skkn hóa học - xây dựng và tuyển chọn một số bài tnkq nhiều lựa chọn về...

93
8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh… http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 1/93 Sáng kiến kinh nghi m Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguy n Th V 1 Xây dựng và tuyển chọn một số bài trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương tr  ình trung học phổ thông WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Upload: day-kem-quy-nhon-official

Post on 02-Jun-2018

218 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 1/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

1

Xây dựng và tuyển chọn một số bài trắc nghiệm khách quan

nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong

chương tr ình trung học phổ thông 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 2: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 2/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

2

PHẦN I: MỞ ĐẦU 

I.  LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI 

Trong sự nghiệp đổi mớ i toàn diện của đất nước, đổi mớ i nền giáo dục và đào tạo

là một trong những tr ọng tâm của sự nghiệ p phát triển.

 Nhiệm vụ này đã đượ c nêu rõ trong nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ X đó là: “ưu

tiên hàng đầu cho việc nâng cao chất lượ ng dạy và học. Đổi mới phương pháp dạy và

học, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và tăng cường cơ sở  vật chất của nhà trườ ng,

 phát huy năng lực sáng tạo và độc lậ p suy ngh ĩ của học sinh, sinh viên,... Triển khai thực

hiện hệ thống kiểm định khách quan, trung thực chất lượ ng giáo dục, đào tạo..

Cùng vớ i sự đổi mớ i về nội dung, phương pháp dạy học thì phương pháp đánh giá

k ết quả  học tậ p của học sinh cũng cần có sự  đổi mới để đánh giá một cách hiệu quả 

nhanh chóng chính sác, khách quan,.. Heghen một trong những chuyên gia trong l ĩnh vực

kiểm tra đánh giá đã chỉ ra r ằng: khi kiểm tra đánh giá đã đượ c cải tiến và chuẩn hóa nó

là đầu tàu kéo cả qui trình đào tạo đi lên tạo ra đổi mớ i về chất lượ ng. Việc kiểm tra đánh

giá không chỉ đơn thuần chú tr ọng vào k ết quả học tậ p của ngườ i học mà còn có vai trò to

lớ n trong việc thúc đẩy động cơ, thái độ  tích cực của ngườ i học, hoàn thiện quá trình

kiểm định chất lượ ng hiệu quả dạy học và tr ịnh độ nghề nghiệ p của ngườ i dạy.

Các hình thức kiểm tra truyền thống như kiểm tra vấn đáp, kiểm tra viết tuy có

nhiều ưu  điểm nhưng nặng về  khả  năng ghi nhớ   và trình bày lại những kiến thức mà

ngườ i thầy đã truyền thụ, đã bộc lộ nhiều hạn chế về nâng cao tính tích cực học tậ p và

khả năng vận dụng linh hoạt các kiến thức, k ỹ năng của ngườ i học trong tình huống đa

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 3: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 3/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

3

dạng. Để khắc phục những hạn chế  trên nhiều nướ c trên thế giới đã nghiên cứu và vận

dụng các phương pháp đánh giá bằng tr ắc nghiệm khách quan(TNKQ).

Sử dụng phương pháp TNKQ để kiểm tra đánh giá chất lượng đào tạo và thành

quả học tậ p của ngườ i học sẽ góp phần thực hiện tốt cuộc vận động “Nói không vớ i tiêu

cực và bệnh thành tích trong giáo dục”. Nhằm thực hiện tốt chỉ thị số 33/2006/CT-TT của

Bộ trưở ng Bộ Giáo dục và Đào tạo.Trong quá trình học tậ p . Học sinh học tậ p r ất nhiều

kiến thức dễ nhầm lẫn. Vì vậy, để tránh những sai lầm khi làm bài của học sinh góp phần

nâng cao chất lượ ng dạy học thì việc xây dựng hệ thống câu hỏi tr ắc nghiệm khách quan

nhiều lựa chọn là yêu cầu cấ p thiết.Vì những lí do trên tôi chọn đề  tài :“  Xây d ự ng và

tuyể n chọn một số  bài tr ắ c nghiệm khách quan nhiề u lự a chọn về  tính chấ t hóa học mà

học sinh d ễ  nhầm trong chương tr ình trung học phổ  thông”.. 

II. 

MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI

1. 

Mục đích đề tài

- Xây dựng hệ thống các câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học trong

chương tr ình hóa học phổ  thông nhằm nâng cao chất lượ ng dạy-học môn hóa học ở  

trườ ng phổ thông. 

- Sử dụng phương pháp TNKQ tạo điều kiện tốt nhất cho việc điều chỉnh hợ  p lý

công tác giảng dạy của giáo viên.

- Dùng hệ thống các câu hỏi TNKQ mà học sinh dễ nhầm cho học sinh tự nghiên

cứu biết xác định kiến thức chuẩn của môn học,có thể  tổ chức học nhóm, trao đổi thảo

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 4: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 4/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

4

luận các quan điểm,.. để nhận thức đượ c vấn đề một cách sâu sắc, đồng thời làm tăng

hứng thú và nhu cầu học tậ p cho học sinh.

- Tổ chức kiểm tra trên giấy góp phần nâng cao chất lượ ng kiểm tra- đánh giá. 

2. Nhiệm vụ của đề tài 

- Nghiên cứu khái quát về loại câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn.

- Xây dựng một số  câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn về  tính chất hóa học mà học

sinh dễ nhầm trong chương tr ình THPT và bám sát mục tiêu môn học.

- Thử nghiệm câu hỏi bằng kiểm tra trên giấy để đánh giá độ khó, độ phân biệt, độ 

giá tr ị của hệ thống câu hỏi, phân tích hệ thống câu hỏi đã xây dựng tạo dựng một bộ cậu

hỏi có chât lượ ng.

III. KHÁI QUÁT VỀ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN NHIỀU

LỰA CHỌN 

1. 

Khái quát chung 

TNKQ nhiều lựa chọn là phương pháp kiểm tra đánh giá về kiến thức hoặc để thu

thậ p thông tin.

TNKQ là phương pháp kiểm tra – đánh giá kết quả học tậ p của học sinh bằng hệ 

thống câu hỏi TNKQ, gọi là khách quan vì cách cho điểm không phụ  thuộc vao ngườ i

chấm.

TNKQ chia thành 4 loại chính:

+ Câu tr ắc nghiệm đúng sai. 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 5: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 5/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

5

+ Câu tr ắc nghiệm có nhiều câu tr ả  lờ i( gọi tắt là câu hỏi tr ắc nghiệm nhiều lựa

chọn MCQ).

+ Câu hỏi tr ắc nghiệm ghép đôi. 

+ Câu hỏi tr ắc nghiệm điền khuyết hay câu hỏi bỏ ngỏ.

Trong đó loại câu hỏi có nhiều câu tr ả lời để lựa chọn đượ c gọi tắt là câu hỏi nhiều

lựa chọn MCQ.

Đây là loại câu hỏi thông dụng nhất, loại nạy có một câu phát biểu căn bản gọi là

câu dẫn và có nhiều câu tr ả  lời để học sinh lựa chọn.Trong đó có một câu tr ả  lợi đúng

nhất hay hợ  p lý nhất, còn lại đều sai. Các câu tr ả  lời sai đượ c gọi là câu mồi hay câu

nhiễu.

Ưu điể m:

- Giáo viên có thể dùng loại câu hỏi này để kiểm tra - đánh giá những mục tiêu

dạy, học khác nhau.

- Độ tin cậy cao hơn khả năng đoán mò hay may r ủi ít hơn so vớ i các loại câu hỏi

TNKQ khác khi số  phương án lựa chọn tăng lên, học sinh buộc phải xét đoán, phân biệt

k ỹ trướ c khi tr ả lờ i câu hỏi.

Tính giá tr ị cao hơn các loại câu hỏi TNKQ khác. Vớ i loại câu hỏi có nhiều câu tr ả 

lời để  lựa chọn có thể đo đượ c khả năng nhớ , áp dụng các nguyên lý, định luật,.. tổng

quát hóa,.. r ất hiệu quả.

- Thật sự khách quan khi chấm bài, điểm của bài không phụ  thuộc chữ viết, khả 

năng diễn đạt của học sinh hay chủ quan của ngườ i chấm.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 6: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 6/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

6

- Các câu hỏi có thể phủ kín chương tr ình.

 Nhược điể m:

- Loại câu hỏi này khó soạn vì phải tìm đượ c câu tr ả lời đúng nhất, những câu còn

lại gọi là câu nhiễu thì cũng phải có vẻ như hợ  p lý.

- Không thỏa mãn vớ i những học sinh có óc sáng tạo.

- Các câu hỏi nhiều lựa chọn không đo đượ c khả năng phán đoán tinh vi và khả 

năng giải quyết vấn đề khéo léo, sáng tạo.

- Tốn kém giấy mực để soạn và mất nhiều thời gian để học sinh đọc câu hỏi.

+ Những lưu ý khi soạn câu hỏi nhiề u lự a chọn 

-  Trong lúc soạn các phương án trả  lờ i sao cho chỉ có một câu đúng,

câu nhiễu đều phải có vẻ hợ  p lý.

-  Các câu nhiễu phải có tác động gây nhiễu các học sinh có năng lực

tốt và có tác động thu hút đối vớ i những học sinh có năng lực kém hơn. 

-  Câu dẫn phải rõ ràng, dễ hiểu.

-  Câu chọn cũng phải rõ ràng, dễ hiểu và phải có quan hệ vớ i câu dẫn,

 phù hợ  p về mặt ngữ pháp vớ i câu dẫn.

Về hình thức, câu dẫn không nên có dấu hiệu gì khác biệt so vớ i câu

nhiễu, ví dụ dài hơn cả hoặc ngắn hơn cả.

-   Nên có 4 hoặc 5 phương án trả lờ i.

-  Không đươc đưa 2 câu chọn cùng ý, mỗi câu kiểm tra chỉ nên chọn

một nội dung kiến thức nào đó. 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 7: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 7/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

7

2.  Các tiêu chuẩn đánh giá một bài TNKQ

* Độ khó: 

 Ngườ i ta có thể đo độ khó bằng tỉ  số phần trăm thí sinh làm đúng câu hỏi tr ắc

nghiệm đó trên tổng số thí sinh dự thi. 

Khi câu tr ắc nghiệm theo độ khó ngườ i ta không chọn những câu quá khó(không

ai làm đúng) cũng không chọn những câu quá dễ(ai cũng làm đúng). Một bài tr ắc nghiệm

tốt khi có nhiều câu có độ khó trung bình.

Có nhiều quan điểm và cách tính độ khó.

Giả sử câu hỏi có 4 phương án chọn thì xác suất làm đúng câu hỏi do sự lựa chọn

mò của một học sinh là 25%. Vậy độ khó nằm trong khoảng từ 25% đến 100%, tức là

62,5%. Nói chung độ khó trung bình của một câu tr ắc nghiệm có n phương án là (100%-

1/n)/2.

Chia mẫu thí sinh thành 3 nhóm:

+Nhóm điểm cao(NH) từ 25-27% số thí sinh đạt điểm cao nhất.

+ Nhóm điểm thấ p(NL): từ 25-27% số thí sinh đạt điểm thấ p nhất.

+ Nhóm trung bình: số thí sinh còn lại.

Chỉ số khó của mỗi câu hỏi tr ắc nghiệm đượ c tính bằng tỉ số học sinh tr ả lời đúng

câu hỏi đó trên tổng số học sinh tham gia.

 H M L N N N K 

 N 

 

 N: số học sinh tham gia. NH: Số HS nhóm điểm cao tr ả lời đúng 

 NM: Số HS nhóm điểm TB tr ả lời đúng  .NL: Số HS nhóm điêm thấ p tr ả lời đúng 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 8: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 8/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

8

k= 0 – 0.2: câu hỏi r ất khó. k= 0.2 - 0.4: câu hỏi khó.

k= 0.4 - 0.6: câu hỏi trung bình. k= 0.6 - 0.8: câu hỏi dễ.

k= 0.8 – 1: câu hỏi r ất dễ.

* Độ phân biệt:

Trong một mẫu thí sinh thử nghiệm có những người có năng lực giỏi, khá, trung

 bình, yếu,… của câu tr ắc nghiệm thục hiện đượ c sự phân biệt ấy gọi là độ phân biệt. 

Chỉ số phân biệt D được xác định bằng công thức:

D = ( NH- NL) / n

Trong đó: NH: số học sinh có câu tr ả lời đúng của nhóm điểm cao.

 NL số học sinh có câu tr ả lời đúng của nhóm điểm thấ p.

n là tổng số học sinh trong mỗi nhóm.

+ Câu hỏi không có độ phân biệt: D = 0.

+ Câu hỏi có độ phân biệt r ất thấ p: D = 0 - 0,2.

+ Câu hỏi có độ phân biệt thấ p: D= 0,21 - 0,4.

+ Câu hỏi có độ phân biệt trung bình: D = 0,41 - 0,6.

+ Câu hỏi có độ phân biệt cao: D= 0,61 - 0,8.

+ Câu hỏi có độ phân biệt r ất cao: D= 0,81 - 1.

Câu hỏi tr ắc nghiệm tốt có D = 0,5 - 0,7.

* Độ tin cậ y:

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 9: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 9/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

9

Độ tin cậy của bài tr ắc nghiệm là số đo sự sai khác giữa điểm số của bài TNKQ và

điển sô thực của học sinh. Như vậy độ tin cậy của bài chính là đại lượ ng biểu thị mức độ 

chính xác của phép đo nhờ  bài tr ắc nghiệm.

* Độ giá tr ị:

Độ giá tr ị của bài tr ắc nghiêm là đại lượ ng biểu thị mức độ đạt đượ c mục tiêu đề ra

cho phép đo nhờ  bài tr ắc nghiệm. Khi bài tr ắc nghiệm có độ tin cậy thấ p, tức là phép đo

nhờ  bài tr ắc nghiệm r ất kém chính xác thì nó cũng không thể có giá tr ị cần thiết. 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 10: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 10/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

10

PHẦN II. NỘI DUNG 

I.  MỘT SỐ BÀI TẬP VỀ TÍNH CHẤT HÓA HỌC PHẦN HÓA HỌC VÔ CƠ

HỌC SINH DỄ SAI LẦM 

Sau đây là một số bài tậ p tr ắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn về tính chất hóa

học – phần hóa học vô cơ mà trong quá tr ình giảng dạy tôi thấy học sinh dễ mắc sai lầm

Bài 1.Dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ mol/lit, pH của 2

dung dịch tương ứng là x và y. Quan hệ  giữa x và y là (giả  thiết cứ  100 phân tử 

CH3COOH thì có 1 phân tử điện li).

A: y = 100 x. C: y = x - 2.

B: y = 2 x. D: y = x + 2.

