skkn hóa học - xây dựng và tuyển chọn một số bài tnkq nhiều lựa chọn về...
TRANSCRIPT
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 1/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
1
Xây dựng và tuyển chọn một số bài trắc nghiệm khách quan
nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong
chương tr ình trung học phổ thông
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 2/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
2
PHẦN I: MỞ ĐẦU
I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong sự nghiệp đổi mớ i toàn diện của đất nước, đổi mớ i nền giáo dục và đào tạo
là một trong những tr ọng tâm của sự nghiệ p phát triển.
Nhiệm vụ này đã đượ c nêu rõ trong nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ X đó là: “ưu
tiên hàng đầu cho việc nâng cao chất lượ ng dạy và học. Đổi mới phương pháp dạy và
học, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và tăng cường cơ sở vật chất của nhà trườ ng,
phát huy năng lực sáng tạo và độc lậ p suy ngh ĩ của học sinh, sinh viên,... Triển khai thực
hiện hệ thống kiểm định khách quan, trung thực chất lượ ng giáo dục, đào tạo..
Cùng vớ i sự đổi mớ i về nội dung, phương pháp dạy học thì phương pháp đánh giá
k ết quả học tậ p của học sinh cũng cần có sự đổi mới để đánh giá một cách hiệu quả
nhanh chóng chính sác, khách quan,.. Heghen một trong những chuyên gia trong l ĩnh vực
kiểm tra đánh giá đã chỉ ra r ằng: khi kiểm tra đánh giá đã đượ c cải tiến và chuẩn hóa nó
là đầu tàu kéo cả qui trình đào tạo đi lên tạo ra đổi mớ i về chất lượ ng. Việc kiểm tra đánh
giá không chỉ đơn thuần chú tr ọng vào k ết quả học tậ p của ngườ i học mà còn có vai trò to
lớ n trong việc thúc đẩy động cơ, thái độ tích cực của ngườ i học, hoàn thiện quá trình
kiểm định chất lượ ng hiệu quả dạy học và tr ịnh độ nghề nghiệ p của ngườ i dạy.
Các hình thức kiểm tra truyền thống như kiểm tra vấn đáp, kiểm tra viết tuy có
nhiều ưu điểm nhưng nặng về khả năng ghi nhớ và trình bày lại những kiến thức mà
ngườ i thầy đã truyền thụ, đã bộc lộ nhiều hạn chế về nâng cao tính tích cực học tậ p và
khả năng vận dụng linh hoạt các kiến thức, k ỹ năng của ngườ i học trong tình huống đa
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 3/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
3
dạng. Để khắc phục những hạn chế trên nhiều nướ c trên thế giới đã nghiên cứu và vận
dụng các phương pháp đánh giá bằng tr ắc nghiệm khách quan(TNKQ).
Sử dụng phương pháp TNKQ để kiểm tra đánh giá chất lượng đào tạo và thành
quả học tậ p của ngườ i học sẽ góp phần thực hiện tốt cuộc vận động “Nói không vớ i tiêu
cực và bệnh thành tích trong giáo dục”. Nhằm thực hiện tốt chỉ thị số 33/2006/CT-TT của
Bộ trưở ng Bộ Giáo dục và Đào tạo.Trong quá trình học tậ p . Học sinh học tậ p r ất nhiều
kiến thức dễ nhầm lẫn. Vì vậy, để tránh những sai lầm khi làm bài của học sinh góp phần
nâng cao chất lượ ng dạy học thì việc xây dựng hệ thống câu hỏi tr ắc nghiệm khách quan
nhiều lựa chọn là yêu cầu cấ p thiết.Vì những lí do trên tôi chọn đề tài :“ Xây d ự ng và
tuyể n chọn một số bài tr ắ c nghiệm khách quan nhiề u lự a chọn về tính chấ t hóa học mà
học sinh d ễ nhầm trong chương tr ình trung học phổ thông”..
II.
MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI
1.
Mục đích đề tài
- Xây dựng hệ thống các câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học trong
chương tr ình hóa học phổ thông nhằm nâng cao chất lượ ng dạy-học môn hóa học ở
trườ ng phổ thông.
- Sử dụng phương pháp TNKQ tạo điều kiện tốt nhất cho việc điều chỉnh hợ p lý
công tác giảng dạy của giáo viên.
- Dùng hệ thống các câu hỏi TNKQ mà học sinh dễ nhầm cho học sinh tự nghiên
cứu biết xác định kiến thức chuẩn của môn học,có thể tổ chức học nhóm, trao đổi thảo
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 4/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
4
luận các quan điểm,.. để nhận thức đượ c vấn đề một cách sâu sắc, đồng thời làm tăng
hứng thú và nhu cầu học tậ p cho học sinh.
- Tổ chức kiểm tra trên giấy góp phần nâng cao chất lượ ng kiểm tra- đánh giá.
2. Nhiệm vụ của đề tài
- Nghiên cứu khái quát về loại câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn.
- Xây dựng một số câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học
sinh dễ nhầm trong chương tr ình THPT và bám sát mục tiêu môn học.
- Thử nghiệm câu hỏi bằng kiểm tra trên giấy để đánh giá độ khó, độ phân biệt, độ
giá tr ị của hệ thống câu hỏi, phân tích hệ thống câu hỏi đã xây dựng tạo dựng một bộ cậu
hỏi có chât lượ ng.
III. KHÁI QUÁT VỀ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN NHIỀU
LỰA CHỌN
1.
Khái quát chung
TNKQ nhiều lựa chọn là phương pháp kiểm tra đánh giá về kiến thức hoặc để thu
thậ p thông tin.
TNKQ là phương pháp kiểm tra – đánh giá kết quả học tậ p của học sinh bằng hệ
thống câu hỏi TNKQ, gọi là khách quan vì cách cho điểm không phụ thuộc vao ngườ i
chấm.
TNKQ chia thành 4 loại chính:
+ Câu tr ắc nghiệm đúng sai.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 5/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
5
+ Câu tr ắc nghiệm có nhiều câu tr ả lờ i( gọi tắt là câu hỏi tr ắc nghiệm nhiều lựa
chọn MCQ).
+ Câu hỏi tr ắc nghiệm ghép đôi.
+ Câu hỏi tr ắc nghiệm điền khuyết hay câu hỏi bỏ ngỏ.
Trong đó loại câu hỏi có nhiều câu tr ả lời để lựa chọn đượ c gọi tắt là câu hỏi nhiều
lựa chọn MCQ.
Đây là loại câu hỏi thông dụng nhất, loại nạy có một câu phát biểu căn bản gọi là
câu dẫn và có nhiều câu tr ả lời để học sinh lựa chọn.Trong đó có một câu tr ả lợi đúng
nhất hay hợ p lý nhất, còn lại đều sai. Các câu tr ả lời sai đượ c gọi là câu mồi hay câu
nhiễu.
Ưu điể m:
- Giáo viên có thể dùng loại câu hỏi này để kiểm tra - đánh giá những mục tiêu
dạy, học khác nhau.
- Độ tin cậy cao hơn khả năng đoán mò hay may r ủi ít hơn so vớ i các loại câu hỏi
TNKQ khác khi số phương án lựa chọn tăng lên, học sinh buộc phải xét đoán, phân biệt
k ỹ trướ c khi tr ả lờ i câu hỏi.
Tính giá tr ị cao hơn các loại câu hỏi TNKQ khác. Vớ i loại câu hỏi có nhiều câu tr ả
lời để lựa chọn có thể đo đượ c khả năng nhớ , áp dụng các nguyên lý, định luật,.. tổng
quát hóa,.. r ất hiệu quả.
- Thật sự khách quan khi chấm bài, điểm của bài không phụ thuộc chữ viết, khả
năng diễn đạt của học sinh hay chủ quan của ngườ i chấm.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 6/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
6
- Các câu hỏi có thể phủ kín chương tr ình.
Nhược điể m:
- Loại câu hỏi này khó soạn vì phải tìm đượ c câu tr ả lời đúng nhất, những câu còn
lại gọi là câu nhiễu thì cũng phải có vẻ như hợ p lý.
- Không thỏa mãn vớ i những học sinh có óc sáng tạo.
- Các câu hỏi nhiều lựa chọn không đo đượ c khả năng phán đoán tinh vi và khả
năng giải quyết vấn đề khéo léo, sáng tạo.
- Tốn kém giấy mực để soạn và mất nhiều thời gian để học sinh đọc câu hỏi.
+ Những lưu ý khi soạn câu hỏi nhiề u lự a chọn
- Trong lúc soạn các phương án trả lờ i sao cho chỉ có một câu đúng,
câu nhiễu đều phải có vẻ hợ p lý.
- Các câu nhiễu phải có tác động gây nhiễu các học sinh có năng lực
tốt và có tác động thu hút đối vớ i những học sinh có năng lực kém hơn.
- Câu dẫn phải rõ ràng, dễ hiểu.
- Câu chọn cũng phải rõ ràng, dễ hiểu và phải có quan hệ vớ i câu dẫn,
phù hợ p về mặt ngữ pháp vớ i câu dẫn.
-
Về hình thức, câu dẫn không nên có dấu hiệu gì khác biệt so vớ i câu
nhiễu, ví dụ dài hơn cả hoặc ngắn hơn cả.
- Nên có 4 hoặc 5 phương án trả lờ i.
- Không đươc đưa 2 câu chọn cùng ý, mỗi câu kiểm tra chỉ nên chọn
một nội dung kiến thức nào đó.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 7/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
7
2. Các tiêu chuẩn đánh giá một bài TNKQ
* Độ khó:
Ngườ i ta có thể đo độ khó bằng tỉ số phần trăm thí sinh làm đúng câu hỏi tr ắc
nghiệm đó trên tổng số thí sinh dự thi.
Khi câu tr ắc nghiệm theo độ khó ngườ i ta không chọn những câu quá khó(không
ai làm đúng) cũng không chọn những câu quá dễ(ai cũng làm đúng). Một bài tr ắc nghiệm
tốt khi có nhiều câu có độ khó trung bình.
Có nhiều quan điểm và cách tính độ khó.
Giả sử câu hỏi có 4 phương án chọn thì xác suất làm đúng câu hỏi do sự lựa chọn
mò của một học sinh là 25%. Vậy độ khó nằm trong khoảng từ 25% đến 100%, tức là
62,5%. Nói chung độ khó trung bình của một câu tr ắc nghiệm có n phương án là (100%-
1/n)/2.
Chia mẫu thí sinh thành 3 nhóm:
+Nhóm điểm cao(NH) từ 25-27% số thí sinh đạt điểm cao nhất.
+ Nhóm điểm thấ p(NL): từ 25-27% số thí sinh đạt điểm thấ p nhất.
+ Nhóm trung bình: số thí sinh còn lại.
Chỉ số khó của mỗi câu hỏi tr ắc nghiệm đượ c tính bằng tỉ số học sinh tr ả lời đúng
câu hỏi đó trên tổng số học sinh tham gia.
H M L N N N K
N
N: số học sinh tham gia. NH: Số HS nhóm điểm cao tr ả lời đúng
NM: Số HS nhóm điểm TB tr ả lời đúng .NL: Số HS nhóm điêm thấ p tr ả lời đúng
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 8/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
8
k= 0 – 0.2: câu hỏi r ất khó. k= 0.2 - 0.4: câu hỏi khó.
k= 0.4 - 0.6: câu hỏi trung bình. k= 0.6 - 0.8: câu hỏi dễ.
k= 0.8 – 1: câu hỏi r ất dễ.
* Độ phân biệt:
Trong một mẫu thí sinh thử nghiệm có những người có năng lực giỏi, khá, trung
bình, yếu,… của câu tr ắc nghiệm thục hiện đượ c sự phân biệt ấy gọi là độ phân biệt.
Chỉ số phân biệt D được xác định bằng công thức:
D = ( NH- NL) / n
Trong đó: NH: số học sinh có câu tr ả lời đúng của nhóm điểm cao.
NL số học sinh có câu tr ả lời đúng của nhóm điểm thấ p.
n là tổng số học sinh trong mỗi nhóm.
+ Câu hỏi không có độ phân biệt: D = 0.
+ Câu hỏi có độ phân biệt r ất thấ p: D = 0 - 0,2.
+ Câu hỏi có độ phân biệt thấ p: D= 0,21 - 0,4.
+ Câu hỏi có độ phân biệt trung bình: D = 0,41 - 0,6.
+ Câu hỏi có độ phân biệt cao: D= 0,61 - 0,8.
+ Câu hỏi có độ phân biệt r ất cao: D= 0,81 - 1.
Câu hỏi tr ắc nghiệm tốt có D = 0,5 - 0,7.
* Độ tin cậ y:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 9/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
9
Độ tin cậy của bài tr ắc nghiệm là số đo sự sai khác giữa điểm số của bài TNKQ và
điển sô thực của học sinh. Như vậy độ tin cậy của bài chính là đại lượ ng biểu thị mức độ
chính xác của phép đo nhờ bài tr ắc nghiệm.
* Độ giá tr ị:
Độ giá tr ị của bài tr ắc nghiêm là đại lượ ng biểu thị mức độ đạt đượ c mục tiêu đề ra
cho phép đo nhờ bài tr ắc nghiệm. Khi bài tr ắc nghiệm có độ tin cậy thấ p, tức là phép đo
nhờ bài tr ắc nghiệm r ất kém chính xác thì nó cũng không thể có giá tr ị cần thiết.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 10/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
10
PHẦN II. NỘI DUNG
I. MỘT SỐ BÀI TẬP VỀ TÍNH CHẤT HÓA HỌC PHẦN HÓA HỌC VÔ CƠ
HỌC SINH DỄ SAI LẦM
Sau đây là một số bài tậ p tr ắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn về tính chất hóa
học – phần hóa học vô cơ mà trong quá tr ình giảng dạy tôi thấy học sinh dễ mắc sai lầm
Bài 1.Dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ mol/lit, pH của 2
dung dịch tương ứng là x và y. Quan hệ giữa x và y là (giả thiết cứ 100 phân tử
CH3COOH thì có 1 phân tử điện li).
