sỞ y tẾ ĐỒng thÁp cỘng hÒa xà hỘi chỦ nghĨa viỆt...
TRANSCRIPT
1
SỞ Y TẾ ĐỒNG THÁP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRUNG TÂM Y TẾ TP CAO LÃNH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 462/BC-TTYT TP Cao Lãnh, ngày 16 tháng 4 năm 2019
BÁO CÁO
Sơ kết công tác Chăm sóc sức khỏe sinh sản
quí I năm 2019
I. TÌNH HÌNH CHUNG:
Thành phố Cao Lãnh là Trung tâm hành chính của tỉnh Đồng Tháp, có 15
đơn vị hành chính, gồm các phường: 1, 2, 3, 4, 6, 11, Hòa Thuận, Mỹ Phú và các
xã: Mỹ Tân, Hòa An, Tịnh Thới, Tân Thuận Đông, Tân Thuận Tây, Mỹ Trà, Mỹ
Ngãi. Địa giới hành chính thành phố Cao Lãnh phía bắc và phía đông giáp
huyện Cao Lãnh, phía nam giáp huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp, phía tây giáp
huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang.
Vì vậy nơi đây tập trung nhiều bệnh viện, trung tâm tuyến tỉnh, bệnh viện
tư nhân, phòng khám tư nên thực hiện các dịch vụ còn rất thấp như hút thai,
sanh tại Trạm y tế. Các trạm y tế xã, phường chủ yếu làm công tác quản lý đối
tượng, truyền thông, tư vấn.
1. Công tác tổ chức:
1.1 Tại khoa chăm sóc sức khỏe sinh sản:
Tổng số cán bộ công chức 06. Trong đó:
- Bác sĩ chuyên khoa sản: 01
- Cử nhân điều dưỡng phụ sản (hộ sinh): 03
- Y sĩ sản nhi: 01
- Nữ hộ sinh trung học: 01
Ngay từ đầu năm khoa họp và phân công nhiệm vụ cho mỗi thành viên
trong khoa chịu trách nhiệm từng chương trình, phần việc cụ thể.
1.2. Tuyến xã, phường: - 15/15 TYT xã, phường có NHSTH, cử nhân hộ sinh (Phường 11, Hòa
An, Tân Thuận Đông), Y sĩ sản nhi hoạt động trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe
sinh sản, sức khỏe sinh sản VTN-TN.
- Toàn thành phố có 137 nhân viên y tế khóm, ấp hoạt động trong lĩnh vực
y tế.
2. Công tác đào tạo:
- Ngày nay nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân ngày càng được
nâng cao do đó việc đào tạo đội ngũ cán bộ y tế có tay nghề ngày càng được chú
trọng.
- Hiện nay 15/15 Trạm y tế xã phường cán bộ phụ trách chương trình đã
và đang học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG ĐÃ TRIỂN KHAI
2
1. Tổ chức, tham dự các lớp Hội thảo, tập huấn:
- Tổ chức Tổng kết công tác CSSKSS năm 2018 và Triển khai kế hoạch
hoạt động năm 2019.
- Xây dựng kế hoạch sinh hoạt chuyên đề về CSSKSS và PC. SDDTE cho
cán bộ chuyên trách.
2. Công tác giám sát, chỉ đạo tuyến: (báo cáo riêng)
- Duy trì họp lệ giữa khoa và cán bộ phụ trách 2 chương trình hàng tháng.
- Khoa tham gia họp lệ hàng tháng với Trưởng trạm Y tế do Trung tâm Y
Tế tổ chức để cập nhật những hoạt động của chương trình được triển khai từ cấp
trên đưa xuống, phản hồi những vướng mắc khó khăn của tuyến dưới và thống
nhất phương pháp khắc phục, kịp thời.
- Khoa tổ chức sinh hoạt chuyên môn cho cán bộ chuyên trách vào các
buổi họp lệ chương trình gồm các chủ đề: quy trình khám thai, cách thực hành
và đọc kết quả test VIA, quy trình khám phụ khoa.
3. Công tác phối kết hợp:
- Công tác này luôn được duy trì tốt với các khoa phòng, đơn vị bạn trong
ngành cũng như ngoài ngành.
- Phối hợp với Đài phát thanh Thành phố, thực hiện truyền thông giáo dục
về chăm sóc sức khỏe sinh sản.
4. Công tác truyền thông:
* Truyền thông gián tiếp:
Truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng: Phối hợp với Đài
truyền thanh Thành phố và xã phường phát thanh 297 lượt.
* Truyền thông trực tiếp:
- Tổ chức 18 buổi truyền thông nhóm về SKSS, SKSS VTN - TN cho chị
em phụ nữ tại 15 xã phường.
- Tư vấn trực tiếp tại Khoa chăm sóc SKSS và Trạm Y tế là 1.379 lượt.
5. Hoạt động cung ứng:
- Dự trù và cung ứng thuốc thiết yếu, vật tư y tế tiêu hao quý I và hồ sơ,
biểu mẫu, sổ SDD, sổ theo dỏi sức khỏe bà mẹ trẻ em năm 2019 cho 15/15 xã,
phường và khoa chăm sóc sức khỏe sinh sản.
6. Công tác báo cáo hoạt động: Đầy đủ, chính xác, đúng thời gian.
III. KẾT QUẢ THỰC HIỆN:
1. Làm mẹ an toàn:
T Nội dung hoạt động Số liệu thực hiện KH So cùng kỳ
3
T 3 tháng/
2018
3 tháng/
2019
2019 Tăng Giảm
Công tác chăm sóc thai
1
TS phụ nữ có thai +TH
+ QL
255
993
185
979
14
70
Trong đó: Vị thành niên 21 08
Tỷ lệ PNCT được quản lý 100% 100%
2
TS lần khám thai + TH
+ QL
876
3.025
580
3.363
Số lần KT bình quân PNCT 3,43 3,1
3 TS lần XN nước 876
100%
580
100%
4 TS PN đẻ +TH
+ QL
00
527
00
545
18
5 TS PN đẻ tuổi vị thành niên +TH
+QL
00
23
00
18
05
6
TS PN đẻ được quản lý thai + TH
+ QL
00
527
100%
00
545
100%
98%
Đạt KH
7
TSPN đẻ KT từ 3 lần trở lên trong
3 thời kỳ thai nghén: +TH
+QL
00
524
99,43%
00
543
99,63%
95%
0,2% Đạt
KH
TSPN đẻ KT từ 4 lần trở lên trong
3 thời kỳ thai nghén: +TH
00
00
85%
0,13%
+QL 506
96,02%
524
96,15%
Đạt
KH
8 Số đẻ được XN VG B (TH) 00 00
9 Số đẻ được XN Giang mai (TH) 00 00
10 Số mổ lấy thai(TH) 00 00
11 TS PN đẻ con thứ 3 trở lên: (TH ) 00 00
12 TS PN đẻ tại các CSYT 00 00
13 PN đẻ được CBYT có kỹ năng đỡ
(QL)
527
100%
545
100%
99,6% Đạt
KH
14
PN đẻ được tiêm phòng uốn ván
đủ liều: +TH
+QL
00
527
100%
00
545
100%
98%
Đạt
KH
15
Bà mẹ sau đẻ uống Vitamin A
(QL)
527
100%
545
100%
98%
Đạt
KH
- TSBM/trẻ SS đẻ được CS sau đẻ 526 545
4
16 99,81% 100% 95,5% 0,19%
- TSBM được CS tuần đầu sau đẻ 509
96,58%
532
97,64%
90%
1,06%
Đạt
KH
17
Tai biến sản khoa (mắc/chết) 00 00
- Băng huyết 00 00
- Nhiễm trùng 00 00
- Sản giật 00 00
- Vỡ tử cung 00 00
- Uốn ván rốn 00 00
18
Tử vong mẹ: 00 00
- Tỷ suất TV mẹ (%ooo) 00 00
- Do tai biến sản khoa 00 00
- Do nguyên nhân khác 00 00
2. Phá thai an toàn:
T
T Nội dung hoạt động
Số liệu thực hiện KH
2019
So cùng kỳ
3 tháng/
2018
3 tháng/
2019 Tăng Giảm
1 TS người phá thai chung 131 59 06
2 TS người phá thai tại CSYT
công lập
12
2,28%
01
0,18%
≤2,57
%
2,1% Đạt KH
3 Phá thai tuổi VTN (tư nhân) 18
13,74%
01
1,69% 12,05%
4 Tỷ lệ phá thai chung/ TS trẻ đẻ
sống 24,86% 10,79% 14,07%
5 Phá thai y tế tư nhân/TS phá
thai chung
119
90,84%
58
98,31%
7,47
%
6 Tai biến do nạo phá thai 00
- Sót nhau 00 00
- Băng huyết 00 00
- Shock 00 00
- Thủng tử cung 00 00
- Sót thai 00 00
- Khác 00 00
Trong đó TB do PTBT 00 00
3. Phòng chống nhiễm khuẩn đường sinh sản:
T
T Nội dung hoạt động
Số liệu thực hiện KH
2019
So cùng kỳ
3 tháng/ 2018 3 tháng/
2019 Tăng Giảm
1 - TS lượt người khám PK 2.758 2.054 704
5
2 - TS người điều trị PK 828 568 260
3 Trong đó: Số lượt người
khám PK CSYT công lập
1.691 1.607
4 - TS người điều trị
PK(CSYT công lập)
293 285
5 Tỷ lệ mắc bệnh phụ khoa
(CSYT công lập)
17,33% 17,73% 0,5% 0,4 Đạt KH
6 - TS được tư vấn khám vú 1.406
83,15%
1.328
82,64%
70%
0,51% Đạt KH
7 - TS XN TB âm đạo 60
3,55%
08
0,5%
3,05%
8 - TS KPK được làm test
V.I.A
1.346
79,6%
1.077
67,02%
12,58%
9 - TS XN TB âm đạo +
Test V.I.A
1.406
83,15%
1.085
67,52%
50% 15,63%
Đạt KH
4. Công tác phòng lây nhiễm HIV từ mẹ sang con:
T
T Nội dung hoạt động
Số liệu thực hiện KH
2019
So cùng kỳ
3 tháng/
2018
3 tháng/
2019 Tăng Giảm
1 - TS PNCT đến khám (thai
dưỡng)
255 185
2 - TS PNCT được tư vấn xét
nghiệm HIV tự nguyện
255
100%
185
100%
3 - TS PNCT đồng ý xét nghiệm
HIV tự nguyện
244
95,69%
182
98,38%
2,69%
4 - TS PNCT xét nghiệm HIV
(+)
00 00
5. Chăm sóc sức khỏe trẻ em:
TT Nội dung hoạt động
Số liệu thực hiện KH
2019
So cùng kỳ
3 tháng/
2018
3 tháng/
2019 Tăng Giảm
1 TS trẻ đẻ + TH
+ QL
00
528
00
547
19
2
TS trẻ đẻ sống + TH
+ QL
00
527
00
547
20
Nữ: + TH
+ QL
00
260
00
85
TS trẻ đẻ non + TH 00 00
6
+ QL 01 01
TS trẻ đẻ bị ngạt 00 00
3 TS trẻ đẻ sống được cân + TH
+ QL
00
527
00
547
20
4 Sơ sinh cân nặng<2500gr: +TH
+QL
00
04
00
02
Tỷ lệ cân nặng <2500gr(QL) 0,76% 0,37% < 2% 0,39%
5 Số trẻ sinh ra từ bà mẹ có HIV (+) 00 00
6 Số trẻ bú mẹ trong giờ đầu 00 00
7 Sổ trẻ tiêm vitamin K1 00 00
TS TV trẻ trong 7 ngày đầu sau
sanh( chết sơ sinh sớm)(‰)(TH)
00 00
TS TV trẻ trong 28 ngày đầu sau
sanh( chết sơ sinh) (‰) 00
00
TS trẻ chết <1 tuổi (%0) + TH
+ QL
00
01
1,89%o
00
00
00
≤2,68%o
1,89
Đạt KH
TS trẻ em chết <5 tuổi (%0) +TH
+ QL
00
01
1,89%o
00
00
00
≤4%o
1,89
Đạt KH
6. KHHGĐ:
T
T Nội dung hoạt động
Số liệu thực hiện KH
2019
So cùng kỳ
3 tháng/
2018
3 tháng/
2019 Tăng Giảm
1 Tổng thực hiện các BPTT 1.780 1.816 2310
Tổng số thực hiện các BPTT theo
chỉ tiêu KH(trừ BCS, Thuốc viên) 1.241 1.239
2 Tỷ lệ so với chỉ tiêu KH năm
53,72% 53,64% 0,08%
3
Dụng cụ tử cung 586
36,63%
(XHH: 78)
535
33,44%
(XHH: 57)
1.600
3,19%
21
4 Thuốc tiêm 650
92,86%
704
100,57% 700 7,71%
5 Thuốc viên 400 487 87
6 Thuốc cấy 05
50% 00 10 50%
7 Triệt sản(TH) 00 00
8 Bao cao su 139 90 49
9 Tai biến do KHHGĐ 00 00
7
10 Tháo vòng 55 24 31
11 Tháo que cấy 02 03 01
* Không tính thực hiện BCS, Thuốc viên.
IV. NHẬN XÉT CÁC CHỈ SỐ
1. Làm mẹ an toàn:
- Số phụ nữ đẻ được quản lý thai: 100% bằng so với cùng kỳ, đạt kế
hoạch đề ra.
- Số PN đẻ được khám thai đủ 3 lần trong 3 thời kỳ thai nghén đạt:
99,63% tăng so với cùng kỳ 0,2%, đạt kế hoạch đề ra.
- Số PN đẻ được khám thai 4 lần trong 3 thời kỳ thai nghén đạt: 96,15%
tăng so với cùng kỳ 0,13%, đạt kế hoạch đề ra.
- Số PN đẻ được tiêm ngừa uốn ván đủ 2 mũi đạt: 100% tương đương so
với cùng kỳ, đạt kế hoạch đề ra.
- Tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A: 100% tương đương so với
cùng kỳ, đạt kế hoạch đề ra.
- Tổng số PN đẻ: 545 tăng 18 cas so với cùng kỳ.
- Số PN đẻ được chăm sóc sau sinh đạt: 100% tăng so với cùng kỳ 0,19%;
trong đó chăm sóc tuần đầu sau đẻ: 97,64% tăng so với cùng kỳ 1,06%, đạt kế
hoạch đề ra.
- Tai biến sản khoa 00 ca đạt kế hoạch đề ra.
2. Phá thai an toàn:
- Tỷ lệ phá thai tại cơ sở Y tế công lập/ tổng số trẻ đẻ sống 0,18% giảm so
với cùng kỳ 2,1% đạt kế hoạch đề ra.
- Tỷ lệ phá thai ở cơ sở y tế tư nhân là 98,31% tăng 7,47% so với cùng kỳ.
Trong đó, tỷ lệ phá thai tuổi vị thành niên tư nhân 1,69% giảm so với cùng kỳ
12,05%.
- Không xảy ra tai biến do phá thai.
3. Phòng chống nhiễm khuẩn đường sinh sản:
- Tỷ lệ mắc bệnh phụ khoa ở các CSYT công lập là 17,73% tăng so với
cùng kỳ 0,4%, đạt kế hoạch đề ra (18,33%).
- Tỷ lệ PN khám phụ khoa được tư vấn khám vú đạt 82,64% giảm so với
cùng kỳ 0,51%, đạt vượt kế hoạch đề ra (70%).
- Tỷ lệ PN khi khám phụ khoa được XN tế bào âm đạo là 0,5% giảm so
với cùng kỳ 3,05%, số làm test VIA đạt 67,02% giảm 12,58% đạt vượt kế hoạch
đề ra.
- Tỷ lệ PN khi khám phụ khoa được XN tế bào âm đạo và làm test VIA
đạt 67,52% giảm 15,63% so với cùng kỳ, đạt vượt kế hoạch đề ra (50%).
4. Công tác dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con:
- Tỷ lệ phụ nữ mang thai được tư vấn XN HIV tự nguyện đạt 100% so với
tổng số PNCT đến khám lần đầu tại các cơ sở y tế, tăng so cùng kỳ.
- Tỷ lệ được XN HIV đạt 98,38% tăng so với cùng kỳ 2,69%.
5. Kế hoạch hóa gia đình:
8
- Tỷ lệ thực hiện các BPTT đạt 53,64% so với chỉ tiêu kế hoạch năm,
trong đó thuốc tiêm tăng, vòng và thuốc cấy giảm so với cùng kỳ.
6. Chăm sóc SKSS vị thành niên: (có báo cáo riêng)
7. Công tác chăm sóc sức khỏe trẻ em:
- Tổng số trẻ đẻ sống tăng so với cùng kỳ 20 trẻ.
- Tỷ lệ suy dinh dưỡng bào thai: 0,37% giảm so với cùng kỳ 0,39%.
- Tỷ suất tử vong trẻ < 1 tuổi 00%o tăng 1,89%o, trẻ < 5 tuổi 00%o tăng
1,89%o so với cùng kỳ, đạt kế hoạch đề ra.
V. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
1. Thuận lợi:
- Được sự quan tâm chỉ đạo của Ban giám đốc Trung tâm Y tế thành phố
Cao Lãnh và sự phối hợp tốt của các Ban ngành đoàn thể.
- Được sự hỗ trợ trực tiếp về chuyên môn cũng như kinh phí từ Trung tâm
kiểm soát bệnh tật Tỉnh Đồng Tháp và sự hỗ trợ kinh phí của Ủy ban nhân dân
thành phố Cao Lãnh.
- Đội ngũ cán bộ từ Trung tâm đến xã phường được tập huấn cập nhật
kiến thức thường xuyên để nâng cao trình độ chuyên môn phục vụ tốt cho công
tác.
- Các Trạm Y tế được bố trí đủ phòng thuận lợi cho hoạt động của chương
trình.
- Công tác dự trù và phân phối phương tiện tránh thai được Khoa Dân số
cung ứng kịp thời.
2. Khó khăn:
2.1. Mạng lưới:
- Cán bộ của Khoa và một số Trạm Y tế đi học liên thông Cao đẳng hộ
sinh vừa làm vừa học nên phần nào ảnh hưởng đến hoạt động của chương trình.
- Một số cán bộ chuyên trách quản lý chương trình luân chuyển công tác,
nghỉ hậu sản đo đó công tác thực hiện cũng như quản lý cũng gặp khó khăn.
- Nhân viên y tế khóm, ấp thay đổi thường xuyên và kiêm nhiệm nhiều
hoạt động ở khóm, ấp nên công tác quản lý, báo cáo chưa đầy đủ, kịp thời.
2.2. Kinh phí:
- Kinh phí hỗ trợ nhân viên Y tế khóm, ấp còn thấp.
- Kinh phí các hoạt động truyền thông nhóm, nói chuyện chuyên đề sức
khỏe sinh sản còn hạn chế.
2.3. Chỉ tiêu:
- Thuốc cấy tránh thai không cấp ảnh hưởng tiến độ hoạt động chương
trình, vòng xã hội hóa đạt thấp giảm 21 ca so với cùng kỳ.
- Xét nghiệm tế bào thực hiện còn thấp đạt 0,5% giảm so với cùng kỳ.
3. Nguyên nhân:
- Thực hiện kế hoạch luân chuyển cán bộ nên một số cán bộ được luân
chuyển từ cơ sở này qua cơ sở khác từ đó công việc có nhiều biến đổi.
- Biện pháp tránh thai miễn phí thực hiện đạt kế hoạch đề ra còn BPTT xã
hội hóa (vòng tránh thai) chưa đạt kế hoạch do giá dịch vụ tăng cao, thuốc cấy
tránh thai không thức hiện được do tuyến trên không cung cấp.
9
- Xét nghiệm tế bào thực hiện xã hội hóa cũng khó thực hiện ở Trạm Y tế
do giá dịch vụ tăng cao.
VI. GIẢI PHÁP, PHƯƠNG HƯỚNG KHẮC PHỤC, ĐỀ XUẤT:
- Ổn định mạng lưới y tế cơ sở giúp hoạt động được thuận lợi.
- Khoa CSSKSS và Trạm Y tế lập kế hoạch tháng, quí, năm để theo dõi
sát tiến độ thực hiện các chỉ tiêu để có biên pháp khắc phục kịp thời.
- Lãnh đạo Khoa và Trưởng trạm Y tế giám sát đôn đốc, nhắc nhở cán bộ
chuyên trách tăng cường thực hiện công tác truyền thông tư vấn trực tiếp tại cơ
sở, nâng cao chất lượng các dịch vụ CSSKSS nhằm hướng tới sự hài lòng của
khách hàng, thu hút khách hàng đến khám và điều trị tại CSYT từ đó góp phần
tăng các dịch vụ CSSKSS tại khoa, các trạm y tế.
- Cán bộ chuyên trách xã, phường giám sát, nhắc nhở, hỗ trợ NVYT
khóm, ấp quản lý, cập nhật kịp thời.
- Đề nghị:
+ Trung tâm kiểm soát bệnh tật hỗ trợ thêm kinh phí hoạt động truyền
thông về CSSKSS.
+ Chi Cục Dân số - KHHGĐ cấp thêm thuốc cấy tránh thai miễn phí.
Trên đây là báo cáo sơ kết chương trình Chăm sóc sức khỏe sinh sản quí I
năm 2019 của Trung tâm Y tế thành phố Cao Lãnh.
Nơi nhận: - Trung tâm KSBT tỉnh;
- Phòng KH-NV;
- 15 Trạm Y tế;
- Website TTYT;
- Lưu: VT, SKSS.
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Lê Thị Tuyết Mai