new kẾ hoẠh giẢi phÓng mẶt Ằng ti ĐỊnh Ư · 2016. 7. 12. · Ộ giao thÔng Ận...
TRANSCRIPT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐƯỜNG CAO TỐC VIỆT NAM
DỰ ÁN ĐƯỜNG CAO TỐC
ĐÀ NẴNG - QUẢNG NGÃI
KẾ HOẠCH
GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG VÀ TÁI ĐỊNH CƯ
Quyển 2 - Đoạn Quảng Nam
(Bản dự thảo dành cho công bố thông tin, đang chờ thẩm định từ Ngân hàng thế giới)
Tháng 6 - 2010
Pub
lic D
iscl
osur
e A
utho
rized
Pub
lic D
iscl
osur
e A
utho
rized
Pub
lic D
iscl
osur
e A
utho
rized
Pub
lic D
iscl
osur
e A
utho
rized
Pub
lic D
iscl
osur
e A
utho
rized
Pub
lic D
iscl
osur
e A
utho
rized
Pub
lic D
iscl
osur
e A
utho
rized
Pub
lic D
iscl
osur
e A
utho
rized
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
i
MỤC LỤC
MỤC LỤC ......................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .......................................................................... iii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................... iv
CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................ v
ĐỊNH NGHĨA CÁC THUẬT NGỮ ....................................................................... vi
TÓM TẮT ........................................................................................................ 1
GIỚI THIỆU ............................................................................................... 4 I. Dự án ............................................................................................................................ 4 I.1.
Giảm thiểu thu hồi đất và các tác động do tái định cư ................................................ 8 I.2.
KHUNG PHÁP LÝ .................................................................................... 10 II. Khung pháp l{ của Việt Nam ...................................................................................... 10 II.1.
Chính sách tái định cư không tự nguyện của WB (OP 4.12- Tháng 12-2001) ............ 11 II.2.
Các khác biệt chính giữa các chính sách của Việt Nam và chính sách của WB về tái II.3.
định cư không tự nguyện ..................................................................................................... 11
CÁC CHÍNH SÁCH PHÁP LÝ ................................................................... 14 III. Các mục tiêu ............................................................................................................... 14 III.1.
Điều kiện được hưởng hỗ trợ đền bù và di dời ......................................................... 14 III.2.
Các nguyên tắc và quyền lợi đền bù .......................................................................... 14 III.3.
III.3.1. Các nguyên tắc về giá thay thế .................................................................................. 14
III.3.2. Chính sách đền bù đối với đất nông nghiệp ............................................................... 15
III.3.3. Đền bù đất thổ cư ...................................................................................................... 16
III.3.4. Đền bù đối với nhà ở/các công trình kết cấu khác..................................................... 17
III.3.5. Đền bù mồ mả ............................................................................................................ 18
III.3.6. Đền bù đối với hoa màu, cây cối ................................................................................ 18
III.3.7. Đền bù thiệt hại do mất thu nhập và/hoặc do mất các tài sản kinh doanh/sản xuất 18
III.3.8. Đền bù đối với những người bị ảnh hưởng tạm thời trong quá trình thi công ......... 18
III.3.9. Đền bù thiệt hại đối với các tài sản công cộng ........................................................... 19
III.3.10. Trợ cấp và hỗ trợ phục hồi trong giai đoạn chuyển tiếp ............................................ 19
CÁC ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI ........................................................... 21 IV. Các điều kiện kinh tế xã hội chung của khu vực bị ảnh hưởng .................................. 21 IV.1.
Khảo sát các điều kiện kinh tế xã hội của những hộ dân bị ảnh hưởng .................... 21 IV.2.
IV.2.1. Các đặc tính nhân khẩu học của những người bị ảnh hưởng .................................... 21
IV.2.2. Trình độ học vấn ......................................................................................................... 23
IV.2.3. Nghề nghiệp và việc làm............................................................................................. 24
IV.2.4. Thu nhập hộ gi đình .................................................................................................... 24
IV.2.5. Các hộ dưới chuẩn nghèo........................................................................................... 25
IV.2.6. Tiếp cận các dịch vụ công cộng .................................................................................. 26
IV.2.7. Tiếp cận các trang thiết bị và dịch vụ ......................................................................... 26
IV.2.8. Các vật dụng sinh hoạt ............................................................................................... 27
CÁC TÁC ĐỘNG DO THU HỒI ĐẤT ........................................................... 28 V.
A. Tác động tới các loại đất .......................................................................... 28
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
ii
B. Thiệt hại về vật kiến trúc ......................................................................... 33
C. Tác động về cây cối mùa màng ................................................................. 38
D. Thiệt hại kinh doanh và việc làm .............................................................. 38
E. Thiệt hại các tài sản tập thể và công trình công cộng ................................ 39
F. Tác động đến các nhóm có khả năng dễ bị tổn thương ............................. 39
G. Các yêu cầu TĐC ....................................................................................... 40
Tóm tắt các tác động .................................................................................... 41
Ma trận quyền lợi đền bù ............................................................................. 41
BỐ TRÍ TÁI ĐỊNH CƯ ............................................................................ 52 VI. Khả năng xây dựng các khu TĐC ................................................................................. 52 VI.1.
Quá trình quy hoạch khu TĐC và chính sách TDC ...................................................... 59 VI.2.
Chi phí phát triển khu TĐC ......................................................................................... 61 VI.3.
Các nội dung TĐC được PMU 85 và Ban đền bù và GPMB Huyện triển khai khi kế VI.4.
hoạch TĐC đã được phê duyệt ............................................................................................. 62
PHỤC HỒI VÀ CẢI THIỆN THU NHẬP ..................................................... 63 VII.
THAM VẤN CỘNG ĐỒNG, SỰ THAM GIÁ CỦA CỘNG ĐỒNG VÀ CÔNG VIII.
BỐ, CÔNG KHAI THÔNG TIN ......................................................................... 73
Mục đích và nội dung tham vấn và công bố thông tin ............................................... 73 VIII.1.
Tham vấn trong quá trinh chuẩn bị kế hoạch GPMB ................................................. 73 VIII.2.
Giai đoạn thực hiện kế hoạch GPMB ......................................................................... 79 VIII.3.
BỐ TRÍ THỰC HIỆN ............................................................................... 80 IX. Trách nhiệm ................................................................................................................ 80 IX.1.
Bố trí thực hiện ........................................................................................................... 82 IX.2.
Triển khai thực hiện kế hoạch tái định cư .................................................................. 87 IX.3.
GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ ........................................................................ 91 X. Giám sát nội bộ........................................................................................................... 91 X.1.
Giám sát độc lập ......................................................................................................... 91 X.2.
CƠ CHẾ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI ............................................................ 94 XI.
CHI PHÍ VÀ NGÂN SÁCH ....................................................................... 96 XII. Đơn giá đền bù ........................................................................................................... 96 XII.1.
Dự toán ....................................................................................................................... 97 XII.2.
Bảng XII.1: Tóm tắt dự toán cho công tác GPMB và TĐC .............................. 98
PHỤ LỤC A ..................................................................................................... 1
PHỤ LỤC B ................................................................................................... 12
PHỤ LỤC C .................................................................................................... 26
PHỤ LỤC D ................................................................................................... 36
PHỤ LỤC E .................................................................................................... 43
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
iii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng I.1: Các tiêu chuẩn kỹ thuật chung của dự án .................................................................. 5
Bảng I.2: Các huyện và xã bị ảnh hưởng bới tuyến đường cao tốc ............................................ 6
Bảng IV.1: Các đặc tính nhân khẩu học của những người bị ảnh hưởng ................................ 22
Bảng IV.2: Cơ cấu độ tuổi của những người dân bị ảnh hưởng ............................................... 22
Bảng IV.3: Trình độ học vấn của chủ hộ gia đình ..................................................................... 23
Bảng IV.4: Trình độ học vấn của những người dân bị ảnh hưởng ........................................... 23
Bảng IV.5: Các loại nghề nghiệp ............................................................................................... 24
Bảng IV.6: Thu nhập bình quân hộ gia đình/tháng .................................................................. 25
Bảng IV.7: Số hộ nghèo dựa trên chuẩn nghèo của Bộ LĐ-TBXH ............................................ 25
Bảng IV.8: Tỷ lệ các hộ có khám sức khỏe định kz tại khu vực bị ảnh hưởng bởi dự án ......... 26
Bảng IV.9: Tỷ lệ các hộ có các trang thiết bị vệ sinh ................................................................ 27
Bảng IV.10: Sở hữu hàng hóa phục vụ tiêu dùng của các hộ dân bị ảnh hưởng được khảo sát
.................................................................................................................................................. 27
Bảng V.1: Số hộ dân và chủ hộ bị ảnh hưởng do thu hồi đất tại 7 huyện ................................ 28
Bảng V.2: Diện tích bị ảnh hưởng theo từng loại đất khác nhau ............................................. 29
Bảng V.3: Số liệu các hộ bị ảnh hưởng nặng nề về đất nông nghiệp ...................................... 31
Bảng V.4: Số hộ bị ảnh hưởng toàn bộ lô đất thổ cư và số hộ bị mất đất ở toàn bộ theo từng
huyện ........................................................................................................................................ 32
Bảng V.5: Tình trạng pháp l{ về đất ......................................................................................... 32
Bảng V.6: Nhà cửa bị ảnh hưởng toàn bộ theo huyện ( diện tích bị ảnh hưởng toàn bộ hoặc
bị ảnh hưởng một phần nhưng phần còn lại không đủ điều kiện để sinh sống) ..................... 34
Bảng V.7: Diện tích nhà bị ảnh hưởng theo cấp loại nhà ........................................................ 34
Bảng V.8: Số nhà bị ảnh hưởng môt phần ở các huyện ........................................................... 35
Bảng V.9: Diện tích nhà bị ảnh hưởng một phần theo phân loại nhà ..................................... 35
Bảng V.10: Thiệt hại các kết cấu khác...................................................................................... 37
Bảng V.11: Tác động về cây cối mùa màng tại các huyện ....................................................... 38
Bảng V.12. Các hộ kinh doanh nhỏ bị ảnh hưởng .................................................................... 39
Bảng V.13: Các hộ dế bị tổn thương bị ảnh hưởng bởi dự án ................................................. 40
Bảng V.14: Số lượng các hộ phải di dời do thu hồi đất ........................................................... 40
Bảng V.15: Tóm tắt các tác động .............................................................................................. 41
Bảng V.16: Ma trận quyền lợi được đền bù ............................................................................. 42
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
iv
Bảng VI.1: Các hộ di dời ở các huyện ....................................................................................... 57
Bảng VI.2: Các bước quy hoạch, phát triển và triển khai bố trí TĐC ..................................... 60
Bảng VII.1: Tham vấn với các cơ quan, NGOs địa phương ở các huyện bị ảnh hưởng ............ 65
Bảng VII.2: Các chương trình tiềm năng, vốn vay và các khóa đào tạo có thể được xem xét để
phục hồi kinh tế và cải thiện sinh kế cho người dân bị ảnh hưởng của dự án ở tỉnh Quảng
Nam .......................................................................................................................................... 66
Bảng VIII.1: các cuộc họp ở các huyện bị ảnh hưởng ............................................................... 75
Bảng VIII.2: Nguyện vọng và lựa chọn của người dân bị ảnh hưởng về phương thức phục hồi
kinh tế ....................................................................................................................................... 78
Bảng IX.1: Lịch trình đề xuất thực hiện kế hoạch tái định cư với các hoạt động chính ........... 88
Bảng XII.1: Tóm tắt dự toán cho công tác GPMB và TĐC ........................................................ 98
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình I-1: Hướng tuyến dự án ..................................................................................................... 7
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
v
CÁC TỪ VIẾT TẮT
CPC Uỷ Ban Nhân Dân Xã
DPC Uỷ Ban Nhân Dân Quận
DCSCC Ban Đền bù và Giải phóng Mặt bằng Huyện
DARD Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
DOC Sở Xây dựng
DOF Sở Tài chính
DONRE Sở Tài nguyên Môi trường
DPI Sở Kế hoạch và Đầu tư
DOT Sở Giao thông
DMS Khảo sát kiểm tra chi tiết
DP Người dân bị ảnh hưỏng
EMA Đơn vị giám sát độc lập
FS Nghiên cứu khả thi
GoV Chính phủ Việt Nam
IDA Hiệp hội Phát triển Quốc tế của Ngân hàng Thế giới
IOL Kiểm kê thiệt hại
LURC Chứng nhận quyền sử dụng đất
MOF Bộ Tài chính
MOLISA Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
MONRE Bộ Tài nguyên Môi trường
MARD Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
MOT Bộ Giao thông
NGOs Các tổ chức phi chính phủ
PIP Sổ tay thông tin về dự án
PMU85 Ban quản l{ dự án 85
PPC Uỷ Ban Nhân dân tỉnh
SES Khảo sát kinh tế - xã hội
TOR Các điều khoản tham chiếu
$ US Đồng đô la Mỹ
VND Đồng Việt Nam
WB Ngân hàng Thế giới
WU Hội Liên hiệp Phụ nữ
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
vi
ĐỊNH NGHĨA CÁC THUẬT NGỮ
Hỗ trợ
Hỗ trợ thêm cho những người bị thiệt hại tài sản (đặc biệt là các tài
sản có giá trị sinh lợi), thu nhập, việc làm hoặc các nguồn kiếm
sống; bổ sung thêm vào chi phí đền bù đối với các tài sản thu hồi để
đạt được tối thiểu là khôi phục các tiêu chuẩn và chất lượng cuộc
sống hoặc phải cải thiện hơn.
Ngày Khoá sổ Kiểm
kê
Ngày bắt đầu thực hiện công tác khảo sát, điều tra và thống kê tài
sản. Các cơ quan chức năng phải thông báo ngày Khoá sổ Kiểm kê
cho những người bị ảnh hưởng và các cộng đồng địa phương. Bất
cứ người nào di chuyển vào địa bàn dự án sau thời hạn này sẽ
không được bồi thường và hỗ trợ tái định cư.
Khảo sát Kiểm kê Chi
tiết (DMS)
Hoàn thiện và/hoặc chuẩn xác các kết quả Kiểm kê thiệt hại (IOL),
mức độ nghiêm trọng của các tác động và danh sách những người
bị ảnh hưởng bởi dự án. Chi phí đền bù, trợ cấp và tái định cư cuối
cùng được xác định sau khi hoàn thành công tác Khảo sát Kiểm kê
Chi tiết (DMS). DMS sẽ do các Ban Đền bù và Giải phóng Mặt bằng
Huyện tiến hành trong giai đoạn thực hiện kế hoạch GPMB (RP) sau
khi hoàn thành cắm mốc giải phóng mặt bằng.
Những người bị ảnh
hưởng
Thuật ngữ này được sử dụng trong chính sách OP 4.12 của Ngân
hàng Thế giới. Các cá nhân hay hộ gia đình, tổ chức, cơ quan tư
nhân hay cơ quan công cộng bị ảnh hưởng bởi dự án, bao gồm i)
các tiêu chuẩn sống bị ảnh hưởng tiêu cực; ii) các quyền sử dụng
nhà, đất (bao gồm đất ở, đất thương mại, đất nông nghiệp, đất
rừng và/hoặc đồng cỏ), nguồn nước hoặc bất kz các tài sản cố định
hay lưu động bị thu hồi, bị chiếm hữu, bị thu hẹp hoặc các tài sản
khác bị ảnh hưởng tiêu cực hoàn toàn hoặc từng phần, lâu dài hay
tạm thời; iii) công việc kinh doanh, việc làm, địa điểm làm việc, nơi
ở bị ảnh hưởng tiêu cực cho dù có/không có phương án thay thế.
DPs bao gồm những người bị ảnh hưởng do công tác thu hồi đất để
thi công dự án (tạm thời hoặc lâu dài) và để mở rộng khu vực tái
định cư cho các hộ bị ảnh hưởng.
Quyền lợi Bao gồm một loạt các biện pháp đền bù, trợ cấp (bao gồm hỗ trợ
phục hồi thu nhập, hỗ trợ di dời, thu nhập thay thế , tái định cư và
hỗ trợ cho những người bị ảnh hưởng có điều kiện sống thấp v.v)
để thực hiện mục tiêu của kế hoạch GPMB.
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
vii
Cộng đồng chủ Cộng đồng các hộ nằm trong khu vực tái định cư hoặc các nhóm
cộng đồng tiếp nhận các hộ tái định cư.
Phục hồi/cải thiện
sinh kế
Khôi phục hoặc cải thiện các nguồn thu nhập và kế sinh nhai của
những người bị ảnh hưởng thông qua việc thực hiện các chính sách
của kế hoạch GPMB.
Kiểm kê Thiệt hại
(IOL)
Thuật ngữ dùng để chỉ quá trình xác nhận, xác định vị trí và đo đạc
tất cả các tài sản cố định sẽ bị thu hồi hoặc bị ảnh hưởng tiêu cực
bởi dự án, bao gồm ( không hạn chế và không phải là danh mục
toàn bộ ) đất ở, đất thương mại, đất nông nghiệp, ao hồ; các căn
hộ, cửa hàng và các công trình khác như hàng rào, lăng mộ, giếng
nước; các cây cối có giá trị thương mại, các nguồn thu nhập và kế
sinh nhai. Kiểm kê thiệt hại cũng bao gồm công tác đánh giá các tác
động tiêu cực lên đất đai, lên tính chất của các tài sản cũng như các
tác động tiêu cực đối với dân sinh và sức sản xuất của những người
bị ảnh hưởng. Kiểm kê Thiệt hại được thực hiện trong quá trình
chuẩn bị kế hoạch GPMB.
Thu hồi đất Là quá trình mà theo đó toàn bộ hoặc một phần đất và các tài sản
đang chiếm hữu, sở hữu, cư ngụ hay sử dụng buộc phải thu hồi
hoặc các tài sản, đất đai khác do nhà nước thu hồi từ các cá nhân,
hộ gia đình, tổ chức và cơ quan tư nhân hoặc bị thu hồi theo thoả
thuận. Quyết định thu hồi đất sẽ được thực hiện thông qua 2 bước:
i) Quyết định do UBND Tỉnh thành phố ban hành đối với toàn bộ
diện tích của dự án và sau đó, ii) Quyết định do UBND các huyện
ban hành đến từng cá nhân.
Tái định cư
Thuật ngữ chỉ sự di dời hữu hình của những người bị ảnh hưởng từ
nơi ở hoặc các địa điểm kinh doanh trước dự án.
Những người có khả
năng bị tổn thương
Bao gồm các cá nhân hay nhóm người có thể phải chịu sự mất cân
đối hoặc đối mặt với nguy cơ bị tách ra khỏi nhịp điệu phát triển
của xã hội do các tác động của dự án lên đất đai và phục hồi tài sản
hoặc tái định cư, cụ thể như sau : i) phụ nữ là chủ hộ có người phụ
thuộc; ii) các hộ gia đình có người tàn tật; iii) các hộ gia đình nằm
dưới mức nghèo theo chuẩn của MOLISA; iv) Những trẻ em và
người già không có các phương tiện sinh sống khác; v) các hộ bị mất
đất;
Những người bị ảnh
hưởng nghiêm trọng
(SAP)
Thuật ngữ chỉ những người i) sẽ bị thiệt hại 20% hoặc hơn tổng số
đất sản xuất và/hoặc tài sản, thiệt hại 10% hoặc hơn tổng nguồn
thu nhập và ii) những người buộc phải di dời.
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
viii
Giá trị thay thế Thuật ngữ chỉ chi phí đã tính toán trước khi di dời để thay thế các
tài sản, đất đai bị ảnh hưởng mà không khấu trừ thuế, và/hoặc các
chi phí giao dịch như sau:
- Đất sản xuất (đất nông nghiệp, ao cá, vườn cây ăn quả,
rừng) tính theo giá đất trên thị trường hiện nay với sự so
sánh giá đất trong huyện với các khu vực xung quanh, nếu
không định giá được thì tính theo tính theo giá trị sản xuất
tương đương;
- Đất ở tính theo giá thị trường hiện nay, phản ảnh giá bán
cập nhất nhất của đất và nhà ở tương đương trong huyện
với các khu vực xung quanh, nếu không định giá được thì
tính theo giá bán đất ở các nơi có đặc tính tương tự;
- Nhà ở và các công trình liên quan khác tính theo giá vật liệu
và nhân công theo giá trên thị trường hiện nay không tính
khấu hao và giá trị còn lại;
- Cây trồng chưa thu hoạch tính theo giá cây trồng tương
đương trên thị trường tại thời điểm đền bù;
- Cây trồng và cây cối lâu năm được đền bù bằng tiền mặt
tương đương với giá trên thị trường hiện nay theo loại cây,
độ tuổi và giá trị sản xuất (trong tương lai) tại thời điểm đền
bù;
- Các cây lấy gỗ được đền bù theo giá mới nhất trên thị
trường tuz theo đường kính mỗi cây tại độ cao đỉnh.
Khảo sát giá thay thế Thuật ngữ chỉ quá trình xác định giá trị thay thế đất đai, nhà cửa và
các tài sản bị thiệt hại khác theo các khảo sát của các tư vấn đánh
giá độc lập.
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 1
TÓM TẮT
1. Dự án đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi
Theo kết quả nghiên cứu của JETRO, một trong các nguyên nhân chính gây tai nạn giao thông
trên tuyến QL 1 A là do “giao thông hỗn hợp”. Vận chuyển công nghiệp, lưu thông dân sinh,
lưu thông đường dài và tuyến ngắn, các phương tiện như ô tô, xe đạp, xe máy đều cùng lưu
thông trên tuyến QL1 A. Tuyến đường cao tốc dành cho lưu thông đường dài sẽ góp phần
giảm tai nạn giao thông.
Dự án Xây dựng đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi dự kiến sẽ cải thiện hệ thống giao
thông đường bộ thông qua việc i) hình thành một tuyến đường an toàn dành cho các
phương tiện vận tải hạng nặng và có tốc độ cao và ii) tăng cường thể chế để quản l{ hệ
thống đường cao tốc. Thông qua việc thực hiện các mục tiêu trên, tuyến đường cao tốc này
cũng được hoạch định để phục vụ các mục tiêu chiến lược sau:
(a) Hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội quốc gia
(b) Hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội miền trung Việt Nam
(c) Góp phần cải thiện môi trường
(d) Cải thiện an toàn giao thông
Tuyến đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi băng qua hai tỉnh (Quảng Nam và Quảng Ngãi)
và một thành phố (Đà Nẵng) với tổng chiều dài tuyến hơn 131 km và là tuyến thu phí 4 làn xe
( hai làn mỗi chiều) .
Kế hoạch GPMB này tóm tắt các tác động do tuyến đường cao tốc băng qua tỉnh Quảng
Nam. Đoạn tuyến qua Quảng Nam dài khoảng 92 km băng qua 7 huyện Điện bàn, Duy Xuyên,
Quế Sơn, Thăng Bình, Núi Thành, Phú Ninh và Thành phố Tam Kz, tổng số xã bị ảnh hưởng là
24 xã.
2. Các tác động do việc thu hồi đất
Theo Quy định Việt Nam, hành lang dự án là 70m. Dựa trên diện tích đất bị thu hồi theo
hành lang này, các tác động do việc thu hồi đất được tóm tắt như sau:
Tổng cộng có 4.486 hộ ở 24 xã thuộc 7 huyện sẽ bị tác động bởi công tác thu hồi đất của dự
án, trong đó :
- 878 hộ bị thiệt hại về đất ở, một phần hoặc toàn bộ, với tổng diện tích bị ảnh hưởng
là 347.138 m2
- 2.473 hộ bị thiệt hại về đất nông nghiệp với tổng diện tích bị ảnh hưởng là
2.686.623 m2..
- Thiệt hại về các loại đất khác với tổng diện tích bị ảnh hưởng là 1.923.858 m2.
- Khoảng 1.700.762 m2 diện tích đất rừng (đất rừng sản xuất) sẽ bị thiệt hại.
- 763 hộ thiệt hại một phần/toàn bộ về nhà với tổng diện tích nhà bị ảnh hưởng là 37.
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 2
594 m2. Có 559 hộ phải di dời đến nơi ở mới, trong đó chủ yếu là số hộ di dời do mất
đất ở (có nhà trên đất và không có nhà trên đất) chiếm 364 HHs, số hộ mất đất nông
nghiệp là 210 hộ và mất địa điểm kinh doanh là 25 hộ.
- 2 cơ quan đơn vị sẽ bị thiệt hại về tài sản.
3. Các khung chính sách pháp l{
Kế hoạch GPMB được lập dựa trên các Bộ luật của Chính phủ Việt Nam (GOV) và Chính sách
của Ngân hàng Thế giới về Tái định cư không tự nguyện (OP 4.12 – Tháng12/2001).
Chính sách của GOV về đền bù, trợ cấp và di dời đã được cải thiện đáng kể trong những năm
gần đây (Luật đất đai-2003; Nghị định 197-2004; Nghị định 84-2007, Nghị định 69/CP...) và
sát với các quy định theo Tiêu chuẩn của Ngân hàng Thế giới về Tái định cư không tự nguyện
(OP 4.12).
Các mục tiêu chính sách và các nguyên tắc của Chính sách Đền bù và Tái định cư của Dự án
bao gồm : i) giảm thiểu việc thu hồi đất đến mức thấp nhất có thể và nếu không thể giảm
thiểu được thì các chính sách phải được phát triển thêm để ii) đảm bảo những người bị ảnh
hưởng nhận được tiền đền bù thoả đáng theo giá thay thế và trợ cấp di dời để duy trì mức
sống như khi chưa co dự án hoặc phải được cải thiện hơn.
Ngày Khóa sổ Kiểm kê của dự án là ngày hoàn thành việc thống kê những người bị ảnh
hưởng và lập bản Kiểm kê thiệt hại. Ngày khóa sổ kiểm kê của dự án sẽ được các cơ quan
chức năng địa phương xác định sau khi Chính phủ có quyết định phê duyệt dự án. Ngày khóa
sổ kiểm kê phải được các cơ quan chức năng thông báo chính thức cho các bên liên quan của
dự án.
4. Tham gia của cộng đồng và tham vấn cộng đồng
Tổ chức các buổi tham vấn, các buổi tiếp xúc và thảo luận ở các xã với sự tham dự của các hộ
bị ảnh hưởng các các cơ quan chức năng địa phương. Những người bị ảnh hưởng và các viên
chức ở các cấp khác nhau từ thành phố đến các xã cũng như các tổ chức phi chính phủ
(NGOs) địa phương đã được tham vấn về các khía cạnh khác nhau của công tác đền bù và tái
định cư như chính sách đền bù và tái định cư, lựa chọn cách thức đền bù (bằng tiền mặt
hoặc hiện vật, đền bù bằng tiển mặt để tự di dời hoặc di dời đến các công trình tái định cư sẽ
được dự án xây dựng sau này), các chương trình ưu đãi phục hồi/ phát triển sinh kế… Các
công cụ và kênh tham vấn khác nhau đã được áp dụng và thiết lập. Những người dân bị ảnh
hưởng, NGOs, các cơ quan chức năng địa phương, các phòng ban liên quan ở các huyện và
thành phố Đà Nẵng cũng đã có { kiến phản hồi. Các hoạt động tham vấn cộng đồng vẫn được
thực hiện trong quá trình thực hiện dự án. Vào giai đoạn đầu của quá trình thực hiện dự án
và kế hoạch tái định cư, Sổ tay thông tin về dự án sẽ do Ban quản l{ Dự án 85 chuẩn bị và
phổ biến đến các hộ bị ảnh hưởng và được dán ở các nơi công cộng.
5. Bố trí tái định cư và phục hồi sinh kế
Có 559 hộ buộc phải di dời và có 12 công trình tái định cư sẽ được xây dựng với tổng diện
tích các khu tái định cư là 140.000 m2. Các công trình này sẽ được hoàn thiện với các cơ sở
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 3
hạ tầng vật chất và các dịch vụ xã hội như các đường trung tâm, hệ thống cung cấp nước và
năng lượng, hệ thống thoát nước và xử l{ nước thải...
Dự án sẽ phát triển các chương trình phục hồi kinh tế cho những người bị ảnh hưởng
nghiêm trọng và các nhóm người có khả năng bị tổn thương để đảm bảo họ có thể cải thiện
hoặc ít nhất là phục hồi các điều kiện sống như thời điểm trước khi di dời. Các chương trình
này sẽ được đề xuất dựa trên tham vấn với những người bị ảnh hưởng và các cơ quan liên
quan, đặc biệt là NGOs địa phương
6. Bố trí thực hiện
Trách nhiệm của tất cả các cơ quan liên quan từ trung ương đến địa phương được quy định
rõ ràng trong Nghị định 197/ND-CP-2004 và Nghị định 84/ND-CP-2007.
VEC thuộc Bộ Giao thông Vận tải, là cơ quan quản l{ chính của dự án. VEC có trách nhiệm
trong việc thực hiện dự án đường cao tốc Đà Nẵng- Quảng Ngãi, trong đó bao gồm khung
chính sách tái định cư.
PMU 85, đại diện của VEC, có trách nhiệm trực tiếp trong việc quản l{ hàng ngày mọi khía
cạnh trong các công việc của dự án này như lập quy hoạch, lập trình, thiết kế, ngân sách,
thực hiện, theo dõi, đánh giá, đảm bảo sự phối hợp tổng thể của dự án, giám sát các hoạt
động tái định cư, và phối hợp/ liên lạc với Ngân hàng Thế giới.
PMU85 sẽ cung cấp sự chỉ đạo tổng thể và sự liên kết chặt chẽ với các huyện và các xã trong
việc thực hiện dự án và việc tái định cư.
UBND Tỉnh Quảng Nam và các Sở ban nghành liên quan chịu trách nhiệm xem xét, phê duyệt
thu hồi đất; chi phí đền bù theo giá thay thế, triển khai các công trình tái định cư và chỉ đạo
các cơ quan trực thuộc trong quá trình thực hiện kế hoạch GPMB.
UBND huyện, các Ban đền bù GPMB huyện (DCSCC), các xã bị ảnh hưởng sẽ chịu trách nhiệm
thực hiện Khảo sát kiểm kê chi tiết , chuẩn bị phương án đền bù cho các hộ và cá nhân bị ảnh
hưởng, chi trả đền bù cho những người bị ảnh hưởng cũng như giải quyết các khiếu nại nếu
có.
7. Tiến độ thực hiện
Tiến độ thực hiện kế hoạch tái định cư được đề xuất dựa trên tiến độ thi công của dự án với
các hoạt động chính được tóm tắt trong bảng dưới đây.
Tiến độ thực hiện kế hoạch tái định cư với các hoạt động chính (kế hoạch này sẽ được sửa
đổi sau khi hoàn thành biểu tiến độ thi công dự kiến).
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 1
Bảng 1: Tiến độ thực hiện kế hoạch tái định cư với các hoạt động chính
Các hoạt động Thời gian dự kiến
1. Chiến dịch công bố thông tin: Công khai và phổ biến thông tin của kế hoạch tái định cư trên các trung tâm thông tin của Ngân hàng Thế giới tại Washington DC, VIDIC Việt Nam và văn phòng UBND tỉnh Quảng Nam. Bản tóm tắt khái quát về dự án và kế hoạch tái định cư được phổ biến đến tất cả các cộng đồng và những người bị ảnh hưởng.
15/7/2010 đến 30/8/2010
2. Cập nhật những khảo sát đo đạc chi tiết về dân số của các hộ di dân
1/8/2010 đến 31/12/2010
3. Bắt đầu lập phương án phục hồi thu nhập 1/11/2010 đến 31/3/2011
4. Thi công các công trình tái định cư 30/7/2011 đến 31/12/2011
5. Chi trả phí đền bù và di dời cho những người bị ảnh hưởng. 1/12/2010 đến 30/4/2011
6. Di dân 1/2/2012 đến 31/7/2012
7. Giám sát
1/10/2010 đến 31/12/2012
8. Đánh giá thực hiện việc tái định cư 06/2013
8. Công khai và phổ biến thông tin
Các thông tin chính về dự án, công tác đền bù và hỗ trợ sẽ được tóm tắt trong Sổ tay thông
tin về dự án (PIB) và sẽ được phổ biến đến tất cả những người bị ảnh hưởng khi kế hoạch tái
định cư (RP) được các cơ quan chức năng phê duyệt. Ban Quản l{ dự án 85 có trách nhiệm
công khai RP cuối cùng. RP và/hoặc bản tiếng việt về các quyền lợi sẽ được công khai ở các
huyện và các xã bị ảnh hưởng cũng như ở văn phòng Bộ Tài nguyên Môi trường và Sở Tài
chính tỉnh Quảng Nam. Kế hoạch tái định cư hoàn chỉnh sẽ được công khai tại trung tâm
thông tin của Ngân hàng Thế giới và văn phòng VIDIC của Ngân hàng Thế giới tại Việt Nam.
Báo cáo giám sát độc lập trong quá trình thực hiện RP sẽ được gửi đến các xã, các huyện bị
ảnh hưởng và các Sở ban nghành liên quan của tỉnh Quảng Nam.
9. Quy trình xử l{ khiếu nại
Qui trình xử l{ khiếu nại (GRC) ở 3 cấp (xã/huyện và tỉnh) sẽ được bắt đầu trước khi thực
hiện việc tái định cư và công bố công khai ra cộng đồng. Ở mỗi cấp, các thành viên hội đồng
sẽ bao gồm 5-7 đại diện từ PMU, 1-2 đại diện ở mỗi 3 cấp của CRC, 1-2 đại diện từ các tổ
chức thông tin/CBOs/NGOs…, Hội Luật sư…và đại diện của các hộ di dân để có thể giải quyết
các vấn đề liên quan đến những người dân bị ảnh hưởng bởi dự án. Nếu không thể giải
quyết được những khiếu nại của người dân ở cấp xã và huyện, người dân bị ảnh hưởng có
thể phản ánh những khiếu nại của họ theo 4 bước sau:
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 2
- Giai đoạn đầu: ở cấp xã
- Giai đoạn hai: ở cấp huyện
- Giai đoạn ba: ở cấp tỉnh/thành phố
- Giai đoạn cuối cùng: tại toà án.
Người phản ánh khiếu nại sẽ khồng phải nộp phí hành chính và phí khiếu nại.
10. Chi phí và ngân sách
Bảng 0.2: Dự toán chi phí đền bù GPMB cho đoạn Quảng Nam
TT Các mục Tổng chi phí
(đồng)
Giá hối đoái
(1USD = 19,000
đồng)
I Tiền đền bù đất 254,558,427,600 13,397,812
II Tiền đền bù cho xây dựng 39,790,540,000 2,094,239
III Tiền đền bù cho những tài sản khác 20,923,770,000 1,101,251
IV Tiền đền bù cho cây mùa vụ và cây
lâu niên 20,678,815,300 1,088,359
V Chi phí phát triển khu vực tái định cư 98,137,600,000 5,165,137
VI Chi phí cho cơ sở vật chất 908,500,000 47,816
VII Tiền đền bù cho thiệt hại của các hộ
kinh doanh 499,000,000 26,263
VIII
Tiền trợ
cấp/ Trợ
giúp
Tiền trợ cấp phục hồi
chức năng 12,629,700,000 133,721
Tiền trợ cấp cho những
công nhân bị ảnh hưởng
từ vùng khác
9,814,500,000 36,474
Tiền trợ cấp cho các hộ
có diện tích nhà nhở
hơn 30 m2
10,950,000,000 23,026
Tiền trợ cấp cài đặt
điện, nước, điện thoại… 2,096,500,000 16,395
Tiền trợ cấp vận chuyển 1,797,000,000 14,053
Chi phí sửa chữa nhà 30,771,600,000 191,337
Tiền trợ cấp thuê nhà 1,257,900,000 9,837
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 3
TT Các mục Tổng chi phí
(đồng)
Giá hối đoái
(1USD = 19,000
đồng)
Tiền rợ cấp cho các hộ
có khả năng dễ bị tổn
thương
13,752,000,000 102,947
Tiền thưởng khuyến
khích 13,540,000,000 101,895
Tiền trợ cấp thay việc 27,635,000,000 278,421
IX Chi phí quản l{ (2% của I-VII) 8,709,933,058 458,418
X Chi phí cho RCS 240,000,000 12,632
XI Chi phí giám sát và đánh giá (1% của
I-VI) 4,354,966,529 229,209
XII Tổng (I-VII) 559,740,852,900 29,460,045
XIII Chi phí dự phòng 10% 55,974,085,290 2,946,004
Tổng số tiền 629,019,837,777 33,106,307
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 4
GIỚI THIỆU I.
Dự án I.1.
Theo kết quả nghiên cứu của JETRO, một trong các nguyên nhân chính gây tai nạn giao thông
trên tuyến QL 1 A là do “giao thông hỗn hợp”. Vận chuyển công nghiệp, lưu thông dân sinh,
lưu thông đường dài và tuyến ngắn, các phương tiện như ô tô, xe đạp, xe máy đều cùng lưu
thông trên tuyến QL1 A này. Tuyến đường cao tốc dành cho lưu thông đường dài sẽ góp
phần giảm tai nạn giao thông.
Dự án Xây dựng đường cao tốc Đà Nẵng- Quảng Ngãi dự kiến sẽ cải thiện hệ thống giao
thông đường bộ thông qua việc i) hình thành một tuyến đường an toàn dành cho các
phương tiện vận tải hạng nặng và có tốc độ cao và ii) tăng cường thể chế để quản l{ hệ
thống đường cao tốc. Thông qua việc thực hiện các mục tiêu trên, tuyến đường cao tốc này
cũng được hoạch định để phục vụ các mục tiêu chiến lược sau:
a) Hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội quốc gia
Theo kết quả khảo sát về dịch vụ tiếp vận được thực hiện tại thời điểm Nghiên cứu JETRO
năm 2007, 20 % phương tiện qua miền Trung Việt Nam có điểm đến cuối là Hà Nội và TP
HCM, hơn 40 % phương tiện qua lại đoạn Đà Nẵng- Quảng Ngãi là các xe đường dài đến
Miền Bắc và Nam Việt Nam. Tuyến đường cao tốc Đà Nẵng- Quảng Ngãi sẽ là trục giao thông
quan trọng nối hai vùng Bắc Nam của Việt Nam.
b) Hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội Miền Trung Việt Nam
Tuyến đường cao tốc ĐN- Quảng Ngãi được xem là có vai trò rất quan trọng trong việc vận
chuyển hàng hóa và hành khách của cả nước cùng với QL 1 A. Hơn nữa, tuyến đường này dự
kiến cũng sẽ góp phần kết nối vận chuyển quốc tế của tam giác kinh tế (Lao PDR – Cambodia
– Vietnam) qua hành lang kinh tế Đông Tây (EWEC) đến các Cảng ở Miền Trung Việt Nam.
c) Góp phần cải thiện môi trường
Các điều kiện môi trường dọc theo QL 1 A đang ngày càng tồi tệ hơn do dung lượng giao
thông quá cao. Tuyến đường cao tốc sẽ góp phần cải thiện môi trường dọc tuyến QL1A
thông qua việc tiếp nhận lưu thông các phương tiện đường dài.
d) Cải thiện an toàn giao thông
Tuyến đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi băng qua hai tỉnh (Quảng Nam và Quảng Ngãi)
và một thành phố (Đà Nẵng) với tổng chiều dài tuyến hơn 131 km và là tuyến thu phí 4 làn xe
( hai làn mỗi chiều). Quy chuẩn kỹ thuật chung của dự án được mô tả trong bảng I.1 dưới
đây.
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 5
Bảng I.1: Các tiêu chuẩn kỹ thuật chung của dự án
No. Item DVT Khối lượng toàn bộ
dự án
Khối lượng đoạn
Quảng Nam
1 Chiều dài tuyến Km
139.149
(Bao gồm 131.129
Km đường cao tốc và
8.02 Km đường nối
với QL 1A)
92 (từ Km08 đến
Km100)
2 Cấp đường
Cao tốc 4 làn xe (Dự
phòng mở rộng sáu
làn trong tương lai).
Cao tốc 4 làn xe
(Dự phòng mở rộng
sáu làn trong tương
lai).
3 Tốc độ lưu thông 120 km/h 120 km/h
4 Chiều rộng mặt đường m 26 26
5 Bề mặt đường Bê tông asphalt Bê tông asphalt
6 Tần suất lũ xuất hiện Cầu lớn: 1/100 Cầu lớn: 1/100
7 Diện tích đất bị thu hồi vĩnh viễn m2 9,830,860 6,658,381
8 Diện tích nhà bị phá huỷ m2 65,569 37,594
9 Cầu/
Cống
Cầu nhỏ cầu/m 74/7,942
6,109 m Cầu bắc qua đường cầu/m 26/4,299
Cầu cạn cầu/m 26/2,587
Cống dẫn nước cầu/m 238/13,198
10 Hầm cầu/m 01/540 01/540
11 Giao cắt Nút giao nút 09 04
Cống cái 254 65
12
Hệ thống
trang thiết bị
Khu dịch vụ khu 02 02
Bãi đỗ xe bãi 04 02
Trung tâm quản l{
giao thông TT 01 01
Văn phòng điều
hành đường cao
tốc
VP 01 0
Trạm thu phí 2 đầu trạm 02 0
Các trạm thu phí
trên tuyến trạm 07 05
13 TMĐT TMĐT Tỷ VND 28,828 18,952
Chi phí đầu tư/1km Tỷ VND 206 206
(Nguồn: Báo cáo NCKT dự án xây dựng đường cao tốc ĐN-QNg, TEDI, tháng 2/2010)
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 6
I.2 Phạm vi của Kế hoạch GPMB
Kế hoạch GPMB này tóm tắt các tác động do tuyến đường cao tốc băng qua tỉnh Quảng
Nam. Đoạn tuyến qua Quảng Nam dài khoảng 92 km băng qua 7 huyện Điện bàn, Duy Xuyên,
Quế Sơn, Thăng Bình, Núi Thành, Phú Ninh và Thành phố Tam Kz, tổng số xã bị ảnh hưởng là
24 xã. Danh sách các huyện xã bị ảnh hưởng bởi tuyến đường cao tốc đoạn Quảng Nam
được thể hiện trong Bảng I.2
Chỉ giới thi công của dự án là 70m . Các tác động do thu hồi đất được trình bày trong Kế
hoạch GPMB này được khảo sát dựa trên thiết kế tuyến trong báo cáo nghiên cứu khả thi và
bản đồ địa chính của các xã bị ảnh hưởng. Các tác động do thu hồi đất sẽ được cập nhật trên
cơ sở khảo sát đo đạc chi tiết (DMS) sau khi có thiết kế kỹ thuật chi tiết và PMU 85 và các cơ
quan chức năng địa phương đã tiến hành cắm mốc ranh giới. Hướng tuyến dự án được thể
hiện trong Hình I-1 dưới đây.
Bảng I.2: Các huyện và xã bị ảnh hưởng bới tuyến đường cao tốc
Số TT Huyện Xã
1 Điện Bàn
Điện Tiến
Điện Thọ
Điện Quang
2 Duy Xuyên
Duy Trinh
Duy Sơn
Duy Trung
3 Quế Sơn
Quế Xuân 1
Quế Xuân 2
Phú Thọ
4 Thăng Bình
Bình Qu{
Bình Chánh
Bình Quế
5 Núi Thành
Tam Nghĩa
Tam Mỹ Đông
Tam Mỹ Tây
Tam Anh Nam
Tam Xuân 1
Tam Xuân 2
6 Phú Ninh
Tam Thái
Tam Phước
Tam Đại
Tam Đàn
Tam Thanh
7 Thành phố Tam Kz Tam Ngọc
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 7
Hình I-1: Hướng tuyến dự án
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 8
Giảm thiểu thu hồi đất và các tác động do tái định cư I.2.
Hướng tuyến ban đầu theo đề xuất của TEDI trong báo cáo Nghiên cứu Khả thi (TEDI F/S
2005) đã được kiểm tra chặt chẽ để giảm thiểu các tác động tiêu cực về mặt xã hội cũng như
khả thi về mặt kỹ thuật.
Nghiên cứu JETRO và nghiên cứu bổ sung theo yêu cầu của WB cơ bản áp dụng hướng tuyến
cũ do TEDI xuất cho đoạn Quảng Nam. Từ ngày 10/12/2009, Tư vấn thiết kế (DC) của TEDI
bắt đầu điều chỉnh hướng tuyến đoạn qua tỉnh Quảng Nam tại các vị trí: Km 8+00-km đến
km 16+00; Km 58+00-km đến 68+00 dựa trên Thông báo cuộc họp 422/TB-BGTVT do Bộ
trưởng Bộ Giao thông Vận tải k{ ngày 23/09/2009 và Thông báo cuộc họp số 594/TB-BGTVT
k{ ngày 25/12/2009 để giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án. Kết quả của việc kiểm tra
điều chỉnh lại hướng tuyến theo nghiên cứu bổ sung của WB bao gồm các điểm chỉnh tuyến
chính tại 6 đoạn (từ Km0+00 đến Km16+00, Km21 đến Km26, Km35 đến Km43, Km 58+00
đến km68+00, Km67 đến Km80, và Km83 đến Km97) được đề xuất để giảm thiểu các tác
động tiêu cực về môi trường và xã hội của dự án
Km 8 đến km 16
Hướng tuyến được điều chỉnh để tránh di dời 2 cột điện cao thế 500 Kv, tránh Khu CN và khu
dân cư Thái Cẩm. Việc điều chỉnh hướng tuyến đã giảm đáng kể việc di dời các hộ dân bị ảnh
hưởng. Tổng số các hộ bị ảnh hưởng trong đoạn này giảm từ 171 xuống còn 106 hộ.
Km21-Km26
Theo đề xuất trong báo cáo Nghiên cứu Khả thi do TEDI thực hiện, hướng tuyến đi vòng theo
đường sắt qua các khu dân cư. Tại nghiên cứu bổ sung do WB đề xuất, Tư vấn điều chỉnh nắn
thẳng tuyến và xây dựng hầm xuyên qua núi. Kết quả của việc điều chỉnh này là giảm đáng kể
số lượng các hộ dân bị ảnh hưởng. Thông qua việc điều chỉnh hướng tuyến, tổng số hộ dân
bị ảnh hưởng trong khu vực này là 77 được giảm xuống còn 39.
Km35-Km43
Hướng tuyến cũng được đề xuất nắn thẳng tai vị trí này và nhờ đó tránh được một số khu
dân cư không phải di dời so với hướng tuyến thay thế đề xuất trong F/S của TEDI như thôn 3,
thôn 4, thôn 5 của xã Phú Thọ; làng Qu{ Thành; làng Qu{ Xuân và thôn 1 của xã Bình Qu{.
Km 58- km 73
Hướng tuyến được điều chỉnh tránh giao cắt với đường dây 500 Kv và di chuyển một số đền
chùa.
Km67-Km80
Theo nghiên cứu bổ sung theo yêu cầu của WB, hướng tuyến được đề xuất đi giữa hai
hướng tuyến trong Báo cáo Nghiên cứu Khả thi của TEDI và Nghiên cứu JETRO để tránh các
khu vực quân sự.
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 9
Km83-Km97
Hướng tuyến đi qua đoạn này trong Báo cáo Nghiên cứu Khả thi của TEDI và Nghiên cứu
JETRO chạy song song với khu KTM Chu Lai. Sau khi trao đổi { kiến với chính quyền địa
phương và các cơ quan liên quan, các bên đã thống nhất đảm bảo cho việc mở rộng khu
KTM trong tương lai. Do đó, việc điều chỉnh hướng tuyến theo đề xuất trong nghiên cứu bổ
sung theo yêu cầu của WB để đảm bảo dự phòng mở rộng khu KTM Chu Lai.
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 10
KHUNG PHÁP LÝ II.
Khung pháp l{ và chính sách đền bù, tái định cư và phục hồi của dự án bao gồm các Luật,
Nghị định, Thông tư của Việt Nam và các chính sách của Ngân hàng Thế giới. Nếu có sự sai
khác giữa các Luật, Nghị định, Thông tư của Chính phủ Việt Nam với các chính sách và yêu
của WB thì phải áp dụng các chính sách và yêu cầu của WB, phù hợp với Thông tư số
131/2006/ND-CP (áp dụng trong trường hợp “sai khác giữa bất kz điều khoản nào theo hiệp
ước quốc tế trong Viện trợ Phát triển Chính thức (ODA) cho Nước CHXHCN Việt Nam như đã
k{ kết với các Bộ luật Việt Nam thì các điều khoản theo hiệp ước quốc tế trong ODA sẽ được
ưu tiên áp dụng “- theo mục 2, khoản 5). Điều khoản này cũng được đề cập trong Nghị định
số 197/2004/ND-CP đối với công tác đền bù và tái định cư khi chính phủ thu hồi đất với mục
đích bảo vệ an ninh, lợi ích từ các công trình quốc gia và công cộng cũng như phát triển kinh
tế. Nghị định số 17/2003/ND-CP, ban hành các quy định về thực thi tính dân chủ ở các xã
bao gồm các yêu cầu trong công tác tham vấn và sự tham gia của người dân các xã.
Khung pháp l{ của Việt Nam II.1.
Các chính sách đền bù, tái định cư và trợ cấp của Chính phủ Việt Nam được cải thiện qua các
thời kz, đặc biệt là Luật đất đai 2003 do Quốc hội thông qua. Nhiều Bộ luật, Nghị định, Thông
tư và các Bộ luật sửa đổi; các Nghị định do Chính phủ Việt Nam ban hành để cải thiện các
chính sách về thu hồi đất, đền bù và trợ cấp. Các chính sách thu hồi đất, đền bù và trợ cấp
cũng cải thiện đáng kể các yêu cầu của công tác tham vấn, tham gia, phổ biến thông tin, giám
sát và đánh giá. Đối với các dự án do các Ngân hàng Quốc tế tài trợ, Chính phủ Việt Nam
cũng phê chuẩn việc bỏ qua một số điều khoản cần thiết để phù hợp với các tiêu chuẩn quốc
tế đối với tái định cư không tự nguyện.
- Luật đất đai 2003/QH11, đây là bộ luật quản l{ đất toàn diện của Việt Nam.
- Nghị định số 197/2004/ND-CP do Chính phủ ban hành ngày 03/12/2004 về việc đền
bù, phục hồi và tái định cư trong trường hợp nhà nước thu hồi đất và được bổ sung
bằng Nghị định số 17/2006/ND-CP.
- Nghị định số 188/2004/ND-CP và 123/2007 do Chính phủ ban hành, quy định phương
pháp định giá đất và ban hành khung giá đất trong công tác thu hồi đất.
- Nghị định số 84/2007/ND-CP do Chính phủ ban hành ngày 25/05/2007, quy định bổ
sung về ban hành Chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử
dụng đất, quy trình đền bù, hỗ trợ trong công tác phục hồi đất và giải quyết các khiếu
nại.
- Thông tư 57/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 16/4/2010 quy định về dự
toán, sử dụng và quyết toán chi phí đền bù cho việc tái định cư và hỗ trợ trong
trường hợp thu hồi đất.
- Thông tư số 114/2004/TT-BTC quy định chi tiết các phương pháp định giá đất
(phương pháp đối chiếu trực tiếp và phương pháp thu nhập).
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 11
- Nghị định số 17/2003/NĐ-CP quy chế thực hiện tính dân chủ tại các xã, bao gồm yêu
cầu tham khảo { kiến và sự tham gia của các người dân trong xã.
- Nghị định số 131/2006/ND-CP quy định về quản l{ và sử dụng nguồn vốn ODA. Nghị
định số 131/2006/ND-CP áp dụng trong trường hợp “sai khác giữa bất kz điều khoản
nào theo hiệp ước quốc tế trong Viện trợ Phát triển Chính thức (ODA) cho Nước
CHXHCN Việt Nam như đã k{ kết với các Bộ luật Việt Nam thì các điều khoản theo
hiệp ước quốc tế trong ODA sẽ được ưu tiên áp dụng “- theo mục 2, khoản 5.