A: y = 100 x. C: y = x - 2.
B: y = 2 x. D: y = x + 2.
Giải: Đặt HCl (a M) và CH3COOH ( a M)
HCl → H+ + Cl-
a a
pH = x = -lg[ H+] = -lg a.
cứ 100 phân tử CH3COOH có 1 phân tử điện li ngh ĩa là α = 1 % = 0,01.
CH3COOH => CH3COO- + H+
a 0,01 x a
pH = y = -lg [H+ ] = -lg (0,01 a) = 2-lga = 2 + x.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 11/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
11
Đáp án đúng là D.
Phân tích:
Học sinh có thể cho k ết quả sai trong quá trình tính toán.
- Khả năng (1): pH= y = -lg [H+] = -lg (0,01a) = -lg0,01 –lga = -2 + x = x -2.
=> đáp án nhiễu C.
- Khả năng (2): pH = y = -lg [H+] = -lg (0,01a)=-(lg0,01) x (-lga) = 100x.
=> đáp án nhiễu A.
- Khả năng (3): pH= y = -lg [H+] = -lg (0,01a)= -(lg0,01 x lga )= 2x.
=> đáp án nhiễu B.
Bài 2: Nhỏ từ từ từng giọt 300 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch có chứa 0,2
mol Na2CO3 thì thể tích khí thoát ra ( ở đktc) là:
A.2,24 lít B. 3,36 lít C. 3,6 lít D. 4,48 lít
Giải
Khi nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 thì thứ tự phản ứng là:
Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl
Ban đầu 0,2 mol 0,3 mol 0,2 mol
Phản ứng 0,2 mol 0,2 mol 0,2 mol
Sau pư 0 0,1 mol 0,2 mol
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
0,2 mol 0,1 mol 0,1 mol
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 12/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
12
→ Thể tích CO2 (đktc)= 0,1 . 22,4 =2,24 lít→ Đáp án A
Phân tích
- Học sinh có thể nhầm lẫn và làm như sau:
Na2CO3 + 2HCl → NaCl + H2O + CO2
0,2 mol 0,3 mol 0,15 mol
→ Thể tích CO2 (đktc)= 0,15 . 22,4 =3,36 lít→ Đáp án B
Bài 3. Cho r ất từ từ từng giọt dung dịch chứa 0,15 mol Na2CO3 và 0,1mol
NaHCO3 vào 100 ml dung dịch HCl 2M. Hãy cho biết thể tích khí CO2 thoát ra ở điều
kiện tiêu chuẩn.
A. 3,36 lít B. 2,24 lít C. 2,8 lít D. 3,92 lít
Giải
Vì cho từ từ từng giọt dung dịch chứa Na2CO3 và NaHCO3 vào dung dịch HCl
nên thực tế là cả 2 muối Na2CO3 và NaHCO3 cùng phản ứng với HCl để giải phóng khí.
Để tìm được đáp số ta giả sử 2 trườ ng hợ p
Nếu Na2CO3 phản ứng trướ c
Na2CO3 + 2HCl → NaCl + H2O + CO2
0,15mol 0,2 mol 0,1mol
→ Thể tích CO2 (đktc)= 0,1 . 22,4 =2,24 lít
Nếu NaHCO3 phản ứng trướ c
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 13/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
13
0,1 mol 0,2 mol 0,1 mol → HCl dư (0,1 mol) nên có phản
ứng tiế p theo:
Na2CO3 + 2HCl → NaCl + H2O + CO2
0,15 mol 0,1 mol 0,05 mol
→ nCO2 =0,15 mol → Thể tích CO2 (đktc)= 0,15 . 22,4 =3,36 lít
Trong thực tế các phản ứng xảy ra đồng thờ i nên 2,24 lít < V CO2 < 3,36 lít
→ Đáp án C
Phân tích
- Học sinh có thể nhầm lẫn và làm như sau:
+ Cho r ằng Na2CO3 sẽ phản ứng trướ c:
Na2CO3 + 2HCl → NaCl + H2O + CO2
0,15 mol 0,2 mol 0,1 mol
→ Thể tích CO2 (đktc)= 0,1 . 22,4 =2,24 lít→ Đáp án B
+ Cho r ằng NaHCO3 sẽ phản ứng trướ c:
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
0,1 mol 0,2 mol 0,1 mol → HCl dư (0,1 mol) nên có phản
ứng tiế p theo:
Na2CO3 + 2HCl → NaCl + H2O + CO2
0,15 mol 0,1 mol 0,05 mol
→ nCO2 =0,15 mol → Thể tích CO2 (đktc)= 0,15 . 22,4 =3,36 lít→ Đáp án A
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 14/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
14
Bài 4. Hòa tan 0,1 mol mỗi kim loại Cu và Fe trong 450 ml dung dịch AgNO3
1M, k ết thúc phản ứng thu đượ c dung dịch X và m gam chất r ắn Y. Giá tr ị của m là:
A: 43,2. C: 50,2.
B: 48,6. D: 28,0.
Giải:
Fe + 2 Ag+ → Fe 2+ + 2 Ag ↓ (1).
0,1 0,2 0,1 0,2
Cu + 2 Ag+
→ Cu2+
+ 2 Ag↓ (2).
0,1 0,2 0,2
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag ↓ (3).
0,05 0,05 0,05
m = 0,45 x 108 = 48,6 (g) => Đáp án: B.
Phân tích:
Khả năng sai (1): Học sinh chỉ dừng lại ở phản ứng (1) và (2) và tính toán. Vì không biết
hoặc quên r ằng AgNO3 dư có thể bị oxi hóa tiế p bở i Fe(NO3)2 thành Fe(NO3)3.
m= 108 x 0,4 = 43,2 (g) => đáp án nhiễu A.
Khả năng sai (2): Học sinh cho r ằng Ag+ oxi hóa Fe thành muối Fe (III).
Fe + 3 Ag+ → Fe3+ + 3Ag ↓ . (1).
0,1 0,3 0,1 0,3
Cu + 2 Ag+ → Cu2+ + 2Ag ↓ . (2).
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 15/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
15
0,075 0m15 0,15
m = 0,45x 108 + 64(0,1-0,075)= 50,2 (g) => đáp án nhiễu C.
Khả năng sai (3): Học sinh cho r ằng Ag+ oxi hóa Cu trướ c Fe và Fe khử Cu2+ trướ c Ag+.
Cu + 2 Ag+ → Cu2+ + 2 Ag ↓ .(1).
0,1 0,2 0,1 0,2
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu ↓ .(2).
0,1 0,1 0,1
m = 0,2 x 108 +64 x 0,1 = 28 (g).
=> đáp án nhiễu D.
Bài 5. Cho 1,68 gam bột Mg tác dụng vừa đủ vớ i 500 ml dung dịch HNO3 a M thu
đượ c dung dịch Y và 0,448 lit khí NO duy nhất. Tính a?
A. 0,36 M. B. 0.18 M C. 0.32 M D. 0,16 M.
Giải:
Mg - 2e →Mg2+ (1)
0,07 0,14
NO3- + 4H+ + 3e → NO↑ + 2H2O (2)
0,02 0,08 0,06 0,02
Do Mg phản ứng vừa đủ vớ i HNO3 mà quá trình (1) và (2) cho thấy số mol
electron nhườ ng lớn hơn số mol electron nhận. Do đó trong dung dịch phải có sinh ra ion
NH4+.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 16/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
16
NO3- + 10H+ + 8e → NH4
+ + 3H2O (1)
0,1 0,08
n HNO3 = n H+ = 0,18 mol => a = 0,36 => đáp án A.
Phân tích:
- Học sinh có thể nhầm lẫn và giải như sau:
nMg = 0,07 mol => trong dung dịch có 0,07 mol Mg(NO3)2 và n NO = 0,02 mol
=> NO3- + 4H+ + 3e → NO + 2H2O
0,08 0,06 0,02
=> n HNO3 = n H+ = 0,08 mol => a = = 0,16 M => đáp án D.
Học sinh cần lưu ý NO là khí duy nhất chứ không phải sản phẩm khử duy nhất.
Bài 6. Cho 50 ml dung dịch FeCl2 1M vào dung dịch AgNO3 dư, khối lượ ng chất
r ắn thu đượ c sau phản ứng là:
A: 10,08 g B: 14.35 g
C: 7.175 g D: 19.75 g
Giải:
nFeCl2 = 0,05 mol
FeCl2 + 2 AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2 AgCl
0,05 mol 0,05 mol 0,1 mol
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 17/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
17
Vì Eº Fe 3+ / Fe 2+< Eº Ag+/ Ag nên phản ứng còn tiế p tục:
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
0,05 mol 0,05 mol
Vậy chất r ắn thu đượ c sau phản ứng gồm: 0,1 mol AgCl và 0,05 mol Ag có khối
lượ ng là:
0,1 x 143,5 + 0,05 x 108 = 19,75 g=> đáp án D.
Phân tích:
Học sinh dễ quên mất là Fe(NO3)2 có thể tác dụng vớ i AgNO3 nên làm như sau:
FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl
0,05 mol 0,05 mol
=> Khối lượ ng chất r ắn thu đượ c là:
0,05 x (108 + 35,5) = 7,175 g => đáp án C.
Bài 7. Sục V lit CO2 (ĐKC) vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 có pH=14 tạo thành
7,88 gam k ết tủa V có giá tr ị là:
A: 3,584 (lit). C: 2,24 (lit).
B: 0,896 (lit). D: A hoặc B..
Lờ i giải:
[ H+] = 10-14 (M) => [ OH-] = = 1 (M).
=> Nồng độ dung dịch Ba(OH)2.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 18/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
18
½ [OH-]= ½ = 0,5 M.
n Ba(OH)2 = = 0,1 (mol).
K ế t t ủa t ạo thành BaCO3 => n BaCO3 = =0,04 (mol).
n BaCO3< n Ba(OH)2.
xảy ra 2 trườ ng hợ p:
TH1: Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 ↓ + H2O (1).
BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2 (2).
Khi sục CO2 vào sẽ tạo lượ ng k ết tủa tối đa. Khi CO2 dư kết tủa tan dần theo (2).
→ n CO2 = n Ba(OH)2 + n Ba(HCO3)2.
= 0,1 + (0,1 – n BaCO3)
= 0,1 + 0,1 – 0,04 = 0,16 (mol).
V= 22,4 . 0,16 = 3,584 (lit).
TH2: chỉ có: CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
n CO2< n Ba(OH)2 => n CO2 = n BaCO3 = 0,04 (mol).
V= 0,04 . 22,4 = 0,896 (lit).
Vậy đáp án D đúng.
Phân tích:
Nếu học sinh chỉ xét TH1 thì đáp án nhiễu A, nếu chỉ xét TH2 đáp án nhiễu B.
Nếu cho n CO2= n Ba(OH)2 = 0,1 (mol) V= 2,24(l)→đáp án nhiễu C.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 19/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
19
Bài 8. Hòa tan 0,72 gam bột Mg vào 200 ml dung dịch hỗn hợ p AgNO3 0,15 M và
Fe(NO3)3 0.1M. Khuấy đều đến khi phản ứng hoàn toàn, thu đượ c m gam chất r ắn, giá tr ị
của m là:
A: 3,52 (g). B. 3,8 (g). C. 1,12 (g). D. 4,36 (g).
Giải:
n Mg = 0,03 (mol) nFe3+ = 0,02 (mol)
nAg+ = 0,03 (mol)
Mg + 2Ag+ → Mg2+ + 2Ag ↓ (1).
0,015 0,03 0,03
Mg + 2 Fe3+ → Mg2+ + 2Fe2+ ↓ (2).
0,01 0,02 0,02
Mg + Fe2+ → Mg2+ + Fe ↓
0,005 0,005 0,005
m = 108 x 0,03 + 56 x 0,005 = 3,52 (g).
=> Đáp án: A.
Phân tích:
Khả năng sai (1): Sự khử của Ion Fe 3+ diễn ra theo từng nấc. Fe 3+ → Fe 2+ →Fe.
Khi không nắm được điều này học sinh cho r ằng k ết thúc phản ứng (1) thì Mg dư
khử Fe 3+ về Fe.
3 Mg + 2 Fe 3+ → 3 Mg 2+ + 2Fe↓ (4).
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 20/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
20
0,015 0,01 0,01
m = 0,01 x 56 + 0,03 x 108 = 3,8 (gam). => đáp án nhiễu B.
Khả năng sai (2): Học sinh cho r ằng tiế p oxi hóa.
Ag+< Fe2+< Fe3+
Mg + 2 Fe3+ → 2Fe2+ + Mg2+ (5).
0,01 0,02 0,02
Mg + Fe2+ → Mg2+ + Fe ↓ (6).
0,02 0,02 0,02
m = 0,02 x 56 = 1,12 gam. => Đáp án nhiễu C.
Bài 9. Dung dịch X có chứa 0,4 mol HCl và 0,12 mol Cu(NO3)2. Khi thêm m gam
bột Fe vào dung dịch X, sau khi k ết thúc thu đượ c hỗn hợ p kim loại có khối lượ ng 0,5m.
Giá tr ị m là:
A: 11,92. B: 20,48. C: 9,28. D: 14,88.
Giải:
nH+ = 0,4mol n NO3- = 0,24 mol.
nCu2+ = 0,12 mol.
Fe + 4H+ + NO3- → Fe3+ + NO ↑ + 2H2O (1).
0,1 0,4 0,1 0,1
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+ (2).
0,05 0,1 0,15
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 21/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
21
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu ↓ (3).
mKL = mFe dư + mcu
0,5 m = m - 56 (0,1 + 0,05 + 0,12) + 64x 0,12
=> m = 14,88 (gam).
Phân tích:
Khả năng (1): Học sinh quên hoặc không biết có phản ứng (2) xảy ra:
Fe + 4H+ + NO3- → Fe3+ + NO ↑ + 2H2O (1).
0,1 0,4 0,1 0,1
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu ↓ (3).