Giải: Đặt HCl (a M) và CH3COOH ( a M)

HCl → H+  + Cl- 

a a

 pH = x = -lg[ H+] = -lg a.

cứ 100 phân tử CH3COOH có 1 phân tử điện li ngh ĩa là α = 1 % = 0,01.

CH3COOH => CH3COO-  + H+ 

a 0,01 x a

 pH = y = -lg [H+ ] = -lg (0,01 a) = 2-lga = 2 + x.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 11: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 11/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

11

  Đáp án đúng là D. 

Phân tích:

Học sinh có thể cho k ết quả sai trong quá trình tính toán.

- Khả năng (1):  pH= y = -lg [H+] = -lg (0,01a) = -lg0,01 –lga = -2 + x = x -2.

=> đáp án nhiễu C.

- Khả năng (2):  pH = y = -lg [H+] = -lg (0,01a)=-(lg0,01) x (-lga) = 100x.

=> đáp án nhiễu A.

- Khả năng (3): pH= y = -lg [H+] = -lg (0,01a)= -(lg0,01 x lga )= 2x.

=> đáp án nhiễu B.

Bài 2: Nhỏ từ từ từng giọt 300 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch có chứa 0,2

mol Na2CO3 thì thể tích khí thoát ra ( ở  đktc) là: 

A.2,24 lít B. 3,36 lít C. 3,6 lít D. 4,48 lít

Giải

Khi nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 thì thứ tự phản ứng là:

 Na2CO3  + HCl → NaHCO3  + NaCl

Ban đầu 0,2 mol 0,3 mol 0,2 mol

Phản ứng 0,2 mol 0,2 mol 0,2 mol

Sau pư 0 0,1 mol 0,2 mol 

 NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O  + CO2 

0,2 mol 0,1 mol 0,1 mol

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 12: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 12/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

12

→ Thể tích CO2 (đktc)= 0,1 . 22,4 =2,24 lít→ Đáp án A 

Phân tích

-  Học sinh có thể nhầm lẫn và làm như sau: 

 Na2CO3 + 2HCl → NaCl + H2O  + CO2 

0,2 mol 0,3 mol 0,15 mol

→ Thể tích CO2 (đktc)= 0,15 . 22,4 =3,36 lít→ Đáp án B

Bài 3.  Cho r ất từ từ từng giọt dung dịch chứa 0,15 mol Na2CO3  và 0,1mol

 NaHCO3 vào 100 ml dung dịch HCl 2M. Hãy cho biết thể tích khí CO2  thoát ra ở điều

kiện tiêu chuẩn.

A. 3,36 lít B. 2,24 lít C. 2,8 lít D. 3,92 lít

Giải

Vì cho từ từ từng giọt dung dịch chứa Na2CO3 và NaHCO3 vào dung dịch HCl 

nên thực tế là cả 2 muối Na2CO3 và NaHCO3 cùng phản ứng với HCl để giải phóng khí.

Để tìm được đáp số ta giả sử 2 trườ ng hợ  p

Nếu Na2CO3 phản ứng trướ c

 Na2CO3 + 2HCl → NaCl + H2O  + CO2 

0,15mol 0,2 mol 0,1mol

→ Thể tích CO2 (đktc)= 0,1 . 22,4 =2,24 lít 

Nếu NaHCO3 phản ứng trướ c

 NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O  + CO2 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 13: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 13/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

13

0,1 mol 0,2 mol 0,1 mol → HCl dư (0,1 mol) nên có phản

ứng tiế p theo:

 Na2CO3 + 2HCl → NaCl + H2O  + CO2 

0,15 mol 0,1 mol 0,05 mol

→ nCO2 =0,15 mol → Thể tích CO2 (đktc)= 0,15 . 22,4 =3,36 lít 

Trong thực tế các phản ứng xảy ra đồng thờ i nên 2,24 lít < V CO2 < 3,36 lít 

→ Đáp án C 

Phân tích

-  Học sinh có thể nhầm lẫn và làm như sau:

+ Cho r ằng Na2CO3 sẽ phản ứng trướ c:

 Na2CO3 + 2HCl → NaCl + H2O  + CO2 

0,15 mol 0,2 mol 0,1 mol

→ Thể tích CO2 (đktc)= 0,1 . 22,4 =2,24 lít→ Đáp án B 

+ Cho r ằng NaHCO3 sẽ phản ứng trướ c:

 NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O  + CO2 

0,1 mol 0,2 mol 0,1 mol → HCl dư (0,1 mol) nên có phản

ứng tiế p theo:

 Na2CO3 + 2HCl → NaCl + H2O  + CO2 

0,15 mol 0,1 mol 0,05 mol

→ nCO2 =0,15 mol → Thể tích CO2 (đktc)= 0,15 . 22,4 =3,36 lít→ Đáp án A 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 14: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 14/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

14

Bài 4. Hòa tan 0,1 mol mỗi kim loại Cu và Fe trong 450 ml dung dịch AgNO3 

1M, k ết thúc phản ứng thu đượ c dung dịch X và m gam chất r ắn Y. Giá tr ị của m là:

A: 43,2. C: 50,2.

B: 48,6. D: 28,0.

Giải:

Fe + 2 Ag+ → Fe 2+  + 2 Ag ↓ (1). 

0,1 0,2 0,1 0,2

Cu + 2 Ag+

  → Cu2+

  + 2 Ag↓ (2). 

0,1 0,2 0,2

Fe2+  + Ag+  → Fe3+  + Ag ↓ (3). 

0,05 0,05 0,05

m = 0,45 x 108 = 48,6 (g) => Đáp án: B. 

Phân tích:

Khả năng sai (1): Học sinh chỉ dừng lại ở  phản ứng (1) và (2) và tính toán. Vì không biết

hoặc quên r ằng AgNO3 dư có thể bị oxi hóa tiế p bở i Fe(NO3)2 thành Fe(NO3)3.

m= 108 x 0,4 = 43,2 (g) => đáp án nhiễu A.

Khả năng sai (2): Học sinh cho r ằng Ag+ oxi hóa Fe thành muối Fe (III).

Fe + 3 Ag+  → Fe3+  + 3Ag ↓ . (1). 

0,1 0,3 0,1 0,3

Cu + 2 Ag+  → Cu2+  + 2Ag ↓ . (2). 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 15: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 15/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

15

0,075 0m15 0,15

m = 0,45x 108 + 64(0,1-0,075)= 50,2 (g) => đáp án nhiễu C.

Khả năng sai (3): Học sinh cho r ằng Ag+ oxi hóa Cu trướ c Fe và Fe khử Cu2+ trướ c Ag+.

Cu + 2 Ag+  → Cu2+  + 2 Ag ↓ .(1). 

0,1 0,2 0,1 0,2

Fe + Cu2+  → Fe2+  + Cu ↓ .(2). 

0,1 0,1 0,1

m = 0,2 x 108 +64 x 0,1 = 28 (g).

=> đáp án nhiễu D.

Bài 5. Cho 1,68 gam bột Mg tác dụng vừa đủ vớ i 500 ml dung dịch HNO3 a M thu

đượ c dung dịch Y và 0,448 lit khí NO duy nhất. Tính a?

A. 0,36 M. B. 0.18 M C. 0.32 M D. 0,16 M.

Giải:

Mg - 2e →Mg2+  (1)

0,07 0,14

 NO3-  + 4H+  + 3e → NO↑ + 2H2O (2)

0,02 0,08 0,06 0,02

Do Mg phản ứng vừa đủ  vớ i HNO3  mà quá trình (1) và (2) cho thấy số  mol

electron nhườ ng lớn hơn số mol electron nhận. Do đó trong dung dịch phải có sinh ra ion

 NH4+.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 16: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 16/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

16

 NO3- + 10H+  + 8e → NH4

+  + 3H2O (1)

0,1 0,08

n HNO3 = n H+ = 0,18 mol => a = 0,36 => đáp án A. 

Phân tích: 

- Học sinh có thể nhầm lẫn và giải như sau: 

nMg = 0,07 mol => trong dung dịch có 0,07 mol Mg(NO3)2 và n NO = 0,02 mol

=> NO3- + 4H+  + 3e → NO + 2H2O

0,08 0,06 0,02

=> n HNO3  = n H+ = 0,08 mol => a = = 0,16 M => đáp án D. 

Học sinh cần lưu ý NO là khí duy nhất chứ không phải sản phẩm khử duy nhất.

Bài 6. Cho 50 ml dung dịch FeCl2 1M vào dung dịch AgNO3 dư, khối lượ ng chất

r ắn thu đượ c sau phản ứng là:

A: 10,08 g B: 14.35 g

C: 7.175 g D: 19.75 g

Giải:

nFeCl2 = 0,05 mol

FeCl2  + 2 AgNO3  → Fe(NO3)2  + 2 AgCl

0,05 mol 0,05 mol 0,1 mol

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 17: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 17/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

17

Vì Eº Fe 3+ / Fe 2+< Eº Ag+/ Ag nên phản ứng còn tiế p tục:

Fe(NO3)2  + AgNO3  → Fe(NO3)3 + Ag

0,05 mol 0,05 mol

Vậy chất r ắn thu đượ c sau phản ứng gồm: 0,1 mol AgCl và 0,05 mol Ag có khối

lượ ng là:

0,1 x 143,5 + 0,05 x 108 = 19,75 g=> đáp án D.  

Phân tích:

Học sinh dễ quên mất là Fe(NO3)2 có thể tác dụng vớ i AgNO3 nên làm như sau: 

FeCl2  + 2AgNO3 → Fe(NO3)2  + 2AgCl

0,05 mol 0,05 mol

=> Khối lượ ng chất r ắn thu đượ c là:

0,05 x (108 + 35,5) = 7,175 g => đáp án C. 

Bài 7. Sục V lit CO2 (ĐKC) vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 có pH=14 tạo thành

7,88 gam k ết tủa V có giá tr ị là:

A: 3,584 (lit). C: 2,24 (lit).

B: 0,896 (lit). D: A hoặc B..

Lờ i giải:

[ H+] = 10-14 (M) => [ OH-] = = 1 (M).

=> Nồng độ dung dịch Ba(OH)2.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 18: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 18/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

18

½ [OH-]= ½ = 0,5 M.

n Ba(OH)2 = = 0,1 (mol).

K ế t t ủa t ạo thành BaCO3 => n  BaCO3 = =0,04 (mol).

n BaCO3< n Ba(OH)2.

xảy ra 2 trườ ng hợ  p:

TH1: Ba(OH)2 + CO2  → BaCO3  ↓ + H2O (1).

BaCO3  + CO2  + H2O → Ba(HCO3)2  (2).

Khi sục CO2 vào sẽ tạo lượ ng k ết tủa tối đa. Khi CO2 dư kết tủa tan dần theo (2).

→ n CO2 = n Ba(OH)2  + n Ba(HCO3)2.

= 0,1 + (0,1 – n BaCO3)

= 0,1 + 0,1 – 0,04 = 0,16 (mol).

V= 22,4 . 0,16 = 3,584 (lit).

TH2: chỉ có: CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O

n CO2< n Ba(OH)2 => n CO2 = n BaCO3 = 0,04 (mol).

V= 0,04 . 22,4 = 0,896 (lit).

Vậy đáp án D đúng. 

Phân tích:

 Nếu học sinh chỉ xét TH1 thì đáp án nhiễu A, nếu chỉ xét TH2 đáp án nhiễu B.

 Nếu cho n CO2= n Ba(OH)2 = 0,1 (mol) V= 2,24(l)→đáp án nhiễu C.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 19: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 19/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

19

Bài 8. Hòa tan 0,72 gam bột Mg vào 200 ml dung dịch hỗn hợ  p AgNO3 0,15 M và

Fe(NO3)3 0.1M. Khuấy đều đến khi phản ứng hoàn toàn, thu đượ c m gam chất r ắn, giá tr ị 

của m là:

A: 3,52 (g). B. 3,8 (g). C. 1,12 (g). D. 4,36 (g).

Giải:

n Mg = 0,03 (mol) nFe3+ = 0,02 (mol)

nAg+ = 0,03 (mol)

Mg + 2Ag+  → Mg2+  + 2Ag ↓ (1). 

0,015 0,03 0,03

Mg + 2 Fe3+  → Mg2+  + 2Fe2+ ↓ (2). 

0,01 0,02 0,02

Mg + Fe2+  → Mg2+  + Fe ↓

0,005 0,005 0,005

m = 108 x 0,03 + 56 x 0,005 = 3,52 (g).

=> Đáp án: A. 

Phân tích:

Khả năng sai (1): Sự khử của Ion Fe 3+ diễn ra theo từng nấc. Fe 3+ → Fe 2+ →Fe. 

Khi không nắm được điều này học sinh cho r ằng k ết thúc phản ứng (1) thì Mg dư

khử Fe 3+ về Fe.

3 Mg + 2 Fe 3+  → 3 Mg 2+  + 2Fe↓ (4). 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 20: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 20/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

20

0,015 0,01 0,01

m = 0,01 x 56 + 0,03 x 108 = 3,8 (gam). => đáp án nhiễu B.

Khả năng sai (2): Học sinh cho r ằng tiế p oxi hóa.

Ag+< Fe2+< Fe3+ 

Mg + 2 Fe3+  → 2Fe2+  + Mg2+  (5).

0,01 0,02 0,02

Mg + Fe2+  → Mg2+  + Fe ↓ (6). 

0,02 0,02 0,02

m = 0,02 x 56 = 1,12 gam. => Đáp án nhiễu C.

Bài 9. Dung dịch X có chứa 0,4 mol HCl và 0,12 mol Cu(NO3)2. Khi thêm m gam

 bột Fe vào dung dịch X, sau khi k ết thúc thu đượ c hỗn hợ  p kim loại có khối lượ ng 0,5m.

Giá tr ị m là:

A: 11,92. B: 20,48. C: 9,28. D: 14,88.

Giải: 

nH+ = 0,4mol n NO3-  = 0,24 mol.

nCu2+  = 0,12 mol.

Fe + 4H+  + NO3-  → Fe3+  + NO ↑ + 2H2O (1).

0,1 0,4 0,1 0,1

Fe + 2Fe3+  → 3Fe2+  (2).

0,05 0,1 0,15

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 21: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 21/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

21

Fe + Cu2+  →  Fe2+  + Cu ↓ (3). 

mKL = mFe dư  + mcu 

0,5 m = m - 56 (0,1 + 0,05 + 0,12) + 64x 0,12

=> m = 14,88 (gam).

Phân tích:

Khả năng (1): Học sinh quên hoặc không biết có phản ứng (2) xảy ra:

Fe + 4H+  + NO3-  → Fe3+  + NO ↑ + 2H2O (1).

0,1 0,4 0,1 0,1

Fe + Cu2+  → Fe2+  + Cu ↓ (3). 

0,12 0,12 0,12

mKL  = mFe dư  + mCu 

0,5 m = m – 56 ( 0,1 + 0,12) + 64x 0,12

m = 9,28 => đáp án nhiễu C.