- Nghị định 69/2009/ND-CP về sửa đổi quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, đền
bù và tái định cư. Nghị định này cũng quy định nhiều hỗ trợ cho các hộ bị ảnh hưởng
nghiêm trọng, đặc biệt là các hộ buộc phải di dời và mất đất nông nghiệp.
- Thông tư 14/2009/TT-BTNMT ban hành ngày 01/10/2009 hướng dẫn chi tiết về việc
thực hiện đền bù, tái định cư và hỗ trợ tái định cư, quy trình thu hồi đất, phân phối
đất đai, cho thuê đất.
- Các Quyết định về chính sách đền bù và tái định cư của tỉnh Quảng Nam.
Chính sách tái định cư không tự nguyện của WB (OP 4.12- Tháng 12-II.2.
2001)
Mục tiêu của chính sách tái định cư không tự nguyện:
a) Tái định cư không tự nguyện cần được tránh hoặc được giảm đến mức tối thiểu,
bằng cách đưa ra nhiều phương án có thể lựa chọn trong quá trình thiết kế kỹ thuật.
b) Trong trường hợp tái định cư không tự nguyện là không thể tránh khỏi, các chương
trình tái định cư cần được thực hiện như những chương trình phát triển bền vững,
xem xét các lợi ích của dự án đối với những người dân bị ảnh hưởng bằng cách đưa
ra các nguồn đầu tư hiệu quả đồng thời tăng cường sự tham gia của họ trong chương
trình, kế hoạch Tái định cư.
c) Những người bị ảnh hưởng cần được hỗ trợ để bảo đảm điều kiện sống và mức sống
của mình ít nhất tương đương hoặc tốt hơn trước khi bắt đầu thực hiện dự án.
Các khác biệt chính giữa các chính sách của Việt Nam và chính sách của II.3.
WB về tái định cư không tự nguyện
Nhiều chính sách và biện pháp thực thi của Việt nam hài hòa với các chính sách của Ngân
hàng Thế giới. Các chính sách tương thích quan trọng bao gồm:
a) Đối với các vấn đề về chiếm dụng đất và các quyền hợp pháp khi đền bù thì cách tiếp
cận của Chính phủ Việt Nam và Ngân hàng Thế giới hài hòa với nhau. Việt Nam thi
hành Chính sách mà theo đó những người chưa có quyền sử dụng đất nhưng có đủ
điều kiện được luật pháp công nhận có thể nhận được đền bù thiệt hại tương đương
100% giá đất trừ đi thuế và phí đăng k{ quyền sử dụng đất kể từ ngày 15/10/2003
( Mục 42, 49 và 50 của Luật Đất đai 2003) .
b) Những người có đăng k{ hộ khẩu thường trú được quyền lựa chọn tái định cư ở địa
điểm tốt hơn hoặc đền bù bằng tiền mặt, hoặc kết hợp cả hai.
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 12
c) Công tác tái định cư không chỉ cải thiện cơ sở hạ tầng và các dịch vụ xã hội mà còn
đem lại các tiêu chuẩn sống tốt hơn.
d) Hỗ trợ cho những người bị ảnh hưởng trong giai đoạn chuyển tiếp và bố trí đơn vị
chịu trách nhiệm thông tin cho người dân bị ảnh hưởng và thông qua đơn vị này để
thương lượng đền bù và kiến nghị.
e) Đền bù theo giá trị thay thế được quy định trong Mục 6 của Nghị định 197/2004/ND-
CP ban hành ngày 03/12/2004 “những người có đất bị thu hồi sẽ được đền bù đất với
mục đích sử dụng đất tương tự. Nếu không đền bù bằng đất thì đền bù bằng tiền mặt
tương đương với giá trị sử dụng đất áp dụng vào thời điểm thu hồi đất. Nếu có sự
chênh lêch về giá trong trường hợp đền bù bằng khu đât mới hay nhà thì sẽ được giải
quyết bằng tiền mặt” và Mục 19 trong Thông tư cũng quy định rằng “nhà và công
trình phục vụ sinh hoạt sẽ được đền bù theo giá trị xây dựng mới các nhà, công trình
theo tiêu chuẩn kỹ thuật tương tự.”
Với công bố của Luật Đất đai 2003 và phê chuẩn của Nghị định số 197/2004/ND-CP và số
188/2004/ND-CP, Nghị định 84/2007/ND-CP, các chính sách và phương pháp thực thi của
Chính phủ trở nên hài hòa hơn với các chính sách an toàn xã hội của WB. Tuy nhiên, các điều
khoản và các nguyên tắc được thông qua đối với dự án sẽ thay thế các điều khoản trong các
nghị định liên quan hiện hành có hiệu lực ở Việt Nam khi xuất hiện bất kz sai khác nào, phù
hợp với Nghị định số 131/2006/ND-CP về quản l{ nguồn vốn ODA. Các sai khác chính giữa
chính sách của Việt Nam với chính sách OP 4.12 của Ngân hàng Thế giới về tái định cư không
tự nguyện như sau:
- “Tác động đáng kể” được hiểu là thiệt hại 30% đất nông nghiệp hoặc hơn theo
Nghị định 197, Nghị định 69. Trong chính sách OP 4.12 thì được hiểu là thiệt hại
10% hoặc hơn các tài sản, đất sản xuất;
- Nghị định 197 thừa nhận những người sử dụng đất bất hợp pháp hoặc những
người sử dụng đất không có các giẩy tờ, tài liệu chỉ khi họ đang sử dụng đất ổn
định từ trước 15/10/1993; Tuy nhiên, theo như các điều khoản chính sách của
WB, tất cả những người dân bị ảnh hưởng tính đến hạn chót của dự án sẽ vẫn có
quyền được hưởng đền bù cho tài sản của họ cũng như những hỗ trợ di dời.
- Luật Đất đai và Nghị định 197 quy định khấu trừ đền bù tài sản và đất đai trong
một số trường hợp;
- Nhà cửa và các kết cấu sẽ không được đền bù nếu xây dựng trái phép, xây dựng
vi phạm kế hoạch sử dụng đất hoặc xâm phạm hành lang an toàn đã được phân
ranh giới;
- Các ngôi nhà và các kết cấu sẽ chỉ được đền bù ở mức 80% giá trị của chúng nếu
xây dựng trên đất không đủ điều kiện được đền bù. Nếu nằm trong đất dự án, tất
cả những xây dựng bị ảnh hưởng sẽ được trả 100% giá trị thay thế.
- Nghị định 197 chỉ thừa nhận các đối tượng kinh tế hoặc kinh doanh bị ảnh hưởng
bởi dự án nếu họ có chứng nhận kinh doanh (vd: không thừa nhận kinh doanh
không đăng k{). Nếu nằm trong đất dự án, các hộ kinh doanh có đăng k{ hay
không có đăng k{ sẽ vẫn được hưởng đền bù và trợ giúp cho những thiệt hại của
họ
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 13
- Nghị định 197 chỉ thừa nhận những người bị ảnh hưởng mất công việc trên cơ sở
lâu dài (vd:nếu họ thuộc đối tượng dôi dư do mất địa điểm kinh doanh) và những
người bị ảnh hưởng có hợp đồng lao động với một đơn vị hoặc chủ thể kinh tế có
đăng k{ kinh doanh;
- Theo Nghị định 197, Nghị định 69, trợ cấp di dời và tạo nguồn thu nhập chỉ cung
cấp cho những người bị ảnh hưởng hoạt động trực tiếp trong lĩnh vực sản xuất
nông nghiệp và trong trường hợp hơn 30% đất nông nghiệp của họ bị ảnh hưởng.
Tuy nhiên, trong dự án, nếu việc mất dưới 30% tài sản gây ảnh hưởng nghiêm
trọng đến thu nhập hộ gia đình và sinh kế của họ, những người dân bị ảnh hưởng
sẽ vẫn nhận được sự hỗ trợ việc làm và phục hồi thu nhập kinh tế.
- Nghị định 198, Nghị định 123 về khung giá đất đền bù giới hạn giá trần của đất
hơn; vì vậy trong một số trường hợp đất sẽ không được đền bù với giá trị thay
thế. Trong dự án, Nghiên cứu về giá thay thế sẽ được thự hiện bởi một chuyên
gia thẩm định giá để quyết định tỷ lệ giá thị trường và đảm bảo tiền đền bù được
trả đúng với giá tiền thay thế.
- Chính sách OP4.12 về tái định cư không tự nguyện của WB quan tâm đến nhóm
gia đình có khả năng dễ bị tổn thương có mức sống thấp hơn chuẩn nghèo, mất
đất, người già, phụ nữ làm chủ hộ gia đình, những người tàn tật và các dân tộc
thiểu số. Dự án nên cung cấp cho các hộ gia đình có khả năng dễ bị tổn thương
này sự hỗ trợ bổ sung đặc biệt.
Khi phê chuẩn kế hoạch GPMB và tái định cư thì các sai khác đã được phân tích ở trên cũng
được các cơ quan có thẩm quyền của Chính phủ phê duyệt.
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 14
CÁC CHÍNH SÁCH PHÁP LÝ III.
Các mục tiêu III.1.
Mục tiêu tổng thể của chính sách tái định cư bao gồm: (i) tránh hoặc nếu không thể tránh thì
giảm đến mức tối thiểu các tác động do việc tái định cư; (ii) nếu các tác động do việc thu hồi
đất là không thể tránh khỏi thì phải chuẩn bị kế hoạch tái định cư sao cho đảm bảo những
người bị ảnh hưởng sẽ không lâm vào hoàn cảnh khó khăn hơn trước, ít nhất là duy trì hoặc
cải thiện các điều kiện sống và khả năng tạo nguồn thu nhập của họ trước dự án. Người dân
bị ảnh hưởng có nhiều cơ hội được hưởng lợi từ dự án cũng như tham gia vào quá trình lập
kế hoạch và thực hiện dự án, vì thế đem lại { nghĩa về quyền sở hữu qua việc thực hiện các
mục tiêu phát triển này.
Điều kiện được hưởng hỗ trợ đền bù và di dời III.2.
Ngày Khóa sổ kiểm kê của dự án cũng là ngày hoàn thành công tác kiểm kê những người bị
ảnh hưởng và kiểm kê thiệt hại (IOL). Những người bị ảnh hưởng đủ tiêu chuẩn để nhận hỗ
trợ đền bù và phục hồi bao gồm: (a) những người có quyền hợp pháp chính thức đối với đất
đai hoặc các tài sản khác; (b) những người ban đầu không có quyền sở hữu hợp pháp chính
thức đối với đất đai hoặc các tài sản khác nhưng có quyền yêu cầu các quyền hợp pháp dựa
trên pháp luật của Việt Nam, dựa trên các tài liệu mà họ sở hữu như các biên lai thuế đất và
hộ khẩu, hoặc được sự cho phép của chính quyền địa phương trong việc cư trú hoặc sử dụng
các khu vực đất bị ảnh hưởng bởi dự án; và (c) những người không có quyền hợp pháp được
công nhận hoặc khiếu nại về đất mà họ đang cư trú.
Những người bị ảnh hưởng theo (a) và (b) được đền bù 100% theo giá thay thế đối với đất
bị thiệt hại, bồi thường các tài sản phi đất đai mà họ sơ hữu và hỗ trọ bằng tiền mặt hoặc
hiện vật nếu cần thiết. Những người bị ảnh hưởng theo (c) được đền bù 100% theo giá thay
thế đối với các tài sản phi đất đai của họ và hỗ trợ tái định cư, thay cho đền bù đối với đất họ
đang cư trú hoặc các hỗ trợ khác nếu cần thiết để đạt được các mục tiêu được trình bày
trong Kế hoạch GPMB và TĐC này với điều kiện những người này cư trú trong khu vực dự án
trước ngày Khóa sổ kiểm kê.
Những người cư trú trong khu vực dự án sau ngày Khóa sổ kiểm kê sẽ không được hưởng
bất cứ chính sách đền bù hoặc hỗ trợ nào.
Các nguyên tắc và quyền lợi đền bù III.3.
III.3.1. Các nguyên tắc về giá thay thế
Tất cả các chi phí đền bù đều dựa trên các nguyên tắc về giá thay thế hoặc thay thế bằng
hiện vật. Trong trường hợp đền bù bằng tiền mặt, giá thay thế là giá trị được tính trước khi
thực hiện di dời để thay thế tài sản bị ảnh hưởng mà không khấu trừ thuế hoặc các chi phí
giao dịch. Các nguyên tắc về giá thay thế như sau:
(a) Đất sản xuất (đất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất vườn dựa trên giá thị trường tại thời điểm hiện tại phản ảnh giá bán thực tế tại địa phương, trong trường hợp không xác định được giá bán, dựa trên giá bán hiện tại của các địa phương có các điều kiện tương đương, phí và thuế cấp giấy CNQSDĐ hoặc nếu không có các cơ sở trên, dựa trên giá trị sản xuất của đất;
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 15
(b) Đất ở được đền bù theo giá đất thực tế trên thị trường phản ảnh giá bán, trong trường hợp không tính được theo giá đất hiện nay thì dựa theo giá bán ở các khu vực có các đặc điểm tương đương, chi phí và thuế đối với Chứng nhận quyền sử dụng đất.
(c) Nhà ở và các công trình kết cấu liên quan được đền bù dựa trên giá nguyên vật liệu và nhân công trên thị trường hiện nay mà không trừ khấu hao hoặc giá trị còn lại và các khoản phí.
(d) Cây trồng hàng năm được đền bù tương đương với giá cây trồng trên thị trường hiện nay tại thời điểm đền bù.
(e) Đối với cây lâu năm thì đền bù bằng tiền mặt theo giá thay thế tương đương với giá trên thị trường hiện nay theo loại cây, độ tuổi, và giá trị sản xuất (sản xuất trong tương lai) tại thời điểm đền bù.
(f) Đối với cây lấy gỗ thì đền bù bằng tiền mặt theo giá thay thế tương đương với giá trên thị trường hiện nay theo loại cây, độ tuổi và giá trị sản xuất tương đương tại thời điểm đền bù dựa trên đường kính tại chiều cao ngực mỗi cây.
Trong trường hợp đền bù bằng hiện vật thì tuân theo các nguyên tắc đền bù như sau:
(a) Đất ở sẽ được đền bù bằng với diện tích đất bị thiệt hại và có cùng các điều kiện so với khu vực bị ảnh hưởng như vị trí, cơ sở hạ tầng vật chất và các dịch vụ xã hội hoặc tốt hơn.
(b) Đất sản xuất sẽ đền bù cùng loại và cùng năng lực sản xuất và sẵn có để sử dụng tại thời điểm chuyển các khu đất bị ảnh hưởng cho dự án.
(c) Các công trình và kết cấu liên quan sẽ được đền bù theo các điều kiện thay thế.
(d) Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở cho người dân bị ảnh hưởng không phải đóng thuế và phí, nếu không thì thuế và các chi phí phải được tính vào gói đền bù cho các các hộ bị ảnh hưởng.
III.3.2. Chính sách đền bù đối với đất nông nghiệp
Những người bị ảnh hưởng đủ tiêu chuẩn được hưởng các hình thức đền bù và các biện
pháp phục hồi như sau: Quy trình chung đối với công tác đền bù thiệt hại về đât nông nghiệp
sẽ tuân theo quy định bố trí “đât đổi đất” tương đương với năng lực sản xuất và phù hợp
với mong muốn của những người bị ảnh hưởng. Nếu diện tích đất được đền bù nhỏ hơn hơn
hoặc có chất lượng thấp thì những người bị ảnh hưởng theo tiêu chuẩn sẽ được đền bù bằng
tiền mặt tương đương cho phần chênh lệch so với diện tích đất bị thiệt hại. Tuy nhiên, nếu
không có sẵn đất hoặc những người bị ảnh hưởng muốn nhận đền bù bằng tiền mặt thì áp
dụng các nguyên tắc sau:
(a)Những người có quyền sử dụng đất hợp pháp và được pháp luật công nhận:
(i) nếu những người bị ảnh hưởng bị thiệt hại 20% hoặc ít hơn trong tổng diện tích
đất của họ và phần đất còn lại vẫn còn giá trị kinh tế thì đền bù bằng tiền mặt đối với
diện tích đất bị thiệt hại theo 100% giá thay thế.
(ii) nếu các hộ bị thu hồi hơn 20% diện tích đất nông nghiệp thì cùng với việc đền bù
bằng tiền mặt đối với diện tích đất bị thiệt hại theo 100% giá thay thế (hoặc đối với
toàn bộ khu đất bị ảnh hưởng nếu diện tích đất còn lại không còn giá trị kinh tế), dự án
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 16
sẽ cung cấp các hỗ trợ phục hồi đối để đào tạo và tăng cường các công việc họ đang
làm hoặc chuyển đổi sang các công việc mới, kết hợp với các hỗ trợ kỹ thuật như mở
rộng sản xuất nông nghiệp, tín dụng nong nghiệp...
Các hình thức hỗ trợ sẽ do tư vấn quyết định sao cho đảm bảo thích hợp và hỗ trợ các biện
pháp một cách hiệu quả để hỗ trợ cho những người bị ảnh hưởng phục hồi năng lực kiếm
thu nhập và các mức thu nhập.
(b) Những người có quyền sử dụng đất tạm thời hoặc quyền sử dụng đất theo hợp đồng cho thuê
(i) nếu những người bị ảnh hưởng bị thiệt hại 20% hoặc ít hơn so với tổng diện tích
đất họ đang sử dụng thì sẽ được đền bù tương ứng với chi phí đầu tư còn lại trong
khu đất hoặc 30% giá đất thay thế.
(ii) nếu những người bị ảnh hưởng bị thu hồi hơn 20% trong tổng số diện tích đất họ
đang sử dụng thì ưu tiên đền bù bằng đất thay thế đối với những người có quyền sử
dụng đất tạm thời hoặc nếu không có sẵn đất thay thế để đền bù theo quy định “đất
đổi đất”, theo yêu cầu của những người bị ảnh hưởng thì sẽ áp dụng đền bù bằng
tiền mặt tương ứng với chi phí đầu tư còn lại trong khu đất hoặc 30% giá đất thay
thế.
(c ) Những người sử dụng đất không được công nhận quyền sử dụng đất hợp pháp
(i) Thay vì đền bù bằng đất, những người bị ảnh hưởng sẽ được đền bù tương ứng
50% giá đất thay thế.
(ii) Đối với những nông dân nghèo, có khả năng bị tổn thương và bị ảnh hưởng
nghiêm trọng bởi dự án, bao gồm những nông dân không có ruộng đất thì được ưu
tiên cấp đất trồng trọt tương ứng với diện tích đất trồng trọt theo đầu người trong
xã, đã được quy định theo Nghị định 64/1993/CP, hoặc nếu không có sẵn đất để đền
bù hoặc theo yêu cầu của những người bị ảnh hưởng thì sẽ hỗ trợ thêm các chương
trình huấn luyện/phục hồi để đảm bảo ít nhất là khôi phục hoặc cải thiện các mức thu
nhập và tiêu chuẩn sống của họ.
Trong trường hợp những người bị ảnh hưởng sử dụng đất công (nằm trong chỉ giới thi công)
nằm trong khu vực bị thu hồi phục vụ dự án thì khi chuyển giao đất cho chính quyền họ sẽ
không được đền bù đối với diện tích đất công này nhưng được đền bù đối với hoa màu và
cây cối theo 100% giá thị trường.
III.3.3. Đền bù đất thổ cư
(a) Đối với những người bị ảnh hưởng bị thiệt hại đất thổ cư không có các công trình
kết cấu: Đền bù bằng tiền mặt đối với diện tích đất bị thiệt hại theo giá thay thế.
(b) Đối với những người ảnh hưởng bị thiệt hại đất thổ cư với các công trình kết cấu
được xây dựng trên đó và phần đất còn lại vẫn còn khả năng để xây lại nhà ( tối thiểu
40 m2 ở khu vực thành thị và tối thiểu 100 m2 ở khu vực nông thôn) thì sẽ được đền
bù bằng tiền mặt một phần đất bị thiệt hại theo giá thay thế và đền bù 100% các
công trình kết cấu bị ảnh hưởng theo 100% giá thay thế. Nếu nhà ở/kết cấu bị ảnh
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 17
hưởng một phần thì đền bù chi phí sưả chũa phục hồi lại như điều kiện ban đầu hoặc
tốt hơn.
(c) Đối với những người bị ảnh hưởng bị thiệt hại đất thổ cư với các công trình kết
cấu trên đó và phần đất còn lại không còn khả năng để xây lại nhà ( ít hơn 40 m2 ở
khu vực thành thị và ít hơn 100 m2 ở khu vực nông thôn) thì được hưởng các quyền
lợi sau:
Đối với những người có quyền dử dụng đất hợp pháp hoặc được pháp luật công nhận đối với
khu đất bị ảnh hưởng thì có thể lựa chọn một trong các cách thức đền bù sau:
(i) Cung cấp đất thổ cư thay thế (lô đất tái định cư) với diện tích đất tương đương, ở vị trí tương tự và có giấy tờ xác nhận quyền sở hữu đất mà không mất bất kz chi phí nào. Khu tái định cư sẽ được phát triển cơ sở hạ tầng cơ bản bao gồm các đường dẫn vào, hệ thống cung cấp điện nước, các đường ống thoát nước ít nhất tương đương với các điều kiện tại nơi ở trước đây.
(ii) Đền bù bằng tiền mặt đối với toàn bộ đất thổ cư theo 100% giá thay thế và hỗ trợ thêm cho hộ dân tự TĐC tương đương với chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng vật chất cho 1 lô đất ở khu TĐC.
Đối với những người bị ảnh hưởng không có các quyền sử dụng đất hợp pháp đối với diện
tích đất bị ảnh hưởng thì được hỗ trợ tương đương 30% giá thay thế. Đối với những người
có khả năng bị tổn thương không còn đất thổ cư ở khu vực phường/xã bị ảnh hưởng nơi họ
đang sinh sống thì dự án sẽ cấp lô đất TĐC có diện tích tối thiểu theo quy định ở Khu tái
định cư hoặc ở địa điểm tái định cư riêng lẻ đã có giấy tờ xác nhận quyền sở hữu đất (40 m2)
hoặc theo yêu cầu của những người bị ảnh hưởng, hỗ trợ tương đương 60% giá đất thay thế
để họ tự sắp xếp tái định cư.
III.3.4. Đền bù đối với nhà ở/các công trình kết cấu khác
Những người bị thiệt hại về nhà ở/các công trình kết cấu khác sẽ được đền bù như sau:
(i) Đối với nhà ở bị ảnh hưởng hoàn toàn (bao gồm nhà bị ảnh hưởng hoàn toàn hoặc bị ảnh hưởng một phần nhưng phần còn lại không thể sử dụng do các vấn đề về kỹ thuật hoặc không thích hợp để sử dụng): Các công trình kết cấu bị ảnh hưởng hoàn toàn sẽ được đền bù theo 100% giá thay thế đối với vật liệu và nhân công, bất kể có quyền sở hữu đất đối với khu đất bị ảnh hưởng hoặc giấy phép xây dựng các công trình kết cấu bị ảnh hưởng hay không. Số tiền đền bù sẽ đủ để xây dựng các công trình kết cấu tương tự trước đó theo giá thị trường hiện nay. Không trừ khấu haoo và giá trị vật tư còn lại.
(ii) Đối với nhà ở/công trình kết cấu bị ảnh hưởng một phần thì dự án sẽ cấp chi phí sữa chửa thêm, cùng với tiền đền bù để những người bị ảnh hưởng có thể phục hồi hoặc cải thiện các điều kiện sống trước đây.
(iii) Đối với các công trình kết cấu khác/các tài sản cố định thì sẽ được đền bù bằng tiền mặt theo 100% giá thay thế.
(iv) Những người thuê nhà với mục đích để ở sẽ được hỗ trợ tương đương giá trị
phần còn lại theo hợp đồng cho thuê, nhưng không vượt quá tiền thuê trong 3 tháng
và được hỗ trợ di chuyển tài sản cũng như được hỗ trợ trong việc tìm kiếm chỗ ở
thay thế.
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 18
III.3.5. Đền bù mồ mả
Đền bù đối với việc di dời mồ mả sẽ bao gồm các chi phí để đào, di dời, cải táng và các chi
phí liên quan khác (phù hợp với một số phong tục truyền thống). Các gia đình hoặc các tập
thể bị ảnh hưởng sẽ được đền bù bằng tiền mặt.
III.3.6. Đền bù đối với hoa màu, cây cối
Đối với hoa màu hàng năm và lâu năm, không kể có quyền sở hữu đất hợp pháp hay không
thì các hộ nuôi trồng sẽ được đền bù theo 100% giá thị trường đối với hoa maù bị ảnh
hưởng và đền bù theo giá thay thế đối với các cây lâu năm bị ảnh hưởng (cây lấy gỗ và cây
ăn trái).
III.3.7. Đền bù thiệt hại do mất thu nhập và/hoặc do mất các tài sản kinh doanh/sản xuất
Đối với những người bị ảnh hưởng do mất thu nhập và/hoặc các tài sản kinh doanh/sản xuất
do thu hồi đất thì quy trình đền bù sẽ được tiến hành như sau:
(i) đền bù bằng tiền mặt đối cho thiệt hại do mất thu nhập trong giai đoạn chuyển tiếp,
tương đương với thu nhập ròng bình quân một tháng cho giai đoạn ít nhất là 3 tháng;
(ii) nếu các tài sản kinh doanh hay sản xuất bị thiệt hại thì đền bù bằng tiền mặt đối với
các tài sản/kết cấu kinh doanh bị thiệt hại theo 100% giá thay thế mà không trừ khấu
hao;
(iii) nếu việc kinh doanh phải di dời thì những người bị ảnh hưởng sẽ được cấp vị trí
kinh doanh thay thế với diện tích, khả năng tìm kiếm khách hàng tương đương và phù
hợp với mong muốn của họ hoặc đền bù bằng tiền mặt đối cho diện tích kinh doanh bị
ảnh hưởng theo giá thay thế đồng thời hỗ trợ thêm các chi phí vận chuyển để di dời
các tài sản.
III.3.8. Đền bù đối với những người bị ảnh hưởng tạm thời trong quá trình thi công
Đối với các tài sản và đất đai bị ảnh hưởng tạm thời thì những người bị ảnh hưởng được đền
bù như sau:
(a) Đối với đất trồng trọt: Đền bù theo 100% giá thị trường đối với các cây cối và hoa màu đang trong vụ thu hoạch. Thực hiện các biện pháp cải thiện chất lượng đất trồng trọt bị ảnh hưởng nghiêm trọng hoặc bị axit hoá để phục hồi hoặc cải thiện chất lượng đất trước đây. Nếu thời gian sư dụng đất của dự án vượt qua 2 năm thì những người bị ảnh hưởng có hai sự lựa chọn: (i) tiếp tục sử dụng đất hoặc (ii) chuyển đất cho dự án và được đền bù như thiệt hại vĩnh viễn.
(b) Đối với đất thổ cư: Đền bù theo 100% giá thay thế đối với tất cả các tài sản lưu động bị ảnh hưởng. Phục hồi hoặc cải thiện chất lượng đất trước khi trao trả lại cho chủ sở hữu.
(c) Đối với các tác động tạm thời lên việc kinh doanh: Đền bù mất thu nhập tạm thời tương đương thu nhập ròng bình quân hàng tháng. Đền bù theo 100% giá thay thế đối với các tài sản lưu động bị ảnh hưởng và phục hồi hoặc cải thiện để chất lượng đất tốt hơn trước đây.
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 19
(d) Đối với các công trình kết cấu công cộng hoặc cá nhân bị thiệt hại do nhà thầu gây ra: Theo các quy định trong hợp đồng, nhà thầu phải thi công cẩn trọng để tránh phá huỷ các tài sản,công trình. Nếu gây hư hỏng, nhà thầu phải chi trả đền bù ngay lập tức cho các gia đình, tập thể, cộng đồng hoặc các cơ quan chính quyền bị ảnh hưởng với giá đền bù tương đương với mức áp dụng cho các tài sản tương tự của dự án. Thêm vào đó, các tài sản bị phá huỷ phải được phục hồi nguyên trạng ngay sau đó.
Các chính sách đã đề cập ở trên sẽ được áp dụng cho các trường hợp bị ảnh hưởng do việc
triển khai xây dựng các công trình tái định cư riêng lẻ hoặc nhóm công trình TĐC.
III.3.9. Đền bù thiệt hại đối với các tài sản công cộng
Đối với các công trình công cộng như trường học , các cây cầu, nhà máy, nguồn nước, đường
xá, hệ thống rác thải bị phá huỷ thì dự án phải đảm bảo các công trình trên sẽ được phục hồi
hoặc sửa chữa mà người dân không phải trả bất kz chi phí nào.
III.3.10. Trợ cấp và hỗ trợ phục hồi trong giai đoạn chuyển tiếp
Những người bị ảnh hưởng sẽ được quyền lợi dựa trên các loại tác động khác nhau như:
(1) Trợ cấp để ổn định cuộc sống nếu những người bị ảnh hưởng được đền bù bằng tiền mặt đối với đất nông nghiệp:
- Đối với các hộ bị thiệt hại từ 20% đến 70% diện tích đất nông nghiệp nhưng không phải di dời (diện tích còn lại >300 m2) thì sẽ được trợ cấp trong 6 tháng. Nếu phải di dời thì sẽ được hỗ trợ trong 12 tháng. Mức hỗ trợ là 30 kg gạo/người/tháng. Trong một số trường hợp đặc biệt, ở các vùng có điều kiện kinh tế khó khăn đặc biệt, mức hỗ trợ tối đa là 24 tháng.
- Tương tự, đối với các hộ bị thiệt hại >70% diện tích đất nông nghiệp nhưng không phải di dời (diện tích còn lại >300 m2) thì sẽ được trợ cấp trong 12 tháng. Nếu phải di dời thì sẽ được hỗ trợ trong 24 tháng. Mức hỗ trợ là 30 kg gạo/người/tháng. Trong một số trường hợp đặc biệt, ở các vùng có điều kiện kinh tế khó khăn đặc biệt, mức hỗ trợ tối đa là 36 tháng.
(2) Trợ cấp đối với đất nông nghiệp liền kề đất thổ cư, đất vườn, đất ao hồ phụ cận đất thổ cư nhưng phải là đất thổ cư: hỗ trợ thêm (30% đến 70% giá đền bù đất thổ cư liền kề) đối với đất vườn, đất ao hồ và (20% đến 50% giá đền bù đất thổ cư liền kề) đối với đất nông nghiệp.
(3) Nếu đền bù theo phương thức “đất sản xuất đổi đất sản xuất”, những người bị ảnh hưởng sẽ được hỗ trợ các cây giống, các chương trình khuyến nông lâm nghiệp, quản l{ nông nghiệp...(theo Khoản 4, Mục 20 của Nghị định 69/2009).
(4) Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp bằng tiền mặt tối đa gấp 5 lần so với số tiền đền bù cho đất nông nghiệp hoặc cấp khu đất hoặc căn hộ hoặc địa điểm kinh doanh.
(5) Đối với các lao động bị ảnh hưởng do việc thu hồi đất thổ cư từ các khu vực đất công hay khu vực kinh doanh: Hỗ trợ trong suốt giai đoạn chuyển tiếp (theo đề xuất thì 750.000VND/người/tháng trong 6 tháng).
(6) Hỗ trợ cho các lao động bị ảnh hưởng (những người sử dụng đất công để sản xuất hoặc đất sản xuất kinh doanh) với số tiền tương đương với số tiền đền bù đối với diện tích đất họ đang sử dụng.
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 20
(7) Nếu giá bán đất ở các khu tái định cư cao hơn giá đất thổ cư bị thiệt hại thì những người bị ảnh hưởng sẽ được nhận lô TĐC mà không phải trả thêm chi phí.
(8) Đối với các hộ không còn đất, được hỗ trợ thông qua hình thức “đất đổi đất’ với các thuộc tính tương tự để sử dụng mà không phải trả bất kz chi phí nào. Diện tích đất tối thiểu là 40 m2 hoặc đền bù bằng tiền mặt tương đương nếu những người bị ảnh hưởng lựa chọn phương án tự TĐC (đề xuất 40.000.000VND/hộ).
(9) Các hộ có diện tích nhà ở bị ảnh hưởng nhỏ hơn 30 m2 (bao gồm ảnh hưởng một phần và toàn bộ) sẽ nhận được hỗ trợ thêm bằng tiền mặt để cải thiện nhà mới của họ, phù hợp với tiêu chuẩn tối thiểu (cấp 4) trong diện tích (30 m2). Số tiền hỗ trợ theo đề xuất là 2.500.000VND/m2.
(10) Các chi phí lắp đặt hệ thống nước sinh hoạt, điện thoại ở nơi ở mới được đề xuất là 3.500.000VND đối với mỗi hộ di dời.
(11) Trợ cấp ngừng kinh doanh đối với hộ kinh doanh không có giấy phép kinh doanh là 3.000.000VND/hộ/tháng cho thời gian tối thiểu 3 tháng, tối đa 6 tháng để giải quyết thiệt hại thu nhập trong quá trình tái lập các cửa hàng dự kiến trong thời gian 3 tháng.
(12) Nhóm người có khả năng bị tổn thương (người dân tộc thiểu số, hộ gia đình phụ nữ là chủ hộ, các hộ nghèo, các hộ có người tàn tật, người già không nơi nương tựa): Hỗ trợ thêm tối thiểu 12.000.000VND/hộ trong 12 tháng để bổ sung thêm lao động giúp họ sửa chữa lại nàh và tái thiết lập cuộc sống.
(13) Các trợ cấp:
- Cho các hộ gia đình chính sách theo quy định của Chính phủ (các hộ thuộc diện chính sách, bà mẹ VNAH, các thương binh, liệt sỹ). Nếu các hộ đủ tiêu chuẩn nhận nhiều hình thức hỗ trợ cho những người có khả năng bị tổn thương,thì chỉ được nhận một mức hỗ trợ cao nhất.
- Hỗ trợ di chuyển đối với các hộ di dời: hỗ trợ di chuyển vật liệu 3.000.000VND/hộ hoặc tương đương chi phí di dời thực tế (nhân công, phương tiện vận chuyển) nếu di dời trong tỉnh/thành phố. Các hộ bị ảnh hưởng di dời đến các tỉnh khác sẽ được hỗ trợ tối thiểu 5.000.000VND/hộ hoặc tương đương chi phí di dời thực tế (nhân công, phương tiện vận chuyển).
- Hỗ trợ di chuyển vật liệu để di dời đối với các shop kinh doanh riêng lẻ tối thiểu là 2.500.000VND/hộ (đối với các shop riêng lẻ) hoặc tương đương chi phí di dời thực tế (nhân công, phương tiện vận chuyển) nếu di dời trong tỉnh/thành phố. Các hộ bị ảnh hưởng di dời đến các tỉnh khác sẽ được hỗ trợ tối thiểu 5.000.000VND/hộ hoặc tương đương chi phí di dời thực tế (nhân công, phương tiện vận chuyển).
Các hỗ trợ khác do mỗi tỉnh thành quyết định dựa trên các điều kiện ở địa phương (theo
Khoản 23 của Nghị định 69/2009).
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 21
CÁC ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI IV.
Các điều kiện kinh tế xã hội chung của khu vực bị ảnh hưởng IV.1.
Tỉnh Quảng Nam: Tỉnh Quảng Nam nằm ở Miền Trung Việt nam, nằm giữa vĩ độ 14057’-
16003’ Bắc và kinh độ 107012’ - 108044’ Đông, cách Hà Nội 860km và cách TP HCM 865 km về
phía Nam, phía bắc giáp TP Đà Nẵng, phía đông giáp biển đông, phía tây giáp tỉnh Kon Tum
và Lào. Địa hình của tỉnh hầu hết là miền núi vì vây, giao thông trong vùng đặc biệt khó khăn.
Quảng nam giàu tài nguyên sinh học, các sản phẩm khai thác mỏ và năng lượng nước.
Tổng diện tích của Quảng Nam là 10,438.4 km2 với tổng dân số hơn 1.5 triệu người, bao
gồm 7 huyện thị. Quảng Nam là tỉnh xem nông nghiệp là ngành công nghiệp chính. Với 2 sản
phẩm truyền thống nổi tiếng là quế Trà My có hàm lượng dầu thiết yếu cao nhất thế giới và
Sâm Ngọc Linh. Đồng thời, Quảng Nam cũng đẩy mạnh phát triển công nghiệp và cơ sở hạ
tầng, đạt mức tăng trưởng bền vững trong nền kinh tế quốc gia. Trong năm 2008, GDP của
tỉnh là 17.514 tỷ đồng, trong đó GDP của nông nghiệp là 4.375 tỷ chiếm 24.98% tổng GDP,
giá trị sản xuất công nghiệp là 6.687 tỷ chiếm 38.18 % GDP và giá trị sản lượng dịch vụ là
6.451 tỷ chiếm 36.84%. Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân là hơn 10% trong giai đoạn 2001-
2006 và đạt mức 2.7% trong năm 2008.
Khảo sát các điều kiện kinh tế xã hội của những hộ dân bị ảnh hưởng IV.2.
Kiểm kê đo đạc chi tiết và khảo sát điều kiện kinh tế xã hội ban đầu được triển khai từ tháng
12/2008 đến tháng 3/2009. Tuy nhiên, đến tháng 12/2009 công tác khảo sát bổ sung đã
được thực hiện dựa trên hướng tuyến điều chỉnh của TEDI. Các thông tin về điều kiện kinh tế
xã hội của các hộ bị ảnh hưởng bởi dự án được thu thập từ 1436 hộ. Việc lựa chọn các hộ
dân để khảo sát điều kiện kinh tế xã hội được dựa trên kết quả kiểm kê đo đạc chi tiết và
các hộ bị ảnh hưởng nặng nề do mất đất Nông nghiệp hoặc mất địa điểm kinh doanh.
Khảo sát điều kiện kinh tế xã hội của các hộ dân được triển khai trên 32% của 4.486 hộ bị
ảnh hưởng ở tỉnh Quảng Nam. Tổ chức các cuộc họp chính thức và không chính thức, các
buổi thảo luận theo nhóm với các cấp ngành địa phương và các tổ chức xã hội khác bao gồm
các tổ chức NGOs trong khu vực bị ảnh hưởng bởi dự án.
Tại thời điểm khảo sát các thông tin kinh tế xã hội thì tư vấn thực hiện khảo sát trên cơ sở
báo cáo Nghiên cứu Khả thi. Các khu vực bị ảnh hưởng chưa được xác định và chưa được
cắm mốc. Vì vậy đặc điểm kinh tế xã hội các cộng đồng và người dân có khả năng bị ảnh
hưởng bởi dự án được trình bày dưới đây cần thiết phải được cập nhật sau khi hoàn thành
thiết kế chi tiết và cắm mốc ranh giới dự án và công bố chính thức cho chính quyền và người
dân địa phương. Kết quả khảo sát các thông tin kinh tế xã hội của các hộ bị ảnh hưởng bởi
dự án được trình bày dưới đây.
IV.2.1. Các đặc tính nhân khẩu học của những người bị ảnh hưởng
Theo các kết quả thống kê và điều tra thiệt hại (IOL) của 1.436 hộ dân (5.811 người) sinh
sống tại khu vực bị ảnh hưởng bởi dự án, toàn bộ đều là người Kinh. Qua quá trình khảo sát
kinh tế xã hội cho thấy không có sự hiện diện của bất kz người dân tộc thiểu số nào nằm
trong đoạn tuyến Quảng Nam.
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 22
Trên toàn bộ đoạn tuyến Quảng Nam, trung bình mỗi hộ có khoảng 4 người. Tuổi đời trung
bình của toàn bộ dân số được khảo sát là 36 tuổi với tỷ lệ nam là 48% và nữ là 52%. Tuy
nhiên tại một số xã như Bình Chánh thuộc huyện Thăng Bình, Tam Mỹ Đông thuộc huyện Núi
Thành, Tam Đàn và Tam Thanh thuộc huyện Phú Ninh, tỷ lệ nam cao hơn nữ. Tỷ lệ đàn ông là
chủ hộ chiếm 69% trên tổng số các hộ được khảo sát.
Các đặc tính nhân khẩu học chi tiết của người dân bị ảnh hưởng theo từng xã được trình bày
trong Tài liệu đính kèm B.
Bảng IV.1: Các đặc tính nhân khẩu học của những người bị ảnh hưởng
(Đoạn Quảng Nam)
Huyện
Tổng số hộ bị ảnh
hưởng theo
thống kê và Kiểm kê thiệt hại IOL
Những người bị ảnh hưởng
Cỡ hộ ( %) Tỷ lệ giới tính
Số dân
Cỡ hộ
trung
bình
(Số
người/
hộ)
Ít hơn 4
người/hộ
Từ 5-8
người/
hộ
Nhiều
hơn 8
người/
hộ
Nam
(%)
Nữ
(%)
Điện Bàn 295 1,314 4.3 47.5 46.0 6.5 48.7 51.3
Duy Xuyên 164 716 4.3 53.9 42.4 3.7 50.3 49.7
Quế Sơn 84 329 4.0 66.6 30.8 2.6 47.3 52.7
Thăng Bình 207 871 4.0 56.8 41.5 1.7 51.3 48.7
Núi Thành 346 1,357 4.2 61.7 34.6 3.7 49.8 50.2
Phú Ninh 336 1,207 4.0 48.2 46.1 6.7 50.4 49.6
TP Tam Kz 4 17 4.0 50.9 47.2 1.9 50.0 50.0
Tổng 1,436 5,811 4.1 55.1 41.2 3.8 49.7 50.3
Bảng IV.2: Cơ cấu độ tuổi của những người dân bị ảnh hưởng
Huyện
Tổng số
hộ bị ảnh
hưởng
được
khảo sát
Số dân
Độ tuổi
trung bình
của số dân
được khảo
sát
Tỉ lệ nhóm tuổi ( %)
Nhỏ
hơn 5
tuổi
Từ 5-18
tuổi
Từ 18-
35 tuổi
Từ
36-55
tuổi
Trên
55
tuổi
Điện Bàn 295 1,314 37.7 6.5 15.2 31.4 26.2 20.8
Duy Xuyên 164 716 35.3 5.9 13.9 36.4 27.4 19.7
Quế Sơn 84 329 36.0 6.2 15.3 32.2 31.9 14.6
Thăng Bình 207 871 34.0 6.5 21.5 30.8 24.7 16.5
Núi Thành 346 1,357 35.8 5.7 12.4 37.0 31.6 14.3
Phú Ninh 336 1,207 37.4 6.0 11.0 45.6 26.7 11.9
TP Tam Kz 4 17 43.0 4.6 9.9 36.7 37.5 11.3
Tổng 1,436 5,811 37.0 5.9 14.2 35.7 29.4 15.6
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 23
IV.2.2. Trình độ học vấn
Tỉ lệ mù chữ trong số những hộ được khảo sát là 0.9 %. Khoảng 40.6% tổng số người được
khảo sát có trình độ trung học cơ sở và 30% có trình độ ít nhất là tiểu học. Kết quả khảo sát
cho thấy một con số đáng khích lệ khoảng 18.4% người dân được khảo sát có trình độ trung
học phổ thông và chỉ một tỷ lệ rất nhỏ 2.1 % có trình độ cao đẳng hoặc đại học.
Đối với chủ hộ gia đình thì tỉ lệ mù chữ chiếm tỉ lệ rất thấp (0,8%), số chủ hộ đạt trình độ tiểu
học chiếm 48, 7%, và hơn 37,1% đạt trình độ trung học cơ sở
Phân tích chi tiết trình độ học vấn của các chủ hộ gia đình và những người bị ảnh hưởng
được khảo sát được trình bày trongBảng IV.3 và Bảng IV.4.
Chi tiết trình độ học vấn theo xã được trình bày trong phần đính kèm B.
Bảng IV.3: Trình độ học vấn của chủ hộ gia đình
Huyện
Tổng số chủ hộ được
khảo sát
Trình độ học vấn của các chủ hộp bị ảnh hưởng
Mù chữ
(%)
Trình độ
tiểu học
hoặc
thấp hơn
(%)
Trung học cơ sở (%)
Trung học phổ thông
(%)
Cao đẳng (%)
Đại học ( %)
Điện Bàn 295 2.4 44.6 45.6 6.8 0.0 0.5
Duy Xuyên 164 1.6 57.0 35.6 5.1 0.3 0.5
Quế Sơn 84 0.0 54.3 41.9 3.3 0.4 0.2
Thăng Bình 207 2.2 38.4 51.8 6.6 0.0 0.9
Núi Thành 346 0.0 50.0 31.4 17.1 0.4 0.9
Phú Ninh 336 0.0 41.2 33.3 21.9 2.3 1.3
TP Tam Kz 4 0.0 55.0 20.0 11.2 12.6 1.2
Bình quân 1,436 0.9 48.7 37.1 10.3 2.3 0.8
Bảng IV.4: Trình độ học vấn của những người dân bị ảnh hưởng
Huyện Tổng số
dân được khảo sát
Trình độ học vấn của những người dân bị ảnh hưởng
Mù
chữ
(%)
Trình độ tiểu học
hoặc thấp hơn(%)
Trung học cơ sở (%)
Trung học phổ thông
(%)
Cao đẳng và đại học(%)
Điện Bàn 1,314 7.0 26.1 39.6 18.5 2.3
Duy Xuyên 716 3.7 36.9 38.2 14.9 2.4
Quế Sơn 329 2.3 35.7 42.5 12.1 1.2
Thăng Bình 871 2.4 29.1 42.2 17.6 2.1
Núi Thành 1,357 3.3 30.2 36.8 22.4 2.5
Phú Ninh 1,207 2.9 23.3 47.5 19.1 2.4
TP Tam Kz 17 3.1 28.9 37.2 24.3 1.9
Bình quân 5,811 3.5 30.0 40.6 18.4 2.1
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 24
IV.2.3. Nghề nghiệp và việc làm
Các thành phần nghề nghiệp chính trong khu vực dự án bao gồm nông nghiệp, kinh doanh
buôn bán, công nghiệp, dịch vụ công, công chức, hoặc làm tư được thể hiện trong bảng dưới
đây. Trong số các nghành nghề này, thành phần nông nghiệp chiếm chủ yếu tới 65.6% tổng
số người có việc làm. Không có số liệu thống kế về người thất nghiệp vì ngoại trừ một số
công việc nhu công nhân, viên chức…hầu hết người dân trong khu vực dự án được thống kê
nằm trong lĩnh vực nông nghiệp. chi tiết về việc làm được thể hiện trong phần đính kèm B.
Bảng IV.5: Các loại nghề nghiệp
Huyện Số người dân được khảo sát
Nông nghiệp
(%)
Kinh doanh
(%)
công nhân trong
các nghành
công nghệp
(%)
Dịch vụ công (%)
Nghề nghiệp chuyên
môn (%)
Làm tư (%)
khác (%)
Điện Bàn 1,067 62.3 10.6 16.4 1.4 6.9 0.7 1.8
Duy Xuyên 585 69.9 4.9 12.7 2.5 3.5 5.0 1.5
Quế Sơn 259 74.1 6.2 9.5 2.6 4.1 0.9 2.7
Thăng Bình 636 67.6 12.6 10.9 2.3 4.9 0.0 1.7
Núi Thành 1,112 59.8 9.7 10.0 8.4 6.4 3.5 2.2
Phú Ninh 1,059 59.1 12.8 9.8 8.2 4.9 3.1 2.0
TP Tam Kz 15 66.7 3.5 9.6 12.1 5.9 1.1 1.1
TỔNG 4,733 65.6 8.6 11.3 5.3 5.2 2.0 1.9
Ghi chú: Người dân được khảo sát nằm trong độ tuổi từ 18-55 trong số 1436 hộ được khảo sát.
IV.2.4. Thu nhập hộ gi đình
Hơn 65.6 % người dân bị ảnh hưởng được khảo sát có việc làm liên quan đến lĩnh vực Nông
nghiệp. Như vậy thực tế cho thấy thu nhập chủ yếu của người dân là từ sản xuất Nông
nghiệp.
Thu nhập bình quân hàng tháng của các hộ được khảo sát ở các huyện khoảng 800.000 VND,
trong đó Tam Kz có thu nhập bình quân cao nhất 987.500/hộ. Tuy nhiên, các kết quả khảo sát
cho thấy tỉ lệ các hộ nghèo có thu nhập hàng tháng dưới 200.000 chiếm tỉ lệ tương đối cao từ
1.7 % đến 3.7 %. Kết quả khảo sát tại TP Tam Kz cho thấy không có hộ nào dưới chuẩn nghèo.
Thu nhập bình quân hàng tháng của các hộ bị ảnh hưởng theo xã được trình bày trong phần
đính kèm B.
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 25
Bảng IV.6: Thu nhập bình quân hộ gia đình/tháng
Huyện
Tổng số
hộ
được
khảo sát
Thu nhập
hộ bình
quân
(VND)
< VND
200,000
VND 200,000
đến 500,000
VND 500,000
đến 750,000
VND 750000
đến 1,000,000
> VND
1,000,000
Hộ % Hộ % Hộ % Hộ % Hộ %
Điện Bàn 295 895,169 5 1.7 17 5.8 75 25.4 148 50.2 50 16.9
Duy Xuyên 164 850,610 6 3.7 36 22.0 30 18.3 54 32.9 38 23.2
Quế Sơn 84 771,131 2 2.4 23 27.4 25 29.8 19 22.6 15 17.9
Thăng Bình 207 715,821 7 3.4 57 27.5 79 38.2 36 17.4 28 13.5
Núi Thành 346 810,838 12 3.5 54 15.6 118 34.1 102 29.5 60 17.3
Phú Ninh 336 769,866 9 2.7 65 19.3 129 38.4 84 25.0 49 14.6
TP Tam Kz 4 987,500 0 0.0 0 0.0 1 25.0 2 50.0 1 25.0
Tổng 1436 828,705 41 2.5 252 16.8 457 29.9 445 32.5 241 18.3
IV.2.5. Các hộ dưới chuẩn nghèo
Chuẩn nghèo của người dân trong vùng dự án trong giai đoạn 2006-2010 là 200.000
VND/người/tháng ở khu vực nông thông và 260.000/người/tháng ở khu vực thành thị.1. Tuy
nhiên, do dự án chủ yếu đi qua các khu vực nông thôn, tiêu chuẩn áp dụng để đánh giá
chuẩn nghèo của các hộ nghèo là tiêu chuẩn cho nông thôn, 200.000 VND/người/tháng .
78.9% các hộ có thu nhập bình quân hàng tháng lớn hơn 200.000 VND/tháng. Các kết quả
khảo sát cho thấy tỉ lệ các hộ có thu nhập bình quân hàng tháng thấp hơn 200.000 VND
tương đối cao (21.1%) và cần được chú { đặc biệt trong quá trình GPMB. Chi tiết số hộ
nghèo tại từng xã được trình bày trong phần đính kèm B.
Bảng IV.7: Số hộ nghèo dựa trên chuẩn nghèo của Bộ LĐ-TBXH
Huyện TS các hộ
được khảo sát
< 200,000 VND VND 200.000 đến
500,000 > VND 500,000
Hộ % Hộ % Hộ %
Điện Bàn 295 51 17.3 195 66.1 49 16.6
Duy Xuyên 164 37 22.6 89 54.3 38 23.2
Quế Sơn 84 20 23.8 42 50.0 22 26.2
Thăng Bình 207 42 20.3 125 60.4 40 19.3
Núi Thành 346 87 25.1 169 48.8 90 26.0
Phú Ninh 336 45 13.4 199 59.2 92 27.4
TP Tam Kz 4 1 25.0 2 50.0 1 25.0
Tổng 1436 283 21.1 821 55.5 332 23.4
1 Source: Decision No 170/2005/QĐ-TTg
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 26
IV.2.6. Tiếp cận các dịch vụ công cộng
Sức khỏe
Tại khu vực các huyện bị ảnh hưởng, các vấn đề sức khỏe phổ biến nhất là cảm sốt, ngộ độc
thức ăn, tiêu chảy và hậu quả do tai nạn giao thông. HIV/AIDS cũng là một vấn đề đáng lo
ngại mặc dù số người bị nhiễm vẫn rất hạn chế tại thời điểm hiện tại. Tỷ lệ suy dinh dưỡng
cao đối với các trẻ em dưới 5 tuổi và tỷ lệ sử dụng các biện pháp kế hoạch hóa gia đình thấp.