0,12 0,12 0,12
mKL = mFe dư + mCu
0,5 m = m – 56 ( 0,1 + 0,12) + 64x 0,12
m = 9,28 => đáp án nhiễu C.
Khả năng sai (2): Học sinh cho r ằng chỉ có phản ứng Fe sẽ khử Cu2+ trướ c.
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu ↓ (4)
0,12 0,12 0,12
0,5m = m - 56 x 0,12 + 64 x 0,12
=> m = 11,92 => đáp án nhiễu A.
Khả năng (3): Vớ i học sinh khá hơn cho rằng k ết thúc phản ứng (4) xảy ra tiế p phản ứng:
Fe + 2H+ → Fe2+ + H2 ↑
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 22/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
22
0,2 0,4 0,2
0,5 m = m – 56 (0,12+ 0,2) + 64 x 0,12
m = 20,48 => đáp án nhiễu B.
Bài 10. Cho 18,5 g hỗn hợ p Fe và Fe3O4 tác dụng vớ i 200 ml HNO3 loãng đun
nóng, sau khi phản ứng thu đượ c 2,24 lit NO duy nhất (đktc), dung dịch D và còn lại 1,46
g kim loại. Nồng độ của dung dịch HNO3 là:
A: 2.1 M C: 3,2 M.
B: 4,145 M. D: 4.2 M.
Giải:
Vì kim loại Fe còn dư nên tất cả đều chuyển thành Fe2+
Gọi x, y lần lượ t là số mol Fe và Fe3O4 đã tham gia phản ứng
→56x+232y=18,5-1,46= 17,04 (1)
Fe → Fe3+ + 2e
x mol 2x mol
3 Fe+8/3 +2 e → 3 Fe2+
3y mol 2y mol
N+5 + 3e → N+2
0,3 mol 0,1 mol
Theo định luật bảo toàn electron ta có: 2x = 0,3 + 2y →x-y=0,15(2)
Từ (1) và (2) →x=0,18 và y=0,03
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 23/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
23
Vậy: n HNO3 = 3. x + 9. y + n NO = 0,64 mol.
C M, HNO3 = = 3.2 M => Đáp án C.
Phân tích
- Học sinh có thể nhầm lẫn và giải như sau:
Fe → Fe3+ + 3e
x mol 3x mol
3 Fe+8/3 → 3 Fe3+ + 1e
3y mol y mol
Quá trình nhận e là: N+5 + 3e → N+2
0,3 mol 0,1 mol
Vậy: m Fe pư + m Fe3O4 = 56x + 232 y =17,04 x= 0,082125
=> 3x + y = 0,3 y = 0,053625
=> n HNO3 = 3x + 9y + n NO = 0,829 mol
=> C M, HNO3 = = 4,145 M => Đáp án B.
Bài 11. Hấ p thụ hoàn toàn 4,48 lit CO2 (ĐKTC) vào 500 ml dung dịch hỗn hợ p
NaOH 0,1 M và Ca(OH)2 0,2 M. Sinh ra m gam k ết tủa giá tr ị của M là:
A: 10,0. B: 2,5. C: 5,0. D: 7,5.
Giải: n CO2 = = 0,2 (mol).
n NaOH = 0,5 x 0,1 = 0,05 (mol) n Ca(OH)2 = 0,1 (mol).
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 24/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
24
∑nOH- = 0,05 + 2 x 0,5 x 0,2 = 0,25 (mol)
n Ca2+ = 0,5 x 0,2 = 0,1 (mol).
CO2 + OH- → HCO3-
0,2 0,2 0,2
HCO3- + OH- → CO3
2- + H2O
0,05 0,05 0,05
Ca2+ + CO32- → CaCO3 ↓
0,05 0,05 0,05
m = 100 x 0,05 = 5 (g) => đáp án C.
Phân tích:
Khả năng (1):
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,1 0,1 0,1
m = 197 x 0,1 = 19,7 (g) => đáp án nhiễu A.
Khả năng (2):
2 CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
0,2 0,1 0,1
2NaOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
0,05 0,025 0,025
m = 100 x 0,025 = 2,5 (gam),
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 25/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
25
Khả năng (3):
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
0,025 0,05 0,025
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O.
0,1 0,1 0,1
CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3
0,025 0,025
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
0,025 0,025
m = 0,075 x 100 = 7,5 (gam) => đáp án nhiễu D.
Bài 12. Hòa tan 5,6 gam bột Fe vào 250 ml dung dịch AgNO3 1 M. K ết thúc phản
ứng thu đượ c m gam chất r ắn. Giá tr ị của m là:
A: 21,6. B: 2,16. C: 27,0. D: 10,8.
Giải:
nFe = 0,1 (mol) n Ag+ = 0,25 (mol)
Fe + 2 Ag+ → Fe2+ + 2 Ag ↓ (1).
0,1 0,2 0,1 0,2
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag ↓ (2).
0,05 0,05 0,05
(1) và (2) => m = 108 x 0,25 = 27 gam => Đáp án C.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 26/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
26
Phân tích:
Khả năng sai (1):
Fe + Ag+ → Fe2+ + Ag ↓ (3).
0,1 0,1 0,1 0,1
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag ↓ (4).
0,1 0,1 0,1
(3) và (4) => m = 108 x 0,2 = 21,6 gam.=> Đáp án nhiễu A.
Khả năng sai (2):
Học sinh quên mất có (4).
m = 0,1 x 108 = 10,8 g => đáp án nhiễu D.
Sai lầm do không cân bằng đúng tỉ lượ ng chất của phản ứng hóa
học ( hay bán phản ứng oxi hóa khử).
Bài 13. Tr ộn V lit dung dịch HCl (pH= 5) vớ i V’ lit dung dịch NaOH (pH=9) thu
đượ c dung dịch A có pH = 8. Khi đó tỉ lệ V/V’ là:
A: 1/3. B: 3/1. C: 9/11. D: 11/9.
Giải:
pH=5 → [H+] = 10-5M → nH+(V lit) = 10-5 V(mol).
pH=9 → nOH = 5 => [OH-] = 10-5 M.
→ n OH-(V lit) = 10-5 V (mol).
Dung dịch A có pH = 8 > 7 → dư OH- hết H+
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 27/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
27
pOH = 6 → [OH-] = 10-6 M.
nOH-(trong A) = 10-6 (V + V’) mol.
Phản ứng trung hòa
H+ + OH- → H2O.
n bđ 10-5V 10-5V
n pư 10-5V 10-5V
n sau O (V-V’)10-5
→ n OH- dư ( trong A) – 10-5 ( V’ – V) = 10-6 ( V + V’)
10- (V’ –V) = V’ + V => V/ V’ = 9/11. => đáp án C.
Phân tích:
Nhiều học sinh sử dụng máy móc giải theo sơ đồ đường chéo trong trườ ng hợ p
này giải theo sơ đồ đườ ng chéo sẽ cho k ết quả sai. Bởi sơ đồ đườ ng chéo chỉ áp dụng
đúng khi pha trộn 2 dung dịch có cùng chất tan hoặc khác chất tan nhưng không có phản
ứng hóa học xảy ra.
V 5 1 V/ V’ = 1/3.
8
V’ 9 3
Đáp án nhiễu A.
Bài 14. Cho hỗn hợ p X gồm Fe, FeO, Fe3O4 có khối lượ ng 4,04 g. phản ứng hết
vớ i dung dịch HNO3 dư thu được 336 ml NO (ĐKTC, sản phẩm khử duy nhất).
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 28/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
28
Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là:
A: 0,06 (mol). C: 0,18 (mol).
B: 0,0975(mol). D: 0,125(mol).
Giải:
Số mol NO = 0,015 (mol) => Số mol e trao đổi là 0,045 mol → từ hỗn hợ p X có
thể tạo ra tối đa:
4,04 + 0,045 x 16 = 4,4 g Fe(NO3)3.
2
→ n Fe(NO3)3 = = 0,055
Số mol HNO3 phản ứng = Số mol NO3- tạo muối + số mol NO3
- tạo khí
= 0,055 x 3 + 0,015 = 0,18 (mol).
Đáp án C.
Phân tích:
- Khả năng sai: 4H+ + NO3- + 3e → NO + 2 H2O
số mol HNO3 = số mol H+ = 0,06 (mol)
Đáp án nhiễu A.
Bài 15. Thể tích khí thoát ra khi cho 10,4 g hỗn hợp Fe và C trong đó Fe chiếm
53,85 % về khối lượ ng. phản ứng vớ i dung dịch HNO3 đặc nóng, dư là ( khí đo ĐKTC):
A: 42,56 (lit). C: 14,3 (lit).
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 29/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
29
B: 51,52 (lit). D: 44,8 (lit).
Giải:
nFe = 0,1 mol.
nC = 0.4 mol.
Fe, C + HNO3 đ/n → NO2 và CO2.
Số ml khí NO2 = 0,1 x 3 + 0,4 x 4 = 1,9 ( mol).
V= 22,4 x ( 1,9 + 0,4) = 51,52 lit. →chọn đáp án B.
Phân tích:
Sai lầm có thể gặ p là bỏ quên có CO2 tạo ra, chỉ xác định số mol NO2 theo phương
pháp thăng bằng electron => V = 42,56. →Đáp án nhiễu A.
Bài 16. Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch Na2CO3 hỏi có hiện tượ ng gì xảy ra?
A: có chất khí tạo thành.
B: có k ết tủa tạo thành đồng thờ i có khí thoát ra.
C: có k ết tủa tạo thành.
D: không có hiện tượ ng gì xảy ra.
Giải:
Khi cho AlCl3 vào dung dịch Na2CO3 có phản ứng:
2AlCl3 + 3 Na2CO3 + 3H2O → 2 Al(OH)3 ↓ + 6NaCl + 3 CO2↑
Vậy đáp án đúng là B.
Phân tích:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 30/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
30
Khả năng sai (1):
Học sinh cho AlCl3 + 3 Na2CO3 → Al2(CO3)3↓ + 6NaCl.
tức chỉ có k ết tủa tạo thành.
phương án nhiễu C.
Khả năng sai (2): học sinh quên mất Al(OH)3 dạng k ết tủa chỉ có khí CO2↑
Phương án nhiễu A.
Bài 17. Cho 3,2 g bột Cu tác dụng vớ i 100 ml dung dịch hỗn hợ p HNO3 0,8 M và
H2SO4 0,2 M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra V l lít khí NO (đktc) là sản
phẩm khử duy nhất. Giá tr ị V là:
A: 0,896 lit. C: 1,792 lit.
B: 0,448 lit. D: 0,672 lit.
Giải:
nCu = = 0,05 mol.
n NO3- = 0,8 x 0,1 = 0,08 mol.
n H+ = nHNO3 + 2nH2SO4 = 0,8 x 0,1 + 2 x 0,2 x 0,1 = 0,12 mol.
Phản ứng:
3 Cu + 8 H+ + 2NO3- → 3 Cu2+ + 2NO + 4H2O (1).
0,05 0,12 0,8 0,03
So sánh ta thấy H+ thiếu → lượ ng NO phụ thuộc H+
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 31/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
31
V NO = 0,03 x 22,4 = 0,672 (lit) => đáp án D.
Phân tích:
- Học sinh dễ mắc sai lầm và giải như sau:
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
0,05 0,08 0,02
Ở đây Cu dư nên n NO tính theo HNO3 → n NO = 0,02 mol.
=> V NO = 0,02 x 22,4 l = 4,48 lit => đáp án B.
- Hoặc học sinh có thể làm như sau:
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 ↑ + H2O
0,01 0,02 0,01
3 Cu + 8 HNO3 → 3 Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
0,03 0,08 0,03
=> V khí = ( 0,03 + 0,01) x 22,4 = 0,896 lit
=> đáp án A.
Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
1mol 6mol
Vậy tổng số mol HNO3 cần dùng là: 6 + 6 = 12 mol.
theo (1) => số mol NaNO3 tối thiểu là 12 mol => đáp án B.
Bài 18. Nhiệt phân hoàn toàn (trong điều kiện không có không khí) hỗn hợ p X
gồm 0,2 mol Fe(NO3)2 và 0,3 mol FeCO3 thu đượ c m g hỗn hợ p Y. Giá tr ị của m là:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 32/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
32
A: 28.8 g C: 39,2 g.
B: 21.6 g D: 36 g.
Giải:
Khi nhiệt phân trong điều kiện thiếu O2 thì ban đầu Fe(NO3)2 và FeCO3 sẽ chuyển
k ết thành FeO, sau đó FeO sẽ bị O2 do phản ứng sinh ra oxi hóa lên Fe2O3.
2Fe(NO3)2 t 0 2 FeO + 4 NO2 + O2
0,2 mol 0,2 mol 0,1 mol
FeCO3 t0 FeO + CO2
0,3 mol 0,3 mol
4 FeO + O2 t0 2 Fe2O3
0,4 mol 0,1 mol 0,2 mol
Vậy hỗn hợ p Y sau phản ứng gồm 0,2 mol Fe2O3 và ( 0,2 + 0,3 ) – 0,4 = 0,1 mol
FeO.
Vậy m = 0,2 x 160 + 0,1 x 72 = 39,2 gam
=> đáp án C.
Phân tích:
- Học sinh dễ nhầm lẫn và giải như sau:
2 Fe(NO3)2 t0
2 FeO + 4 NO2 + O2
0,2 mol 0,2 mol
FeCO3t 0
FeO + CO2
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 33/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
33
0,3 mol 0,3 mol
Vậy m = ( 0,2 + 0,3) x 72 = 36 gam => đáp án D.
Bài 19. Cho dòng khí CO dư qua hỗn hợ p các oxit, nung nóng gồm MgO, Al2O3,
Fe2O3, ZnO, CuO đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đượ c hỗn hợ p chất r ắn A.
A gồm những chất là:
A: Fe, Cu, MgO, Al2O3, ZnO.
B: Fe, Cu, Zn, MgO, Al2O3.
C: Fe, Cu, Zn, Mg, Al.
