phỤ san: chuyÊn ngÀnh dỆt may -...

18
1 BỘ CÔNG THƯƠNG TRUNG TÂM THÔNG TIN CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI ___________________ PHỤ SAN: CHUYÊN NGÀNH DỆT MAY Số quý 4 năm 2017

Upload: others

Post on 30-Aug-2019

0 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

1

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRUNG TÂM THÔNG TIN CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI

___________________

PHỤ SAN: CHUYÊN NGÀNH DỆT MAY

Số quý 4 năm 2017

2

I. Tình hình xuất khẩu

1.1. Tình hình xuất khẩu

Theo Tổng cục Hải quan, năm 2017 kim ngạch xuất khẩu hàng dệt, may của Việt

Nam đạt 31,7 tỷ USD, tăng 12,73% so với năm 2016. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu

hàng may mặc đạt 26,3 tỷ USD, tăng 9,3%; kim ngạch xuất khẩu vải các loại đạt 0,46 tỷ

USD, tăng 10%; kim ngạch xuất khẩu xơ sợi các loại đạt 3,51 tỷ USD, tăng 20,21% và

xuất khẩu nguyên phụ liệu đạt 1,7 tỷ USD, tăng 14,3%.

Bảng 1: Diễn biến xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam qua các năm

Đơn vị tính: tỷ USD

Năm

2017

N2017/16

(%)

Năm

2016

N2016/15

(%)

Năm

2015

Năm

2013

Năm

2010

Hàng may mặc 26,03 9,3 23,8 4,5 22,8 17,9 11,2

Vải 0,46 10 0,41 -4,6 0,4 0,4

xơ sợi 3,51 20,21 2,92 15,3 2,5 2,1 1,4

NPL 1,7 14,3 1,49 4,2 1,4 0,91

Tổng 31,7 12,73 28,12 27,2 21,31 12,6

Nguồn: Tổng cục Hải quan

Theo số liệu thống kê sơ bộ, tháng 01 năm 2018, xuất khẩu hàng dệt, may của Việt

Nam đạt 2,78 tỷ USD, giảm 6,5% so với tháng 12 năm 2017 và tăng 12,2% so với tháng

01 năm 2017.

Trong khi đó, tháng 01/2017, xuất khẩu mặt hàng này của Việt Nam giảm 13% so

với tháng 12/2016 và chỉ tăng 1,58% so với tháng 12/2016, thì kết quả xuất khẩu hàng dệt

và may mặc của Việt Nam trong tháng 1/2018 rất khả quan, là khởi đầu tốt của ngành

trong năm 2018.

Bảng 2: Tình hình xuất khẩu hàng dệt, may của Việt Nam tháng 01 năm 2018

Mặt hàng

Tháng 01/2018 +/- của tháng 01/2017 so với

Kim ngạch

(triệu USD)

so với tháng

12/2017 (%)

so với tháng

01/2017 (%)

Tháng

12/2016 (%)

Tháng

01/2016 (%)

Xơ, sợi dệt các loại 307 -6,20 50,25 -19,13 12,24

Hàng may mặc 2.300 -7,19 7,56 -10,76 0,44

Vải mành, vải kỹ

thuật khác 40 12,41 13,00 35,67 -0,45

Nguyên phụ liệu

dệt, may, da, giày 140 0,57 31,01 -13,24 4,51

Tổng 2.787 -6,49 12,16 -11,21 1,58

Nguồn: Liên Bộ

3

Tình hình xuất khẩu cụ thể của một số mặt hàng chính:

+ Kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc tháng 01 năm 2018 đạt 2,3 tỷ USD, giảm

7,1% so với tháng 12 năm 2017 và tăng 7,6% so với tháng 01 năm 2017.

+ Kim ngạch xuất khẩu xơ, sợi dệt trong tháng 01/2018 đạt 307 triệu USD, giảm

6,2% so với tháng 12 năm 2017 và tăng 50,2% so với tháng 12 năm 2017.

+ Kim ngạch xuất khẩu NPL dệt may trong thời gian này đạt 140 triệu USD tăng

0,57% so với tháng 12/2017 và tăng 31% so với cùng kỳ năm 2017.

+ Kim ngạch xuất khẩu vải mành, vải kỹ thuật của nước ta tăng 12,4% so với tháng

12/2017 và tăng 13% so với cùng kỳ 2017.

1.1.1. Thị trường xuất khẩu hàng may mặc năm 2017

Năm 2017, kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc của Việt Nam sang các thị

trường Mỹ, EU, Nhật Bản, Hàn Quốc đều ghi nhận đà hồi phục tích cực so với năm

2016, mặc dù tốc độ tăng trưởng vẫn chưa bứt phá mạnh, dao động từ 6-9%. Đáng chú

ý, xuất khẩu tăng cao sang các thị trường Hàn Quốc, Trung Quốc, ASEAN. Cụ thể:

+ Kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc của Việt Nam sang thị trường Mỹ tăng 7,3%

so với năm 2016 - hồi phục mạnh so với mức tăng trưởng 3% của năm 2016, đạt 12,28 tỷ

USD, chiếm 47,16% tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này.

+ Kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này của Việt Nam sang thị trường EU tăng 6,57%

so với năm 2016 - hồi phục mạnh so với mức tăng 0,71% trong năm 2016, đạt 3,79 tỷ

USD, chiếm 14,5% tổng kim ngạch xuất khẩu.

+ Tương tự, xuất khẩu mặt hàng này của ta sang Nhật Bản tăng 7,28% so với năm

2016 (tăng khá so với mức tăng 2% trong năm 2016), đạt 3,11 tỷ USD, chiếm 11,95%

tổng kim ngạch xuất khẩu.

+ Xuất khẩu mặt hàng này của Việt Nam sang thị trường Hàn Quốc tăng 15,8% so

với năm 2016, đạt 2,6 tỷ USD, chiếm 10,15% tổng kim ngạch xuất khẩu.

+ Xuất khẩu sang Trung Quốc tăng 34% so với năm 2016, đạt 1,1 tỷ USD.

+ Xuất khẩu sang thị trường ASEAN tăng 25,6% so với năm 2016, đạt 886 triệu

USD.

4

Bảng 3: Thị trường xuất khẩu hàng may mặc của Việt Nam năm 2017

Thị trường

Tháng 12 năm 2017 Năm 2017 Tỷ trọng (%)

Kim ngạch

(triệu

USD)

so

T11/2017

(%)

so

T12/2016

(%)

Kim ngạch

(triệu USD) ss N2017 N2016

Mỹ 1.142.026 20,20 1,49 12.280.234 7,32 47,16 48,03

EU 397.092 19,52 9,53 3.790.933 6,57 14,56 14,93

Đức 82.126 28,21 5,86 737.337 1,58 2,83 3,05

Anh 68.568 27,33 -1,14 709.457 -0,61 2,72 3,00

Hà Lan 68.806 19,42 19,10 601.513 11,83 2,31 2,26

Pháp 49.176 5,09 26,50 526.568 20,81 2,02 1,83

Tây Ban Nha 48.953 20,81 18,60 449.555 1,73 1,73 1,85

Ý 29.116 39,23 12,00 236.804 12,75 0,91 0,88

Bỉ 16.894 0,35 -10,09 211.273 5,09 0,81 0,84

Đan Mạch 9.060 6,79 -11,94 77.344 1,72 0,30 0,32

Thụy Điển 8.570 14,73 2,84 73.238 15,81 0,28 0,27

Ba Lan 4.978 18,73 28,67 42.723 -3,25 0,16 0,19

áo 2.765 -22,23 61,46 36.797 37,48 0,14 0,11

Hy Lạp 742 14,76 -13,12 9.861 15,54 0,04 0,04

CH Séc 893 -37,24 -4,32 9.236 2,15 0,04 0,04

Phần Lan 548 -9,76 -28,55 7.892 -18,60 0,03 0,04

Hung-ga-ri 328 168,73 45,06 2.074 125,81 0,01 0,00

Xờ-lô-va-ki-a 94 57,08 -63,34 1.709 -40,50 0,01 0,01

Nhật Bản 308.814 6,49 10,39 3.110.438 7,28 11,95 12,17

Hàn Quốc 200.701 -4,87 22,82 2.643.749 15,81 10,15 9,58

Trung Quốc 120.216 12,86 45,37 1.104.144 34,06 4,24 3,46

ASEAN 88.213 4,12 30,32 886.763 25,69 3,41 2,96

Căm-pu-chia 35.054 5,70 56,88 347.766 42,72 1,34 1,02

In-đô-nê-xi-a 12.992 -9,53 14,34 140.443 23,72 0,54 0,48

Thái Lan 11.494 25,62 57,35 105.427 20,10 0,40 0,37

Ma-lai-xi-a 8.393 -4,16 2,32 91.649 6,69 0,35 0,36

Phi-líp-pin 6.401 -33,03 -11,59 91.099 12,87 0,35 0,34

Xin-ga-po 11.408 37,54 26,31 87.982 18,98 0,34 0,31

Mi-an-ma 2.005 103,67 35,49 16.430 35,85 0,06 0,05

5

Thị trường

Tháng 12 năm 2017 Năm 2017 Tỷ trọng (%)

Kim ngạch

(triệu

USD)

so

T11/2017

(%)

so

T12/2016

(%)

Kim ngạch

(triệu USD) ss N2017 N2016

Lào 467 2,50 -35,60 5.967 -24,24 0,02 0,03

Canada 61.800 30,19 8,21 556.305 7,74 2,14 2,17

Đài Loan 20.752 13,71 6,21 219.662 -12,34 0,84 1,05

Hồng Kông 21.632 3,11 -3,32 216.541 -5,57 0,83 0,96

Úc 18.738 22,03 12,35 173.232 1,57 0,67 0,72

Nga 10.074 -20,66 -9,35 169.421 53,69 0,65 0,46

UAE 8.296 2,42 -2,93 89.296 -17,12 0,34 0,45

Chi-lê 8.331 15,92 25,59 89.015 21,22 0,34 0,31

Me-xi-co 8.412 4,57 -9,39 88.457 -6,48 0,34 0,40

Băng-la-đét 5.476 7,43 -3,08 57.552 16,34 0,22 0,21

ấn Độ 4.971 -6,81 137,40 56.779 70,61 0,22 0,14

Bờ-ra-xin 4.005 9,45 -28,00 47.125 13,04 0,18 0,17

ả Rập Xê út 4.412 6,87 -12,78 45.809 -6,68 0,18 0,21

Thổ Nhĩ Kỳ 4.384 12,68 84,96 41.135 38,17 0,16 0,12

Ác-hen-ti-na 4.029 53,75 38,73 29.507 28,76 0,11 0,10

Nam Phi 2.389 39,58 17,85 24.200 21,73 0,09 0,08

Na Uy 2.243 5,85 -5,68 21.282 -17,72 0,08 0,11

Niu-Di-lân 3.577 116,65 11,61 19.426 18,82 0,07 0,07

Ixraen 1.974 89,19 48,43 17.785 16,53 0,07 0,06

Pa-na-ma 2.226 0,37 1,91 17.559 -25,73 0,07 0,10

Ăng-gô-la 691 -59,54 -49,79 15.952 139,04 0,06 0,03

Thụy Sỹ 917 12,68 -28,05 10.533 -12,43 0,04 0,05

Ni-giê-ri-a 615 -33,23 -43,87 9.297 11,53 0,04 0,03

Ga-na 0 -100,00 8.424 76,12 0,03 0,02

Ai Cập 417 58,85 92,00 4.847 11,15 0,02 0,02

U-cờ-rai-na 384 11,09 -44,02 3.772 -20,53 0,01 0,02

Bờ Biển Ngà 0 2.172 0,01 0,00

Xê-nê-gan 0 1.462 -69,20 0,01 0,02

2.478.300 14,40 7,49 26.038.447 9,30 100,00 100,00

Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan

6

1.1.2. Chủng loại hàng may mặc xuất khẩu trong năm 2017

Các mặt hàng áo thun, áo Jacket và mặt hàng quần là 3 mặt hàng xuất khẩu

chủ lực của Việt Nam với kim ngạch xuất khẩu chiếm gần 60% tổng kim ngạch

xuất khẩu nhóm hàng này. Đáng chú ý, trong khi xuất khẩu áo Jacket chỉ tăng 4,4%

so với năm 2016 thì tăng trưởng xuất khẩu áo thun, quần lại tăng cao 20,4% và

13%. Bên cạnh đó, các mặt hàng như quẩn áo trẻ em, vải, đồ lót, quần short … trở

thành những mặt hàng xuất khẩu triển vọng, với mức tăng trưởng đạt 2 con số so

với năm 2016.

Bảng 4: Chủng loại hàng may mặc xuất khẩu chính của Việt Nam năm 2017

Chủng

loại

Tháng 12 năm 2017 Năm 2017 Tỷ trọng (%)

Kim

ngạch

(1000

USD)

so với

T11/2017

(%)

so với

T12/2016

(%)

Kim

ngạch

(1000

USD)

so 2016

(%) Năm 2017 Năm 2016

Tổng 2.478.300 14,40 7,49 26.038.447 9,30 100,00 100,00

áo thun 556.728 21,62 19,52 5.672.907 20,40 21,87 19,78

áo Jacket 444.128 -3,49 11,74 5.141.212 4,40 19,82 20,67

Quần 444.557 22,41 12,19 4.586.148 13,11 17,68 17,02

Quần áo

trẻ em 144.261 15,70 -2,66 1.696.302 13,69 6,54 6,26

áo sơ mi 137.637 24,29 -1,99 1.372.574 2,44 5,29 5,62

Váy 137.541 61,14 1,24 1.302.572 -2,68 5,02 5,62

Đồ lót 133.303 11,56 21,26 1.290.895 23,87 4,98 4,37

Vải 119.580 6,36 26,26 1.225.754 22,57 4,73 4,20

Quần

Short 103.133 54,15 -2,06 869.576 11,41 3,35 3,28

áo 21.943 -34,21 -75,12 361.741 -59,23 1,39 3,72

Quần áo

BHLD 31.192 2,28 5,52 349.043 7,45 1,35 1,36

Găng tay 24.236 6,29 20,99 274.999 15,22 1,06 1,00

Quần áo

Vest 24.221 33,63 -4,04 254.587 6,01 0,98 1,01

Quần áo

bơi 39.125 89,07 25,28 239.079 33,39 0,92 0,75

Khăn bông 17.721 -22,25 0,53 221.851 4,95 0,86 0,89

áo len 16.640 -33,46 -5,23 210.709 6,64 0,81 0,83

Quần áo

ngủ 11.368 -24,89 3,00 184.298 0,05 0,71 0,77

Hàng may

mặc 12.657 -14,36 23,11 148.441 26,79 0,57 0,49

Màn 5.853 48,27 2,56 98.708 20,00 0,38 0,35

7

Chủng

loại

Tháng 12 năm 2017 Năm 2017 Tỷ trọng (%)

Kim

ngạch

(1000

USD)

so với

T11/2017

(%)

so với

T12/2016

(%)

Kim

ngạch

(1000

USD)

so 2016

(%) Năm 2017 Năm 2016

áo Ghile 5.776 -10,41 43,80 83.136 0,87 0,32 0,35

Quần Jean 5.476 -26,84 30,85 79.133 27,96 0,31 0,26

Bít tất 6.230 6,39 26,17 78.584 30,09 0,30 0,25

áo Kimono 4.495 10,46 5,73 56.469 -4,57 0,22 0,25

PL may 4.389 6,53 19,17 44.216 47,02 0,17 0,13

Quần áo

mưa 2.622 35,18 34,33 28.089 1,24 0,11 0,12

áo đạo hồi 1.755 -15,89 -47,11 24.234 -39,33 0,09 0,17

áo nỉ 1.306 -45,97 51,66 15.315 10,97 0,06 0,06

Khăn 202 -46,96 -45,51 5.034 -1,00 0,02 0,02

Caravat 381 10,27 -0,71 4.019 -21,95 0,02 0,02

áo gió 380 520,66 -53,30 2.637 168,10 0,01 0,00

áo HQ 331 59,09 209,06 2.351 -2,60 0,01 0,01

Khăn bàn 169 8,25 26,88 1.281 -22,06 0,00 0,01

Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan

1.2. Nhập khẩu nguyên phụ liệu

Theo thống kê, năm 2017 kim ngạch nhập khẩu nguyên phụ liệu ngành dệt

may đạt 18,95 tỷ USD, tăng 11,9% so với năm 2016. Trong đó, nhập khẩu vải

nguyên liệu tăng 8,4%, nhập khẩu bông tăng 41,7%, nhập khẩu xơ, sợi tăng 12,8%

và nhập khẩu nguyên phụ liệu tăng 10,3%.

Bảng 5: Nhập khẩu các nguyên phụ liệu dệt may chủ yếu của Việt Nam qua các năm

Đơn vị tính: tỷ USD

Năm

2017

N2017/16

(%)

Năm

2016

N2016/15

(%)

Năm

2015

Năm

2013

Năm

2010

Vải 11,3 8,4 10,48 3,2 10,2 8,4 5,3

Bông 2,35 41,7 1,66 2,4 1,6 1,1 0,67

xơ, sợi 1,8 12,8 1,61 5,9 1,5 1,5 1,1

NPL(*) 3,5 10,3 3,17 1,1 3,1 3,9 2,6

Tổng NK 18,95 11,9 16,93 16,4 14,9 9,67

Nguồn: Tổng cục Hải quan

(*) theo tính toán của Trung tâm thông tin số liệu NPL dệt may trong tổng NPL dệt, may, da giày chiếm

60%

8

Theo ước tính, trong tháng 1 năm 2018 nhập khẩu các nguyên phụ liệu dệt may

chính của Việt Nam đạt 1,8 tỷ USD, tăng 1,92% so với tháng 12 năm 2017 và tăng tới

46% so với tháng 1 năm 2017. Trong đó:

+ Nhập khẩu bông đạt 140 nghìn tấn, trị giá 244 triệu USD, tăng hơn 50% về lượng

và trị giá so với tháng 1 năm 2017.

+ Nhập khẩu mặt hàng xơ, sợi dệt các loại đạt 85 nghìn tấn, trị giá 185 triệu USD,

tăng 57% về lượng và tăng 62,6% về trị giá so với tháng 1 năm 2017.

+ Nhập khẩu mặt hàng vải đạt 1 tỷ USD, giảm 2,4% so với tháng 12 năm 2017 và

tăng 52% so với tháng 1 năm 2017.

+ Nhập khẩu NPL đạt 410 triệu USD, giảm 1,46% so với tháng 12 năm 2017 và

tăng 28% so với tháng 1 năm 2017.

Bảng 6: Nhập khẩu các nguyên phụ liệu dệt may chủ yếu của Việt Nam tháng 1/2018

Mặt hàng

Tháng 01 năm 2018 +/- tháng 1/2017

Trị giá

(triệu USD)

so với

T12/2017 (%)

so với

T1/2017

so với

T12/2016 (%)

so với

T1/2016 (%)

Bông các loại 244 30,39 50,78 15,96 14,98

Xơ, sợi dệt các loại 185 4,68 62,56 -16,31 5,05

Vải các loại 1.000 -2,39 51,87 -15,27 2,19

Nguyên phụ liệu dệt,

may, da giầy 410 -1,46 28,13 -7,58 13,18

Tổng 1.839 1,92 46,64 6,55 -10,65

Nguồn: Liên Bộ

Bảng 7: Nhập khẩu vải nguyên liệu của Việt Nam từ một số thị trường chính

Thị trường cung

cấp chính

Tháng 12 năm 2017 Năm 2017 Tỷ trọng (%)

Trị giá

(1000 USD)

so

T11/2017

(%)

so

T12/2016

(%)

Trị giá

(1000 USD) fdsf Năm 2017 Năm 2016

Tổng 1.024.478 -6,00 8,51 11.366.187 8,40 100,00 100,00

Trung Quốc 556.234 -3,87 12,64 6.076.602 11,51 53,46 51,97

Hàn Quốc 195.523 -4,11 0,00 2.040.092 4,22 17,95 18,67

Đài Loan 114.181 -19,48 -3,61 1.566.416 4,25 13,78 14,33

Nhật Bản 68.379 4,79 18,91 658.938 3,34 5,80 6,08

9

Thị trường cung

cấp chính

Tháng 12 năm 2017 Năm 2017 Tỷ trọng (%)

Trị giá

(1000 USD)

so

T11/2017

(%)

so

T12/2016

(%)

Trị giá

(1000 USD) fdsf Năm 2017 Năm 2016

Thái Lan 25.693 -5,50 33,57 250.608 21,39 2,20 1,97

Hồng Kông 17.550 -4,46 5,10 242.334 6,64 2,13 2,17

Ý 6.569 -15,87 29,70 75.483 21,91 0,66 0,59

Ấn Độ 5.701 -7,67 -14,83 61.494 -5,14 0,54 0,62

In-đô-nê-xi-a 4.966 -22,78 5,02 60.393 0,14 0,53 0,58

Ma-lai-xi-a 5.831 -6,70 15,11 56.493 15,16 0,50 0,47

Mỹ 3.005 -40,44 31,09 38.121 30,61 0,34 0,28

Đức 2.204 -38,05 -6,41 37.458 17,56 0,33 0,30

Pa-kít-xờ-tan 1.642 -49,00 -49,10 34.864 4,70 0,31 0,32

Thổ Nhĩ Kỳ 4.351 0,76 70,57 34.493 1,97 0,30 0,32

Pháp 1.514 71,08 138,08 11.497 20,56 0,10 0,09

Anh 654 -36,63 -4,30 9.657 39,30 0,08 0,07

Xin-ga-po 593 83,81 91,43 3.931 16,77 0,03 0,03

Thụy Sỹ 866 694,40 220,12 3.120 46,60 0,03 0,02

Bỉ 225 139,47 -38,88 1.814 -38,86 0,02 0,03

Phi-líp-pin 58 57,20 -10,81 1.120 12,96 0,01 0,01

Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan

Nhập khẩu bông nguyên liệu của Việt Nam từ một số thị trường chính năm 2017

(Lương-tấn; Trị giá-1000 USD; Đơn giá-USD/tấn)

Thị trường Năm 2017 So với năm 2016 (%)

Lượng Trị giá Đơn giá Lượng Trị giá Đơn giá

Mỹ 634.175 1.178.046 1.858 27,1 45,4 14,4

Úc 153.046 296.350 1.936

Ấn Độ 169.742 277.999 1.638 58,5 78,4 12,6

Bra-xin 123.279 226.251 1.835 -6,8 5,3 13,0

Bờ Biển Ngà 23.063 40.662 1.763 -27,2 -14,5 17,5

Pa-ki-xtan 8.677 13.791 1.589 69,0 70,4 0,8

Ac-hen-ti-na 4.805 8.572 1.784 43,2 70,8 19,2

In-đô-nê-xi-a 4.608 5.410 1.174

Hàn Quốc 2.711 3.608 1.331 78,0 34,3 -24,6

Trung Quốc 734 1.776 2.420 -64,1 -41,1 64,0

890 1.723 1.936 -45,4 -22,9 41,2

Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan

10

1.3. Đơn giá

Trong tháng 1 năm 2018, đơn giá nhập khẩu một số chủng loại nguyên phụ

liệu dệt may tương đối ổn định so tháng 12 năm 2017 và tháng 1/2017. Cụ thể:

+ Đơn giá bông nhập khẩu trung bình trong tháng 1 năm 2018 đạt 1.743

USD/tấn, giảm 1,7% so với mức giá trung bình nhập khẩu trong tháng 12/2017 và

tăng 0,7% so với tháng 1/2017.

+ Đơn giá nhập khẩu xơ, sợi trung bình tháng 1/2018 đạt 2.176 USD/tấn, giảm

1% so với tháng 12/2017 và tăng 3,6% so với mức giá nhập khẩu trung bình trong

tháng 1/2017.

Biểu1: Giá bông nhập khẩu trung bình từ Mỹ và Ấn Độ trong năm 2017 (USD/tấn)

500

1000

1500

2000

2500

T1/17 T2/17 T3/17 T4/17 T5/17 T6/17 T7/17 T8/17 T9/17 T10/17 T11/17 T12/17

Mỹ Ấn Độ

Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan

II. Dự báo

Năm 2017 được coi là năm khá thành công của ngành dệt may Việt Nam, nhờ kinh

tế thế giới khởi sắc, nhu cầu về hàng dệt may phục hồi đặc biệt là tại các thị trường xuất

khẩu truyền thống của Việt Nam. Ngay từ đầu năm, Tổng thống Mỹ thông báo rút khỏi

Hiệp định TPP, xuất khẩu dệt may của Việt Nam gặp không ít khó khăn trong 2 quý đầu

năm 2017. Tuy nhiên, nhờ sự nỗ lực của các doanh nghiệp cũng như sự hỗ trợ kịp thời

của các cơ quan quản lý trong việc định hướng thông tin cũng như tìm kiếm các cơ hội

xuất khẩu tại các thị trường mới, xuất khẩu hàng dệt may của nước ta cả năm đã vượt so

với kế hoạch 1 tỷ USD.

11

Ngành dệt may Việt Nam có thặng dư thương mại đạt mức cao kỷ lục, đứng đầu

trong các ngành hàng xuất khẩu. Thặng dư thương mại của dệt may Việt Nam trong năm

2017 đạt 12,7 tỷ USD, tăng 13,8% so với mức thặng dư thương mại của năm 2016. Theo

dõi diễn biến xuất, nhập khẩu dệt may của Việt Nam từ năm 2010 đến nay, cho thấy thặng

dư thương mại của ngành dệt may Việt Nam đã không ngừng được cải thiện cả về mặt giá

trị tuyệt đối lẫn tốc độ tăng trưởng. Năm 2010, thặng dư thương mại của ngành mới chỉ

đạt 2,9 tỷ USD, thì sau 7 năm, thặng dư thương mại đã tăng hơn 4 lần, trong khi kim

ngạch xuất khẩu năm 2017 chỉ tăng 2,4 lần so với kim ngạch xuất khẩu năm 2010. Kết

quả này cho thấy, giá trị thặng dư thương mại của ngành dệt may tăng cao một phần nhờ

vào việc gia tăng tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm may mặc sản xuất theo phương thức ODM (lên

ý tưởng, thiết kế, chào bán). Theo số liệu thống kê của ngành dệt may Việt Nam, năm

2016, số lượng doanh nghiệp sản xuất theo phương thức ODM chiếm khoảng 3%, năm

2017 đã tăng lên 7% và dự kiến sẽ tăng lên 11% trong năm 2018.

Năm 2018, khả năng kinh tế thế giới tiếp tục tăng trưởng cao hơn so với năm 2017.

Với những nỗ lực của ngành dệt may, cũng như những giải pháp tháo gỡ khó khăn mà

Chính phủ cùng các bộ ngành đã và đang thực hiện, xuất khẩu dệt may của Việt Nam dự

báo tăng 10% so với năm 2017, đạt 34 tỷ USD.

Một số yếu tố tác động tích cực tới hoạt động xuất khẩu dệt may

+ Năm 2017, các doanh nghiệp dệt may Việt Nam đã rất thành công trong việc giữ

vững, đạt mức tăng trưởng tốt ở những thị trường xuất khẩu chính như Mỹ, EU, Nhật

Bản, Hàn Quốc; mà còn phát huy rất hiệu quả hoạt động phát triển đa dạng hóa các thị

trường và xuất khẩu đã có sự bứt phá tại các thị trường khác như: Trung Quốc, Nga,

Campuchia.... Ngoài các mặt hàng dệt may truyền thống thì các mặt hàng có giá trị gia

tăng cao như vải, xơ sợi, vải địa kỹ thuật, phụ liệu dệt may cũng có sự tăng trưởng rất tốt.

Do đó, xuất khẩu năm 2018 sang những thị trường này sẽ tiếp tục thuận lợi.

+ Doanh nghiệp cũng như các cơ quan quản lý hiểu tầm quan trọng của công nghệ

4.0 và tiếp tục áp dụng hiệu quả công nghệ này vào sản xuất trong năm 2018.

Năm 2017, các doanh nghiệp dệt may đã vận dụng hết sức hiệu quả công nghệ quản

trị doanh nghiệp, đặc biệt là đã từng bước áp dụng công nghệ 4.0 vào hoạt động sản xuất

kinh doanh, tinh giản bộ máy, nâng cao năng suất lao động, tạo ra sản phẩm có chất lượng

12

tốt hơn, đạt giá trị gia tăng cao hơn. Cùng với đó là sự chung tay của các cơ quan quản lý

trong việc xây dựng các chương trình xúc tiến thương mại, đào tạo nghiệp vụ, tập huấn,

chia sẻ kinh nghiệm nâng cao năng suất, áp dụng các mô hình sản xuất thông minh theo

xu hướng cách mạng 4.0 hướng tới nhằm đạt được sự phát triển bền vững trong Ngành.

+ Về chiến lược đầu tư của Ngành, mặc dù đầu tư vào dệt may có sự sụt giảm rõ rệt

trong khoảng thời gian cuối 2016, đầu 2017 do ảnh hưởng của TPP, nhưng từ quý

II/2017, đặc biệt là quý IV thì dòng đầu tư vào dệt may đã có bước tăng trưởng rất tốt.

Điều này chứng tỏ niềm tin của các nhà đầu tư cả trong nước và nước ngoài vào chiến

lược phát triển của ngành công nghiệp dệt may Việt Nam sẽ có tính ổn định, bền vững.

+ Tình hình đơn hàng năm 2018 khả quan. Nhiều doanh nghiệp đã có đơn hàng sản

xuất cho quý 2/2018.

+ Hàng dệt may của Việt Nam vẫn được người tiêu dùng Mỹ ưa chuộng. Việt Nam

đã vượt qua nhiều nhà cung cấp khác để tăng trưởng xuất khẩu sang Mỹ, mặc dù chưa

được hưởng nhiều ưu đãi thương mại từ quốc gia này.

Theo số liệu thống kê, năm 2017, kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam

sang Mỹ đạt 12,28 tỷ USD, tăng 7,3% so với năm 2016, chiếm 47,16% tổng kim ngạch

xuất khẩu hàng may mặc của nước ta.

Ngoài ra, tốc độ tăng trưởng nhập khẩu hàng may mặc của Mỹ từ Việt Nam tiếp tục

vượt qua các đối thủ cạnh tranh trong việc cung cấp hàng may mặc vào thị trường Mỹ,

nhờ không chỉ chất lượng, giá cả mà còn đáp ứng khá đầy đủ những yêu cầu khác từ phía

nhà nhập khẩu. Theo số liệu của Ủy ban Thương mại quốc tế Mỹ, 11 tháng năm 2017,

khối lượng nhập khẩu hàng may mặc của nước này từ Việt Nam tăng mạnh nhất, tăng

8,1%; trong khi nhập khẩu từ các nhà cung cấp khác chỉ tăng 1-3%, thậm chí giảm so với

cùng kỳ năm ngoái.

Tăng trưởng khối lượng nhập khẩu hàng may mặc của Mỹ từ một số thị trường

cung cấp chính qua các năm (%)

Thị trường 2009/08 2010/09 2011/10 2012/11 2013/12 2014/13 2015/14 2016/15 2017/16

Tổng -6,07 16,08 -3,56 -0,75 4,87 3,25 6,18 -1,11 1,13

Trung Quốc 10,72 20,45 -6,24 1,50 4,91 3,96 5,70 -1,93 2,08

Việt Nam 5,53 18,50 4,60 7,34 13,30 13,20 14,25 6,88 8,10

Băng-la-đét -3,65 16,06 -4,14 -1,14 11,20 -4,89 15,95 -0,55 0,05

In-đô-nê-xi-a -2,69 17,96 3,62 -3,42 -0,07 -1,22 1,09 0,14 -2,45

13

Thị trường 2009/08 2010/09 2011/10 2012/11 2013/12 2014/13 2015/14 2016/15 2017/16

Hon-du-rát -24,44 26,46 -7,01 -5,42 -4,06 1,07 3,11 -2,98 -2,54

Căm-pu-chia -15,50 26,17 9,53 0,17 2,49 -4,16 2,27 -14,12 1,57

Ấn Độ 2,77 7,04 -7,37 -7,18 6,02 8,07 6,87 2,06 3,32

Me-xi-co -14,71 7,86 -0,65 -5,19 1,28 0,92 -1,29 -2,19 -4,95

En-Xan-va-đo -22,61 26,73 -4,59 0,97 0,89 -1,02 3,20 1,40 -5,75

Pa-kít-xờ-tan -7,92 9,38 -10,32 -7,01 0,37 0,36 0,73 -9,78 -0,12

Ni-ca-ra-goa -6,94 17,87 13,01 -0,16 7,70 9,55 1,45 9,41 1,71

Xờ-ri-lan-ca -16,96 0,67 4,22 2,23 16,77 4,67 18,21 -2,65 -0,88

Phi-líp-pin -13,33 4,51 10,87 -6,19 -4,31 -2,72 5,51 -14,01 -16,21

Goa-tê-ma-la -14,71 7,29 6,65 -10,68 8,55 4,77 4,03 4,22 -4,54

Hai-ti 6,90 6,38 8,98 -1,90 13,35 2,43 6,97 -0,56 -4,03

Thái Lan -17,49 14,01 -24,44 -14,29 4,45 0,90 2,67 -3,78 -11,83

Dô-mi-ni-ca -33,36 -1,51 -5,66 0,64 8,85 8,22 3,90 5,55 -6,75

Ai Cập -0,04 6,79 -0,14 -8,54 -5,93 5,14 7,05 -12,91 6,92

Gioóc-đa-ni -25,29 12,65 -8,10 0,05 5,47 10,30 5,85 2,31 4,61

Đài Loan -31,88 3,29 -16,93 -7,40 -8,47 -2,15 -3,73 -19,02 -13,19

Ma-lai-xi-a -42,04 -7,55 -3,55 -9,37 5,24 -9,49 4,37 -21,09 -8,15

Ken-ni-a -7,65 7,59 9,18 -3,23 27,72 16,49 -4,70 -8,31 -2,35

_ASEAN -7,25 17,25 2,69 0,05 5,98 4,47 8,06 -0,13 2,87

_W HEMI -20,43 15,22 -2,05 -3,71 1,44 1,94 1,59 0,59 -3,57

_CAFTA-DR -23,26 19,09 -2,97 -3,13 0,61 2,47 2,18 1,74 -3,33

_NAFTA -15,58 7,31 -0,48 -5,16 0,92 1,06 -1,41 -2,63 -4,72

_CBI 2,04 6,08 9,44 -2,25 12,96 2,31 7,02 -0,49 -4,45

_OECD -36,67 1,18 -3,06 -0,77 0,55 4,49 4,90 -2,52 1,90

Nguồn: Ủy ban Thương mại quốc tế Mỹ

Thị phần hàng may mặc của một số thị trường cung cấp chính tại Mỹ (%)

Thị trường Thị phần

năm 2013

Thị phần

năm 2014

Thị phần

năm 2015

Thị phần

năm 2016

Thị phần

năm 2017 2017/2013

Trung Quốc 41,75 42,03 41,98 41,49 41,95 0,20

Việt Nam 9,78 10,73 11,5 12,45 13,26 3,48

Băng-la-đét 6,81 6,28 6,85 6,92 6,84 0,03

In-đô-nê-xi-a 5,08 4,86 4,65 4,71 4,56 -0,52

Ấn Độ 3,56 3,73 3,78 3,88 3,98 0,42

Hon-du-rát 4,32 4,23 4,06 4,02 3,83 -0,49

Căm-pu-chia 4,29 3,98 3,86 3,36 3,41 -0,88

Me-xi-co 3,66 3,58 3,33 3,27 3,09 -0,57

En-xan-va-do 3,21 3,08 2,96 3,06 2,84 -0,37

Ni-ca-ra-goa 1,77 1,88 1,79 1,97 1,98 0,21

Pa-kít-xờ-tan 2,35 2,29 2,16 1,98 1,95 -0,40

Xờ-ri-lan-ca 1,59 1,61 1,75 1,75 1,71 0,12

Goa-tê-ma-la 1,3 1,32 1,29 1,36 1,28 -0,02

14

Thị trường Thị phần

năm 2013

Thị phần

năm 2014

Thị phần

năm 2015

Thị phần

năm 2016

Thị phần

năm 2017 2017/2013

Hai-ti 1,23 1,22 1,22 1,24 1,18 -0,05

Thái Lan 1,26 1,23 1,17 1,15 0,99 -0,27

Phil-líp-pin 1,4 1,32 1,3 1,13 0,95 -0,45

_ASEAN 22,31 22,58 22,97 23,22 23,62 1,31

_NAFTA 3,86 3,77 3,51 3,43 3,25 -0,61

_CBI 1,24 1,23 1,23 1,25 1,18 -0,06

_OECD 1,02 1,04 1,02 1,01 1,02 0,00

_SUB-

SAHARA 0,98 1,01 0,91 0,97 0,98 0,00

Nguồn: Ủy ban Thương mại quốc tế Mỹ

+ Hiệp định thương mại Việt Nam - EU dự kiến sẽ có hiệu lực vào năm 2018, mở ra

cơ hội thuận lợi cho xuất khẩu hàng hóa nói chung và hàng dệt may nói riêng của Việt

Nam sang thị trường EU. Theo đó, thuế cho các mặt hàng may mặc của Việt Nam khi

xuất khẩu sang thị trường châu Âu sẽ giảm dần về 0% trong khoảng 7 năm. Điều này sẽ

tạo cơ hội cho ngành dệt may Việt Nam mở rộng thị trường và phát triển nhanh hơn.

+ Ngoài ra, xuất khẩu dệt may của Việt Nam còn có nhiều thuận lợi, do tận dụng cơ

hội giảm thuế từ các hiệp định thương mại song phương, đa phương sắp và sẽ ký trong

thời gian tới như ASEAN + 6 (Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, New Zealand,

Australia, Ấn Độ),…

Nguồn hàng phong phú, đơn đặt hàng nhiều, là những tín hiệu tích cực cho hoạt

động xuất khẩu dệt may của Việt Nam trong năm 2018. Tuy nhiên, xuất khẩu mặt

hàng này của nước ta vẫn phải đối mặt với một số khó khăn nội tại của ngành và cũng

phải đối mặt với những thách thức từ phía thị trường. Đó là:

+ Áp lực cạnh tranh sẽ ngày càng cao, đặc biệt là áp lực về giá. Vì đơn giá nhiều

khu vực thị trường đang có xu hướng giảm sẽ tác động đến dệt may Việt Nam trong thời

gian tới. Bên cạnh đó, thị trường dệt may thế giới được dự báo sẽ cạnh tranh ngày càng

khốc liệt, không chỉ Trung Quốc mà nhiều nước khác như Mi-an-ma, Căm-pu-chia, Băng-

la-đét… làm gia tăng áp lực lên thị phần với Việt Nam tại những khu vực lớn.

+ Bên cạnh đó, yếu tố thiếu tính liên kết giữa các doanh nghiệp trong ngành với

nhau đã làm cho tính cạnh tranh của ngành dệt may Việt Nam gặp nhiều khó khăn.

15

+ Cạnh tranh về lao động trong ngành dệt may Việt Nam sẽ rất lớn đặc biệt là về dài

hạn, lao động giá rẻ không còn là lợi thế, do đó có khả năng ảnh hưởng tới tốc độ tăng

trưởng của ngành. Thực tế đang có sự cạnh tranh thu hút lao động gay gắt giữa doanh

nghiệp ngành dệt may và các doanh nghiệp ngành khác như doanh nghiệp điện.

+ Kinh tế thế giới dù được dự báo tiếp tục tăng trưởng, nhưng vẫn tiềm ẩn rất nhiều

rủi ro bất định, đặc biệt là những rủi ro liên quan đến địa chính trị, xu hướng bảo hộ.

Tham khảo 100 doanh nghiệp xuất khẩu hàng dệt may hàng đầu năm 2017

STT Công ty Trị giá

(nghìn USD)

1 Tổng Công Ty Cổ Phần May Việt Tiến 536.601

2 Công ty TNHH may Tinh Lợi 479.081

3 Công ty TNHH GAIN LUCKY (Việt Nam) 301.425

4 Công Ty Cổ Phần May Sông Hồng 251.128

5 Công ty TNHH SAKURAI Việt Nam 248.232

6 Công Ty TNHH Hanesbrands Việt Nam Huế 230.754

7 CôNG TY Cổ PHầN - TổNG CôNG TY MAY BắC GIANG 216.154

8 Công Ty TNHH PANKO VINA 209.175

9 Công ty TNHH Dệt May Eclat Việt Nam 208.203

10 Tổng Công Ty May 10 - Công Ty Cổ Phần 205.750

11 Công ty TNHH REGINA MIRACLE INTERNATIONAL Việt Nam 201.784

12 CôNG TY TNHH NOBLAND VIệT NAM 192.008

13 Công Ty TNHH Worldon (Việt Nam) 190.066

14 CôNG TY TNHH HANSAE VIệT NAM 189.292

15 CôNG TY TRáCH NHIệM HữU HạN FASHION GARMENTS 2 188.969

16 Công ty TNHH YOUNGONE Nam Định 171.354

17 Tổng Công Ty Cổ Phần Dệt May Hòa Thọ 170.929

18 Công Ty May Mặc Quảng Việt 165.808

19 Công Ty CP May Xuất Khẩu Hà Phong 165.227

20 CôNG TY Cổ PHầN ĐầU Tư Và THươNG MạI TNG 162.031

21 Công Ty Cổ Phần Quốc Tế Phong Phú 155.805

22 Công ty TNHH ESPRINTA (Việt Nam) 155.712

23 Công Ty TNHH EINS VINA 150.855

24 CôNG TY Cổ PHầN ĐồNG TIếN 146.564

16

STT Công ty Trị giá

(nghìn USD)

25 CôNG TY TNHH DIN SEN VIệT NAM 144.688

26 CôNG TY Cổ PHầN TổNG CôNG TY MAY NHà Bè - 143.535

27 Công Ty TNHH Haivina 137.855

28 Công Ty TNHH Hansae TG 137.059

29 Công Ty TNHH Hansoll Vina (Hsv.) 133.655

30 CôNG TY TNHH HANESBRANDS VIệT NAM 133.303

31 Công Ty TNHH Apparel Far Eastern (Vietnam) 125.173

32 Công ty cổ phần sản xuất hàng thể thao 125.050

33 Tổng công ty Đức Giang - Công ty cổ phần 121.932

34 Công Ty TNHH Youngor Smart Shirts Việt Nam 120.793

35 Công ty TNHH HANSAE T N 120.303

36 Công ty TNHH YAKJIN Việt Nam 119.161

37 Công ty TNHH Quốc tế Chutex 118.670

38 CôNG TY TRáCH NHIệM HữU HạN VINA KOREA 115.598

39 Công ty TNHH Dệt may Hoa Sen 114.683

40 Công ty SCAVI Huế 111.985

41 Công ty TNHH Crystal Martin ( Việt Nam) 111.797

42 Công Ty TNHH May Mặc BOWKER (Việt Nam) 109.361

43 Công ty cổ phần may xuất khẩu Hà Bắc 107.845

44 Công ty TNHH TAV 106.910

45 CôNG TY TNHH ESQUEL GARMENT MANUFACTURING (VIệT NAM) 105.895

46 Công ty TNHH may mặc MAKALOT Việt Nam 104.201

47 Công Ty TNHH, Liên Doanh Vĩnh Hưng 103.039

48 CôNG TY Cổ PHầN MAY Và DịCH Vụ HưNG LONG 96.684

49 CôNG TY TNHH SHINWON EBENEZER VIệT NAM 96.347

50 Công Ty Cổ Phần Dệt May- Đầu Tư- Thương Mại Thành Công 95.710

51 Công ty TNHH SHINTS BVT 95.446

52 CôNG TY Cổ PHầN MAY TIềN TIếN 92.642

53 Công Ty TNHH E.Land Việt Nam 92.062

54 Công ty TNHH Unisoll Vina 90.991

55 Công ty TNHH May mặc FIRST TEAM Việt Nam 88.319

56 Công Ty TNHH Namyang Sông Mây 86.958

17

STT Công ty Trị giá

(nghìn USD)

57 Công ty cổ phần dệt 10/10 86.171

58 Công Ty TNHH POONG IN VINA 85.723

59 CôNG TY TRáCH NHIệM HữU HạN THờI TRANG STAR 84.016

60 Công ty TNHH SHINWON EBENEZER Hà Nội 83.780

61 Công Ty Cổ Phần May Sài Gòn 3 83.737

62 Công ty TNHH FTN Việt Nam 82.840

63 CôNG TY TNHH VIET PACIFIC CLOTHING 82.653

64 Tổng Công Ty May Hưng Yên - Công Ty Cổ Phần 81.569

65 Công ty Thương mại VINA KYUNGSEUNG 79.530

66 CôNG TY TRáCH NHIệM HữU HạN COLLTEX (VN) 79.127

67 Công Ty TNHH Quảng Việt (Tiền Giang) 78.192

68 Công Ty TNHH Ha Hae Việt Nam 76.020

69 Công ty TNHH NAM YANG DELTA 75.384

70 CôNG TY TNHH MAY TRịNH VươNG 73.173

71 CôNG TY TNHH MAY THêU THUậN PHươNG 73.147

72 Công ty TNHH Triumph International Việt Nam 72.538

73 CôNG TY TNHH MAY MINH ANH 71.328

74 Công ty TNHH SHINSUNG Việt Nam 70.023

75 Công ty TNHH E-Top Việt Nam 69.305

76 Công ty trách nhiệm hữu hạn YEN OF LONDON 69.198

77 Công Ty TNHH May Mặc Triple (Việt Nam) 68.106

78 Công ty TNHH may mặc LANGHAM 68.095

79 Công Ty Cổ Phần May Mặc Bình Dương. 67.576

80 Công ty TNHH may NIEN HSING Việt Nam 65.558

81 Công ty TNHH WINNERS VINA 64.693

82 Công Ty TNHH Một Thành Viên Việt Pan Pacific World 64.555

83 Công ty TNHH K + K FASHION 64.488

84 Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Thương Mại May Sài Gòn 64.048

85 Cty TNHH SAITEX INTERNATIONAL Đồng Nai ( VN) 63.733

86 Công ty TNHH SESHIN Việt Nam 63.270

87 Công Ty Cổ Phần Tiên Hưng 61.218

88 Công ty TNHH IVORY Việt Nam - Thanh Hóa 60.409

18

STT Công ty Trị giá

(nghìn USD)

89 Công ty TNHH MTV Quốc tế Việt Pan pacific 60.307

90 CôNG TY Cổ PHầN DệT - MAY HUế 59.903

91 Công ty cổ phần may Sơn Hà 59.448

92 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn May Mặc Alliance One 59.180

93 Công ty cổ phần dệt may 29/3 58.954

94 Công ty TNHH CRYSTAL SWEATER Việt Nam 58.179

95 Công ty may xuất khẩu SSV 57.990

96 Công ty TNHH KL Texwell Vina 57.974

97 CôNG TY Cổ PHầN MAY HữU NGHị 57.762

98 Công Ty TNHH KISOO VINA 57.038

99 Công Ty Cổ Phần May Hai 56.651

100 CôNG TY TNHH S&H VINA 56.637

101 Công ty TNHH RICHWAY 56.624

102 Công Ty TNHH Han-Soll Việt Nam 55.152

103 Công ty TNHH GREAT GLOBAL INTERNATIONAL 54.395

104 Công ty TNHH IVORY Việt nam 51.220

105 CôNG TY TNHH MICHIGAN HảI DươNG 50.785

106 Công ty Cổ phần Vinatex Đà Nẵng 49.927

107 Công Ty Cổ Phần Tổng Công Ty May Đáp Cầu 49.048

108 Công Ty TNHH Sản Xuất Hàng May Mặc Esquel Việt Nam - Hoà Bình 48.536

109 Công ty TNHH PREX Vinh 48.232

110 Công ty TNHH May EVER-GLORY (Việt Nam) 48.157

(Số liệu thống kê sơ bộ, chỉ sử dụng để tham khảo)