Khả năng sai (2): Học sinh cho r ằng chỉ có phản ứng Fe sẽ khử Cu2+ trướ c.

Fe + Cu2+  → Fe2+  + Cu ↓ (4) 

0,12 0,12 0,12

0,5m = m - 56 x 0,12 + 64 x 0,12

=> m = 11,92 => đáp án nhiễu A.

Khả năng (3): Vớ i học sinh khá hơn cho rằng k ết thúc phản ứng (4) xảy ra tiế p phản ứng:

Fe + 2H+  → Fe2+  + H2 ↑

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 22: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 22/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

22

0,2 0,4 0,2

0,5 m = m – 56 (0,12+ 0,2) + 64 x 0,12

m = 20,48 => đáp án nhiễu B.

Bài 10. Cho 18,5 g hỗn hợ  p Fe và Fe3O4  tác dụng vớ i 200 ml HNO3  loãng đun

nóng, sau khi phản ứng thu đượ c 2,24 lit NO duy nhất (đktc), dung dịch D và còn lại 1,46

g kim loại. Nồng độ của dung dịch HNO3 là:

A: 2.1 M C: 3,2 M.

B: 4,145 M. D: 4.2 M.

Giải:

Vì kim loại Fe còn dư nên tất cả đều chuyển thành Fe2+

Gọi x, y lần lượ t là số mol Fe và Fe3O4 đã tham gia phản ứng

→56x+232y=18,5-1,46= 17,04 (1)

Fe → Fe3+  + 2e

x mol 2x mol

3 Fe+8/3  +2 e → 3 Fe2+ 

3y mol 2y mol

 N+5  + 3e → N+2 

0,3 mol 0,1 mol

Theo định luật bảo toàn electron ta có: 2x = 0,3 + 2y →x-y=0,15(2)

Từ (1) và (2) →x=0,18 và y=0,03

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 23: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 23/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

23

Vậy: n HNO3 = 3. x + 9. y + n NO = 0,64 mol.

C M, HNO3 = = 3.2 M => Đáp án C. 

Phân tích

- Học sinh có thể nhầm lẫn và giải như sau: 

Fe → Fe3+  + 3e

x mol 3x mol

3 Fe+8/3  → 3 Fe3+  + 1e

3y mol y mol

Quá trình nhận e là: N+5  + 3e → N+2 

0,3 mol 0,1 mol

Vậy: m Fe pư  + m Fe3O4 = 56x + 232 y =17,04  x= 0,082125

=> 3x + y = 0,3 y = 0,053625

=> n HNO3 = 3x + 9y + n NO  = 0,829 mol

=> C M, HNO3 = = 4,145 M => Đáp án B. 

Bài 11. Hấ p thụ hoàn toàn 4,48 lit CO2 (ĐKTC) vào 500 ml dung dịch hỗn hợ  p

 NaOH 0,1 M và Ca(OH)2 0,2 M. Sinh ra m gam k ết tủa giá tr ị của M là:

A: 10,0. B: 2,5. C: 5,0. D: 7,5.

Giải:  n CO2 = = 0,2 (mol).

n NaOH = 0,5 x 0,1 = 0,05 (mol) n Ca(OH)2 = 0,1 (mol).

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 24: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 24/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

24

  ∑nOH- = 0,05 + 2 x 0,5 x 0,2 = 0,25 (mol)

n Ca2+  = 0,5 x 0,2 = 0,1 (mol).

CO2  + OH-  → HCO3- 

0,2 0,2 0,2

HCO3-  + OH-  → CO3

2-  + H2O

0,05 0,05 0,05

Ca2+  + CO32-  → CaCO3  ↓ 

0,05 0,05 0,05

m = 100 x 0,05 = 5 (g) => đáp án C. 

Phân tích:

Khả năng (1): 

CO2  + Ca(OH)2  → CaCO3  + H2O

0,1 0,1 0,1

m = 197 x 0,1 = 19,7 (g) => đáp án nhiễu A.

Khả năng (2): 

2 CO2 + Ca(OH)2  → Ca(HCO3)2 

0,2 0,1 0,1

2NaOH + Ca(HCO3)2  → CaCO3  + Na2CO3  + 2H2O

0,05 0,025 0,025

m = 100 x 0,025 = 2,5 (gam),

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 25: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 25/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

25

Khả năng (3):

CO2  + 2NaOH → Na2CO3  + H2O

0,025 0,05 0,025

CO2  + Ca(OH)2  → CaCO3  + H2O.

0,1 0,1 0,1

CO2  + Na2CO3  + H2O → 2NaHCO3 

0,025 0,025

CO2  + CaCO3  + H2O → Ca(HCO3)2 

0,025 0,025

m = 0,075 x 100 = 7,5 (gam) => đáp án nhiễu D.

Bài 12. Hòa tan 5,6 gam bột Fe vào 250 ml dung dịch AgNO3 1 M. K ết thúc phản

ứng thu đượ c m gam chất r ắn. Giá tr ị của m là:

A: 21,6. B: 2,16. C: 27,0. D: 10,8.

Giải:

nFe = 0,1 (mol) n Ag+  = 0,25 (mol)

Fe + 2 Ag+  → Fe2+  + 2 Ag ↓ (1). 

0,1 0,2 0,1 0,2

Fe2+  + Ag+  → Fe3+  + Ag ↓ (2). 

0,05 0,05 0,05

(1) và (2) => m = 108 x 0,25 = 27 gam => Đáp án C.  

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 26: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 26/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

26

Phân tích:

Khả năng sai (1): 

Fe + Ag+  → Fe2+  + Ag ↓ (3). 

0,1 0,1 0,1 0,1

Fe2+  + Ag+  → Fe3+  + Ag ↓ (4). 

0,1 0,1 0,1

(3) và (4) => m = 108 x 0,2 = 21,6 gam.=> Đáp án nhiễu A.

Khả năng sai (2): 

Học sinh quên mất có (4).

  m = 0,1 x 108 = 10,8 g => đáp án nhiễu D.

 

Sai lầm do không cân bằng đúng tỉ  lượ ng chất của phản ứng hóa

học ( hay bán phản ứng oxi hóa khử).

Bài 13. Tr ộn V lit dung dịch HCl (pH= 5) vớ i V’ lit dung dịch NaOH (pH=9) thu

đượ c dung dịch A có pH = 8. Khi đó tỉ lệ V/V’ là:

A: 1/3. B: 3/1. C: 9/11. D: 11/9.

Giải:

 pH=5 → [H+] = 10-5M → nH+(V lit) = 10-5 V(mol).

 pH=9 → nOH = 5 => [OH-] = 10-5 M.

→ n OH-(V lit)  = 10-5  V (mol).

Dung dịch A có pH = 8 > 7 → dư OH-  hết H+ 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 27: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 27/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

27

 pOH = 6 → [OH-] = 10-6 M.

nOH-(trong A) = 10-6  (V + V’) mol.

Phản ứng trung hòa

H+  + OH-  → H2O.

n bđ  10-5V 10-5V

n  pư  10-5V 10-5V

n sau  O (V-V’)10-5 

→ n OH- dư ( trong A) – 10-5  ( V’ – V) = 10-6 ( V + V’)

10- (V’ –V) = V’ + V => V/ V’ = 9/11. => đáp án C.

Phân tích:

 Nhiều học sinh sử dụng máy móc giải theo sơ đồ đường chéo trong trườ ng hợ  p

này giải theo sơ đồ đườ ng chéo sẽ cho k ết quả  sai. Bởi sơ đồ đườ ng chéo chỉ  áp dụng

đúng khi pha trộn 2 dung dịch có cùng chất tan hoặc khác chất tan nhưng không có phản

ứng hóa học xảy ra.

V 5 1 V/ V’ = 1/3.

8

V’ 9 3

  Đáp án nhiễu A.

Bài 14. Cho hỗn hợ  p X gồm Fe, FeO, Fe3O4 có khối lượ ng 4,04 g. phản ứng hết

vớ i dung dịch HNO3 dư thu được 336 ml NO (ĐKTC, sản phẩm khử duy nhất).

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 28: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 28/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

28

Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là:

A: 0,06 (mol). C: 0,18 (mol).

B: 0,0975(mol). D: 0,125(mol).

Giải:

Số mol NO = 0,015 (mol) => Số mol e trao đổi là 0,045 mol → từ hỗn hợ  p X có

thể tạo ra tối đa: 

4,04 + 0,045 x 16 = 4,4 g Fe(NO3)3.

2

→ n Fe(NO3)3  = = 0,055

Số mol HNO3 phản ứng = Số mol NO3- tạo muối + số mol NO3

- tạo khí

= 0,055 x 3 + 0,015 = 0,18 (mol).

  Đáp án C. 

Phân tích:

- Khả năng sai:  4H+  + NO3-  + 3e → NO + 2 H2O

số mol HNO3 = số mol H+  = 0,06 (mol)

 

Đáp án nhiễu A.

Bài 15. Thể tích khí thoát ra khi cho 10,4 g hỗn hợp Fe và C trong đó Fe chiếm

53,85 % về khối lượ ng. phản ứng vớ i dung dịch HNO3 đặc nóng, dư là ( khí đo ĐKTC): 

A: 42,56 (lit). C: 14,3 (lit).

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 29: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 29/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

29

B: 51,52 (lit). D: 44,8 (lit).

Giải:

nFe = 0,1 mol.

nC = 0.4 mol.

Fe, C + HNO3  đ/n → NO2 và CO2.

Số ml khí NO2 = 0,1 x 3 + 0,4 x 4 = 1,9 ( mol).

V= 22,4 x ( 1,9 + 0,4) = 51,52 lit. →chọn đáp án B. 

Phân tích:

Sai lầm có thể gặ p là bỏ quên có CO2 tạo ra, chỉ xác định số mol NO2 theo phương

 pháp thăng bằng electron => V = 42,56. →Đáp án nhiễu A.

Bài 16. Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch Na2CO3 hỏi có hiện tượ ng gì xảy ra?

A: có chất khí tạo thành.

B: có k ết tủa tạo thành đồng thờ i có khí thoát ra.

C: có k ết tủa tạo thành.

D: không có hiện tượ ng gì xảy ra.

Giải:

Khi cho AlCl3 vào dung dịch Na2CO3 có phản ứng:

2AlCl3  + 3 Na2CO3  + 3H2O → 2 Al(OH)3 ↓ + 6NaCl + 3 CO2↑ 

Vậy đáp án đúng là B. 

Phân tích:

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 30: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 30/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

30

Khả năng sai (1): 

Học sinh cho AlCl3  + 3 Na2CO3 → Al2(CO3)3↓ + 6NaCl. 

tức chỉ có k ết tủa tạo thành.

  phương án nhiễu C.

Khả năng sai (2): học sinh quên mất Al(OH)3 dạng k ết tủa chỉ có khí CO2↑

  Phương án nhiễu A.

Bài 17. Cho 3,2 g bột Cu tác dụng vớ i 100 ml dung dịch hỗn hợ  p HNO3 0,8 M và

H2SO4  0,2 M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra V l lít khí NO (đktc) là sản

 phẩm khử duy nhất. Giá tr ị V là:

A: 0,896 lit. C: 1,792 lit.

B: 0,448 lit. D: 0,672 lit.

Giải:

nCu  = = 0,05 mol.

n  NO3-  = 0,8 x 0,1 = 0,08 mol.

n H+  = nHNO3 + 2nH2SO4  = 0,8 x 0,1 + 2 x 0,2 x 0,1 = 0,12 mol.

Phản ứng:

3 Cu + 8 H+  + 2NO3-  → 3 Cu2+  + 2NO + 4H2O (1).

0,05 0,12 0,8 0,03

So sánh ta thấy H+  thiếu → lượ ng NO phụ thuộc H+

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 31: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 31/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

31

V NO = 0,03 x 22,4 = 0,672 (lit) => đáp án D. 

Phân tích:

- Học sinh dễ mắc sai lầm và giải như sau: 

3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2  + 2NO + 4H2O

0,05 0,08 0,02

Ở đây Cu dư nên n NO tính theo HNO3 → n NO = 0,02 mol.

=> V NO = 0,02 x 22,4 l = 4,48 lit => đáp án B. 

- Hoặc học sinh có thể làm như sau: 

Cu + 2H2SO4  → CuSO4  + SO2 ↑ + H2O

0,01 0,02 0,01

3 Cu + 8 HNO3  → 3 Cu(NO3)2  + 2NO + 4H2O

0,03 0,08 0,03

=> V khí  = ( 0,03 + 0,01) x 22,4 = 0,896 lit

=> đáp án A. 

Fe + 6HNO3  → Fe(NO3)3  + 3NO2  + 3H2O

1mol 6mol

Vậy tổng số mol HNO3 cần dùng là: 6 + 6 = 12 mol.

theo (1) => số mol NaNO3 tối thiểu là 12 mol => đáp án B. 

Bài 18. Nhiệt phân hoàn toàn (trong điều kiện không có không khí) hỗn hợ  p X

gồm 0,2 mol Fe(NO3)2 và 0,3 mol FeCO3 thu đượ c m g hỗn hợ  p Y. Giá tr ị của m là:

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 32: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 32/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

32

A: 28.8 g C: 39,2 g.

B: 21.6 g D: 36 g.

Giải:

Khi nhiệt phân trong điều kiện thiếu O2 thì ban đầu Fe(NO3)2 và FeCO3 sẽ chuyển

k ết thành FeO, sau đó FeO sẽ bị O2 do phản ứng sinh ra oxi hóa lên Fe2O3.

2Fe(NO3)2  t 0    2 FeO + 4 NO2  + O2 

0,2 mol 0,2 mol 0,1 mol

FeCO3  t0   FeO + CO2 

0,3 mol 0,3 mol

4 FeO + O2  t0    2 Fe2O3 

0,4 mol 0,1 mol 0,2 mol

Vậy hỗn hợ  p Y sau phản ứng gồm 0,2 mol Fe2O3 và ( 0,2 + 0,3 ) – 0,4 = 0,1 mol

FeO.

Vậy m = 0,2 x 160 + 0,1 x 72 = 39,2 gam

=> đáp án C. 

Phân tích:

- Học sinh dễ nhầm lẫn và giải như sau: 

2 Fe(NO3)2 t0

 2 FeO + 4 NO2 + O2 

0,2 mol 0,2 mol

FeCO3t 0

    FeO + CO2 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 33: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 33/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

33

0,3 mol 0,3 mol

Vậy m = ( 0,2 + 0,3) x 72 = 36 gam => đáp án D. 

Bài 19. Cho dòng khí CO dư qua hỗn hợ  p các oxit, nung nóng gồm MgO, Al2O3,

Fe2O3, ZnO, CuO đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đượ c hỗn hợ  p chất r ắn A.

A gồm những chất là:

A: Fe, Cu, MgO, Al2O3, ZnO.

