sẢn phỤ khoa - dnh.org.vndnh.org.vn/userfiles/thuvienykhoa/file/san-phu-khoa.pdf · lê Đình...

909
SẢN PHỤ KHOA TÀI LIỆU SƯU TẦM – TỔNG HỢP – DỊCH Giới thiệu Information Mục lục Biên soạn ebook : Lê Đình Sáng ĐẠI HỌC Y KHOA HÀ NỘI Trang web : www.ykhoaviet.tk Email : [email protected], [email protected] Điện thoại : 0973.910.357 THÔNG TIN THÔNG BÁO VỀ VIỆC XUẤT BẢN BÁCH KHOA Y HỌC 2010 : Theo yêu cầu và nguyện vọng của nhiều bạn đọc, khác với Bách Khoa Y Học các phiên bản trước, bên cạnh việc cập nhật các bài viết mới và các chuyên khoa mới,cüng như thay đổi cách thức trình bày, Bách Khoa Y Học 2010 được chia ra làm nhiều cuốn nhỏ, mỗi cuốn bao gồm một chủ đề của Y Học, như thế sẽ giúp bạn đọc tiết kiệm được thời gian tra cứu thông tin khi cần. Tác giả xin chân thành

Upload: others

Post on 27-Dec-2019

5 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

  • SẢN PHỤ KHOA TÀI LIỆU SƯU TẦM – TỔNG HỢP – DỊCH

    Giới thiệu Information Mục lục

    Biên soạn ebook : Lê Đình Sáng

    ĐẠI HỌC Y KHOA HÀ NỘI

    Trang web : www.ykhoaviet.tk

    Email : [email protected], [email protected]

    Điện thoại : 0973.910.357

    THÔNG TIN

    THÔNG BÁO VỀ VIỆC XUẤT BẢN BÁCH KHOA Y HỌC 2010 :

    Theo yêu cầu và nguyện vọng của nhiều bạn đọc, khác với Bách Khoa Y Học các

    phiên bản trước, bên cạnh việc cập nhật các bài viết mới và các chuyên khoa

    mới,cüng như thay đổi cách thức trình bày, Bách Khoa Y Học 2010 được chia ra

    làm nhiều cuốn nhỏ, mỗi cuốn bao gồm một chủ đề của Y Học, như thế sẽ giúp

    bạn đọc tiết kiệm được thời gian tra cứu thông tin khi cần. Tác giả xin chân thành

  • cám ơn tất cả những ý kiến đóng góp phê bình của qu{ độc giả trong thời gian

    qua. Tất cả các cuốn sách của bộ sách Bách Khoa Y Học 2010 bạn đọc có thể tìm

    thấy và tải về từ trang web www.ykhoaviet.tk được Lê Đình Sáng xây dựng và

    phát triển.

    ỦNG HỘ :

    Tác giả xin chân thành cám ơn mọi sự ủng hộ về mặt tài chính để giúp cho Bách

    Khoa Y Học được phát triển tốt hơn và ngày càng hữu ích hơn.

    Mọi tấm lòng ủng hộ cho việc xây dựng một website dành cho việc phổ biến tài

    liệu học tập và giảng dạy Y Khoa của các cá nhân và Doanh nghiệp xin gửi về :

    Tên ngân hàng : NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

    Tên tài khoản ngân hàng : Lê Đình Sáng

    Số tài khoản : 5111-00000-84877

    CẢNH BÁO :

    TÀI LIỆU NÀY CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO nhằm mục đích nâng cao hiểu biết về Y

    khoa. Tuyệt đối không được tự ý áp dụng các thông tin trong ebook này để chẩn

    đoán và tự điều trị bệnh, nhất là với những người không thuộc nghành Y . Tác giả

    ebook này không chịu bất cứ trách nhiệm gì liên quan đến việc sử dụng thông tin

    trong cuốn sách để áp dụng vào thực tiễn của bạn đọc. Đây là tài liệu sưu tầm từ

    nhiều tác giả khác nhau, nhiều cuốn sách khác nhau, chưa được kiểm chứng , vì

    thế mọi thông tin trong cuốn sách này đều chỉ mang tính chất tương đối . Cuốn

    sách này được phân phát miễn phí với mục đích sử dụng phi thương mại, bất cứ

    hành vi nào liên quan đến việc mua bán, trao đổi, chỉnh sửa, in ấn cuốn sách này

    vào bất cứ thời điểm nào đều là bất hợp lệ . Nội dung cuốn ebook này có thể

    được thay đổi và bổ sung bất cứ lúc nào mà không cần thông báo trước.

  • GIỚI THIỆU

    Bộ sách này được Lê Sáng sưu tầm , biên dịch và tổng hợp với mục đích cung cấp

    một nguồn tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn sinh viên y khoa, và tất cả

    những ai có nhu cầu tìm hiểu, nghiên cứu, tra cứu , tham khảo thông tin y học.

    Với tiêu chí là bộ sách mở , được xây ựng dựa trên nguồn tài liệu của cộng đồng ,

    không mang mục đích vụ lợi, không gắn với mục đích thương mại hóa ưới bất kz

    hình thức nào , nên trước khi sử dụng bộ sách này bạn phải đồng ý với những

    điều kiện sau . Nếu không đồng ý , bạn không nên tiếp tục sử dụng sách :

    Bộ sách này được cung cấp đến tay bạn , hoàn toàn dựa trên tinh thần tự nguyện

    của bạn. Không có bất kz sự thương lượng, mua chuộc, mời gọi hay liên kết nào

    giữa bạn và tác giả bộ sách này.

    Mục đích của bộ sách để phục vụ công tác học tập cho các bạn sinh viên Y khoa là

    chính, ngoài ra nếu bạn là những đối tượng đang làm việc trong nghành Y cüng có

    thể sử dụng bộ sách như là tài liệu tham khảo thêm .

    Mọi thông tin trong bộ sách đều chỉ có tính chính xác tương đối, thông tin chưa

    được kiểm chứng bới bất cứ cơ quan Pháp luật, Nhà xuất bản hay bất cứ cơ quan

    có trách nhiệm liên quan nào . Vì vậy, hãy luôn cẩn trọng trước khi bạn chấp nhận

    một thông tin nào đó được cung cấp trong bộ sách này.

    Tất cả các thông tin trong bộ sách này được sưu tầm, tuyển chọn, phiên dịch và

    sắp xếp theo trình tự nhất định . Mỗi bài viết dù ngắn hay dài, dù hay dù dở cüng

    đều là công sức của chính tác giả bài viết đó. Lê Đình Sáng chỉ là người sưu tầm và

    phiên dịch, nói một cách khác, người giúp chuyển tải những thông tin mà các tác

    giả bài viết đã cung cấp, đến tay các bạn .

    Bộ sách này là tài liệu sưu tầm và dịch bởi một sinh viên Y khoa chứ không phải là

    một giáo sư – tiến sĩ hay một chuyên gia Y học dày dạn kinh nghiệm, o đó có thể

    có rất nhiều lỗi và khiếm khuyết không lường trước , chủ quan hay khách quan,

    các tài liệu bố trí có thể chưa hợp lý , nên bên cạnh việc thận trọng trước khi thu

  • nhận thông tin , bạn cüng cần đọc kỹ phần mục lục bộ sách và phần hướng dẫn sử

    dụng bộ sách để sử dụng bộ sách này một cách thuận tiện nhất.

    Tác giả bộ sách điện tử này không chịu bất cứ trách nhiệm nào liên quan đến việc

    sử dụng sai mục đích , gây hậu quả không tốt về sức khỏe, vật chất, uy tín …của

    bạn và bệnh nhân của bạn .

    Không có chuyên môn , không phải là nhân viên y tế , bạn không được ph p tự sử

    dụng những thông tin có trong bộ sách này để chẩn đoán và điều trị. Từ trước tới

    này, các thầy thuốc ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN chứ không phải là ĐIỀU TRỊ BỆNH. Mỗi

    người bệnh là một thực thể độc lập hoàn toàn khác nhau, o đó việc bê nguyên xi

    tất cả mọi thông tin trong bộ sách này vào thực tiễn sẽ là một sai lầm lớn . Tác giả

    sẽ không chịu bất cứ trách nhiệm gì do sự bất cẩn này gây ra.

    Vì là bộ sách cộng đồng, tạo ra vì mục đích cộng đồng, do cộng đồng , bộ sách này

    có phát triển được hay không một phần rất lớn, không chỉ dựa vào sức lực, sự

    kiên trì của người tạo ra bộ sách này , thì những đóng góp, xây ựng, góp ý, bổ

    sung, hiệu chỉnh của người đọc chính là động lực to lớn để bộ sách này được phát

    triển. Vì một mục tiêu trở thành một bộ sách tham khảo y khoa tổng hợp phù hợp

    với nhu cầu và tình hình thực tiễn trong lĩnh vực y tế nói riêng và trong cuộc sống

    nói chung . Tác giả bộ sách mong mỏi ở bạn đọc những lời đóng góp chân thành

    mang tính xây dựng, những tài liệu quý mà bạn muốn san sẻ cho cộng đồng , vì

    một tương lai tốt đẹp hơn. Đó là tất cả niềm mong mỏi mà khi bắt đầu xây dựng

    bộ sách này , tôi vẫn kiên trì theo đuổi .

    Nội dung bộ sách này, có thể chỉ đúng trong một thời điểm nhất định trong quá

    khứ và hiện tại hoặc trong tương lai gần. Trong thời đại cách mạng khoa học công

    nghệ tiến nhanh như vü bão như hiện nay, không ai biết trước được liệu những

    kiến thức mà bạn có được có thể áp dụng vào tương lai hay không . Để trả lời câu

    hỏi này, chỉ có chính bản thân bạn , phải luôn luôn không ngừng-TỰ MÌNH-cập

    nhật thông tin mới nhất trong mọi lĩnh vực của đời sống, trong đó có lĩnh vực y

    khoa. Không ai có thể, tất nhiên bộ sách này không thể, làm điều đó thay bạn.

    Nghiêm cấm sử dụng bộ sách này ưới bất kz mục đích xấu nào, không được

    ph p thương mại hóa sản phẩm này ưới bất cứ anh nghĩa nào. Tác giả bộ sách

  • này không phải là tác giả bài viết của bộ sách , nhưng đã mất rất nhiều công sức,

    thời gian, và tiền bạc để tạo ra nó, vì lợi ích chung của cộng đồng. Bạn phải chịu

    hoàn toàn trách nhiệm với bất kz việc sử dụng sai mục đích và không tuân thủ nội

    dung bộ sách này nêu ra.

    Mọi lý thuyết đều chỉ là màu xám, một cuốn sách hay vạn cuốn sách cüng chỉ là lý

    thuyết, chỉ có thực tế cuộc sống mới là cuốn sách hoàn hảo nhất, ở đó bạn không

    phải là độc giả mà là diễn viên chính. Và Bách Khoa Y Học cüng chỉ là một hạt thóc

    nhỏ, việc sử dụng nó để xào nấu hay nhân giống là hoàn toàn tùy thuộc vào bạn

    đọc. Và người tạo ra hạt thóc này sẽ vui mừng và được truyền thêm động lực để

    tiếp tục cố gắng nếu biết rằng chính nhờ bạn mà biết bao người không còn phải

    xếp hàng để chờ cứu trợ.

    Mọi đóng góp liên quan đến bộ sách xin gửi về cho tác giả theo địa chỉ trên. Rất

    mong nhận được phản hồi từ các bạn độc giả để các phiên bản sau được tốt hơn.

    Kính chúc bạn đọc, gia quyến và toàn thể người Việt Nam luôn được sống trong

    khỏe mạnh, cuộc sống ngày càng ấm no hạnh phúc.