Các trung tâm chăm sóc sức khỏe cộng đồng được bố trí tại mỗi xã và mỗi huyện có 1 bệnh
viện. Tuy nhiên, tại hầu hết các khu vực dự án, trang thiết bị còn nghèo nàn và thiếu { tá,
thuốc men.
Kết quả khảo sát cho thấy chỉ khoản 28 % các hộ dân có khám sức khỏe định kz và chỉ có
23.5 % người dân được khảo sát có nghề nghiệp chuyên môn, công nhân và viên chức có
BHYT.
Bảng IV.8: Tỷ lệ các hộ có khám sức khỏe định kz tại khu vực bị ảnh hưởng bởi dự án
Huyện TS các hộ được
khảo sát
Có khám sức khỏe định kz
(%)
Không khám sức khỏe định kz
(%)
Điện Bàn 295 31.7 68.3
Duy Xuyên 164 29.0 74.3
Quế Sơn 84 27.6 72.4
Thăng Bình 207 37.3 62.7
Núi Thành 346 18.9 81.2
Phú Ninh 336 24.3 75.7
TP Tam Kz 4 26.3 74.1
Tổng 1,436 27.9 72.7
Giáo dục
Tất cả các xã đều có nhà trẻ và trường tiểu học, phổ thông cơ sở. Tuy nhiên các trang thiết bị
trường học đều nghèo nàn và nhiều trường học rất xa các làng mạc. Nhiều người trưởng
thành chỉ mới học hết 6,4 hoặc 1 năm tiểu học. Các điều kiện kinh tế khó khăn dẫn đến tỷ lệ
học sinh bỏ học cao. Việc thiếu các trường trung học phổ thông và các cơ hội việc làm phi
nông nghiệp dẫn đến lớp trẻ thiếu động cơ học tập.
Chi tiết các hộ có cơ hội tiếp cận các dịch vụ công cộng được trình bày trong phần đính kèm
B.
IV.2.7. Tiếp cận các trang thiết bị và dịch vụ
Nguồn nước
Không có hộ dân nào được sử dụng hệ thống cung cấp nước sạch an toàn và tất cả các hộ
dân phải sử dụng nước nước từ các giếng đào. Chỉ một số hộ dân có hệ thống lọc và xử l{
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 27
nước uống. Nước thường thiếu vào mùa khô và trong mùa mưa thường bị nhiễm bẩn.
Nguồn nước mất vệ sinh có thể là một trong những l{ do dẫn đến tỷ lệ các bệnh lây truyền
do nguồn nước cao.
Điện
100 % hộ dân tại các xã bị ảnh hưởng được sử dụng điện lưới quốc gia, có công tơ riêng.
Tuy nhiên, điện thường bị thiếu vào mùa khô.
Điều kiện vệ sinh
Khoảng 62% các hộ dân bị ảnh hưởng có nhà vệ sinh có bồn bán tự hoại và 36% sủ dụng nhà
vệ sinh tự hoại và 2% dân số còn lại không có nhà vệ sinh.
Chi tiết theo từng xã được thể hiện trong phần đính kèm B.
Bảng IV.9: Tỷ lệ các hộ có các trang thiết bị vệ sinh
Huyện TS các hộ được
khảo sát
Nhà vệ sinh tự
hoại
(%)
Nhà vệ sinh bán
tự hoại
(%)
Nhà vệ sinh
trên ao hồ hoặc
sông
(%)
Điện Bàn 295 87.0 10.3 2.7
Duy Xuyên 164 60.0 38.3 1.7
Quế Sơn 84 45.4 52.6 2.0
Thăng Bình 207 53.3 43.3 3.3
Núi Thành 346 4.9 95.1 0.0
Phú Ninh 336 1.7 95.7 2.6
TP Tam Kz 4 0.0 100.0 0.0
TỔNG 1,436 36.0 62.2 1.8
IV.2.8. Các vật dụng sinh hoạt
Nhìn chung hầu hết người dân được sử dụng hệ thống thông tin liên lạc thông dụng, ví dụ
khoảng 85% các hộ được khảo sát sở hữu một ti vi, khoảng 30% hộ đã có đường dây điện
thoại cố định.
Bảng IV.10: Các vật dụng sinh hoạt của các hộ đã điều tra
Huyện TS các hộ
được khảo sát
Hộ có Điện
thoại
(%)
Hộ có Xe
máy
(%)
Hộ có TV
(%)
Hộ có Đầu
máy
(%)
Hộ có
Máy giặt
(%)
Điện Bàn 295 44.0 45.7 87.7 46.0 0.0
Duy Xuyên 164 33.3 50.3 73.0 28.0 0.0
Quế Sơn 84 38.7 75.7 71.0 38.3 0.0
Thăng Bình 207 34.3 37.7 73.0 26.3 0.0
Núi Thành 346 26.5 83.3 95.3 11.2 3.1
Phú Ninh 336 8.8 59.2 100.0 3.7 1.4
TP Tam Kz 4 25.0 80.0 100.0 0.0 0.0
TỔNG 1,436 30.1 61.7 85.7 21.9 0.6
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 28
CÁC TÁC ĐỘNG DO THU HỒI ĐẤT V.
Tổng cộng có 4.486 hộ ở 24 xã thuộc 7 huyện sẽ bị tác động bởi công tác thu hồi đất của dự
án, trong đó :
- 878 hộ bị thiệt hại về đất ở, một phần hoặc toàn bộ, với tổng diện tích bị ảnh hưởng
là 347.138 m2
- 2.473 hộ bị thiệt hại về đất nông nghiệp với tổng diện tích bị ảnh hưởng là
2.686.623 m2..
- Thiệt hại về các loại đất khác với tổng diện tích bị ảnh hưởng là 1.923.858 m2.
- Khoảng 1.700.762 m2 diện tích đất rừng (đất rừng sản xuất) sẽ bị thiệt hại.
- 763 hộ thiệt hại một phần/toàn bộ về nhà với tổng diện tích nhà bị ảnh hưởng là 37.
594 m2. Có 559 hộ phải di dời đến nơi ở mới, trong đó chủ yếu là số hộ di dời do mất
đất ở (có nhà trên đất và không có nhà trên đất) chiếm 364 HHs, số hộ mất đất nông
nghiệp là 210 hộ và mất địa điểm kinh doanh là 25 hộ.
- 2 cơ quan đơn vị sẽ bị thiệt hại về tài sản.
Số lượng các hộ bị ảnh hưởng do thu hồi các loại đất khác nhau được thể hiện trong Bảng
V.1 dưới đây. Chi tiết các tác động do thu hồi đất đến cá hộ dân theo từng xã được thể hiện
trong phần đính kèm C.
Bảng V.1: Số hộ dân và chủ hộ bị ảnh hưởng do thu hồi đất tại 7 huyện
Huyện Số hộ bị ảnh hưởng Số người bị ảnh hưởng
Điện Bàn 686 3,200
Duy Xuyên 437 1,942
Quế Sơn 613 2,185
Thăng Bình 513 2,089
Núi Thành 1,451 5,734
Phú Ninh 672 2,673
TP Tam Kz 114 399
TỔNG 4,486 18,222
Trong số 7 huyện theo bảng trên, Núi Thành là huyện có số người bị ảnh hưởng bởi dự án
nhiều nhất 1.451 người và Tam kz có số người bị ảnh hưởng thấp nhất 114 người so với các
huyện khác.
A. Tác động tới các loại đất
Tác động về các loại đất khác nhau tại từng huyện được trình bày trong bảng V.2 dưới đây và theo từng xã được trình bày trong Phần đính kèm C.
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 29
Bảng V.2: Diện tích bị ảnh hưởng theo từng loại đất khác nhau
Huyện Thiệt hại về đất ở (m2)
Thiệt hại về đất nông
nghiệp (m2)
Thiệt hại về đất rừng
(m2)
Thiệt hại về các loại đất khác (m2)
TỔNG (m2)
Điện Bàn 74,182 612,145 0 154,602 840,929
Duy Xuyên 19,202 437,378 59,794 110,957 627,331
Quế Sơn 20,832 241,307 448,467 170,527 881,133
Thăng Bình 73,258 309,710 97,912 361,334 842,214
Núi Thành 60,856 595,836 863,644 712,693 2,233,029
Phú Ninh 87,638 456,119 215,927 169,106 928,790
TP Tam Kz 11,170 34,128 15,018 11,543 71,859
TỔNG 347,138 2,686,623 1,700,762 1,690,762 6,425,285
Lưu ý : Các loại đất khác đang được sử dụng cho các mục đích khác, không phải là nông
nghiệp, lâm nghiệp và đất ở, bao gồm đất trống dọc các tuyến đường, đất mặt nước, đất các
di tích lịch sử văn hóa, đất sử dụng cho mục đích an ninh quốc phòng và đất sử dụng cho các
mục đích đặc biệt như đất cho chất thải công nghiệp
Đất thổ cư, đất nông nghiệp, đất rừng sản xuất và các loại đất khác là các loại đất chính bị
thu hồi phục vụ dự án. Trong đó, tỷ lệ mất đất nông nghiệp là cao nhất so với các loại đất
khác vói tổng số là 2.686.623 m2. Đất rừng và các loại đất khác có diện tích mất gần như là
tương đương với tổng diện tích tương ứng là 1.700.762 m2 và 1.690.762 m2. Đất thổ cư có
tỷ lệ bị thu thồi thấp nhất với diện tích bị ảnh hưởng là 347.138 m2. Mỗi loại đất bị ảnh
hưởng được trình bày chi tiết trong các phần sau.
1. Thiệt hại về đất nông nghiệp
Số lượng các hộ bị ảnh hưởng nặng nề do mất đất nông nghiệp ( mất hơn 20 % tổng diện
tích đất nông nghiệp) theo từng huyện và số hộ bị ảnh hưởng toàn bộ đất nông nghiệp ( bị
ảnh hưởng toàn bộ hoặc diện tích còn lại < 300 m2) được trình bày trong bảng V.3 dưới đây.
Hầu hết người dân trong khu vực dự án có diện tích đất nông nghiệp bình quân là 2.000 m2.
Theo bảng V.3 dưới đây, có 2.474 hộ bị ảnh hưởng về đất nông nghiệp, trong đó 2.026 hộ bị
mất hơn 20% đất nông nghiệp, 407 hộ biij mất > 70 % tổng diện tích đất nông nghiệp và 210
hộ bị mất> 85 % tổng diện tích đất nông nghiệp và diện tích đất còn lại < 300 m2. Những hộ
này được xem như bị mất đất toàn bộ và vì vậy, cần thiết phải bố trí các phương án TĐC.
Đối với 210 hộ này, dự án sẽ có kế hoạch phương án đền bù thỏa đáng để giao đất nông
nghiệp hoặc đất thổ cư trong trường hợp không đủ đất NN để bố trí hoặc đền bù bằng hiện
vật.
Đối với các hộ mất hơn 20% tổng diện tích đất NN, dự án đã nghiên cứu các nguồn thu nhâp
để đánh giá tỷ lệ phụ thuộc vào thu nhập nông nghiệp để có phương án đền bù thỏa đáng và
phù hợp
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 30
Có 1.485 hộ có sổ đỏ, 791 hộ chưa được cấp sổ đỏ nhưng đủ điều kiện pháp l{ để được cấp
và 197 hộ không đủ điều kiện pháp l{ được cấp số đỏ.
Các hộ không đủ điều kiện cấp sổ đỏ là do di dân tự nguyện từ nơi khác đến các khu vực của
dự án vốn được ưu đãi đất đai màu mỡ và khí hậu ôn hòa. Tuy nhiên, các hộ này chưa được
sự chấp thuận của chính quyền địa phương, do đó, không đủ điều kiện pháp l{ để được cấp
sổ đỏ.
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 31
Bảng V.3: Số liệu các hộ bị ảnh hưởng nặng nề về đất nông nghiệp
Huyện
Diện tích đất Nông nghiệp bị
ảnh hưởng (m2)
Số các hộ bị ảnh hưởng do mất đất
Nông nghiệp
Số các hộ bị ảnh hưởng < 20 % tổng
diện tích đất Nông
nghiệp
Số các hộ bị ảnh hưởng từ 20 % -30 % tổng diện
tích đất Nông
nghiệp
Số các hộ bị ảnh hưởng từ 30 % -70 % tổng diện
tích đất Nông
nghiệp
Số các hộ bị ảnh hưởng > 70 % tổng
diện tích đất Nông
nghiệp
Số hộ có tổng diện
tích đất NN bị ảnh hưởng
hoàn toàn
Tình trạng pháp l{ về đất
Số hộ có sổ đỏ
Số hộ chưa được cấp sổ
đỏ
Số hộ không đủ điều
kiện được cấp sổ đỏ
Điện Bàn 612,145 440 44 68 226 102 51 265 141 34
Duy Xuyên 437,378 347 52 101 138 56 29 208 111 28
Quế Sơn 241,307 316 47 63 147 59 31 190 102 24
Thăng Bình 309,710 290 43 36 168 43 22 173 93 24
Núi Thành 595,836 631 94 139 329 69 37 379 201 51
Phú Ninh 456,119 394 59 71 198 66 34 237 125 32
TP Tam Kz 34,128 55 8 16 19 12 6 33 18 4
TỔNG 2,686,623 2,473 347 494 1,225 407 210 1,485 791 197
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 32
2. Thiệt hại về đất thổ cư
Số hộ bị ảnh hưởng toàn bộ lô đất thổ cư ( bị ảnh hưởng toàn bộ hoặc diện tích còn lại < 100
m2 ở khu vực nông thôn và < 40 m2 ở khu vực thành thị ) và các hộ bị mất đất ở toàn bộ
theo từng huyện được trình bày trong bảng V.4 dưới đây .
Bảng V.4: Số hộ bị ảnh hưởng toàn bộ lô đất thổ cư và số hộ bị mất đất ở toàn bộ theo
từng huyện
Huyện
Diện tích đất thổ cư
bị mất (m2)
Số hộ bị ảnh hưởng do mất đất
thổ cư
Số hộ bị thu hồi
toàn bộ lô đất ỏ có
nhà ở
Số hộ bị thu hồi
toàn bộ lô đất ỏ
khhoong có nhà ở
Số hộ bị ảnh hưởng một phân lô đất ỏ có
nhà ở
Số hộ bị ảnh hưởng một phân lô đất ỏ
không có nhà ở
Điện Bàn 74,182 154 55 9 78 12
Duy Xuyên 19,202 65 21 5 34 5
Quế Sơn 20,832 46 11 0 32 3
Thăng Bình 73,258 139 58 9 63 9
Núi Thành 60,856 197 61 7 112 17
Phú Ninh 87,638 257 106 15 118 18
TP Tam Kz 11,170 20 7 0 7 6
TỔNG 347,138 878 319 45 444 70
Theo bảng V.4, 887 hộ dân bị ảnh hưởng do mất đất thổ cư, trong đó 514 hộ bị ảnh hưởng
một phần, kể cả có nhà ở và không có nhà ở. Diện tích đất còn lại đủ để họ tiếp tục sống vì
vậy không cần thiết di dời và tái định cư, mà sẽ được nhận đền bù bằng tiền mặt. 364 hộ bị
ảnh hưởng toàn bộ và cần phải được di dời, bố trí TĐC.
Bảng V.5: Tình trạng pháp l{ về đất
Huyện Số hộ bị ảnh
hưởng do mất đất thổ cư
tình trạng pháp l{ về đất
Số hộ có sổ đỏ Số hộ chưa được
cấp sổ đỏ
Số hộ không đủ điều kiện được
cấp sổ đỏ
Điện Bàn 154 102 37 15
Duy Xuyên 65 41 16 8
Quế Sơn 46 30 9 7
Thăng Bình 139 85 42 12
Núi Thành 197 124 50 23
Phú Ninh 257 153 75 29
TP Tam Kz 20 14 4 2
TỔNG 878 549 233 96
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 33
Kết quả khảo sát cho thấy có 549 hộ có sổ đỏ, 233 hộ chưa được cấp sổ đỏ nhưng đủ điều
kiện pháp l{ được cấp và 96 hộ không đủ điều kiện được cấp sổ. L{ do không được cấp sổ là
do các hộ này tự { chuyền đổi mục đích sử dụng đất bất hợp pháp từ đất nông nghiệp và các
loại đất khác sang đất thổ cư. Khi các hộ này bị thu hồi đất, theo Quyết định số 29/2008/QĐ-
UBND ngày 26/8/2008, các hộ này sẽ được đền bù theo giá cho mục đích sử dụng ban đầu.
3. Thiệt hại về đất lâm nghiệp
1.700.762 m2 diện tích đất rừng sẽ bị thiệt hại do triển khai dự án. Phần lớn là diện tích đất
rừng sản xuất ( chi tiết trong bảng 5.2).
Khoản 80 % diện tích đất rừng là đất công, 20 % còn lại được giao cho người dân địa phương
theo chương trình 135. Số lượng các hộ dân bị ảnh hưởng cần được thu thập trong quá trình
triển khai khảo sát đo đạc chi tiết
4. Thiệt hại các loại đất khác
1.690.762 m2 diện tích các loại đất khác sẽ bị ảnh hưởng bởi dự án, tuy nhiên, các loại đất
này là đất công, không phải là đất của các hộ dân, do đó, các hộ dân ở địa phương không bị
ảnh hưởng về loại đất này
B. Thiệt hại về vật kiến trúc
1. Thiệt hại về nhà
Dựa trên các tác động của dự án, tư vấn đã thu thập dữ liệu 2 loại nhà bị ảnh hưởng bao
gồm nhà bị ảnh hưởng toàn bộ và nhà bị ảnh hưởng một phần. Chi tiết từng loại ảnh hưởng
được thảo luận chi tiết trong các phần dưới đây. Số liệu về nhà cửa được thu thập dưới đây
bao gồm nhà trên đất thổ cư (đất ở có vật kiến trúc) và nhà của các hộ kinh doanh.
Nhà bị ảnh hưởng toàn bộ
Số hộ có nhà của bị ảnh hưởng toàn bộ là 549, đồng thời cũng là số nhà bị ảnh hưởng. Do bị
bị ảnh hưởng toàn bộ nhà, người dân không thể tiếp tục sinh sống tại nơi ở cũ và vì vậy phải
bố trí TĐC. Số nhà này được phân loại theo 4 loại , trong đó nhà cấp 4 và nhà tạm được ưu
tiên vì thường tất cả các hộ sinh sống trong 2 loại nhà này thường là hộ nghèo. 151 hộ có
nhà cấp 4 bị ảnh hưởng toàn bộ, trong đó 97 hộ có diện tích còn lại < 30 m2. Có 49 nhà tạm
bị ảnh hưởng toàn bộ và toàn bộ đều có diện tích còn lại < 30 m2. Toàn bộ 97 nhà cấp 4 và
49 nhà tạm cần được hỗ trợ để nâng cấp nhà theo tiêu chuẩn tối thiểu được đề xuất trong
Chính sách quyền lợi được hưởng.
Tổng diện tích bị ảnh hưởng là 22.037 m2, trong đó 9.563 m2 diện tích nhà cấp 4, 7.054 m2
nhà cấp 2, 2.718 m2 nhà cấp 1, 1.717 m2 nhà tạm và cuối cung là 985 m2 nhà cấp 3.
Không có nhà cửa xây dựng trên đất không phải là đất thổ cư.
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 34
Bảng V.6: Nhà cửa bị ảnh hưởng toàn bộ theo huyện ( diện tích bị ảnh hưởng toàn bộ
hoặc bị ảnh hưởng một phần nhưng phần còn lại không đủ điều kiện để sinh sống)
Huyện
Số hộ có nhà bị
ảnh hưởng toàn bộ
Số nhà bị ảnh hưởng
Cấp nhà Số hộ có nhà hiện tại
< 30 m2
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
Cấp 4
Nhà tạm Cấp 4 Nhà tạm
Điện Bàn 55 55 7 3 1 24 20 13 20
Duy Xuyên 21 21 3 5 1 8 4 5 4
Quế Sơn 11 11 0 3 2 4 2 4 2
Thăng Bình 58 58 3 13 1 30 11 14 11
Núi Thành 61 61 4 21 3 31 3 33 3
Phú Ninh 106 106 9 38 2 48 9 20 9
TP Tam Kz 7 7 0 1 0 6 0 8 0
TỔNG 319 319 26 84 10 151 49 97 49
Bảng V.7: Diện tích nhà bị ảnh hưởng theo cấp loại nhà
Huyện
Tổng diện tích bị ảnh
hưởng (m2)
Diện tích bị ảnh hưởng (m2)
Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Cấp 4 Nhà tạm
Điện Bàn 3,300 720 249 75 1,560 696
Duy Xuyên 1,423 295 396 80 520 132
Quế Sơn 679 0 233 125 245 76
Thăng Bình 3,769 330 1,050 65 1,950 374
Núi Thành 4,453 425 1,781 200 1,943 104
Phú Ninh 7,933 948 3,255 440 2,955 335
TP Tam Kz 480 0 90 0 390 0
TỔNG 22,037 2,718 7,054 985 9,563 1,717
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 35
Nhà cửa bị ảnh hưởng một phần
Tổng số hộ có nhà cửa bị ảnh hưởng một phần và số hộ bị ảnh hưởng theo từng loại nhà
cùng diện tích được trình bày trong bảng V.8 và bảng V.9 dưới đây.
Bảng V.8: Số nhà bị ảnh hưởng môt phần ở các huyện
Huyện Số hộ có nhà bị
ảnh hưởng một phần
Số nhà bị ảnh hưởng một
phần
Cấp nhà
Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Cấp 4
Điện Bàn 78 78 8 1 2 67
Duy Xuyên 34 34 2 12 6 14
Quế Sơn 32 32 0 7 7 18
Thăng Bình 63 63 4 21 6 32
Núi Thành 112 112 4 28 2 73
Phú Ninh 118 118 25 49 5 39
TP Tam Kz 7 7 0 0 0 7
TỔNG 444 444 43 118 28 250
Bảng V.9: Diện tích nhà bị ảnh hưởng một phần theo phân loại nhà
Huyện Tổng diện tích bị ảnh
hưởng (m2)
Diện tích bị ảnh hưởng (m2)
Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Cấp 4
Điện Bàn 2,715 290 40 40 2,345
Duy Xuyên 985 45 430 110 400
Quế Sơn 945 0 260 139 546
Thăng Bình 2,231 188 822 260 961
Núi Thành 3,829 140 1,042 92 2,555
Phú Ninh 4,274 835 1,894 180 1,365
TP Tam Kz 245 0 0 0 245
TỔNG 15,224 1,498 4,488 821 8,417
Số hộ có nhà cửa bị ảnh hưởng một phần là 444, đồng thời cũng là số nhà bị ảnh hưởng. Nhà
cấp 4 chiếm tỷ lệ cao nhất trong các loại nhà bị ảnh hưởng với tổng số nhà là 250 nhà. Tổng
diện tích bị ảnh hưởng là 15,224 m2.
Các hộ dân có nhà cửa bị ảnh hưởng một phần sẽ được nhận tiền đền bù tương đương với
giá trị nhà theo giá năm 2010 cộng với chi phí sửa chữa đủ để đảm bảo cải thiện điều kiện
nhà.
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 36
2. Thiệt hại các kết cấu khác
Các kết cấu khác bao gồm bếp ( riêng không bao gòm trong nhà ỏ), chuồn chăn nuôi gia súc,
nhà phụ có mái trước fibro xi măng, sân xi măng, tường gạch, mộ, giếng, v.v…Diện tích hoặc
số lượng của từng loại thiệt hại tại từng huyện được thảo luận chi tiết trong bảng dưới đây.
Thiệt hại các kết cấu khác tại từng xã được mô tả trong tài liệu đính kèm C.
Sân xi măng có diện tích bị ảnh hưởng lớn nhất, với tổng số 11,949 m2; tiếp theo la f diện
tích nhà bếp 7,927 m2, chuồng chăn nuôi gia súc 5,114 m2, nhà phụ có mái che fibro xi
măng 5,077 m2, tường gạch 4,522 m2 và cuối cùng diện tích ảnh hưởng ít nhất là cổng sắt
1,429m2. Số lượng mộ và giếng bị ảnh hưởng tương đối cao, 155 mộ và 404 giếng.
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 37
Bảng V.10: Thiệt hại các kết cấu khác
Huyện Nhà bếp (m2) Chuồng chăn nuôi gia cầm
(m2)
Nhà phụ có mái che fibro xi măng (m2)
Sân xi măng
(m2)
Tường gạch (m2)
Cổng sắt (m2) Mộ
(m2)
Giếng (cái)
Điện Bàn 4,445 829 1,567 1,217 730 243 24 103
Duy Xuyên 324 855 545 1,255 753 251 71 41
Quế Sơn 93 84 142 323 285 114 0 4
Thăng Bình 1,570 3,204 1,213 3,300 1,980 660 52 112
Núi Thành 544 79 578 2,010 288 58 2 47
Phú Ninh 942 62 1,018 3,793 509 102 6 94
TP Tam Kz 9 15 14 51 7 1 0 3
TỔNG 7,927 5,128 5,077 11,949 4,552 1,429 155 404
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 38
C. Tác động về cây cối mùa màng
Hoa màu được trồng trên đất nông nghiệp và đất thổ cư. Hoa màu chính bao gồm gạo và
bắp, cây cối bao gồm mía, bạch đàn và keo.
Diện tích trồng lúa bị ảnh hưởng là 2,283,630 m2 và trồng bắp là 349,263 m2. Diện tích
trồng keo là 731,327m2 và trồng bạch đàn là 963,735 m2. Số cây bị ảnh hưởng là 11,445.
Bảng V.11: Tác động về cây cối mùa màng tại các huyện
Huyện Lúa (m2) Bắp (m2) Mía (m2) Cây keo (m2) Bạch đàn
(m2)
Các cay
khác
(m2)
Điện Bàn 520,323 79,579 13,944 0 88,123 1,995
Duy Xuyên 371,771 56,860 9,969 25,711 63,245 825
Quế Sơn 205,111 31,370 6,703 192,841 97,201 645
Thăng Bình 263,254 40,262 10,169 42,102 205,961 1,815
Núi Thành 506,461 77,460 19,757 371,367 406,235 2,595
Phú Ninh 387,701 59,295 10,983 92,848 96,390 3,360
TP Tam Kz 29,009 4,437 810 6,458 6,580 210
TỔNG 2,283,630 349,263 72,335 731,327 963,735 11,445
Số hộ bị ảnh hưởng thiệt hại về hoa màu cũng là số hộ bị mất đất nông nghiệp, 2473 hộ,
tổng công có 848 hộ bị ảnh hưởng thiệt hại về cây cối.
D. Thiệt hại kinh doanh và việc làm
Công việc kinh doanh trong vùng chủ yếu là các các shop nhỏ như rau quả, tạp hóa và các
hàng tiêu dùng thiết yếu khác. Các công việc kinh doanh này thường do các thành viên trong
gia đình quản l{, không thuê người ngoài hỗ trợ, do đó không ảnh hưởng đến người làm
thuê.
Có 34 hộ kinh doanh nhỏ bị ảnh hưởng, trong đó có 25 hộ phải di dời. Số hộ bị di dời ( 25 hộ)
này đủ điều kiện để xây dựng khu tái định cư. Số hộ còn lại ( 9 hộ ) bị ảnh hưởng một phần.
Diện tích của các shop bị ảnh hưởng này tương đối lớn nên người dân có thể tiếp tục kinh
doanh. Các hộ dân sẽ được hỗ trợ tùy theo diện tích bị ảnh hưởng và mức độ phụ thuộc vào
thu nhập kinh doanh. Nếu nguồn thu nhập đa dạng, có nghĩa là họ có nguồn thu nhập khác
ngoài thu nhập kinh doanh như thu nhập từ nông nghiệp, mức hỗ trợ sẽ khác so với các hộ
chỉ có nguồn thu nhập từ kinh doanh. Tuy nhiên, các thông tin này chưa được thu thập đầy
đủ trong giai đoạn này, vì thế cần thiết sẽ được thu thập trong giai đoạn khảo sát kiểm kê chi
tiết.
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 39
Trong số các hộ kinh doanh nhỏ bị ảnh hưởng, có 18 hộ có đăng k{ kinh doanh và 16 hộ
không đăng k{. Các hộ này sẽ được nhận tiền đền bù theo các điều khoản trong chính sách
đền bù của dự án.
Mức thu nhập từ kinh doanh của các hộ dân tương đối cao, thu nhập bình quân hàng tháng
của mỗi hộ khoản 2,5 triệu VND, đặc biệt thu nhập bình quân/hộ/ tháng ở huyện Quế Sơn
rất cao, khoản 4,5 triệu VND, cao nhất trong số 12 huyện bị ảnh hưởng.
Bảng V.12. Các hộ kinh doanh nhỏ bị ảnh hưởng
Huyện Số hộ kinh
doanh bị ảnh hưởng
Số hộ kinh doanh bị ảnh hưởng phải
di dời
Số hộ có đăng k{
kinh doanh
Số hộ không có đăng k{ kinh doanh
Thu nhập bình quân của các hộ
kinh doanh bị ảnh hưởng
(VND/Hộ/month)
Điện Bàn 3 2 3 0 2,500,000
Duy Xuyên 3 1 2 1 2,166,667
Quế Sơn 5 5 3 2 4,500,000
Thăng Bình 4 2 1 3 2,000,000
Núi Thành 9 7 5 4 2,633,333
Phú Ninh 10 8 4 6 2,000,000
TP Tam Kz 0 0 0 0 0
TỔNG 34 25 18 16
E. Thiệt hại các tài sản tập thể và công trình công cộng
Tất cả các tài sản tập thể và tài sản công bị ảnh hưởng đều phải di dời, bao gồm:
- Một cột điện 500KV ở xã Tam Thái, huyện Phú Ninh
- 5 cột điện 220 kV ở huyện Điện Bàn
- 8 cột 35 kV
- 11 cột điện 10kV và
- 35 cột 0,4kV
Tất cả các cột điện này do Điện lực Quảng Nam quản l{. Có 18 cột điện thoại do Bưu điện
Quảng Nam quản l{.
F. Tác động đến các nhóm có khả năng dễ bị tổn thương
Các nhóm có khả năng dễ bị tổn thương bao gồm các hộ có thu nhập dưới chuẩn nghèo của
Bộ LĐ TB và XH (381 hộ) , các hộ có chủ hộ là phụ nữ (294 hộ), và các hộ đang hưởng chính
sách xã hội của chính phủ (471 hộ). Trong số 7 huyện bị ảnh hưởng, Duy trung có số hộ cao
nhất trong tất cả các nhóm dễ bị tổn thương, bao gồm 126 hộ dưới chuẩn nghèo của Bộ LĐ,
TB và XH, 62 hộ hưởng chính sách xã hội và 115 hộ có chủ hộ là phụ nữ.
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 40
Bảng V.13: Các hộ dế bị tổn thương bị ảnh hưởng bởi dự án
huyện Số hộ dưới chuẩn nghèo
(theo quy định của Bộ LĐ-TB-XH)
Số hộ có chủ hộ là nữ Number of female-
headed HH
Điện Bàn 36 45 69
Duy Xuyên 33 35 51
Quế Sơn 37 55 69
Thăng Bình 42 31 71
Núi Thành 90 50 77
Phú Ninh 126 62 115
TP Tam Kz 17 16 19
TỔNG 381 294 471
Hiện tại, thông tin về các hộ dưới chuẩn nghèo và nhóm dễ bị tổn thương được dựa trên
khảo sát mẫu. Tuy nhiên, số hộ chính xác cần được xác định qua khảo sát đo đạc chi tiết để
xác định quyền lợi được đền bù.
G. Các yêu cầu TĐC
Dựa trên các dữ liệu có được, bảng V.14 thể hiện số lượng các hộ dân phải di dời do mất đất
thổ cư, đất nông nghiệp và các hộ kinh doanh. Theo số liệu trong bảng, có 599 hộ dân phải di
dời, trong đó số di dời chủ yếu là do mất đất ở, bao gồm có và không có nhà ở) chiếm 364
hộ, số hộ di dời do mất đất nông nghiệp là 210 hộ và mất đất kinh doanh là 25 hộ
Bảng V.14: Số lượng các hộ phải di dời do thu hồi đất
Huyện
Số hộ di dời do mất đất thổ cư có
nhà ở
Số hộ di dời do mất đất
thổ cư không có nhà ở
Số hộ di dời do mất đất nông
nghiệp
Số hộ bị ảnh hưởng kinh
doanh phải di dời
Tổng số các hộ phải di dời
Điện Bàn 55 9 51 2 117
Duy Xuyên 21 5 29 1 56
Quế Sơn 11 0 31 5 47
Thăng Bình 58 9 22 2 91
Núi Thành 61 7 37 7 112
Phú Ninh 106 15 34 8 163
TP Tam Kz 7 0 6 0 13
TỔNG 319 45 210 25 599
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 41
Tóm tắt các tác động
Các tác động được trình bày ở các phần trên được tóm tắt trong bảng V.15 dưới đây:
Bảng V.15: Tóm tắt các tác động
STT Hạng mục Số hộ bị ảnh
hưởng DVT Khối lượng
I Đất
1 Dất nông nghiệp 2,473 m2 2,686,623
2 Đất thổ cư 878 m2 347,138
3 Đất rừng sản xuất
Số lượng sẽ được thu thập trong quá trình DMS
m2 1,700,762
4 Đất khác - m2 1,690,762
II vật kiến trúc
1 Nhà cấp 1 69 m2 4216
2 Nhà cấp 2 202 m2 11542
3 Nhà cấp 3 38 m2 1806
4 Nhà cấp 4 401 m2 17980
5 Nhà tạm 52 m2 1,839
6 Vật kiến trúc khác 763 m2 39,095
III Cây cối hoa màu
1 hoa màu 2,473 m2 4,400,290
2 Cây rừng trồng - Cây 1,695,062
3 Cây khác 878 Cây 11,445
IV Thiệt hại kinh doanh 34 VND/hộ/ tháng
1,837,143
V Tài sản tập thể và tài sản công cột điện Cột 43
cột điện thoại Cột 12
VI Di dời tái định cư 599 Người 2,512
Ma trận quyền lợi đền bù
Ma trận quyền lợi đền bù và di dời được trình bày trong Bảng V.16 dưới đây.
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 42
Bảng V.16: Ma trận quyền lợi được đền bù
Loại thiệt hại/tác động
trường hợp áp dụng Người có đủ điều kiện Quyền lợi được hưởng Bố trí thực hiện
1. Đất sản xuất
(Đất nông
nghiệp, nuôi
trồng thủy
sản…, nằm trong
hoặc ngoài
phạm vi diện
tích đất ở)
2,473 người bị ảnh hưởng
1.1. Thiệt hại một phần
( < 20 % tổng diện tích
đất)
1 lô đơn bị ảnh hưởng : Diện tích còn lại của lô bị ảnh hưởng vẫn đủ điều kiện sử dụng hoặc đáp ứng khả năng sinh lợi cho người sử dụng
347 người dân bị ảnh hưởng
(a) Người sử dụng đất có
(i) LURC (Sổ đỏ) hoặc (ii) đang xin cấp LURC or (iii) đủ điều kiện được cấp sổ đỏ theo quy định Việt Nam.
244 người dân bị ảnh hưởng
- Đền bù bằng tiền mặt theo giá thay thế, (không tính thuế và chi phí giao dịch) cho diện tich bị ảnh hưởng
- Các tài sản không phải là đất: Theo các mục đền bù tài sản dưới đây..
- Quá trình chuẩn bị hồ sơ xin thu hồi đất và quyết định thu hồi đất, công bố thông tin, triển khai khảo sát kiểm kê chi tiết, kế hoạch đền bù và hỗ trợ được thực hiện theo Điều 53, 55, 57 và 58 của Nghị định 84/2007 và các điều 27, 28, 29, 30 và 31 của Nghị định 69/2009.
- Các hộ dân phải được thông báo trước ít nhất 90 ngày trước khi bị thu hồi đất (Luật đất đai năm 2003; Điều 39- Mục 2). Chủ sử dụng đất sẽ bàn giao đất trong vòng 20 ngày kể tù khi DCSCC trả đầy đủ chi phí đền bù đất (Điều 58 Nghị định 84/2004
Đối với các hộ nghèo, hộ nông nghiệp bị ảnh hưởng nghiêm trọng, bao gồm các hộ không còn đất, sẽ được xem xét cấp đất trồng trọt theo tiêu chuẩn diện tích đất trồng trọt theo đầu người tại xã theo quy định tại Nghị định 64/1993/CP, hoặc nếu không có đất để phân bổ, nếu đồng {, người dân bị ảnh hưởng sẽ được hỗ trợ theo các phương án lựa chọn đã được công bố.
((b) Người sử dụng có quyền
sử dụng đất tạm thời hoặc
thuê đất.
76 người dân bị ảnh hưởng
- Không đền bù đất công và đất do chính quyền địa phương giao cho các đơn vị không thu tiền sử dụng đất hoặc người dân bị ảnh hưởng đất công hoặc đất do các đơn vị, doanh nghiệp quản l{. Tuy nhiên, các tài sản trên đất và chi phí đầu tư vào đất sẽ được đền bù đầy đủ cho người sử dụng đất.
(i)Nếu diện tích đất bị mất chiếm 20 % hoặc ít hơn tổng diện tích đất đang sử dụng, người dân bị ảnh hưởng sẽ được đền bù tương ứng với chi phí đầu tư vào đất hoặc 30 % giá đất theo giá thay thế
(ii) Nếu mất hơn 20% tổng diện tích đất đang sử dụng, người
dân bị ảnh hưởng sẽ được ưu tiên đền bù theo phương án cấp
đất sử dụng tạm thời. Nếu không có đất để đền bù theo phương
án đất đổi đất, nếu người dân bị ảnh hưởng có yêu cầu, sẽ đền
bù bằng tiền mặt tương ứng với chi phí đầu tư vào đất hoặc 30
% giá đất theo giá thay thế.
(c)Người sử dụng đất không được công nhận quyền sử dụng đất: 27 người
Người dân bị ảnh hưởng sẽ được hỗ trợ tương đương 50 % giá trị thay thế của đất. cộng với hỗ trợ phục hồi cuộc sống/đào tạo
1.2. Lô đất bị ảnh
hưởng toàn bộ và thiệt
(a) Người sử dụng đất có
(i) LURC (Sổ đỏ) hoặc (ii)
(i) Đền bù bằng tiền mặt theo giá thay thế, (không tính thuế và chi phí giao dịch ) cho toàn bộ diện tích nếu không có đất thay thể. hoặc
Đây được xem là chính sách
tương đương với các nguyên tắc
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 43
Loại thiệt hại/tác động
trường hợp áp dụng Người có đủ điều kiện Quyền lợi được hưởng Bố trí thực hiện
hại nghiêm trọng
(>20%)
1 lô đơn bị ảnh hưởng: Được thu hồi toàn bộ nếu diện tích đất còn lại không đủ điều kiện để tiếp tục sử dụng hoặc không đáp ứng nhu cầu sản xuất của người dân bị ảnh hưởng nên phải thu hồi toàn bộ. Các Ban đền bù và GPMB Huyện sẽ xác định chính thức và thỏa thuận với người dân bị ảnh hưởng trong quá trình khảo sát kiểm kê chi tiết
2,126 người
đang xin cấp LURC or (iii) đủ
điều kiện được cấp sổ đỏ
1,241 người
(ii) Đền bù theo phương án đất đổi đất có giá trị sản xuất tương đương và được cấp giấy chứng nhận, nếu địa phương có quỹ đất để thực hiện phương án này (Nghị 197/2004 và điều 16 Nghị định 69/2009 ND-CP). Tuy nhiên, trong trường hợp có quỹ đất thay thế, người dân vẫn có quyền chọn phương án đất đổi đất hoặc đền bù bằng tiền mặt theo giá thay thế. - Các tài sản không phải là đất: Theo các mục đền bù tài sản dưới đây. - Hỗ trợ ổn định đời sống (Mục 2 Điều 17 Nghị định 69/2009) - Hỗ trợ đất NN liền kế đất ở, đất vườn và đất ao hồ không được công nhận là đất ở (Mục 3, Điều 17 và Mục 1 và 2 Điều 21 Nghị định 69/2009).
- Nếu được đền bù theo phương án đất đổi đất, người dân bị
ảnh hưởng sẽ được hỗ trợ giống cây trồng, các chương trình
khuyến nông lâm nghiệp và chăn nuôi… (Mục 4 điều 20 Nghị
định 69/2009).
- Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp, tạo việc làm bằng tiền mặt tương đương hoặc tối đa 5 lần mức đền bù đất nông nghiệp hoặc được phân 1 lô, 1 căn hộ hoặc 1 lô đất kinh doanh
đã được đề cập trong Nghị định
197/2009 vad điều 16 Nghị định
69/2009 ND-CP của chính phủ
Việt Nam
- Các hỗ trợ khác theo quy định
của tỉnh tùy theo điều kiện thực
tế tại địa phương (Điều 23 Nghị
định 69/2009).
- Các hộ dân phải được thông báo
trước ít nhất 90 ngày trước khi bị
thu hồi đất (Luật đất đai năm
2003; Điều 39- Mục 2). Chủ sử
dụng đất sẽ bàn giao đất trong
vòng 20 ngày kể tù khi DCSCC trả
đầy đủ chi phí đền bù và hỗ trợ
(b) Người sử dụng có quyền
sử dụng đất tạm thời hoặc
thuê đất: 715 người
Theo các chính sách đã được đề cập theo phân loại (b) và (c) ở trên
(c) Người sử dụng đất không
được công nhận quyền sử
dụng đất:
170 người
Theo các chính sách đã được đề cập theo phân loại (b) và (c) ở trên
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 44
Loại thiệt hại/tác động
trường hợp áp dụng Người có đủ điều kiện Quyền lợi được hưởng Bố trí thực hiện
2. Đất ở và vườn liền kề
878 người
2.1. Thiệt hại một phần
(có nghĩa là đất còn lại
vẫn có thể tiếp tục sử
dụng, không yêu cầu di
dời). Các Ban đền bù và
GPMB Huyện sẽ xác
định chính thức và thỏa
thuận với người dân bị
ảnh hưởng trong quá
trình khảo sát kiểm kê
chi tiết
Tại khu vực thành thị,
diện tích đất ở còn lại
không bị ảnh hưởng
không được < 40 m2 và
tại khu vực nông thôn
diện tích đất ở còn lại
không bị ảnh hưởng
không được <100 m2 và
diện tích còn lại phải có
hình dạng chấp nhận
được để người dân bị
ảnh hưởng bố trí lại
nhà:
514 người
Người sử dụng đất có
(i) LURC (Sổ đỏ)
(ii) đang xin cấp LURC (iii)
đủ điều kiện được cấp sổ đỏ
theo quy định Việt Nam
hoặc
(iv) người dân bị ảnh hưởng
có các quyền theo phong
tục, ví dụ người thuộc các
nhóm dân tộc thiểu số
315 người
- Đối với phần đất bị thu hồi vĩnh viễn: Đền bù bằng tiền mặt
theo giá thay thế, (không tính thuế và chi phí giao dịch).
- Các tài sản không phải là đất: Theo các mục đền bù tài sản
dưới đây.
- Không đền bù đất công và đất do chính quyền địa phương giao
cho các đơn vị hoặc cá nhân. Tuy nhiên, các tài sản trên đất và
chi phí đầu tư vào đất sẽ được đền bù đầy đủ cho người sử
dụng đất. Hỗ trợ cho người lao động bị ảnh hưởng trong thời
gian chuyển tiếp với mức đề xuất là 750.000 đ/ người/tháng
trong thời gian 6 tháng
- Các hộ dân phải được thông báo
trước ít nhất 180 ngày trước khi
bị thu hồi đất (Luật đất đai năm
2003; Điều 39- Mục 2). Chủ sử
dụng đất sẽ bàn giao đất trong
vòng 20 ngày kể tù khi DCSCC trả
đầy đủ chi phí đền bù đất
(b) Người sử dụng đất có
quyền sử dụng hoặc quyền
thuê đất tạm thời
137 người
- Người dân bị ảnh hưởng sẽ được đền bù thiệt hại về đất tạm
thời theo giá trị 30 % giá trị thay thế
- Chi phí sửa chữa cho vât kiến trúc bị ảnh hưởng toàn bộ hoặc
trợ cấp ổn định cuộc sống nếu nhà cửa vật kiến trúc bị ảnh
hưởng toàn bộ.
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 45
Loại thiệt hại/tác động
trường hợp áp dụng Người có đủ điều kiện Quyền lợi được hưởng Bố trí thực hiện
(c)Người sử dụng đất không
được công nhận quyền sử
dụng đất:
62 người
Người dân bị ảnh hưởng sẽ không được đền bù thiệt hại về đất
không hợp pháp.
2.2. Thiệt hại nghiêm
trọng
có nghĩa là đất còn lại
không thể tiếp tục sử
dụng, và phait thu hồi
toàn bộ tài sản. Các
Ban đền bù và GPMB
Huyện sẽ xác định
chính thức và thỏa
thuận với người dân bị
ảnh hưởng trong quá
trình khảo sát kiểm kê
chi tiết
Mức đề xuất là tại khu vực thành thị, diện tích đất ở còn lại không bị ảnh hưởng < 40 m
2 và
tại khu vực nông thôn diện tích đất ở còn lại không bị ảnh hưởng <100 m
2.
364 người
(a) Người sử dụng đất có
(i) LURC (Sổ đỏ)
(ii) đang xin cấp LURC (iii)
đủ điều kiện được cấp sổ đỏ
theo quy định Việt Nam
hoặc
(iv) người dân bị ảnh hưởng
có các quyền theo phong
tục, ví dụ người thuộc các
nhóm dân tộc thiểu số
234 người
Người dân bị ảnh hưởng có thể lựa chọn:
(i) Đền bù bằng tiền mặt theo giá thay thế, (không tính thuế và chi phí giao dịch) cho toàn bộ diện tích đất cộng với hô trợ tự tái định cư tương đương suất đầu tư cho 1 hộ tại khu tái định cư (Điều19 Nghị định 69/2009), hoặc (ii) lô đất tại khu tái định cư của dự án do PMU 85 xây dựng có đặc điểm tương đương và có giấy chứng nhận sử dụng đất
-- Đối với các hộ dân không còn đất ở, được hỗ trợ theo phương án đất đổi đất có các đặc tính tương đương và được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải trả bất cứ khoảng chi phí nào (Mục 1 Điều 19 của Nghị định 69/2009). Diện tích đất được cấp không được nhỏ hơn 40 m2 hoặc tiền mặt tương đương nếu người dân bị ảnh hưởng chọn phương án tự TĐC. (mức đề xuất là 40.000.000 /hộ )
- Các tài sản không phải là đất: Theo các mục đền bù tài sản
dưới đây.
- Hỗ trợ TĐC, theo Nghị định 197 và Điều 18 NGhị định 69/2009.
Chi tiết ở mục 9 dưới đây.
- Thông qua các Ban đền bù và GPMB Huyện và UBND các xã,
Dự án sẽ xây dựng các khu tái định cư theo nhóm nếu ít nhất 15
hộ bị ảnh hưởng mất toàn bộ đất ở trong 1 làng đồng { di
chuyển vào các khu TĐC thay cho phương án đền bù bằng tiền
mặt cho diện tích đất ở bị thu hồi. Diện tích lô đất ở tối thiểu là
100 m² cho khu vực nông thôn và 40 m² cho khu vực thành thị
và phải có nhà vệ sinh riêng. Một số lô tiêu chuẩn sẽ được dành
cho các hộ không còn đất (40 m2 /lô). Công tác hoạch định và
- Các hộ dân phải được thông báo
trước ít nhất 180 ngày trước khi
bị thu hồi đất (Luật đất đai năm
2003; Điều 39- Mục 2). Chủ sử
dụng đất sẽ bàn giao đất trong
vòng 20 ngày kể tù khi DCSCC trả
đầy đủ chi phí đền bù đất
Quy trình đền bù phân lô tại khu
tái định như sau:
- Diện tích được phân lô tại khu
TĐC tương đương với diện tích lô
đã bị thu hồi cho dự án (tùy thuộc
vào số lượng và diện tích đất ở bị
ảnh hưởng, vì thế, một hộ bị ảnh
hưởng có thể được phân 1 hoặc
hơn 1 lô tiêu chuẩn tại khu TĐC
dựa trên phương án lựa chọn của
người dân bị ảnh hưởng).
- Nếu giá bán lô (hoặc nhiều lô)
đất tại khu TĐC cao hơn giá trị của
lô đất ở bị thu hồi, người dân bị
ảnh hưởng sẽ được nhận lô TĐC
mà không phải trả thêm chi phí.
(Mục 1, Điều 19 của 69/2009).
Nếu lô đất tại khu TĐC tương
đương với giá trị của lô đất ở bị
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 46
Loại thiệt hại/tác động
trường hợp áp dụng Người có đủ điều kiện Quyền lợi được hưởng Bố trí thực hiện
xây dựng khu TĐC sẽ được triển khai theo các tiêu chuẩn Việt
Nam (TỔNGVN) và phải có các trang thiết bị thiết yếu như kết
cấu hạ tầng và dịch vụ xã hội bao gồm đường vào, đường nội
bộ, nhà trẻ, đường dây điện thoại, hệ thống cung cấp nước sinh
hoạt, xủ l{ nước và điện .... ).
-Không đền bù đất công và đất do chính quyền địa phương giao cho các đơn vị không thu tiền sử dụng đất hoặc người dân bị ảnh hưởng đất công hoặc đất do các đơn vị, doanh nghiệp quản l{. Tuy nhiên, các tài sản trên đất và chi phí đầu tư vào đất sẽ được đền bù đầy đủ cho người sử dụng đất.
ảnh hưởng, người dân bị ảnh
hưởng sẽ nhận lô TĐC không
được trả thêm phần chênh lệch
nào). Nếu lô đất tại khu TĐC có
giá trị thấp hơn giá trị của lô đất ở
bị ảnh hưởng, người dân bị ảnh
hưởng sẽ nhận lô TĐC và phần
chênh lệch bằng tiền mặt. Lập
phương án và thiết kế khu TĐC sẽ
do tư vấn của DCSCC thuê sau khi
tham vấn các bên liên quan và
được sự chấp thuận của UBND
Tỉnh Quảng Nam. Các quy định cụ
thể về phân lô TĐC sẽ được Ban
85 và Ban đền bù và GPMB Huyện
thiết lập sau khi tham vấn các
huyện, xã và người dân bị ảnh
hưởng và sẽ được UBND các
huyện chấp thuận chính thức.
(b) Người sử dụng đất có
quyền sử dụng hoặc quyền
thuê đất tạm thời: 96 người
Đối với các hộ dân bị ảnh hưởng không có quyền hợp pháp hoặc quyền được luật pháp công nhận đối với diện tích đất bị ảnh hưởng, mức hỗ trợ là 30 % giá thay thế.
Đối với các hộ nghèo hoặc các hộ
bị ảnh hưởng có khả năng bị tổn
thương không còn đất ở trong
cùng phạm vi xã, thông dự án sẽ
bố trí lô đất TĐC có diện tích tối
thiểu tại một khu TĐC chung hoặc
vị trí TĐC riêng được cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất (lô
40 m2) hoặc theo đề nghị của hộ
dân theo nguyện vọng của họ,
(c)Người sử dụng đất không được công nhận quyền sử dụng đất
34 người
Đối với các hộ dân bị ảnh hưởng không có quyền hợp pháp hoặc quyền được luật pháp công nhận đối với diện tích đất bị ảnh hưởng, mức hỗ trợ là 30 % giá thay thế.
