, đồng thời biết tổ chức khoa học hoạt

động quản lý để đạt được hiệu quả cao. Các nguyên tắc có sư liên hệ chặt chẽ, tác động và bổ

sung cho nhau. Chất lượng và hiệu quả QLGD phụ thuộc vào việc thưc hiện tốt các nguyên

tắc QLGD.

1.1.6 Phương pháp quản lý giáo dục tại trườngTHPT: Phương pháp QLGD tại trường

THPT là tổ hợp những cách thức tiến hành hoạt động QLGD của chủ thể QL tác động tới đối

tượng QL: Cán bộ, GV, nhân viên, HS, cha mẹ HS và các tổ chức đoàn thể khác nhằm đạt

được mục tiêu giáo dục mà trường đã đề ra.

1.1.71.1.7 Phương pháp dạy họcPhương pháp dạy học:: PPDH là tổ hợp các cách thức hoạt động của GV và HS

trong quá trình dạy học dưới sư chi đạo của giáo viên nhằm thưc hiện tốt các nhiệm vụ dạy -

học.

* Quá trình dạy học gồm 6 thành tố và kết quả quá trình dạy học là:

Nội dung dạy học; Thiết bị dạy học (TBDH); Phương pháp dạy học; Giáo viên; Học

sinh; Môi trường dạy học và kết quả.

1.1.8 Quản lý PPDH ở cơ sở GD1.1.8 Quản lý PPDH ở cơ sở GD : : Quản lý PPDH ở cơ sở GD chính là quá trình tác

động có tổ chức, có hướng đích của người quản lý đến cách thức làm việc của GV - HS trong

quá trình dạy học.

Quản lý PPDH là nội dung trọng tâm trong hệ thống QL của nhà trường, đòi hỏi phải

tiến hành đồng bộ với QLCSVC và TBDH, QLGV, QLHS, QL điều kiện và môi trường làm

việc đến cơ chế hoạt động, tổ chức và điều hành, kiểm tra, đánh giá, phối hợp các lưc lượng

ngoài nhà trường.

1.1.9 Đặc trưng của PPDH tích cực:

Dạy học thông qua tổ chức các hoạt động của HS, HS là chủ thể của hoạt động thì phải

chu ý đến các vấn đề sau:

- Chu trọng ren luyện phương pháp tư học.

- Tăng cường học tập cá thể với học tập hợp tác (nhóm).

- Kết hợp đánh giá của GV với tư đánh giá của HS.

- Coi trọng lợi ích của người học

8

* Tóm lai: Công tác QL của người quản lý quyết định thành công hay thất bại, phát

triển hay tụt hậu của một cơ sở giáo dục. Muốn vậy, người quản lý cần có kiến thức, kỹ năng,

kinh nghiệm QL. Đồng thời, phải có ý thức hết lòng vì sư nghiệp giáo dục, tận tình với cán

bộ, GV, nhân viên, HS và phải thường xuyên có những chiến lược phù hợp theo yêu cầu của

sư phát triển của xã hội, hay nói cách khác là người quản lý phải có “Tâm” có “Tài” và

“Tầm”.

1.2 Những yêu cầu về quản lý đổi mới PP nhằm nâng cao chất lượng DH của hiệu

trưởng ở trường THPT:

1.2.11.2.1 Yêu cầu định hYêu cầu định hướng đổi mới PPDH:ướng đổi mới PPDH:

- Đáp ứng nhu cầu lợi ích của người học, phát triển khả năng tư học

- Sử dụng hệ thống các PPDH có chọn lọc. Kết hợp PPDH truyền thống với PPDH tích

cưc đung mức.

- Coi trọng tổ chức hoạt động học tập, tạo điều kiện cho HS tham gia hoạt động nhằm

phát huy tính tích cưc, tư giác của HS.

- Đổi mới PPDH cùng với đổi mới kiểm tra đánh giá.

- Vai trò của GV là người tổ chức, hướng dẫn, giup đỡ.

1.2.2 1.2.2 Yêu cầu về công tác chi đao đổi mới PPDH:Yêu cầu về công tác chi đao đổi mới PPDH:

a. Trách nhiệm của người quản lí:

- Phải là người đi tiên phong

- Hướng dẫn GV thưc hiện đổi mới PPDH

- Chăm lo các điều kiện, CSVC và TBDH phục vụ GV đổi mới PPDH.

- Lấy ý kiến về chất lượng giảng dạy của GV

- Đánh giá đung trình độ, năng lưc của GV trong thưc hiện đổi mới PPDH.

- Khen thưởng, tôn vinh GV thưc hiện đổi mới PPDH đạt hiệu quả.

b.b. Những yêu cầu trong chỉ đạo về Những yêu cầu trong chỉ đạo về ttrách nhiệm của tổ chuyên môn;rách nhiệm của tổ chuyên môn;

- Hình thành GV cốt cán về đổi mới PPDH.

- Thường xuyên tổ chức dư giờ và nghiêm tuc rut kinh nghiệm.

- Tổ chức sinh hoạt CM với nội dung phong phu, thiết thưc.

- Động viên GV tư bồi dưỡng, tích cưc học hỏi và sẵn sàng chia sẻ kinh nghiệm với

đồng nghiệp.

9

c. c. Những yêu cầu trong chỉ đạo đổi mới PPDH:Những yêu cầu trong chỉ đạo đổi mới PPDH:

- Bồi dưỡng tình cảm hứng thu, GD thái độ tích cưc, tinh thần chủ động, sáng tạo trong

học tập cho HS; phát huy vai trò chủ đạo của GV.

- GV phải lập được kế hoạch dạy học(KHDH) khoa học, sắp xếp hợp lý hoạt động của

GV và HS, thiết kế hệ thống câu hỏi hợp lý, vừa sức tiếp thu của HS; bồi dưỡng năng lưc độc

lập suy nghĩ, vận dụng sáng tạo kiến thức đã học, tránh thiên về ghi nhớ máy móc không nắm

vững bản chất kiến thức.

- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT), sử dụng các phương tiện nghe

nhìn, tăng cường thí nghiệm, thưc hành, liên hệ thưc tế.

- GV sử dụng ngôn ngữ chuẩn xác, trong sáng, dễ hiểu, tác phong thân thiện, coi trọng

việc khuyến khích, động viên HS học tập, tổ chức hợp lý cho HS làm việc cá nhân và theo

nhóm.

- Dạy học sát đối tượng, coi trọng bồi dưỡng HS khá giỏi và giup đỡ HS học lưc yếu

kém.

d. d. Những yêu cầu trong chỉ đạo xây dựng đội ngũ giáo viên:Những yêu cầu trong chỉ đạo xây dựng đội ngũ giáo viên:

*Nâng cao nhận thức cho giáo viên về việc đổi mới PPDH :

- Quán triệt mục tiêu, vai trò của việc đổi mới PPDH để nâng cao nhận thức GV.

- Đề cao tinh thần trách nhiệm của GV.

- Coi việc đổi mới PPDH là một nhu cầu của GV, HS và xã hội.

**Tăng cTăng c ường công tác bồi dường công tác bồi d ưỡng GVưỡng GV ::

Nội dung bồi dưỡng:

. Kiến thức chung về PPDH tích cưc, kỹ năng sử dụng CSVC và TBDH.

. Kinh nghiệm xây dưng KHDH và tổ chức hoạt động tích cưc của HS.

. Kinh nghiệm lưa chọn và sử dụng các PPDH.

. Kinh nghiệm sử dụng thiết bị dạy học (TBDH) nhằm hỗ trợ việc đổi mới PPDH.

. Kinh nghiệm kích thích tính hứng thu của HS trong quá trình tư học

e.e. Những yêu cầu trong chỉ đạo xây dựng và nâng cao hiệu quả sử dụng thiết bị dạyNhững yêu cầu trong chỉ đạo xây dựng và nâng cao hiệu quả sử dụng thiết bị dạy

họchọc(TBDH)(TBDH)::

* * Chỉ đạo xây dựng TBDHChỉ đạo xây dựng TBDH::

10

- Chi đạo xây dưng TBDH tối thiểu, đồng bộ với yêu cầu đổi mới của chương trình,- Chi đạo xây dưng TBDH tối thiểu, đồng bộ với yêu cầu đổi mới của chương trình,

sách giáo khoa theo các công văn chi đạo của Bộ và Sở GD và ĐT.sách giáo khoa theo các công văn chi đạo của Bộ và Sở GD và ĐT.

- Chi đạo thưc hiện xã hội hoá GD về CSVC và TBDH.- Chi đạo thưc hiện xã hội hoá GD về CSVC và TBDH.

- Phát động và duy trì phong trào thi đua làm đồ dùng dạy học- Phát động và duy trì phong trào thi đua làm đồ dùng dạy học

* * Chỉ đạo nâng cao hiệu quả sử dụng TBDHChỉ đạo nâng cao hiệu quả sử dụng TBDH::

- Yêu cầu tổ, nhóm trưởng chuyên môn, GV kiêm nhiệm PTN lập kế hoạch sủ dụng- Yêu cầu tổ, nhóm trưởng chuyên môn, GV kiêm nhiệm PTN lập kế hoạch sủ dụng

TBDH.TBDH.

- Sử dụng hiệu quả TBDH đ- Sử dụng hiệu quả TBDH được coi là một tiêu chí đánh giá thi đua.ược coi là một tiêu chí đánh giá thi đua.

- GV kiêm nhiệm PTN lập bảng theo dõi sử dụng TBDH- GV kiêm nhiệm PTN lập bảng theo dõi sử dụng TBDH

g.g. Những yêu cầu trong chỉ đạo kiểm tra, đánh giá kết quả dạy họcNhững yêu cầu trong chỉ đạo kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học : :

* Mục đích:

Đánh giá thưc trạng hoạt động dạy học, xác định mức độ đạt được làm căn cứ để điều

chinh quá trình DH, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.

* Hình thức:

- Dư giờ

- Kiểm tra chất lượng học tập của HS.

- Đánh giá Giáo viên theo hướng dẫn đánh giá và xếp loại giờ dạy ở bậc trung học

- Đánh giá Học sinh theo quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông (Ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).

h. Chỉ đạo đổi mới thiết kế KHDH theo hoạt độngChỉ đạo đổi mới thiết kế KHDH theo hoạt động : :

* Thay đổi cách xác định và mục tiêu bài học:

+ Mục tiêu phải xác định rõ mức độ hoàn thành việc học tập của học sinh.

+ Mục tiêu không chi đơn thuần là chủ đề của bài học mà là cái đích bài học phải đạt

tới.

+ Mục tiêu phải nói rõ kết quả của bài học chứ không phải là mô tả nội dung, tiến trình

bài học.

+ Mỗi kết quả trong mục tiêu được diễn tả bằng một động từ hành động.

* * Thiết kế KHDH theo hoạt độngThiết kế KHDH theo hoạt động::

- Thiết kế KHDH sao cho HS là đối tượng của hoạt động dạy đồng thời là chủ thể của

hoạt động học được cuốn hut vào các hoạt động học tập.

11

- Thiết kế KHDH theo hoạt động đặt HS vào những tình huống cụ thể sẽ giup HS hiểu

và vận dụng được những kiến thức… trên cơ sở tư giai quyết vấn đề.

- GV không rập theo khuôn mẫu sẵn có mà hướng dẫn HS hoạt động, giup HS giải

quyết vấn đề theo cách suy nghĩ của minh.

* Tóm lai:

- Hoạt động đổi mới PPDH diễn ra lâu dài , là hoạt động sáng tạo hàng ngày của cả

thầy và trò và vì vậy, để đảm bảo đổi mới PPDH có kết quả, người quản lý phải có định

hướng đung.

- Nâng cao nhận thức về mục tiêu, vai trò, tầm quan trọng của việc đổi mới PPDH cho

cán bộ, GV, HS, đoàn thể và cộng đồng.

- Người quản lý phải hoàn thiện tốt 6 thành tố tốt của quả trình dạy học.

- Người quản lý cần có nội dung kế hoạch hợp lý, tổ chức thưc hiện khoa học, theo dõi

hướng dẫn và kiểm tra đánh giá, rut kinh nghiệm kịp thời để điều chinh kế hoạch phù hợp

theo những biến đổi của xã hội, mới có thể đạt mục tiêu đổi mới của cơ sở giáo dục.

2 Cơ sơ pháp lý:

- Hướng dẫn thưc hiện nhiệm vụ năm học 2010 -2011; 2011 – 2012;

- Điều 28 Luật giáo dục qui định:

Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động,

sáng tạo của học sinh, phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học, bồi

dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm theo nhóm; rèn luyện kỹ năng vận

dụng kiến thức vào thực tế; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú

học tập cho học sinh. [3, tr. 22]

- Điều lệ trường THPT qui định nhiệm vụ và quyền hạn của người quản lý( Hiệu

trưởng):

+ Xây dưng và tổ chức bộ máy nhà trường :

+ Xây dưng kế hoạch và tổ chức thưc hiện nhiệm vụ năm học;

+ Quản lý giáo viên, nhân viên, học sinh, quản lý chuyên môn; phân công công tác, kiểm tra

đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên theo qui định của nhà nước; quản lý hồ sơ tuyển dụng

của giáo viên nhân viên;

+ Quản lý học sinh và các hoạt động của học sinh do nhà trường tổ chức; xét duyệt kết quả

đáng giá ...theo qui đinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

12

+ Quản lý hành chính, tài chính, tài sản của nhà trường;

+ Thưc hiện các chế độ chính sách của Nhà nước đối với giáo viên, nhân viên, học sinh, tổ

chức thưc hiện qui chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường.

- Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần IX - Đảng cộng sản Việt nam: “ Đổi mới PP dạy và

học, phát huy tư duy sáng tạo và năng lực tự đào tạo của người học”.

- Mục tiêu giáo dục đến năm 2010: “ Đổi mới mục tiêu, nội dung, phương pháp, chương trình

giáo dục các cấp, bậc học và trình độ đào tạo; Phát triển đội ngu nhà giáo, đáp ứng yêu cầu

vừa tăng qui mô, vừa nâng cao chất lượng, hiệu quả và đổi mới PP dạy - học; Đổi mới quản

lý giáo dục đào tạo, tạo cơ sở pháp lý và phát huy nội lưc phát triển giáo dục”.

- Chi thị 40 – CT/TƯ về việc xây dưng, nâng cao chất lượng đội ngu nhà giáo va cán bộ quản

lý giáo dục:

Đặc biệt đổi mới mạnh mẽ và cơ bản PPGD nhằm khắc phục lối truyền thụ

một chiều, nặng lý thuyết, ít khuyến khích tư duy sáng tạo; bồi dưỡng năng lực tự

học, tự nghiên cứu, tự giải quyết vấn đề, phát triển năng lực thực hành sáng tạo

cho người học,…Tích cực áp dụng một cách sáng tạo phương pháp tiên tiến hiện

đại, ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học.

- Mục tiêu đào tạo trường THPT

- Chương trình giáo dục THPT

- Sách giáo khoa và hướng dẫn các môn học.

- Các quy chế: + Kế hoạch năm học;

+ Kế hoạch chuyên môn....

Tóm lai: Người quản lí muốn thưc hiện một chu trình quản lý nào đó đều phải dưa

trên cơ sở pháp lý, do đó cần phải biết tất cả các cơ sở pháp lý có liên quan đến chu trình quản

lý cần tiến hành.

13

Chương 2:Chương 2:

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤTTHỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT

LƯỢNG DẠY HỌC Ở TRƯỜNG PTDTNT TINH ĐỒNG NAILƯỢNG DẠY HỌC Ở TRƯỜNG PTDTNT TINH ĐỒNG NAI

1. VAI NET GIỚI THIÊU VỀ TRƯỜNG PTDTNT TINH ĐỒNG NAI

1.1. Vai nét về nhân lưc

- Số lớp hoc va Hoc sinh: 12 lớp với tổng số 362 em, Trong đó khối 10 có 121 em,

khối 11 có 126 em, khối 12 có 115 em.

- Đội ngũ CBGV – CNV:

+ Ban giám hiệu: 3

+ Giáo viên: 31

+ Nhân viên và lao động phục vụ : 29

- Cơ câu tổ chức của trương

+ Ban giám hiệu gồm 3 đồng chí: Hiệu trưởng phụ trách chung; 1 Phó hiệu trưởng:

phụ trách chuyên môn, cơ sở vật chất, nội tru; 1 Phó hiệu trưởng: phụ trách công tác lao động

sản xuất, hướng nghiệp.

+ Các tổ chuyên môn: tổ Tư Nhiên gồm 8 đồng chí , có các môn: Lí, Hóa, Sinh, Công

nghệ; tổ Toán Tin gồm 6 đồng chí; tổ Tổng hợp ( Anh, GDCD, Thể dục và GDQP) gồm 8

đồng chí và tổ Xã Hội gồm 9 đồng chí, có các môn: Văn, Sử, Địa.

+ Một tổ Văn Phòng gồm 9 đồng chí.

+ Một tổ Giáo Vụ và quản lí học sinh gồm 4 đồng chí.

+ Tổ quản trị đời sống: 16 đồng chí

- Các tổ chức khác:

+ Tổ chức Đảng CSVN: Chi bộ có 24 đảng viên (10 nam , 14 nữ), cấp ủy 5 đồng chí.

+ Tổ chức Công Đoàn: 63 đoàn viên (32 nữ, 10 nam), ban chấp hành 7 đồng chí.

+Tổ chức Đoàn Thanh Niên: có 13 chi đoàn (12 chi đoàn HS và 1 chi đoàn GV)

1.2 Cơ sở vật chất phục vụ dạy- học

Phòng học: 14 phòng, đầy đủ bàn , ghế, bảng, hệ thống chiếu sáng, quạt dùng để thưc

hiện học 3 ca sáng, chiều, tối (Mỗi lớp 1 phòng riêng có 012 phòng học có máy chiếu)

Phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn của phòng học bộ môn (PHBM): 02 phòng.

Gồm: PHBM Lý – Công nghệ 11,12; PHBM Hóa - Sinh-Công nghiệp 10

14

Phòng nghe nhìn: 02 phòng thiết bị trang bị cố định, bàn, ghế, ánh sáng đầy đủ.( Còn

02 máy chiếu lưu động)

Phòng thư viện: 01 phòng, phục vụ cơ bản cho vấn đề tư học của học sinh và dung để

giáo viên mượn tài liệu giảng dạy hoặc vào Internet.

Phòng máy vi tính: 01 phòng với 40 máy.

Phòng hội đồng: 02 phòng dùng để hội họp và thư giãn sau mỗi tiết dạy.

Ngoài ra còn một số phòng của lãnh đạo nhà trường và văn thư, kế toán, Đoàn thanh

niên, Công đoàn, Y tế.

2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG DẠY VA HỌC Ở TRƯỜNG PTDTNT TINH

ĐỒNG NAI.

2.1 Thưc trang về đội ngũ giáo viên va chât lương giảng day.

- Thống kê xếp loai chuyên môn va danh hiệu thi đua của đội ngũ GV:

Năm học Tổng số

CBGV

Xếp loại chuyên môn Xếp loại danh hiệu thi đua

Giỏi Khá TB YếuGVG cấp

tinh

CSTĐ

cấp CS

CSTĐ

cấp tinh

2009-2010 22 7 13 2 0 3 0

2010-2011 24 7 15 2 0 3 1

2011-2012 31 9 20 2 0

- Cơ cấu CBGV về chuyên môn, trình độ đào tạo:

Chuyên môn TSTuổi nghề TB

Đảng viên

Trình độ chuyên mônGhi chuThạc

sĩĐại học

Cao đẳng

Trung cấp

Cán bộ quản lí 3 2.2 3 1 2 0 0

GV Toán 5 8.8 2 0 5 0 0

GV vật lý 3 11 0 1 2 0 0

GV hóa 3 7.5 2 0 3 0 0

GV Sinh 1 8 1 0 1 0 0

GV tin 0 0 0 0 0 0 0

GV Văn 5 5.8 2 0 5 0 0

15

GV Sử 2 11.5 0 0 2 0 0

GV Địa 2 24 1 1 1 0 0

GV Anh văn 4 18.6 2 0 4 0 0GV Thể dục và GDQP 2 6.5 1 0 2 0 0

*Đánh giá về đội ngũ GV va chât lương giảng day:

- Ưu điểm:

+ Đội ngu GV cơ bản là đủ, 100% đạt chuẩn

+ Độ tuổi trung bình trẻ, có phẩm chất đạo đức tốt, tư trọng, tận tâm với công việc

được giao, số đông đã quen với công tác đặc thù của trường. (trong đó có một số GV có năng

lưc và kinh nghiệm công tác khá tốt).

+ 100% GV được xếp loại chuyên môn

- Han chế :

+ Số lượng GVG, chiến sĩ thi đua cấp cơ sở hàng năm còn hạn chế, khó đáp ứng tiêu

chí của trường chuẩn quốc gia. Đặc biệt 3 năm gần đây CSTĐ tinh rất ít .

+ Cơ cấu GV theo môn rất ít (nhiều môn chi có 02 GV, cá biệt có 2 môn không có GV

được đào tạo đung chuyên nghành: Môn GDCDQP và công nghệ, môn Tin chưa có GV).

+ Tỷ lệ trên chuẩn còn rất thấp so với yêu cầu (02/31 GV), còn có nhóm bộ môn chưa

có đồng chí nào là Đảng viên.

+ Việc học hỏi nâng cao trình độ chuyên môn chưa thường xuyên, sư năng động và

phối hợp trong công tác đôi khi còn hạn chế. Một số ít GV còn ngại khó, chưa yên tâm ở

công tác ở trường PTDTNT.

+ Trong CBGV còn có sư phân hóa cao về mặt tư tưởng, thiếu sư thống nhất nội bộ.

+ Trình độ ngoại ngữ yếu, khả năng áp dụng công nghệ thông tin chưa cao và không

đồng đều, khả năng sử dụng các thiết bị, phương tiện dạy học còn hạn chế.

- Những hạn chế này có ảnh hưởng không nhỏ đến công tác xây dựng và phát triển

đội ngũ (một trong những nhân tố đòn bảy quyết định chất lượng đào tạo của nhà trường):

+ Có sự thừa thiếu cục bộ gây khó khăn cho việc phân công lao động và tổ chức học

hỏi, trao đổi chuyên môn.

+Việc đổi mới PPDH còn gặp nhiều khó khăn. Việc xây dựng đội ngũ có trình độ và

năng lực chuyên môn cao khó thực hiện đồng bộ và hiệu quả.

16

+ Việc tổ chức tự đào tạo và cho GV đi học tập đào tạo nâng cao còn gặp nhiều khó khăn.

2.2 Thưc trang về hoc sinh va chât lương hoc tập rèn luyện.

* Công tác tuyển sinh từ 2008 - 2012

- Nhà trường tuyển sinh theo hình thức xét tuyển ( Chi tiêu tuyển sinh được chia theo

vùng tuyển và do cấp trên duyệt).

- Chi tiêu không đồng đều, có sư chêch lệch quá xa giữa các huyện thị.

Các huyện, TX Long Khánh

2008-2009 2009-2010 2010-2011 2011-2012Số học sinh nạp hồ sơ xét tuyển

Vào 10

Vào 11

Vào 12

Số học sinh nạp hồ sơ xét tuyển

Vào 10

Vào 11

Vào 12

Số học sinh nạp hồ sơ xét tuyển

Vào 10

Vào 11

Vào 12

Số học sinh nạp hồ sơ xét tuyển

Vào 10

Vào 11

Vào 12

2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18H. Vĩnh Cửu 4 4  0 0  4 4  0  0 8 4  0  0 5 4  0  0H. Xuân Lộc 28 19  0 0  23 21 2  0 22 22  0 0  44 17 1  0H. Định Quán 51 36  0 0  27 25    0 31 25  0 0  33 33  0 0 

H. Cẩm Mỹ 26 16  0 0  30 21 2 1 19 19 3  0 0  19  0 0 H. Long Thành 18 8  0 0  22 9 2  0 0  7  0 0  5 3  0 0 TP. Biên Hòa  0 0   0 0   0 0   0 0   0 0   0 0   0 0   0 0 H. Thống Nhất 19 15  0 0  25 10  0 0  11 8 2  0 22 8  0 0 H. Trảng Bom 19 14 1  0 32 11  0 0  9 9 2  0 22 19  0 0 TX. Long Khánh 17 9  0  0 24 9  0 0  12 10 1  0 17 11  0 0 

H. Tân Phú 57 23  0  0 25 25  0 0  27 26    0 41 19  0 0 

Tổng 239 144 1 0 212 135 6 1 149 130 8 0 222 133 1 0

* Thống kế về chất lượng kết quả xếp loại học lưc và hạnh kiểm.

Năm học Tổng số HS

Xếp loại hạnh kiểm Xếp loại lưc học Tỷ lệ

lên lớp

Tỷ lệ tốt

nghiệpTốt Khá TB Yếu Giỏi Khá TB Yếu

2008 -2009 402 62,7% 84,9% 12,4% 0 % 1,2% 23,4% 59% 16,4% 96,3% 66,7%

2009-2010 377 53,8% 31,3% 10,9% 4% 3,2% 26,8% 51,2% 18,8% 97,8% 70,17%

- Chất lượng thấp so với yêu cầu, chi tiêu đưa ra của từng năm.

* Chât lương mũi nhon:

- Thống kế về HS đạt giải HSG cấp tinh

Năm học Số lượng giải Chất lượng giải Môn thi đạt giải17

2008-2009 03 03 giải KK Địa, văn

2009-2010 03 3 giải KK Địa, Sinh, văn

- Chất lượng giáo dục mui nhọn còn thấp, chi tập trung ở một số ít môn, khả năng

tăng trưởng chậm so với yêu cầu.

- Thống kế HS thi đỗ vào đại học – cao đẳng.

Năm họcSố HS

lớp12

Học sinh thi đỗ

cao đẳng

Học sinh thi đỗ

đại học Tỷ lệ đỗ CĐ-ĐH

SL TL SL TL

2008-2009 132 23 17,4% 11 8,3% 25,7%

2009-2010 123 18 14,6% 12 9,76% 24,36%

- Ti lệ HS thi đỗ ĐH, CĐ đã sư có tăng trưởng, xong ti lệ đỗ ĐH vẫn không cao chi

trên dưới 20% tổng số học sinh ra trường và chi tập trung vào những tốp trường có điểm

chuẩn thấp (điểm thi đỗ ĐH trung bình chi đạt 11,3 điểm)

* Đánh giá về hoc sinh va chât lương hoc tập của hoc sinh:

- Ưu điểm:

+ Học sinh có ý thức đạo đức tương đối tốt, có lòng tư trọng cao, sống thật thà, hồn

nhiên, giản dị và khá chăm ngoan.

+ Phần lớn học sinh đều có ý thức phấn đấu vươn lên.

+ Các em sống khá đoàn kết, có tinh thần tập thể và tích cưc trong lao động.

- Han chế:

+ Ngôn ngữ phổ thông, cách diễn đạt còn hạn chế ảnh hưởng tới khả năng giao tiếp,

khả năng nhận thức và tư duy.

+ Học sinh có tâm lí tư ti, ỷ lại, bảo thủ, tư ái, ít mạnh dạn và quen sống tư do, không

thích sư gò bó. Kĩ năng sống chưa được ren luyện, khả năng hội nhập hòa đồng còn hạn chế.

+ Khả năng tư học không cao, ít năng động, chưa có phương pháp học tập phù hợp.

Khả năng nhận thức hạn chế, lao động trí óc không bền. Tính đồng đều không cao. Nhiều em

bị hổng kiến thức, học yếu.

- Ảnh hưởng của những hạn chế trên đến công tác quản lí quá trình dạy học:

18

+ Công tác quản lý giờ tự học hiệu quả còn gặp nhiều khó khăn.

+ Giáo dục mũi nhọn, giáo dục theo chiều sâu ít hiệu quả, mất nhiều công sức, số HS

giỏi bộ môn văn hóa hạn chế, khó phát triển.

3. THỰC TRẠNG VỀ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

3.1. Về biện pháp chi đao của BGH trong việc đổi mới PPDH

Những điều làm được:

BGH đã tổ chức cho CBGV học tập đầy đủ các văn bản chi đạo của ngành về việc đổi

mới PPDH để nâng cao nhận thức về tầm quan trong và cấp bách của đổi mới PPDH và đề ra

chi tiêu thưc hiện, kế hoạch thưc hiện; Chi đạo thưc hiện cụ thể cho tổ trưởng chuyên môn về

nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền hạn của tổ trưởng chuyên môn trong việc đổi mới PPDH.

Những điều chưa làm được:

Kế hoạch chưa cụ thể, chưa khoa học; tổ chức thưc hiện và chi đạo chưa chặt chẽ,

chưa có tính phối hợp; kiểm tra, đánh giá, tuyên dương, khen thưởng, nhân rộng điển hình

thưc hiện chưa tốt. Nhận thức về tầm quan trọng, cấp bách, tính chiến lược “đi tắt, đón đầu”

của việc đổi mới PPDH trong đội ngu cán bộ, GV, nhân viên chưa cao; chưa có biện pháp

động viên chi đạo

Kết quả:

+ Đa số GV trong trường (khoảng 50%) thành thạo kỹ năng soạn bài theo hướng phát

huy tính độc lập, chủ động của HS.

+ Thưc hiện quá trình dạy học, khoảng 20% tiết dạy GV phối hợp sử dụng các PP

thuyết trình, vấn đáp,thưc hành, đặt vấn đề, hợp tác theo nhóm và sư dụng PTDH học hiện

đại.

+ Về thưc trạng dạy trên lớp theo PPDH đổi mới của trường là chưa thường xuyên,

chưa trở thành nhu cầu của GV và HS nên khoảng 70% các tiết dạy vẫn diễn ra theo cách cu

là phối hợp thuyết trình với vấn đáp.

Nguyên nhân:

- Một là nhà trường đã tạo điều kiện tương đối tốt về CSVC và TBDH cho quá trình dạy

học

- Hai là là để đảm bảo ti lệ học sinh đỗ tốt nghiệp THPT nên GV phải dành nhiều thời

gian cho việc củng cố lý thuyết hoặc tăng cường ren luyện kỹ năng giải bài tập.

19

- Ba là tuyển sinh đầu vào của trường chủ yếu là HS có học lưc yếu, nhà trường chưa tổ

chức tuyên truyền, hướng dẫn PP tư học, tư nghiên cứu. Do đó, dạy học theo hướng tích cưc

là rất khó khăn.

- Bốn là BGH và các tổ trưởng bộ môn chưa thưc hiện tốt hết các chức năng quản lý.

3.2. Về QL hoạt động đổi mới PPDH của tổ chuyên môn:

Những điều làm được:

Đã giao nhiệm vụ, quyền hạn cho tổ trưởng CM tư lên kế hoạch, chi đạo thưc hiện,

kiểm tra, đánh giá báo cáo nhằm đạt mục tiêu đổi mới PPDH mà nhà trường đề ra ở đầu năm

học.

BGH đã kiểm tra và dư họp tổ chuyên môn của các tổ để đánh giá tổ trưởng ở các khâu

: tổ chức, chi đạo, kiểm tra các thành viên trong tổ chuyên môn,

Những điều chưa làm được:

Việc QL hoạt động của hiệu trưởng đối với tổ chuyên môn trong quá trình đổi mới

PPDH theo kế hoạch chưa sâu sát trong chi đạo, đôn đốc, kiểm tra. Kết quả việc tổ chuyên

môn triển khai thiết kế KHDH theo nhóm chưa thật sư hiệu quả, việc tổng kết rut kinh

nghiệm giảng dạy và hoàn thiện thiết kế KHDH đê lưu trữ, nhân rộng chưa được như mong

muốn. Các đề tài sáng kiến kinh nghiệm về đổi mới PPDH chưa tập trung đủ thành sáng kiến

kinh nghiệm theo môn học như đã đề ra trong mục tiêu.

* Nguyên nhân:

- QL của BGH đối với tổ chuyên môn là chưa liên tục ở các khâu tổ chức, chi đạo, kiểm

tra.

- Các tổ trưởng bộ môn chưa thưc hiện hết chức năng nhiệm vụ của mình trong việc

quản lí việc đổi mới PPDH.

3.3. Về QL hoạt động giảng dạy của giáo viên:

Những điều làm được:

BGH đã qui định và hướng dẫn việc thưc hiện nề nếp, kỷ cương dạy học từ khâu chuẩn

bị bài, lên lớp, đánh giá kết quả học tập của HS cung như các hoạt động giáo dục khác bằng

các qui trình công việc trên bảng thông báo. Đã phân cấp QL cho các tổ trưởng chuyên môn

theo dõi, kiểm tra, đôn đốc về việc đổi mới PPDH.

Nhà trường đã tạo điều kiện để 100% GV cốt cán được tham gia đầy đủ các đợt tập

huấn về đổi mới PPDH, dạy học theo chuẩn KTKN….

20

Tổ chức kiểm tra đột xuất, thanh tra toàn diện thường xuyên đạt trên 80% tổng số

GV/năm

Những điều chưa làm được:

BGH chưa tác động thường xuyên đến GV về nhận thức đổi mới PPDH, chưa tác động

thường xuyên về kỷ cương, tình thương, trách nhiệm trong việc đổi mới PPDH.

Chưa mời được các đồng chí có chuyên môn nghiệp vụ của sở tham gia các đợt thanh

kiểm tra GV hàng năm để nâng cao tay nghề cho GV

Nguyên nhân:

- BGH chi QL trên kế hoạch và hiệu quả công việc qua kiểm tra từng đợt của cả GV và

HS.

- Bản thân mỗi GV cung nhận thức chưa đầy đủ và chưa thấy được việc cần thiết phải

đổi mới PPDH. Một số ít GV còn chậm học hỏi nên chưa đáp ứng được các yêu cầu về kĩ

năng, nghiệp vụ để có thể tham gia tích cưc vào quá trình đổi mới PPDH

3.4 Về QL đổi mới PPDH thông qua hoat động của GV chủ nhiệm, các đoan thể

trong trương:

Những điều làm được:

Nhà trường đã qui định và hướng dẫn phối hợp thưc hiện nề nếp, kỷ cương giáo dục từ

các khâu: kế hoach, tổ chức thưc hiện,chi đạo, kiểm tra cho cán bộ,GVCN, Đoàn thanh niên,

Công đoàn thông qua Sổ chủ nhiệm, báo cáo của Đoàn thanh niên, sơ kết Công đoàn.

Những điều chưa làm được:

Nhà trường chưa tác động thường xuyên đến GVCN, Đoàn thanh niên, Công đoàn về

nhận thức đổi mới PPDH, chưa tác động thường xuyên về “Kỷ cương, tình thương, trách

nhiệm” cho GVchủ nhiệm, Đoàn thanh niên, Công đoàn .

Nguyên nhân: BGH chi QL trên kế hoạch và hiệu quả công việc qua kiểm tra từng đợt

của cả GV và HS; mà quên đi nhiệm vụ đôn đốc, kiểm tra, đánh giá, khen thưởng, tôn vinh

cho các cá nhân và đoàn thẻ.

3.5. Về quản lý vấn đề học của học sinh:

Những điều chưa làm được:

Phương pháp học tập của HS đang nặng về nghe, ghi nhớ và tái hiện chiếm khoảng

70%. Các kỹ năng tư học như kỹ năng phân tích, tổng hợp, khái quát vấn đề, kỹ năng thưc

hành, kỹ năng đọc sách, nghiên cứu tài liệu chi ở mức độ trung bình và yếu.

21

Nguyên nhân:

Một là HS chưa được ren luyện tính tích cưc tư học và hứng thu trong quá trình tư tìm

hiểu kiến thức trong quá trình từ mầm non, tiểu học, trung học cơ sở.

Hai là tuyển sinh đầu vào của trường chủ yếu là HS yếu cả học lưc và kĩ năng sống.

Ba là HS là người dân tộc ít người nên nhận thức về tầm quan trọng của việc học còn

hạn chế, khả năng tư duy trìu tượng yếu hơn khả năng tư duy cụ thể.

3.6. Về phối hợp hoạt động của Hội cha mẹ hoc sinh và các lực lượng khác:

Những điều chưa làm được:

Phối hợp hoạt động của hội cha mẹ học sinh còn yếu cả về mặt vật chất lẫn tinh thần.

Nhà trường chưa đóng vai trò chủ động trong việc phối hợp gia đình với nhà trường

và tư vấn cho họ để hỗ trợ học sinh hoc tập. Vì vậy chất lượng dạy học phần lớn phụ thuộc

vào PPDH của giáo viên ở nhà trường.

*Nguyên nhân: Ý thức quan tâm về việc học của con em của cha mẹ học sinh là chưa

cao. Điều kiện sống của nhân dân địa phương có học sinh theo học còn thấp và ở quá xa

trường.

3.7. Nhận định chung về thưc trang QL đổi mới PPDH ơ trương PTDTNT tinh

Đồng Nai.

Những điều làm được:

- Cán bộ quản lý và hầu hết giáo viên đều nhận thức đung đắn về tính cấp thiết của

việc đổi mới PPDH hiện nay, đều nhận thức được vai trò quan trọng của tổ bộ môn trong việc

tổ chức các hoạt động đổi mới PPDH nhằm nâng cao chất lượng dạy học.

- BGH đã chi đạo các tổ chuyên môn triển khai một số chuyên đề, tổ chức thao giảng,

rut kinh nghiệm về đổi mới PPDH, bồi dưỡng các kiến thức và ren luyện các kỹ năng dạy học

theo tinh thần đổi mới cho đội ngu GV, xây dưng các chuẩn đánh giá chứa đưng một số tiêu

chí về đổi mới PPDH của thầy trò. Nhờ vậy, bước đầu việc thưc hiện đổi mới PPDH đã có

những chuyển biến tích cưc.

Những điều chưa làm được:

- Việc chi đạo hoạt động của các tổ chuyên môn chưa thật sâu sát lắm, nội dung các

hoạt động chuyên môn chưa tập trung nhiều vào những vấn đề cụ thể, thiết thưc cho công tác

đổi mới PPDH, vì vậy việc đổi mới PPDH chưa thưc sư thể hiện trong hoạt động hàng ngày

của thầy và trò.

22

- Các yêu cầu về đổi mới PPDH đối với GV và học sinh tuy đã đưa vào tiêu chí thi

đua, nhưng chưa có chế độ bồi dưỡng thích đáng trong vấn đề thưc hiện hoàn tất kế hoạch

soạn thảo hoàn thành bộ giáo án. Vì vậy, chưa tận dụng tối đa sức mạnh tổng hợp của các GV

để tạo nên một bước đột phá trong quản lý đổi mới PPDH.

- Công tác bồi dưỡng và tư bồi dưỡng của GV để nâng cao trình độ chuyên môn và

nghiệp vụ dang dừng ở mức lý luận chung, còn một số mặt tổ, nhóm bộ môn chưa đi sâu vào

chuyên đề cho từng môn học, chưa có những hướng dẫn cụ thể về cách thức thưc hiện cho

từng loại hình bài, phù hợp đặc thù của từng bộ môn. Vấn đề tạo động lưc cho người học, bồi

dưỡng phương pháp tư học, ren luyện kỹ năng tư học cho HS chưa được quan tâm tổ chức.

Tóm lai: Đây là những kinh nghiệm cơ bản để tìm ra những biện pháp thích hợp hơn

để tiến hành thành công đổi mới PPDH sẽ được trình bày trong chương tiếp theo.

23

Chương 3:Chương 3:

MỘT SÔ BIÊN PHÁP THỰC HIÊN QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP NHẰMMỘT SÔ BIÊN PHÁP THỰC HIÊN QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP NHẰM

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DẠY HỌC VA KẾT QUẢ SAU KHI TRƯỜNGNÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DẠY HỌC VA KẾT QUẢ SAU KHI TRƯỜNG

PTDTNT TINH ÁP DỤNG NHỮNG BIÊN PHÁP TRÊNPTDTNT TINH ÁP DỤNG NHỮNG BIÊN PHÁP TRÊN

I. MỘT SÔ BIÊN PHÁP THỰC HIÊN QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP NHẰMI. MỘT SÔ BIÊN PHÁP THỰC HIÊN QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP NHẰM

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DẠY HỌCNÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DẠY HỌC

1 BIỆN PHÁP 1: Chi đao thưc hiện nâng cao nhận thức của cán bộ, giáo viên va

hoc sinh trong việc đổi mới PPDH

1.1. Mục tiêu biện pháp:

Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng và tính cấp bách trong việc đổi mới PPDH của

các tổ chuyên môn, GV và HS.

1.2.Nội dung và cách thực hiện:

Xây dựng kế hoạch: Lập kế hoạch hội thảo, tập huấn cho GV, tổ trưởng chuyên môn chụin

trách nhiệm.

Tổ chức và chỉ đạo: Tổ trưởng tổ chức họp tổ chuyên môn có nội dung thiết thưc về đổi mới

PPDH ngay đầu năm học để xác định lại ý nghĩa, vai trò, nội dung đổi mới PPDH cho các

thành viên trong tổ, lãnh đạo nhà trường tham gia và phát biểu chi đạo thêm.

+ Chi đạo giáo viên chủ nhiệm sinh hoạt lớp phải có trách nhiệm thường xuyên nhắc nhở và

hướng dẫn HS cách tư học và tư nghiên cứu để phối hợp tốt với GV bộ môn trong giờ học.

Kiểm tra, đánh giá: Thường xuyên kiểm tra và nhắc nhở cán bộ, GV, HS.

2. BIỆN PHÁP 2: Thưc hiện chi đao đổi mới PP nâng cao chât lương DH theo qui

trình:

2.1. Mục tiêu biện pháp:

Nhằm thưc hiện một cách có khoa học để đem lại hiệu quả cao trong công tác chi đạo

của BGH.

2.2.Nội dung và cách thực hiện:

B ước 1 : Chuẩn bị

- Xác định lại thưc trạng đội ngu GV hiện tại: Năng lưc, hoàn cảnh vật chất và tinh

thần.

- Xem xét các điều kiện hiện tại: Cơ sở pháp lý, cơ sở vật chất, phương tiện và thiết bị

dạy học, tính thống nhất cao của cán bộ, GV, nhân viên .

24

- Xây dưng kế hoạch chi đạo: Khắc phục và hướng dẫn khắc phục những tồn tại; phát

huy và nhân rộng những thành công.

B ước 2 : Chỉ đạo điểm

- Chọn mỗi môn học một tiết thao giảng theo PPDH đổi mới để rủt kinh nghiệm.

- Dư giờ, đánh giá kết quả, rut kinh nghiệm, hoàn chinh lại KHDH lưu trữ để nhân

rộng.

B ước 3 : Chỉ đạo đại trà

- Chi đạo thưc hiện ở tất cả giáo viên và tất cả các môn học; các tổ chuyên môn lên kế

hoạch, thưc hiện.

- Dư giờ, đánh giá kết quả, rut kinh nghiệm, hoàn chinh lại KHDH để lưu trữ và nhân

rộng sau này.

B ước 4 : Tông kết, đánh giá

- Chi đạo và hướng dẫn tổng kết, thống kê và báo cáo cho các tổ thưc hiện.

- Tìm ra những biện pháp mới hay hơn, phù hợp hơn, hiệu quả hơn trong việc đổi mới

PPDH.

3. BIỆN PHÁP 3: Tăng cương chi đao hoat động QL của tổ chuyên môn trong việc

đổi mới PPDH

3.1. Mục tiêu biện pháp:

Nâng cao hiệu lưc QL của các tổ chuyên môn trong việc thưc hiện kế hoạch, nội dung

chương trình, đặc biệt đổi mới PPDH

3.2.Nội dung và cách thực hiện:

* Lập kế hoạch, xây dựng qui định nội bộ về hoạt động của tổ chuyên môn nhằm đổi

mới PPDH

Trên cơ sở kế hoạch năm học của nhà trường về đổi mới PPDH, Hiệu trưởng yêu cầu

các tổ chuyên môn cần có kế hoạch cụ thể, phân công trách nhiệm cho từng cá nhân trong tổ

những bài học nào, cuối mỗi năm học cần có sáng kiến kinh nghiệm về đổi mới PPDH trong

bộ môn mà họ đảm nhận.

* Tổ chức, chỉ đạo đổi mới hoạt động của tổ:

+ Tổ chức chi đạo việc học tập, nghiên cứu, thảo luận các chuyên đề dạy học theo PPDH mới

cho từng nhóm bộ. Với nội dung:

25

- Bồi dưỡng, ren luyện các kỹ năng soạn bài theo hướng thiết kế hệ thống câu hỏi, hệ

thống thao tác thưc hành, tổ chức thảo luận…cho học sinh theo đặc điểm của từng môn học.

- Bồi dưỡng, ren luyện các kỹ năng dạy học trên lớp: kỹ năng tổ chức, hướng dẫn học

sinh hoạt động, kỹ năng tạo tình huống có vấn đề, kỹ năng thưc hành, thí nghiệm, kỹ năng ra

đề kiểm tra theo kiểu trắc nghiệm..

- Bồi dưỡng, ren luyện kỹ năng : Thưc hành, sử dụng phương tiện dạy học hiện đại, sử

dụng phần mềm hỗ trợ, khai thác thông tin, đọc sách, nghiên cứu tài liệu tham khảo…

+ Tổ chức, chi đạo soạn bài hoặc trao đổi theo nhóm về cách thức thiết kế KHDH theo PPDH

tích cưc.

+ Tổ chức chi đạo việc thao giảng theo PPDH tích cưc và rut kinh nghiệm bổ sung KHDH.

Tiến đến hoàn thành sáng kiến kinh nghiệm.

+ Tổ chức trao đổi kinh nghiệm về sử dụng các TBDH, các phương tiện kỹ thuật dạy học,

kinh nghiệm về sư sáng tạo đồ dùng dạy học.

+ Động viên, khích lệ các thành viên trong tổ xem việc đổi mới PPDH nhiệm vụ, lương tâm,

trách nhiệm của mỗi GV.

* Kiểm tra, đánh giá, báo cáo:

Cụ thể số lượng, chất lượng tiết dạy, báo cáo kết quả và đề nghị khen thưởng, phê

bình.

4. BIỆN PHÁP 4: Tăng cương quản lý hoat động của các tổ chủ nhiệm va các

Đoan thể trong nha trương

4.1. Mục tiêu biện pháp:

Phát huy tác dụng của GV chủ nhiệm, của Đoàn thanh niên trong việc giáo dục động

cơ, thái độ học tập; hình thành và phát triển PP học tập đung đắn cho học sinh, tăng cường

quan tâm theo dõi và động viên của công đoàn

4.2. Nội dung và cách thực hiện:

- Quản lý việc lập kế hoạch:

+ Kế hoạch của từng bộ phận phải có các chi tiêu cụ thể nhằm đổi mới PP tư học của học

sinh; kế hoạch của Đoàn cần có chi tiêu cụ thể về số lần tổ chức hội thảo, ngoại khoá, báo cáo

sáng kiến kinh nghiệm học tập…Công đoàn phát động phong trào thi đua, có sơ kết,tổng kết,

khen thưởng.

26

+ Nề nếp sinh hoạt, về quản lý học sinh theo hướng phát huy tính tư chủ, độc lập, sáng tạo

trong hoạt động của học sinh, tránh hiện tượng chạy theo thành tích, gò ép học sinh.

+ Qui định nhiệm vụ của GV chủ nhiệm, BCH công đoàn, Đoàn trường. BCH chi đoàn, về cơ

chế hoạt động và phối hợp hoạt động giữa các tổ chức nói trên.

- Tổ chức chỉ đạo hoạt động :

Trong chi đạo cần chu trọng đổi mới nội dung, hình thức sinh hoạt, tạo nên sư phong phu đa

dạng, lôi cuốn học sinh tham gia tích cưc, tư giác. Cần tổ chức các hoạt động tham quan, vui

chơi, giải trí bổ ích, tạo điều kiện cho học sinh tham gia hoạt động xã hội, qua đó giáo dục

đạo đức, lòng ham hiểu biết, sư say mê học tập của học sinh.

- Đổi mới cách kiểm tra, đánh giá thi đua

+ Xây dưng bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại thi đua tập thể, khuyến khích tính tích cưc, tư giác,

sáng tạo của học sinh trong học tập, ren luyện. Tiến hành kiểm tra, xếp loại hàng tuần, hàng

tháng,hàng kỳ, hàng năm và công khai xếp loại.

+ Mặt khác cần tạo điều kiện về thời gian, kinh phí cho các hoạt động, khen thưởng cho các

tổ chức và cá nhân có thành tích.

5. BIỆN PHÁP 5: Tăng cương QL hoat động day hoc, bồi dưỡng PPDH cho đội

ngũ GV

5.1. Mục tiêu biện pháp:

Nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ cho đội ngu GV, từng bước giup họ đổi

mới PPDH, đề xuất cải tiến qui trình, nội dung, hình thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập

của HS, xây dưng chuẩn đánh giá giờ dạy theo hướng đổi mới PPDH.

5.2. Nội dung và cách thực hiện:

- Quản lý việc xây dựng kế hoạch dạy học: Trên cơ sở KHDH chung, dưa vào sư phân công

của nhà trường, của tổ chuyên môn, yêu cầu mỗi GV phải xây dưng kế hoạch cá nhân về đổi

mới PPDH. Kế hoạch đó phải được thông qua trước tổ CM, công bố lên bảng tin của tổ và

được tổ trưởng, GV trong tổ, lãnh đạo nhà trường giám sát.

- Tổ chức, chỉ đạo việc thực hiện đổi mới PPDH: Triển khai nhân rộng các KHDH đã thưc

hiện thành công và có ưu điểm ứng dụng rộng như: Cho phiếu bài tập về nhà để HS chuẩn bị

trước, đến trường theo hướng dẫn của GV học sinh hoạt động nhóm, sau đó lên trình bày

chính kiến, GV đuc kết bài học... hoặc những KHDH soạn,giảng bằng PowerPoint có những

hiệu ứng hay và phù hợp...Tiếp tục thiết kế KHDH và thao giảng, rut kinh nghiệm tiếp tục

27

cho phủ kín nội dung chương trình Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định. Tổ chức bồi dưỡng cho

giáo viên PP tư học, tư nghiên cứu…

+ Tích cưc tổ chức các hội thi GV Giỏi, Thi giáo án điện tử…, viết sáng kiến kinh

nghiệm về đổi mới PPDH và áp dụng các sáng kiến đó vào thưc tế giảng dạy.

+ Xây dưng chuẩn đánh giá giờ dạy theo hướng đổi mới PPDH, tổ chức hoc tập, thảo

luận tiêu chuẩn theo hướng đổi mới mà nhà trường đã xây dưng và ban hành.

+ Đổi mới viêc dư giờ: Ngoài việc qui định số tiết cần dư trong từng học kỳ, năm học,

việc tổ chức dư giờ cần có mục đích, yêu cầu rõ ràng về nội dung và phương pháp. Tăng

cường dư giờ đột xuất, dư giờ theo chuyên đề, đánh giá rut kinh nghiệm.

+ Đổi mới việc kiểm tra, QL điểm, đánh giá kết quả học tập của học sinh bằng CNTT,

thành lập ngân hàng đề, tổ chức kiểm tra chung nghiêm tuc. Đổi mới hình thức kiểm tra :

khuyến khích giáo viên kiểm tra thường xuyên với nhiều hình thức khác nhau: trắc nghiệm

khách quan, tư luận, vấn đáp, thái độ học tập....

+ Kiểm tra, đánh giá: Thường xuyên kiểm tra việc thưc hiện và kết quả đạt được của

phó hiệu trưởng chuyên môn, tổ, nhóm trưởng để có cơ sở nhắc nhở hoạt động này

6 BIỆN PHÁP 6 : Tăng cương quản lý các hoat động hoc tập của hoc sinh

6.1. Mục tiêu của biện pháp:

Tăng cường giáo dục động cơ, thái độ học tập, bồi dưỡng PP tư học, ren luyện các kỹ

năng tư học nhằm nâng cao chất lượng hoạt động học tập của học sinh.

6.2. Nội dung và cách thực hiện:

- Chỉ đạo các giáo viên hướng dẫn học sinh xây dựng kế hoạch tự học:

Hướng dẫn học sinh lập thời gian biểu, nội dung tư học tương ứng hàng ngày, hàng

tuần, hàng tháng. Tăng cường giáo dục động cơ, thái độ học tập đung cho học sinh. Giáo viên

chủ nhiệm phải liên kết, phối hợp với giáo viên bộ môn, CB lớp CB đoàn, đội cờ đỏ nhằm

hướng dẫn , kiểm tra, uốn nắn hoạt động tư học của học sinh.

- Tổ chức, chỉ đạo việc bồi dưỡng PP tự học, rèn luyện kỹ năng tự học cho học sinh thông

qua hoạt động dạy học trên lớp và hoạt động ngoài giờ.

+ Tổ chức các tiết giáo dục PP tư học, ren luyện kỹ năng tư học cho học sinh. Tổ chức cho

học sinh hoạt động trong giờ học. Hình thành PP tư học ngay trên lớp như: Tạo điều kiện cho

học sinh bộc lộ tư duy, khả năng diễn đạt, ren luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp, khái quát,

trừu tượng…Từ đó tạo cho học sinh PP tư nghiên cứu, tư đọc sách và tài liệu.

28

+ Thiết kế nội dung bài học với phần hướng dẫn về nha có tình huống vừa sức ở các môn

học để hàng ngày học sinh có thể tư giải quyết ở nhà nhằm ôn tập tốt bài cu và tiếp thu bài

học tiếp theo tốt hơn.

+ Sau mỗi đợt sinh hoạt ngoài giờ như: ngoại khóa, tham quan, cắm trại…cần hướng dẫn học

sinh làm thu hoạch, báo cáo, trao đổi, thảo luận để ren luyện các kỹ năng tư học như: quan

sát, phân tích, tổng hợp, khả năng phán đoán,nhận định, đánh giá một vấn đề, ren luyện cách

diễn đạt, cách bộc lộ bản lĩnh cá nhân…

-Kiểm tra, đánh giá: Kiểm tra sổ chủ nhiệm, các kế hoạch sinh hoạt chủ nhiệm từ đó nhận

định tuyên dương, khen thưởng những GV chủ nhiệm làm tốt công tác này

7. BIỆN PHÁP 7: Chi đao công tác phối hơp hoat động của GV chủ nhiệm, Đoan

thanh niên, Hội cha mẹ hoc sinh va các lưc lương giáo dục khác.

7.1. Mục tiêu biện pháp:

Phát huy sức mạnh phối hợp của GV chủ nhiệm, Đoàn thanh niên, Hội cha mẹ học

sinh và các lưc lượng giáo dục khác để tiến hành thành công việc đổi mới PPDH.

7.2. Nội dung và cách thực hiện:

- Lập kế hoạch phối hợp giáo dục giữa nhà trường với Hội cha mẹ học sinh và các lực lượng

giáo dục khác để thống nhất mục đích, PPGD

Người quản lý lập kế hoạch phối hợp giữa các lưc lượng này theo kế hoạch năm, tháng

và hướng dẫn GV chủ nhiệm, Đoàn thanh niên phối hợp lên cụ thể theo kế hoạch tháng, tuần.

Thông qua GV chủ nhiệm, Đoàn thanh niên, Hội cha mẹ học sinh làm cho các tổ chức

đoàn thể và các lưc lượng liên quan nắm được tổng thể kế hoạch và hiểu rõ về tầm quan trọng

của việc đổi mới PPDH trong giai đoạn hiện nay, đặc biệt đổi mới PP tư học của học sinh để

các tổ chức đoàn thể, các lưc lượng giáo dục có các hoạt động phối hợp giup đõ học sinh học

tập, ren luyện.

- Chỉ đạo phối hợp hoạt động :

Tổ chức họp định kỳ giữa GV chủ nhiệm và cha mẹ HS để thông báo tình hình nhà

trường, tình hình học tập ren luyện của học sinh tại trường. Thống nhất nhiệm vụ, nội dung và

biện pháp giáo dục giữa gia đình và nhà trường.

Tổ chức các hội nghị để Đoàn viên thanh niên trao đổi kinh nghiệm tư học, Yêu câu

GVBM tư vấn về PP tư học bộ môn cho HS ngay từ đầu năm.

29

Quản lý tốt giờ tư học, phát huy vai trò tư quản của các tập thể lớp. Tăng cường hoạt

động của đội cờ đỏ.

- Kiểm tra, đánh giá: Kiểm tra sổ chủ nhiệm, tập hợp biên bản họp cha mẹ học sinh, biên bản

sinh hoạt đoàn của các chi đoàn, kế hoạch Đoàn trường tổng hợp số liệu để nắm được mức độ

phối hợp đồng thời có hướng chi đạo tiếp theo, đồng thời có tuyên dương khen thưởng.

8. BIỆN PHÁP 8 : Tăng cương quản lý về CSVC – TBDH va kinh phí cho việc đổi

mới PPDH.

8.1. Mục tiêu biện pháp:

Tăng cường hiệu quả sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị và phương tiện dạy học trong

việc đổi mới PPDH. Huy động tài lưc của cha mẹ HS và cộng đồng để trang bị máy chiếu đều

khắp các phòng học.

8.2. Nội dung và cách thức thực hiện:

- Xây dựng kế hoạch:

+ Hàng năm nhà trường phải có kế hoạch sử dụng một phần nguồn kinh phí được cấp cho

việc tu bổ CSVC – mua sắm trang thiết bị dạy học…..

+ Xây dưng kế hoạch sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị, phương tiện dạy học; trang bị và bổ

sung cơ sơ vật chất, thông qua Đại diện cha mẹ HS và các cá nhân có liên quan trong trường.

- Tổ chức và chỉ đạo thực hiện:

+ Phó hiệu trưởng, tổ, nhóm trưởng, GV kiêm nhiệm phòng thí nghiệm lập kế hoach thưc

hiện và thưc hiện đung kế hoach sử dụng cơ sở vật chất và thiết bị dạy học.

+ Đại diện cha mẹ HS có trách nhiệm tiến hành quyên góp, phó hiệu trưởng và tổ văn phòng

có trách nhiệm huy động tài lưc của các tổ chức, cá nhân kinh doanh, ngân hàng...dưa trên

điều 104 Luật Giáo dục và Luật thuế thu nhập cá nhân.

+ Có kế hoạch sử dụng tài lưc quyên góp một cách cụ thể hợp lý, kiểm tra việc thu,chi chính

xác rõ ràng.

- Kiểm tra, đánh giá : Phó hiệu trưởng, tổ, nhóm trưởng, GV kiêm nhiệm phòng thí nghiệm

báo cáo số liệu cụ thể theo mẫu của từng tuần, tháng cho Hiệu trưởng. Cán bộ quản lí có liên

quan phải có kế hoạch kiểm tra, đôn đốc việc sử dụng TBDH của từng GV. Hiệu trưởng phải

thường xuyên xem xét và khen thưởng điển hình và nhắc nhở những GV ít sử dụng thiết bị

dạy học.

30

II. KẾT QUẢ ĐÃ ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TRƯỜNG PTDTNT TINH ÁP DỤNG SAU KHI TRƯỜNG PTDTNT TINH ÁP DỤNG

NHỮNG BIÊN PHÁP TRÊNNHỮNG BIÊN PHÁP TRÊN

1. Thống kế về chất lượng kết quả xếp loại học lưc và hạnh kiểm.

Năm học Sí sốXếp loại hạnh kiểm Xếp loại lưc học Tỷ lệ

lên lớp

Tỷ lệ tốt

nghiệpTốt Khá TB Yếu Giỏi Khá TB Yếu

2010-2011 356 57,9% 28,1% 9,6% 4,5% 4,8% 27,8% 55,1% 12,4% 98,9% 96%

2011-2012 361 64,8% 32,7% 11,4% 4,2% 9,1% 32,1% 44,6% 13,9%

2. Thống kế về HS đạt giải HSG cấp tinh

Năm học Số lượng giải Chất lượng giải Môn thi đạt giải

2010-2011 04 1 giải ba,3 giải KK Địa, Sinh, Văn

2011-2012 05

3 giải ba, 2 giải

khuyến khích

Địa, Văn,

OLYPICM Anh

văn

3. Thống kế HS thi đỗ vào đại học – cao đẳng.

Năm họcSố HS

lớp12

Học sinh thi đỗ

cao đẳng

Học sinh thi đỗ

đại học Tỷ lệ đỗ CĐ-ĐH

SL TL SL TL

2010-2011 99 36 36,3% 6 6,0% 42,3%

2011-2012 115

KẾT LUẬN

Qua nghiên cứu từ cơ sở pháp lý, cơ sở thưc tiễn, cơ sở lý luận và đặc biệt là thưc

trạng của trường PTDTNT Tinh Đồng Nai qua quá trình tiến hành có thể rut ra một số kết

luận sau:

31

Đổi mới PP nhằm nâng cao chất lượng DH là hoạt động của quần chung, phải được thưc

hiện thường xuyên, liên tục. Muốn thưc hiện tốt đổi mới PP nhằm nâng cao chất lượng DH thì

hiệu trưởng phải xác định được: Trường có những mặt mạnh, mặt yếu nào ? Bắt đầu đổi mới

từ đâu ? Đổi mới những khâu nào? Đổi mới như thế nào ? Tất nhiên, để đổi mới PP nhằm

nâng cao chất lượng DH hiệu quả phải được bắt đầu từ công tác kế hoạch hóa của người quản

lí và người quản lí cần thưc hiện đồng bộ, linh hoạt các biện pháp sau đây:

- Chi đạo thưc hiện nâng cao nhận thức của cán bộ, giáo viên và học sinh trong việc

đổi mới PPDH

- Thưc hiện chi đạo đổi mới PP nâng cao chất lượng DH theo qui trình

- Tăng cường chi đạo hoạt động QL của tổ chuyên môn trong việc đổi mới PPDH

- Tăng cường quản lý hoạt động của các GV chủ nhiệm và các Đoàn thể trong nhà

trường

- Tăng cường QL hoạt động dạy học, bồi dưỡng PPDH cho đội ngu GV

- Tăng cường quản lý các hoạt động học tập của học sinh

- Chi đạo công tác phối hợp hoạt động của GV chủ nhiệm, Đoàn thanh niên, Hội cha

mẹ học sinh và các lưc lượng giáo dục khác.

- Tăng cường quản lý về CSVC – TBDH và kinh phí cho việc đổi mới PPDH.

TAI LIÊU THAM KHẢO

1. Ban bí thư TƯ Đảng ( 2004), Chỉ thị số 40 – CT/TƯ “ Xây dựng nâng cao chất lượng đội

ngũ nhà giáo và cán bộ quản giáo dục”.32

2. Bộ Giáo dục và Đào tạo ( 2010), Nhiệm vụ năm học 2010 – 2011.

3.Bộ Giáo dục và Đào tạo, Điều lệ trường cơ sở, trung học phổ thông và phổ thông có

nhiều cấp học.

4. Nguyễn Hữu Chí, Đổi mới chương trình THPT và những yêu cầu đối với công tác quản

lý của Hiệu trưởng.

5. Đảng Cộng sản Việt nam,Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IX.

6. Luật giáo dục 2005, NXB GD

7. Nghị quyết số 37/2004/QH11 ngày 3/12/2004

8. Nguyễn Ngọc Quang, Những khái niệm cơ bản về lý luận QL GD

9. Quyết định số 09/2005/QĐ-TTg ngày 11/1/2005

10. Vu Quốc Long, Giáo trình bồi dưỡng tổ trưởng chuyên môn trường THPT

33