    Đô Lương, Nghệ An. Tháng 8/2010

    ABOUT

    ebook editor: Le Dinh Sang

    Hanoi Medical University

    Website: www.ykhoaviet.tk

  • Email: [email protected], [email protected]

    Tel: 0973.910.357

    NOTICE OF MEDICAL ENCYCLOPEDIA PUBLICATION 2010:

    As the request and desire of many readers, in addition to updating the new

    articles and new specialties, as well as changes in presentation, Medical

    Encyclopedia 2010 is divided into many small ebooks, each ebook includes a

    subject of medicine, as this may help readers save time looking up informations as

    needed. The author would like to thank all the critical comments of you all in the

    recent past. All the books of the Medical Encyclopedia 2010 can be found and

    downloaded from the site www.ykhoaviet.tk ,by Le Dinh Sang construction and

    development.

    DONATE

    The author would like to thank all the financially support to help the Medical

    Encyclopedia are developing better and more-and-more useful.

    All broken hearted support for building a website for the dissemination of

    learning materials and teaching Medicine of individuals and enterprises should be

    sent to:

    Bank name: BANK FOR INVESTMENT AND DEVELOPMENT OF VIETNAM

    Bank Account Name: Le Dinh Sang

    Account Number: 5111-00000-84877

    DISCLAMER :

    The information provided on My ebooks is intended for your general knowledge

    only. It is not a substitute for professional medical advice or treatment for specific

    medical conditions. You should not use this information to diagnose or treat a

    health problem or disease without consulting with a qualified health professional.

    Please contact your health care provider with any questions or concerns you may

    have regarding your condition.

    Medical Encyclopedia 2010 an any support from Lê Đình Sáng are provi e 'AS

    IS' and without warranty, express or implied. Lê Sáng specifically disclaims any

  • implied warranties of merchantability and fitness for a particular purpose. In no

    event will be liable for any damages, including but not limited to any lost or any

    damages, whether resulting from impaired or lost money, health or honnour or

    any other cause, or for any other claim by the reader. Use it at Your risks !

    FOR NON-COMMERCIAL USER ONLY .

    YOU ARE RESTRICTED TO adapt, reproduce, modify, translate, publish, create

    derivative works from, distribute, and display such materials throughout the

    world in any media now known or hereafter developed with or without

    acknowle gment to you in Author’s ebooks.

    FOREWORD

    These ebooks are Le Dinh Sang’s collection, compilation an synthesis with the

    aim of providing a useful source of reference-material to medical students, and all

    who wish to learn, research, investigate to medical information.

    Just a set of open-knowledge, based on community resources, non-profit

    purposes, not associated with commercial purposes under any kind, so before you

    use this books you must agree to the following conditions. If you disagree, you

    should not continue to use the book:

    This book is to provide to you, completely based on your volunteer spirit. Without

    any negotiation, bribery, invite or link between you and the author of this book.

    The main purpose of these books are support for studying for medical students, in

    addition to others if you are working in health sector can also use the book as a

    reference.

    All information in the book are only relative accuracy, the information is not

    verified by any law agency, publisher or any other agency concerned. So always

    be careful before you accept a certain information be provided in these books.

    All information in this book are collected, selected, translated and arranged in a

    certain order. Each artical whether short or long, or whether or unfinished work

    are also the author of that article. Lê Đình Sáng was only a collectors in other

  • words, a person to help convey the information that the authors have provided,

    to your hand. Remember the author of the articles, if as in this book is clearly the

    release of this information you must specify the author of articles or units that

    publish articles.

    This book is the material collected and translated by a medical student rather

    than a professor – Doctor experienced, so there may be many errors and defects

    unpredictable, subjective or not offices, documents can be arranged not

    reasonable, so besides carefull before reading information, you should also read

    carefully the contents of the material and the policy, manual for use of this book .

    The author of this e-book does not bear any responsibility regarding the use of

    improper purposes, get bad results in health, wealth, prestige ... of you and your

    patients.

    7. Not a professional, not a health worker, you are not allowed to use the

    information contained in this book for diagnosis and treatment. Ever, the

    physician treating patients rather than treatment. Each person is an independent

    entity and completely different, so applying all information in this book into

    practice will be a big mistake. The author will not bear any responsibility to this

    negligence caused.

    8. As is the community material, these books could be developed or not are not

    only based on their strength and perseverance of the author of this book , the

    contribution, suggestions, additional adjustment of the reader is great motivation

    for this book keep developed. Because a goal of becoming a medical reference

    books in accordance with general requirements and the practical situation in the

    health sector in particular and life.

    9. The contents of this book, may only correct in a certain time in the past and the

    present or in the near future. In this era of scientific and technological revolution

    as sweeping as fast now, no one knew before is whether the knowledge that you

    have obtained can be applied in future or not. To answer this question, only

    yourself, have to always update-YOURSELF-for latest information in all areas of

  • life, including the medical field. No one can, of course this book can not, do it for

    you.

    10. Strictly forbidden to use this book in any bad purpose, not be allowed to

    commercialize this product under any mean and any time by any media . The

    author of this book is not the “inventor” of the book-articles, but has made a lot

    of effort, time, and money to create it, for the advanced of the community. You

    must take full responsibility for any misuse purposes and does not comply with

    the contents of this book yet.

    11. All theories are just gray, a thousand books or a book are only theory, the

    only facts of life are the most perfect book, in which you are not an audience but

    are the main actor. This Book just a small grain, using it to cook or fry breeding is

    completely depend on you. And the person who created this grain will begin more

    excited and motivated to keep trying if you know that thanks that so many people

    no longer have to queue to wait for relief.

    12. All comments related to the books should be sent to the me at the address

    above. We hope to receive feedbacks from you to make the later version better.

    13. We wish you, your family and Vietnamese people has always been healthy,

    happy and have a prosperous life.

  • MỤC LỤC

    CHƯƠNG 1. BỆNH ÁN VÀ KỸ NĂNG KHÁM 1. CẤU TẠO CƠ QUAN SINH DỤC NỮ

    2. KỸ NĂNG THĂM KHÁM

    3. BỆNH ÁN SẢN KHOA

    4. BỆNH ÁN MINH HỌA BỆNH ÁN CHUYỂN DẠ

    BỆNH ÁN HẬU SẢN

    BỆNH ÁN HẬU PHẪU

    CHƯƠNG 2. THAI NGHÉN 5. CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI

    6. THAI NGOÀI TỬ CUNG

    7. CHẨN ĐOÁN THAI NGHÉN

    8. NHIỄM ĐỘC THAI NGHÉN

    9. ĐA THAI

    10. SẢY THAI

    11. CHỬA TRỨNG

    12. CHẢY MÁU TRONG BA THÁNG ĐẦU THAI KZ

    13. CHẢY MÁU BA THÁNG CUỐI CỦA THAI KZ

    14. THAI CHẾT LƯU TRONG TỬ CUNG

    15. THAI GIÀ THÁNG

    16. CHỬA NGOÀI TỬ CUNG

    17. RAU TIỀN ĐẠO

    18. TIỀN SẢN GIẬT - SẢN GIẬT

    19. NGÔI NGƯỢC

    20. DỌA ĐẺ NON VÀ ĐẺ NON

    21. CHOÁNG SẢN KHOA

    22. KHÁM THAI VÀ QUẢN LÝ THAI NGHÉN

    CHƯƠNG 3. SINH NỞ 23. KHUNG CHẬU SẢN KHOA

    24. CƠ CHẾ ĐẺ NGÔI CHỎM- RAU SỔ THƯỜNG

    25. LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT NGÔI CHỎM ĐÃ LỌT

    26. CÁC BƯỚC THEO DÕI CHUYỂN DẠ

    27. CÁC NGHIỆM PHÁP – KỸ THUẬT ĐỠ ĐẺ

    28. SUY THAI NGẠT THAI

  • 29. ĐẺ CHỈ HUY

    30. ĐẺ KHÓ DO CÁC NGUYÊN NHÂN

    31. SỬ DỤNG THUỐC GIẢM CO TỬ CUNG

    32. RAU BONG NON

    33. KỸ THUẬT ĐẶT GIÁC HÚT SẢN KHOA

    34. NGHIỆM PHÁP LỌT NGÔI CHỎM

    35. VỠ TỬ CUNG

    36. SA DÂY RỐN

    37. PHẬU THUẬT CHỬA NGOÀI TỬ CUNG VỠ

    38. KỸ THUẬT ĐẶT FORCEPS

    39. MỔ LẤY THAI

    40. XOAY THAI, KÉO THAI

    41. GÂY MÊ VÀ GÂY TÊ TRONG SẢN PHỤ KHOA

    42. CÁC YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG CUỘC ĐẺ

    43. CHỈ SỐ APGAR

    44. T C MẠCH ỐI

    45. SALBUTAMOL SỬ DỤNG TRONG SẢN KHOA

    CHƯƠNG 4. BỆNH PHỤ KHOA 46. SA SINH DỤC

    47. HỘI CHỨNG HELLP

    48. U NANG BUỒNG TRỨNG XO N

    49. THEO DÕI, XỬ TRÍ VẾT MỔ CŨ Ở TỬ CUNG

    50. HỘI CHỨNG LOÉT SINH DỤC

    51. U NANG BUỒNG TRỨNG

    52. CÁC TỔN THƯƠNG CỔ TỬ CUNG

    53. PHẬU THUẬT C T TỬ CUNG CẤP CỨU

    54. ĐẠI CƯƠNG VÔ SINH

    55. RỐI LOẠN KINH NGUYỆT

    56. KHỐI U BUỒNG TRỨNG

    57. MỔ U NANG BUỒNG TRỨNG

    58. UNG THƯ NIÊM MẠC TỬ CUNG

    59. UNG THƯ NGUYÊN BÀO NUÔI

    60. UNG THƯ CỔ TỬ CUNG

    61. VIÊM SINH DỤC

    62. U XƠ TỬ CUNG

    63. BUỒNG TRỨNG ĐA NANG

    64. AP XE VÚ

  • 65. UNG THƯ VÚ

    66. MÔ HỌC CỦA CÁC U BUỒNG TRỨNG

    CHƯƠNG 5. HẬU SẢN 67. KIỂM SOÁT TỬ CUNG

    68. BĂNG HUYẾT ĐỜ TỬ CUNG SAU SINH

    69. NGUYÊN NHÂN CHẢY MÁU SAU SINH

    70. NHIỄM KHUẨN HẬU SẢN

    71. HỒI SỨC NGẠT SƠ SINH

    72. SỐT SAU ĐẺ

    73. CHĂM SÓC SƠ SINH NON THÁNG VÀ NHẸ CÂN

    74. CHĂM SÓC SẢN PHỤ SAU SINH THƯỜNG

    75. CHĂM SÓC BỆNH NHÂN SAU MỔ PHỤ KHOA

    76. CHĂM SÓC BÀ MẸ VÀ TRẺ SƠ SINH TRONG 6 TUẦN SAU ĐẺ

    77. CHĂM SÓC SƠ SINH KHỎE MẠNH

    78. CHĂM SÓC BÀ MẸ VÀ TRẺ SƠ SINH NGÀY ĐẦU SAU ĐẺ

    79. CHĂM SÓC TRẺ DỊ TẬT

    80. CHẢY MÁU TRONG THỜI KZ SỔ RAU

    81. THĂM DÒ SƠ SINH NỮ

    82. UỐN VÁN RỐN SƠ SINH

    83. BỆNH TAY CHÂN MIỆNG

    84. HIV/AIDS VỚI BÀ MẸ VÀ TRẺ SƠ SINH

    85. NUÔI CON BẰNG SỮA MẸ

    CHƯƠNG 6. CÂU HỎI ÔN TẬP

  • CHƯƠNG 1. BỆNH ÁN VÀ KỸ NĂNG

    KHÁM

    1. CẤU TẠO CƠ QUAN SINH DỤC NỮ

    Hệ sinh dục nữ gồm hai phần: trong và ngoài. Cơ quan sinh dục ngoài: Âm hộ,

    âm đạo, tầng sinh môn Cơ quan sinh dục trong: Tử cung, vòi trứng, buồng

    trứng.

  • I. Cơ quan sinh dục ngoài:

    Cơ quan sinh ục ngoài phát sinh từ củ sinh dục tạo thành âm vật, các nếp sinh

    dục, môi lớn và môi b đi từ ngoài vào ta có:

    1. Âm hộ:

    Là những phần bên ngoài từ xương vệ đến tầng sinh môn. Bao gồm:

    + Đồi vệ nữ: Là lớp mỡ nằm trên xương vệ, có lông bao phủ.

    + Âm vật: Dài từ 1- 2 cm tương đương với ương vật ở nam, rộng 0,5cm.

    + Hai môi lớn: ở hai bên âm hộ nối tiếp với đồi vệ nữ có lông bao phủ.

    + Hai môi bé: ở phía trong hai môi lớn, không có lông, có nhiều tuyến và thần

    kinh.

    + Lỗ niệu đạo: ở ngay ưới âm vật, hai bên lỗ niệu đạo có hai tuyến Skene tác

    dụng tiết chất nhờn khi giao hợp.

    + Màng trinh và lỗ âm đạo: Màng trinh là niêm mạc che ống âm đạo, chính giữa có

    một lỗ nhỏ để máu kinh chảy ra, hai bên lỗ âm đạo có tuyến Bartholin có nhiệm

    vụ tiết dịch nhầy giúp cho âm đạo không bị khô và bôi trơn khi giao hợp.

    - Nuôi ưỡng âm hộ bởi hệ động mạch- tĩnh mạch thẹn trong. Bạch huyết dẫn

    đến các hạch vùng bẹn.

    2. Âm đạo:

    Là một ống cơ trơn nối từ âm hộ đến cổ tử cung, nó nằm giữa niệu đạo và bàng

    quang ở phía trước và trực tràng ở phía sau. Âm đạo bình thường là một ống dẹt

    gồm có thành trước và thành sau áp vào nhau:

    + Thành trước dài 6-8cm

    + Thành sau dài 7- 10 cm

    Âm đạo tham gia vào cuộc đẻ có thể dãn mở rộng để thai nhi đi ra ngoài.

  • Vòm âm đạo tiếp cận với các túi cùng, phia sau vòm âm đạo ngăn cách với trực

    tràng qua cùng đồ sau và túi cùng Dougalas đây là điểm thấp nhất trong ổ bụng có

    tầm quan trọng trong phát hiện các bệnh lý phô khoa và ngoại khoa.

    - Niêm mạc âm đạo bao gồm nhiều nếp gấp ngang, nó chịu ảnh hưởng của nội tiết

    Estrogen và Progesteron niêm mạc âm đạo có PH 3,5- 4,6 luôn ẩm do các chất

    tiết từ cổ tử cung và buồng tử cung chảy ra.

    - Thành âm đạo có lớp cơ trơn với thớ dọc ở nông và thớ vòng ở sâu, các thớ cơ

    liên tiếp với lớp cơ ở cổ tử cung nuôi ưỡng âm đạo bởi nhiều nguồn:

    + 1/3 trên do nhánh cổ tử cung- âm đạo của động mạch tử cung.

    + 1/3 giữa o động mạch bàng quang ưới.

    + 1/3 ưới do nhánh của động mạch trực tràng giữa và động mạch thẹn trong.

    Tĩnh mạch: Có rất nhiều tĩnh mạch nỗi với nhau để tạo thành các đám rối tĩnh

    mạch nằm ở ưới lớp niêm mạc rồi đổ về tĩnh mạch hạ vị

    Bạch mạch:

    1/3 trên đổ vào các hạch bạch huyết quanh động mạch chậu chung.

    1/3 giữa đổ về các hạch bạch huyết quanh động mạch hạ vị

    1/3 ưới đổ về các hạch bạch huyết vùng bẹn.

    Thần kinh: Âm đạo không có các nhánh dây thần kinh chi phối.

    3. Tầng sinh môn:

    Là toàn bộ phần mềm, cân cơ, ây chằng bịt phía ưới của khung chậu có nhiệm

    vụ:

    - Giữ cho các tạng trong ổ bụng ( TC, BQ, trực tràng) không bị sa xuống đáy chậu.

    - Khi đẻ tầng sinh môn dãn mỏng mở ra để thai nhi và các phần phô của thai thoát

    ra ngoài.

  • Giải phẫu của tầng sinh môn:

    - Tầng sinh môn có dạng hình trám giới hạn.

    - Phía trước bờ ưới xương mu.

    - Phía sau đỉnh xương cùng.

    - Hai bên là hai ụ ngồi.

    Đường nối hai ụ ngồi chia tầng sinh môn làm hai phần :

    + Tầng sinh môn trước hay gọi đáy chậu niệu sinh dục.

    + Tầng sinh môn sau hay gọi đáy chậu hông.

    Từ nông ra sâu tầng sinh môn gồm ba tầng :

    - Tầng sâu : Gồm cơ nâng hậu môn và cơ ngồi cụt được bao bọc bởi hai lá cân của

    tầng sinh môn sâu.

    - Tầng giữa : Gồm cơ ngang sâu và cơ thắt niệu đạo, cả hai cơ đều nằm ở tầng

    sinh môn trước và được bao bọc bởi hai lá cân tầng sinh môn giữa.

    - Tầng nông : Gồm năm cơ ( cơ ngang nông, cơ hành hang, cơ ngồi hang, cơ khít

    âm môn và cơ thắt hậu môn) trong đó có cơ thắt hậu môn nằm ở tầng sinh môn

    sau, 4 cơ còn lại nằm ở tầng sinh môn trước.

    II. Cơ quan sinh dục trong :

    Bao gồm tử cung, vòi trứng và buồng trứng.

    1. Tử cung :

    Là nơi làm tổ và phát triển của trứng từ khi thô tinh cho đến khi thai nhi trưởng

    thành, tử cung thay đổi theo chu kì kinh nguyệt và tình trạng thai nghén.

    - Hình thể ngoài : Tử cung có dạng hình nón cụt, đáy rộng ở trên và hẹp ở ưới,

    chia ba phần : Thân tử cung, eo tử cung, cổ tử cung.

  • + Thân tử cung : Có dạng hình thang rộng ở trên (gọi là phần đáy), có sừng ở hai

    bên, sừng tử cung là nơi vòi trứng thông với tử cung và là nơi bám của dây chằng

    tròn và dây chằng tử cung- buồng trứng. Thân tử cung dài 4 cm, rộng 4-5 cm,

    trọng lượng thân tử cung khoảng 50g.

    + Eo tử cung: Là chỗ thắt nhất, nơi tiếp giáp giữa thân tử cung và cổ tử cung dài

    0,5cm. Khi có thai vào những tháng cuối phát triển thành đoạn ưới tử cung.

    + Cổ tử cung: Là một khối mô hình nón cụt, đáy là phần tiếp giáp với eo tử cung

    còn đầu chúc vào âm đạo, phía trước phần trên âm đạo là phần dưới sau bàng

    quang, hai bên là đáy ây chằng rộng có niệu quản và bó mạch thần kinh đi qua,

    phía sau là phúc mạc vén lên phủ trực tràng tạo thành túi cùng Douglas.ống cổ tử

    cung là một đoạn ảo hình trụ dài 2-3cm, rộng 2,5 cm, khi chưa đẻ cổ tử cung trơn

    láng, mật độ chắc, sau đẻ cổ tử cung rộng ra theo chiều ngang mật độ mềm.

    - Vị trí liên quan: Tử cung nằm trong tiểu khung thường gập trước so với trục của

    cổ tử cung một góc 100˚ - 120˚ đa số phô nữ có tử cung ngả trước ( trục của tử

    cung tạo thành so với trục của âm đạo một góc 90˚)

    Về liên quan tử cung chia làm hai phần: - Phần tử cung ở trên âm đạo

    - Phần tử cung ở trong âm đạo

    + Phần ở trên âm đạo ( phần nằm trong phúc mạc): Từ mặt trên của bàng quang

    phúc mạc lách xuống giữa bàng quang và tử cung tạo thành túi cùng bàng quang

    tử cung rồi lật lên che phủ mặt trước, mặt trên và sau tử cung. Sau đó phúc mạc

    lách xuống giữa tử cung và trực tràng tạo thành túi cùng tử cung trực tràng (

    Douglas). Phúc mạc ở mặt trước và mặt sau nhập lại ở hai bên tử cung và kéo dài

    ra đến vách chậu tạo thành dây chằng rộng. Qua phúc mạc tử cung liên quan với

    bàng quang ở phía trước, trực tràng ở phía sau và các quai ruột ở phía trên:

    + Phần ở ngoài phúc mạc: Do phúc mạc không phủ hết nên còn để hở một phần

    eo và cổ tử cung, phần này dài 1,5cm ở phía trên chỗ bám của âm đạo vào cổ tử

    cung

  • + Phần trong âm đạo: Gồm có đoạn ưới của cổ tử cung, âm đạo bám vào cổ tử

    cung theo một đường vòng và tạo ra các cùng đồ trước, cùng đồ sau và hai cùng

    đồ bên.

    2 . Buồng trứng:

    Là cơ quan vừa ngoại tiết ( phóng noãn) vừa là cơ quan nội tiết ( tiết Progestẻvà

    Etrogen)

    2.1,hình thể và vị trí:

    Buồng trứng nằm áp 2 bên hố chậu tương ứng điểm niệu quản giữa có hình hạt,

    dẹt có 2 mặt trong và ngoài và hai đầu trên và ưới dài chừng 3,5cm rộng 2cm

    dầy 1cm

    Trước tuổi dậy thì buồng trứng nhẫn đều sau tuổi dậy thì bề mặt B.T xù xì do các

    sẹo phóng noãn của nang degreaf vỡ ra : sau tuổi mãn kinh buồng trứng lại nhẵn

    bóng

    2.2 - Các phương tiện nối giữ buồng trứng

    + Mạc treo buồng trứng là nếp phúc mạc nối buồng trứng với mặt sau của dây

    chằng rộng

    +Dây chằng tử cung - Buồng trứng: nối từ phía sau sừng tử cung đến đầu ưới

    của buồng”

    + Dây chằng thắt lưng - buồng trứng dính từ buồng trứng vào thành chậu hông,

    trong 2 lá dây chằng rộng có động mạch buồng trứng và các sợi thần kinh.

    + Dây chằng vòi - buồng trứng: Đi từ loa vòi đến đầu trên của buồng trứng ở đây

    có một tua lớn của vòi trứng dính vào dây chằng gọi là tua richard.

    Trong buồng trứng có 4 dây chằng, nhưng buongf trứng chỉ dính vào dây chằng

    rộng ở bờ truwocs còn 1 bờ hoàn toàn tự do nên buông trứng có thể lật lên lật

    xuống dể dàng.

    Liên quan buồng trứng

  • Nằm trong hố buông trứng liên quan

    - Mặt ngoài liên thành bên tiểu khung

    - Mặt trong liên qian với vòi trứng và các quai ruột

    Mạch máu nuôi buồng trứng có 2 nguồn.

    + Động mạch buồng trứng tách từ động mạch chủ ngay ưới động mạch thận .

    Sau khi bắt ch o động mạch chậu ngoài tới đầu trên tử cung chia 3 nhánh: nhánh

    vòi trứng, nhánh buồng tứng, và nhánh nối. Nhánh nối nối tiếp với nhánh nối của

    động mạch tử cung tạo nên một cung nối ưới buồng trứng,

    + Động mạch tử cung tách 2 nhánh:

    - nhánh buồng trứng và nhánh nối để tiếp với động mạch buồng trứng.

    Tĩnh mạch : Chạy kèm theo động mạch để đổ vào tĩnh mạch buồng trứng

    Tĩnh mạch buồng trứng trái đổ vào tĩnh mạch chủ ưới

    Tĩnh mạch buồng trứng phải đổ vào tĩnh mạch thận trái

    Bạch mạch :Chạy theo động mạch buồng trứng về các hạch cạnh bên động mạch

    chủ

    Thần kinh chi phối là những nhánh của đám rối liên mạc treo và đám rối thận

    3 - Vòi trứng:

    Là ống dẫn noãn từ buồng trứng đến tử cung có một đầu thông với ổ bụng để đón

    noãn cồn đầu kia thông với tử cung.

    Hình thể: Vòi trứng dài 10-12 cm, đừờng kính 3mm. Còn lỗ thông với ổ bung rộng

    hơn 8mm chia làm 4 đoạn

    - Đoạn kẽ nằm trong thành tử cung dài 1cm.

    - Đoạn eo chạy ra ngoài 3-4cm, là chỗ cao nhất và thắt nhất của vòi trứng.

    - Đoạn bóng dài 7cm chạy dọc theo bờ trước của buông trứng

  • - Đoạn loa có dạng hình phễu có 10-12 tua Richard dính vào dây chằng vòi-

    buồng trứng để hứng noãn vào vòi trứng.

    4 - Các dây chằng và mạc treo:

    - Mạc treo vòi trứng là nếp phúc mạc mỏng hình tam giác dính ở tử cung. Giữa

    hai lá mạc treo có các mạch máu vòi trứng.

    - Cấu tạo vòi trứng có 4 lớp từ ngoài vào trong gồm các lớp: Lớp thanh mạc- lớp

    liên kết- lớp cơ ( vòng ở ngoài, cơ ọc ở trong)- trong cùng là lớp niêm mạc.

    - Mạch máu có hai nguồn mạch nuôi vòi trứng, đố là động mạch tử cung và động

    mạch buồng trứng, các nhánh của 2 động mạch tiếp nối với nhau trong mạc rteo

    của vòi rứng.

    - Tĩnh mạch đi kèm theo động mạch: Bạch mạch chạy vào hệ bạch mạch của

    buồng trứng, tử cung.

    - TK: Là các nhánh chi phối của đám rối liên mạc treo và đám rối thận .

    + Các phương tiện giữ tử cung: Tử cung được giữ chắc chắn trong tiểu khung là

    nhờ các tổ chức bám chắc từ tử cung đến các bộ phận chung quanh nhờ các dây

    chằng đó là:

    - Dây chằng tròn

    - Dây chằng rộng.

    - Dây chằng tử cung- cùng

    - Các cơ vòng hậu môn.... thở trung tâm đáy chậu giữu chắc âm đạo tại chỗ và

    âm đạo bám chắc vào cổ tử cung.

    Độ nghiêng của tử cung so với âm đạo là 90˚, giúp cho tử cung không bị tụt ra

    ngoài ở tư thế đứng.

    III – Cấu tạo TC và mạch nuôi:

  • + Cấu trúc: Tử cung là một khối cơ rỗng ở giữa tạo thành buồng tử cung, hai góc

    tử cung gọi là sừng nối với hai vòi trứng, phía ưới buồng tử cung thông với lỗ cổ

    tử cung.

    Tử cung nặng 40 -50g được cấu tạo 3 lớp:

    - Lớp ngoài là sợi cơ ọc.

    - Lớp giữa: Là các sợi cơ đan ch o nhau.

    - Lớp trong: Là cơ vòng

    Các lớp cơ ở thân tử cung tạo thành một hệ thống có tính chất vừa co, vừa giãn.

    Cơ ở cổ tử cung gồm 3 lớp:

    - Lớp ngoài và lớp trong là cơ ọc

    - Lớp giữa là cơ vòng.

    - Niêm mạc tử cung là biểu mô tuyến gồm 2 lớp:

    + Lớp đáy mỏng ít thay đổi

    + Lớp nông thay đổi theo chu kì.

    - Mạch máu nuôi tử cung là động mạch tử cung là một nhánh của động mạch hạ vị

    dài 13- 15cm, lúc đầu chạy ở thành chậu bên phải, sau đó hướng xuống ưới vào

    trong chui vào vùng nền của dây chằng rộng bắt chéo mặt trước niệu quản khi

    cách cổ tử cung 1,5cm, sau khi bắt chéo niệu quản động mạch chạy sát eo tử cung

    rồi quặt ngược lên chạy dọc bờ ngoài tử cung tới sừng tử cung động mạch tử

    cung bắt chéo ở phía sau dây chằng tròn quặt ngang ra ngoài rồi chạy ưới vòi

    trứng tiếp nối động mạch buồng trứng.

    Trên đường đi nó phân ra các nhánh bên và nhánh cùng:

    - Nhánh niệu quản.

    - Nhánh bàng quang- âm đạo.

  • - Nhánh cổ tử cung - âm đạo.

    - Nhánh trên tử cung chạy xiên xoắn ốc vào lớp cơ tử cung.

    - Nhánh đáy tử cung phát triển nhiều khi có thai rau thường bám đáy tử cung.

    + Tĩnh mạch:

    - Tĩnh mạch lớp nông chạy cùng động mạch tử cung cùng với động mạch bắt

    chéo mặt trước niệu quản.

    - Tĩnh mạch lớp sâu đi sau niệu quản nhận máu của bàng quang và âm đạo cả

    hai tĩnh mạch nông và sâu đổ vào tĩnh mạch hạ vị.

    - Bạch mạch: Tạo thành một hệ thống chi chít ở nền dây chằng rộng đổ vào hai

    nhóm mạch chính là nhóm hạch cạnh động mạch chủ bụng và nhóm hạch dọc

    theo động mạch hạ vị.

    - Thần kinh có nhiều nhánh tách từ đám rối hạ vị chạy theo dây chằng tử

    cung cùng đến eo tử cung chi phối tử cung và cổ tử cung.

    Hình ảnh giải phẫu

    Cơ quan sinh ục nữ nhìn ngoài

  • Hình 2: các dạng màng trinh

    Hình 3: Tử cung, phần phô

  • Hình 4: thiết đồ cắt dọ

    2. KỸ NĂNG THĂM KHÁM

    I. kỹ năng giao tiếp

    I.1Quan hệ

    Ngay từ phút đàu gặp gỡ phải xây dựng cảnh quan hệ thân ái,bình đẳng,nhiệt

    tình,sẳn sang giúp đở,cởi mở nhưng không quá suồng sả mà phải chân thành,lịch

    thiệp chu đáo quan tâm đến bệnh nhân.

    I.2 Hỏi

    - tạo cảm giác thoải mái hết sức tránh cảm giac bị phỏng vấn

    - sử dụng các từ đơn giản,tránh những từ chuyên môn phức tạp hoặc nhửng câu

    tối nghĩa làm sản phụ khó hiểu

    -khi hỏi tỏ ra chân thành thiện cảm tránh để sản phụ lo lắng

    I.3 Lắng nghe

  • Nghe thường bao giờ củng đi với quan sát,nghe chăm chú là rất quan trọng nó

    không chỉ biểu lộ sự tôn trọng sản phụ mà còn nhận được nhửng thông tin và

    thấu hiểu những lo lắng thắc mắc của sản phụ và củng chứng tỏ sự quan tâm của

    ta.muốn lắng nghe có hiệu quả cần:

    -chăm chú tỏ ra quan tâm đến vấn đề mà sản phụ đang nói

    -tránh tỏ ra buồn chán,thờ ơ không chú { những gì sản phụ đang nói

    -giúp sản phụ làm sang tỏ những ý nghỉ của mình hoặc gợi ý nhửng điều mà sản

    phụ muốn biết

    -phải nhạy cảm với nhửng xúc cảm nhửng lo lắng tâm tư và nguyện vọng của sản

    phụ

    -hảy tự đặt mình vào vị trí và hoàn cảnh của thai phụ,vì vậy không phải chỉ lắng

    nghe những điều họ nói mà còn phải lắng nghe nhửng cảm xúc , nhửng từ ngữ

    trong giọng nói và cứ chỉ của khách hang

    I.4 Quan sát

    Là hành động nhìn để tìm hiểu nhận biết một cái gì quan sát trong lúc sản phụ nói

    ,cách diển đạt,các cử chỉ,cáh ăn mặc,tình trạng sức khoẻ,bệnh tật.quan sát cần

    phải khách quan,chăm chú tế nhị, đừng để sản phụ cảm thấy đang bị dò la theo

    dõi.quan sát diển ra trong suốt quá trình tiếp xúc thăm khám và làm bệnh án,nhờ

    quan sát giúp ta hiểu them nhửng thắc mắc lo lắng của sản phụ.

    I.5 Giải thích

    rất quan trọng vì nó cho phép ta cung cấp nhửng thông tin mà trong quá trình

    lắng nghe quan sát nhửng thắc mắc ,lo lắng của sản phụ,qua đó cung cấp nhửng

    thông tin,xoá bỏ nhửng quan niệm sai lầm giúp cho sản phụ hiểu thêm vấn đề

    mới nếu sản phụ chưa biết.

    II.KHAI THÁC TIỀN SỬ THAI KỲ HIỆN TẠI

  • II.1 Hỏi về bản thân

    -Họ và tên

    -Tuổi

    -Nghề , điều kiện lao động(có tiếp xúc với các yếu tố độc hại)

    -Dân tộc

    -Trình độ văn hoá

    -Tôn giáo

    -Điều kiện sinh hoạt,kinh tế(chú { ăn kiêng, ăn chay,thiếu ăn)

    II.2 Hỏi về sức khỏe

    (a) Hiện mắc bệnh gì?

    Nếu có mắc từ bao giờ,diển biến thế nào, đã điều trị gì?

    (b) Tiền sử mắc bệnh gì?

    Tiền sử mắc bệnh gì phải nằm bệnh viện,phẩu thuật truyền máu,các tai nạn ,dị

    ứng,có nghiện rượu,thuốc ,ma tuý,các bệnh đặc hiệu như đái tháo đường,bệnh

    tim mạch,bệnh tâm thần,,nội tiết,rối loạn đong máu,bệnh thận…..

    (c) Hỏi về gia đình

    Sức khoẻ ,tuổi cah mẹ,anh chị em có bệnh tật gì không.có ai bị bệnh ung thư tim

    mạch,tăng huyết áp , đái tháo đưòng, thận ,tâm thần,lao, đẻ con dị dạng,dị

    ứng,bệnh máu

    Gia đình bên chồng: có ai bị dị tật hoặc sinh con bị dị tật không?

    (d) Hỏi về kinh nguyệt

  • Có kinh lần đầu năm bao nhiêu tuổi,chu kì,số ngày,số lượng,màu sắc.Kinh cuối từ

    ngày………..đến……..ngày…….(không hỏi mất kinh tháng nào)

    (e) Hỏi về tiền sử hôn nhân và hoạt động tình dục

    -Lấy chồng năm bao nhiêu tuổi

    -Hôn nhân lần thứ mấy?

    -Họ tên,tuổi,nghề nghiệp,sức khỏe,bệnh tật của chồng.Về tình dục cần khai thác

    bắt đầu có quan hệ tình dục từ tuổi nào,có bao nhiêu bạn tình ,các vấn đề tinh

    dục

    (f) Hỏi về tiền sử sản khoa

    -Đả có thai bao nhiêu lần

    -Số đầu là số sinh đủ tháng

    -Số thứ hai là số sinh non

    -Số thứ ba là số lần đả sẩy thai và phá thai

    -Số thứ tư là số con hiện sống

    Ví dụ : 2012 có nghĩa là: đả sinh đủ tháng 2 lần,Không sinh non,1 lần sảy,hiện có 2

    con sống.

    Với từng lần có thai

    -Thời điểm kết thúc

    -Thai bao nhiêu tuần kết thúc

    -Nơi sinh,bệnh viện,trạm xá,tại nhà, đẻ rớt…

    -Thời gian chuyển dạ

    -Cách đẻ:thường,khó(kềm,giác hút,mổ lấy thai…)

    -Các bất thường

  • Khi mang thai:ra máu,tiền sản giật

    Khi đẻ:ngôi bất thường

    Sau đẻ:băng huyết,nhiểm khuẩn

    -Cân nặng con sau sinh

    -Giới tính con

    -Tình trạng con khi sinh ra:khóc ngay,ngạt,chết…

    -Nếu thai kết thúc sớm thì củng phải mô tả chi tiết về lý do,cách kết thúc,các vấn

    đề xảy ra khi kết thúc thai nghén

    (g) Hỏi về tiền sử sản khoa

    Có điều trị vô sinh, điều trị nội tiết,có các bệnh nhiểm khuẩn đường sinh sản,bệnh

    lây truyền qua đường tình dục,các khối u phụ khoa

    (h) Hỏi về các biện pháp tránh thai đã ung

    -Các biện pháp tránh thai đả dung

    Loại biện pháp tránh thai

    thời gian sử dụng từng biện pháp

    Tác dụng phụ của từng biện pháp

    Lý do ngừng sử dụng

    -Biện pháp tránh thai ung trước khi có thai lần này

    nếu có dung,tại sao mang thai(chủ động có thai hay thất bại của biện pháp tránh

    thai)

    (i) Hỏi về lần có thai này

    -Ngày đầu kinh cuối(từ ngày này cho đến dự kiến đẻ là 280 ngày)

    -Các triệu chứng thai nghén

  • -Ngày thai máy : từ ngày này cho đến ngày sinh là 140 ngày cho con so và 154

    ngày cho con rạ(con rạ kinh nghiệm,có thể nhận biết thai máy sớm hơn)

    -Sụt bụng : xuất hiện 1 tháng trước sinh, o đầu chuẩn bị lọt.Chiều cao tử cung

    xuống thấp hơn – lúc này thai phụ dể thở hơn vì cơ hoành đở bị tử cung chèn ép

    nhưng bang quang lại bị ảnh hưởng dẩn đến tiểu nhiều lần

    -Các dấu hiệu bất thường

    Đâu bụng,ra máu,dịch âm đạo tăng

    Mệt mỏi,uể oải, đau đầu, ăn k m ngon( ấu hiệu thiếu máu)

    Nhức đầu,hoa mắt, đau thượng vị(dấu hiệu tiền sản giật)

    -Dự tính ngày sinh theo kì kinh cuối

    Theo ương lịch : Lấy ngày đầu kinh cuối +7 tháng cuối +9 hoặc -3(nếu +9 quá 12)

    Thí dụ:ngày kinh cuối 15/2/2008 dự kiến đẻ là 22/11/2008

    Theo âm lịch: Ngày đầu kinh cuối +15 , tháng cuối +9 hoặc -3

    Thí dụ :ngày kinh cuối 5/8(theo âm lịch) dự kiến đẻ là 20/05 năm âm lịch năm sau

    Nếu tháng có nhuận,lấy tháng kinh cuối +8 hoặc trừ 4

    3. BỆNH ÁN SẢN KHOA

    1./HÀNH CHÍNH

    1. Họ tên sản phụ………………………………………..tuổi……..PARA…………..

    2. Ngề nghiệp………………………………………………………………………….

    3. Trình độ văn hoá……………………………………………………………………

    4. Thu nhập……………………………………………………………………………

  • 5. Địa chỉ………………………………………………………………………………

    6. Ngày giờ khám(nhập viện)…………………………………………………………

    2./LÝ DO ĐI KHÁM-NHẬP VIỆN

    3./ TIỀN SỬ

    1./ Bản thân

    a./ Nội khoa:đang mắc bệnh gì ? bệnh khởi phát lúc nào ,điều trị bao lâu?Với điều

    trị hiện tại còn triệu chứng nào của bện hay không?(thí dụ :cao huyết áp,lao

    phổi,tiểu đường,sốt r t,viêm gan siêu vi…?)

    Từ nhỏ giờ có nằm bệnh viện không?bao nhiêu lần?bệnh gì?

    Có chấn thương không nhất là vùng bụng,khung chậu,chi ưới…

    b./ Ngoại khoa

    Mổ xẻ cơ quan nào?chú { vùng bụng tổng quát,nguyên nhân?thời gian hậu

    phẩu?bệnh viện nào?khai thác kỹ vết mổ lien quan đến sản khoa

    c./ Phụ khoa

    -Kinh nguyệt đầu tiên

    -Chu kì kinh

    -Số ngày có kinh

    -Số lượng máu kinh

    -Tính chất kinh nguyệt

    -Có rối loạn kinh nguyệt nhất là có mất kinh hoặc vô kinh?

    -Nhửng bệnh phụ khoa đả mắc và cách điều trị?

    d./ Sản khoa(PARA)

    -Lập gia đình năm nào

  • -Đặc điểm các lần sinh trước

    +sinh thường(con nặng lúc sinh?)

    +Sinh khó(con nặng lúc sinh)

    +Có băng huyết sau sinh không?

    +Con chết nếu có?khi nào?nguyên nhân?

    +Sinh mổ:nguyên nhân?năm nào?hậu phẩu mấy ngày?con nặng?

    +Hư thai o sẩy tự nhiên hay do nạo hút phá thai ,thai mấy tháng?có nạo không?

    e./ Kế hoạch hoá gia đình

    -Biện pháp gì?

    -Thời gian?

    2./Gia đình

    về tiền sử gia đình cần tìm hiểu cha mẹ,anh chị ruột,con,cháu các bệnh có tính di

    truyền(kể cả gia đình nhà chồng),nếu có người chết hoặc dị tật cần tìm hiểu lý do

    chết,loại dị tật nào?

    4./ BỆNH SỬ

    Ngày đầu của kì kinh cuối từ đó tính ngày ự sinh(ngày +7,thang-3)

    Diển biến thai kì?Ghi nhận triệu chứng nào sản phụ khó chịu nhất

    -3 tháng đàu

    -3 tháng giữa

    -3 tháng cuối

    Có bệnh lý triệu chứng nào khác?

    Khám thai lần đàu tiên?khám ở đâu/đả xử trí gì?

  • Có ngừa uốn ván chua?lần1?lần 2?

    Triệu chứng nào làm sản phụ phải đi khám?xảy ra khi nào?đi khám ở đau chưa?có

    điều trị gì chưa?thuốc gì?.....

    Nếu sản phụ đang nhập viện phải ghi nhân j chẩn đoán lúc nhập viện và diển biến

    tại viện và tình trạng hiện tại…?

    5./THĂM KHÁM

    5.1.Khám tổng quát

    -Da niêm

    - Phù

    -Sinh hiệu

    -Chiều cao

    -Cân nặng

    -Tuyến giáp

    -Hạch ngaọi vi

    -Tim mạch

    -Hô hấp

    -Tai mủi họng chú ý các bệnh của răng

    -Dáng đi đứng…chú { các ị tật cột sống,khung chậu,2 chi ưới…

    5.2. Khám chuyên khoa

    a./ Khám vú: hai bên có cân đối không?có phát triển?quầng vú,chồi

    monggromery,núm vú lồi hay núm vú thụt vào?có núm vú không?có chảy sửa

    non?có sang thương,sẹo mổ?có hạch nách 2 bên không?

    b./ Khám bụng(nhìn,sờ,gõ,nghe)

  • -Nhìn

    Hình dạng tử cung

    Sẹo mổ củ

    Vết nứt bụng màu gì?

    Òng bụng?

    Thủ thuật leopol

    Có cơn co không?(trong 10 phút,tần ssó,cường độ,trương lực cơ bản:mềm,căng

    cứng)

    -Nghe: tim thai,vị trí?đều hay không đều?bao nhiêu nhịp tronh 1 phút,thời điểm

    là phải nghe cuối lúc cơn co.

    c./ Khám bộ phận sinh dục ngoài

    ./ khám âm đạo

    -3 tháng đầu thai kì

    +Đặt mỏ vịt quan sát thành âm đạo

    +Màu sắc cổ tử cung,có viêm nhiểm gì không,dịch ở âm đạo

    +Dấu hiệu noble: đọ lớn cổ tử cung

    +Dấu hiệu h gar :độ mềm cổ tử cung

    -3 thang giữa thai kz

    +Thành âm đạo có vách ngăn,có sang thương không?

    +Nitrazin test khi có ngi ngờ rỉ ối

    +Cổ tử cung

    Vị trí ; trung gian,chúc trước,chúc sau?mật đọ.

  • Đóng,hở hay mở,nếu mở thì bao nhiêu cm?xoá bao nhiêu %

    +Khi cổ tử cung mở: đả thành lập ối chua?ối dẹt,ối sát,ối phồng hay ối hình quả

    lê(thai chết lưu)

    +Ngôi gì?vị trí ngôi thai?kiểu thế?

    +Khung chậu

    Eo trên : mỏm nhô,gờ vô danh

    Eo giữa: 2 gai hông,đọ cong xương cùng

    Eo ưới : khoảng cách 2 ụ ngồi ,góc vòm vệ

    +Mô tả vùng tầng sinh môn-hậu môn

    +Dịch âm đạo sau khi khám

    6./CẬN LÂM SÀNG: đã có

    7./TÓM T T BỆNH ÁN

    -Tuổi,PARA,vào viện vì lý do gì?

    -Tiền sử,bệnh sử,triệu chứng cơ năng,thực thể và cận lâm sang lien quan đ n

    chẩn đoán.

    8./BIỆN LUẬN

    9./CHẨN ĐOÁN

    -Sơ bộ

    -Phân biệt

    10./CẬN LÂM SÀNG ĐỀ NGHỊ

    11./BIỆN LUẬN SAU KHI CÓ CẬN LÂM SÀNG ĐÈ NGHỊ

  • 12./ CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH

    13./ XỬ TRÍ

    14./ TIÊN LƯỢNG

    C./KẾT LUẬN

    4. BỆNH ÁN MINH HỌA

    Đây chỉ là những bệnh án mang tính chất minh họa, chỉ để tham khảo.

    BỆNH ÁN CHUYỂN DẠ

    I.HÀNH CHÁNH

    Họ và tên: Nguyễn thị X, 23 tuổi

    Nghề nghiệp: Làm ruộng

    Địa chỉ: Thôn 9. Xã Yên Sơn, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An

    Nhập viện lúc 14g45 ngày 09/04/2010

    II.LÝ DO NHẬP VIỆN: thai 40 tuần (theo kinh cuối) + đau bụng ưới

    III.TIỀN SỬ:

  • 1.Gia đình: Không ai mắc bệnh tiểu đường, tim mạch, ung thư, i truyền...

    2. Bản thân: Chưa ghi nhận bệnh lý nội hoặc ngoại khoa

    3.Phụ khoa:

    Bắt đầu thấy kinh năm 15 tuổi.

    Chu kz kinh 28 ngày, đều.

    Số ngày hành kinh: 3-4 ngày

    Lượng vừa

    Màu đỏ sậm

    Không mắc bệnh phụ khoa

    4.Kế hoạch hóa gia đình: không áp ụng

    5.Sản khoa:

    Kinh cuối: 02/07/2009, dự kiến sinh ngày 09/04/2010

    Lấy chồng năm 22 tuổi

    Tiền thai: con so

    IV.BỆNH SỬ:

    Sản phụ mang thai 40 tuần( theo kinh cuối).

    Trong quá trình mang thai sản phụ có khám thai định kz tại trạm y tế, tiêm

    phòng uốn ván 2 lần vào tháng thứ 4 và 5 của thai kz.

    Diễn tiến thai kz bình thường, tăng 10kg trong suốt thai kz.

    Cách lúc nhập viện 3 giờ sản phụ đau trằn bụng ưới từng cơn, đau ngày

    càng tăng, chưa xử trí gì đến BVĐK Đô Lương nhập viện.

    V.KHÁM LÂM SÀNG:LÚC 7g30 10/04/2010

  • 1.Khám toàn thân

    Bệnh tỉnh, tiếp xúc tốt

    Chiều cao 1m60, cân nặng 57kg, BMI = 22.4 , vóc áng cân đối

    Dấu hiệu sinh tồn : Mạch: 76l/p Nhiệt độ: 37oC

    Huyết áp: 110/60mmHg Nhịp thở: 20l/p

    Niêm mạc hồng

    Không phù, không xuất huyết ưới da

    Phản xạ gân xương, gân gối đều 2 bên

    Tuyến giáp không to, hạch không to

    2.Khám tim:

    T1, T2 rõ, nhịp đều, tần số 80l/p

    Không có tiếng thổi bệnh lý

    3.Khám phổi:

    Lồng ngực cân đối, i động đều theo nhịp thở

    Rì rào phế nang rõ 2 bên

    4.Khám bụng và chuyên khoa:

    Tử cung hình trứng, trục dọc

    BCTC:32cm, VB: 90cm, ULTLT: 2900g

    Leopold:

    o 1-Mông ở đáy tử cung

    o 2-Bên phải: tứ chi, bên trái: lưng

  • o 3-Đầu ở hạ vị

    o 4-2 bàn tay hướng ra ngoài

    Kết luận: Ngôi đầu, thế trái, đã lọt

    Cơn co: 0’30’’ – 4’ 10’’

    0’28’’ – 5’00

    Tim thai: nghe được 1 ổ ¼ ưới rốn trái, 140l/p, đều, rõ

    5.Khám khung chậu ngoài: bình thường

    6.Khám âm hộ, tầng sinh môn:

    Âm hộ không viêm

    Tần sinh môn chắc

    7.Khám âm đạo

    Âm đạo trơn láng

    Cổ tử cung: Ngả trước, Mềm. Xóa 50% - Mở 2cm

    Ối còn, đầu ối phồng

    Ngôi đầu, cao

    Độ lọt -2

    Chỉ số Bishop 6 điểm

    8.Khám tiểu khung

    Eo trên

    o Sờ không chạm mỏm nhô

    o Sờ không quá ½ gờ vô danh

  • Eo giữa:2 gai hông tù

    Eo ưới: góc vòm vệ tù, đường kính lưỡng ụ ngồi 11cm

    Kết luận: khung chậu bình thường về mặt lâm sàng

    8.Các cơ quan khác: chưa phát hiện bệnh lý.

    VI.TÓM TẮT BỆNH ÁN:

    Sản phụ 23 tuổi. Con so, vào viện vì thai 40 tuần + đau bụng ưới.

    Qua khám lâm sàng thấy:

    Tổng trạng khá

    Sinh hiệu ổn định

    Khung chậu bình thường về mặt lâm sàng

    Ước lượng trọng lượng thai 2900g

    2 cơn co tử cung trong 10p: 0’30’’ – 4’ 10’’

    0’28’’ – 5’00’

    Cổ tử cung ngã trước, mềm, xóa 50%, mở 2cm, ngồi đầu, ối phồng

    Độ lọt -2

    Bishop 6đ

    Tim thai:được 1 ổ ¼ ưới rốn trái, 140l/p, đều, rõ

    VII.CHẨN ĐOÁN:

    Con so, thai 40 tuần, ngôi đầu, chuyển dạ giai đoạn tiềm thời, ối còn.

    VIII.TIÊN LƯỢNG:

    Theo dõi sinh đường âm đạo (chưa ghi nhận yếu tố bất lợi, Bishop 6đ tiên lượng

    sinh thuận lợi).

  • Mẹ:

    Thể trạng khá

    Không mắc bệnh mạn tính

    Khung chậu bình thường về mặt lâm sàng

    Cơn co tử cung phù hợp với giai đoạn chuyển dạ

    Cổ tử cung mềm, ngả trước.

    Xóa mở cổ tử cung ở giai đoạn tiềm thời

    Thai:

    Trọng lượng không to

    Tim thai bình thường

    Ối chưa vỡ

    Ngôi đầu

    IX. HƯỚNG XỬ TRÍ:

    1/Xét nghiệm thường qui:

    CTM, Nhóm máu.

    HbsAg, HIV,HCV,VDRL

    TQ,TCK,Fibrinogen,tỉ lệ Prothombin

    TPTNT

    Monitoring.

    2/Theo dõi

    Sinh hiệu, nước tiểu 4 giờ

  • Cơn co, tim thai, cổ tử cung

    Theo dõi Giai đoạn tiềm thời Giai đoạn hoạt động

    Cơn co tử cung 1 giờ/ lần 15-30phuút/lần

    Tim thai 30phút/lần 15phút/lần

    Xóa mở cổ tử cung 4 giờ/lần Tùy thuộc cơn co

    Tình trạng ối

    Ngôi thai

    Kiểu thế

    Độ lọt.

    BỆNH ÁN HẬU SẢN

    I.HÀNH CHÁNH:

    Họ và tên: LÂM THỊ THẢO, 25 tuổi

    Nghề nghiệp: nội trợ

    Địa chỉ: Vĩnh Thuận, Kiên Giang

    Nhập viện lúc 11g00 ngày 10/04/2010

    II.LÝ DO NHẬP VIỆN: thai 39 tuần (theo kinh cuối) + đau trằn bụng ưới

    III.TIỀN SỬ:

    1.Gia đình: Không ai mắc bệnh tiểu đường, tim mạch, ung thư, i truyền...

    2. Bản thân: Chưa ghi nhận bệnh lý nội ngoại khoa

    3.Phụ khoa:

  • Bắt đầu thấy kinh năm 15 tuổi.

    Chu kz kinh 28 ngày, đều.

    Số ngày hành kinh: 3-4 ngày

    Lượng vừa

    Màu đỏ sậm

    Không mắc bệnh phụ khoa

    4,Kế hoạch hóa gia đình; không áp ụng

    5.Sản khoa:

    Kinh cuối: 09/07/2009, dự kiến sinh ngày 16/04/2010

    Lấy chồng năm 24 tuổi

    Tiền thai: con so

    IV.BỆNH SỬ:

    Sản phụ mang thai 39 tuần( theo kinh cuối).

    Trong quá trình mang thai sản phụ có khám thai định kz tại trạm y tế, tiêm

    phòng uốn ván 2 lần vào tháng thứ 4 và 5 của thai kz.

    Diễn tiến thai kz bình thường, tăng 10kg trong suốt thai kz.

    Cách lúc nhập viện 1 giờ sản phụ đau trằn bụng ưới từng cơn, ra nhớt

    hồng âm đạo, đau ngày càng tăng, chưa xử trí gì đến BVĐK kiên Giang nhập

    viện.

    Sau nhập viện 30p sản phụ sinh được 1 bé trai cân nặng 2900g, Apgar 1p =

    7, 5p = 9. Trong quá trình sinh có cắt may tầng sinh môn.

    Diễn biến những ngày đầu hậu sản bình thường

  • Hiện tại hậu sản ngày thứ 3: sản phụ tự tiểu, ăn ngủ được,sản dịch giảm

    dần, không hôi, đau nhẹ vùng cắt may tầng sinh môn

    V.KHÁM LÂM SÀNG:LÚC 7g15 12/04/2007

    1.Khám tổng trạng

    Bệnh tỉnh, tiếp xúc tốt

    Chiều cao 1m60, cân nặng 63kg, BMI = 24, vóc áng cân đối

    Sinh hiệu: Mạch: 76l/p Nhiệt độ: 37oC

    Huyết áp: 110/70mmHg Nhịp thở: 20l/p

    Niêm hồng

    Không phù

    Phản xạ gân xương, gân gối đều 2 bên

    Tuyến giáp không to, hạch không to

    2.Khám tim:

    T1, T2 rõ, nhịp đều, tần số 80l/p

    Không âm thổi

    3.Khám phổi:

    Lồng ngực cân đối, i động đều theo nhịp thở

    Rì rào phế nang rõ 2 bên

    4.Khám bụng và chuyên khoa:

    Bụng mềm, cầu bàng quang(-), i động đều theo nhịp thở

    Tử cung: đáy trên vệ 10cm, mật độ chắc

    Sản dịch lượng vừa, màu hồng nhạt, không hôi

  • Vú: 2 vú căng, không đau, không tấy đỏ, núm vú không tụt vào trong, sữa

    chảy thông

    Tầng sinh môn: Vết khâu ở vị trí 7g.

    Dài khỏang 3cm

    Khâu da bằng chỉ silk với 3 nốt

    Vết khâu khô, không tấy đỏ hay phù nề

    5.Khám bé:

    Tổng trạng trung bình

    Tiêu phân su vào giờ thứ 8 sau sinh

    Tiểu được vào ngày đầu

    Bú và khóc tốt

    Nhịp thở 40l/p, nhịp tim 120l/p

    Đầu tròn

    Da niêm hồng

    Rốn và chân rốn khô

    Không dị dạng

    Phản xạ nguyên phát tốt

    6/Các cơ quan khác: chưa phát hiện bệnh lý

    VI.TÓM TẮT BỆNH ÁN:

  • Sản phụ 24 tuổi, tiền thai con so, vào viện vì thai 39 tuần theo kinh cuối +

    đau trằn bụng + ra nhớt hồng âm đạo.

    Sau nhập viện 30 phút, sản phụ sinh được bé trai cân nặng 2900g, apgar

    7/9.

    Trong qúa trình sinh có cắt may tầng sinh môn

    Những ngày đầu hậu sản diễn tiến bình thường.Hôm nay hậu sản ngày thứ

    3, khám thấy

    Sản phụ:

    o Tổng trạng khá

    o Niêm hồng

    o Sinh hiệu ổn

    o Bụng mềm

    o Tử cung co hồi tốt

    o Sản dịch lượng vừa, màu hồng nhạt, không hôi

    o Vú: 2 vú lên sữa, chảy thông

    o Vết khâu khô, không tấy đỏ hay phù nề

    Bé: Bé hồng, khóc to, bú tốt, rốn khô

    VII.CHẨN ĐOÁN:

    Hậu sản ngày thứ 3- Sanh thường- Cắt may tầng sinh môn, hiện tại chưa ghi nhận

    gì bất thường.

  • VIII.HƯỚNG XỬ TRÍ:

    Thuốc:

    Cefotaxim 1g 02 lọ (TMC) 8 giờ

    Theo dõi:

    Sản phụ:

    Sinh hiệu: mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở, nước tiểu,

    Tình trạng bụng: phát hiện nhiễm trùng hậu sản, viêm phúc mạc

    Vết khâu tầng sinh môn phát hiện nhiễm trùng

    Sự co hồi tử cung phát hiện tử cung co hồi kém: bế sản dịch, nhiễm trùng

    hậu sản

    Sản dịch phát hiện nhiễm trùng hậu sản

    Sự căng và tiết sữa: phát hiện viêm tắc tuyến vú

    Tình trạng vàng da: sinh lý hay bệnh lý

    Bú và tiêu tiểu; phát hiện bệnh l{ đường tiêu hóa và đường niệu

    Rốn: phát hiện nhiễm trùng rốn

    Chăm sóc: ngày 1 lần

    Sản phụ:

    Vệ sinh âm hộ và vết khâu tầng sinh môn: Rửa âm hộ bằng gynofar pha

    loãng, sát trùng vết khâu tầng sinh môn bằng betadin 10%,giữ khô,thay và

    đặt băng vệ sinh sạch

  • Cho xuất viện khi tình trạng ổn,cắt chỉ khâu tầng sinh môn ngày 7 tại trạm y

    tế địa phương.

    Bé:

    Tắm: giữ rốn khô

    Chăm sóc rốn: sát trùng rốn bằng dung dịch Betadin 10%

    Tư vấn :

    Hướng dẫn cho sản phụ biết:

    Các dấu hiệu nguy hiểm: sốt, nhức đầu, đau bụng, nôn ói, sản dịch hôi, ra

    huyết

    Uống nhiều nước, ăn nhiều bữa,đủ chất, tránh kiêng cử

    Nghỉ ngơi và ngủ đủ giấc

    Vận động nhẹ: tránh bế sản dịch và táo bón

    Vệ sinh cá nhân: răng miệng

    Chăm sóc vú: lau sạch đầu vú trước và sau khi cho bé bú, nên cho bé bú hết

    sữa.

    Tầng sinh môn: rửa sạch và lau khô sau khi đi vệ sinh

    Cách cho trẻ bú đúng, cho trẻ bú đủ.

    Chủng ngừa đầy đủ theo lịch tiêm chủng quốc gia

    Tư vấn về kế hoạch hóa gia đình:

    Lựa chọn các biện pháp tránh thai: Viên uống Progestin đơn thuần, viên

    uống tránh thai kết hợp.

    Tư vấn về sinh đẻ:

  • Nên sinh con thứ 2 cách lần này ít nhất 2 năm vì đảm bảo cho sức khỏe sản

    phụ, nuôi ưỡng con tốt hơn.

    IX.TIÊN LƯỢNG

    1.Gần: Tạm ổn do hậu sản ngày 3, diễn tiến lâm sàng chưa ghi nhận bất thường

    2.Xa: khá o tương lai sản khoa không có thai kz nguy cơ cao

    Dự phòng: Khi có thai lần sau nên khá thai và siêu âm định kz phát hiện bất

    thường của thai và mẹ, lần đầu tiên nên khám vào lúc khoảng 8 tuần sau khi trễ

    kinh để phát hiện những bất thường của thai: thai ngoài tử cung,dị dạng thai, tuổi

    thai...

    BỆNH ÁN HẬU PHẪU

    I.HÀNH CHÁNH:

    Họ và tên: Nguyễn Thị M, 29 tuổi

    Nghề nghiệp: Nhân viên văn phòng

    Địa chỉ: Việt Yên, Bắc Giang

    Nhập viện lúc 13g00 ngày 20/04/2010

    II.LÝ DO NHẬP VIỆN:

    Thai 38 tuần (theo siêu âm 3 tháng giữa) + đau bụng ưới

  • III.TIỀN SỬ:

    1.Gia đình: Không ai mắc bệnh tiểu đường, tim mạch, ung thư, i truyền...

    2. Bản thân: Chưa ghi nhận bệnh lý nội ngoại khoa

    3.Phụ khoa:

    Bắt đầu thấy kinh năm 18 tuổi.

    Chu kz kinh 28 ngày, đều.

    Số ngày hành kinh: 3-4 ngày

    Lượng vừa

    Màu đỏ sậm

    Không mắc bệnh phụ khoa

    4,Kế hoạch hóa gia đình: không áp ụng

    5.Sản khoa:

    Kinh cuối: quên

    Siêu âm 3 tháng giữa thai kz dự kiến sinh ngày 05/05/2010

    Lấy chồng năm 23 tuổi

    Tiền thai: 1001 (năm 2007 sinh thường 1 bé trai 3100g)

    IV.BỆNH SỬ:

    Sản phụ mang thai 39 tuần( theo kinh cuối).

    Trong quá trình mang thai sản phụ có khám thai định kz tại trạm y tế, tiêm

    phòng uốn ván 2 lần vào tháng thứ 4 và 5 của thai kz.

  • Diễn tiến thai kz bình thường, tăng 9kg trong suốt thai kz.

    Cách lúc nhập viện 1 giờ sản phụ đau trằn bụng ưới từng cơn, ra nhớt

    hồng âm đạo, đau ngày càng tăng, chưa xử trí gì đến Bệnh viện Đa khoa Bắc

    Giang nhập viện.

    Sau nhập viện 30p sản phụ sinh được 1 bé trai cân nặng 2900g, Apgar 1p =

    7, 5p = 9. Trong quá trình sinh có cắt may tầng sinh môn.

    Diễn biến những ngày đầu hậu sản bình thường

    Hiện tại hậu sản ngày thứ 3: sản phụ tự tiểu, ăn ngủ được,sản dịch giảm

    dần, không hôi, đau nhẹ vùng cắt may tầng sinh môn

    V.KHÁM LÂM SÀNG:

    1.Khám tổng trạng

    Bệnh tỉnh, tiếp xúc tốt

    Chiều cao 1m60, cân nặng 63kg, BMI = 24, vóc áng cân đối

    Sinh hiệu: Mạch: 76l/p Nhiệt độ: 37oC

    Huyết áp: 110/70mmHg Nhịp thở: 20l/p

    Niêm mạc hồng

    Không phù, không xuất huyết

    Phản xạ gân xương, gân gối đều 2 bên

    Tuyến giáp không to, hạch không to

    2.Khám tim:

    T1, T2 rõ, nhịp đều, tần số 80l/p

  • Không âm thổi

    3.Khám phổi:

    Lồng ngực cân đối, i động đều theo nhịp thở

    Rì rào phế nang rõ 2 bên

    4.Khám bụng và chuyên khoa:

    Bụng mềm, cầu bàng quang(-), i động đều theo nhịp thở

    Tử cung: đáy trên vệ 10cm, mật độ chắc

    Sản dịch lượng vừa, màu hồng nhạt, không hôi

    Vú: 2 vú căng, không đau, không tấy đỏ, núm vú không tụt vào trong, sữa

    chảy thông

    Tầng sinh môn: Vết khâu ở vị trí 7g.

    Dài khỏang 3cm

    Khâu da bằng chỉ silk với 3 nốt

    Vết khâu khô, không tấy đỏ hay phù nề

    5.Khám bé:

    Tổng trạng trung bình

    Tiêu phân su vào giờ thứ 8 sau sinh

    Tiểu được vào ngày đầu

    Bú và khóc tốt

    Nhịp thở 40l/p, nhịp tim 120l/p

    Đầu tròn

    Da niêm hồng

  • Rốn và chân rốn khô

    Không dị dạng

    Phản xạ nguyên phát tốt

    6/Các cơ quan khác: chưa phát hiện bệnh lý

    VI.TÓM TẮT BỆNH ÁN:

    Sản phụ 29 tuổi, tiền thai con so, vào viện vì thai 39 tuần theo kinh cuối +

    đau trằn bụng + ra nhớt hồng âm đạo.

    Sau nhập viện 30 phút, sản phụ sinh được bé trai cân nặng 2900g, apgar

    7/9.

    Trong qúa trình sinh có cắt may tầng sinh môn

    Những ngày đầu hậu sản diễn tiến bình thường.Hôm nay hậu sản ngày thứ

    3, khám thấy

    Sản phụ:

    o Tổng trạng khá

    o Niêm mạc hồng

    o Sinh hiệu ổn

    o Bụng mềm

    o Tử cung co hồi tốt

    o Sản dịch lượng vừa, màu hồng nhạt, không hôi

    o Vú: 2 vú lên sữa, chảy thông

    o Vết khâu khô, không tấy đỏ hay phù nề

  • Bé: Bé hồng, khóc to, bú tốt, rốn khô

    VII.CHẨN ĐOÁN:

    Hậu sản ngày thứ 3- Sinh thường- Cắt may tầng sinh môn, hiện tại chưa thấy gì

    bất thường.

    VIII.HƯỚNG XỬ TRÍ:

    Thuốc:

    Cefotaxim 1g 02 lọ (TMC) 8 giờ

    Theo dõi:

    Sản phụ:

    Sinh hiệu: mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở, nước tiểu,

    Tình trạng bụng: phát hiện nhiễm trùng hậu sản, viêm phúc mạc

    Vết khâu tầng sinh môn phát hiện nhiễm trùng

    Sự co hồi tử cung phát hiện tử cung co hồi kém: bế sản dịch, nhiễm trùng

    hậu sản

    Sản dịch phát hiện nhiễm trùng hậu sản

    Sự căng và tiết sữa: phát hiện viêm tắc tuyến vú

    Tình trạng vàng da: sinh lý hay bệnh lý

    Bú và tiêu tiểu; phát hiện bệnh l{ đường tiêu hóa và đường niệu

  • Rốn: phát hiện nhiễm trùng rốn

    Chăm sóc: ngày 1 lần

    Sản phụ:

    Vệ sinh âm hộ và vết khâu tầng sinh môn: Rửa âm hộ bằng gynofar pha

    loãng, sát trùng vết khâu tầng sinh môn bằng betadin 10%,giữ khô,thay và

    đặt băng vệ sinh sạch

    Cho xuất viện khi tình trạng ổn,cắt chỉ khâu tầng sinh môn ngày 7 tại trạm y

    tế địa phương.

    Bé:

    Tắm: giữ rốn khô

    Chăm sóc rốn: sát trùng rốn bằng dung dịch Betadin 10%

    Tư vấn :

    Hướng dẫn cho sản phụ biết:

    Các dấu hiệu nguy hiểm: sốt, nhức đầu, đau bụng, nôn ói, sản dịch hôi, ra

    huyết

    Uống nhiều nước, ăn nhiều bữa,đủ chất, tránh kiêng cử

    Nghỉ ngơi và ngủ đủ giấc

    Vận động nhẹ: tránh bế sản dịch và táo bón

    Vệ sinh cá nhân: răng miệng

    Chăm sóc vú: lau sạch đầu vú trước và sau khi cho bé bú, nên cho bé bú hết

    sữa.

    Tầng sinh môn: rửa sạch và lau khô sau khi đi vệ sinh

    Cách cho trẻ bú đúng, cho trẻ bú đủ.

  • Chủng ngừa đầy đủ theo lịch tiêm chủng quốc gia

    Tư vấn về kế hoạch hóa gia đình:

    Lựa chọn các biện pháp tránh thai: Viên uống Progestin đơn thuần, viên

    uống tránh thai kết hợp.

    Tư vấn về sinh đẻ:

    Nên sinh con thứ 2 cách lần này ít nhất 2 năm vì đảm bảo cho sức khỏe sản

    phụ, nuôi ưỡng con tốt hơn.

    IX.TIÊN LƯỢNG

    1.Gần: Tạm ổn do hậu sản ngày 3, diễn tiến lâm sàng chưa thấy gì bất thường

    2.Xa: khá o tương lai sản khoa không có thai kz nguy cơ cao

    Phòng bệnh:

    Khi có thai lần sau nên đi khám thai và siêu âm định kz để phát hiện bất thường

    của thai và mẹ, lần đầu tiên nên khám vào lúc khoảng 8 tuần sau khi trễ kinh để

    phát hiện những bất thường của thai: thai ngoài tử cung,dị dạng thai, tuổi

    thai...Tránh lao động nặng và chấn thương, hạn chế sử dụng thuốc kích thích và

    các đồ uống có cồn, ăn uống đủ chất inh ưỡng, tránh stress không đáng có,

    dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ,...

    CHƯƠNG 2. THAI NGHÉN

    5. CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI

  • Hiện nay ở nước ta cüng như nhiều nước khác trên thế giới các biện pháp tránh

    thai được áp dụng rộng rãi nhằm làm tốt các công tác bảo vệ sức khoẻ bà mẹ và

    trẻ em nhằm góp phần giải phóng phô nữ đảm bảo hạnh phúc gia đình đồng thời

    góp phần giải quyết cân đối giữa kinh tế và dân số.

    I. Sinh lí thô tinh:

    Thô thai là quá trình gặp nhau của trứng và tinh trùng tại ống dẫn trứng của

    phô nữ.

    Muốn thô tinh được và muốn trứng làm tổ trong buồng tử cung phải có một

    số điều kiện nhất định:

    - Tinh trùng của người đàn ông phải có ít nhất 40.000.000 tt trong 1ml tinh

    dịch. Xét nghiệm có 70% tinh trùng cử động, > 90% tinh trùng có hình dạng bình

    thường. Tuy rằng chỉ có một tinh trùng kết hợp với noẵn nhưng ít nhất một lượng

    tinh trùng nhất định ( khoảng 8 triệu) mới tiết đủ số men Hyaluronidaza công phá

    màng trứng ( ít ra có 80 triệu để thực hiện thô tinh ban đầu).

    - Cổ tử cung phải hé mở, tiết chất nhày nhiều và loãng để cho tinh trùng xâm

    nhập vào tử cung.

    -Buồng trứng phải phóng noãn, noãn được hứng vào loa vòi trứng.

    - Vòi trứng phải toàn vẹn ( Nhu động vòi trứng, dịch tiết và nhung mao bình

    thường) để đưa trứng đã thô tinh vào buồng tử cung thời gian di chuyển của

    trứng 6 ngày.

    - Niêm mạc tử cung ở thời kì hoài thai ( nội mạc dày, tuyến phát triển ở thời

    kì chế tiết mầm thai đầu tiên vừa phát triển theo ống dẫn trứng, vừa tiến vào

    buồng tử cung để làm tổ và phát triển. Từ âm đạo chỉ vài phút tinh trùng vào đến

    tử cung, sau 2-3h đã đi hết ống dẫn trứng)

    Dựa trên cơ sở sinh lí các phương pháp tránh thai có thể chia ra:

    + Phương pháp hạn chế sự sinh ra noãn và tinh trùng.

    + Phương pháp tránh cho noãn và tinh trùng gặp nhau.

    + Phương pháp thay đổi quá trình di chuyển và làm tổ của trứng.

    II. Phương pháp tránh thai áp ụng cho nam giới:

    1. Phương pháp xuất tinh ngoài âm đạo: Thế giới 38 triệu người dùng

    Cơ chế: Đưa ương vật ra khỏi âm đạo trước khi xuất tinh.

    - Đòi hỏi người chồng phải chủ động lúc sắp xuất tinh, không để tinh dịch phóng

    vào trong âm đạo phô nữ.

  • - ưu điểm: Không cần phương tiện và không phải chuẩn bị gì.

    - Nhược điểm: Không phù hợp với những người thần kinh không vững. tỷ lệ thất

    bại cao 25%, mỗi lần giao hợp phải phối hợp chặt chẽ.

    2. Bao cao su: là phương pháp tránh thai thông ụng trên thế giới.

    Cơ chế: Bao cao su lồng vào ương vật khi trạng thái cương trước giao hợp

    để ngăn tinh ịch không lọt vào âm đạo. Khi đưa ra giữ chặt đầu mở để bao không

    tuột chảy tinh trùng vào âm đạo.

    - ưu điểm:

    + Không có chống chỉ định

    + Phương tiện đơn giản, rẻ tiền, dễ tìm kiếm.

    + Không có tính chất toàn thân và lâu dài.

    + Là biện pháp tốt nhất để phòng chống các bệnh lan truyền qua đường tình

    dục, kể cả AIDS.

    - Nhược điểm:

    + Giảm khoái cảm tình dục

    + Một số phô nữ bị viêm do dị ứng.

    + Dễ bị rách bao: Tỷ lệ thất bại cao đến 20%

    3. Triệt sản Nam: Thế giới 4-5 triệu sử dụng. Nhiều ở Trung quốc, ấn độ, Canada,

    Mỹ, Hà lan.

    Cơ chế sử dụng: Làm nghẽn ống dẫn tinh không cho tinh trùng lọt vào tinh

    dịch ( sản xuất ở tuyến tiền liệt)

    - ưu điểm:

    + Hiệu quả cao, an toàn, thủ thuật đơn giản ( đơn giản là đình sản nữ) đòi hỏi ít

    điều kiện thiết bị, không phô thuộc vào lúc giao hợp, chỉ cần làm một lần, hiệu

    quả 99%

    + Không có tác dụng phô lâu dài.

    - Nhược điểm:

    + Cần có nhân viên y tế, trang bị phù hợp.

    + Phẫu thuật phôc hồi bằng vi phẫu đắt tiền ít có hiệu quả.

    + Thời gian đầu ( 3 tháng) vẫn có khả năng có thai o tinh ịch chứa trong

    túi tinh vẫn có tinh trùng. Phải dùng biện pháp thông thường khác trong 3 tháng

    đầu ( 15- 20 lần giao hợp).

    + Có thể biến cố, sưng nề, bầm tím chảy máu.

  • II. Phương pháp tránh thai áp ụng cho nữ giới:

    1. Phương pháp tránh thai tự nhiên ( tránh giao hợp định kì)

    Thế giới 30- 35 triệu người sử dụng, 15- 20% số cặp vợ chồng ở các nước

    Philiphương phápin, Peru, Nhật bản... đôi khi phối hợp với các phương pháp khác.

    Phô nữ trưởng thành, mỗi chu kì kinh nguyệt thông thường hàng tháng có 1

    lần rụng trứng, trứng rụng đi vào ống dẫn trứng vì vậy nếu biết ngày rụng trứng

    vợ chồng nên tránh giao hợp.

    a. Phương pháp ùng lịch tính vòng kinh ( phương pháp Oginokanausơ sinh)

    Ngày rụng trứng xảy ra 14 ngày trước khi hành kinh.

    - Là phương pháp ùng cho người phô nữ khoẻ mạnh, có kinh đều, biết chắc

    chắn ngày rụng trứng và tính ngược 14 ngày.

    - Cần theo dõi kinh nguyệt 6 tháng liền để xác định ngày rụng trứng, tính 2

    khoảng thời gian an toàn cho sự giao hợp.

    - Những ngày sau khi sạch kinh đến trước ngày rụng trứng không an toàn vì

    giao hợp có thể kích thích rụng trứng.

    - Thời kì sau rụng trứng đến kì kinh sau an toàn hơn vì trứng đã chết trước

    khi giao hợp.

    b. Phương pháp đo nhiệt độ:

    Trước khi rụng trứng nhiệt độ cơ thể thấp hơn bình thường ( 37˚c) rau rụng rứng

    nhiệt độ tăng > 37˚c. Nhiệt độ trước và sau khi rụng rứng chênh nhau 0,3- 0,5˚c.

    Cách đo nhiệt độ:

    - Phải dùng 1 nhiệt độ.

    - Buổi sáng thức dạy còn nằm trên giường đo một giờ nhất định.

    c. Phương pháp xem chất nhày cổ tử cung:

    Cổ tử cung sinh ra chất nhày sau khi có kinh chỉ ra nhày đặc đục trắng lờ lờ,

    người phô nữ có thể gioa hợp lúc này.

    - Chất nhày loãng, trong, thành ày là giai đoạn trứng rụng nên tránh giao

    hợp.

    ưu điểm:

    - áp dụng cổ tử cung ở mọi lứa tuổi.

    - Không có tác dụng toàn thân và lâu dài.

    - Không đòi hỏi thuốc và dụng cụ đặc biệt.

    Nhược điểm:

  • - Hiệu quả thấp 70%

    - Phải kiêng giao hợp lâu khoảng 14 ngày.

    - Phải biết quan sát, ghi chép tỷ mỷ.

    - Nhiễm trùng sốt thay đổi thân nhiệt khó xác định ngày rụng trứng.

    2. Phương pháp màng ngăn âm đạo, mü cổ tử cung ( ùng cho các nước phát

    triển hơn các nước đang phát triển). Thế giới vài triệu người dùng, chỉ có nước

    Anh sản xuất mü cổ tử cung.

    Chỉ định: Mọi phô nữ không viêm âm đạo, viêm cổ tử cung.

    - Dùng dụng cụ cao su các cỡ khác nhau để đặt vào âm đạo che cổ tử cung

    ngăn không cho tinh rtungf vào lỗ cổ tử cung.

    + Mü cổ tử cung nhỏ và cứng hơn màng ngăn đặt tại chỗ 5- 6ngày rồi tháo,

    vài ngày đặt lại trước hành kinh 2-3 ngày phải tháo ra.

    + Màng ngăn thường chia 2 phần, phần sau là cổ tử cung, phần trước

    chứa tinh trùng khi giao hợp, tháo sau giao hợp 10h ( chống chỉ định viêm âm

    đạo, sa thành sau âm đạo.

    - Người dùng hoàn toàn chủ động.

    ưu điểm:

    - Không có tác dụng toàn thân và lâu dài.

    - Phù hợp với phô nữ giao hợp không thường xuyên.

    Nhược điểm:

    - Màng ngăn và mü cổ tử cung đều phải do nhân viên y tế đặt.

    - Tỷ lệ thất bại 20% nếu kết hợp thuốc diệt tinh trùng giảm tỷ lệ thất bại còn

    10%.

    3. Phương pháp các chất diệt tinh trùng:

    Là thuốc dễ tìm kiếm có nhiều dạng kem, bọt, viên tạo bọt, thuốc đặt.

    Cơ chế tác dụng: Đặt sâu vào âm đạo trước giao hợp 5’ làm bất hoạt tinh

    trùng, ngăn không cho tinh trùng xâm nhập vào cổ tử cung. Tác dụng thuốc trong

    vòng 1h/

    ưu đỉêm:

    - Không có tác dụng toàn thân hay tác dụng phô lâu dài.

    - Do người sử dụng chủ động dễ hồi phôc khả năng có thai, không phải tiếp

    xúc với nhân viên y tế và phương tiện y tế.

    - Phù hợp với phô nữ không sinh hoạt thường xuyên.

  • Nhược điểm:

    - Có thuốc gây nóng rát âm đạo

    - Tỷ lệ thất bại cao 10- 20%

    - Mỗi lần sinh hoạt đặt 1 lần thuốc ( bọt biển tẩm nước hoạt hoá chất diệt

    tinh trùng, đặt sâu âm đạo trước lúc giao hợp sẽ che phủ cổ tử cungbieenr xốp

    hình nón sản xuất tại Âu bắc Mỹ tẩm chất diệt tinh trùng có thể 1 mảng bọt biển

    cho vài lần giao hợp gần nhau nhưng không để quá liên tục 24h, không dùng trong

    vòng 6 tuần, sau đẻ, sau nạo và sảy thai, trong khi có kinh.

    4. Phương pháp ụng cụ tử cung:

    Là phương pháp phổ biến, thế giới khoảng 8,5 triệu người, dùng nhiều nhất ở

    Trung Quốc.

    - Có loại bằng nhựa gp đồng ( T 380A, DANA)

    - Có loại gp Progesteron tự nhiên ( Progestasert R) hoặc Progestin tổng hợp.

    Cơ chế tác dụng:

    Dụng cụ tử cung đặt trong tử cung làm bất động tinh trùng ngăn ngừa chúng

    thô tinh cho trứng. Nó tạo điều kiện bất lợi cho trứng trước và sau thô tinh ( ở

    người mang dụng cụ tử cung có đồng hiện tượng thô tinh ít xảy ra)

    + Phản ứng viêm gây thực bào tiêu diệt tinh trùng các dụng cụ tử cung giải

    phóng nội tiết tố làm đặc niêm mạc tử cung ngăn tinh trùng lọt qua, làm mỏng nội

    mạc tử cung. Loại có nội tiết tác dụng 1 năm, ụng cụ tử cung có đồng tác dụng 4-

    8 năm ( cü 2-3 năm)

    Các kiểu hiện đang sử dụng T, DANA, Multiload.

    ưu điểm:

    - Hiệu quả cao, thất bại 1-2%, lâu dài, dễ dùng. Không phô thuộc vào lúc giao

    hợp, giá thành rẻ. Nhìn chung cho cả cộng đồng hiẹu quả cao hơn viên tránh thai

    vì không có vấn đề quên thuốc, hiệu quả 97- 99%.

    - Phôc hồi sinh đẻ dễ.

    - Nếu đặt ngay sau khi giao hợp dụng cụ tử cung có thể ngăn trứng thô tinh

    và làm tổ.

    - Không gây cản trở việc cho con bú bằng sữa mẹ.

    Thời điểm đặt: Sạch kinh 2-3 ngày, sau đẻ 6 tuần, sau nạo hút thai.

    Nhược điểm:

    - Đặt, tháo dụng cụ phải có nhân viên y tế.

  • - Tác dụng phô:

    + Chảy máu vài ngày và k o ài hơn.

    + Kinh nguyệt kéo dài, tỷ lệ rong kinh 40%.

    + Đau âm ỉ, khó chịu ở bụng ưới từng cơn và gần ngày kinh, thường gặp trong

    thời gian đầu đau nhiều phải lấy dụng cụ tử cung ra.

    + Ra khí hư: Do phản ứng viêm của niêm mạc tử cung gây tiết dịch nếu có mủ

    phải dùng kháng sinh.

    Biến chứng:

    - Rú