D: Fe, Cu, Zn, Al, MgO.
Giải:
Chỉ có oxit từ ZnO tr ở đi mớ i bị khử bở i CO nên: chỉ có các phản ứng:
ZnO + CO t 0 Zn + CO2
Fe2O3 + 3CO t0 Fe + 3CO2
CuO + CO t0 Cu + CO2=> đáp án B.
Phân tích:
- Học sinh dễ nhầm với các đáp án còn lại khi không nắm rõ đượ c r ằng
oxit từ ZnO tr ở đi mớ i bị khử bở i CO hoặc H2 nên nhầm với các đáp án khác .
Bài 20. Cho 0,5 mol Na vào 500 ml dung dịch CuSO4 1M thu đượ c chất r ắn A.
Khối lượ ng chất r ắn A thu đượ c là:
A: 24,5 g. C: 16 g.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 34/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
34
B: 26,4 g. D: 20 g.
Giải:
2 Na + 2 H2O → 2 NaOH + H2
0,5 mol 0,5 mol
2 NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
0,5 mol 0,5 mol 0,25 mol
=> mA = 0,25 x ( 64 + 34 ) = 24,5 g => Đáp án A.
Phân tích:
Học sinh có thể nhầm lẫn và giải như sau:
2 Na + CuSO4 → Na2SO4 + Cu
0,5 mol 0,5 mol 0,25 mol
=> mA = mCu = 0,25 x 64 = 16 g => đáp án C.
Bài 21. Nhiệt phân hoàn toàn 40,8 g hỗn hợ p NaHCO3, Ca(HCO3)2 đến khối
lượng không đổi thu đượ c chất r ắn A. Biết tỉ lệ n NaHCO3 : n Ca(HCO3)2 trong hỗn hợ p ban
đầu là 1: 2. Khối lượ ng chất r ắn A là:
A: 14,3 g. C: 25,3 g.
B: 16,5 g. D: 30,6 g.
Giải:
Gọi x, y là số mol NaHCO3 và Ca(HCO3)2 trong hỗn hợp ban đầu, ta có :
84x + 162y = 40,8 => x = 0,1.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 35/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
35
y = 2x y = 0,2 .
Phản ứng:
2 NaHCO3 t 0 Na2CO3 + CO2 + H2O
0,1 mol 0,05 mol
Ca(HCO3)2 t0 CaCO3 + CO2 + H2O
0,2 mol 0,2 mol
CaCO3t 0
CaO + CO2 ( vì nung đến khối lượ ng không
đổi)
0,2 mol 0,2 mol
Vậy A gồm 0,05 mol Na2CO3, và 0,2 mol CaO
mA = 0,05 x ( 46 + 60) + 0,2 x ( 40 + 16 ) = 16,5 g => đáp án B.
Phân tích:
- Học sinh có thể nhầm lẫn và giải như sau:
2 NaHCO3 t0 Na2CO3 + CO2 + H2O
0,1 mol 0,05 mol
Ca(HCO3)2 t0 CaCO3 + CO2 + H2O
0,2 mol 0,2 mol
Chất r ắn A gồm 0,05 mol Na2CO3 và 0,2 mol CaCO3
mA = 0,05 x ( 46 + 60) + 0,2 ( 40 + 60) = 25,3 g => đáp án C.
- Học sinh cũng có thể nhầm lẫn và giải như sau:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 36/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
36
2 NaHCO3 t 0 Na2CO3 + CO2 + H2O
0,1 mol 0,05 mol
Na2CO3 t0 Na2O + CO2
0,05 mol 0,05 mol
Ca(HCO3)2 t0 CaCO3 + CO2 + H2O
0,2 mol 0,2 mol
CaCO3 t0 CaO + CO2
0,2 mol 0,2 mol
Vậy chất r ắn A gồm 0,05 mol Na2O và 0,2 mol CaO:
mA = 0,05 x ( 46 + 16) + 0,2 ( 40 + 16) = 14,3 g => đáp án A.
Bài 22. Cho 4g Ca vào 100 ml dd HCl 1 M ( d= 1,2 g/ml) thu đượ c dung dịch A.
Xác định thể tích khí thu đượ c ở đktc.
A: 4,48 lít C: 8,96 lít
B: 2,24 lít D: 10,08 lít
Giải:
nCa = 4 = 0,1 mol nHcl = 0,1 mol
40
Ca + 2HCl → CaCl2 + H2
0,1 0,1 0,05 0,05
n Ca dư sau (1) = 0,05 mol
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 37/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
37
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2↑
0,05 mol 0,05 mol 0,05 mol
V H2=2,24 lít => đáp án A.
Phân tích:
- Học sinh có thể nhầm lẫn và giải như sau:
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol
V H2=1,12 lít => đáp án B
Học sinh nhầm lẫn r ằng nếu trong dung dịch có cả axit và H2O, kim loại sẽ tác
dụng với nước trướ c.
Bài 23. Cho 5g hỗn hợ p hai kim loại Fe và Cu trong đó Fe chiếm 40% về khối
lượ ng, tác dụng vớ i dung dịch HNO3 loãng. Sau pư thu đượ c dd B, khí NO2 và chất r ắn
A nặng 3,32 g. Khối lượ ng muối tạo thành trong dung dịch B là:
A: 5,121 g. C: 5,4 g.
B: 5,865 g. D: 7,26 g.
Giải:
Thành phần của hỗn hợp ban đầu:
mFe = 2g, mCu = 3g.
Vì sau phản ứng thu đượ c chất r ắn A nặng 3,32 g > m Cu = 3 g nên trong chất
r ắn A vẫn còn Fe dư → Cu chưa phản ứng với đ HNO3, chỉ có: Fe phản ứng.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 38/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
38
m Fe pư = = 0,03 mol
Muối sau phản ứng là muối Fe(NO3)2 ( vì kim loại dư) nên khối lượ ng muối tạo
thành trong dung dịch B là:
0,03 x 180 = 5,4 g => đáp án C.
Phân tích:
1) – Học sinh có thể dễ nhầm như sau:
mA = 3,32 > m Cu = 3g nên trong chất r ắn A vẫn còn Fe dư
chỉ có Fe phản ứng theo phương tr ình:
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
0,03 mol 0,03 mol
m muối = 0,03.( 56 + 62x3) = 7,26 g => đáp án D.
2) – Học sinh cũng có thể giải nhầm như sau:
+ Học sinh cho r ằng trong phản ứng vớ i HNO3, Cu và Fe sẽ có khả năng phản
ứng như nhau nên : Lượ ng chất r ắn đã phản ứng gồm 40% Fe và 60% Cu.
∑khối lượ ng kim loại đã phản ứng = 5 – 3,32 = 1,68 g
trong đó sẽ có: 0,672 g Fe 0,012 mol
1,008 g Cu 0,01575 mol
Phản ứng: 3Fe + 8HNO3 → 3 Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O
0,012 mol 0,012 mol
Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO + 4 H2O
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 39/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
39
0,01575 mol 0,01575 mol
m muối = 0,012 x (56 + 62 x 2) + 0,01575 x (64 + 62 x 2) = 5,121 g => đáp án A.
- Hoặc học sinh cũng làm như trên nhưng cho muối sắt tạo thành là Fe(NO3)3 và
Cu(NO3)2 thì:
m muối = m Fe(NO3)3 + m Cu(NO3)2
= 0,012 x (56 + 62 x 3) + 0,01575 x ( 64 + 62 x 2)
= 5,865 g => đáp án B.
Bài 24. Cho hỗn hợ p gồm 9,6 g CuS và 8,8g FeS tác dụng vớ i 250 ml dd HCl 1 M
thu đượ c mg khí B. Giá tr ị của m là:
A: 3,4 g. C: 8.5 g
B: 4,25 g. D: 6.8 g
Giải:
nCuS = 0,1 mol nHCl = 0,25 mol
n FeS = 0,1 mol
chỉ có FeS phản ứng:
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑
0,1 mol 0,25 mol 0,1 mol
=> m = 0,1 x 34 = 3,4 g => đáp án A.
Phân tích:
- Học sinh có thể nhầm lẫn là cả CuS và FeS đều phản ứng vớ i HCl:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 40/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
40
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑
0,1 mol 0,2 mol 0,1 mol
CuS + 2HCl → CuCl2 + H2S↑
0,1 mol 0,05 mol 0,025 mol
=> m = (0,1 + 0,025 ) x 34 = 4,25 g => đáp án B.
Bài 25. Hấ p thụ hoàn toàn 2,688 lit CO2 (đktc) vào 2,5 lit đ Ba(OH)2 nồng độ a
mol/lit thu đượ c 15,76 g k ết tủa. Giá tr ị của a là:
A: 0,032 M. B: 0.062 M
C: 0,04 M. D: 0.012 M
Giải:
nCO2 = = 0,12 mol , n BaCO3 = = 0,08 mol
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O (1)
0,08 mol 0,08 mol 0,08 mol
2 CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2 (2)
0,04 mol 0,02 mol
Từ (1) và (2) => n Ba(OH)2 = 0,08 + 0,02 = 0,1 mol
C M, Ba(OH)2 = = 0,04 M => đáp án C đúng.
Phân tích:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 41/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
41
- Học sinh dễ nhầm lẫn và giải như sau:
nCO2 = 0,12 mol
nBaCO3
= = 0,08 mol
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
0,12 mol 0,08 mol
=>
n Ba(OH)2 = 0,08 mol => C M, Ba(OH)2 = = 0,032 M => đáp án A.
Bài 26. Hòa tan hỗn hợ p Ba và Na vào nước thu đượ c dung dịch A và 6,27 lit khí
(đktc). Thêm m gam NaOH vào 1/10 dung dịch A thu đượ c dung dịch B. Cho dung dịch
B tác dụng vớ i 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M thu đượ c k ết tủa C.
Tính m để khối lượ ng k ết tủa C lớ n nhất?
A: m > 4,8 g. C: 2,4 g.
B: 4,8 g. D: m > 2,4 g.
Giải:
Phương tr ình phản ứng:
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 (1)
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 (2)
Nhận xét thấy n OH- = 2 n H2 = 2 x 0,03 = 0,06 mol.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 42/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
42
Trong dung dịch Al2(SO4)3 → 2 Al3+ + 3 SO42-
0,02 mol 0,04 mol 0,06 mol
Các phản ứng tạo k ết tủa:
Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓ (3)
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3↓ (4)
Vì lượ ng BaSO4 k ết tủa không phụ thuộc giá tr ị m do đó khối lượ ng k ết tủa C lớ n
nhất khi Al3+ k ết tủa hoàn toàn => n OH- = 3 n Al3+ = 0,12 mol.
Vì trong dung dịch đã có sẵn 0,06 mol OH- => cần thêm 0,06 mol OH- nữa
m = 0,06 x 40 = 2,4 g => đáp án C.
Phân tích:
- Học sinh dễ nhầm lẫn khi quên mất là trong dung dịch đã có sẵn 0,06 mol OH-
m = 0,12 x 40 = 4,8 g => đáp án B.
- Hoặc học sinh quên là Al(OH)3 có thể tan trong kiềm dư nên chỉ cần
OH- dư cho phản ứng (4) là đượ c k ết tủa C lớ n nhất vì vậy m > 0,06 x 40 = 2,4 g
=> đáp án D.
- Khi học sinh quên mất là trong dung dịch có sẵn 0,06 mol OH- và
quên là Al(OH)3 có thể tan trong kiềm dư nên chỉ cần OH- dư cho phản ứng (4) là
thu đượ c k ết tủa C lớ n nhất. Vì thế m > 0,12 x 40 = 4,8 g => Đáp án A.
Bài 27. Cho 3,87 g hỗn hợ p A gồm Mg và Al vào 250 ml dung dịch X chứa HCl
1M và H2SO4 1M. Sau phản ứng thu đượ c dung dịch B và 4,368 lit H2 (đktc). Tính thể
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 43/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
43
tích dung dịch NaOH 0,5M tối thiểu cần phải cho vào dung dịch B để thu được lượ ng k ết
tủa lớ n nhất.
A: 1.5 lit B: 2.1 lit
C: 0.78 lit D: 1.6 lit
Giải:
Phản ứng:
Mg + 2H+ → Mg2+ + H2↑
Al + H+
→ Al3+
+ H2↑
n H+ = n HCl + 2nH2SO4 = 0,25 + 2 x 0,25 = 0,75 mol
nH2 = = 0,195 mol=> 2nH2< n H+ => axit dư:
n H+ dư = 0,75 – 0,195 x 2 = 0,36 mol
Gọi x, y lần lượ t là số mol của Mg và Al trong hỗn hợ p ta có hệ phương tr ình:
24 x + 27 y = 3,87 => x = 0,06
x + 1,5 y = 0,195 y = 0,09
=> Vậy dung dịch B chứa: H+ : 0,36 mol.
Mg2+ : 0,06 mol.
Al3+ : 0,09 mol.
phản ứng vớ i dung dịch NaOH.
H+ + OH- → H2O (1)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 44/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
44
Mg2+ + 2 OH- → Mg(OH)2↓ (2)
Al3+ + OH- → Al(OH)3↓ (3)
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O (4)
Để lượ ng k ết tủa thu đượ c là cực đại thì lượ ng NaOH cho vào phải đảm bảo chỉ đủ
để phản ứng (1), (2), (3) xảy ra hoàn toàn.