B: Fe, Cu, Zn, MgO, Al2O3.

C: Fe, Cu, Zn, Mg, Al.

D: Fe, Cu, Zn, Al, MgO.

Giải:

Chỉ có oxit từ ZnO tr ở  đi mớ i bị khử bở i CO nên: chỉ có các phản ứng:

ZnO + CO t 0    Zn + CO2 

Fe2O3  + 3CO t0    Fe + 3CO2 

CuO + CO t0    Cu + CO2=> đáp án B. 

Phân tích:

- Học sinh dễ nhầm với các đáp án còn lại khi không nắm rõ đượ c r ằng

oxit từ ZnO tr ở  đi mớ i bị khử bở i CO hoặc H2 nên nhầm với các đáp án khác . 

Bài 20. Cho 0,5 mol Na vào 500 ml dung dịch CuSO4 1M thu đượ c chất r ắn A.

Khối lượ ng chất r ắn A thu đượ c là:

A: 24,5 g. C: 16 g.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 34: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 34/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

34

B: 26,4 g. D: 20 g.

Giải:

2 Na + 2 H2O → 2 NaOH + H2 

0,5 mol 0,5 mol

2 NaOH + CuSO4  → Cu(OH)2  + Na2SO4 

0,5 mol 0,5 mol 0,25 mol

=> mA = 0,25 x ( 64 + 34 ) = 24,5 g => Đáp án A. 

Phân tích:

Học sinh có thể nhầm lẫn và giải như sau: 

2 Na + CuSO4  → Na2SO4  + Cu

0,5 mol 0,5 mol 0,25 mol

=> mA = mCu = 0,25 x 64 = 16 g => đáp án C. 

Bài 21.  Nhiệt phân hoàn toàn 40,8 g hỗn hợ  p NaHCO3, Ca(HCO3)2  đến khối

lượng không đổi thu đượ c chất r ắn A. Biết tỉ lệ  n NaHCO3 : n Ca(HCO3)2  trong hỗn hợ  p ban

đầu là 1: 2. Khối lượ ng chất r ắn A là:

A: 14,3 g. C: 25,3 g.

B: 16,5 g. D: 30,6 g.

Giải:

Gọi x, y là số mol NaHCO3 và Ca(HCO3)2 trong hỗn hợp ban đầu, ta có :

84x + 162y = 40,8 => x = 0,1.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 35: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 35/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

35

y = 2x y = 0,2 .

Phản ứng:

2 NaHCO3  t 0    Na2CO3  + CO2  + H2O

0,1 mol 0,05 mol

Ca(HCO3)2  t0    CaCO3 + CO2 + H2O

0,2 mol 0,2 mol

CaCO3t 0

    CaO + CO2 ( vì nung đến khối lượ ng không

đổi)

0,2 mol 0,2 mol

Vậy A gồm 0,05 mol Na2CO3, và 0,2 mol CaO

mA = 0,05 x ( 46 + 60) + 0,2 x ( 40 + 16 ) = 16,5 g => đáp án B.  

Phân tích:

- Học sinh có thể nhầm lẫn và giải như sau:

2 NaHCO3  t0    Na2CO3  + CO2  + H2O

0,1 mol 0,05 mol

Ca(HCO3)2  t0    CaCO3 + CO2 + H2O

0,2 mol 0,2 mol

Chất r ắn A gồm 0,05 mol Na2CO3 và 0,2 mol CaCO3 

mA = 0,05 x ( 46 + 60) + 0,2 ( 40 + 60) = 25,3 g => đáp án C. 

- Học sinh cũng có thể nhầm lẫn và giải như sau: 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 36: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 36/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

36

2 NaHCO3  t 0    Na2CO3  + CO2  + H2O

0,1 mol 0,05 mol

 Na2CO3  t0    Na2O + CO2 

0,05 mol 0,05 mol

Ca(HCO3)2  t0    CaCO3 + CO2 + H2O

0,2 mol 0,2 mol

CaCO3  t0    CaO + CO2 

0,2 mol 0,2 mol

Vậy chất r ắn A gồm 0,05 mol Na2O và 0,2 mol CaO:

mA = 0,05 x ( 46 + 16) + 0,2 ( 40 + 16) = 14,3 g => đáp án A. 

Bài 22. Cho 4g Ca vào 100 ml dd HCl 1 M ( d= 1,2 g/ml) thu đượ c dung dịch A.

Xác định thể tích khí thu đượ c ở  đktc.

A: 4,48 lít C: 8,96 lít

B: 2,24 lít D: 10,08 lít

Giải:

nCa = 4 = 0,1 mol nHcl = 0,1 mol

40

Ca + 2HCl → CaCl2  + H2 

0,1 0,1 0,05 0,05

n Ca dư sau (1)  = 0,05 mol

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 37: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 37/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

37

Ca + 2H2O → Ca(OH)2  + H2↑ 

0,05 mol 0,05 mol 0,05 mol

V H2=2,24 lít => đáp án A. 

Phân tích: 

- Học sinh có thể nhầm lẫn và giải như sau: 

Ca + 2H2O → Ca(OH)2  + H2 

0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol

V H2=1,12 lít => đáp án B

Học sinh nhầm lẫn r ằng nếu trong dung dịch có cả axit và H2O, kim loại sẽ  tác

dụng với nước trướ c.

Bài 23. Cho 5g hỗn hợ  p hai kim loại Fe và Cu trong đó Fe chiếm 40% về khối

lượ ng, tác dụng vớ i dung dịch HNO3 loãng. Sau pư thu đượ c dd B, khí NO2 và chất r ắn

A nặng 3,32 g. Khối lượ ng muối tạo thành trong dung dịch B là:

A: 5,121 g. C: 5,4 g.

B: 5,865 g. D: 7,26 g.

Giải: 

Thành phần của hỗn hợp ban đầu:

mFe = 2g, mCu = 3g.

Vì sau phản ứng thu đượ c chất r ắn A nặng 3,32 g > m Cu = 3 g nên trong chất

r ắn A vẫn còn Fe dư → Cu chưa phản ứng với đ HNO3, chỉ có: Fe phản ứng.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 38: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 38/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

38

m Fe pư = = 0,03 mol

Muối sau phản ứng là muối Fe(NO3)2 ( vì kim loại dư) nên khối lượ ng muối tạo

thành trong dung dịch B là:

0,03 x 180 = 5,4 g => đáp án C. 

Phân tích:

1)   – Học sinh có thể dễ nhầm như sau: 

mA = 3,32 > m Cu = 3g nên trong chất r ắn A vẫn còn Fe dư 

 

chỉ có Fe phản ứng theo phương tr ình:

Fe + 4HNO3  → Fe(NO3)3  + NO + 2H2O

0,03 mol 0,03 mol

m muối  = 0,03.( 56 + 62x3) = 7,26 g => đáp án D.  

2) – Học sinh cũng có thể giải nhầm như sau: 

+ Học sinh cho r ằng trong phản ứng vớ i HNO3, Cu và Fe sẽ có khả năng phản

ứng như nhau nên : Lượ ng chất r ắn đã phản ứng gồm 40% Fe và 60% Cu.

∑khối lượ ng kim loại đã phản ứng = 5 – 3,32 = 1,68 g

trong đó sẽ có: 0,672 g Fe  0,012 mol

1,008 g Cu 0,01575 mol

Phản ứng: 3Fe + 8HNO3  → 3 Fe(NO3)2  + 2NO + 4H2O

0,012 mol 0,012 mol

Cu + HNO3 → Cu(NO3)2  + 2NO + 4 H2O

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 39: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 39/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

39

0,01575 mol 0,01575 mol

m muối = 0,012 x (56 + 62 x 2) + 0,01575 x (64 + 62 x 2) = 5,121 g => đáp án A.  

- Hoặc học sinh cũng làm như trên nhưng cho muối sắt tạo thành là Fe(NO3)3 và

Cu(NO3)2 thì:

m muối = m Fe(NO3)3 + m Cu(NO3)2 

= 0,012 x (56 + 62 x 3) + 0,01575 x ( 64 + 62 x 2)

= 5,865 g => đáp án B. 

Bài 24. Cho hỗn hợ  p gồm 9,6 g CuS và 8,8g FeS tác dụng vớ i 250 ml dd HCl 1 M

thu đượ c mg khí B. Giá tr ị của m là:

A: 3,4 g. C: 8.5 g

B: 4,25 g. D: 6.8 g

Giải:

nCuS = 0,1 mol nHCl = 0,25 mol

n FeS = 0,1 mol

chỉ có FeS phản ứng:

FeS + 2HCl → FeCl2  + H2S↑ 

0,1 mol 0,25 mol 0,1 mol

=> m = 0,1 x 34 = 3,4 g => đáp án A. 

Phân tích: 

- Học sinh có thể nhầm lẫn là cả CuS và FeS đều phản ứng vớ i HCl:

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 40: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 40/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

40

FeS + 2HCl → FeCl2  + H2S↑ 

0,1 mol 0,2 mol 0,1 mol

CuS + 2HCl → CuCl2  + H2S↑ 

0,1 mol 0,05 mol 0,025 mol

=> m = (0,1 + 0,025 ) x 34 = 4,25 g => đáp án B. 

Bài 25. Hấ p thụ hoàn toàn 2,688 lit CO2 (đktc) vào 2,5 lit đ Ba(OH)2 nồng độ a

mol/lit thu đượ c 15,76 g k ết tủa. Giá tr ị của a là:

A: 0,032 M. B: 0.062 M

C: 0,04 M. D: 0.012 M

Giải:

nCO2 = = 0,12 mol , n BaCO3 = = 0,08 mol

CO2  + Ba(OH)2  → BaCO3  + H2O (1)

0,08 mol 0,08 mol 0,08 mol

2 CO2  + Ba(OH)2  → Ba(HCO3)2 (2)

0,04 mol 0,02 mol

Từ (1) và (2) => n Ba(OH)2  = 0,08 + 0,02 = 0,1 mol

C M, Ba(OH)2  = = 0,04 M => đáp án C đúng. 

Phân tích: 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 41: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 41/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

41

- Học sinh dễ nhầm lẫn và giải như sau:

nCO2 = 0,12 mol

nBaCO3

 = = 0,08 mol

CO2  + Ba(OH)2  → BaCO3  + H2O

0,12 mol 0,08 mol

=>

n Ba(OH)2  = 0,08 mol => C M, Ba(OH)2 = = 0,032 M => đáp án A. 

Bài 26. Hòa tan hỗn hợ  p Ba và  Na vào nước thu đượ c dung dịch A và 6,27 lit khí

(đktc). Thêm m gam NaOH vào 1/10 dung dịch A thu đượ c dung dịch B. Cho dung dịch

B tác dụng vớ i 100 ml dung dịch Al2(SO4)3  0,2M thu đượ c k ết tủa C.

Tính m để khối lượ ng k ết tủa C lớ n nhất?

A: m > 4,8 g. C: 2,4 g.

B: 4,8 g. D: m > 2,4 g.

Giải:

Phương tr ình phản ứng:

Ba + 2H2O → Ba(OH)2  + H2  (1)

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2  (2)

 Nhận xét thấy n OH-  = 2 n H2 = 2 x 0,03 = 0,06 mol.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 42: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 42/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

42

Trong dung dịch Al2(SO4)3  → 2 Al3+  + 3 SO42- 

0,02 mol 0,04 mol 0,06 mol

Các phản ứng tạo k ết tủa:

Ba2+  + SO42-  → BaSO4 ↓ (3) 

Al3+  + 3OH-  → Al(OH)3↓ (4) 

Vì lượ ng BaSO4 k ết tủa không phụ thuộc giá tr ị m do đó khối lượ ng k ết tủa C lớ n

nhất khi Al3+ k ết tủa hoàn toàn => n OH-  = 3 n Al3+  = 0,12 mol.

Vì trong dung dịch đã có sẵn 0,06 mol OH- => cần thêm 0,06 mol OH- nữa

  m = 0,06 x 40 = 2,4 g => đáp án C. 

Phân tích: 

- Học sinh dễ nhầm lẫn khi quên mất là trong dung dịch đã có sẵn 0,06 mol OH-

  m = 0,12 x 40 = 4,8 g => đáp án B.

-  Hoặc học sinh quên là Al(OH)3 có thể tan trong kiềm dư nên chỉ cần

OH- dư cho phản ứng (4) là đượ c k ết tủa C lớ n nhất vì vậy m > 0,06 x 40 = 2,4 g

=> đáp án D. 

-  Khi học sinh quên mất là trong dung dịch có sẵn 0,06 mol OH- và

quên là Al(OH)3 có thể tan trong kiềm dư nên chỉ cần OH- dư cho phản ứng (4) là

thu đượ c k ết tủa C lớ n nhất. Vì thế m > 0,12 x 40 = 4,8 g => Đáp án A. 

Bài 27. Cho 3,87 g hỗn hợ  p A gồm Mg và Al vào 250 ml dung dịch X chứa HCl

1M và H2SO4 1M. Sau phản ứng thu đượ c dung dịch B và 4,368 lit H2 (đktc). Tính thể 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 43: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 43/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

43

tích dung dịch NaOH 0,5M tối thiểu cần phải cho vào dung dịch B để thu được lượ ng k ết

tủa lớ n nhất.

A: 1.5 lit B: 2.1 lit

C: 0.78 lit D: 1.6 lit

Giải:

Phản ứng:

Mg + 2H+  → Mg2+  + H2↑ 

Al + H+

  → Al3+

  + H2↑ 

n H+  = n HCl  + 2nH2SO4  = 0,25 + 2 x 0,25 = 0,75 mol

nH2 = = 0,195 mol=> 2nH2< n H+  => axit dư: 

n H+ dư = 0,75 – 0,195 x 2 = 0,36 mol

Gọi x, y lần lượ t là số mol của Mg và Al trong hỗn hợ  p ta có hệ  phương tr ình:

24 x + 27 y = 3,87 => x = 0,06

x + 1,5 y = 0,195 y = 0,09

=> Vậy dung dịch B chứa: H+  : 0,36 mol.

Mg2+  : 0,06 mol.

Al3+  : 0,09 mol.

 phản ứng vớ i dung dịch NaOH.

H+  + OH-  → H2O (1)

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 44: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 44/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

44

Mg2+  + 2 OH-  → Mg(OH)2↓ (2) 

Al3+  + OH-  → Al(OH)3↓ (3) 

Al(OH)3  + OH-  → AlO2-  + 2H2O (4)

Để lượ ng k ết tủa thu đượ c là cực đại thì lượ ng NaOH cho vào phải đảm bảo chỉ đủ 

để phản ứng (1), (2), (3) xảy ra hoàn toàn.

=> n OH-  = n H+  + 2n Mg2+  + 3n Al 3+  = 0,75 mol

=> V NaOH  = = 1,5 ( lit) => đáp án A 

Phân tích: 

- Học sinh dễ quên mất là H+ dư còn NaOH trung hòa, chỉ xét phản ứng (2) và (3)

nên lượng NaOH cho vào để k ết tủa lớ n nhất là:

n OH- = 2n Mg2+  + 3n Al3+  = 2 x 0,06 + 3 x 0,09 = 0,39 mol

=> V NaOH  = = 0,78 (lit) => đáp án C 

Bài 28. Cho CO dư đi qua 3,12 g hỗn hợ  p A gồm MgO và Fe3O4 nung nóng, sau

khi phản ứng k ết thúc cho toàn bộ khí thu đượ c hấ p thụ vào dung dịch nước vôi trong dư

thấy tạo thành 6 g k ết tủa. Mặt khác hòa tan A bằng dung dịch HNO3 2M dư và thu đượ c

V lit khí NO duy nhất ở  đktc. Giá trị của V là:

A: 0.336 lit B: 0,112 lit. C: 0,224 lit. D: 0.448 lit

Giải:

Khí CO chỉ khử đượ c Fe3O4 theo phản ứng:

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 45: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 45/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

45

Fe3O4  + 4CO t0    3Fe + 4CO2 

0,015 mol 0,06 mol

CO2  + Ca(OH)2  → CaCO3 ↓ + H2O

0,06 mol 0,06 mol

=> n Fe3O4 = 0,015 mol

MgO + 2HNO3  → Mg(NO3)2 + H2 

3 Fe3O4  + 28 HNO3  → 9 Fe(NO3)3  + NO↑ + 14 H2O

0,015 mol 0,005 mol

=> V NO = 0,005 x 22,4 = 0,112 ( lit) => đáp án B. 

Phân tích: 

- Học sinh dễ nhầm lẫn và giải như sau: 

MgO + CO t0    Mg + CO2 

Fe3O4  + 4CO t0    3Fe + 4CO2 

Gọi x, y lần lượ t là số mol MgO, Fe3O4 trong hỗn hợp ban đầu.

=> Ta có hệ  phương tr ình: x + 4y = 0,06 = nCaCO3  x = 0,02

40 x + 232 y = 3,12 y = 0,01

MgO + HNO3  → Mg(NO3)2 + H2O

2Fe3O4  + 28HNO3  → Fe(NO3)3  + NO + 14 H2O

0,01 mol 0,01 mol

Vậy V NO  = 0,01 x 22,4 = 0,224 (lit) => đáp án C. 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 46: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 46/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

46

Bài 29. Hòa tan 12 g hỗn hợ  p Cu và Fe bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng vừa đủ 

thu đượ c 5,6 lit khí ở  đktc, và dung dịch A. Sục khí H2S dư vào dung dịch A thu đượ c m

g k ết tủa. Giá tr ị của m là:

A: 20 g. C: 14.4 g

B: 17.6 g D: 9,6 g.

Giải:

Cu + 2H2SO4  → CuSO4  + 2H2O + SO2 

x x

2 Fe + 6 H2SO4  → Fe2(SO4)3  + 3SO2  + 6 H2O

y 1,5 y

Gọi x, y lần lượ t là số mol Cu, Fe trong hỗn hợ  p.

Ta có hệ  phương tr ình: 64 x + 56 y = 12   x = 0,1

x + 1,5 y = 0,25 y = 0,1

Vậy dung dịch A chứa 0,1 mol CuSO4 và 0,05 mol Fe2(SO4)3.

CuSO4  + H2S → CuS↓ + H2SO4 

0,1 mol 0,1 mol

=> m = 0,1 x ( 64 + 32 ) = 9,6 g => đáp án D.  

Phân tích: 

- Học sinh dễ nhầm lẫn là có cả phản ứng:

Fe2(SO4)3  + H2S → Fe2S3  + H2SO4 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 47: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 47/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

47

0,05 mol 0,05 mol

Vậy m = mCuS  + m Fe2S3  = 0,1 x ( 64 + 32) + 0,05 x (56 x 2 + 32 x 3) = 20 g.

  đáp án A. 

Bài 30. 400 ml dung dịch hỗn hợ  p HNO3 1M và Fe(NO3)3  0,5M có thể hòa tan tối

đa bao nhiêu gam hỗn hợ  p Fe và Cu có tỉ lệ số mol nFe : nCu = 2 : 3. ( sản phẩm khử của

HNO3 duy nhất là NO).

A: 27,36 g. C: 18,24 g.

B: 9,12 g. D: 14,54 g.

Giải: 

n HNO3 = 0,4 mol.

n Fe(NO3)3 = 0,5 x 0,4 = 0,2 mol.

Goi x là số mol Fe trong hỗn hợ  p => số mol Cu trong hỗn hợ  p 1,5 x mol.

Các phản ứng:

Fe + 4 HNO3  → Fe(NO3)3  + NO + 2 H2O (1)

3Cu + 8 HNO3  → 3 Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (2)

Fe + 2Fe(NO3)3  → 3 Fe(NO3)2  (3)

Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2  + 2Fe(NO3)2  (4)

Ta thấy sản phẩm muối cuối cùng thu đượ c: Fe(NO3)2, Cu(NO3)2.

n HNO3  + 3n Fe(NO3)3 = 2n Fe(NO3)2  + 2n Cu(NO3)2  + n NO  (*)

từ (1), (2) ta thấy n NO = 1/4 n HNO3  = 0,1 mol.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 48: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 48/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

48

(*) => 0,4 + 3. 0,2 = 2.x + 2.1,5 x + 0,1

=> 1 = 5 x + 0,1

=> x = 0,18 mol.

Vậy hỗn hợ  p gồm 0,18 mol Fe và 0,27 mol Cu.

=> m = 0,18 x 56 + 0,27 x 64 = 27,36 g => đáp án A. 

Phân tích: 

- Học sinh có thể nhầm lẫn và giải như sau: 

Học sinh cho là chỉ có phản ứng (1) và (2) xảy ra nên:

n HNO3 = 2n Fe(NO3)2  + 2n Cu(NO3)2  + 0,1

0,4 = 2. x + 2. 1,5x + 0,1

x = 0,06.

Vậy hỗn hợ  p gồm 0,06 mol Fe và 0,09 mol Cu.

m = 0,06 x 56 + 0,09 x 64 = 9,12 g => đáp án B. 

Bài 31. Hòa tan m gam hỗn hợ  p gồm Cu và Fe3O4  trong dung dịch HCl dư sau

 phản ứng còn lại 8,32 g chất r ắn không tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu đượ c

61,92 g chất r ắn khan. m có giá tr ị là:

A: 34.78 g C: 32.50 g

B: 43,84 g. D: 25,72 g.

Giải:

Fe3O4  + 8HCl → FeCl2  + 2 FeCl3  + 4 H2O

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 49: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 49/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

49

y y 2y

Cu + 2FeCl3  → CuCl2  + 2FeCl2 

2y y 2y

Gọi x, y lần lượ t là số mol Cu, Fe3O4 trong hỗn hợ  p.

  8,32 g chất r ắn không tan là Cu dư 

  Ta có: x- y = = 0,13 mol.

Vậy dung dịch X gồm 3y mol FeCl2, y mol CuCl2.

=> 3. 127y + 135y = 61,92

y = 0,12 mol

=> x = 0,25 mol.

m = 0,12 x ( 56 x 3 + 64) + 0,25 x 64 = 43,84 g => đáp án C. 

Phân tích: 

- Học sinh có thể giải như sau:

Fe3O4  + 8HCl → FeCl2  + 2 FeCl3  + 4 H2O.

y y y

=> 8,32 g là lượ ng Cu trong m g hỗn hợ  p.

61,92 g chất r ắn khan gồm y mol FeCl2 và 2y mol FeCl3.

y.127 + 2y. 162,5 = 61,92

=> y = 0,137 mol.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 50: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 50/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

50

=> Vậy m = 8,32 + 0,137 x 127 = 25,72 g => đáp án D. 

Khi thêm dung dịch AgNO3 vào dung dịch X có phản ứng:

Ag+  + Cl-  → AgCl↓ 

0,3 mol 0,3 mol

m = 0,3 x 143,5 = 43,05 g => đáp án A. 

- Học sinh cũng có thể làm như sau: 

Các phản ứng tạo k ết tủa khi cho AgNO3 dư: 

Ag+ + Cl-  → AgCl↓ 

0,3 mol 0,3 mol

Fe 2+  + Ag+  → Fe 2+  + Ag↓ 

0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol

m = 0,3 x 143,5 + 0,1 x 108 = 53,85 => đáp án C. 

Bài 32. Hòa tan 3,23 gam hỗn hợ  p gồm CuCl2 và Cu(NO3)2 vào nước thu đượ c

dung dịch X. Nhúng thanh kim loại Mg vào dung dịch X đến khi dung dịch mất màu

xanh r ồi lấy thanh Mg ra, còn lại khối lượng tăng thêm 0,8 gam. Khối lượ ng muối tạo

thành trong dung dịch là:

A: 1,15 g. C: 2,43 g.

B: 2,73 g. D: 4,03 g.

Giải:

Mg + Cu2+  → Mg2+  + Cu (1)

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 51: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 51/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

51

1 mol 1 mol

0,02 mol 0,02 mol 0,02 mol

=> m Mg2+  = 0,02 x 24 = 0,48 g

=> m Cu2+ mất đi = 0,02 x 64 = 1,28 g. 

=> m anion trong dung dịch = 3,23 - 1,28 = 1,995 gam.

m muối trong dung dịch = m Mg2+  + m anion 

= 0,48 + 1,95 = 2,43 g.

 

đáp án C. 

Phân tích: 

- Học sinh có thể làm như sau: 

Học sinh coi 0,8 g là khối lượ ng Cu tạo thành của phản ứng (1)

  n Cu  = = 0,0125 mol.

  m Mg2+  = 0,0125 x 24 = 0,3 gam.

m anion = 3,23 - m Cu2+  = 3,23 – 0,0125 x 64 = 2,43 g.

m muối = m Mg 2+  + m anion  = 0,3 + 2,43 = 2,73 g => đáp án B. 

Bài 33. Nhiệt phân hoàn toàn một lượ ng nhỏ Fe(NO3)2 trong bình kín ( không có

không khí) thu đượ c hỗn hợ  p khí Y. Tỉ khối của Y so với hiđro là: 

A: 22,22 C: 16

B: 21,6 D: 23

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 52: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 52/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

52

Giải:

Gọi x là số mol Fe(NO3)2 đem nhiệt phân là a mol.

Ta có:

2 Fe(NO3)2  t0    2FeO + 4 NO2  + O2 

x mol 2 x mol 0,5 x mol

4 FeO + O2 t0

    2 Fe2O3 

x mol 0,25 x mol

Thành phần khí Y là 2x mol NO2, và 0,25 x mol O2.

M hỗn hợ  p Y = = 44,44

Tỉ khối của = 22,22 => đáp án A 

Phân tích: 

- Học sinh có thể nhầm lẫn và làm như sau: 

Gọi x là số mol Fe(NO3)2 đem nhiệt phân.

Ta có:

Fe(NO3)2  t0    2FeO + 4 NO2  + O2 

x mol 2 x mol 4 x mol x mol

Thành phần khí Y là 4 x mol NO2, x mol O2.

M hỗn hợ  p Y = = 43,2.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 53: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 53/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

53

Tỉ khối của = 21,6 => đáp án B. 

Bài 34. Hòa tan 5,6 gam bột sắt trong 300 ml dung dịch HCl 1 M và khí H2 cho

lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch X thì thu đượ c m gam chất r ắn. Giá tr ị của m

là:

A: 43,05 g. C: 53,85 g.

B: 47,25 g. D: 45,75 g.

Giải:

n Fe = 0,1 mol.

n HCl = 0,3 mol.

 

n H+  = 0,3 mol, nCl- = 0,3 mol.

Fe + 2H

+

  → Fe

2+

+ H2 

0,1 mol 0,2 mol 0,1 mol

Dung dịch X chứa: n H+ dư = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol.

n Fe2+  = 0,1 mol.

n Cl-  = 0,3 mol.

Khi cho thêm dung dịch AgNO3 vào dung dịch X sẽ xảy ra phản ứng oxi hóa khử 

giữa ion Fe 2+ có tính khử và ion NO3- trong môi trườ ng H+ có tính oxi hóa:

3Fe 2+  + 4H+ + NO3-  → 3 Fe 3+  + NO + 2H2O

0,075 mol 0,1 mol

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 54: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 54/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

54

Ag+  + Cl-  → AgCl↓ 

0,3 mol 0,3 mol

n Fe2+  dư = 0,1 - 0,075 = 0,025 mol.

Fe 2+  + Ag+  → Fe 3+  + Ag↓ 

0,025 mol 0,025 mol

m = 0,3 x 143,5 + 0,025 x 108 = 45,75 gam => đáp án D. 

Phân tích: 

- Học sinh dễ nhầm lẫn và làm như sau: 

Fe + 2 H+  → Fe 2+  + H2 

0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol

Dung dịch X chứa: n H+ dư  = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol.

n Fe 2+  = 0,1 mol.

n Cl- = 0,3 mol.

Bài 35. Cho hỗn hợ  p gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nướ c

dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đượ c 8,96 lit H2 (đktc) và m gam chất r ắn

không tan. Giá tr ị của m là:

A. 43,2 g. B. 5,4 g

C. 40.5 g D. 10.8 g

Giải:

Phương tr ình phản ứng:

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 55: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 55/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

55

2 Na + 2 H2O → 2 NaOH + H2 

x x x/2

Al + NaOH + H2O → NaAlO2  + 3/2 H2 

2x x 4,5x

Goi x là số mol Na => n Al = 2x (ban đầu) => n Al dư = x mol

  Al dư và n H2 = x/2 + 1,5x = 2x = = 0,4 mol

=> x = 0,2 mol.

m g chất r ắn không tan là Al dư. 

=> m= 0,2 x 27 = 5,4 g.

Phân tích: 

- Học sinh có thể giải nhầm như sau: 

Hỗn hợ  p Na và Al thì chỉ có Na tác dụng, m g chất r ắn thu được là lượ ng Al

trong hỗn hợp ban đầu

Gọi x là số mol Na trong hỗn hợp ban đầu.

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 

x mol x/2 mol

x/2 = n H2 = = 0,4 mol => x = 0,8 mol.

=> số mol Al trong hỗn hợp đầu = 2x = 1,6 mol.

=> m = 1,6 x 27 = 43,2 g => đáp án A. 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 56: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 56/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

56

Bài 36. Cho 24,3 gam bột Al vào 225 ml dung dịch hỗn hợ  p NaNO3 1 M + NaOH

3M. Khuấy đều cho đến khi ngừng khí thoát ra thì dừng lại. Thể tích khí thoát ra ở  ĐKTC

là:

A: 22,68 lit. C: 5,04 lit.

B: 15,12 lit. D.: 20,16 lit.

Giải:

nAl = 24,3 = 0,9 (mol).

27

n NO3-  = n NaNO3  = 0,225 (mol).

nOH- = n NaOH  = 0,675 (mol).

8 Al + 3NO3-  + 5OH-  + 2H2O → 8 AlO2

-  + 3NH3  ↑ (1). 

 bđ 0,9 0,225 0,675 0 0 

Dư 0,6 0,225 0,375 

dư 0,3 0 0,3 0,6 0,225

2Al + 2OH-  + 2H2O → 8 AlO2-  + 3H2 ↑ (2). 

 bđ 0,3 0,3 

dư 0,3 0,3 

dư 0 0 1,5.0,3. 

từ (1) và (2) => ∑n khí = 0,225 + 0,45 = 0,675 (mol).

V khí = 0,675 . 22,4 = 15,12 (lit) => Đáp án: B. 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 57: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 57/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

57

Phân tích:

Khả năng sai (1): Học sinh cho r ằng chỉ có NaOH phản ứng vớ i Al.

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2 NaAlO2  + 3 H2↑ (3). 

0,675 0,675

V khí = V H2 = 1,0125 x 22,4 = 22,68 (lit).

=> Đáp án nhiễu A.

Khả năng (2): Học sinh quên r ằng Al dư có thể tan trong OH- dư giải phóng H2 chỉ xét

 phản ứng (1) không xét (2).

Vkhí = V NH3 = 0,225 x 22,4 = 5,04 (lit).

=> Đáp án nhiễu C.

Bài 37. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợ  p X gồm 0,1 mol CuO và 0,14 mol Al trong 500

ml dung dịch HNO3  a M vừa đủ  thu đượ c dung dịch Y và 0,672 lit khí N2O duy nhất.

Tính khối lượ ng muối tạo thành trong Y?

A: 45.82 g B: 54,82 g. C: 50,42 g. D: 56.42 g

Giải:

CuO + 2 H+  → Cu2+  + H2O (1)

0,1 0,2

Al - 3e → Al3+  (2)

0,14 0,42

2 NO3-  + 10H+  + 8e → N2O↑ + 5 H2O (3)

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 58: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 58/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

58

0,3 0,24 0,03

Từ (2), (3) cho thấy có sự tạo thành NH4 NO3 vớ i số mol e nhận của quá trình tạo

ra NH4+ là:

0,42 – 0.24 = 0,18 mol => NO3-  + 10 H+  +8e →NH4

+  + 3H2O

0,225 0,18 0,0225

Trong dung dịch Y có: 0,1 mol Cu(NO3)2  , 0,14 mol Al(NO3)3  và 0,0225 mol

 NH4 NO3 

  mmuối

 = 0,1 x 188 + 0,14 x 213 + 0,0225 x 80 = 50,42 g => đáp án

C.

Phân tích: 

- Học sinh có thể nhầm lẫn và giải như sau: 

CuO + 2 H+  →  Cu2+  + H2O

0,1 mol 0,2 mol 0,1 mol

Al - 3e → Al3+ 

0,14 mol 0,14 mol

Vậy muối Y gồm: 0,1 mol Cu(NO3)2 

0,14 mol Al(NO3)3 

=> m = 0,1 x ( 64 + 62 x 3) + 0,14 x ( 27 + 62 x 3)

= 25 + 29,82 = 54,82 g => đáp án B. 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 59: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 59/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

59

Bài 38. Dung dịch X có chứa đồng thời BaCl2 0,3 M và Ba(HCO3)2 0,5M. Tính

thể tích dung dịch NaOH 1M tối thiểu cần cho vào 100 ml dung dịch X để kết tủa thu

được có khối lượng lớn nhất. (Cho C = 12; O = 16; Ba = 137)

A. 40,0 ml B. 80,0 ml C. 120,0 ml D. 100,0 ml

Giải : 100ml dung dịch X có chứa số mol các chất là:

Ba2+ : 0,08 mol

HCO3- : 0,1 mol

Cl- : 0,06 mol .

HCO3- +OH-

 CO32- + H2O

Ba2+  + CO32-  BaCO3 . Vì Ba2+ : 0,08 mol mà HCO3

- : 0,1 mol nên lượng OH- 

tối thiểu cần cho vào 100 ml dung dịch X để kết tủa thu được có khối lượng lớn nhất là

0,08 mol  VddNaOH 1M =0,08 lít=80ml Đáp án B 

Phân tích: 

- Học sinh có thể nhầm lẫn và giải như sau: 

Để thu đượ c khối lượ ng k ết tủa là lớ n nhất thì toàn bộ lượ ng HCO3- phải chuyển

thành CO32 

HCO3- + OH-

 CO32- + H2O

0,1mol 0,1 mol

Ba2+  + CO32-  BaCO3 

VddNaOH 1M =0,1 lít=1000ml Đáp án D 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 60: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 60/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

60

Bài 39. Cho dung dịch NaOH tác dụng vớ i dung dịch chứa Al2(SO4)3 và FeSO4 

đến khi lượ ng k ết tủa bắt đầu không thay đổi. Lọc thu đượ c k ết tủa X. Nung X trong chân

không đến khối lượng không đổi thu đượ c chất r ắn Y, Y là:

A: Al2O3. C: FeO.

B: Fe. D: Fe2O3.

Giải:

Các phươ ng trình phản ứng:

Al2(SO

4)

3  + NaOH → Al(OH)

3 ↓ + Na

2SO

4  (1)

Al(OH)3  + NaOH → NaAlO2  + 2 H2O (2)

FeSO4  + 2 NaOH → Fe(OH)2↓ + Na2SO4  (3)

Fe(OH)2  + O2  + H2O →  Fe(OH)3 ↓ (4) 

2Fe(OH)3  t0    Fe2O3  + 3 H2O (5)

  chất r ắn Y là Fe2O3 => đáp án D. 

Phân tích:

- Học sinh dễ quên phản ứng (4) và cho r ằng:

Fe(OH)2  t 0    FeO + H2O

  chất r ắn Y là FeO => đáp án C. 

Bài 40. Các dung dịch sau có cùng nồng độ mol là 0.01 M. Dung dịch có pH lớ n

nhất là:

A: HCl. B: H2SO4.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 61: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 61/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

61

C: HNO3. D: CH3COOH.

Giải:

4 dung dịch axit trên cùng nồng độ mol Axit.

H2SO4 là axit 2 nấc nên cho [H+] lớ n nhất => pH nhỏ nhất.

CH3COOH là axit yếu nhất nên [H+] nhỏ nhất => pH lớ n nhất.

  đáp án D. 

Phân tích:

Học sinh dễ nhầm dung dịch có nồng độ  [H+] lớ n nhất => pH lớ n nhất => chọn

đáp án B. 

Bài 41. Cho V lit dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3, và

0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn thu đượ c 7,8g k ết tủa. Giá tr ị lớ n nhất của V

để thu đượ c lượ ng k ết tủa trên là:

A: 0,25 lit. C: 0.30 lit

B: 0.50 lit D: 0,45 lit.

Giải:

Ta có: n OH-  = 2 V mol , n H+  = 0,2 mol , n Al3+  = 0,2 mol

Các phản ứng xảy ra lần lượ t là:

H+  + OH-  → H2O (1)

0,2 mol 0,2 mol 0,2 mol

3OH-  + Al 3+  → Al(OH)3↓ (2) 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 62: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 62/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

62

Al(OH)3  + OH-  → AlO2-  + H2O (3)

0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol

Từ (1), (2), (3) => n OH-  = 0,2 + 0,6 + 0,1 = 0,9 mol.

2V = 0,9 => V = 0,45 lit => đáp án D đúng. 

Phân tích: 

- Học sinh có thể nhầm lẫn và giải như sau: 

n Al(OH)3 = = 0,1 mol

Các phản ứng như sau: 

H+  + OH-  → H2O

0,2 mol 0,2 mol 0,2 mol

Al3+

  + 3OH-

  → Al(OH)3 

0,2 mol 0,3 mol 0,1 mol

=> n Al3+ dư = 0,1 mol

n OH-  = 0,5 mol => 2 V = 0,5 => V= 0,25 lit => đáp án A. 

Học sinh nhầm khi không xét phản ứng (3).

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 63: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 63/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

63

II. MỘT SỐ BÀI TẬP VỀ TÍNH CHẤT HÓA HỌC PHẦN HỮU CƠ HỌC

SINH DỄ SAI LẦM

Sau đây là một số bài tậ p tr ắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn về tính chất hóa

học – phần hóa học hữu cơ mà trong quá tr ình giảng dạy tôi thấy học sinh dễ mắc sai lầm

Bài 1. Dãy các chất nào đều tham gia phản ứng tráng bạc vớ i dung dịch

AgNO3/NH3?

A: axit fomic, axetilen, andehit axetic.

B: Andehit fomic, propin, natrifomiat.

C: Andehit fomic, axit fomic, glucozơ. 

D: Axit fomic, but-1-in, etyl fomiat.

  Đáp án đúng : C. 

Phân tích:

Các câu trên có sự tương đồng, dễ gây nhầm lẫn đối vớ i học sinh không nắm vững

kiến thức. Trong các chất ở   các phương án trên cả  ank-1-in và những chất có nhóm

andehit đều có phản ứng vớ i dung dịch AgNO3/NH3 và tạo k ết tủa nhưng đối vớ i ank-1-

in là phản ứng thế kim loại chứ không phải là phản ứng tráng gương. 

Bài 2. Cho các chất HCHO, HCOONa, C2H2, CH3COOH, CH3C≡C-CH3, CH≡C-

CH3.

Số chất có khả năng tham gia phản ứng vớ i AgNO3 / NH3 là:

A: 2. C: 4.

B: 3. D: 5.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 64: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 64/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

64

Giải:  HCHO, HCOONa, C2H2, CH≡C-CH3.

chứa nhóm CHO ank-1-in

do đó có phản ứng AgNO3 / NH3.

  Đáp án C. 

Phân tích:

- Khả năng sai (1): nếu học sinh chỉ ngh ĩ có HCHO, C2H2 hoặc C2H2, CH≡C-CH3 

tham gia phản ứng AgNO3 / NH3 => đáp án nhiễu A.

- Khả năng sai (2): HCHO, C2H2, CH≡C-CH3 hoặc HCHO, C2H2, HCOONa

  phương án nhiễu B.

- Khả năng sai (3): HCOONa, HCHO, C2H2, CH≡C-CH3, CH3-C≡C-CH3 

  phương án nhiễu D.

Bài 3. Cho sơ đồ phản ứng sau:

CH3  CH3 

CH3 – C(CH3) - CH2 – C(Br) - CH3  KOH/C2H5OH,t0   

Sản phẩm chínhcủa phản ứng là:

A: CH3  CH3  C: CH3 CH3 

CH3 - C - CH2 - C - CH3  CH3 - C - CH = C - CH3 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 65: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 65/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

65

CH3 OH CH3 

B: CH3 CH3  D: CH3  CH3 

CH3 - C - CH2 - C = CH2  CH3 - C - CH2 - C - CH3 

CH3  CH3  OC2H5 

Phân tích:

Đối vớ i loại bài tậ p này, học sinh có thể tư duy theo các hướ ng sau:

- Xác định đây là phản ứng thế vì vậy các em có thể chọn các phương án thế Br

 bằng nhóm OH hay OC2H5, vì vậy các em có thể chọn phương án A hoặc D.

- Xác định đây là phản ứng tách thì sản phẩm sẽ tuân theo quy tắc Zaixep như vậy

sản phẩm chính là phương án C. Tuy nhiên đối với trườ ng hợ  p này do sự án ngữ không

gian của nhóm metyl đã làm sản phẩm không tuân theo quy tắc Zaixep. Vậy đáp án đúng

là B.

 Như vậy dựa trên việc nắm kiến thức không bản chất và ghi nhớ  các quy tắc máy

móc chúng ta có thể xây dựng các phương án nhiễu là các phương án A, C, D. 

Bài 4. Hòa tan hỗn hợ  p 0,1 mol HCOO C2H5 OH mol HCHO vào lượ ng dung dịch

AgNO3  / NH3 dư. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag thu đượ c là:

A: 43,2 (g) B: 64,8 (g) C: 21,6 (g) D: 86,4 (g)

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 66: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 66/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

66

  Đáp án đúng : D. 

Bài giải:

AgNO3  /NH3

HCHO → 4Ag (1) 

0,1 (mol) 0,4 (mol)

AgNO3 /NH3

HCOOH → 2 Ag (2) 

0,1 (mol) 0,2 (mol)

AgNO3 /NH3

HCOOC2H5  → 2 Ag (3)

0,1 (mol) 0,2 (mol)

Vậy khối lượ ng của Ag thu đượ c là:

m Ag= ( 0,4 + 0,2 + 0,2) 108 = 8,64 (g)

Phân tích:

Trong quá trình giải có thể học sinh sẽ nhầm lẫn ở  các tình huống sau:

Tình huố ng 1: AgNO3 /NH3 

HCHO → 2 Ag 

còn HCOOH, HCOOC2H5 vẫn phản ứng như (2), (3). 

Vậy m Ag= 0,6 x 108 = 6,48 (g).

AgNO3/NH3

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 67: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 67/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

67

HCHO → 2 Ag 

AgNO3 /NH3 

HCOOH → 2 Ag 

còn HCOOC2H5 không có phản ứng.

m Ag = 0,6 x 108 = 6,48 (g).

=> Phương án nhiễu B.

Tình huố ng 2: AgNO3 /NH3

HCHO → 2 Ag 

HCOOC2H5 không phản ứng.

m Ag = 0,4 x 108 = 43,2 (g).

=> Phương án nhiễu A.

Tình huố ng 3:  AgNO3 /NH3

HCOOH → 2 Ag 

Và nếu cả HCOOH và HCOOC2H5 đều không phản ứng,

m Ag = 0,2 x 108 = 21,6 (g).

=> Phương án nhiễu C.

Bài 5.Dung dịch A chứa 0,1 mol HCOOH và 0,2 mol C6H5OH và 0,1 mol CH3 

COOCH3  tác dụng vừa đủ với lượ ng dung dịch NaOH. Tính tổng khối lượ ng muối thu

đượ c sau phản ứng.

A: 38,2 (g). C: 6,8 (g).

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 68: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 68/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

68

B: 15 (g). D: 30 (g).

Lờ i giải:

HCOOH + NaOH → HCOONa + H2O (1).

0,1 (mol) 0,1 (mol)

C2H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O (2).

0,2 (mol) 0,2(mol)

CH3COOCH3  + NaOH → CH3COONa + CH3OH (3).

0,1 (mol) 0,1(mol)

Khối lượ ng muối thu đượ c:

m = m HCOONa  + m C6H5ONa  + m CH3COONa 

= 68 x 0,1 + 116 x 0,2 + 0,1 x 82

= 38,2 (g).