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 47
Loại thiệt hại/tác động
trường hợp áp dụng Người có đủ điều kiện Quyền lợi được hưởng Bố trí thực hiện
được nhận hỗ trợ tương đương
60% giá thay thế của đất để họ tự
bố trí TĐC.
3. Vật kiến trúc
763 người
3.1.Ảnh hưởng một
phần
có nghĩa là phần không
ảnh hưởng của kết cấu
nhà vấn có thể sử dụng
được và có thể duy trì
về mặt kỹ thuật, do đó,
không yêu cầu phải di
dời.
Các chỉ số xác định mức độ ảnh hưởng một phần sẽ được các Ban đền bù và GPMB Huyện xác định với sự hỗ trợ kỹ thuật của Sở Xây dựng tỉnh hoặc Phòng Xây dựng Huyện, được sự thống nhất của người dân bị ảnh hưởng trong quá trình khảo sát kiểm kê chi tiết. 444 người
Chủ sở hữu vật kiến trúc, có
hoặc không có giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất, có
hoặc không có giấy phép xây
dựng.
444 người
- Đền bù bằng tiền mặt theo giá thay thế cho phần bị ảnh
hưởng ( không trừ khấu hao và không trừ giá trị còn lại) của
phần bị ảnh hưởng
- Các hộ có diện tích nhà bị ảnh hưởng < 30 m2
sẽ được hỗ trợ
thêm để xây lại nhà theo tiêu chuẩn tối thiểu cấp 4 cho diện tích
30 m2. Đơn giá hỗ trợ đề xuất là 2.800.000 đ/ m2.
Đơn giá tính toán dựa trên diện tích bị ảnh hưởng thực tế, không căn cứ trên diện tích sử dụng.
3.2. Ảnh hưởng nghiêm trọng (có nghĩa là nhà bị ảnh hưởng một phần nhưng phần còn lại không đủ điều kiện tiếp tục sử dụng hoặc bị thu hồi toàn bộ
Chủ sở hữu vật kiến trúc, có hoặc không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, có hoặc không có giấy phép xây dựng 319 người
- Đền bù bằng tiền mặt theo giá thị trường của vật liệu và nhân
công, không trừ khấu hao và giá trị còn lại của vật liệu xây dựng
kết cấu hoặc đền bù bằng nhà tại khu tái định cư.
- Các hộ dân có nhà bị ảnh hưởng được đền bù thấp hơn kinh phí cần thiết để xây lại nhà theo tiêu chuẩn cấp 4, 30 m
2, sẽ
được hỗ trợ thêm bằng tiền mặt hoặc vật liệu để khôi phục lại
Đơn giá tính toán dựa trên diện tích bị ảnh hưởng thực tế, không căn cứ trên diện tích sử dụng.
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 48
Loại thiệt hại/tác động
trường hợp áp dụng Người có đủ điều kiện Quyền lợi được hưởng Bố trí thực hiện
nhà). Có 2 trường hợp (i) Diện tích đất ở còn lại đủ để xây lại nhà, tương đương hoặc >100 m
2 ở khu vực
nông thôn và 40 m2 ở
khu vực thành thị hoặc (ii) Diện tích đất ở <100 m
2 ở khu vực nông
thôn và < 40 m2 ở khu
vực thành thị (được xem như không thuận tiện để xây dựng lại nhà), vì vậy hộ dân bị ảnh hưởng phải di dời đến địa điểm mới. 319 DPs
nhà theo tiêu chuẩn tối thiểu tương đương nhà cấp 4, diện tích 30 m
2). Mức hỗ trợ đề xuất là 2.500.000 VND/ m
2.
Chi phí lắp đặt đường ống cấp nước, cấp điện, điện thoại tại nơi
ở mới đề xuất là VND 3.500.000/hộ
- Các hộ có nhà trên đất không phải là đất ở và không có bất kz nhà ở nào khác sẽ được phân 1 lô tiêu chuẩn tại khu TĐC hoặc được hỗ trợ giá trị tiền mặt tương đương nếu người dân bị ảnh hưởng chọn phương án tự TĐC.
Trợ cấp theo các mục dưới đây.
- Trợ cấp ổn định cuộc sống (Mục 9 dưới đây) and trợ cấp di chuyển (Điều 18 và 20 Nghị định 69/2009): trợ cấp vận chuyển vật liệu VND 3.000.000/ hộ hoặc tương đương chi phí di chuyển thực tế (nhân công, vận chuyển) nếu tái định cư trong phạm vi tỉnh, thành phố. Các hộ bị ảnh hưởng chọn phương án di chuyển tới tỉnh, TP khác sẽ được trợ cấp tối thiểu VND 5.000.000/ hộ hoặc tương đương chi phí di chuyển thực tế (nhân công, vận chuyển).
4. Các kết cấu thứ cấp (nhà bếp, chuồng gia súc, hàng rào, sân, nhà vệ sinh… ) 763 người
Tài sản bị thu hồi hoặc bị thiệt hại
763 người
Chủ sở hữu vật kiến trúc, có hoặc không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, có hoặc không có giấy phép xây dựng
763 người
Đền bù bằng tiền mặt theo giá thị trường của vật liệu và nhân công, không trừ khấu hao và giá trị còn lại của vật liệu xây dựng
Đơn giá tính toán dựa trên diện tích bị ảnh hưởng thực tế, không căn cứ trên diện tích sử dụng.
5. Cây cối mùa màng, sản phẩm nuôi trồng thủy sản
3,351 người
Tài sản bị thu hồi hoặc bị thiệt hại
3,351 người
Chủ sở hữu không kể tình
trạng sở hữu
3,351 người
- Các sản phẩm mùa màng hàng năm và nuôi trồng thủy sản
theo giá thị trường tương đương tại thời điểm đền bù.;
- Đối với cây trồng lâu năm, đền bù bằng tiền mặt theo giá thay
thế tương đương với giá thị trường theo chủng loại, tuổi và giá
trị sinh lợi ( tương lai) tại thời điểm đền bù.
- Cây trồng lấy gỗ dựa trên đường kính phần trên của thân cây
Người dân sẽ được thông bá trước vài tháng trước khi thu hồi mặt bằng. Hoa màu trồng sau thời hạn cuối sẽ không được đền bù.
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 49
Loại thiệt hại/tác động
trường hợp áp dụng Người có đủ điều kiện Quyền lợi được hưởng Bố trí thực hiện
theo giá thị trường
6. Công trình công cộng
Không có
Tài sản bị thu hồi hoặc bị thiệt hại
Chủ sở hữu tài sản Hoặc (i) Đền bù bằng tiền mặt cho chi phí sửa chữa phục hồi công trình (ii) đền bù theo thỏa thuận giữa Ban đền bù và GPMB Huyện với chủ sở hữu tài sản.
7. Tài sản thuộc sở hữu của xã, tài sản công: 02 người
Tài sản bị thu hồi hoặc bị thiệt hại
02 người
Các đơn vị quản l{ hành chính làng xã, huyện , tỉnh
Hoặc (i) Đền bù bằng tiền mặt cho chi phí củ công trình (ii) đền bù theo thỏa thuận giữa Ban đền bù và GPMB Huyện với chủ sở hữu tài sản.
8.Lăng/mộ
155 người
Lăng mộ bị di dời
155 người hộ bị ảnh hưởng hoặc nhóm
hộ bị ảnh hưởng:
155 DPs
- Đền bù bằng tiền mặt chi phí đào, vận chuyển và cải táng cho
gia đình bị ảnh hưởng.
- Các ngôi mộ phải được khai quật và hỏa táng theo đúng phong
tục tập quán.
- Mộ chỉ được di dời ít nhất sau 2 năm từ khi chôn, do đó, cần chi trả đền bù và di chuyển trước để tránh làm chậm tiền độ của dự án.
9. Mất nguồn thu nhập và sinh kế do mất đất sản xuất
2,126 người
Ảnh hưởng nặng nề do mất đất sản xuất vĩnh viễn > 20% tổng diện tích đất sản xuất.
2,126 người
Người sử dụng đất có
(i) LURC (Sổ đỏ)
(ii) đang xin cấp LURC (iii)
đủ điều kiện được cấp sổ đỏ
theo quy định Việt Nam
hoặc
(iv) hộ bị ảnh hưởng có hợp
đồng thuê đất
2,126 người
- Hỗ trợ ổn định đời sống (Mục 2 điều 17 Nghị định 69/2009)
nếu người dân bị ảnh hưởng nhận tiền đền bù đất bằng tiền
mặt :
(i) - Đối với các hộ bị thiệt hại từ 20% đến 70% diện tích đất nông nghiệp nhưng không phải di dời( diện tích còn lại > 300 m2) thì sẽ được trợ cấp trong 6 tháng. Nếu phải di dời thì sẽ được hỗ trợ trong 12 tháng. Mức hỗ trợ là 30 kg gạo/người/tháng. Trong một số trường hợp đặc biệt, ở các vùng có điều kiện kinh tế khó khăn đặc biệt, mức hỗ trợ tối đa là 24 tháng
(ii)- Tương tự, đối với các hộ bị thiệt hại > 70% diện tích đất nông nghiệp nhưng không phải di dời (diện tích còn lại > 300 m2) thì sẽ được trợ cấp trong 12tháng. Nếu phải di dời thì sẽ được hỗ trợ trong 24 tháng. Mức hỗ trợ là 30 kg gạo/người/tháng. Trong một số trường hợp đặc biệt, ở các vùng có điều kiện kinh tế khó khăn đặc biệt, mức hỗ trợ tối đa là 36 tháng.
(iii) Trợ cấp đối với đất nông nghiệp liền kề đất thổ cư, đất
Số tiền sẽ được chi trả 6 tháng một, trùng với mùa trồng trọt khi các hộ gia đình bị ảnh hưởng sử dụng một phần trong chương trình phục hồi thu nhập để phục hồi thu nhập và tạo kế sinh nhai.
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 50
Loại thiệt hại/tác động
trường hợp áp dụng Người có đủ điều kiện Quyền lợi được hưởng Bố trí thực hiện
vườn, đất ao hồ phụ cận đất thổ cư nhưng phải là đất thổ cư: hỗ trợ thêm (30% đến 70% giá đền bù đất thổ cư liền kề) đối với đất vườn, đất ao hồ và (20% đến 50% giá đền bù đất thổ cư liền kề) đối với đất nông nghiệp.
- Nếu đền bù theo phương thức “đất sản xuất đổi đất sản xuất”, những người bị ảnh hưởng sẽ được hỗ trợ các cây giống, các chương trình khuyến nông lâm nghiệp, quản l{ nông nghiệp...(theo Khoản 4, Mục 20 của Nghị định 69/2009). Số tiền hỗ trợ sẽ tương đương (i), (ii) và (iii) ở trên.
- Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp bằng tiền mặt tối đa gấp 5 lần so với số tiền đền bù cho đất nông nghiệp hoặc cấp khu đất hoặc căn hộ hoặc địa điểm kinh doanh.
10. Mất nguồn thu nhập và sinh kế do di dời địa điểm kinh doanh
34 người
Tác động một phần
9 người
Chủ sở hữu địa điểm kinh doanh
9 người
- Các hộ phải sắp xếp lại kinh doanh sẽ được đền bù 100% đất bị ảnh hưởng theo giá thay thế.
- các hộ bị ảnh hưởng sẽ được nhận trợ cấp ổn định cuộc sống nếu địa điểm kinh doanh cần phải xây dựng sửa chữa lại .
- Các hộ bị ảnh hưởng sẽ được hưởng một khoản trợ cấp phục hồi thu nhập đặc biệt để đền bù cho thiệt hại thu nhập trong giai đoạn chuyển tiếp.
Tác động nặng nề đến kinh doanh hoặc các dịch vụ khác
25 người
Chủ sở hữu địa điểm kinh
doanh bị di dời, bất kể tình
trạng sở hữu về đất
25 người
- Trợ cấp vận chuyển vật liệu cho các địa điểm kinh doanh riêng lẻ tối thiểu VND 2.500.000/ hộ hoặc tương đương chi phí di chuyển thực tế (lao động và nhân công) nếu di chuyển trong phạm vi tỉnh, thành phố . Các hộ bị ảnh hưởng chọn phương án di chuyển tới tỉnh, TP khác sẽ được trợ cấp tối thiểu VND 5.000.000/hộ hoặc tương đương chi phí di chuyển thực tế (nhân công, vận chuyển).
- Trợ cấp ngừng kinh doanh cho các hộ không có đăng k{ kinh doanh tối thiểu 3 tháng theo mức hỗ trợ VND 3.000.000/hộ để trang trải cho thu nhập bị mất trong thời gian gầy dựng kinh doanh tại địa điểm mới, dự kiến khoảng 3 tháng..
- Hỗ trợ cho các hộ có đăng k{ kinh doanh có thu nhập bị ảnh hưởng được đền bù thiệt hại thu nhập tương đương 50 % thu nhập hằng năm cho thời gian 3 tháng dựa trên thu nhập bình
Các hộ bị ảnh hưởng sẽ được ưu tiên di dời địa điểm kinh doanh đến các vị trí gần mặt đường quốc lộ hoặc đường thôn xã và dọc theo các kênh gần các cầu hoặc chân cầu để tối đa hóa khả năng tạo lợi nhuận và các cơ hội kinh doanh. Tại thời điểm chi trả đền bù, mức hỗ trợ sẽ được điều chỉnh có tính toán trượt giá.
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 51
Loại thiệt hại/tác động
trường hợp áp dụng Người có đủ điều kiện Quyền lợi được hưởng Bố trí thực hiện
quân của 3 năm liền kề theo kê khai với co quan thuế
11. Nguy cơ nghèo/khó khăn cao do mất nguồn tạo thu nhập
Mất đất và các tài sản không phải là đất
Các nhóm bị ảnh hưởng dễ bị tổn thương không kể mức độ nghiêm trọng. Các nhóm dễ bị tổn thương được xác định trong phần định nghĩa các thuật ngữ
- Trợ cấp thêm tối thiểu VND 12.000.000/ hộ cho 12 tháng để
trang trải chi phí nhân công giúp khôi phục nhà cửa và tái lập
sinh kế.
- Có quyền được tham gia chương trình phục hồi thu nhập
- Trợ cấp cho các hộ chính sách theo quy định của Chính phủ (hộ gia đình chính sách, mẹ Việt Nam anh hùng, gia đình thương binh liệt sĩ). Nếu hộ bị ảnh hưởng đủ điều kiện được hưởng nhiều chính sách trợ cấp thêm thì chỉ được hưởng 1 mức trợ cấp cao nhất.
12. Các tác động tạm thời
Mất đất tạm thời Người có đất bị ảnh hưởng - Đối với phần đất được thu hồi tạm thời phục vụ thi công ( tối đa là 2 năm): (i) chi phí thuê đất bằng tiền mặt tối thiểu bằng thu nhập ròng thu được từ tài sản bị ảnh hưởng trong thời gian gián đoạn do thu hồi ; (ii) phục hồi đất trong vòng 3 tháng sau khi sử dụng; PMU 85 sẽ phải trả chi phí đền bù theo giá thay thế hoặc theo phương án đất đổi đất nếu nhà thầu không phục hồi đất bị ảnh hưởng trong vòng 3 tháng sau khi kết thúc sử dụng ( thỏa thuận giữa các bên sẽ được đơn vị giám sát độc lập giám sát)
Nếu chất lượng của đất thay đổi khi được hoàn trả cho DPs, đòi hỏi DPS thay đổi trong các loại hình sử dụng đất, khi đó DPS sẽ được bồi thường chi phí lỗ dự kiến
13. Các tác động có thể được xác định trong quá trình thực hiện
Quyền lợi được đền bù và các hỗ trợ sẽ được thực hiện theo chính sách quyền lợi được hưởng của dự án.
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 52
BỐ TRÍ TÁI ĐỊNH CƯ VI.
Dựa trên các kết quả của báo cáo kiểm kê các thiệt hại đã được thể hiện trong Chương V, số
lượng hộ phải di dời, kết quả tham vấn lựa chọn phương thức tái định cư mong muốn ( tự tái
định cư hay nhận lô tại khu tái định cư do dự án xây dựng) và nhu cầu xây dựng các khu tái
định cư ở các huyện được thể hiện trong bảng VI.1 dưới đây.
Tổng cộng có 2515 hộ phải di dời, trong đó 173 hộ muốn tự di dời và 2342 hộ muốn dời tới
khu tái định cư. Điều này sẽ tiếp tục được khảng định trong quá trình thực hiện và số lượng
chính xác những người bị ảnh hưởng sẵn sàng di dời tới khu vực tái định cư do dự án tài trợ
và đối với những người tự di dời sẽ được quyết định dựa theo ban tham vấn. Những người
bị ảnh hưởng sẽ được yêu cầu khẳng định lại quyết định của họ trên giấy tờ.
Đối với các hộ lựa chọn tự di dời, đền bù và hỗ trợ di dời sẽ được cung cấp. Đối với những
người di dời tới khu vực tái định cư, số lượng hộ đã đủ (hơn 20-25 hộ) để lập khu vực tái
định cư và có đủ đất cho khu tái định cư trong khu vực các xã. Đặc biệt, ở xã Hòa Phong, chỉ
có 6 hộ sẽ di dời, có nghĩa là không đủ để lập một khu vực tái định cư riêng biệt, vì thế
những hộ này sẽ chuyển đến các khu vực khác đã được xây dựng và vẫn còn chỗ trống.
Khả năng xây dựng các khu TĐC VI.1.
Thông qua kết quả thảo luận với chính quyền các xã, khả năng xây dựng các khu TĐC theo
yêu cầu tại các xã như sau:
Theo kết quả tham vấn với cơ quan chức năng các huyện và các xã về khả năng bố trí đất tái
định cư đã được trình bày trong chương 8 thì tất cả các huyện và các xã bị ảnh hưởng đã xác
nhận không có sẵn đất công để thay thế đất nông nghiệp. Tuy nhiên, các huyện và các xã
trên cũng cho biết việc bán đất nông nghiệp ở địa phương của họ là không khó. Theo các
thông tin thu thập được từ lãnh đạo các huyện và các xã bị ảnh hưởng thông qua các vòng
tham vấn lần thứ nhất và thứ hai và các buổi họp với những người dân bị ảnh hưởng tại các
xã trong vòng tham vấn thứ hai thì khả năng bố trí đất tái định cư tại các xã bị ảnh hưởng
bao gồm khu TĐC do chủ dự án triển khai và các khu TĐC đã được hoạch định hoặc các khu
TĐC do cơ quan chức năng địa phương và doanh nghiệp đầu tư phát triển quỹ đất xây dựng
mà các hộ bị ảnh hưởng có thể thỏa thuận trực tiếp với họ hoặc PMU 85 và DCSCC sẽ
thương lượng với họ để bố trí tái định cư cho các hộ bị ảnh hưởng bởi dự án. Khả năng xây
dựng các khu TĐC ở các xã bị ảnh hưởng được trình bày bên dưới.
Huyện Điện Bàn
Chính quyền huyện Điện Bàn kiến nghị PMU 85 nên bố trí TĐC theo nhóm và nếu các hộ lựa
chọn phương thức TĐC tại các khu TĐC thì PMU 85 nên mua các lô đất của các doanh nghiệp
đầu tư phát triển quỹ đất hơn là xây dựng các khu TĐC mới.
1) Đại diện xã Điện Quang, huyện Điện Bàn cho biết trong xã không có đất để xây dựng
các khu TĐC mới. Chủ dự án có thể đền bù bằng tiền mặt cho những người bị ảnh
hưởng trong công tác giải quyết bố trí TĐC.
2) Ở xã Điện Thọ chỉ có 1 vị trí dự kiến xây dựng khu TĐC thuộc thôn 2 có diện tích
khoảng 25.000 m2 đất do chính quyền địa phương quản l{, cách khu dân cư cũ
khoảng 0,5 Km. Vị trí Khu TĐC này gần sát các đường liên xã, trung tâm y tế, nhà trẻ
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 53
và nhà văn hóa cộng đồng và cũng nằm gần các đường dây 35 KV và 0,4 KV. Vị trí này
nằm trên khu vực đất nông nghiệp nên không có hộ nào buộc phải di dời đến nơi ở
mới.
3) Ở xã Điện Tiến, huyện Điện Bàn có 2 vị trí xây dựng khu TĐC (i) Khu TĐC ở thôn 5 có
diện tích khoảng 6.000 m2 do chính quyền địa phương quản l{, cách khu dân cư cũ
khoảng 600 m. Vị trí xây dựng Khu TĐC này gần sát các đường liên xã, trung tâm y tế,
nhà trẻ và nhà văn hóa cộng đồng và cũng nằm gần các đường dây 110 KV, 35 KV và
0,4 KV. Vị trí xây dựng khu TĐC này nằm trên đất đất nông nghiệp nên không có hộ
nào buộc phải di dời đến nơi ở mới. (ii) Khu TĐC ở thôn Thái Cẩm, xã Điện Tiến có
diện tích từ 10.000-15.000 m2. Vị trí này nằm gần đường liên xã (rộng 11 m và được
trải nhựa), trung tâm y tế, nhà trẻ, nhà văn hóa cộng đồng và cách khu dân cư cũ
khoảng 1,5 km. Khu TĐC cũng nằm gần các đường dây 110 KV và 0,4 KV. Vị trí này
nằm trên khu vực đất nông nghiệp nên không có hộ nào buộc phải di dời đến nơi ở
mới. Với các vị trí có khả năng bố trí khu TĐC trong xã Điện Tiến, PMU 85 dễ dàng bố
trí TĐC cho các hộ bị ảnh hưởng cũng như thuận tiện cho các hộ lựa chọn phương
thức TĐC mong muốn.
Huyện Duy Xuyên
4) Ở xã Duy Sơn, huyện Duy Xuyên có 2 vị trí xây dựng khu TĐC (i) Vị trí khu TĐC ở thôn
Chiêm Sơn có diện tích khoảng 25.000 m2 do chính quyền địa phương quản l{, cách
khu dân cư cũ khoảng 100 m. Khu TĐC này gần sát các đường liên xã, trung tâm y tế,
nhà trẻ và nhà văn hóa cộng đồng. Khu TĐC cũng nằm gần các đường dây 35 KV, 0,4
KV. Khu TĐC được xây dựng trên khu vực đất nông nghiệp nên không có hộ nào buộc
phải di dời đến nơi ở mới. (ii) Khu TĐC ở thôn Phú Nhâm Đông có diện tích khoảng
10.000 m2. Vị trí xây dựng khu TĐC này nằm gần đường liên xã, trung tâm y tế, nhà
trẻ, nhà văn hóa cộng đồng và cách khu dân cư cũ khoảng 100 m. và cũng gần các
đường dây 35 KV và 0,4 KV. Vị trí này nằm trên khu vực đất nông nghiệp nên không
có hộ nào buộc phải di dời đến nơi ở mới.
5) Ở xã Duy Trung, huyện Duy Xuyên chỉ có 1 vị trí dự kiến xây dựng khu TĐC thuộc thôn
Nam Thành có diện tích khoảng 11.000 m2, đất do chính quyền địa phương quản l{,
cách khu dân cư cũ khoảng 700 m. Vị trí khu TĐC này gần sát các đường liên xã, trung
tâm y tế, nhà trẻ và nhà văn hóa cộng đồng và cũng nằm gần đường dây 0,4 KV. Vị trí
này nằm trên khu vực đất nông nghiệp nên không có hộ nào buộc phải di dời đến nơi
ở mới.
Huyện Thăng Bình
6) Ở xã Bình Quế, huyện Thăng Bình chỉ có 1 vị trí dự kiến xây dựng khu TĐC thuộc thôn
Bình Hội có diện tích khoảng 30.000 m2 đất do chính quyền địa phương quản l{, cách
khu dân cư cũ khoảng 600 m. Vị trí Khu TĐC này gần sát các đường liên xã, trung tâm
y tế, nhà trẻ và nhà văn hóa cộng đồng và cũng nằm gần các đường dây 35 KV và 0,4
KV. Vị trí này nằm trên khu vực đất nông nghiệp nên không có hộ nào buộc phải di
dời đến nơi ở mới.
7) Ở xã Bình Chánh chỉ có 1 vị trí dự kiến xây dựng khu TĐC thuộc thôn Mỹ Trà có diện
tích khoảng 15.000 m2, cách khu dân cư cũ khoảng 1,5 km. Khu TĐC này nằm gần
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 54
đường liên xã, trung tâm y tế, nhà trẻ và nhà văn hóa cộng đồng. Khu TĐC cũng nằm
gần các đường dây 110 KV và 0,4 KV. Vị trí này nằm trên khu vực đất nông nghiệp
nên không có hộ nào buộc phải di dời đến nơi ở mới.
8) Ở xã Bình Qu{, huyện Thăng Bình có 2 vị trí dự kiến xây dựng khu TĐC (i) Vị trí khu
TĐC ở thôn Qu{ Thành có diện tích khoảng 16.000 m2 đất do chính quyền địa phương
quản l{, cách khu dân cư cũ khoảng 700 m. Khu TĐC này gần sát các đường liên xã,
trung tâm y tế, nhà trẻ và nhà văn hóa cộng đồng và cũng nằm gần các đường dây 35
KV, 0,4 KV. Khu TĐC được xây dựng trên khu vực đất nông nghiệp nên không có hộ
nào buộc phải di dời đến nơi ở mới. (ii) Khu TĐC ở thôn Qu{ Phước 1 có diện tích
khoảng 15.000-20.000 m2. Khu TĐC này nằm gần đường liên xã, trung tâm y tế, nhà
trẻ, nhà văn hóa cộng đồng và cách khu dân cư cũ khoảng 600 m. Khu TĐC cũng nằm
gần đường dây 0,4 KV. Vị trí này nằm trên khu vực đất nông nghiệp nên không có hộ
nào buộc phải di dời đến nơi ở mới.
Huyện Phú Ninh
9) Ở xã Tam Thanh, huyện Phú Ninh có 2 vị trí dự kiến xây dựng khu TĐC (i) Vị trí Khu
TĐC ở thôn 6 có diện tích khoảng 6.500 m2 đất do chính quyền địa phương quản l{,
cách khu dân cư cũ khoảng 150 m. Khu TĐC này gần sát các đường liên xã, trung tâm
y tế, nhà trẻ và nhà văn hóa cộng đồng. Khu TĐC cũng nằm gần 0,4 KV. Khu TĐC được
xây dựng trên khu vực đất nông nghiệp nên không có hộ nào buộc phải di dời đến nơi
ở mới. (ii) Khu TĐC ở thôn 7 có diện tích khoảng 5.000 m2. Khu TĐC này nằm gần
đường liên xã, trung tâm y tế, nhà trẻ, nhà văn hóa cộng đồng và cách khu dân cư cũ
khoảng 100 m và cũng nằm gần đường dây 0,4 KV. Vị trí này nằm trên khu vực đất
nông nghiệp nên không có hộ nào buộc phải di dời đến nơi ở mới.
10) Ở xã Tam Phước chỉ có 1 vị trí dự kiến xây dựng khu TĐC thuộc thôn Phú Mỹ có diện
tích khoảng 10.500 m2, cách khu dân cư cũ khoảng 0,5 km. Khu TĐC này nằm gần
đường liên xã, trung tâm y tế, nhà trẻ và nhà văn hóa cộng đồng và cũng nằm gần các
đường dây 35 KV và 0,4 KV. Vị trí này nằm trên khu vực đất nông nghiệp nên không
có hộ nào buộc phải di dời đến nơi ở mới.
11) Ở xã Tam Thái, huyện Phú Ninh có 3 vị trí dự kiến xây dựng khu TĐC (i) Khu TĐC ở
thôn Hòa Bình có diện tích khoảng 10.500 m2 đất do chính quyền địa phương quản l{,
cách khu dân cư cũ khoảng 300 m. Khu TĐC này gần sát các đường liên xã, trung tâm
y tế, nhà trẻ và nhà văn hóa cộng đồng và cũng nằm gần 0,4 KV. Khu TĐC được xây
dựng trên khu vực đất nông nghiệp nên không có hộ nào buộc phải di dời đến nơi ở
mới. (ii) Khu TĐC ở thôn Trường Mỹ có diện tích khoảng 10.500 m2. Khu TĐC này nằm
gần đường liên xã, trung tâm y tế, nhà trẻ, nhà văn hóa cộng đồng và cách khu dân
cư cũ khoảng 300 m. Khu TĐC cũng nằm gần đường dây 0,4 KV. Vị trí này nằm trên
khu vực đất nông nghiệp nên không có hộ nào buộc phải di dời đến nơi ở mới. (iii)
Khu TĐC ở thôn Khánh Thơ có diện tích khoảng 11.500 m2. Khu TĐC này nằm gần các
đường liên xã, trung tâm y tế, nhà trẻ, nhà văn hóa cộng đồng và cách khu dân cư cũ
khoảng 200 m và gần sát đường dây 0,4 KV. Vị trí này nằm trên khu vực đất nông
nghiệp nên không có hộ nào buộc phải di dời đến nơi ở mới.
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 55
12) Ở xã Tam Đàn, huyện Phú Ninh có 2 vị trí dự kiến xây dựng khu TĐC (i) Khu TĐC ở
thôn Xuân Trung có diện tích khoảng 6.000 m2 , đất do chính quyền địa phương quản
l{, cách khu dân cư cũ khoảng 150 m. Khu TĐC này gần sát các đường liên xã, trung
tâm y tế, nhà trẻ và nhà văn hóa cộng đồng và cũng nằm gần 0,4 KV. Vị trí này nằm
trên trên khu vực đất nông nghiệp nên không có hộ nào buộc phải di dời đến nơi ở
mới. (ii) Khu TĐC ở thôn Trung Đình có diện tích khoảng 7.000 m2. Khu TĐC này nằm
gần đường liên xã, trung tâm y tế, nhà trẻ, nhà văn hóa cộng đồng và cách khu dân
cư cũ khoảng 150 m và cũng nằm gần đường dây 0,4 KV. Vị trí này nằm trên khu vực
đất nông nghiệp nên không có hộ nào buộc phải di dời đến nơi ở mới.
13) Ở xã Tam Đại chỉ có 1 vị trí dự kiến xây dựng khu TĐC thuộc thôn Đông Tây có diện
tích khoảng 4.000 m2, cách khu dân cư cũ khoảng 0,5 km. Khu TĐC này nằm gần
đường liên xã, trung tâm y tế, nhà trẻ và nhà văn hóa cộng đồng và cũng nằm gần các
đường dây 35 KV và 0,4 KV. Vị trí này nằm trên khu vực đất nông nghiệp nên không
có hộ nào buộc phải di dời đến nơi ở mới.
Thành phố Tam Kz
Chính quyền thành phố Tam Kz kiến nghị PMU 85 nên bố trí TĐC theo nhóm và nếu các hộ
lựa chọn phương thức TĐC tại các khu TĐC thì PMU 85 nên mua các lô đất của các doanh
nghiệp phát triển quỹ đất hơn là xây dựng các khu TĐC mới.
14) Đại diện xã Tam Ngọc, thành phố Tam Kz cho biết trong xã không có đất để xây dựng
các khu TĐC mới. Chủ dự án có thể đền bù bằng tiền mặt cho những người bị ảnh
hưởng trong công tác giải quyết bố trí TĐC.
Huyện Núi Thành
Chính quyền huyện Núi Thành kiến nghị PMU 85 nên bố trí TĐC theo nhóm và nếu các hộ lựa
chọn phương thức TĐC tại các khu TĐC thì PMU 85 nên mua các lô đất của các doanh nghiệp
phát triển quỹ đất hơn là xây dựng các khu TĐC mới.
15) Đại diện xã Tam Xuân 2, Tam Mỹ Tây, Tam Nghĩa và Tam Anh Nam, huyện Núi Thành
cho biết trong các xã không có đất để xây dựng các khu TĐC mới. Chủ dự án có thể
đền bù bằng tiền mặt cho những người bị ảnh hưởng trong công tác giải quyết bố trí
TĐC.
16) Ở xã Tam Xuân 1 chỉ có 1 vị trí dự kiến xây dựng khu TĐC thuộc thôn 5 có diện tích
khoảng 25.000 m2 đất do chính quyền địa phương quản l{, cách khu dân cư cũ
khoảng 200 m. Khu TĐC này nằm gần sát các đường liên xã, trung tâm y tế, nhà trẻ và
nhà văn hóa cộng đồng và cũng nằm gần các đường dây 110 KV và 0,4 KV. Khu TĐC
được xây dựng trên khu vực đất nông nghiệp nên không có hộ nào buộc phải di dời
đến nơi ở mới.
17) Ở xã Tam Mỹ Đông chỉ có 1 vị trí dự kiến xây dựng khu TĐC thuộc thôn 5 có diện tích
khoảng 20.000 m2, cách khu dân cư cũ khoảng 0,5 km. Khu TĐC này nằm gần đường
liên xã, trung tâm y tế, nhà trẻ và nhà văn hóa cộng đồng. Khu TĐC cũng nằm gần
đường dây 110 KV. Vị trí này nằm trên khu vực đất nông nghiệp nên không có hộ nào
buộc phải di dời đến nơi ở mới.
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 56
Huyện Quế Sơn
Chính quyền huyện Quế Sơn kiến nghị PMU 85 nên bố trí TĐC theo nhóm và nếu các hộ lựa
chọn phương thức TĐC tại các khu TĐC thì PMU 85 nên mua các lô đất của các doanh nghiệp
phát triển quỹ đất hơn là xây dựng các khu TĐC mới.
18) Đại diện huyện Quế Sơn cho biết trong các xã không có đất để xây dựng các khu TĐC
mới. Chủ dự án có thể đền bù bằng tiền mặt cho những người bị ảnh hưởng trong
công tác giải quyết bố trí TĐC.
19) Ở xã Quế Xuân 2 chỉ có 1 vị trí dự kiến xây dựng khu TĐC thuộc thôn 5 có diện tích
khoảng 10.000 m2, cách khu dân cư cũ khoảng 200 m. Khu TĐC này nằm gần đường
liên xã, trung tâm y tế, nhà trẻ và nhà văn hóa cộng đồng. Khu TĐC cũng nằm gần
đường dây 35 KV và 0,4 KV. Vị trí này nằm trên khu vực đất nông nghiệp nên không
có hộ nào buộc phải di dời đến nơi ở mới.
20) Ở xã Phú Thọ có 1 vị trí dự kiến xây dựng khu TĐC thuộc thôn 1 có diện tích khoảng
10.000 m2, cách khu dân cư cũ khoảng 0,5 km. Khu TĐC này nằm gần đường liên xã,
trung tâm y tế, nhà trẻ và nhà văn hóa cộng đồng. Khu TĐC cũng nằm gần đường dây
35 KV. Vị trí này nằm trên khu vực đất nông nghiệp nên không có hộ nào buộc phải di
dời đến nơi ở mới.
PMU 85 sẽ thực hiện các cuộc tham vấn rộng rãi với chính quyền xã và huyện để phát hiện
các khu vực tái định cư có khả năng và hoàn thiện các khu vực trong tham vấn thêm với
những người bị ảnh hưởng phải di dời để đảm bảo địa điểm của khu vực tái định cư là có thể
chấp nhận được với họ.
Phân phối đất ở khu vực tái định cư: việc phân phối đất ở khu vực tái định cư ở trên được đề
cập như sau:
1. Đối với những người bị ảnh hưởng, những người có đất nông nghiệp bị ảnh hưởng
và phải di dời, họ có quyền được nhận một lô đất 100 m2
2. Đối với những người bị ảnh hưởng, những người có đất nông nghiệp bị ảnh hưởng
nghiêm trọng và những người bị thiệt hại về kinh doanh, họ có quyền được nhận một lô đât
có diện tích tối thiểu là 40 m2
Dựa trên các yêu cầu về đất, các lô đất từ 5 khu tái định cư sẽ được cung cấp cho những
người bị ảnh hưởng như được trình bày trong bảng VI.1 ở dưới2.
Số lượng khu vực tái định cư sẽ được phát triển phải dựa vào số người bị ảnh hưởng chấp
nhận di dời tới khu vực tái định cư do dự án tài trợ. Hơn thế nữa, nếu như khả năng chứa
của khu vực tái định cư ở huyện ít hơn yêu cầu, một số người bị ảnh hưởng sẽ được lựa
chọn để di dời tới khu tái định cư ở huyện liền kề với diện tích đất ở nhiều hơn ở khu tái
định cư cũ.
2 Cần lưu { rằng, việc xây dựng hệ số phát triển cho khu vực tái định cư là khoảng 2,2 lần
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 57
Bảng VI.1: Các hộ di dời ở các huyện
Huyện Số hộ phải
di dời
Số hộ muốn tự di
dời
Số hộ muốn
di dời tới
khu tái định
cư
Diện tích tái
định cư yêu
cầu (m2)
Số khu vực
tái định cư
có tiềm năng
Diện tích của
khu vực tái
định cư có
tiềm
năng(m2)
Ghi chú
Điện Bàn 462 34 428 44,880 03 46,000
Chủ sở hữu của khu đất cho khu vực tái định cư
là chính quyền địa phương. Tất cả các khu tái
định cư đều gần với đường nối xã, trạm y tế,
trường mầm non, và nhà văn hóa cộng đồng.
Đường điện gần với khu tái định cư.
Duy
Xuyên 322 16 306 30,052 03 46,000
Chủ sở hữu của khu đất cho khu vực tái định cư
là chính quyền địa phương. Tất cả các khu tái
định cư đều gần với đường nối xã, trạm y tế,
trường mầm non, và nhà văn hóa cộng đồng.
Đường điện gần với khu tái định cư.
Quế Sơn 285 13 272 25,806 02 20,000
Chủ sở hữu của khu đất cho khu vực tái định cư
là chính quyền địa phương. Tất cả các khu tái
định cư đều gần với đường nối xã, trạm y tế,
trường mầm non, và nhà văn hóa cộng đồng.
Đường điện gần với khu tái định cư.
Thăng
Bình 316 26 290 32,230 04 81,000
Chủ sở hữu của khu đất cho khu vực tái định cư
là chính quyền địa phương. Tất cả các khu tái
định cư đều gần với đường nối xã, trạm y tế,
trường mầm non, và nhà văn hóa cộng đồng.
Đường điện gần với khu tái định cư.
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 58
Núi
Thành 612 32 580 58,344 02 45,000
Chủ sở hữu của khu đất cho khu vực tái định cư
là chính quyền địa phương. Tất cả các khu tái
định cư đều gần với đường nối xã, trạm y tế,
trường mầm non, và nhà văn hóa cộng đồng.
Đường điện gần với khu tái định cư.
Phú Ninh 464 48 416 48,818 10 71,500
Chủ sở hữu của khu đất cho khu vực tái định cư
là chính quyền địa phương. Tất cả các khu tái
định cư đều gần với đường nối xã, trạm y tế,
trường mầm non, và nhà văn hóa cộng đồng.
Đường điện gần với khu tái định cư.
Tam Kz 54 4 50 5,214 0 0
Tổng 2,515 173 2,342 245,344 24 309,500
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 59
Quá trình quy hoạch khu TĐC và chính sách TDC VI.2.
Các lô đất thổ cư bị ảnh hưởng toàn bộ có nhà trên đất (các hộ bị ảnh hưởng phải di dời): Lô
đất không còn phù hợp để sử dụng và toàn bộ tài sản phải được thu hồi). người dân bị ảnh
hưởng được quyền bố trí TĐC nếu diện tích đất thổ cư còn lại không bị ảnh hưởng < 40 m2 ở
khu vực thành thị và < 100 m2 ở khu vực nông thôn. Nội dung này sẽ được các Ban đền bù
và GPMB Huyện xác định và thống nhất với các các hộ bị ảnh hưởng trong quá trình khảo sát
kiểm kê chi tiết.
Người dân bị ảnh hưởng toàn bộ đất thổ cư và nhà có thể chọn một trong 2 phương án sau:
(i) Đền bù bằng tiền mặt theo giá thị trường (không bị trừ thuế và chi phí giao dịch)
cho toàn bộ diện tích đất cộng với tiền đền bù tự TĐC, hoặc
(ii) Nhận đất tại khu TĐC do dự án xây dựng.
Căn cứ mức chênh lệch giữa giá đất thổ cư và giá đất tại khu TĐC, các phương án đền bù bao
gồm:
(a) Nếu giá bán lô đất tại khu TĐC lớn hơn giá trị đất thổ cư bị ảnh hưởng, người dân bị ảnh hưởng được nhận lô đất mới mà không phải trả thêm chi phí. Nếu lô đất tại khu TĐC tương đương với giá trị của lô đất ở bị ảnh hưởng, người dân bị ảnh hưởng sẽ nhận lô TĐC không được trả thêm phần chênh lệch nào).
(b) Nếu lô đất tại khu TĐC có giá trị thấp hơn giá trị của lô đất ở bị ảnh hưởng, người dân bị ảnh hưởng sẽ nhận lô TĐC và phần chênh lệch bằng tiền mặt
(c) Lập phương án và thiết kế khu TĐC sẽ do tư vấn của PMU 85 thuê sau khi tham vấn các bên liên quan và được sự chấp thuận của UBND Tỉnh Quảng Nam.
(d) Các quy định cụ thể về phân lô TĐC sẽ được Ban đền bù và GPMB Huyện thiết lập sau
khi tham vấn các huyện, xã và người dân bị ảnh hưởng và sẽ được UBND các huyện
chấp thuận chính thức.
(e) Đối với các hộ bị mất đất hỗ trợ thông qua phương án đất đổi đất có đặc tính tương
đương và được cấp giấy tờ mà không phải trả bất cứ khoản chi phí nào. Diện tích đất
được đổi không < 40 m2 hoặc đền bùh bằng tiền mặt theo giá trị tương đương, nếu
người dân bị ảnh hưởng chọn phương án tự TĐC
Số lượng lô của các khu TĐC sẽ phụ thuộc vào lựa chọn của người dân bị ảnh hưởng.
Sau khi các các hộ bị ảnh hưởng quyết định cuối cùng về phương án tái định cư mong muốn,
các nội dung công việc cần thiết, mốc thời gian và trách nhiệm của các bên liên quan được
thể hiện trong công tác thiết kế, xây dựng và bố trí các hộ bị di dời vào các khu TĐC được thể
hiện qua các bước dưới đây.
(a) Ban đền bù và GPMB Huyện sẽ đề xuất các vị trí TĐC lên UBND Tỉnh Quảng Nam chấp thuận (Tổng diện tích khu TĐC, số lô, diện tích lô...).
(b) Ban đền bù và GPMB Huyện sẽ chuẩn bị đề cương tham chiếu cho công tác quy hoạch và thiết kế chi tiết, lựa chọn tư vấn thực hiện các nội dung công việc này.
(c) Ban đền bù và GPMB Huyện trình quy hoạch và thiết kế chi tiết TĐC cùng với dự toán
xây dựng và báo cáo đánh giá tác động môi trường cho các khu TĐC lên Sở Xây dựng,
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 60
Sở TN và MT tỉnh Quảng Nam xem xét trình UBND Tỉnh chấp thuận thu hồi đất và quy
hoạch chi tiết các khu TĐC.
(d) Ban đền bù và GPMB Huyện triển khai khảo sát kiểm kê chi tiết, chuẩn bị phương án đền bù cho từng hộ dân bị ảnh hưởng,trình các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án đền bù và chi trả tiền đền bù cho các hộ dân bị thu hồi đất đê xây dựng khu TĐC. Triển khai công tác đấu thấu và lựa chọn nhà thầu xây dựng khu TĐC( có thể bao gồm xây nhà TĐC nếu các các hộ bị ảnh hưởng mong muốn dự án xây nhà TĐC)
(e) Phân lô cho các hộ dân và cấp Giấy CNQSDĐ và sở hữu nhà ở.
(f) Trong quá trình chuẩn bị quy hoạch chi tiết, Ban đền bù và GPMB Huyện sẽ (i) tham
vấn các hộ dân phải di dời để thống nhất vị trí cuối cùng xây dựng khu TĐC, diện tích
lô, chi phí, các điều kiện thanh toán, tiến độ tái định cư và quy trình phân lô tái định
cho các hộ dân; (ii) thông báo cho các các hộ bị ảnh hưởng nếu giá trị lô đất được
phân thấp hơn giá thay thế của lô đất ở bị thu hồi, phần chênh lệch sẽ được trả cho
các các hộ bị ảnh hưởng bằng tiền mặt ; (iii) các văn bản thống nhất được công bố tại
UBND các xã. Các Ban đền bù và GPMB Huyện cũng sẽ xem xét phân lô thích hợp cho
các hộ dân kinh doanh và đảm bảo lô TĐC được phân có điều kiện phù hợp tiếp tục
kinh doanh.
Về thời gian chi trả đền bù cho các hộ bị ảnh hưởng ít nhất 4 tháng trước khi di dời để người
dân bị ảnh hưởng có đủ thời gian xây dựng lại nhà. Các các hộ bị ảnh hưởng sẽ không di dời
cho đến khi đã được phân đất và người dân bị ảnh hưởng đã nhận đủ tiền đền bù và trợ cấp
theo mức được duyệt.
Sau khi hoàn tất việc lựa chọn khu TĐC và được sự thống nhất của các các hộ bị ảnh hưởng ,
các bước quy hoạch và phát triển khu TĐC được tóm tắt trong bảng VI.2 dưới đây
Bảng VI.2: Các bước quy hoạch, phát triển và triển khai bố trí TĐC
STT Bước Thời gian/Số
ngày dự kiến Đơn vị chịu trách nhiệm
1 Khảo sát cuối cùng và đề xuất vị trí 12/ 2009 đến
30/4/2010
PMU 85 và Ban đền bù và
GPMB Huyện
2 UBND Tỉnh chấp thuận 1/7/2010 đến
30/7/2010
PMU85 và Ban đền bù và
GPMB Huyện trình UBND Tỉnh
Quảng Nam
3
Chuẩn bị Đề cương tham chiếu và lựa
chọn Tư vấn quy hoạch và thiết kế chi
tiết
1/8/2010 đến
30/8/2010
PMU 85 và Ban đền bù và
GPMB Huyện
4
Chuẩn bị dự thảo quy hoạch chi tiết
theo tiêu chuẩn Việt Nam (cơ sở hạ
tầng, quy hoạch phân lô, nhà trẻ,
chợ…)
1/9/2010 đến
30/10/2010
Tư vấn dưới sự giám sát của
PMU 85 và Ban đền bù và
GPMB Huyện
5 Tham vấn với các bên liên quan về
quy hoạch TĐC, ghi nhận phản hồi
1/11 đến
15/12/2010
Tư vấn với sự hỗ trợ của
PMU 85 và Ban đền bù và
GPMB Huyện
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 61
STT Bước Thời gian/Số
ngày dự kiến Đơn vị chịu trách nhiệm
6
Hoàn thiện công tác hoạch định bao
gồm EIA, phương án đền bù khu TĐC,
trình DOC, DONRE, DOF xem xét trình
UBND Tỉnh chấp thuận. Công bố kế
hoạch được chấp thuận tại các xã bị
ảnh hưởng
16/12/2010 đến
30/3/2011
PMU 85 và Ban đền bù và
GPMB Huyện
7 Thiết kế chi tiết và lập HSMT dựa trên
quy hoạch chi tiết.
1 /4/2011 đến
15/5/2011 Tư vấn của PMU 85
8
Mời thầu, đánh giá thầu và lựa chọn
nhà thầu xây dựng khu TĐC. Châp
thuận kết quả đấu thầu của các cấp có
thâm quyền và thông báo kết quả
trúng thầu cho nhà thầu thắng thầu
15 /5/ 2011 đến
15 /7/ 2011 PMU 85
9 Thi công xây dựng khu TĐC 30 /7 /2011 đến
30 /12/2011 Nhà thầu
10 Chia lô 1 /1/ 2012 đến
30 /3/ 2012 Nhà thầu
11 Phân lô cho các các hộ bị ảnh hưởng
theo quy định
1 /1/ 2012 đến
30 /3/ 2012
PMU 85, Ban đền bù và GPMB
Huyện và Xã
12 Xây dựng nhà ở và các hạ tầng dịch vụ
xã hội ( song song)
30 /10 2011 đến
30 /5/ 2012 Các hộ dân và Nhà thầu
13 Các hộ dân di dời và TĐC 1/2/2012 đến
30/7/2012
Các hộ dân với sự hỗ trợ của
chính quyền địa phương
Các các hộ bị ảnh hưởng chọn phương án nhận tiền để tự TĐC sẽ được đền bù đầy đủ tất cả
các thiệt hại ( đất và tài sản trên đất), trợ cấp tái định cư và trợ cấp cho giai đoạn chuyển
tiếp. Ban đền bù và GPMB Huyện và chính quyền các xã sẽ hỗ trợ các các hộ bị ảnh hưởng
trong quá trình mua đất và thủ tục cấp các giấy CN. Ban đền bù và GPMB Huyện cũng sẽ hỗ
trợ các gia đình bị di dời ( nếu cần) làm việc với các doanh nghiệp phát triển đất ở tại địa
phương trong trường hợp người dân bị ảnh hưởng muốn mua lô hoặc căn hộ tại các khu do
các doanh nghiệp này hoặc huyện phát triển ( không phải do dự án thực hiện).
Chi phí phát triển khu TĐC VI.3.
Theo chính sách về quyền lợi được hưởng và các nguyên tắc được mô tả tọng mục VI.2 ở
trên, chi phí đầu tư khu TĐC sẽ được hoàn trả từ tiền đền bù đất ở của các hộ dân (Người
dân bị ảnh hưởng nhận tiền đền bù cho đất thổ cư bị thu hồi và mua lại đất tại khu TĐC). Tuy
nhiên, để đạt được mục tiêu của kế hoạch TĐC, các hạng mục sau đây sẽ không được tính
vào giá bán đất trong khu TĐC (do chủ đầu tư chịu).
(i) Chi phí khảo sát địa hình, địa chất và thủy văn;
(ii) Chi phí hoạch định vị trí xây dựng, TKCT và lập EIA;
(iii) Chi phí xây dựng đường dẫn vào khu TĐC; và
(iv) Chi phí đầu tư các dịch vụ xã hội như trạm y tế, nhà trẻ, nhà văn hóa cộng đồng…..
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 62
Các nội dung TĐC được PMU 85 và Ban đền bù và GPMB Huyện triển VI.4.
khai khi kế hoạch TĐC đã được phê duyệt
Các nội dung TĐC sau cần được PMU 85 và Ban đền bù và GPMB Huyện triển khai khi kế
hoạch TĐC đã được phê duyệt:
(i) Chốt danh sách các hộ phải di dời theo từng xã sau khi hoàn thành công tác kiểm
kê chi tiết, dựa trên mốc GPMB trên thực địa.
(ii) Thống nhất với các các hộ bị di dời về phương án tái định cư lựa chọn ( vào khu
TĐC hay vào các khu đang hoặc sẽ được xây dựng tại xã không thuộc dự án hoặc tự
TĐC).
(iii) triển khai các bước và cơ chế phê duyệt vị trí xây dựng, quy hoạch và TKCT, dự
toán, đấu thầu, thi công và giám sát thi công khu TĐC , phân lô và cấp giấy CNQSDĐ
cho các hộ bị di dời.
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 63
PHỤC HỒI VÀ CẢI THIỆN THU NHẬP VII.
Theo kinh nghiệm thực hiện công tác GPMB và TĐC, trừ khi có biện pháp giảm thiểu, TĐC không tự
nguyện cho các dự thường phát sinh các vấn đề nghiêm trọng về kinh tế, môi trường và xã hội, hệ
thống sản xuất bị chia cắt, người dân có nguy cơ nghèo đói do mất đất sản xuất hoặc mất nguồn
thu nhập, người dân tái định cư tại các môi trường mới không phù hợp với kỹ năng sản xuất hoặc
cạnh tranh gay gắt hơn về nguồn nguyên liệu sản xuất; các nhóm họ hàng bị phân tán, các yếu tố
văn hóa, truyền thống và tinh thần giúp đỡ lẫn nhau có thể không như trước hoặc mất đi. Thêm
vào đó, một số người dân bị ảnh hưởng do vị trí xã hội hay điều kiện kinh tế sẽ ít có khả năng tái
lập cuộc sống hơn những người khác và vì thế có nguy cơ trở nên nghèo hơn. Vì thế, đền bù theo
giá thay thế chưa đủ mà phải có phương án hỗ trợ TĐC bằng nhiều hình thức khác nhau và chương
trình phục hồi kinh tế để đảm bảo người dân bị ảnh hưởng bởi dự án có điều kiện sống không
được tệ hơn trước khi có dự án hoặc phải cải thiện sinh kế và tiêu chuẩn sống tại nơi ở mới.
Chương trình phục hồi và cải thiện sinh kế là bắt buộc trong chính sách TĐC không tự nguyện của
Ngân hàng TG. Chính phủ Việt nam đã cải thiện chính sách thu hồi đất, đền bù và hỗ trợ theo từng
thời điểm, đặc biệt là chính sách hỗ trợ để đảm bảo bảo người dân bị ảnh hưởng bởi dự án có
điều kiện sống không được tệ hơn trước khi có dự án hoặc phải cải thiện sinh kế và tiêu chuẩn
sống tại nơi ở mới. (e.g., Luật, Nghị định của CP Việt Nam như Luật đất đai năm 2003, Nghị định
197 /2004, và Nghị định 69/2009...).
Người dân bị ảnh hưởng đủ điều kiện hưởng các chính sách hỗ trợ khác nhau đề phục hồi và cải
thiện sinh kế bao gồm các hộ dân bị ảnh hưởng nặng nề (Hộ mất địa điểm kinh doanh,hộ phải di
dời và hộ mất hơn 20 % đất sản xuất ) và các nhóm dễ bị tổn thương. Theo kết quả kiểm kê thiệt
hại, có 3.670 hộ bị ảnh hưởng nặng nề và hộ thuộc nhóm dễ bị tổn thương. Chính sách phục hồi
kinh tế và cải thiện sinh kế được mô tả trong chương 3 và theo chi tiết dưới đây:
(1) Trợ cấp để ổn định cuộc sống nếu những người bị ảnh hưởng được đền bù bằng tiền mặt
đối với đất nông nghiệp:
- Đối với các hộ bị thiệt hại từ 20% đến 70% diện tích đất nông nghiệp nhưng không phải di dời( diện tích còn lại > 300 m2) thì sẽ được trợ cấp trong 6 tháng. Nếu phải di dời thì sẽ được hỗ trợ trong 12 tháng. Mức hỗ trợ là 30 kg gạo/người/tháng. Trong một số trường hợp đặc biệt, ở các vùng có điều kiện kinh tế khó khăn đặc biệt, mức hỗ trợ tối đa là 24 tháng.
- Tương tự, đối với các hộ bị thiệt hại > 70% diện tích đất nông nghiệp nhưng không phải di dời (diện tích còn lại > 300 m2) thì sẽ được trợ cấp trong 12tháng. Nếu phải di dời thì sẽ được hỗ trợ trong 24 tháng. Mức hỗ trợ là 30 kg gạo/người/tháng. Trong một số trường hợp đặc biệt, ở các vùng có điều kiện kinh tế khó khăn đặc biệt, mức hỗ trợ tối đa là 36 tháng.
(2) Trợ cấp đối với đất nông nghiệp liền kề đất thổ cư, đất vườn, đất ao hồ phụ cận đất thổ cư
nhưng phải là đất thổ cư: hỗ trợ thêm (30% đến 70% giá đền bù đất thổ cư liền kề) đối với
đất vườn, đất ao hồ và (20% đến 50% giá đền bù đất thổ cư liền kề) đối với đất nông
nghiệp
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 64
(3) Nếu đền bù theo phương thức “đất sản xuất đổi đất sản xuất”, những người bị ảnh hưởng
sẽ được hỗ trợ các cây giống, các chương trình khuyến nông lâm nghiệp, quản l{ nông
nghiệp...(theo Khoản 4, Mục 20 của Nghị định 69/2009).
(4) Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp bằng tiền mặt tối đa gấp 5 lần so với số tiền đền bù cho đất
nông nghiệp hoặc cấp khu đất hoặc căn hộ hoặc địa điểm kinh doanh
(5) Đối với các lao động bị ảnh hưởng do việc thu hồi đất thổ cư từ các khu vực đất công hay
khu vực kinh doanh: Hỗ trợ trong suốt giai đoạn chuyển tiếp (theo đề xuất thì
750.000VND/người/tháng trong 6 tháng.
(6) Hỗ trợ cho các lao động bị ảnh hưởng (những người sử dụng đất công để sản xuất hoặc đất
sản xuất kinh doanh) với số tiền tương đương với số tiền đền bù đối với diện tích đất họ
đang được phép sử dụng.
(7) Trợ cấp ngừng kinh doanh đối với hộ kinh doanh không có giấy phép kinh doanh là
3.000.000VND/hộ/tháng cho thời gian tối thiểu 3 tháng, tối đa 6 tháng để giải quyết thiệt
hại thu nhập trong quá trình tái lập các cửa hàng dự kiến trong thời gian 3 tháng. Hỗ trợ
cho các hộ có đăng k{ kinh doanh có thu nhập bị ảnh hưởng được đền bù thiệt hại thu
nhập tương đương 50 % thu nhập hằng năm cho thời gian 3 tháng dựa trên thu nhập bình
quân của 3 năm liền kề theo kê khai với co quan thuế.
(8) Nhóm người có khả năng bị tổn thương (người dân tộc thiểu số, hộ gia đình phụ nữ là chủ
hộ, các hộ nghèo, các hộ có người tàn tật, người già không nơi nương tựa): Hỗ trợ thêm tối
thiểu 12.000.000VND/hộ trong 12 tháng để bổ sung thêm lao động giúp họ sửa chữa lại
nhà và tái thiết lập sinh kế .
(9) Các hỗ trợ khác do mỗi tỉnh thành quyết định dựa trên các điều kiện ở địa phương (theo
Khoản 23 của Nghị định 69/2009).
Quá trình tham vấn với những người dân bị ảnh hưởng về các phương thức lựa chọn các chương
trình/hoạt động phục hồi kinh tế khác nhau đã được trình bày trong Bảng VIII.2 ở Chương 8 dưới
đây. Đối với các yêu cầu về chương trình phục hồi kinh tế, Tư vấn PMU 85 đã tiến hành các công
việc sau:
(a) Nỗ lực tìm kiếm đất nông ngiệp để đền bù cho đất nông nghiệp bị thu hồi
Nếu không có đất sản xuất, nguy cơ của các hộ nông dân bị ảnh hưởng là rất cao. Do vậy, Tư vấn
đã tham vấn với lãnh đạo các huyện và xã bị ảnh hưởng, gặp gỡ các chuyên viên địa chính và quản
l{ đất đai tại các xã, các các hộ bị ảnh hưởng và người dân địa phương sống trong vùng bị ảnh
hưởng bởi dự án qua hai vòng tham vấn để tìm kiếm quỹ đất thay thế cho đất sản xuất bị thu hồi.
Chính quyền và người dân địa phương khẳng định không thể có đủ quỹ đất có sẵn để đền bù thay
thế cho những người bị ảnh hưởng bởi dự án (đã được trình bày trong Chương 8). Tuy nhiên, thực
trạng trên cũng cho thấy rằng trong địa phận tỉnh Quảng Nam đã diễn ra các hoạt động buôn bán
đất nhộn nhịp, bao gồm cả đất thổ cư và đât nông nghiệp. Lãnh đạo các huyện, xã đã xác nhận vấn
đề trên trong các cuộc họp được tổ chức tại các huyện bị ảnh hưởng trong giai đoạn từ tháng
12/2009-1/2010. Để chắc chắn tất cả người dân bị ảnh hưởng đều có thể mua đất sản xuất bằng
tiền đền bù, dự án đảm bảo đất bị thu hồi sẽ được đền bù theo giá thay thế tại thời điểm chi trả
đền bù. Đồng thời chính quyền các huyện, xã sẽ hỗ trợ pháp l{ cho người dân trong suốt quá trình
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 65
mua đất cũng như giúp họ nhận được các giấy tờ hợp pháp đối với khu đất đã mua. DCSCC cần
triển khai các phương thức hỗ trợ cho người dân bị ảnh hưởng (được cập nhật trong RP).
(b) Các cơ hội việc làm và các chương trình phục hồi thu nhập
Mặc dù đã có các biện pháp nêu trên, dự án sẽ lập kế hoạch và triển khai một chương trình phục
hồi thu nhập phù hợp và mang tính bền vững cho các hộ dân đủ điều kiện tham gia tùy theo nhu
cầu. Trong quá trình tham vấn từ tháng 12/2009-1/2010, Tư vấn đã làm việc với nhiều tổ chức
khác nhau, bao gồm các NGOs tại Quảng Nam để thảo luận và xác định các cơ hội việc làm tiềm
năng, các chương trình đào tạo, cho vay vốn và phục hồi thu nhập đang được triển khai tại các địa
phương mà người dân bị ảnh hưởng có thể tiếp cận được. Đồng thời cũng thảo luận về các
chương trình và các yêu cầu cơ bản để các hộ có đủ điều kiện có việc làm. Tư vấn cũng đã khảo sát
các đơn vị, tổ chức cung cấp các khoản vay nhỏ. Quá trình tham vấn với các bên liên quan đã được
trình bày chi tiết trong Chương 8. Nhằm mục đích tham vấn cho các hoạt động kinh tế, Tư vấn đã
làm việc với các đơn vị sau.
Bảng VII.1: Tham vấn với các cơ quan, NGOs địa phương ở các huyện bị ảnh hưởng
Cuộc họp Địa điểm Thời gian Cơ quan được tham vấn
1. Huyện
Điện Bàn,
tỉnh Quảng
Nam
Tại văn
phòng các cơ
quan được
tham vấn
Từ 28-
31/12/2009
- Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội huyện
- Trung tâm đào tạo và giới thiệu việc làm
- Trung tâm khuyến nông
- Hội Nông dân
- Hội Liên hiệp Phụ nữ
- Chi nhánh Ngân hàng Chính sách và Xã hội
2. Huyện Duy
Xuyên, tỉnh
Quảng Nam
Tại văn
phòng các cơ
quan được
tham vấn
Từ 23-
26/12/2009
- Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội huyện
- Trung tâm đào tạo và giới thiệu việc làm
- Trung tâm khuyến nông
- Hội Nông dân
- Hội Liên hiệp Phụ nữ
- Chi nhánh Ngân hàng Chính sách và Xã hội
3. Huyện
Thăng Bình,
tỉnh Quảng
Nam
Tại văn
phòng các cơ
quan được
tham vấn
Từ 21-
23/12/2009
- Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội huyện
- Trung tâm đào tạo và giới thiệu việc làm
- Trung tâm khuyến nông
- Hội Nông dân
- Hội Liên hiệp Phụ nữ
- Chi nhánh Ngân hàng Chính sách và Xã hội
4. Thành phố
Tam Kz, tỉnh
Quảng Nam
Tại văn
phòng các cơ
quan được
tham vấn
Từ 15-
18/12/2009
- Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội huyện
- Trung tâm đào tạo và giới thiệu việc làm
- Trung tâm khuyến nông
- Hội Nông dân
- Hội Liên hiệp Phụ nữ
- Chi nhánh Ngân hàng Chính sách và Xã hội
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 66
Cuộc họp Địa điểm Thời gian Cơ quan được tham vấn
5. Huyện Quế
Sơn, tỉnh
Quảng Nam
Tại văn
phòng các cơ
quan được
tham vấn
Từ 21-
23/12/2009
- Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội huyện
- Trung tâm đào tạo và giới thiệu việc làm
- Trung tâm khuyến nông
- Hội Nông dân
- Hội Liên hiệp Phụ nữ
- Chi nhánh Ngân hàng Chính sách và Xã hội
6. Huyện Phú
Ninh, tỉnh
Quảng Nam
Tại văn
phòng các cơ
quan được
tham vấn
Từ 4-
8/1/2010
- Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội huyện
- Trung tâm đào tạo và giới thiệu việc làm
- Trung tâm khuyến nông
- Hội Nông dân
- Hội Liên hiệp Phụ nữ
- Chi nhánh Ngân hàng Chính sách và Xã hội
7. Huyện Núi
Thành, tỉnh
Quảng Nam
Tại văn
phòng các cơ
quan được
tham vấn
Từ 12-
15/1/2010
- Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội huyện.
- Trung tâm đào tạo và giới thiệu việc làm
- Trung tâm khuyến nông
- Hội Nông dân
- Hội Liên hiệp Phụ nữ
- Chi nhánh Ngân hàng Chính sách và Xã hội
Qua quá trình tham vấn, các chương trình tiềm năng do các Huyện đề xuất, các chương trình đang
triển khai tại địa phương và nguồn lực triển khai tại các huyện và các tỉnh, thành phố được tóm tắt
trong Bảng VII.2 dưới đây.
Bảng VII.2: Các chương trình tiềm năng, vốn vay và các khóa đào tạo có thể được xem xét để
phục hồi kinh tế và cải thiện sinh kế cho người dân bị ảnh hưởng của dự án ở tỉnh Quảng Nam
Huyện Các thông tin chính và các hoạt động/chương trình khả thi
1. Huyện Điện Bàn
- Trung tâm đào tạo nghề hiện có 47 cán bộ giảng dạy nhưng chức năng còn hạn
chế và chỉ đào tạo nghề cho học sinh trung học phổ thông. Trung tâm có tổ chức
các khóa học như công nghệ thông tin, may mặc, cơ khí, kỹ thuật điện… Các khóa
học kéo dài 3 tháng, 6 tháng, 2 năm hoặc 3 năm.
- Trung tâm khuyến nông hiện có 5 cán bộ làm việc tại trung tâm và 15 cán bộ
làm việc tại các xã. Đội ngũ cán bộ của trung tâm có chuyên môn về nông nghiệp
và chăn nuôi. Trung tâm đang triển khai các chương trình trong huyện như chăn
nuôi gia súc gia cầm (bò, heo…) và trồng mía, trồng lúa và cây ăn quả. Các
chương trình này do trung tâm triển khai phối hợp với Hội Liên hiệp Phụ nữ và
Hội Nông dân huyện.
- Hội Nông dân đang triển khai các chương trình xóa đói giảm nghèo, hỗ trợ vốn
vay cho các sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, các vốn vay cho trồng trọt và chăn
nuôi…
- Hội Liên hiệp Phụ nữ đang triển khai các chương trình vốn vay cho các hộ
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 67
Huyện Các thông tin chính và các hoạt động/chương trình khả thi
nghèo có phụ nữ làm chủ hộ, tài chính vi mô cho các chương trình về giới tính…
- Ngân hàng Chính sách và Xã hội đang triển khai các chương trình cho vay vốn
phát triển kinh tế, mỗi hộ nghèo có thể vay tối đa 30.000.000 VND với lãi suất
0,65%/tháng. Mỗi hộ có thể vay tối đa 20.000.000 VND để tự kinh doanh với lãi
suất 0,65%/tháng. Ngân hàng cũng hỗ trợ vốn vay cho sinh viên có hoàn cảnh
khó khăn, và các nguồn vốn để cải thiện các trang thiết bị vệ sinh cho các hộ gia
đình cũng như xuất khẩu lao động và mua nhà cửa.
2. Huyện Duy Xuyên
- Trung tâm đào tạo nghề hiện có 39 cán bộ giảng dạy. Trung tâm có tổ chức các
khóa học như công nghệ thông tin, may mặc, cơ khí, kỹ thuật điện, kế toán… Các
khóa học kéo dài 3 tháng, 6 tháng, 2 năm hoặc 3 năm. Trung tâm cũng đã triển
khai các hoạt động hỗ trợ kỹ thuật cho người dân như trồng nấm, chăn nuôi và
các hoạt động nông nghiệp khác. Sau các khóa đào tạo, trung tâm sẽ giới thiệu
các học viên đến các công ty, các tổ chức việc làm với lương từ 1.200.000-
1.500.000 VND/tháng.
- Trung tâm khuyến nông hiện có 4 cán bộ. Đội ngũ cán bộ của trung tâm có
chuyên môn về nông nghiệp và chăn nuôi. Trung tâm đang triển khai các chương
trình trong huyện như trồng rau sạch, hỗ trợ kỹ thuật trồng các giống lúa mới và
chăn nuôi.
- Hội Nông dân có 4 cán bộ đạt trình độ đại học và Hội đang triển khai các
chương trình xóa đói giảm nghèo, hỗ trợ vốn vay cho trồng trọt và chăn nuôi…
- Hội Liên hiệp Phụ nữ đang triển khai các chương trình vốn vay cho các hộ nghèo
có phụ nữ làm chủ hộ từ nguồn vốn của Ngân hàng Chính sách và Xã hội, tài
chính vi mô, việc làm cho phụ nữ …
- Ngân hàng Chính sách và Xã hội đang triển khai 7 chương trình cho vay vốn phát
triển kinh tế cho các hộ nghèo, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn và để cải thiện
các trang thiết bị vệ sinh… Mỗi hộ nghèo có thể vay tối đa 30.000.000 VND với lãi
suất 0,65%/tháng.
3. Huyện Thăng Bình Chức năng của các cơ quan hữu quan trong huyện Thăng Bình như sau:
- Trung tâm đào tạo nghề huyện Thăng Bình hiện có 39 cán bộ giảng dạy. Mục
tiêu đào tạo của các khóa dạy nghề hướng đến các hộ ở vùng sâu, vùng xa. Trung
tâm đào tạo trong các lĩnh vực như chăn nuôi gia súc gia cầm, hỗ trợ khuyến
nông, trồng cây cao su, kỹ thuật trồng nấm thủ công, nghề thêu, đào tạo các
ngành cơ khí, điện, lái xe. Thời gian các khóa học khác nhau, từ 3 tháng đến 3
năm.
- Trung tâm khuyến nông hiện có 6 cán bộ, bao gồm các kỹ sư nông nghiệp và bác
sỹ thú y.Trung tâm đang triển khai các chương trình như xóa đói giảm nghèo, hỗ
trợ kỹ thuật trồng các giống lúa mới…
- Hội Nông dân có 5 cán bộ. Hội đang triển khai các chương trình vốn vay hỗ trợ
cho nông dân (lãi suất thấp) trong công việc đồng áng cũng như trong việc bán
sản phẩm. Điều kiện cho vay: các hộ có ruộng, ao cá và mỗi hộ chỉ được vay tối
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 68
Huyện Các thông tin chính và các hoạt động/chương trình khả thi
đa 5.000.000 VND.
- Hội Liên hiệp Phụ nữ đang triển khai các chương trình vốn vay cho người nông
dân từ nguồn vốn của Ngân hàng Chính sách và Xã hội …
- Vốn vay từ Ngân hàng Chính sách và xã hội: Mục tiêu để giúp đỡ các hộ nghèo.
Các hộ có thể hoàn trả vốn vay trong thời gian dài hạn với lãi xuất thấp (0,17%/
tháng trong 3 năm). Mỗi hộ có thể vay tối đa 30.000.000 VND. Vốn vay hỗ trợ cho
các hộ nghèo, sinh viên và để cải thiện trang thiêt bị vệ sinh.
4. Huyện Quế Sơn - Trung tâm đào tạo nghề huyện hiện có 12 cán bộ giảng dạy có trình độ đại học.
Trung tâm đào tạo trong các lĩnh vực như may mặc, co khí, điện, sửa chữa xe
máy, xây dựng và công nghệ thông tin… Các khóa học kéo dài 3 tháng, 6 tháng, 2
năm hoặc 3 năm.
- Trung tâm khuyến nông hiện có 12 cán bộ trong đó có 5 cán bộ làm việc tại
trung tâm và 7 cán bộ làm việc tại các xã. Đội ngũ cán bộ của trung tâm có
chuyên môn về nông nghiệp và chăn nuôi. Trung tâm đang triển khai các chương
trình trong huyện như chăn nuôi gia súc gia cầm (bò, heo…) và trồng mía, trồng
lúa và cây ăn quả. Các chương trình này do trung tâm triển khai phối hợp với Hội
Liên hiệp Phụ nữ và Hội Nông dân huyện như các trang trại nuôi tôm, cá, trang
trại làm muối, hỗ trợ kỹ thuật trồng các giống lúa mới và chăn nuôi gia cầm, gia
súc.
- Hội Nông dân có 6 cán bộ. Hội đang triển khai các chương trình khuyến nông và
hỗ trợ các hộ nghèo trong việc tiếp cận nguồn vốn để chăn nuôi và trồng trọt.
- Hội Liên hiệp Phụ nữ có 6 cán bộ. Hội đang triển khai các chương trình vốn vay
cho các hộ nghèo có phụ nữ làm chủ hộ từ nguồn vốn của Ngân hàng Chính sách
và Xã hội, tài chính vi mô, việc làm cho phụ nữ …
- Ngân hàng Chính sách và Xã hội đang triển khai các chương trình cho vay vốn để
phát triển kinh tế, cho các hộ nghèo, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn và để cải
thiện các trang thiết bị vệ sinh… Mỗi hộ nghèo có thể vay tối đa 30.000.000 VND
với lãi suất 0,65%/tháng.
5. Huyện Phú Ninh
- Trung tâm đào tạo nghề hiện có 47 cán bộ giảng dạy. Trung tâm đã tổ chức 13
khóa học mỗi năm như may mặc, cơ khí, kỹ thuật điện, sửa chữa xe máy, hỗ trợ
kỹ thuật trồng trọt và chăn nuô. Các khóa học kéo dài 3 tháng, 6 tháng, 2 năm
hoặc 3 năm. Người dân đạt trình độ lớp 9 trở lên mới đủ điều kiện để tham gia
các khóa đào tạo ở trung tâm.
- Đội ngũ cán bộ của trung tâm khuyến nông có chuyên môn về nông nghiệp, lâm
nghiệp và chăn nuôi. Trung tâm đang triển khai các chương trình như trang trại
nuôi cá, hỗ trợ kỹ thuật trồng các giống lúa mới và chăn nuôi gia súc, gia cầm. Các
hộ tham gia các chương trình trên sẽ được hỗ trợ 60% cây giống và các tài liệu
cần thiết đối với mỗi chương trình.
- Hội Nông dân đang triển khai các chương trình khuyến nông và hỗ trợ các hộ
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 69
Huyện Các thông tin chính và các hoạt động/chương trình khả thi
nghèo trong việc tiếp cận nguồn vốn để chăn nuôi và trồng trọt. Hội Nông dân
cũng triển khai các chương trình đào tạo nghề, các chương trình đào tạo về may
mặc, công nghệ thông tin, kỹ thuật điện…
- Hội Liên hiệp Phụ nữ đang triển khai các chương trình vốn vay cho các hộ nghèo
có phụ nữ làm chủ hộ từ nguồn vốn của Ngân hàng Chính sách và Xã hội, việc làm
cho phụ nữ, áp dụng các kỹ thuật mới trong trồng trọt và nuôi cá.
- Ngân hàng Chính sách và xã hội huyện Phú Ninh đang triển khai một số chương
trình như vốn vay để phát triển kinh tế, cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, các
hộ nghèo và các nguồn vốn để cải thiện các trang thiết bị vệ sinh cho các hộ gia
đình, xuất khẩu lao động…
6. Huyện Núi Thành - Trung tâm đào tạo nghề hiện có 22 cán bộ giảng dạy có chuyên môn về kinh tế,
công nghệ thông tin, tài chính và năng lực quản l{. Trung tâm đào tạo trong các
lĩnh vực như kỹ thuật điện, cơ khí, sửa chữa xe máy… Trung tâm có các khóa học
ngắn hạn và trung hạn.
- Hội Nông dân có 6 cán bộ. Hội đang triển khai các chương trình như trồng rau
sạch, trang trại nuôi cá…
- Hội Liên hiệp Phụ nữ kết hợp với Ngân hàng Chính sách và Xã hội để triển khai
một số chương trình cho các hộ nghèo. Các hộ nghèo có thể vay từ 5-15 triệu
VND.
- Trung tâm khuyến nông huyện Núi Thành hiện có 5 cán bộ đều đạt trình độ đại
học. Trung tâm đang triển khai các chương trình chăn nuôi, trồng trọt và nuôi
trồng thủy hải sản.
- Ngân hàng Chính sách và xã hội huyện Phú Ninh đang triển khai 5 chương trình
cho các hộ nghèo, cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, các nguồn vốn để cải
thiện các trang thiết bị vệ sinh cho các hộ gia đình, xuất khẩu lao động,việc làm…
7.Thành phố Tam Kz - Thành phố Tam Kz có nhiều Trung tâm đào tạo nghề. Các trung tâm này đào tạo
trong các lĩnh vực như điện, cơ khí, sửa chữa xe máy, chăn nuôi gia súc gia cầm,
khuyến nông, trồng cây cao su; kỹ thuật trồng nấm thủ công, lái xe…Trung tâm có
các khóa học ngắn hạn và trung hạn.
- Hội Nông dân đang triển khai các chương trình như trồng rau sạch, trang trại
nuôi cá…
- Hội Liên hiệp Phụ nữ kết hợp với Ngân hàng Chính sách và Xã hội để triển khai
một số chương trình cho các hộ nghèo
- Trung tâm khuyến nông thành phố Tam Kz hiện có 5 cán bộ đều đạt trình độ đại
học. Trung tâm đang triển khai các chương trình chăn nuôi, trồng trọt và nuôi
trồng thủy hải sản.
- Ngân hàng Chính sách và xã hội đang triển khai các chương trình cho các hộ
nghèo, cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, các nguồn vốn để cải thiện các trang
thiết bị vệ sinh cho các hộ gia đình, xuất khẩu lao động, việc làm…
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 70
Tại tỉnh Quảng Nam hiện có nhiều công ty đang đăng tuyển các cơ hội việc làm ngay trước trụ sở
công ty, các quảng cáo tìm việc làm cũng được dán ở các nơi công cộng và tại trụ sở UBND xã.
Thực tế là nhiều công ty đang cần các lao động có kỹ năng và cả lao động phổ thông. Các cơ hội
việc làm cũng có thể được tiếp cận tại Sở LĐTB và XH tỉnh.
(c) Thiết kế và triển khai các chương trình phục hồi thu nhập
Theo kết quả tham vấn các cơ quan chức năng địa phương, các tổ chức khác nhau và các các hộ bị
ảnh hưởng, các chương trình/ hoạt động nông nghiệp và phi nông nghiệp được liệt kê xem xét
trong quá trình lập một chương trình phục hồi phù hợp, đáp ứng nhu cầu và sự chuẩn bị của các
hộ dân đủ điều kiện:
- Thí điểm một số chương trình sản xuất và tạo việc làm lựa chọn được sự hậu thuẫn của chính quyền tỉnh và huyện. Đào tạo nghề và tạo công ăn việc làm phi nông nghiệp nên là ưu tiên hàng đầu.
- Sản xuất nông nghiệp chuyên sâu cho các hộ nông dân vẫn còn đất sản xuất.
- Ưu tiên việc làm cho người có đủ trình độ, cả nam và nữ trong quá trình thi công và vận hành của dự án.
- Chương trình đào tạo kỹ năng cho người dân bị ảnh hưởng có nguyện vọng được đào tạo ở một số lĩnh vực. Chương trình đào tạo nên theo hình thức (i) các khóa đào tạo nghề; (ii) nông nghiệp chuyên sâu; (iii) chăn nuôi; (iv) nuôi trồng thủy sản; (v) quản l{ cơ sở kinh doanh nhỏ.
- Đối với các hộ có mong muốn thành lập các doanh nghiệp nhỏ, dự án sẽ tổ chức các hội thảo về thành lập doanh nghiệp (phát triển { tưởng, các kỹ năng kinh doanh, marketing và quản trị tài chính cơ bản).
Các hoạt động phục hồi kinh tế trên nhìn chung chưa cụ thể,mang tính tạm thời ban đầu vì thế,
không thể được sử dụng làm cơ sở cho công tác hoạch định chi tiết. Trong quá trình triển khai
khảo sát kiểm kê chi tiết, tư vấn sẽ hỗ trợ công tác thiết kế, thực thi các chương trình phục hồi thu
nhập và sẽ triển khai quá trình xác định các hoạt động sinh kế của mỗi hộ thông qua việc đánh giá
các nhu cầu cụ thể của từng hộ so với lựa chọn, khuynh hướng và mức độ chuẩn bị và đánh giá
mức độ hỗ trợ bên ngoài cần thiết để các hộ dân thực hiện các hoạt động khôi phục sinh kế đã lựa
chọn. Tư vấn sẽ tiến hành khảo sát và đánh giá các cơ hội việc làm, các hình thức cho vay và đơn vị
đào tạo khi đánh giá nhu cầu và cơ hội cho từng hộ có đủ điều kiện tham gia chương trình phục
hồi thu nhập.
Mục tiêu chủ yếu của chương trình phục hồi thu nhập là giúp các các hộ bị ảnh hưởng nặng nề tái
lập lại nguồn sinh kế và nếu không được cải thiện tốt hơn, cũng phải đạt được các tiêu chuẩn sống
như trước khi có dự án. Bên cạnh các tiêu chuẩn chi phối chính sách TĐC của dự án, chương trình
phục hồi thu nhập phải tuân thủ các quy tắc sau: đáp ứng các nhu cầu cụ thể, phù hợp với mức độ
chuẩn bị của các hộ dân, có tính bền vững và hướng đến khả năng tự quyết định và tự lực hơn là
phụ thuộc, tăng cường luật pháp và công bằng, nhận thức xã hội, nhạy cảm về giới và phù hợp về
môi trường.
Hơn nữa, tùy thuộc vào nhu cầu, lựa chọn và nguồn lực vật chất và con người của từng các hộ bị
ảnh hưởng và khả năng đáp ứng của dự án, mỗi hộ tham gia chương trình có thể có nguồn sinh kế
chính, bù thêm các hoạt động sinh kế phụ, đặc biệt khi nguồn sinh kế chính không mang lại thu
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 71
nhập tức thì vi dụ như chăn nuôi hoặc trồng hoa màu. Các hoạt động sinh kế phụ có thể giúp các
hộ dân có phương tiện sinh sống hàng ngày tạm thời. Một yếu tố chính của chương trình là để bảo
đảm các các hộ bị ảnh hưởng có phương tiện sinh sống hàng ngày.
PMU 85 sẽ chuẩn bị các sách hướng dẫn thông tin và phân phát cho các hộ dân và văn phòng
UBND xã. Các nội dung thông tin sẽ bao gồm, tuy nhiên không giới hạn các mục sau:
- Sản xuất(NN và phi NN)/các hoạt động tạo thu nhập: loại chương trình, chi phí đầu tư và lợi nhuận ròng, thời gian tạo dòng thu nhập, tính bền vững và các rủi ro.
- Các cơ hội có liên quan đến dự án : Nhu cầu về loại nhân công, thời hạn hợp đồng, lương và chế độ tối thiểu, tiến độ, các yêu cầu tối thiểu về trình độ của công nhân, người liên lac.
- Các cơ hội việc làm: tên và địa chỉ của tổ chức, đặc điểm của tổ chức, số nhân công yêu cầu, các yêu cầu cơ bản về trình độ công nhân, đào tạo, lương và chế độ tối thiểu, người liên lạc.
- Đào tạo kỹ năng : loại hình đào tạo, mục tiêu, thời gian, chi phí người tham gia đào tạo phải trả, trình độ của người được đào tạo, loại hình chứng chỉ được phát sau khi kết thúc đào tạo, tìm kiếm việc làm.
- Tiếp cận vốn vay “ Loại hình vay, yêu cầu cho vay, điều kiện thanh toán và lãi xuất, các rủi ro có liên quan.
Tư vấn của PMU 85 sẽ bao gồm các chuyên gia ở các lĩnh vực khác nhau sẽ thiết kế, thực thi và
quản l{ các chương trình khác nhau. Quá trình lập kế hoạch phù hợp cho các chương trình phục
hồi thu nhập cho các hộ dân sẽ bắt đầu cùng lúc với quá trình khảo sát kiểm kê chi tiết. Công tác
thu thập dữ liệu và khảo sát sâu về nhu cầu và cơ hội sẽ được thực hiện song song với công tác
khảo sát kiểm kê chi tiết. Các hoạt động phục hồi thu nhập khác nhau đã được lập kế hoạch và
thống nhất với các các hộ bị ảnh hưởng sẽ được đưa vào kế hoạch GPMB cập nhật, bao gồm phân
tích rủi ro và quảng bá cho các chương trình này. Việc thực hiện chương trình sẽ được giám sát
thường xuyên để đảm baỏ đạt được các mục tiêu và được đua vào báo cáo tiến độ GPMB thường
kz. Công tác đánh giá chương trình phục hồi thu nhập sẽ được triển khai để tổng kết các kết quả
đạt được, xác định các yếu tố tác động bổ sung nếu cần thiết và để rút ra các bài học kinh nghiệm.
Đối với các hộ tham gia các chương trình phục hồi thu nhập, các hoạt động phục hồi thu nhập
cũng chính là sự hỗ trợ được hưởng từ dự án như đã mô tả ở trên.
(d) Quá trình phục hồi thu nhập trong giai đoạn thực hiện kế hoạch GPMB
PMU 85 và Ban đền bù và GPMB Huyện sẽ triển khai các hoạt động và các bước sau đây để hỗ trợ
các các hộ bị ảnh hưởng nặng nề.
- Chốt danh sách người dân bị ảnh hưởng nặng nề tại mỗi xã, tham vấn và chốt lựa chọn của người dân bị ảnh hưởng tham gia chương trình hoặc tự tạo công ăn việc làm.
- Dựa trên tiến độ thu hồi đất ( kết nối với tiến độ thi công theo yêu cầu) , tiến hành thiết kế các chương trình khác nhau (các mục tiêu, danh sách người được đào tạo, kế hoạch đào tạo, quảng bá, phân tích rủi ro, chi phí của chương trình/hoạt động, giám sát và đánh giá). Sẽ tốt hơn nếu (i) triển khai chương trình phục hồi kinh tế trước khi thu hồi đất cho dự án; (ii) thử nghiệm một vài chương trình trước, rút kinh nghiệm cho các chương trình sau; (iii) mỗi chương trình phải được thiết kế kỹ lưỡng với sự tham
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 72
gia của các bên có liên quan và phân tích chi tiết về các rủi ro có thể xảy ra, quảng bá chương trình để đảm bảo tính bền vững và (iv) cơ chế giám sát và đánh giá hiệu quả để rút ra bài học kinh nghiệm cho các chương trình sau.
- Xác đinh yêu cầu của các công ty, đánh giá trình độ của các các hộ bị ảnh hưởng, đánh giá đào tạo và các chứng chỉ yêu cầu để các hộ dân đáp ứng yêu cầu tuyển dụng việc làm;
- Đánh giá đội ngũ nhân lực, các cá nhân đủ trình độ để giảng dạy cho các chương trình. Xác định các trang thiết bị và phương tiện cần thiết. Phát hành các chứng chỉ. Xác định chi phí đào tạo của người giảng dạy và người được đào tạo.
- Sự phù hợp của công tác đào tạo đối với từng cá nhân, kết nối việc làm sau khi đào tạo .
- Công bố thông tin để thông báo kịp thời cho các hộ dân về các chương trình đào tạo hiện có, thời gian, kinh phí và tầm quan trọng của các chứng chỉ cho các đơn vị đào tạo ban hành.
Xác định: các điều khoản rõ ràng và yêu cầu để các hộ dân được vay vốn, điều kiện và lãi suất, khả
năng trả nợ của các hộ dân, vai trò của PMU 85 và Ban đền bù và GPMB Huyện tạo điều kiên/ hỗ
trợ các hộ dân vay vốn, các chi phí phát sinh trong quá trình xin vay, tính bền vững và đánh giá rủi
ro để đảm bảo các hộ bị ảnh hưởng sau này không lâm vào cảnh nợ nần
Công bố thông tin để thông báo chính xác cho các hộ dân về các điểm thuận lợi và bất lợi của từng
chương trình.
- Thiêt lập cơ chế và giám sát chặt chẽ việc sử dụng tiền đền bù của các các hộ bị ảnh
hưởng để giúp họ tránh rủi ro và tối đa hiêu quả đầu tư từ tiền đền bù. Đặc biệt quan
tâm các nhóm dễ bị tác động, người dân bị ảnh hưởng dự định tự tạo việc làm bằng
các hệ thống đánh giá và giám sát.
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 73
THAM VẤN CỘNG ĐỒNG, SỰ THAM GIÁ CỦA CỘNG ĐỒNG VÀ VIII.
CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THÔNG TIN
Mục đích và nội dung tham vấn và công bố thông tin VIII.1.
Các mục tiêu chung của công tác tham vấn người dân bị ảnh hưởng và các bên liên quan của dự án
bao gồm :
- Chia sẻ đầy đủ các thông tin về dự án người dân bị ảnh hưởng , chính quyền địa phương và các bên có liên quan khác như các NGOs địa phương(e.g., bối cảnh của dự án, mục đích, các phương án tuyến nghiên cứu, các vấn đề về môi trường và TĐC).
- Để thu thập thông tin về các nhu cầu và các phương án ưu tiên của người dân bị ảnh hưởng, các cộng đồng địa phương, chính quyền địa phương, NGOs địa phương cũng như phản ứng/ phản hồi của họ về các phương án tuyến nghiên cứu, các chính sách đền bù GPMB và các vấn đề có liên quan khác.
- Để tranh thủ sự hợp tác và tham gia của người dân bị ảnh hưởng, các đơn vị có liên quan trong tất cả các giai đoạn của quá trình lập kế hoạch và triển khai GPMB và TĐC.
- Để đảm bảo tính minh bạch trong tất cả các hoạt động liên quan đến thu hồi đất và
TĐC và các biện pháp phục hồi.
Công bố thông tin, tham vấn và sự tham gia của cộng đồng đã và sẽ được triển khai trong suốt quá
trình triển khai kế hoạch GPMB và TĐC và thông qua nhiều kênh và công cụ khác nhau:
- Họp với lãnh đạo tỉnh, huyện, xã, làng và đại diện của các cơ quan chức năng chính để nghiên cứu các chính sách đền bù và TĐC của tỉnh và TP, các nguyên tắc xác định chi phí đền bù và khả năng đất đền bù thay thế, khả năng thực hiện các chương trình phục hồi kinh tế, điều kiện việc làm tại địa phương, cùng với các nội dung khác.
- Họp với các tổ chức tại địa phương như hội phụ nữ, hội nông dân, mặt trận tổ quốc , hội cựu chiến binh để thu hút sự quan tâm và đề xuất của họ cho kế hoạch GPMB và TĐC của dự án.
- Họp với tất cả các xã và các hộ bị ảnh hưởng, triển khai các cuộc họp nhóm với phụ nữ, người già, người dân tộc thiểu số và các nhóm dễ bị tác động khác..
- Phân phát các sách hướng dẫn về chính sách đền bù đến lãnh đạo các xã và người dân bị ảnh hưởng
- Tiến hành khảo sát điều kiện kinh tế xã hội và tài sản bị ảnh hưởng, tham vấn người
dân về lựa chọn vị trí các khu TĐC, phương án đền bù, đất đổi đất hay đền bù đất bằng
tiền mặt, các đề xuất cho chương trình phục hồi kinh tế cũng như các mối quan tâm
của các nhóm khác nhau.
Tham vấn trong quá trinh chuẩn bị kế hoạch GPMB VIII.2.
Từ tháng 12/2008 đến tháng 3/2009 và từ tháng 12/2009 đến tháng 1/2010, rất nhiều các cuộc
họp đã được tổ chức với các đơn vị liên quan bao gồm các Sở ban nghành của tỉnh, UBND các
huyện, lãnh đạo các xã bị ảnh hưởng. các Ban đền bù và GPMB Huyện, Hội Nông dân, Trung tâm
đào tạo nghề, cac trung tâm khuyến nông bà các ngân hàng hoặc tổ chức quản l{ vay vốn và Ban
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 74
QL các khu công nghiệp. Các mục tiêu và nguyên tắc chính của công tác đền bù và GPMB cũng như
hỗ trợ đã được thảo luận trong các cuộc họp này. Công tác tham vấn chuẩn bi kế hoạch GPMB
được thực hiện 2 vòng:
a. Vòng 1 cho kế hoạch GPMB giữa kz
Tháng 12/2008, PMU 85 với sự hỗ trợ của nhóm GPMB đã tổ chức 1 cuộc họp tại mỗi tỉnh bị ảnh
hưởng ( 7 cuộc họp tại 7 huyện bị ảnh hưởng của Tỉnh Quảng Nam) và tại các xã. Các cuôc họp
này nhằm giới thiệu cho chính quyền và các NGOs địa phương về:
(i). Các thông tin chung của dự án
(ii). Danh sách các huyện, xã bị ảnh hưởng và phạm vi GPMB của dự án .
(iii). Các mục tiêu và nguyên tắc của kế hoạch GPMB theo các yêu cầu của chính phủ Việt
Nam và chính sách TĐC không tự nguyeenjc ủa ngân hàng TG.
(iv). Tiến độ khảo sát các điều kiện kinh tế xã hội và kiểm kê thiệt hại
(v). Các chính sách phục hồi sinh kế trong Kế hoạch GPMB và TĐC
(vi). Các phương án đền bù và di dời (các phương án đền bù bằng tiền mặt hoặc đền bù
bằng hiện vật )
(vii). Các vấn đề về giới trong Kế hoạch GPMB và TĐC ; và
(viii). Cơ chế thanm gia, khiếu nại, kiểm soát và đánh giá trong quá trình chuẩn bị và triển
khai Kế hoạch GPMB và TĐC.Các số tay thông tin về đền bù và TĐC được chuẩn bị với
sự chấp thuận của PMU 85 và sẽ được phân phát cho toàn bộ các thành viên tham
gia các cuộc họp.
Tư vấn chuẩn bị Kế hoạch GPMB và TĐC đã đề xuất thảo luận các vấn đề sau:
(i). Diện tích đất thổ cư còn lại đảm bải nhu cầu TĐC tại chỗ (tư vấn đề xuất 40 m3 cho
khu vực thành thị và 100 m2 cho khu vực nông thôn).
(ii). Khả năng bố trí phương án đền bù đất đổi đất tại các huyện, xã, đặc biệt là đất nông
nghiệp.
(iii). Các rủi ro tiềm năng nếu không có đủ đất có khả năng sản xuất cho phương án đền
bù đất đổi đất.
(iv). Nguyện vọng của người dân và chính quyền địa phương về phương thức TĐC ( đến
khu TĐC hoặc tự TĐC).
(v). Chi phí đền bù.
(vi). Các chương trình tạo việc làm và phục hồi kinh tế tại địa phương.
(vii). Cơ chế chi trả tiền đền bù và khiếu nại.
(viii). Các vấn đề về giới và các nhóm dễ bị tổn thương.
Các cuộc họp được tổ chức tại 7 huyện được mô tả dưới đây.
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 75
Bảng VIII.1: các cuộc họp ở các huyện bị ảnh hưởng
STT Huyện Thời gian Địa điểm Thành phần tham gia
1 Điện Bàn 3/ 2009 Vp UBND Huyện 3 lãnh đạo UBND huyện
2 Duy Xuyên 3/ 2009 Vp UBND Huyện 02 đại diện xã
3 Thăng Bình 3/ 2009 Vp UBND Huyện 03 đại diện xã
4 Quế Sơn 3/ 2009 Vp UBND Huyện 03 đại diện cùa UBND huyện
5 Tp Tam Kz 3/ 2009 Vp UBND TP.Tam Kz 03 đại diện cùa UBND huyện
6 Huyện Phú Ninh 3/ 2009 Vp UBND Huyện 03 đại diện cùa UBND huyện
7 Núi Thành 3/ 2009 Vp UBND Huyện 03 đại diện cùa UBND huyện
Các phản hồi từ cuộc họp được ghi nhận và phân tích, bao gồm:
- Diện tích tối thiểu còn lại để TĐC tại chổ ở khu vực thành thị là 40 m2 và nông thôn là
100 m2. bên cạnh đó, hình dạng của diện tích đất còn lại cũng là một vấn đề cần được
xem xét. Nếu diện tích còn lại > 40 m2 ở khu vực thành thị và >100 m2 ở khu vực nông
thôn, nhưng hình dạng đất không phù hợp để xây nhà thì phải bố trí TĐC. Đối với đất
sản xuất, các thành viên tham gia họp yêu cầu nếu diện tích đất còn lại không thể sản
xuất được thi dự án phải thu hồi hết.
- Về khả năng đền bù theo phương án đất đổi đất tại các huyện, đặc biệt là đất Nông
nghiệp: Tất cả các xã và huyện đều khẳng định không có đủ đất công để bố trí đền bù
đất đổi đất cho đất nông nghiệp. Tuy nhiên hầu hết những người được phỏng vấn cho
rằng việc mua lại đất từ các hộ khác trong khu vực bị ảnh hưởng là không khó miễn là
giá đền bù đất hợp l{ so với giá đất cao ở thị trường trong khu vực. Nguyện vọng của
người dân và chính quyền địa phương về phương thức TĐC ( đến khu TĐC hay tự TĐC) :
Các xã Điện Quang Huyện Điện Bàn và Thành phố Tam Kz thông báo địa phương không
có đủ đất để xây dựng khu TĐC , tuy nhiên, dự án có thể mua lại các lô đất từ các doanh
nghiệp phát triển quỹ đất tại địa phương. Tuy nhiên, các huyện cũng khẳng định đơn
giá đền bù của tỉnh Quảng Nam thấp hơn giá lô đất thổ cư hoặc căn hộ do các doanh
nghiệp phát triển quỹ đất bán. the district Vì vậy, người dân sẽ không có khả năng mua
đất hoặc căn hộ của các doanh nghiệp này. Chi tiết vè nguyện vọng của người dân và
chính quyền địa phương về phương thức TĐC được trình bày trong chương VI.
- Quan ngại vè đơn giá đền bù : Tất cả các huyện đều cho rằng đơn giá đền bù cần dựa
trên giá thị trường, đặc biệt là đất nông nghiệp. Huyện Duy Xuyên cho rằng đơn giá đất
cần được khảo sát và đánh giá bới một đơn vị đánh giá độc lập. Huyện Thăng Bình đề
nghị căn cứ theo kinh nghiệm của ác dự án khác trong huyện khoản 70 % các hộ dân
chấp nhận giá đền bù của UBND tỉnh.
- Các chương trình việc làm và phục hồi kinh tế tiềm năng trong khu vực: Các thành viên
tham gia các cuộc họp kiến nghị hỗ trợ vốn vay cho các hộ dân bị ảnh hưởng để phát
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 76
triển kinh tế hộ gia đình, đào tạo nghề và ưu tiên việc làm tại các công trường thi công
của dự án. Tỉnh Quảng Nam có các chương trình đào tạo cho người bị ảnh hưởng do
thu hồi đất. Các kỹ năng yêu cầu bao gồm may công nghiệp, cơ khí, điện,…. Chính
quyền địa phương cũng tư vấn rằng không nên trả tiền mặt để người dân tự tạo việc
làm mà nên tổ chức các chương trinhg hoặc hoạt động để đảm bảo trợ cấp phục hồi
kinh tế được sử dụng đúng mục đích và có kết quả bền vững.
- Cơ chế chi trả đền bù và khiếu nại: Các đại diện tham gia họp kiến nghị các Ban đền bù
GPMB Huyện nên trả tiền đền bù thông qua các ngân hàng địa phương. Bên cạnh đó,
tại thời điểm chi trả cần có mặt cả chồng và vợ đến nhận tiền.
- Các vấn đề về giới và các nhóm dễ bị tổn thương : Hầu hết các đại diện tham gia họp
đều kiến nghị dự án nên đặc biệt quan tâm đến các chương trình phục hồi kinh tế cho
các nhóm dễ bị tổn thương ( người già, người tàn tật, các gia đình nghèo và các gia đình
có chủ hộ là phụ nữ ….).
- Năng lực và kinh nghiệm của các Ban đền bù GPMB Huyện với các dự án trong nước và
tài trợ quốc tế: Tất cả các huyện đều khẳng định họ có các Ban đền bù GPMB Huyện có
thể triển khai thực hiện kế hoạch GPMB và TĐC ( có kinh nghiệm triển khai khảo sát đo
đạc chi tiết, áp giá đền bù, chi trả đền bù ..). Tuy nhiên các huyện cũng kiến nghị các
Ban đền bù GPMB Huyện này cần được tăng cường năng lực đặc biệt để thực hiện kế
hoạch GPMB và TĐC theo các yêu cầu của WB và các chương trình phục hồi kinh tế. Các
huyện cũng cần phải bố trí trang thiết bị làm việc cho các Ban đền bù GPMB Huyện để
triển khai kế hoạch GPMB và TĐC của dự án một cách hiệu quả.
b. Tham vấn vòng 2 là dự thảo và bản cuối Kế hoạch GPMB và TĐC
Mục đích của vòng tham vấn này là để :
- - Thông báo cho các bên có liên quan ( người dân bị ảnh hưởng, chính quyền địa
phương, NGOs địa phương, trung tâm khuyến nông, các doanh nghiệp phát triển đất ở,
tư vấn thiết kế nhà ở, Nhà thầu….) đặc biệt là ở cấp xã các thông tin chi tiết hơn liên
quan đến dự án và lập quy hoạch cho công tác đền bù và TĐC. (Dự thảo chính sách đền
bù, các nỗ lực tìm kiếm đất thay thể để đền bù, khả năng xây dựng các khu TDDC tại các
xã, nguyện vọng của người dân bị ảnh hưởng về các chương trình phục hồi kinh tế và
năng lực, kinh nghiệm của địa phương trong việc triển khai các chương trình phục hồi
sinh kế, khả năng việc làm tại các khu công nghiệp và các phương thức TĐC, v.v..).
- - Thu thập { kiến phản hồi từ các bên có liên quan để chuẩn bị dự thảo và bản cuối Kế
hoạch GPMB và TĐC.
Từ tháng 9 đến đầu tháng 11/2009, vòng tham vấn lần 2 đã được tổ chức. Trong giai đoạn này, các
bên liên quan, các công cụ và nội dung tham vấn như sau:
(i) Chuẩn bị và phân phát cho tất cả các hộ dân bị ảnh hưởng một cuốn sổ tay về đền bù và
tái định cư và sự tham gia của người dân trong vòng tham vấn lần 2. Nội dung cuốn sổ
tay bao gồm (a) Cơ sở của dự án, (b) tóm tắt các nội dung chính liên quan đến GPMB (
các mục tiêu và nguyên tắc, khung chính sách, chính sách quyền lợi, các tác động do
GPMB, các chương trình phục hồi kinh tế, bố trí TĐC, bố trí thực hiện, cơ chế triển khai
khảo sát đo đạc chi tiết, chấp thuận thu hối đất và phương án đền bù cho từng hộ dân,
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 77
cơ chế khiếu nại, giám sát và tiến độ thực hiện). Số tay này được tư vấn lập kế hoạch
GPMB chuẩn bị và được sự chấp thuận của WB và PMU 85. Số tay tham vấn lần 2 được
trình bày trong Phần đính kèm D.
(ii) Tổ chức các cuộc họp (( 24 cuộc họp tại 24 xã) với tất cả các hộ bị ảnh hưởng và đại diện
các xã . Tổ chức các cuộc họp và phỏng vấn với các chuyên viên cao cấp của các sở ban
nghành liên quan (Sở TNMT, Sở Tài chính, Sở Xây dựng và Sở LĐTB và XH,…) của tỉnh
Quảng Nam và các NOGs địa phương và các huyện bị ảnh hưởng để tham vấn tình
trạng các bản đồ địa chính, khả năng xây dựng các khu TDDC và diện tích đất thổ cư tại
các xã , phương án đền bù, các chương trình/hoạt động phục hồi kinh tế khả thi, khả
năng việc làm tại các địa phương bị ảnh hưởng bởi dự án, các nhóm dễ bị tổn thương
và các vấn đề về giới cũng như các co chế giải quyết khiếu nại và chi trả đền bù cho các
hộ dân bị ảnh hưởng. Các cuộc thảo luận riêng với các nhóm khác nhau cũng đã được
tổ chức sau các cuộc họp chung đối với các nhóm phụ nữ bị ảnh hưởng, nhóm gia đình
nghèo, phản hồi của các bên liên quan về chính sách đền bù, các chương trình phục hồi
kinh tế cho các hộ dân bị ảnh hưởng nặng nề, hỗ trợ TĐC cho các nhóm dễ bị tổn
thương, nhu cầu tăng cường năng lực triển khai thực hiện kế hoạch GPMB và TĐC và bố
trí thực hiện ( trách nhiệm, tiến độ….).
(iii) Họp, phỏng vấn các trung tâm đào tạo nghề, các trung tâm khuyến nông, Hội phụ nữ và
các tổ chức công đoàn để xác định các cơ hội việc làm, các chương trình khả thi cho
người dân bị ảnh hưởng.
Các phản hồi chính từ các cuộc họp trong vòng tham vấn lần 2 bao gồm:
- Hầu hết các bên tham dự đều ủng hộ dự thảo đền bù và chính sách TĐC cho dự án.
- Lãnh đạo các xã khẳng định không có cộng đồng dân tộc thiểu số trong vùng của dự án.
Về khả năng xây dựng các khu TĐC cho các hộ di dời, các bên tham gia khẳng định
không có khu nào được quy hoạch tại xã. 7 hộ dân nói họ có đất ở ngoài khu vực bị ảnh
hưởng bởi dự án và vì thế khẳng định không có khó khăn trong việc tự TĐC. Người dân
cũng kiến nghị chính quyền địa phương cho phép các hộ bị ảnh hưởng toàn bộ đất thổ
cư được chuyển đổi một số diện tích đất khác sang đất thổ cư để giảm nhu cầu xây
dựng khu TĐC trong vùng. Các bên tham gia cũng đề xuất nếu xây dựng khu TĐC cho
các hộ di dời thì cần phải triển khai xây dựng có chất lượng hạ tầng và dịch vụ xã hội
tốt.
- Trong số 1,436 người dân bị ảnh hưởng được phỏng vấn, khoản 80% mong muốn được
nhận tiền để tự quản l{ phục hồi sinh kế. L{ do được đưa ra là họ tự chọn lựa trung tâm
đào tạo nghề, đầu tư cho con cái học hành và tham gia các chương trình khuyến nông
v.v..Khoảng 30 % người dân tham dự kiến nghị được hỗ trợ tìm kiếm việc làm sau đào
tạo và giúp họ tiếp cận vốn vay. Hầu hết người dân tham dự đều rất đồng tình với chính
sách đền bù và kiến nghị dự án đặc biệt quan tâm đến các nhóm dễ bị tổn thương. Về
thanh toán tiền đền bù, các bên tham gia kiến nghị cả vợ chồng đều phải có mặt và
cùng k{ vào biên bản nhận tiền đền bù.
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 78
Bảng VIII.2: Nguyện vọng và lựa chọn của người dân bị ảnh hưởng về phương thức phục hồi
kinh tế
Huyện
Số hộ bị
ảnh
hưởng
nặng nề
Tổng số
hộ bị ảnh
hưởng
được
khảo sát
kinh tế
xã hội và
IOL
Số hộ mong
muốn nhận
tiền mặt tự
tạo việc làm
% Số hộ
mong muốn
nhận tiền
mặt tự tạo
việc làm
Số hộ muốn
tham gia
các chương
trinh phục
hồi kinh tế
% Số hộ
muốn tham
gia các
chương
trinh phục
hồi kinh tế
Điện Bàn 613 295 231 78.3 64 21.7
Duy Xuyên 443 164 123 75.0 41 25.0
Quế Sơn 446 84 74 88.1 10 11.9
Thăng Bình 462 207 157 75.8 50 24.2
Núi Thành 831 346 271 78.3 75 21.7
Phú Ninh 769 336 282 83.9 54 16.1
Tam Kz 106 4 4 100.0 0 0.0
TỔNG 3,670 1,436 1,142 79.5 294 20.5
Một bản tóm tắt kế hoạch GPMB sẽ được PMU 85 chuẩn bị và phân phát cho chính quyền địa
phương các huyện và xã bị ảnh hưởng. Bản kế hoạch GPMB đầy đủ sẽ được gửi đến Sở TNMT và
Sở Tài chính xem xét chấp thuận.
Họp cộng đồng:
Ngay sau khi có Quyết định thu hồi đât và trước khi bắt đầu triển khai công tác thiết kế chi tiết, các buổi họp cộng đồng sẽ được tổ chức ở từng xã bị ảnh hưởng để cung cấp thông tin bổ sung cho người bị ảnh hưởng và tạo cơ hội cho họ tham gia thảo luận công khai về chính sách và tái định cư. Tất cả các hộ dân bị ảnh hưởng đều được mời tham dự và phát biểu { kiến
Các thông tin và tài liệu liên quan đến dự án sẽ được phát cho người dân bị ảnh hưởng tham dự.
Phương pháp tổ chức các buổi họp cộng đồng bao gồm:
a) Trình bày trực tiếp, hình ảnh, bản vẽ và các tài liệu của Dự án
b) Tạo cơ hội để những người bị ảnh hưởng trình bày nguyện vọng và được giải đáp các câu
hỏi và { kiến của họ. Khuyến khích người bị ảnh hưởng đóng góp { kiến về các phương án
ổn định cuộc sống, phục hồi thu nhập và các phương án TĐC
c) Ban đền bù và GPMB Huyện và UBND Phường xã, lập một danh sách đầy đủ tất cả những
người bị ảnh hưởng tham gia họp
d) Ban đền bù và GPMB Huyện sẽ ghi chép đầy đủ tất cả những câu hỏi, bình luận, { kiến và
quyết định phát sinh trong các cuộc họp công bố thông tin/tham vấn, và trình bày báo cáo
kết quả các cuộc họp cho UBND Tỉnh Quảng Nam. Các buổi họp tham vấn cộng đồng sẽ bao
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 79
gồm các nội dung sau: Thông tin về các hạng mục của dự án, các tác động của dự án, chế
độ quyền lợi được đền bù và phuông án phục hồi thu nhập cho các hộ dân bị ảnh hưởng,
cơ chế và quy trình giải quyết khiếu nại quyền được tham gia và quyền được thamm vấn,
các nội dung của công tác GPMB, tiến độ thực hiện v.v.. sự nhất trí của người dân với các
đánh giá. Nếu người dân bị ảnh hưởng co { kiến về nội dung của các biểu mẫu, cũng sẽ
được ghi chép và giải quyết tại các buổi họp này.
e) Tham vấn nhóm người dân bị ảnh hưởng nặng nề nhất và nhóm người dễ bị tổn thương về
phương án hỗ trợ ổn định cuộc sống mong muốn của họ.
f) Để đảm bảo tính minh bạch, người dân sẽ được cung cấp bản sao biên bản kiểm kê và bản
tóm tắt các tài sản bị thiệt hại, các đơn giá đền bù được áp dụng và các quyền lợi đền bù
được hưởng.
Tham vấn cộng đồng và sự tham gia của các bên liên quan sẽ được thực hiện trong suốt quá trình
triển khai thực hiện Kế hoạch GPMB để đảm bảo các bên liên quan sẽ tham gia và phản hồi { kiến
liên quan đến tất cả các khía cạnh của kế hoạch GPMB TĐC và đảm bảo triển khai kế hoạch này
minh bạch và hiệu quả.
Giai đoạn thực hiện kế hoạch GPMB VIII.3.
Tham vấn cộng đồng được tổ chức cho các bên liên quan để thông báo về chính sách , quá trình
triển khai thực hiện ( vd, cơ chế triển khai DMS, thu hồi đất, quy trình tham gia của cộng đồng và
tham vấn cộng đồng, công bố các quyết định chấp thuận, cơ chế giải quyết khiếu nại, công tác
đánh giá và giám sát, v.v….).Các nội dung này là chính sách bắt buộc của WB và Nghị định
197/2004; 84/2007 và 69/2009 của Chính phủ. Các nội dung này sẽ do PMU 85, Ban đền bù và
GPMB Huyện và chính quyền các xã thực hiện.
Ban đền bù và GPMB Huyện sẽ công bố (i) Kế hoạch GPMB và TĐC đã được chấp thuận tại văn
phòng DONRE và DOF của Tỉnh Quảng Nam và tại văn phòng UBND các huyện bị ảnh hưởng; (ii) Sổ
tay thông tin về đền bù và TĐC sẽ được PMU 85 chuẩn bị và công bố cho người dân bị ảnh hưởng
và chính quyền các xã bị ảnh hưởng. Sổ tay thông tin này ít nhất phải bao gồm các thông tin sau (a)
Cơ sở của dự án, (b) tóm tắt các nội dung chính liên quan đến Kế hoạch GPMB và TĐC bao gồm
mục tiêu và nguyên tắc, khung pháp l{, chính sách quyền lợi, tác động của thu hồi đất, các chương
trình phục hồi thu nhập, bố trí TĐC, bố trí thực hiện, cơ chế triển khai DMS, phê duyệt thu hồi đất
và đền bù cho từng hộ, chi trả tiền đền bù, khiếu nại, giám sát và đánh giá, tiến độ thực hiện).
Bản Kế hoạch GPMB và TĐC đầy đủ đã được chấp thuận cũng sẽ được công bố tại trung tâm thông
tin của trụ sở chính WB và tại VIDIC của Ngân hàng TG tại Việt Nam. Bản dịch tiếng Việt của Ma
trận quyền lợi cũng sẽ được công bố tại các xã.
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 80
BỐ TRÍ THỰC HIỆN IX.
Trách nhiệm IX.1.
Các cơ quan đơn vị chính bao gồm chủ đầu tư, chính quyền địa phương, các NGOs địa phương sẽ
chịu trách nhiệm triển khai thực hiện công tác đền bù và GPMB.
(1) Tổng công ty đường cao tốc Việt Nam (VEC) và Ban QLDA 85 (PMU 85)
VEC thuộc Bộ GT-VT (MOT) là cơ quan thực hiện của dự án. VEC chịu trách nhiệm thực hiện dự án
đường cao tốc Đà Nẵng- Quảng Ngãi, bao gồm khung chính sách tái định cư.
PMU 85, đại diện cho VEC, có trách nhiệm trực tiếp và quản l{ hàng ngày trong việc thực hiện tất
cả các khía cạnh của việc xây dựng đường cao tốc, bao gồm lên kế hoạch, lập chương trình, giải
ngân, thiết kế, thực hiện, giám sát, đánh giá, đảm bảo sự liên kết của toàn bộ dự án và giám sát
các hoạt động tái định cư và phối hợp/liên lạc với Ngân hàng Thế giới. PMU 85 sẽ có những trách
nhiệm chính sau:
- Cập nhật và thực hiện Kế hoạch GPMB và TĐC phối hợp với UBND các cấp và Hội đồng
đền bù và hỗ trợ TĐC của thành phố và huyện và trình nộp Kế hoạch GPMB và TĐC này
cho WB chấp thuận;
- Đảm bảo ngân sách cho công tác triển khai thực hiện Kế hoạch GPMB và TĐC, đảm bảo
ngân sách cho chi trả đền bù (đền bù và tất cả những quyền lợi khác) và TĐC phải kịp
thời và đầy đủ;
- Hỗ trợ chính quyền địa phương, các ban đền bù huyện và GRCs trong việc giải quyết
khiếu nại của các hộ bị ảnh hưởng.
- Hợp đồng với những chuyên gia thẩm định giá để thực hiện khảo sát Chi phí Thay thế
để thiết lập giá cả thị trường phổ biến cho các loại tài sản bị ảnh hưởng khác nhau và
nếu như mức giá được lập cao hơn giá được lập do chính quyền tỉnh, gửi những phát
hiện của RCS đến tỉnh cho việc chỉnh sửa các mức giá để đảm bảo tất cả đền bù được
trả ở mức giá thay thế.
- Hướng dẫn tổng thể và phối hợp chặt chẽ với các sở ban ngành liên quan và chính
quyền địa phương trong các hoạt động liên quan đền GPMB và TĐC của dự án.
- Cung cấp DMS chuẩn hóa và các bản kiểm kê chi tiết và hướng dẫn việc thiết lập hệ
thống quản l{ số liệu ở từng tỉnh và huyện. Phối hợp với chính quyền huyện và xã để
cập nhập thường xuyên thông tin về việc thực hiện tái định cư.
- Trợ giúp định hướng nếu cần thiết cho UBND Tỉnh, huyện, xã, Ban đền bù và GPMB
Huyện và các nhóm liên quan đến dự án và chính sách GPMB của Dự án và trợ giúp các
nội dung công việc cụ thể liên quan đến công tác chuẩn bị, cập nhật và triển khai thực
hiện Kế hoạch GPMB và TĐC;
- Phối hợp với UBND Tỉnh Quảng Nam để đốc thúc các Ban đền bù và GPMB tại cấp
huyện.
- Cùng với các Ban đền bù và GPMB Huyện, triển khai các hoạt động liên quan đến công
tác chuẩn bị, cập nhật và triển khai thực hiện Kế hoạch GPMB và TĐC như công bố
thông tin của dự án và tham vấn các hộ bị ảnh hưởng và các bên có liên quan khác;
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 81
- Phối hợp với các văn phòng quản l{ sử dụng đất Thành phố/ Huyện trong công tác phân
lô đất thay thế cho các hộ bị ảnh hưởng đủ điều kiện ;
- Giám sát và kiểm soát công tác chuẩn bị, cập nhật và triển khai thực hiện Kế hoạch
GPMB và TĐC
- Hợp đồng với các cơ quan giám sát có kinh nghiệm để thực hiện giám sát độc lập việc
thực hiện tái định cư.
- Chuẩn bị các báo cáo tiến độ thực hiện GPMB và TĐC hàng qu{ và trình cho WB và các
cơ quan liên quan. Nội dung báo cáo bao gồm kinh phí chi trả đền bù và hỗ trợ cho
người dân bị ảnh hưởng, chi phí xây dựng khu TĐC tái định cư, chi phí chương trình
phục hồi thu nhập, giám sát độc lập, chi phí quản l{ và sử dụng chi phí dự phòng).
- Khi hoàn thiện việc thực hiện tái định cư, PMU sẽ có trách nhiệm cho việc chuẩn bị báo
cáo hoàn thiện tái định cư để trình lên Ngân hàng.
(2) UBND Tỉnh và các sở ban ngành trực thuộc liên quan
Trách nhiệm của UBND Tỉnh Quảng Nam và các cơ quan đơn vị trực thuộc đã được hướng dẫn
trong Nghị định 197/2004, 84/2007 và 69/2009 liên quan đến thực hiện công tác đền bù GPMB và
TĐC.
UBND Tỉnh Quảng Nam là đơn vị chịu trách nhiệm tổng thể thực hiện công tác GPMB và TĐC cho
đoạn tuyến Quảng Nam của Dự án. Các trách nhiệm chính của UBND Tỉnh bao gồm:
- Trước khi thẩm định dự án, phải kiện toàn tổ chức các Ban đền bù và GPMB Huyện
(DCSCC);
- Thiết lập GRCs tại UBND, ở cấp huyện và xã để đảm bảo sự tham gia của CBOs, NGOs,
và những tổ chức xã hội khác và đại diện của những người bị ảnh hưởng;
- Xem xét và phê duyệt đơn giá các tài sản công và cá nhân bị ảnh hưởng bởi dự án đảm
bảo phản ánh giá thay thế;
- Chấp thuận thu hồi đất cho dự án và phương án đền bù cho từng hộ dân .
- Hướng dẫn công tác cập nhật và triển khai thực hiện Kế hoạch GPMB và TĐC.
- Hướng dẫn giải quyết các nội dung vướng mắc trong giai đoạn thực thi Kế hoạch GPMB
và TĐC .
- Sở TN và MT sẽ xem xét hồ sơ xin thu hồi đất và tham mưu trình UBND Tỉnh ra quyết
định phê duyệt.
- Sở xây dựng, tài chính và TNMT có trách nhiệm xem xét phương án đền bù và TĐC cho
từng hộ và trình UBND Tỉnh ra quyết định phê duyệt.
(3) Các Ban đền bù và GPMB Huyện (DCSCC)
Các Ban đền bù và GPMB Huyện do Phó Chủ tịch UBND Huyện làm trưởng ban, sẽ bao gồm lãnh
đạo các sở tài chính, TN và MT, giao thông, NN và PTNT, chủ tịch UBND các xã bị ảnh hưởng và
PMU 85, chủ tịch các xã và PMU 85, cùng với đại diện của Hội nông dân Tỉnh, hội LHPN và các hộ bị
ảnh hưởng trong Tỉnh.Trách nhiệm của các UBND Huyện đã được xác định rõ trong Nghị định
197/2004 và 84/2008. Các trách nhiệm chính của Ban đền bù và GPMB Huyện bao gồm:
- Phối hợp, giám sát và quản l{ các nội dung GPMB và TĐC do các UBND xã thực hiện.
- Cập nhật kiểm kê thiệt hại thông qua Khảo sát kiểm kê chi tiết;
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 82
- Phối hợp với PMU 85 để chuẩn bị Kế hoạch GPMB và TĐC cập nhật trình UBND Tỉnh
chấp thuận;
- Triển khai thực hiện Kế hoạch GPMB và TĐC;
- Tổ chức, lập kế hoạch và triển khai các hoạt động GPMB và TĐC tại huyện thay mặt cho
UBND huyện theo chỉ đạo của UBND Tỉnh và yêu cầu của PMU 85;
- Triển khai khảo sát kiểm kê chi tiết, tham vấn và công bố thông tin, thiết kế và triển
khai các chương trình phục hồi thu nhập, phối hợp với các bên liên quan khác;
- Hỗ trợ xác định và phân đất cho các hộ bị ảnh hưởng đủ điều kiện ;
- Cùng với UBND các xã, hỗ trợ kịp thời cho Uỷ Ban đền bù và GPMB huyện trong việc
phân phối các chi phí đền bù và các quyền lợi khác cho những người bị ảnh hưởng;
- Hỗ trợ giải quyết khiếu nại;
- Chuẩn bị các báo cáo GPMB hàng qu{.
- Ban đền bù và GPMB Huyện cần phải thành lập ít nhất các tổ sau:
- Tổ đo đạc lập bản đồ và khảo sát kiểm kê chi tiết
- Tổ áp giá đền bù và bố trí tái định cư
- Tổ quản l{ dữ liệu (thu hồi đất, DMS, chi trả tiền đền bù, bố trí TĐC và giải quyết khiếu
nại).
- Tổ phối hợp cộng đồng và phục hồi thu nhập, bao gồm giải quyết khiếu nại
(4) UBND các xã (CPC)
UBND các xã sẽ hỗ trợ Ban đền bù và GPMB Huyện thực hiện các nhiệm vụ GPMB và TĐC. Cụ thể,
UBND các xã sẽ chịu trách nhiệm thực hiện các nội dung sau:
- Bố trí cán bộ hỗ trợ Ban đền bù và GPMB Huyện trong việc cập nhật bản đồ địa chính,
lập Kế hoạch GPMB và TĐC và triển khai các hoạt động TĐC;
- Xác định nguồn quỹ đất đền bù thay thế cho các hộ bị ảnh hưởng ;
- Đồng k{ vào các biên bản kiểm kê đền bù cùng với các hộ bị ảnh hưởng;
- Phối hợp với PMU 85 và Ban đền bù và GPMB Huyện để tổ chức tham vấn và tham gia
của cộng đồng
- Hỗ trợ giải quyết khiếu nại và;
- Tham gia tích cực các hoạt động TĐC và các nội dung liên quan khác.
Bố trí thực hiện IX.2.
(1). Kiện toàn tổ chức các Ban đền bù và GPMB Huyện và các nhóm công tác cộng đồng
Các Ban đền bù và GPMB Huyện ở huyện bị ảnh hưởng được thiết lập để thực hiện công tác đền
bù GPMB và TĐC của dự án trên địa bàn huyện. Vì vậy, để triển khai thực hiện công tác đền bù
GPMB và TĐC được thuận lợi, tất cả các Ban đền bù và GPMB Huyện cần phải (i) kiện toàn đội ngũ
cán bộ; (ii) xây dựng năng lực, đặc biệt là xây dựng năng lực về chính sách của dự án, thực thi các
chương trình phục hồi thu nhập, hỗ trợ các nhóm dễ bị tổn thương, quản l{ dữ liệu cơ sở và giám
sát nội bộ; (iii) được trang bị đầy đủ trang thiết bị làm việc. Công tác xây dựng năng lực sẽ được
UBND Tỉnh Đà Nẵng và VEC triển khai thực hiện. Hầu hết các Ban đền bù và GPMB Huyện tại Việt
Nam đều có kinh nghiệm thực hiện công tác đền bù theo chính sách Việt Nam, nhưng thiếu và hầu
như có rất ít kinh nghiệm thực hiện các chính sách an toàn của các nhà tài trợ quốc tế. Các lĩnh vực
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 83
mà hầu hết các Ban Quản l{ dự án và Ban đền bù và GPMB Huyện còn yếu là giám sát nội bộ và
phục hồi sinh kế. Để triển khai có hiệu quả các hoạt động phục hồi sinh kế và kiểm soát tiến trình
thực hiện Kế hoạch GPMB và TĐC, cần thiết phải bố trí các cán bộ có trình độ chuyên môn cho các
Ban đền bù và GPMB Huyện và PMU 85. Để triển khai thuận lợi Kế hoạch GPMB và TĐC, tại mỗi xã
sẽ thành lập một tổ công tác bao gồm các chuyên viên địa chính, Phó CT UBND xã, đại diện hội phụ
nữ, mặt trận tổ quốc, thôn…để phối hợp với các Ban đền bù và GPMB Huyện trong công tác triển
khai Kế hoạch GPMB và TĐC.
(2) Hướng dẫn thực hiện và xây dựng năng lực
Để triển khai thuận lợi Kế hoạch GPMB và TĐC, hướng dẫn triển khai thực hiện cần được Tư vấn
chính sách an toàn của PMU 85 và UBND Tỉnh Quảng Nam chuẩn bị với sự hỗ trợ của các sở ban
ngành chủ chốt bao gồm chính quyền các huyện và các xã. Hướng dẫn thực hiện cần nêu rõ các
nguyên tắc, mục tiêu của Kế hoạch GPMB và TĐC và các bước, biện pháp thực hiện được áp dụng
cho từng nhiệm vụ cụ thể, các biểu mẫu đền bù, phương án đền bù, các biên bản giải quyết khiếu
nại và quy trình/ các bước thực hiện Kế hoạch GPMB và TĐC tổng thể và các bước triển khai từng
nội dung công việc cụ thể. (ví dụ như công bố thông tin, hồ sơ thủ tục thu hồi đất, phương án
GPMB, chi trả tiền đền bù, phân lô, giải quyết khiếu nại…)
Kinh nghiệm cho thấy công tác GPMB và TĐC ở Việt Nam không thành công lắm trong nội dung
phục hồi sinh kế và vì thế gây khó khăn và nguy cơ về lâu dài cho người dân bị ảnh hưởng. Các
nguyên nhân chủ yếu là do (i) năng lực thực hiện của các PMU, Ban đền bù và GPMB Huyện và
chính quyền địa phương yếu (ii) các đơn vị thực hiện chỉ có kinh nghiệm về đền bù và tập trung
chủ yếu vào công tác đền bù và bố trí TĐC (iii) thiếu sự tham gia của các đơn vị liên quan vào lĩnh
vực khác nhau của công tác đền bù GPMB, đặc biệt là công tác phục hồi sinh kế. Vì vậy, bố trí thực
hiện và xây dựng năng lực đóng vai trò rất quan trọng. Đội ngũ nhân sự của PMU 85, tư vấn và các
Ban đền bù và GPMB Huyện cần được bố trí phù hợp và có đủ năng lực cho các vị trí công việc
khác nhau, đặc biệt là các chuyên gia có kinh nghiệm quốc tế và trong nước trong các vấn đề liên
quan đến thu hồi đất.
Công tác xây dựng năng lực bao gồm các hội thảo, đào tạo và các nội dung cần tập trung là (i) Mục
tiêu, nguyên tắc của Kế hoạch GPMB và TĐC và chính sách quyền lợi, (ii) Bố trí TĐC; (iii) Các hoạt
động phục hồi kinh tế và tiến độ thực hiện (iv) Các sắp xếp thể chế (v) Cơ chế thực hiện và các yêu
cầu của công tác giám sát và đánh giá, giải quyết khiếu nại (vi) Các điều kiện giải ngân cho đền bù
và GPMB của dự án, đặc biệt là yêu cầu cua WB về đấu thầu và giải ngân.
(3) Chiến dịch công bố thông tin
Khi bắt đầu triển khai công tác đền bù và TĐC, các cuộc họp và công bố thông tin sẽ được tổ chức
cho các bên liên quan để thông báo về chính sách, quá trình triển khai thực hiện (vd: cơ chế triển
khai DMS, thu hồi đất, quy trình tham gia của cộng đồng và tham vấn cộng đồng, công bố các
quyết định chấp thuận, cơ chế giải quyết khiếu nại, công tác đánh giá và giám sát, v.v….). Các nội
dung này là chính sách bắt buộc của WB và Nghị định 197/2004; 84/2007 và 69/2009 của Chính
phủ và sẽ được Ban đền bù và GPMB Huyện và chính quyền địa phương phối hợp thực hiện.
(4) Tham vấn và công bố thông tin
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 84
Công tác tham vấn sẽ được thực hiện với các bên liên quan, đặc biệt là người dân bị ảnh hưởng và
quan trọng là các nhóm dễ bị tổn thương và bị ảnh hưởng nặng nề. Tất cả các hoạt động tham vấn
và công bố thông tin đều phải được ghi chép và lưu trữ đầy đủ. Kế hoạch GPMB và TĐC cập nhật
sẽ được công bố cho người dân bị ảnh hưởng trước khi trình nộp WB xem xét và chấp thuận.
Các Ban đền bù và GPMB Huyện sẽ công bố (i) Dự thảo Kế hoạch GPMB và TĐC cập nhật trước khi
trình nộp WB xem xét và chấp thuận; (ii) Kế hoạch GPMB và TĐC cập nhật lần cuối đã được UBND
Tỉnh và WB chấp thuận và (iii) các điều chỉnh cho Kế hoạch GPMB và TĐC do thay đổi phạm vi hoặc
thiết kế.
Các thông tin chính trong Kế hoạch GPMB và TĐC bổ sung cần được công bố cho người dân bị ảnh
hưởng qua Sổ thông tin công cộng, báo,đài/tivi, và các cuộc gặp với những hộ bị ảnh hưởng, bao
gồm (i) các phương án đền bù, TĐC và phục hồi (ii) Kết quả khảo sát kiểm kê chi tiết, (iii) chi tiết
đánh giá tài sản, (iv) chính sách quyền lợi và các điều khoản đặc biệt (v) quy trình giải quyết khiếu
nại (vi) thời gian chi trả đền bù và (vii) tiến độ di dời. Các thông tin trên phải được công bố công
khai tại văn phòng dự án và UBND các xã và cung cấp cho các hộ dân bị ảnh hưởng dưới hình thức
một bản Kế hoạch GPMB và TĐC tóm tắt, tờ rơi hoặc sách hướng dẫn thông tin.
Các báo cáo giám sát tái định cư cũng phải được công bố cho các hộ bị ảnh hưởng và được đăng
tải lên trang web của WB. Trong giai đoạn triển khai Kế hoạch GPMB và TĐC, việc công bố thông
tin phải được thực hiện theo quy trình quy định trong các Nghị định 197/2004, 84/2007 và
69/2009 (ví dụ như bản đồ địa chính cuối cùng, quy hoạch khu TĐC, dự thảo và phương án đền bù
cuối cùng cho người dân bị ảnh hưởng, tất cả các quyết định phê duyệt liên quan đến đền bù
GPMB và TĐC). Một biện pháp hiệu quả là thiết lập các góc thông tin về đền bù GPMB và TĐC tại
văn phòng UBND huyện và các xã bị ảnh hưởng và dán các thông tin cập nhật về GPMB ở các góc
này. Một biện pháp hiệu quả khác là các Ban đền bù và GPMB Huyện nên chuẩn bị một danh sách
các câu hỏi thường gặp và câu trả lời (các câu hỏi của người dân bị ảnh hưởng và trả lởi của Ban
đền bù và GPMB Huyện). Nếu công tác công bố thông tin được tổ chức tốt sẽ giảm thiểu khiếu nại
của người dân bị ảnh hưởng.
(5) Bản đồ địa chính và quyết định phê duyệt thu hồi đất
Sau khi FS được MOT và WB phê chuẩn, tư vấn sẽ bàn giao mốc giới giải phóng mặt bằng và sau đó
PMU 85 và các Ban đền bù và GPMB Huyện sẽ tiến hành cắm mốc ranh giới cho dự án và cập nhật
bản đồ địa chính cho diện tích bị ảnh hưởng bởi dự án, trình Sở TNMT Tỉnh Quảng Nam xem xét và
chấp thuận. Chuẩn bị hồ sơ thủ tục trình xin quyết định thu hồi đất (EIA của dự án và các bản đồ
địa chính). Hồ sơ sẽ được trình cho DONRE xem xét tham mưu trình UBND Tỉnh ra quyết định phê
duyệt. UNBD Tỉnh sẽ ra quyết định thu hồi đất tổng thể cho dự án và UBND Huyện sẽ ra quyết
định thu hồi đất cho từng hộ. Các Ban đền bù và GPMB Huyện chuẩn bị bản đồ địa chính và danh
sách người dân bị ảnh hưởng và dán danh sách tại văn phòng UBND các xã bị ảnh hưởng.
(6) Huy động tư vấn, đơn vị định giá độc lập và đơn vị giám sát độc lập
Các đơn vị tư vấn sẽ được huy động ngay sau khi hiệp định vay vốn được Chính phủ Việt Nam và
WB k{ kết. Đơn vị thẩm định giá đất và tài sản độc lập cũng sẽ được PMU 85 lựa chọn để cập nhật
khảo sát giá thay thế, trình PMU 85 xem xét trước khi trình các cơ quan chức năng và UBND Tỉnh
Quảng Nam phê duyệt. Công tác thẩm định giá sẽ được thực hiện song song với khảo sát kiểm kê
chi tiết. Đơn vị giám sát độc lập sẽ được lựa chọn trước khi tiến hành khảo sát kiểm kê chi tiết. Các
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 85
hoạt động giám sát sẽ bắt đầu ngay khi hoang thành DMS và các quyền lợi dựa trên mức giá đã
định bởi RCS và được UBND phê duyệt. PMU 85 sẽ chuẩn bị đề cương tham chiếu cho công tác
khảo sát giá thay thế và giám sát độc lập. Các tư vấn cho các dịch vụ này không phải là các đơn vị
do các cơ quan nhà nước thành lập hoặc quản l{.
(7). Triển khai khảo sát đo đạc chi tiết
Công tác khảo sát đo đạc chi tiết sẽ được triển khai sau khi UBND Tỉnh ra quyết định thu hồi đất và
do các Ban đền bù và GPMB Huyện thực hiện sau khi có thiết kế cuối cùng và mốc ranh giới tuyến
dự án. Mẫu biểu thực hiện khảo sát đo đạc chi tiết cũng sẽ tương tự như mẫu biểu kiểm kê thiệt
hại được sử dụng trong Kế hoạch GPMB và TĐC này nhằm thu thập tất cả các thông tin cần thiết
để xác định quyền lợi được đền bù của người dân bị ảnh hưởng. Cần lưu { là tại thời điểm triển
khai khảo sát đo đạc chi tiết, toàn bộ người dân bị ảnh hưởng sẽ được yêu cầu trình nộp bản sao
sổ đỏ hoặc các giấy tờ có giá trị pháp l{ để các Ban đền bù và GPMB Huyện chuẩn bị phương án
đền bù. Các mẫu biểu khảo sát đo đạc chi tiết sẽ được người dân bị ảnh hưởng và các cơ quan liên
quan theo quy định kiểm tra và xác nhận ( đại diện UBND xã, Ban đền bù và GPMB Huyện và cán
bộ khảo sát). Sau đó, UBND xã và Ban đền bù và GPMB Huyện sẽ đóng dấu trên các biểu đo đạc
này và gửi cho người dân bị ảnh hưởng 1 bản copy. Trong trường hợp không thống nhất với kết
quả khảo sát đo đạc chi tiết, người dân bị ảnh hưởng sẽ không k{ vào biên bản đo đạc kiểm kê cho
đến khi các vấn đề bất đồng được giải quyết theo quy trình giải quyết khiếu nại.
Một cuộc khảo sát điều kiện kinh tế xã hội mới sẽ được triển khai nếu Kế hoạch GPMB và TĐC cập
nhật không được triển khai trong vòng 2 năm do các điều kiện nhân khẩu học và kinh tế xã hội có
thể thay đổi đáng kể. Phạm vi khảo sát điều kiện kinh tế xã hội phải bao gồm ít nhất 20% người
dân bị ảnh hưởng nặng nề và 10% những người bị ảnh hưởng khác. Tuy nhiên, thông tin về đặc
điểm kinh tế xã hội của các hộ cần được nhận sự hỗ trợ như: tình trạng thuê, thu nhập hộ (để
đánh giá tình trạng hộ nghèo), những đặc điểm yếu kém khác; cần được thu thập từ tất cả những
hộ bị ảnh hưởng. Hơn thế nữa, cần có sự chú { đặc biệt tới các văn bản, thiệt hại của các hộ đã
đăng k{ và chưa đăng k{ kinh doanh bao gồm các cơ sở kinh doanh và công nghiệp.
DMS sẽ đặc biệt chú { tới quyền sở hữu hoặc yêu cầu về đất trong hành lang đường và thực hiện
tham khảo { kiến rộng rãi với những người bị ảnh hưởng để đạt được sự đồng thuận về các khiếu
kiện và bất kì quyền lợi có thể nảy sinh từ những tham vấn như vậy.
(8). Sự thành lập của Ủy ban khiếu nại bồi thường
Ủy ban khiếu nại bồi thường3 (GRC) ở 3 cấp (cấp xã/huyện và tỉnh) sẽ được thành lập ở thời điểm
công khai công bố dự án. Ở mỗi cấp, các thành viên ủy ban sẽ có 5-7 đại diện từ PMU, CRC (1-2
người ở mỗi cấp), tổ chức đoàn thể/xã hội dân sự/CBOs/NGOs (1- 2 người), Hội Luật sư/các hiệp
hội… và đại diện những người bị ảnh hưởng, là một cách tích cực để giải quyết các vấn đề của
những người bị ảnh hưởng.
3 Ủy ban sẽ được thành lập riêng biệt khỏi Ủy ban tái định cư của huyện
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 86
(9). Kế hoạch đền bù, tái định cư và hỗ trợ
Cùng với kết quả Nghiên cứu chi phí thay thế như đã được xem xét và phê duyệt bởi UBND, bản
DMS sẽ được sử dụng như nền tảng để chuẩn bị cho kế hoạch đền bù, tái định cư và hỗ trợ cho
từng hộ bị ảnh hưởng. Kế hoạch đền bù, tái định cư và hỗ trợ cho từng hộ bị ảnh hưởng sẽ được
Ban đền bù và GPMB chuẩn bị, được Sở Tài chính xem xét và sau đó được Ủy ban Nhân dân Quảng
Nam hay do các chính quyền được ủy nhiệm phê duyệt. Danh sách chính thức của những người bị
ảnh hưởng, những thiệt hại của họ, và các khoản thanh toán tương ứng (tiền đền bù và trợ cấp,
tiền thưởng…) sẽ được thông báo đến những người bị ảnh hưởng và đăng tại các văn phòng của
xã bị ảnh hưởng để người dân có thể kiểm tra và gửi phản hồi tới Ban đền bù và GPMB (như đã
yêu cầu trong Nghị định 197/2004 và 84/2007). Sau đó Kế hoạch đền bù, tái định cư và hỗ trợ sẽ
được gửi tới các sở tài chính để xem xét và tới UBND để được phê duyệt. Nếu có bất kz sự bất
đồng nào về kế hoạch đền bù, tái định cư, và hỗ trợ, kế hoạch sẽ không được những người dân bị
ảnh hưởng k{ cho đến khi chúng được giải quyết dựa trên quá trình giải quyết khiếu nại.
(10) Kế hoạch di dời và phát triển khu vực tái định cư
VEC, hay PMU 85 cùng với tỉnh Quảng Nam sẽ chịu trách nhiệm lên kế hoạch di dời và cho khu vực
tái định cư. Khu vực tái định cư sẽ được đặt gần với ranh giới của dự án và được những người dân
bị ảnh hưởng chấp thuận
(11) Kế hoạch hỗ trợ phục hồi thu nhập
Chương trình hỗ trợ phục hồi thu nhập sẽ được chuẩn bị cho những người bị ảnh hưởng nặng nề
hoặc những người dân phải di dời, hỗ trợ phục hồi thu nhập có thể bao gồm vay vốn tín dụng, đào
tạo dạy nghề, tạo nghề nghiệp…
Hỗ trợ phục hồi thu nhập/đào tạo sẽ được thực hiện trong quá trình thực hiện đền bù cho người
dân bị ảnh hưởng, sau đó sẽ được kết thúc khi đời sống người dân đã được cân bằng tại nơi ở
mới.
(12) Thanh toán đền bù
Quyết định đã được phê duyệt về kế hoạch đền bù, tái định cư và hỗ trợ sẽ được đăng tải ở văn
phòng các xã để thông báo cho người dân bị ảnh hưởng và lãnh đạo các xã. Từng hộ sẽ được cung
cấp một bản Tóm tắt Đền bù trình bày tóm tắt về những tài sản bị ảnh hưởng, mức giá đền bù
được sử dụng để quyết định mức tiền đền bù, và những quyền lợi về trợ cấp và những hỗ trợ
khác. Tất cả các hộ với kế hoạch được chấp thuận sẽ được Ban đền bù và GPMB mời để nhận
những quyền lợi của họ bằng tiền mặt. Việc thanh toán sẽ cần có sự hiện diện của cả vợ và chồng
cùng với CMND của họ. Việc thanh toán sẽ được Ban đền bù và GPMB thực hiện hoặc thông qua
ngân hàng địa phương với sự giám sát của chính quyền địa phương.
(13) Sự phát triển của khu tái định cư và sự di dời của những người dân bị ảnh hưởng
Khu vực tái định cư sẽ được đưa vào sử dụng 6 tháng (hoặc ít nhất 3 tháng) trước khi dự án bắt
đầu xây dựng. Bất kz người dân phải di dời, những người chưa được giao đất ở thời điểm dự án
bắt đầu sẽ được nhận hỗ trợ để thuê nhà để họ ở tạm.
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 87
(14) Chuẩn bị báo cáo hoàn thiện tái định cư
Một EMA sẽ được thuê bởi chủ dự án và một bản báo cáo hoàn thiện tái định cư sẽ được chuẩn bị
khi tiền đền bù cho những người bị ảnh hưởng và việc xây dựng được hoàn thành. Bản báo cáo
hoàn thiện tái định cư sẽ được cung cấp chi tiết các mục và tác động với số người bị ảnh hưởng ở
từng mục, chi phí đền bù chi tiết và những thành phần khác với số lượng tài sản bị ảnh hưởng và
số người bị ảnh hưởng ở từng loại của các thành phần chi phí tái định cư, mức đền bù và tổng chi
phí. Bản báo cáo hoàn thiện tái định cư sẽ cung cấp các chi tiết so sánh về mức đền bù đã được
thiết lập bởi tỉnh và được quyết định dựa trên Nghiên cứu chi phí thay thế để làm rõ mức giá cuối
cùng cho việc đánh giá tiền đền bù phản ánh giá cả thị trường.
Trong trường hợp việc xem xét bởi Ngân hàng phát hiện ra bất kz lỗ hổng nào, tuân thủ theo chính
sách và quyền lợi đã được ghi rõ ràng trong RAP, hỗ trợ bổ sung sẽ được cung cấp cho những
người bị ảnh hưởng, nếu cần.
Triển khai thực hiện kế hoạch tái định cư IX.3.
Lịch trình thực hiện kế hoạch tái định cư sẽ phù hợp với lich trình làm việc của dự án. No cần được
chuẩn bị chi tiết bởi mỗi Ban đền bù và GPMB và đội bảo vệ xã hội của PMU 85 cho các kế hoạch
hàng qu{ hoặc nửa năm. Nhiệm vụ chính và thời gian được lên kế hoạch như trong bảng sau
Do kế hoạch và phát triển khu vực tái định cư và biện pháp phục hồi thu nhập yêu cầu sự kết hợp
giữa nhiều cơ quan và thường xuyên là quá trình chậm và dai lâu, các hoạt động này sẽ được bắt
đầu ngay khi kế hoạch tái định cư cuối cùng được phê duyệt và quá trình thực hiện bắt đầu.
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 88
Bảng IX.1: Lịch trình đề xuất thực hiện kế hoạch tái định cư với các hoạt động chính
TT Các hoạt động Thời gian
2009 2010 2011 2012 2013
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 6
1 Chuẩn bị RAP
1.1 Các cuộc điều tra và tham vấn để
chuẩn bị kế hoạch tái định cư
1.2
Bản dự thảo kế hoạch tái định cư
đầu tiện được gửi tới các tỉnh và
ngân hàng Thế giới để xem xét
1.3 Công bố và phổ biến bản dự thảo kế
hoạch tái định cư
1.4
Gửi bản kế hoạch tái định cư cuối
cùng tới ngân hàng Thế giới; các
chính quyền Việt Nam có liên quan
tới GPMB và chấp thuận họ
2 Sự chuẩn bị thực hiện kế hoạch tái
định cư
2.1
Một bản tóm tắt thông tin chung
của dự án và kế hoạch tái định cư
được phổ biến đến tất cả các cộng
đồng và người dân bị ảnh hưởng.
2.2
Sự chấp thuận của UBND Quảng
Nam về việc thu hồi đất cho khu
vực dự án
2.3
Thông báo cho các huyện, cộng
đồng, DP bị ảnh hưởng về quyết
định của UBND về việc thu hồi đất
cho toàn bộ khu vực bị ảnh hưởng
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 89
TT Các hoạt động Thời gian
2009 2010 2011 2012 2013
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 6
và lập kế hoạch cho DMS.
3 Thực hiện DMS
3.1
Cập nhật khảo sát đo đạc chi tiết và
điều tra dân số những người bị ảnh
hưởng
3.2
Điều tra chi phí thay thế & hoàn
thiện các mức giá bồi thường và
quyền lợi cho từng hộ gia đình.
3.3 Lên kế hoạch chương trình hỗ trợ
phục hồi thu nhập
3.4
Trả tiền đền bù và những trợ cấp
khác cho những người bị ảnh
hưởng
4 Phát triển khu vực tái định cư
4.1 Đề xuất những khu vực tiềm năng
4.2 Sự chấp thuận của các khu vực tiềm
năng của UBND tỉnh/thành phố
4.3
Lựa chọn cuối cùng của kế hoạch tái
định cư trong tham vấn với những
người bị ảnh hưởng
4.4 Chuẩn bị thời hạn tham khảo và lựa
chọn của người tham vấn về việc
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 90
TT Các hoạt động Thời gian
2009 2010 2011 2012 2013
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 6
lên kế hoạch cho khu vực và thiết
kế chi tiết
4.5 Chuẩn bị bản dự thảo kế hoạch chi
tiết theo tiêu chuẩn Việt Nam
4.6
Tham vấn với các bên liên quan về
kế hoạch khu vực, lấy phản hồi từ
họ
4.7 Thông báo kế hoạch được chấp
thuận ở các xã bị ảnh hưởng
4.8
Thiết kế chi tiết và văn bản mời
thầu dựa trên kế hoạch chi tiết
được chấp thuận
4.9 Lựa chọn nhà thầu xây dựng khu
vực.
4.10 Xây dưng khu vực
4.11 Phân lô đất
4.12 Giao lô đất cho hộ dựa trên quy
định giao đất
4.13 Xây dựng nhà và dịch vụ xã hội cộng
đồng (được hoàn thiện song song)
4.14 Sự di dời của các hộ
5 Giám sát (nội bộ và ngoại bộ)
6 Đánh giá sau khi thực hiện tái định
cư
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 91
GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ X.
Giám sát nội bộ X.1.
Bộ phận thu hồi đất và GPMB của PMU 85 sẽ thực hiện nhiệm vụ giám sát nội bộ cho dự án.
Như vậy, PMU 85 phải thiết lập và duy trì hệ thống lưu trữ dữ liệu tại hiện trường, bao gồm
cơ sở dữ liệu về các hộ bị ảnh hưởng. PMU 85 sẽ cập nhật tiến độ thực hiện công tác GPMB
báo cáo cho Bộ GTVT và WB. Các báo cáo giám sát xã hội sẽ được cung cấp cho các hộ bị ảnh
hưởng và trình cho WB xem xét chấp thuận. Công tác kiểm soát và giám sát nội bộ nhằm đạt
được các mục tiêu sau:
a. Mức đền bù và các quyền lợi khác được tính toán theo đơn giá và quy trình được
chấp thuận trong Kế hoạch GPMB và TĐC, không phân biệt giới, mức độ bị ảnh
hưởng hoặc bất cứ các yếu tố nào khác.;
b. Các hộ bị ảnh hưởng được chi trả tiền đền bù và các quyền lợi khác theo Kế hoạch
GPMB và TĐC đã được chấp thuận, đảm bảo quyền lợi của người dân bị ảnh hưởng
như đã được chấp thuận, bao gồm đền bù bằng tiền mặt, hỗ trợ, đền bù đất thay
thế, các khu TĐC được xây dựng và người dân bị ảnh hưởng chuyển vào sinh sống,
cấp Sổ đỏ cho các hộ dân di dời vào khu TĐC.
c. Các chương trình phục hồi thu nhập được thiết kế và triển khai có các điều chỉnh và
hỗ trợ bổ sung bằng tiền mặt hoặc hỗ trợ khác cho các hộ bị ảnh hưởng tham gia
chương trình nếu cần thiết;
d. Việc công bố thông tin, tham vấn cộng đồng và giải quyết khiếu nại tuân thủ quy trình
đã được quy định trong Kế hoạch GPMB và TĐC được phê duyệt;
e. Các kết cấu hạ tầng và công trình công cộng bị ảnh hưởng phải được phục hồi ngay
sau đó và
f. Quá trình chuyển tiếp suôn sẻ giữa GPMB và bắt đầu triển khai thi công, không bàn
giao mặt bằng cho đến khi các hộ bị ảnh hưởng đã được đền bù và TĐC thỏa đáng.
Giám sát độc lập X.2.
Mục tiêu chính của công tác giám sát độc lập là để xem xét và đánh giá định kz (i) kết quả
thực hiện các hoạt động GPMB và TĐC; (ii) các thay đổi tiêu chuẩn sống và sinh kế (iii) mức
độ phục hồi các điều kiện kinh tế xã hội của người dân bị ảnh hưởng (iv) hiệu quả và tính bền
vững của các chính sách quyền lợi và (v) nhu cầu tiếp tục triển khai các biện pháp giảm thiểu
khác .
Công tác giám sát và đánh giá độc lập cũng sẽ giúp rút ra các bài học chiến lược về hình
thành và hoạch định chính sách thông qua một nghiên cứu đánh giá hậu thực hiện GPMB
được triển khai trong vòng 6-12 tháng sau khi kết thúc tất cả các nội dung đền bù GPMB và
TĐC.
Đơn vị giám sát độc lập sẽ được lựa chọn trước khi triển khai các hoạt động GPMB và TĐC.
Liên quan đến công tác giám sát tuân thủ trong quá trình triển khai thực hiện, các nhiệm vụ
chính của đơn vị giám sát độc lập bao gồm:
a. Xem xét năng lực triển khai của các Ban đền bù và GPMB Huyện, dữ liệu cơ sở hiện
có và thu thập các thông tin kinh tế xã hội bổ sung nếu cần thiết thông qua chọn mẫu
các hộ bị ảnh hưởng ;
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 92
b. Giám sát việc cập nhật và triển khai thực hiện Kế hoạch GPMB và TĐC ;
c. Xác định các sai khác giữa chính sách yêu cầu và thực tiễn triển khai;
d. Giám sát việc giải quyết khiếu nại của các hộ bị ảnh hưởng và
e. Đề xuất cải thiện công tác cập nhật và thực hiện Kế hoạch GPMB và TĐC.
f. Xác nhận người dân bị ảnh hưởng đã nhận đầy đủ tiền đền bù theo như quyền lợi
được trình bày trong bản kế hoạch tái định cư.
g. Tiến hành kiểm toán đền bù và TĐC.
Liên quan cụ thể đến các hoạt động cập nhật và triển khai Kế hoạch GPMB và TĐC, đơn vị tư
vấn giám sát sẽ giám sát và đánh giá các vấn đề cụ thể như sau:
- Tham vấn cộng đồng và nhận thức về chính sách đền bù và quyền lợi;
- Sự phối hợp giữa các hoạt động GPMB và tiến độ thi công ;
- Quy trình thu hồi đất và giao đất;
- Thi công/xây dựng lại các nhà và vật kiến trúc thay thế trên chỉ giới thi công còn
lại hoặc chuyển tới địa điểm TĐC mới (ngoài chỉ giới thi công);
- Mức độ hài lòng của người dân bị ảnh hưởng về các điều khoản của Kế hoạch
GPMB và TĐC và công tác triển khai thực hiện;
- Cơ chế giải quyết khiếu nại (hồ sơ, quy trình và giải pháp);
- Hiệu quả, tác động và tính bền vững của các chính sách quyền lợi và chương trình
phục hồi thu nhập và nhu cầu cải thiện chính sách và các biện pháp giảm thiểu.
- Xây dựng các khu TĐC (nhà cửa và chợ) sau khi xác định vị trí thông qua tham vấn
người dân bị ảnh hưởng và bố trí TĐC và quá trình cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất.
- Năng lực phục hồi/tái lập sinh kế và tiêu chuẩn sống của người dân bị ảnh hưởng.
Cần lưu { đặc biệt đến các hộ bị ảnh hưởng nặng nề và những người dân bị ảnh
hưởng dễ bị tổn thương;
- Các tác động do GPMB trong giai đoạn thi công.
- Sự tham gia của người dân bị ảnh hưởng trong quá trình cập nhật và triển khai
thực hiện Kế hoạch GPMB và TĐC
Các phương pháp sẽ được đơn vị giám sát độc lập sử dụng trong công tác kiểm soát được
tóm tắt dưới đây :
a. Rà soát lại hồ sơ khảo sát đo đạc chi tiết để thiết lập cơ sở cho công tác kiểm soát và
đánh giá các lợi ích của dự án. EMA sẽ kiểm tra ngẫu nhiên quá trình khảo sát đo đạc
chi tiết với từ quá trình xác định cho đến khi thống nhất k{ vào biên bản. Trong quá
trình triển khai khảo sát đo đạc chi tiết, EMA cũng sẽ giám sát để xác định và đánh giá
mức độ công khai cho người dân bị ảnh hưởng tham gia và minh bạch của quá trình
này.
b. Rà soát lại kết quả khảo sát kinh tế xã hội. Nếu không triển khai được thu hồi đất
trong vòng 2 năm, đơn vị giám sát độc lập sẽ triển khai khảo sát kinh tế xã hội mới.
Khảo sát hậu GPMB cũng sẽ được triển khai trong vòng 1 năm sau khi kết thúc công
tác GPMB. Khảo sát mẫu sẽ bao gồm 20% người dân bị ảnh hưởng nặng nề và 10%
người dân bị ảnh hưởng khác. Người dân bị ảnh hưởng đã được phỏng vấn trong quá
trình cập nhật Kế hoạch GPMB và TĐC sẽ được phỏng vấn lại với các câu hỏi đã được
lập sẵn, đặc biệt chú { đến các nhóm phụ nữ, dân tộc thiểu số, hộ rất nghèo, hộ
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 93
không còn đất và hộ dễ bị tổn thương, và các nhóm mục tiêu khác, và cơ sở dữ liệu
phải phân thông tin theo giới, tính dễ bị tổn thương và thành phần dân tộc
c. Phương pháp thẩm định tham gia nhanh (PRA) bao gồm việc thu thập thông tin, xác
định các vấn đề hiện hữu hoặc tiềm năng và xác định các biện pháp cụ thể thông qua
các công cụ mang tính tham gia như a) phỏng vấn các đối tượng cung cấp thông tin
chủ yếu b) thảo luận các nhóm trọng tâm về các chủ đề đặc biệt như tiền đền bù,
phục hồi thu nhập và TĐC; c) các buối họp cộng đồng để thảo luận các thiệt hại của
cộng đồng, tính liên kết của các hộ phải di dời tại cộng đồng và các cơ hội việc làm
trong giai đoạn thi công ; d) quan sát hiện trường trực tiếp, ví dụ như công tác xây
dựng khu TĐC ; e) phỏng vấn chính thức và không chính thức với các các hộ bị ảnh
hưởng, phụ nữ, cộng đồng dân tộc thiểu số và các nhóm dễ bị tổn thương khác để
kiểm soát và đánh giá tiến độ người dân bị ảnh hưởng phục hồi tiêu chuẩn sống và, f)
nghiên cứu chuyên sâu các vấn đề được xác định qua công tác giám sát nội bộ hoặc
độc lập và cần các nỗ lực đặc biệt để giải quyết. PRA cũng sẽ tập trung vào các biện
pháp hiệu quả điển hình .
d. Công tác kiểm toán GPMB và TĐC sẽ được triển khai.Trong quá trình giám sát, EMA
sẽ có mặt tại thời điểm chi trả đền bù cho người dân bị ảnh hưởng. Báo cáo của EMA
cũng sẽ bao gồm các nội dung kiểm toán theo kz báo cáo.
e. PMU 85 sẽ chuẩn bị Đề cương tham chiếu cho Công tác giám sát độc lập và trình WB
chấp thuận trước khi mời đơn vị tư vấn giám sát độc lập Kế hoạch GPMB và TĐC.
f. EMA sẽ chuẩn bị các bản báo cáo giám sát mỗi 3 tháng cho tới thời điểm khi những
người bị ảnh hưởng nhận tiền đền bù và di dời khỏi đất thu hồi. EMA cũng sẽ thực
hiện đánh giá sau tái định cư 12 tháng sau khi việc đền bù và di dời đã được hoàn
thành. Tất cả báo cáo của EMA sẽ được gửi tới PMU 85 với một bản copy gửi trực
tiếp lên Ngân hàng thế giới và VEC.
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 94
CƠ CHẾ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI XI.
Một cơ chế tiếp nhận và giải quyết khiếu nại rõ ràng về thu hồi đất, đền bù và GPMB sẽ được
thiết lập kịp thời và đáp ứng yêu cầu. Tất cả các các hộ bị ảnh hưởng sẽ được thông báo đầy
đủ về quyền và quy trình chi tiết để nộp đơn khiếu nại và quy trình kháng cáo sẽ được công
bố thông qua các chương trình công bố và phổ biến thông tin. Cơ chế khiếu nại và kháng cáo
cũng sẽ được giải thích trong Sổ tay thông tin của dự án được phân phát cho từng người dân
bị ảnh hưởng. Sổ tay thông tin này sẽ được chuẩn bị và phân phối cho tất cả những cộng
đồng bị ảnh hưởng trong các cuộc gặp.
Với mục đích bồi thường và giải quyết khiếu nại, một ủy ban giải quyết khiếu nại ở cấp tỉnh,
huyện và xã đã được thành lập. Ủy ban giải quyết khiếu nại lấy thành viên từ PMU 85,
DRC/CRC, hội luật sư, liên hiệp phụ nữ và CBOs và NGOs khác, và đại diện của những người
bị ảnh hưởng.
Ở mỗi cấp, các thành viên ủy ban sẽ bao gồm 5- 7 đại diện từ PMU, CRC (1- 2 người ở mỗi
cấp), tổ chức đoàn thể/xã hội dân sự/CBOs/NGOs (1- 2 người), hội luật sư/các liên hiệp… và
đại diện của những người bị ảnh hưởng, có thể nói là một cách tích cực để giải quyết các vấn
đề những người dân quan tâm.
Các nhân viên xã, kết hợp với nhân viên của PMU 85, sẽ tạo tất cả cố gắng để giải quyết các
vấn đề của người dân ở cấp xã thông qua tham vấn cộng đồng. Tuy nhiên, khi những người
dân vẫn không hài lòng với kết quả của những cố gắng này và họ có những khiếu nại và phàn
nàn, họ vẫn được khuyến khích để gửi những khiếu nại của họ tới GRC cấp xã.
Những người bị ảnh hưởng có quyền khiếu nại về bất kz khía cạnh nào của việc thu hồi đất
và các yêu cầu tái định cư như quyền lợi, mức giá và thanh toán và phương thức tái định cư
và chương trình phục hồi thu nhập. Người dân có thể khiếu nại bằng miệng hoặc bằng hình
thức viết. Trong trường hợp khiếu nại bằng miệng, ủy ban lắng nghe lời khiếu nại sẽ có trách
nhiệm lập một biên bản trong cuộc gặp đầu tiên với người dân. Những người dân bị ảnh
hưởng sẽ được miễn hoặc PMU 85 sẽ trả tất cả lệ phí hành chính và pháp l{ nảy sinh trong
quá trình giải quyết khiếu nại.
Tất cả các cuộc họp sẽ được các thành viên của GRC ghi lại tại xã tương ứng và ủy ban tái
định cư ở cấp huyện và nhiều bản sao sẽ được cung cấp cho người dân. Các bản sao biên
bản cuộc họp sẽ được cung cấp theo yêu cầu của PMU 85 và WB.
Quy trình giải quyết khiếu nại được đề xuất theo 4 bước được trình bày dưới đây.
Nếu như không thể giải quyết các khiếu nại ở cấp xã hoặc cấp phường, những người dân bị
ảnh hưởng có thể thực hiện theo những bước sau:
Phương thức và các bước giải quyết khiếu nại: Giải quyết các khiếu nại liên quan tới kế
hoạch tái định cư, bao gồm quyết định diện tích và giá trị của các tài sản bị ảnh hưởng sẽ
được thực hiện như sau:
Bước 1: Những người không hài lòng với bất kz vấn đề nào trong chương trình phục hồi kinh
tế và tái định cư có thể thông báo bằng miệng hoặc bằng văn bản tới Hội đồng GPMB ở
phường/xã của họ, và các cơ quan này sẽ có trách nhiệm giải quyết khiếu nại bằng văn bản
trong vòng 15 ngày.
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 95
Bước 2: Những người không hài lòng với quyết định của cấp phường/xã ở Bước 1 có thể
khiếu nại lên Hội đồng GPMB Huyện trong vòng 15 ngày kể từ ngày quyết định ở Bước 1. Hội
đồng GPMB Huyện sẽ chịu trách nhiệm cho việc giải quyết khiếu nại trong vòng 15 ngày.
Bước 3: Nếu người bị ảnh hưởng không thoả mãn với quyết định của Hội đồng GPMB
Huyện, đơn khiếu nại có thể được gửi lên Hội đồng GPMB tỉnh Quảng Nam trong vòng 15
ngày kể từ quyết định ở Bước 2. Hội đồng GPMB Tỉnh sẽ đưa ra quyết định của họ về khiếu
nại trong vòng 15 ngày.
Bước 4: Nếu người bị ảnh hưởng vẫn không thoả mãn với quyết định của Hội đồng GPMB
cấp tỉnh thì họ có thể khiếu kiện trường hợp mình lên toà án Hành Chính để có được quyết
định trong vòng 15 ngày kể từ ngày quyết định được Hội đồng GPMB ở cấp tỉnh đưa ra.
Những người lập đơn khiếu nại sẽ không bị tính phí hành chính hay phí khiếu nại.
Cơ quan giám sát độc lập sẽ chịu trách nhiệm kiểm tra quy trình giải quyết khiếu nại đồng
thời có thể đề xuất thực hiện các biện pháp cụ thể hơn để giải quyết các khiếu nại còn tồn
đọng.
.
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 96
CHI PHÍ VÀ NGÂN SÁCH XII.
Đơn giá đền bù XII.1.
Dự toán chi phí đền bù đất, tài sản bị ảnh hưởng, chế độ hỗ trợ và thực hiện tái định cư cho
Đoạn Quảng Nam - Dự án đường cao tốc Đà Nẵng Quảng Ngãi được lập dựa trên các căn cứ
sau:
Dự toán chi phí đền bù đất, tài sản bị ảnh hưởng, chế độ hỗ trợ và thực hiện tái định cư cho
Đoạn Quảng Nam - Dự án đường cao tốc Đà Nẵng Quảng Ngãi được căn cứ trên Quyết định
29/2008/QD-UBND ngày 26/8/2008 do Uỷ ban nhân dân Tỉnh Quảng Nam ban hành về quy
định bồi thường và hỗ trợ tái định cư và Quyết định 46/2009/QĐ-UBND ngày 18/12/2009
quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh. Giá đền bù sẽ được cập nhật theo Quyết định
mới nhất do Tỉnh Quảng Nam ban hành để phản ảnh giá đền bù được cập nhật hàng năm
theo yêu cầu của Nghị Định 197/2004/NĐ-CP tại thời điểm thực hiện.
Theo đánh giá sơ bộ về đơn giá đền bù theo giá thay thế, các đơn giá đền bù do UBND tỉnh
Quảng nam ban hành áp dụng cho các tài sản nhìn chung đã phản ảnh giá thay thế của nhà
cửa, kết cấu cũng như cây cối hoa màu bị ảnh hưởng. Điểm cần lưu { là theo thực tế thực
hiện công tác GPMB và TĐC tại Việt Nam, trong trường hợp giá cả có biến động đáng kể, các
UBND Tỉnh, thành phố thường ban hành các quyết định điều chỉnh tương ứng. Luật đất đai
năm 2003, đặc biệt là Nghị định 17/2006/CP đã tạo cơ sở pháp l{ cho việc điều chỉnh giá
đền bù phản ánh giá thị trường. Theo Luật Đất đai năm 2003, cỏc đơn giá đất do Uỷ ban
nhân dân cấp tỉnh thành phố ban hành phải được cập nhật và cụng bố rộng rãi vào ngày 1
tháng 1 hàng năm.
Kinh phí hỗ trợ, hỗ trợ TĐC và phục hồi thu nhập bao gồm các mục được mô tả
trong mục III.3.10 của chương III ở trên, chi phí được ngân sách tài trợ cho đầu
tư xây dựng khu TĐC TĐC được mô tả trong mục VII.3 của Chương VII.
Dự toán bao gồm chi phí quản l{ thực hiện được tính bằng 2% tổng chi phí đền bù, đồng
thời cũng bao gồm 10 % dự phòng để trang trải các chi phí phát sinh trong quá trình thực
hiện.
Chi phí giám sát : PMU 85 chịu trách nhiệm k{ kết hợp đồng với một, hoặc một số đơn vị tư
vấn độc lập chuyên ngành khoa học xã hội hoặc nhân chủng học để tiến hành đánh giá triển
khai tiểu dự án GPMB. Do chi phí giám sát chưa có định mức theo quy định của Việt Nam, dự
kiến mức chi phí này chiếm khoản 1% tổng chi phí đền bù. Một hoặc nhiều đơn vị giám sát
độc lập có quan tâm sẽ chuẩn bị các hồ sơ đề xuất kỹ thuật và tài chính để tham gia đấu thầu
và chi phí giám sát thực tế sẽ được quyết định trong quá trình đấu thầu.
Chi phí dự phòng: Theo kinh nghiệm các dự án đã thực hiện, tỷ lệ dự phòng ở mức 10% tổng
chi phí đền bù và chuẩn bị Kế hoạch GPMB.
Trước khi triên khai thực hiện Kế hoạch GPMB và TĐC , tư vấn sẽ thực hiện khảo sát giá thay
thế và đề xuất đơn giá đền bù theo giá thay thế cho UBND Tỉnh Quảng Nam để xem xét và
chấp thuận. Sau đó, các đơn giá này sẽ được sử dụng để áp giá trong phương án đền bù cho
người dân bị ảnh hưởng.
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 97
Dự toán XII.2.
Tổng chi phí đền bù GPMB cho đoạn Quảng Nam ước tính khoảng 629,019,837,777 VND,
được trình bày trong Bảng XII.1. Chi tiết dự toán đươc trình bày trong phần đính kèm E.
Trong trường hợp chi phí đền bù GPMB bị thiếu, VEC có trách nhiệm đảm bảo bố trí kinh phí
kịp thời.
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 98
Bảng XII.1: Tóm tắt dự toán cho công tác GPMB và TĐC
TT Các mục Số lượng tài sản bị ảnh
hưởng Số dân bị ảnh hưởng Tổng chi phí (VNĐ)
Tỷ giá USD
(1USD = 19,000 VNĐ)
I Đền bù đất 4,734,523 m2 3,351 254,558,427,600 13,397,812
II Đền bù xây dựng 37,261 m2 759 39,790,540,000 2,094,239
III Đền bù các tài sản cố định khác 40,203 m2 3,052 20,923,770,000 1,101,251
IV Đền bù hoa màu và cây cối
2,795,228m2 lúa và
hoa màu, và 1,712,207
cây
3,351 20,678,815,300 1,088,359
V Đền bù phát triển khu vực tái định cư 245,344 m2 2,342 98,137,600,000 5,165,137
VI Đền bù cơ sở vật chất công cộng 78 Cột điện và bốt điện
thoại
02 908,500,000 47,816
VII Đền bù thiệt hại cho các hộ kinh doanh 34 hộ 34 499,000,000 26,263
VIII Trợ cấp/Hỗ trợ
Trợ cấp phục hồi thu nhập 8,929 Người 2,126 12,629,700,000 664,721
Trợ cấp cho người làm việc bị
ảnh hưởng từ những đất khác
2,181 Người 2,181 9,814,500,000 516,553
Trợ cấp cho hộ có diện tích nhà
nhỏ hơn 30 m2
4,380 m2 146 10,950,000,000 576,316
Trợ cấp cài đặt điện, nước, điện
thoại…
599 Hộ 599 2,096,500,000 110,342
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 99
Trợ cấp vận chuyển 599 Hộ 1,797,000,000 94,579
Chi phí sửa chữa nhà 51,286 m2 444 30,771,600,000 1,619,558
Trợ cấp thuê nhà 599 Hộ 599 1,257,900,000 66,205
Trợ cấp nhcó khả năng dễ bị tổn
thươngóm người có khả năng
dễ bị tổn thương
1,146 Hộ 1,146 13,752,000,000 723,789
Tiền thưởng khuyến khích 3,385 Hộ 3,385 13,540,000,000 712,632
Trợ cấp chuyển đổi nghề 5,527 Người 2,126 27,635,000,000 1,454,474
IX Chi phí quản l{ (2% của I - VII) 8,709,933,058 458,418
X Chi phí của RCS 24 Xã 240,000,000 12,632
XI Chi phí Giám sát ngoại bộ và đánh giá (1% của I-VI) 4,354,966,529 229,209
XII Tổng (I - VII) 559,740,852,900 29,460,045
XIII Dự phòng 10% 55,974,085,290 2,946,004
Tổng số 629,019,837,777 33,106,307
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 1
PHỤ LỤC A
TÌNH TRẠNG KINH TẾ XÃ HỘI
CỦA CÁC HỘ BỊ ẢNH HƯỞNG BỞI DỰ ÁN
(KHU VỰC TỈNH QUẢNG NAM)
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 2
Đặc điểm nhân khẩu của các hộ di dân theo xã
Xã
Tổng số hộ bị ảnh hưởng (theo điều tra dân số và kiểm kê các
thiệt hại)
Người bị tác động Cỡ hộ gia đình ( %) Tỷệ giới tính
Dân số Cỡ hộ trung bình
(người/hộ Ít hơn 4
người/hộ 5-8 người/hộ Trên 8 người/hộ Nam (%) Nữ (%)
Điện Tiến 20 110 4.2 34.8 50.3 14.9 45.0 55.0
Điện Thọ 178 783 4.0 57.2 38.3 4.5 49.0 51.0
Điện Quang 97 421 4.3 50.4 49.6 0.0 52.0 48.0
Duy Trinh 35 169 4.8 34.3 60.0 5.7 51.0 49.0
Duy Son 114 485 4.3 61.7 35.7 2.6 52.0 48.0
Duy Trung 15 62 4.1 65.7 31.4 2.9 48.0 52.0
Quế Xuân1 25 115 4.6 57.5 41.5 1.0 46.0 54.0
Quế Xuân2 29 121 4.2 65.5 27.6 6.9 49.0 51.0
Phú Thọ 30 93 3.1 76.7 23.3 0.0 47.0 53.0
Bình Qu{ 107 448 4.2 58.8 39.3 1.9 50.0 50.0
Bình Chánh 40 157 3.9 70.0 30.0 0.0 54.0 46.0
Bình Quế 60 266 4.4 41.5 55.2 3.3 50.0 50.0
Tam Nghĩa 105 374 4.0 71.0 25.0 4.0 45.0 55.0
Tam Mỹ Đông 111 427 3.7 52.0 31.0 17.0 53.0 47.0
Tam Mỹ Tây 24 100 3.3 70.2 29.8 0.0 49.0 51.0
Tam Anh Nam 18 77 4.5 65.9 34.1 0.0 47.0 53.0
Tam Xuân1 46 193 4.3 66.2 32.6 1.2 49.0 51.0
Tam Xuân2 42 186 3.1 45.0 55.0 0.0 56.0 44.0
Tam Thái 88 271 4.2 55.0 42.5 2.5 48.0 52.0
Tam Phước 80 297 4.4 55.0 35.0 10.0 45.0 55.0
Tam Đại 8 36 3.8 50.0 42.9 7.1 53.0 47.0
Tam Dân 59 195 4.2 40.0 56.0 4.0 52.0 48.0
Tam Thanh 101 408 4.3 41.0 49.0 10.0 54.0 46.0
Tam Ngọc 4 17 3.6 50.9 47.2 1.9 50.0 50.0
Tổng 1,436 5,811 4.1 55.7 40.1 4.2 49.8 50.2
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 3
Cấu trúc tuổi của số dân khảo sát (theo xã)
Xã Tổng số hộ bị tác động đã khảo sát
Dân số Tuổi trung bình của số dân đã
khảo sát
Các nhóm tuổi ( %)
Dưới 5 tuổi 5 đến 18 tuổi 18 đến 35 tuổi 36 đến 55 tuổi 55 tuổi trở lên
Điện Tiến 20 110 32 8.2 20.9 29.1 23.6 18.2
Điện Thọ 178 783 39 5.7 12.0 32.7 27.3 22.3
Điện Quang 97 421 42 5.5 12.6 32.3 27.8 21.8
Duy Trinh 35 169 35 7.7 12.4 33.7 27.8 18.4
Duy Son 114 485 34 4.3 14.2 35.7 25.4 20.4
Duy Trung 15 62 37 5.6 15.2 34.8 29.1 15.3
Quế Xuân1 25 115 38 4.7 17.1 35.6 37.1 5.5
Quế Xuân2 29 121 33 11.6 8.3 37.2 27.3 15.6
Phú Thọ 30 93 37 2.2 20.4 23.7 31.2 22.5
Bình Qu{ 107 448 39 4.7 21.2 30.5 27.5 16.1
Bình Chánh 40 157 28 7.0 25.5 31.2 28.7 7.6
Bình Quế 60 266 35 7.9 16.4 31.5 18.3 25.9
Tam Nghĩa 105 374 35 7.3 16.9 35.8 25.3 14.7
Tam Mỹ Đông 111 427 33 6.0 12.7 30.8 23.5 27.0
Tam Mỹ Tây 24 100 42 3.7 10.9 35.6 42.8 7.0
Tam Xuân1 18 193 41 6.1 8.6 32.7 40.6 12.0
Tam Xuân2 46 186 30 2.8 9.2 46.2 26.5 15.3
Tam Anh Nam 42 77 34 5.6 17.3 40.8 26.7 9.6
Tam Thái 88 271 45 4.8 11.3 31.7 41.5 10.7
Tam Phước 80 297 32 2.3 4.1 81.8 7.9 3.9
Tam Đại 8 36 32 11.2 14.3 41.8 25.5 7.2
Tam Dân 59 195 38 5.6 17.7 26.6 27.8 22.3
Tam Thanh 101 408 40 3.4 7.7 43.2 30.3 15.4
Tam Ngọc 4 17 43 4.6 9.9 36.7 37.5 11.3
Tổng 1,436 5,811 36.4 5.8 14.0 36.3 28.6 15.3
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 4
Trình độ học vấn của các chủ hộ (theo xã)
Xã Tổng số chủ hộ của các
gia đình đã điều tra
Trình độ học vấn của chủ hộ các hộ di dân
Mù chữ (%)
Tiểu học (%) Trung học cơ sở (%) Trung học phổ thông
(%) Cao đẳng và đại học
(%)
Điện Tiến 20 0.0 29.9 59.7 10.4 0.0
Điện Thọ 178 1.1 44.3 50.5 3.5 0.6
Điện Quang 97 6.2 59.6 26.7 6.5 1.0
Duy Trinh 35 2.9 54.2 42.9 0.0 0.0
Duy Son 114 1.8 54.6 39.6 3.1 0.9
Duy Trung 15 0.0 62.1 24.4 12.1 1.4
Quế Xuân1 25 0.0 57.8 30.8 9.8 1.6
Quế Xuân2 29 0.0 51.7 48.3 0.0 0.0
Phú Thọ 30 0.0 53.3 46.7 0.0 0.0
Bình Qu{ 107 6.5 36.5 51.4 2.8 2.8
Bình Chánh 40 0.0 2.5 92.5 5.0 0.0
Bình Quế 60 0.0 76.4 11.6 12.0 0.0
Tam Nghĩa 105 0.0 38.7 32.9 23.3 5.1
Tam Mỹ Đông 111 0.0 58.4 28.6 12.9 0.1
Tam Mỹ Tây 24 0.0 54.8 33.4 11.2 0.6
Tam Anh Nam 18 0.0 47.4 37.2 15.1 0.3
Tam Xuân1 46 0.0 67.3 23.5 7.7 1.5
Tam Xuân2 42 0.0 33.6 30.8 33.6 2.0
Tam Thái 88 0.0 29.2 55.2 12.1 3.5
Tam Phước 80 0.0 45.0 33.6 19.2 2.2
Tam Đại 8 0.0 50.3 24.6 25.0 0.1
Tam Dân 59 0.0 38.6 26.0 26.1 9.3
Tam Thanh 101 0.0 43.0 27.0 27.0 3.0
Tam Ngọc 4 0.0 55.0 20.0 11.2 13.8
Tổng 1,436 0.8 47.7 37.3 12.1 2.1
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 5
Trình độ học vấn của số người di dân
Xã Tổng số dân đã khảo sát
Trình độ học vấn của số người di dân
Mù chữ (%)
Tiểu học (%) Trung học cơ sở (%) Trung học phổ thông (%) Cao đẳng và đại học (%)
Điện Tiến 110 6.8 31.2 39.7 19.5 2.8
Điện Thọ 783 6.6 25.2 37.4 23.3 7.5
Điện Quang 421 5.7 32.4 40.7 16.4 4.8
Duy Trinh 169 4.1 40.9 32.9 18.2 3.9
Duy Son 485 5.4 32.9 41.6 13.7 6.4
Duy Trung 62 1.5 36.8 40.1 15.8 5.8
Quế Xuân1 115 3.4 37.5 41.3 10.4 7.4
Quế Xuân2 121 2.5 35.1 45.0 13.8 3.6
Phú Thọ 93 1.1 34.5 41.1 20.1 3.2
Bình Qu{ 448 3.1 25.9 45.8 19.8 5.4
Bình Chánh 157 2.5 29.1 42.3 19.0 7.1
Bình Quế 266 1.7 39.3 38.6 15.9 4.5
Tam Nghĩa 374 3.4 34.9 33.3 26.1 2.3
Tam Mỹ Đông 427 5.6 46.5 29.0 11.7 7.2
Tam Mỹ Tây 100 2.3 28.9 38.2 24.8 5.8
Tam Anh Nam 77 4.1 26.5 37.2 24.2 8.0
Tam Xuân1 193 1.5 24.7 43.7 27.0 3.1
Tam Xuân2 186 2.7 29.9 39.6 20.3 7.5
Tam Thái 271 2.7 20.3 55.2 15.6 6.2
Tam Phước 297 2.5 22.1 49.7 21.3 4.4
Tam Đại 36 3.1 28.6 37.1 23.8 7.4
Tam Dân 195 3.3 25.5 47.8 14.5 8.9
Tam Thanh 408 2.9 27.9 47.7 20.4 1.1
Tam Ngọc 17 3.1 28.9 37.2 24.3 6.5
Tổng 5,811 3.4 31.1 40.9 19.1 5.5
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 6
Các dạng nghề nghiệp
Xã Số dân đã khảo sát Nông nghiệp (%) Buôn bán (%) Công nhân nhà
máy (%) Cán bộ nhà nước
(%) Lao động có
chuyên môn (%) Tư nhân (%) Khác (%)
Điện Tiến 78 61.0 8.9 20.8 0.0 7.1 0.0 2.2
Điện Thọ 644 62.9 13.5 12.7 2.7 5.8 0.6 1.8
Điện Quang 345 62.9 9.5 15.8 1.4 7.7 1.4 1.3
Duy Trinh 135 69.6 4.8 13.0 3.2 2.9 5.3 1.2
Duy Sơn 395 63.3 4.3 14.2 4.2 5.8 7.6 0.6
Duy Trung 55 76.7 5.6 11.0 0.0 1.8 2.1 2.8
Quế Xuân 1 90 75.8 5.2 7.8 2.9 2.9 2.6 2.8
Quế Xuân 2 97 82.2 4.4 7.8 0.0 2.6 0.0 3.0
Phú Thọ 72 64.3 9.0 12.8 4.8 6.8 0.0 2.3
Bình Qu{ 332 62.5 13.4 14.5 3.3 5.7 0.0 0.6
Bình Chánh 106 59.1 19.8 11.7 0.0 7.3 0.0 2.1
Bình Quế 198 81.2 4.6 6.4 3.5 1.8 0.0 2.5
Tam Nghĩa 284 59.8 10.2 10.6 10.3 7.0 0.7 1.4
Tam Mỹ Đông 347 59.7 10.1 6.6 3.9 9.3 5.2 5.2
Tam Mỹ Tây 85 61.3 12.2 12.6 6.5 5.0 1.2 1.2
Tam Anh Nam 59 52.6 8.5 12.5 12.2 5.3 7.2 1.7
Tam Xuân1 165 60.0 11.8 9.5 5.9 5.8 5.5 1.5
Tam Xuân2 172 65.4 5.5 7.9 11.8 5.9 1.1 2.4
Tam Thái 227 55.0 18.4 11.3 12.3 2.4 0.1 0.5
Tam Phước 278 61.8 9.7 10.8 3.9 7.4 4.2 2.2
Tam Đại 27 52.5 19.5 12.1 11.1 2.4 0.6 1.8
Tam Dân 150 59.3 11.0 8.0 6.7 4.5 7.3 3.2
Tam Thanh 377 66.8 5.4 7.0 7.2 7.8 3.4 2.4
Tam Ngọc 15 66.7 3.5 9.6 12.1 5.9 1.1 1.1
Tổng 4,733 64.3 9.5 11.1 5.4 5.3 2.4 2.0
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 7
Thu nhập đầu người theo xã
Xã Tổng các hộ đã khảo sát Thu nhập trung bình
(VND)
Dưới 200,000 đồng 200.000 đồng đến 500,000
đồng Trên 500,000 đồng
Số hộ % Số hộ % Số hộ %
Điện Tiến 20 910,000 3 15.0 10 50.0 7 35.0
Điện Thọ 178 785,955 43 24.2 96 53.9 39 21.9
Điện Quang 97 827,320 23 23.7 48 49.5 26 26.8
Duy Trinh 35 767,143 9 25.7 19 54.3 7 20.0
Duy Son 114 852,632 24 21.1 52 45.6 38 33.3
Duy Trung 15 863,333 4 26.7 6 40.0 5 33.3
Quế Xuân1 25 854,000 7 28.0 9 36.0 9 36.0
Quế Xuân2 29 853,448 6 20.7 14 48.3 9 31.0
Phú Thọ 30 750,000 9 30.0 14 46.7 7 23.3
Bình Qu{ 107 874,299 21 19.6 46 43.0 40 37.4
Bình Chánh 40 840,000 10 25.0 18 45.0 12 30.0
Bình Quế 60 873,333 12 20.0 28 46.7 20 33.3
Tam Nghĩa 105 844,286 26 24.8 45 42.9 34 32.4
Tam Mỹ Đông 111 849,099 22 19.8 54 48.6 35 31.5
Tam Mỹ Tây 24 891,667 5 20.8 10 41.7 9 37.5
Tam Anh Nam 18 833,333 5 27.8 7 38.9 6 33.3
Tam Xuân1 46 845,652 13 28.3 19 41.3 14 30.4
Tam Xuân2 42 807,143 12 28.6 19 45.2 11 26.2
Tam Thái 88 867,045 19 21.6 41 46.6 28 31.8
Tam Phước 80 823,750 21 26.3 37 46.3 22 27.5
Tam Đại 8 862,500 2 25.0 3 37.5 3 37.5
Tam Dân 59 834,746 15 25.4 27 45.8 17 28.8
Tam Thanh 101 815,347 26 25.7 48 47.5 27 26.7
Tam Ngọc 4 925,000 1 25.0 2 50.0 1 25.0
Tổng 1,436 843,793 338 23.5 672 46.8 426 29.7
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 8
Số hộ nghèo dựa trên cơ sở chuẩn nghèo của Bộ lao động, thương binh và xã hội
Xã
Tổng số hộ đã khảo sát
Dưới 200,000 đồng 200.000 đồng đến 500,000
đồng Trên 500,000 đồng
Số hộ % Số hộ % Số hộ %
Điện Tiến 20 3 15.0 10 50.0 7 35.0
Điện Thọ 178 43 24.2 96 53.9 39 21.9
Điện Quang 97 23 23.7 48 49.5 26 26.8
Duy Trinh 35 9 25.7 19 54.3 7 20.0
Duy Son 114 24 21.1 52 45.6 38 33.3
Duy Trung 15 4 26.7 6 40.0 5 33.3
Quế Xuân1 25 7 28.0 9 36.0 9 36.0
Quế Xuân2 29 6 20.7 14 48.3 9 31.0
Phú Thọ 30 9 30.0 14 46.7 7 23.3
Bình Qu{ 107 21 19.6 46 43.0 40 37.4
Bình Chánh 40 10 25.0 18 45.0 12 30.0
Bình Quế 60 12 20.0 28 46.7 20 33.3
Tam Nghĩa 105 26 24.8 45 42.9 34 32.4
Tam Mỹ Đông 111 22 19.8 54 48.6 35 31.5
Tam Mỹ Tây 24 5 20.8 10 41.7 9 37.5
Tam Anh Nam 18 5 27.8 7 38.9 6 33.3
Tam Xuân1 46 13 28.3 19 41.3 14 30.4
Tam Xuân2 42 12 28.6 19 45.2 11 26.2
Tam Thái 88 19 21.6 41 46.6 28 31.8
Tam Phước 80 21 26.3 37 46.3 22 27.5
Tam Đại 8 2 25.0 3 37.5 3 37.5
Tam Dân 59 15 25.4 27 45.8 17 28.8
Tam Thanh 101 26 25.7 48 47.5 27 26.7
Tam Ngọc 4 1 25.0 2 50.0 1 25.0
Tổng 1,436 338 23.5 672 46.8 426 29.7
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 9
Số hộ được kiểm tra sức khỏe định kì trong khu vực bị tác động
Xã Tổng số hộ đã khảo sát Số hộ được kiểm tra sức khỏe định kì (%)
Số hộ không được kiểm tra định kì(%)
Điện Tiến 20 15.0 85.0
Điện Thọ 178 42.0 58.0
Điện Quang 97 38.0 62.0
Duy Trinh 35 32.0 68.0
Duy Son 114 33.0 67.0
Duy Trung 15 22.0 78.0
Quế Xuân1 25 14.7 85.3
Quế Xuân2 29 31.0 69.0
Phú Thọ 30 37.0 63.0
Bình Qu{ 107 42.0 58.0
Bình Chánh 40 38.0 62.0
Bình Quế 60 32.0 68.0
Tam Nghĩa 105 20.0 80.0
Tam Mỹ Đông 111 25.7 74.3
Tam Mỹ Tây 24 10.0 90.0
Tam Anh Nam 18 25.0 75.0
Tam Xuân1 46 12.5 87.5
Tam Xuân2 42 20.0 80.0
Tam Thái 88 24.2 75.8
Tam Phước 80 33.0 67.0
Tam Đại 8 20.0 80.0
Tam Dân 59 24.2 75.8
Tam Thanh 101 20.0 80.0
Tam Ngọc 4 20.0 80.0
Tổng 1,436 26.3 73.7
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 10
Số hộ có khu vực vệ sinh
Xã Tổng số hộ đã khảo
sát Hố xí có 2 ngăn (%)
Hố xí có 1 ngăn (%)
Hố xí trên ao hoặc sông (%)
Điện Tiến 20 80.0 16.0 4.0
Điện Thọ 178 93.0 5.0 2.0
Điện Quang 97 88.0 10.0 2.0
Duy Trinh 35 60.0 40.0 0.0
Duy Son 114 62.0 38.0 0.0
Duy Trung 15 58.0 37.0 5.0
Quế Xuân1 25 45.2 54.8 0.0
Quế Xuân2 29 43.0 51.0 6.0
Phú Thọ 30 48.0 52.0 0.0
Bình Qu{ 107 62.0 34.0 4.0
Bình Chánh 40 55.0 42.0 3.0
Bình Quế 60 43.0 54.0 3.0
Tam Nghĩa 105 0.0 100.0 0.0
Tam Mỹ Đông 111 5.7 94.3 0.0
Tam Mỹ Tây 24 21.3 78.7 0.0
Tam Anh Nam 18 0.0 100.0 0.0
Tam Xuân1 46 2.2 97.8 0.0
Tam Xuân2 42 0.0 100.0 0.0
Tam Thái 88 4.2 95.8 0.0
Tam Phước 80 0.0 87.0 13.0
Tam Đại 8 0.0 100.0 0.0
Tam Dân 59 4.2 95.8 0.0
Tam Thanh 101 0.0 100.0 0.0
Tam Ngọc 4 0.0 100.0 0.0
Tổng 1,436.0 32.3 66.0 1.7
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 11
Các loại đồ dùng của các hộ đã khảo sát
Xã Số hộ đã khảo
sát Số hộ có điện
thoại (%) Số hộ có xe máy
(%) Số hộ có
TV(%) Số hộ có đầu
máy video (%) Số hộ có máy
giặt (%)
Điện Tiến 20 60.0 62.0 92.0 73.0 5.0
Điện Thọ 178 47.0 32.0 96.0 25.0 3.0
Điện Quang 97 25.0 43.0 75.0 13.0 5.2
Duy Trinh 35 26.0 38.0 83.0 22.0 14.0
Duy Son 114 45.0 55.0 75.0 30.0 4.4
Duy Trung 15 29.0 58.0 61.0 32.0 0.0
Quế Xuân1 25 41.0 62.0 79.0 41.0 0.0
Quế Xuân2 29 43.0 85.0 70.0 33.0 0.0
Phú Thọ 30 32.0 80.0 64.0 41.0 0.0
Bình Qu{ 107 34.0 32.0 83.0 32.0 4.7
Bình Chánh 40 35.0 43.0 75.0 19.0 0.0
Bình Quế 60 34.0 38.0 61.0 28.0 8.3
Tam Nghĩa 105 10.0 75.0 100.0 65.0 10.0
Tam Mỹ Đông 111 6.0 80.0 100.0 74.0 8.6
Tam Mỹ Tây 24 35.0 77.0 82.0 47.0 0.0
Tam Anh Nam 18 44.0 83.0 98.0 55.0 0.0
Tam Xuân1 46 51.0 85.0 92.0 57.0 0.0
Tam Xuân2 42 13.0 67.0 100.0 35.0 0.0
Tam Thái 88 8.0 58.0 100.0 26.0 2.8
Tam Phước 80 14.0 68.0 100.0 48.0 6.3
Tam Đại 8 25.0 63.0 100.0 53.0 0.0
Tam Dân 59 13.0 50.0 100.0 30.0 0.0
Tam Thanh 101 9.0 57.0 100.0 13.0 5.0
Tam Ngọc 4 25.0 80.0 100.0 62.0 0.0
Tổng 1,436 29.3 61.3 86.9 39.8 3.2
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 12
PHỤ LỤC B
NHỮNG TÁC ĐỘNG
CỦA VIỆC THU HỒI ĐẤT
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 13
Số hộ và chủ hộ bị tác động bởi việc thu hồi đất ở 24 xã
Xã Số hộ bị ảnh hưởng Số người bị ảnh hưởng
Điện Tiến 168 706
Điện Thọ 287 1,263
Điện Quang 114 490
Duy Trinh 139 667
Duy Son 141 606
Duy Trung 117 480
Quế Xuân1 185 851
Quế Xuân2 97 407
Phú Thọ 220 682
Binh Qui 134 563
Bình Chánh 249 971
Bình Quế 80 352
Tam Nghĩa 40 160
Tam Mỹ Đông 240 888
Tam Mỹ Tây 115 380
Tam Anh Nam 242 1,089
Tam Xuân1 169 727
Tam Xuân2 401 1,243
Tam Thái 194 815
Tam Phước 149 656
Tam Đại 87 331
Tam Dân 65 273
Tam Thanh 127 546
Tam Ngọc 114 410
Tổng 3,874 15,556
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 14
Diện tích đất bị ảnh hưởng trên các loại đất khác nhau
Xã Khu vực đất
ở (m2)
Khu vực đất nông nghiệp
(m2)
Khu vực đất rừng (m2)
Các loại đất khác (m2)
Tổng
(m2)
Điện Tiến 19,071 116,100 0 114,669 249,841
Điện Thọ 43,975 390,644 0 23,147 457,766
Điện Quang 11,136 105,401 0 16,786 133,322
Duy Trinh 0 180,876 23,459 1,272 205,607
Duy Son 12,589 210,144 20,710 8,692 252,135
Duy Trung 6,613 46,358 15,625 100,993 169,589
Quế Xuân1 8,243 70,503 126327 22,247 227,319
Quế Xuân2 0 79,127 122,054 89,001 290,182
Phú Thọ 12,589 91,677 200,086 59,279 363,631
Binh Qui 38,333 96,503 31,917 232,743 399,496
Bình Chánh 11,380 151,466 46,095 39,254 248,195
Bình Quế 23,545 61,741 19,900 89,337 194,523
Tam Nghĩa 3,540 158,584 161,846 113,401 437,371
Tam Mỹ Đông 24,630 105,958 185,863 130,227 446,679
Tam Mỹ Tây 14,579 73,149 61,459 56,068 205,255
Tam Anh Nam 1,273 109,235 305942 185,951 602,401
Tam Xuân1 13,863 46,381 39,471 150,630 250,345
Tam Xuân2 2,971 102,529 109,063 76,416 290,980
Tam Thái 54,463 98,389 34,289 28,482 215,623
Tam Phước 11,218 83,140 63,884 44,761 203,003
Tam Đại 4,276 26,745 11,012 21,074 63,107
Tam Dân 8,311 97,357 43,570 30,527 179,765
Tam Thanh 9,370 150,488 63,172 44,262 267,292
Tam Ngọc 11,170 34,128 15,018 11,543 71,859
Tổng 347,138 2,686,623 1,700,762 1,690,761 6,425,283
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 15
Những ảnh hưởng nghiêm trọng trên vùng đất nông nghiệp
Xã
Diện tích đất nông nghiệp bị mất (m2)
Số hộ bị ảnh hưởng bởi mất đất
nông nghiệp
Số hộ bị ảnh hưởng dưới 20%
số đất nông nghiệp
đang nắm giữ
Số hộ bị ảnh hưởng từ
20% đến 30% số đất nông nghiệp đang
nắm giữ
Số hộ bị ảnh hưởng từ
30% đến 70% số đất nông nghiệp đang
nắm giữ
Số hộ bị ảnh hưởng hơn 70% số đất
nông nghiệp đang nắm giữ
Số hộ bị ảnh hưởng toàn bộ số đất nông nghiệp
đang nắm giữ
Quyền sở hữu đất
Hộ có Sổ Đỏ
Hộ chưa chuyển nhượng cùng Sổ
Đỏ
Hộ không đủ tiêu chuẩn
nhận Sổ Đỏ
Điện Tiến 116,100 91 14 12 33 32 16 55 29 7
Điện Thọ 390,644 268 18 20 168 62 31 161 86 21
Điện Quang 105,401 81 12 36 25 8 4 49 26 6
Duy Trinh 180,876 112 17 36 32 27 14 67 36 9
Duy Son 210,144 162 24 52 69 17 9 97 52 13
Duy Trung 46,358 73 11 13 37 12 6 44 23 6
Quế Xuân1 70,503 88 13 22 38 15 8 53 28 7
Quế Xuân2 79,127 86 13 25 37 11 6 52 28 6
Phú Thọ 91,677 142 21 16 72 33 17 85 46 11
Binh Qui 96,503 89 13 10 55 11 6 53 29 7
Bình Chánh 151,466 152 23 5 98 26 13 91 49 12
Bình Quế 61,741 49 7 21 15 6 3 29 15 5
Tam Nghĩa 158,584 128 19 60 42 7 4 77 41 10
Tam Mỹ Đông 105,958 136 20 13 86 17 9 82 43 11
Tam Mỹ Tây 73,149 77 12 19 37 9 5 46 25 6
Tam Anh Nam 109,235 122 18 26 65 13 7 73 39 10
Tam Xuân1 46,381 61 9 15 32 5 3 37 19 5
Tam Xuân2 102,529 107 16 6 67 18 9 64 34 9
Tam Thái 98,389 108 16 14 57 21 11 65 34 9
Tam Phước 83,140 79 12 13 45 9 5 47 26 6
Tam Đại 26,745 31 5 3 19 4 2 19 9 3
Tam Dân 97,357 63 9 12 32 10 5 38 20 5
Tam Thanh 150,488 113 17 29 45 22 11 68 36 9
Tam Ngọc 34,128 55 8 16 19 12 6 33 18 4
Tổng 2,686,623 2,473 347 494 1,225 407 210 1485 791 197
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 16
Số hộ bị tác động trên vùng đất ở theo xã
Xã Diện tích đất ở
bị mất (m2)
Số hộ bị mất đất định cư
Hộ bị ảnh hưởng hoàn toàn số đất đã có xây
dựng
Hộ bị ảnh hưởng hoàn toàn số đất chưa có xây
dựng
Hộ bị ảnh
hưởng một
phần trên đất
đã có xây
dựng
Hộ bị ảnh
hưởng một
phần trên
đất chưa có
xây dựng
Quyền sở hữu đất
Hộ có giấy chứng nhận
quyền sở hữu đất
Hộ không chuyển
nhượng cùng với giấy
chứng nhận quyền sở hữu
đất
Hộ không có quyền được
cấp giấy chứng nhận
quyền sở hữu đất
Điện Tiến 19,071 39 17 3 17 2 28 7 4
Điện Thọ 43,975 83 26 4 46 7 52 24 7
Điện Quang 11,136 32 12 2 15 3 22 6 4
Duy Trinh 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Duy Son 12,589 48 13 5 26 4 31 11 6
Duy Trung 6,613 17 8 0 8 1 10 5 2
Quế Xuân1 8,243 19 7 0 11 1 12 4 3
Quế Xuân2 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Phú Thọ 12,589 27 4 0 21 2 18 5 4
Bình Qu{ 38,333 48 18 3 24 3 28 18 2
Bình Chánh 11,380 38 12 2 22 2 25 8 5
Bình Quế 23,545 53 28 4 17 4 32 16 5
Tam Nghĩa 3,540 26 4 0 18 4 15 6 5
Tam Mỹ Đông 24,630 38 15 2 18 3 22 11 5
Tam Mỹ Tây 14,579 32 19 3 8 2 20 8 4
Tam Anh Nam 1,273 12 6 0 5 1 7 3 2
Tam Xuân1 13,863 64 13 2 45 4 44 16 4
Tam Xuân2 2,971 25 4 0 18 3 16 6 3
Tam Thái 54,463 85 41 6 32 6 54 31 0
Tam Phước 11,218 58 22 3 30 3 35 15 8
Tam Đại 4,276 18 8 0 8 2 10 4 4
Tam Dân 8,311 64 24 4 34 2 38 20 6
Tam Thanh 9,370 32 11 2 14 5 16 5 11
Tam Ngọc 11,170 20 7 0 7 6 14 4 2
Tổng 347,138 878 319 45 444 70 549 233 96
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 17
Các nhà bị ảnh hưởng toàn bộ (theo xã) (Khu vực bị ảnh hưởng toàn bộ hoặc chỉ bị ảnh hưởng một phần nhưng phần còn lại không thể duy trì được hoặc không thích hợp cho sinh
sống)
Xã
Tổng số hộ có nhà bị
ảnh hưởng toàn bộ
Số nhà bị ảnh hưởng
toàn bộ
Các loại nhà
Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Cấp 4 Nhà tạm
Điện Tiến 17 17 0 3 1 9 4
Điện Thọ 26 26 5 0 0 10 11
Điện Quang 12 12 2 0 0 5 5
Duy Trinh 0 0 0 0 0 0 0
Duy Son 13 13 3 2 1 5 2
Duy Trung 8 8 0 3 0 3 2
Quế Xuân1 7 7 0 2 0 4 1
Quế Xuân2 0 0 0 0 0 0 0
Phú Thọ 4 4 0 1 2 0 1
Bình Qu{ 18 18 3 3 0 12 0
Bình Chánh 12 12 0 3 0 4 5
Bình Quế 28 28 0 7 1 14 6
Tam Nghĩa 4 4 0 0 0 4 0
Tam Mỹ Đông 15 15 1 2 1 12 0
Tam Mỹ Tây 19 19 0 12 0 7 0
Tam Anh Nam 6 6 0 5 0 1 0
Tam Xuân1 13 13 3 2 2 3 3
Tam Xuân2 4 4 0 0 0 4 0
Tam Thái 41 41 4 8 1 25 3
Tam Phước 22 22 1 14 0 7 0
Tam Đại 8 8 1 5 0 2 0
Tam Dân 24 24 2 11 1 7 3
Tam Thanh 11 11 1 0 0 7 3
Tam Ngọc 7 7 0 1 0 6 0
Tổng 319 319 26 84 10 151 49
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 18
Diện tích nhà bị ảnh hưởng dựa trên từng loại nhà
Xã
Tổng số diện tích bị ảnh hưởng
(m2)
Diện tích bị tác động (m2)
Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Cấp 4 Nhà tạm
Điện Tiến 1,048 0 249 75 585 139
Điện Thọ 1,548 515 0 0 650 383
Điện Quang 704 205 0 0 325 174
Duy Trinh 0 0 0 0 0 0
Duy Son 936 295 166 80 325 70
Duy Trung 487 0 230 0 195 62
Quế Xuân1 430 0 150 0 245 35
Quế Xuân2 0 0 0 0 0 0
Phú Thọ 249 0 83 125 0 41
Bình Qu{ 1,330 330 220 0 780 0
Bình Chánh 680 0 255 0 260 165
Bình Quế 1,759 0 575 65 910 209
Tam Nghĩa 260 0 0 0 260 0
Tam Mỹ Đông 1,140 105 185 70 780 0
Tam Mỹ Tây 1,451 0 996 0 455 0
Tam Anh Nam 495 0 430 0 65 0
Tam Xuân1 892 320 170 130 168 104
Tam Xuân2 215 0 0 0 215 0
Tam Thái 2,995 412 765 65 1625 128
Tam Phước 1,667 100 1,162 0 405 0
Tam Đại 665 120 415 0 130 0
Tam Dân 1,966 206 913 375 375 97
Tam Thanh 640 110 0 0 420 110
Tam Ngọc 480 0 90 0 390 0
Tổng 22,037 2,718 7,054 985 9,563 1,717
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 19
Số nhà bị ảnh hưởng một phần tính theo xã
Xã
Số hộ gia đình có nhà bị
ảnh hưởng
một phần
Số nhà bị ảnh hưởng một phần
Các loại nhà
Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Cấp 4 Nhà tạm
Điện Tiến 17 17 0 1 2 14 0
Điện Thọ 46 46 4 0 0 42 0
Điện Quang 15 15 4 0 0 11 0
Duy Trinh 0 0 0 0 0 0 0
Duy Son 26 26 2 9 6 9 0
Duy Trung 8 8 0 3 0 5 0
Quế Xuân1 11 11 0 4 0 7 0
Quế Xuân2 0 0 0 0 0 0 0
Phú Thọ 21 21 0 3 7 11 0
Bình Qu{ 24 24 4 6 0 14 0
Bình Chánh 22 22 0 10 0 12 0
Bình Quế 17 17 0 5 6 6 0
Tam Nghĩa 18 18 0 1 0 17 0
Tam Mỹ Đông 18 18 4 0 2 12 0
Tam Mỹ Tây 8 8 0 0 0 8 0
Tam Anh Nam 5 5 0 0 0 0 0
Tam Xuân1 45 45 0 23 0 22 0
Tam Xuân2 18 18 0 4 0 14 0
Tam Thái 32 32 5 11 0 16 0
Tam Phước 30 30 5 13 0 12 0
Tam Đại 8 8 3 4 0 1 0
Tam Dân 34 34 5 21 5 3 0
Tam Thanh 14 14 7 0 0 7 0
Tam Ngọc 7 7 0 0 0 7 0
Tổng 444 444 43 118 28 250 0
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 20
Diện tích đất của các nhà bị ảnh hưởng một phần dựa trên các loại nhà
Xã Tổng diện tích
bị tác động (m2)
Diện tích bị ảnh hưởng (m2)
Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Cấp 4 Nhà tạm
Điện Tiến 570 0 40 40 490 0
Điện Thọ 1,610 140 0 0 1,470 0
Điện Quang 535 150 0 0 385 0
Duy Trinh 0 0 0 0 0 0
Duy Son 700 45 320 110 225 0
Duy Trung 285 0 110 0 175 0
Quế Xuân1 336 0 175 0 161 0
Quế Xuân2 0 0 0 0 0 0
Phú Thọ 609 0 85 139 385 0
Bình Qu{ 850 188 331 0 331 0
Bình Chánh 784 0 364 0 420 0
Bình Quế 597 0 127 260 210 0
Tam Nghĩa 618 0 23 0 595 0
Tam Mỹ Đông 652 140 0 92 420 0
Tam Mỹ Tây 280 0 0 0 280 0
Tam Anh Nam 0 0 0 0 0 0
Tam Xuân1 1,680 0 910 0 770 0
Tam Xuân2 599 0 109 0 490 0
Tam Thái 1,120 175 385 0 560 0
Tam Phước 1,105 175 510 0 420 0
Tam Đại 324 105 184 0 35 0
Tam Dân 1,235 135 815 180 105 0
Tam Thanh 490 245 0 0 245 0
Tam Ngọc 245 0 0 0 245 0
Tổng 15,224 1,498 4,488 821 8,417 0
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 21
Thiệt hại của các công trình khác
Xã Bếp (m2) Chuồng gia cầm
(m2) Nhà phụ mái lợp
fibro xi măng (m2) Sân xi măng
(m2) Tường rào bằng
gạch (m2) Cổng sắt (m2) Mộ Giếng
Điện Tiến 246 275 116 160 96 32 167 19
Điện Thọ 3,729 235 1,133 845 507 169 304 65
Điện Quang 470 319 318 212 127 42 177 19
Duy Trinh 0 0 0 0 0 0 87 0
Duy Son 204 585 443 1,080 648 216 351 32
Duy Trung 120 270 102 175 105 35 170 9
Quế Xuân1 54 44 65 187 203 87 42 0
Quế Xuân2 0 0 0 0 0 0 90 0
Phú Thọ 39 40 77 136 82 27 120 4
Binh Qui 370 1,605 596 1,570 942 314 449 56
Bình Chánh 888 700 269 525 315 105 240 18
Bình Quế 312 899 348 1,205 723 241 86 38
Tam Nghĩa 48 3 63 155 31 6 59 6
Tam Mỹ Đông 223 15 290 1,152 145 29 164 22
Tam Mỹ Tây 32 43 24 60 12 2 73 0
Tam Anh Nam 13 1 25 83 13 3 129 2
Tam Xuân1 99 7 79 64 39 8 161 7
Tam Xuân2 129 10 97 496 48 10 105 10
Tam Thái 478 29 516 1,666 258 52 187 45
Tam Phước 152 11 139 602 69 14 89 14
Tam Đại 36 2 63 172 32 6 182 5
Tam Dân 117 9 153 601 77 15 148 15
Tam Thanh 159 11 147 752 73 15 94 15
Tam Ngọc 9 1 14 51 7 1 63 3
Tổng 7,927 5,114 5,077 11,949 4,552 1,429 3,737 404
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 22
Tác động trên cây mùa vụ và cây lâu niên
Xã Gạo (m2) Ngô (m2) Mía (m2) Cây keo (Cây) Cây khuynh diệp
(Cây) Các loại cây khác
Điện Tiến 98,685 15,093 3,583 0 65,361 510
Điện Thọ 332,047 50,784 8,068 0 13,194 1,080
Điện Quang 89,591 13,702 2,293 0 9,568 405
Duy Trinh 153,745 23,514 3,632 10,087 725 0
Duy Son 178,622 27,319 4,299 8,905 4,954 585
Duy Trung 39,404 6,027 2038 6,719 57,566 240
Quế Xuân1 59,928 9,165 1,655 54,321 12,681 270
Quế Xuân2 67,258 10,287 2,562 52,483 50,731 0
Phú Thọ 77,925 11,918 2,486 86,037 33,789 375
Binh Qui 82,028 12,545 4,490 13,724 132,664 630
Bình Chánh 128,746 19,691 3,461 19,821 22,375 510
Bình Quế 52,480 8,026 2,218 8,557 50,922 675
Tam Nghĩa 134,796 20,616 4,419 69,594 64,639 330
Tam Mỹ Đông 90,064 13,775 3,551 79,921 74,229 495
Tam Mỹ Tây 62,177 9,509 2,080 26,427 31,959 405
Tam Anh Nam 92,850 14,201 4,230 131,555 105,992 165
Tam Xuân1 39,424 6,030 2585 16,973 85,859 870
Tam Xuân2 87,150 13,329 2,892 46,897 43,557 330
Tam Thái 83,631 12,791 2,281 14,744 16,235 1095
Tam Phước 70,669 10,808 2,155 27,470 25,514 780
Tam Đại 22,733 3,477 767 4,735 12,012 240
Tam Dân 82,753 12,656 2,283 18,735 17,400 870
Tam Thanh 127,915 19,563 3,497 27,164 25,229 375
Tam Ngọc 29,009 4,437 810 6,458 6,580 210
Tổng 2,283,630 349,261 72,330 731,328 963,734 11,445
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 23
Hộ buôn bán nhỏ bị tác động
Xã Hộ buôn bán bị
ảnh hưởng Hộ buôn bán phai di
dời
Thu nhập trung bình của các hộ buôn bán bị ảnh hưởng
(đồng/hộ/tháng)
Điện Tiến 2 1 2,500,000
Điện Thọ 1 1 2,000,000
Điện Quang 0 0 0
Duy Trinh 0 0 0
Duy Son 2 1 3,500,000
Duy Trung 1 0 3,000,000
Quế Xuân1 3 3 2,500,000
Quế Xuân2 2 2 2,000,000
Phú Thọ 0 0 0
Bình Qu{ 2 1 2,000,000
Bình Chánh 1 0 750,000
Bình Quế 1 1 1,000,000
Tam Nghĩa 0 0 0
Tam Mỹ Đông 3 2 3,000,000
Tam Mỹ Tây 3 2 3,000,000
Tam Anh Nam 1 1 2,000,000
Tam Xuân1 1 1 600,000
Tam Xuân2 1 1 1,200,000
Tam Thái 5 3 2,500,000
Tam Phước 2 2 2,000,000
Tam Đại 0 0 0
Tam Dân 1 1 1,500,000
Tam Thanh 2 2 1,800,000
Tam Ngọc 0 0 0
Tổng 34 25 2,283,824
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 24
Các hộ neo đơn bị ảnh hưởng
Xã Số các hộ gia đình hưởng chính sách đói nghèo MOLISA
Số hộ gia đình hưởng chính sách xã hội
Số hộ gia đình có chủ hộ là phụ nữ
Điện Tiến 3 5 15
Điện Thọ 43 35 38
Điện Quang 23 5 16
Duy Trinh 9 18 13
Duy Son 24 12 26
Duy Trung 4 5 12
Quế Xuân1 7 25 19
Quế Xuân2 6 9 8
Phú Thọ 9 21 42
Bình Qu{ 21 12 20
Bình Chánh 10 12 43
Bình Quế 12 7 8
Tam Nghĩa 26 12 12
Tam Mỹ Đông 22 5 8
Tam Mỹ Tây 5 5 7
Tam Anh Nam 5 7 17
Tam Xuân1 13 16 17
Tam Xuân2 12 5 16
Tam Thái 19 25 36
Tam Phước 21 7 24
Tam Đại 2 18 34
Tam Dân 15 7 16
Tam Thanh 26 5 5
Tam Ngọc 1 16 19
Tổng 338 294 471
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 25
Số hộ tái định cư do bị thu hồi đất
Xã
Số hộ gia đình có nhà bị ảnh hưởng toàn
bộ
Số hộ bị ảnh hưởng toàn bộ trên đất chưa có xây dựng
Số hộ được đưa vào tái định cư
do mất đất canh tác
Số hộ buôn bán phải tái
đinh cư
Tổng số hộ tái định cư
Điện Tiến 17 3 77 1 98
Điện Thọ 26 4 250 1 281
Điện Quang 12 2 69 0 83
Duy Trinh 0 0 95 0 95
Duy Son 13 5 138 1 157
Duy Trung 8 0 62 0 70
Quế Xuân1 7 0 75 3 85
Quế Xuân2 0 0 73 2 75
Phú Thọ 4 0 121 0 125
Bình Qu{ 18 3 76 1 98
Bình Chánh 12 2 129 0 143
Bình Quế 28 4 42 1 75
Tam Nghĩa 4 0 109 0 113
Tam Mỹ Đông 15 2 116 2 135
Tam Mỹ Tây 19 3 65 2 89
Tam Anh Nam 6 0 104 1 111
Tam Xuân1 13 2 52 1 68
Tam Xuân2 4 0 91 1 96
Tam Thái 41 6 92 3 142
Tam Phước 22 3 67 2 94
Tam Đại 8 0 26 0 34
Tam Dân 24 4 54 1 83
Tam Thanh 11 2 96 2 111
Tam Ngọc 7 0 47 0 54
Tổng 319 45 2,126 25 2,515
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 26
PHỤ LỤC C
ƯỚC TÍNH CHI PHÍ GPMB VÀ TÁI ĐỊNH CƯ
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 27
CHI PHÍ CHO BỒI THƯỜNG ĐẤT BỊ THU HỒI
Số Các mục Số hộ bị
ảnh hưởng
Đơn vị Số lượng Giá /Đơn
vị Tổng chi phí
(VND)
I Loại đất được bồi
thường 254,558,427,600
1 Đất nông nghiệp 106,603,300,800
Điện Bàn 440 m2 612,145 54,000 33,055,830,000
Duy Xuyên 347 m2 437,378 36,000 15,745,608,000
Quế Sơn 316 m2 241,307 38,400 9,266,188,800
Thăng Bình 290 m2 309,710 36,000 11,149,560,000
Núi Thành 631 m2 595,836 36,000 21,450,096,000
Phú Ninh 394 m2 456,119 30,000 13,683,570,000
Tam Kz 55 m2 34,128 66,000 2,252,448,000
2 Đất rừng 30,881,686,800
Điện Bàn m2 0 36,000 0
Duy Xuyên m2 59,794 21,600 1,291,550,400
Quế Sơn m2 448,467 8,400 3,767,122,800
Thăng Bình m2 97,912 28,800 2,819,865,600
Núi Thành m2 863,644 21,600 18,654,710,400
Phú Ninh m2 215,927 16,800 3,627,573,600
Tam Kz m2 15,018 48,000 720,864,000
3 Đất ở 117,073,440,000
Điện Bàn 154 m2 74,182 600,000 44,509,200,000
Duy Xuyên 65 m2 19,202 360,000 6,912,720,000
Quế Sơn 46 m2 20,832 288,000 5,999,616,000
Thăng Bình 139 m2 73,258 216,000 15,823,728,000
Núi Thành 197 m2 60,856 360,000 21,908,160,000
Phú Ninh 257 m2 87,638 192,000 16,826,496,000
Tam Kz 20 m2 11,170 456,000 5,093,520,000
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 28
CHI PHÍ CHO THIỆT HẠI CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Số Các mục Số hộ bị
ảnh hưởng
Đơn vị Số lượng Giá/đơn
vị Tổng chi phí (VND)
II Chi phí xây
dựng 60,714,310,000
1 Nhà cấp 1 7,378,000,000
Điện Bàn 15 m2 1,010 1,750,000 1,767,500,000
Duy Xuyên 5 m2 340 1,750,000 595,000,000
Quế Sơn 0 m2 0 1,750,000 0
Thăng Bình 7 m2 518 1,750,000 906,500,000
Núi Thành 8 m2 565 1,750,000 988,750,000
Phú Ninh 34 m2 1,783 1,750,000 3,120,250,000
Tam Kz 0 m2 0 1,750,000 0
2 Nhà cấp 2 18,120,940,000
Điện Bàn 4 m2 289 1,570,000 453,730,000
Duy Xuyên 17 m2 826 1,570,000 1,296,820,000
Quế Sơn 10 m2 493 1,570,000 774,010,000
Thăng Bình 34 m2 1,872 1,570,000 2,939,040,000
Núi Thành 49 m2 2,823 1,570,000 4,432,110,000
Phú Ninh 87 m2 5,149 1,570,000 8,083,930,000
Tam Kz 1 m2 90 1,570,000 141,300,000
3 Nhà cấp 3 2,076,900,000
Điện Bàn 3 m2 115 1,150,000 132,250,000
Duy Xuyên 7 m2 190 1,150,000 218,500,000
Quế Sơn 9 m2 264 1,150,000 303,600,000
Thăng Bình 7 m2 325 1,150,000 373,750,000
Núi Thành 5 m2 292 1,150,000 335,800,000
Phú Ninh 7 m2 620 1,150,000 713,000,000
Tam Kz 0 m2 0 1,150,000 0
4 Nhà cấp 4 11,687,000,000
Điện Bàn 91 m2 3,905 650,000 2,538,250,000
Duy Xuyên 22 m2 920 650,000 598,000,000
Quế Sơn 22 m2 791 650,000 514,150,000
Thăng Bình 62 m2 2,911 650,000 1,892,150,000
Núi Thành 104 m2 4,498 650,000 2,923,700,000
Phú Ninh 87 m2 4,320 650,000 2,808,000,000
Tam Kz 13 m2 635 650,000 412,750,000
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 29
Số Các mục Số hộ bị
ảnh hưởng
Đơn vị Số lượng Giá/ Đơn
vị Tổng chi phí
(VND)
5 Nhà tạm 527,700,000
Điện Bàn 20 m2 696 350,000 243,600,000
Duy Xuyên 4 m2 132 200,000 26,400,000
Quế Sơn 2 m2 76 250,000 19,000,000
Thăng Bình 11 m2 374 300,000 112,200,000
Núi Thành 3 m2 104 250,000 26,000,000
Phú Ninh 9 m2 335 300,000 100,500,000
Tam Kz 0 m2 0 400,000 0
6 Bếp 3,170,800,000
Điện Bàn 133 m2 4,445 400,000 1,778,000,000
Duy Xuyên 55 m2 324 400,000 129,600,000
Quế Sơn 43 m2 93 400,000 37,200,000
Thăng Bình 121 m2 1,570 400,000 628,000,000
Núi Thành 173 m2 544 400,000 217,600,000
Phú Ninh 224 m2 942 400,000 376,800,000
Tam Kz 14 m2 9 400,000 3,600,000
7 Chuồng gia
cầm 1,534,200,000
Điện Bàn 133 m2 829 300,000 248,700,000
Duy Xuyên 55 m2 855 300,000 256,500,000
Quế Sơn 43 m2 84 300,000 25,200,000
Thăng Bình 121 m2 3,204 300,000 961,200,000
Núi Thành 173 m2 79 300,000 23,700,000
Phú Ninh 224 m2 62 300,000 18,600,000
Tam Kz 14 m2 1 300,000 300,000
8 Các xây dựng khác có mái
lợp fibro xi măng 1,061,750,000
Điện Bàn 133 m2 1,567 250,000 391,750,000
Duy Xuyên 55 m2 545 100,000 54,500,000
Quế Sơn 43 m2 142 150,000 21,300,000
Thăng Bình 121 m2 1,213 200,000 242,600,000
Núi Thành 173 m2 578 250,000 144,500,000
Phú Ninh 224 m2 1,018 200,000 203,600,000
Tam Kz 14 m2 14 250,000 3,500,000
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 30
Số Các mục Số hộ bị
ảnh hưởng
Đơn vị Số lượng Giá/ Đơn vị Tổng chi phí (VND)
9 Sân xi măng 716,940,000
Điện Bàn 133 m2 1,217 60,000 73,020,000
Duy Xuyên 55 m2 1,255 60,000 75,300,000
Quế Sơn 43 m2 323 60,000 19,380,000
Thăng Bình 121 m2 3,300 60,000 198,000,000
Núi Thành 173 m2 2,010 60,000 120,600,000
Phú Ninh 224 m2 3,793 60,000 227,580,000
Tam Kz 14 m2 51 60,000 3,060,000
10 Tường rào bằng gạch 910,400,000
Điện Bàn 133 m2 730 200,000 146,000,000
Duy Xuyên 55 m2 753 200,000 150,600,000
Quế Sơn 43 m2 285 200,000 57,000,000
Thăng Bình 121 m2 1,980 200,000 396,000,000
Núi Thành 173 m2 288 200,000 57,600,000
Phú Ninh 224 m2 509 200,000 101,800,000
Tam Kz 14 m2 7 200,000 1,400,000
11 Cổng sắt 86,580,000
Điện Bàn 133 m2 243 60,000 14,580,000
Duy Xuyên 55 m2 251 60,000 15,060,000
Quế Sơn 43 m2 114 60,000 6,840,000
Thăng Bình 121 m2 660 60,000 39,600,000
Núi Thành 173 m2 58 60,000 3,480,000
Phú Ninh 224 m2 102 60,000 6,120,000
Tam Kz 14 m2 15 60,000 900,000
12 Mộ 13,079,500,000
Điện Bàn 399 Mộ 648 3,500,000 2,268,000,000
Duy Xuyên 165 Mộ 608 3,500,000 2,128,000,000
Quế Sơn 129 Mộ 252 3,500,000 882,000,000
Thăng Bình 363 Mộ 775 3,500,000 2,712,500,000
Núi Thành 519 Mộ 691 3,500,000 2,418,500,000
Phú Ninh 672 Mộ 700 3,500,000 2,450,000,000
Tam Kz 42 Mộ 63 3,500,000 220,500,000
13 Giếng 363,600,000
Điện Bàn 103 Cái 103 900,000 92,700,000
Duy Xuyên 41 Cái 41 900,000 36,900,000
Quế Sơn 4 Cái 4 900,000 3,600,000
Thăng Bình 112 Cái 112 900,000 100,800,000
Núi Thành 47 Cái 47 900,000 42,300,000
Phú Ninh 94 Cái 94 900,000 84,600,000
Tam Kz 3 Cái 3 900,000 2,700,000
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 31
CHI PHÍ CHO SỐ CÂY MÙA VỤ VÀ CÂY LƯU NIÊN BỊ THIỆT HẠI
Số Các mục Số hộ bị
ảnh hưởng
Đơn vị Số lượng Giá/ Đơn
vị Tổng chi phí
(VND)
III
Chi phí cho cây lâu niên và cây mùa
vụ 20,678,815,300
1 Gạo 11,418,150,000
Điện Bàn 440 m2 520,323 5,000 2,601,615,000
Duy Xuyên 347 m2 371,771 5,000 1,858,855,000
Quế Sơn 316 m2 205,111 5,000 1,025,555,000
Thăng Bình 290 m2 263,254 5,000 1,316,270,000
Núi Thành 631 m2 506,461 5,000 2,532,305,000
Phú Ninh 394 m2 387,701 5,000 1,938,505,000
Tam Kz 55 m2 29,009 5,000 145,045,000
2 Cây mùa vụ 6,323,970,000
Điện Bàn 440 m2 93,523 15,000 1,402,845,000
Duy Xuyên 347 m2 66,829 15,000 1,002,435,000
Quế Sơn 316 m2 38,073 15,000 571,095,000
Thăng Bình 290 m2 50,431 15,000 756,465,000
Núi Thành 631 m2 97,217 15,000 1,458,255,000
Phú Ninh 394 m2 70,278 15,000 1,054,170,000
Tam Kz 55 m2 5,247 15,000 78,705,000
3 Sản phẩm cây rừng 1,105,495,300
Điện Bàn 440 m2 0 650 0
Duy Xuyên 347 m2 59,794 650 38,866,100
Quế Sơn 316 m2 448,467 650 291,503,550
Thăng Bình 290 m2 97,912 650 63,642,800
Núi Thành 631 M2 863,644 650 561,368,600
Phú Ninh 394 M2 215,927 650 140,352,550
Tam Kz 55 M2 15,018 650 9,761,700
4 Các loại cây
khác 1,831,200,000
Điện Bàn 154 Cây 1,995 160,000 319,200,000
Duy Xuyên 65 Cây 825 160,000 132,000,000
Quế Sơn 46 Cây 645 160,000 103,200,000
Thăng Bình 139 Cây 1,815 160,000 290,400,000
Núi Thành 197 Cây 2,595 160,000 415,200,000
Phú Ninh 257 Cây 3,360 160,000 537,600,000
Tam Kz 20 Cây 210 160,000 33,600,000
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 32
CHI PHÍ PHÁT TRIỂN KHU VỰC TÁI ĐỊNH CƯ
Quận Tổng số hộ muốn chuyển tới vùng tái định cư
Số lượng đất được yêu cầu
Diện tích tái định cư được yêu cầu (m2)
Đơn vị giá (đồng/m2)
Chi phí cho diện tích tái định cư (đồng)
IV Phát triển khu vực tái định cư 98,137,600,000
Điện Bàn 428 428 44,880 400,000 17,952,000,000
Duy Xuyên 306 306 30,052 400,000 12,020,800,000
Quế Sơn 272 272 25,806 400,000 10,322,400,000
Thăng Bình 290 290 32,230 400,000 12,892,000,000
Núi Thành 580 580 58,344 400,000 23,337,600,000
Phú Ninh 416 416 48,818 400,000 19,527,200,000
Tam Kz 50 50 5,214 400,000 2,085,600,000
Tổng 2,342 2,342 245,344 98,137,600,000
CHI PHÍ THIỆT HẠI CƠ SỞ VẬT CHẤT CÔNG CỘNG
Số Các mục Đơn vị Số lượng Đơn vị giá Tổng chi phí (VND)
V Cơ sở vật chất 908,500,000
Cột điện 500KV Cột 1 75,000,000 75,000,000
Cột điện 220KV Cột 5 50,000,000 250,000,000
Cột điện 35KV Cột 8 30,000,000 240,000,000
Cột điện 10KV Cột 11 20,000,000 220,000,000
Cột điện 0.4KV Cột 35 2,500,000 87,500,000
Cột điện thoại Cột 18 2,000,000 36,000,000
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 33
CHI PHÍ THIỆT HẠI CỦA CÁC HỘ BUÔN BÁN
Số Các mục Số hộ bị
ảnh hưởng
Phí vận chuyển vật liệu Phí do gián đoạn kinh
doanh Tổng chi phí
(VND) Giá đơn vị (đồng/
hộ) Chi phí
Giá đơn vị (đồng/hộ/ 03 tháng)
Chi phí
VI Thiệt hại của các hộ buôn bán
499,000,000
Hộ buôn bán không có đăng kí 16 2,500,000
40,000,000 9,000,000 144,000,000 184,000,000
Hộ buôn bán có đăng kí 18 2,500,000
45,000,000 15,000,000 270,000,000 315,000,000
CHI PHÍ KHẢO SÁT THAY THẾ
Số Các mục Đơn vị Số lượng Đơn vị giá
(đồng) Tổng chi phí
(đồng)
IX Chi phí nghiên cứu Xã 24 10,000,000 240,000,000
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 34
TIỀN TRỢ CẤP
Số Các mục Số hộ bị ảnh hưởng
Đơn vị Số lượng Đơn vị giá (đồng)
Tồng chi phí (đồng)
VII Trợ cấp/ Trợ giúp 3,874 118,959,100,000
1
Tiền trợ cấp phục hồi chức năng
Hộ gia đình bị mất 20% đến 70% số đất nông nghiệp đang nắm giữ
Hộ gia đình cần phải di dời
150,000/người/tháng; thời gian trợ cấp: tối đa 2 năm
0 Người 0 3,600,000 0
Hộ gia đình không cần di dời
150,000/người/tháng; thời gian trợ cấp: 6 tháng
1,719 Người 7,085 900,000 6,376,500,000
Hộ gia đình bị mất hơn 70% số đất nông nghiệp đang nắm giữ
Hộ bị mất hơn 70% đất nông nghiệp đang nắm giữ và được yêu cầu di dời
150,000/người/ tháng; thời gian trợ cấp: tối đa 3 năm
210 Người 840 5,400,000 4,536,000,000
Hộ bị mất hơn 70% đất nông nghiệp đang nắm giữ và không cần di dời
150,000/ người/ tháng; thời gian trợ cấp: 1 năm (12 tháng)
197 Người 807 1,800,000 1,452,600,000
2
Tiền trợ cấp cho người lao động bị tác động từ các vùng khác
Người 1,180 4,500,000 5,310,000,000
3 Tiền trợ cấp cho gia đình có diện tích nhà dưới 30 m2
146 m2 4,380 2,500,000 10,950,000,000
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 35
4 Tiền trợ cấp cài đặt điện, nước, điện thoại,…
599 Hộ 599 3,500,000 2,096,500,000
5
Tiền trợ cấp vận chuyển
0
Tái định cư trong tỉnh
599 Hộ 599 3,000,000 1,797,000,000
Tái định cư ở tỉnh khác
0 Hộ 0 5,000,000 0
6 Chi phí sửa chữa nhà
Chi phí sửa chữa cho hộ có nhà bị ảnh hưởng một phần
444 m2 51,286 600,000 30,771,600,000
7 Tiền trợ cấp thuê nhà
Tiền trợ cấp cho việc sinh hoạt tạm thời của các hộ
350.000/người/ 6 tháng
599 Hộ 599 2,100,000 1,257,900,000
9
Tiền trợ cấp cho nhóm hộ có khả năng dễ bị tổn thương
Tiền trợ cấp đặc biệt (hộ nghèo, hộ có người tàn tật, người già không có trợ cấp)
1,103 Hộ 1,103 12,000,000 13,236,000,000
10 Tiền thưởng khuyến khích
Điều 30, QĐ 29/2008 - UBND
3,385 Hộ 3,385 4,000,000 13,540,000,000
11 Tiền trợ cấp đổi việc 2,126 Người 5,527 5,000,000 27,635,000,000
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 36
PHỤ LỤC D
Điều khoản tham chiếu
GIÁM SÁT VIỆC THỰC HIỆN DI DÂN TÁI ĐỊNH CƯ
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 37
Điều khoản tham chiếu
Giám sát việc thực hiên di dân tái định cư
(Dự án đường cao tốc Đà Nẵng- Quảng Ngãi)
I. Mở đầu
- Dự án xây dựng đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi (DQEP) là một trong những dự án
xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông rất quan trọng được chính phủ Việt Nam phê duyệt
bởi quyết định số 412/ QĐ-TTg ngày 11 tháng 4, năm 2007.Thông báo của thủ tướng
chính phủ số 1734/QĐ- TTg ngày 1 tháng 12, năm 2008 yêu cầu việc sớm hoàn thành dự
án này.
- Bản thiết kế kĩ thuật của dự án đã được hoàn thành những bước cơ bản bao gồm xây
dựng và vận hành của đoạn tuyến đi qua một thành phố và hai tỉnh ở miền Trung Việt
Nam là thành phố Đà Nẵng, tỉnh Quảng Nam và Quảng Ngãi. Tuyến đường là một thành
phần trong tuyến cao tốc Bắc Nam.
II. Giám sát bên ngoài
II.1. Mục đích
Mục tiêu chung của việc giám sát là:
a. Phản ánh một cách khách quan cho ngân hàng về việc thực hiện chính sách tái định cư.
b. Cung cấp công cụ quản lí dự án một cách hiệu quả để đánh giá việc thực hiện kế hoạch
tái định cư ở nhiều giai đoạn; đồng thời nhận dạng các khu vực có vấn đề và đưa ra các
biện pháp khắc phục hậu quả để thực hiện chính sách một cách hiệu quả.
c. Đánh giá hiệu quả của các chính sách xã hội.
II.2. Mục tiêu và chức năng giám sát
Những mục tiêu và chức năng giám sát:
- Xem xét các đường cơ sở có sẵn và thu thập số liệu cơ bản bổ sung kinh tế xã hội, nếu
cần thiết, về các gia đình mẫu bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi dự án và được nhận bồi
thường cho tất cả tài sản bị mất của họ hoặc cho việc tái định cư và phục hồi chức năng;
- Giám sát việc thực hiện chính sách bồi thường và chiến dịch tuyên truyền thông tin;
- Nhận biết sự khác biệt giữa yêu cầu của chính sách và triển khai thực tế, cũng như
những sự phản ứng ở địa phương;
- Đưa ra những kiến nghị để cải thiệc việc thực hiên chính sách.
II.3. Phương pháp
Phương pháp giám sát gồm:
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 38
a. Ngẫu nhiên xem xét lại các mẫu DMS để kiểm kê chính xác tài sản và quyền lợi. Mỗi lần
nên kiểm kê 30% số mẫu DMS.
b. Ngẫu nhiên xem xét lại các quyền lợi và văn bản bồi thường để đảm bảo việc bồi thường
dựa trên cơ sở “chi phí thay thế” và hoàn toàn phù hợp với yêu cầu chính sách. Mỗi lần
kiểm kê phải bao gồm 30% tổng số DPs, được lựa chọn thông qua phương pháp lấy mẫu
phân tầng ngẫu nhiên.
c. Kiểm tra thực địa ngẫu nhiên, phối hợp với các hoạt động thực tiễn, đảm bảo việc bồi
thường được thực hiện hợp lệ trước khi các công trình xây dựng của dự án bắt đầu; việc
bồi thường được thực hiện dựa trên nguyên tắc chi phí thay thế và sự bất bình của dân,
nếu có, được giải quyết để làm hài lòng người dân phải di dời. Hoạt động này cần giải
quyết cho ít nhất 20% tổng số di dân mỗi năm. Để thực hiện được mục tiêu trên, việc
giám sát những khía cạnh sau được yêu cầu:
- Kiểm kê tài sản bị ảnh hưởng;
- Đánh giá việc bồi thường cho các tài sản bị hưởng dựa trên chi phí thay thế;
- Việc bồi thường được thực hiện trước khi bắt đầu công trình.
d. Thực hiện các nghiên cứu đặc biệt nhằm đảm bảo đầy đủ chi phí bồi thường cho thu hồi
đất và/ hoặc những tài sản cố định khác, so với giá thị trường hiện tại.
e. Kiểm tra thực địa ngẫu nhiên ít nhất 3 tháng một lần, bao gồm ít nhất 30% số người di
dân để kiểm tra:
(i) Nếu như PMU85 đã thông báo với người dân về những quyền lợi và tiền bồi thường
của họ; và nếu người dân đã nhận được mẫu đơn để nhận tiền bồi thường;
(ii) Đảm bảo những người dân bị ảnh hưởng có được thông tin đầy đủ về mục đích và
tác động của dự án, chính sách bồi thường và quyền lợi của họ thông qua chiến dịch
tuyên truyền thông tin có hiệu quả;
(iii) Xem xét nếu như phản ánh của người dân bị ảnh hưởng được giải thích đầy đủ và
được thực hiện.
Ví dụ
Để xác định mặt định lượng của quá trình thực hiện, nhiều mẫu khảo sát tác động cần được tiến
hành. Mẫu phân tầng nên bao gồm nhóm mục tiêu cho từng thể loại, ví dụ như chủ đất, chủ hộ
bị ảnh hưởng, người thuê nhà hoặc công nhân; những người bị ảnh hưởng bởi sự thu hồi đất,
xây dựng và thu nhập; và những người cần được tái định cư. Trong quá trình thực hiện đánh giá
định lượng các hoạt động thu hồi đất, tất cả các tỉnh và các quận cần được đền bù; đặc biệt cần
có sự chú { đến việc đền bù cho những thị trấn bị ảnh hưởng bởi dự án.
Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu và thông tin sẽ được thu thập bằng nhiều cách:
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 39
Phiếu điều tra, được thực hiện với từng cá nhân.
Phỏng vấn trực tiếp các hộ gia đình bị tác động.
Đặc biệt chú { tới các nhóm dân được phỏng vấn nhằm tìm ra các vấn đề lien quan tới
các nhóm người, ví dụ như hộ buôn bán tư nhân, nông dân, công nhân mất việc, người
thuê nhà, những chủ hộ là phụ nữ, v.v…
Họp tham vấn cộng đồng dân về các vấn đề và xác định hướng giải quyết.
Nhân viên dự án trong ngành.
Phân tích số liệu
Các số liệu và thông tin thu thập sẽ được phân tích theo dự án, vùng ảnh hưởng, khu vực tái
định cư, mức bồi thường, loại tác động, v.v..
Cơ sở lưu trữ dữ liệu
Đội giám sát sẽ lưu giữ một cơ sở dữ liệu của thông tin giám sát tái định cư và sẽ được cập nhật
3 tháng một lần. Nó sẽ chứa những tập tin nhất định về mỗi gia đình bị ảnh hưởng và sẽ được
cập nhật trong mỗi chu trình thu thập dữ liệu. Những người quản lí dự án sẽ có truy cập đầy đủ
tới tất cả các cơ sở dữ liệu.
Giám sát và đánh giá các chỉ số
Những khía cạnh sau của chính sách tái định cư sẽ được giám sát và tính toán thường xuyên bởi
MA:
a. Đánh giá và thanh toán tiền đền bù
(i) Nếu như việc kiểm kê các tài sản bị ảnh hưởng được ghi lại hợp lệ;
(ii) Nếu như quyền được đền bù, tái định cư và phục hồi chức năng của những người di
dân được cung cấp đúng cách;
(iii) Nếu như sự đánh giá tiền đền bù cho các loại tài sản khác nhau, đặc biệt là đất và
khu xây dựng bị ảnh hưởng, dựa trên giá thị trường hiện tại;
(iv) Tiền đền bù được thanh toán theo đúng với mẫu đền bù được phát cho người dân
tái định cư.
b. Liên kết tái định cư và xây dựng
(i) Hoàn thành việc thu hồi đất và các hoạt động tái định cư trên giai đoạn, một phần
hoặc bán phần của dự án ít nhất một tháng trước khi bắt đầu các hoạt động xây
dựng của công trình.
c. Các điều khoản của khu vực tái định cư
(i) Những người di dân có quyền được đổi đất lấy đất, được chuyển đến khu tái định cư
và những người có quyền tự chọn nếu muốn chuyển đến khu tái định cư, cần được
tư vấn kĩ càng về địa điểm của khu vực tái định cư.
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 40
(ii) Sự tham gia của cộng đồng và tư vấn được thực hiện theo đúng thiết kế của khu vực,
địa điểm đất, và các hoạt động di dời.
d. Điều khoản của việc trợ giúp phục hồi kinh tế (Đào tạo, Nghề nghiệp và những sự trợ
giúp hiệu quả có sẵn)
(i) Giúp người dân di cư với những tham khảo về sự trợ giúp mà họ cần để phục hồi
kinh tế (chỉ những người dân bị mất việc, mất tài sản, mất cửa hàng buôn bán của họ
mới có quyền được nhận sự trợ giúp để phục hồi kinh tế)
(ii) Các thành viên trong những hộ gia đình di dân phải được cung cấp cơ hội được đào
tạo bài bản trong vòng 3 tháng kể từ ngày di dời, nếu như đó là lựa chọn tốt nhất cho
họ. Khóa đào tạo và cách thức giảng dạy sẽ được lựa chọn dựa trên khả năng và {
muốn của người được đào tạo.
(iii) Sự trợ giúp phục hồi kinh tế cần phải bao gồm ít nhất 30% số phụ nữ là chủ hộ gia
đình.
(iv) Người di dân phải được sắp xếp việc làm mới trong vòng 2 tháng kể từ ngày thu hồi
đất.
e. Tham khảo { kiến cộng đồng
(i) Những người dân bị ảnh hưởng phải được thông báo và được tư vấn về các hoạt
động tái định cư, ví dụ như thời gian thực hiện dự án và thời gian di dời người dân
khỏi chỗ ở hiện tại, thiết kế của khu vực tái định cư, địa điểm đất (Đội khảo sát phải
tham gia các cuộc gặp với người dân ít nhất một tháng một lần để lắng nghe { kiến
của người dân, những vấn đề phát sinh và các giải pháp được đề ra)
f. Mức độ hài lòng
(i) Xem xét sự hài lòng của những người dân bị tác động với các mặt của RAP, đặc biệt
là với các mức bồi thường;
(ii) Xem xét nếu như người di dân có hài lòng với việc giải quyết bất bình và những kết
quả mà họ nhận được. Cuộc điều tra phải thu thập được kết quả từ ít nhất 30% số
người dân có phản ảnh sự bất bình của họ về nhiều vấn đề.
g. Mức sống của người dân
(i) Trong quá trình thực hiện dự án, mức sống của người dân cần được quan tâm theo
dõi và những vấn đề còn tồn tại về đời sống của người dân cần được phát hiện và
thông báo kịp thời.
h. Nhận thức về chính sách đền bù
(i) Có nhận thức về chính sách đền bù và những quền lợi mà người dân tái định cư được
hưởng.
(ii) Có nhận thức về những chọn lựa mà người di dân được hưởng như đã được đề cập
trọng chính sách thu hồi đất, chính sách đền bù và tái định cư.
(iii) Có nhận thức về các thủ tục khiếu nại
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 41
(iv) Nhận biết nếu như người dân đã được cung cấp sổ thông tin cộng đồng (PIB).
II.4. Khảo sát theo dõi kinh tế xã hội
Chín tháng cho tới một năm kể từ sau các hoạt động tái định cư, MA cần thực hiện một cuộc
điều tra theo dõi kinh tế xã hội để đánh giá tác động của dự án trên mức thu nhập và mức sống
của những người dân bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi dự án. Các hộ gia đình tham gia vào cuộc
điều tra theo dõi kinh tế xã hội này cũng sẽ là những người có cơ sở dữ liệu đã được thu thập
trong giai đoạn trước của các hoạt động khảo sát.
Cũng cần lưu { rằng cơ quan được giao nhiệm vụ khảo sát vào giữa tháng 12 năm 1997 cho đến
tháng 6 năm 1999 đã hoàn thành khảo sát sơ bộ và dữ liệu có sẵn ở văng phòng PMU85 để phục
vụ cho việc tham khảo của các cơ quan tham gia k{ hợp đồng.
III. Yêu cầu của báo cáo
III.1. Báo cáo
Cơ quan khảo sát cần chuẩn bị và trình các bản báo cáo sau tới PMU85 và Ngân hàng thế giới (2
bản cóp pi cho PMU85 và một bản cóp pi tới Ngân hàng thế giới):
- Báo cáo khởi đầu: cần được trình lên 30 ngày sau khi công trình được bắt đầu. Báo cáo
cần có một phần ngắn tóm tắt phương pháp tiếp cận khảo sát, phần xem xét các số loại
sơ bộ được thu thập bởi cơ quan khảo sát (Bản kiểm ke báo cáo khảo sát về việc thực
hiện RAP, ngày 1 tháng 12 năm 1997 cho đến ngày 30 tháng 6 năm 1999), và những vấn
đề phát sinh trong quá trình dự án được thực hiện.
- Báo cáo khảo sát hàng qu{: MA cần chuẩn bị một báo cáo toàn diện tóm tắt tất cả các
hoạt động và các mặt của tái định cư và chỉ số khảo sát được đề cập như trên. Bản báo
cáo cần nhấn mạnh những vấn đề phát sinh và kiến nghị những biện pháp để giảm nhẹ
chúng. Báo cáo khảo sát hàng qu{ phải được trình lên trong vòng 2 tuần tính từ ngày
hoàng thành thời gian khảo sát 3 tháng. Bản báo cáo cần đặc biệt tập trung vào những
điểm sau:
(i) Quá trình thực hiện các khía cạnh của RAPs;
(ii) Sự chênh lệch, nếu có, từ những điều khoản và nguyên tắc cơ bản của PMU85 về
chính sách thu hồi đất, chính sách đền bù và chính sách tái định cư.
(iii) Nhận biết các vấn đề phát sinh và những biện pháp giải quyết được đề ra để giúp
cho PMU85 nắm được tình hình dự án và những vấn đề của dự án, từ đó, tìm
được cách giải quyết hợp lí và kịp thời.
(iv) Liên tục cung cấp thông tin về các vấn đề đã được trình báo từ những báo cáo
trước.
III.2. Ngôn ngữ:
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 42
Tất cả báo cáo được chuẩn bị bằng 2 thứ tiếng: tiếng Anh và tiếng Việt. Mỗi thứ tiếng được
chuẩn bị làm 3 bản.
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 43
PHỤ LỤC E
PHIẾU ĐIỀU TRA CỦA DMS
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 44
Phiếu điều tra DMS
Dự án đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi
----------------------
Tỉnh Mã số
THÔNG TIN CHUNG VỀ HỘ DÂN
1. Tên chủ hộ:......................................................................................
2. Số nhà:................ Đường:..............................................................................
3. Thôn:……………………. Làng:…….….… ………………………………...
4. Xã: ……………………………….….…………..………………………..
5. Huyện:…………… ………………………………………………………………
6. Dân tộc :………… ..….……………………………….…….
7. Tôn giáo :…… ……………………….……………………………………
8. Số nhân khẩu trong hộ:.......................người
Ngày,.........................................
Chữ kí chủ hộ Chữ kí người điều tra
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 45
A1. Phiếu điều tra các cơ sở hạ tầng hiện có
TT Mô tả cơ cấu
Mã công trình
Tổng diện tích(m2)
Thời gian xây dựng
Tình trạng pháp l{
(Xem ghi chú ở dưới)
Quyền sở hữu (Xem ghi chú ở
dưới)
Nếu thuê, tiền thuê
hàng tháng (đồng)
Vật liệu xây dựng (Sử dụng mã ở dưới cho những vật lieu tương
ứng)
Loại nhà như được ghi trong giấy
chứng nhận (chỉ hỏi những hộ có giấy chứng nhận)
Diện tích bị ảnh hưởng (m2)
Nền Sàn Tường Mái Trong
hành lang đường
Tổng
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Chú thích:
(2) Mã công trình (5) Tình trạng pháp l{ (6) Quyền sở hữu (8-11) Vật liệu xây dựng
1. Nhà ở 2. Nhà phụ 3. Xưởng 4. Cửa hàng/ Nhà hàng 5. Nhà kho 6. Sân (xi măng/ gạch) 7. Nhà vệ sinh riêng
8. Nhà tắm riêng 9. Giếng 10. Chuồng động vật 11. Mộ 12. Hàng rào 13. Khác
1. Có giấy chứng nhận xây dựng 2. Không có giấy chứng nhận xây dựng
1. Thừa kế (từ ông bà, cha mẹ, v.v.) 2. Tự xây dựng 3. Mua từ chính chủ 4. Thuê từ chính chủ 5. Được cho thuê hoặc cung cấp từ chính quyền địa phương 6.Được cung cấp bởi/ thuê từ hợp tác xã/ chủ công ty/ cấc tổ chức khác 7. Khác
1.Bê tông 2. Gạch/ đá/ xi măng 3. Gỗ 4. Sàn gạch 5. Ngói lợp 6. Xi măng fibro 7. Thép/sắt/ tôn tấm
8. Tấm lợp nhựa PVC 9. Nhựa giấy/ Vải 10. Cây lâu niên/ cây tre/ mây 11. Rơm/ lợp lá 12. Bùn/Đất sét/đất thổ 13. Khác
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 46
A.2 Phiếu điều tra khu vực đất hiện có
TT Dạng đất
Mã dạng đất (xem ghi chú
ở dưới)
Tổng diện tích (m2)
Loại đất(xem ghi chú ở dưới)
Tình trạng pháp l{ (xem
ghi chú ở dưới)
Quyền sở hữu đất (xem
ghi chú ở dưới)
Ngày sử dụng đầu tiên (tháng/ năm)
Nếu thuê, tiền thuê hàng
tháng (đồng)
Diện tích đất bị thu hồi(m2)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Chú thích:
A.3 Phiếu điều tra cây mùa vụ và cây lâu niên
(1) Mã dạng đất (4) Loại đất (5) Tình trạng pháp l{ (6) Quyền sở hữu đất
1. Đất ở 2. Đất canh tác 3. Đất vườn 4. Mặt nước 5. Lăng/Mộ 6. Đất trống 7. Đất thương mại 8. Khác
1. Cấp 1 2. Cấp 2 3. Cấp 3 4. Cấp 4 5. Không thể phân loại
1. Có chứng nhận sử dụng đất lâu dài 2. Có chứng nhận sử dụng đất ngắn hạn 3. Không có chứng nhận sử dụng đất
1. Thừa kế (từ ông bà, cha mẹ, v.v.) 2. Mua từ chính chủ 3. Thuê từ chính chủ 4. Được cung cấp/ thuê từ chình quyền địa phương 5. Được cung cấp/ thuê từ hợp tác xã/ chủ công ty/ các tổ chức khác 6. Đất khai hoang 7. Đất tranh chấp 8. Khác
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 47
TT
Cây mùa vụ Cây ăn quả Cây lấy gỗ
Loại cây Phân loại cây mùa vụ (xem ghi chú ở
dưới)
Diện tích đất trồng bị mất trong hành lang đường (m2)
Loại cây Phân loại cây (xem
ghi chú ở dưới)
Số cây bị mất trong hành lang đường
Loại cây Phân loại cây (xem
ghi chú ở dưới)
Số cây bị mất trong hành lang đường
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Chú thích:
A.4 Phiếu điều tra các hộ kinh doanh
(2) Phân loại cây mùa vụ (5) Phân loại cây ăn quả (8) Phân loại cây lấy gỗ
A. Khỏe mạnh và năng suất tốt B. Mới trồng (ít hơn 1 tháng)
A. Cây có trái B. Cây không có tráiring fruit C. Mới trồng (ít hơn 1 năm)
A. Cỡ lớn và chất lượng tốt B. Cỡ trung bình và chất lượng tốt C. Mới trồng (ít hơn 2 năm)
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 48
TT Loại hình kinh doanh Thu nhập hàng năm của hộ kinh doanh
(đồng) Tình trạng pháp l{ (xem ghi chú ở dưới) Số người làm
(1) (2) (3) (4)
1 Sản xuất hàng hóa
2 Buôn bán
3 Khách sạn/ Nhà hàng
4 Dịch vụ
5 Bất động sản và cho thuê
6 Khác
Chú thích:
(3) Tình trạng pháp lý
1. Hộ có đăng ký kinh doanh
2. Hộ không đăng ký kinh doanh
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 49
A5. Những mong muốn và ý kiến của các hộ bị ảnh hưởng
1. Dưới hình thức nào, ông/ bà muốn nhận tiền đền bù cho nhà, đất và các tài sản khác của mình? ( Khoanh tròn một câu trả lời thích hợp):
a. Tiền mặt b. Hiện vật c. Cả tiền mặt và hiện vật
2. Ông/ bà muốn chọn phương thức di dời như thế nào? (Khoanh tròn một câu trả lời thích hợp):
a. Di dời đến phần đất còn lại của gia đình b. Mua nhà hoặc khu đất mới và tự di dời tới đó c. Nhận phần đất trong khu tái định cư và tự xây dựng nhà d. Nhận phần đất và nhà đã xây sẵn trong khu tái định cư
3. Nếu gia đình của ông/bà có đủ điều kiện để một thành viên trong gia đình được đi đào tạo theo như chính sách của chính phủ, ông/bà muốn chọn ngành nghề nào cho thành viên đó được đào tạo?
1. Công nghệ/ kỹ thuật nông nghiệp 2. Thợ máy 3. Điện 4. Điện tử 5. Thợ xây 6. Lái xe 7. Thợ may
8. Thợ mộc 9. Thợ hàn 10. Cắt tóc 11. Học vi tính 12. Kế toán 13. Khác
4. Ông/bà đánh giá thế nào về sự tác động của dự án đến những khía cạnh sau của gia đình ông/bà? (Người điều tra hỏi người dân về sự đánh giá của họ về những ảnh hưởng có thể tác động tới gia đình họ)
Các khía cạnh bị ảnh hưởng
Mức độ đánh giá
Rất xấu Xấu Bình thường/
không ảnh hưởng
Tốt Không biết
(1) (2) (3) (4) (5)
Thu nhập gia đình
Nghề nghiệp
Education of children
Sự toàn vẹn của gia đình
5. Ông/ bà có những kiến nghị gì tới chính phủ liên quan tới việc đền bù đất/ nhà và việc di dời? Nếu có, xin hãy nói rõ (Người điều tra hỏi ít nhất 3 kiến nghị và ghi xuống rõ ràng và chính xác xuống chỗ trống phía dưới):
a. Kiến nghị 1:
b. Kiến nghị 2:
c. Kiến nghị 3:
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 50
B. Phiếu điều tra kinh tế xã hội
(Được thực hiện ở mỗi 1 trong 3 hộ ở trong vùng điều tra)
1. Xin hãy cung cấp thông tin về các thành viên trong gia đình của ông/bà, bắt đầu từ chủ hộ
TT Họ tên
Quan hệ với chủ hộ (xem
ghi chú ở dưới)
Giới tính 1. Nam 2. Nữ
Năm sinh
Tình trạng hôn nhân (xem ghi
chú ở dưới)
Trình độ học vấn cao nhất (lớp 1-
12)
Kĩ năng cao nhất/ trình độ đại học
đạt được (xem ghi chú ở dưới)
Nghề nghiệp (xem ghi chú ở
dưới)
Nơi làm việc (xem ghi chú ở
dưới)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Chú thích:
(2) Quan hệ với chủ hộ (5) Tình trạng hôn nhân (7) Kĩ năng cao nhất/ trình độ đại học (8) Nghề nghiệp (9) Nơi làm việc
1. Chủ hộ 2. Vợ/ chồng 3. Con 4. Ông bà 5. Bố mẹ
6. Con dâu/rể 7. Cháu 8. Anh/chị/em 9. Các thân nhân khác 10. Không
1. Độc thân 2. Kết hôn 3. Ly dị/ Ly thân 4. Góa
1. Không có 2. Công nhân kỹ thuật 3. Dạy nghề 4. Cao đẳng 5. Đại học và cao hơn
1. Trồng trọt 2. Chăn nuôi/Thủy sản 3. Công nhân nhà máy 4. Buôn bán 5. Lao động chuyên môn
6. Dịch vụ 7. Cán bộ chính quyền 8. Không làm việc (vì già nua, đau yếu, tàn tật, v.v.) 9. Nghề khác 10. Thất nghiệp
1. Thuộc nơi sẽ bị ảnh hưởng 2. Những nới khác trong làng 3. Nơi khác
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 51
phải thân nhân
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 52
2. Xin hãy liệt kê những nguồn thu nhập của gia đình ông/bà (không bao gồm những nguồn thu nhập đã được liệt kê ở trên)
Các nguồn thu nhập Ước tính thu nhập hàng
tháng (đồng)
Ước tính thu nhập hàng năm nếu như thu nhập hàng tháng
không thể được ước tính (đồng)
(1) (2) (3)
Trồng trọt
Chăn nuôi/ Thủy sản
Sản xuất hàng hóa
Kinh doanh
Dịch vụ
Bất động sản và cho thuê
Lãi tiết kiệm
Lương, lợi ích xã hội
Tiền từ những nguồn khác
Khác (xin nói rõ)
3. Nguồn nước uống chính của gia đình (khoanh tròn tất cả lựa chọn phù hợp)
1. Vòi nước trong nhà
2. Vòi ngước/bể công cộng
3. Giếng bơm (Loại của UNICEF)
4. Giếng truyền thống (không có bơm)
5. Sông, hồ, suối, ao, kênh
6. Nước mưa
7. Mua từ nơi bán lẻ
4. Kiểu dạng cơ sở vật chất khu vực vệ sinh (khoanh tròn một lựa chọn thích hợp)
1. Vệ sinh xả nước
2. Hố xí bệ
3. Không có hố xí bệ (xây trên đất)
5. Vệ sinh công cộng
6. Hố xí xây trên song, kênh, ao
7. Không có khu vực vệ sinh
5. Nguồn điện chính của gia đình (Khoanh tất cả những lựa chọn phù hợp)
1.Đ iện từ hệ thống quốc gia
2. Điện từ máy phát riêng
3. Điện từ những nguồn khác
4.Không có điện
6. Gia đình của ông/bà có những tài sản/ thiết bị sau không? (Nếu có, xin hãy ghi rõ số lượng của mỗi loại; nếu không, ghi 0 (không), và không để trống)
TT Tài sản/ thiết bị Số lượng TT Tài sản/ thiết bị Số lượng
1 Đài cát sét/ Máy radio 1 Xe máy
2 TV trắng đen 2 Thuyền
3 TV màu 3 Điện thoại
4 Tủ lạnh 4 Xe hơi
5 Máy phát điện 5 Máy bơm nước
6 Xe đạp 6 Máy giặt
Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam Tháng 6/2010
Trang 53
7. Thành viên trong gia đình ông/bà có bảo hiểm sức khỏe hay không?
1. Có
2. Không
8. Gia đình ông/bà đã từng được kiểm tra sức khỏe định kì chưa?
1. Đã được kiểm tra sức khỏe định kì
2. Không được kiểm tra sức khỏe định kì
9. Gia đình ông/bà đi khám sức khỏe ở đâu?
1. Trạm xá ở địa phương
2. Trung tâm y tế huyện
3. Phòng khám tư nhân
5. Bệnh viện
6. Các phòng dược
7. Phòng khám Đông y