=> n OH- = n H+ + 2n Mg2+ + 3n Al 3+ = 0,75 mol
=> V NaOH = = 1,5 ( lit) => đáp án A
Phân tích:
- Học sinh dễ quên mất là H+ dư còn NaOH trung hòa, chỉ xét phản ứng (2) và (3)
nên lượng NaOH cho vào để k ết tủa lớ n nhất là:
n OH- = 2n Mg2+ + 3n Al3+ = 2 x 0,06 + 3 x 0,09 = 0,39 mol
=> V NaOH = = 0,78 (lit) => đáp án C
Bài 28. Cho CO dư đi qua 3,12 g hỗn hợ p A gồm MgO và Fe3O4 nung nóng, sau
khi phản ứng k ết thúc cho toàn bộ khí thu đượ c hấ p thụ vào dung dịch nước vôi trong dư
thấy tạo thành 6 g k ết tủa. Mặt khác hòa tan A bằng dung dịch HNO3 2M dư và thu đượ c
V lit khí NO duy nhất ở đktc. Giá trị của V là:
A: 0.336 lit B: 0,112 lit. C: 0,224 lit. D: 0.448 lit
Giải:
Khí CO chỉ khử đượ c Fe3O4 theo phản ứng:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 45/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
45
Fe3O4 + 4CO t0 3Fe + 4CO2
0,015 mol 0,06 mol
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
0,06 mol 0,06 mol
=> n Fe3O4 = 0,015 mol
MgO + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + H2
3 Fe3O4 + 28 HNO3 → 9 Fe(NO3)3 + NO↑ + 14 H2O
0,015 mol 0,005 mol
=> V NO = 0,005 x 22,4 = 0,112 ( lit) => đáp án B.
Phân tích:
- Học sinh dễ nhầm lẫn và giải như sau:
MgO + CO t0 Mg + CO2
Fe3O4 + 4CO t0 3Fe + 4CO2
Gọi x, y lần lượ t là số mol MgO, Fe3O4 trong hỗn hợp ban đầu.
=> Ta có hệ phương tr ình: x + 4y = 0,06 = nCaCO3 x = 0,02
40 x + 232 y = 3,12 y = 0,01
MgO + HNO3 → Mg(NO3)2 + H2O
2Fe3O4 + 28HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 14 H2O
0,01 mol 0,01 mol
Vậy V NO = 0,01 x 22,4 = 0,224 (lit) => đáp án C.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 46/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
46
Bài 29. Hòa tan 12 g hỗn hợ p Cu và Fe bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng vừa đủ
thu đượ c 5,6 lit khí ở đktc, và dung dịch A. Sục khí H2S dư vào dung dịch A thu đượ c m
g k ết tủa. Giá tr ị của m là:
A: 20 g. C: 14.4 g
B: 17.6 g D: 9,6 g.
Giải:
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + 2H2O + SO2
x x
2 Fe + 6 H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6 H2O
y 1,5 y
Gọi x, y lần lượ t là số mol Cu, Fe trong hỗn hợ p.
Ta có hệ phương tr ình: 64 x + 56 y = 12 x = 0,1
x + 1,5 y = 0,25 y = 0,1
Vậy dung dịch A chứa 0,1 mol CuSO4 và 0,05 mol Fe2(SO4)3.
CuSO4 + H2S → CuS↓ + H2SO4
0,1 mol 0,1 mol
=> m = 0,1 x ( 64 + 32 ) = 9,6 g => đáp án D.
Phân tích:
- Học sinh dễ nhầm lẫn là có cả phản ứng:
Fe2(SO4)3 + H2S → Fe2S3 + H2SO4
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 47/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
47
0,05 mol 0,05 mol
Vậy m = mCuS + m Fe2S3 = 0,1 x ( 64 + 32) + 0,05 x (56 x 2 + 32 x 3) = 20 g.
đáp án A.
Bài 30. 400 ml dung dịch hỗn hợ p HNO3 1M và Fe(NO3)3 0,5M có thể hòa tan tối
đa bao nhiêu gam hỗn hợ p Fe và Cu có tỉ lệ số mol nFe : nCu = 2 : 3. ( sản phẩm khử của
HNO3 duy nhất là NO).
A: 27,36 g. C: 18,24 g.
B: 9,12 g. D: 14,54 g.
Giải:
n HNO3 = 0,4 mol.
n Fe(NO3)3 = 0,5 x 0,4 = 0,2 mol.
Goi x là số mol Fe trong hỗn hợ p => số mol Cu trong hỗn hợ p 1,5 x mol.
Các phản ứng:
Fe + 4 HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2 H2O (1)
3Cu + 8 HNO3 → 3 Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (2)
Fe + 2Fe(NO3)3 → 3 Fe(NO3)2 (3)
Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2 (4)
Ta thấy sản phẩm muối cuối cùng thu đượ c: Fe(NO3)2, Cu(NO3)2.
n HNO3 + 3n Fe(NO3)3 = 2n Fe(NO3)2 + 2n Cu(NO3)2 + n NO (*)
từ (1), (2) ta thấy n NO = 1/4 n HNO3 = 0,1 mol.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 48/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
48
(*) => 0,4 + 3. 0,2 = 2.x + 2.1,5 x + 0,1
=> 1 = 5 x + 0,1
=> x = 0,18 mol.
Vậy hỗn hợ p gồm 0,18 mol Fe và 0,27 mol Cu.
=> m = 0,18 x 56 + 0,27 x 64 = 27,36 g => đáp án A.
Phân tích:
- Học sinh có thể nhầm lẫn và giải như sau:
Học sinh cho là chỉ có phản ứng (1) và (2) xảy ra nên:
n HNO3 = 2n Fe(NO3)2 + 2n Cu(NO3)2 + 0,1
0,4 = 2. x + 2. 1,5x + 0,1
x = 0,06.
Vậy hỗn hợ p gồm 0,06 mol Fe và 0,09 mol Cu.
m = 0,06 x 56 + 0,09 x 64 = 9,12 g => đáp án B.
Bài 31. Hòa tan m gam hỗn hợ p gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch HCl dư sau
phản ứng còn lại 8,32 g chất r ắn không tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu đượ c
61,92 g chất r ắn khan. m có giá tr ị là:
A: 34.78 g C: 32.50 g
B: 43,84 g. D: 25,72 g.
Giải:
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2 FeCl3 + 4 H2O
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 49/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
49
y y 2y
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
2y y 2y
Gọi x, y lần lượ t là số mol Cu, Fe3O4 trong hỗn hợ p.
8,32 g chất r ắn không tan là Cu dư
Ta có: x- y = = 0,13 mol.
Vậy dung dịch X gồm 3y mol FeCl2, y mol CuCl2.
=> 3. 127y + 135y = 61,92
y = 0,12 mol
=> x = 0,25 mol.
m = 0,12 x ( 56 x 3 + 64) + 0,25 x 64 = 43,84 g => đáp án C.
Phân tích:
- Học sinh có thể giải như sau:
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2 FeCl3 + 4 H2O.
y y y
=> 8,32 g là lượ ng Cu trong m g hỗn hợ p.
61,92 g chất r ắn khan gồm y mol FeCl2 và 2y mol FeCl3.
y.127 + 2y. 162,5 = 61,92
=> y = 0,137 mol.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 50/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
50
=> Vậy m = 8,32 + 0,137 x 127 = 25,72 g => đáp án D.
Khi thêm dung dịch AgNO3 vào dung dịch X có phản ứng:
Ag+ + Cl- → AgCl↓
0,3 mol 0,3 mol
m = 0,3 x 143,5 = 43,05 g => đáp án A.
- Học sinh cũng có thể làm như sau:
Các phản ứng tạo k ết tủa khi cho AgNO3 dư:
Ag+ + Cl- → AgCl↓
0,3 mol 0,3 mol
Fe 2+ + Ag+ → Fe 2+ + Ag↓
0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol
m = 0,3 x 143,5 + 0,1 x 108 = 53,85 => đáp án C.
Bài 32. Hòa tan 3,23 gam hỗn hợ p gồm CuCl2 và Cu(NO3)2 vào nước thu đượ c
dung dịch X. Nhúng thanh kim loại Mg vào dung dịch X đến khi dung dịch mất màu
xanh r ồi lấy thanh Mg ra, còn lại khối lượng tăng thêm 0,8 gam. Khối lượ ng muối tạo
thành trong dung dịch là:
A: 1,15 g. C: 2,43 g.
B: 2,73 g. D: 4,03 g.
Giải:
Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu (1)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 51/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
51
1 mol 1 mol
0,02 mol 0,02 mol 0,02 mol
=> m Mg2+ = 0,02 x 24 = 0,48 g
=> m Cu2+ mất đi = 0,02 x 64 = 1,28 g.
=> m anion trong dung dịch = 3,23 - 1,28 = 1,995 gam.
m muối trong dung dịch = m Mg2+ + m anion
= 0,48 + 1,95 = 2,43 g.
đáp án C.
Phân tích:
- Học sinh có thể làm như sau:
Học sinh coi 0,8 g là khối lượ ng Cu tạo thành của phản ứng (1)
n Cu = = 0,0125 mol.
m Mg2+ = 0,0125 x 24 = 0,3 gam.
m anion = 3,23 - m Cu2+ = 3,23 – 0,0125 x 64 = 2,43 g.
m muối = m Mg 2+ + m anion = 0,3 + 2,43 = 2,73 g => đáp án B.
Bài 33. Nhiệt phân hoàn toàn một lượ ng nhỏ Fe(NO3)2 trong bình kín ( không có
không khí) thu đượ c hỗn hợ p khí Y. Tỉ khối của Y so với hiđro là:
A: 22,22 C: 16
B: 21,6 D: 23
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 52/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
52
Giải:
Gọi x là số mol Fe(NO3)2 đem nhiệt phân là a mol.
Ta có:
2 Fe(NO3)2 t0 2FeO + 4 NO2 + O2
x mol 2 x mol 0,5 x mol
4 FeO + O2 t0
2 Fe2O3
x mol 0,25 x mol
Thành phần khí Y là 2x mol NO2, và 0,25 x mol O2.
M hỗn hợ p Y = = 44,44
Tỉ khối của = 22,22 => đáp án A
Phân tích:
- Học sinh có thể nhầm lẫn và làm như sau:
Gọi x là số mol Fe(NO3)2 đem nhiệt phân.
Ta có:
Fe(NO3)2 t0 2FeO + 4 NO2 + O2
x mol 2 x mol 4 x mol x mol
Thành phần khí Y là 4 x mol NO2, x mol O2.
M hỗn hợ p Y = = 43,2.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 53/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
53
Tỉ khối của = 21,6 => đáp án B.
Bài 34. Hòa tan 5,6 gam bột sắt trong 300 ml dung dịch HCl 1 M và khí H2 cho
lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch X thì thu đượ c m gam chất r ắn. Giá tr ị của m
là:
A: 43,05 g. C: 53,85 g.
B: 47,25 g. D: 45,75 g.
Giải:
n Fe = 0,1 mol.
n HCl = 0,3 mol.
n H+ = 0,3 mol, nCl- = 0,3 mol.
Fe + 2H
+
→ Fe
2+
+ H2
0,1 mol 0,2 mol 0,1 mol
Dung dịch X chứa: n H+ dư = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol.
n Fe2+ = 0,1 mol.
n Cl- = 0,3 mol.
Khi cho thêm dung dịch AgNO3 vào dung dịch X sẽ xảy ra phản ứng oxi hóa khử
giữa ion Fe 2+ có tính khử và ion NO3- trong môi trườ ng H+ có tính oxi hóa:
3Fe 2+ + 4H+ + NO3- → 3 Fe 3+ + NO + 2H2O
0,075 mol 0,1 mol
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 54/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
54
Ag+ + Cl- → AgCl↓
0,3 mol 0,3 mol
n Fe2+ dư = 0,1 - 0,075 = 0,025 mol.
Fe 2+ + Ag+ → Fe 3+ + Ag↓
0,025 mol 0,025 mol
m = 0,3 x 143,5 + 0,025 x 108 = 45,75 gam => đáp án D.
Phân tích:
- Học sinh dễ nhầm lẫn và làm như sau:
Fe + 2 H+ → Fe 2+ + H2
0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol
Dung dịch X chứa: n H+ dư = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol.
n Fe 2+ = 0,1 mol.
n Cl- = 0,3 mol.
Bài 35. Cho hỗn hợ p gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nướ c
dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đượ c 8,96 lit H2 (đktc) và m gam chất r ắn
không tan. Giá tr ị của m là:
A. 43,2 g. B. 5,4 g
C. 40.5 g D. 10.8 g
Giải:
Phương tr ình phản ứng:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 55/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
55
2 Na + 2 H2O → 2 NaOH + H2
x x x/2
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2
2x x 4,5x
Goi x là số mol Na => n Al = 2x (ban đầu) => n Al dư = x mol
Al dư và n H2 = x/2 + 1,5x = 2x = = 0,4 mol
=> x = 0,2 mol.
m g chất r ắn không tan là Al dư.
=> m= 0,2 x 27 = 5,4 g.
Phân tích:
- Học sinh có thể giải nhầm như sau:
Hỗn hợ p Na và Al thì chỉ có Na tác dụng, m g chất r ắn thu được là lượ ng Al
trong hỗn hợp ban đầu
Gọi x là số mol Na trong hỗn hợp ban đầu.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
x mol x/2 mol
x/2 = n H2 = = 0,4 mol => x = 0,8 mol.
=> số mol Al trong hỗn hợp đầu = 2x = 1,6 mol.
=> m = 1,6 x 27 = 43,2 g => đáp án A.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 56/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
56
Bài 36. Cho 24,3 gam bột Al vào 225 ml dung dịch hỗn hợ p NaNO3 1 M + NaOH
3M. Khuấy đều cho đến khi ngừng khí thoát ra thì dừng lại. Thể tích khí thoát ra ở ĐKTC
là:
A: 22,68 lit. C: 5,04 lit.
B: 15,12 lit. D.: 20,16 lit.
Giải:
nAl = 24,3 = 0,9 (mol).
27
n NO3- = n NaNO3 = 0,225 (mol).
nOH- = n NaOH = 0,675 (mol).
8 Al + 3NO3- + 5OH- + 2H2O → 8 AlO2
- + 3NH3 ↑ (1).
bđ 0,9 0,225 0,675 0 0
Dư 0,6 0,225 0,375
dư 0,3 0 0,3 0,6 0,225
2Al + 2OH- + 2H2O → 8 AlO2- + 3H2 ↑ (2).
bđ 0,3 0,3
dư 0,3 0,3
dư 0 0 1,5.0,3.
từ (1) và (2) => ∑n khí = 0,225 + 0,45 = 0,675 (mol).
V khí = 0,675 . 22,4 = 15,12 (lit) => Đáp án: B.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 57/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
57
Phân tích:
Khả năng sai (1): Học sinh cho r ằng chỉ có NaOH phản ứng vớ i Al.
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2 NaAlO2 + 3 H2↑ (3).
0,675 0,675
V khí = V H2 = 1,0125 x 22,4 = 22,68 (lit).
=> Đáp án nhiễu A.
Khả năng (2): Học sinh quên r ằng Al dư có thể tan trong OH- dư giải phóng H2 chỉ xét
phản ứng (1) không xét (2).
Vkhí = V NH3 = 0,225 x 22,4 = 5,04 (lit).
=> Đáp án nhiễu C.
Bài 37. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợ p X gồm 0,1 mol CuO và 0,14 mol Al trong 500
ml dung dịch HNO3 a M vừa đủ thu đượ c dung dịch Y và 0,672 lit khí N2O duy nhất.
Tính khối lượ ng muối tạo thành trong Y?
A: 45.82 g B: 54,82 g. C: 50,42 g. D: 56.42 g
Giải:
CuO + 2 H+ → Cu2+ + H2O (1)
0,1 0,2
Al - 3e → Al3+ (2)
0,14 0,42
2 NO3- + 10H+ + 8e → N2O↑ + 5 H2O (3)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 58/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
58
0,3 0,24 0,03
Từ (2), (3) cho thấy có sự tạo thành NH4 NO3 vớ i số mol e nhận của quá trình tạo
ra NH4+ là:
0,42 – 0.24 = 0,18 mol => NO3- + 10 H+ +8e →NH4
+ + 3H2O
0,225 0,18 0,0225
Trong dung dịch Y có: 0,1 mol Cu(NO3)2 , 0,14 mol Al(NO3)3 và 0,0225 mol
NH4 NO3
mmuối
= 0,1 x 188 + 0,14 x 213 + 0,0225 x 80 = 50,42 g => đáp án
C.
Phân tích:
- Học sinh có thể nhầm lẫn và giải như sau:
CuO + 2 H+ → Cu2+ + H2O
0,1 mol 0,2 mol 0,1 mol
Al - 3e → Al3+
0,14 mol 0,14 mol
Vậy muối Y gồm: 0,1 mol Cu(NO3)2
0,14 mol Al(NO3)3
=> m = 0,1 x ( 64 + 62 x 3) + 0,14 x ( 27 + 62 x 3)
= 25 + 29,82 = 54,82 g => đáp án B.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 59/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
59
Bài 38. Dung dịch X có chứa đồng thời BaCl2 0,3 M và Ba(HCO3)2 0,5M. Tính
thể tích dung dịch NaOH 1M tối thiểu cần cho vào 100 ml dung dịch X để kết tủa thu
được có khối lượng lớn nhất. (Cho C = 12; O = 16; Ba = 137)
A. 40,0 ml B. 80,0 ml C. 120,0 ml D. 100,0 ml
Giải : 100ml dung dịch X có chứa số mol các chất là:
Ba2+ : 0,08 mol
HCO3- : 0,1 mol
Cl- : 0,06 mol .
HCO3- +OH-
CO32- + H2O
Ba2+ + CO32- BaCO3 . Vì Ba2+ : 0,08 mol mà HCO3
- : 0,1 mol nên lượng OH-
tối thiểu cần cho vào 100 ml dung dịch X để kết tủa thu được có khối lượng lớn nhất là
0,08 mol VddNaOH 1M =0,08 lít=80ml Đáp án B
Phân tích:
- Học sinh có thể nhầm lẫn và giải như sau:
Để thu đượ c khối lượ ng k ết tủa là lớ n nhất thì toàn bộ lượ ng HCO3- phải chuyển
thành CO32
HCO3- + OH-
CO32- + H2O
0,1mol 0,1 mol
Ba2+ + CO32- BaCO3
VddNaOH 1M =0,1 lít=1000ml Đáp án D
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 60/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
60
Bài 39. Cho dung dịch NaOH tác dụng vớ i dung dịch chứa Al2(SO4)3 và FeSO4
đến khi lượ ng k ết tủa bắt đầu không thay đổi. Lọc thu đượ c k ết tủa X. Nung X trong chân
không đến khối lượng không đổi thu đượ c chất r ắn Y, Y là:
A: Al2O3. C: FeO.
B: Fe. D: Fe2O3.
Giải:
Các phươ ng trình phản ứng:
Al2(SO
4)
3 + NaOH → Al(OH)
3 ↓ + Na
2SO
4 (1)
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2 H2O (2)
FeSO4 + 2 NaOH → Fe(OH)2↓ + Na2SO4 (3)
Fe(OH)2 + O2 + H2O → Fe(OH)3 ↓ (4)
2Fe(OH)3 t0 Fe2O3 + 3 H2O (5)
chất r ắn Y là Fe2O3 => đáp án D.
Phân tích:
- Học sinh dễ quên phản ứng (4) và cho r ằng:
Fe(OH)2 t 0 FeO + H2O
chất r ắn Y là FeO => đáp án C.
Bài 40. Các dung dịch sau có cùng nồng độ mol là 0.01 M. Dung dịch có pH lớ n
nhất là:
A: HCl. B: H2SO4.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 61/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
61
C: HNO3. D: CH3COOH.
Giải:
4 dung dịch axit trên cùng nồng độ mol Axit.
H2SO4 là axit 2 nấc nên cho [H+] lớ n nhất => pH nhỏ nhất.
CH3COOH là axit yếu nhất nên [H+] nhỏ nhất => pH lớ n nhất.
đáp án D.
Phân tích:
Học sinh dễ nhầm dung dịch có nồng độ [H+] lớ n nhất => pH lớ n nhất => chọn
đáp án B.
Bài 41. Cho V lit dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3, và
0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn thu đượ c 7,8g k ết tủa. Giá tr ị lớ n nhất của V
để thu đượ c lượ ng k ết tủa trên là:
A: 0,25 lit. C: 0.30 lit
B: 0.50 lit D: 0,45 lit.
Giải:
Ta có: n OH- = 2 V mol , n H+ = 0,2 mol , n Al3+ = 0,2 mol
Các phản ứng xảy ra lần lượ t là:
H+ + OH- → H2O (1)
0,2 mol 0,2 mol 0,2 mol
3OH- + Al 3+ → Al(OH)3↓ (2)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 62/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
62
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + H2O (3)
0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol
Từ (1), (2), (3) => n OH- = 0,2 + 0,6 + 0,1 = 0,9 mol.
2V = 0,9 => V = 0,45 lit => đáp án D đúng.
Phân tích:
- Học sinh có thể nhầm lẫn và giải như sau:
n Al(OH)3 = = 0,1 mol
Các phản ứng như sau:
H+ + OH- → H2O
0,2 mol 0,2 mol 0,2 mol
Al3+
+ 3OH-
→ Al(OH)3
0,2 mol 0,3 mol 0,1 mol
=> n Al3+ dư = 0,1 mol
n OH- = 0,5 mol => 2 V = 0,5 => V= 0,25 lit => đáp án A.
Học sinh nhầm khi không xét phản ứng (3).
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 63/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
63
II. MỘT SỐ BÀI TẬP VỀ TÍNH CHẤT HÓA HỌC PHẦN HỮU CƠ HỌC
SINH DỄ SAI LẦM
Sau đây là một số bài tậ p tr ắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn về tính chất hóa
học – phần hóa học hữu cơ mà trong quá tr ình giảng dạy tôi thấy học sinh dễ mắc sai lầm
Bài 1. Dãy các chất nào đều tham gia phản ứng tráng bạc vớ i dung dịch
AgNO3/NH3?
A: axit fomic, axetilen, andehit axetic.
B: Andehit fomic, propin, natrifomiat.
C: Andehit fomic, axit fomic, glucozơ.
D: Axit fomic, but-1-in, etyl fomiat.
Đáp án đúng : C.
Phân tích:
Các câu trên có sự tương đồng, dễ gây nhầm lẫn đối vớ i học sinh không nắm vững
kiến thức. Trong các chất ở các phương án trên cả ank-1-in và những chất có nhóm
andehit đều có phản ứng vớ i dung dịch AgNO3/NH3 và tạo k ết tủa nhưng đối vớ i ank-1-
in là phản ứng thế kim loại chứ không phải là phản ứng tráng gương.
Bài 2. Cho các chất HCHO, HCOONa, C2H2, CH3COOH, CH3C≡C-CH3, CH≡C-
CH3.
Số chất có khả năng tham gia phản ứng vớ i AgNO3 / NH3 là:
A: 2. C: 4.
B: 3. D: 5.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 64/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
64
Giải: HCHO, HCOONa, C2H2, CH≡C-CH3.
chứa nhóm CHO ank-1-in
do đó có phản ứng AgNO3 / NH3.
Đáp án C.
Phân tích:
- Khả năng sai (1): nếu học sinh chỉ ngh ĩ có HCHO, C2H2 hoặc C2H2, CH≡C-CH3
tham gia phản ứng AgNO3 / NH3 => đáp án nhiễu A.
- Khả năng sai (2): HCHO, C2H2, CH≡C-CH3 hoặc HCHO, C2H2, HCOONa
phương án nhiễu B.
- Khả năng sai (3): HCOONa, HCHO, C2H2, CH≡C-CH3, CH3-C≡C-CH3
phương án nhiễu D.
Bài 3. Cho sơ đồ phản ứng sau:
CH3 CH3
CH3 – C(CH3) - CH2 – C(Br) - CH3 KOH/C2H5OH,t0
Sản phẩm chínhcủa phản ứng là:
A: CH3 CH3 C: CH3 CH3
CH3 - C - CH2 - C - CH3 CH3 - C - CH = C - CH3
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 65/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
65
CH3 OH CH3
B: CH3 CH3 D: CH3 CH3
CH3 - C - CH2 - C = CH2 CH3 - C - CH2 - C - CH3
CH3 CH3 OC2H5
Phân tích:
Đối vớ i loại bài tậ p này, học sinh có thể tư duy theo các hướ ng sau:
- Xác định đây là phản ứng thế vì vậy các em có thể chọn các phương án thế Br
bằng nhóm OH hay OC2H5, vì vậy các em có thể chọn phương án A hoặc D.
- Xác định đây là phản ứng tách thì sản phẩm sẽ tuân theo quy tắc Zaixep như vậy
sản phẩm chính là phương án C. Tuy nhiên đối với trườ ng hợ p này do sự án ngữ không
gian của nhóm metyl đã làm sản phẩm không tuân theo quy tắc Zaixep. Vậy đáp án đúng
là B.
Như vậy dựa trên việc nắm kiến thức không bản chất và ghi nhớ các quy tắc máy
móc chúng ta có thể xây dựng các phương án nhiễu là các phương án A, C, D.
Bài 4. Hòa tan hỗn hợ p 0,1 mol HCOO C2H5 OH mol HCHO vào lượ ng dung dịch
AgNO3 / NH3 dư. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag thu đượ c là:
A: 43,2 (g) B: 64,8 (g) C: 21,6 (g) D: 86,4 (g)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 66/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
66
Đáp án đúng : D.
Bài giải:
AgNO3 /NH3
HCHO → 4Ag (1)
0,1 (mol) 0,4 (mol)
AgNO3 /NH3
HCOOH → 2 Ag (2)
0,1 (mol) 0,2 (mol)
AgNO3 /NH3
HCOOC2H5 → 2 Ag (3)
0,1 (mol) 0,2 (mol)
Vậy khối lượ ng của Ag thu đượ c là:
m Ag= ( 0,4 + 0,2 + 0,2) 108 = 8,64 (g)
Phân tích:
Trong quá trình giải có thể học sinh sẽ nhầm lẫn ở các tình huống sau:
Tình huố ng 1: AgNO3 /NH3
HCHO → 2 Ag
còn HCOOH, HCOOC2H5 vẫn phản ứng như (2), (3).
Vậy m Ag= 0,6 x 108 = 6,48 (g).
AgNO3/NH3
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 67/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
67
HCHO → 2 Ag
AgNO3 /NH3
HCOOH → 2 Ag
còn HCOOC2H5 không có phản ứng.
m Ag = 0,6 x 108 = 6,48 (g).
=> Phương án nhiễu B.
Tình huố ng 2: AgNO3 /NH3
HCHO → 2 Ag
HCOOC2H5 không phản ứng.
m Ag = 0,4 x 108 = 43,2 (g).
=> Phương án nhiễu A.
Tình huố ng 3: AgNO3 /NH3
HCOOH → 2 Ag
Và nếu cả HCOOH và HCOOC2H5 đều không phản ứng,
m Ag = 0,2 x 108 = 21,6 (g).
=> Phương án nhiễu C.
Bài 5.Dung dịch A chứa 0,1 mol HCOOH và 0,2 mol C6H5OH và 0,1 mol CH3
COOCH3 tác dụng vừa đủ với lượ ng dung dịch NaOH. Tính tổng khối lượ ng muối thu
đượ c sau phản ứng.
A: 38,2 (g). C: 6,8 (g).
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 68/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
68
B: 15 (g). D: 30 (g).
Lờ i giải:
HCOOH + NaOH → HCOONa + H2O (1).
0,1 (mol) 0,1 (mol)
C2H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O (2).
0,2 (mol) 0,2(mol)
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH (3).
0,1 (mol) 0,1(mol)
Khối lượ ng muối thu đượ c:
m = m HCOONa + m C6H5ONa + m CH3COONa
= 68 x 0,1 + 116 x 0,2 + 0,1 x 82
= 38,2 (g).
Đáp án: A.
Phân tích:
TH1: Đáp án nhiễu B.
Nếu học sinh quên C6H5OH có phản ứng NaOH theo (2) thì muối:
m muối= 68 x 0,1 + 0,1 x 82 = 15 (g).
TH2: Đáp án nhiễu C.
Nếu học sinh quên là C6H5OH và CH3COOCH3 đều phản ứng NaOH thì:
m muối= 68 x 0,1 = 6,8 (g).
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 69/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
69
TH3: Đáp án nhiễu D.
Nếu học sinh quên CH3COOCH3 có phản ứng vớ i NaOH thì:
m muối= 68 x 0,1 + 116 x 0,2 = 30 (g).
Bài 6. Khi đốt cháy 0,1 mol 1 hợ p chất X ( dẫn xuất của benzen) khối lượ ng CO2
thu đượ c nhỏ hơn 35,2 gam.
Biết r ằng 1 mol X chỉ tác dụng đượ c vớ i 1 mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn
của X là:
A: C2H
5C
6H
4OH. C: HOC
6H
4CH
2OH.
B: HOCH2C6H4COOH. D: C6H5(OH)2.
Giải:
* Biết nCO2< 0,8 (mol) nếu đặt X. CxHyO2
=> 6 ≤ x < 8 chọn x = 6, 7.
** 1 mol x + 1 mol NaOH → X có 1 nhóm OH phenol hoặc 1 nhóm COOH
=> X là HOC6H4CH2OH.
Đáp án C.
Phân tích:
Tìm chất cấu tạo thỏa mãn (**) có một nhóm -OH phenol hoặc 1 nhóm -COOH,
nhưng vi phạm điều kiện (*) có 8 e tr ở lên.
Đó có thể C2H5C6H4OH (A). CH3C6H4COOH.
HOCH2C6H4COOH (B).
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 70/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
70
đáp án nhiễu A, B.
- Tìm chất có cấu tạo thỏa mãn (*) ( → có 2 nhóm -OH phenol, hoặc có 1 nhóm
phenol và 1 nhóm -COOH tr ở lên ).
=> Đó có thể C6H4(OH)2 (D) hoặc HOC6H4COOH.
=> Đáp án nhiễu D.
Bài 7. Một hỗn hợ p G gồm 2 ancol no mạch hở . X, Y có cùng số nguyên tử C và
hơn kém nhau một nhóm -OH. Để đốt cháy hết 0,2 mol hỗn hợ p G cần 16,8 lit O2
(ĐKTC) và thu đượ c 26,4 g CO2, biết r ằng X bị oxi hóa cho một anđehit đa chức. Số mol
và công thức cấu tạo của X, Y lần lượ t là:
A: 0,1 mol CH3CH2OH CH2OH
và 0,1 mol CH2OH CHOH CH2OH
B: 0,1 mol CH2OH CH2 CH2OH
và 0,1 mol CH2OHCH2 CH2 OH
C: 0,1 mol CH2OH CH2CH2 CH2OH
0,1 mol CH3CHOH CHOH CH2OH
D: 0,1 mol CH2OH CH2 CH2OH
và 0,1 mol CH2OH CHOH CH2OH
Giải:
X, Y là 2 rượ u no mạch hở có cùng số nguyên tử C CnH 2n+2O
CnH 2n+2O + O2 → nCO2 + (n + 1) H2O
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 71/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
71
0,2 0,75 0,6
=> 0,2 n = 0,6 => n = 3 (*)
= = 2,5
X, Y hơn kém nhau 1 nhóm -OH và = 2,5
X, Y có 2, 3 nhóm -OH (**)
X bị oxi hóa cho 1 andehit đa chức.
X có 2 nhóm -OH bậc 1 (***)
=> CTCT X, Y lần lượ t là:
CH2OH CH2 CH2OH và CH2OH CHOH CH2OH
Đáp án D.
(A) CH3CH2OH CH2OH và CH2OH CHOH CH2OH
không thỏa mãn (***) thỏa mãn các điều kiện còn lại.
(B) CH2OH CH2 CH2OH và CH2OHCH2 CH2 OH không thỏa mãn (**)
thỏa mãn các điều kiện còn lại.
(C) CH2OH CH2CH2 CH2OH và CH3CHOH CHOH CH2OH không thỏa
mãn (*) thỏa mãn các điều kiện còn lại.
Bài 8. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp hai amin no đơn chức có số mol bằng
nhau thu đượ c 3,36 lit CO2. Vậy k ết luận nào sau đây đúng:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 72/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
72
A: Hai amin đó là etyl amin và metyl amin.
B: Công thức phân tử của 2 amin đó là: CH5 N, C2H7 N.
C: Công thức phân tử của 2 amin đó là: CH5 N, C3H9 N.
D: Cả A và B đều đúng.
Giải:
Vì hai amin là amin no, đơn chức nên đặt công thức chung:
2Cn H2n+3 N + O2 →2nCO2 + (2n+3)H2O + N2
0,1 mol 0,15 mol
= 1,5
=> 1 amin là CH5 N chỉ có 1 đồng phân là CH3 NH2: metylamin.
Gọi công thức phân tử của amin còn lại CmH 2m+3 N
= 1,5 = => m = 2.
Amin còn lại C2H7 N có 2 đồng phân tương ứng là: CH3CH2 NH2
(etylamin) và CH3 NHCH3 (đimetylamin)
đáp án B.
Phân tích:
- Khi biết được 2 amin đó, 1 amin chứa 1 C, 1 amin chứa 2 C, học sinh dễ nhầm
lẫn cho r ằng đáp án A cũng đúng, đáp án B cũng đúng nên chọn đáp án D.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 73/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
73
Bài 10. Cho 13,6 g phenyl axetat tác dụng vớ i 500 ml dung dịch NaOH 1M thu
đượ c dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu đượ c m g chất r ắn khan. Giá tr ị của m là:
A: 24,4 g. C: 33,8 g.
B: 24.6 g D: 31,8 g.
Giải:
nCH3COOC6H5 = 0,1 mol
n NaOH = 0,5 mol
Phương tr ình phản ứng:
CH3COOC6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5OH
0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol
Vậy chất r ắn khan sau khi cô cạn gồm:
0,1 mol CH3COONa; 0,1 mol C6H5ONa và 0,3 mol NaOH dư
m A = 0,1 x 82 + 0,1 x 116 + 40 x 0,3 = 31,8 g => đáp án D.
Phân tích:
- Học sinh dễ nhầm lẫn và có thể làm như sau:
CH3COOC6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5OH
0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol
Vậy chất r ắn khan sau khi cô cạn gồm: 0,1 mol CH3COONa
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 74/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
74
0,4 mol NaOH dư
=> m A = 0,1 x 82 + 0,4 x 40 = 24,4 g => đáp án A.
- Hoặc học sinh cũng làm như phân tích trên nhưng cho là C6H5OH là chất r ắn và
chất r ắn sau khi cô cạn gồm: 0,1 mol CH3COONa
0,1 mol C6H5OH
0,4 mol NaOH dư
m A = 0,1 x 82 + 0,1 x 94 + 0,4 x 40 = 33,8 g => đáp án C
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 75/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
75
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 76/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
76
PHẦN III. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM VÀ THẢO LUẬN
I. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ CỦA THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM (TNSP)
1.Mục đích thực nghiệm
-Nhằm làm chính xác nội dung kiến thức khoa học của hệ thống câu hỏi tr ắc
nghiệm đã xây dựng.
-Nhằm đánh giá kiến thức học tậ p của học sinh.
2.Nhiệm vụ của thực nghiệm
-Định lượ ng thờ i gian hoàn thành câu hỏi để từ đó cấu tạo ra đề kiểm tra phù hợ p.
-Kiểm nghiệm các câu hỏi đã chọn bằng các bài kiểm tra trên các đối tượ ng phù
hợ p.
-Bằng cách tính toán chỉ số về độ khó và độ phân biệt đánh giá chất lượ ng của các
câu hỏi đã soạn.
II. PHƯƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM
1. Đối tượng thực nghiệm, thời gian thực nghiệm
-Lớ p 12 A2, 12A3 trườ ng THPT Ân Thi
-Thờ i gian thực nghiệm: tháng 1 năm 2013.
2. Hình thức tổ chức kiểm tra và cho điểm
-Kiểm tra trên giấy, có kèm theo bản in tr ả lờ i câu hỏi cho thí sinh tô đáp án.
-Bài kiểm tra 45 phút có 25 câu, mỗi câu tr ả lời đúng được 0.4 điểm.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 77/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
77
- Sử dụng phần mềm đảo đề để làm 3 đề có thứ tự câu hỏi khác nhau để học sinh
hạn chế trao đổi bài.
III. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM VÀ THẢO LUẬN
Dựa vào công thức tính độ khó và độ phân biệt đã trình bày ở mục các tiêu
chuẩn đánh giá một bài TNKQ nhiều lựa chọn – phần mở đầu.
1.Đánh giá qua kiểm tra lớp 12A2 trườ ng THPT Ân Thi dựa trên đề 3.
a) Đánh giá từng câu TNKQ qua kiểm tra lớp 12A2 trườ ng THPT Ân Thi
Bảng 1:
Câu số NH NM NL ĐĐộ
khó
Xế p
loại độ
khó
Độ phân
biệt
Xế p loại độ
phân biệt
1 9 5 2 0.35 Khó 0.58 Tb
2 12 16 5 0.72 dễ 0.58 Tb
3 11 10 3 0.52 Tb 0.67 Cao
4 8 12 3 0.50 Tb 0.42 Tb
5 11 15 3 0.63 dễ 0.67 Cao
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 78/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
78
6 10 14 1 0.54 Tb 0.75 Cao
7 9 12 3 0.52 Tb 0.50 Tb
8 12 14 6 0.70 dễ 0.50 Tb
9 11 13 2 0.57 Tb 0.75 Cao
10 12 19 5 0.78 dễ 0.58 Tb
11 7 10 1 0.39 Khó 0.50 Tb
12 10 13 4 0.59 Tb 0.50 Tb
13 12 15 4 0.67 dễ 0.67 Cao
14 10 15 2 0.59 Tb 0.67 Cao
15 10 10 2 0.48 Tb 0.67 Cao
16 9 13 1 0.50 Tb 0.67 Cao
17 11 14 2 0.59 dễ 0.75 Cao
18 11 14 6 0.67 dễ 0.42 Tb
19 12 14 1 0.59 Tb 0.92 r ất cao
20 11 18 3 0.69 dễ 0.67 Cao
21 9 14 3 0.56 Tb 0.50 Tb
22 10 14 3 0.59 dễ 0.67 Cao
23 9 7 0 0.35 Khó 0.75 Cao
24 10 12 2 0.52 Tb 0.67 Cao
25 11 18 3 0.69 dễ 0.67 Cao
K ết luận:
Trong đề có: S ố câu d ễ : 9, S ố câu trung bình: 13,S ố câu khó: 3
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 79/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
79
Nhận xét:
Phần lớn các câu trên đều có độ phân biệt khá cao với độ khó chỉ là trung
bình hoặc dễ. Ví dụ câu 3,5,6,17,22,.. Nhiều câu trong đề học sinh lựa chọn phương án
nhiễu nhiều hơn phương án trả lời đúng. Điều này cho biết những sai lầm mà học sinh
hay mắc trong quá trình học tậ p. Vì vậy giáo viên cần phải chu ý trong quá trình giảng
dạy.
b) Đánh giá học sinh lớ p 12A2 thông qua đề kiể m tra TNKQ.
K ết quả kiểm tra thực nghiệm ở lớ p 12A2, trườ ng THPT Ân Thi cho ở bảng sau:
Bảng 2:
Điểm
(i)
0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0
Số
ngườ i
đạt
điểm i
0 2 1 2 2 4 2 1 3 3
Điểm
(i)
5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 9.5 10.0
Số
ngườ i
đạt đạt
6 4 5 4 3 1 2 1 0 0
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 80/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
80
điểm i
K ết quả đã đượ c làm tròn đến 0.5.
Đánh giá: Số học sinh kém: 7 HS chiếm 16.67%.
Số học sinh yêú: 10 HS chiếm 23.81%.
Số học sinh trung bình: 13 HS chiếm 30.95%.
Số học sinh khá: 12 HS chiếm 28.57%.
Số học sinh giỏi: 4 HS chiếm 9.52%.
2. Đánh giá qua kiểm tra lớ p 12A3 trường THPT Ân Thi
a)Đánh giá từng câu TNKQ qua kiểm tra lớ p 12A3 trườ ng THPT Ân Thi
Bảng 3:
Câu số NH NM NL Độ khó Xế p loại
độ khó
Độ phân
biệt
Xế p loại
độ phân
biệt
1 8 5 1 0.33 khó 0.64 Cao
2 11 15 5 0.73 dễ 0.54 Tb
3 11 10 3 0.57 Tb 0.72 Cao
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 81/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
81
4 8 8 2 0.43 Tb 0.54 Tb
5 10 12 3 0.59 Tb 0.64 Cao
6 9 10 2 0.50 Tb 0.64 Cao
7 7 8 3 0.43 Tb 0.36 thấ p
8 11 12 6 0.69 dễ 0.45 Tb
9 10 11 3 0.57 Tb 0.64 Cao
10 11 16 7 0.81 R ất dễ 0.36 R ất thấ p
11 7 7 1 0.36 khó 0.55 Tb
12 9 12 4 0.59 Tb 0.45 Tb
13 10 13 3 0.62 dễ 0.64 Cao
14 11 14 3 0.67 dễ 0.73 Cao
15 7 8 1 0.38 khó 0.55 Tb
16 9 10 2 0.50 Tb 0.64 Cao
17 10 11 2 0.55 Tb 0.73 Cao
18 11 10 4 0.60 Tb 0.64 Cao
19 10 12 2 0.57 Tb 0.73 Cao
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 82/93
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 83/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
83
ngườ i
đạt
điểm i
0 0 0 1 1 2 1 1 2 4
Điểm
(i)
5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 9.5 10.0
Số
ngườ i
đạt đạt
điểm i
4 6 6 5 3 3 1 1 1 0
K ết quả đã đượ c làm tròn đến 0.5.
Đánh giá: Số học sinh kém: 2 HS chiếm 4.76%.
Số học sinh yêú: 6 HS chiếm 14.29%.
Số học sinh trung bình: 14 HS chiếm 33.33%.
Số học sinh khá: 14 HS chiếm 33.33%.
Số học sinh giỏi: 6 HS chiếm 14.29%.
3. Nhận xét chung
K ết quả thực nghiệm ở hai lớ p tuy có khác nhau đôi chút nhưng đều cho thấy các
câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn mà tôi đã tuyển chọn và xây dựng là những câu học sinh
dễ nhầm ( có độ phân biệt khá cao với độ khó chỉ là trung bình hoặc dễ
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 84/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
84
PHẦN IV : KẾT LUẬN
I. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
Sau một thờ i gian nghiên cứu thực hiện đề tài tôi đã thực hiện đượ c những nhiệm
vụ sau:
- Nghiên cứu khái quát về loại câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn.
- Xây dựng hệ thống câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn mà học sinh dễ nhầm (bao
gồm) về tính chất hóa học trong chương tr ình THPT và bám sát mục tiêu môn học.
-Thử nghiệm câu hỏi bằng kiểm tra trên giấy ở hai lớ p 12A2,12A
3 trườ ng THPT
Ân Thi để đánh giá độ khó, độ phân biệt, độ giá tr ị của hệ thống câu hỏi, phân tích hệ
thống câu hỏi đã xây dựng tạo dựng một bộ cậu hỏi có chât lượ ng.
Những hướ ng phát triể n của đề tài:
Tiế p tục hoàn thiện đề tài xây dựng và hoàn thiện hệ thống câu hỏi tr ắc nghiệm
khác quan nhiều lựa chọn mà học sinh dễ nhầm trong chương tr ình THCS và THPT.
II. KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG CỦA ĐỀ TÀI
-Vớ i những bài tậ p mà học sinh dễ nhầm tôi đã phân tích ở trên có thể dùng làm
nguồn tài liệu cho học sinh lớ p 12 tự học, tự nghiên cứu ,giúp các em tổng hợp và đào
sâu kiến thức nhằm nâng cao chất lượ ng học tậ p của các em.
- Đồng thờ i những bài tậ p này cũng là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích cho giáo
viên.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 85/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
85
Vớ i tinh thần làm việc nghiêm túc tôi đã hoàn thành đề tài này. Tuy nhiên không
thể tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Tôi r ất mong nhân đượ c sự đóng góp ý kiến
chân thành, quý báu của quý thầy cô và các bạn.
Xin chân thành cảm ơn!
PHẦN V. ĐỀ THỰC NGHIỆM
Đề 3: BÀI KIỂM TRA 45 PHÚT
Họ và tên: ……………………………. Lớ p:…………
Bài 1. Hòa tan hỗn hợp Ba và Na vào nước thu đượ c dung dịch A và 6,27 lit khí(đktc). Thêm m gam NaOH vào 1/10 dung dịch A thu đượ c dung dịch B. Cho dung dịch
B tác dụng vớ i 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M thu đượ c k ết tủa C.
Tính m để khối lượ ng k ết tủa C lớ n nhất?
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 86/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
86
A: m > 4,8 g. C: 2,4 g.
B: 4,8 g. D: m > 2,4 g.
Bài 2.Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch Na2CO3 hỏi có hiện tượ ng gì xảy ra?
A: có chất khí tạo thành.
B: có k ết tủa tạo thành đồng thờ i có khí thoát ra.
C: có k ết tủa tạo thành.
D: không có hiện tượ ng gì xảy ra.
Bài 3. Hòa tan hỗn hợ p 0,1 mol HCOO C2H5 mol HCHO vào lượ ng dung dịch
AgNO3 / NH3 dư. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag thu đượ c là:
A: 43,2 (g) B: 64,8 (g) C: 21,6 (g) D: 86,4 (g)
Bài 4. Một hỗn hợ p G gồm 2 ancol no mạch hở . X, Y có cùng số nguyên tử C và
hơn kém nhau một nhóm -OH. Để đốt cháy hết 0,2 mol hỗn hợ p G cần 16,8 lit O2
(ĐKTC) và thu đượ c 26,4 g CO2, biết r ằng X bị oxi hóa cho một anđehit đa chức. Số mol
và công thức cấu tạo của X, Y lần lượ t là:
A: 0,1 mol CH3CH2OH CH2OH và 0,1 mol CH2OH CHOH CH2OH
B: 0,1 mol CH2OH CH2 CH2OH và 0,1 mol CH2OHCH2 CH2 OH
C: 0,1 mol CH2OH CH2CH2 CH2OH và 0,1 mol CH3CHOH CHOH CH2OH
D: 0,1 mol CH2OH CH2 CH2OH và 0,1 mol CH2OH CHOH CH2OH
Bài 5.Dung dịch A chứa 0,1 mol HCOOH và 0,2 mol C6H5OH và 0,1 mol CH3
COOCH3 tác dụng vừa đủ với lượ ng dung dịch NaOH. Tính tổng khối lượ ng muối thu
đượ c sau phản ứng.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 87/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
87
A: 38,2 (g). C: 6,8 (g).
B: 15 (g). D: 30 (g).
Bài6. Hấ p thụ hoàn toàn 4,48 lit CO2 (ĐKTC) vào 500 ml dung dịch hỗn hợ p
NaOH 1 M và Ca(OH)2 0,2 M. Sinh ra m gam k ết tủa giá tr ị của M là:
A: 10,0. B: 2,5. C: 5,0. D: 7,5.
Bài 7.Dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ mol/lit, pH của 2
dung dịch tương ứng là x và y. Quan hệ giữa x và y là (giả thiết cứ 100 phân tử
CH3COOH thì có 1 phân tử điện li).
A: y = 100 x. B: y = x - 2. C: y = 2 x. D: y = x + 2.
Bài 8. Dãy các chất nào đều tham gia phản ứng tráng bạc vớ i dung dịch
AgNO3/NH3?
A: axit fomic, axetilen, andehit axetic.
B: Andehit fomic, propin, natrifomiat.
C: Andehit fomic, axit fomic, glucozơ.
D: Axit fomic, but-1-in, etyl fomiat.
Baì 9. Khi đốt cháy 0,1 mol 1 hợ p chất X ( dẫn xuất của benzen) khối lượ ng CO2
thu đượ c nhỏ hơn 35,2 gam.
Biết r ằng 1 mol X chỉ tác dụng đượ c vớ i 1 mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn
của X là:
A: C2H5C6H4OH. C: HOC6H4CH2OH.
B: HOCH2C6H4COOH. D: C6H5(OH)2.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 88/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
88
Bài10. Cho các chất HCHO, HCOONa, C2H2, CH3COOH, CH3C≡C-CH3, CH≡C-
CH3.
Số chất có khả năng tham gia phản ứng vớ i AgNO3 / NH3 là:
A: 2. B: 4. C: 3. D: 5.
Bài 11.ChoCO dư đi qua 3,12 g hỗn hợ p A gồm MgO và Fe3O4 nung nóng, sau
khi phản ứng k ết thúc cho toàn bộ khí thu đượ c hấ p thụ vào dung dịch nước vôi trong dư
thấy tạo thành 6 g k ết tủa. Mặt khác hòa tan A bằng dung dịch HNO3 2M dư và thu đượ c
V lit khí NO duy nhất ở đktc. Giá trị của V là:
A: 0.336 lit B: 0,112 lit. C: 0,224 lit. D:
0.448
Bài 12. Cho 3,2 g bột Cu tác dụng vớ i 100 ml dung dịch hỗn hợ p HNO3 0,8 M và
H2SO4 0,2 M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra V l lít khí NO (đktc) là sản
phẩm khử duy nhất. Giá tr ị V là:
A: 0,896 lit. C: 1,792 lit.
B: 0,448 lit. D: 0,672 lit.
Bài 13. Nhiệt phân hoàn toàn (trong điều kiện không có không khí) hỗn hợ p X
gồm 0,2 mol Fe(NO3)2 và 0,3 mol FeCO3 thu đượ c m g hỗn hợ p Y. Giá tr ị của m là:
A: 28.8 g C: 39,2 g.
B: 21.6 g D: 36 g.
Bài 14.Cho dòng khí CO dư qua hỗn hợ p các oxit, nung nóng gồm MgO, Al2O3,
Fe2O3, ZnO, CuO đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đượ c hỗn hợ p chất r ắn A.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 89/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
89
A gồm những chất là:
A: Fe, Cu, MgO, Al2O3, ZnO.
B: Fe, Cu, Zn, MgO, Al2O3.
C: Fe, Cu, Zn, Mg, Al.
D: Fe, Cu, Zn, Al, MgO.
Bài 15. Cho 24,3 gam bột Al vào 225 ml dung dịch hỗn hợ p NaNO3 1 M + NaOH
3M. Khuấy đều cho đến khi ngừng khí thoát ra thì dừng lại. Thể tích khí thoát ra ở ĐKTC
là:
A: 22,68 lit. C: 5,04 lit.
B: 15,12 lit. D.: 20,16 lit.
Bài 16.Hòa tan 0,1 mol mỗi kim loại Cu và Fe trong 450 ml dung dịch AgNO3
1M, k ết thúc phản ứng thu đượ c dung dịch X và m gam chất r ắn Y. Giá tr ị của m là:
A: 43,2. C: 50,2.
B: 48,6. D: 28,0.
Bài 17. Nhiệt phân hoàn toàn 40,8 g hỗn hợ p NaHCO3, Ca(HCO3)2 đến khối
lượng không đổi thu đượ c chất r ắn A. Biết tỉ lệ n NaHCO3 : nCa(HCO3)2 trong hỗn hợ p ban
đầu là 1: 2. Khối lượ ng chất r ắn A là:
A: 14,3 g. C: 25,3 g.
B: 16,5 g. D: 30,6 g.
Bài 18. Hấ p thụ hoàn toàn 2,688 lit CO2 (đktc) vào 2,5 lit đ Ba(OH)2 nồng độ a
mol/lit thu đượ c 15,76 g k ết tủa. Giá tr ị của a là:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 90/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
90
A: 0,032 M. B: 0.062 M
C: 0,04 M. D: 0.012 M
Bài 19.Cho 13,6 g phenyl axetat tác dụng vớ i 500 ml dung dịch NaOH 1M thu
đượ c dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu đượ c m g chất r ắn khan. Giá tr ị của m là:
A: 24,4 g. C: 33,8 g. B: 24.6 g D: 31,8 g.
Bài 20. Cho dung dịch NaOH tác dụng vớ i dung dịch chứa Al2(SO4)3 và FeSO4
đến khi lượ ng k ết tủa bắt đầu không thay đổi. Lọc thu đượ c k ết tủa X. Nung X trong chân
không đến khối lượng không đổi thu đượ c chất r ắn Y, Y là:
A: Al2O3. B: FeO. C: Fe. D:
Fe2O3.
Bài 21. Hòa tan 12 g hỗn hợ p Cu và Fe bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng vừa đủ
thu đượ c 5,6 lit khí ở đktc, và dung dịch A. Sục khí H2S dư vào dung dịch A thu đượ c m
g k ết tủa. Giá tr ị của m là:
A: 20 g. B: 14.4 g C: 17.6 g D: 9,6 g.
Bài 22. 400 ml dung dịch hỗn hợ p HNO3 1M và Fe(NO3)3 0,5M có thể hòa tan
bao nhiêu gam hỗn hợ p Fe và Cu có tỉ lệ số mol nFe : nCu = 2 : 3. ( sản phẩm khử của
HNO3 duy nhất là NO).
A: 27,36 g. B: 18,24 g. C: 9,12 g. D: 14,54 g.
Bài 23.Hòa tan m gam hỗn hợ p gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch HCl dư sau
phản ứng còn lại 8,32 g chất r ắn không tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu đượ c
61,92 g chất r ắn khan. m có giá tr ị là:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 91/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
91
A: 34.78 g B: 32.50 g C: 43,84 g. D: 25,72 g.
Bài 24. Nhiệt phân hoàn toàn một lượ ng nhỏ Fe(NO3)2 trong bình kín ( không có
không khí) thu đượ c hỗn hợ p khí Y. Tỉ khối của Y so với hiđro là:
A: 22,22. C: 16 B: 21,6. D:
23
Bài 25. Các dung dịch sau có cùng nồng độ mol là 0.01 M. Dung dịch có pH lớ n
nhất là:
A: HCl. B: H2SO4. C: HNO3. D:
CH3COOH.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Ngô Ngọc An, bài tậ p tr ắc nghiệm hóa học trung học phổ thông,NXB giáo
dục,2002.
[2] Nguyễn Cương, Nguyễn Mạnh Dung, Phương pháp dạy học hóa học, tậ p 1,
2008.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 92/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
92
[3] Cao Cự Giác , Hướ ng dẫn giải nhanh các bài toán hoá học, NXB Khoa học
k ĩ thuật , 2005.
[4] Đỗ Thị Hải, xây dựng hệ thống câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn của phần kim
loại sách giáo khoa hóa học lớ p 12 nâng cao và tổ chức kiểm tra viết, kiểm tra trên máy
tính.
[5] Nguyễn Thị Oanh, Tr ần Trung Ninh, Đỗ Công Mỹ, Câu hỏi và bài t ậ p hóa
học trung học phổ thông, t ậ p một Hóa học đại cương và vô cơ , NXB Giáo dục 2006.
[6] Nguyễn Thị Sửu, Lê Văn Năm, Phuơng pháp dạy học hóa học tậ p 2, 2008.
[7] Nguyễn Xuân Trườ ng, Bài tậ p hóa học ở trườ ng phổ thông,NXB Đại học
sư phạm, 2003
[8] Nguyễn XuânTrườ ng, Tr ắc nghiệm và sử dụng tr ắc nghiệm trong dạy học
hóa học ở trườ ng phổ thông, NXB đại học sư phạm, 2006
[9] Đào Hữu Vinh, Hóa học sơ cấ p các bài tậ p chọn lọc, NXB Hà Nội, 2000
[10] Các tạ p chí hóa học và ứng dụng.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…
http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 93/93
Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM