tai chinh a1
TRANSCRIPT
![Page 1: Tai chinh a1](https://reader037.vdocuments.pub/reader037/viewer/2022100519/559f49661a28ab5c0b8b4710/html5/thumbnails/1.jpg)
BÀI GIẢNG
KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI QUỸ
Người trình bày: Trần Hoàng Thủy Tiên ĐT: 0917.310.059
Email: [email protected]
![Page 2: Tai chinh a1](https://reader037.vdocuments.pub/reader037/viewer/2022100519/559f49661a28ab5c0b8b4710/html5/thumbnails/2.jpg)
1.1.Định nghĩa :
Kế toán tiền mặt dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ của
doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý,
đá quý.
1.2. Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu, phiếu chi
- Biên lai thu tiền
- Bảng kê vàng bạc đá quý
- Bảng kiểm kê quỹ
1.3. Tài khoản sử dụng:
-TK 111 “Tiền mặt”. TK này có 3 TK cấp 2:+ TK 1111: Tiền việt nam+ TK 1112 : Ngoại tệ+ TK 1113: Vàng bạc, đá quý
I. KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI QUỸ
![Page 3: Tai chinh a1](https://reader037.vdocuments.pub/reader037/viewer/2022100519/559f49661a28ab5c0b8b4710/html5/thumbnails/3.jpg)
1.4. Nguyên tắc hạch toán:
- Đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt nam, ký hiệu quốc gia là “đ”, ký hiệu
quốc tế là “VND”.
- Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh là ngoại tệ trên TK 007.
- Cuối niên độ kế toán, số dư cuối kỳ ngoại tệ phải được đánh giá lại theo tỷ giá
giao dịch ngoại tệ liên ngân hàng.
- Đối với vàng, bạc, đá quý ,khi tính giá xuất của vàng, bạc, đá quý có thể áp
dụng một trong những phương pháp tính giá hàng xuất kho như:
+ Giá thực tế đích danh
+ Giá bình quân gia quyền
+ Giá nhập trước xuất trước
+Giá nhập sau xuất trước.
![Page 4: Tai chinh a1](https://reader037.vdocuments.pub/reader037/viewer/2022100519/559f49661a28ab5c0b8b4710/html5/thumbnails/4.jpg)
II. KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI QUỸ LÀ ĐỒNG VIỆT NAM2.1 Kế toán tăng tiền mặt:
(1) Thu tiền từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 1111
Có TK 511
Có TK 3331
(2) Nhập quỹ TM từ hoạt động tài chính, hoạt động khác
Nợ TK 1111
Có TK 515/711
Có TK 3331
(3) Thu nợ/ tiền ứng trước của khách hàng bằng TM
Nợ TK 1111
Có TK 131
(5) Nhận tiền ký quỹ, ký cược ngắn hạn/ dài hạn về nhập quỹ
Nợ TK1111
Có TK 3386
Có TK 344
![Page 5: Tai chinh a1](https://reader037.vdocuments.pub/reader037/viewer/2022100519/559f49661a28ab5c0b8b4710/html5/thumbnails/5.jpg)
2.1 Kế toán tăng tiền mặt:
(6) Thu hồi tiền ký quỹ, ký cược ngắn hạn/ dài hạn nhập quỹ
Nợ TK 111
Có TK 144
Có TK 244
(7) Thu hồi vốn từ các khoản đầu tư ngắn hạn/ dài hạn nhập quỹ
Nợ TK 1111
Có TK 121 – Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Có TK 128 – Đầu tư ngắn hạn khác
Có TK 221 – Đầu tư vào công ty con
Có TK 222 – Góp vốn liên doanh
Có TK 228 – Đầu tư dài hạn khác
(8) Hoàn nhập tạm ứng
Nợ TK 1111
Có TK 141
![Page 6: Tai chinh a1](https://reader037.vdocuments.pub/reader037/viewer/2022100519/559f49661a28ab5c0b8b4710/html5/thumbnails/6.jpg)
2.1 Kế toán tăng tiền mặt:
(9) Nhận góp vón liên doanh bằng TM
Nợ TK 1111
Có TK 411
(10) Kiểm kê quỹ tiền mặt – chênh lệch tăng
Nợ TK 1111
Có TK 3381
2.2 Kế toán giảm tiền mặt:
(1)Chi tiền mặt để mua sắm
Nợ TK 152 – Mua NVL
Nợ TK 153 - Mua CCDC
Nợ TK 156 – Mua hàng hóa
Nợ TK 211- Mua TSCĐ
Nợ TK 241 – XD CBDD
Có TK 1111
![Page 7: Tai chinh a1](https://reader037.vdocuments.pub/reader037/viewer/2022100519/559f49661a28ab5c0b8b4710/html5/thumbnails/7.jpg)
2.2 Kế toán giảm tiền mặt:
(2) Các hoạt động khác chi trả bằng tiền mặt
Nợ TK 621 – SX TT
Nợ TK 627 – SXC
Nợ TK 635 – CPTC
Nợ TK 641/642 – CPBH, CP QLDN
Nợ TK 811 – CP khác
Nợ TK 133 – Thuế GTGT đầu vào
Có TK 1111
(3) Thanh toán các khoản nợ phải trả bằng TM
Nợ TK 311/341 – Vay ngắn hạn/ vay ngắn hạn
Nợ TK 315/ 342 – Nợ dài hạn đến hạn phải trả/ Nợ dài hạn
Nợ TK 311 – Phải trả người bán
Nợ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp ngân sách
Nợ TK 334 – Tiền lương phải trả
Có TK 1111
![Page 8: Tai chinh a1](https://reader037.vdocuments.pub/reader037/viewer/2022100519/559f49661a28ab5c0b8b4710/html5/thumbnails/8.jpg)
2.2 Kế toán giảm tiền mặt:(4) Hoàn trả các khoản nhận ký cược, ký quỹ bằng TM
Nợ TK 338/334- Ngắn hạn/ Dài hạn Có 1111
(5) Chi tiền mặt để ký quỹ kí cượcNợ TK 144/244 Có TK 1111
(5) Chi tiền cho các khoản đầu tư
NợTK 121 – Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Nợ TK 128 – Đầu tư ngắn hạn khá
Nợ TK 221 – Đầu tư vào công ty co
Nợ TK 222 – Góp vốn liên doan
Nợ TK 228 – Đầu tư dài hạn khác
Có TK 1111
(6) Lấy tiền mặt trả góp vốn kinh doanh
Nợ TK 411
Có TK 1111
![Page 9: Tai chinh a1](https://reader037.vdocuments.pub/reader037/viewer/2022100519/559f49661a28ab5c0b8b4710/html5/thumbnails/9.jpg)
2.2 Kế toán giảm tiền mặt:(7)Kiểm kê quỹ tiền mặt – Phát hiện thiếu
Nợ TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý Có TK 1111
1111121/128/152/153/156
211/221/222/228
![Page 10: Tai chinh a1](https://reader037.vdocuments.pub/reader037/viewer/2022100519/559f49661a28ab5c0b8b4710/html5/thumbnails/10.jpg)
![Page 11: Tai chinh a1](https://reader037.vdocuments.pub/reader037/viewer/2022100519/559f49661a28ab5c0b8b4710/html5/thumbnails/11.jpg)
Ký quỹ là việc DN gửi 1 khoản tiền, hay kim loại đá quý hay các giấy tờ có giá trị vào tài khoản phong toả tại NH để đảm bảo việc thực hiện bảo lãnh cho DN khi DN định thực hiện 1 công việc gì hoặc 1 dự án gì đó.Các khoản tiền, tài sản đem ký quỹ phải được theo dõi chặt chẽ và kịp thời thu hồi khi hết hạn thời gian ký quỹ.
Ký cược 1. Ký cược là việc bên thuê tài sản là động sản giao cho bên cho thuê một khoản tiền hoặc kim khí quí, đá quí hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi là tài sản ký cược) trong một thời hạn để bảo đảm việc trả lại tài sản thuê. 2. Trong trường hợp tài sản thuê được trả lại thì bên thuê được nhận lại tài sản ký cược sau khi trừ tiền thuê; nếu bên thuê không trả lại tài sản thuê thì bên cho thuê có quyền đòi lại tài sản thuê; nếu tài sản thuê không còn để trả lại thì tài sản ký cược thuộc về bên cho thuê.