 

Đáp án: A. 

Phân tích:

TH1: Đáp án nhiễu B.

 Nếu học sinh quên C6H5OH có phản ứng NaOH theo (2) thì muối:

m muối= 68 x 0,1 + 0,1 x 82 = 15 (g).

TH2: Đáp án nhiễu C.

 Nếu học sinh quên là C6H5OH và CH3COOCH3 đều phản ứng NaOH thì:

m muối= 68 x 0,1 = 6,8 (g).

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 69: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 69/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

69

TH3: Đáp án nhiễu D.

 Nếu học sinh quên CH3COOCH3 có phản ứng vớ i NaOH thì:

m muối= 68 x 0,1 + 116 x 0,2 = 30 (g).

Bài 6. Khi đốt cháy 0,1 mol 1 hợ  p chất X ( dẫn xuất của benzen) khối lượ ng CO2 

thu đượ c nhỏ hơn 35,2 gam. 

Biết r ằng 1 mol X chỉ tác dụng đượ c vớ i 1 mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn

của X là:

A: C2H

5C

6H

4OH. C: HOC

6H

4CH

2OH.

B: HOCH2C6H4COOH. D: C6H5(OH)2.

Giải:

* Biết nCO2< 0,8 (mol) nếu đặt X. CxHyO2 

=> 6 ≤ x < 8 chọn x = 6, 7.

** 1 mol x + 1 mol NaOH → X có 1 nhóm OH phenol hoặc 1 nhóm COOH

=> X là HOC6H4CH2OH.

  Đáp án C. 

Phân tích:

Tìm chất cấu tạo thỏa mãn (**) có một nhóm -OH phenol hoặc 1 nhóm -COOH,

nhưng vi phạm điều kiện (*) có 8 e tr ở  lên.

Đó có thể  C2H5C6H4OH (A). CH3C6H4COOH.

HOCH2C6H4COOH (B).

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 70: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 70/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

70

  đáp án nhiễu A, B.

- Tìm chất có cấu tạo thỏa mãn (*) ( → có 2 nhóm -OH phenol, hoặc có 1 nhóm

 phenol và 1 nhóm -COOH tr ở  lên ).

=> Đó có thể C6H4(OH)2  (D) hoặc HOC6H4COOH.

=> Đáp án nhiễu D.

Bài 7. Một hỗn hợ  p G gồm 2 ancol no mạch hở . X, Y có cùng số nguyên tử C và

hơn kém nhau một nhóm -OH. Để  đốt cháy hết 0,2 mol hỗn hợ  p G cần 16,8 lit O2 

(ĐKTC) và thu đượ c 26,4 g CO2, biết r ằng X bị oxi hóa cho một anđehit đa chức. Số mol

và công thức cấu tạo của X, Y lần lượ t là:

A: 0,1 mol CH3CH2OH CH2OH

và 0,1 mol CH2OH CHOH CH2OH

B: 0,1 mol CH2OH CH2 CH2OH

và 0,1 mol CH2OHCH2 CH2 OH

C: 0,1 mol CH2OH CH2CH2 CH2OH

0,1 mol CH3CHOH CHOH CH2OH

D: 0,1 mol CH2OH CH2 CH2OH

và 0,1 mol CH2OH CHOH CH2OH

Giải: 

X, Y là 2 rượ u no mạch hở  có cùng số nguyên tử C CnH 2n+2O

CnH 2n+2O + O2 → nCO2  + (n + 1) H2O

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 71: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 71/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

71

0,2 0,75 0,6

=> 0,2 n = 0,6 => n = 3 (*)

= = 2,5

X, Y hơn kém nhau 1 nhóm -OH và = 2,5

X, Y có 2, 3 nhóm -OH (**)

X bị oxi hóa cho 1 andehit đa chức.

X có 2 nhóm -OH bậc 1 (***)

=> CTCT X, Y lần lượ t là:

CH2OH CH2 CH2OH và CH2OH CHOH CH2OH

 

Đáp án D. 

(A) CH3CH2OH CH2OH và CH2OH CHOH CH2OH

không thỏa mãn (***) thỏa mãn các điều kiện còn lại.

(B)  CH2OH CH2 CH2OH và CH2OHCH2 CH2 OH không thỏa mãn (**)

thỏa mãn các điều kiện còn lại.

(C)  CH2OH CH2CH2 CH2OH và CH3CHOH CHOH CH2OH không thỏa

mãn (*) thỏa mãn các điều kiện còn lại.

Bài 8. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp hai amin no đơn chức có số mol bằng

nhau thu đượ c 3,36 lit CO2. Vậy k ết luận nào sau đây đúng: 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 72: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 72/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

72

A: Hai amin đó là etyl amin và metyl amin. 

B: Công thức phân tử của 2 amin đó là: CH5 N, C2H7 N.

C: Công thức phân tử của 2 amin đó là: CH5 N, C3H9 N.

D: Cả A và B đều đúng. 

Giải:

Vì hai amin là amin no, đơn chức nên đặt công thức chung:

2Cn H2n+3 N + O2  →2nCO2 + (2n+3)H2O + N2

0,1 mol 0,15 mol

= 1,5

=> 1 amin là CH5 N chỉ có 1 đồng phân là CH3 NH2: metylamin.

Gọi công thức phân tử của amin còn lại CmH 2m+3 N

= 1,5 = => m = 2.

  Amin còn lại C2H7 N có 2 đồng phân tương ứng là: CH3CH2 NH2 

(etylamin) và CH3 NHCH3 (đimetylamin) 

  đáp án B. 

Phân tích: 

- Khi biết được 2 amin đó, 1 amin chứa 1 C, 1 amin chứa 2 C, học sinh dễ nhầm

lẫn cho r ằng đáp án A cũng đúng, đáp án B cũng đúng nên chọn đáp án D. 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 73: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 73/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

73

Bài 10. Cho 13,6 g phenyl axetat tác dụng vớ i 500 ml dung dịch NaOH 1M thu

đượ c dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu đượ c m g chất r ắn khan. Giá tr ị của m là: 

A: 24,4 g. C: 33,8 g.

B: 24.6 g D: 31,8 g.

Giải:

nCH3COOC6H5  = 0,1 mol

n  NaOH = 0,5 mol

Phương tr ình phản ứng:

CH3COOC6H5  + NaOH → CH3COONa + C6H5OH

0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol

C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol

Vậy chất r ắn khan sau khi cô cạn gồm:

0,1 mol CH3COONa; 0,1 mol C6H5ONa và 0,3 mol NaOH dư 

m A = 0,1 x 82 + 0,1 x 116 + 40 x 0,3 = 31,8 g => đáp án D. 

Phân tích: 

- Học sinh dễ nhầm lẫn và có thể làm như sau: 

CH3COOC6H5  + NaOH → CH3COONa + C6H5OH

0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol

Vậy chất r ắn khan sau khi cô cạn gồm: 0,1 mol CH3COONa

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 74: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 74/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

74

0,4 mol NaOH dư 

=> m A = 0,1 x 82 + 0,4 x 40 = 24,4 g => đáp án A. 

- Hoặc học sinh cũng làm như phân tích trên nhưng cho là C6H5OH là chất r ắn và

chất r ắn sau khi cô cạn gồm: 0,1 mol CH3COONa

0,1 mol C6H5OH

0,4 mol NaOH dư 

m A = 0,1 x 82 + 0,1 x 94 + 0,4 x 40 = 33,8 g => đáp án C 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 75: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 75/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

75

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 76: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 76/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

76

PHẦN III. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM VÀ THẢO LUẬN 

I. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ CỦA THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM (TNSP)

1.Mục đích thực nghiệm

-Nhằm làm chính xác nội dung kiến thức khoa học của hệ  thống câu hỏi tr ắc

nghiệm đã xây dựng.

-Nhằm đánh giá kiến thức học tậ p của học sinh.

2.Nhiệm vụ của thực nghiệm 

-Định lượ ng thờ i gian hoàn thành câu hỏi để từ đó cấu tạo ra đề kiểm tra phù hợ  p.

-Kiểm nghiệm các câu hỏi đã chọn bằng các bài kiểm tra trên các đối tượ ng phù

hợ  p.

-Bằng cách tính toán chỉ số về độ khó và độ phân biệt đánh giá chất lượ ng của các

câu hỏi đã soạn.

II. PHƯƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM 

1. Đối tượng thực nghiệm, thời gian thực nghiệm 

-Lớ  p 12 A2, 12A3 trườ ng THPT Ân Thi

-Thờ i gian thực nghiệm: tháng 1 năm 2013.

2. Hình thức tổ chức kiểm tra và cho điểm

-Kiểm tra trên giấy, có kèm theo bản in tr ả lờ i câu hỏi cho thí sinh tô đáp án. 

-Bài kiểm tra 45 phút có 25 câu, mỗi câu tr ả lời đúng được 0.4 điểm.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 77: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 77/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

77

- Sử dụng phần mềm đảo đề để làm 3 đề có thứ tự câu hỏi khác nhau để học sinh

hạn chế trao đổi bài.

III. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM VÀ THẢO LUẬN 

Dựa vào công thức tính độ  khó và độ phân biệt đã trình bày ở  mục các tiêu

chuẩn đánh giá một bài TNKQ nhiều lựa chọn – phần mở  đầu.

1.Đánh giá qua kiểm tra lớp 12A2 trườ ng THPT Ân Thi dựa trên đề 3. 

a) Đánh giá từng câu TNKQ qua kiểm tra lớp 12A2 trườ ng THPT Ân Thi 

Bảng 1:

Câu số  NH  NM  NL ĐĐộ 

khó

Xế p

loại độ 

khó

Độ  phân

 biệt

Xế p loại độ 

 phân biệt

1 9 5 2 0.35 Khó 0.58 Tb

2 12 16 5 0.72 dễ  0.58 Tb

3 11 10 3 0.52 Tb 0.67 Cao

4 8 12 3 0.50 Tb 0.42 Tb

5 11 15 3 0.63 dễ  0.67 Cao

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 78: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 78/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

78

6 10 14 1 0.54 Tb 0.75 Cao

7 9 12 3 0.52 Tb 0.50 Tb

8 12 14 6 0.70 dễ  0.50 Tb

9 11 13 2 0.57 Tb 0.75 Cao

10 12 19 5 0.78 dễ  0.58 Tb

11 7 10 1 0.39 Khó 0.50 Tb

12 10 13 4 0.59 Tb 0.50 Tb

13 12 15 4 0.67 dễ  0.67 Cao

14 10 15 2 0.59 Tb 0.67 Cao

15 10 10 2 0.48 Tb 0.67 Cao

16 9 13 1 0.50 Tb 0.67 Cao

17 11 14 2 0.59 dễ  0.75 Cao

18 11 14 6 0.67 dễ  0.42 Tb

19 12 14 1 0.59 Tb 0.92 r ất cao

20 11 18 3 0.69 dễ  0.67 Cao

21 9 14 3 0.56 Tb 0.50 Tb

22 10 14 3 0.59 dễ  0.67 Cao

23 9 7 0 0.35 Khó 0.75 Cao

24 10 12 2 0.52 Tb 0.67 Cao

25 11 18 3 0.69 dễ  0.67 Cao

K ết luận:

Trong đề   có: S ố  câu d ễ : 9, S ố  câu trung bình: 13,S ố  câu khó: 3

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 79: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 79/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

79

 Nhận xét:

Phần lớn các câu trên đều có độ phân biệt khá cao với độ khó chỉ  là trung

bình hoặc dễ. Ví dụ câu 3,5,6,17,22,.. Nhiều câu trong đề học sinh lựa chọn phương án

nhiễu nhiều hơn phương án trả  lời đúng. Điều này cho biết những sai lầm mà học sinh

hay mắc trong quá trình học tậ p. Vì vậy giáo viên cần phải chu ý trong quá trình giảng

dạy.

b) Đánh giá học sinh lớ  p 12A2 thông qua đề  kiể m tra TNKQ.

K ết quả kiểm tra thực nghiệm ở  lớ  p 12A2, trườ ng THPT Ân Thi cho ở  bảng sau:

Bảng 2:

Điểm

(i)

0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0

Số 

ngườ i

đạt

điểm i

0 2 1 2 2 4 2 1 3 3

Điểm

(i)

5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 9.5 10.0

Số 

ngườ i

đạt đạt

6 4 5 4 3 1 2 1 0 0

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 80: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 80/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

80

điểm i

K ết quả đã đượ c làm tròn đến 0.5.

Đánh giá: Số học sinh kém: 7 HS chiếm 16.67%.

Số học sinh yêú: 10 HS chiếm 23.81%.

Số học sinh trung bình: 13 HS chiếm 30.95%.

Số học sinh khá: 12 HS chiếm 28.57%.

Số học sinh giỏi: 4 HS chiếm 9.52%.

2. Đánh giá qua kiểm tra lớ p 12A3 trường THPT Ân Thi

a)Đánh giá từng câu TNKQ qua kiểm tra lớ  p 12A3 trườ  ng THPT Ân Thi

Bảng 3:

Câu số  NH  NM  NL Độ khó Xế p loại

độ khó

Độ phân

 biệt

Xế p loại

độ  phân

 biệt

1 8 5 1 0.33 khó 0.64 Cao

2 11 15 5 0.73 dễ  0.54 Tb

3 11 10 3 0.57 Tb 0.72 Cao

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 81: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 81/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

81

4 8 8 2 0.43 Tb 0.54 Tb

5 10 12 3 0.59 Tb 0.64 Cao

6 9 10 2 0.50 Tb 0.64 Cao

7 7 8 3 0.43 Tb 0.36 thấ p

8 11 12 6 0.69 dễ  0.45 Tb

9 10 11 3 0.57 Tb 0.64 Cao

10 11 16 7 0.81 R ất dễ  0.36 R ất thấ p

11 7 7 1 0.36 khó 0.55 Tb

12 9 12 4 0.59 Tb 0.45 Tb

13 10 13 3 0.62 dễ  0.64 Cao

14 11 14 3 0.67 dễ  0.73 Cao

15 7 8 1 0.38 khó 0.55 Tb

16 9 10 2 0.50 Tb 0.64 Cao

17 10 11 2 0.55 Tb 0.73 Cao

18 11 10 4 0.60 Tb 0.64 Cao

19 10 12 2 0.57 Tb 0.73 Cao

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 82: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 82/93

Page 83: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 83/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

83

ngườ i

đạt

điểm i

0 0 0 1 1 2 1 1 2 4

Điểm

(i)

5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 9.5 10.0

Số 

ngườ i

đạt đạt

điểm i

4 6 6 5 3 3 1 1 1 0

K ết quả đã đượ c làm tròn đến 0.5.

Đánh giá: Số học sinh kém: 2 HS chiếm 4.76%.

Số học sinh yêú: 6 HS chiếm 14.29%.

Số học sinh trung bình: 14 HS chiếm 33.33%.

Số học sinh khá: 14 HS chiếm 33.33%.

Số học sinh giỏi: 6 HS chiếm 14.29%.

3.  Nhận xét chung

K ết quả thực nghiệm ở  hai lớ  p tuy có khác nhau đôi chút nhưng đều cho thấy các

câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn mà tôi đã tuyển chọn và xây dựng là những câu học sinh

dễ nhầm ( có độ phân biệt khá cao với độ khó chỉ là trung bình hoặc dễ 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 84: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 84/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

84

PHẦN IV : KẾT LUẬN

I.  NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI

Sau một thờ i gian nghiên cứu thực hiện đề tài tôi đã thực hiện đượ c những nhiệm

vụ sau:

- Nghiên cứu khái quát về loại câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn.

- Xây dựng hệ  thống câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn mà học sinh dễ nhầm (bao

gồm) về tính chất hóa học trong chương tr ình THPT và bám sát mục tiêu môn học.

-Thử nghiệm câu hỏi bằng kiểm tra trên giấy ở  hai lớ  p 12A2,12A

3 trườ ng THPT

Ân Thi để đánh giá độ khó, độ phân biệt, độ giá tr ị  của hệ  thống câu hỏi, phân tích hệ 

thống câu hỏi đã xây dựng tạo dựng một bộ cậu hỏi có chât lượ ng.

 Những hướ  ng phát triể  n của đề tài:

Tiế p tục hoàn thiện đề  tài xây dựng và hoàn thiện hệ  thống câu hỏi tr ắc nghiệm

khác quan nhiều lựa chọn mà học sinh dễ nhầm trong chương tr ình THCS và THPT.

II. KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG CỦA ĐỀ TÀI

-Vớ i những bài tậ p mà học sinh dễ nhầm tôi đã phân tích ở  trên có thể dùng làm

nguồn tài liệu cho học sinh lớ  p 12 tự học, tự nghiên cứu ,giúp các em tổng hợp và đào

sâu kiến thức nhằm nâng cao chất lượ ng học tậ p của các em.

- Đồng thờ i những bài tậ p này cũng là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích cho giáo

viên.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 85: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 85/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

85

Vớ i tinh thần làm việc nghiêm túc tôi đã hoàn thành đề tài này. Tuy nhiên không

thể  tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Tôi r ất mong nhân đượ c sự đóng góp ý kiến

chân thành, quý báu của quý thầy cô và các bạn.

Xin chân thành cảm ơn!

PHẦN V. ĐỀ THỰC NGHIỆM 

Đề 3: BÀI KIỂM TRA 45 PHÚT

Họ  và tên: ……………………………. Lớ  p:…………

Bài 1. Hòa tan hỗn hợp Ba và Na vào nước thu đượ c dung dịch A và 6,27 lit khí(đktc). Thêm m gam NaOH vào 1/10 dung dịch A thu đượ c dung dịch B. Cho dung dịch

B tác dụng vớ i 100 ml dung dịch Al2(SO4)3  0,2M thu đượ c k ết tủa C.

Tính m để khối lượ ng k ết tủa C lớ n nhất?

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 86: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 86/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

86

A: m > 4,8 g. C: 2,4 g.

B: 4,8 g. D: m > 2,4 g.

Bài 2.Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch Na2CO3 hỏi có hiện tượ ng gì xảy ra?

A: có chất khí tạo thành.

B: có k ết tủa tạo thành đồng thờ i có khí thoát ra.

C: có k ết tủa tạo thành.

D: không có hiện tượ ng gì xảy ra.

Bài 3. Hòa tan hỗn hợ  p 0,1 mol HCOO C2H5 mol HCHO vào lượ ng dung dịch

AgNO3  / NH3 dư. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag thu đượ c là:

A: 43,2 (g) B: 64,8 (g) C: 21,6 (g) D: 86,4 (g)

Bài 4. Một hỗn hợ  p G gồm 2 ancol no mạch hở . X, Y có cùng số nguyên tử C và

hơn kém nhau một nhóm -OH. Để  đốt cháy hết 0,2 mol hỗn hợ  p G cần 16,8 lit O2 

(ĐKTC) và thu đượ c 26,4 g CO2, biết r ằng X bị oxi hóa cho một anđehit đa chức. Số mol

và công thức cấu tạo của X, Y lần lượ t là:

A: 0,1 mol CH3CH2OH CH2OH và 0,1 mol CH2OH CHOH CH2OH

B: 0,1 mol CH2OH CH2 CH2OH và 0,1 mol CH2OHCH2 CH2 OH

C: 0,1 mol CH2OH CH2CH2 CH2OH và 0,1 mol CH3CHOH CHOH CH2OH

D: 0,1 mol CH2OH CH2 CH2OH và 0,1 mol CH2OH CHOH CH2OH

Bài 5.Dung dịch A chứa 0,1 mol HCOOH và 0,2 mol C6H5OH và 0,1 mol CH3 

COOCH3  tác dụng vừa đủ với lượ ng dung dịch NaOH. Tính tổng khối lượ ng muối thu

đượ c sau phản ứng.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 87: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 87/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

87

A: 38,2 (g). C: 6,8 (g).

B: 15 (g). D: 30 (g).

Bài6.  Hấ p thụ  hoàn toàn 4,48 lit CO2  (ĐKTC) vào 500 ml dung dịch hỗn hợ  p

 NaOH 1 M và Ca(OH)2 0,2 M. Sinh ra m gam k ết tủa giá tr ị của M là:

A: 10,0. B: 2,5. C: 5,0. D: 7,5.

Bài 7.Dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ mol/lit, pH của 2

dung dịch tương ứng là x và y. Quan hệ  giữa x và y là (giả  thiết cứ  100 phân tử 

CH3COOH thì có 1 phân tử điện li).

A: y = 100 x. B: y = x - 2. C: y = 2 x. D: y = x + 2.

Bài 8. Dãy các chất nào đều tham gia phản ứng tráng bạc vớ i dung dịch

AgNO3/NH3?

A: axit fomic, axetilen, andehit axetic.

B: Andehit fomic, propin, natrifomiat.

C: Andehit fomic, axit fomic, glucozơ. 

D: Axit fomic, but-1-in, etyl fomiat.

Baì 9. Khi đốt cháy 0,1 mol 1 hợ  p chất X ( dẫn xuất của benzen) khối lượ ng CO2 

thu đượ c nhỏ hơn 35,2 gam.

Biết r ằng 1 mol X chỉ tác dụng đượ c vớ i 1 mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn

của X là:

A: C2H5C6H4OH. C: HOC6H4CH2OH.

B: HOCH2C6H4COOH. D: C6H5(OH)2.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 88: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 88/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

88

Bài10. Cho các chất HCHO, HCOONa, C2H2, CH3COOH, CH3C≡C-CH3, CH≡C-

CH3.

Số chất có khả năng tham gia phản ứng vớ i AgNO3 / NH3 là:

A: 2. B: 4. C: 3. D: 5.

Bài 11.ChoCO dư đi qua 3,12 g hỗn hợ  p A gồm MgO và Fe3O4 nung nóng, sau

khi phản ứng k ết thúc cho toàn bộ khí thu đượ c hấ p thụ vào dung dịch nước vôi trong dư

thấy tạo thành 6 g k ết tủa. Mặt khác hòa tan A bằng dung dịch HNO3 2M dư và thu đượ c

V lit khí NO duy nhất ở  đktc. Giá trị của V là:

A: 0.336 lit B: 0,112 lit. C: 0,224 lit. D:

0.448

Bài 12. Cho 3,2 g bột Cu tác dụng vớ i 100 ml dung dịch hỗn hợ  p HNO3 0,8 M và

H2SO4  0,2 M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra V l lít khí NO (đktc) là sản

 phẩm khử duy nhất. Giá tr ị V là:

A: 0,896 lit. C: 1,792 lit.

B: 0,448 lit. D: 0,672 lit.

Bài 13. Nhiệt phân hoàn toàn (trong điều kiện không có không khí) hỗn hợ  p X

gồm 0,2 mol Fe(NO3)2 và 0,3 mol FeCO3 thu đượ c m g hỗn hợ  p Y. Giá tr ị của m là:

A: 28.8 g C: 39,2 g.

B: 21.6 g D: 36 g.

Bài 14.Cho dòng khí CO dư qua hỗn hợ  p các oxit, nung nóng gồm MgO, Al2O3,

Fe2O3, ZnO, CuO đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đượ c hỗn hợ  p chất r ắn A.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 89: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 89/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

89

A gồm những chất là:

A: Fe, Cu, MgO, Al2O3, ZnO.

B: Fe, Cu, Zn, MgO, Al2O3.

C: Fe, Cu, Zn, Mg, Al.

D: Fe, Cu, Zn, Al, MgO.

Bài 15. Cho 24,3 gam bột Al vào 225 ml dung dịch hỗn hợ  p NaNO3 1 M + NaOH

3M. Khuấy đều cho đến khi ngừng khí thoát ra thì dừng lại. Thể tích khí thoát ra ở  ĐKTC

là:

A: 22,68 lit. C: 5,04 lit.

B: 15,12 lit. D.: 20,16 lit.

Bài 16.Hòa tan 0,1 mol mỗi kim loại Cu và Fe trong 450 ml dung dịch AgNO3 

1M, k ết thúc phản ứng thu đượ c dung dịch X và m gam chất r ắn Y. Giá tr ị của m là:

A: 43,2. C: 50,2.

B: 48,6. D: 28,0.

Bài 17.  Nhiệt phân hoàn toàn 40,8 g hỗn hợ  p NaHCO3, Ca(HCO3)2  đến khối

lượng không đổi thu đượ c chất r ắn A. Biết tỉ lệ  n NaHCO3  : nCa(HCO3)2  trong hỗn hợ  p ban

đầu là 1: 2. Khối lượ ng chất r ắn A là:

A: 14,3 g. C: 25,3 g.

B: 16,5 g. D: 30,6 g.

Bài 18. Hấ p thụ hoàn toàn 2,688 lit CO2 (đktc) vào 2,5 lit đ Ba(OH)2 nồng độ a

mol/lit thu đượ c 15,76 g k ết tủa. Giá tr ị của a là:

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 90: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 90/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

90

A: 0,032 M. B: 0.062 M

C: 0,04 M. D: 0.012 M

Bài 19.Cho 13,6 g phenyl axetat tác dụng vớ i 500 ml dung dịch NaOH 1M thu

đượ c dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu đượ c m g chất r ắn khan. Giá tr ị của m là: 

A: 24,4 g. C: 33,8 g. B: 24.6 g D: 31,8 g.

Bài 20. Cho dung dịch NaOH tác dụng vớ i dung dịch chứa Al2(SO4)3 và FeSO4 

đến khi lượ ng k ết tủa bắt đầu không thay đổi. Lọc thu đượ c k ết tủa X. Nung X trong chân

không đến khối lượng không đổi thu đượ c chất r ắn Y, Y là: 

A: Al2O3. B: FeO. C: Fe. D:

Fe2O3.

Bài 21. Hòa tan 12 g hỗn hợ  p Cu và Fe bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng vừa đủ 

thu đượ c 5,6 lit khí ở  đktc, và dung dịch A. Sục khí H2S dư vào dung dịch A thu đượ c m

g k ết tủa. Giá tr ị của m là: 

A: 20 g. B: 14.4 g C: 17.6 g D: 9,6 g.

Bài 22. 400 ml dung dịch hỗn hợ  p HNO3 1M và Fe(NO3)3  0,5M có thể hòa tan

 bao nhiêu gam hỗn hợ  p Fe và Cu có tỉ lệ số mol nFe  : nCu = 2 : 3. ( sản phẩm khử của

HNO3 duy nhất là NO).

A: 27,36 g. B: 18,24 g. C: 9,12 g. D: 14,54 g.

Bài 23.Hòa tan m gam hỗn hợ  p gồm Cu và Fe3O4  trong dung dịch HCl dư sau

 phản ứng còn lại 8,32 g chất r ắn không tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu đượ c

61,92 g chất r ắn khan. m có giá tr ị là:

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 91: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 91/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

91

A: 34.78 g B: 32.50 g C: 43,84 g. D: 25,72 g.

Bài 24. Nhiệt phân hoàn toàn một lượ ng nhỏ Fe(NO3)2 trong bình kín ( không có

không khí) thu đượ c hỗn hợ  p khí Y. Tỉ khối của Y so với hiđro là: 

A: 22,22. C: 16 B: 21,6. D:

23

Bài 25. Các dung dịch sau có cùng nồng độ mol là 0.01 M. Dung dịch có pH lớ n

nhất là: 

A: HCl. B: H2SO4. C: HNO3. D:

CH3COOH.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Ngô Ngọc An, bài tậ p tr ắc nghiệm hóa học trung học phổ thông,NXB giáo

dục,2002.

[2] Nguyễn Cương, Nguyễn Mạnh Dung, Phương pháp dạy học hóa học, tậ p 1,

2008.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 92: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 92/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

92

[3] Cao Cự Giác , Hướ ng dẫn giải nhanh các bài toán hoá học, NXB Khoa học

k  ĩ thuật , 2005.

[4] Đỗ Thị Hải, xây dựng hệ thống câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn của phần kim

loại sách giáo khoa hóa học lớ  p 12 nâng cao và tổ chức kiểm tra viết, kiểm tra trên máy

tính.

[5] Nguyễn Thị Oanh, Tr ần Trung Ninh, Đỗ Công Mỹ, Câu hỏi và bài t ậ p hóa

học trung học phổ  thông, t ậ p một Hóa học đại cương và vô cơ , NXB Giáo dục 2006.

[6] Nguyễn Thị Sửu, Lê Văn Năm, Phuơng pháp dạy học hóa học tậ p 2, 2008.

[7] Nguyễn Xuân Trườ ng, Bài tậ p hóa học ở   trườ ng phổ thông,NXB Đại học

sư phạm, 2003

[8] Nguyễn XuânTrườ ng, Tr ắc nghiệm và sử dụng tr ắc nghiệm trong dạy học

hóa học ở  trườ ng phổ thông, NXB đại học sư phạm, 2006

[9] Đào Hữu Vinh, Hóa học sơ cấ p các bài tậ p chọn lọc, NXB Hà Nội, 2000

[10] Các tạ p chí hóa học và ứng dụng.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 93: SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nhầm trong chương trình THPT

8/10/2019 SKKN Hóa học - Xây dựng và tuyển chọn một số bài TNKQ nhiều lựa chọn về tính chất hóa học mà học sinh dễ nh…

http://slidepdf.com/reader/full/skkn-hoa-hoc-xay-dung-va-tuyen-chon-mot-so-bai-tnkq-nhieu 93/93

Sáng kiến kinh nghiệm Trườ ng THPT Ân Thi GV: Nguyễn Thị Vụ 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM